Hướng dẫn Sử dụng Mạng này cung cấp thông tin hữu ích để
cấu hình mạng không dây và các thiết lập Wireless Direct thông
qua máy Brother. Bạn cũng có thể tìm thấy thông tin về giao thức
được hỗ trợ và những lời khuyên xử lý sự cố chi tiết.
Để tải về hướng dẫn mới nhất, hãy truy cập Brother Solutions
Center tại địa chỉ (http://support.brother.com/
tải về các trình điều khiển và tiện ích mới nhất cho máy của bạn,
hãy đọc phần Hỏi Đáp và các lời khuyên xử lý sự cố hoặc tìm
hiểu về các giải pháp in đặc biệt từ Brother Solutions Center.
). Bạn cũng có thể
Phiên bản 0
VNM
Page 2
Định nghĩa các ghi chú
Chúng tôi sử dụng biểu tượng sau trong suốt hướng dẫn này:
QUAN TRỌNG
LƯU Ý
Biểu tượng này chỉ báo các thông tin hoặc hướng dẫn cần được tuân theo. Nếu bỏ
qua có thể gây hư hỏng hoặc không hoạt động.
Biểu tượng này chỉ báo các lưu ý nhằm cung cấp những thông tin hoặc chỉ dẫn có
thể giúp bạn hiểu rõ hơn và sử dụng sản phẩm hiệu quả hơn.
Thương hiệu
Android là thương hiệu của Google Inc.
Google Play là thương hiệu của Google Inc.
BROTHER là thương hiệu hoặc thương hiệu đã đăng ký của Brother Industries, Ltd.
Windows là thương hiệu đã đăng ký của Tập đoàn Microsoft tại Hoa Kỳ và các quốc gia khác.
Apple, Macintosh, Mac OS, iPhone, iPod touch, iPad và Safari là các thương hiệu của Apple Inc., đã đăng
ký tại Hoa Kỳ và các quốc gia khác.
Wi-Fi và Wi-Fi Alliance là các thương hiệu đã đăng ký của Wi-Fi Alliance.
Wi-Fi Direct, Wi-Fi Protected Setup, WPA và WPA2 là các nhãn hiệu của the Wi-Fi Alliance.
Mỗi công ty có tựa đề phần mềm được đề c
(Software Licence Agreement) cụ thể đối với các chương trình thuộc sở hữu của họ.
Bất kỳ tên thương mại và tên sản phẩm nào của các công ty xuất hiện trên các sản phẩm của Brother,
các tài liệu liên quan và bất cứ tài liệu nào khác đều là thương hiệu hoặc thương hiệu đã đăng ký của
các công ty tương ứng đó.
ập trong hướng dẫn này có Thỏa thuận Cấp phép Phần mềm
i
Page 3
LƯU Ý QUAN TRỌNG
Xin vui lòng truy cập Brother Solutions Center tại http://support.brother.com/ và nhấp vào [Manuals] trên
trang mẫu máy để tải về các hướng dẫn khác.
Sản phẩm này được phê duyện sử dụng tại quốc gia được mua mà thôi. Không sử dụng sản phẩm này
bên ngoài quốc gia được mua vì làm như vậy có thể vi phạm các quy định về nguồn điện và viễn thông
không dây tại quốc gia đó.
®
Windows Vista
Windows 7
Windows 8
Windows 8,1
Windows Server
Windows Server
Windows Server
Windows Server
Không phải tất cả các kiểu máy đều có tại mọi quốc gia.
trong tài liệu này đại diện cho tất cả các phiên bản Windows Vista®.
®
trong tài liệu này đại diện cho tất cả các phiên bản Windows® 7.
®
trong tài liệu này đại diện cho tất cả các phiên bản Windows® 8.
®
trong tài liệu này đại diện cho tất cả các phiên bản Windows® 8,1.
®
2008 trong tài liệu này đại diện cho tất cả các phiên bản Windows Server® 2008 và
®
2008 R2.
®
2012 trong tài liệu này đại diện cho tất cả các phiên bản Windows Server® 2012 và
Tổng quát ..................................................................................................................................................2
Yêu cầu về phần cứng ..............................................................................................................................3
Các hệ điều hành được hỗ trợ ............................................................................................................3
Tải về và cài đặt các Ứng dụng sử dụng cho các Thiết bị di động............................................................3
2Cấu hình mạng Wireless Direct4
Cấu hình mạng thông qua Wireless Direct................................................................................................4
Phần IIMạng không dây
3Giới thiệu6
Các tính năng mạng ..................................................................................................................................6
4Thay đổi các thiết lập mạng của máy7
Thay đổi các thiết lập mạng của máy
(địa chỉ IP, Mặt nạ con và Cổng vào) .....................................................................................................7
Sử dụng tiện ích BRAdmin Light .........................................................................................................7
Các Tiện ích Quản lý khác.......................................................................................................................10
Sử dụng Quản lý Trên nền Web (trình duyệt web)............................................................................10
Tổng quát ................................................................................................................................................11
Sử dụng bộ cài đặt CD-ROM...................................................................................................................11
Xác nhận môi trường mạng...............................................................................................................12
Cấu hình không dây tạm thời bằng cáp USB (Được khuyến cáo đối với người dùng Windows
và Macintosh)................................................................................................................................13
Cấu hình một lần nhấn bằng Wi-Fi Protected Setup™ .....................................................................13
Sử dụng các chức năng của máy Brother...............................................................................................14
Hiển thị Các Thiết lập Mạng ..............................................................................................................14
Cấu hình Thiết lập Chếđộ Cơ sở hạ tầng ........................................................................................15
BẬT hoặc TẮT chức năng không dây ...............................................................................................17
®
6Quản lý Trên nền Web18
Tổng quát ................................................................................................................................................18
Cấu hình các thiết lập máy in bằng Quản lý trên nền Web (trình duyệt web) .........................................18
iii
Page 5
Phần IIICác Thiết lập Giao tiếp
7Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)21
Sử dụng Thiết lập Giao tiếp.....................................................................................................................21
Hộp thoại Thiết lập ............................................................................................................................22
Thanh menu ......................................................................................................................................23
Thẻ Tổng quát ...................................................................................................................................26
Thẻ Mạng LAN Không dây ................................................................................................................28
Thẻ Wireless Direct ...........................................................................................................................32
Áp dụng Các Thay đổi Cài đặt cho Nhiều Máy in..............................................................................32
Phần IVPhụ lục
8Xử lý sự cố35
Tổng quát ................................................................................................................................................35
Xác định sự cố...................................................................................................................................35
9Các giao thức39
Các giao thức được hỗ trợ và các tính năng bảo mật.............................................................................39
10Bảng chú giải thuật ngữ40
Các giao thức ..........................................................................................................................................40
Các giao thức và chức năng của TCP/IP..........................................................................................40
Cấu hình máy Brother cho một hệ thống mạng.......................................................................................42
Các địa chỉ IP, mặt nạ con và cổng vào ............................................................................................42
Các thuật ngữ và khái niệm về mạng không dây ....................................................................................44
Chỉ thị hệ thống mạng .......................................................................................................................44
Các thuật ngữ bảo mật......................................................................................................................44
Các thuật ngữ mạng Wireless Direct.......................................................................................................49
Thông tin thiết bị................................................................................................................................49
Thông tin trạng thái............................................................................................................................49
Các cách đặt địa chỉ IP khác (cho người dùng và quản trị viên cao cấp)................................................50
Sử d
ụng DHCP để cấu hình địa chỉ IP ..............................................................................................50
Sử dụng RARP để cấu hình địa chỉ IP..............................................................................................50
Sử dụng BOOTP để cấu hình địa chỉ IP............................................................................................51
Sử dụng APIPA để cấu hình địa chỉ IP..............................................................................................51
Sử dụng ARP để cấu hình địa chỉ IP.................................................................................................52
iv
Page 6
Phần I
Wireless DirectI
Giới thiệu2
Cấu hình mạng Wireless Direct4
Page 7
1
LƯU Ý
Giới thiệu1
Tổng quát1
Wireless Direct cho phép bạn cấu hình một mạng không dây bảo mật giữa máy Brother với một thiết bị di
động như thiết bị Android™, iPhone, iPod touch hoặc iPad mà không cần có điểm truy cập.
1
1
1 Thiết bị di động
2 Máy Brother
•Thiết bị hỗ trợ Wi-Fi Direct đóng vai trò là điểm truy cập.
•Khi sử dụng Wireless Direct máy Brother sẽ hỗ trợ giao tiếp không dây một-tới-một với thiết bị di động.
• Không thể sử dụng cùng lúc chế độ Cơ sở hạ tầng và Wireless Direct. Hãy tắt một chức năng để bật chức
năng còn lại.
2
2
Page 8
Giới thiệu
Yêu cầu về phần cứng1
Các hệ điều hành được hỗ trợ1
Các hệ điều hành
Android™iOS
2.3 hoặc cao hơn6.0 hoặc cao hơn
Tải về và cài đặt các Ứng dụng sử dụng cho các Thiết bị di
1
động
Brother cung cấp một số ứng dụng để sử dụng với máy Brother, bao gồm các ứng dụng cho phép bạn in trực
tiếp từ Apple iPhone, iPad và iPod touch hoặc điện thoại thông minh Android™ và các ứng dụng cho phép
bạn truyền tải dữ liệu như tập mẫu, biểu tượng và cơ sở dữ liệu được tạo ra thông qua máy tính tới máy
Brother qua kết nối không dây.
Bạn có thể tải về các ứng dụng Brother miễn-phí-sau t
iPrint&Label
Mobile Cable Label Tool
Mobile Transfer Express
ừ App Store hoặc Google Play™.
1
3
Page 9
2
LƯU Ý
Bạn có thể sử dụng Wireless Direct để kết nối các thiết bị di động, máy tính và các thiết bị khác có hỗ trợ các
kết nối Wi-Fi trực tiếp tới máy Brother thông qua một kết nối mạng không dây mà không cần sử dụng bộ định
tuyến hoặc điểm truy cập không dây.
Sau đây là phần mô tả về các phương thức cấu hình bằng các chức năng có sẵn của máy Brother. Hãy xem
Thiết lập Giao tiếp (Ch
Printer Setting Tool.
Cấu hình mạng Wireless Direct2
ỉ dành cho Windows®) uu trang 21 để biết các phương thức cấu hình thông qua
Cấu hình mạng thông qua Wireless Direct2
Các thiết lập mạng Wireless Direct được cấu hình qua màn hình LCD trên máy Brother của bạn.
Hãy đảm bảo rằng khi kết nối với một thiết bị Android™ thì thiết bị được cấu hình để cho phép kết nối Wi-Fi.
a Nhấn Menu (Trình đơn).
b Chọn “WLAN” bằng a hoặc b và sau đó nhấn OK (Đồng ý) hoặc Enter.
c Chọn “Thiết lập mạng” bằng a hoặc b và sau đó nhấn OK (Đồng ý) hoặc Enter.
2
d Chọn “Direct Mode” bằng a hoặc b và sau đó nhấn OK (Đồng ý) hoặc Enter.
•Nếu “Off” được chọn trong màn hình “Chế độ mạng” thì “Bật sóng Wi-Fi” sẽ được hiển thị. Nhấn OK (Đồng ý) hoặc Enter.
• Khi máy Brother sử dụng pin thì nguồn điện từ pin sẽ giảm xuống nhanh chóng khi sử dụng chức năng
mạng không dây. Dó sẽ có một thông báo xác nhận hiển thị khi phím WiFiđược nhấn.
•Nếu muốn sử dụng chức năng không dây hãy nhấn phím OK (
chuyển nguồn AC khi thông điệp được hiển thị thì nguồn điện sẽ chuyển sang bộ chuyển nguồn AC.
