Samsung SyncMaster B1630N, SyncMaster B1730NW, SyncMaster B1930N, SyncMaster B1930NW, SyncMaster B2030 User Manual [vi]

...

SyncMaster B1630N/B1730NW/B1930N/B1930NW/B2030/B2030N/B2230/B2230N/

B2230W/B2330/B2430L

Màn hình LCD

Tài liệu hướng dẫn sử dụng

Màu sắc và hình dáng có thể khác nhau tùy theo sản phẩm và để cải tiến năng suất sản phẩm, các đặc tính có thể sẽ được thay đổi mà không cần báo trước.

Mục lục

CÁC LƯU Ý AN TOÀN CHÍNH

Trước khi bắt đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1-1 Bảo dưỡng và bảo trì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1-2 Các lưu ý an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1-3

LẮP ĐẶT SẢN PHẨM

Phụ kiện trong hộp đựng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-1 Lắp đặt chân đế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-2 Gỡ bỏ chân đế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-3 Lắp đặt chân đế trên giá treo tường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-4 Kết nối với máy PC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-5 Khóa Kensington . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-6

SỬ DỤNG SẢN PHẨM

Thiết lập độ phân giải tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-1 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-2 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-3 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-4 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-5 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-6 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-7 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-8 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-9 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-10 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-11 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-12 Cài đặt trình điều khiển thiết bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-13 Các nút điều khiển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-14 Sử dụng menu điều chỉnh màn hình (OSD:Khung điều khiển) . . . . 3-15

CÀI ĐẶT PHẦN MỀM

Màu sắc tự nhiên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-1 MagicTune . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-2 MultiScreen . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4-3

GIẢI QUYẾT SỰ CỐ

Tự chuẩn đoán màn hình - Self-Diagnosis . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5-1

Trước khi yêu cầu dịch vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5-2

Các câu hỏi thường gặp (FAQ) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5-3

THÔNG TIN BỔ SUNG

Đặc tính kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-1 Chức năng tiết kiệm năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-2 Đặc tính kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-3 Chức năng tiết kiệm năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-4

Đặc tính kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-5 Chức năng tiết kiệm năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-6 Đặc tính kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-7 Chức năng tiết kiệm năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-8 Đặc tính kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-9 Chức năng tiết kiệm năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-10 Đặc tính kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-11 Chức năng tiết kiệm năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-12 Đặc tính kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-13 Chức năng tiết kiệm năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-14 Đặc tính kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-15 Chức năng tiết kiệm năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-16 Đặc tính kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-17 Chức năng tiết kiệm năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-18 Đặc tính kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-19 Chức năng tiết kiệm năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-20 Đặc tính kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-21 Chức năng tiết kiệm năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-22 Liên hệ SAMSUNG WORLDWIDE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6-23

1 Các lưu ý an toàn chính

1-1 Trước khi bắt đầu

Các biểu tượng được sử dụng trong tài liệu hướng dẫn này

BIỂU

TÊN

Ý NGHĨA

TƯỢNG

 

 

 

 

 

 

Lưu ý

Chỉ ra những trường hợp chức năng không hoạt động hoặc thiết lập được hủy bỏ.

 

 

 

 

Lưu ý

Chỉ ra một gợi ý hoặc mẹo để sử dụng một chức năng.

 

 

 

Sử dụng tài liệu hướng dẫn này

Bạn nên hiểu đầy đủ về các lưu ý an toàn trước khi sử dụng sản phẩm này.

Nếu gặp sự cố, vui lòng tham khảo mục “giải quyết sự cố”.

Thông báo về bản quyền

Để cải tiến năng suất sản phẩm, nội dung trong tài liệu hướng dẫn này có thể sẽ được thay đổi mà không cần báo trước.

Bản quyền © 2009 công ty TNHH điện tử Samsung vina. Tất cả đã đăng ký bản quyền.

Bản quyền của tài liệu hướng dẫn này đã được công ty TNHH điện tử Samsung đăng ký bảo hộ.

Không được in ấn, phân phát hoặc sử dụng từng phần hoặc toàn bộ nội dung hướng dẫn này dưới bất kỳ hình thức nào khi chưa nhận được sự chấp thuận bằng văn bản từ công ty TNHH điện tử Samsung.

Logo SAMSUNG và SyncMaster là các thương hiệu đã đăng ký của công ty TNHH điện tử Samsung. Microsoft, Windows và Windows NT là các thương hiệu đã đăng ký của tập đoàn Microsoft.

VESA, DPM và DDC là các thương hiệu đã đăng ký của hiệp hội tiêu chuẩn điện tử Video (VESA).

Logo ENERGY STAR® là thương hiệu đã đăng ký của cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (USEPA). Tất cả các thương hiệu khác được nêu trong tài liệu hướng dẫn này thuộc về các công ty tương ứng.

1-1

Các lưu ý an toàn chính

1-2 Bảo dưỡng và bảo trì

Bảo trì bề mặt ngoài và màn hình

Lau sản phẩm bằng khăn mềm khô.

Không lau sản phẩm bằng các chất dễ cháy như benzen hoặc dung môi hoặc với khăn ướt. Điều này có thể gây hư hỏng sản phẩm.

Không cào xước màn hình bằng móng tay hoặc vật sắc nhọn. Điều này có thể gây trầy xước hoặc hư hỏng sản phẩm.

Không lau sản phẩm bằng cách phun nước trực tiếp lên sản phẩm.

Nếu nước chảy vào trong sản phẩm, có thể gây hỏa hoạn, chập điện hoặc hư hỏng sản phẩm.

Nếu sử dụng máy tạo độ ẩm dùng siêu âm, một vết mờ trắng có thể xuất hiện trên bề mặt của mẫu sản phẩm có độ bóng loáng cao do đặc tính vốn có của vật liệu.

Hình dáng và màu sắc của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo mẫu.

