Để được trợ giúp kỹ thuật và vận hành, bạn phải liên hệ tại nơi bạn mua máy. Cuộc gọi phải
được thực hiện từ quốc gia đó.
Đăng ký sản phẩm của bạn
Vui lòng hoàn tất Đăng ký Bảo hành Brother hoặc để thuận tiện cho bạn và là cách hiệu quả nhất
để đăng ký sản phẩm mới của bạn hãy đăng ký trực-tuyến tại
http://www.brother.com/registration/
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Brother Solutions Center là kho tài nguyên tổng-hợp của chúng tôi cho tất cả nhu cầu về máy của
bạn. Bạn có thể tải xuống driver, phần mềm và tiện ích mới nhất, tham khảo các câu hỏi thường
gặp (FAQ) và gợi ý khắc phục sự cốđể tìm hiểu cách sử dụng sản phẩm Brother của bạn một
cách hiệu quả nhất.
http://solutions.brother.com/
Bạn có thể cập nhật driver của sản phẩm Brother ởđây.
Dịch vụ khách hàng
Truy cập http://www.brother.com/ để biết thông tin liên hệ về văn phòng Brother tại địa phương.
Địa chỉ Internet
Trang web toàn cầu của Brother: http://www.brother.com/
Đối với Câu hỏi thường gặp (FAQ), Câu hỏi kỹ thuật và hỗ trợ sản phẩm, và Bản cập nhật trình điều khiển
Hướng dẫn sử dụngTìm hiểu các thao tác Fax (chỉ MFC-1810,
Hướng dẫn sử dụng
phần mềm
Đọc Sách hướng dẫn này trước. Vui lòng
đọc Hướng dẫn an toàn trước khi bạn cài
đặt máy. Xem Sách hướng dẫn này để biết
các nhãn hiệu và giới hạn pháp lý.
Làm theo hướng dẫn để thiết lập máy, cài
đặt trình điều khiển, phần mềm cho hệđiều
hành và loại kết nối bạn đang sử dụng.
MFC-1811 và MFC-1815), Quét và Phô tô.
Xem các gợi ý khắc phục sự cố và thông số
kỹ thuật của máy.
Làm theo các hướng dẫn sau cho In, Quét,
Thiết lập từ xa (chỉ MFC-1810, MFC-1811
và MFC-1815), PC-Fax (chỉ MFC-1810,
MFC-1811 và MFC-1815), và sử dụng tiện
ích Brother ControlCenter.
In / Trong hộp
In / Trong hộp
(Chỉ Windows®) Tập tin PDF /
CD-ROM / Trong hộp
(Chỉ Windows®) Tập tin PDF /
CD-ROM tài liệu / Trong hộp
ii
Page 5
Mục lục
1Thông tin chung1
Sử dụng tài liệu ..................................................................................................... 1
Các ký hiệu và quy ước được sử dụng trong tài liệu này ............................... 1
Truy cập Brother Utilities (Windows
Truy cập Hướng dẫn sử dụng phần mềm ............................................................. 2
Máy quét.............................................................................................................. 82
Máy in ..................................................................................................................83
CChỉ mục84
v
Page 8
vi
Page 9
LƯU Ý
Thông tin chung1
CẢNH BÁO
1
Sử dụng tài liệu1
Cảm ơn bạn đã sử dụng sản phẩm Brother
của bạn một cách hiệu quả nhất.
Các ký hiệu và quy ước được
sử dụng trong tài liệu này1
Các ký hiệu và quy ước sau được sử dụng
xuyên suốt tài liệu này.
CẢNH BÁO cho biết một tình huống có khả
năng gây nguy hiểm mà, nếu không tránh
được, có thể dẫn đến chết người hoặc
thương tích nghiêm trọng.
Biểu tượng Nguy hiểm hỏa hoạn
cảnh báo bạn về nguy cơ hỏa hoạn.
In đậmChữ in đậm xác định các phím
trên bảng điều khiển của máy
hoặc trên màn hình máy tính.
In
nghiêng
Courier
New
Tuân theo tất cả các cảnh báo và hướng dẫn
được đánh dấu trên sản phẩm.
Chữ in nghiêng nhấn mạnh
một điểm quan trọng hoặc giới
thiệu với bạn một chủ đề liên
quan.
Phông chữ Courier New xác
định các thông báo được hiển
thị trên màn hình LCD của
máy.
1
QUAN TRỌNG
QUAN TRỌNG cho biết một tình huống có
khả năng gây nguy hiểm mà, nếu không
tránh được, có thể dẫn đến thiệt hại cho tài
sản hoặc hỏng sản phẩm.
LƯU Ý
Các Lưu ý cho bạn biết cách phản ứng với
một tình huống có thể xảy ra hoặc đưa ra
gợi ý về thao tác hiện tại hoạt động như thế
nào với các tính năng khác.
Biểu tượng Cấm biểu thị hành động
không được thực hiện.
Biểu tượng Nguy hiểm điện cảnh
báo bạn về sốc điện có thể xảy ra.
Biểu tượng Bề mặt nóng cảnh báo
bạn không được chạm vào các bộ
phận đang nóng của máy.
Hầu hết các hình minh họa trong Hướng
dẫn sử dụng này đều thể hiện model
MFC-1810.
1
Page 10
Chương 1
Truy cập Brother
Utilities (Windows® 8)1
Nếu bạn sử dụng máy tính bảng chạy
®
Windows
bằng cách chạm vào màn hình hoặc bấm
bằng chuột.
Sau khi trình điều khiển máy in được cài đặt,
màn hình Bắt đầu và màn hình desktop.
a Chạm hoặc bấm vào Brother Utilities
8, bạn có thể thực hiện lựa chọn
(Brother Utilities) xuất hiện ở cả
trên màn hình Bắt đầu hoặc màn hình
desktop.
Truy cập Hướng dẫn
sử dụng phần mềm1
Hướng dẫn sử dụng này không chứa tất cả
thông tin về máy như cách sử dụng các tính
năng nâng cao cho Máy in, Máy fax và PC-
1
Fax
. Khi bạn đã sẵn sàng tìm hiểu thông tin
chi tiết về các thao tác này, hãy đọc Hướng
dẫnsử dụng phần mềm trên CD-ROM tài liệu
dành cho người dùng Windows
Người dùng Macintosh có thể đọc Hướng
dẫnsử dụng phần mềm bằng cách tải xuống
từ Brother Solutions Center
(http://solutions.brother.com/
1
MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815
Xem tài liệu1
Xem tài liệu (Windows®)1
(Windows® 7/Windows Vista®/Windows®
XP)
®
.
).
b Chọn máy của bạn.
c Chọn chức năng bạn muốn sử dụng.
2
Để xem tài liệu, từ menu (Bắt đầu),
All Programs (Tất cả chương trình), chọn
Brother, MFC-XXXX hoặc DCP-XXXX (trong
đó XXXX là tên model của bạn) từ danh sách
chương trình, sau đó chọn Hướng dẫn sửdụng.
(Windows
Bấm (Brother Utilities), sau đó bấm
vào danh sách thả xuống và chọn tên model
của bạn (nếu chưa được chọn). Bấm Hỗ trợ
trong thanh điều hướng bên trái, sau đó bấm Hướng dẫn sử dụng.
Nếu bạn chưa cài đặt phần mềm, bạn có thể
tìm thấy tài liệu trên CD-ROM tài liệu bằng
cách làm theo các hướng dẫn bên dưới:
®
8)
Page 11
a Bật máy tính của bạn. Đưa CD-ROM tài
LƯU Ý
liệu vào ổ đĩa CD-ROM.
Nếu màn hình Brother không xuất hiện, đi đến Computer (Máy Tính) (My
®
Computer). (Đối với Windows
vào biểu tượng (File Explorer) trên
thanh tác vụ, sau đó đi đến Computer
(Máy Tính).) Bấm đúp vào biểu tượng
CD-ROM, sau đó bấm đúp start.exe.
8: Bấm
b Nếu màn hình tên model xuất hiện, bấm
vào tên model của bạn.
c Nếu màn hình ngôn ngữ xuất hiện, bấm
vào ngôn ngữ của bạn. Menu trên cùng
của CD-ROM sẽ xuất hiện.
Thông tin chung
1
d Bấm Hướng dẫn sử dụng.
e Bấm Tài liệu PDF/HTML. Nếu màn hình
quốc gia xuất hiện, chọn quốc gia của
bạn, sau đó bấm vào tài liệu bạn muốn
đọc.
3
Page 12
Chương 1
124
65
3
06/18 10:00
Fax Only Fax
Tổng quan về bảng điều khiển1
Các hình minh họa bảng điều khiển trong Hướng dẫn sử dụng này đều thể hiện model MFC-1810.
1 On/Off (Bật/Tắt)
Bấm để bật máy. Bấm và giữ để
tắt máy.
2 Hook (Móc) (Chỉ MFC-1810 và MFC-1811)
hoặc Hook/Hold (Móc/Giữ) (Chỉ MFC-1815)
Bấm trước khi quay số nếu bạn muốn đảm bảo
rằng máy fax sẽ trả lời, sau đó bấm Start (Bắt đầu).
(Chỉ MFC-1815)
Cho phép bạn tạm dừng cuộc gọi điện thoại.
Redial (Quay số lại)
Bạn có thể quay số lại 20 s
Pause (Tạm dừng)
Tạm dừng 3,5 giây khi lập trình các số quay
nhanh hoặc khi quay số thủ công.
Resolution (Độ phân giải)
Đặt độ phân giải khi gửi fax.
3 Các phím chế độ:
FAX (FAX)
Đưa máy về chếđộ FAX. Chếđộ fax là chếđộ
mặc định.
SCAN (QUÉT)
Đưa máy về chế độ SCAN (QUÉT).
COPY (PHÔ TÔ)
Đưa máy về chế độ COPY (PHÔ TÔ).
ố đã gọi mới nhất.
4LCD
Hiển thị thông báo giúp bạn thiết lập và s
dụng máy.
5 2 in 1 (ID) Copy (Phô tô 2 trong 1 (thẻ ID))
Bạn có thể phô tô cả hai mặt của thẻ nhận
dạng lên một trang giấy với khổ gốc.
6 Options (Tùy chọn)
Bạn có thể nhanh chóng và dễ dàng chọn các
thiết lập tạm thời để phô tô.
ử
4
Page 13
Thông tin chung
789
10
4
06/18 10:00
Fax Only Fax
1
7 Các phím Menu:
Clear (Xóa)
Xóa dữ liệu đã nhập hoặc cho phép bạn hủy
thiết lập hiện tại.
Menu
Cho phép bạn truy cập Menu để lập trình các
thiết lập của bạn trong máy.
OK
Cho phép bạn lưu các thiết lập và xác nhận các
thông báo trên màn hình LCD vào máy.
Các phím Âm lượng:
d hoặc c
Bấm để cuộn lùi hoặc tiến qua các lựa chọn
menu. Bấm để thay đổi âm lượng khi ở chế độ
fax hoặc chế độ
a hoặc b
Bấm để cuộn qua các menu và tùy chọn.
Address Book (Sổ Địa chỉ)
Cho phép bạn truy cập trực tiếp các số quay
nhanh.
8 Bàn phím
Sử dụng các phím này để quay sốđiện thoại và
số fax và làm bàn phím để nhập thông tin vào
máy.
(Chỉ MFC-1815)
Phím # tạm thời chuyển chế độ quay số từ
Xung sang Âm trong khi gọi điện thoại.
chờ.
9 Stop/Exit (Dừng/Thoát)
Dừng một thao tác hoặc thoát khỏi m
Bấm phím này để hủy thao tác in.
10 Start (Bắt đầu)
Cho phép bạn bắt đầu gửi fax, quét hoặc phô
tô.
ột menu.
5
Page 14
Chương 1
DCP-1510 và DCP-1511
1
Stack Copies:01
100%nnonn Auto
2345
1LCD
Hiển thị thông báo giúp bạn thiết lập và sử
dụng máy.
2 Các phím Menu:
Menu
Cho phép bạn truy cập Menu để lập trình các
thiết lập của bạn trong máy.
Clear (Xóa)
Xóa dữ liệu đã nhập hoặc cho phép bạn hủy
thiết lập hiện tại.
OK
Cho phép bạn lưu các thiết lập và xác nhận các
thông báo trên màn hình LCD vào máy.
b hoặc a
Bấm để cuộn qua các menu và tùy chọn.
87
3 SCAN (QUÉT)
Đưa máy về chế độ SCAN (QUÉT).
4 On/Off (Bật/Tắ
Bấm để bật máy. Bấm và giữ
5 Stop/Exit (Dừng/Thoát)
Dừng một thao tác hoặc thoát khỏi một menu.
Bấm phím này để hủy thao tác in.
6 Start (Bắt đầu)
Cho phép bạn bắt đầu phô tô hoặc quét.
7 Copy Options (Tùy chọn phô tô)
Bạn có thể nhanh chóng và dễ dàng chọn các
thiết lập tạm thời để phô tô.
8 2 in 1 (ID) Copy (Phô tô 2 trong 1 (thẻ ID))
Bạn có thể phô tô cả hai mặt của thẻ nhận
dạng lên một trang giấy vớ
t)
để tắt máy.
i khổ gốc.
6
6
Page 15
Thông tin chung
Menu và các tính năng
của các model MFC1
Lập trình trên màn hình1
Máy của bạn đã được thiết kế sao cho dễ sử
dụng. Màn hình LCD cho phép lập trình trên
màn hình bằng các phím menu.
Cách truy cập chế độ menu1
a Bấm Menu.
b Chọn một tùy chọn.
Bấm 0 cho menu Initial Setup
(Cài đặt ban đầu).
Bấm 1 cho menu General Setup
(Cài đặt chung).
Bấm 2 cho menu Fax (Fax).
Bấm 3 cho menu Copy (Phô tô).
Bấm 4 cho menu Printer (Máy
in).
Bấm 5 cho menu Print Reports
(In báo cáo).
e Bấm OK.
Khi bạn đã thiết lập xong một tùy chọn,
màn hình LCD sẽ hiển thị Accepted (Chấp nhận).
f Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát)để thoát
chếđộ Menu.
1
Bấm 6 cho menu Machine Info.
(Thông tin máy).
Bấm 9 cho menu Service (Dịch
1
vụ).
1
Menu này sẽ chỉ xuất hiện khi màn hình LCD
hiển thị thông báo lỗi.
Bạn cũng có thể cuộn qua từng cấp
menu bằng cách bấm a hoặc b cho
hướng bạn muốn.
c Bấm OK khi tùy chọn bạn muốn xuất
hiện trên màn hình LCD.
Sau đó màn hình LCD sẽ hiển thị cấp
menu tiếp theo.
d Bấm a hoặc bđể cuộn đến lựa chọn
menu tiếp theo của bạn.
7
Page 16
Chương 1
Bảng Menu1
Sử dụng bảng menu, bạn có thể thay đổi các thiết lập trong máy bằng cách bấm các phím số hoặc
a và b và OK.
Bấm Menu, sau đó tùy theo những gì hiển thị trên màn hình LCD, bấm các phím số hoặc a và bđể tô sáng các tùy chọn menu khác nhau. Bấm OKđể chọn một tùy chọn.
Trong ví dụ bên dưới, thiết lập âm lượng chuông được thay đổi từ Med (Trung bình) thành Low (Thấp).
1. General Setup (Cài đặt chung)
Cấp độ 2
3.Volume (Âm
lượng)
Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọn
1.Ring (Nhạc
chuông)
Điều chỉnh âm
lượng chuông.
a Bấm Menu.
b Bấm 1để chọn General Setup (Cài đặt chung).
c Bấm 3để chọn Volume (Âm lượng).
d Bấm 1để chọn Ring (Nhạc chuông).
e Bấm a hoặc bđể hiển thịLow (Thấp).
f Bấm OK.
g Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
Low (Thấp)
Med (Trung
bình)*
High (Cao)
Off (Tắt)
8
Page 17
Thông tin chung
0.Cài đặt ban đầu1
0.Initial Setup (Cài đặt ban đầu)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Receive
Mode (Chế độ
nhận)
2.Date&Time
(Ngày&Giờ)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng ch
—Bạn có thể chọn chế
độ nhận phù hợp
nhất với nhu cầu của
bạn.
1.Date&Time
(Ngày&Gi
ờ)
Đặt ngày và giờ trên
màn hình LCD và
trong tiêu đề của bản
fax bạn gửi nếu bạn
thiết lập ID trạm.
Fax Only (Chỉ
Fax)*
Fax/Tel
(Fax/ĐT)
External TAD
(TAD gắn ngoài)
(MFC-1810 và
MFC-1811)
Manual (Thủ
công)
Year: (Năm:)Nhập hai chữ số cuối
Month: (Tháng:) Nhập hai chữ số cho
Day: (Ngày:)Nhập hai chữ số cho
ữ In đậm kèm dấu sao.