Đồng ý) hoặc Enter. Nếu bạn kết nối bộ
e SSID hiện hành sẽ được hiển thị trên màn hình. Nhập SSID mới nếu cần và sau đó nhấn OK (Đồng ý)
hoặc Enter.
f Mật khẩu hiện hành sẽđược hiển thị trên màn hình. Nhập mật khẩu mới nếu cần và nhấn OK (Đồng ý)
hoặc Enter.
g Màn hình xác nhận SSID và mật khẩu đã nhập sẽ hiển thị. Nhấn bất kỳ phím nào ngoại trừ Nguồn điện
để tiếp tục. Chuyển tới màn hình thiết lập mạng không dây trên thiết bị di động của bạn, nhập tên SSID và mật khẩu.
h Nếu thiết bị di động của bạn kết nối thành công thì máy sẽ hiển thị biểu tượng .
Việc cài đặt mạng Wireless Direct đã hoàn tất. Ứng dụng Brother iPrint&Label cho phép in trực tiếp trên
máy Brother thông qua iPhone, iPad và iPod touch của Apple hoặc điện thoại thông minh Android™.
Bạn có thể tải vềứng dụng Brother iPrint&Label miễn-phí-từ App Store hoặc Google Play. Chỉ cần tìm
“Brother iPrint&Label” trong App Store hoặc Google Play.
Nếu kết nối không thành công hãy xem Xử lý sự cố uu trang 35.
4
Page 10
Phần II
Mạng không dâyII
Giới thiệu6
Thay đổi các thiết lập mạng của máy7
Cấu hình máy cho mạng không dây11
Quản lý Trên nền Web18
Page 11
3
Giới thiệu3
Các tính năng mạng3
Máy Brother có thể được dùng chung qua mạng không dây IEEE 802.11b/g/n thông qua máy chủ in trong
mạng nội bộ. Máy chủ in hỗ trợ các chức năng và phương thức kết nối khác nhau qua một mạng hỗ trợ
TCP/IP, tùy theo hệ điều hành đang được sử dụng. Sơ đồ sau cho chỉ ra các chức năng của mạng và các
kết nối được hỗ trợ tùy theo từng hệđiều hành.
3
Các hệ điều hành
BRAdmin Lightrrr
BRAdmin Professional
Quản lý Trên nền Webrrr
Màn hình Trạng tháirrr
Thuật sĩ Triển khai Trình điều
khiển
Công cụ Thiết lập Máy in (Printer
Setting Tool)
1
Có thể tải về BRAdmin Professional tại http://support.brother.com/.
1
Windows
Windows Vista
Windows®7
Windows®8
Windows®8,1
®
®
rr
rr
rr
Windows Server®
2008/2008 R2
Windows Server
2012/2012 R2
®
Macintosh
OS X v10.7.5
OS X v10.8.x
OS X v10.9.x
OS X v10.10.x
6
Page 12
4
LƯU Ý
Thay đổi các thiết lập mạng của máy4
Thay đổi các thiết lập mạng của máy
(địa chỉ IP, Mặt nạ con và Cổng vào)
Sử dụng tiện ích BRAdmin Light4
Tiện ích BRAdmin Light được thiết kế để cài đặt ban đầu cho các thiết bị có thể kết nối với mạng của Brother.
Tiện ích này cũng có thể tìm kiếm các sản phẩm của Brother trong môi trường TCP/IP, hiển thị trạng thái và
cấu hình các thiết lập mạng cơ bản như địa chỉ IP.
Cài đặt BRAdmin Light4
Windows
a Đảm bảo máy đã được bật.
b Khởi động máy tính. Đóng tất cả các ứng dụng đang chạy trước khi cài đặt.
c Cho đĩa CD-ROM kèm theo vào ổ đĩa CD-ROM. Màn hình ban đầu sẽ tự động hiển thị. Hãy chọn máy
d Menu chính của CD-ROM sẽ xuất hiện. Nhấp vào [Các Ứng dụng Nâng cao].
e Nhấp vào [Tiện ích Mạng].
®
nếu màn xuất hiện màn hình hiển thị tên kiểu máy. Hãy chọn ngôn ngữ nếu xuất hiện màn hình hiển
thị ngôn ngữ.
4
4
f Nhấp vào [BRAdmin Light] và làm theo các hướng dẫn trên màn hình-.
Macintosh
Bạn có thể tải về Brother BRAdmin Light bằng cách truy cập Brother Solutions Center tại
http://support.brother.com/
•Bạn có thể tải về phiên bản Brother BRAdmin Light mới nhất tại http://support.brother.com/.
•Nếu bạn cần quản lý máy in cao cấp hơn hãy sử dụng tiện ích Brother BRAdmin Professional có thể tải
về từ http://support.brother.com/
•Nếu bạn sử dụng tưởng lửa, phần mềm chống gián điệp hoặc phần mềm chống virút thì hãy tạm thời tắt
chúng đi. Khi đã chắc chắn in được thì hãy bật-lại chúng.
• Tên node sẽ hiển thị trong cửa sổ BRAdmin Light. Tên node mặc định của máy chủ in trong máy là
“BRWxxxxxxxxxxxx”. (“xxxxxxxxxxxx” được chọn theo Địa chỉ MAC/ Địa chỉ Ethernet của máy Brother.)
•Mật khẩu mặc định cho các máy chủ in của Brother là “access
.
. Tiện ích này chỉ dành cho người dùng Windows®.
”.
7
Page 13
Thay đổi các thiết lập mạng của máy
LƯU Ý
Thiết lập địa chỉ IP, Mặt nạ con và Cổng vào bằng cách dùng BRAdmin Light4
Khởi động tiện ích này bằng cách nhấp đúp vào một trong các tập tin sau.
[BRAdmin Light.jar] được cài đặt tại vị trí mong muốn trên Macintosh
®
®
8 / Windows® 8,1)
b BRAdmin Light sẽ tự động tìm kiếm các thiết bị mới.
c Nhấp-đúp vào thiết bị chưa được cấu hình.
4
Windows
®
Macintosh
Nếu bạn không sử dụng máy chủ DHCP/BOOTP/RARP thì thiết bị sẽ hiện thị là [Unconfigured] (Chưa
lập cấu hình) trong màn hình tiện ích BRAdmin Light.
8
Page 14
Thay đổi các thiết lập mạng của máy
d Chọn [STATIC] cho [Phương pháp Khởi động]. Nhập [Địa chỉ IP], [Subnet Mask] và [Gateway] (nếu
cần) của máy chủ in.
Windows
®
Macintosh
e Nhấp vào [OK].
f Nếu địa chỉ IP được cấu hình đúng cách thì có thể thấy máy chủ in Brother trong danh sách thiết bị.
4
9
Page 15
Thay đổi các thiết lập mạng của máy
LƯU Ý
Các Tiện ích Quản lý khác4
Ngoài tiện ích BRAdmin Light, có thể sử dụng máy Brother với các tiện ích quản lý sau. Có thể thay đổi các
thiết lập mạng bằng cách dùng các tiện ích này.
Sử dụng Quản lý Trên nền Web (trình duyệt web)4
Có thể sử dụng một trình duyệt web tiêu chuẩn để thay đổi các thiết lập máy chủ in bằng giao thức HTTP
(Giao thức Truyền tải Siêu Văn bản). (Xem Cấu hình các thiết lập máy in bằng Quản lý trên nền Web (trình duyệt web)uu trang 18.)
Sử dụng tiện ích BRAdmin Professional (Windows®)4
BRAdmin Professional là một tiện ích quản lý cao cấp hơn cho các thiết bị Brother được kết nối với mạng.
Tiện ích này có thể tìm kiếm các sản phẩm của Brother trên hệ thống mạng của bạn và hiển thị trạng thái
thiết bị theo dạng cửa sổ Explorer dễ đọc, cho phép thay đổi màu sắc để hiển thị trạng thái của mỗi thiết bị.
Có thể cấu hình các thiết lập mạng và thiết bị cùng với khả năng cập nhật firmware thiết bị thông qua mội
®
máy tính Windows
thiết bị Brother trong hệ thống mạng và xuất dữ liệu ghi lại dưới dạng HTML, CSV, TXT hoặc SQL.
trong Mạng nội bộ (LAN). BRAdmin Professional cũng có thể ghi lại hoạt động của các
4
Để biết thêm thông tin và các phần tải xuống hãy truy cập http://support.brother.com/
• Xin vui lòng sử dụng phiên bản tiện ích BRAdmin Professional mới nhất, có thể tải về từ
http://support.brother.com/
•Nếu bạn sử dụng tưởng lửa, phần mềm chống gián điệp hoặc phần mềm chống virút thì hãy tạm thời tắt
chúng đi. Khi đã chắc chắn in được thì hãy bật-lại chúng.
• Tên node sẽ hiển thị trong cửa sổ BRAdmin professional. Tên của node mặc định là “BRWxxxxxxxxxxxx”.
(“xxxxxxxxxxxx” được chọn theo Địa chỉ MAC/Địa chỉ Ethernet của máy Brother.)
. Tiện ích này chỉ dành cho người dùng Windows®.
.
10
Page 16
5
LƯU Ý
Cấu hình máy cho mạng không dây5
Tổng quát5
Đầu tiên, phải cấu hình các thiết lập mạng không dây cho máy Brother để giao tiếp với hệ thống mạng của
bạn.
Có thể dùng các phương thức sau để cấu hình máy Brother.
Cấu hình sử dụng bội cài đặt CD-ROM và dây cáp USB
Xem bên dưới. Đây là phương thức được khuyến cáo và bạn có thể kết nối nhanh chóng máy với mạng
không dây thông qua phương pháp này.
Cấu hình thông qua các chức năng có sẵn trên máy
5
Xem Sử dụng các chức năng củ
Cấu hình bằng Thiết lập Giao tiếp trong Công cụ Thiết lập Máy in (Printer Setting Tool)
Xem Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)uu trang 21.
a máy Brother uu trang 14.
Sử dụng bộ cài đặt CD-ROM5
• Để có các kết quả tối ưu nhất cho việc in ấn tài liệu thông thường hàng ngày, hãy sử dụng máy Brother
gần nhất với điểm truy cập/bộđịnh tuyến WLAN với ít vật cản nhất. Những vật thể lớn và tường ngăn giữa
hai thiết bị hoặc việc nhiễu sóng từ các thiết bị điện tử có thể tác động đến tốc độ truyền dữ liệu của tài liệu.
Chính vì các yếu tố này mà mạng không dây có lẽ không phải là phương pháp hiệu quả nhất để kết nối
mọi loại tài liệu và ứng dụng. Có thể sử dụng USB để có tốc độ truyền tải nhanh nhất.
•Trước khi cấu hình các thiết lập không dây thì cần biết SSID và Khóa mạng.
11
Page 17
Cấu hình máy cho mạng không dây
LƯU Ý
Xác nhận môi trường mạng5
Kết nối với một máy tính với điểm truy cập/bộđịnh tuyến WLAN trong hệ thống mạng (chếđộ Infrastructure)
5
1
4
5
3
2
1 Điểm truy cập/bộđịnh tuyến WLAN
2 Máy in mạng không dây (máy Brother)
3 Máy tính có khả năng kết nối không dây được kết nối với điểm truy cập/bộ định tuyến WLAN
4 Máy tính nối dây (không có khả năng kết nối không dây) được kết nối với điểm truy cập/bộ định
tuyến WLAN thông qua cáp Ethernet
5 Thiết bị di động
Phương thức lắp đặt
Các hướng dẫn sau sẽ trình bày chi tiết các phương thức lắp đặt máy Brother trong môi trường mạng
không dây. Hãy chọn phương thức muốn dùng trong môi trường của bạn.
®
•Cấu hình không dây tạm thời bằng cáp USB (Được khuyến cáo đối với người dùng Windows
và
Macintosh)
•Cấu hình không dây bằng WPS một lần nhấn
5
12
Page 18
Cấu hình máy cho mạng không dây
Cấu hình không dây tạm thời bằng cáp USB (Được khuyến cáo đối với người
dùng Windows® và Macintosh)5
Chúng tôi khuyến cáo bạn nên sử dụng một PC được kết nối không dây vào mạng của mình đối với phương
pháp này.
