Bằng văn bản này, NOKIA CORPORATION, tuyên bố rằng sản phẩm RM-272 này tuân thủ các yêu cầu thiết yếu và các quy định có liên
quan khác của Chỉ Thị 1999/5/EC. Quý khách có thể tìm thấy bản sao bản Tuyên bố về sự phù hợp tại http://www.nokia.com/phones/
declaration_of_conformity/.
của Nokia Corporation. Những sản phẩm và tên công ty khác được đề cập ởđây có thể là các nhãn hiệu hoặc tên thương mại của các chủ sở hữu tương ứng.
Nghiêm cấm nhân bản, chuyển nhượng, phân phối, hoặc lưu trữ một phần hay toàn bộ nội dung tài liệu này dưới bất kỳ hình thức nào khi không được Nokia
Gồm phần mềm bằng mật mã RSA BSAFE hoặc phần mềm có giao thức bảo mật của RSA Security.
Java và tất cả các nhãn hiệu dựa trên nền Java là các nhãn hiệu hàng hóa hoặc nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký của Sun Microsystems, Inc.
This product is licensed under the MPEG-4 Visual Patent Portfolio License (i) for personal and noncommercial use in connection with information which has
been encoded in compliance with the MPEG-4 Visual Standard by a consumer engaged in a personal and noncommercial activity and (ii) for use in connection
with MPEG-4 video provided by a licensed video provider. No license is granted or shall be implied for any other use. Additional information, including that
related to promotional, internal, and commercial uses, may be obtained from MPEG LA, LLC. See http://www.mpegla.com.
Sản phẩm này được lixăng theo Lixăng MPEG-4 Visual Patent Portfolio để (i) sử dụng cá nhân và phi thương mại bởi người tiêu dùng trong hoạt động cá nhân
và phi thương mại liên quan đến những thông tin đã được mã hóa tuân theo Chuẩn MPEG-4 Visual Standard và (ii) sử dụng liên quan đến các video MPEG-4 do
nhà cung cấp video đã được lixăng cung cấp. Không cấp lixăng hoặc ngụ ý cấp lixăng cho bất cứ sự sử dụng nào khác. Có thể thu thập các thông tin bổ sung,
kể cả các thông tin có liên quan đến việc sử dụng trong nội bộ, sử dụng cho thương mại và khuyến mãi từ MPEG LA, LLC. Xem thông tin trên trang web http://
www.mpegla.com.
Nokia thực hiện chính sách phát triển không ngừng. Nokia bảo lưu quyền thực hiện các thay đổi và cải tiến đối với bất kỳ các sản phẩm nào được mô tả trong
tài liệu này mà không cần thông báo trước.
TRONG CHỪNG MỰC TỐI ĐA ĐƯỢC PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH CHO PHÉP, DÙ TRONG BẤT KỲ TRƯỜNG HỢP NÀO, NOKIA HAY BẤT KỲ CÁC BÊN GIAO LIXĂNG NÀO CỦA NOKIA
CŨNG SẼ KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI BẤT CỨ VIỆC MẤT MÁT DỮ LIỆU HOẶC TỔN THẤT THU NHẬP NÀO HOẶC BẤT KỲ THIỆT HẠI NÀO MANG TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT,
NGẪU NHIÊN, HỆ QUẢ HOẶC CÁC THIỆT HẠI GIÁN TIẾP NÀO CHO DÙ ĐÃ GÂY RA NHƯ THẾ NÀO.
NỘI DUNG CỦA TÀI LIỆU NÀY ĐƯỢC CUNG CẤP THEO "HIỆN TRẠNG." NGOẠI TRỪ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT ĐƯỢC ÁP DỤNG, KHÔNG CÓ BẤT KỲ SỰ BẢO ĐẢM NÀO
THUỘC BẤT CỨ LOẠI NÀO, CHO DÙ LÀ RÕ RÀNG HAY NGỤ Ý, KỂ CẢ, NHƯNG KHÔNG CHỈ GIỚI HẠN Ở CÁC BẢO ĐẢM VỀ PHẨM CHẤT CHO CÁC MỤC ĐÍCH THÔNG THƯỜNG VÀ
SỰ PHÙ HỢP CHO MỤC ĐÍCH CỤ THỂ NÀO, ĐƯỢC ĐƯA RA LIÊN QUAN ĐẾN SỰ CHÍNH XÁC, ĐỘ TIN CẬY HOẶC CÁC NỘI DUNG CỦA TÀI LIỆU NÀY. NOKIA BẢO LƯU QUYỀN
CHỈNH SỬA HAY THU HỒI TÀI LIỆU NÀY VÀO BẤT KỲ LÚC NÀO MÀ KHÔNG CẦN THÔNG BÁO TRƯỚC.
Sự có sẵn của các sản phẩm cụ thể, các ứng dụng và các dịch vụ cho những sản phẩm này có thể khác nhau tùy theo từng khu vực. Vui lòng hỏi đại lý Nokia của
quý khách về các chi tiết, và sự có sẵn các tùy chọn ngôn ngữ.
Quản lý Xuất khẩu
Thiết bị này có chứa các thành phần, công nghệ hoặc phần mềm chịu sự điều chỉnh của các luật và quy định về xuất khẩu của Hoa Kỳ và các quốc gia khác.
Nghiêm cấm việc chuyển hướng trái pháp luật.
