7 Thông số kỹ thuật....................................................................................... 87
Thông số kỹ thuật thông tin hệ thống....................................................................................... 87
Thông số kỹ thuật bộ xử lý......................................................................................................87
Thông số kỹ thuật bộ nhớ.......................................................................................................87
Thông số kỹ thuật pin.............................................................................................................88
Thông số kỹ thuật âm thanh....................................................................................................88
Thông số kỹ thuật video..........................................................................................................89
Thông số kỹ thuật giao tiếp.....................................................................................................89
Thông số kỹ thuật cổng và đầu nối.......................................................................................... 89
Thông số kỹ thuật màn hình....................................................................................................90
Thông số kỹ thuật bàn di chuột................................................................................................90
Thông số kỹ thuật bàn phím....................................................................................................91
Thông số kỹ thuật bộ chuyển đổi nguồn................................................................................... 91
Thông số kỹ thuật kích thước vật lý......................................................................................... 91
Thông số kỹ thuật môi trường................................................................................................. 92
6
Page 7
8 Khắc phục sự cố chung............................................................................. 93
9 Liên hệ Dell..................................................................................................96
7
Page 8
1
Thao tác trên máy tính
Trước khi thao tác bên trong máy tính
Sử dụng các hướng dẫn an toàn sau đây để giúp bảo vệ máy tính khỏi bị hư hại cũng như đảm bảo an toàn
cá nhân của bạn. Trừ khi có lưu ý khác, mỗi quy trình trong tài liệu này giả định rằng đã có sẵn các điều kiện
sau đây:
•Bạn đã đọc thông tin an toàn đi kèm với máy tính của mình.
•Một thành phần có thể được thay thế hoặc–nếu mua riêng hay được lắp đặt bằng cách thực hiện quy
trình tháo ra theo thứ tự ngược lại.
CẢNH BÁO: Ngắt đấu nối tất cả các nguồn điện trước khi mở nắp máy tính hoặc các panel. Sau
khi kết thúc thao tác bên trong máy tính, hãy lắp lại tất cả các nắp, panel và ốc vít trước khi đấu
nối với nguồn điện.
CẢNH BÁO: Trước khi thao tác bên trong máy tính, hãy đọc các thông tin an toàn đi kèm với
máy tính của bạn. Để biết thêm thông tin về các quy định an toàn tốt nhất, hãy xem Trang chủ
về Tuân thủ quy định tại www.dell.com/regulatory_compliance
GHI CHÚ: Khoảng phân cách từ cơ thể con người tới ăng-ten trên sản phẩm trên mặt trước phải bằng
hoặc hơn 20 cm.
THẬN TRỌNG: Nhiều công tác sửa chữa chỉ có thể được thực hiện bởi kỹ thuật viên bảo trì đã
được chứng nhận. Bạn chỉ nên xử lý sự cố và sửa chữa đơn giản như được cho phép trong tài
liệu sản phẩm của mình, hoặc theo chỉ dẫn bởi đội ngũ bảo trì và hỗ trợ trực tuyến hoặc qua
điện thoại. Hư hỏng do việc bảo trì không được phép của Dell sẽ không nằm trong phạm vi bảo
hành của bạn. Hãy đọc và làm theo các hướng dẫn an toàn đi kèm với sản phẩm.
THẬN TRỌNG: Để tránh xả tĩnh điện, hãy tiếp đất cơ thể bạn bằng cách sử dụng dây đeo cổ tay
nối đất hoặc thỉnh thoảng chạm vào một bề mặt kim loại không phủ sơn, ví dụ như đầu nối ở
mặt sau máy tính.
THẬN TRỌNG: Cầm giữ các thành phần và card hết sức cẩn thận. Không chạm vào các thành
phần hay điểm tiếp xúc trên card. Giữ card ở các mép của nó hoặc bằng nẹp gắn kim loại của
nó. Giữ một thành phần như bộ xử lý bằng các mép, chứ không phải bằng các chân của nó.
THẬN TRỌNG: Khi bạn ngắt đấu nối dây cáp, hãy cầm đầu nối hoặc mấu kéo của nó, không
được cầm kéo bằng chính dây cáp đó. Một số dây cáp dùng đầu nối có mấu khóa; nếu bạn sắp
ngắt đấu nối loại cáp này, hãy nhấn vào lên các mấu khóa trước khi ngắt đấu nối cáp. Khi bạn
kéo các đầu nối ra xa, hãy căn chỉnh chúng đều nhau để tránh bẻ cong các chân cắm đầu nối.
Ngoài ra, trước khi đấu nối cáp, phải đảm bảo rằng cả hai đầu nối đều được định hướng và căn
chỉnh chính xác.
GHI CHÚ: Màu sắc của máy tính và các thành phần nhất định có thể trông khác với như được thể hiện
trong tài liệu này.
Để tránh làm hỏng máy tính, hãy thực hiện các bước sau trước khi bắt đầu thao tác bên trong máy tính.
1.Đảm bảo rằng bề mặt thao tác của bạn bằng phẳng và sạch sẽ để ngăn vỏ máy tính bị trầy xước.
2.Tắt máy tính của bạn (xem mục Tắt máy tính của bạn).
8
Page 9
3.Nếu máy tính được kết nối với thiết bị đế (đế neo), hãy tháo nó khỏi đế.
THẬN TRỌNG: Để ngắt đấu nối cáp mạng, đầu tiên hãy tháo cáp khỏi máy tính của bạn và
sau đó tháo cáp khỏi thiết bị mạng.
4.Ngắt đấu nối tất cả các dây cáp mạng ra khỏi máy tính.
5.Ngắt đấu nối máy tính và tất cả các thiết bị gắn kèm khỏi các ổ cắm điện của chúng.
6.Đóng màn hình và lật máy tính lộn ngược trên một bề mặt thao tác bằng phẳng.
GHI CHÚ: Để tránh làm hỏng bo mạch hệ thống, bạn phải tháo pin chính ra trước khi bảo trì máy
tính.
7.Tháo pin.
8.Lật máy tính lộn ngược lên.
9.Mở màn hình ra.
10. Nhấn nút nguồn để nối đất bo mạch hệ thống.
THẬN TRỌNG: Để tránh bị điện giật, luôn luôn rút phích cắm máy tính của bạn khỏi ổ điện
trước khi mở màn hình.
THẬN TRỌNG: Trước khi chạm vào bất cứ thứ gì bên trong máy tính, hãy nối đất bản thân
bạn bằng cách chạm vào một bề mặt kim loại chưa sơn phủ, chẳng hạn như phần kim loại
ở mặt sau máy tính. Trong khi thao tác, hãy thường xuyên chạm vào một bề mặt kim loại
chưa sơn phủ để khử tĩnh điện có thể gây hư hại cho các thành phần bên trong.
11. Tháo bất cứ ExpressCards hoặc Smart Card nào ra khỏi các khe cắm phù hợp.
Tắt máy tính
Tắt máy tính của bạn — Windows 10
THẬN TRỌNG: Để tránh mất dữ liệu, hãy lưu và đóng mọi tập tin cũng như thoát khỏi tất cả các
chương trình đang mở trước khi tắt máy tính.