Máy của bạn tự động
trả lời mọi cuộc gọi
như máy fax. Fax Only (Chỉ Fax)được hiển thị trên
màn hình LCD khi
được đặt.
Máy c
ủa bạn kiểm
soát đường dây và tự động trả lời mọi cuộc
gọi. Nếu cuộc gọi
không phải là fax,
điện thoại sẽđổ
chuông để bạn nhận
cuộc gọi. Fax/Tel (Fax/ĐT)được
hiển thị trên màn hình
LCD khi được đặt.
Thiết bị trả lời của
điện thoại gắn ngoài
(TAD) tự độ
mọi cuộc gọi. Thông
báo thoại được lưu
trên TAD gắn ngoài.
Thông báo fax được
in tự động.
External TAD
(TAD gắn ngoài)
được hiển thị trên
màn hình LCD khi
được đặt.
Bạn kiểm soát đường
dây điện thoại và phải
tự trả lời mọi cuộc
gọi. Manual (Thủ
công) được hiển thị
trên màn hình LCD
khi được đặt.
của năm. (ví dụ:
Nhập 1, 3 cho năm
2013.)
tháng. (ví dụ: Nhập 0,
1 cho tháng 1.)
ngày. (ví dụ: Nhập 0,
1 cho ngày 1.)
ng trả lời
37
1
9
Page 18
Chương 1
0.Initial Setup (Cài đặt ban đầu) (tiếp tục)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
2.Date&Time
(Ngày&Giờ)
(Tiếp)
3.Station ID
(ID Tr
ạm)
4.Tone/Pulse
(Âm/Xung)
5.Dial Tone
(Âm quay số)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
1.Date&Time
(Ngày&Giờ)
(Tiếp)
2.Daylight
Save (Tiết
kiệm ánh sáng
ban ngày)
—Cài đặt tên và số fax
—Chọn chế độ quay số. Tone (Âm)*Máy của bạn đi kèm
—Bạn có thể rút ngắn
Đặt để máy thay đổi
sang Thời gian tiết
kiệm ánh sáng ban
ngày.
của bạn để xuất hiện
trên mỗi trang bạn
fax.
thời gian tạm dừng
phát hiện âm quay
số.
Time: (Giờ:)Nhập giờ ởđịnh dạng
24 giờ. (ví dụ: Nhập
1, 5, 2, 5 cho 15:25.)
On (Bật)Thao tác này sẽ đặt
lại thời gian tiến lên
một giờ.
Off (Tắt)Thao tác này sẽ đặt
lại thời gian lùi xuống
một giờ.
Fax: (Fax:)Nhập số fax của bạn
Tel: (ĐT:)Nhập số điện thoại
Name: (Tên:)Nhập tên củ
Pulse (Xung)Nếu bạn có dịch vụ
Detection (Phát
hiện)
No Detection
(Không phát
hiện thấy)*
(tối đa 20 số).
của bạn (tối đa 20
số). Nếu sốđiện thoại
và số fax của bạn
giống nhau, nhập lại
cùng một số.
a bạn (tối
đa 20 ký tự).
với thiết lập cho dịch
vụ quay số Âm.
quay số Xung (xoay),
bạn cần thay đổi chếđộ quay số.
Máy củ
a bạn sẽ quay
số ngay khi phát hiện
được âm quay số.
Khi bạn gửi fax tự động, theo mặc định,
máy của bạn sẽ chờ
một khoảng thời gian
cốđịnh trước khi bắt
đầu quay số.
28
10
Page 19
0.Initial Setup (Cài đặt ban đầu) (tiếp tục)
Thông tin chung
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
6.Dial Prefix
(Tiền tố quay
số)
7.Reset (Đặt
lại)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
—Đặt một số tiền tố sẽ
luôn được thêm
trước số fax mỗi lần
bạn quay số.
1.Address &
Fax (Địa chỉ
& Fax)
2.All
Settings (Tất
cả thiết lập)
Khôi phục tất cả các
sốđiện thoại và thiết
lập fax đã lưu.
Khôi phục tất cả các
thiết lập của máy về
thiết lập mặc định của
nhà sản xuất.
—Nhập số tiền tố (tối đa
5 chữ số) trên bàn
phím quay số rồi bấm OK.
Thiết đặt tiền tố quay
số sẽ tựđộng quay
sốđược xác định sẵn
trước mỗi số fax b
quay. Ví dụ: Nếu hệ
thống điện thoại của
bạn yêu cầu số 9 để
quay số bên ngoài,
thiết đặt này sẽ tự động quay số 9 cho
mọi bản fax bạn gửi.
1.Reset (Đặt
lại)
2.Exit (Thoát)Hủ
1.Reset (Đặt
lại)
2.Exit (Thoát)Hủy khôi phục và
y khôi phục và
thoát khỏi menu.
thoát khỏi menu.
ạn
1
1.Cài đặt chung1
1.General Setup (Cài đặt chung)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Mode Timer
(Bộ hẹn giờ
chế độ)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
—Bạn có thể đặt
khoảng thời gian máy
chờ sau thao tác Phô
tô hoặc Quét cuối
cùng trước khi quay
lại chếđộ Fax.
0 Sec (Giây)Quay lại chếđộ fax
ngay lập tức.
30 Secs (Giây)Quay lại chế độ fax
1 Min (Phút)
2 Mins (Phút)*
5 Mins (Phút)
Off (Tắt)Máy sẽ giữ nguyên
sau thời gian bạn
chọn.
chế
độ bạn đã sử
dụng mới nhất.
11
Page 20
Chương 1
1.General Setup (Cài đặt chung) (tiếp tục)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
2.Paper
(Giấy)
3.Volume (Âm
lượng)
4.Ecology
(Sinh thái)
5.LCD
Contrast (Độ
tương phản
màn hình LCd)
6.Scan Size
(Kích thước
quét)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
1.Paper Type
(Loại giấy)
2.Paper Size
(Khổ giấy)
1.Ring (Nhạc
chuông)
2.Beeper (Còi
bíp)
3.Speaker
(Loa)
1.Toner Save
(Tiết kiệm
Mực in)
—Điều chỉnh độ tương
—Điều chỉnh vùng quét
Đặt khổ giấy trong
khay giấy.
Điều chỉnh âm lượng
chuông.
Khi còi bíp bật, máy
sẽ kêu bíp khi bạn
bấm một phím, nhập
nhầm hoặc sau khi
bạn gửi hoặc nhận
fax.
Điều chỉnh âm lượng
loa.
Bạn có thể tiết kiệm
mực in bằng tính
năng này.
phản của màn hình
LCD.
theo khổ tài liệu.
Plain (Thường)*
Recycled Paper
(Giấy tái chế)
A4*
Letter
Legal
Folio
Low (Thấp)
Med (Trung
bình)*
High (Cao)
Off (Tắt)
Low (Th
Med (Trung
bình)*
High (Cao)
Off (Tắt)
Low (Thấp)
Med (Trung
bình)*
High (Cao)
Off (Tắt)
On (Bật)Tăng hiệu suất trang
Off (Tắt)*
-nnnno+
-nnnon+
-nnonn+*
-nonnn+
-onnnn+
A4*
Letter
ấp)
của hộp mực. Khi
bạn đặt Toner Save
(Tiết kiệm Mực
in) là On (Bật),
bản in sẽ nhạt hơ
Bấm cđể làm màn
hình LCD tối hơn.
Hoặc bấm d để làm
màn hình LCD sáng
hơn.
n.
31
31
12
Page 21
1.General Setup (Cài đặt chung) (tiếp tục)
Thông tin chung
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
7.Replace
Toner (Thay
thế Mực in)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
—Đặt để máy tiếp tục
hoặc dừng in sau khi
màn hình LCD hiển
thị Replace Toner
(Thay thế Mực
in).
Continue (Tiếp
tục)
Stop (Dừng)*Máy sẽ d ừng in. Thay
Máy sẽ tiếp tục in.
Thay hộp mực bằng
hộp mực mới sau khi
màn hình LCD hiển
thị Toner Ended (Mực in đã hết).
hộp mực bằng hộp
mực mới.
29
1
2.Fax1
2.Fax (Fax)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Setup
Receive (Cài
đặtNhận)
(Chỉ ở chế độ
FAX)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
1.Ring Delay
(Thời gian đổ
chuông)
2.F/T Ring
Time (Thời
gian đổ
chuông F/T)
Thiết lập Ring Delay
(Thời gian đổ
chuông) đặt số lần
máy đổ chuông trước
khi trả lời ở chế độ
Fax Only và Fax/Tel.
Đặt khoảng thời gian
đổ chuông đôi nhanh
ở chế độ Fax/Tel.
(00 - 10)
02*
20 Secs (Giây)
30 Secs (Giây)*
40 Secs (Giây)
70 Secs (Giây)
Nếu bạn có điện thoại
gắn ngoài hoặc điện
thoại nhánh trên
cùng đường dây v
máy, hãy chọn số lần đổ chuông tối đa.
Nếu cuộc gọi là fax
thì máy của bạn sẽ
nhận fax; tuy nhiên,
nếu đó là cuộc gọi
thoại thì máy sẽ đổ
chuông F/T (chuông
đôi nhanh) trong thời
gian bạn đã đặt trong
thiết lập Thời gian đổ
chuông F/T. Nếu b
nghe thấy chuông
F/T, có nghĩa là bạn
có người gọi cuộc gọi
thoại trên đường dây.
ới
ạn
38
38
13
Page 22
Chương 1
2.Fax (Fax) (tiếp tục)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Setup
Receive (Cài
đặtNhận)
(Chỉ ở chế độ
FAX)
(Tiếp)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
3.Fax Detect
(Phát hiện
fax)
4.Auto
Reduction (Tự động thu nhỏ)
5.Memory
Receive (Nhận
bộ nhớ)
Nhận fax mà không
cần bấm Start (Bắt đầu). Khi Fax Detect
(Phát hiện fax) là On (Bật), bạn có thể
nhận fax mà không
cần bấm Start (Bắt đầu).
Máy tính toán tỉ
nhỏ bằng cách sử
dụng khổ giấy của fax
và thiết lập Khổ giấy
của bạn. (Menu, 1, 2,
2).
T
ựđộng lưu fax đến
vào bộ nhớ nếu máy
hết giấy.
Máy sẽ tiếp tục nhận
fax hiện tại, với các
trang còn lại được
lưu trong bộ nhớ, nếu
còn đủ bộ nhớ.
lệ thu
On (Bật)*Máy có thể nhận fax
Semi (Trung
bình) (MFC-1815)
Off (Tắt)Nếu bạn đang đứng
On (Bật)*Nếu bạn chọn On
Off (Tắt)
On (Bật)*Các fax đến sau cũng
Off (Tắt)Các fax đến sau sẽ
tựđộng, ngay cả nếu
bạn trả lời cuộc gọi.
Máy sẽ chỉ t
nhận cuộc gọi fax
nếu bạn đã trả lời
bằng ống nghe của
máy.
ở máy và trả lời cuộc
gọi fax bằng cách
nhấc ống nghe của
điện thoại gắn ngoài
(chỉ MFC-1810 và
MFC-1811) hoặc của
máy (chỉ MFC-1815),
bấm Start (Bắt đầu).
(Bật), máy sẽ tự
động thu nhỏ mỗi
trang của fax đến cho
vừa với một trang
giấy khổ A4, Letter,
Legal hoặc Folio.
sẽđược lưu vào bộ
nhớ cho đến khi bộ
nhớ đầy. Khi bộ nhớ đầy, máy sẽ tựđộng
dừ
ng trả lời cuộc gọi. Để in fax, hãy nạp
giấy mới vào khay và
bấm Start (Bắt đầu).
không được lưu vào
bộ nhớ. Sau đó máy
sẽ tựđộng dừng trả
lời các cuộc gọi đến
cho đến khi giấy mới
được nạp vào khay
giấy. Để in fax mới
nhất bạn nhận được,
hãy nạp giấy mới vào
khay và bấm Start (Bắt đầu).
ựđộng
38
14
Page 23
2.Fax (Fax) (tiếp tục)
Thông tin chung
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Setup
Receive (Cài
đặtNhận)
(Chỉ ở chế độ
FAX)
(Tiếp)
2.Setup Send
(Cài đặt Gử
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
6.Print
Density (Mật
độ in)
1.Contrast
i)
(Độ tương
phản)
2.Fax
Resolution
(Độ phân giải
Fax)
3.Overseas
Mode (Chế độ
Nước ngoài)
Bạn có thểđiều chỉnh
thiết lập Mật độ in để
làm các trang in đậm
hơn hoặc nhạt hơn.
Thay đổi độ đậm nhạt
của fax bạn gửi.
Đặt độ phân giải mặc
định cho fax đi.
Chất lượng của fax đi
có thể được cải thiện
bằng cách thay đổi
Độ phân giải fax.
Nếu bạn gặp khó
khăn khi gửi fax ra
nước ngoài do
đường truyền kém thì
bật Overseas Mode
(Chế độ Nước ngoài)
có thể có ích.
-nnnno+
-nnnon+
-nnonn+*
-nonnn+
-onnnn+
Auto (Tự động)* Auto (Tự động) s ẽ
Light (Nhạt)Nếu tài liệu của bạn
Dark (Đậm)
Standard (Tiêu
chuẩn)*
Fine (Mịn)Phù hợp với bản in
S.Fine (Siêu
mịn)
Photo (Ảnh)Sử dụng khi tài liệu
On (Bật)Bật tính năng này
Off (Tắt)*Giữ thiết lập này Off
Bấm cđểđậm hơn,
bấm dđể nhạt hơn.
cho kết quả tốt nhất.
Chế độ này tự động
chọn độ tương phản
phù hợp cho tài liệu
của bạn.
quá nhạt, chọn
Light (Nhạt).
Nếu tài liệu của bạn
quá đậm, chọn Dark
(Đậm).
Phù hợp cho hầu hết
các loại tài liệu.
nhỏ và truyền chậm
h
ơn một chút so với
độ phân giải Tiêu
chuẩn.
Phù hợp với bản in
nhỏ hoặc tác phẩm
nghệ thuật và truyền
chậm hơn so với độ
phân giải Mịn.
có nhiều vùng xám
bóng khác nhau hoặc
là ảnh. Chế độ này có
thời gian truyền chậm
nhất.
nếu bạn gặp khó
khăn khi gửi fax ra
nước ngoài. Tính
năng này sẽ chỉ giữ
nguyên cho lần fax
tiếp theo.
(Tắt) khi kết nối
mạng tốt và bạn có
thể gửi fax ra nước
ngoài thành công.
1
15
Page 24
Chương 1
2.Fax (Fax) (tiếp tục)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
—Chọn số bạn muốn
đăng ký vào danh
sách Anti-Junk Fax
bằng cách bấm a và
b . Bấm OK sau đó
bấm 1.
—Chọn số bạn muốn
xóa khỏi danh sách
Anti-Junk Fax bằng
cách bấm a và b .
Bấm OK sau đó bấm
1.
—Bạn có thể in danh
—
On (Bật)In một báo cáo sau
ng
On+Image
(Bật+Hình ảnh)
Off (Tắt)*In báo cáo nếu fax
Off+Image
(Tắt+Hình ảnh)
sách các số fax/điện
thoại trong danh sách
Anti-Junk Fax.
mỗi lần bạn gửi fax.
In một báo cáo sau
mỗi lần bạn gửi fax.
Một phần của trang
fax th
trên báo cáo.
của bạn không thành
công do lỗi truyền tải.
In báo cáo nếu fax
của bạn không thành
công do lỗi truyền tải.
Một phần của trang
fax thứ nhất xuất hiện
trên báo cáo.
ứ nhất xuất hiện
địa
1.Register
(Đăng ký)
2.Delete
(Xóa)
3.Print
Report (In
báo cáo)
1.Speed Dial
(Quay số
nhanh)
1.Transmissi
on (Truyền)
3.Anti-Junk
Fax (Chống
Fax rác) (Chỉ
MFC-1810 và
MFC-1815)
3.Address
Book (Sổ
chỉ)(Chỉ
MFC-1811)
4.Address
Book (Sổ địa
chỉ)(Chỉ
MFC-1810 và
MFC-1815)
4.Report
Setting
(Thiết lập
báo cáo)(Chỉ
MFC-1811)
5.Report
Setting
(Thiết lập
báo cáo)(Chỉ
MFC-1810 và
MFC-1815)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
Nếu bạn không muốn
nhận fax/cuộc gọi từ
số nhất định, bạn có
thể đăng ký đến 100
số vào danh sách
Anti-Junk Fax
(Chống fax rác).
Bạn cần đăng ký sử
dụng dịch vụ ID
Người gọi tại công ty
điện thoại địa
phương. Bạn không
thể chọn các số
không được lư
trong bộ nhớ ID
Người gọi.