Bạn có thể cấu hình từ xa cho máy in từ máy tính trên mạng bằng cáp USB. (A)
A
1
.
5
1
Bạn có thể cấu hình các thiết lập không dây cho máy in thông qua một cáp USB được kết nối tạm thời với một máy tính nối mạng có dây hoặc
không dây.
Hãy xem quy trình cài đặt trong Hướng dẫn Cài đặt Nhanh.
Cấu hình một lần nhấn bằng Wi-Fi Protected Setup™5
Bạn có thể sử dụng WPS để cấu hình các thiết lập mạng không dây dễ dàng nếu bộ định tuyến/điểm truy
1
cập WLAN (A) hỗ trợ Wi-Fi Protected Setup™ (PBC
1
Cấu hình Nút nhấn.
Hãy xem quy trình cài đặt trong Hướng dẫn Cài đặt Nhanh.
).
A
13
Page 19
Cấu hình máy cho mạng không dây
LƯU Ý
Sử dụng các chức năng của máy Brother5
Bạn có thể chọn kiểu mạng, cấu hình hoặc hiển thị các thiết lập mạng v.v..bằng cách sử dụng phím Menu
(Trình đơn).
Chọn Kiểu Mạng5
a Nhấn phím Menu (Trình đơn) , chọn “WLAN” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý)
hoặc Enter.
b Chọn “Chế độ mạng” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
c Chọn kiểu mạng cần sử dụng bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
“Off”: Mạng không dây TẮT
“Direct Mode”: Kết nối bằng Wireless Direct
“Infrastructure Mode”: Kết nối bằng WLAN
Khi đó màn nhìn sẽ trở lại màn hình nhập văn bản.
d Nếu một số thông báo được hiển thị, hãy nhấn OK (Đồng ý) hoặc Enter cho từng thông báo.
5
Hiển thị Các Thiết lập Mạng5
a Nhấn phím Menu (Trình đơn) , chọn “WLAN” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý)
hoặc Enter.
b Chọn “Tình trạng mạng” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
c Chọn “Infrastructure Mode” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
Các thiết lập Chế độ Cơ sở hạ tầng hiện hành sẽ được hiển thị.
Khi đang sử dụng Chế độ Direct, hãy chọn “Direct Mode”.
d Màn hình hiện hành sẽ quay trở về màn hình nhập văn bản khi nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
14
Page 20
Cấu hình máy cho mạng không dây
LƯU Ý
LƯU Ý
Cấu hình Thiết lập Chếđộ Cơ sở hạ tầng5
Phương pháp cấu hình các thiết lập Chế độ Cơ sở hạ tầng được giải thích dưới đây.
Cấu hình bằng WPS5
a Đầu tiên, hãy xác nhận rằng điểm truy cập/bộ định tuyến WLAN của bạn có biểu tượng WPS.
b Nhấn phím Menu (Trình đơn) , chọn “WLAN” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý)
hoặc Enter.
c Chọn “Thiết lập mạng” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
d Chọn “Infrastructure Mode” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
e Hãy để máy Brother trong khoảng của điểm truy cập/bộ định tuyến WPS. Khoảng này có thể khác nhau
tùy thuộc vào môi trường của bạn. Hãy xem các hướng dẫn kèm theo cho điểm truy cập/bộ định tuyến.
f Chọn “Button Push” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
g Một hoặc hai thông báo được hiển thị trước thông báo “Bắt đầu WPS trên Điểm Truy Cập
Wireless”. Nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter cho từng thông báo.
Thông báo “Bắt đầu WPS trên Điểm Truy Cập Wireless” sẽ được hiển thị.
h Bấm nút WPS trên điểm truy cập/bộđịnh tuyến mạng WLAN của bạn và phím OK (Đồng ý) hoặc Enter
trên máy Brother.
Nhấn phím Esc (Thoát)để quay trở về bước trước.
i “Đang kết nối…” được hiển thị một lúc và sau đó “Kết nối!” sẽ được hiển thị.
5
j Nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
Màn hình hiện hành sẽ quay trở về màn hình nhập văn bản.
Tùy thuộc vào độ mạnh của tín hiệu không dây, chỉ báo kết nối không dây sẽ là một trong các biểu tượng
sau:
• Máy Brother sẽ cố gắng kết nối bằng WPS trong vòng 2 phút. Nếu phím WiFi được nhấn trong khoảng
thời gian đó thì máy sẽ tiếp tục cố kết nối thêm 2 phút nữa bắt đầu từ thời điểm đó.
•Nếu máy Brother không thể kết nối với mạng thì sẽ có một thông báo về việc kết nối không thành công được hiển thị.
15
Page 21
Cấu hình máy cho mạng không dây
Cấu hỉnh bằng cách nhập mã PIN5
a Nhấn phím Menu (Trình đơn), chọn “WLAN” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý)
hoặc Enter.
b Chọn “Thiết lập mạng” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
c Chọn “Infrastructure Mode” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
d Chọn “Mã PIN” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
e Nếu một số thông báo được hiển thị, hãy nhấn OK (Đồng ý) hoặc Enter cho từng thông báo.
f Nhập mã PIN được hiển thị trên màn hình vào điểm truy cập/bộ định tuyến và nhấn phím OK (Đồng ý)
hoặc Enter.
g “Đang kết nối…” được hiển thị một lúc và sau đó “Kết nối!” sẽ được hiển thị.
5
h Nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
Màn hình hiện hành sẽ quay trở về màn hình nhập văn bản.
Tùy thuộc vào độ mạnh của tín hiệu không dây, chỉ báo kết nối không dây sẽ là một trong các biểu tượng
sau:
Cấu hình sử dụng thuật sĩ cài đặt5
a Nhấn phím Menu (Trình đơn), chọn “WLAN” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý)
hoặc Enter.
b Chọn “Thiết lập mạng” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
c Chọn “Infrastructure Mode” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
d Chọn “Setup Wizard” bằng phím a hoặc b và sau đó nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
e Nếu một số thông báo được hiển thị, hãy nhấn OK (Đồng ý) hoặc Enter cho từng thông báo.
Các SSID của các mạng khả dụng sẽ được hiển thị.
f Chọn SSID bằng phím a hoặc b hoặc chọn “Other…” và nhập SSID (từ 1 đến 32 ký tự) và sau đó nhấn
phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
Màn hình “Password” sẽ được hiển thị.
16
Page 22
Cấu hình máy cho mạng không dây
LƯU Ý
g Nhập mật khẩu (từ 8 đến 63 ký tự) và nhấn phím OK (Đồng ý) hoặc Enter.
h Màn hình hiện hành sẽ quay trở về màn hình nhập văn bản và sẽ nhấp nháy khi kết nối đang được
thiết lập.
Chỉ báo sẽ thay đổi thành sau 90 giây nhưng máy Brother sẽ tiếp tục cố kết nối với hệ thống mạng.
i Khi đã kết nối, tùy thuộc vào độ mạnh của tín hiệu không dây, chỉ báo kết nối không dây sẽ có một trong
các biểu tượng sau:
BẬT hoặc TẮT chức năng không dây5
Để bật hoặc tắt chức năng không dây hãy nhấn phím WiFi.
Thiết lập mặc định là “Off”.
a Nhấn phím WiFi.
b Nhấn phím WiFi lại một lần nữa để tắt chức năng không dây.
•Nếu “Off” được chọn trong màn hình “Chế độ m ạng” thì chức năng không dây sẽ bị tắt ngay cả khi phím WiFiđược nhấn.
• Khi máy Brother sử dụng pin thì nguồn điện từ pin sẽ giảm xuống nhanh chóng khi sử dụng chức năng
mạng không dây. Dó sẽ có một thông báo xác nhận hiển thị khi phím WiFi được nhấn. Nếu muốn sử dụng
chức năng không dây hãy nhấn phím OK (Đồng ý) hoặ
có thông điệp hiển thị thì nguồn điện sẽ chuyển sang bộ chuyển nguồn AC.
c Enter. Nếu bạn kết nối bộ chuyển nguồn AC khi
5
17
Page 23
6
LƯU Ý
LƯU Ý
Quản lý Trên nền Web6
Tổng quát6
Bạn có thể sử dụng một trình duyệt web tiêu chuẩn để quản lý máy trên mạng thông qua giao thức HTTP.
Khi sử dụng Quản lý trên nền Web, có thể thực hiện:
Hiển thị thông tin về trạng thái của máy Brother
Thay đổi các thiết lập mạng như thông tin TCP/IP
Hiển thị thông tin phiên bản phần mềm của máy và máy chủ in
Thay đổi các chi tiết cấu hình mạng và máy in
Chúng tôi khuyến cáo sử dụng Microsoft® Internet Explorer® 7.0 hoặc cao hơn hoặc Firefox® 25.0.1 hoặc
®
cao hơn cho Windows
Hãy đảm bảo rằng JavaScript và cookie luôn được kích hoạt trong bất cứ trình duyệt nào bạn sử dụng.
Để sử dụng Quản lý trên nền Web, mạng của bạn phải sử dụng giao thức TCP/IP, đồng thời máy đó và máy
tính phải có địa chỉ IP hợp lệ.
, Safari® 5.0.6 hoặc cao hơn hoặc Firefox® 26.0 hoặc cao hơn cho Macintosh.
Cấu hình các thiết lập máy in bằng Quản lý trên nền Web (trình
duyệt web)
Có thể sử dụng một trình duyệt web tiêu chuẩn để thay đổi các thiết lập máy chủ in bằng giao thức HTTP
(Giao thức Truyền tải Siêu Văn bản).
a Nhập http://printer_ip_address/ vào trình duyệt của bạn. (Trong đó printer_ip_address
là địa chỉ IP hoặc tên máy chủ in.)
Ví dụ (nếu địa chỉ IP của máy in là 192.168.1.2.):
http://192.168.1.2/
Nếu bạn đã chỉnh sửa tập tin host trên máy tính của bạn hoặc đang sử dụng Hệ thống Tên Miền, bạn cũng
có thể nhập vào tên DNS của máy chủ in. Do máy chủ in hỗ trợ giao thức TCP/IP và NetBIOS, bạn cũng
có thể nhập vào tên NetBIOS của máy chủ in. Bạn có thể xem tên NetBIOS trên trang thiết lập máy in.
Tên NetBIOS được gán là 15 ký tự đầu tiên của tên node và theo mặc định nó sẽ xuất hiện dưới dạng
“BRNxxxxxxxxxxxx” trong đó “xxxxxxxxxxxx” là
b Nhấp vào [Network Configuration] (Cấu hình mạng).
địa chỉ Ethernet.
6
6
c Nhập tên người dùng và mật khẩu. Tên Người dùng là “admin” và Mật khẩu mặc định là “access”.
d Nhấp vào [OK] (Đồng ý).
e Tới đây bạn có thể thay đổi các thiết lập máy chủ in.
18
Page 24
Quản lý Trên nền Web
LƯU Ý
Cài đặt mật khẩu
Chúng tôi khuyến cáo cài đặt mật khẩu đăng nhập để ngăn chặn truy cập trái phép vào chương trình Quản
lý trên nền Web.
a Nhấp vào [Quản trị viên].
b Nhập mật khẩu mà bạn muốn sử dụng (tối đa 32 ký tự).
c Nhập lại mật khẩu vào [Xác nhận mật khẩu mới] hộp.
d Nhấp vào [Gửi].
Lần tới khi truy cập vào Quản lý trên nền Web, hãy nhập mật khẩu vào hộp [Đăng nhập] và sau đó
nhấp .
Sau khi cấu hình các thiết lập, hãy đăng xuất bằng cách nhấp vào .