Các ứng dụng của bên thứ ba được cung cấp cùng với điện thoại có thể đã được tạo ra và có thể được sở hữu bởi các cá nhân hoặc pháp nhân không có mối
liên kết hay quan hệ với Nokia. Nokia không sở hữu bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ đối với các ứng dụng của các bên thứ ba này. Do vậy, Nokia không
chịu bất kỳ trách nhiệm nào về việc hỗ trợ đối với người dùng cuối, về chức năng của các ứng dụng này, hoặc về thông tin trong các ứng dụng hay các tài liệu
này. Nokia không đảm bảo bất kỳ điều gì về các ứng dụng của bên thứ ba này.
BẰNG CÁCH SỬ DỤNG CÁC ỨNG DỤNG, BẠN THỪA NHẬN RẰNG CÁC ỨNG DỤNG NÀY ĐƯỢC CUNG CẤP THEO TÌNH TRẠNG HIỆN TẠI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SỰĐẢM BẢO
NÀO, DÙ LÀ TƯỜNG MINH HAY NGẦM ĐỊNH, THEO PHẠM VI TỐI ĐA ĐƯỢC PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH CHO PHÉP. BẠN CÒN THỪA NHẬN RẰNG CẢ NOKIA LẪN CÁC CÔNG TY
CHI NHÁNH CỦA NOKIA ĐỀU KHÔNG ĐẠI DIỆN CHO BẤT KỲ AI HOẶC CHỊU TRÁCH NHIỆM BẢO HÀNH, MỘT CÁCH TƯỜNG MINH HAY NGẦM ĐỊNH, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG
GIỚI HẠN CÁC BẢO HÀNH VỀ DANH NGHĨA, ĐIỀU KIỆN MUA BÁN, HOẶC SỰ THÍCH HỢP CHO MỤC ĐÍCH RIÊNG, HOẶC CÁC ỨNG DỤNG ĐÓ SẼ KHÔNG VI PHẠM BẤT KỲ BẰNG
SÁNG CHẾ, BẢN QUYỀN, NHÃN HIỆU HOẶC CÁC QUYỀN NÀO KHÁC CỦA BẤT KỲ BÊN THỨ BA NÀO.
Số phát hành 1.1
Mục lục
An toàn cho ng
Thông tin t
Giới thiệu về
Các dịch vụ mạng..................................................................7
Môi trường phát nổ tiềm ẩn..............................................49
Cuộc gọi khẩn cấp...............................................................49
THÔNG TIN VỀ CHỨNG NHẬN (SAR).....................................50
BẢO HÀNH CÓ GIỚI HẠN CỦA NHÀ SẢN XUẤT......................50
Thời hạn bảo hành..........................................................51
Làm thế nào để nhận được dịch vụ bảo hành..............51
Những gì không được bảo hành?..................................52
Những thông báo quan trọng khác...............................52
Giới hạn trách nhiệm của Nokia.....................................53
Các nghĩa vụ pháp định...................................................54
Từ mục............................................................55
An toàn cho người sử dụng
Dưới đây là những hướng dẫn đơn giản và dễ hiểu. Việc
không tuân theo các qui tắc này có thể gây nguy hiểm hoặc
bị xem là phạm pháp. Đọc sách hướng dẫn sử dụng đầy đủđể biết thêm thông tin.
BẬT MÁY AN TOÀN
Không nên bật điện thoại nếu bị cấm hoặc có
thể gây nhiễu sóng hoặc nguy hiểm.
AN TOÀN GIAO THÔNG LÀ TRÊN HẾT
Nên tuân thủ các quy định của địa phương. Luôn
giữ tay được rảnh đểđiều khiển xe. Điều quan
tâm đầu tiên trong khi lái xe là an toàn giao
thông.
NHIỄU SÓNG
Tất cả các điện thoại vô tuyến đều có thể gây
nhiễu sóng làm ảnh hưởng đến hoạt động của
máy.
TẮT ĐIỆN THOẠI KHI Ở TRONG BỆNH VIỆN
Tuân theo bất kỳ hạn chế nào. Tắt điện thoại khi
ở gần các thiết bị y tế.
TẮT ĐIỆN THOẠI KHI TRÊN MÁY BAY
Tuân theo bất kỳ hạn chế nào. Các thiết bị vô
tuyến có thể gây nhiễu liên lạc trên máy bay.
6
TẮT ĐIỆN THOẠI KHI ĐANG TIẾP NHIÊN LIỆU
Không nên sử dụng điện thoại tại trạm tiếp
nhiên liệu. Không nên sử dụng điện thoại gần
nơi có nhiên liệu hoặc hóa chất.
TẮT ĐIỆN THOẠI KHI Ở GẦN NƠI CÓ PHÁT NỔ
Tuân theo bất kỳ hạn chế nào. Không nên sử
dụng điện thoại nơi đang có phát nổ.
SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÓ CHẤT LƯỢNG
Chỉ những nhân viên có đủ khả năng chuyên
môn mới được lắp đặt hoặc sửa chữa điện thoại.
PHỤ KIỆN VÀ PIN
Chỉ sử dụng phụ kiện cải tiến và pin đã kiểm
duyệt. Không kết nối điện thoại với những sản
phẩm không tương thích.
CHỐNG VÔ NƯỚC
Điện thoại này không thể chống vô nước. Nên
giữ điện thoại thật khô.
Thông tin tổng quát
Giới thiệu về điện thoại
Điện thoại vô tuyến mô tả trong sách hướng dẫn này được
phép sử dụng trên các mạng băng tần EGSM 900, GSM 1800
và GSM 1900. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm
thông tin về mạng.