Bảo đảm Không gian Lắp đặt

Giữ khoảng cách cần thiết giữa sản phẩm và các vật khác vd tường để đảm bảo thông gió hợp lý Nếu không, có thể gây ra hỏa hoạn hoặc hư hỏng sản phẩm do nhiệt độ bên trong tăng

Lắp đặt sản phẩm sao cho có khoảng cách cần thiết như hình vẽ

Hình dáng có thể khác nhau tùy theo sản phẩm.

Khi lắp đặt sản phẩm cùng với chân đế

Khi lắp đặt sản phẩm với mộtgiá treo tường

Về hiện tượng lưu ảnh

Việc hiển thị hình ảnh tĩnh trong một thời gian dài có thể gây ra hiện tượng lưu ảnh hoặc vết mờ trên màn hình. Nếu bạn không sử dụng sản phẩm trong một thời gian dài, hãy cài đặt chế độ tiết kiệm năng lượng hoặc bảo vệ màn hình.

Do những ràng buộc kỹ thuật của nhà sản xuất tấm LCD Panel, hình ảnh của sản phẩm có thể sáng hơn hoặc tối hơn bình thường. 1ppm điểm ảnh (pixel) (ppm – một phần triệu).

Số phân điểm (sub-pixels) của một tấm LCD panel theo kích thước: Số Sub-Pixels = độ phân giải ngang tối đa x độ phân giải dọc tối đa x 3

Ví dụ) Nếu độ phân giải tối đa là 1600 x 900, số sub-pixels là 1600 x 900 x 3 = 4.320.000.

Các lưu ý an toàn chính

1-2

1-3 Các lưu ý an toàn

Các biểu tượng lưu ý an toàn

BIỂU

TÊN

Ý NGHĨA

TƯỢNG

 

 

 

 

 

 

Cảnh báo

Việc bỏ qua các lưu ý được đánh dấu ký hiệu này có thể gây ra thương tích nghiêm trọng

 

hoặc thậm chí tử vong.

 

 

 

 

 

 

Lưu ý

Việc bỏ qua các lưu ý được đánh dấu ký hiệu này có thể gây ra thương tích cá nhân hoặc

 

thiệt hại về tài sản.

 

 

 

 

 

Ý nghĩa các dấu hiệu

Không được thực hiện.

Phải tuân thủ.

Không được tháo rời.

Phích cắm phải rút ra khỏi ổ cắm trên tường.

Không được chạm vào.

Luôn nối tiếp đất để tránh chập điện.

Về nguồn điện

Các hình ảnh sau được dùng để tham khảo và có thể khác đi tùy thuộc vào mẫu sản phẩm và quốc gia.

Cảnh báo

Tránh sử dụng dây nguồn hoặc phích cắm hư hỏng, ổ điện lỏng hoặc hư hỏng.

Nếu không, việc này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.

Tránh cắm và rút dây điện bằng tay ẩm ướt.

Nếu không, có thể gây chập điện.

Hãy chắc chắn rằng đã kết nối dây nguồn với ổ cắm trên tường được nối đất (cách điện chỉ dùng cho sản phẩm loại 1).

Nếu không, có thể gây ra điện giật hoặc thương tích.

Tránh để dây nguồn và sản phẩm cạnh bếp lò.

Nếu không, việc này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.

Tránh sử dụng chung nhiều thiết bị điện trên cùng một ổ cắm điện trên tường.

Nếu không, có thể gây ra hỏa hoạn do ổ cắm trên tường quá nóng.

Gắn phích cắm vào ổ điện một cách chắc chắn.

Nếu không, việc này có thể gây hỏa hoạn.

Tránh uốn hoặc xoắn dây nguồn quá mức và tránh để vật nặng đè lên dây nguồn.

Nếu không, có thể gây ra chập điện hoặc hỏa hoạn do dây nguồn bị phá hủy.

Nếu chân ghim của phích cắm hoặc ổ cắm trên tường bị bụi đóng kín, hãy làm sạch bằng một miếng khăn khô.

Nếu không, việc này có thể gây hỏa hoạn.

1-3

Các lưu ý an toàn chính

Lưu ý

Tránh rút phích cắm khi sản phẩm đang hoạt động.

Nếu không, có thể gây ra hư hỏng sản phẩm do chập điện.

Khi rút phích cắm khỏi ổ cắm trên tường, luôn giữ đầu phích cắm để rút ra và tránh nắm dây để rút.

Nếu không, việc này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.

Về lắp đặt

Cảnh báo

Tránh để nến cháy, thuốc xịt muỗi hoặc thuốc lá trên sản phẩm và đặt sản phẩm gần bếp lò.

Nếu không, việc này có thể gây hỏa hoạn.

Tránh lắp đặt sản phẩm ở nơi kém thông thoáng, ví dụ như trong kệ sách hoặc tủ.

Nếu không, lượng nhiệt phát sinh bên trong có thể gây ra hỏa hoạn.

Để các túi nhựa dùng đóng gói sản phẩm tránh xa trẻ em.

Nếu trẻ em để túi nhựa trùm vào đầu, các em có thể bị ngạt.

Tránh lắp đặt sản phẩm ở vị trí dễ bắt bụi, ẩm ướt (nhà tắm hơi), dầu, khói hoặc nước (mưa rơi) và lắp đặt sản phẩm trong xe cộ.

Điều này có thể gây ra chập điện hoặc hỏa hoạn.

Tránh lắp đặt sản phẩm ở nơi trẻ em dễ với tới.

Nếu trẻ em chạm tay vào sản phẩm, sản phẩm có thể rơi xuống và gây ra thương tích.

Do mặt trước của sản phẩm nặng hơn, hãy lắp đặt nó trên một bề mặt ổn định và phẳng.

Chắc chắn rằng bạn chỉ sử dụng dây nguồn đi kèm chính hãng. Ngoài ra, không sử dụng dây nguồn của thiết bị điện khác.

Nếu không, việc này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.

Cắm phích cắm vào ổ cắm trên tường mà bạn dễ dàng với tới.