Lưu đến 99 số Quay
số nhanh. Bấm
(Address Book (Sổ
Địa chỉ)) hai lần và
nhập số Quay số
nhanh gồm hai chữ
số.
Bạn có thể sử dụ
Báo cáo Xác nhận
truyền tải làm bằng
chứng rằng bạn đã
gửi fax. Báo cáo này
liệt kê tên hoặc số fax
của bên nhận, ngày
và giờ truyền, thời
lượng truyền, số
trang được gửi và
việc truyền có thành
công hay không.
u
16
Page 25
2.Fax (Fax) (tiếp tục)
Thông tin chung
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
4.Report
Setting
(Thiết lập
báo cáo)(Chỉ
MFC-1811)
5.Report
Setting
(Thiết lập
báo cáo)(Chỉ
MFC-1810 và
MFC-1815)
(Tiếp)
5.Remote Fax
Opt (Tùy chọn
Fax từ xa)(Chỉ
MFC-1811)
6.Remote Fax
Opt (Tùy chọn
Fax từ xa)(Chỉ
MFC-1810 và
MFC-1815)
6.Remaining
Jobs (Tác vụ
còn lại)(Ch
MFC-1811)
7.Remaining
Jobs (Tác vụ
còn lại)(Chỉ
MFC-1810 và
MFC-1815)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
2.Journal
Period (Giai
đoạn nhật ký)
1.PC Fax
Receive (PC
Fax Receive)
2.Print
Document (In
Tài liệu)
—Bạn có thể xem có
ỉ
Đặt thời khoảng để t ự
động in Nhật ký fax.
Nhật ký fax là danh
sách chứa thông tin
về 200 lần fax đến và
đi mới nhất của bạn.
Đặt để máy gửi fax
đến máy tính của bạn. Nếu bạn chọn
On (Bật), bạn có
thể bật tính năng
Backup Print (In
sao lưu).
Nếu bạn bật tính
năng PC-Fax
Receive (Nhận PCFax) và máy của bạn
lưu fax đã nhận vào
bộ nhớ, bạn có thể in
fax từ bộ nhớ.
những tác vụ nào
trong bộ nhớ và cho
phép bạn hủy các tác
vụđã lên lịch.
Off (Tắt)Nếu bạn đặt thời
khoảng là Off (Tắt),
bạn vẫn có thể in báo
cáo thủ công từ menu
Print Reports (In báo
cáo).
Every 50 Faxes
(Mỗi 50 lần
Fax)*
Every 6 Hours
(Mỗi 6 giờ)
Every 12 Hours
(Mỗi 12 giờ)
Every 24 Hours
(Mỗi 24 giờ)
Every 2 Days
(Mỗi 2 ngày)
Every 7 Days
(Mỗi 7 ngày)
On (Bật) 43
Off (Tắt)*
—
[XXX]Vui lòng làm theo lời
Máy sẽ in Nhật ký khi
máy lưu được 50 tác
vụ.
Máy in báo cáo tại
thời điểm đã chọn và
sau đó xóa tất cả các
tác vụ khỏi bộ nhớ.
36
nhắc trên màn hình
LCD.
1
17
Page 26
Chương 1
2.Fax (Fax) (tiếp tục)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
0.Miscellane
ous (Tổng
hợp)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
1.Compatibil
ity (Tương
thích)
2.Caller ID
(ID Người
gọi)(Chỉ
MFC-1810 và
MFC-1815)
Nếu bạn gặp khó
khăn khi gửi hoặc
nhận fax do nhiễu
sóng có thể xảy ra
trên đường dây điện
thoại, hãy điều chỉnh
sự cân bằng của tính
tương thích để giảm
tốc độ modem cho
thao tác fax.
Xem hoặc in danh
sách 30 ID Người gọi
mới nhất được lưu
trong bộ nhớ.
Normal (Bình
thường)*
Basic(for VoIP)
(Cơ bản(cho
VoIP))
Display# (Hiển
thị#)
Print Report
(In báo cáo)
Đặt tốc độ modem là
14400 bps.
Giảm tốc độ modem
xuố
ng 9600 bps và
tắt chếđộ sửa lỗi
(ECM). Nếu bạn
thường xuyên gặp
nhiễu sóng trên
đường dây điện thoại
tiêu chuẩn của bạn,
hãy thử thiết lập này.
ID Người gọi của
cuộc gọi mới nh
xuất hiện trên màn
hình.
In 30 cuộc gọi mới
nhất trong danh sách
ID Người gọi.
ất sẽ
42
3.Phô tô1
3.Copy (Phô tô)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Quality
(Chất lượng)
2.Brightness
(Độ sáng)
Thiết lập của nhà sản xu
—Bạn có thể chọn độ
—Điều chỉnh độ sáng
phân giải Phô tô cho
loại tài liệu của bạn.
phô tô cho các bản
sao.
ất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
Auto (Tự động)* Auto (Tự động) là
Text (Văn bản)Phù hợp với tài liệu
Photo (Ảnh)Chất lượng phô tô tốt
Receipt (Biên
nhận)
-nnnno+
-nnnon+
-nnonn+*
-nonnn+
-onnnn+
chế độ được khuyến
nghị cho bản in ra
thông thường. Phù
hợp với tài liệu chứa
cả chữ và ảnh.
chứ
a chữ là chủ yếu.
hơn cho ảnh.
Phù hợp để phô tô
biên nhận.
Bấm cđể tăng độ
sáng hoặc bấm d để
giảm độ sáng.
18
Page 27
3.Copy (Phô tô) (tiếp tục)
Thông tin chung
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
3.Contrast
(Độ tương
phản)
4.ID Copy
(Phô tô thẻ
ID)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
—Điều chỉnh độ tương
phản để giúp hình
ảnh trông rõ nét và
sinh động hơn.
1.Quality
(Chất lượng)
2.Brightness
(Độ sáng)
3.Contrast
(Độ tương
phản)
4.2in1/1in1
(2trong1/1tr
ong1)
Bạn có thể thay đổi
thi
ết lập mặc định cho
ID Copy (Phô tô thẻ
ID).
-nnnno+
-nnnon+
-nnonn+*
-nonnn+
-onnnn+
Auto (Tự động)* Auto (Tự động) là
Lighter (Nhạt
hơn)
-nnnno+
-nnnon+*
-nnonn+
-nonnn+
-onnnn+
-nnnno+
-nnnon+
-nnonn+*
-nonnn+
-onnnn+
2in1 (2trong1)* Cho phép bạn sử
1in1 (1trong1)Cho phép bạn sử
Bấm cđể tăng độ
tương phản hoặc
bấm dđể giảm độ
tương phản.
chế độ tiêu chuẩn
cho bản in ra thông
thường. Nếu bạn
muốn làm nó rõ hơn,
chọn Lighter (Nhạt hơn).
Bấm cđể tăng độ
sáng hoặc bấm d để
giảm độ sáng.
Bấm cđể tăng độ
tương phản hoặc
bấm dđể giảm độ
tương phản.
dụng phím
2 in 1 (ID) Copy
(Phô tô 2 trong 1
(thẻ ID)) làm bản sao
2 mặt.
dụng phím
2 in 1 (ID) Copy
(Phô tô 2 trong 1
(thẻ
ID)) làm bản sao
1 mặt.
51
51
1
4.Máy in1
4.Printer (Máy in)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Print
Options (Tùy
chọn in)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
1.Test Print
(Bản in thử)
In một trang thử.—
19
Page 28
Chương 1
4.Printer (Máy in) (tiếp tục)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
2.Auto
Continue (Tự động tiếp
tục)
3.Reset
Printer (Cài
Đặt lại máy
in)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
—Nếu thiết lập này
được bật, máy sẽ tự
động xóa lỗi khổ giấy và sẽ sử dụng giấy
được nạp trong khay
giấy.
—Khôi phục các thiết
lập của máy về thiết
lập mặc đị
sản xuất gốc.
nh của nhà
On (Bật)*
Off (Tắt)Size mismatch
(Khổ không khớp)
được hiển thị trên
màn hình LCD và
thao tác in không
diễn ra.
1.Reset (Đặt
lại)
2.Exit (Thoát)
5.In báo cáo1
5.Print Reports (In báo cáo)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.XMIT Verify
(Kiểm chứng
XMIT)
2.Address
Book (Sổ địa
chỉ)
3.Fax Journal
(Nhật ký Fax)
4.User
Settings
(Thiết lập
Người dùng)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
1.View on LCD
(Xem trên màn
hình LCD)
2.Print
Report (In
báo cáo)
1.Numeric
(Số)
2.Alphabetic
(Chữ cái)
—In danh sách chứa
—Liệt kê các thiết lập
Bạn có thể sử dụng
Báo cáo Xác nhận
truyền tải làm bằng
chứng rằng bạn đã
gửi fax. Báo cáo này
liệt kê tên hoặc số fax
của bên nhận, ngày
và giờ truyền, thời
lượng truyền, số
trang được gửi và
việc truyền có thành
công hay không.
Liệt kê các tên và số được lưu trong bộ
nhớ Quay số nhanh.
thông tin về 200 lần
fax đến và đi mới
nhất của bạn.
(TX: truyền.) (RX:
nhận.)
của bạn.
—Bạn có thể xem Báo
—In báo cáo mới nhất.
—In theo thứ tự số.
—In theo thứ tự chữ
—
—
cáo Xác nhậ
tải cho 200 lần fax đi
mới nhất.
cái.
n truyền
20
Page 29
Thông tin chung
6.Thông tin máy1
6.Machine Info. (Thông tin máy)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Serial No.
(Số sê-ri)
2.Version
(Phiên bản)
3.Page
Counter (Bộ đếm trang)
4.Parts Life
(Tuổi thọ bộ
phận)
5.Reset Drum
(Cài Đặt lại
trống mực)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
—Bạn có thể kiểm tra
số sê-ri của máy.
1.Main
Version
(Phiên bản
chính)
—Bạn có thể kiểm tra
1.Toner (Mực) Bạn có thể kiểm tra
2.Drum (Trống
mực)
—Bạn có thể đặt lại bộ
Bạn có thể kiểm tra
phiên bản phần mềm
cơ sở của máy.
số trang mà máy đã
in trong thời gian sử
dụng máy.
phần trăm thời hạn
sử dụng Mực in còn
lại.
Bạn có thể kiểm tra
phần trăm thời h
sử dụng Trống mực
còn lại.
đếm trống mực khi
bạn thay bộ trống
mực bằng bộ trống
mực mới.
ạn
—
—
Total (Tổng)Hiển thị tổng số
Fax/List
(Fax/Danh sách)
Copy (Phô tô)Hiển thị bộ đếm trang
Print (In)Hiển thị bộ đếm trang
—
—
a Reset (Đặt
lại)
b Exit (Thoát)
trang.
Hiển thị bộ đếm trang
cho fax và danh sách.
cho các bản sao.
cho các trang đã in.
60
1
21
Page 30
Chương 1
Menu và các tính năng
của các model DCP1
Lập trình trên màn hình1
Máy của bạn đã được thiết kế sao cho dễ sử
dụng. Màn hình LCD cho phép lập trình trên
màn hình bằng các phím menu.
Cách truy cập chế độ menu1
a Bấm Menu.
b Cuộn qua từng cấp menu bằng cách
bấm a hoặc b cho hướng bạn muốn.
c Bấm OK khi tùy chọn bạn muốn xuất
hiện trên màn hình LCD.
Sau đó màn hình LCD sẽ hiển thị cấp
menu tiếp theo.
d Bấm a hoặc bđể cuộn đến lựa chọn
menu tiếp theo của bạn.
e Bấm OK.
Khi bạn đã thiết lập xong một tùy chọn,
màn hình LCD sẽ hiển thị Accepted (Chấp nhận).
f Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát)để thoát
chếđộ Menu.
22
Page 31
Thông tin chung
Bảng Menu1
Sử dụng bảng menu, bạn có thể thay đổi các thiết lập trong máy bằng cách bấm a và b và OK.
Bấm Menu, sau đó tùy theo những gì hiển thị trên màn hình LCD, bấm a và b để tô sáng các tùy
chọn menu khác nhau. Bấm OKđể chọn một tùy chọn.
Trong ví dụ bên dưới, thiết lập loại giấy được thay đổi từ Plain (Thường) thành Recycled
Paper (Giấy tái chế).
1. General Setup (Cài đặt chung)
Cấp độ 2
1.Paper
(Giấy)
Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọn
1.Paper Type
(Loại giấy)
Plain (Thường)*
Recycled Paper
(Giấy tái chế)
a Bấm Menu.
b Bấm a hoặc bđể chọn 1.General Setup (Cài đặt chung).
Bấm OK.
c Bấm a hoặc bđể chọn 1.Paper (Giấy).
Bấm OK.
d Bấm a hoặc bđể chọn 1.Paper Type (Loại giấy).
Bấm OK.
1
e Bấm a hoặc bđể chọn Recycled Paper (Giấy tái chế).
Bấm OK.
f Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
1.Cài đặt chung1
1.General Setup (Cài đặt chung)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Paper
(Giấy)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
1.Paper Type
(Loại giấy)
2.Paper Size
(Khổ giấy)
Đặt khổ giấy trong
khay giấy.
Plain (Thường)*
Recycled Paper
(Giấy tái chế)
A4*
Letter
Legal
Folio
31
31
23
Page 32
Chương 1
1.General Setup (Cài đặt chung) (tiếp tục)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
2.Ecology
(Sinh thái)
3.LCD
Contrast (Độ
tương phản
màn hình LCd)
4.Replace
Toner (Thay
thế Mực in)
5.Reset (Đặt
lại)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
1.Toner Save
(Tiết kiệm
Mực in)
2.Auto Power
Off (Tự động
tắt nguồn)
—Điều chỉnh độ tương
—Đặt để máy tiếp tục
1.All
Settings (Tất
cả thiết lập)
Bạn có thể tiết kiệm
mực in bằng tính
năng này.
Nếu máy ở chếđộ
Ngủ sâu
giờ, nó sẽ tự động
chuyển sang chế độ
Tắt nguồn.
Để vô hiệu chếđộ T ắt
nguồn, bấm và giữ
phản của màn hình
LCD.
hoặc dừng in sau khi
màn hình LCD hiển
thị Replace Toner
(Thay thế Mực
in).
Khôi phục tất cả các
thiết lập của máy về
thiết lập mặc định của
nhà sản xuất.
được vài
.
On (Bật)Tăng hiệu suất trang
của hộp mực. Khi
bạn đặt Toner Save
(Tiết kiệm Mực
in) là On (Bật),
bản in sẽ nhạt hơn.
Off (Tắt)*
Off (Tắt)*
1 hour (1 giờ)
2 hours (2 giờ)
4 hours (4 giờ)
8 hours (8 giờ)
-nnnno+
-nnnon+
-nnonn+*
-nonnn+
-onnnn+
Continue (Tiếp
tục)
Stop (Dừng)*Máy sẽ d ừng in. Thay
a Reset (Đặt
lại)
b Exit (Thoát)Hủy khôi phục và
Bấm ađể làm màn
hình LCD tối hơn
hoặc bấm b để làm
màn hình LCD sáng
hơn.
Máy sẽ tiếp tục in.
Thay hộp mực bằng
hộp mực mới sau khi
màn hình LCD hiển
thị Toner Ended
(Mực in đã hết)
hộp mực bằng hộp
mực mới.
thoát khỏi menu.
29
29
.
24
Page 33
Thông tin chung
2.Phô tô1
2.Copy (Phô tô)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Quality
(Chất lượng)
2.Brightness
(Độ sáng)
3.Contrast
(Độ tương
phản)
4.ID Copy
(Phô tô thẻ
ID)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
—Bạn có thể chọn độ
phân giải Phô tô cho
loại tài liệu của bạn.
—Điều chỉnh độ sáng
phô tô cho các bản
sao.
—Điều chỉnh độ tương
phản để giúp hình
ảnh trông rõ nét và
sinh động hơn.
1.Quality
(Chất lượng)
2.Brightness
(Độ sáng)
3.Contrast
(Độ
tương
phản)
Bạn có thể thay đổi
thiết lập mặc định cho
ID Copy (Phô tô th
ID).
Auto (Tự động)* Auto (Tự động) là
chế độ được khuyến
nghị cho bản in ra
thông thường. Phù
hợp với tài liệu chứa
cả chữ và ảnh.
Text (Văn bản)Phù hợp với tài liệu
chứ
a chữ là chủ yếu.
Photo (Ảnh)Chất lượng phô tô tốt
hơn cho ảnh.
Receipt (Biên
nhận)
-nnnno+
-nnnon+
-nnonn+*
-nonnn+
-onnnn+
-nnnno+
-nnnon+
-nnonn+*
-nonnn+
-onnnn+
Auto (Tự động)* Auto (Tự động) là
ẻ
Lighter (Nhạt
hơn)
-nnnno+
-nnnon+*
-nnonn+
-nonnn+
-onnnn+
-nnnno+
-nnnon+
-nnonn+*
-nonnn+
-onnnn+
Phù hợp để phô tô
biên nhận.