1.Nhấp hoặc nhấn .
2.Nhấp hoặc nhấn và sau đó nhấp hoặc nhấn Tắt máy.
GHI CHÚ: Hãy đảm bảo rằng máy tính và các thiết bị kèm theo được tắt. Nếu máy tính của bạn
và các thiết bị kèm theo không tự động tắt khi bạn tắt hệ điều hành, bấm và giữ nút nguồn trong
khoảng 6 giây để tắt chúng đi.
Tắt máy tính của bạn — Windows 8
THẬN TRỌNG: Để tránh mất dữ liệu, hãy lưu và đóng mọi tập tin cũng như thoát khỏi tất cả các
chương trình đang mở trước khi tắt máy tính.
1.Tắt máy tính:
•Trong Windows 8 (sử dụng thiết bị cảm ứng):
1.Vuốt vào trong từ cạnh phải của màn hình, mở menu Nút và chọn Thiết đặt.
2.Nhấn sau đó nhấn Tắt máy
9
Page 10
•Trong Windows 8 (sử dụng chuột):
1.Chỉ vào góc trên bên phải của màn hình và nhấp Cài đặt.
2.Nhấp sau đó nhấp vào Tắt máy.
2.Hãy đảm bảo rằng máy tính và các thiết bị kèm theo được tắt. Nếu máy tính của bạn và các thiết bị kèm
theo không tự động tắt khi bạn tắt hệ điều hành, bấm và giữ nút nguồn trong khoảng 6 giây để tắt
chúng đi.
Tắt máy tính của bạn — Windows 7
THẬN TRỌNG: Để tránh mất dữ liệu, hãy lưu và đóng mọi tập tin cũng như thoát khỏi tất cả các
chương trình đang mở trước khi tắt máy tính.
1.Nhấp Bắt đầu.
2.Nhấp Tắt máy.
GHI CHÚ: Hãy đảm bảo rằng máy tính và các thiết bị kèm theo được tắt. Nếu máy tính của bạn
và các thiết bị kèm theo không tự động tắt khi bạn tắt hệ điều hành, bấm và giữ nút nguồn trong
khoảng 6 giây để tắt chúng đi.
Sau khi thao tác bên trong máy tính
Sau khi hoàn tất bất cứ quy trình lắp lại nào, đảm bảo bạn đã kết nối các thiết bị bên ngoài, các card và dây
cáp trước khi bật máy tính của mình.
THẬN TRỌNG: Để tránh làm hư hỏng máy tính, chỉ sử dụng pin được thiết kế cho máy tính đặc
biệt này của Dell. Không sử dụng pin được thiết kế cho các máy tính Dell khác.
1.Kết nối bất cứ thiết bị gắn ngoài nào, ví dụ như đế bổ sung cổng ngoại vi (port replicator) hoặc đế cắm
media, và lắp lại bất cứ thẻ nào, ví dụ như ExpressCard.
2.Kết nối bất cứ điện thoại hoặc cáp mạng nào vào máy tính của bạn.
THẬN TRỌNG: Để kết nối cáp mạng, trước tiên hãy cắm dây cáp đó vào thiết bị mạng và
sau đó cắm nó vào máy tính.
3.Lắp lại pin.
4.Đấu nối máy tính và tất cả các thiết bị gắn kèm vào ổ cắm điện của chúng.
5.Bật máy tính của bạn.
Opening the press latch doors
Máy tính này có sáu cửa chốt nhấn:
•Ba cửa ở mặt sau máy tính
•Hai cửa ở bên phải máy tính
•Một cửa ở bên trái máy tính
1.Trượt chốt cho đến khi thấy biểu tượng mở khóa.
2.Bấm chốt và mở cửa chốt nhấn theo hướng đi xuống.
10
Page 11
11
Page 12
Tổng quan hệ thống
Mặt trên hệ thống
2
Hình 1. Mặt trên hệ thống
1.chốt màn hình2.bàn phím
3.đầu đọc thẻ thông minh không tiếp xúc4.tay cầm
5.bàn di chuột
12
Page 13
Mặt trước hệ thống
Hình 2. Mặt trước hệ thống
1.micrô2.camera (tùy chọn)
3.micrô4.hiển thị/màn hình cảm ứng đọc được ngoài
trời có thể xoay
5.khớp lật6.đèn trạng thái không dây
7.đèn hoạt động ổ đĩa cứng8.đèn trạng thái pin
9.đèn trạng thái nguồn10.các nút âm lượng
11.nút xoay màn hình
13
Page 14
Mặt sau hệ thống
Hình 3. Mặt sau hệ thống
1.khe cắm cáp bảo vệ2.cổng mạng
3.Cổng USB 2.04.cổng serial
5.cổng VGA6.đầu nối nguồn
14
Page 15
Mặt dưới hệ thống
Hình 4. Mặt dưới hệ thống
1.camera sau2.đèn flash camera
3.các đầu nối truyền qua tần số radio4.thẻ dịch vụ
3.Cổng HDMI4.cổng USB 3.0 với tính năng PowerShare
5.bút cảm ứng6.khoang tản nhiệt QuadCool dạng kín
16
Page 17
THẬN TRỌNG: NGUY HIỂM NỔ––Các kết nối bên ngoài (cổng bộ chuyển đổi nguồn, cổng HDMI,
cổng USB, cổng RJ45, cổng serial, cổng âm thanh, khe đọc Smart Card, khe cắm đầu đọc thẻ
SD, khe cắm đầu đọc Express Card, khe cắm đầu đọc thẻ PC, khe cắm thẻ SIM) không nên sử
dụng ở địa điểm nguy hiểm.
CẢNH BÁO: Không chặn, đẩy vật vào, hoặc để bụi tích tụ trong lỗ thông khí. Không bảo quản
máy tính Dell của bạn trong môi trường có luồng không khí thấp như ở trong túi đóng kín trong
khi máy đang chạy. Hạn chế luồng không khí có thể làm hỏng máy tính. Máy tính sẽ bật quạt khi
máy bị nóng. Tiếng ồn của quạt là bình thường và không phải là chỉ báo sự cố quạt hay máy
tính.
17
Page 18
Tháo và lắp các thành phần
Phần này cung cấp thông tin chi tiết cách tháo và lắp đặt các thành phần từ máy tính của bạn.
Công cụ được khuyên dùng
Các quy trình trong tài liệu này yêu cầu các dụng cụ sau:
•Tuốc-nơ-vít lưỡi dẹt loại nhỏ
•Tuốc-nơ-vít Phillips #0
•Tuốc-nơ-vít Phillips #1
•Tuốc-nơ-vít lục giác
•Que nhựa mũi nhọn loại nhỏ
Tháo bút cảm ứng và dây nối
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính
2.Để tháo bút cảm ứng và dây nối:
a. Kéo bút cảm ứng ra khỏi khe cắm của nó trên máy tính [1].
b. Nhả và tháo dây nối ra khỏi máy tính [2].
3
18
Page 19
Lắp đặt bút cảm ứng và dây nối
1.Luồn dây nối vào trong khe trên máy tính
2.Đưa bút cảm ứng vào khe cắm của nó và đẩy nó vào bên trong.