Bạn cũng có thểđặt mật khẩu bằng cách nhấp vào [Hãy cấu hình mật khẩu.] trên trang web của máy
nếu bạn chưa cài đặt mật khẩu đăng nhập.
6
19
Page 25
Phần III
Các Thiết lập Giao tiếpIII
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)21
Page 26
LƯU Ý
QUAN TRỌNG
Thiết lập Giao tiếp
7
Bằng [Thiết lập Giao tiếp] trong Printer Setting Tool (Công cụ Thiết lập Máy in), thông tin giao tiếp máy in có
thể được chỉ định hoặc thay đổi khi kết nối máy Brother và máy tính bằng cáp USB. Bạn không chỉ có thể
thay đổi các thiết lập giao tiếp cho một máy in mà còn dễ dàng áp dụng các thiết lập tương tự cho nhiều máy
in.
[Printer Setting Tool] được cài đặt đồng thời với trình điều khiển máy in hoặc phần mềm khác. Để biết
thêm thông tin về quy trình cài đặt hãy xem Hướng dẫn Cài đặt Nhanh.
•“Công cụ Thiết lập Máy in” chỉ tương thích với máy Brother.
• Đảm bảo rằng bộ chuyển nguồn AC được đấu nối vào ổ cắm điện AC.
• Đảm bảo rằng trình điều khiển máy in đã được cài đặt và đang hoạt động.
(Chỉ dành cho Windows
®
)7
•Kết nối máy này vào một máy tính bằng cáp USB.
Với công cụ này, không thể chỉđịnh các thiết lập bằng mạng LAN không dây.
Sử dụng Thiết lập Giao tiếp7
a Kết nối máy Brother cần được cấu hình vào máy tính.
b Đối với Windows Vista
- [Label & Mobile Printer] - [Printer Setting Tool].
®
Windows
Cửa sổ chính sẽ xuất hiện.
8 / Windows® 8,1: Trên màn hình [Ứng dụng], hãy nhấp vào [Printer Setting Tool].
c Chọn máy Brother cần được cấu hình trong [Máy in] danh sách thả-xuống và sau đó nhấp vào [Thiết lập
Giao tiếp]. [Thiết lập Giao tiếp] sẽ hiển thị.
d Chỉ định hoặc thay đổi các thiết lập. (Các màn hình sau là của Windows
®
/Windows® 7: Từ menu Start, hãy nhấp vào [Tất cả các chương trình] - [Brother]
®
.)
7
21
Page 27
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
Hộp thoại Thiết lập7
3
4
5
1
6
2
10
7
8
9
1 Vô hiệu hóa các thiết lập này
Khi đánh dấu vào hộp kiểm này, sẽ xuất hiện trong thẻ, và không thể chỉ định hoặc thay đổi các thiết
lập được nữa.
Các thiết lập trong thẻ nơi xuất hiện sẽ không được áp dụng cho máy in ngay cả khi [Áp dụngnhấp
vào]. Ngoài ra, các thiết lập trong thẻ sẽ không được lưu lại hoặc xuất ra khi lệnh [Lưu trong Tập tin Lệnh]
hoặc [Xuất ra] đượ
c thực thi.
Để áp dụng các thiết lập cho máy in, lưu hoặc xuất ra thì hãy chắc chắn là xóa hộp kiểm.
2Các mục
Khi [Tình trạng Hiện tại] được lựa chọn thì các thiết lập hiện hành sẽ hiển trị trong vùng hiển thị/thay đổi
cài đặt.
Chọn mục cho các thiết lập muốn thay đổi.
7
3 Thanh menu
Chọn một lệnh có trong mỗi menu trong danh sách.
Để biết chi tiết về thanh menu, hãy xem Thanh menuuu trang 23.
4 Máy in
Chọn máy in có các thi
ết lập sẽ được thay đổi.
Nếu chỉ có một máy in được kết nối, không cần thiết phải thực hiện lựa chọn vì chỉ có máy in đó xuất hiện.
5 Tên Node
Hiển thị tên node. Tên node cũng có thể được thay đổi (xem Menu Công cụ uu trang 25).
22
Page 28
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
QUAN TRỌNG
QUAN TRỌNG
QUAN TRỌNG
6Các thẻ Thiết lập
Nhấp vào thẻ có chứa các thiết lập cần chỉ định hoặc thay đổi.
Nếu xuất hiện trong thẻ, các thiết lập trong thẻ đó sẽ không được áp dụng cho máy in.
7 Vùng Hiển thị/Thay đổi Thiết lập
Hiển thị các thiết lập hiện hành cho mục đã chọn. Thay đổi các thiết lập khi cần bằng các menu danh sách
thả-xuống, mục nhập trực tiế
p hoặc các phương pháp khác thích hợp.
8Làm mới
Nhấp vào để cập nhật các thiết lập được hiển thị bằng các thông tin gần đây nhất.
9 Thoát
Thoát [Thiết lập Giao tiếp], và quay trở về cửa sổ chính của [Công cụ Thiết lập Máy in].
Các thiết lập không được áp dụng cho các máy in nếu nhấp vào nút [Thoát] mà không nhấp vào nút [Áp
dụng] sau khi thay đổi các thiết lập.
10 Áp dụng
Nhấp vào [Áp dụng] để áp dụng các thiết lập cho máy in.
Để lưu các thiết lập đã chỉ định trong tập tin lệnh, hãy chọn [Lưu trong Tập tin Lệnh] trong menu thả xuống.
7
Nhấp vào [Áp dụng] sẽ áp dụng mọi thiết lập trong tất cả các thẻ cho máy in.
Nếu [Vô hiệu hóa các thiết lập này] hộp kiểm được chọn thì các thiết lập trong thẻ đó không được áp dụng.
Thanh menu7
Menu Tập tin7
Áp dụng thiết lập cho máy in
Áp dụng các thiết lập cho máy in.
Nếu chọn hộp kiểm [Vô hiệu hóa các thiết lập này] thì các thiết lập trong thẻ đó không được lưu.
Lưu Thiết lập trong Tập tin Lệnh
Lưu các thiết lập đã chỉđịnh trong tập tin lệnh.
Phần mở rộng tập tin là “.bin”.
23
Page 29
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
QUAN TRỌNG
LƯU Ý
LƯU Ý
•Nếu chọn hộp kiểm [Vô hiệu hóa các thiết lập này] thì các thiết lập trong thẻ đó không được lưu.
• Các thông tin sau đây sẽ không được lưu lại với các lệnh thiết lập.
• Tên node.
• Địa chỉ IP, mặt nạ con và địa chỉ cổng vào mặc định (khi địa chỉ IP được cài thành [STATIC]).
•Các lệnh thiết lập giao tiếp đã lưu chỉ được sử dụng để áp dụng các thiết lập cho mộ
t máy in. Không thể
áp dụng các thiết lập bằng cách nhập vào tập tin lệnh này.
•Các tập tin lệnh đã lưu có chứa các khóa và mật khẩu xác thực.
Thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ các tập tin lệnh đã lưu như bằng cách lưu chúng ở nơi mà
người dùng khác không thể truy cập.
• Không được gửi tập tin lệnh đến máy in có kiểu máy chưa được xác định cụ thể khi xuấ
t tập tin lệnh ra.
Nhập vào
•Nhập vào từ các thiết lập không dây của máy tính hiện tại.
Nhập vào các thiết lập từ máy tính.
•Chỉ có thể nhập vào các thiết lập xác thực bảo mật cá nhân (hệ thống mở, xác thực khóa công cộng và
WPA/WPA2-PSK). Không thể nhập các thiết lập xác thực bảo mật doanh nghiệp (như LEAP và
EAP-FAST) và WPA2-PSK (TKIP), WPA-PSK (AES).
•Nếu nhiều mạng LAN không dây được kích hoạt cho máy tính đang dùng, các thiết lập không dây đầu tiên
(chỉ các thiết lập cá nhân) được phát hiện sẽ được xem là phần nhập vào.
•Chỉ những thiết lập (chế độ giao tiếp, SSID, phươ
ng thức xác thực, chế độ mã hóa và khóa xác thực) từ
[Mạng LAN không dâythẻ] - [Thiết lập Không dâykhung] có thể được nhập.
•Chọn một Cấu hình để nhập vào.
7
Nhập vào tập tin được xuất ra và áp dụng các thiết lập cho máy in.
Nhấp vào [Duyệt…] để hiển thị hộp thoại cho tập. Chọn tập tin cần nhập vào. Các thiết lập trong tập tin đã chọn sẽ xuất hiện trong vùng hiển thị/thay đổi cài đặt.
•Tất cả các thiết lập như các thiết lập không dây hoặc TCP/IP, đều có thể được nhập vào. Tuy nhiên, không
thể nhập vào các tên node.
•Chỉ các cấu hình tương thích với máy in được chọn mới có thể được nhập vào.
•Nếu địa chỉ của cấu hình được nhập được cài đặt thành [STATIC], hãy thay đổi địa chỉ IP của cấu hình được nhập vào khi cần thiết để nó không trùng lặp địa chỉ IP của máy in hiện có trên mạ
lập đã được hoàn tất.
ng có các thiết
24
Page 30
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
QUAN TRỌNG
LƯU Ý
LƯU Ý
Xuất ra
Lưu các thiết lập hiện hành vào tập tin.
•Nếu chọn hộp kiểm [Vô hiệu hóa các thiết lập này] thì các thiết lập trong thẻ đó không được lưu.
•Các tập tin xuất ra sẽ không được mã hóa.
Menu Công cụ7
Thiết đặt Tùy chọn
• Tựđộng khởi động lại máy in sau khi áp dụng thiết lập mới
Nếu chọn hộp kiểm này thì máy in sẽ tự động khởi động lại sau khi các thiết lập giao tiếp được áp dụng.
Nếu xóa chọn hộp kiểm này thì máy in phải được khởi động lại thủ công.
Khi đặt cấu hình cho nhiều máy in, bạn có thể giảm bớt thời gian cần thiết để thay đổi các thiết lập bằng
cách xóa chọn hộp kiểm này. Trong trường hợp này, chúng tôi khuyến cáo bạn nên đánh dấu vào hộp
kiểm này khi đặt cấu hình máy in đầu tiên để bạn có thể xác nhận rằng mỗi cài đặt đều đang hoạt động
như dự định.
• Tựđộng phát hiện máy in được kết nối, và lấy về các thiết đặt hiện thời.
7
Nếu hộp kiểm này được đánh dấu chọn và máy in được kết nối với máy tính, máy in sẽ tự động được
phát hiện và các thiết lập máy in hiện tại sẽ được hiển thị trong trang [Tình trạng Hiện tại].
Khi kiểu máy của máy in được kết nối khác với kiểu máy in được thể hiện trong [Máy in] danh sách-thả
xuống, các thiết lập hiện có trên mọi thẻ sẽ thay đổi để phù hợp với máy in được kết nối.
Thay đổi Tên Node
Cho phép mỗi tên node được thay đổi.
Đặt lại về Thiết lập Giao tiếp Mặc định
Trả các thiết lập giao tiếp về mặc định của nhà sản xuất.
Menu Trợ giúp7
Hiển thị Trợ giúp
Hiển thị mục Trợ giúp.
Giới thiệu
Hiển thị thông tin về phiên bản.
25
Page 31
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
Thẻ Tổng quát7
Thiết lập Giao tiếp7
1
7
1 Giao diện được chọn
Chọn [TẮT], [Mạng LAN không dây] hoặc [Wireless Direct].
26
Page 32
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
IPv67
1
2
7
1Sử dụng IPv6
Chọn [Kích hoạt] hoặc [Vô hiệu hóa].
2 Ưu tiên địa chỉ IPv6
Hãy kiểm tra để đặt ưu tiên cho các địa chỉ IPv6.
27
Page 33
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
Thẻ Mạng LAN Không dây7
TCP/IP (Không dây)7
1
2
3
4
7
1Phương pháp Khởi động
Chọn [STATIC], [AUTO], [BOOTP], [DHCP] hoặc [RARP].