Bấm ađể tăng độ
sáng hoặc bấm b để
giảm độ sáng.
Bấm ađể tăng độ
tương phản hoặc
bấm bđể giảm độ
tương phản.
chế độ tiêu chuẩn
cho bản in ra thông
thường. Nếu bạn
muốn làm nó rõ hơn,
chọn Lighter (Nhạt hơn).
Bấm ađể tăng độ
sáng hoặc bấm b để
giảm độ sáng.
Bấm ađể tăng độ
tương phản hoặc
bấm bđể giảm độ
tương phản.
1
25
Page 34
Chương 1
2.Copy (Phô tô) (tiếp tục)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
4.ID Copy
(Phô tô thẻ
ID)
(Tiếp)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
4.2in1/1in1
(2trong1/1tr
ong1)
2in1 (2trong1)* Cho phép bạn sử
1in1 (1trong1)Cho phép bạn sử
dụng phím
2 in 1 (ID) Copy
(Phô tô 2 trong 1
(thẻ ID)) làm bản sao
2 mặt.
dụng phím
2 in 1 (ID) Copy
(Phô tô 2 trong 1
(thẻ ID)) làm bản sao
1 mặt.
51
51
3.Máy in1
3.Printer (Máy in)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Print
Options (Tùy
chọn in)
2.Auto
Continue (Tự động tiếp
tục)
3.Reset
Printer (Đặt
lại máy in)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
1.Test Print
(Bản in thử)
—Nếu thiết lập này
—Khôi phục các thiết
In một trang thử.—
On (Bật)*
được bật, máy sẽ tự
động xóa lỗi khổ giấy và sẽ sử dụng giấy
được nạp trong khay
giấy.
lập của máy về thiết
lập mặc định của nhà
sản xuất gốc.
Off (Tắt)Size mismatch
a Reset (Đặt
lại)
b Exit (Thoát)
(Khổ không khớp)
được hiển th
màn hình LCD và
thao tác in không
diễn ra.
ị trên
4.Thông tin máy1
4.Machine Info. (Thông tin máy)
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
1.Serial No.
(Số sê-ri)
2.Version
(Phiên bản)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
26
—Bạn có thể kiểm tra
1.Main
Version
(Phiên bản
chính)
số sê-ri của máy.
Bạn có thể kiểm tra
phiên bản phần mềm
cơ sở của máy.
—
—
Page 35
4.Machine Info. (Thông tin máy) (tiếp tục)
Thông tin chung
Cấp độ 2Cấp độ 3Mô tả 1Tùy chọnMô tả 2Trang
3.Page
Counter (Bộ đếm trang)
4.User
Settings
(Thiết lập
Người dùng)
5.Parts Life
(Tu
ổi thọ bộ
phận)
6.Reset Drum
(Đặt lại
trống mực)
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
—Bạn có thể kiểm tra
số trang mà máy đã
in trong thời gian sử
dụng máy.
—Liệt kê các thiết lập
của bạn.
1.Toner (Mực) Bạn có thể kiểm tra
2.Drum (Trống
mực)
—Bạn có thể đặt lại bộ
phần trăm thời hạn
sử dụng Mực in còn
lại.
Bạn có thể kiểm tra
phần trăm thời hạn
sử dụng Trống mực
còn lại.
đếm trống m
bạn thay bộ trống
mực bằng bộ trống
mực mới.
ực khi
Total (Tổng)Hiển thị tổng số
trang.
List (Danh
sách)
Copy (Phô tô)Hiển thị bộ đếm trang
Print (In)Hiển thị bộ đếm trang
—
—
—
a Reset (Đặt
lại)
b Exit (Thoát)
Hiển thị bộ đếm trang
cho các danh sách.
cho các bản sao.
cho các trang đã in.
60
1
27
Page 36
Chương 1
Nhập văn bản (MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815)1
Khi thiết lập các lựa chọn menu nhất định, như ID Trạm và tên của số Quay số nhanh, bạn sẽ cần
nhập ký tự văn bản. Các phím trên bàn phím quay số được in chữ cái. Các phím: 0, # và l không được in chữ cái vì chúng được sử dụng cho các ký tựđặc biệt.
Bấm phím phù hợp trên bàn phím quay số theo số lần được trình bày trong bảng tham khảo này
để có chữ cái bạn muốn.
Bấm phím số
trên bàn phím
quay số
2ABC2A
3DEF3D
4GH I 4G
5JKL5J
6MNO6M
7PQRS7
8TUV8T
9WXYZ9
một lầnhai lầnba lầnbốn lầnnăm lần
Chèn dấu cách
Để nhập mộ
t dấu cách vào số fax, bấm c một lần giữa các số. Để nhập một dấu cách vào tên,
bấm c hai lần giữa các ký tự.
Chỉnh sửa
Nếu bạn đã nhập ký tự không chính xác và muốn thay đổi ký tựđó, bấm d hoặc cđể di chuyển
con trỏ đến ký tự không chính xác, sau đó bấm Clear (Xóa).
Nhập chữ cái lặp lại
Để nhập một chữ
cái trên cùng một phím giống chữ cái trước đó, bấm c để di chuyển con trỏ sang
bên phải trước khi bấm phím lần nữa.
Nhập ký tự đặc biệt và ký hiệu
Bấm l, # hoặc 0, sau đó bấm d hoặc cđể di chuyển con trỏđến ký hiệu hoặc ký tự bạn muốn.
Bấm OKđể chọn nó. Các ký hiệu và ký tự bên dưới sẽ xuất hi
ện tùy theo lựa chọn menu của bạn.
Bấm lcho(dấu cách) ! " # $ % & ’ ( ) l + , - . / m
Bấm #cho: ; < = > ? @ [ ] ^ _
Bấm 0choÄ Ë Ö Ü À Ç È É 0
28
Page 37
Thông tin chung
LƯU Ý
Các tính năng sinh thái1
Chế độ Ngủ sâu1
Nếu máy không nhận được bất kỳ tác vụ nào
trong khoảng thời gian nhất định, máy sẽ tự động vào chếđộ Ngủ sâu và màn hình LCD
sẽ hiển thịDeep Sleep (Ngủ sâu). Máy sẽ
thức dậy khi nhận được fax (chỉ MFC-1810,
MFC-1811 và MFC-1815) hoặc một tác vụ in.
(Chỉ đối với MFC-1815) Nhấc ống nghe cũng
sẽđánh thức máy từ chếđộ Ngủ sâu.
Tựđộng Tắt nguồn (chỉ
DCP-1510 và DCP-1511)1
Nếu máy ở chếđộ Ngủ sâu được vài giờ thì
nó sẽ tự động chuyển sang chế độ Tắt nguồn.
Chế độ Tắt nguồn là chế độ có mức tiêu thụ điện năng thấp nhất, chỉ xấp xỉ 0,28 W. Để vô
hiệu chế độ Tắt nguồn, bấm và giữ .
a Bấm Menu sau đó bấm a hoặc bđể
chọn 1.General Setup (Cài đặt
chung).
Bấm OK.
b Bấm a hoặc bđể chọn 2.Ecology
(Sinh thái).
Bấm OK.
Thiết lập mực in1
1
Thiết lập mực in (Chế độ Tiếp
tục)1
Bạn có thểđặt để máy tiếp tục in sau khi màn
hình LCD hiển thị Replace Toner (Thay thế Mực in).
Máy sẽ tiếp tục in cho đến khi đèn LCD hiển
thị Toner Ended (Mực in đã hết).
a (Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Bấm Menu, 1, 7 và đi đến bước c.
(Đối với DCP-1510 và DCP-1511)
Bấm Menu sau đó bấm a hoặc bđể
chọn 1.General Setup (Cài đặt chung).
Bấm OK.
b Bấm a hoặc bđể chọn 4.Replace
Toner (Thay thế Mực in).
Bấm OK.
c Bấm a hoặc bđể chọn Continue
(Tiếp tục) hoặc Stop (Dừng).
Bấm OK.
d Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
c Bấm a hoặc bđể chọn 2.Auto Power
Off (Tự động tắt nguồn).
Bấm OK.
d Bấm a hoặc bđể chọn số giờ trước khi
máy chuyển sang chế độ Tắt nguồn.
Chọn 1 hour (1 giờ), 2 hours (2
giờ), 4 hours (4 giờ), 8 hours
(8 giờ) hoặc Off (Tắt).
Bấm OK.
e Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
•Nếu bạn tiếp tục in ở chế độ Tiếp tục, bản
in có thể nhạt hơn.
• Sau khi thay hộp mực bằng hộp mực mới,
chếđộ Tiếp tục sẽ quay lại thiết lập mặc
định (Stop (Dừng)).
29
Page 38
Chương 1
LƯU Ý
Nhận fax ở Chế độ Tiếp tục
(chỉ MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)1
Máy có thể lưu các fax đã nhận vào bộ nhớ
nếu bạn chọn chếđộ Tiếp tục khi màn hình
LCD hiển thị Replace Toner (Thay thế
Mực in). Khi các fax đã nhận được in ở chế
độ Tiếp tục, màn hình LCD sẽ hỏi xem chất
lượng in của fax đã ổn chưa. Nếu chất lượng
in chưa tốt, chọn 2.No (2.Không). Máy sẽ
giữ lại các fax đã lưu trong bộ nh
thể in lại sau khi bạn thay hộp mực mới. Nếu
chất lượng in tốt, chọn 1.Yes (1.Có). Màn
hình LCD sẽ hỏi bạn có muốn xóa các fax đã
in khỏi bộ nhớ không. Nếu bạn chọn không
xóa chúng, bạn sẽ được hỏi lại sau khi bạn
thay hộp mực.
Nếu bạn tắt máy, các fax được lưu trong
bộ nhớ sẽ bị mất.
ớđể bạn có
30
Page 39
2
Thiết lập giấy2
Thiết lập giấy2
Loại giấy2
a (Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Bấm Menu, 1, 2, 1 và đi đến bước d.
(Đối với DCP-1510 và DCP-1511)
Bấm Menu sau đó bấm a hoặc bđể
chọn 1.General Setup (Cài đặt chung).
Bấm OK.
b Bấm a hoặc bđể chọn 1.Paper
(Giấy).
Bấm OK.
c Bấm a hoặc b để chọn 1.Paper Type
(Loại giấy).
Bấm OK.
d Bấm a hoặc bđể chọn Plain
(Thường) hoặc Recycled Paper
(Giấy tái chế).
Bấm OK.
c Bấm a hoặc b để chọn 2.Paper Size
(Khổ giấy).
Bấm OK.
d Bấm a hoặc bđể chọn A4, Letter,
Legal, Folio.
Bấm OK.
e Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
2
e Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
Khổ giấy2
a (Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Bấm Menu, 1, 2, 2 và đi đến bước d.
(Đối với DCP-1510 và DCP-1511)
Bấm Menu sau đó bấm a hoặc bđể
chọn 1.General Setup (Cài đặt chung).
Bấm OK.
b Bấm a hoặc bđể chọn 1.Paper
(Giấy).
Bấm OK.
31
Page 40
Chương 2
QUAN TRỌNG
1
1
Giấy được chấp nhận2
Chất lượng in có thể thay đổi tùy theo loại
giấy bạn sử dụng.
Sức chứa giấy của khay giấy 2
Khổ giấyA4, Letter, Legal, Folio
Loại giấyGiấy thường, Giấy tái chế
Số tờlên đến 150 (80 gsm)
Trọng lượng
giấy
Một số nguyên tắc quan trọng khi chọn giấy
là:
KHÔNG sử dụng giấy in phun vì nó có thể
gây kẹt giấy hoặc hỏng máy của bạn.
Giấy in sẵn phải sử dụng mực chịu được
nhiệt độ của quá trình sấy của máy là
200 C.
65 - 105 gsm
•vượt quá thông số trọng lượng được
khuyến nghị trong hướng dẫn này
•có cuống sổ và ghim
• có tiêu đề thư sử dụng chất nhuộm
nhiệt độ thấp hoặc ghi nhiệt
• có nhiều phần hoặc không chứa
cacbon
• được thiết kế cho in phun
Nếu bạn sử dụng bất lỳ lo
ại giấy nào trên
đây, chúng có thể làm hỏng máy của bạn.
Hỏng hóc này không được bảo hành theo
bất kỳ chính sách bảo hành hoặc thỏa
thuận dịch vụ nào của Brother.
Các loại giấy cần tránh2
Một số loại giấy có thể không hiệu quả
hoặc có thể làm hỏng máy của bạn.
KHÔNG sử dụng giấy:
•có nhiều họa tiết
• quá mịn hoặc bóng
•quăn hoặc nhăn
1Quăn 2 mm trở lên có thể gây kẹt
giấy.
• được phủ hoặc có bề mặt hóa chất
•bị hỏng, nhàu nát hoặc gập
32
Page 41
3
(1)
Nạp tài liệu3
Cách nạp tài liệu3
Bạn có thể gửi fax (chỉ MFC-1810, MFC-1811
và MFC-1815), phô tô và quét từ ADF (Bộ
nạp tài liệu tựđộng) và kính máy quét.
Sử dụng bộ nạp tài liệu tự
động (ADF) (MFC-1810,
MFC-1811 và MFC-1815)3
ADF có thể chứa đến 10 trang và nạp từng tờ
một. Chúng tôi khuyến nghị bạn nên sử dụng
giấy 80 gsm tiêu chuẩn và luôn tãi giấy trước
khi nạp vào ADF.
Khổ tài liệu được hỗ trợ3
Khổ:A4, Letter, Legal, Folio
Cách nạp tài liệu3
a Nhấc và mở nắp lật đỡđầu ra tài liệu
ADF.
c Điều chỉnh các thanh dẫn giấy (1) cho
vừa vặn với chiều rộng của tài liệu.
Sử dụng kính máy quét3
Bạn có thể sử dụng kính máy quét để fax (chỉ
MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815), phô tô
hoặc quét các trang sách, một trang mỗi lần.
Khổ tài liệu được hỗ trợ3
Chiều
dài:
Chiều
rộng:
Trọng
lượng:
Lên đến 300,0 mm
Lên đến 215,9 mm
Lên đến 2,0 kg
3
b Đặt mặt tài liệu úp xuống, cho cạnh trên
đầu vào trong ADF trước cho đến khi
thông báo trên màn hình LCD thay đổi.
Cách nạp tài liệu3
a Nâng nắp tài liệu.
33
Page 42
Chương 3
QUAN TRỌNG
b Sử dụng các cạnh căn chỉnh tài liệu ở
bên trái và trên đầu, đặt tài liệu úp xuống
ở góc trái bên trên của kính máy quét.
c Đóng nắp tài liệu.
Nếu tài liệu dày hoặc là sách, không sập
mạnh nắp hay ép nó xuống.
34
Page 43
LƯU Ý
Gửi fax (MFC-1810, MFC-1811 và
4
MFC-1815)
Cách gửi fax4
Các bước sau đây trình bày cách gửi fax.
a Bấm FAX (FAX).
b Nạp tài liệu của bạn.
Nếu bạn đang gửi từ ADF:
• Để sử dụng kính máy quét, ADF phải
trống.
•Nếu bạn muốn thay đổi độ phân giải fax,
bấm b hoặc Resolution (Độ phân giải)
sau đó bấm a hoặc b hoặc Resolution
(Độ phân giải)để chọn độ phân giải fax.
c Nhập số fax.
d Bấm Start (Bắt đầu)để gửi fax.
Hủy tác vụ fax đang diễn ra4
4
4
Nếu bạn đang gửi từ kính máy quét:
Sau khi đặt tài liệu lên kính máy quét,
đóng nắp tài liệu lại.
Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát)để hủy fax.
Nếu bạn bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát) trong
khi máy đang quay số hoặc gửi, màn hình
LCD sẽ yêu cầu bạn xác nhận.
Dialing #XXX
1.Clear 2.Exit
Sending #XXX P01
1.Clear 2.Exit
Bấm 1 để hủy fax.
Quảng bá4
Quảng bá cho phép bạn gửi cùng một bản fax
đến nhiều số fax. Bạn có thể đưa các số
Quay số nhanh và tối đa 20 số quay thủ công
vào cùng một lần fax quảng bá.
Trước khi bạn bắt đầu fax quảng bá4
Các số Quay số nhanh phải được lưu vào bộ
nhớ của máy trước khi chúng được sử dụng
trong fax quảng bá. (Xem Lưu số Quay sốnhanhuu trang 40)
35
Page 44
Chương 4
Cách quảng bá fax4
a Nạp tài liệu của bạn.
b Nhập một số.
Bấm OK.