Khi sử dụng những tính năng của điện thoại này, hãy tuân
thủ pháp luật và tôn trọng các tập quán địa phương, sự
riêng tư và quyền hợp pháp của những người khác, bao
gồm cả bản quyền tác giả.
Việc bảo vệ bản quyền có thể ngăn chặn việc sao chép,
chỉnh sửa, truyền tải hoặc gửi chuyển tiếp một số hình ảnh,
nhạc (bao gồm nhạc chuông) và nội dung khác.
Luôn nhớ lưu dự phòng hoặc giữ lại bản viết tay tất cả
thông tin quan trọng được lưu trong điện thoại.
Khi kết nối với bất kỳ thiết bị nào khác, hãy đọc kỹ hướng
dẫn sử dụng của thiết bịđó để biết những hướng dẫn chi
tiết về an toàn. Không kết nối điện thoại với những sản
phẩm không tương thích.
Cảnh báo: Bạn phải bật điện thoại để sử dụng các
chức năng của điện thoại, ngoại trừ chức năng báo thức.
Không được bật điện thoại khi việc sử dụng điện thoại vô
tuyến có thể gây nhiễu sóng hoặc nguy hiểm.
Các dịch vụ mạng
Để sử dụng điện thoại, bạn phải đăng ký dịch vụ từ nhà
cung cấp dịch vụ vô tuyến. Nhiều tính năng trong số này
cần có các tính năng mạng đặc biệt. Các tính năng này
không có sẵn trên tất cả các mạng; các mạng khác có thể
yêu cầu bạn thỏa thuận cụ thể với nhà cung cấp dịch vụ
trước khi bạn có thể sử dụng các dịch vụ mạng. Nhà cung
cấp dịch vụ có thể cung cấp cho bạn các hướng dẫn và giải
thích mức phí nào sẽ được áp dụng. Một số mạng có thể
có các hạn chế ảnh hưởng đến cách thức sử dụng các dịch
vụ mạng. Ví dụ một số mạng có thể không hỗ trợ tất cả ký
tự và dịch vụ tùy thuộc vào ngôn ngữ.
Nhà cung cấp dịch vụ có thể yêu cầu bạn tắt hoặc không
kích hoạt một số tính năng nhất định trên điện thoại của
bạn. Nếu vậy, các tính năng này sẽ không hiển thị trên
menu của điện thoại. Điện thoại này cũng có thể có cấu
hình đặc biệt như các thay đổi trong tên menu, thứ tự
menu và các biểu tượng. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụđể biết thêm thông tin.
Phụ kiện nâng cấp
Các nguyên tắc thực tế về các phụ tùng và phụ kiện nâng
cấp.
● Giữ tất cả phụ tùng và phụ kiện nâng cấp ngoài tầm tay
với của trẻ em.
● Khi quý khách muốn rút dây nguồn của bất kỳ phụ tùng
hoặc phụ kiện nâng cấp nào ra, cầm vào phích cắm và
kéo ra, không nắm dây kéo ra.
●
Thường xuyên kiểm tra các phụ kiện trên xe đã được
và vận hành đúng hay chưa
lắp đặt
● Việc lắp bất kỳ phụ kiện phức tạp nào trên xe đều phải
được nhân viên có khả năng chuyên môn thực hiện.
.
7
Mã truy nhập
Để cài đặt cách thức điện thoại sử dụng mã truy nhập và
các cài đặt bảo vệ, chọn Menu > Cài đặt > Cài đặt bảo
vệ.
● Mã bảo vệ giúp bảo vệđiện thoại của bạn khỏi bị sử
dụng trái phép. Mã được cài sẵn là 12345. Bạn có thể
thay đổi mã này, và cài điện thoại hỏi mã bảo vệ.
● Mã PIN (UPIN), được cấp cùng với thẻ SIM (USIM), giúp
bảo vệ thẻ khỏi bị sử dụng trái phép.
● Mã PIN2 (UPIN2), được cấp cùng với một số thẻ SIM
(USIM), được yêu cầu khi truy cập một số dịch vụ nhấtđịnh.
● Các mã PUK (UPUK) và PUK2 (UPUK2) có thể được cấp
cùng với thẻ SIM (USIM). Nếu nhập sai mã PIN ba lần liên
tiếp, bạn sẽ được yêu cầu nhập mã PUK. Nếu bạn không
được cấp các mã này, liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ.
● Mật mã chặn cuộc gọi được yêu cầu khi sử dụng chức
năng Dịch vụ chặn cuộc gọiđể giới hạn các cuộc gọi
đến và đi từđiện thoại của bạn (dịch vụ mạng).
● Để xem hoặc thay đổi cài đặt môđun an toàn, chọn
Menu > Cài đặt > Cài đặt bảo vệ > Cài đặt môđun
an toàn.
Dịch vụ cài đặt cấu hình
Để sử dụng một số dịch vụ mạng như dịch vụ Internet di
động, MMS, nhắn tin âm thanh Nokia Xpress, hoặc đồng bộ
hóa server Internet từ xa, điện thoại của bạn cần có cài đặt
cấu hình chính xác. Để biết thêm thông tin về tính khả dụng
của các thông số cài đặt, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch
vụ, hoặc đại lý Nokia được ủy quyền gần nhất, hay truy cập
8
vào mục hỗ trợ trên trang web của Nokia. Xem phần “Hỗ
trợ của Nokia” trên trang 9.
Khi bạn nhận được các cài đặt dưới dạng tin nhắn cấu hình
và các cài đặt này không tự động được lưu và kích hoạt,
Đã nhận cài đặt cấu hình sẽ hiển thị.