2 Địa chỉ IP/Subnet Mask/Gateway
Chỉ định các loại giá trị.
Bạn chỉ có thể nhập các thiết lập khi địa chỉ IP được cài ở [STATIC].
3Phương pháp Máy chủ DNS
Chọn [STATIC] hoặc [AUTO].
4 Địa chỉ IP Máy chủ DNS Sơ cấp/Địa chỉ IP Máy chủ DNS Thứ cấp
Bạn chỉ có thể nhập các thiết lập khi máy chủ DNS được cài ở [STATIC].
28
Page 34
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
IPv67
1
2
3
4
7
1 Địa chỉ IPv6 tĩnh
Chỉ định giá trị.
2 Kích hoạt địa chỉ này
Kiểm tra để làm cho địa chỉ IPv6 tĩnh đã quy định trở nên có hiệu lực.
3 Địa chỉ IPv6 Máy chủ DNS Sơ cấp/Địa chỉ IPv6 Máy chủ DNS Thứ cấp
Chỉ định các giá trị.
4 Danh sách Địa chỉ IPv6
Hiển thị danh sách các địa chỉ IPv6.
29
Page 35
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
Thiết lập Không dây7
1
2
3
4
5
6
7
8
7
1Chế độ Giao tiếp
Chọn [Dạng Ad-hoc] hoặc [Cơ sở hạ tầng].
2SSID (Tên Mạng)
Nhấp vào [Tìm kiếmnút] để hiển thị các lựa chọn SSID trên một hộp thoại riêng.
3Kênh
Chọn từ các tùy chọn được hiển thị.
4Phương pháp Xác thực/Chế độ Mã hóa
Các chế độ mã hóa được hỗ trợ cho các phương thức xác thực khác nhau sẽ được thể hiện trong Các
chế độ giao tiế
p và các Phương thức xác thực/Chế độ mã hóa uu trang 31.
5 Khóa WEP
Bạn chỉ có thể chỉđịnh một thiết lập khi chọn WEP làm chế độ mã hóa.
6Mật mã
Bạn chỉ có thể chỉđịnh một thiết lập khi chọn WPA2-PSK hoặc WPA/WPA2-PSK làm phương thức xác
thực.
7 ID Người dùng/Mật khẩu
Bạn chỉ có thể chỉđịnh các thiết lập khi chọn LEAP, EAP-FAST, EAP-TTLS hoặc EAP-TLS làm phương
pháp xác thực. Ngoài ra, vớ
i EAP-TLS, không cần thiết phải đăng ký mật khẩu nhưng phải đăng ký chứng
chỉ máy khách. Đểđăng ký chứng chỉ, hãy kết nối với máy in từ một trình duyệt web và sau đó chỉ định
chứng chỉ đó. Để biết thông tin về cách sử dụng trình duyệt web, hãy xem Quản lý Trên nền Webuu trang 18.
8Hiển thị khóa và mật khẩu trên màn hình
Nếu đánh dấu hộp kiểm này, các khóa và mật khẩu s
bản-không được mã hóa).
ẽđược hiển thịở dạng văn bản thường (văn
30
Page 36
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
QUAN TRỌNG
Các chế độ giao tiếp và các Phương thức xác thực/Chế độ mã hóa7
Khi [Chế độ Giao tiếp] được đặt thành [Dạng Ad-hoc]
Phương thức Xác thựcChế độ Mã hóa
Hệ thống MởKhông / WEP
Khi [Chế độ Giao tiếp] được đặt thành [Cơ sở hạ tầng]
Phương thức Xác thựcChế độ Mã hóa
Hệ thống mởKhông / WEP
Khóa Chia sẻWEP
WPA2-PSKAES
WPA/WPA2-PSKTKIP+AES/AES
LEAPCKIP
EAP-FAST/KHÔNGTKIP / AES
EAP-FAST/MS-CHAPv2TKIP / AES
EAP-FAST/GTCTKIP / AES
PEAP/MS-CHAPv2TKIP / AES
PEAP/GTCTKIP / AES
EAP-TTLS/CHAPTKIP / AES
EAP-TTLS/MS-CHAPTKIP / AES
EAP-TTLS/MS-CHAPv2TKIP / AES
EAP-TTLS/PAPTKIP / AES
EAP-TLSTKIP / AES
7
Để thực hiện các thiết lập bảo mật mức cao hơn:
Khi tiến hành xác minh chứng chỉ bằng các phương pháp xác thực EAP-FAST, PEAP, EAP-TTLS hoặc
EAP-TLS, chứng chỉ đó không thể được chỉ định từ [Công cụ Thiết lập Máy in]. Sau khi máy in đã được
cài đặt để kết nối vào hệ thống mạng, hãy chỉ định chứng chỉ bằng cách truy cập vào máy in từ một trình
duyệt web.
Để biết thông tin về cách sử
dụng trình duyệt web, hãy xem Quản lý Trên nền Web uu trang 18.
31
Page 37
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
LƯU Ý
Thẻ Wireless Direct7
Thiết lập Wireless Direct7
1
7
1SSID (Tên Mạng)/Khóa Mạng
Nhập SSID (bằng hoặc ít hơn 25 ký tự ASCII) và khóa mạng (bằng hoặc ít hơn 63 ký tự) sẽ được dùng
trong chế độ Wireless Direct.
Bạn chỉ có thể chỉđịnh một cài đặt khi [STATIC] được chọn là [Tạo Khóa SSID/Mạng].
Áp dụng Các Thay đổi Cài đặt cho Nhiều Máy in7
a Sau khi áp dụng các thiết lập cho máy in đầu tiên, hãy ngắt kết nối máy in đó khỏi máy tính, sau đó kết
nối máy in thứ hai vào máy tính.
b Chọn máy in mới được kết nối trong [Máy in hộp thả xuống].
Nếu chọn hộp kiểm [Tựđộng phát hiện máy in được kết nối, và lấy về các thiết đặt hiện thời. hộp kiểm]
trong hộp thoại [Thiết đặt Tùy chọn] thì máy in được kết nối bằng cáp USB sẽ tự động được chọn.
Để biết thêm thông tin, hãy xem Menu Tập tinuu trang 23.
32
Page 38
Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows®)
LƯU Ý
QUAN TRỌNG
LƯU Ý
c Nhấp vào [Áp dụng].
Các thiết lập tương tự đã được áp dụng cho máy in đầu tiên sẽ được áp dụng cho máy in thứ hai.
Nếu chọn hộp kiểm [Tựđộng khởi động lại máy in sau khi áp dụng thiết lập mới] hộp kiểm được xóa thì
các máy in sẽ không khởi động lại được sau khi các thiết lập đã bị thay đổi làm giảm thời gian cần thiết
để cấu hình các máy in. Tuy nhiên, chúng tôi khuyến cáo đánh dấu hộp kiểm [Tựđộng khởi động lại máy
in sau khi áp dụng thiết lập mới] khi cấu hình máy in đầu tiên để bạn có thể xác nhận rằng một kết nối
bằng điểm truy cập có thểđược thiết lập đúng cánh theo các thiết lập. Để biết thêm thông tin, hãy xem
Menu Tập tinuu trang 23.
d Lặp lại các bước a - c cho tất cả các máy in có cài đặt bạn muốn thay đổi.
Nếu địa chỉ IP được đặt thành [STATIC], địa chỉ IP của máy in đó cũng sẽ được đổi sang cùng địa chỉ như
máy in đầu tiên.
Hãy thay đổi địa chỉ IP nếu cần thiết.
7
Để lưu lại các thiết lập hiện thời vào tập tin, hãy nhấp vào [Tập tin] - [Xuất ra].
Có thể áp dụng các thiết lập tương tự cho máy in khác bằng cách nhấp vào [Tập tin] - [Nhập vào], sau đó
chọn tập tin thiết lập đã xuất ra. (Xem Menu Tập tinuu trang 23.)
33
Page 39
Phần IV
Phụ lụcIV
Xử lý sự cố35
Các giao thức39
Bảng chú giải thuật ngữ40
Page 40
8
Xử lý sự cố8
Tổng quát8
Phần này giải thích cách xử lý các vấn đề mạng cơ bản mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng máy Brother.
Nếu sau khi đọc chương này mà bạn không thể xử lý vấn đề thì hãy truy cập Brother Solutions Center tại
http://support.brother.com/
.
Để biết thêm chi tiết hãy truy cập Brother Solutions Center tại http://support.brother.com/
[Manuals] trên trang kiểu máy để tải về các hướng dẫn khác.
và nhấp vào
Xác định sự cố8
Trước hết hãy đảm bảo rằng bạn đã kiểm tra phần sau đây:
Dây nguồn được đấu nối đúng cách và máy Brother được bật lên.
Tất cả các bao bì bảo vệđã được gỡ bỏ khỏi máy.
Điểm truy cập (không dây), bộđịnh tuyến hoặc hub đang được bật và đèn liên kết của đang nhấp nháy.
Nắp lưng được đóng hoàn toàn.
Băng được lắp
Chuyển tới trang cung cấp giải pháp trong các danh sách sau8
Sự cốXem trang
Tôi thấy có các thông báo lỗi khi đang cấu hình các thiết lập Wi-Fi trên máy35
Tôi không thể hoàn tất cấu hình thiết lập mạng cho cài đặt Wi-Fi36
Tôi muốn đảm bảo rằng các thiết bị mạng của tôi đang làm việc chính xác.38
đúng cách vào khoang hộp băng.
8
Các thông báo lỗi khi đang cấu hình các thiết lập Wi-Fi trên máy
Thông báo lỗiNguyên nhân/Cách khắc phục
Kết nối Không Được! Thử
lại
Không Được! Nhiều thiết
bị tìm thấy
Thiết bị khá đã Kết Nối! Không thể tạo kết nố
Không thể nhận tập tin từ
sản phẩm khác!
Cần ít nhất 1 ký tự!Khi cấu hình các thiết lập Wi-Fi thì phím OK (Đồng ý) hoặc Enter phím đã được
Mật khẩu không đúng!Khi cấu hình các thiết lập mạng bằng Chế độ Infrastructure thì phím OK (Đồng ý)
Không thấy điểm truy chập WPS.
Nhận được dữ liệu gói không đúng khi cố kết nối bằng WPS.
Phát hiện 2 hoặc nhiều hơn các điểm truy cập WPS khi cố kết nối bằng WPS.
i không dây trong Chế độ Direct bởi vì thiết bị khác đã được
kết nối với máy Brother.
Không thể truyền tải tập (tập mẫu, cơ sở dữ liệu hoặc hình ảnh) được thiết kế cho
các sản phẩm khác.
nhấn m
hoặc Enter phím đã được nhấn mặc dù mật khẩu được nhập có ít hơn 8 ký tự.
ặc dù SSID được nhập có 0 ký tự.
35
Page 41
Xử lý sự cố
Tôi không thể hoàn tất cấu hình thiết lập mạng cho cài đặt Wi-Fi.
Câu hỏiGiải pháp
Bạn có đang sử dụng phần mềm
bảo mật không?
Các thiết lập bảo mật
(SSID/Khóa Mạng) của bạn đã
chính xác chưa?
Máy Brother được đặt quá xa
thiết bị di động?
Có vật cản nào (ví dụ như tường
hoặc đồ nội thất) n
và thiết bị di động không?
Có máy tính kết nối không dây, lò
vi sóng hoặc điện thoại số cầm
tay gần máy Brother không?
Tôi đã kiểm tra và thử mọi cách
trên nhưng vẫn không hoàn tất được cấu hình không dây. Tôi
còn có thể làm theo cách nào
khác khác không?
Bạn có đang sử dụ
MAC?
Điểm truy cập/bộ định tuyến
WLAN của bạn đang ở chế độ ẩn
(không hiển thị tên mạng SSID?)
Máy Brother có kết nối đúng cách
với mạng không?