3.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo pin
CẢNH BÁO: Sử dụng pin không tương thích có thể làm tăng nguy cơ cháy nổ. Chỉ được thay
pin bằng loại pin tương thích mua từ Dell. Pin được thiết kế để hoạt động với máy tính Dell của
bạn. Không dùng pin từ các máy tính khác cho máy tính của bạn.
CẢNH BÁO: Để ngăn ngừa cháy nổ ở môi trường độc hại, chỉ được thay đổi hoặc sạc pin trong
một khu vực được xác định là không nguy hiểm.
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Để tháo pin:
a. Đẩy chốt pin về phía mặt sau máy tính [1].
b. Trượt chốt để nhả pin ra [2].
c. Trượt và nhấc pin ra khỏi máy tính [3].
Lắp đặt pin
1.Trượt pin vào trong hộc pin.
2.Trượt chốt vào vị trí khóa.
3.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
19
Page 20
Tháo nắp đế
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo pin.
3.Để tháo nắp đế:
a. Tháo các vít đang gắn nắp đế [1].
b. Nhấc nắp đế lên để tháo nó ra khỏi khung máy tính [2].
Lắp đặt nắp đế
1.Đặt nắp đế lên phần đế máy tính.
2.Vặn các vít để giữ chặt nắp đế vào khung máy tính.
3.Lắp đặt pin.
4.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo bàn phím và cửa bàn phím
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
3.Để gỡ bàn phím:
a. Tháo các vít đang gắn bàn phím vào khung máy tính [1].
b. Nạy dọc các mép và lật bàn phím qua màn hình [2].
20
Page 21
4.Để tháo cửa bàn phím:
a. Tháo các vít đang giữ cửa bàn phím [1].
b. Nhấc cửa bàn phím lên [2].
c. Tháo lớp băng dính đang giữ dây cáp bàn phím [3].
d. Ngắt đấu nối các dây cáp bàn phím khỏi đầu nối bo mạch hệ thống bằng cách nhấn vào mấu khóa
và nhấc đầu nối lên [4, 5].
e. Nhấc bàn phím ra khỏi máy tính [6].
Lắp đặt bàn phím và cửa bàn phím
1.Đấu nối các dây cáp bàn phím vào các đầu nối của nó trên card bộ điều khiển bàn phím.
2.Đặt cửa bàn phím lên trên khe của nó trên khung máy tính.
21
Page 22
3.Vặn các vít để giữ chặt cửa bàn phím vào khung máy tính.
4.Căn chỉnh bàn phím vào trong khe của nó trên máy tính.
5.Vặn các vít để giữ chặt bàn phím vào máy tính.
6.Lắp đặt pin
7.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo ổ đĩa cứng
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo pin
3.Để tháo ổ đĩa cứng:
a. Mở khóa cửa nhấn chốt của ổ đĩa cứng và nhấc nó lên để mở nó ra [1, 2].
b. Kéo mấu để rút ổ đĩa cứng ra khỏi máy tính [3].
Lắp đặt ổ đĩa cứng
1.Trượt ổ đĩa cứng vào trong khe của nó trên máy tính.
2.Đóng cửa nhấn chốt của khoang ổ đĩa cứng lại.
3.Lắp đặt pin.
4.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo quạt hệ thống
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
3.Để tháo quạt hệ thống:
22
Page 23
a. Ngắt đấu nối cáp quạt hệ thống ra khỏi bo mạch hệ thống [1].
b. Tháo các vít đang gắn quạt hệ thống vào khung máy tính [2].
c. Nhấc lên và tháo quạt hệ thống ra khỏi khung máy tính [3].
Lắp đặt quạt hệ thống
1.Căn chỉnh quạt hệ thống vào vị trí của nó trên khung máy.
2.Vặn chặt các vít để cố định quạt hệ thống vào máy tính.
3.Đấu nối dây cáp đầu nối quạt hệ thống vào đầu nối bo mạch hệ thống.
4.Lắp đặt:
a. nắp đế
b. pin
5.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo bo mạch Micro-Electro-Mechanical Systems
(MEMS)
GHI CHÚ: Bo mạch MEMS còn được gọi là bo mạch cảm biến.
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
3.Để tháo bo mạch MEMS:
a. Ngắt đấu nối dây cáp được kết nối với bo mạch MEMS [1, 2].
b. Tháo các vít đang gắn bo mạch MEMS vào khung máy tính [3].
c. Nhấc bo mạch MEMS ra khỏi khung máy tính [4].
23
Page 24
Lắp đặt bo mạch MEMS
1.Đặt bo mạch MEMS vào trong khe cắm.
2.Vặn các vít để giữ chặt bo mạch MEMS.
3.Đấu nối dây cáp vào bo mạch MEMS.
4.Lắp đặt:
a. nắp đế
b. pin
5.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo bo mạch USH
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
3.Để tháo bo mạch USH:
a. Ngắt đấu nối dây cáp bo mạch USH ra khỏi các đầu nối [1, 2, 3].
b. Tháo các vít đang giữ bo mạch USH [4].
c. Nhấc lên và lật bo mạch theo góc nghiêng để tiếp cận dây cáp thẻ thông minh nằm bên dưới bo
mạch [5].
d. Ngắt đấu nối dây cáp thẻ thông minh và gỡ bo mạch USH ra khỏi khung máy tính [6].
e. Tháo bo mạch USH ra khỏi máy tính.
24
Page 25
Lắp đặt bo mạch USH
1.Đấu nối dây cáp thẻ thông minh vào bo mạch USH ở đáy bo mạch đó.
2.Lật bo mạch USH lại để lắp nó lại vào vị trí ban đầu.
3.Vặn các vít để giữ chặt bo mạch USH.
4.Đấu nối các dây cáp vào bo mạch USH.
5.Lắp đặt:
a. nắp đế
b. pin
6.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo mô-đun Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS)
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
3.Để tháo mô-đun GPS:
a. Ngắt đấu nối dây cáp USB ra khỏi mô-đun GPS [1].
b. Lột lớp băng dính đang giữ dây cáp ăng-ten GPS [2].
c. Ngắt đấu nối dây cáp ăng-ten GPS ra khỏi mô-đun [3].
d. Ngắt đấu nối dây cáp USB khỏi mô-đun GPS [4].
e. Nạy chốt giữ lên để tháo mô-đun GPS [5].
f. Nhấc mô-đun GPS ra khỏi khung máy tính [6].
25
Page 26
Lắp đặt mô-đun Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS)
1.Đưa mô-đun GPS vào trong khe cắm của nó và nhấn chốt để cố định.
2.Đấu nối dây cáp vào đầu nối trên mô-đun GPS.
3.Đấu nối dây cáp ăng-ten vào mô-đun GPS
4.Dán lớp băng dính để giữ dây cáp ăng-ten.
5.Đấu nối dây cáp USH vào đầu nối trên mô-đun GPS.
6.Lắp đặt:
a. nắp đế
b. pin
7.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo đầu đọc vân tay
1.Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
3.Để tháo đầu đọc vân tay:
a. Tháo các vít đang giữ nắp đậy [1].
b. Trượt và nhấc nắp đậy ra để làm lộ bo mạch đầu đọc vân tay [2, 3].
c. Ngắt đấu nối dây cáp khỏi bo mạch đầu đọc vân tay [4].
