Đọc toàn bộ hướng dẫn trước khi sử dụng sản phẩm của bạn và giữ lại
để tham khảo sau này.
Phiên bản 03
VNM
Giới thiệu
Thông báo quan trọng
Nội dung của tài liệu này và các thông số kỹ thuật của sản phẩm này có thể thay đổi mà không cần thông
báo trước.
Brother bảo lưu quyền thay đổi mà không cần thông báo về các thông số kỹ thuật và các tài liệu đi kèm
theo đây cũng như sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất cứ thiệt hại nào (bao gồm do hậu quả) gây ra
bởi việc dựa trên các tài liệu được trình bày, bao gồm nhưng không giới h
lỗi khác liên quan đến các ấn bản này.
Các ảnh màn hình trong tài liệu này có thể khác nhau tùy theo hệ điều hành máy tính, mẫu sản phẩm và
phiên bản phần mềm.
Trước khi sử dụng P-touch, đảm bảo bạn đã đọc tất cả tài liệu đi kèm với P-touch để biết thông tin về vận
hành an toàn và đúng quy trình.
ạn trong số các lỗi do in ấn và
Không phải tất cả tùy chọn và vật tư tiêu hao như băng TZe, nhãn FLe và
ống HSe đều có sẵn ở mọi quốc
gia.
Các tùy chọn có sẵn và nguồn cung ứng có thể khác nhau tùy vào quốc gia.
Hướng dẫn sử dụng thủ công có sẵn
Truy cập Website Hỗ trợ của Brother tại support.brother.com và nhấp vào Manuals (Hướng dẫn sử dụng)
trên trang mẫu máy của bạn để tải xuống các hướng dẫn sử dụng mới nhất.
Hướng dẫn về an toàn sản phẩm
Hướng dẫn cài đặt nhanh
Hướng dẫn sử dụng
1
Hướng dẫn sử dụng (bản in) đi kèm
2
Hướng dẫn sử dụng (bản PDF) trên ổ CD-ROM đi kèm
1
2
1
Hướng dẫn này cung cấp thông tin an toàn; đọc hướng dẫn trước khi
bạn sử dụng P-touch.
Hướng dẫn này cung cấp thông tin cơ bản về cách sử dụng P-touch
cùng với mẹo giải quyết sự cố.
Hướng dẫn này cung cấp thông tin bổ sung về vận hành và thiết lập
P-touch, cài đặt và kết nối mạng, mẹo giải quyết sự cố và hướng dẫn
bảo dưỡng.
i
Các ký hiệu sử dụng trong Hướng dẫn này
Các ký hiệu sau được sử dụng xuyên suốt trong hướng dẫn này:
CẢNH BÁO
CẨN TRỌNG
Quan trọng
Lưu ý
Cho bạn biết cần làm gì để tránh nguy cơ chấn thương.
Cho bạn biết những quy trình phải tuân thủ để tránh thương tích cá nhân nhẹ hoặc
hư hỏng cho P-touch.
Biểu thị các thông tin hoặc hướng dẫn cần được tuân theo. Việc bỏ qua chúng có
thể làm cho máy bị hư hỏng hoặc không hoạt động.
Biểu thị các lưu ý nhằm cung cấp những thông tin hoặc hướng dẫn có thể giúp bạn
hiểu rõ hơn và sử dụng sản phẩm hiệu quả hơn.
ii
LƯU Ý QUAN TRỌNG
Sản phẩm này được phê duyệt để chỉ sử dụng ở quốc gia mua hàng. Không sử dụng sản phẩm này bên
ngoài quốc gia mua hàng vì có thể vi phạm quy định về năng lượng và truyền thông không dây của quốc
gia đó.
Không phải mọi mẫu đều có ở tất cả các quốc gia.
Bên trong.............................................................................................................................................3
Lắp Thiết bị LCD bàn phím........................................................................................................................4
Kết nối với Bộ cấp điện..............................................................................................................................5
Cấp Băng.................................................................................................................................................10
2In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch11
Mô tả thiết bị LCD bàn phím ....................................................................................................................11
Tên và chức năng của các phím .......................................................................................................11
Các tùy chọn cắt ống.........................................................................................................................47
Điều chỉnh ống...................................................................................................................................48
Xem trước ống ..................................................................................................................................50
In ống.................................................................................................................................................51
Tạm dừng chức năng in ....................................................................................................................53
iv
In nhãn.....................................................................................................................................................54
Các tùy chọn cắt băng.......................................................................................................................55
Điều chỉnh nhãn.................................................................................................................................57
Xem trước nhãn ................................................................................................................................58
In nhãn...............................................................................................................................................59
In phản chiếu.....................................................................................................................................60
Tạm dừng chức năng in ....................................................................................................................61
Sử dụng Bộ nhớ tập tin ...........................................................................................................................62
Lưu trữống hoặc nhãn trong bộ nhớ tập tin .....................................................................................62
Mở/In tập tin ống hoặc nhãn được lưu trữ ........................................................................................63
Xóa tập tin ống hoặc nhãn đã lưu trữ................................................................................................63
Đăng ký chươ
Đăng ký chương trình mới ................................................................................................................64
Mở lại và Sử dụng chương trình đã đăng ký.....................................................................................64
Xóa chương trình ..............................................................................................................................65
ng trình..............................................................................................................................64
3Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới P-touch66
Truyền dữ liệu từ máy tính ......................................................................................................................66
Ký hiệu được truyền ................................................................................................................................66
In mẫu được truyền .................................................................................................................................66
Khi mẫu không có đối tượng để chỉnh sửa .......................................................................................66
Khi mẫu đã có một đối tượng để chỉnh sửa ......................................................................................67
Khi mẫu được liên kết với cơ sở dữ liệu và sẽ không được chỉnh sửa ............................................68
Sử dụng dữ liệu cơ sở dữ liệu được truyề
Tìm kiếm cơ sở dữ liệu .....................................................................................................................71
Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu....................................................................................................................73
Xóa Dữ liệu được truyền tải ....................................................................................................................76
Xóa ký hiệu được truyền tải ..............................................................................................................76
Xóa cơ sở dữ liệu..............................................................................................................................76
n tải .......................................................................................69
4In bằng máy tính77
Cài đặt Trình điều khiển máy in và Phần mềm........................................................................................77
Kết nối P-touch với Máy tính ...................................................................................................................77
Kết nối bằng USB ..............................................................................................................................78
Kết nối bằng Wi-Fi .............................................................................................................................78
In từ Máy tính ..........................................................................................................................................84
Ứng dụng khả dụng...........................................................................................................................84
In từ máy tính ....................................................................................................................................85
Cài đặt ứng dụng để sử dụng với thiết bị di động ...................................................................................89
Ứng dụng khả dụng...........................................................................................................................89
Kết nối P-touch với Thiết bị di động.........................................................................................................90
Bật hoặc tắt chức năng không dây....................................................................................................91
In từ thiết bị di động.................................................................................................................................92
In từ Thiết bị Di động .........................................................................................................................92
Sử dụng Thiết bị Di động để In Mẫu được Tạo trên Máy tính...........................................................94
Công cụ Thiết lập Máy in.........................................................................................................................96
Trước khi Sử dụng Công cụ Thiết lập Máy in ...................................................................................96
Sử dụng Công cụ Thiết lập Máy in ..........................................................................................................97
Thiết lập Giao tiếp....................................................................................................................................99
Thanh menu ....................................................................................................................................101
Tab Tổng quát .................................................................................................................................104
Mạng LAN không dây ......................................................................................................................106
Tab Wireless Direct .........................................................................................................................110
Áp dụng các thay đổi cài đặt cho nhiều máy in ...............................................................................111
Các thiết lập thiết bị ...............................................................................................................................112
Thanh menu ....................................................................................................................................114
Tab Cơ bản .....................................................................................................................................116
Tab Thiết lập Nhãn..........................................................................................................................117
Tab Thiết lập Ống............................................................................................................................118
Áp dụng các thay đổi cài đặt cho nhiều máy in ...............................................................................120
Thay đổi thiết lập khi in từ thiết bị di động .............................................................................................121
7Chức năng khác122
Xác nhận cài đặt P-touch.......................................................................................................................122
In nhãn được Phân phối cho nhiều máy in (Chỉ Nhãn) .........................................................................123
In phân tán.......................................................................................................................................123
In nhãn ở chế độ độ phân giải cao ........................................................................................................127
In nhãn ở chế độ tốc độ cao..................................................................................................................128
In nhãn ở chế độ chất lượng cao ..........................................................................................................129
Chế độ lưu trữ lớn .................................................................................................................................130
Sử dụng chếđộ lưu trữ lớn .............................................................................................................130
Mục IIỨng dụng
8Sử dụng phần mềm P-touch133
Cài đặt phần mềm P-touch ....................................................................................................................133
9Cách sử dụng Cable Label Tool134
Khởi động Cable Label Tool..................................................................................................................134
Tạo nhãn cáp.........................................................................................................................................135
Mặt ngoài.........................................................................................................................................135
Ống Co Nhiệt...................................................................................................................................140
Liên kết cơ sở dữ liệu............................................................................................................................140
Chức năng đánh số (Số được xếp theo thứ tự) bản in .........................................................................141
In bằng Cable Label Tool.......................................................................................................................141
Truyền mẫu từ Cable Label Tool sang P-touch.....................................................................................142
10Cách sử dụng P-touch Editor143
Khởi động P-touch Editor ......................................................................................................................143
In bằng P-touch Editor...........................................................................................................................145
Chế độ Express ...............................................................................................................................145
Chế độ Professional ........................................................................................................................145
Chế độ Snap....................................................................................................................................146
In ống...............................................................................................................................................146
11Cách sử dụng P-touch Transfer Manager147
Truyền mẫu tới P-touch Transfer Manager ...........................................................................................147
Truyền mẫu hoặc dữ liệu khác từ máy tính tới P-touch ........................................................................150
Sao lưu mẫu hoặc dữ liệu khác đã lưu trong P-touch...........................................................................155
Xóa tất cả dữ liệu trên P-touch..............................................................................................................156
Xóa tập tin BLF......................................................................................................................................157
12Cách sử dụng P-touch Library158
Khởi động P-touch Library.....................................................................................................................158
Mở và Chỉnh sửa mẫu...........................................................................................................................160
In mẫu....................................................................................................................................................161
Chuẩn bị P-touch Transfer Express.......................................................................................................164
Truyền mẫu tới P-touch Transfer Manager ...........................................................................................165
Lưu mẫu dưới dạng tập tin gói truyền (.pdz) .........................................................................................166
Phân phối tập tin gói truyền (.pdz) và P-touch Transfer Express cho người dùng................................168
Truyền tập tin gói truyền (.pdz) sang P-touch của bạn..........................................................................169
14Cách cập nhật phần mềm P-touch172
Cập nhật Cable Label Tool và P-touch Editor .......................................................................................172
Cập nhật firmware .................................................................................................................................174
Mục III Mạng không dây
15Giới thiệu178
Đặc điểm của mạng...............................................................................................................................178
vii
16Thay đổi cài đặt mạng của P-touch179
Thay đổi cài đặt mạng của P-touch
(Địa chỉ IP/Subnet Mask và Cổng) .....................................................................................................179
Sử dụng Tiện ích BRAdmin Light ....................................................................................................179
Tiện ích quản lý khác.............................................................................................................................181
Sử dụng quản lý dựa trên web (Trình duyệt web)...........................................................................181
Sử dụng Tiện ích BRAdmin Professional ........................................................................................181
17Quản lý dựa trên web182
Tổng quát ..............................................................................................................................................182
Đặt cấu hình các Cài đặt Máy in bằng Quản lý dựa trên Web (Trình duyệt web).................................183
Mục IV Phụ lục
18Đặt lại P-touch185
Đặt lại Tất cả Cài đặt về cài đặt Gốc ban đầu Sử dụng Nút P-touch ....................................................185
Đặt lại dữ liệu bằng cách sử dụng Cài đặt trong Màn hình chính .........................................................186
Đặt lại dữ liệu bằng Công cụ Thiết lập Máy in.......................................................................................186
19Bảo trì187
Vệ sinh Thiết bị......................................................................................................................................187
Vệ sinh Đầu in .......................................................................................................................................187
Vệ sinh Ống lăn nhãn ............................................................................................................................188
Làm sạch Bộ phận cắt băng ..................................................................................................................188
Vệ sinh Cảm biến FLe ...........................................................................................................................189
Thay thế hoặc Làm sạch dao cắt ống và Bàn dao cắt ống....................................................................189
Thay thế Thiết bị làm sạch ống..............................................................................................................190
Thay thế Trục lăn của Ống ....................................................................................................................191
Thay thế Ống lăn trục cuốn giấy và Ống lăn truyền ........................................................................191
Thay Pin đồng xu...................................................................................................................................192
20Cài đặt hữu ích194
Thời gian tự động tắt nguồn ..................................................................................................................194
Điều chỉnh cài đặt LCD..........................................................................................................................195
Độ tương phản LCD ........................................................................................................................195
Lưu ý khi sử dụng pin sạc Li-ion ...........................................................................................................199
Đặc điểm của pin sạc Li-ion...................................................................................................................199
Các thông số kỹ thuật của sản phẩm ....................................................................................................200
22Giải quyết sự cố201
Tổng quát ..............................................................................................................................................201
Sự cố với CLD.................................................................................................................................202
Sự cố về in ......................................................................................................................................202
Thông tin phiên bản.........................................................................................................................208
Sự cố cài đặt mạng .........................................................................................................................209
P-touch không thể in qua mạng
Không tìm thấy P-touch trên mạng ngay cả sau khi cài đặt thành công .....................................210
Sự cố với phần mềm bảo mật .........................................................................................................210
Kiểm tra hoạt động của thiết bị mạng..............................................................................................211
Các thông báo lỗi...................................................................................................................................212
Đèn báo LED .........................................................................................................................................213
Cảnh báo của đèn báo ....................................................................................................................217
23Các thông số kỹ thuật của sản phẩm218
Các thông số kỹ thuật của P-touch........................................................................................................218
Môi trường hoạt động ............................................................................................................................220
24Các lưu ý về việc sử dụng P-touch Transfer Manager221
Lưu ý về tạo mẫu...................................................................................................................................221
Lưu ý về truyền tải mẫu.........................................................................................................................221
Lưu ý về truyền tải dữ liệu không phải là mẫu ......................................................................................221
25Thông tin và Thuật ngữ về mạng222
Các Giao thức và Tính năng bảo mật được hỗ trợ ...............................................................................222
Loại kết nối mạng và giao thức .............................................................................................................223
Loại kết nối mạng ............................................................................................................................223
Đặt cấu hình P-touch của bạn cho Mạng ..............................................................................................225
Địa chỉ IP, Mặt nạ mạng con và Cổng .............................................................................................225
Các khái niệm và Thuật ngữ về mạng Không dây.................................................................................227
Thuật ngữ về bảo mật .....................................................................................................................227
Thuộc tính ký tự.....................................................................................................................................234
10 Nút (Nguồn)
11 Nút (Nạp và cắt)
12 Nút (Wi-Fi)
13 Thiết bị LCD bàn phím
14 Ổ cắm giao diện thiết bị LCD bàn phím
15 Khe giữ cáp (khe giữ cáp thiết bị LCD bàn
phím)
16 Cổng USB
17 Ổ cắm bộ nguồn AC
2
Cài đặt P-touch
Quan trọng
1
9
6
7
10
11
14
13
15
12
8
234
5
Bên trong1
1
1Cần nhả ống
2Bộ điều chỉnh cắt một nửa ống
3Bảng bộ phận cắt ống
4Bộ phận cắt ống
5Khe thoát ống
6Trục cuốn giấy
7Đầu in (dành cho ống)
9Khoang băng mực (cho ống)
10 Khe thoát nhãn
11 Thiết bị làm sạch ống
12 Khe nhét ống
13 Ngăn chứa băng cát-xét
14 Đầu in (dành cho nhãn)
15 Bộ phận c
ắt nhãn
8Ngăn chứa pin đồng xu
Trước khi sử dụng P-touch, hãy đảm bảo rằng bạn đã tháo vật liệu bảo vệ theo quy trình sau.
1Bấm nút mở nắp để mở nắp trên.
2 Kéo nhãn để tháo nhãn cùng với vật liệu bảo vệ.
3
Cài đặt P-touch
Lưu ý
Lắp Thiết bị LCD bàn phím1
a Trượt nắp trên đáy thiết bị LCD bàn phím để tháo ra, rồi kết nối cáp thiết bị LCD bàn phím.
Lắp nắp.
b Kết nối cáp USB trên thiết bị LCD bàn phím với ổ cắm bên hông P-touch.
1
•Khi bạn bật P-touch, thiết bị LCD bàn phím cũng được bật.
•Có thể lắp thiết bị LCD bàn phím trên P-touch bằng cách trượt thiết bị này trên nắp trên.
Khi cất giữ thiết bị LCD bàn phím, đặt thiết bị này úp xuống và lắp vào nắp trên cùng để tránh bị bụi hoặc
bị bẩn.
•Bạn có thể gài phần cáp thừa ra vào khe giữ cáp.
4
Cài đặt P-touch
Quan trọng
Lưu ý
Kết nối với Bộ cấp điện1
Sử dụng AD9100ESA (Bộ nguồn AC) cho P-touch. Kết nối bộ nguồn AC trực tiếp với P-touch.
a Cắm đầu cắm trên dây bộ nguồn AC vào ổ cắm bộ nguồn AC được đánh dấu DC IN 24 V trên P-touch.
b Cắm đầu cắm trên dây bộ cấp điện vào bộ nguồn AC.
1
2
1Bộ nguồn AC
2Dây bộ cấp điện
1
c Cắm đầu cắm bộ cấp điện vào ổ cắm điện tiêu chuẩn.
•Tắt P-touch trước khi ngắt kết nối bộ nguồn AC.
• Không kéo hoặc uốn cong dây bộ nguồn AC và dây bộ cấp điện.
•Sau khi đầu cắm nguồn được cắm vào ổ cắm điện, có thể mất vài giây cho đến khi nút (Nguồn) được
bật.
Để bảo vệ và sao lưu bộ nhớ P-touch, khi rút đầu cắm bộ cấp điện, bạn nên lắp pin sạc Li-ion (tùy chọn:
PA-BT-4000LI) trong P-touch.
5
Cài đặt P-touch
Lưu ý
Lắp Ống1
a Bấm nút mở nắp để mở nắp trên.
b Kéo cần nhả ống lên.
1
c Đưa ống như hình minh họa sao cho đầu ống đến dấu “” trên P-touch, sau đó đẩy cần nhảống
xuống.
d Đóng nắp trên.
• Không sử dụng ống bị bẩn, ống bị gãy/dẹt, có bề mặt xù xì hoặc độ dày không đồng đều, hoặc bị các tác
động xấu khác.
•Khi sử dụng P-touch, đặt thiết bị sao cho ánh nắng trực tiếp không vào P-touch qua khe thoát ống.
•Bạn có thể sử dụng bộ điều chỉnh cắt nửa ống để điều chỉnh độ sâu cắt bế theo một trong ba cài đặt.