Khi sản phẩm bị hư hỏng, bạn phải rút phích cắm ra để cắt điện hoàn toàn. Bạn không thể cắt nguồn điện hoàn toàn chỉ bằng cách nhấn nút nguồn trên sản phẩm.

Yêu cầu kỹ sư lắp đặt hoặc công ty chuyên ngành để lắp đặt sản phẩm lên tường.

Nếu không, có thể gây ra thương tích.

Hãy chắc chắn sử dụng đúng loại giá đỡ chuyên dùng để gắn tường.

Để sản phẩm cách tường ít nhất 10 cm để thông thoáng.

Nếu không, lượng nhiệt phát sinh bên trong có thể gây ra hỏa hoạn.

Tránh lắp đặt sản phẩm ở nơi không chắc chắn hoặc rung lắc quá mức, chẳng hạn như trên một kệ nghiêng hoặc không cố định.

Sản phẩm có thể rơi xuống gây ra hư hỏng hoặc thương tích.

Nếu bạn đặt sản phẩm ở nơi rung lắc quá mức, điều này có thể gây ra hư hỏng sản phẩm hoặc hỏa hoạn.

Tránh lắp đặt sản phẩm ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc gần một nguồn nhiệt như lửa hoặc bếp lò.

Điều này có thể làm giảm tuổi thọ của sản phẩm hoặc gây ra hỏa hoạn.

Các lưu ý an toàn chính

1-3

Lưu ý

Không để sản phẩm rớt xuống khi di chuyển.

Điều này có thể gây ra hư hỏng sản phẩm hoặc thương tích.

Khi lắp đặt trên tủ đựng tivi hoặc giá sách, hãy chắc chắn phần trước của sản phẩm không nhô ra khỏi tủ đựng tivi hoặc giá sách.

Nếu không, có thể rơi xuống và gây ra hỏng hoặc thương tích.

Luôn sử dụng một tủ hoặc giá sách phù hợp với kích thước của sản phẩm.

Nếu sản phẩm được lắp đặt ở vị trí mà các điều kiện vận hành thay đổi đáng kể, chất lượng có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng do môi trường xung quanh. Trong trường hợp này, chỉ lắp đặt sản phẩm sau khi tham khảo với một trong số các kỹ sư dịch vụ của chúng tôi về vấn đề này.

Những chỗ tiếp xúc với bụi cực nhỏ, hóa chất, nhiệt độ quá cao hoặc thấp, độ ẩm cao, chẳng hạn như ở sân bay hoặc nhà ga nơi sản phẩm được sử dụng liên tục trong một thời gian dài v.v...

Không đặt sản phẩm úp xuống sàn nhà.

Điều này có thể làm hỏng tấm panel của sản phẩm.

Khi đặt sản phẩm xuống, hãy hạ nó một cách nhẹ nhàng.

Nếu không, có thể gây ra hư hỏng sản phẩm hoặc thương tích.

Về làm sạch

Khi sử dụng chất tác động bề mặt, có chứa nhiều cồn, dung môi hoặc các hóa chất mạnh khác, sản phẩm có thể bị phai màu hoặc rạn nứt bên ngoài hoặc bong tróc tấm bề mặt ra, hãy chắc chắn bạn luôn sử dụng các chất làm sạch được khuyến cáo.

Bạn có thể mua chất làm sạch được khuyến cáo từ một trung tâm dịch vụ.

Trước khi lau chùi sản phẩm, hãy rút dây nguồn ra.

Nếu không, việc này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.

Khi lau chùi sản phẩm, không được phun nước trực tiếp vào các bộ phận của sản phẩm.

Luôn bảo đảm rằng nước không lọt vào trong sản phẩm.

Nếu không, có thể gây ra hỏa hoạn, chập điện hoặc hư hỏng sản phẩm.

1-3

Các lưu ý an toàn chính

Lưu ý

Tránh phun chất tẩy rửa trực tiếp lên sản phẩm.

Điều này có thể làm phai màu hoặc nứt gãy vỏ sản phẩm hoặc rơi tấm panel.

Sử dụng khăn mềm, thấm ướt bằng "chất tẩy rửa dùng riêng cho màn hình" để lau chùi sản phẩm.

Nếu không có "chất tẩy rửa dùng riêng cho màn hình", hãy pha loãng chất tẩy rửa với nước theo tỷ lệ 1:10 trước khi lau chùi sản phẩm.

Về cách sử dụng

Cảnh báo

Sản phẩm sử dụng điện áp cao, không bao giờ được tự ý tháo ráp, sửa chữa hoặc sửa đổi sản phẩm.

Nếu không, có thể gây ra hỏa hoạn hoặc chập điện.

Nếu cần sửa chữa sản phẩm, hãy liên hệ trung tâm dịch vụ.

Nếu sản phẩm phát ra âm thanh lạ, có mùi khét, hoặc khói, lập tức rút phích cắm và liên hệ với trung tâm dịch vụ.

Nếu không, việc này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.

Khi để rơi sản phẩm hoặc vỡ vỏ, hãy tắt nguồn và rút phích dây nguồn. Hãy liên hệ trung tâm dịch vụ.

Nếu không, có thể gây ra hỏa hoạn hoặc chập điện.

Khi xảy ra sấm sét, hãy rút dây nguồn và không chạm vào cáp ăng-ten bất kỳ lý do nào để tránh nguy hiểm.

Nếu không, việc này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.

Tránh di chuyển sản phẩm bằng cách kéo dây nguồn hoặc cáp ăng-ten.

Nếu không, có thể gây ra chập điện, hỏa hoạn hoặc hư hỏng sản phẩm vì cáp hỏng.

Khi lau chùi sản phẩm, hãy rút dây nguồn và lau chùi nhẹ nhàng bằng khăn mềm khô.