Bạn có thể sử dụng một số Quay số
nhanh hoặc số nhập thủ công bằng bàn
phím. (Xem Cách quay số uu trang 41)
c Lặp lại bước b cho đến khi bạn đã nhập
tất cả các số fax mà bạn muốn quảng bá
đến.
d Bấm Start (Bắt đầu).
Sau khi quảng bá hoàn tất, máy sẽ in một báo
cáo quảng bá để cho bạn biết kết quả.
Hủy tác vụ quảng bá đang diễn ra4
Trong khi quảng bá, bạn có thể hủy fax đang
được gửi hoặc toàn bộ tác vụ quảng bá.
a (Đối với MFC-1811) Bấm Menu, 2, 6.
(Đối với MFC-1810 và MFC-1815) Bấm
Menu, 2, 7.
Màn hình LCD sẽ hiển thị số tác vụ
quảng bá, theo sau là số fax hoặc tên
đang được quay số (ví dụ, #001
0123456789). Bấm a hoặc b để hiển thị
số tác vụ quảng bá (ví dụ,
Broadcast#001 (Quảng bá#001)).
d Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
b Bấm a hoặc bđể chọn một trong các tùy
chọn sau:
Chọn số fax hoặc tên đang được
quay số và bấm OK.
Chọn số tác vụ quảng bá và bấm
OK.
c Bấm 1 để hủy số fax hoặc số tác vụ
quảng bá mà bạn đã chọn ở bước b
hoặc bấm 2 để thoát mà không
hủy.
Nếu ở bước b, bạn chọn chỉ hủy fax
đang được gửi đi thì màn hình LCD sẽ
hỏi bạn có muốn hủy tác vụ quảng bá
hay không. Bấm 1 để xóa toàn bộ tác vụ
quảng bá hoặc 2
36
để thoát.
Page 45
Nhận fax (MFC-1810, MFC-1811
5
và MFC-1815)
Các chế độ nhận5
Bạn phải chọn một chếđộ nhận tùy theo thiết bị gắn ngoài và dịch vụ điện thoại bạn có trên đường
dây của bạn.
Chọn chế độ nhận5
Theo mặc định, máy của bạn sẽ tự động nhận fax bất kỳ được gửi đến. Sơ đồ bên dưới sẽ giúp
bạn chọn chếđộđúng. (Để biết thông tin chi tiết hơn về các chếđộ nhận, xem Bảng Menuuu trang 8.)
Bạn có muốn sử dụng các tính năng của điện thoại trong máy của bạn (nếu có) hoặc
điện thoại gắn ngoài hoặc thiết bị trả lời của điện thoại gắn ngoài được kết nối trên
cùng đường dây như máy này không?
Có
Bạn có sử dụng chức năng thông báo thoại của
thiết bị trả lời của điện thoại gắn ngoài không?
Không
Không
Fax Only
5
5
Bạn có muốn máy trả lời fax và các cuộc gọi
điện thoại tự động không?
Để đặt chế độ nhận, làm theo các hướng dẫn bên dưới:
a Bấm Menu, 0, 1.
b Bấm a hoặc bđể chọn chếđộ nhận.
Bấm OK.
c Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
Màn hình LCD sẽ hiển thị chế độ nhận hiện tại.
Không
Manual
Fax/Tel
Có
External TAD
Có
37
Page 46
Chương 5
LƯU Ý
Thiết lập Chế độ nhận 5
Thời gian đổ chuông5
Thiết lập Ring Delay (Thời gian đổ chuông)
đặt số lần máy đổ chuông trước khi trả lời ở
chếđộ Fax Only (Chỉ Fax) và Fax/Tel
(Fax/ĐT).
Nếu bạn có điện thoại gắn ngoài hoặc điện
thoại nhánh trên cùng đường dây với máy,
hãy chọn số lần đổ chuông tối đa. (Xem Fax Detectuu trang 38.)
a Đảm bảo bạn đang ở chế độ FAX.
b Bấm Menu, 2, 1, 1.
c Bấm a hoặc b để chọn số lần đường dây
đổ chuông trước khi máy trả lời.
Bấm OK.
d Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
Thời gian đổ chuông F/T
(chỉ chế độ Fax/Tel)5
c Bấm a hoặc bđể chọn thời lượng máy
sẽđổ chuông để báo cho bạn rằng bạn
có cuộc gọi thoại.
Bấm OK.
d Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
Fax Detect5
Nếu Fax Detect (Phát hiện fax) là On (Bật):
Máy có thể nhận fax tự động, ngay cả nếu
bạn trả lời cuộc gọi. Khi bạn nhìn thấy
Receiving (Nhận) trên màn hình LCD
hoặc nghe thấy tiếng lách cách trên đường
dây điện thoại thông qua ống nghe bạn đang
sử dụng, hãy gác lại ống nghe. Máy của bạn
sẽ thực hiện phần còn lại.
(Đối với MFC-1815)
Nếu Fax Detect (Phát hiện fax) là Semi (Trung bình):
Máy sẽ chỉ tự động nhận cuộc gọi fax nếu bạn
đã trả lời bằng ống nghe của máy.
5
5
Khi ai đó gọi đến máy của bạn, bạn và người
gọi sẽ nghe thấy chuông điện thoại bình
thường kêu. Số lần chuông được đặt bằng
thiết lập Ring Delay.
Nếu cuộc gọi là fax thì máy của bạn sẽ nhận
fax; tuy nhiên, nếu đó là cuộc gọi thoại thì
máy sẽ đổ chuông F/T (chuông đôi-nhanh)
trong thời gian bạn đã đặt trong thiết lập Thời
gian đổ chuông F/T. Nếu bạn nghe th
chuông F/T, có nghĩa là bạn có người gọi
cuộc gọi thoại trên đường dây.
Vì chuông F/T là máy phát ra nên các điện
thoại mở rộng và điện thoại gắn ngoài (chỉ
MFC-1810 và MFC-1811) sẽ không đổ
chuông.
ấy
a Đảm bảo bạn đang ở chế độ FAX.
b Bấm Menu, 2, 1, 2.
38
Nếu Fax Detect (Phát hiện fax) là Off (Tắt):
Nếu bạn đang đứng ở máy và trả lời cuộc gọi
fax bằng cách nhấc ống nghe của điện thoại
gắn ngoài (chỉ MFC-1810 và MFC-1811)
hoặc của máy (chỉ MFC-1815), bấm Start (Bắt đầu) sau đó bấm 2để nhận fax.
•Nếu bạn gửi fax từ máy tính trên cùng đường dây điện thoại và máy can thiệp
vào, hãy đặt Fax Detect là Off (Tắt).
• Chúng tôi không khuyến nghị sử dụng
máy tính và máy fax trên cùng một đường
dây.
a Đảm bảo bạn đang ở chế độ FAX.
b Bấm Menu, 2, 1, 3.
5
Page 47
c Bấm a hoặc b để chọn On (Bật), Semi
(Trung bình) (chỉ MFC-1815) hoặc
Off (Tắt).
Bấm OK.
d Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
Nhận fax (MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815)
5
39
Page 48
Quay số và lưu số (MFC-1810,
6
MFC-1811 và MFC-1815)
Lưu số6
Bạn có thể thiết lập để máy quay số dễ dàng
bằng cách lưu Quay số nhanh. Khi bạn quay
một số Quay số nhanh, màn hình LCD hiển
thị tên, nếu bạn đã lưu tên đó, hoặc số.
Lưu số Quay số nhanh6
Bạn có thể lưu các số thường xuyên sử dụng
làm số Quay số nhanh, để khi bạn quay số,
bạn sẽ chỉ phải bấm một vài phím
( (Address Book (Sổ Địa chỉ)) hai lần, số
gồm hai chữ số và Start (Bắt đầu)). Máy có
thể lưu 99 số Quay số nhanh (01- 99).
a Bấm (Address Book (Sổ Địa chỉ))
hai lần và nhập số định vị Quay số
nhanh gồm hai chữ số (01-99).
Nếu một số chưa được lưu, màn hình
LCD hiển thị Register Now? (Đăng
ký bây giờ)
Bấm 1để chọn Yes (Có).
b Nhập số điện thoại hoặc số fax của bạn
(tối đa 20 ký tự).
Bấm OK.
6
Thay đổi hoặc xóa số Quay số
nhanh6
Bạn có thể thay đổi hoặc xóa một số Quay số
nhanh đã được lưu.
a (Đối với MFC-1811)
Bấm Menu, 2, 3, 1.
(Đối với MFC-1810 và MFC-1815)
Bấm Menu, 2, 4, 1.
Nhập số Quay số nhanh mà bạn muốn
thay đổi hoặc xóa, sau đó bấm OK.
b Thực hiện một trong các bước sau:
Bấm 1để chọn Change (Thay
đổi) để sửa số hoặc tên.
Đi đến bước c.
Bấm 2 để chọn Clear (Xóa) để
xóa tất cả thông tin trong số Quay số
nhanh.
Khi Erase This Data? (Xóa dữ
liệu này?) xuất hiện, bấm 1 để chọn
Yes (Có) để xác nhận.
Đi đến bước d.
c Sửa số hoặc tên. Khi bạn sửa xong,
bấm OK.
c Thực hiện một trong các bước sau:
Nhập tên bằng bàn phím (tối đa 15
ký tự). Để được trợ giúp cách nhập
ký tự, xin xem Nhập văn bản
(MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815) uu trang 28.
Bấm OK.
Bấm OKđể lưu số không cần tên.
d Để lưu một số Quay số nhanh khác, đi
đến bước a.
40
d Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
Page 49
Quay số và lưu số (MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815)
LƯU Ý
LƯU Ý
Cách quay số6
Bạn có thể quay số theo bất kỳ cách nào sau
đây.
Quay số thủ công6
Sử dụng bàn phím để nhập tất cả các chữ số
của sốđiện thoại hoặc số fax.
Quay số nhanh6
Bấm (Address Book (Sổ Địa chỉ)) hai lần
và nhập số Quay số nhanh gồm hai chữ số.
(Xem Lưu số Quay số nhanh uu trang 40.)
c Bấm một vài chữ cái đầu tiên của tên
vào bàn phím. (Sử dụng bảng ở Nhập
văn bản (MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815) uu trang 28 để giúp bạn
nhập chữ cái.)
Bấm OK.
d Bấm a hoặc bđể cuộn cho đến khi bạn
tìm thấy tên bạn đang tìm kiếm.
Bấm OK.
e Bấm Start (Bắt đầu).
•Nếu bạn không nhập chữ cái và bấm OK
ở bước c, tất cả các tên đã đăng ký sẽ
xuất hiện. Bấm a hoặc bđể cuộn cho đến
khi bạn tìm thấy tên bạn đang tìm kiếm.
•Nếu màn hình LCD hiển thị No Contact
Found (Không tìm thấy số liên
lạc nào) khi bạn nhập một vài chữ cái
đầu tiên của tên, điều đó có nghĩa là tên
cho các chữ cái đó ch
ưa được lưu.
6
Số gồm hai chữ số
Nếu màn hình LCD hiển thị Register
Now? (Đăng ký bây giờ) khi bạn nhập
một số Quay số nhanh, điều đó có nghĩa
là số đó chưa được lưu.
Tìm kiếm6
Bạn có thể tìm kiếm tên theo vần chữ cái mà
bạn đã lưu trong bộ nhớ Quay số nhanh.
(Xem Lưu số Quay số nhanh uu trang 40.)
a Đảm bảo bạn đang ở chế độ FAX.
b Bấm (Address Book (Sổ Địa chỉ)).
Quay số lại6
Đảm bảo rằng đường dây đang không bận,
bấm Redial (Quay số lại)để tìm 20 số mới
nhất bạn đã quay gần đây.
Bấm Redial (Quay số lại) hoặc a hoặc bđể
cuộn cho đến khi bạn tìm thấy số bạn muốn
gọi lại. Bấm OK sau đó bấm Start (Bắt đầu)để gửi fax.
ID Người gọi (Chỉ MFC-1810
và MFC-1815)6
Tính năng ID Người gọi cho phép bạn sử
dụng dịch vụ thuê bao ID Người gọi mà nhiều
công ty điện thoại địa phương cung cấp. Dịch
vụ này hiển thị sốđiện thoại hoặc tên, nếu có,
của người gọi khi đường dây đổ chuông.
41
Page 50
Chương 6
Xem danh sách ID Người gọi6
Máy của bạn lưu thông tin cho 30 cuộc gọi
mới nhất trong danh sách ID Người gọi. Bạn
có thể xem hoặc in danh sách này. Khi cuộc
gọi thứ 31 được truyền đến máy, nó thay thế
thông tin về cuộc gọi thứ nhất.
a Bấm Menu, 2, 0, 2.
Màn hình hiển thị thiết lập hiện tại.
b Bấm a hoặc bđể chọn Display#
(Hiển thị#).
Bấm OK.
ID Người gọi của cuộc gọi mới nhất sẽ
xuất hiện trên màn hình.
Nếu không ID nào được lưu, còi bíp sẽ
kêu và No Caller ID (Không có ID
người gọi) sẽ hiển thị trên màn hình.
Đi đến bước d.
c Bấm a hoặc b để cuộn qua bộ nhớ ID
Người gọi để chọn ID Người gọi mà bạn
muốn xem, sau đó bấm OK.
Màn hình LCD sẽ hiển thị số của người
gọi và ngày giờ gọi.
d Để kết thúc xem, bấm Stop/Exit
(Dừng/Thoát).
42
Page 51
QUAN TRỌNG
Sử dụng PC-FAX (MFC-1810,
7
MFC-1811 và MFC-1815)
PC-FAX Receive
(Chỉ đối với Windows
Nếu bạn bật tính năng PC-Fax Receive
(Nhận PC-Fax), máy của bạn sẽ lưu các fax
đã nhận vào bộ nhớ và tự động gửi chúng
đến máy tính. Sau đó bạn có thể sử dụng
máy tính để xem và lưu các fax này.
Ngay cả nếu bạn đã tắt máy tính (ví dụ như
ban đêm hoặc cuối tuần), máy của bạn sẽ
nhận và lưu các fax vào bộ nhớ của nó. Màn
hình LCD sẽ hiển thị số l
lưu, ví dụ:
PC Fax Msg:001 (Thông báo PC
Fax:001)
Khi bạn khởi động máy tính và phần mềm
PC-Fax Receiving chạy, máy của bạn tự
động truyền các fax đến máy tính.
Để truyền các fax đã nhận đến máy tính, bạn
phải có phần mềm PC-FAX Receiving chạy
trên máy tính.
Thực hiện một trong các bước sau:
(Windows
Windows
Từ menu (Bắt đầu), chọn
All Programs (Tất cả chương trình),
Brother, MFC-XXXX, Nhận PC-Fax và chọn
Nhận. (XXXX là tên model của bạn.)
(Windows
®
XP, Windows® Vista và
®
7)
®
8)
ượng fax đã nhận và
®
7
a (Đối với MFC-1811)
Bấm Menu, 2, 5, 1.
)7
(Đối với MFC-1810 và MFC-1815)
Bấm Menu, 2, 6, 1.
b Bấm a hoặc b để chọn On (Bật) (hoặc
Off (Tắt)).
Bấm OK.
c Màn hình LCD hiển thị lời nhắc khởi
động chương trình PC-FAX Receive trên máy tính của bạn. Nếu bạn đã khởi
động chương trình PC-FAX Receive,
bấm OK. Nếu bạn chưa khởi động
chương trình PC-FAX Receive, uu
Hướng dẫn sử dụng phần mềm: PC-FAX receiving.
7
d Bấm a hoặc bđể chọn On (Bật) hoặc
Off (Tắt).
Bấm OK.
e Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
•Nếu bạn chọn Backup Print (In sao
lưu) On (Bật), máy cũng sẽ in fax tại
máy của bạn nên bạn sẽ có một bản sao.
Đây là một tính năng an toàn đề phòng
mất điện trước khi fax được truyền đến
máy tính.
•Các fax đã lưu trong bộ nhớ của máy sẽ b ị
xóa.
Bấm (Brother Utilities), sau đó bấm
vào danh sách thả xuống và chọn tên model
của bạn (nếu chưa được chọn). Bấm Nhận
PC-FAX trong thanh điều hướng bên trái, sau
đó bấm Nhận.
Sau đó, hoàn tất các bước sau trên máy tính.
43
Page 52
Chương 7
LƯU Ý
•Trước khi thiết lập PC-Fax Receive, bạn
phải cài đặt phần mềm MFL-Pro Suite trên
máy tính. Đảm bảo máy tính của bạn
được kết nối và đang bật. (uu Hướng dẫn
sử dụng phần mềm: PC-FAX receiving)
•Nếu máy của bạn có lỗi và không thể in fax
từ bộ nhớ, bạn có thể sử dụng thiết lập
này để truyền fax đến máy tính. (Xem
Truyền fax hoặc báo cáo Nhật ký fax
(MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815)
uu
trang 74.)