•Nếu ố
ng bị kẹt hoặc chưa được cắt hoàn toàn, hãy sử dụng nút (Nạp và Cắt) để cắt ống hoàn toàn
theo cách thủ công. Bấm và giữ nút từ 2 tới 10 giây cho tới khi đèn báo (Nguồn) thay đổi từ sáng màu
xanh lục thành nhấp nháy màu xanh lục và sau đó nhả nút. Ống sẽ được cắt khi nhả nút.
6
Cài đặt P-touch
Lắp Băng mực1
a Bấm nút mở nắp để mở nắp trên.
b Lắp băng mực vào khoang băng mực và sau đó đẩy xuống đều cho tới khi khoang băng mực được lắp
đúng cách.
c Đóng nắp trên.
1
7
Cài đặt P-touch
Quan trọng
1
Lắp Hộp nhãn1
Bạn có thể sử dụng hộp băng TZe, hộp nhãn FLe và hộp ống HSe trong P-touch.
Nếu hộp nhãn mới có bộ chặn bìa cứng, hãy nhớ tháo nút chặn trước khi lắp hộp.
a Kiểm tra đểđảm bảo đầu băng không bị gập và luồn qua cơ cấu dẫn hướng băng. Nếu không, hãy luồn
qua cơ cấu dẫn hướng băng như hình minh họa.
1
1
2
1 Đầu băng
2 Thanh dẫn nhãn (Hình dạng thực tế có thể khác nhau tùy thuộc vào chiều rộng nhãn.)
1
2
b Bấm nút mở nắp để mở nắp trên.
c Lắp hộp băng từ vào ngăn chứa băng cát-xét với đầu băng đối diện khe thoát nhãn của P-touch, sau đó
đẩy xuống đều cho tới khi hộp băng từ được lắp đúng cách.
1 Khe thoát nhãn
8
Cài đặt P-touch
Quan trọng
Quan trọng
Lưu ý
Quan trọng
•Khi lắp hộp băng từ, đảm bảo rằng băng và ruy băng mực không chạm vào đầu in.
• Đảm bảo rằng băng không có đoạn chùng và sau đó lắp hộp băng từ cẩn thận. Nếu băng có đoạn chùng,
băng sẽ chạm vào phần nhô ra (2) khi hộp băng được lắp và bị cong hoặc bị nhăn, khiến băng bị kẹt. Để
khắc phục đ
dẫn băng.
• Khi tháo hộp băng từ, đảm bảo rằng băng không chạm vào phần nhô ra (2).
oạn chùng trong băng, hãy tham khảo hình minh họa trong bước a và kéo băng ra ngoài bộ
2
d Đóng nắp trên.
Cất giữ hộp băng từở nơi tối và mát mẻ, cách xa ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao, độẩm cao hoặc
những nơi bụi bặm. Sau khi mở gói đã bịt kín, hãy sử dụng hộp băng từ càng nhanh càng tốt.
Khi P-touch được bật lần đầu tiên, màn hình lựa chọn ngôn ngữ xuất hiện. Chọn ngôn ngữ bạn muốn sử
dụng phím hoặc . Bạn cũng có thể thay đổi thiết lập ngôn ngữ sau đó. (Xem Đặt ngôn ngữ và đơn vị ở trang 196.)
Tắt: Nhấn và giữ nút (Nguồn) một lần nữa để tắt P-touch. Đèn báo (Nguồn) có thể sáng màu cam cho
đến khi nguồn tắt.
Khi tắt P-touch, KHÔNG tháo pin hoặc ngắt kết nối bộ nguồn AC cho đến khi đèn báo (Nguồn) tắt.
9
Cài đặt P-touch
Quan trọng
Lưu ý
Lưu ý
Cấp Băng1
•Hãy nhớ cấp băng để loại bỏ mọi đoạn chùng trong băng và ruy băng mực sau khi lắp hộp băng từ.
• Không kéo nhãn khiP-touchđang nhả nhãn từ khe thoát nhãn. Nếu không sẽ làm băng mực tuột ra
khỏi nhãn. Băng có thể không hoạt động sau khi băng mực tuột ra.
• Không được chặn rãnh thoát nhãn trong khi đang in hoặc cấp băng. Nếu không sẽ làm kẹt nhãn.
Nạp và Cắt1
Chức năng Nạp và Cắt sẽ nạp khoảng 22,3 mm băng trống và sau đó cắt băng.
a Bấm nút (Nạp và Cắt).
[Nạp & Cắt?] xuất hiện trên LCD.
b Chọn [Nạp & Cắt] sử dụng phím hoặc , rồi bấm OK hoặc phím Enter. Thông báo [Nạp nhãn…
Xin đợi] xuất hiện khi băng được nạp, rồi được cắt.
1
Bấm phím Esc để thoát hoặc hủy chức năng này.
Chỉ nạp1
Chức năng này sẽ nhả khoảng 22,3 mm băng, tạo nên một phần nhãn trống dính bên ngoài hộp băng từ.
Bạn nên thực hiện hành động này khi sử dụng Băng vải, loại nên được cắt bằng kéo.
a Bấm nút (Nạp và Cắt).
[Nạp & Cắt?] xuất hiện trên LCD.
b Chọn [Nạp nhãn] bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter. Thông báo
[Nạp nhãn… Xin đợi] xuất hiện khi băng được nạp.
Bấm phím Escđể thoát hoặc hủy chức năng này.
10
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn
2
phím P-touch
Mô tả thiết bị LCD bàn phím2
Tên và chức năng của các phím2
243
1
23
22
21
12
1 Màn hình chính
Quay về Màn hình chính để chọn menu.
2 Định dạng
Đặt các ký tự và thuộc tính.
3Chương trình
Mở chương trình đã đăng ký
4Xóa
Xóa tất cả văn bản đã nhập hoặc tất cả văn bản và thiết lập hiện tại.
567
8
9
10
11
12
13
14151617181920
2
2
5Lưu
Lưu dữ liệu đã tạo trong bộ nhớ tập tin.
6Bản xem trước
Đối với ống, hiển thị chuỗi ký tự
Đối với nhãn, hiển thị hình ảnh nhãn sẽ được in ở bố cục đã đặt.
7Tạm dừng
Tạm dừng in.
8 In/Tùy chọn in
In dữ liệu hiện tại lên băng hoặc ống.
In nhiều bản sao hoặc thay đổi thiết lập in khi sử dụng kết hợp với phím Shift.
9 Backspace
Xóa ký tự ở bên trái củ
10 Tiếp
Tạo trang tiếp theo.
11 Enter
Thêm dòng mới khi nhập văn bản.
Chọn tùy chọn được hiển thị.
a con trỏ.
đã nhập để bạn có thể kiểm tra trước khi in.
11
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
12 Shift
Nhập các chữ cái in hoa hoặc ký hiệu khi được sử dụng kết hợp với các phím chữ cái hoặc phím số.
13 OK
Chọn tùy chọn được hiển thị.
14 Con trỏ ( )
Di chuyển con trỏ theo hướng mũi tên.
15 Esc (Escape)
Hủy lệnh hiện tại và đưa màn hình trở về màn hình nhập dữ liệu hoặc bước trước.
16 Khoảng trắng
Chèn khoảng trắng.
Đưa thiết lập về giá trị
mặc định.
17 Chế độ nhập
Chọn chế độ nhập.
18 Biểu tượng
Chọn và nhập biểu tượng từ danh sách các biểu tượng sẵn có.
19 Đánh số tự động
Đặt các số được xếp theo thứ tự.
20 Insert
Chèn nhãn thời gian, mã vạch, cơ sở dữ liệu hoặc biểu tượng được truyền đến.
21 Caps
Bật và tắt chếđộ Caps.
22 Tab
Đối với ống, đặt giá trị cho số lượng bản sao.
Đối với nhãn, chèn tab.
23 Chữ cái
Nhập chữ cái hoặc số.
Nhập chữ in hoa hoặc biểu tượng khi được sử dụng kết hợp với các phím Caps hoặc Shift.
2
LCD2
Màn hình chính
1
2
3
4
9
1 Nhãn cáp
Chỉ định loại nhãn từ bảy loại sau: Tấm mặt/Cáp bọc/Nhãn cáp/Tấm Bảng/Khối đục lỗ/Nhãn cắt
ren/Nhãn được chuyển đổi.
5
6
7
8
10
12
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
2Tạo ống
Hiển thị màn hình tạo ống.
3Tạo nhãn
Hiển thị màn hình tạo nhãn.
4 Đã chuyển mẫu
Truy xuất dữ liệu đã được chuyển từ máy tính.
5Tự động định dạng
Chỉ định định dạng nhãn từ các mẫu và bố cục đặt sẵn.
6Tập tin
Truy xuất dữ liệu đã được lưu trong bộ nhớ tập tin.
7Thiết l
ập
Chỉ định các thiết lập khác nhau cho P-touch.
8 Đăng ký chức năng có thể lập trình
Đăng ký, xóa và đổi tên chương trình.
9Kết nối không dây
Biểu tượng bên trái biểu thị trạng thái kết nối Wi-Fi và biểu tượng bên phải biểu thị trạng thái kết nối
Wireless Direct.
2
Đã kết nối ở chế độ Wi-Fi
Đã ngắt kết nối ở chế độ Wi-Fi
BẬT chếđộ Wireless direct
(Nhấp nháy)
(Tắt)TẮT kết nối không dây
Thiết lập kết nối bởi Setup Wizard
10 Kích cỡ
Biểu thị mức pin còn lại. Chỉ xuất hiện khi sử dụng pin Li-ion.
- Đầy - Thấp - Đang sạc
- Một nửa - Hết kiệt
13
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Màn hình tạo ống
3
1
2A B C D E
11
5
4
6
87910
1Chế độ Caps
Biểu thị rằng chế độ Caps bật.
2Chế độ nhập
Biểu thị chế độ nhập hiện tại.
3Hướng dẫn kiểu
Biểu thị thiết lập kích thước ký tự (A), chiều rộng ký tự (B), kiểu (C), dấu 6/9 (D) và căn chỉnh (E) hiện tại.
4Số trang
Biểu thị số trang.
2
5Biểu tượng ngắt dòng
Chỉ ra chỗ ngắt dòng.
6 Con trỏ
Biểu thị vị trí nhập dữ liệu hiện tại. Ký tự được nhập ở bên trái con trỏ.
7Kết nối không dây
Biểu thị trạng thái hiện tại của kết nối không dây. Xem Kết nối không dây trong phần giải thích của Màn
hình chính.
8 Điều chỉnh khung thiết kế
Chỉ ra vị trí in hiện tại.
9Kích thước ống
Biểu thị kích thước ố
ng như sau, tuân theo văn bản đã nhập: Đường kính ống x chiều dài ống. Nếu
chiều dài ống đã được chỉ định, cũng sẽ xuất hiện ở bên phải kích thước ống.
10 Mức pin
Biểu thị mức pin còn lại. Chỉ xuất hiện khi sử dụng pin Li-ion. Xem Mức pin trong phần giải thích của
Màn hình chính.
11 Cross ID
Chỉ ra cài đặt in Cross-ID hiện tại.
14
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
9
8
75
6
1
3
10
A B C D E F G
4
12111314
2
Màn hình tạo nhãn
2
1Chế độ Caps
Biểu thị rằng chế độ Caps bật.
2Chế độ nhập
Biểu thị chế độ nhập hiện tại.
3Hướng dẫn kiểu
Biểu thị thiết lập phông chữ (A), kích thước ký tự (B), chiều rộng ký tự (C), kiểu ký tự (D), dòng (E), khung
(F) và canh chỉnh (G) hiện tại.
4Hướng dẫn bố cục
Biểu thị thiết lập h
sẽ khác nhau theo loại nhãn đã chọn.
5Số khối
Biểu thị số khối.
6Số dòng
Biểu thị số dòng trong bố cục nhãn.
7 Dòng bộ tách trang
Biểu thị kết thúc một trang và bắt đầu trang tiếp theo.
8 Dòng bộ tách khối
Biểu thị kết thúc một khối.
9Biểu tượng Nhập/Quay lại
Biểu thị kết thúc dòng văn bản.
10 Con trỏ
Biểu thị vị trí nhập dữ liệu hiện tại. Ký tự được nhập ở bên trái con trỏ.
11 Kết nối không dây
Biểu thị trạng thái hiện tại của kết nối không dây. Xem Kết nối không dây trong phần Màn hình chính.
12 Thiết lập độ dài tab
Biểu thị độ dài tab đã đặt.
13 Kích thước băng
Bi
ểu thị kích thước băng như sau cho văn bản đã nhập: Chiều rộng băng x chiều dài nhãn. Nếu chiều
dài nhãn đã được chỉ định, cũng sẽ xuất hiện ở bên phải kích thước băng.
14 Mức pin
Biểu thị mức pin còn lại. Chỉ xuất hiện khi sử dụng pin Li-ion. Xem Mức pin trong phần Màn hình chính.
ướng, bố cục, bộ tách, đảo ngược và văn bản được lặp lại. Các mục được hiển thị
15
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Chỉnh sửa Ống hoặc Nhãn2
Chương này giải thích về cách nhập văn bản và ký hiệu trong ống hoặc nhãn để tạo ống hoặc nhãn gốc và
cách tạo nhãn bằng cách sử dụng các mẫu đã tạo trước đó.
Mở màn hình tạo ống hoặc nhãn2
1
2
1Tạo ống
2Tạo nhãn
2
Tạo ống bằng cách sử dụng màn hình tạo ống. Để mở màn hình tạo ống, chọn [Tạo ống] trong Màn hình
chính bằng cách sử dụng phím , , hoặc , rồi nhấn phím OK hoặc Enter.
Khi bạn mở màn hình tạo ống lần đầu tiên sau khi mua hoặc đặt lại P-touch, màn hình cho thiết lập đường
kính và chiều dài ống đã lắp và Cross-ID xuất hiện.
Nhãn được tạo bằng cách sử dụng màn hình tạo nhãn. Để mở màn hình tạo nhãn, chọn [Tạo nhãn] trong
Màn hình chính bằng cách sử dụng phím , , hoặc , rồi nhấn phím OK hoặc Enter.
Nhập Văn bản từ Bàn phím2
Bạn có thể sử dụng bàn phím P-touch giống như bàn phím tiêu chuẩn của máy tính.
Để nhập ký tự tiếng Việt có dấu, nhấn phím số có ký hiệu dấu mong muốn ngay sau khi nhập ký tự cơ bản.
Để xóa ký hiệu dấu, nhấn phím Backspace.
Đặt ký tự nhập2
Khi bạn nhập văn bản, để nhập ký tự tiếng Việt hoặc ký tự tiếng Anh, nhấn phím chế độ nhập và chuyển sang
chế độ nhập tương ứng.
Chèn Văn bản2
Để chèn văn bản bổ sung vào một dòng văn bản có sẵn, hãy dịch chuyển con trỏ tới ký tự tại vị trí mà bạn
muốn bắt đầu chèn văn bản và sau đó nhập văn bản bổ sung. Văn bản mới sẽ được chèn vào vị trí của con trỏ.
16
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Quan trọng
Lưu ý
Thêm một Dòng mới2
Để kết thúc dòng văn bản hiện tại và bắt đầu một dòng mới nhấn phím Enter. Đối với ống, tất cả văn bản
xuất hiện dưới dạng một dòng đơn trên màn hình và dấu xuống dòng xuất hiện để biểu thị vị trí ngắt dòng.
Khi in ống, văn bản sau dấu quay lại được in trên dòng thứ hai. Đối với nhãn, một dấu xuống dòng sẽ hiện
ra ở cu
ối dòng và con trỏ dịch chuyển để bắt đầu một dòng mới.
•Số dòng tối đa (Nhãn)
•băng 36 mm: 17 dòng
•băng 24 mm: 12 dòng
•băng 18 mm: 9 dòng
•băng 12 mm: 6 dòng
•băng 9 mm: 4 dòng
•băng 6 mm: 2 dòng
•băng 3,5 mm: 1 dòng
•Số dòng tối đa (Ống co nhiệt)
•băng 23,6 mm: 10 dòng
2
•băng 17,7 mm: 8 dòng
•băng 11,7 mm: 5 dòng
•băng 8,8 mm: 3 dòng
•băng 5,8 mm: 2 dòng
•Số dòng tối đa (Ống)
• ống có đường kính 6,5 mm: 2 dòng
• ống có đường kính 6,0 mm: 2 dòng
• ống có đường kính 5,0 mm: 2 dòng
• ống có đường kính 4,0 mm: 2 dòng
• ống có đường kính 3,5 mm: 1 dòng
• ống có đường kính 3,0 mm: 1 dòng
• ống có đường kính 2,5 mm: 1 dòng
Xóa Văn bản2
Xóa từng ký tự một2
Để xóa một ký tự trong một dòng văn bản có sẵn, hãy dịch chuyển con trỏ tới ký tự bên phải của vị trí mà
bạn muốn bắt đầu xóa văn bản và sau đó bấm phím Backspace. Ký tự bên trái của con trỏ sẽ bị xóa mỗi khi
bấm phím Backspace.
Nếu bạn bấm giữ phím Backspace thì các ký tự bên trái của con trỏ sẽ tiếp tục bị xóa.
17
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Xóa tất cả văn bản cùng lúc2
Sử dụng phím Clear để xóa tất cả văn bản cùng lúc.
a Bấm phím Clear.
Các tùy chọn Xóa xuất hiện.
b Sử dụng phím hoặc , chọn [Chữ] để xóa tất cả văn bản và giữ lại các thiết lập định dạng hiện hành,
hoặc chọn [Chữ&Kiểu] để xóa tất cả văn bản và các thiết lập định dạng.
•Bấm phím Esc để quay trở về màn hình tạo ống hoặc màn hình tạo nhãn mà không tẩy (hoặc xóa) văn
bản hoặc thiết lập định dạng.
•Khi chọn [Chữ&Kiểu], tất cả văn bản sẽ bị xóa và thiết lập thuộc tính ký tự và tùy chọn cắt được đặt lại
về thiết lập ban đầu. Ngoài ra, màn hình cho thiết lập đường kính và chiều dài của ống đã lắ
sẽ xuất hiện.
p và Cross-ID
2
c Bấm phím OK hoặc Enter.
Đã xóa tất cả văn bản. Nếu bạn đã chọn [Chữ&Kiểu], tất cả thiết lập định dạng cũng sẽ bị xóa.
Chèn Tab (Chỉ nhãn)2
Để chèn tab vào một dòng văn bản có sẵn, hãy dịch chuyển con trỏ tới ký tự tại vị trí mà bạn muốn bắt đầu
chèn tab, rồi bấm phím Tab.
Tab được chèn xuất hiện dưới dạng ( ) trong màn hình tạo nhãn.
Để xóa tab khỏi nhãn, hãy dịch chuyển con trỏ tới bên phải của dấu tab trên màn hình tạo nhãn, rồi sau
bấm phím Backspace.
18
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Thay đổi Chiều dài tab2
a Bấm phím Định dạng.
b Chọn [Độ dài thẻ] bằng phím hoặc .
c Chọn Chiều dài tab bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
• Để quay về màn hình tạo nhãn, bấm phím Esc.