26
Page 27
Lắp đặt đầu đọc vân tay
1.Lắp bo mạch đầu đọc vân tay vào trong khe trên máy tính.
2.Kết nối dây cáp bo mạch đầu đọc vân tay vào đầu nối.
3.Cố định nắp đậy vào bo mạch đầu đọc vân tay bằng cách dùng các vít.
4.Lắp đặt:
a. pin
5.Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo bo mạch nút nguồn
1.Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
3.Để tháo bo mạch nút nguồn:
a. Tháo các vít đang giữ nắp đậy [1].
b. Trượt và nhấc nắp đậy ra để tiếp cận bo mạch nút nguồn [2, 3].
c. Tháo các vít đang giữ bo mạch nút nguồn [4].
d. Trượt và nhấc bo mạch nút nguồn ra [5].
e. Ngắt đấu nối dây cáp khỏi bo mạch nút nguồn [6].
27
Page 28
Lắp đặt bo mạch nút nguồn
1.Căn chỉnh bo mạch nút nguồn với đầu nối trên bo mạch hệ thống.
2.Vặn các vít để giữ chặt bo mạch nút nguồn.
3.Đấu nối dây cáp vào bo mạch nút nguồn.
4.Đặt nắp đậy lên.
5.Vặn các vít để giữ chặt nắp đậy.
6.Lắp đặt:
a. pin
7.Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo bo mạch gắn đế
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
3.Để tháo bo mạch gắn đế:
a. Ngắt đấu nối dây cáp ăng-ten ra khỏi bo mạch gắn đế [1].
THẬN TRỌNG: Thận trọng khi ngắt đấu nối các dây cáp ăng-ten. Tháo không đúng cách
có thể dẫn đến hư hỏng hoặc gãy vỡ dây cáp ăng-ten.
b. Tháo các vít đang giữ bo mạch gắn đế [2].
c. Lật bo mạch gắn đế lại [3].
d. Ngắt đấu nối dây cáp đầu nối bo mạch gắn đế ra khỏi bo mạch hệ thống bằng cách nhấc mấu nhả
dây cáp và nhấc nó ra khỏi khung máy tính [4].
28
Page 29
Lắp bo mạch gắn đế
1.Đấu nối dây cáp đầu nối bo mạch gắn đế vào bo mạch hệ thống.
2.Lật bo mạch gắn đế lại và đặt nó lên trên khe cắm.
3.Vặn các vít để giữ chặt bo mạch gắn đế.
4.Đấu nối các dây cáp ăng-ten vào bo mạch gắn đế.
5.Lắp đặt:
a. nắp đế
b. pin
6.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo tấm nẹp đi dây ăng-ten
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
3.Để tháo tấm nẹp đi dây ăng-ten:
a. Ngắt đấu nối tất cả các dây cáp ăng-ten không dây ra khỏi các đầu nối [1].
b. Rút các dây cáp ăng-ten ra khỏi rãnh đi dây [2].
c. Tháo các vít đang giữ tấm nẹp [3].
d. Nhấc lên và tháo tấm nẹp đi dây ăng-ten ra khỏi khung máy tính [4].
29
Page 30
Lắp đặt tấm nẹp đi dây ăng-ten
1.Đặt tấm nẹp đi dây ăng-ten vào trong khe trên khung máy tính.
2.Vặn các vít để giữ chặt giá đỡ dây cáp.
3.Luồn các dây cáp ăng-ten vào trong các rãnh đi dây.
4.Đấu nối tất cả các dây cáp ăng-ten không dây vào các đầu nối.
5.Dán lớp băng dính để giữ các dây cáp ăng-ten không dây.
6.Lắp đặt:
a. nắp đế
b. pin
7.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo card WLAN
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. tấm nẹp đi dây ăng-ten
3.Ngắt đấu nối dây cáp ăng-ten ra khỏi card WLAN.
4.Để tháo card WLAN:
a. Tháo con vít đang giữ card WLAN [1].
b. Trượt và nhấc card WLAN ra khỏi khe cắm [2].
30
Page 31
Lắp đặt card WLAN
1.Lắp card WLAN vào trong khe cắm.
2.Vặn con vít để giữ chặt card WLAN.
3.Đấu nối các dây cáp ăng-ten vào card WLAN.
4.Lắp đặt:
a. tấm nẹp đi dây ăng-ten
b. nắp đế
c. pin
5.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo card WWAN
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. tấm nẹp đi dây ăng-ten
3.Để tháo card WWAN:
a. Lột lớp băng dính đang giữ dây cáp ăng-ten [1].
b. Ngắt đấu nối dây cáp ăng-ten ra khỏi card WWAN [2].
c. Tháo con vít đang giữ card SSD WWAN [3].
d. Trượt card ra khỏi đầu nối card trên bo mạch hệ thống và tháo nó ra [4].
31
Page 32
Lắp đặt card WWAN
1.Trượt card WWAN vào trong đầu nối của nó trên bo mạch hệ thống.
2.Nhấn card xuống và vặn con vít để giữ chặt card WWAN.
3.Đấu nối các dây cáp ăng-ten vào card WWAN, theo các màu trên đầu nối.
4.Dán lớp băng dính để giữ các dây cáp ăng-ten.
5.Lắp đặt:
a. tấm nẹp đi dây ăng-ten
b. nắp đế
c. pin
6.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo tản nhiệt
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. bo mạch gắn đế
3.Để gỡ tản nhiệt:
a. Lột lớp băng dính đang giữ dây cáp ăng-ten [1].
b. Ngắt đấu nối dây cáp ăng-ten [2].
c. Lột lớp băng dính đang giữ cụm tản nhiệt [3].
32
Page 33
4.Để tháo tản nhiệt:
a. Nới lỏng các vít đang giữ chặt tản nhiệt vào bo mạch hệ thống theo trình tự như hình thể hiện [1, 2,
3, 4].
GHI CHÚ: Các vít được giữ lại bởi tản nhiệt và không nên tháo ra hoàn toàn.
b. Nhấc lên và tháo cụm tản nhiệt ra khỏi khung máy tính [5].
Lắp đặt tản nhiệt
1.Lau sạch lớp keo tản nhiệt cũ và bôi lại keo vào phần đế của tản nhiệt.
2.Căn chỉnh tản nhiệt vào vị trí của nó trên bo mạch hệ thống.
3.Vặn chặt các vít theo trình tự được đánh số thể hiện trên tấm nẹp, để giữ chặt tản nhiệt lên bo mạch hệ
thống.
33
Page 34
4.Dán lớp băng dính để giữ cụm tản nhiệt.
5.Luồn dây cáp ăng-ten và đấu nối nó vào đầu nối trên card WLAN.
6.Dán lớp băng dính để giữ dây cáp ăng-ten.
7.Lắp đặt:
a. bo mạch gắn đế
b. nắp đế
c. pin
8.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo pin dạng đồng xu
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
3.Để tháo pin dạng đồng xu:
a. Ngắt kết nối dây cáp pin dạng đồng xu khỏi bo mạch hệ thống [1].
b. Nhấc và tháo pin dạng đồng xu ra khỏi khung máy tính [2].