Để lưu cài đặt, chọn Hiển thị > Lưu lại. Nếu được yêu cầu,nhập mã PIN do nhà cung cấp dịch vụ cấp.
Tải nội dung
Bạn có thể tải nội dung mới (ví dụ như các chủđề) vềđiện
thoại (dịch vụ mạng).
Chú ý: Chỉ nên sử dụng các dịch vụ mà quý khách
tin cậy và có cung cấp biện pháp bảo vệ và an toàn đủ để
ngăn chặn các phần mềm có hại.
Để biết tính khả dụng và giá cả của các dịch vụ khác nhau,
liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ.
Cập nhật phần mềm
Nokia có thể đưa ra các cập nhật phần mềm nhằm cung
cấp các tính năng mới, các chức năng nâng cao, hoặc hiệu
suất được cải tiến. Để cập nhật phần mềm cho điện thoại,
bạn cần có ứng dụng Nokia Software Updater và một máy
vi tính tương thích có hệ điều hành Microsoft Windows
mới đây, truy cập Internet băng thông rộng, và cáp dữ liệu
tương thích để kết nối điện thoại với máy vi tính.
Để biết thêm thông tin và tải vềứng dụng Nokia Software
Updater, hãy truy cập vào www.nokia-asia.com/
softwareupdate hoặc trang Web của Nokia tại địa phương.
Nếu mạng của bạn hỗ trợ các cập nhật phần mềm qua
mạng, bạn cũng có thể yêu cầu cập nhật qua điện thoại.
Xem phần “Cập nhật phần mềm qua
mạng” trên trang 30.
Chú ý: Chỉ nên sử dụng các dịch vụ mà quý khách
tin cậy và có cung cấp biện pháp bảo vệ và an toàn đủ để
ngăn chặn các phần mềm có hại.
Hỗ trợ của Nokia
Kiểm tra các trang Web www.nokia-asia.com/support
hoặc trang Web của Nokia tại địa phương để có phiên bản
mới nhất của tài liệu hướng dẫn sử dụng này, thông tin
bổ sung, các nội dung tải về, và dịch vụ có liên quan đến
sản phẩm Nokia của bạn.
Dịch vụ cài đặt cấu hình
Tải về miễn phí các cài đặt cấu hình như MMS, GPRS, e-mail,
và các dịch vụ khác cho kiểu điện thoại của bạn tại
www.nokia-asia.com/setup.
Bộ phần mềm Nokia PC Suite
Bạn có thể tìm thấy Bộ phần mềm PC Suite và thông tin có
liên quan trên trang Web của Nokia tại www.nokiaasia.com/pcsuite.
Dịch vụ khách hàng
Nếu bạn cần liên hệ với dịch vụ khách
hàng, kiểm tra danh sách các trung tâm
liên lạc Chăm sóc Khách hàng của Nokia ởđịa phương tại www.nokia-asia.com/
contactus.
Bảo trì
Để biết về các dịch vụ bảo trì, kiểm tra trung tâm dịch vụ
gần nhất của Nokia tại www.nokia-asia.com/repair.
Quản lý bản quyền bằng kỹ thuật số
Chủ sở hữu nội dung có thể sử dụng nhiều loại công nghệ
quản lý bản quyền bằng kỹ thuật số khác nhau (DRM) để
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ c ủa họ bao gồm bản quyền tác
giả. Điện thoại này sử dụng nhiều loại phần mềm DRM khác
nhau để truy cập nội dung được bảo vệ DRM. Với điện thoại
này, bạn có thể truy cập nội dung được bảo vệ bằng
WMDRM 10, OMA DRM 1.0, khóa gửi chuyển tiếp OMA DRM
1.0, và OMA DRM 2.0. Nếu phần mềm DRM nào đó không
bảo vệđược nội dung, chủ sở hữu nội dung có thể yêu cầu
thu hồi khả năng truy cập nội dung mới được bảo vệ DRM
của phần mềm DRM đó. Việc thu hồi cũng có thể ngăn ngừa
việc gia hạn nội dung được bảo vệ DRM có sẵn trong điện
thoại của bạn. Việc thu hồi phần mềm DRM này không ảnh
hưởng đến việc sử dụng nội dung được bảo vệ bằng các
loại DRM khác hoặc việc sử dụng nội dung không được bảo
vệ DRM.
Nội dung được bảo vệ DRM đi kèm với khóa kích hoạt có
liên quan giúp xác định quyền sử dụng nội dung của bạn.
Để sao lưu nội dung được bảo vệ OMA DRM, sử dụng tính
năng sao lưu dự phòng của Bộ phần mềm PC Suite của
Nokia.
Nếu điện thoại của bạn có nội dung được bảo vệ WMDRM,
cả khóa kích hoạt lẫn nội dung này sẽ bị m ất khi định dạng
bộ nhớđiện thoại. Bạn cũng có thể mất nội dung và khóa
kích hoạt trong trường hợp các tập tin này trên điện thoại
bị hỏng. Việc mất khóa kích hoạt hoặc nội dung có thể hạn
chế khả năng sử dụng lại cùng một nội dung đó trên điện
thoại của bạn. Để biết thêm thông tin, liên hệ với nhà cung
cấp dịch vụ.
9
Bắt đầu sử dụng
Lắp thẻ SIM và pin
Luôn tắt thiết bị này và ngắt kết nối với bộ sạc trước khi
tháo pin ra.