•Bạn cũng có thể đặt chiều dài tab bằng cách nhập chiều dài tab bạn muốn. Để áp dụng thiết lập, sau khi
nhập chiều dài tab, bấm phím OK hoặc Enter, rồi bấm lại phím OK hoặc Enter.
•Có thể đặt chiều dài tab từ 0 đến 100 mm.
2
19
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Sử dụng phím tab đểđặt nhiều bản sao (chỉống)2
Khi chỉnh sửa văn bản, bạn có thể bấm phím Tab để đặt số lượng bản cho mỗi trang. Chọn trang bằng phím
hoặc , rồi chọn số lượng bản bằng phím hoặc , hoặc nhập số lượng bằng phím số, rồi bấm phím
OK hoặc Enter. Nếu bạn bấm phím để chọn trường thiết lập ở góc trên bên phải màn hình, có thểđặt cùng
số lượng b
số lượng bản sẽđược chuyển thành sốđã được chỉđịnh trong trường này.
ản như nhau cho tất cả các trang. Thậm chí nếu số lượng bản đã được chỉđịnh cho một trang,
Thêm Khối mới (Chỉ nhãn)2
2
Bạn có thể tạo tối đa 99 khối mới. Để tạo khối văn bản và dòng mới, bấm phím Shift và Enter. Văn bản ở
bên phải con trỏ sẽ được chuyển vào khối mới. Trong một số loại nhãn, bạn có thể đặt số lượng khối khi
chọn loại nhãn.
Thêm Trang mới2
Bạn có thể bấm phím Tiếpđể tạo trang mới. Con trỏ sẽ dịch chuyển đến vị trí bắt đầu trang mới. Bạn có thể
tạo tối đa 99 trang mới cho nhãn và tối đa 999 trang mới cho ống.
Nhập các Biểu tượng2
Ngoài các biểu tượng có sẵn trên bàn phím, còn có các biểu tượng khác (bao gồm các ký tự quốc tế, ký tự
1
ASCII mở rộng và các ký tự được truyền đến
Để nhập biểu tượng, sử dụng chức năng biểu tượng (xem Nhập các Biểu tượng sử dụng chức năng Biểu
tượng ở trang 21).
Một số biểu tượng không sẵn có cho ống.
Hoặc bấm đồng thời phím Shift và một phím trên bàn phím để nhập biểu tượng được in ở bóc trên bên phải
của phím đã chọn.
1
Chưa cung cấp hình ảnh bitmap về ký tự do người dùng tạo cho P-touch.
) cũng có sẵn trong chức năng biểu tượng.
20
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Quan trọng
Lưu ý
Nhập các Biểu tượng sử dụng chức năng Biểu tượng2
Các biểu tượng có thể chọn (ngoại trừ biểu tượng được truyền đến) được liệt kê trong Phụ lục. (Xem Biểu
tượng ở trang 232.)
a Bấm phím Biểu tượng.
Một danh sách danh mục biểu tượng và các biểu tượng trong danh mục đó sẽ xuất hiện.
Biểu tượng cuối cùng được nhập sẽ được chọn trong danh sách hiển thị.
b Chọn danh mục biểu tượng bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn biểu tượng bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Biểu tượng được chọn sẽ được chèn vào trong dòng văn bản.
Khi chọn một biểu tượng:
• Để quay lại trang trước, bấm phím Shift và phím Biểu tượng.
• Đểđến trang tiếp theo, bấm phím Biểu tượng.
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
Nhập biểu tượng được truyền đến2
2
Trước khi sử dụng biểu tượng được truyền đến, truyền hình ảnh đến P-touch bằng cách sử dụng P-touch
Transfer Manager. Để biết thêm thông tin về cách sử dụng P-touch Transfer Manager, hãy xem Cách sử dụng P-touch Transfer Managerở trang 147.
a Bấm phím Chèn.
b Chọn [Chuyển biểu tượng] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn biểu tượng được truyền bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Hình ảnh được chọn sẽ được chèn vào trong dòng văn bản.
•Khi chọn biểu tượng, bấm phím Shift và phím để đến trang tiếp theo, rồi bấm phím Shift và phím để đến trang trước.
•Biểu tượng được truyền đã chèn xuất hiện dưới dạng dấu () trong màn hình tạo ống hoặc màn hình tạo
nhãn.
• Để xem biểu tượng được truyền trong màn hình tạo ống hoặc màn hình tạo nhãn, di chuyển con trỏđến
dấu () và bấm phím Chèn.
• Để quay lại bước trước, bấ
m phím Esc.
21
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Quan trọng
Sử dụng lịch sử biểu tượng2
Bạn có thể tạo danh mục biểu tượng của cá nhân bạn bằng cách sử dụng [Lịch sử ký tự]. [Lược sử]
xuất hiện lần đầu tiên khi chọn biểu tượng để giúp bạn nhanh chóng xác định biểu tượng mình muốn.
Không thể thêm biểu tượng được truyền vào [Lịch sử ký tự].
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Lịch sử ký tự] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Bật] để tạo danh mục của cá nhân bạn bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
d Trong màn hình tạo ống hoặc màn hình tạo nhãn, nhập biểu tượng bạn muốn thêm vào lịch sử bằng
cách bấm phím Biểu tượng, chọn danh mục tiểu tượng bằng phím hoặc , bấm phím OK hoặc Enter,
chọn biểu tượng bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
2
22
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
e Bấm phím Biểu tượng.
[Lược sử] xuất hiện, bao bồm biểu tượng đã nhập ở bước d.
•Có thể thêm tối đa 30 biểu tượng vào [Lược sử]. Biểu tượng gần nhất sẽ bị xóa khỏi danh mục khi các
biểu tượng được thêm vào [Lược sử] vượt quá 30 biểu tượng.
• Để thôi sử dụng [Lịch sử ký tự], thực hiện theo các bước a và bở trên, rồi chọn [Tắt] trong màn
hình [Lịch sử ký tự] ở bước c.
Nhập ống hoặc nhãn được đánh số tự động2
2
Có thể tạo ống hoặc nhãn được đánh số tự động theo số lượng. Bạn có thể đặt gia lượng và số lượng cho
các chuỗi số này. Trong chế độ đánh số tự động, bạn có thể tạo chuỗi số cho ống hoặc nhãn bằng cách tăng
một ký tự số trong mẫu. Trong chếđộđánh số tự động nâng cao, bạn có thể chọn giữa Đồng th
Chế độ Đồng thời tạo chuỗi ống hoặc nhãn bằng cách tăng hai số khác nhau cùng một lúc. Chế độ nhóm tạo
chuỗi số cho ống hoặc nhãn bằng cách cho phép bạn chọn hai chuỗi trong mẫu và tăng chúng liên tiếp.
Bạn có thể sử dụng chếđộ nối tiếp với Cross-ID.
ời hoặc Nhóm.
Chế độ Đánh số tự động2
a Nhập văn bản ngoại trừ văn bản bạn muốn đánh số tự động.
Ví dụ: Tạo ống hoặc nhãn 1A-A01, 1A-A02, 1A-A03 và 1A-A04 bằng cách sử dụng chức năng này.
Trong trường hợp này, nhập “1A-A0”.
Màn hình tạo ốngMàn hình tạo nhãn
23
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
b Xác định vị trí con trỏ nơi bạn muốn chèn văn bản được đánh số tự động, rồi bấm phím Đánh số tự
động.
c Chọn [Loại], [Định dạng], [Từ], [Đến] và [Đếm] bằng phím hoặc , và đặt giá trị bằng phím
hoặc .
Bạn cũng có thểđặt [Từ], [Đến] và [Đếm] bằng cách nhập số bạn muốn.
Ví dụ: [Loại]: Chuẩn, [Định dạng]: 000-999, [Từ]: 1, [Đến]: 4 và [Đếm]: 1
Xem bảng Thiết lập đánh số tự động bên dưới (thiết lập ban đầu được in đậm):
2
Thuộc tínhGiá trịMô tả
LoạiChuẩn, Octal, Hex,
Alphabet
Định dạngChuẩn000-999, __0-999, 0-999 Chỉ định cách các chữ số trong số được đánh số tự
Alphabeta-z, A-ZChỉ định các ký tự thường hoặc in hoa.
TừChuẩn000-999Chỉ định văn bản bắt đầu cho các số được đánh số
Octal000-777
Hex000-FFF
Alphabeta-z, A-Z
ĐếnChuẩn000-999Chỉ
Octal000-777
Hex000-FFF
Alphabeta-z, A-Z
Đếm1-9Chỉ định gia lượng để tăng các số được đánh số tự
Chỉ định định dạng số được đánh số tự động từ
decimal, octal, hexadecimal và alphabetic.
động được điều chỉnh.
000-***: Các số 0 được sử dụng để chỉnh các chữ
số.
__0-***: Khoảng tr
các chữ số.
0-***: Các chữ số không được điều chỉnh.
tựđộng.
định văn bản kết thúc cho các sốđược đánh số
tựđộng.
động.
ắng được sử dụng để chỉnh
24
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
d Bấm phím OK hoặc Enter để hiển thị hình ảnh ống hoặc nhãn trên màn hình. Đối với ống, văn bản bắt
đầu và văn bản kết thúc cho các số được đánh số tự động được biểu thị bằng dấu nhưng trong hình
minh họa sau:
Ví dụ:
Màn hình tạo ốngMàn hình tạo nhãn
• Đối với ống, khi bạn chọn dấu đánh số tựđộng, rồi bấm phím Đánh số tự động, bạn có thể thực hiện lại
thiết lập. (Không khả dụng cho nhãn)
• Đối với nhãn, mặc dù P-touch tạo nhiều trang nhãn sau khi bạn hoàn tất thiết lập đánh số tựđộng, bạn
có thể chọn trang và chỉ in những trang mình muốn. Xem In một khoảng các trangở trang 60 (Không kh
dụng cho ống).
•Khi bạn muốn in nhiều bản sao ống hoặc nhãn được đánh số tự động, bạn có thể chọn [Nhảy số] hoặc
[Sao chép] cho thứ tự in trong [Thiết lập] - [Thứ tự in] trong Màn hình chính.
•Khi tạo nhãn có mã vạch được đánh số tự động, chọn mã vạch đã nhập, rồi bấm phím Đánh số tự động.
(Không thể in mã v
ở trang 30.
ạch lên ống). Để biết thêm thông tin về mã vạch, hãy xem Tạo Nhãn mã vạch (chỉ nhãn)
ả
2
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
Chế độ Đánh số tự động nâng cao2
Đồng thời2
a Nhập văn bản ngoại trừ văn bản bạn muốn đánh số tự động.
Ví dụ: Tạo ống hoặc nhãn 1A-A01, 1A-B02, 1A-C03 và 1A-D04 bằng cách sử dụng chức năng này.
Trong trường hợp này, nhập “1A-0”.
Màn hình tạo ốngMàn hình tạo nhãn
25
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
b Di chuyển con trỏ đến vị trí bạn muốn chèn văn bản được đánh số tựđộng đầu tiên (ở bên phải số “0”),
rồi bấm phím Shift và Đánh số tự động. Chọn [Nhảy số tự động] bằng cách sử dụng phím hoặc
và sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
c Đối với văn bản được đánh số tựđộng đầu tiên, chọn [Loại], [Định dạng], [Từ], [Đến] và [Đếm] bằng
phím hoặc , đặt giá trị bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Bạn cũng có thểđặt [Từ], [Đến] và [Đếm] bằng cách nhập số bạn muốn.
Ví dụ: [Loại]: Chuẩn, [Định dạng]: 000-999, [Từ]: 1, [Đến]: 4 và [Đếm]: 1
Xem bảng Thiết lập đánh số tự động ở bước c trong Chế độ Đánh số tự động để biết thêm thông tin.
2
d Di chuyển con trỏ đến vị trí bạn muốn chèn văn bản được đánh số tựđộng thứ hai (ở bên trái số “0”),
rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Màn hình tạo ốngMàn hình tạo nhãn
e Đối với văn bản được đánh số tựđộng thứ hai, chọn [Loại], [Định dạng], [Từ] và [Đếm] bằng phím
hoặc , đặt giá trị bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.Ví dụ: [Loại]: Alphabet, [Định dạng]: A-Z, [Từ]: A và [Đếm]: 1
Xem bảng Thiết lập đánh số tự độ
Do số lượng số được đánh số tự động trùng với văn bản được đánh số tự động đầu tiên và thứ hai nên
giá trị [Đến] được đặt tự động.
ng ở bước c trong Chế độ Đánh số tự động để biết thêm thông tin.
26
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
f Bấm phím OK hoặc Enter để hiển thị hình ảnh ống hoặc nhãn trên màn hình. Đối với ống, văn bản bắt
đầu và văn bản kết thúc cho các số được đánh số tự động được biểu thị bằng dấu như trong hình minh
họa sau:
Ví dụ:
Màn hình tạo ốngMàn hình tạo nhãn
• Đối với ống, khi bạn chọn dấu đánh số tựđộng, rồi bấm phím Shift và Đánh số tự động, bạn có thể thực
hiện lại thiết lập (không khả dụng cho nhãn).
• Đối với nhãn, mặc dù P-touch tạo nhiều trang nhãn sau khi bạn hoàn tất thiết lập đánh số tựđộng, bạn
có thể chọn trang và chỉ in những trang mình muốn. Xem In một khoảng các trang
dụng cho ống).
•Khi bạn muốn in nhiều bản sao ống hoặc nhãn được đánh số tự động, bạn có thể chọn [Đánh số tự động] hoặc [Sao chép] cho thứ tự in trong [Thiết lập] - [Thứ tự in] trong Màn hình chính.
•Khi tạo nhãn có mã vạch được đánh số tự động, chọn mã vạch đã nhập, rồi bấm phím Đánh số tự độ
(Không thể in mã vạch lên ống). Để biết thêm thông tin về mã vạch, hãy xem Tạo Nhãn mã vạch (chỉ nhãn)
ở trang 30.
ở trang 60 (không khả
ng.
2
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
Nhóm2
a Nhập văn bản ngoại trừ văn bản bạn muốn đánh số tự động.
Ví dụ: Tạo ống hoặc nhãn 1A-A01, 1A-A02, 1A-A03, 1A-A04, 1A-B01, 1A-B02, 1A-B03 và 1A-B04 bằng
cách sử dụng chức năng này. Trong trường hợp này, nhập “1A-0”.
Màn hình tạo ốngMàn hình tạo nhãn
27
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
b Di chuyển con trỏ đến vị trí bạn muốn chèn văn bản được đánh số tựđộng đầu tiên (ở bên phải số “0”),
rồi bấm phím Shift và Đánh số tự động. Chọn [Nhóm] bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím
OK hoặc Enter.
c Đối với văn bản được đánh số tựđộng đầu tiên, chọn [Loại], [Định dạng], [Từ], [Đến] và [Đếm] bằng
phím hoặc , đặt giá trị bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.Ví dụ: [Loại]: Chuẩn, [Định dạng]: 000-999, [Từ]: 1, [Đến]: 4 và [Đếm]: 1
Xem bảng Thiế
t lập đánh số tự động ở bước c trong Chế độ Đánh số tự động để biết thêm thông tin.
d Di chuyển con trỏ đến vị trí bạn muốn chèn văn bản được đánh số tựđộng thứ hai (ở bên trái số “0”),
rồi bấm phím OK hoặc Enter.
2
Màn hình tạo ốngMàn hình tạo nhãn
e Đối với vản bản được đánh số tựđộng thứ hai, chọn phím [Loại], [Định dạng], [Từ], [Đến] và [Đếm]
bằng cách sử dụng phím hoặc , đặt giá trị bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.Ví dụ: [Loại]: Alphabet, [Định dạng]: A-Z, [Từ]: A, [Đến]: B và [Đếm]: 1
Xem bảng Thiế
t lập đánh số tự động ở bước c trong Chế độ Đánh số tự động để biết thêm thông tin.
28
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
f Bấm phím OK hoặc Enter để hiển thị hình ảnh ống hoặc nhãn trên màn hình. Đối với ống, văn bản bắt
đầu và kết thúc cho các số được đánh số tự động được biểu thị bằng dấu như trong hình minh họa sau.
Ví dụ:
Màn hình tạo ốngMàn hình tạo nhãn
• Đối với ống, khi bạn chọn dấu đánh số tựđộng, rồi bấm phím Shift và Đánh số tự động, bạn có thể thực
hiện lại thiết lập (không khả dụng cho nhãn).
2
• Đối với nhãn, mặc dù P-touch tạo nhiều trang nhãn sau khi bạn hoàn tất thiết lập đánh số tựđộng, bạn
có thể chọn trang và chỉ in những trang mình muốn. Xem In một khoảng các trang
dụng cho ống).
•Khi bạn muốn in nhiều bản sao ống hoặc nhãn được đánh số tự động, bạn có thể chọn [Đánh số tự động] hoặc [Sao chép] cho thứ tự in trong [Thiết lập] - [Thứ tự in] trong Màn hình chính.
•Khi tạo nhãn có mã vạch được đánh số tự động, chọn mã vạch đã nhập, rồi bấm phím Đánh số tự độ
(Không thể in mã vạch lên ống). Để biết thêm thông tin về mã vạch, hãy xem Tạo Nhãn mã vạch (chỉ nhãn) ở trang 30.
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
Các chữ cái và số tăng lên như sau:
0 i 1 i 2 i 3... i 999 i 000 i 001 i 002 i 003...
A i B i C i D... i Z i A i B i C i D...
a i b i c i d... i z i a i b i c i d...
ở trang 60 (không khả
ng.
29
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Tạo Nhãn mã vạch (chỉ nhãn)2
Bạn có thể sử dụng chức năng mã vạch để tạo nhãn với các mã vạch có một kích thước để sử dụng với thẻ
kiểm soát tài sản, nhãn số được đánh số tự động và thậm chí là POS và hệ thống kiểm soát kho hàng.
“Mã vạch” có thể lựa chọn được liệt kê trong Phụ lục. Xem Mã vạch (Chỉ nhãn)ở trang 243.
• P-touch không được thiết kế riêng để tạo nhãn mã vạch. Luôn kiểm tra xem có thể dùng trình đọc mã vạch
đểđọc nhãn mã vạch không.
• Để có kết quả tốt nhất, in nhãn mã vạch bằng mực đen trên băng trắng. Một số trình đọc mã vạch có thể
không đọc được nhãn mã vạch được tạo bằng băng hoặc mực màu.
2
•Sử dụng thiết lập [Lớn] cho [Rộng] bất cứ khi nào có thể
nhãn mã vạch được tạo bằng thiết lập [Nhỏ].
•Việc in liên tục nhiều nhãn có mã vạch có thể làm đầu in bị quá nhiệt, điều này có thể ảnh hưởng đến chất
lượng in.
. Một số trình đọc mã vạch có thể không đọc được
Đặt thông số mã vạch và Nhập dữ liệu mã vạch2
a Bấm phím Chèn.
b Chọn [Mã vạch] bằng cách sử dụng phím hoặc key, rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Màn hình [Mã vạch] xuất hiện.