Lắp đặt pin dạng đồng xu
1.Đấu nối pin dạng đồng xu vào đầu nối bo mạch hệ thống.
2.Đặt pin dạng đồng xu vào trong ổ pin trên khung máy tính.
3.Lắp đặt:
a. nắp đế
b. pin
4.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
34
Page 35
Tháo mô-đun bộ nhớ
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. bo mạch gắn đế
3.Để tháo tấm chắn mô-đun bộ nhớ:
a. Nhấc các mấu kim loại lên để tháo tấm chắn mô-đun bộ nhớ [1].
b. Nhấc lên và tháo tấm chắn mô-đun bộ nhớ [2].
4.Để tháo mô-đun bộ nhớ:
a. Nạy các mấu giữ ra khỏi mô-đun bộ nhớ cho đến khi nó bật lên [1].
b. Tháo mô-đun bộ nhớ ra khỏi đầu nối của nó trên bo mạch hệ thống [2].
35
Page 36
Lắp đặt mô-đun bộ nhớ
1.Lắp mô-đun bộ nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
2.Nhấn mô-đun bộ nhớ xuống cho đến khi nó khớp vào vị trí.
3.Lắp tấm chắn mô-đun bộ nhớ.
4.Lắp đặt:
a. bo mạch gắn đế
b. nắp đế
c. pin
5.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo bo mạch SIM
1.Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. bo mạch gắn đế
d. tản nhiệt
3.Để tháo bo mạch SIM:
a. Ngắt đấu nối dây cáp bo mạch SIM bằng cách nhấc mấu nhả [1].
b. Tháo các vít đang gắn bo mạch SIM vào máy tính [2].
c. Nhấc lên và tháo bo mạch SIM ra khỏi máy tính [3].
36
Page 37
Lắp đặt bo mạch đèn SIM
1.Lắp bo mạch đèn SIM vào trong khe trên máy tính.
2.Lắp các vít để giữ chặt bo mạch SIM.
3.Đấu nối dây cáp đầu nối bo mạch SIM vào bo mạch SIM.
4.Lắp đặt:
a. tản nhiệt
b. bo mạch gắn đế
c. nắp đế
d. pin
5.Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo dây cáp pin
1.Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
3.Ngắt đấu nối dây cáp pin ra khỏi đầu nối trên bo mạch hệ thống.
37
Page 38
Lắp đặt dây cáp pin
1.Đấu nối dây cáp pin vào đầu nối trên bo mạch hệ thống.
2.Lắp đặt:
a. nắp đế
b. pin
3.Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo đầu nối pin
1.Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. dây cáp pin
d. bo mạch gắn đế
e. mô-đun GPS
f. bo mạch USH
g. bo mạch MEMS
h. ổ đĩa cứng
i. tấm nẹp card
3.Để tháo đầu nối pin:
a. Tháo các vít đang giữ chặt bo mạch đầu nối pin vào máy tính [1].
b. Nhấc lên và tháo bo mạch đầu nối pin ra khỏi máy tính [2].
38
Page 39
Lắp đặt đầu nối pin
1.Lắp bo mạch đầu nối pin lên máy tính.
2.Cố định đầu nối pin vào máy tính bằng cách dùng các vít.
3.Lắp đặt:
a. tấm nẹp card
b. ổ đĩa cứng
c. bo mạch MEMS
d. bo mạch USH
e. mô-đun GPS
f. ổ đĩa cứng
g. dây cáp pin
h. nắp đế
i. pin
4.Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo dây cáp màn hình
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. bo mạch gắn đế
d. tấm nẹp ăng-ten
e. card WLAN
f. card WWAN
g. tản nhiệt
3.Để tháo đầu nối eDP và rút các dây cáp màn hình:
a. Lột lớp băng dính đang giữ dây cáp eDP [1].
39
Page 40
b. Tháo các vít đang giữ đầu nối eDP [2].
c. Nhấc lên và tháo tấm nẹp ra khỏi đầu nối [3].
d. Ngắt đấu nối dây cáp eDP [4].
Lắp đặt dây cáp màn hình
1.Lắp đặt đầu nối eDP và đặt tấm nẹp vào trong khe của nó.
2.Vặn chặt các vít để cố định đầu nối eDP vào bo mạch hệ thống.
3.Luồn dây cáp xuyên qua các rãnh đi dây.
4.Lắp đặt:
a. tản nhiệt
b. card WWAN
c. card WLAN
d. tấm nẹp ăng-ten
e. bo mạch gắn đế
f. nắp đế
g. pin
5.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo cụm màn hình
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. bo mạch gắn đế
d. tấm nẹp ăng-ten
40
Page 41
e. card WLAN
f. card WWAN
g. tản nhiệt
h. cáp màn hình hiển thị
3.Để tháo các khớp xoay:
a. Tháo các vít đang giữ nắp đậy khớp xoay màn hình [1].
b. Nhấc và tháo nắp đậy khớp xoay màn hình [2].
c. Nhấc và kéo miếng đệm cao su để gỡ các dây cáp được luồn xuyên qua miếng đệm đó [3].
d. Tháo các vít đang giữ các khớp xoay màn hình [4].
e. Lật khung máy tính lại [5].
4.Để tháo cụm màn hình:
a. Mở khóa màn hình [1].
b. Nhấc màn hình lên để tháo nó ra khỏi khung máy tính [2].
Lắp đặt cụm màn hình
1.Lắp đặt cụm màn hình và đóng màn hình lại.
2.Lật khung máy tính lại.
3.Lắp đặt các khớp xoay màn hình vào trong khe của chúng.
4.Vặn các vít để giữ chặt các khớp xoay.
5.Luồn các dây cáp xuyên qua miếng đệm cao su.
6.Lắp đặt nắp đậy khớp xoay.
7.Vặn các vít để giữ chặt nắp đậy khớp xoay.
41
Page 42
8.Lắp đặt:
a. cáp màn hình hiển thị
b. tản nhiệt
c. card WWAN
d. card WLAN
e. tấm nẹp ăng-ten
f. bo mạch gắn đế
g. nắp đế
h. pin
9.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo tấm nẹp card
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. bo mạch gắn đế
d. mô-đun GPS
e. bo mạch USH
f. bo mạch MEMS
g. ổ đĩa cứng
h. tấm nẹp đi dây ăng-ten
i. card WLAN
j. card WWAN
k. dây cáp pin
3.Rút các dây cáp ăng-ten bằng cách tháo các lớp băng dính.
4.Để tháo tấm nẹp card:
a. Ngắt đấu nối dây cáp ra khỏi đầu nối trên bo mạch hệ thống [1].
b. Tháo các vít đang gắn tấm nẹp card vào máy tính [2].
42
Page 43
c. Lật tấm nẹp card lại [3].
5.Để tháo tấm nẹp card:
a. Ngắt đấu nối dây cáp khỏi đầu nối [1].
b. Nhấc lên và tháo tấm nẹp card ra khỏi khung máy tính [2].
Lắp đặt tấm nẹp card
1.Đặt tấm nẹp card vào trong khe trên khung máy tính.