• PC-Fax Receive không được hỗ trợ trong
HĐH Mac.
44
Page 53
Sử dụng PC-FAX (MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815)
LƯU Ý
PC-FAX sending7
Bạn có thể gửi một tập tin được tạo ởứng dụng bất kỳ trên máy tính dưới dạng fax tiêu chuẩn.
•Phần mềm PC-FAX chỉ có thể gửi tài liệu fax đen trắng ở khổ giấy A4.
• Vui lòng cài đặt phần mềm MFL-Pro Suite, kết nối máy và máy tính của bạn trước khi sử dụng
PC-FAX sending.
Gửi tệp dưới dạng PC-FAX7
a Tạo một tập tin ởứng dụng bất kỳ trên máy tính.
b Bấm Tệp, sau đó bấm In.
Hộp thoại In xuất hiện:
7
45
Page 54
Chương 7
LƯU Ý
LƯU Ý
c Chọn Brother PC-FAX làm máy in của bạn, sau đó bấm In.
Hộp thoại PC-FAX sending xuất hiện:
2
1
1 Bàn phím quay số
2Sổ Địa chỉ
d Nhập số fax bằng một trong các cách sau:
Sử dụng bàn phím quay sốđể nhập số rồi bấm nút .
Bấm nút SổĐịa chỉ, sau đó chọn một thành viên hoặc nhóm từ SổĐịa chỉ.
Nếu bạn nhập sai, bấm Xóa Toàn bộđể xóa toàn bộ mục nhập.
e Để tính cả trang bìa, bấm Thêm Trang bìa.
Bạn cũng có thể bấm vào biểu tượng trang bìa để tạo hoặc sửa trang bìa.
f Bấm Bắt đầuđể gửi fax.
•Nếu bạn muốn hủy fax, bấm Hủy hoặc bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát) trên bảng điều khiển của
máy.
•Nếu bạn muốn quay số lại một số, bấm Quay số lại để quay lại 5 số fax mới nhất, sau đó bấm
Bắt đầu.
46
Page 55
LƯU Ý
Điện thoại và thiết bị gắn ngoài
8
(MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815)
Thao tác thoại (chỉ
MFC-1815)
Bạn có thể thực hiện cuộc gọi thoại với ống
nghe bằng cách sử dụng bàn phím hoặc bấm
(Address Book (Sổ Địa chỉ)) hai lần và
nhập số Quay số nhanh gồm hai chữ số.
Thực hiện cuộc gọi điện thoại8
a Nhấc ống nghe.
b Khi bạn nghe thấy âm quay số, hãy
nhập số bằng bàn phím hoặc bấm
(Address Book (Sổ Địa chỉ)) hai lần và
nhập số Quay số nhanh gồm hai chữ số.
c Gác lại ống nghe để kết thúc cuộc gọi.
Tạm dừng8
a Bấm Hook/Hold (Móc/Giữ)để Tạm
dừng một cuộc gọi. Bạn có thể gác lại
ống nghe mà không ngắt kết nối cuộc gọi.
b Nhấc ống nghe của máy lên để tiếp tục
cuộc gọi từ Tạm dừng.
Kết nối TAD gắn ngoài
(chỉ MFC-1810 và
8
MFC-1811)
Bạn có thể kết nối một Thiết bị trả lời điện
thoại (Telephone Answering Device hay
TAD) gắn ngoài vào cùng đường dây với máy
của bạn. Khi TAD trả lời cuộc gọi, máy của
bạn sẽ “lắng nghe” âm báo CNG (cuộc gọi
fax) được gửi bởi máy fax đang gửi. Nếu máy
của bạn nghe thấy âm báo, nó sẽ nhận cuộc
gọi và nhận fax. Nếu máy của bạn không
nghe thấy âm báo, nó sẽ cho phép TAD phát
một thư thoại và màn hình sẽ hiển thịTelephone (Điện thoại).
TAD gắn ngoài phải trả lời trong vòng bốn hồi
chuông (chúng tôi khuyến nghị bạn nên đặt là
hai hồi chuông). Đó là vì máy của bạn không
thể nghe thấy âm báo CNG cho đến khi TAD
gắn ngoài đã nhận cuộc gọi. Máy đang gửi sẽ
gửi âm báo CNG lâu hơn chỉ trong 8 đến 10
giây. Chúng tôi không khuyến nghị sử dụng
tính năng tiết kiệm c
nếu nó cần nhiều hơn bốn hồi chuông để kích
hoạt.
Nếu bạn gặp vấn đề với nhận fax, hãy
giảm thiết lập thời gian đổ chuông ở TAD
gắn ngoài xuống một hoặc hai hồi chuông.
ước ở TAD gắn ngoài
8
8
8
Kết nối8
TAD gắn ngoài phải được kết nối như minh
họa bên dưới.
47
Page 56
Chương 8
2
1
1
1TAD
2Nắp bảo vệ
Trước khi bạn kết nối TAD (thiết bị trả lời điện
thoại) gắn ngoài, hãy tháo nắp bảo vệ (2) ra
khỏi giắc EXT. trên máy.
a Đặt TAD gắn ngoài ở một hoặc hai hồi
chuông. (Thiết lập Thời gian đổ chuông
của máy không áp dụng.)
b Ghi âm lời nhắn đi trên TAD của bạn.
Kết nối nhiều đường-dây
(PABX)8
Hầu hết văn phòng sử dụng hệ thống điện
thoại trung tâm. Brother khuyến nghị rằng tất
cả các máy Fax/MFC của chúng tôi nên được
kết nối với một đường dây riêng (chuyên
biệt). Mặc dù Tổng đài nhánh riêng tự động
(PABX) nhất định có thể hoạt động với một
model máy fax nhất định, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thiết bị sẽ hoạt động đúng
cách.
Mặc dù kết nối máy fax với PABX tương đối
đơn giản, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ
với công ty đã lắp đặt hệ thống điện thoại của
bạn và yêu cầu họ kết nối máy fax giúp bạn.
Brother không khuyến nghị sử dụng đường
dây PABX. Các giới hạn PABX thông thường
có thể làm một số tính năng của máy fax hoạt động không đúng cách.
c Đặt để TAD trả lời các cuộc gọi.
d Đặt Chế độ nhận trên máy là External
TAD (TAD gắn ngoài). (Xem Các
chếđộ nhận uu trang 37.)
Ghi âm lời nhắn đi (OGM)8
a Ghi âm 5 giây im lặng ởđầu lời nhắn
của bạn. (Điều này cho phép máy của
bạn có thời gian lắng nghe âm báo CNG
fax của truyền fax tự động trước khi
chúng dừng.)
b Giới hạn lời nhắn thoại của bạn ở 20
giây.
Ví dụ: “Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp.”
48
Page 57
Điện thoại và thiết bị gắn ngoài (MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815)
LƯU Ý
LƯU Ý
3
1
2
Điện thoại gắn ngoài và
điện thoại nhánh8
Điện thoại gắn ngoài chỉ khả dụng đối với
MFC-1810 và MFC-1811.
Kết nối điện thoại gắn ngoài
hoặc điện thoại nhánh8
Bạn có thể kết nối trực tiếp một máy điện
thoại riêng biệt với máy của bạn như minh
họa trong sơđồ bên dưới.
Nhấc ống nghe của điện thoại gắn ngoài (chỉ
MFC-1810 và MFC-1811) hoặc máy (chỉ
MFC-1815) rồi bấm Hook (Móc) hoặc
Hook/Hold (Móc/Giữ) để trả lời.
Sử dụng điện thoại gắn ngoài
không dây không phải-của
Brother8
Nếu điện thoại không dây không phải
của-Brother của bạn được kết nối với đường
dây điện thoại (xem Kết nối điện thoại gắn ngoài hoặc điện thoại nhánhuu trang 49) và
bạn thường mang theo điện thoại không dây
đến nơi khác thì bạn sẽ dễ dàng trả lời cuộc
gọi hơn trong Thời gian đổ chuông.
Nếu bạn
điện thoại không dây rồi đi đến máy để bạn có
thể bấm Hook (Móc) hoặc Hook/Hold (Móc/Giữ) để truyền cuộc gọi đến điện thoại
không dây.
để máy trả lời đầu tiên, hãy nhấc
8
Không phải nhãn hiệu điện thoại không
dây nào cũng tương thích để sử dụng với
máy của bạn.
1 Điện thoại nhánh
2 Điện thoại gắn ngoài
3Nắp bảo vệ
Trước khi bạn nối điện thoại gắn ngoài, hãy
tháo nắp bảo vệ (3) ra khỏi giắc EXT. trên
máy.
Khi bạn đang sử dụng điện thoại gắn ngoài,
màn hình LCD hiển thị Telephone (Điện thoại).
Chỉ dành cho chế độ Fax/Tel 8
Khi máy ở chế độ Fax/Tel, nó sẽ sử dụng
Thời gian đổ chuông F/T (chuông-đôi nhanh)
để báo cho bạn nhận cuộc gọi thoại.
49
Page 58
9
LƯU Ý
Phô tô9
Cách phô tô9
a (Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Bấm COPY (PHÔ TÔ).
b Nạp tài liệu của bạn.
(Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Nếu bạn đang phô tô từ ADF:
Sau khi đặt tài liệu lên kính máy quét,
đóng nắp tài liệu lại.
Để sử dụng kính máy quét, ADF phải trống.
c (Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Sử dụng bàn phím quay sốđể nhập số
bản sao bạn muốn (đến 99 bản sao).
(Đối với DCP-1510 và DCP-1511)
Bấm a hoặc bđể nhập số bản sao bạn
muốn.
d Bấm Start (Bắt đầu)để phô tô.
Nếu bạn đang phô tô từ kính máy
quét:
50
Page 59
Phô tô
LƯU Ý
1
PHÔ TÔ THẺ ID 9
Bạn có thể phô tô thẻ nhận dạng cho cả một
mặt và hai mặt.
Phô tô thẻ ID hai mặt có thể phô tô cả hai mặt
của thẻ nhận dạng lên một trang giấy, giữ
nguyên kích thước gốc của thẻ.
Kết quả phô tô ID hai mặt được minh họa bên
dưới.
•Bạn có thể phô tô thẻ nhận dạng trong
phạm vi các luật áp dụng cho phép.
(uu Hướng dẫn về an toàn sản phẩm: Sử
dụng thiết bị sao chép trái pháp luật (Chỉ
MFC và DCP))
• Đối với thiết lập Phô tô ID,
(Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815) Xem 3.Phô tôuu trang 18.
(Đối với DCP-1510 và DCP-1511)
Xem 2.Phô tôuu trang 25.
Bấm a hoặc bđể chọn 2in1 (2trong1) cho phô tô hai mặt như là
mặc định.Bấm OK rồi bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
d (Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Bấm COPY (PHÔ TÔ).
(Đối với DCP-1510 và DCP-1511)
Bấm a hoặc bđể nhập số bản sao bạn
muốn.
e Bấm 2 in 1 (ID) Copy (Phô tô 2 trong 1
(thẻ ID)).
f Đặt thẻ nhận dạng úp xuốngở góc trái
(không phải góc phải hay ở giữa) của
kính máy quét.
9
Phô tô thẻ ID hai mặt9
a (Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Bấm Menu, 3, 4 và đi đến bước c.
(Đối với DCP-1510 và DCP-1511)
Bấm Menu sau đó bấm a hoặc bđể
chọn 2.Copy (Phô tô).
Bấm OK.
b Bấm a hoặc bđể chọn 4.ID Copy
(Phô tô thẻ ID).
Bấm OK.
c Bấm a hoặc bđể chọn 4.2in1/1in1
(2trong1/1trong1).
Bấm OK.
1
4 mm trở lên (trên đầu, bên trái)
g (Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Nhập số bản sao bạn muốn.
51
Page 60
Chương 9
1
h Bấm Start (Bắt đầu)để quét.
i Lật thẻ nhận dạng và đặt nó ở bên trái
của kính máy quét.
1
4 mm trở lên (trên đầu, bên trái)
j Bấm Start (Bắt đầu)để quét.
c Bấm a hoặc bđể chọn 4.2in1/1in1
(2trong1/1trong1).
Bấm OK.Bấm a hoặc bđể chọn 1in1 (1trong1) cho phô tô một mặt như là
mặc định.Bấm OK rồi bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
d (Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Bấm COPY (PHÔ TÔ).
e (Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Nhập số bản sao bạn muốn.
(Đối với DCP-1510 và DCP-1511)
Bấm a hoặc bđể nhập số bản sao bạn
muốn.
f Đặt thẻ nhận dạng úp xuống trên kính
máy quét.
g Bấm 2 in 1 (ID) Copy (Phô tô 2 trong 1
(thẻ ID)).
Phô tô thẻ ID một mặt9
a (Đối với MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Bấm Menu, 3, 4 và đi đến bước c.
(Đối với DCP-1510 và DCP-1511)
Bấm Menu sau đó bấm a hoặc bđể
chọn 2.Copy (Phô tô).
Bấm OK.
b Bấm a hoặc bđể chọn 4.ID Copy
(Phô tô thẻ ID).
Bấm OK.
52
Page 61
Phô tô
Các tùy chọn phô tô khác 9
Đảm bảo bạn đang ở chếđộ COPY. Sử dụng phím Options (Tùy chọn) hoặc Copy Options
(Tùy chọn phô tô) đểđặt nhanh các thiết lập phô tô sau đây chỉ cho lần phô tô tiếp theo.
BấmLựa chọn menuTùy chọn
(Chỉ MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
9
(Chỉ DCP-1510 và DCP-1511)9
Bấm a hoặc b rồi bấm OK
(Chỉ MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Bấm a, b, d hoặc c rồi bấm OK
(Chỉ DCP-1510 và DCP-1511)
Bấm a hoặc b rồi bấm OK.
Quality (Chất lượng)Auto (Tự động)*
Stack/Sort (Xếp chồng/Sắp xếp)Stack (Xếp chồng)*
Brightness (Độ sáng)-onnnn+
Contrast (Độ tương phản)-onnnn+
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng ch
9
Text (Văn bản)
Photo (Ảnh)
Receipt (Biên nhận)
Sort (Sắp xếp)
-nonnn+
-nnonn+*
-nnnon+
-nnnno+
-nonnn+
-nnonn+*
-nnnon+
-nnnno+
ữ In đậm kèm dấu sao.
53
Page 62
Chương 9
BấmLựa chọn menuTùy chọn
(Chỉ MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
9
(Chỉ DCP-1510 và DCP-1511)9
Bấm a hoặc b rồi bấm OK
(Chỉ MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)
Bấm a, b, d hoặc c rồi bấm OK
(Chỉ DCP-1510 và DCP-1511)
Bấm a hoặc b rồi bấm OK.
Enlarge/Reduce (Phóng to/Thu
nhỏ)
100%*
200%
Auto (Tự động)
1
Custom(25-400%) (Tùy chỉnh(25400%))
50%
78% LGLiLTR
83% LGLiA4
2
2
91% Full Page (91% Toàn trang)
94% A4iLTR
97% LTRiA4
Page Layout (Bố cục Trang)Off(1 in 1) (Tắt(1 trong 1))*
2 in 1 (P) (2 trong 1 (P))
2 in 1 (L) (2 trong 1 (L))
4 in 1 (P) (2 trong 1 (P))
4 in 1 (L) (2 trong 1 (L))
Thiết lập của nhà sản xuất được hiển thị bằng chữ In đậm kèm dấu sao.
1
Tựđộng đặt để máy tính toán tỉ lệ thu nhỏ phù hợp nhất với khổ giấy. Tựđộng chỉ khả dụng khi sử dụng ADF.
2
“LGLiLTR” và "LGLiA4" chỉđược hiển thị trên các mẫu máy MFC.
54
Page 63
LƯU Ý
Cách quét vào máy tính10
10
Quét tài liệu dưới dạng tập tin PDF bằng cách sử
dụng ControlCenter4
(Để biết thêm thông tin: uu Hướng dẫn sử dụng phần mềm: Scanning (Quét))
Màn hình trên máy tính có thể khác nhau tùy theo model của bạn.
ControlCenter4 là một tiện ích phần mềm cho phép bạn nhanh chóng và dễ dàng truy cập các
ứng dụng bạn sử dụng thường xuyên nhất.
a Nạp tài liệu của bạn.
b Thực hiện một trong các bước sau:
®
(Windows
Mở ControlCenter4 bằng cách bấm (Bắt đầu)/All Programs (Tất cả chương
trình)/Brother/XXX-XXXX (trong đó XXX-XXXX là tên model của bạn)/ControlCenter4.
Ứng dụng ControlCenter4 sẽ mở.
(Windows
Bấm (Brother Utilities), sau đó bấm vào danh sách thả xuống và chọn tên model
của bạn (nếu chưa được chọn). Bấm QUÉT trong thanh điều hướng bên trái, sau đó bấm
ControlCenter4.