Có thể nhập tối đa 5 mã vạch trên nhãn.
c Chọn một thuộc tính bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi chọn thiết lập cho thuộc tính đó bằng cách
sử dụng phím hoặc . (Thiết lập ban đầu được in đậm.)
Số kiểm tra chỉ sẵn có cho các giao thức CODE39, I-2/5 và CODABAR.
Các ký tự có thể không xuất hiện bên dưới mã vạch ngay cả khi chọn [Bật] cho [Dưới#] tùy thuộc vào
chiều rộng băng được sử dụng, số lượng dòng đã nhập hoặc thiết lập kiểu ký tự hiện tại.
d Bấm phím OK hoặc Enterđể áp dụng thiết lập.
Các thiết lập mới KHÔNG được áp dụng trừ khi bạn bấm phím OK hoặc Enter.
30
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
e Nhập dữ liệu mã vạch.
Bạn có thể nhập các ký tựđặc biệt trong mã vạch khi sử dụng giao thức CODE39, CODE128,
CODABAR hoặc GS1-128. Khi không sử dụng các ký tự đặc biệt, đến bước h.
f Bấm phím Biểu tượng.
Danh sách các ký tự sẵn có cho giao thức hiện tại sẽ xuất hiện.
g Chọn ký tự bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enterđể chèn ký tự vào dữ liệu
mã vạch.
2
h Bấm phím OK hoặc Enter để chèn mã vạch vào nhãn.
Mã vạch xuất hiện trên màn hình tạo nhãn.
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
• Đểđặt thuộc tính đã chọn làm cài đặt mặc định, bấm phím Khoảng trắng.
Chỉnh sửa và Xóa mã vạch2
Để chỉnh sửa thông số mã vạch và dữ liệu mã vạch, chọn mã vạch, rồi bấm phím OK hoặc Enter. Xem
Đặt thông số mã vạch và Nhập dữ liệu mã vạchở trang 30 để biết thêm thông tin.
Để xóa mã vạch khỏi nhãn, di chuyển con trỏ sang bên phải dấu mã vạch hoặc chọn mã vạch, rồi bấm
phím Backspace.
31
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Sử dụng Chức năng nhãn thời gian2
Bạn có thể thêm thời gian và ngày vào ống hoặc nhãn.
Thiết lập đồng hồ2
Đặt giờ và ngày trong màn hình [Thiết lập đồng hồ]. Sau khi đặt giờ và ngày, bạn có thể thêm thông tin
này vào ống hoặc nhãn bằng cách sử dụng chức năng [Giờ].
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Thiết lập đồng hồ] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Đặt năm theo ngày hiện tại bằng cách sử dụng phím hoặc . Di chuyển đến thông số tiếp theo bằng
phím hoặc , rồi đặt thông số theo ngày và giờ hiện tại bằng phím hoặc . Sau khi đặt tất cả các
thông số, bấm phím OK hoặc Enter để áp dụng thiết lập.
•Bạn cũng có thể đặt giờ và ngày bằng cách nhập số bạn muốn.
• Đồng hồ sẽ hoạt động kể từ thời điểm thiết lập đồng hồđược áp dụng.
•Sử dụng pin đồng xu để dự phòng cài đặt đồng hồ khi không cắm bộ nguồn AC.
Thiết lập định dạng giờ & ngày2
Bạn có thể chọn nhiều định dạng giờ và ngày khác nhau để thêm vào ống hoặc nhãn của mình.
2
Các định dạng “Giờ & Ngày” có thể chọn được liệt kê trong Phụ lục. (Xem Giờ & Ngàyở trang 245.)
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Định dạng Giờ & Ngày] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Ngày] hoặc [Thời gian] bằng phím hoặc theo mục bạn muốn đặt. Chọn định dạng bạn
muốn bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter để áp dụng cài đặt.
Giá trị cho ngày và giờ được sử dụng để hiển thị cài đặt mẫu. Khi chọn định dạng, giờ và ngày đã đặt
trong đồng hồ sẽ xuất hiện bằng kiểu định dạng đã chọn.
32
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Thiết lập nhãn thời gian2
Bạn có thể chèn nhãn thời gian vào ống hoặc nhãn bằng quy trình sau.
Bấm phím Chèn, chọn [Giờ] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Bạn có thể thay đổi cài đặt nhãn thời gian để hiển thị nhãn thời gian bằng nhiều định dạng khác nhau. (Thiết
lập ban đầu được in đậm.)
Thời điểm
2
Bạn có thể chọn có in ngày và giờ khi bấm phím Chèn hay không, chọn [Giờ] b
ằng phím hoặc , rồi
bấm phím OK hoặc Enter, hoặc ngày và giờ khi bấm phím In, phím OK hoặc Enter để thêm vào ống hoặc
nhãn.
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Thiết lập tem giờ] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Thời điểm] bằng phím hoặc , chọn [Auto] hoặc [Cốđịnh] bằng phím hoặc , rồi
bấm phím OK hoặc Enter để áp dụng cài đặt.
Thuộc tínhThiết lậpMô tả
Thời điểmAuto
Cốđịnh
Bấm phím Chèn, chọn [Giờ] bằng phím hoặc , rồi bấm phím
OK hoặc Enter; ngày và giờ hiện tại (ngày và giờ trong tương lai
hoặc trong quá khứ khi đặt [Liên tục]) và biểu tượng đồng hồ
sẽđược chèn vào vị trí của con trỏ trên màn hình tạo ống hoặc
màn hình tạo nhãn.
Khi bạn bấm phím In, phím OK hoặc Enter để in, ngày và giờ hiệ
tại sẽđược in trên nhãn ống hoặc nhãn tại vị trí của ngày, giờ và
biểu tượng động hồ trên bố cục ống nhãn.
Bấm phím Chèn, chọn [Giờ] bằng phím hoặc , rồi bấm phím
OK hoặc Enter; ngày và giờ hiện tại sẽđược chèn vào vị trí của
con trỏ trên màn hình tạo ống hoặc màn hình tạo nhãn. Khi bạn
bấm phím In, phím OK hoặc Enter
như hình minh họa trên màn hình tạo ống hoặc màn hình tạo
nhãn.
để in, ngày và giờ sẽđược in
n
Khi chọn [Auto] cho cài đặt [Thời điểm] và biểu tượng đồng hồ được thêm vào văn bản bằng cách bấm
phím Chèn, chọn [Giờ] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter, bạn có thể xác nhận cài đặt
biểu tượng như sau. Di chuyển con trỏ sang bên trái biểu tượng đồng hồ, bấm phím Chèn, chọn [Giờ]
bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK
hoặc Enter.
33
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Định dạng
Bạn có thể chọn thông tin để sử dụng khi thêm ngày và giờ vào ống hoặc nhãn.
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Thiết lập tem giờ] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Định dạng] bằng phím hoặc , chọn giá trị cho cài đặt bằng phím hoặc , rồi bấm
phím OK hoặc Enter để áp dụng cài đặt.
Thuộc tínhThiết lậpMô tả
Định dạngNgàyChỉ in ngày trên ống hoặc nhãn.
GiờChỉ in giờ trên ống hoặc nhãn.
Ngày-GiờIn ngày và giờ trên ống hoặc nhãn.
Giờ-NgàyIn giờ và ngày trên ống hoặc nhãn.
Liên tục
Bạn có thể chọn xem có sử dụng ngày và giờ trong tương lai, trong quá khứ hay trong hiện tại khi đặt
[Thời điểm] thành [Auto].
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Thiết lập tem giờ] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Liên tục] bằng phím hoặc , chọn [Mở] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc
Enter.
2
d Chọn [Tăng] hoặc [Giảm] bằng phím hoặc , chọn năm, tháng, tuần, ngày, giờ hoặc phút bằng
phím hoặc , rồi đặt lượng tăng hoặc giảm từ đồng hồ hiện đã đặt bằng phím hoặc . Sau
khi đặt tất cả các thông số, bấm phím OK hoặc Enterđể áp dụng cài đặt.
Bạn cũng có thểđặt ngày và giờ bằng cách nhập các số bạn muốn.
Thuộc tínhThiết lậpMô tả
Liên tụcTắtIn giờ và ngày hiện tại.
MởTăng hoặc giảm ngày và giờ theo giá trịđã chọn trong cài đặt
[Liên tục].
34
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Thay đổi và Xóa thiết lập nhãn thời gian2
Để thay đổi thiết lập [Giờ], chọn biểu tượng đồng hồ, rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Để xóa nhãn thời gian khỏi ống hoặc nhãn, di chuyển con trỏ sang bên phải biểu tượng đồng hồ hoặc chọn
biểu tượng đồng hồ, rồi bấm phím Backspace.
Đặt thuộc tính ký tự2
Đặt thuộc tính ký tự theo ống hoặc nhãn2
Sử dụng phím Định dạng, bạn có thể chọn một phông chữ (chỉ dành cho nhãn) và áp dụng kích cỡ, chiều
rộng, kiểu chữ, dòng và các thuộc tính canh chỉnh. Các tùy chọn “Thuộc tính ký tự” có thể chọn được liệt kê
trong Phụ lục. (Xem Thuộc tính ký tự ở trang 234.)
a Bấm phím Định dạng.
Hộp thoại thiết lập xuất hiện.
2
b Chọn thuộc tính bằng cách sử dụng phím hoặc .
c Chọn thiết lập cho thuộc tính bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enterđể áp dụng thiết lập.
Các thiết lập mới KHÔNG được áp dụng trừ khi bạn bấm phím OK hoặc Enter.
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
• Đểđặt thuộc tính đã chọn làm cài đặt mặc định, bấm phím Khoảng trắng.
•Các ký tự nhỏ có thể khó đọc khi một số kiểu được áp dụng (ví dụ: Đổ bóng + In nghiêng).
• Tùy thuộc vào loại nhãn, bạn không thể thay đổi thiết lập Định dạng. Trong trường hợp này, sẽ xuất
hiện ở bên trái hộp thoại.
Thiết lập các Thuộc tính ký tự theo Từng dòng2
Khi ống hoặc nhãn bao gồm 2 dòng văn bản trở lên, bạn có thể đặt các thuộc tính ký tự khác nhau (phông
chữ, kích cỡ, chiều rộng, kiểu chữ, dòng và canh chỉnh) cho từng dòng. (Các mục có thể đặt khác nhau cho
ống và nhãn.)
35
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Quan trọng
Dịch chuyển con trỏ tới dòng bạn muốn thay đổi bằng cách sử dụng phím , , hoặc . Tiếp theo, bấm
vào phím Shift và Định dạngđể hiển thị hộp thoại thiết lập. ( trên hộp thoại biểu thị rằng bạn hiện chỉđang đặt thuộc tính cho một dòng cụ thểđó.)
•Khi đặt các giá trị thuộc tính khác cho mỗi dòng thì giá trị đó sẽ xuất hiện dưới dạng ***** khi bạn bấm
phím Định dạng. Khi bạn thay đổi thiết lập trên màn hình này bằng cách sử dụng phím hoặc , cùng
thay đổi đó sẽ được áp dụng cho tất cả các dụng của ống hoặc nhãn.
•Khi đặt các giá trị thuộc tính khác nhau cho mỗi dòng, thiết lập của dòng chứa con trỏ trong màn hình tạo
ống hoặc màn hình tạo nhãn sẽ xu
ất hiện ở trên đầu màn hình.
2
Đặt các khung (chỉ nhãn)2
Bạn có thể chọn khung của nhãn bằng cách sử dụng phím Định dạng. “Khung” có thể chọn được liệt kê
trong Phụ lục. (Xem Khung (chỉ nhãn)ở trang 237.)
a Bấm phím Định dạng.
b Chọn [Khung] bằng phím hoặc .
c Chọn khung bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Khung đã chọn sẽ được chèn.
36
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
H00-SA-N1/K25
K25/H00-SA-N1
H00-SA-N2/K28
K28/H00-SA-N2
H00-SA-N3/L05
L05/H00-SA-N3
H00-SA-N1/K25
K25/H00-SA-N1
H00-SA-N2/K28
K28/H00-SA-N2
H00-SA-N3/L05
L05/H00-SA-N3
• Các thiết lập mới KHÔNG được áp dụng trừ khi bạn bấm phím OK hoặc Enter.
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
• Đểđặt thiết lập [Khung] làm cài đặt mặc định, bấm phím Khoảng trắng khi hộp thoại [Khung] xuất hiện.
Cài đặt Cross-ID (Dành cho Ống)2
Sử dụng phím Định dạng, bạn có thể tạo thành các ống in Cross-ID.
a Bấm phím Định dạng.
b Chọn [Cross-ID] bằng phím hoặc .
c Chọn cài đặt Cross-ID bạn muốn bằng phím hoặc và sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
2
d 1 dòng: Nhập nội dung và chèn “/” hoặc “\” nơi bạn muốn áp dụng Cross-ID.
2 dòng trở lên: Bạn có thể áp dụng Cross-ID giữa các dòng bằng cách nhấn phím Enter để tạo một dòng
khác.
In Hình ảnh kết quả của Cross-ID: Bình thường
In Hình ảnh kết quả của Cross-ID: Quay lại
Khi bạn mở màn hình tạo ống lần đầu tiên sau khi mua hoặc đặt lại P-touch, [Thiết lập định dạng ống] xuất hiện. Bạn có thểđặt Cross-ID ởđây.
37
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Quan trọng
•Nếu có nhiều “/” hoặc “\” trong một trang, Cross-ID được áp dụng cho “/” hoặc “\” đầu tiên.
•Nếu có hai dòng trong một trang và mỗi dòng chứa “/”, Cross-ID được áp dụng cho cả hai dòng.
2
H00-SA-N1/K25
F2/GH2
GH2/F2
K25/H00-SA-N1
•Bạn có thể sử dụng Cross-ID với Chế độĐánh số tựđộng. Xem Nhập ống hoặc nhãn được đánh số tự
động ở trang 23.
Cài đặt Cross-ID (Dành cho Nhãn)2
Bạn có thể tạo nhãn in Cross-ID.
a Chọn [Nhãn đánh dấu cáp] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK
hoặc Enter.
b Chọn [Nhãn dạng cuộn] hoặc [Nhãn dạng cờ] bằng phím hoặc .
c Chọn [Cross-ID] bằng phím hoặc và chọn [Bật] bằng phím hoặc .
d 1 dòng: Nhập nội dung và chèn “/” hoặc “\” nơi bạn muốn áp dụng Cross-ID.
2 dòng trở lên: Bạn có thể áp dụng Cross-ID giữa các dòng bằng cách nhấn phím Enter để tạo một dòng khác.
Ví dụ:
1 dòng2 dòng trở lên
38
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Quan trọng
Lưu ý
Cài đặt Chiều dài2
Sử dụng phím Định dạng, quý vị có thểđặt chiều dài mà bạn muốn.
a Bấm phím Định dạng.
Hộp thoại thiết lập xuất hiện.
b Chọn [Độ dài] bằng phím hoặc .
c Đặt chiều dài bằng phím hoặc , và sau đó bấm phím OK hoặc Enter .
Cài đặt Chiều dài cho Mỗi Trang (Chỉ dành cho các ống)2
Bạn có thểđặt chiều dài khác nhau cho mỗi trang.
Dịch chuyển con trỏ tới trang bạn muốn thay đổi bằng cách sử dụng phím , , hoặc . Tiếp theo, bấm
vào phím Shift và Định dạngđể hiển thị hộp thoại thiết lập. Chọn [Độ dài] và nhập chiều dài bạn muốn đặt.
( ≡ trên hộp thoại biểu thị rằng bạn đang đặt chiều dài chỉ cho một trang cụ
Khi đặt các chiều dài khác cho mỗi dòng thì giá trị đó sẽ xuất hiện dưới dạng ***** khi bạn bấm phím Định dạng.
Khi bạn thay đổi thiết lập trên màn hình này bằng cách sử dụng phím hoặc , cùng thay đổi đó sẽ được
áp dụng cho tất cả các trang.
thể đó.)
2
Khi bạn bổ sung thêm một trang, cài đặt của trang trước nơi con trỏ đã đặt vị trí được áp dụng cho trang
bổ sung.
Điều chỉnh khung thiết kế2
Sử dụng phím Định dạng, quý vị có thểđiều chỉnh vị trí in theo chiều ngang.
Ngang: -30.0 đến +30,0 mm (gia lượng 0,1 mm)
a Bấm phím Định dạng.
Hộp thoại thiết lập xuất hiện.
b Chọn [Ngang] bằng phím hoặc .
39
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
c Chọn vị trí in bạn muốn bằng phím hoặc , và ấn phím OK hoặc Enter.
Bạn có thểđiều chỉnh vị trí in theo chiều dọc bằng cách đặt [Điều chỉnh khung thiết kế]. Xem Điều chỉnh Thiết lập in ốngở trang 49.
Sử dụng bố cụđịnh dạng tựđộng (chỉ nhãn)2
Sử dụng mẫu2
Bạn có thể sử dụng các mẫu được cung cấp để tạo nhãn chỉ cần nhập văn bản hoặc chọn định dạng. “Mẫu”
có thể chọn được liệt kê trong phụ lục. (Xem Mẫu ở trang 238.)
2
a Chọn [Định dạng tựđộng] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK
hoặc Enter.
b Chọn [Nhãn mẫu] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn danh mục bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
d Chọn mẫu bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
e Nhập văn bản hoặc mã vạch cho mỗi trường văn bản nếu cần, rồi bấm phím OK hoặc Enter.
f Khi hoàn tất, bấm phím OK hoặc Enter.
Để in nhãn, chọn [In] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
40
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
• Để biết thêm thông tin về mã vạch, hãy xem Tạo Nhãn mã vạch (chỉ nhãn)ở trang 30.
•Bạn có thể sử dụng thiết lập đánh số tự động với văn bản và mã vạch đã nhập. Để chỉ định thiết lập đánh
số tựđộng, xem Nhập ống hoặc nhãn được đánh số tự độngở trang 23. (Không thể sử dụng chế độ
số tựđộng nâng cao.)
• Để in nhãn, xem In nhãnở trang 54.
• Để xem trước nhãn trước khi in, chọn [Xem trước] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter. Để biết thêm thông tin về màn hình xem trước, xem Xem trước nhãnở trang 58.
• Để lưu nhãn, chọn [Lưu] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
đánh
Sử dụng bố cục khối2
Bạn có thể sử dụng các bố cục khối được thiết lập trước để tạo nhãn chỉ cần nhập văn bản hoặc mã vạch.
“Bố cục khối” có thể chọn được liệt kê trong Phụ lục. (Xem Bố cục khối ở trang 241.)
a Chọn [Định dạng tựđộng] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK
hoặc Enter.
2
b Chọn [Thiết kế vùng] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn chiều rộng băng bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
d Chọn bố cục khối, bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
e Nhập văn bản hoặc mã vạch cho mỗi trường văn bản nếu cần, rồi bấm phím OK hoặc Enter.
f Khi hoàn tất, bấm phím OK hoặc Enter.
Để in nhãn, chọn [In] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
• Để biết thêm thông tin về mã vạch, hãy xem Tạo Nhãn mã vạch (chỉ nhãn)ở trang 30.