2.Đấu nối dây cáp vào đầu nối trên tấm nẹp card.
3.Lật tấm nẹp card lại và đặt card lên trên khe cắm.
4.Vặn các vít để giữ chặt tấm nẹp card.
5.Luồn các dây cáp xuyên qua các rãnh đi dây.
43
Page 44
6.Đấu nối các dây cáp vào bo mạch hệ thống.
7.Đấu nối dây cáp pin vào đầu nối bo mạch pin trên bo mạch hệ thống.
8.Lắp đặt:
a. dây cáp pin
b. card WWAN
c. card WLAN
d. tấm nẹp đi dây ăng-ten
e. ổ đĩa cứng
f. bo mạch MEMS
g. bo mạch USH
h. mô-đun GPS
i. bo mạch gắn đế
j. nắp đế
k. pin
9.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo bo mạch hệ thống
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. bo mạch gắn đế
d. bo mạch USH
e. bo mạch MEMS
f. ổ đĩa cứng
g. dây cáp pin
h. tấm nẹp card
i. mô-đun bộ nhớ
j. tấm nẹp đi dây ăng-ten
k. card WLAN
l. card WWAN
m. tản nhiệt
n. đầu nối pin
o. bo mạch SIM
p. bàn phím
q. cáp màn hình hiển thị
3.Ngắt đấu nối dây cáp mạch ra khỏi bo mạch hệ thống [1, 2, 3, 4].
44
Page 45
4.Ngắt đấu nối các dây cáp sau khỏi bo mạch hệ thống:
a. cáp đèn LED [1]
b. cáp pin dạng đồng xu [2]
c. cáp loa [3]
d. cáp đầu nối nguồn [4]
e. cáp bàn di chuột [5]
5.Để tháo bo mạch hệ thống:
a. Tháo các vít đang giữ chặt DisplayPort vào khung máy tính [1].
b. Tháo các vít đang giữ bo mạch hệ thống [2].
c. Trượt và nhấc bo mạch hệ thống ra khỏi khung máy tính [3].
45
Page 46
Lắp đặt bo mạch hệ thống
1.Đặt bo mạch hệ thống vào để căn chỉnh với các đầu nối.
2.Vặn chặt các vít để cố định bo mạch hệ thống vào khung máy tính.
3.Vặn các vít để giữ chặt cửa chốt đầu nối video.
4.Đóng cửa chốt đầu nối video.
5.Lật khung máy tính lại và đấu nối các dây cáp mạch vào bo mạch hệ thống.
6.Đấu nối các dây cáp sau vào bo mạch hệ thống:
a. cáp đèn LED
b. cáp pin dạng đồng xu
c. cáp loa
d. cáp đầu nối nguồn
e. cáp bàn di chuột
7.Lắp đặt:
a. cáp màn hình hiển thị
b. bàn phím
c. Bo mạch SIM
d. đầu nối pin
e. tản nhiệt
f. WWAN
g. WLAN
h. dây cáp pin
i. mô-đun bộ nhớ
j. tấm nẹp đi dây ăng-ten
k. tấm nẹp card
l. ổ đĩa cứng
m. bo mạch MEMS
46
Page 47
n. bo mạch USH
o. bo mạch gắn đế
p. nắp đế
q. pin
8.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo bo mạch điều khiển bàn phím
1.Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. bàn phím
d. ổ đĩa cứng
e. bo mạch gắn đế
f. mô-đun bộ nhớ
g. tản nhiệt
h. ExpressCard
i. mô-đun GPS
j. tấm nẹp card
k. tấm nẹp đi dây ăng-ten
l. card WLAN
m. card WWAN
n. Bo mạch SIM
o. bo mạch hệ thống
3.Để tháo bo mạch điều khiển bàn phím:
a. Tháo các vít đang giữ chặt bo mạch điều khiển bàn phím [1].
b. Nhấc lên và tháo mô-đun bo mạch điều khiển bàn phím ra khỏi máy tính [2].
47
Page 48
Lắp đặt bo mạch điều khiển bàn phím
1.Căn chỉnh bo mạch bàn phím với khe trên máy tính.
2.Vặn các vít để giữ chặt bo mạch điều khiển bàn phím vào khung máy tính.
3.Lắp đặt:
a. bo mạch hệ thống
b. Bo mạch SIM
c. card WWAN
d. card WLAN
e. tấm nẹp đi dây ăng-ten
f. tấm nẹp card
g. mô-đun GPS
h. ExpressCard
i. tản nhiệt
j. mô-đun bộ nhớ
k. bo mạch gắn đế
l. ổ đĩa cứng
m. bàn phím
n. nắp đế
o. pin
4.Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo đầu nối nguồn
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. bo mạch gắn đế
d. mô-đun GPS
e. bo mạch USH
f. bo mạch MEMS
g. ổ đĩa cứng
h. tấm nẹp card
i. mô-đun bộ nhớ
j. tấm nẹp đi dây ăng-ten
k. card WLAN
l. card WWAN
m. tản nhiệt
n. dây cáp pin
o. đầu nối pin
p. bo mạch SIM
q. bo mạch hệ thống
3.Để tháo đầu nối nguồn:
a. Tháo dây cáp đầu nối nguồn ra khỏi lớp băng dính [1].
b. Kéo đầu nối nguồn ra khỏi khe để gỡ nó ra khỏi khung máy tính [2].
48
Page 49
Lắp đặt đầu nối nguồn
1.Đưa đầu nối nguồn vào bằng cách căn chỉnh mặt bên đầu nối với phần đế khung máy tính.
2.Nhấn để cố định chắc chắn đầu nối nguồn vào khung máy tính.
3.Lắp đặt:
a. bo mạch hệ thống
b. Bo mạch SIM
c. đầu nối pin
d. dây cáp pin
e. tản nhiệt
f. card WWAN
g. card WLAN
h. tấm nẹp đi dây ăng-ten
i. bộ nhớ
j. tấm nẹp card
k. ổ đĩa cứng
l. bo mạch MEMS
m. bo mạch USH
n. mô-đun GPS
o. bo mạch gắn đế
p. nắp đế
q. pin
4.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo loa
1.Làm theo các quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
49
Page 50
a. pin
b. nắp đế
c. bo mạch gắn đế
d. mô-đun GPS
e. bo mạch USH
f. bo mạch MEMS
g. ổ đĩa cứng
h. dây cáp pin
i. tấm nẹp card
j. đầu nối pin
k. mô-đun bộ nhớ
l. tấm nẹp đi dây ăng-ten
m. card WLAN
n. card WWAN
o. tản nhiệt
p. bo mạch SIM
q. bo mạch hệ thống
3.Để tháo loa:
a. Tháo dây cáp loa ra khỏi rãnh đi dây [1].
b. Tháo các vít đang gắn mô-đun loa vào khung máy tính [2].
c. Nhấc mô-đun loa lên để tháo nó ra khỏi khung máy tính [3].
Cài đặt loa
1.Đặt loa vào trong khe trên khung máy tính.
2.Vặn các vít để giữ chặt loa.
3.Đấu nối dây cáp loa vào bo mạch hệ thống.