Tránh sử dụng hóa chất như sáp, benzen, rượu cồn, dung môi, thuốc diệt muỗi, chất tạo hương, dầu nhờn hoặc dung dịch tẩy rửa để lau sản phẩm. Điều này làm bề mặt sản phẩm bị biến dạng hoặc dấu in bị xóa mất.

Do mặt ngoài của sản phẩm dễ dàng bị trầy xước, nên luôn nhớ chỉ sử dụng khăn lau phù hợp. Dùng khăn lau với một ít nước. Tuy nhiên, nếu khăn bị vấy bẩn bởi các vật chất lạ, nó có làm trầy xước bề mặt; do đó hãy giũ sạch vật lạ ra khỏi khăn trước khi sử dụng nó.

Khi lau chùi sản phẩm, không được phun nước trực tiếp vào các bộ phận của sản phẩm.

Luôn bảo đảm rằng nước không lọt vào trong sản phẩm.

Nếu không, có thể gây ra hỏa hoạn, chập điện hoặc hư hỏng sản phẩm.

Tránh cho trẻ em treo sản phẩm lên hoặc trèo lên sản phẩm.

Nếu không, sản phẩm có thể bị rơi xuống gây ra thương tích hoặc tử vong.

Tránh đặt các vật dụng như đồ chơi và bánh kẹo lên trên sản phẩm.

Đề phòng trường hợp trẻ em đu bám vào sản phẩm để với lấy đồ chơi có thể làm sản phẩm rơi xuống gây ra thương tích hoặc thậm chí tử vong.

Tránh làm rơi bất kỳ vật nào lên sản phẩm hoặc va đập vào sản phẩm.

Nếu không, việc này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.

Khi rò rỉ khí, không chạm vào sản phẩm hoặc phích cắm và thông gió ngay lập tức.

Một tia lửa có thể gây ra nổ hoặc hỏa hoạn.

Khi có sấm chớp hoặc giông tố, không chạm vào dây nguồn hoặc cáp ăng-ten.

Các lưu ý an toàn chính

1-3

Tránh nâng hoặc di chuyển sản phẩm bằng cách chỉ nắm dây nguồn hoặc dây tín hiệu.

Nếu không, có thể gây ra chập điện, hỏa hoạn hoặc hư hỏng sản phẩm vì cáp hỏng.

Chú ý không để khăn trải bàn hoặc rèm cửa làm bít lỗ thông gió.

Nếu không, lượng nhiệt phát sinh bên trong có thể gây ra hỏa hoạn.

Tránh đặt các vật chứa chất lỏng như bình, chậu hoa, đồ uống, mỹ phẩm hoặc lọ thuốc, hoặc vật dụng kim loại trên sản phẩm.

Nếu có nước hoặc vật chất lạ lọt vào trong sản phẩm, hãy tắt nguồn điện, rút dây nguồn ra và liên hệ với trung tâm dịch vụ.

Nếu không, có thể gây ra hư hỏng sản phẩm, chập điện hoặc hỏa hoạn.

Lưu ý

Việc hiển thị hình ảnh tĩnh trong một thời gian dài có thể gây ra hiện tượng lưu ảnh hoặc vết mờ trên màn hình.

Nếu không sử dụng sản phẩm trong một thời gian dài, hãy đặt chế độ tiết kiệm năng lượng hoặc bảo vệ màn hình.

Đặt độ phân giải và tần số thích hợp cho sản phẩm.

Nếu không, có thể làm mỏi mắt.

Nhìn vào sản phẩm liên tục ở khoảng cách quá gần có thể gây hại cho thị lực của bạn.

Điều quan trọng là hãy cho mắt của bạn được nghỉ ngơi (5 phút mỗi giờ) khi theo dõi màn hình quá lâu.

Điều này giúp dịu cảm giác mỏi mắt.

Tránh sử dụng hoặc đặt bình xịt hoặc chất dễ cháy gần sản phẩm.

Điều này có thể gây ra nổ hoặc hỏa hoạn.

Tránh đút các vật dụng kim loại như đũa, tiền đồng hoặc kẹp tóc, hoặc vật dễ cháy vào trong sản phẩm (lỗ thông gió, các cổng,

.v.v...).

Nếu có nước hoặc vật chất lạ lọt vào trong sản phẩm, hãy tắt nguồn điện, rút dây nguồn ra và liên hệ với trung tâm dịch vụ.

Nếu không, có thể gây ra hư hỏng sản phẩm, chập điện hoặc hỏa hoạn.

Khi không sử dụng sản phẩm một thời gian dài chẳng hạn như đi xa nhà, hãy rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm trên tường.

Nếu không, nó có thể bị đóng bụi và gây ra hỏa hoạn do quá nóng hoặc đoản mạch hoặc gây ra chập điện.

Tránh xoay úp mặt trên sản phẩm xuống hoặc chỉ cầm chân đế khi di chuyển sản phẩm.

Điều này có thể làm rơi sản phẩm gây ra hư hỏng hoặc thương tích.

Tránh sử dụng máy giữ độ ẩm hoặc nồi cơm gần sản phẩm.

Nếu không, việc này có thể gây ra điện giật hoặc hỏa hoạn.

Không chạm vào sản phẩm vì tấm hiển thị sẽ nóng sau một thời gian dài hoạt động.

1-3

Các lưu ý an toàn chính

Để các phụ kiện nhỏ tránh xa trẻ em.

Hãy cẩn thận khi điều chỉnh góc sản phẩm hoặc chiều cao chân đế.

Nếu để bàn tay hoặc ngón tay bị kẹt, bạn có thể bị thương.

Tránh đặt vật nặng lên trên sản phẩm.

Nếu không, có thể gây ra hư hỏng sản phẩm hoặc thương tích.

Nếu để sản phẩm nghiêng quá mức, nó có thể rơi xuống và gây ra thương tích.

Giữ tư thế hợp lý khi sử dụng sản phẩm

Giữ tư thế hợp lý khi sử dụng sản phẩm.

Giữ lưng thẳng.