ằm giữa máy
ng lọc địa chỉ
Hãy xác nhận cấu hình trong hộp thoại của bộ cài đặt.
Hãy cho phép truy cập khi có thông điệp cảnh báo của phầm mềm bảo mật xuất
hiện trong quá trình cài đặt máy in.
Xác nhận lại và chọn đúng các thiết lập bảo m
•Có thể sử dụng tên của nhà sản xuất hoặc số hiệu kiểu máy của điểm truy
cập/bộđịnh tuyến WLAN làm các thiết lập bảo mật mặc định.
•Xem các hướng dẫn đi kèm với điểm truy cập/bộ định tuyến WLAN của bạn để biết thông tin về cách tìm các thiết lập bảo mật.
•Hỏi nhà sản xuất điểm truy cậ
dịch vụ Internet hay quản trị viên hệ thống mạng của bạn.
Để biết chi tiết về tên SSID, hãy xem SSIDuu trang 49.
Hãy di chuyển máy Brother trong khoảng cách 1 mét so với thiết bị di động khi bạn
cấu hình các thiết lập mạng Wi-Fi.
Hãy di chuyển máy Brother tới khu vực-không có vật cản.
Hãy di chuyển các thiết bị khác xa máy Brother.
Hãy tắt máy Brother và bật lại. Sau đó thử và cấu hình lại các thiết lập Wi-Fi.
Hãy xác nhận rằng Địa chỉ MAC của máy Brother là được cho phép trong bộ lọc đó. Bạn có thể tìm thấy Địa chỉ MAC này trong [Thiết lập Giao tiếp] của Printer
Setting Tool. Xem Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows
Bạn nên nhập vào đúng tên mạng SSID trong khi cài đặt hoặc khi sử dụng mục
[Thiết lập Giao tiếp] trong Printer Setting Tool.
Kiểm tra tên mạng SSID trong các hướng dẫn đi kèm với điểm truy cập/bộ định
tuyến WLAN và cấu hình lại cài đặt mạ
Hãy kiểm tra chỉ báo giao tiếp trên màn hình LCD.
mạng được kết nối đúng cách.
:
mạng không được kết nối đúng cách và phải cấu hình lại cài đặt mạng
:
không dây.
mạng được kết nối/không kết nối trong chếđộ Direct.
:
p/bộ định tuyến WLAN hoặc hỏi nhà cung cấp
ật.
ng không dây.
®
) uu trang 21.
8
36
Page 42
Xử lý sự cố
Máy Brother không thể in qua mạng được.
Không tìm thấy Máy Brother trên hệ thống mạng ngay cả khi cài đặt thành công.
Câu hỏiGiải pháp
Bạn có đang sử dụng phần mềm
bảo mật không?
Máy Brother có được gán một địa chỉ IP có thể sử dụng được?
Tác vụ in lần trước của bạn đã
không thành công?
Xem Tôi đang dùng phần mềm bảo mật.uu trang 38.
Hãy xác nhận địa chỉ IP và Mặt nạ con.
Hãy kiểm tra rằng cả hai địa chỉ IP và Mặt nạ của máy tính và máy Brother đều
chính xác và nằm trên cùng một mạng.
Để biết thêm thông tin về cách kiểm tra địa ch
ỉ IP và Mặt nạ con, hãy hỏi quản
trị viên mạng.
(Windows
®
) Xác nhận địa chỉ IP, Mặt nạ con và các thiết lập mạng khác bằng
[Thiết lập Giao tiếp] trong Printer Setting Tool.
Xem Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows
®
) uu trang 21.
Nếu tác vụ in bị thất bại vẫn còn nằm trong hàng đợi in của máy tính, hãy xóa
nó.
Nhấp đúp-chuột vào biểu tượng máy trong thư mục sau đây và sau đó chọn
[Hủy bỏ Tất cả Tài liệu] trong menu [Máy in]:
(Windows Vista
®
/ Windows Server® 2008)
, [Pa-nen Điều khiển], [Phần cứng và Âm thanh] và sau đó [Máy in].
8
Máy Brother có kết nối đúng cách
với mạng không?
Tôi đã kiểm tra và thử tất cả các
mục bên trên nhưng máy Brother
vẫn không in được. Tôi còn có
thể làm theo cách nào khác khác
không?
®
(Windows
7 / Windows Server® 2008 R2)
, [Thiết bị và Máy in] và chọn máy trong [Máy in và Fax].
(Windows
®
8 / Windows® 8,1/ Windows Server® 2012 / Windows Server® 2012
R2) màn hình
[Ứng dụng], [Pa-nen Điều khiển], [Phần cứng và Âm thanh], [Thiết bị và Máy in] và chọn máy trong [Máy in và Fax].
Hãy kiểm tra chỉ báo giao tiếp trên màn hình LCD.
mạng được kết nối đúng cách.
:
mạng không được kết nối đúng cách và phải cấu hình lại cài đặt mạng
:
không dây.
mạng được kết nối/không kết nối trong chế
:
độ Direct.
Gỡ cài đặt trình điều khiển máy in và phần mềm, rồi sau đó cài đặt lại chúng.
37
Page 43
Xử lý sự cố
Tôi đang dùng phần mềm bảo mật.
Câu hỏiGiải pháp
Bạn có chọn chấp nhận hộp hoạt
cảnh báo an toàn trong quá trình
cài đặt tiêu chuẩn hoặc cài đặt
BRAdmin Light hoặc khi đang sử
dụng các tính năng in ấn?
Những số cổng nào cần cho các
tính năng mạng của Brother?
Nếu bạn không chọn chấp nhận hộp thoại cảnh báo an toàn thì chức năng tường
lửa của phần mềm bảo mật có thể từ chối truy cập. Một số phần mềm bảo mật có
thể ch
ặn truy cập mà không hiển thị hộp thoại cảnh báo an toàn. Để cho phép truy
cập, hãy xem các chỉ dẫn của phần mềm bảo mật hoặc hỏi nhà phát triển phần
mềm.
Các số cổng sau được sử dụng cho các tính năng mạng Brother:
BRAdmin Light i Cổng số 161/Protocol UDP
Để biết thêm chi tiết về cách mở cổng, hãy xem các chỉ dẫn của phmật hoặc hỏi nhà phát triển phần mềm.
Tôi muốn đảm bảo rằng các thiết bị mạng của tôi đang làm việc chính xác.
Câu hỏiGiải pháp
Máy Brother, điểm truy cập/bộ
định tuyến hoặc hub mạng của
bạn có đang bật?
Tôi có thể tìm các thiết lập mạng
của máy Brother, chẳng hạn nhưđịa chỉ IP ở
Bạn có thể ping máy Brother từ
máy tính của bạn hay không?
Máy Brother có kết nối đúng cách
với mạng không?
đâu?
Đảm bảo rằng bạn đã xác nhận tất cả các hướng dẫn sử dụng trong Trước hết hãy
đảm bảo rằng bạn đã kiểm tra phần sau đây: uu trang 35.
Kiểm tra [Thiết lập Giao tiếp] trong menu [Công cụ Thiết lập Máy in].
®
Xem Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows
Hãy ping máy Brother của bạn từ máy tính sử dụng địa chỉ IP hoặc tên node.
Thành công i Máy Brother của bạn đang hoạt động đúng và được kết nối với
cùng hệ thống mạng như máy tính của bạn.
Không thành công i Máy Brother của bạn không được kết nối với cùng hệ thống
mạng như máy tính của bạn.
Hỏ
i nhân viên quản trị mạng.
[Thiết lập Giao tiếp] trong Công cụ Thiết lập Máy in có thể được sử dụng để
thay đổi các thiết lập mạng.
Xem Thiết lập Giao tiếp (Chỉ dành cho Windows
Hãy kiểm tra chỉ báo giao tiếp trên màn hình LCD.
mạng được kết nối đúng cách.
:
mạng không được kết nối đúng cách và phải cấu hình lại cài đặt mạng
:
không dây.
mạng được kết nối/không kết nối trong chếđộ Direct.
:
) uu trang 21.
®
) uu trang 21.
ần mềm bảo
8
38
Page 44
9
Các giao thức9
Các giao thức được hỗ trợ và các tính năng bảo mật9
Giao diệnKhông dâyIEEE 802.11b/g/n (Chế độ Cơ sở hạ tầng)
IEEE 802.11b (Chế độ Đặc biệt)
MạngGiao thức (IPv4) ARP, RARP, BOOTP, DHCP, APIPA (Auto IP), mDNS, WINS, phân
giải tên NetBIOS, DNS Resolver, LPR/LPD, Custom Raw
Port/Port9100, Máy chủ FTP, Máy khách và máy chủ TFTP, ICMP,
LLMNR responder, SNMPv1/v2c
Giao thức (IPv6) NDP, RA, DNS Resolver, LPR/LPD, mDNS, Custom Raw
Port/Port9100, FTP Server, SNMPv1, Máy khách và máy chủ TFTP,
ICMP, LLMNR responder, SNMPv1/v2c
Các giao thức được hỗ trợ sẽ khác nhau tùy thuộc vào kiểu máy bạn đang sử dụng.
Các giao thức và chức năng của TCP/IP10
Các giao thức là các bộ quy tắc chuẩn hóa để truyền tải dữ liệu qua mạng. Các giao thức cho phép người
dùng truy cập vào các tài nguyên được kết nối qua mạng.
Máy chủ in được sử dụng trong máy in Brother có hỗ trợ giao thức TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol).
TCP/IP là bộ giao thức phổ biến nhất được sử dụng cho giao tiếp như Internet và E-mail. Có thể sử dụng
®
giao thức này trong hầu hết hệ điều hành như Windows
•Có thể cấu hình thiết lập giao thức bằng cách sử dụng giao diện HTTP (trình duyệt web). (Xem Cấu hình các thiết lập máy in bằng Quản lý trên nền Web (trình duyệt web)uu trang 18.)
, Windows Server®, Mac OS X và Linux®.
• Để biết máy in Brother hỗ trợ giao thức nào hãy xem Các giao thức được hỗ trợ và các tính năng bảo mật uu trang 39.
Các giao thức TCP/IP sau được hỗ trợ trong máy in Brother:
DHCP/BOOTP/RARP
Địa chỉ IP có thểđược cấu hình tựđộng bằng các giao thức DHCP/BOOTP/RARP.
Xin vui lòng liên hệ với quản trị viên mạng để sử dụng các giao thức DHCP/BOOTP/RARP.
APIPA10
Nếu không gán địa chỉ IP thủ công (sử dụng phần mềm BRAdmin) hoặc tự động (bằng một máy chủ
DHCP/BOOTP/RARP) thì giao thức Tự động Cấp phát Địa chỉ IP Riêng (Automatic Private IP Addressing)
(APIPA) sẽ tự động gán một địa chỉ IP trong dải từ 169.254.0.1 đến 169.254.254.254.
ARP10
Giao thức Phân giải Địa chỉ (Adress Resolution Protocol) sẽ thực hiện gán một địa chỉ IP cho mội Địa chỉ
MAC trong một mạng TCP/IP.
Máy khách DNS10
10
10
Máy chủ in Brother hỗ trợ chức năng máy khách Hệ thống Tên Miền (Domain Name System) (DNS). Chức
năng này cho phép máy chủ in giao tiếp với các thiết bị khác thông qua tên DNS.
40
Page 46
Bảng chú giải thuật ngữ
Phân giải tên NetBIOS10
Phân giải tên của Hệ thống Nhập/Xuất Cơ bản Của Mạng cho phép bạn nhập địa chỉ IP của thiết bị khác
bằng cách sử dụng tên NetBIOS trong khi kết nối mạng.
WINS10
Dịch vụ Tên Internet Windows® là một dịch vụ cung cấp thông tin về phân giải tên NetBIOS thông qua đối
chiếu một địa chỉ IP và một tên NetBIOS thuộc mạng cục bộ.