•Bạn có thể sử dụng thiết lập đánh số tự động với văn bản và mã vạch đã nhập. Để chỉ định thiết lập đánh
số tựđộng, xem Nhập ống hoặc nhãn được đánh số tự độngở trang 23. (Không thể sử dụng chế độ
số tựđộng nâng cao.)
• Để in nhãn, xem In nhãnở trang 54.
• Để xem trước nhãn trước khi in, chọn [Xem trước] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter. Để biết thêm thông tin về màn hình xem trước, xem Xem trước nhãnở trang 58.
• Để lưu nhãn, xem Lưu trữống hoặc nhãn trong bộ nhớ tập tinở trang 62.
đánh
41
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Loại nhãn cáp2
Bạn có thể tạo nhãn cho cáp, tấm nối và các thiết bị khác khi thực hiện công việc vềđiện bằng cách chọn
loại nhãn và đặt các mục cần thiết.
a Chọn [Nhãn đánh dấu cáp] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK
hoặc Enter.
b Chọn loại nhãn bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Có sẵn các loại nhãn cáp sau:
Thiết lập ban đầu được in đâm.
Mặt ngoài2
Có thể sử dụng loại nhãn này để xác định nhiều mặt ngoài khác nhau. Các khối văn bản được phân tách
bằng khoảng trống đều nhau trên mỗi nhãn.
2
Một khốiHai khối
Độ dài nhãn: 50mm, 10-999 mm
Số ô: 1, 1-5
Hướng nhãn: (Ngang), (Dọc)
Nhãn dạng cuộn2
Nhãn thuộc loại này có thể được bọc quanh cáp hoặc dây.
Tiêu chuẩnX.90°
Kiểu (đơn vị đo): Đường kính (Ø), Độ dài, CAT5/6, CAT6A, COAX, AWG, X.90°
Giá trị: Giá trị thay đổi theo thiết lập Kiểu
Lặp lại: Bật, Tắt
Cross-ID: Tắt, Bật
42
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Khi sử dụng Nhãn siêu dẻo:
• Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng Nhãn siêu dẻo cho các nhãn kiểu “Nhãn dạng cuộn”.
• Các nhãn được làm bằng Nhãn siêu dẻo không được thiết kế để sử dụng làm chất cách điện.
•Khi bọc nhãn quanh vật hình trụ, đường kính (1) của vật phải ít nhất là 3 mm.
•Phần đầu (2) dán đè của nhãn hoặc nhãn dạng cờ phải ít nhất 5 mm.
2
1
Khi sử dụng Nhãn có lớp phủ bảo vệ:
•Văn bản được in theo chiều ngang.
• Khi chèn Nhãn có lớp phủ bảo vệ và chọn Nhãn dạng cuộn, bạn có thể chỉ định các mục sau.
Có thể bọc nhãn thuộc loại này quanh cáp hoặc dây và cả hai đầu của que nhãn cùng tạo thành cờ. Văn bản
trên nhãn dạng cờ được in trên cả hai đầu của nhãn, để lại một khoảng trắng phần ở giữa bọc quanh cáp.
1
1Chiều dài nhãn dạng cờ tối thiểu 15 mm
Kiểu nhãn: (cả hai mặt có văn bản giống nhau), (mỗi mặt có một văn bản khác nhau)
Độ dài nhãn: 30mm, 10-200 mm
Ø cáp: 6mm
, 3-90 mm
43
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
121
Hướng nhãn: (Ngang), (Dọc)
Cross-ID: Tắt, Bật
NgangDọc
121
1Chiều dài cờ
2 Chu vi cáp
•Bạn có thể nhập tối đa hai mã vạch khi được chọn trong bố cục cờ.
• Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng nhãn siêu dẻo cho các nhãn kiểu “Nhãn dạng cờ”.
• Nhãn được làm bằng Nhãn siêu dẻo và Nhãn có lớp phủ bảo vệ không được thiết kế để sử dụng làm lớp
cách điện.
Bảng phân phối2
Có thể sử dụng nhãn thuộc loại này để xác định các loại tấm nối khác nhau.
2
Độ dài ô: 15.0mm, 5,0-300,0 mm
Số ô: 4, 1-99
Phân cách: (Gạch hai đầu), (Gạch ngang), (Đường thẳng),
Điều chỉnh chiều dài khối độc lập khi “Nâng cao” được đặt thành “Bật”.
1Chiều dài khối
1A-B01 1A-B021A-B03
111
44
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Không lề: Tắt, Bật
Đặt lề trái và lề phải của nhãn thành 0.
Không thể đồng thời đặt “Nâng cao” và “Không lề” thành “Bật”.
Khối đục lỗ2
Có thể sử dụng nhãn thuộc loại này để xác định loại kết nối điện, thường được sử dụng trong ngành điện
thoại. Bạn có thể nhập tối đa tám dòng cho mỗi khối trên một nhãn đơn.
Kí tự chuỗi: (Không có), (Ngang), (Xương sống)
Giá trị đầu: ---, 1-99999
•Khi chọn “Trống” trong “Kiểu ô”, “Kí tự chuỗi” được đặt thành “Không có”.
•Khi chọn “Không có” trong “Kí tự chuỗi”, “---” sẽ xuất hiện thay cho “Giá trị đầu” và bạn không thể đặt giá trị. Tuy nhiên, việc chọn “Ngang” hoặc “Xương sống”, cho phép bạn đặt thiết lập “Giá trị đầu”
từ 1 đến 99.999.
2
Nhãn bế dạng cờ2
Có thể in loại nhãn này trên nhãn bế dạng cờ để tạo nhãn dạng cờ cho cáp và dây.
Đối với loại ứng dụng này, hãy sử dụng hộp băng nhãn FLe.
45
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Kiểu nhãn: (cùng một văn bản theo các hướng khác nhau trên mỗi mặt),
(cùng một văn bản theo cùng một hướng trên mỗi mặt),
(văn bản khác nhau theo các hướng khác nhau trên mỗi mặt),
(văn bản khác nhau theo cùng một hướng trên mỗi mặt)
Hướng nhãn: (Ngang), (Dọc)
Nhãn âm bản2
Nhãn loại này có thể được in với màu văn bản và màu nền được đảo ngược mà không thay đổi hộp băng.
Ngoài ra, bạn có thể tạo nhãn có chiều cao thấp bằng cách đặt [Hướng nhãn] thành (Dọc).
ON
Độ dài nhãn: Tựđộng, 5-999 mm
Hướng nhãn: (Ngang), (Dọc)
• Phông chữ và kiểu phông chữ được đặt thành Helsinki và in đậm tương ứng và không thể thay đổi.
• Không thể sử dụng các loại băng sau:
A-01
A-02
A-03
A-04
A-05
2
•băng 3,5 mm
•băng Stencil
• ống co nhiệt
• nhãn bế dạng cờ
46
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
In ống2
Các tùy chọn cắt ống2
Các tùy chọn cắt ống cho phép bạn xác định cách thức nạp và cắt ống khi in ống.
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Điều chỉnh ống] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Tùy chọn cắt] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
d Chọn thiết lập bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enterđể áp dụng thiết lập.
Các thiết lập mới KHÔNG được áp dụng trừ khi bạn bấm phím OK hoặc Enter.
2
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
•Xem bảng sau để biết danh sách tất cả các thiết lập có sẵn.
•Nếu ống bị kẹt hoặc chưa được cắt hoàn toàn, hãy sử dụng nút (Nạp và Cắt) để cắt ống hoàn toàn
theo cách thủ công. Bấm và giữ nút từ 2 tới 10 giây cho tới khi đèn báo (Nguồn) thay đổi từ sáng màu
xanh lục thành nhấp nháy màu xanh lục và sau đó nhả nút. Ống sẽ được cắt khi nh
ả nút.
47
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Bảng tùy chọn cắt
Tùy chọn cắtMô tảHình ảnh
Không cắt bếỐng chỉđược cắt hoàn toàn sau khi ống sau cùng được in.
Ống được cắt bế ở lề trước khi ống đầu tiên được in và sau
Cắt bế
Chấm
mỗi ống còn lại được in. Ống được cắt hoàn toàn sau khi
ống sau cùng được in.
Đường chấm chấm được in ở lề trước khi ống đầu tiên được
in và sau mỗi ống còn lại được in. Ống được cắt hoàn toàn
sau khi
ống sau cùng được in.
2
Đường liền nét được in ở lề trước khi ống đầu tiên được in
Hàng
Bạn có thể sử dụng bộđiều chỉnh cắt nửa ống của P-touch để điều chỉnh độ sâu cắt bế theo một trong ba
thiết lập.
và sau mỗi ống còn lại được in. Ống được cắt hoàn toàn sau
khi ống sau cùng được in.
Điều chỉnh ống2
Đặt kiểu tự động2
Khi [Kích thước] của thuộc tính ký tự được đặt thành [Tựđộng] và chiều dài ống được đặt thành một chiều
dài cụ thể, bạn có thể chọn cách giảm kích thước văn bản cho vừa với chiều dài ống.
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Điều chỉnh ống] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Kiểu tự động] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
48
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
d Chọn kiểu chữ bằng cách sử dụng phím hoặc .
•Khi chọn [Kích thước nội dung] thì tổng kích cỡ văn bản được điều chỉnh để vừa với ống.
•Khi chọn [Bề rộng nội dung], chiều rộng văn bản sẽ được giảm xuống kích cỡ của thiết lập [x 1/2].
(Nếu cần giảm thêm kích cỡ để văn bản vừa với chiều dài ống đã chọn, tổng kích cỡ v
sửa đổi sau khi giảm chiều rộng vản bản xuống thiết lập [x 1/2].)
ăn bản sẽđược
e Bấm phím OK hoặc Enterđể áp dụng thiết lập.
• Để quay về bước trước, bấm phím Esc.
• Đểđặt kiểu chữ làm cài đặt mặc định cho [Kích thước nội dung], bấm phím Khoảng trắng.
Điều chỉnh Thiết lập in ống2
Bạn có thể chỉđịnh thiết lập chi tiết cho ống in.
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Điều chỉnh ống] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn thiết lập bạn muốn đểđiều chỉnh bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Thiết lập sẵn có như sau (thiết lập ban đầu được in đậm):
2
Độ sâu cắt
Điều chỉnh độ sâu cắt bế.
-3, -2, -1, 0, +1, +2, +3
Tốc độ in
Tốc độ nhanh hơn, Chất lượng cao hơn
•Chế độ [Chất lượng cao hơn] có thể cải thiện kết quả in khi các ký tự đã in bị mờ.
•Nếu bạn sử dụng P-touch trong môi trường có nhiệt độ từ 20 °C trở xuống, chúng tôi khuyên bạn nên đặt
[Tốc độ in] thành [Chất lượng cao hơn].
Mật độ in
-3, -2, -1, 0, +1, +2, +3
Lực cuốn
Nhẹ, Thường, Mạnh
Điều chỉnh chiều dài
0,0 đến +30,0 mm (gia lượng 0,1 mm)
49
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Điều chỉnh khung thiết kế
Điều chỉnh vị trí in theo chiều ngang và chiều dọc.
Ngang: -30,0 đến +30,0 mm (với gia lượng 0,1 mm)
Dọc: -2,0 đến +1,0 mm (với gia lượng 0,5 mm)
Bạn có thểđặt vị trí in theo chiều ngang bằng cách sử dụng phím Định dạng. Xem Điều chỉnh khung thiết kế ở trang 39.
Cuốn ống
Điều chỉnh vị trí ống bằng cách nạp số lượng ống cố định.
Tới, Lùi
Phát Hiện Phần Đầu
Kéo Ngược: Bật, TắtỐng Trong: Bật, Tắt
Cắt Đứt Hoàn Toàn
Thường, Mạnh
Xem trước ống2
Bạn có thể xem trước chuỗi ký tựđã nhập để có thể kiểm tra trước khi in.
2
a Bấm phím Xem trước.
Để cuộn phần xem trước sang trái hoặc phải, hãy bấm phím hoặc .
Để thay đổi trang xem trước, bấm phím hoặc .
•Tất cả văn bản xuất hiện dưới dạng một dòng trên màn hình và dấu quay lại xuất hiện để biểu thị vị trí
ngắt dòng. Khi in ống, văn bản sau dấu quay lại được in trên dòng thứ hai.
• Để quay lại màn hình tạo ống, bấm phím Esc, OK hoặc Enter.
• Để cuộn phần xem trước sang đầu bên trái hoặc bên phải, bấm phím Shift, rồi bấm phím hoặc .
• Để in ống tr
tùy chọn in. Xem In ống ở trang 51 để biết thêm thông tin.
ực tiếp từ màn hình xem trước, hãy bấm phím In hoặc mở màn hình [Tùy chọn In] và chọn
50
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Quan trọng
Lưu ý
Lưu ý
In ống2
Bạn có thể in ống sau khi hoàn tất việc nhập văn bản và chọn thiết lập định dạng.
• Không kéo ống đang đi ra khỏi rãnh thoát ống.
• Để tránh hư hỏng ống và ruy băng mực, không chạm vào bất kỳ phím nào khi thông báo [Đang in... Sao chép] hoặc [Đang cuốn ống... Xin đợi] xuất hiện.
• Không chặn khe thoát ống trong khi in hoặc khi cấp ống. Làm như vậy sẽ khiến ống bị kẹt.
2
•Hãy đảm bảo kiểm tra rằng còn đủ ống và ruy băng mực khi in một số ống liên tục. Nế
mực chạy chậm thì hãy đặt ít bản hơn, in ống lần lượt hoặc thay thếống hoặc băng mực.
u ống hoặc ruy băng
In một trang đơn2
Nếu chỉ có một trang, bấm phím In rồi bấm phím In hoặc OK để bắt đầu in.
In tất cả các trang và nhiều bản sao2
Khi in nhiều trang, bạn có thể in cùng số lượng bản sao cho tất cả các trang hoặc số lượng bản sao khác
nhau cho từng trang.
a Bấm phím In, rồi chọn số lượng bản sao cho từng trang. Chọn trang bằng phím hoặc , rồi chọn số
lượng bản bằng phím hoặc hoặc nhập số bằng phím số. Nếu bạn bấm phím để chọn trường
thiết lập ở góc trên bên phải màn hình, các trang đã chọn sẽ được in như một bộ theo số lượng bản đã
đặt cho từng trang và bạn có thể chọn s
ố lượng bộ để in.
• Để nhanh chóng thay đổi số lượng bản, nhấn và giữ phím hoặc .
• Đểđặt cùng một số lượng bản in cho tất cả các trang, bấm phím Tab trong màn hình tạo ống đểđặt số
lượng bản sao. Để biết thêm thông tin, xem Sử dụng phím tab đểđặt nhiều bản sao (chỉống)ở trang 20.
b Bấm phím In hoặc OKđể in.
•Bạn có thể in tối đa 99 bản cho một trang.
•Bạn có thể nhập tối đa 9999 bản cho mỗi lệnh in.
51
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
In một Khoảng các trang2
Khi có nhiều trang, bạn có thể xác định khoảng trang để in.
a Bấm phím Shift và In.
b Chọn [Đang thiết kế] hoặc [Phạm vi] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter. Nếu bạn
chọn [Đang thiết kế], đến bước d.
c Xác định trang đầu tiên và trang cuối cùng bằng phím hoặc và OK hoặc Enter. Rồi chọn số lượng
bản sao bằng phím hoặc hoặc nhập số lượng bằng phím số.
Trang trống sẽ không được in.
d Bấm phím In hoặc OKđể in.
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
•Các số hiển thị trên màn hình trong khi in biểu thị “tống số/số lượng bản sao đã đặt” và lượng ruy băng
mực còn lại.
2
•Bấm phím Khoảng trắng khi đang đặt số bản lượng sao sẽđặt lại giá trị thành 01 (mặc định)
In dữ liệu ống làm nhãn2
Dữ liệu đã tạo bằng màn hình tạo ống có thể được truyền đến màn hình tạo nhãn và được in dưới dạng nhãn.
a Bấm phím Shift và In.
b Chọn [Nhãn in] bằng phím hoăc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Xác định trang đầu tiên và trang cuối cùng, rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Màn hình tạo nhãn xuất hiện.
•Một trang ống được truyền dưới dạng một khối nhãn.
•Có thể truyền tối đa 99 trang dữ liệu. Nếu bạn cố gắng truyền quá 99 trang dữ liệu, thông báo lỗi sẽ xuất
hiện. Bấm phím Escđể quay về bước trước hoặc bấm phím OKđể tiếp tục.
•Nếu dữ liệu hiện đang được chỉnh sửa bằng màn hình tạo nhãn, thông báo “Nhãn chưa
bị xóa. Đồng ý?” sẽ xuất hiện. Bấm phím Escđể quay lại bước trước hoặc bấm phím OK để tiếp tục.
được lưu sẽ
52
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Tạm dừng chức năng in2
P-touch được trang bị hai động cơ máy in: một động cơ máy in cho nhãn và một động cơ máy in cho ống.
Nếu một động cơ máy in đang được sử dụng cho lệnh in khối lượng lớn, bạn có thể tạm dừng lệnh in đó và
in bằng động cơ máy in khác.
2
Ví dụ: nếu bạn đang in một số lượng lớn ống, bạn có thể sử dụng chức năng này để tạ
nhãn hơn.
m ứng lệnh in và in ít
a Trong khi đang in ống, bấm phím Tạm dừng.
Màn hình chính xuất hiện sau khi P-touch hoàn tất việc in ống đang in khi bạn bấm phím Tạm dừng.
b Chọn [Tạo nhãn], [Nhãn đánh dấu cáp] hoặc [Định dạng tựđộng] trong Màn hình chính bằng
phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Chỉ có thể in nhãn khi bạn tạm ứng in ống.
c Chỉnh sửa mục in bằng màn hình hiện tại, rồi bấm phím Inđể in mục.
d Sau khi hoàn tất lệnh in nhãn, bấm phím Màn hình chínhđể quay trở về Màn hình chính, rồi bấm phím
Inđể tiếp tục lệnh in bị tạm dừng.
•Khi có lệnh in bị tạm dừng, thông báo “Nhất nút in để in lại các lệnh in trước” sẽ xuất hiện
trong Màn hình chính.
•Nếu bạn chọn mục không thể thực hiện dược khi có lệnh in bị tạm dừng, thông báo lỗi sẽ xuất hiện.
53
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Quan trọng
Lưu ý
Lưu ý
In nhãn2
Nạp băng2
•Hãy nhớ cấp băng để loại bỏ mọi đoạn chùng trong băng và ruy băng mực sau khi lắp hộp băng từ.
• Không kéo nhãn khiP-touchđang nhả nhãn từ khe thoát nhãn. Nếu không sẽ làm băng mực tuột ra
khỏi nhãn. Băng có thể không hoạt động sau khi băng mực tuột ra.
• Không được chặn rãnh thoát nhãn trong khi đang in hoặc cấp băng. Nếu không sẽ làm kẹt nhãn.