Liên hệ với người bán thẻ SIM cho quý khách để biết về sự
có sẵn và thông tin về việc sử dụng các dịch vụ thẻ SIM. Đây
có thể là nhà cung cấp dịch vụ hoặc người bán hàng khác.
Điện thoại này được thiết kếđể sử d ụng cùng với pin BL-4C.
Luôn sử dụng pin chính hãng Nokia. Xem phần “Hướng
dẫn xác thực pin Nokia” trên trang 45.
Thẻ SIM và các điểm tiếp xúc của thẻ có thể dễ dàng bị hư
hỏng do trầy xước hoặc bẻ cong, vì vậy nên cẩn thận khi
giữ, gắn hoặc tháo thẻ.
1.
2.
Mở ngăn chứa thẻ SIM (4). Gắn thẻ SIM (5) vào ngăn
chứa với mặt tiếp xúc úp xuống. Đóng ngăn chứa thẻ
SIM lại (6).
3.
10
Đẩy nút mở (1) để mở khóa và tháo vỏ sau ra (2). Tháo
pin ra như hướng dẫn (3).
Quan sát các điểm tiếp xúc của pin (7), và lắp pin vào
(8). Đặt phần trên của vỏ sau vào điện thoại (9), và đóng
lại (10).
Gắn thẻ microSD
Chỉ dùng thẻ microSD tương thích được Nokia phê chuẩn
để sử dụng với điện thoại này. Nokia sử dụng các tiêu
chuẩn công nghệ được phê chuẩn cho các loại thẻ nhớ,
nhưng một số nhãn hiệu có thể không hoàn toàn tương
thích với điện thoại này. Các thẻ không tương thích có thể
làm hư thẻ và điện thoại cũng như làm hỏng dữ liệu được
lưu trên thẻ.
1. Tắt điện thoại, tháo vỏ sau và pin của điện thoại ra.
2. Trượt ngăn chứa thẻ nhớ để mở khóa (1).
3. Mở ngăn chứa thẻ ra (2), và lắp thẻ nhớ vào ngăn chứa
với mặt tiếp xúc hướng vào trong (3).
4. Đóng ngăn chứa thẻ (4), và trượt ngăn chứa vào để
khóa lại (5).
5. Lắp pin, và gắn vỏ sau vào điện thoại.
Sạc pin
Kiểm tra số hiệu của bộ sạc trước khi sử d ụng với điện thoại
này. Điện thoại này được thiết kế để sử dụng với bộ sạc
AC-3 hoặc AC-4.
Cảnh báo: Chỉ sử dụng pin, bộ sạc và các phụ kiện
nâng cấp đã được Nokia phê chuẩn để sử dụng cho riêng
kiểu thiết bị này. Việc sử dụng bất kỳ các loại nào khác có
thể làm vô hiệu bất cứ sự chấp thuận hoặc bảo hành nào,
và có thể gây nguy hiểm.
Liên hệ với đại lý của quý khách để biết về các phụ kiện
nâng cấp đã được phê chuẩn hiện có. Khi quý khách rút
dây dẫn điện của bất kỳ phụ kiện nâng cấp nào ra, cầm vào
phích cắm và kéo ra, không nắm dây kéo ra.
1. Nối bộ sạc vào ổ cắm điện.
2. Nối dây dẫn của bộ s ạc vào
lỗ cắm ởđáy điện thoại.
Nếu pin hết hẳn thì phải mất
vài phút trước khi chỉ báo sạc
pin hiển thị trên màn hình
hoặc trước khi có thể thực
hiện bất kỳ cuộc gọi nào.
Thời gian sạc pin tùy thuộc
vào bộ sạc được sử dụng. Sạc pin BL-4C bằng bộ sạc AC-4
mất khoảng 1 giờ khi điện thoại đang ở chếđộ chờ.
Ăng-ten
Lưu ý: Điện thoại của bạn có các ăng-ten
bên trong lẫn bên ngoài. Giống như các thiết bị
phát sóng vô tuyến, tránh vô cớ chạm vào ăng-
ten khi đang sử dụng ăng-ten. Việc tiếp xúc vớiăng-ten sẽảnh hưởng đến chất lượng liên lạc, có
thể khiến điện thoại hoạt động ở mức năng
lượng cao hơn cần thiết và có thể làm giảm tuổi
thọ của pin.
Hình ảnh cho thấy vùng ăng-ten được đánh dấu bằng màu
xám.
11
Bộ tai nghe
Cảnh báo: Nghe nhạc với mức âm lượng vừa phải.
Việc nghe liên tục ở mức âm lượng lớn có thể gây hại cho
thính giác của quý khách.
Đặc biệt chú ý đến mức âm lượng nếu bạn kết nối bất kỳ
bộ tai nghe nào khác vào điện thoại.
Cảnh báo: Khi quý khách sử dụng tai nghe, khả
năng nghe âm thanh bên ngoài của quý khách có thể bịảnh hưởng. Không sử dụng tai nghe tại nơi tai nghe có thể
gây nguy hiểm cho sự an toàn của quý khách.
Không kết nối các sản phẩm tạo ra tín hiệu xuất vì như thế
có thể làm hỏng điện thoại. Không kết nối bất kỳ nguồnđiện áp nào vào Đầu nối AV của Nokia.
Khi kết nối bất kỳ thiết bị ngoại vi nào hoặc bất kỳ bộ tai
nghe nào, ngoài những thiết bị được Nokia phê chuẩn để
dùng với điện thoại này, vào Đầu nối AV của Nokia, đặc biệt
chú ý đến các mức âm lượng.