4.Lắp đặt:
a. bo mạch hệ thống
b. Bo mạch SIM
50
Page 51
c. tản nhiệt
d. card WWAN
e. card WLAN
f. tấm nẹp đi dây ăng-ten
g. bộ nhớ
h. tấm nẹp card
i. đầu nối pin
j. dây cáp pin
k. ổ đĩa cứng
l. bo mạch MEMS
m. bo mạch USH
n. mô-đun GPS
o. bo mạch gắn đế
p. nắp đế
q. pin
5.Làm theo các quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Tháo tay cầm
1.Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. bo mạch gắn đế
d. mô-đun GPS
e. bo mạch USH
f. bo mạch MEMS
g. ổ đĩa cứng
h. dây cáp pin
i. đầu nối pin
j. tấm nẹp card
k. mô-đun bộ nhớ
l. tấm nẹp đi dây ăng-ten
m. card WLAN
n. card WWAN
o. tản nhiệt
p. bo mạch SIM
q. bo mạch hệ thống
3.Để tháo tay cầm:
a. Lột lớp băng dính đang giữ các dây cáp [1].
b. Tháo các vít đang giữ chặt tay cầm vào máy tính [2].
c. Nhấc và tháo tay cầm ra khỏi máy tính [3].
51
Page 52
Lắp đặt tay cầm
1.Căn chỉnh tay cầm trên máy tính.
2.Cố định tay cầm vào máy tính bằng cách dùng các vít.
3.Lắp đặt:
a. bo mạch hệ thống
b. Bo mạch SIM
c. tản nhiệt
d. card WWAN
e. card WLAN
f. tấm nẹp đi dây ăng-ten
g. mô-đun bộ nhớ
h. tấm nẹp card
i. đầu nối pin
j. dây cáp pin
k. ổ đĩa cứng
l. bo mạch MEMS
m. bo mạch USH
n. mô-đun GPS
o. bo mạch gắn đế
p. nắp đế
q. pin
4.Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
52
Page 53
Tháo mô-đun ExpressCard
GHI CHÚ: Mô-đun ExpressCard nằm trên tấm nẹp card.
1.Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
2.Tháo:
a. pin
b. nắp đế
c. bo mạch gắn đế
d. mô-đun GPS
e. bo mạch USH
f. bo mạch MEMS
g. ổ đĩa cứng
h. tấm nẹp đi dây ăng-ten
i. card WLAN
j. card WWAN
k. dây cáp pin
l. tấm nẹp card
3.Để tháo bo mạch ExpressCard:
a. Tháo các vít đang giữ bo mạch ExpressCard [1].
b. Nhấc và tháo bo mạch ExpressCard [2].
Lắp đặt mô-đun ExpressCard
1.Lắp bo mạch ExpressCard vào trong khe cắm.
2.Lắp các vít để giữ chặt bo mạch ExpressCard.
3.Lắp đặt:
a. tấm nẹp card
b. ổ đĩa cứng
c. bo mạch MEMS
d. bo mạch USH
53
Page 54
e. mô-đun GPS
f. ổ đĩa cứng
g. tấm nẹp đi dây ăng-ten
h. card WWAN
i. card WLAN
j. dây cáp pin
k. nắp đế
l. pin
4.Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
54
Page 55
Công nghệ và thành phần
Bộ xử lý
Máy tính xách tay này đi kèm với các bộ xử lý thế hệ thứ 6 của Intel sau:
•Dòng Intel Core i3
•Dòng Intel Core i5
•Dòng Intel Core i7
GHI CHÚ: Tốc độ xung nhịp và hiệu năng sẽ khác nhau tùy thuộc vào tải lượng công việc và các yếu
tố khác.
Nhận dạng bộ xử lý trong Windows 10
1.Nhấn Tìm kiếm trên Web và Windows.
2.Nhập Trình quản lý Thiết bị.
3.Nhấn Bộ xử lý.
Các thông tin cơ bản của bộ xử lý sẽ được hiển thị.
Nhận dạng bộ xử lý trong Windows 8
4
1.Nhấn Tìm kiếm trên Web và Windows.
2.Nhập Trình quản lý Thiết bị.
3.Nhấn Bộ xử lý.
55
Page 56
Các thông tin cơ bản của bộ xử lý sẽ được hiển thị.
Nhận dạng bộ xử lý trong Windows 7
1.Nhấp vào Bắt đầu → Pa-nen Điều khiển → Trình quản lý Thiết bị.
2.Chọn Bộ xử lý.
Các thông tin cơ bản của bộ xử lý sẽ được hiển thị.
Xác minh mức sử dụng bộ xử lý trong Trình quản lý Tác vụ
1.Bấm và giữ thanh tác vụ.
2.Chọn Chạy Trình quản lý Tác vụ.
Cửa sổ Trình quản lý Tác vụ Windows sẽ được hiển thị.
3.Nhấp vào tab Hiệu năng trong cửa sổ Trình quản lý Tác vụ Windows.
56
Page 57
Thông tin chi tiết về hiệu năng bộ xử lý sẽ được hiển thị.
Xác minh mức sử dụng bộ xử lý trong Trình giám sát Tài nguyên
1.Bấm và giữ thanh tác vụ.
2.Chọn Chạy Trình quản lý Tác vụ.
Cửa sổ Trình quản lý Tác vụ Windows sẽ được hiển thị.
3.Nhấp vào tab Hiệu năng trong cửa sổ Trình quản lý Tác vụ Windows.
Thông tin chi tiết về hiệu năng bộ xử lý sẽ được hiển thị.
4.Nhấp Mở Trình giám sát Tài nguyên.
57
Page 58
Chipset
Tất cả các máy tính xách tay đều giao tiếp với CPU thông qua chipset. Máy tính xách tay này được trang bị
chipset Intel 100 Series.
Tải về trình điều khiển chipset
1.Bật máy tính xách tay.
2.Truy cập vào Dell.com/support.
3.Nhấp vào Product Support (Hỗ trợ Sản phẩm), nhập vào Thẻ Dịch Vụ máy tính xách tay của bạn rồi nhấp vào Submit (Gửi).
GHI CHÚ: Nếu bạn không có Thẻ Dịch Vụ, hãy dùng tính năng tự động phát hiện hoặc duyệt thủ
công để tìm model máy tính xách tay của bạn.
4.Nhấp vào Drivers and Downloads (Trình điều khiển và Tải về).
5.Chọn hệ điều hành được cài đặt trên máy tính xách tay của bạn.
6.Cuộn trang xuống, mở rộng mục Chipset, và chọn trình điều khiển chipset.
7.Nhấp vào Download File (Tải tập tin) để tải về phiên bản mới nhất của trình điều khiển chipset cho
máy tính xách tay của bạn.
8.Sau khi tải về xong, hãy điều hướng đến thư mục mà bạn đã lưu tập tin trình điều khiển.
9.Nhấp đúp vào biểu tượng tập tin trình điều khiển chipset và làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Nhận dạng chipset trong Trình quản lý Thiết bị trên Windows 10
1.Nhấp vào Tất cả thiết đặt trên Thanh nút Windows 10.