Nạp và Cắt2
Chức năng Nạp và Cắt sẽ nạp khoảng 22,3 mm băng trống và sau đó cắt băng.
a Bấm nút (Nạp và Cắt).
[Nạp & Cắt?] xuất hiện trên LCD.
b Chọn [Nạp & Cắt] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter. Thông báo [Nạp nhãn… Xin
đợi] xuất hiện khi băng được nạp rồi được cắt.
2
Bấm phím Esc để thoát hoặc hủy chức năng này.
Chỉ nạp2
Chức năng này sẽ nhả khoảng 22,3 mm băng, tạo nên một phần nhãn trống dính bên ngoài hộp băng từ.
Bạn nên thực hiện hành động này khi sử dụng Băng vải, loại nên được cắt bằng kéo.
a Bấm nút (Nạp và Cắt).
[Nạp & Cắt?] xuất hiện trên LCD.
b Chọn [Nạp nhãn] bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter. Thông báo [Nạp
nhãn… Xin đợi] xuất hiện khi băng được nạp.
Bấm phím Esc để thoát hoặc hủy chức năng này.
54
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
ABCABC
ABC
ABC
ABCABC
ABC
ABC
Các tùy chọn cắt băng2
Các tùy chọn cắt băng cho phép bạn xác định cách thức nạp và cắt băng khi in nhãn.
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Điều chỉnh nhãn] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Tùy chọn cắt] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
d Chọn thiết lập bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enterđể áp dụng thiết lập.
Các thiết lập mới KHÔNG được áp dụng trừ khi bạn bấm phím OK hoặc Enter.
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
•Xem bảng sau để biết danh sách tất cả các thiết lập có sẵn.
• Khi in nhiều bản sao của các nhãn khác nhau, bạn có thể chọn in chuỗi để giảm khoảng trắng giữa các
nhãn. In chuỗi được sử dụng cho tùy chọn cắt số 5-8. (Xem Bảng tùy chọn cắt sau.)
•Khi sử dụng in chuỗi, bấm nút (Nạp và Cắt) sau khi nhãn sau cùng được in.
Bảng tùy chọn cắt
Số tùy chọn cắtCắt tựđộngCắt nửaIn theo chuỗiHình ảnh
2
1KhôngCóKhông
2CóCóKhông
3KhôngKhôngKhông
4CóKhôngKhông
55
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
ABCABC
ABC
ABC
ABCABC
ABC
ABC
ABC
ABC
ABCABC
ABC
ABC
Bảng tùy chọn cắt
Số tùy chọn cắtCắt tựđộngCắt nửaIn theo chuỗiHình ảnh
5KhôngCóCó
6 CóCóCó
7KhôngKhôngCó
8CóKhôngCó
2
9Băng đặc biệt
(Nhãn FLe)
(Nhãn FLe)
1
Nếu bạn đang sử dụng hộp nhãn FLe, đặt tùy chọn cắt này từ máy tính bằng cách sử dụng trình điều khiển máy in. Không thểđặt các tùy chọn
này bằng cách sử dụng bàn phím.
1
1
Không――
Có――
56
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Điều chỉnh nhãn2
Điều chỉnh chiều dài nhãn2
Khi hộp băng đi đến đầu, chiều dài được in có thể thiếu chính xác.
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Điều chỉnh nhãn] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Điều chỉnh chiều dài] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
d Đặt giá trị bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enterđể áp dụng thiết lập.
Khoảng 1 % tổng chiều dài nhãn sẽ được điều chỉnh bởi một mức.
Đặt kiểu chữ tựđộng dàn2
2
Khi [Kích cỡ] của thuộc tính ký tự được đặt thành [Tựđộng] và chiều dài của nhãn được đặt ở độ dài cụ
thể, bạn có thể chọn cách giảm kích cỡ văn bản để phù hợp với chiều dài của nhãn.
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [Điều chỉnh nhãn] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Kiểu tự động] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
d Chọn kiểu chữ bằng cách sử dụng phím hoặc .
•Khi chọn [Kích thước nội dung], thì tổng kích cỡ văn bản được điều chỉnh để vừa với nhãn.
•Khi chọn [Bề rộng nội dung] thì chiều rộng của văn bản sẽ được giảm xuống bằng kích cỡ của thiết
lập [x 1/2]. (Nếu cần phải giảm kích cỡ hơn nữa để dàn văn bản theo chiều dài nhãn được chọn thì tổng
kích cỡ văn bản sẽ được điều chỉnh sau khi giảm chiều rộng theo thiết lập [x 1/2].)
e Bấm phím OK hoặc Enterđể áp dụng thiết lập.
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
• Đểđặt kiểu chữ làm cài đặt mặc định cho [Kích thước nội dung], bấm phím Khoảng trắng.
57
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Xem trước nhãn2
Bạn có thể xem trước trang hiện hành và kiểm tra bố cục trước khi in.
Bấm phím Xem trước.
Hình ảnh nhãn xuất hiện trên màn hình.
1
2
3
4
1Biểu thị vị trí phần nhãn đang được hiển thị bằng cách sử dụng thanh.
2Biểu thị thông tin phát hiện được cho hộp băng đã lắp. Dòng đầu tiên thể hiện màu sắc của
ký tự và dòng thứ hai thể hiện màu sắc của băng.
3Bấm phím Xem trước
để tăng hoặc giảm độ phóng đại của phần xem trước.
4Biểu thị chiều rộng băng của hộp băng đã lắp và chiều dài nhãn như sau:
Chiều rộng băng x Chiều dài nhãn.
Bấm phím , , hoặc để cuộn phần xem trước.
Bấm phím Xem trướcđể thay đổi độ phóng đại của phần xem trước.
2
• Để quay lại màn hình tạo nhãn, bấm phím Esc, OK hoặc Enter.
• Để cuộn phần xem trước sang đầu bên trái hoặc bên phải, bấm phím Shift, rồi bấm phím hoặc .
• Để in nhãn trực tiếp từ màn hình xem trước, hãy bấm phím In hoặc mở màn hình [Tùy chọn In] và chọn
một tùy chọn in. Xem In nhãnở trang 59 để biết thêm thông tin.
•Phần xem trước bản in là một hình ảnh của nhãn được tạo ra, và có thể khác so với nhãn th
ực tế khi in.
• Màu sắc của ký tự và màu sắc của băng không thể được phát hiện đối với một số cuộn băng.
58
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Quan trọng
Lưu ý
In nhãn2
Có thể in nhãn khi việc nhập văn bản và định dạng đã hoàn tất.
• Không kéo nhãn khi máy đang đẩy nhãn khỏi khe thoát nhãn. Nếu không sẽ làm băng mực tuột ra
khỏi nhãn. Băng có thể không hoạt động sau khi băng mực tuột ra.
• Để tránh làm hỏng băng, không chạm vào bất kỳ phím nào khi thông báo [Đang in... Sao chép] hoặc
[Nạp nhãn... Xin đợi] xuất hiện trên màn hình.
• Không được chặn rãnh thoát nhãn trong khi đang in hoặc cấp băng. Nếu không sẽ làm kẹt nhãn.
2
•Hãy đảm bảo kiểm tra rằng còn đủ băng khi in một số nhãn liên t
bản hơn, in nhãn lần lượt, hoặc thay thế cuộn băng.
•Băng có sọc thể hiện đoạn cuối của cuộn băng. Nếu xuất hiện trong quá trình in, hãy bấm và giữ nút
(Nguồn) để tắt P-touch. Cố in bằng cuộn băng rỗng có thể làm hỏng P-touch.
ục. Nếu băng chạy chậm thì hãy đặt ít
In một trang đơn2
Bấm phím In, rồi bấm phím In hoặc OK để bắt đầu in.
In nhiều bản sao2
Sử dụng chức năng này bạn có thể in tới 99 bản sao của cùng một nhãn.
a Bấm phím In, rồi chọn số lượng bản sao bằng phím hoặc hay nhập số bằng phím số.
Giữ phím hoặc để nhanh chóng thay đổi số lượng bản sao.
b Bấm phím In hoặc OK để in.
59
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
In một khoảng các trang2
Khi có nhiều trang, bạn có thể xác định khoảng trang để in.
a Bấm phím Shift và In.
b Chọn [Đang thiết kế] hoặc [Phạm vi] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter. Nếu bạn
chọn [Đang thiết kế], đến bước d.
c Sử dụng phím , , hoặc để xác định trang đầu tiên và trang sau cùng, rồi chọn số lượng bản
sao.
Trang trống sẽ không được in.
d Bấm phím In hoặc OKđể in.
•Nếu bạn cần tất cả các trang, bấm phím In, rồi bấm phím In hoặc OK để in tất cả các trang mà không xác
định khoảng các trang.
2
• Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
•Các số được hiển thị trên màn hình trong quá trình in là thể hiện “số đếm/số bản sao được đặt”.
•Bấm phím Khoảng trắng khi đang đặt số bản lượng sao sẽ đặt lại giá trị thành 01 (mặ
c định).
In phản chiếu2
Sử dụng băng sạch để có thểđọc chính xác nhãn từ mặt đối diện khi được gắn trên kính, cửa sổ hoặc các
bề mặt trong suốt khác.
a Bấm phím Shift và In.
b Chọn [In gương] bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Bấm phím In hoặc OKđể in.
60
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Tạm dừng chức năng in2
P-touch được trang bị hai động cơ máy in: một động cơ máy in cho nhãn và một động cơ máy in cho ống.
Nếu một động cơ máy in đang được sử dụng cho lệnh in khối lượng lớn, bạn có thể tạm dừng lệnh in đó và
in bằng động cơ máy in khác.
2
Ví dụ: nếu bạn đang in một số lượng lớn nhãn, bạn có thể sử dụng chức năng này để tạm dừ
in ít ống.
ng lệnh in và
a Trong khi đang in nhãn, bấm phím Tạm dừng.
Màn hình chính xuất hiện sau khi P-touch hoàn tất việc in nhãn đang được in khi bạn bấm phím Tạm dừng.
b Chọn [Tạo ống] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Chỉ có thể in ống khi bạn tạm dừng in nhãn.
c Chỉnh sửa ống để in bằng màn hình tạo ống, rồi bấm phím Inđể in ống.
d Sau khi bạn hoàn tất in ống, bấm phím Màn hình chínhđể quay về Màn hình chính, rồi bấm phím Inđể
tiếp tục lệnh in bị tạm dừng.
•Khi có lệnh in bị tạm dừng, thông báo “Nhất nút in để in lại các lệnh in trước” sẽ xuất hiện
trong Màn hình chính.
•Nếu bạn chọn mục không thể thực hiện dược khi có lệnh in bị tạm dừng, thông báo lỗi sẽ xuất hiện.
61
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Sử dụng Bộ nhớ tập tin2
Bạn có thể lưu trữ tối đa 99 ống hoặc nhãn thường được sử dụng nhiều nhất trong bộ nhớ tập tin. Mỗi ống
hoặc nhãn được lưu thành một tập tin, cho phép bạn nhanh chóng và dễ dàng mở lại ống hoặc nhãn khi cần lại.
•Khi bộ nhớ tập tin đã đầy, mỗi khi bạn lưu một tập tin bạn cần phải ghi đè lên một trong số các tập tin đã lưu.
• Không gian1 bộ nhớ tâp tin còn lại có thể được xác định thông qua các bước sau:
Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , Không được chặn rãnh thoát nhãn trong khi đang
in hoặc nạp nhãn , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Chọn [Bộ nhớ] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Chọn [Nội dung cục bộ] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
1
Do kích cỡ tập tin có thể khác nhau tùy theo đầu vào ký tự và loại dữ liệu, bạn có thể không lưu trữ được tập tin ngay cả khi dung lượng lưu
trữ xuất hiện trong [Có thể dùng : XXXXXchrs] biểu thịđủ dung lượng trống.
Lưu trữống hoặc nhãn trong bộ nhớ tập tin2
2
a Sau khi nhập văn bản và định dạng ống hoặc nhãn, bấm phím Lưu.
b Chọn số lượng tập tin bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
•Khi đã có một tập tin được lưu trữ bằng số lượng được chọn thì tập tin bạn đang lưu sẽ ghi đè tập tin cũ.
• Để hiển thị bố cục cho số lượng tập tin đã chọn, bấm phím Xem trước.
c Nhập tên tập tin, rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Tập tin được lưu và màn hình sẽ quay lại màn hình tạo ống hoặc màn hình tạo nhãn.
Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
62
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Quan trọng
Lưu ý
Lưu ý
Mở/In tập tin ống hoặc nhãn được lưu trữ2
a Chọn [Tập tin] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn tập tin bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Mở] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter. Tập tin xuất hiện trên màn hình tạo ống
hoặc màn hình tạo nhãn.
d Bấm phím In để in.
Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
Xóa tập tin ống hoặc nhãn đã lưu trữ2
Để xóa ống hoặc nhãn đã tạo bằng cách sử dụng mẫu được truyền đến, xem Xóa Dữ liệu được truyền tải
ở trang 76.
a Chọn [Tập tin] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn tập tin bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
2
• Để hiển thị bố cục cho tập tin đã chọn, bấm phím Xem trước.
•Bây giờ, bạn cũng có thể xóa bằng cách bấm phím Xóa.
c Chọn [Xóa] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Thông báo [Xóa?] xuất hiện.
d Bấm phím OK hoặc Enter để xóa tập tin.
Để hủy bỏ việc xóa tập tin và quay về màn hình trước đó, bấm phím Esc.
63
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Đăng ký chương trình2
Bạn có thểđăng ký biểu tượng, cơ sở dữ liệu và các mục thường được sử dụng khác.
Tính năng này cho phép bạn mở lại các chương trình đã đăng ký bằng cách bấm phím Chương trình.
Để biết thêm thông tin vềĐăng ký tính năng chương trình, hãy xem phần [FAQs & Troubleshooting]
(Câu hỏi thường gặp & giải quyết sự cố) trên Website Hỗ trợ của Brother support.brother.com
.
Đăng ký chương trình mới2
a Chọn [Đăng kí tính năng chương trình] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi
bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [---] (chưa được đăng ký) bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn danh mục (biểu tượng, biểu tượng được truyền đến, cơ sở dữ liệu, mẫu được truyền đến hoặc
tập tin) mà bạn muốn đăng ký bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
d Chọn mục bạn muốn đăng ký, rồi bấm phím OK hoặc Enter.
e Nhập tên chương trình, rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Đăng ký chương trình được hoàn tất.
2
•Sau đó, bạn cũng có thể thay đổi tên chương trình đã đăng ký.
•Bạn có thể đăng ký tối đa 10 chương trình. Nếu đã đăng ký 10 chương trình, bạn phải xóa một trong các
chương trình đó trước khi đăng ký chương trình mới.
•Nếu bạn mở lại và thực hiện thay đổi cho chương trình đã đăng ký, chương trình đã sửa đổi không thể được đăng ký bằng cách ghi đè chương trình trước đ
dạng chương trình mới. Xóa bất kỳ chương trình nào không cần thiết.
ó. Chương trình đã sửa đổi phải được đang ký dưới
Mở lại và Sử dụng chương trình đã đăng ký2
a Bấm phím Chương trình trong khi hiển thị Màn hình chính hoặc màn hình tạo ống hoặc tạo nhãn.
b Chọn chương trình bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
•Bạn cũng có thể mở lại chương trình bằng cách nhập số chương trình bằng phím số.
•Bạn cũng có thể mở lại chương trình bằng cách chọn [Đăng kí tính năng chương trình] trong Màn
hình chính.
64
In Ống hoặc Nhãn bằng cách sử dụng Bàn phím P-touch
Lưu ý
Xóa chương trình2
a Chọn [Đăng kí tính năng chương trình] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi
bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn chương trình bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Xóa] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Thông báo [Xóa?] xuất hiện.
d Bấm phím OK hoặc Enter.
Bạn cũng có thể mở lại chương trình bằng cách:
•Nhập số chương trình bằng phím số.
•Chọn [Đăng kí tính năng chương trình] trong Màn hình chính.
2
65
Quan trọng
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới
3
Bạn có thể sử dụng mẫu, cơ sở dữ liệu hoặc ký hiệu được truyền từ máy tính để in nhãn.
P-touch
Truyền dữ liệu từ máy tính3
Sử dụng P-touch Transfer Manager hoặc chức năng truyền của Cable Label Tool để truyền dữ liệu từ máy
tính sang P-touch.
Để biết thêm thông tin, hãy xem Cách sử dụng P-touch Transfer Manager ở trang 147 hoặc Truyền mẫu từ
Cable Label Tool sang P-touch ở trang 142.
Ký hiệu được truyền3
Để nhập ký hiệu được truyền, xem Nhập các Biểu tượng ở trang 20.
In mẫu được truyền3
Bạn có thể truyền bố cục nhãn được tạo với P-touch Editor (tập tin *.lbx) vào P-touch, rồi sử dụng nó làm mẫu
để in nhãn. Để chỉnh sửa hoặc in mẫu, nhập trực tiếp văn bản mới hoặc sử dụng văn bản từ cơ sở dữ liệu.
3
3
Trước khi chỉnh sửa một mẫu, hãy truyền tiếp mẫu tới P-touch.
Khi mẫu không có đối tượng để chỉnh sửa3
a Chọn [Chuyển mẫu Thiết kế] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK
hoặc Enter.
Tên và số mẫu được truyền mà bạn có thể chọn sẽ xuất hiện và bản xem trước của mẫu đã chọn xuất hiện.
b Chọn mẫu bạn muốn bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Khi mẫu được liên kết với một cơ sở dữ liệu, biểu tượng sẽ hiển thị trong góc trên bên phải của màn hình.
c Chọn [In] hoặc [In từ dữ liệu] bằng phím hoặc để bắt đầu in.
Để chọn phạm vi từ cơ sở dữ liệu mà bạn muốn in, thực hiện theo các bước c-e trong Khi mẫu được
liên kết với cơ sở dữ liệu và sẽ không được chỉnh sửa.
66
Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới P-touch
Quan trọng
Lưu ý
Khi mẫu đã có một đối tượng để chỉnh sửa3
Nếu cần, mẫu có thểđược tạm thời chỉnh sửa. Tuy nhiên, không thể lưu mẫu sau khi đã bị thay đổi.
Khi mẫu không được liên kết với cơ sở dữ liệu, để in nhãn, trước tiên, bạn phải chọn mẫu nhãn, rồi nhập văn
bản trong từng trường.
Khi mẫu được liên kết với cơ sở dữ liệu, bạn có thể in một bản ghi hoặc mộ
dữ liệu được liên kết với mẫu.
Bạn không thể thêm hoặc xóa ngắt dòng.
t khoảng các bản ghi trong cơ sở
a Chọn [Chuyển mẫu Thiết kế] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK
hoặc Enter.
b Chọn mẫu bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Khi mẫu được liên kết với một cơ sở dữ liệu, biểu tượng sẽ hiển thị trong góc trên bên phải của màn
hình.
c Chọn [Sửa nhãn không lưu lại] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Các đối tượng có thể được chỉnh sửa sẽ xuất hiện.
d Chọn đối tượng để chỉnh sửa bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Khi mẫu không được liên kết với một cơ sở dữ liệu:
3
Nội dung của đối tượng được chọn sẽ hiển thị. Chỉnh sửa đối tượng và sau đó bấm phím OK hoặc
Enter.