Giữ khoảng cách 45~50 cm từ mắt đến màn hình. Nhìn xuống màn hình và ngửa mặt màn hình ra phía trước.

Giữ tư thế hợp lý khi sử dụng sản phẩm.

Điều chỉnh góc sản phẩm sao cho ánh sáng không bị phản chiếu trên màn hình.

Giữ khuỷu tay của bạn tạo thành một góc vuông hợp lý và giữ cho cánh tay nằm ngang với phần sau của tay bạn.

Giữ khuỷu tay của bạn tạo thành một góc vuông hợp lý.

Đặt thẳng gót chân trên nền nhà trong khi giữ đầu gối tạo thành một góc 90 độ hoặc hơn và duy trì vị trí của cánh tay sao cho nó ở phía dưới trái tim của bạn.

Các lưu ý an toàn chính

1-3

2 Lắp đặt sản phẩm

2-1 Phụ kiện trong hộp đựng

• Mở sản phẩm và kiểm tra xem tất cả các thành phần sau có được kèm theo.

Giữ lại hộp đóng gói phòng trường hợp khi cần di chuyển sản phẩm sau này.

Màn hình

NỘI DUNG

 

 

 

 

Sổ tay lắp đặt

Bảo hành sản phẩm

Tài liệu hướng dẫn sử dụng

Cáp D-Sub

 

(Chỉ có ở một số khu vực)

 

(Chỉ có ở một số khu vực)

 

 

 

 

 

 

 

 

Dây điện nguồn

Vải lau

Trụ chân đế

Chân đế

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁC PHỤ KIỆN TÙY CHỌN

Cáp DVI

Khăn lau chỉ được cung cấp kèm theo các mẫu sản phẩm có độ bóng loáng cao.

2-1

Lắp đặt sản phẩm

2-2 Lắp đặt chân đế

Trước khi lắp ráp sản phẩm, hãy tìm nơi bằng phẳng và vững chãi để đặt sản phẩm sao cho màn hình được úp xuống.

Chèn trụ chân đế vào đế theo hướng dẫn như hình vẽ.

Kiểm tra trụ chân đế đã ráp nối chắc chắn.

Vặn thật chắc đinh ốc liên kết nằm ở mặt dưới chân đế sao cho nó được cố định hoàn toàn.

Lót một miếng khăn mềm trên bàn để bảo vệ sản phẩm và để sản phẩm lên trên khăn sao cho mặt trước của sản phẩm úp xuống dưới.

Dùng tay giữ thân sản phẩm như hình vẽ.

Đẩy chân đế vừa được ráp nối vào trong thân sản phẩm theo chiều mũi tên như hình vẽ.

Lắp đặt sản phẩm

2-2

- Lưu ý

Tránh nâng nhấc sản phẩm lên bằng cách chỉ nắm chân đế.

2-2

Lắp đặt sản phẩm

2-3 Gỡ bỏ chân đế

Trước khi tháo chân đế, đặt sản phẩm trên một bề mặt phẳng và vững chắc sao cho mặt của màn hình úp xuống.

Lót một miếng khăn mềm trên bàn để bảo vệ sản phẩm và để sản phẩm lên trên khăn sao cho mặt trước của sản phẩm úp xuống dưới.

Dùng tay giữ thân sản phẩm như hình vẽ.

Kéo chân đế theo hướng mũi tên như trong hình để tách ra.

Vặn đinh ốc định vị nằm ở đáy của chân để tháo rời ra.

Lấy trụ chân đế ra khỏi đế bằng cách kéo nó theo hướng mũi tên như hình vẽ.

Lắp đặt sản phẩm

2-3

2-4 Lắp đặt chân đế trên giá treo tường

Sản phẩm này được cung cấp kèm một giá treo kích thước 75 mm x 75 mm theo các quy cách VESA.

Giá treo

Chân đế (Tùy chọn)

1.Tắt nguồn sản phẩm và rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm trên tường.

2.Đặt một miếng lót hoặc khăn mềm trên bàn để bảo vệ tấm panel và đặt sản phẩm lên trên khăn sao cho mặt trước của sản phẩm úp xuống dưới.

3.Tháo chân đế.

4.Gióng thẳng khe trượt trên bộ phận của sản phẩm dùng để kết nối với khe trượt của chân đế (chân để bàn, chân giá treo tường hoặc chân đế khác) và xiết chặt đinh ốc để gắn cố định chân đế.

• Nếu bạn sử dụng loại đinh ốc dài hơn các quy cách tiêu chuẩn, phần trong của sản phẩm có thể bị hư hại.

Với các giá treo tường không tương thích với các quy cách VESA, độ dài của đinh ốc có thể khác tùy theo quy cách tương ứng.

Không sử dụng các loại đinh ốc không tương thích với các quy cách VESA và không dùng lực quá mạnh để bắt đinh ốc. Điều này có thể làm hư sản phẩm hoặc gây ra thương tích khi sản phẩm rơi xuống.

Công ty sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại hoặc thương tích nào.

Công ty sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hư hỏng hoặc thương tích nào do sản phẩm gây ra bởi việc sử dụng chân đế không tương thích với các quy cách chỉ định hoặc việc lắp đặt không được thực hiện bởi kỹ sư lắp đặt được ủy quyền.

Khi lắp đặt sản phẩm bằng giá treo tường, hãy mua giá treo có chừa khoảng cách với tường ít nhất 10 cm.

Công ty sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hậu quả nào gây ra do sử dụng chân đế không tương thích với các quy cách chỉ định.

Sử dụng giá treo tường theo các quy cách quốc tế.

2-4

Lắp đặt sản phẩm

Samsung SyncMaster B1630N, SyncMaster B1730NW, SyncMaster B1930N, SyncMaster B1930NW, SyncMaster B2030 User Manual

2-5 Kết nối với máy PC

Phụ kiện kết nối có thể khác tùy thuộc vào mẫu sản phẩm.

1.Kết nối sản phẩm tới một máy PC tùy thuộc ngõ ra video được hỗ trợ bởi máy PC.