Dây đeo
1. Mở vỏ sau ra.
2. Móc dây đeo vào
phía sau kẹp như
hướng dẫn trong
hình và đóng vỏ
sau lại.
12
Các phím và bộ phận
1 — Loa nghe
2 — Màn hình
3 — Phím chọn trái
4 — Phím đàm thoại
5 — Các phím âm lượng
6 — Phím Navi™: sau đây gọi là phím di chuyển
7 — Phím chọn phải
8 — Phím kết thúc
9 — Bàn phím
10 — Micrô
11 — Đầu nối bộ sạc
12 — Đầu nối AV của Nokia (2,5 mm)
13 — Đầu nối cáp mini USB
14 — Phím giảm âm lượng
15 — Phím tăng âm lượng
16 — Phím nguồn
17 — Loa
18 — Ống kính camera
Bật và tắt điện thoại
Để bật hoặc tắt điện thoại, bấm và giữ phím nguồn.
Nếu điện thoại nhắc mã PIN hoặc mã UPIN, nhập mã vào
(được hiển thị dưới dạng ****).
Điện thoại có thể nhắc bạn cài đặt ngày giờ. Nhập giờđịa
phương vào, chọn múi giờ của nơi bạn đang ở dưới dạng
số giờ chênh lệch so với giờ chuẩn Greenwich Mean Time
(GMT), và nhập ngày tháng vào.
giờ” trên trang 26.
Khi bật điện thoại lần đầu tiên, bạn có thể được nhắc nhận
các cài đặt cấu hình từ nhà cung cấp dịch vụ (dịch vụ m ạng).Để biết thêm thông tin, tham khảo phần Kết nối mục hỗ
trợ của nhà c.cấp d.vụ. Xem phần
31, và phần “Dịch vụ cài đặt cấu hình”ở trang 8
trang
Xem phần “Cài đặt ngày
“Cài đặt cấu hình”ở
Chế độ chờ
Khi điện thoại đã sẵn sàng sử dụng, và bạn chưa nhập ký
tự nào, có nghĩa là điện thoại đang ở chếđộ chờ.
Màn hình
1 — Cường độ tín hiệu của mạng di động
2 — Tình trạng sạc pin
3 — Các chỉ báo
4 — Tên mạng hoặc logo mạng
5 — Đồng hồ
6 — Màn hình
7 — Chức năng của phím chọn trái
8 — Chức năng của phím Navi
9 — Chức năng của phím chọn phải
Bạn có thể thay đổi chức năng của phím chọn trái và phím
chọn phải.
phải” trên trang 26.
Xem phần “Phím chọn trái và
Tiết kiệm điện
Điện thoại này có Trình tiết kiệm điện và Chế độ nghỉđể
tiết kiệm năng lượng pin ở chế độ chờ khi không bấm phím
13
nào. Các tính năng này có thể được kích hoạt. Xem phần
“Cài đặt hiển thị” trên trang 26.
Chế độ chờ riêng
Chế độ chờ riêng hiển thị danh sách các thông tin và tính
năng điện thoại đã chọn mà bạn có thể truy cập trực tiếp.
Để bật hoặc tắt chếđộ chờ riêng, chọn Menu > Cài đặt >
Cài đặt hiển thị > Chế độ chờ riêng > Chế độ chờ dự
phòng.
Ở chếđộ chờ, di chuyển lên hoặc xuống đểđiều chỉnh
hướng trong danh sách, và chọn Chọn hoặc Xem. Các mũi
tên cho biết còn có thêm thông tin khác. Để ngừng điều
chỉnh hướng, chọn Thoát.
Để sắp xếp và thay đổi chếđộ chờ riêng, chọn T.chọn.
Các phím tắt ở chế độ chờ
Để vào danh sách các sốđã gọi, bấm phím đàm thoại một
lần. Di chuyển đến sốđiện thoại hoặc tên, và bấm phím
đàm thoại để gọi số đó.
Để mở trình duyệt Web, bấm và giữ phím 0.
Để gọi hộp thư thoại, bấm và giữ phím 1.
Sử dụng các phím làm phím tắt.
quay số” trên trang 16.
Xem phần “Phím tắt để
Các chỉ báo
tin nhắn chưa đọc
tin nhắn chưa gửi, đã hủy hoặc không gửi được
14
cuộc gọi bị nhỡ
Bàn phím bị khóa.
Điện thoại không reo báo khi có cuộc gọi đến hoặc có
tin nhắn văn bản gửi đến.
Đang bật báo thức.
/ Điện thoại được đăng ký với mạng GPRS hoặc EGPRS.
/ Một kết nối GPRS hoặc EGPRS được thiết lập.
/ Kết nối GPRS hoặc EGPRS đang tạm ngưng (ở trạng
thái giữ).
Kết nối Bluetooth đang hoạt động.
Nếu bạn có hai số máy điện thoại, số máy thứ hai được
chọn.
Tất cả các cuộc gọi đến được chuyển hướng đến một
sốđiện thoại khác.
Cuộc gọi bị giới hạn trong nhóm nội bộ.Đã chọn cấu hình đặt giờ.
Chế độ trên máy bay
Sử dụng chếđộ trên máy bay ở những môi trường nhạy
với sóng vô tuyến—trên máy bay hoặc trong bệnh viện—
để tắt tất cả các chức năng sử dụng tần số vô tuyến. Bạn
vẫn truy cập được các trò chơi ngoại tuyến, lịch và sốđiện
thoại. Khi chế độ trên máy bay đang hoạt động, chỉ báo
sẽ hiển thị.