Khi mẫu được liên kết với một cơ sở dữ
Bản ghi đầu tiên của cơ sở dữ liệu sẽđược hiển thị. Chỉnh sửa đối tượng và sau đó bấm phím OK
hoặc Enter.
liệu:
e Khi hoàn tất, bấm phím Esc.
f Chọn menu bằng phím hoặc để bắt đầu in.
Khi mẫu được liên kết với một cơ sở dữ liệu:
Chọn [In] (bằng phím hoặc để bắt đầu in.
Khi mẫu được liên kết với một cơ sở dữ liệu:
Chọn [In từ dữ liệu] hoặc [In nhãn đã sửa] bằng phím hoặc để bắt đầu in.
67
Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới P-touch
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
•Khi các mẫu đang chỉnh sửa được liên kết với một cơ sở dữ liệu:
•Khi một đối tượng không được liên kết với cơ sở dữ liệu đã được chỉnh sửa, chọn [In từ dữ liệu] để in.
•Khi một đối tượng được liên kết với cơ sở dữ liệu đã được chỉnh sửa thì nội dung được chỉnh s
bị xóa nếu bạn chọn [In từ dữ liệu]. Do đó, in mẫu chỉ cần chọn [In nhãn đã sửa] bằng phím
hoặc .
• Để chọn phạm vi từ cơ sở dữ liệu mà bạn muốn in, thực hiện theo các bước c-e trong Khi mẫu được
liên kết với cơ sở dữ liệu và sẽ không được chỉnh sửa.
•
Để chỉnh sửa cơ sở dữ liệu, xem Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu ở trang 73.
ửa sẽ
Khi mẫu được liên kết với cơ sở dữ liệu và sẽ không được chỉnh sửa3
a Chọn [Chuyển mẫu Thiết kế] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK
hoặc Enter.
b Chọn mẫu bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
Khi mẫu được liên kết với một cơ sở dữ liệu, biểu tượng sẽ hiển thị trong góc trên bên phải của
màn hình.
c Chọn [In từ dữ liệu] bằng phím hoặc , và sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
Nội dung của cơ sở dữ liệu được liên kết với mẫu sẽđược hiển thị.
3
d Chọn bản ghi đầu tiên trong khoảng bạn muốn in bằng cách sử dụng phím , , hoặc và sau đó
bấm phím OK, hoặc Enter.
e Chọn bản ghi cuối cùng trong khoảng bạn muốn in bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc
Enter để bắt đầu in.
Khi một khoảng được đặt thì các bản ghi được chọn sẽ được làm nổi bật.
Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
68
Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới P-touch
Quan trọng
Lưu ý
Lưu ý
Sử dụng dữ liệu cơ sở dữ liệu được truyền tải3
Bạn có thể truyền cơ sở dữ liệu được chuyển đổi sang tập tin *.csv vào P-touch.
Dữ liệu cho một cơ sở dữ liệu được truyền tải mà không có mẫu có thểđược nhập vào mỗi nhãn ngoại trừ
bố cục định dạng tựđộng và mẫu được truyền. Dữ liệu về cơ sở dữ liệu sẽđược nhập vào theo số khối và
trang đặt cho mỗi nhãn.
•Trước khi sử dụng một cơ sở dữ liệu, hãy truyền tải cơ sở dữ liệu tới P-touch.
•Nếu một cơ sở dữ liệu và mẫu được liên kết và truyền tải cùng nhau thì cơ sở dữ liệu chỉ có thể sử dụng
mẫu đó.
•Nếu khoảng cơ sở dữ liệu được chọn lớn hơn số lượng khối và trang đã đặt thì dữ liệu sẽ được nhập tới
khi số khối và trang tối đa đạt được.
•Nếu số khối và trang đã đặt lớn hơn khoảng cơ sở dữ liệu được chọn thì hoạt động sẽ kết thúc khi làm
giảm cơ sở dữ
liệu đã được nhập. Các khối và trang còn lại sẽ được in.
3
a Bấm phím Chèn, chọn [Dữ liệu] bằng cách sử dụng phím hoặc và sau đó bấm phím OK hoặc
Enter.
b Chọn cơ sở dữ liệu bạn muốn bằng phím hoặc và sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
Bản ghi đầu tiên của cơ sở dữ liệu được chọn sẽ hiển thị.
•Nếu bản ghi được chọn không bị thay đổi trong khoảng thời gian nhất định khi cơ sở dữ liệu được hiển
thị thì nội dung của bản ghi sẽ được hiển thị ở cuối màn hình. Tuy nhiên, nội dung của bản ghi sẽ không
được hiển thị nếu bản ghi có chứa 11 ký tự một byte hoặc ít hơn.
• Khi phím Xem trước được bấm thì thuộc tính của bản ghi đó sẽ
•Khi đặt phạm vi, dòng “các tên trường” (dòng đầu của dữ liệu) không thể được chọn.
được hiển thị.
69
Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới P-touch
c Chọn bản ghi đầu tiên trong khoảng mà bạn muốn chèn và sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
Bản ghi được chọn sẽđược làm nổi bật.
d Chọn bản ghi cuối cùng trong khoảng mà bạn muốn chèn và sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
Khoảng được chọn sẽ được làm nổi bật.
3
Nội dung của cơ sở dữ liệu được chọn sẽđược hiển thị.
70
Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới P-touch
Tìm kiếm cơ sở dữ liệu3
Khi chọn một bản ghi của cơ sở dữ liệu bạn muốn sử dụng trong một mẫu hoặc thêm vào nhãn, bạn có thể
tìm kiếm các bản ghi có chứa các ký tự cụ thể hoặc một số cụ thể.
Việc tìm kiếm tiếp tục về bên phải sau chuỗi trùng khớp đầu tiên. Sau đó các bản ghi của cơ sở dữ liệu sẽ được tìm theo cùng hướng như thứ t
Các ký tự tìm kiếm khả dụng bao gồm các chữ cái in hoa và in thường, các số, và các biểu tượng hoa được
hiển thị trên các phím.
ự nhập cho kiểu nhãn. Dòng “các tên trường” cũng sẽđược tìm kiếm.
a Bấm phím Chèn, chọn [Dữ liệu] bằng cách sử dụng phím hoặc và sau đó bấm phím OK hoặc
Enter.
b Chọn cơ sở dữ liệu bạn muốn bằng phím hoặc và sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
Bản ghi đầu tiên của cơ sở dữ liệu được chọn sẽ hiển thị.
3
c Gõ vào ký tự đầu tiên (ví dụ: “B”) mà bạn muốn tìm kiếm.
Ví dụ: Nếu bạn gõ “B” thì các trường sẽđược tìm kiếm từ trường đầu tiên để có các chuỗi ký tự có chứa
“B”.
Nếu tìm thấy một chuỗi có chứa “B” thì con trỏ sẽ dịch chuyển tới dữ liệu đó và “B” sẽđược làm nổi bật.
Ngoài ra, “B” sẽ được lưu trong bộ nhớ trong.
Nếu không tìm thấy một chuỗi có chứa ký tự
chuyển và ký tự “B” sẽ không được lưu ở bộ nhớ trong.
“B” thì con trỏ sẽ giữ nguyên vị trí hiện tại mà không dịch
71
Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới P-touch
Lưu ý
d Gõ vào ký tự thứ 2 (ví dụ: “R”) mà bạn muốn tìm kiếm.
Tiếp theo, nếu bạn gõ “R”, thì các trường sẽ được tìm từ trường tiếp theo để tìm các chuỗi ký tự có
chứa “BR”.
Nếu tìm thấy một chuỗi có chứa “BR” thì con trỏ sẽ dịch chuyển tới dữ liệu đó và “BR” sẽđược làm nổi
bật. Ngoài ra, “BR” sẽđược lưu trong bộ nhớ trong.
e Tiếp tục tìm kiếm cơ sở dữ liệu sử dụng quy trình trên.
•Nếu ký tự bạn muốn tìm có trong nhiều trường trong cơ sở dữ liệu thì bấm phím Tiếp để dịch chuyển tới
trường tiếp theo có chứa ký tự đó. Ký tự đó sẽ được làm nổi bật trong trường.
3
•Bấm phím Backspaceđể xóa ký tự tìm kiếm cuối được gõ vào. Con trỏ sẽ dịch chuyển tới trường có chứa
các ký tự tìm kiếm còn lại.
72
Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới P-touch
Lưu ý
Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu3
a Bấm phím Chèn, chọn [Dữ liệu] bằng cách sử dụng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn cơ sở dữ liệu bạn muốn chỉnh sửa bằng phím hoặc và sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
Bạn cũng có thể chọn cơ sở dữ liệu mình muốn chỉnh sửa bằng quy trình sau:
Chọn [Chuyển mẫu Thiết kế] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK
hoặc Enter. Chọn mẫu được liên kết với cơ sở dữ liệu bạn muốn chỉnh sửa bằng cách sử dụng phím
hoặc và sau đó bấm phím OK hoặc Enter. Chọn [In từ
bấm phím OK hoặc Enter.
Bản ghi đầu tiên của cơ sở dữ liệu được chọn sẽ hiển thị.
dữ liệu] bằng phím hoặc , và sau đó
3
c Chọn ô bạn muốn bằng phím , , hoặc , rồi bấm và giữ phím OK hoặc Enter.
73
Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới P-touch
Lưu ý
Quan trọng
Lưu ý
d Nhập văn bản mới.
Để hủy chỉnh sửa văn bản và quay lại màn hình trước, bấm phím Esc.
•Bạn có thể thêm hoặc xóa ngắt dòng.
•Mỗi ô có thể có tối đa 17 dòng.
e Bấm phím OK.
Văn bản mới sẽ xuất hiện.
3
Nếu bạn không muốn in cơ sở dữ liệu, hãy bấm phím OK và sau đó bấm phím Esc. Dữ liệu đã chỉnh sửa
sẽđược lưu.
f Bấm lại phím OK.
Bản ghi đã chỉnh sửa sẽđược làm nổi bật.
74
Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới P-touch
g Khi cơ sở dữ liệu đã được truyền tải có mẫu:
Chọn bản ghi cuối cùng trong khoảng bạn muốn in bằng phím , , hoặc rồi bấm phím OK hoặc
Enter.
Khi một khoảng được đặt thì các bản ghi được chọn sẽ được làm nổi bật.
Khi cơ sở dữ liệu đã được truyền tải mà không có mẫu:
Chọn bản ghi cuối cùng trong khoảng mà bạn muốn chèn và sau
Khoảng được chọn sẽ được làm nổi bật.
Nội dung của cơ sở dữ liệu được chọn sẽđược hiển thị.
đó bấm phím OK hoặc Enter.
3
h Bấm phím In.
75
Sử dụng dữ liệu được truyền tải tới P-touch
Xóa Dữ liệu được truyền tải3
Sử dụng các phương thức sau để xóa dữ liệu được truyền tải.
Nhiều mục không thể được xóa cùng nhau. Xóa từng mục riêng.
Xóa ký hiệu được truyền tải3
a Bấm phím Chèn, chọn [Chuyển biểu tượng] bằng cách sử dụng phím hoặc và sau đó bấm phím
OK hoặc Enter.
b Chọn ký hiệu được truyền bạn muốn xóa bằng cách sử dụng phím hoặc và sau đó bấm phím Xóa.
Thông báo [Xóa?] xuất hiện.
c Bấm phím OK hoặc Enter.
Ký hiệu được truyền đã chọn sẽ bị xóa và hình ảnh tiếp theo sẽ được chọn.
Nếu cần, hãy xóa hình ảnh tiếp theo.
Xóa mẫu3
a Chọn [Chuyển mẫu Thiết kế] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK
hoặc Enter.
b Chọn mẫu bạn muốn xóa bằng cách sử dụng phím hoặc và sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Xóa] bằng cách sử dụng phím hoặc và sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
Thông báo [Xóa?] xuất hiện.
d Bấm phím OK hoặc Enter.
Mẫu được chọn sẽ bị xóa và mẫu tiếp theo sẽđược chọn.
Nếu cần hãy xóa mẫu tiếp theo.
3
Xóa cơ sở dữ liệu3
a Bấm phím Chèn.
b Chọn một cơ sở dữ liệu bạn muốn xóa bằng cách sử dụng phím hoặc và sau đó bấm phím Xóa.
Thông báo [Xóa?] xuất hiện.
c Bấm phím OK hoặc Enter.
Mẫu đang được chọn sẽ bị xóa và cơ sở dữ liệu tiếp theo sẽđược chọn.
Nếu cần, hãy xóa cơ sở dữ liệu tiếp theo.
76
4
Quan trọng
Lưu ý
Lưu ý
In bằng máy tính4
Cài đặt Trình điều khiển máy in và Phần mềm4
Để in từ máy tính của bạn, hãy cài đặt trình điều khiển máy in, Cable Label Tool, P-touch Editor và các ứng
dụng khác.
Không kết nối P-touch với máy tính cho tới khi được yêu cầu làm như vậy.
a Lắp CD-ROM vào ổ CD-ROM.
• Đảm bảo bạn đã đăng nhập bằng quyền của quản trị viên.
• Các thành phần trong hộp có thể khác nhau tùy theo quốc gia của bạn. Nếu hộp không có CD-ROM, bạn
có thể tải xuống phần mềm và hướng dẫn sử dụng mới nhất từ Website Hỗ trợ của Brother tại
support.brother.com
.
b Nhấp vào nút [commoninstaller.exe].
c Làm theo hướng dẫn trên màn hình để tiếp tục cài đặt.
Để kết nối P-touch với máy tính bằng kết nối không dây, bạn nên làm như sau:
•Hãy thiết lập cấu hình mạng không dây trong khi cài đặt phần mềm. Bạn có thể thay đổi các cài đặt sau
này bằng [Thiết lập] trong Màn hình chính hoặc Công cụ Thiết lập Máy in. Để biết thêm thông tin,
hãy xem Kết nối bằng Wi-Fi ở trang 78 hoặc Thay đổi cài đặt của P-touch ở trang 96.
•Cài đặt phần mềm trên máy tính được kết nối không dây với mạ
•Nhận trước SSID (tên mạng) và mật khẩu (khóa mạng) của mạng không dây.
ng và cấu hình P-touch bằng cáp USB.
4
d Đóng hộp thoại khi quá trình cài đặt hoàn tất.
Kết nối P-touch với Máy tính4
Kết nối P-touch bằng một trong các phương pháp bên dưới:
Kết nối cáp USB
Xem Kết nối bằng USB ở trang 78.
Kết nối LAN không dây
Xem Kết nối bằng Wi-Fi ở trang 78.
77
In bằng máy tính
Quan trọng
Kết nối bằng USB4
a Trước khi kết nối cáp USB, đảm bảo rằng bạn đã tắt P-touch.
b Kết nối đầu cáp USB của P-touch với cổng USB ở mặt sau của P-touch.
c Kết nối đầu kia của cáp USB với cổng USB trên máy tính.
d Bật P-touch.
Kết nối bằng Wi-Fi4
Bạn có thể chọn kiểu mạng, cấu hình hoặc hiển thị các thiết lập mạng bằng cách sử dụng [Thiết lập] trong
màn hình Chính. Bạn cũng có thể sử dụng [Thiết lập Giao tiếp] trong Công cụ Thiết lập Máy in để biết cấu
hình chi tiết. Để biết thêm thông tin, hãy xem Thay đổi cài đặt của P-touch ở trang 96.
4
Các phương thức kết nối Wi-Fi sau đây hiện có thể sử
Chế độ cơ sở hạ tầng
Chế độ Ad-Hoc (Đểđặt Chếđộ Ad-Hoc, sử dụng Công cụ Thiết lập Máy in (xem Thay đổi cài đặt của
P-touchở trang 96).)
dụng được.
Chế độ cơ sở hạ tầng4
Chế độ cơ sở hạ tầng cho phép bạn kết nối P-touch với máy tính qua điểm truy cập không dây/bộ định tuyến.
Trước khi bạn bắt đầu
Trước tiên, bạn phải cấu hình cài đặt Wi-Fi của P-touch để giao tiếp với điểm truy cập không dây/bộ định
tuyến của bạn. Sau khi P-touch đã được cấu hình, máy tính trên mạng của bạn sẽ có quyền truy cập vào
P-touch.
•Nếu bạn sẽ kết nối P-touch với mạng, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với quản trị viên hệ thống trước
khi cài đặt. Bạn phải xác nhận cài đặt Wi-Fi trước khi tiếp tục với cài đặt này.
• Để cấu hình lại cài đặt Wi-Fi hoặc nếu trạng thái của kết nối Wi-Fi cho P-touch không rõ ràng, hãy đặt lại
cài đặt Wi-Fi của P-touch.
1Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK ho
2Chọn [Cài đặt lại] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
ặc Enter.
3Chọn [Thiết lập lại Wi-Fi] bằng phím hoặc , rồi sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
78
In bằng máy tính
Lưu ý
• Chúng tôi khuyên bạn nên nhận trước SSID (tên mạng) và mật khẩu (khóa mạng) của mạng không dây.
• Đểđạt được kết quả tốt nhất với bản in tài liệu hàng ngày, hãy sử dụng P-touch gần với điểm truy cập
không dây/bộ định tuyến nhất có thể với vật cản nhỏ nhất. Các vật lớn và tường giữa hai thiết bị cũng như
can nhiễu từ các thiết bị đ
Cấu hình bằng Trình hướng dẫn cài đặt
iện tử khác có thểảnh hưởng tốc độ truyền dữ liệu của tài liệu.
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [WLAN] bằng phím hoặc , rồi sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Chế độ Infrastructure] bằng phím hoặc , rồi sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
d Chọn [Thiết lập mạng] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
e Chọn [Thiết lập Wizard] bằng phím hoặc , rồi sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
f Nếu có bất kỳ thông báo nào xuất hiện, bấm phím OK hoặc Enterđể biết từng thông báo.
SSID dành cho mạng sẵn có xuất hiện.
g Chọn SSID bằng phím hoặc hoặc chọn [Khác…] và nhập SSID (từ 1 đến 32 ký tự), rồi bấm phím
OK hoặc Enter.
Màn hình [Mật khẩu] xuất hiện.
4
h Nhập mật khẩu (từ 8 đến 63 ký tự hoặc khi sử dụng WEP, từ 5 đến 13 ký tự), rồi bấm phím OK hoặc
Enter.
i Màn hình quay trở về màn hình menu [Thiết lập] và nhấp nháy trong khi đang thiết lập kết nối.