• Khi card màn hình cung cấp cổng D-Sub (<Analog>)

• Kết nối cổng [RGB IN] trên sản phẩm vào cổng [D-Sub] trên máy PC bằng cáp D-Sub.

Khi card màn hình cung cấp cổng DVI (<Digital>)

• Kết nối cổng [DVI IN] trên sản phẩm vào cổng [DVI] trên máy PC bằng cáp DVI.

Chỉ áp dụng cho các kiểu có cổng DVIkỹ thuật số chuyên dụng.

2.Kết nối một đầu của dây nguồn vào ngõ cấp [POWER] trên sản phẩm và kết nối đầu kia của dây nguồn với ổ cắm trên tường 220 V hoặc 110 V.

(Điện áp vào được chuyển tự động.)

Khi sản phẩm được kết nối với một máy PC, bạn có thể mở nguồn sản phẩm và sử dụng nó.

Lắp đặt sản phẩm

2-5

Nếu dùng cả hai loại cáp DVI (<Digital>) và D-Sub (<Analog>) để kết nối, bạn có thể chọn nguồn tín hiệu vào là <Analog/ Digital> bằng cách nhấn nút .

2-5

Lắp đặt sản phẩm

2-6 Khóa Kensington

Khóa Kensington

Khóa Kensington là một sản phẩm chống trộm cho phép người dùng khóa sản phẩm để tạo sự an toàn khi sử dụng ở nơi công cộng. Hình dạng và cách dùng của thiết bị khóa có thể khác nhau tùy thuộc vào mẫu sản phẩm và nhà sản xuất, để biết chi tiết hơn, tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng cung cấp kèm với thiết bị khóa. Bạn phải mua một thiết bị khóa bổ sung.

Vị trí của khóa Kensington có thể thay đổi tùy theo kiểu mẫu.

Khóa sản phẩm

1.Gài phần khóa của thiết bị khóa vào lỗ trên khóa Kensington của sản phẩm ( ) và xoay về chiều khóa ().

2.Nối cáp cho khóa Kensington.

3.Cố định cáp khóa Kensington vào bàn hoặc vật nặng.

Bạn có thể mua thiết bị khóa từ cửa hàng điện tử, cửa hàng trực tuyến, hoặc trung tâm dịch vụ của chúng tôi.

Lắp đặt sản phẩm

2-6

3 Sử dụng sản phẩm

3-1 Thiết lập độ phân giải tối ưu

Nếu mở nguồn điện ngay sau khi mua sản phẩm, một thông báo về thiết lập độ phân giải tối ưu sẽ xuất hiện trên màn hình. Hãy chọn một ngôn ngữ và độ phân giải tối ưu.

▲/▼ : Bạn có thể chọn một ngôn ngữ bằng những nút sau. MENU : Khi nhấn nút này, thông báo được tắt đi.

• Thông báo này sẽ xuất hiện tối đa 3 lần nếu độ phân giải chưa được cài đặt tối ưu.

Thiết lập độ phân giải tối ưu

Khi máy PC đã tắt nguồn, kết nối sản phẩm với máy PC và mở nguồn điện.

Nhấn phải chuột trên Desktop và chọn 'Properties (Thuộc tính)' từ menu pop-up (menu sổ xuống).

Trong thẻ 'Settings (Thiết lập)', chọn độ phân giải về độ phân giải tối ưu.

3-1

Sử dụng sản phẩm

3-2 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn

Không giống như màn hình CDT, màn hình LCD với những đặc tính vốn có của tấm panel nên sẽ có một độ phân giải tối ưu cho chất lượng hình ảnh tốt nhất ứng với kích thước màn hình.

Vì vậy, chất lượng hình ảnh sẽ suy giảm nếu độ phân giải tối ưu không được thiết lập ứng với kích thước tấm panel màn hình. Bạn được khuyến cáo thiết lập độ phân giải tối ưu.

Nếu tín hiệu từ máy PC là một trong những kiểu tín hiệu chuẩn dưới đây, màn hình sẽ được thiết lập tự động. Tuy nhiên, nếu tín hiệu từ máy PC không phải là một trong những kiểu tín hiệu sau, một màn hình trống có thể được kích hoạt hoặc chỉ có đèn LED báo nguồn bật sáng. Do đó, hãy cấu hình sản phẩm như dưới đây bằng cách tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng card màn hình.

B1630N

CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ

TẦN SỐ QUÉT

TẦN SỐ QUÉT DỌC

XUNG PIXEL (MHZ)

PHÂN CỰC ĐỒNG

NGANG (KHZ)

(HZ)

BỘ (H/V)

 

 

 

 

 

 

 

IBM, 640 x 350

31,469

70,086

25,175

+/-

 

 

 

 

 

IBM, 720 x 400

31,469

70,087

28,322

-/+

 

 

 

 

 

MAC, 640 x 480

35,000

66,667

30,240

-/-

 

 

 

 

 

MAC, 832 x 624

49,726

74,551

57,284

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

31,469

59,940

25,175

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

37,861

72,809

31,500

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

37,500

75,000

31,500

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

35,156

56,250

36,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

37,879

60,317

40,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

48,077

72,188

50,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

46,875

75,000

49,500

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

48,363

60,004

65,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

56,476

70,069

75,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

60,023

75,029

78,750

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 1360 x 768

47,712

60,015

85,500

+/+

 

 

 

 

 

Tần số quét ngang

Thời gian quét một hàng từ cực biên trái – sang cực biên phải trên màn hình được gọi chu kỳ ngang và nghịch đảo của chu kỳ ngang được gọi là tần số quét ngang. Tần số quét ngang được biểu thị bằng kHz.

Tần số quét dọc

Tấm panel phải hiển thị cùng một hình trên màn hình mười lần mỗi giây để mắt người có thể nhìn thấy hình ảnh. Tần số này được gọi là tần số quét dọc. Tần số quét dọc được biểu thị bằng Hz.