LPR/LPD10
Các giao thức in ấn được sử dụng phổ biên trong mạng TCP/IP.
Custom Raw Port (Mặc định là Cổng 9100)
Các giao thức in ấn được sử dụng phổ biến khác trong mạng TCP/IP. Cho phép truyền dữ liệu theo cách
tương tác.
mDNS10
mDNS cho phép máy chủ in Brother tự cấu hình một cách tự động để hoạt động trong hệ thống được cấu
hình cho mạng đơn giản của Mac OS X.
SNMP10
Giao thức Quản lý Mạng Đơn giản (Simple Network Management Protocol) (SNMP) được sử dụng để quản
lý các thiết bị mạng, bao gồm máy tính, bộ định tuyến và các máy in hỗ trợ mạng của Brother. Máy chủ in
Brother hỗ trợ SNMPv1 và SNMPv2.
LLMNR10
Giao thức Phân giải Tên Đa hướng Cục bộ Theo liên kết (Link-Local Multicast Name Resolution) (LLMNR)
phân giải tên của các máy tính kế cận nếu hệ thống mạng không có một máy chủ Hệ thống Tên Miền (DNS).
Chức năng LLMNR Responder hoạt động trong cả môi trường IPv4 hoặc IPv6 khi sử dụng một hệ điều hành
®
có chức năng LLMNR Sender như Windows
7, Windows®8 và Windows®8,1.
10
10
41
Page 47
Bảng chú giải thuật ngữ
LƯU Ý
Cấu hình máy Brother cho một hệ thống mạng10
Các địa chỉ IP, mặt nạ con và cổng vào10
Để sử dụng máy trong môi trường TCP/IP nối mạng thì bạn cần phải cấu hình địa chỉ IP và mặt nạ con của
máy. Địa chỉ IP gán cho máy chủ in phải ở trên cùng hệ thống mạng logic cùng với các máy tính chủ. Nếu
không phải cấu hình đúng mặt nạ con và địa chỉ cổng vào.
Địa chỉ IP10
Một địa chỉ IP là một chuỗi các số xác định mỗi thiết bịđược kết nối với một hệ thống mạng. Một địa chỉ IP
có chứa bốn số phân cách với nhau bằng các dấu chấm. Mỗi số nằm trong khoảng 0 tới 254.
Ví dụ trong một mạng nhỏ bạn thường thay đổi số cuối:
• 192.168.1.1
• 192.168.1.2
• 192.168.1.3
Cách thức gán địa chỉ IP cho máy chủ in:10
Nếu bạn có máy chủ DHCP/BOOTP/RARP trong hệ thống mạng thì máy chủ in sẽ tựđộng nhận địa chỉ IP
từ máy chủđó.
Trong các hệ thống mạng nhỏ hơn thì máy chủ DHCP cũng có thể là bộ định tuyến.
Để biết thêm thông tin về DHCP, BOOTP và RARP hãy xem:
Sử dụng DHCP để cấu hình địa chỉ IP uu trang 50.
Sử dụng BOOTP để cấu hình địa chỉ IP uu trang 51.
Sử dụng RARP để cấu hình địa chỉ IP uu trang 50.
Nếu không có máy chủ DHCP/BOOTP/RARP thì giao thức Tự động Cấp phát Địa chỉ IP Riêng (Automatic
Private IP Addressing) (APIPA) sẽ tự động gán một địa chỉ IP trong dải từ 169.254.0.1 đến 169.254.254.254.
Để biết thêm thông tin về APIPA, hãy xem Sử dụng APIPA
để cấu hình địa chỉ IPuu trang 51.
10
42
Page 48
Bảng chú giải thuật ngữ
Mặt nạ con10
Mặt nạ con giới hạn giao tiếp mạng.
Ví dụ: Máy tính 1 có thể giao tiếp với Máy tính 2
•Máy tính 1
Địa chỉ IP: 192.168.1.2
Mặt nạ con: 255.255.255.0
•Máy tính 2
Địa chỉ IP: 192,168.1,3
Mặt nạ con: 255.255.255.0
Số 0 trong Mặt nạ con chỉ thị rằng không có giới hạn giao tiếp tại phần này của địa chỉ. Theo ví dụ trên thì
điều này có nghĩa là chúng ta có thể giao tiếp với bất kỳ thiết bị nào có địa chỉ IP bắt đầ
(Trong đó x là một số từ 0 đến 254).
u bằng 192.168.1.x.
Cổng vào (và bộđịnh tuyến)10
Một cổng vào là một điểm mạng đóng vai trò là ngõ vào cho một mạng khác và gửi dữ liệu được truyền tải
thông qua mạng đó tới một điểm đích chính xác. Bộ định tuyến biết nơi cần định tuyến dữ liệu đi đến cổng
vào. Nếu một điểm đích nằm trong một mạng bên ngoài thì bộ định tuyến sẽ truyền dữ li
ngoài đó. Nếu hệ thống mạng của bạn giao tiếp với các mạng khác thì bạn có thể cần phải cấu hình địa chỉ
IP của Cổng vào. Nếu bạn không biết địa chỉ IP của Cổng vào thì hãy liên hệ với Quản trị viên mạng.
ệu tới mạng bên
10
43
Page 49
Bảng chú giải thuật ngữ
Các thuật ngữ và khái niệm về mạng không dây10
Chỉ thị hệ thống mạng10
SSID (Định danh mạng) và các kênh10
Bạn cần cấu hình SSID và một kênh để xác định mạng không dây muốn kết nối với.
SSID
Mỗi mạng không dây có tên mạng duy nhất mà về mặt kỹ thuật được gọi là một SSID (Định danh mạng).
SSID là một giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 32-byte và được gán cho điểm truy cập. Các thiết bị của mạng
không dây mà bạn muốn liên kết với mạng không dây phải trùng với điểm truy cậ
thiết bị mạng không dây sẽ thường xuyên gửi các gói dữ liệu không dây (được gọi là các tín hiệu dẫn đường) có chứa thông tin về SSID. Khi thiết bị mạng không dây nhận được một tín hiệu dẫn đường thì
bạn có thể xác định các mạng không dây đủ gần để kết nối với.
Các kênh
Các mạng không dây sử dụng các kênh. Mỗi kênh không dây thuộc một tần số khác nhau. Có tối đa 14
kênh khác nhau có th
số kênh lại bị giới hạn.
ểđược sử dụng khi vận hành một mạng không dây. Tuy nhiên, tại nhiều quốc gia
p. Điểm truy cập và các
Các thuật ngữ bảo mật10
Xác thực và mã hóa10
Hầu hết các hệ thống mạng không dây đều sử dụng mội vài kiểu thiết lập bảo mật. Các thiết lập bảo mật này
định nghĩa việc xác thực (cách thức thiết bị tự định danh với mạng) và mã hóa (cách thức dữ liệu được mã
hóa khi gửi qua mạng). Nếu bạn không xác định các tùy chọn này đúng cách khi cấu hình máy không
dây Brother thì sẽ không thể kết nối với mạng không dây. Do đó c
chọn này.
ần phải cẩn trọng khi cấu hình các tùy
10
44
Page 50
Bảng chú giải thuật ngữ
Các phương thức Xác thực và Mã hóa cho một mạng không dây cá nhân10
Một mạng không dây cá nhân là một hệ thống mạng nhỏ, ví dụ như sử dụng máy làm mạng không dây gia
đình mà không cần hỗ trợ IEEE 802.1x.
Nếu muốn sử dụng máy trong mạng không dây có hỗ trợ IEEE 802.1x, hãy xem Các phương thức Xác thực
và Mã hóa cho một mạng không dây doanh nghiệp uu trang 47.
Các phương thức xác thực
Hệ thống mở
Các thiết bị không dây được phép truy chập vào mạng mà không cần xác thực.
Khóa Chia sẻ
Một khóa bí mật xác-định trước được sử dụng chung với mọi thiết bị để truy cập vào mạng không dây.
Máy in không dây Brother sử dụng một khóa WEB là khóa xác-định trước.
WPA-PSK
Cho phép khóa Chia sẻ trước Wi-Fi Protected Access (WPA-PSK), cho phép máy in không dây Brother
liên kết với các điểm truy cập bằng TKIP cho WPA-PSK.
WPA2-PSK
Cho phép khóa Wi-Fi Protected Access Pre-shared (WPA2-PSK), cho phép máy in không dây Brother liên
kết với các điểm truy cập bằng AES cho WPA2-PSK (WPA-Personal).
WPA-PSK/WPA2-PSK
Cho phép khóa WiFi Protected Access Pre-shared (WPA-PSK/WPA2-PSK), cho phép máy in không dây
Brother liên kết với các điểm truy cập bằng TKIP cho WPA-PSK hoặc AES cho WPA-PSK và WPA2-PSK
(WPA-Personal).
Các phương thức mã hóa
10
10
10
Không mã hóa
Không sử dụng phương thức mã hóa nào
WEP
Khi sử dụng WEB (Wired Equivalent Privacy) dữ liệu được truyền và nhận bằng một khóa bảo mật.
TKIP
TKIP (Temporal Key Integrity Protocol) cung cấp khả năng trộn khóa theo-gói dữ liệu, kiểm tra tính thông
nhất của thông điệp và cơ chế tạo khóa mới.
AES
Advanced Encryption Standard (AES) cung cấp khả năng bảo vệ dữ liệu mạnh hơn bằng cách sử dụng
mã hóa khóa đối xứ
ng-.
45
Page 51
Bảng chú giải thuật ngữ
Khóa mạng:10
Hệ thống mở/Khóa dùng chung với WEB
Khóa này là một giá trị 64-bit hoặc 128-bit, phải được nhập theo dạng ASCII hoặc số thập lục phân.
• 64 (40) bit ASCII:
Sử dụng các chữ 5 ký tự, ví dụ “WSLAN” (có phân biệt chữ hoa và chữ thường)
• 64 (40) bit thập lục phân:
Sử dụng dữ liệu thập lục phân 10 chữ số, ví dụ “71f2234aba”
• 128 (104) bit ASCII:
Sử dụng các chữ 13 ký tự, ví dụ “Wirelesscomms” (có phân biệt chữ hoa và chữ thường)
• 128 (104) bit thập lụ
c phân:
Sử dụng dữ liệu thập lục phân 26 chữ số, ví dụ “71f2234ab56cd709e5412aa2ba”
WPA-PSK/WPA2-PSK và TKIP hoặc AES, WPA2 kết hợp AES
Sử dụng Pre-Shared Key (PSK) có độ dài 8 hoặc nhiều ký tự hơn, tối đa 63 ký tự.
10
46
Page 52
Bảng chú giải thuật ngữ
Các phương thức Xác thực và Mã hóa cho một mạng không dây doanh nghiệp10
Một mạng không dây doanh nghiệp là một hệ thống mạng lớn, ví dụ như sử dụng máy làm mạng không dây
doanh nghiệp kinh doanh có hỗ trợ IEEE 802.1x. Nếu muốn cấu hình máy trong mạng không dây có hỗ trợ
IEEE 802.1x thì bạn có thể sử dụng các phương thức xác thực và mã hóa sau:
Các phương thức xác thực10
LEAP (Cho mạng không dây)
Cisco LEAP (Light Extensible Authentication Protocol) được phát triển bởi Cisco Systems, Inc. trong đó
sử dụng một ID người dùng và mật khẩu để xác thực.
EAP-FAST
EAP-FAST (Extensible Authentication Protocol-Flexible Authentication via Secured Tunnel) được phát
triển bởi Cisco Systems, Inc. trong đó sử dụng một ID người dùng và mật khẩu để xác thực mà các thuật
toán khóa đối xứng đểđạt được quy trình xác thực đường hầm.