Ứng dụng ControlCenter4 sẽ mở.
XP, Windows® Vista và Windows® 7)
®
8)
10
10
55
Page 64
Chương 10
c Chọn Chế độ Nâng cao rồi bấm OK.
d Bấm Tập tin trong tab Quét.
56
Page 65
Cách quét vào máy tính
1
2
3
4
5
1Chọn PDF (*.pdf) từ danh sách thả xuống File Type (Loại tập tin).
2Bạn có thể nhập tên tập tin bạn muốn sử dụng cho tài liệu.
3Bạn có thể lưu tập tin vào thư mục mặc định hoặc chọn thư mục ưu tiên của bạn bằng
cách bấm vào nút (Duyệt).
4Bạn có thể chọn độ phân giải quét từ danh sách thả xuống Độ phân giải.
5Bạn có thể ch
Máy bắt đầu quá trình quét. Thư mục lưu dữ liệu được quét sẽ tự động mở.
10
57
Page 66
Chương 10
LƯU Ý
Quét bằng cách sử dụng phím SCAN10
Nếu bạn muốn sử dụng chức năng này, hãy cài đặt phần mềm MFL-Pro Suite và kết nối máy
của bạn với máy tính qua cáp USB.
a Nạp tài liệu của bạn. (Xem Cách nạp tài liệuuu trang 33.)
b Bấm (SCAN (QUÉT)).
c Bấm a hoặc bđể chọn Scan to PC (Quét vào máy tính).
Bấm OK.
d Bấm a hoặc bđể chọn một loại quét (File (Tập tin), E-mail (Email) hoặc Image
(Hình ảnh).)
Bấm OK.
e Bấm a hoặc bđể chọn Start Scan (Bắt đầu quét).
Bấm OK.
f Bấm Start (Bắt đầu).
Máy bắt đầu quá trình quét.
Thiết lập phím SCAN10
Bạn có thể thay đổi thiết lập phím SCAN (QUÉT) của máy bằng ControlCenter4.
a Thực hiện một trong các bước sau:
®
(Windows
Mở ControlCenter4 bằng cách bấm (Bắt đầu)/All Programs (Tất cả chương
trình)/Brother/XXX-XXXX (trong đó XXX-XXXX là tên model của bạn)/ControlCenter4.
Ứng dụng ControlCenter4 sẽ mở.
(Windows
Bấm (Brother Utilities), sau đó bấm vào danh sách thả xuống và chọn tên model
của bạn (nếu chưa được chọn). Bấm QUÉT trong thanh điều hướng bên trái, sau đó bấm
ControlCenter4.
Ứng dụng ControlCenter4 sẽ mở.
XP, Windows® Vista và Windows® 7)
®
8)
b Bấm tab Thiết đặt Thiết bị.
58
Page 67
c Bấm Thiết đặt Quét Thiết bị.
d Chọn tab Tập tin. Bạn có thể thay đổi thiết lập mặc định.
1
Cách quét vào máy tính
2
3
4
5
1Bạn có thể chọn loại tập tin từ danh sách thả xuống .
2Bạn có thể nhập tên tập tin bạn muốn sử dụng cho tài liệu.
3Bạn có thể lưu tập tin vào thư mục mặc định hoặc chọn thư mục ưu tiên của bạn bằng
cách bấm vào nút (Duyệt).
4Bạn có thể chọn độ phân giải quét từ danh sách thả xuống Độ phân giải.
5Bạn có th
Bộ trống mực và hộp mực là hai vật tư tiêu hao riêng biệt. Đảm bảo rằng cả hai được lắp đặt thành
một cụm. Để biết thêm thông tin về cách thay các mục tiêu hao, hãy xem hướng dẫn đi kèm với
bộ trống mực đối với thay bộ trống mực hoặc xem hướng dẫn trên vỏ hộp mực đối với thay hộp
mực.
Hộp mựcBộ trống mực
Tên model: TN-1010Tên model: DR-1010
A
• Máy Brother được thiết kế để hoạt động với mực in có thông số kỹ thuật cụ thể và sẽ hoạt động
đến mức hiệu năng tối ưu khi được sử dụng với hộp mực Brother Original. Brother không thể
đảm bảo hiệu năng tối ưu này nếu mực in hoặc hộp mực có thống số kỹ thuật khác được sử
dụng. Máy có thể không phát hiện đ
mà thay vào đó, có thể phát hiện các mục đó là hộp mực hiệu suất chuẩn. Do đó Brother không
khuyến nghị sử dụng hộp mực không phải là hộp mực Brother Original với máy này, hay đổđầy hộp mực hết bằng mực in từ các nguồn khác. Nếu bộ trống mực hoặc các bộ phận khác
của máy này bị hỏng do sử
Original và các sản phẩm này không tương thích hoặc không phù hợp với máy này thì việc
sửa chữa sẽ không được bảo hành.
• Để có hiệu năng tốt nhất, hãy sử dụng bộ trống mực và mực in Brother Original. In bằng bộ
trống mực hoặc bộ mực in của bên thứ ba có thể làm giảm không chỉ chất lượng in mà còn cả
ch
ất lượng và tuổi thọ của máy. Phạm vi bảo hành có thể không áp dụng cho các vấn đề gây
ra bởi sử dụng bộ trống mực hoặc bộ mực in của bên thứ ba.
•Thải bỏ các mục tiêu hao đã sử dụng theo quy định của địa phương, tách riêng chúng với rác
thải sinh hoạt. Nếu bạn có thắc mắc, hãy gọi đến văn phòng phụ trách thải rác ở địa phương.
Hãy nhớ niêm phong kín lại các mục tiêu hao để vật liệu bên trong không tràn ra.
•Tuổi thọ dự kiến cho mỗi hộp mực dựa trên tiêu chuẩn ISO/IEC 19752. Tần suất thay thế sẽ
khác nhau tùy theo độ phức tạp của trang in, t
•Sự sẵn có của hộp mực khác nhau tùy theo từng quốc gia. Xin truy cập Brother Solutions
Center tại http://solutions.brother.com/
bạn để biết thêm chi tiết.
dụng mực in hoặc hộp mực không phải sản phẩm của Brother
úng được mực in hoặc hộp mực có thông số kỹ thuật khác
ỉ lệ kín của văn bản và loại vật liệu được sử dụng.
hoặc liên hệ với văn phòng Brother tại địa phương của
60
Page 69
Khắc phục sự cố và thông tin khác
Xác định vấn đề của bạnA
Trước hết, hãy kiểm tra những điều sau đây:
Dây nguồn của máy được kết nối đúng và máy đã bật.
Tất cả các bộ phận bảo vệđã được tháo.
Giấy được nạp đúng vào khay giấy.
Cáp giao diện được kết nối chắc chắn với máy và máy tính.
Nếu bạn không giải quyết được vấn đề với những kiểm tra trên, hãy xác đị
đó truy cập trang được đề xuất bên dưới:
Các vấn đề Điện thoại và Fax (MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815) uu trang 64
Cải thiện chất lượng in uu trang 66
Nếu máy được kết nối với máy tính, tùy theo lỗi, một ứng dụng bật lên có thể xuất hiện trên máy
tính.
Thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình để khắc phục lỗi.
nh vấn đề của bạn, sau
A
61
Page 70
Thông báo lỗi và bảo dưỡngA
Lỗi thường gặp nhất và các thông báo bảo dưỡng được trình bày bên dưới.
Nếu bạn cần trợ giúp thêm, Brother Solutions Center cung cấp các Câu hỏi thường gặp và gợi ý
khắc phục sự cố mới nhất:
Truy cập trang web của chúng tôi tại http://solutions.brother.com/
Thông báo lỗiNguyên nhânHành động
Cartridge Error
(Lỗi Hộp mực)
Put the Toner
Cartridge back
in. (Đặt lại Hộp
mực in vào)
Comm.Error (Lỗi
n thông)
truyề
Cooling Down (Làm
nguội)
Wait for a while
(Xin chờ một lát)
Disconnected (Đã
ngắt kết nối)
Document Jam (Kẹt
tài liệu)
Drum End Soon
(Trống Từ Hết
Sớm)
Replace Drum
(Thay Mực)
Hộp mực được lắp không
đúng.
Kiểm chứng rằng bạn đang sử
dụng hộp mực Brother chính
hãng.
Chất lượng đường dây điện
thoại kém đã gây ra lỗi truyền
thông.
Bên trong máy rất nóng. Máy sẽ tạm dừng tác vụ in hiện tại và vào chế
Người bên kia hoặc máy fax
của người bên kia đã dừng
cuộc gọi.
Tài liệu không được đưa vào
hoặc nạp đúng cách, hoặc tài
liệu được quét từ ADF quá dài.
Đã đến lúc thay bộ trống mực.
Bộđếm của bộ trống mực đã
không được đặt lại khi trố
mực mới được lắp đặt.
Đặt hộp mực chắc chắn vào bộ trống mực, sau
đó đặt nó trở lại vào máy.
Chỉ sử dụng bộ trống mực Brother Original và
hộp mực Brother Original chính hãng.
Thử gửi lại fax.
độ Làm nguội. Chờ cho đến khi máy ở chếđộ
Sẵn sàng.
Thử gửi hoặc nhận lại.
Kéo giấy bị kẹt ra khỏi bộ ADF. (MFC-1810,
MFC-1811 và MFC-1815)
Thay bộ trống mực hoặc đặt lại bộ đếm của bộ
trống mực khi trống mực mới được lắp đặt.
(Xem hướng dẫn được cung cấp kèm bộ trống
ng
mực mới.)
.
62
Page 71
Khắc phục sự cố và thông tin khác
LƯU Ý
Thông báo lỗiNguyên nhânHành động
Out of Memory
(Hết Bộ nhớ)
Self-Diagnostic
(Tự chẩn đoán)
Toner Low (Mực
sắp hết)
Bộ nhớ của máy đầy.Gửi fax hoặc thao tác phô tô đang diễn ra
Thực hiện một trong các bước sau:
Bấm Start (Bắt đầu)để gửi hoặc phô tô
các trang đã quét.
Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát) và chờ cho
đến khi các thao tác đang diễn ra khác kết thúc, sau đó thử lại.
Thao tác in đang diễn ra
Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát). Máy sẽ hủy
tác vụ in và xóa tác vụ in kh
Giảm chất lượng in.
(uu Hướng dẫn sử dụng phần mềm:
Printing (In) (đối với Windows
Printing and Faxing (In và Fax) (đối với
Macintosh))
Nhiệt độ của khối sấy không
tăng đến nhiệt độ quy định
trong thời gian quy định.
Khối sấy quá nóng.
Nếu màn hình LCD hiển thị
Toner Low (Mực sắp hết)
bạn vẫn có thể in; tuy nhiên,
máy báo cho b
mực sắp hết hạn sử dụng.
ạn rằng hộp
Tắt máy, chờ vài giây, sau đó bật lại máy. Để
máy bật mà không hoạt động trong 15 phút.
Đặt hàng hộp mực mới ngay để hộp mực thay
thế sẽ sẵn có khi màn hình LCD hiển thị
Replace Toner (Thay thế M ực in) hoặc
Toner Ended (Mực in đã hết).
ỏi bộ nhớ.
®
) hoặc
Tắt máy sẽ xóa dữ liệu fax trong bộ nhớ. Để tránh bị mất các thông điệp quan trọng, xin xem
Truyền fax hoặc báo cáo Nhật ký fax (MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815)uu trang 74.
A
63
Page 72
Nếu bạn đang gặp vấn đề với máyA
2
Hầu hết các vấn đềđều có thể được bạn giải quyết một cách dễ dàng. Nếu bạn cần trợ giúp thêm,
Brother Solutions Center cung cấp các Câu hỏi thường gặp và gợi ý khắc phục sự cố mới nhất.
Truy cập trang web của chúng tôi tại http://solutions.brother.com/
.
Các vấn đề Điện thoại và Fax (MFC-1810, MFC-1811 và
MFC-1815)A
Nếu bạn không thể gửi hoặc nhận fax, hãy kiểm tra những điều sau:
3
1Kiểm tra xem dây nguồn của máy có được kết nối đúng không và máy đã bật chưa.
2Nối một đầu của dây điện thoại với vùng có nhãn "LINE", sau đó nối đầu còn lại của dây điện
thoại vào ổ cắm điện thoại trên tường.
Nếu bạn có thể gửi và nhận fax khi đường dây điện thoại được nối trực tiếp với máy fax thì
vấn đề có thể không liên quan đến máy. Vui lòng liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ của bạn về
các vấn đề kết nối.
3Kiểm tra chế độ nhận.
Để biết thêm thông tin về Chếđộ nhận, hãy xem Các chế độ nhận uu trang 37.
64
Page 73
Khắc phục sự cố và thông tin khác
4Thay đổi thiết đặt tương thích thành Basic(for VoIP) (Cơ bản(cho VoIP)).
Có thể bạn sẽ gửi và nhận được fax bằng cách giảm tốc độ kết nối.
a Bấm Menu, 2, 0, 1.
b Bấm a hoặc bđể chọn Basic(for VoIP) (Cơ bản(cho VoIP)).
c Bấm OK.
d Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
Nếu sau khi thử tất cả các giải pháp trên, vấn đề vẫn không được giải quyết, hãy tắt máy rồi bật lại.
Nếu bạn vẫn không thể gửi hoặc nhận fax sau khi thử tất cả các giải pháp trên hãy xem Câu hỏi
thường gặp trên trang web Brother Solutions Center (http://solutions.brother.com/
Khắc phục sự cố đối với các vấn đề khác
).
Câu hỏiTrả lời
Không thể nhận fax.Nếu bạn có đường dây fax riêng và muốn máy Brother tự động trả lời tất cả các
Tôi có thể đặt để máy không in báo
cáo Xác nhận truyền tải không?
Tôi có thể hủy tác vụ fax không?Nhấn Stop/Exit (Dừng/Thoát) để hủy fax, hoặc nhấn Menu 2, 6 (chỉ dành cho
Chất lượng gửi kém.Thử thay đổi độ phân giải thành Fine (Mịn) hoặc S.Fine (Siêu mịn), hoặc
Fax gửi đi bị trống.Đảm bảo rằng bạn đang nạp tài liệu đúng cách. Tài liệu nên được úp xuống khi
Có các vạch sọc màu đen khi gửi.Các vạch sọc màu đen trên fax bạn gửi đi thường là do bụi bẩn hoặc mực bút xóa
fax đến, bạn nên chọn Fax Only (Chỉ Fax).
Sản phẩm này sẽ in một báo cáo Xác nhận truyền tải. Ngay cả nếu báo cáo Xác
nhận truyền tải được đặt là Off (Tắt) thì một báo cáo vẫn được in ra khi có lỗi
truyền thông.
N
ếu Journal Period (Giai đoạn nhật ký) được đặt là Off (Tắt) thì
Fax Journal (Nhật ký Fax) không được in.
MFC-1811) hoặc Menu2, 7 (chỉ dành cho MFC-1810 và MFC-1815) để hủy các
công việc còn lại.
v
ệ sinh máy quét.
sử dụng ADF hoặc kính máy quét. Xem Nạp tài liệuuu trang 33.
trên dải kính. Xem Vệ sinh bên trong máy. uu trang 67.
A
65
Page 74
Cải thiện chất lượng inA
LƯU Ý
2
3
Brother không khuyến nghị sử dụng hộp mực không phải là hộp mực Brother Original hay đổ
đầy hộp mực đã sử dụng bằng mực in từ các nguồn khác.
Nếu bạn gặp vấn đề với kết quả in, hãy kiểm tra những điều sau:
1 Môi trường của máy.
Chọn một vị trí có nhiệt độ duy trì từ 10C đến 32,5C và độ ẩm từ 20% đến 80% (không ngưng
tụ).
5
4
6
2Giấy được chấp nhận được nạp vào khay giấy.
Xem Giấy được chấp nhận uu trang 32
3Giấy được nạp đúng vào máy.
Lật ngược giấy có thể giúp nạp giấy trơn tru hơn. Điều chỉnh thanh dẫn giấy có thể giúp nạp
giấy trơn tru hơn.
4Thay hộ
p mực hoặc bộ trống mực.
Để biết thêm thông tin về cách thay các mục tiêu hao, hãy xem hướng dẫn đi kèm với bộ trống
mực đối với thay bộ trống mực hoặc xem hướng dẫn trên vỏ hộp mực đối với thay hộp mực.
66
Page 75
5Vệ sinh bên trong máy.
Vệ sinh kính máy quét
Vệ sinh bề mặt nhựa trắng (1) và kính máy quét (2).
(1)
(MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815)
Vệ sinh thanh màu trắng (3) và dải kính máy quét (4).
Khắc phục sự cố và thông tin khác
(2)
(3)
(4)
A
67
Page 76
Vệ sinh dây cua-roa
LƯU Ý
Trượt vấu màu xanh lá cây từ trái sang phải và từ phải sang trái vài lần.