Sử dụng sản phẩm

3-2

3-3 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn

Không giống như màn hình CDT, màn hình LCD với những đặc tính vốn có của tấm panel nên sẽ có một độ phân giải tối ưu cho chất lượng hình ảnh tốt nhất ứng với kích thước màn hình.

Vì vậy, chất lượng hình ảnh sẽ suy giảm nếu độ phân giải tối ưu không được thiết lập ứng với kích thước tấm panel màn hình. Bạn được khuyến cáo thiết lập độ phân giải tối ưu.

Nếu tín hiệu từ máy PC là một trong những kiểu tín hiệu chuẩn dưới đây, màn hình sẽ được thiết lập tự động. Tuy nhiên, nếu tín hiệu từ máy PC không phải là một trong những kiểu tín hiệu sau, một màn hình trống có thể được kích hoạt hoặc chỉ có đèn LED báo nguồn bật sáng. Do đó, hãy cấu hình sản phẩm như dưới đây bằng cách tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng card màn hình.

B1730NW

CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ

TẦN SỐ QUÉT

TẦN SỐ QUÉT DỌC

XUNG PIXEL (MHZ)

PHÂN CỰC ĐỒNG

NGANG (KHZ)

(HZ)

BỘ (H/V)

 

 

 

 

 

 

 

IBM, 640 x 350

31,469

70,086

25,175

+/-

 

 

 

 

 

IBM, 720 x 400

31,469

70,087

28,322

-/+

 

 

 

 

 

MAC, 640 x 480

35,000

66,667

30,240

-/-

 

 

 

 

 

MAC, 832 x 624

49,726

74,551

57,284

-/-

 

 

 

 

 

MAC, 1152 x 870

68,681

75,062

100,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

31,469

59,940

25,175

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

37,861

72,809

31,500

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

37,500

75,000

31,500

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

35,156

56,250

36,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

37,879

60,317

40,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

48,077

72,188

50,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

46,875

75,000

49,500

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

48,363

60,004

65,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

56,476

70,069

75,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

60,023

75,029

78,750

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 1152 x 864

67,500

75,000

108,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 1280 x 800

49,702

59,810

83,500

-/+

 

 

 

 

 

VESA, 1280 x 800

62,795

74,934

106,500

-/+

 

 

 

 

 

VESA, 1440 x 900

55,935

59,887

106,500

-/+

 

 

 

 

 

VESA, 1440 x 900

70,635

74,984

136,750

-/+

 

 

 

 

 

Tần số quét ngang

Thời gian quét một hàng từ cực biên trái – sang cực biên phải trên màn hình được gọi chu kỳ ngang và nghịch đảo của chu kỳ ngang được gọi là tần số quét ngang. Tần số quét ngang được biểu thị bằng kHz.

Tần số quét dọc

Tấm panel phải hiển thị cùng một hình trên màn hình mười lần mỗi giây để mắt người có thể nhìn thấy hình ảnh. Tần số này được gọi là tần số quét dọc. Tần số quét dọc được biểu thị bằng Hz.

3-3

Sử dụng sản phẩm

3-4 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn

Không giống như màn hình CDT, màn hình LCD với những đặc tính vốn có của tấm panel nên sẽ có một độ phân giải tối ưu cho chất lượng hình ảnh tốt nhất ứng với kích thước màn hình.

Vì vậy, chất lượng hình ảnh sẽ suy giảm nếu độ phân giải tối ưu không được thiết lập ứng với kích thước tấm panel màn hình. Bạn được khuyến cáo thiết lập độ phân giải tối ưu.

Nếu tín hiệu từ máy PC là một trong những kiểu tín hiệu chuẩn dưới đây, màn hình sẽ được thiết lập tự động. Tuy nhiên, nếu tín hiệu từ máy PC không phải là một trong những kiểu tín hiệu sau, một màn hình trống có thể được kích hoạt hoặc chỉ có đèn LED báo nguồn bật sáng. Do đó, hãy cấu hình sản phẩm như dưới đây bằng cách tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng card màn hình.

B1930N

CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ

TẦN SỐ QUÉT

TẦN SỐ QUÉT DỌC

XUNG PIXEL (MHZ)

PHÂN CỰC ĐỒNG

NGANG (KHZ)

(HZ)

BỘ (H/V)

 

 

 

 

 

 

 

IBM, 640 x 350

31,469

70,086

25,175

+/-

 

 

 

 

 

IBM, 720 x 400

31,469

70,087

28,322

-/+

 

 

 

 

 

MAC, 640 x 480

35,000

66,667

30,240

-/-

 

 

 

 

 

MAC, 832 x 624

49,726

74,551

57,284

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

31,469

59,940

25,175

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

37,861

72,809

31,500

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

37,500

75,000

31,500

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

35,156

56,250

36,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

37,879

60,317

40,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

48,077

72,188

50,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

46,875

75,000

49,500

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

48,363

60,004

65,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

56,476

70,069

75,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

60,023

75,029

78,750

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 1360 x 768

47,712

60,015

85,500

+/+

 

 

 

 

 

Tần số quét ngang

Thời gian quét một hàng từ cực biên trái – sang cực biên phải trên màn hình được gọi chu kỳ ngang và nghịch đảo của chu kỳ ngang được gọi là tần số quét ngang. Tần số quét ngang được biểu thị bằng kHz.

Tần số quét dọc

Tấm panel phải hiển thị cùng một hình trên màn hình mười lần mỗi giây để mắt người có thể nhìn thấy hình ảnh. Tần số này được gọi là tần số quét dọc. Tần số quét dọc được biểu thị bằng Hz.

Sử dụng sản phẩm

3-4

3-5 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn

Không giống như màn hình CDT, màn hình LCD với những đặc tính vốn có của tấm panel nên sẽ có một độ phân giải tối ưu cho chất lượng hình ảnh tốt nhất ứng với kích thước màn hình.