Để bật hoặc cài đặt chếđộ trên máy bay, chọn Menu >
Cài đặt > Cấu hình > Trên máy bay > Khởi động hoặc
Cài đặt riêng.
Để tắt chế độ trên máy bay, chọn bất kỳ cấu hình nào khác.
Gọi điện khẩn cấp ở chếđộ trên máy bay
Nhập số điện thoại khẩn cấp, bấm phím đàm thoại, và chọn
Có khi Thoát cấu hình trên máy bay? hiển thị.
Cảnh báo: Với cấu hình trên máy bay, quý khách
không thể thực hiện hoặc nhận bất kỳ cuộc gọi nào, kể cả
các cuộc gọi khẩn cấp, hoặc sử dụng các chức năng khác
mà yêu cầu phải có mạng phủ sóng. Để thực hiện các cuộc
gọi, quý khách phải kích hoạt chức năng của điện thoại
trước bằng cách thay đổi các cấu hình. Nếu thiết bị đã bị
khóa, hãy nhập mã khóa vào. Nếu quý khách cần thực hiện
cuộc gọi khẩn cấp khi thiết bị bị khóa hoặc đang ở chế độ
cấu hình trên máy bay, quý khách cũng có thể nhập số khẩn
cấp chính thức đã được lập trình trong thiết bị của quý
khách vào trường mã khóa và chọn 'Gọi'. Điện thoại sẽ xác
nhận việc quý khách sắp thoát khỏi cấu hình trên máy bay
để bắt đầu cuộc gọi khẩn cấp.
Khóa bàn phím (bảo vệ phím)
Để tránh việc tình cờ bấm phím, chọn Menu, và bấm *
trong vòng 3,5 giây để khóa bàn phím.
Cuộc gọi
Gọi đi
Bạn có thể bắt đầu cuộ
● Nhập sốđiện thoại, bao gồm mã vùng, và bấm phím
ện
c gọi bằng nhiều cách:
đàm thoại.
Để gọi điện qu
tế (dấu + thay cho mã truy c
gia, mã vùng mà không cần nhập số 0 đầu nếu cần, và
sốđiện thoại.
ốc tế, bấm
* hai lần để nhập
ập quốc tế), nhập mã quốc
mã đầu quốc
Để mở khóa bàn phím, chọn Mở, và bấm * trong vòng 1,5
giây. Nếu Phím bảo vệ được cài là bật, hãy nhập mã bảo
vệ vào nếu được yêu cầu.
Để trả lời cuộc gọi khi bàn phím bị khóa, bấm phím đàm
thoại. Khi bạn kết thúc hoặc từ chối cuộc gọi, bàn phím sẽ
tựđộng khóa lại.
Các tính năng bổ sung là Khóa phím tự động và Phím
Xem phần “Cài đặt cho máy” trên trang 29.
bảo vệ.
Khi điện thoại hoặc bàn phím bị khóa, bạn chỉ có thể gọi
đến số điện thoại khẩn cấp chính thức được lập trình sẵntrong điện thoại.
Các chức năng không cần dùng thẻ
SIM
Một số chức năng của điện thoại có thểđược sử dụng mà
không cần lắp thẻ SIM như máy nghe nhạc, radio, trò chơi,
và truyền tải dữ liệu với máy vi tính tương thích hoặc một
thiết bị tương thích khác. Một số chức năng bị mờ trong
các menu và không thể dùng được.
● Để vào danh sách các sốđã gọ
một lần khi ở chếđộ chờ. Chọn một số hoặc tên, và bấm
phím đàm thoại.
● Tìm tên hoặc sốđiện thoạ
Xem phần “Quản lý các số liên
bạ.
lạc” trên trang 23.
Để điều chỉnh âm lượng trong khi gọi, bấm phím tăng hoặc
giảm âm lượng.
i, bấm phím đàm thoại
i mà bạn đã lưu trong
Danh
15
Trả lời hoặc từ chối cuộc gọi
Để trả lời cuộc gọi đến, bấm phím đàm thoại. Để kết thúc
cuộc gọi, bấm phím kết thúc.
Để từ chối cuộc gọi đến, bấm phím kết thúc. Để tắt nhạc
chuông, chọn Im lặng.
Phím tắt để quay số
Trước tiên, ấn định một số điện thoại cho một trong các
phím số từ 2 đến 9.
số” trên trang 24.
Sử dụng phím tắt để gọi điện theo một trong những cách
sau đây:
● Bấm một phím số, rồi bấm phím đàm thoại.
● Nếu đã chọn Menu > Cài đặt > Cài đặt cuộc gọi >
Quay số nhanh > Bật, bấm và giữ một phím số.
Xem phần “Ấn định phím tắt để quay
Quay số bằng khẩu lệnh
Gọi điện thoại bằng cách đọc tên đã được lưu trong danh
sách các số liên lạc của điện thoại.
Vì lệnh thoại tùy thuộc vào ngôn ngữ, bạn phải chọn
Menu > Cài đặt > Cài đặt cho máy > Cài đặt ngôn
ngữ > Ngôn ngữ cho lời thoại và ngôn ngữ của bạn
trước khi sử dụng chức năng quay số bằng khẩu lệnh.
Lưu ý: Sử dụng khẩu lệnh có thể gặp khó khăn trong
môi trường ồn ào hoặc trong trường hợp khẩn cấp, vì thế
bạn không nên chỉ dựa vào chức năng quay số bằng khẩu
lệnh trong mọi trường hợp.