(5)
Đảm bảo đưa vấu vềđúng vị trí ban đầu (a) (5). Nếu không, các trang in có thể có các vạch
sọc.
Vệ sinh bộ trống mực nếu các chấm đen hoặc trắng xuất hiện trên trang in
Ấn lẫy khóa xuống và lấy hộp mực ra khỏi bộ trống mực.
68
Page 77
Khắc phục sự cố và thông tin khác
Xoay bánh răng của bộ trống mực bằng tay trong khi nhìn vào bề mặt của con lăn trống
mực (1).
(1)
Lau bề mặt trống nhẹ nhàng bằng que tăm bông khô cho đến khi sạch bụi hoặc hồ trên bề
mặt.
69
A
Page 78
6Kiểm tra thiết lập trình điều khiển máy in.
Thử thay đổi Thiết lập in trong tab Cơ bản.
Nếu giấy bị quăn hoặc mực in không rõ nét trên giấy, bạn có thểđiều chỉnh các thiết lập này
trong Cải thiện Bản in ra. Bấm Tùy chọn In khác trong tab Nâng cao.
70
Page 79
Khắc phục sự cố và thông tin khác
Kẹt tài liệu (MFC-1810,
MFC-1811 và
MFC-1815)
Thực hiện theo các bước bên dưới để xử lý
kẹt tài liệu trong ADF.
a Mở nắp ADF.
b Kéo tài liệu bị kẹt ra.
c Đóng nắp ADF.
f Chèn một tờ giấy cứng, như bìa, vào
ADF đểđẩy các mảnh giấy vụn ra.
A
Nếu tài liệu bị xé đôi hoặc rách, hãy đảm
bảo rằng bạn lấy ra tất cả các mảnh giấy
vụn để tránh kẹt giấy trong tương lai.
g Đóng nắp tài liệu.
h Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
d Nâng nắp tài liệu.
e Kéo tài liệu bị kẹt ra sang phải.
A
71
Page 80
Kẹt giấyA
(1)
Luôn lấy tất cả giấy ra khỏi khay giấy và xếp
giấy thẳng khi bạn nạp giấy mới. Việc này
giúp ngăn ngừa nhiều tờ giấy cùng nạp một
lúc vào máy và ngăn ngừa kẹt giấy.
a Tắt máy.
b Hãy chờ ít nhất 15 phút để sản phẩm
nguội trước khi chạm vào các bộ phận
bên trong của sản phẩm.
c Lấy ra tất cả giấy đã nạp vào khay.
d Sử dụng cả hai tay để từ từ kéo giấy bị
kẹt ra.
e Mở nắp máy quét. Cần kéo (1) ở bên trái
của máy sẽ khóa.
Mở nắp trên.
f Từ từ lấy cụm bộ trống mực và hộp mực
ra.
72
Page 81
Khắc phục sự cố và thông tin khác
CẢNH BÁO
(1)
i Đặt lại cụm bộ trống mực và hộp mực
vào máy.
BỀ MẶT NÓNG
g Ấn lẫy khóa xuống và lấy hộp mực ra
khỏi bộ trống mực. Loại bỏ giấy bị kẹt
nếu còn một phần giấy bên trong bộ
trống mực.
j Đóng nắp trên.
Sau khi kéo cần kéo (1) ở bên trái của
máy xuống, đóng nắp máy quét bằng cả
hai tay.
h Đặt hộp mực trở lại vào bộ trống mực
cho đến khi lẫy khóa tự động nhảy lên.
k Nạp giấy trở lại vào khay.
Đảm bảo rằng giấy nằm bên dưới phần
lồi ra của thanh dẫn giấy phía sau. Trượt
các thanh dẫn giấy cho vừa vặn với khổ
giấy. Đảm bảo rằng các thanh dẫn giấy
nằm đúng trong các khe.
l Bật máy.
A
73
Page 82
Truyền fax hoặc báo
LƯU Ý
Truyền fax đến máy tínhA
cáo Nhật ký fax
(MFC-1810, MFC-1811
và MFC-1815)
Nếu màn hình LCD hiển thị:
Print Unable (Không thể in) XX
Scan Unable (Không thể quét)
Chúng tôi khuyên bạn nên truyền fax đến một
máy fax khác hoặc đến máy tính. (Xem
Truyền fax đến một máy fax khác
uu trang 74 hoặc Truyền fax đến máy tính
uu trang 74)
Bạn cũng có thể truyền báo cáo Nhật ký fax
để xem có bản fax nào bạn cần truyền hay
không. (Xem Truyền báo cáo Nhật ký fax đến
một máy fax khác uu trang 75.)
Nếu có thông báo lỗi trên màn hình LCD
của máy, sau khi fax đã được truyền, hãy
ngắt kết nối máy khỏi nguồn điện trong vài
phút, sau đó kết nối lại.
Bạn có thể truyền fax từ bộ nhớ của máy đến
máy tính.
A
a Đảm bảo rằng bạn đã cài đặt MFL-Pro
Suite sau đó bật Nhận PC-Fax trên máy
tính. (uu Hướng dẫn sử dụng phần
mềm: PC-FAX receiving)
Thực hiện một trong các bước sau:
(Windows
Windows
Từ menu (Bắt đầu), chọn
All Programs (Tất cả chương trình),
Brother, MFC-XXXX, Nhận PC-Fax, và
chọn Nhận. (XXXX là tên model của
bạn.)
(Windows
Bấm (Brother Utilities), sau đó
bấm vào danh sách thả xuống và chọn
tên model của bạn (nếu chưa được
chọn). Bấm Nhận PC-FAX trong thanh
điều hướng bên trái, sau đó bấm Nhận.
®
XP, Windows® Vista và
®
7)
®
8)
Truyền fax đến một máy fax
khácA
Nếu bạn chưa thiết lập ID trạm, bạn không
thể vào chế độ truyền fax. (Xem Station ID
(ID Trạm) (Menu, 0, 3) trên 0.Cài đặt ban
đầu.)
a Bấm Menu, 9, 0, 1.
b Thực hiện một trong các bước sau:
Nếu màn hình LCD hiển thị No Data
(Không có dữ liệu), không có
bản fax nào trong bộ nhớ của máy.
Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
Nhập số fax mà bản fax sẽ được
chuyển tiếp đến.
c Bấm Start (Bắt đầu).
74
b Đảm bảo rằng bạn đã đặt PC Fax
Receive (Nhận PC Fax) trên máy.
(Xem PC-FAX Receive (Chỉ đối với
Windows
nằm trong bộ nhớ của máy khi bạn thiết
lập Nhận PC-Fax thì màn hình LCD sẽ
hỏi bạn có muốn truyền fax đến máy tính
hay không.
®
) uu trang 43.) Nếu bản fax
c Thực hiện một trong các bước sau:
Để truyền tất cả các bản fax đến máy
tính, bấm 1. Bạn sẽ được hỏi xem có
muốn một bản in sao lưu không.
Để thoát và rời khỏi bản fax trong bộ
nhớ, bấm 2.
d Bấm Stop/Exit (Dừng/Thoát).
Page 83
Khắc phục sự cố và thông tin khác
CẢNH BÁO
Truyền báo cáo Nhật ký fax
đến một máy fax khácA
Nếu bạn chưa thiết lập ID trạm, bạn không
thể vào chế độ truyền fax. (Xem Station ID
(ID Trạm) (Menu, 0, 3) trên 0.Cài đặt ban
đầu.)
a Bấm Menu, 9, 0, 2.
b Nhập số fax mà báo cáo Nhật ký fax sẽ
được chuyển tiếp đến.
c Bấm Start (Bắt đầu).
Vệ sinh và Kiểm tra
máyA
Đảm bảo bạn đã đọc các hướng dẫn trong
Hướng dẫn về an toàn sản phẩm trước khi vệ
sinh máy.
Thường xuyên vệ sinh bên ngoài và bên
trong máy bằng khăn không có-xơ, khô. Khi
bạn thay hộp mực hoặc bộ trống mực, hãy
nhớ vệ sinh bên trong máy. Nếu các trang in
bị giây mực in, hãy vệ sinh bên trong máy
bằng khăn không có-xơ, khô.
KHÔNG sử dụng các chất dễ cháy, bất kỳ
loại tia xịt nào hoặc dung môi/chất lỏng hữu
cơ chứa cồn hoặc amoniăc để vệ sinh bên
trong hay bên ngoài sản phẩm. Làm vậy có
thể gây hỏa hoạn hoặc sốc điện. Thay vào
đó, chỉ sử dụng khăn mềm không có xơ,
khô.
(uu Hướng dẫn về an toàn sản phẩm:
Thận trọng chung)
A
75
Page 84
Thông số kỹ thuậtB
B
Tổng quanB
ModelDCP-1510DCP-1511MFC-1810MFC-1811MFC-1815
Loại Máy inLaze
Phương thức InMáy in Laze Quang điện tử
Nguồn Điện220 - 240 V AC 50/60 Hz
Tiêu thụ Điện
1
(Trung
năng
bình)
Cao
nhất
Phô tôKhoảng 380 W tại 25 C
InKhoảng 380 W tại 25 C
Sẵn
sàng
Ngủ
sâu
Tắt
nguồn
23
Khoảng 1.080 W tại 25 C
Khoảng 40 W tại 25 C
Khoảng 0,8 WKhoảng 1,3 W
Khoảng 0,28 W
Kích thướcDCP-1510 và DCP-1511
385 mm
MFC-1810, MFC-1811 và MFC-1815
385 mm
1
Đối với MFC-1815, chiều rộng là 456 mm.
255 mm
340 mm
283 mm
1
340 mm
76
Page 85
Thông số kỹ thuật
ModelDCP-1510DCP-1511MFC-1810MFC-1811MFC-1815
Trọng lượng (có vật tư tiêu
7,0 kg8,0 kg8,3 kg
hao)
ĐộồnÁp suất
InL
PAm = 51 dB (A)
Âm
thanh
Công
InL
WAd = 6,5 B (A)
suất
Âm
thanh
Nhiệt độ Hoạt
10 đến 32.5 C
động
Lưu
0 đến 40 C
trữ
ĐộẩmHoạt
20 đến 80% (không ngưng tụ)
động
Lưu
10 đến 90% (không ngưng tụ)
trữ
Giao
diện
USB
USB 2.0 Tốc độ cao
Chúng tôi khuyến nghị sử dụng cáp USB 2.0 (Loại A/B) không dài quá 2,0
45
mét.
Hỗ trợ
HĐH
Windows
®
Windows® XP Home Edition, Windows® XP Professional, Windows® XP
professional x64 Edition, Windows Vista
®
, Windows® 7, Windows® 8
HĐH MacMac OS X v10,6.8, 10,7.x, 10,8.x
Vật tư
tiêu hao
Hộp mực (Trong
hộp)
(Đối với DCP-1510, MFC-1810 và MFC-1815)
Khoảng 1.000 trang A4 hoặc trang Letter
6
(Đối với DCP-1511 và MFC-1811)
6
6
Hộp mực (Tiêu
chuẩn)
Khoảng 1.500 trang A4 hoặc trang Letter
(Đối với DCP-1510, MFC-1810 và MFC-1815)
Khoảng 1.000 trang A4 hoặc trang Letter
(Đối với DCP-1511 và MFC-1811)
6
Tên
Khoảng 1.500 trang A4 hoặc trang Letter
TN-1010
Model
Bộ trống mực
Tên
Khoảng 10.000 trang A4 hoặc trang Letter (1 trang / tác vụ)
DR-1010
7
Model
B
77
Page 86
1
Đo khi máy được kết nối với giao diện USB.
2
Mức tiêu thụđiện năng khác nhau một chút tùy theo môi trường sử dụng hoặc độ mài mòn bộ phận.
3
Đo theo IEC 62301 Ấn bản 2.0.
4
Máy của bạn có giao diện USB 2.0 Tốc độ cao. Máy cũng có thể được kết nối với máy tính có giao diện USB 1.1.
5
Cổng USB của bên thứ ba không được hỗ trợ.
6
Hiệu suất hộp mực xấp xỉ được tuyên bố theo ISO/IEC 19752.
7
Tuổi thọ trống mực là xấp xỉ và có thể thay đổi tùy theo cách sử dụng.
Khổ tài liệuB
ModelDCP-1510DCP-1511MFC-1810MFC-1811MFC-1815
ADF (bộ nạp tài liệu tự
động)
Kính máy quét Một tờ một lần
Khổ tài
liệu
Trọng
lượng
ADF—A4, Letter, Legal, Folio
Kính máy quét Chiều dài: Lên đến 300,0 mm
ADF—65 đến 90 gsm
Kính máy quét Lên đến 2kg
—Lên đến 10 trang
Chiều rộng: Lên đến 215,9 mm
78
Page 87
Thông số kỹ thuật
Vật liệu inB
ModelDCP-1510DCP-1511MFC-1810MFC-1811MFC-1815
Đầu
vào
giấy
Đầu ra
giấy
Khay
giấy
Khay đầu ra úp
xuống
Loại giấyGiấy thường, Giấy tái chế
Khổ giấyA4, Letter, Legal, Folio
Trọng
lượng
giấy
Sức chứa
giấy tối đa
65 đến 105 gsm
Lên đến 150 tờ Giấy thường 80 gsm
Lên đến 50 tờ Giấy thường 80 gsm (úp xuống để chạy đến khay đầu ra giấy
úp xuống)
79
B
Page 88
FaxB
ModelDCP-1510DCP-1511MFC-1810MFC-1811MFC-1815
Tốc độ modem—14.400 bps (với Tự động dự phòng)
Chiều rộng quét—Tối đa 208 mm
Chiều rộng in—Tối đa 208 mm
Thang độ xám—8 bit/256 cấp độĐộ phân
giải
Quay số nhanh—99 trạm
Tựđộng quay số lại—3 lần mỗi 5 phút
Truyền tải bộ nhớ—
Tiếp nhận khi hết giấy—
1
‘Trang’ nghĩa là ‘Bảng kiểm tra ITU-T #1’ (một loại thư kinh doanh điển hình, có độ phân giải tiêu chuẩn, mã MMR).
Thông số kỹ thuật và vật liệu in có thể thay đổi mà không thông báo trước.
ModelDCP-1510DCP-1511MFC-1810MFC-1811MFC-1815
Chiều rộng phô tôTối đa 210 mm
Phô tô nhiều bảnXếp chồng hoặc Sắp xếp lên đến 99 trang
Thu nhỏ/Phóng to25% đến 400% (nấc tăng là 1%)Độ phân giảiLên đến 600 600 dpi
Thời gian phô tô ra lần
1
đầu
1
Từ chếđộ Sẵn sàng và khay tiêu chuẩn
Dưới 16 giây tại 23 C / 230 V
81
B
Page 90
Máy quétB
ModelDCP-1510DCP-1511MFC-1810MFC-1811MFC-1815
MàuCó
Tuân thủ TWAIN
Có (Windows
X v10.6.8, 10.7.x, 10.8.x
Tuân thủ WIA
Có (Windows
Tuân thủ ICACó (Mac OS X v10.6.8, 10.7.x, 10.8.x )
Độ sâu
Màu
MàuXử lý màu 24 bit (Đầu vào)
Xử lý màu 24 bit (Đầu ra)
Thang độ xám Xử lý màu 8 bit (Đầu vào)
Xử lý màu 8 bit (Đầu ra)
Độ phân giải
Lên đến 19.200 19.200 dpi (nội suy)
Lên đến 600 1200 dpi (quang)2 (từ Kính máy quét)
—
Chiều rộng quétTối đa 210 mm
1
Để có bản cập nhật trình điều khiển mới nhất cho phiên bản Mac OS X bạn đang sử dụng, hãy truy cập trang web
của chúng tôi tại http://solutions.brother.com/
2
Tối đa 1200 1200 dpi khi quét với trình điều khiển WIA ở Windows® XP, Windows Vista®, Windows® 7 và Windows®
8 (có thể chọn độ phân giải lên đến 19200 19200 bằng cách sử dụng tiện ích máy quét)
®
XP/ Windows Vista® / Windows® 7 / Windows® 8 / Mac OS
®
XP / Windows Vista® / Windows® 7 / Windows® 8)
.
1
)
2
Lên đến 600 600 dpi (quang)
2
(từ ADF)
82
Page 91
Thông số kỹ thuật
Máy inB
ModelDCP-1510DCP-1511MFC-1810MFC-1811MFC-1815
Độ phân giảiLên đến 2400 600 dpi (công nghệ HQ1200)
Tốc độ in
Thời gian in ra lần đầu
1
Tốc độ in có thể thay đổi tùy theo loại tài liệu bạn in.
2
Từ chếđộ Sẵn sàng và khay tiêu chuẩn
1
Lên đến 20 trang/phút (khổ A4)
Lên đến 21 trang/phút (khổ LTR)