Máy Brother hỗ trợ các phương thức xác thực bên trong sau:
• EAP-FAST/KHÔNG
• EAP-FAST/MS-CHAPv2
• EAP-FAST/GTC
PEAP
PEAP (Protected Extensible Authentication Protocol) được phát triển bởi Tập đ
Systems và RSA Security. PEAP tạo một kênh SSL (Secure Sockets Layer) được mã hóa/TLS (Transport
Layer Security) giữa máy khách và máy chủ xác thực, để gửi mội ID người dùng và mật khẩu. PEAP cung
cấp xác thực chung giữa máy chủ và máy khác.
Máy Brother hỗ trợ các phương thức xác thực bên trong sau:
• PEAP/MS-CHAPv2
• PEAP/GTC
EAP-TTLS
EAP-TTLS (Extensible Authentication Protocol Tunnelled Transport Layer Security) được phát triển bởi
Funk Software và Certicom. EAP-TTLS tạo một kênh SSL mã hóa tương tự như PEAP, giữa máy khách
và máy chủ xác thực, để gửi một ID người dùng và mật khẩu. EAP-TTLS cung cấp xác thực chung giữa
máy chủ và máy khác.
Máy Brother hỗ trợ các ph
• EAP-TTLS/CHAP
• EAP-TTLS/MS-CHAP
• EAP-TTLS/MS-CHAPv2
ương thức xác thực bên trong sau:
oàn Microsoft, Cisco
10
• EAP-TTLS/PAP
EAP-TLS
EAP-TLS (Extensible Authentication Protocol Transport Layer Security) cần xác thực chứng chỉ số cả từ
phía máy khách và máy chủ.
47
Page 53
Bảng chú giải thuật ngữ
Các phương thức mã hóa10
TKIP
TKIP (Temporal Key Integrity Protocol) cung cấp khả năng trộn khóa theo-gói dữ liệu, kiểm tra tính thông
nhất của thông điệp và cơ chế tạo khóa mới.
AES
Advanced Encryption Standard (AES) cung cấp khả năng bảo vệ dữ liệu mạnh hơn bằng cách sử dụng
mã hóa khóa đối xứng-.
CKIP
Giao thức Thống nhất Khóa gốc cho LEAP phát triển bởi Cisco Systems, Inc.
Khi [Chế độ Giao tiếp] được đặt thành [Cơ sở hạ tầng]
Phương pháp Xác thựcChế độ Mã hóa
LEAPCKIP
EAP-FAST/KHÔNGTKIP
AES
EAP-FAST/MS-CHAPv2TKIP
AES
EAP-FAST/GTCTKIP
AES
PEAP/MS-CHAPv2TKIP
AES
PEAP/GTCTKIP
AES
EAP-TTLS/CHAPTKIP
AES
EAP-TTLS/MS-CHAPTKIP
AES
EAP-TTLS/MS-CHAPv2TKIP
AES
EAP-TTLS/PAPTKIP
AES
EAP-TLSTKIP
AES
10
48
Page 54
Bảng chú giải thuật ngữ
ID người dùng và mật khẩu10
Các phương thức bảo mật sau hỗ trợ một ID người dùng có ít hơn 64 ký tự và một mật khẩu có ít hơn 32 ký
tự.
LEAP
EAP-FAST
PEAP
EAP-TTLS
EAP-TLS (Cho ID người dùng)
Các thuật ngữ mạng Wireless Direct10
Thông tin thiết bị10
Tên thiết bị10
Bạn có thể kiểm tra tên thiết bị của máy Brother trong môi trường mạng Wireless Direct.
Tên thiết bị sẽ được hiển thị dưới dạng PT-xxxx (trong đó xxxx là tên kiểu máy).
SSID
Trường này hiển thị tên SSID của mạng Wireless Direct hiện hành. Màn hình hiển thị tối đa 32 ký tự của tên
SSID.
Địa chỉ IP10
Trường này hiển thị địa chỉ IP hiện hành của máy.
Thông tin trạng thái10
Tín hiệu10
Trường này hiển thị độ mạnh tín hiệu của mạng Wireless Direct hiện hành.
Kênh
Trường này hiển thị kênh của mạng Wireless Direct hiện hành.
Tốc độ10
Trường này hiển thị tốc độ của mạng Wireless Direct hiện hành.
10
10
10
49
Page 55
Bảng chú giải thuật ngữ
LƯU Ý
Các cách đặt địa chỉ IP khác (cho người dùng và quản trị viên
cao cấp)10
Sử dụng DHCP để cấu hình địa chỉ IP10
The Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) là một trong vài cơ chế tự động phân bổ địa chỉ IP. Nếu
bạn có máy chủ DHCP trong hệ thống mạng thì máy chủ in sẽ tựđộng nhận địa chỉ IP từ máy chủ DHCP và đăng kí tên của máy chủ vơi bất kỳ các dịch vụ tên tương thích-RFC 1001 và 1002.
Nếu bạn không muốn cấu hình máy chủ in qua DHCP, BOOTP hoặc RARP thì bạn phải cài đặt Phương
thức Boot thành tĩnh để máy chủ in có địa chỉ IP tĩnh. Làm như vậy để không cho máy chủ in cố lấy địa
chỉ IP từ một trong các hệ thống đó. Để thay đổi Phương thức Khởi động, hãy sử dụng các ứng dụng
BRAdmin hoặc Quản lý Trên nền Web thông qua trình duyệt web.
Sử dụng RARP để cấu hình địa chỉ IP10
Có thể cấu hình địa chỉ IP của máy chủ in Brother bằng tiện ích Reverse ARP (RARP) trên máy tính chủ.
Thực hiện bằng cách chỉnh sửa tập (nếu tập này không tồn tại bạn có thể tạo ra tập đó) với nội dung tương
tự như sau:
00:80:77:31:01:07 BRN008077310107 (hoặc BRW008077310107 cho mạng không dây)
Trong đó nội dung đầu tiên là địa chỉ MAC (Địa chỉ Ethernet) của máy chủ in và nội dung thứ hai là tên của
máy chủ in (tên phải giống v
Nếu RARP daemon không chạy, hãy khởi động nó (tùy theo hệ thống mà lệnh có thể là rarpd, rarpd -a,
in.rarpd -a hoặc là lệnh khác; hãy nhập man rarpd hoặc xem tài liệu của hệ thống để biết thêm thông
tin).
Máy chủ in Brother sẽ lấy địa chỉ IP từ RARP daemon khi máy in được bật nguồn.
ới tên được nhập vào tập /etc/hosts).
10
50
Page 56
Bảng chú giải thuật ngữ
LƯU Ý
Sử dụng BOOTP để cấu hình địa chỉ IP10
BOOTP là một cách thay thế cho RARP và có ưu điểm là cho phép cấu hình mặt nạ con và cổng vào. Để sử
dụng BOOTP để cấu hình địa chỉ IP thì cần đảm bảo rằng BOOTP đã được cài đặt và đang chạy trong máy
tính chủ (phải xuất hiiện trong tập /etc/services trên máy chủ như dịch vụ thực; hãy nhập man bootpd
hoặc xem tài liệu hệ thống để biết thông tin). BOOTP thường được khởi động thông qua tậ/etc/inetd.conf do đó bạn có thể cần bật nó bằng cách xóa “#” trước dòng bootp trong tập đó. Ví dụ,
một dòng bootp cơ bản trong tập /etc/inetd.conf sẽ là:
#bootp dgram udp wait /usr/etc/bootpd bootpd -i
Tùy thuộc vào hệ thống, dòn này có thể gọi là “bootps” thay vì “bootp”.
Để bật BOOTP chỉ cần sử dụng một trình soạn thảo để xóa “#” (nếu không có “#”, khi đó BOOTP sẽ được
bật). Sau đó sửa đổi tập cấu hình BOOTP (thường là /etc/bootptab) và nhập tên, kiểu mạng (1 cho
Ethernet), Địa chỉ MAC (Địa chỉ Ethernet) và địa chỉ IP, mặt nạ con và cổng vào cho máy in chủ. Không
may là định dạng chính xác để thực hiện việc này không được chuẩn hóa do đó bạn sẽ cần tham khảo tài
liệu hệ thống để xác định cách thức nhập thông tin này. Một số ví dụ cơ bản /etc/bootptab về các dòng
bao gồm:
“BRN” sẽ được thay thế bằng “BRW” cho mạng không dây.
Một sốứng dụng phần mềm máy chủ BOOTP sẽ không phải hồi các yêu cầu BOOTP nếu bạn không kèm
theo tên tập tải về trong tập cấu hình. Trong trường hợp này chỉ cần tạo một tập trống trong máy chủ và đặt
tên cho tập này và đường dẫn trong tập cấu hình.
Như với RARP, máy chủ in sẽ nạp địa chỉ IP từ máy chủ BOOTP khi máy in được bật lên.
Sử dụng APIPA để cấu hình địa chỉ IP10
Máy chủ in Brother hỗ trợ giao thức Automatic Private IP Addressing (APIPA). Với APIPA thì các máy khách
DHCP sẽ tự động cấu hình một địa chỉ IP và mặt nạ con khi máy chủ DHCP không khả dụng. Thiết bị sẽ tự
chọn địa chỉ IP trong dải từ 169.254.0.1 đến 169.254.254.254. Mặt nạ con sẽ t ự động được đặt là 255.255.0.0
và địa chỉ cổng vào được đặt là 0.0.0.0.
Theo mặc định thì giao thức APIPA được mở sẵn. Nếu muốn tắt giao th
bằng BRAdmin Light hoặc Quản lý Trên nền Web (trình duyệt web).
ức APIPA thì bạn có thể vô hiệu hóa
10
51
Page 57
Bảng chú giải thuật ngữ
LƯU Ý
Sử dụng ARP để cấu hình địa chỉ IP10
Nếu không thể sử dụng ứng dụng BRAdmin và hệ thống mạn không sử dụng máy chủ DHCP thì bạn có thể
®
dùng ARP thay thế. Lệnh ARP có trong các hệ thống Windows
nhập lệnh sau vào dòng lệnh:
arp -s ipaddress ethernetaddress
ping ipaddress
Trong đó ethernetaddress là Địa chỉ MAC (Địa chỉ Ethernet) của máy chủ in và ipaddress là địa chỉ IP
của máy chủ in. Ví dụ:
Các hệ thống Windows
®
Các hệ thống Windows® yêu cầu phải có ký tự gạch ngang “-” giữa mỗi chữ số của Địa chỉ MAC (Địa chỉ
Ethernet).
arp -s 192.168.1.2 00-80-77-31-01-07
ping 192.168.1.2
Bạn phải thuộc cùng phần đoạn Ethernet (đó là không có một bộ định tuyến nào giữa máy chủ in và hệ
điều hành) để sử dụng lệnh - arp.
có cài đặc TCP/IP. Để sử dụng ARP hãy
Nếu có một bộđịnh tuyến thì bạn có thể sử dụng BOOTP hoặc các phương thức khác mô tả trong chương
này để nhập địa chỉ IP. Nếu quản trị viên đã cấu hình hệ thống để cung cấp các địa chỉ IP b
ằng BOOTP,
DHCP hoặc RARP thì máy chủ in Brother có thể nhận địa chỉ IP từ bất kỳ các hệ thống phân bổ địa chỉ IP
này. Trong trường hợp này bạn sẽ không cần sử dụng lệnh ARP. Lệnh ARP chỉ hoạt động một lần. Vì các
lý do bảo mật, một khi bạn đã cấu hình thành công địa chỉ IP của máy chủ in Brother bằng lệnh ARP thì
bạn không thể dùng lại lệnh ARP để thay đổi địa chỉ. Máy chủ in sẽ bỏ qua mọi cố gắng dùng lại lệnh này.
Nếu bạn muốn thay đổi lại địa chỉ IP thì hãy dùng Quản lý Trên nền Web thông qua trình duyệt web hoặc
khôi phục cài đặt gốc của máy chủ in (khi đó bạn được phép sử dụng lại lệnh ARP).
10
52
Page 58
Hãy ghé thăm chúng tôi qua World Wide Web
http://www.brother.com/
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.