16
1. Ở chế độ chờ, bấm và giữ phím chọn phải hoặc phím
giảm âm lượng. Một âm báo ngắn sẽ phát ra, và Xin
mời nói sẽ hiển thị.
2. Nói tên liên lạc mà bạn muốn quay số. Nếu việc nhận
dạng giọng nói thành công, một danh sách số liên lạc
trùng khớp sẽ hiển thị. Điện thoại sẽ phát lệnh thoại
của số trùng khớp đầu tiên trong danh sách. Nếu lệnh
thoại không đúng, di chuyển đến một mục khác.
Các tùy chọn trong khi gọi
Nhiều tùy chọn mà bạn có thể sử dụng trong khi gọi là các
dịch vụ mạng. Để biết tính khả dụng, liên hệ với nhà cung
cấp dịch vụ.
Trong khi gọi, chọn T.chọn và chọn trong số các tùy chọn
sau đây:
Các tùy chọn cuộc gọi bao gồm Tắt âm hoặc Bật âm, Danh
bạ, Menu, Khóa bàn phím, Ghi âm, Lọc âm, Loa hoặc
Cầm tay.
Các tùy chọn mạng bao gồm Trả lời hoặc Từ chối, Giữ
hoặc Nhả, Cuộc gọi mới, Thêm vào cuộc gọi, Kết thúc
cuộc gọi, Kết thúc mọi c.gọi, và các tùy chọn sau đây:
● Gửi DTMF — để gửi chuỗi âm
● Hoán đổi — để chuyển đổi giữa cuộc gọi hiện hành và
cuộc gọi đang giữ
● Nối chuyển — để nối cuộc gọi đang giữ với cuộc gọi
hiện hành và ngắt bạn ra khỏi các cuộc gọi này
● Hội nghị — để gọi điện hội nghị
● Cuộc gọi riêng — để thảo luận riêng trong một cuộc
gọi hội nghị
Cảnh báo: Không cầm điện thoại gần tai khi đang
sử dụng loa vì âm lượng loa có thể rất lớn.
Viết văn bản
Các kiểu nhập văn bản
Để nhập văn bản (ví dụ như khi viết tin nhắn), bạn có thể
sử dụng kiểu nhập văn bản tiên đoán hoặc truyền thống.
Khi bạn viết văn bản, bấm và giữ T.chọn để chuyển qua lại
giữa kiểu nhập văn bản truyền thống, được chỉ báo bằng
, và kiểu nhập văn bản tiên đoán, được chỉ báo bằng
. Kiểu nhập văn bản tiên đoán chỉ hỗ trợ một số ngôn
ngữ.
Kiểu chữ được chỉ báo bằng
chữ, bấm phím #. Để đổi từ kiểu nhập chữ sang kiểu nhập
số, được chỉ báo bằng
Kiểu nhập số. Đểđổi từ kiểu nhập số sang kiểu nhập chữ,
bấm và giữ phím #.
Để cài đặt ngôn ngữ viết, chọn T.chọn > Ngôn ngữ
viết.
, , và . Đểđổi kiểu
, bấm và giữ phím #, và chọn
Kiểu nhập văn bản truyền thống
Bấm một phím số từ2đến 9 nhiều lần cho đến khi ký tự
cần nhập hiển thị. Các ký tự có sẵn tùy thuộc vào ngôn ngữ
viết đã chọn.
Nếu chữ kế tiếp bạn muốn viết nằm cùng phím với chữ
hiện tại, hãy đợi cho đến khi con trỏ hiển thị và nhập chữ
đó vào.
Để truy cập các ký tự đặc biệt và các dấu câu thông dụng
nhất, bấm phím số 1 nhiều lần hoặc bấm phím * để chọn
một ký tựđặc biệt.
Kiểu nhập văn bản tiên đoán
Kiểu nhập văn bản tiên đoán dựa trên một từ điển cài sẵn
mà bạn cũng có thể thêm vào từ mới.
1. Bắt đầu viết một từ, sử dụng các phím từ 2 đến 9. Chỉ
bấm mỗi phím một lần để nhập một chữ cái.
2. Để xác nhận từ b ằng cách thêm một khoảng trắng, bấm
0.
● Nếu từ không đúng, bấm * nhiều lần, và chọn từ
trong danh sách.
● Nếu dấu ? hiển thị sau từ thì từ mà bạn định viết
không có trong từ điển. Để thêm từ vào từ điển,
chọn Thêm. Nhập từ đó vào bằng kiểu nhập văn bản
truyền thống, và chọn Lưu lại.
● Để viết từ ghép, nhập phần đầu của từ vào, và bấm
phím di chuyển sang phải để xác nhận. Nhập phần
cuối của từ vào và xác nhận từ đó.
3. Bắt đầu viết từ tiếp theo.
Kiểu nhập văn bản tiếng Việt
Kiểu nhập văn bản truyền thống
Ví dụ, để viết tin nhắn văn bản bằng tiếng Việt, chọn
Menu > Nhắn tin > Tin văn bản. Chọn cửa sổ tin nhắn
và T.chọn > Ngôn ngữ viết > Tiếng Việt. Các biểu
tượng
xếp trên các phím từ2 - 9. Các dấu tiếng Việt được sắp xếp
trên phím * theo thứ tự sắc, huyền, hỏi, ngã và nặng.Để viết từ "Việt", tiến hành như sau:
sẽ hiển thị. Các ký tự tiếng Việt được sắp
17
Loading...
+ 40 hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.