Sau 90 giây, đèn báo sẽ chuyển sang , nhưng P-touch sẽ tiếp tục kết nối mạng.
j Khi đã kết nối, tùy thuộc vào cường độ của tín hiệu không dây, đèn báo kết nối không dây cho thấy
các biểu tượng sau:
79
In bằng máy tính
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Nếu bạn bắt đầu trình hướng dẫn cài đặt cho chếđộ Cơ sở hạ tầng hoặc chọn cài đặt mạng cho chếđộ
Dirrect khi tắt chức năng không dây của P-touch, [Bật sóng Wi-Fi] xuất hiện và chức năng không dây
tựđộng bật (hoặc sau khi bấm phím OK). Không cần phải bật chếđộ Cơ sở hạ tầng hoặc chếđộ Direct
theo cách thủ công nữ
Kết nối P-touch với điểm truy cập không dây/bộđịnh tuyến bằng máy tính
a.
a Trước tiên, viết SSID (tên mạng) và mật khẩu (khóa mạng) của điểm truy cập không dây/bộ định
tuyến của bạn.
b Kết nối P-touch và máy tính với cáp USB.
c Bấm giữ nút (Wi-Fi) trên P-touch trong một giây để bật chức năng Wi-Fi. Đèn báo (Wi-Fi) bắt
đầu nhấp nháy màu xanh lục ba giây một lần.
d Cấu hình cài đặt Chế độ cơ sở hạ tầng của P-touch bằng máy tính.
Khởi động Công cụ Thiết lập Máy in trên máy tính của bạn, và nhấp vào [Thiết lập Giao tiếp]. Chọn
[Cơ sở hạ tầng hoặc Dạng Ad-hoc] hoặc [Cơ sở hạ tầng và Wireless Direct] cho [Giao diện được
chọn] trong [Thiết lập Giao tiếp] trong tab [Tổng quát] và chọn [Cơ s
tiếp] trong [Thiết lập Không dâykhung] trong tab [Mạng LAN không dây].
Để biết chi tiết, hãy xem Thay đổi cài đặt của P-touchở trang 96.
ở hạ tầng] cho [Chế độ Giao
e Nhập SSID mà bạn đã ghi lại hoặc nhấp vào [Tìm kiếm] và chọn SSID từ danh sách hiển thị.
f Nhập mật khẩu vào trường [Mật mã].
Thông tin yêu cầu tùy vào phương pháp xác thực và chế độ mã hóa; chỉ nhập thông tin có liên quan đến
môi trường mạng của bạn.
g Để gửi cài đặt tới P-touch, nhấp vào [Áp dụng].
Khi kết nối giữa P-touch và điểm truy cập không dây/bộ định tuyến được thiết lập, đèn báo (Wi-Fi)
sáng màu xanh lục. Máy tính trên cùng một mạng với P-touch sẽ có quyền truy cập vào P-touch.
4
Để thay đổi bất kỳ cài đặt mạng nào khác, sử dụng Công cụ Thiết lập Máy in (xem Thay đổi cài đặt của
P-touch ở trang 96).
WPS (Wi-Fi Protected Setup™)
Nếu điểm truy cập không dây/bộđịnh tuyến của bạn hỗ trợ WPS, bạn có thể cấu hình cài đặt và kết nối
không dây.
a Đầu tiên, hãy xác nhận rằng điểm truy cập không dây/bộ định tuyến của bạn có biểu tượng WPS.
b Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
80
In bằng máy tính
Lưu ý
Lưu ý
c Chọn [WLAN] bằng phím hoặc , rồi sau đó bấmphím OK hoặc Enter.
d Chọn [Chế độ Infrastructure] bằng phím hoặc , rồi sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
e Chọn [Thiết lập mạng] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
f Đặt P-touch trong phạm vi của điểm truy cập không dây/bộ định tuyến. Phạm vi có thể khác nhau tùy
vào môi trường của bạn. Xem hướng dẫn được cung cấp cùng với điểm truy cập không dây/bộ định
tuyến của bạn.
g Chọn [Nhấn nút] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
h Bấm phím OK hoặc Enter cho thông báo xuất hiện trước [Bắt đầu WPS trên Điểm Truy Cập
Wireless].
Thông báo [Bắt đầu WPS trên Điểm Truy Cập Wirelessless] xuất hiện.
i Bấm nút WPS trên điểm truy cập không dây/bộđịnh tuyến của bạn, rồi bấm phím OK hoặc Enter trên
P-touch.
Để quay lại bước trước, bấm phím Esc.
j [Đang kết nối…] xuất hiện trong một khoảng thời gian, rồi [Kết nối!] sẽ xuất hiện.
k Bấm phím OK hoặc Enter.
Màn hình hiện hành sẽ quay trở về màn hình menu [Thiết lập].
Tùy thuộc vào cường độ tín hiệu không dây, đèn báo kết nối không dây có thể hiển thị một trong các
biểu tượng sau:
•Nếu bạn bắt đầu trình hướng dẫn cài đặt cho chế độ Cơ sở hạ tầng hoặc chọn cài đặt mạng cho chế độ
Dirrect khi tắt chức năng không dây của P-touch, [Bật sóng Wi-Fi] xuất hiện và chức năng không dây
tựđộng bật (hoặc sau khi bấm phím OK). Không cần phải bật chếđộ Cơ sở hạ tầng hoặc chếđộ Direct
theo cách thủ công nữ
a.
4
• P-touch sẽ cố gắng kết nối bằng WPS trong hai phút. Nếu bấm và giữ nút (Wi-Fi) trong thời gian đó,
P-touch sẽ tiếp tục tìm cách kết nối thêm hai phút.
•Nếu P-touch không thể kết nối mạng, thông báo biểu thị kết nối thất bại sẽ xuất hiện.
Cấu hình bằng cách nhập PIN
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc rồi bấm phím OK hoặc Enter.
b Chọn [WLAN] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Chế độ Infrastructure] bằng phím hoặc , rồi sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
d Chọn [Thiết lập mạng] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
e Chọn [Mã PIN] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
81
In bằng máy tính
Lưu ý
f Nếu một số thông báo xuất hiện, bấm phím OK hoặc Enter cho mỗi thông báo.
g Nhập PIN hiển thị trên màn hình vào điểm truy cập không dây/bộ định tuyến của bạn, rồi bấm phím
OK hoặc Enter.
h [Đang kết nối…] xuất hiện trong một khoảng thời gian, rồi [Kết nối!] sẽ xuất hiện.
i Bấm phím OK hoặc Enter.
Màn hình hiện hành sẽ quay trở về màn hình menu [Thiết lập].
Tùy thuộc vào cường độ tín hiệu không dây, đèn báo kết nối không dây có thể hiển thị một trong các
biểu tượng sau:
Nếu bạn bắt đầu trình hướng dẫn cài đặt cho chếđộ Cơ sở hạ tầng hoặc chọn cài đặt mạng cho chếđộ
Dirrect khi tắt chức năng không dây của P-touch, [Bật sóng Wi-Fi] xuất hiện và chức năng không dây
tựđộng bật (hoặc sau khi bấm phím OK). Không cần phải bật chếđộ Cơ sở hạ tầng hoặc chếđộ Direct
theo cách thủ công nữ
a.
4
Chế độ đặc biệt4
Đối với Windows, sau khi cài đặt trình điều khiển máy in và các ứng dụng khác vào máy tính, hãy đặt Chế
độ đặc biệt bằng Công cụ Thiết lập Máy in được cài đặt trên máy tính.
Đối với Mac, đặt Chế độ đặc biệt bằng Wireless Device Setup Wizard.
82
In bằng máy tính
Lưu ý
Bật hoặc tắt chức năng không dây4
Để bật hoặc tắt chức năng không dây, hãy bấm nút (Wi-Fi).
a Bấm nút (Wi-Fi). Chức năng không dây hiện bật.
b Bấm lại nút (Wi-Fi) để tắt chức năng không dây.
•Nếu chọn [Tắt] trong màn hình [Bật / Tắt Chếđộ Direct] và [Bật / Tắt Chếđộ
Infrastructure], chức năng không dây sẽ vẫn tắt ngay cả khi bạn bấm nút (Wi-Fi). (Thiết lập ban
đầu là “Bật” cho cả chếđộ Direct và Cơ sở hạ tầng.) Để biết thêm thông tin, hãy xem Chế độ cơ sở hạ
tầng ở trang 78 hoặc Kết nối P-touch vớ
•Khi chức năng không dây bật, năng lượng pin Li-ion giảm nhanh. Để thay đổi nguồn điện, kết nối bộ
nguồn AC.
i Thiết bị di động ở trang 90.
4
83
In bằng máy tính
In từ Máy tính4
Ứng dụng khả dụng4
Có nhiều ứng dụng và chức năng để sử dụng P-touch hiệu quả.
Bạn phải cài đặt trình điều khiển máy in để sử dụng các ứng dụng này.
Bạn có thể cài đặt các ứng dụng này và trình điều khiển máy in bằng CD-ROM hoặc từ Website Hỗ trợ của
Brother tại: support.brother.com
Ứng dụngTính năng
Cable Label ToolTạo và in nhãn cho cáp, tấm nối, bản mặt, thiết bị điện, v.v...
P-touch Editor
P-touch Transfer Manager
.
Thiết kế và in nhãn tùy chỉnh với công cụ vẽ được tích hợp, văn bản sử dụng các phông
chữ và kiểu chữ khác nhau, mã vạch và hình ảnh đồ họa được nhập.
Ứng dụng này cho phép bạn truyền mẫu và dữ liệu khác tới P-touch và lưu bản sao lưu
của dữ liệu trên máy tính.
Ứng dụng này
Quản lý và in các mẫu của P-touch Editor.
được cài đặt cùng với P-touch Editor.
4
P-touch Library
P-touch Update SoftwareCập nhật phần mềm lên phiên bản mới nhất.
Công cụ Thiết lập Máy in
(Printer Setting Tool)
BRAdmin Light
BRAdmin Professional
Chức năng hữu íchTính năng
In phân tán
In độ phân giải cao
In tốc độ cao
Bạn có thể sử dụng P-touch Library để in các mẫu.
Ứng dụng này được cài đặt cùng với P-touch Editor.
Chỉ định cài đặt thiết bị của máy in từ máy tính.
Tìm P-touch trên mạng của bạn và được sử dụng để thực hiện cài đặt cấu hình cơ b
từ máy tính của bạn.
Tìm P-touch trên mạng của bạn và được sử dụng để thực hiện cài đặt cấu hình nâng cao
và cập nhật từ máy tính của bạn.
Khi in một số lượng lớn các nhãn, có thể in phân tán cho nhiều máy in.
Do việc in ấn được thực hiện cùng một lúc, tổng thời gian in có thể được giảm xuống.
Để biết thêm thông tin, hãy xem In nhãn được Phân phối cho nhiều máy in (Chỉ Nhãn)
ở trang 123.
Bản in ở độ phân giải cao hơn.
Để biết thêm thông tin, hãy xem In nhãn ở chế độ độ phân giải caoở trang 127.
In nhanh hơn.
Để
biết thêm thông tin, hãy xem In nhãn ở chế độ tốc độ cao ở trang 128.
ản
84
In bằng máy tính
In từ máy tính4
Có nhiều phương pháp in khác nhau với P-touch này.
Phần sau mô tả quy trình in từ máy tính bằng Cable Label Tool hoặc P-touch Editor.
a Khởi động Cable Label Tool hoặc P-touch Editor, sau đó mở tài liệu bạn muốn in.
b Tạo thiết kếống hoặc nhãn.
c Xem các tùy chọn cắt. (Xem Tùy chọn Cắt ở trang 85.)
d Chọn [Tập tin] rồi [In] từ thanh menu hoặc bằng cách nhấp vào biểu tượng [In].
Tùy chọn Cắt4
Tùy chọn cắt cho phép bạn chỉ định cách mục được nạp và cắt khi đã được in. Sử dụng trình điều khiển máy
in để chọn tùy chọn cắt cho ống hoặc băng khi in từ máy tính bằng cách sử dụng ứng dụng. Đặt đường cắt
(chấm hoặc đường liền nét) cho các ống bằng cách sử dụng [Các thiết lập thiết bị] trong tab [Thiết lập Ống]
trong "
Xem bảng sau để biết danh sách các cài đặt có sẵn:
Bảng tùy chọn cắt ống
Công cụ Thiết lập Máy in".
Tùy chọn cắtMô tảHình ảnh
Không cắt bếỐng chỉ được cắt hoàn toàn sau khi ống sau cùng được in.
Ống được cắt bế ở lề trước khi ống đầu tiên được in và sau
Cắt bế
mỗi ống còn lại được in. Ống được cắt hoàn toàn sau khi
ống sau cùng được in.
4
Chấm
Hàng
Đường chấm chấm được in ở lề trước khi ống đầu tiên được
in và sau mỗi ống còn lại được in. Ống được cắt hoàn toàn
sau khi ố
Đường liền nét được in ở lề trước khi ống đầu tiên được in
và sau mỗi ống còn lại được in. Ống được cắt hoàn toàn sau
khi ống sau cùng được in.
ng sau cùng được in.
85
In bằng máy tính
Lưu ý
ABCABC
ABC
ABC
ABCABC
ABC
ABC
ABCABC
•Bạn có thể sử dụng bộ điều chỉnh cắt nửa ống của P-touch để điều chỉnh độ sâu cắt bế theo một trong ba
thiết lập.
•Nếu ống bị kẹt hoặc chưa được cắt hoàn toàn, hãy sử dụng nút (Nạp và Cắt) để cắt ống hoàn toàn
theo cách thủ công. Bấm và giữ nút từ 2 tới 10 giây cho tới khi đèn báo (Nguồn) thay đổi từ sáng màu
xanh lục thành nh
ấp nháy màu xanh lục và sau đó nhả nút. Ống sẽđược cắt khi nhả nút.
Bảng tùy chọn cắt băng
Cắt tựđộngCắt nửaIn theo chuỗiHình ảnh
KhôngCóKhông
CóCóKhông
KhôngKhôngKhông
4
CóKhôngKhông
KhôngCóCó
86
In bằng máy tính
Lưu ý
ABC
ABC
ABCABC
ABC
ABC
ABC
ABC
ABCABC
ABC
ABC
Bảng tùy chọn cắt băng
Cắt tựđộngCắt nửaIn theo chuỗiHình ảnh
CóCóCó
KhôngKhôngCó
CóKhôngCó
4
Băng đặc biệt
Không
(Nhãn FLe)
Có
(Nhãn FLe)
• Khi in nhiều bản sao của các nhãn khác nhau, bạn có thể chọn in chuỗi để giảm khoảng trắng giữa các
nhãn. (Xem Bảng tùy chọn cắt băng.)
•Khi sử dụng in chuỗi, bấm nút (Nạp và Cắt) sau khi nhãn sau cùng được in.
――
――
87
In bằng máy tính
Lưu ý
Đính nhãn4
a Nếu cần thiết, hãy cắt nhãn đã in theo hình dạng và độ dài mà bạn muốn bằng kéo.
b Bóc lớp lót khỏi nhãn.
c Đặt nhãn vào vị trí, sau đó bấm hoàn toàn từ trên xuống dưới bằng ngón tay để dán nhãn.
•Lớp lót của một số loại băng có thể được cắt trước để bạn bóc lớp lót dễ dàng hơn. Để loại bỏ lớp lót, chỉ
cần gập nhãn theo chiều dọc với văn bản hướng vào trong để lộ các mép trong của lớp lót. Tiếp theo, bóc
lớp lót mỗi lần một miếng.
• Các nhãn có thể khó dán vào bề mặt ướt, bẩn hoặc không bằng phẳng. Các nhãn có thể bóc ra dễ dàng
kh
ỏi các bề mặt này.
•Băng dính siêu chắc:
• Đối với bề mặt thô ráp và có cấu trúc, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng Băng dính siêu chắc.
•Hãy nhớ đọc hướng dẫn cung cấp cùng với Băng vải, Băng dính siêu chắc hoặc các loại băng đặc biệt
khác và tuân thủ tất cả các biện pháp phòng ngừa được ghi lại trong hướng dẫn.
4
88
5
In bằng thiết bị di động5
Cài đặt ứng dụng để sử dụng với thiết bị di động5
Brother cung cấp các ứng dụng khác nhau để sử dụng với P-touch, bao gồm các ứng dụng cho phép bạn in
trực tiếp từ Apple iPhone, iPad và iPod touch hoặc điện thoại thông minh hay máy tính bảng Android™ và
các ứng dụng cho phép bạn truyền không dây dữ liệu như mẫu, biểu tượng và cơ sở dữ liệu được tạo bằng
máy tính sang P-touch.
Ứng dụng khả dụng5
Bạn có thể cài đặt miễn phí các ứng dụng của Brother sau đây từ App Store hoặc Google Play™:
Ứng dụngTính năng
Mobile Cable Label Tool
Brother iPrint&Label
Mobile Transfer Express
In nhãn cho cáp và tấm ráp nối bằng các mẫu trên điện thoại thông minh,
máy tính bảng hoặc thiết bị di dộng khác trực tiếp vào P-touch.
Tạo và in nhãn bằng các mẫu trên điện thoại thông minh, máy tính bảng
hoặc thiết bị di dộng khác trực tiếp vào P-touch của bạn.
Cho phép bạn sử dụng thiết bị di động để tải xuống cơ sở dữ liệu và dữ liệu
nhãn đượđám mây rồi gửi chúng đến P-touch.
c tạo trên máy tính bằng P-touch Editor và được lưu vào dịch vụ
5
89
In bằng thiết bị di động
Lưu ý
Kết nối P-touch với Thiết bị di động5
Bạn có thể kết nối P-touch với thiết bị di động. Để tạo và in nhãn ngay từ thiết bị di động, hãy cài đặt các ứng
dụng di động của Brother rồi kết nối P-touch với thiết bị di động.
Kết nối bằng bàn phím P-touch
a Chọn [Thiết lập] trong Màn hình chính bằng phím , , hoặc , rồi nhấn phím OK hoặc
Enter.
b Chọn [WLAN] bằng phím hoặc , rồi sau đó bấm phím OK hoặc Enter.
c Chọn [Chế độ Direct] bằng phím hoặc , rồi nhấn phím OK hoặc Enter.
P-touch hiển thị biểu tượng .
d Chọn [Thiết lập mạng] bằng phím hoặc , rồi bấm phím OK hoặc Enter.
•Nếu bạn bắt đầu cài đặt wizard cho chế độ cơ sở hạ tầng hoặc chọn thiết lập mạng cho chế độ Direct khi
tắt chức năng không dây P-touch, [Bật sóng Wi-Fi] xuất hiện và chức năng không dây tựđộng bật
(hoặc sau khi nhấn phím OK). Không cần phải bật chế độ Cơ sở hạ tầng hoặc chế độ Direct theo cách
thủ công.
5
•Khi chức năng không dây b
AC.
ật, năng lượng pin Li-ion giảm nhanh. Để thay đổi nguồn điện, kết nối bộ nguồn
e SSID hiện tại xuất hiện trên màn hình. Nhập SSID mới nếu cần, rồi nhấn phím OK hoặc Enter.
f Mật khẩu hiện tại xuất hiện trên màn hình. Nhập mật khẩu mới nếu cần, rồi nhấn phím OK hoặc
Enter.
g Màn hình xác nhận SSID và mật khẩu đã nhận xuất hiện. Nhấn phím bất kỳđể tiếp tục, rồi chuyển
đến trang thiết lập mạng không dây về thiết bị di động và nhập tên SSID và mật khẩu.
h Bạn đã hoàn tất cài đặt mạng Wireless Direct.
90
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.