Vì vậy, chất lượng hình ảnh sẽ suy giảm nếu độ phân giải tối ưu không được thiết lập ứng với kích thước tấm panel màn hình. Bạn được khuyến cáo thiết lập độ phân giải tối ưu.

Nếu tín hiệu từ máy PC là một trong những kiểu tín hiệu chuẩn dưới đây, màn hình sẽ được thiết lập tự động. Tuy nhiên, nếu tín hiệu từ máy PC không phải là một trong những kiểu tín hiệu sau, một màn hình trống có thể được kích hoạt hoặc chỉ có đèn LED báo nguồn bật sáng. Do đó, hãy cấu hình sản phẩm như dưới đây bằng cách tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng card màn hình.

B1930NW

CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ

TẦN SỐ QUÉT

TẦN SỐ QUÉT DỌC

XUNG PIXEL (MHZ)

PHÂN CỰC ĐỒNG

NGANG (KHZ)

(HZ)

BỘ (H/V)

 

 

 

 

 

 

 

IBM, 640 x 350

31,469

70,086

25,175

+/-

 

 

 

 

 

IBM, 720 x 400

31,469

70,087

28,322

-/+

 

 

 

 

 

MAC, 640 x 480

35,000

66,667

30,240

-/-

 

 

 

 

 

MAC, 832 x 624

49,726

74,551

57,284

-/-

 

 

 

 

 

MAC, 1152 x 870

68,681

75,062

100,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

31,469

59,940

25,175

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

37,861

72,809

31,500

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

37,500

75,000

31,500

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

35,156

56,250

36,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

37,879

60,317

40,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

48,077

72,188

50,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

46,875

75,000

49,500

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

48,363

60,004

65,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

56,476

70,069

75,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

60,023

75,029

78,750

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 1152 x 864

67,500

75,000

108,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 1280 x 800

49,702

59,810

83,500

-/+

 

 

 

 

 

VESA, 1280 x 800

62,795

74,934

106,500

-/+

 

 

 

 

 

VESA, 1440 x 900

55,935

59,887

106,500

-/+

 

 

 

 

 

VESA, 1440 x 900

70,635

74,984

136,750

-/+

 

 

 

 

 

Tần số quét ngang

Thời gian quét một hàng từ cực biên trái – sang cực biên phải trên màn hình được gọi chu kỳ ngang và nghịch đảo của chu kỳ ngang được gọi là tần số quét ngang. Tần số quét ngang được biểu thị bằng kHz.

Tần số quét dọc

Tấm panel phải hiển thị cùng một hình trên màn hình mười lần mỗi giây để mắt người có thể nhìn thấy hình ảnh. Tần số này được gọi là tần số quét dọc. Tần số quét dọc được biểu thị bằng Hz.

3-5

Sử dụng sản phẩm

3-6 Bảng kiểu tín hiệu chuẩn

Không giống như màn hình CDT, màn hình LCD với những đặc tính vốn có của tấm panel nên sẽ có một độ phân giải tối ưu cho chất lượng hình ảnh tốt nhất ứng với kích thước màn hình.

Vì vậy, chất lượng hình ảnh sẽ suy giảm nếu độ phân giải tối ưu không được thiết lập ứng với kích thước tấm panel màn hình. Bạn được khuyến cáo thiết lập độ phân giải tối ưu.

Nếu tín hiệu từ máy PC là một trong những kiểu tín hiệu chuẩn dưới đây, màn hình sẽ được thiết lập tự động. Tuy nhiên, nếu tín hiệu từ máy PC không phải là một trong những kiểu tín hiệu sau, một màn hình trống có thể được kích hoạt hoặc chỉ có đèn LED báo nguồn bật sáng. Do đó, hãy cấu hình sản phẩm như dưới đây bằng cách tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng card màn hình.

B2030

CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ

TẦN SỐ QUÉT

TẦN SỐ QUÉT DỌC

XUNG PIXEL (MHZ)

PHÂN CỰC ĐỒNG

NGANG (KHZ)

(HZ)

BỘ (H/V)

 

 

 

 

 

 

 

IBM, 720 x 400

31,469

70,087

28,322

-/+

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

31,469

59,940

25,175

-/-

 

 

 

 

 

MAC, 640 x 480

35,000

66,667

30,240

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

37,861

72,809

31,500

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 640 x 480

37,500

75,000

31,500

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

35,156

56,250

36,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

37,879

60,317

40,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

48,077

72,188

50,000

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 800 x 600

46,875

75,000

49,500

+/+

 

 

 

 

 

MAC, 832 x 624

49,726

74,551

57,284

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

48,363

60,004

65,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

56,476

70,069

75,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1024 x 768

60,023

75,029

78,750

+/+

 

 

 

 

 

VESA, 1152 x 864

67,500

75,000

108,000

+/+

 

 

 

 

 

MAC, 1152 x 870

68,681

75,062

100,000

-/-

 

 

 

 

 

VESA, 1280 x 800

49,702

59,810

83,500

-/+

 

 

 

 

 

VESA, 1280 x 800

62,795

74,934

106,500

-/+

 

 

 

 

 

VESA, 1440 x 900

55,935

59,887

106,500

-/+

 

 

 

 

 

VESA, 1440 x 900

70,635

74,984

136,750

-/+

 

 

 

 

 

VESA, 1600x 900

60,000

60,000

108,000

+/+

 

 

 

 

 

Tần số quét ngang

Thời gian quét một hàng từ cực biên trái – sang cực biên phải trên màn hình được gọi chu kỳ ngang và nghịch đảo của chu kỳ ngang được gọi là tần số quét ngang. Tần số quét ngang được biểu thị bằng kHz.

Tần số quét dọc

Tấm panel phải hiển thị cùng một hình trên màn hình mười lần mỗi giây để mắt người có thể nhìn thấy hình ảnh. Tần số này được gọi là tần số quét dọc. Tần số quét dọc được biểu thị bằng Hz.

Sử dụng sản phẩm

3-6

Loading...
+ 56 hidden pages