2.Từ Pa-nen Điều khiển, chọn Trình quản lý Thiết bị.
3.Mở rộng mục Thiết bị Hệ thống và tìm kiếm chipset.
Nhận dạng chipset trong Trình quản lý Thiết bị trên Windows 8
1.Nhấp vào Thiết đặt trên Thanh nút Windows 8,1.
2.Từ Pa-nen Điều khiển, chọn Trình quản lý Thiết bị.
3.Mở rộng mục Thiết bị Hệ thống và tìm kiếm chipset.
58
Page 59
Nhận dạng chipset trong Trình quản lý Thiết bị trên Windows 7
1.Nhấp vào Bắt đầu → Pa-nen Điều khiển → Trình quản lý Thiết bị.
2.Mở rộng mục Thiết bị Hệ thống và tìm kiếm chipset.
Trình điều khiển chipset Intel
Kiểm tra xem trình điều khiển chipset Intel đã được cài đặt trên máy tính xách tay chưa.
59
Page 60
Bảng 1. Trình điều khiển chipset Intel
Trước khi cài đặtSau khi cài đặt
Intel HD Graphics 520
Máy tính xách tay này được trang bị chipset đồ họa Intel HD Graphics 520.
Trình điều khiển Intel HD Graphics
Kiểm tra xem trình điều khiển HD Graphics đã được cài đặt hay chưa trên máy tính xách tay.
Bảng 2. Trình điều khiển Intel HD Graphics
Trước khi cài đặtSau khi cài đặt
Tùy chọn hiển thị
Máy tính xách tay này có màn hình 11,6 inch HD với độ phân giải 1366 x 768 (tối đa).
Nhận dạng bộ điều hợp hiển thị
1.Chạy Nút Tìm kiếm và chọn Thiết đặt.
2.Nhập vào Trình quản lý Thiết bị trong ô tìm kiếm và nhấn Trình quản lý Thiết bị từ khung bên
trái.
60
Page 61
3.Mở rộng mục Bộ điều hợp hiển thị.
Các bộ điều hợp hiển thị sẽ được hiển thị.
Xoay màn hình
1.Bấm và giữ trên màn hình nền.
Menu con sẽ được hiển thị.
2.Chọn Tùy chọn Đồ họa → Xoay và chọn theo các mục sau:
•Xoay về bình thường
•Xoay 90 độ
•Xoay 180 độ
•Xoay 270 độ
GHI CHÚ: Cũng có thể xoay màn hình bằng cách sử dụng các tổ hợp phím sau:
•Ctrl + Alt + phím mũi tên lên (Xoay về bình thường)
•Phím mũi tên phải (Xoay 90 độ)
•Phím mũi tên xuống (Xoay 180 độ)
•Phím mũi tên trái (Xoay 270 độ)
Tải về trình điều khiển
1.Bật máy tính xách tay.
2.Truy cập vào Dell.com/support.
3.Nhấp vào Product Support (Hỗ trợ Sản phẩm), nhập vào Thẻ Dịch Vụ máy tính xách tay của bạn rồi
nhấp vào
4.Nhấp vào Drivers and Downloads (Trình điều khiển và Tải về).
5.Chọn hệ điều hành được cài đặt trên máy tính xách tay của bạn.
Submit (Gửi).
GHI CHÚ: Nếu bạn không có Thẻ Dịch Vụ, hãy dùng tính năng tự động phát hiện hoặc duyệt thủ
công để tìm model máy tính xách tay của bạn.
61
Page 62
6.Cuộn trang xuống và chọn trình điều khiển để cài đặt.
7.Nhấn Download File (Tải tập tin) để tải về trình điều khiển đồ họa cho máy tính xách tay của bạn.
8.Sau khi tải về xong, hãy chuyển tới thư mục mà bạn đã lưu tập tin trình điều khiển đồ họa.
9.Nhấp đúp vào biểu tượng tập tin trình điều khiển đồ họa và làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Thay đổi độ phân giải màn hình
1.Bấm và giữ màn hình nền và chọn Display Settings (Thiết đặt Màn hình).
2.Nhấn hoặc nhấp vào Advanced display settings (Thiết đặt hiển thị nâng cao).
3.Chọn độ phân giải cần thiết từ danh sách thả xuống và nhấn Apply (Áp dụng).
Điều chỉnh độ sáng trên Windows 10
Để bật hoặc tắt điều chỉnh độ sáng màn hình tự động:
1.Vuốt vào trong từ mép phải của màn hình để truy cập vào Trung tâm Hành động.
2.Nhấn hoặc nhấp vào Tất cả các thiết đặt → Hệ thống → Hiển thị.
3.Sử dụng thanh trượt Điều chỉnh độ sáng màn hình của tôi tự động để bật hoặc tắt tự động điều
chỉnh độ sáng.
GHI CHÚ: Bạn cũng có thể sử dụng thanh trượt Mức độ sáng để điều chỉnh độ sáng bằng tay.
Điều chỉnh độ sáng trên Windows 8
Để bật hoặc tắt điều chỉnh độ sáng màn hình tự động:
1.Vuốt vào trong từ mép phải của màn hình để truy cập vào menu các nút.
Nhấn hoặc nhấp vào Thiết đặt → Thay đổi Thiết đặt PC→ PC và thiết bị→ Nguồn điện và ngủ.
2.
3.Sử dụng thanh trượt Điều chỉnh độ sáng màn hình của tôi tự động để bật hoặc tắt tự động điều
chỉnh độ sáng.
62
Page 63
Điều chỉnh độ sáng trên Windows 7
Để bật hoặc tắt điều chỉnh độ sáng màn hình tự động:
1.Nhấp vào Bắt đầu → Pa-nen Điều khiển → Hiển thị.
2.Sử dụng thanh trượt Điều chỉnh độ sáng để bật hoặc tắt tự động điều chỉnh độ sáng.
GHI CHÚ: Bạn cũng có thể sử dụng thanh trượt Mức độ sáng để điều chỉnh độ sáng bằng tay.
Vệ sinh màn hình
1.Kiểm tra xem có vết bẩn hoặc các chỗ cần phải được làm sạch.
2.Dùng một miếng vải sợi mịn để loại bỏ bụi bặm thấy được và nhẹ nhàng quét bỏ bất cứ hạt bụi bẩn
nào.
3.Nên sử dụng các bộ dụng cụ vệ sinh phù hợp để vệ sinh và giữ cho màn hình của bạn luôn rõ ràng sắc
nét.
GHI CHÚ: Không bao giờ phun bất cứ dung dịch làm sạch nào trực tiếp lên màn hình; hãy phun
nó vào miếng vải sạch.
4.Nhẹ nhàng lau màn hình theo chuyển động tròn. Không nhấn mạnh lên miếng vải.
GHI CHÚ: Không bấm mạnh hoặc chạm vào màn hình bằng ngón tay nếu không bạn có thể lưu
lại vết tay có dầu cũng như các vết bẩn.
GHI CHÚ: Không để lại bất cứ chất lỏng nào trên màn hình.
5.Loại bỏ toàn bộ độ ẩm vượt mức bởi nó có thể làm hỏng màn hình.
6.Để màn hình khô hoàn toàn trước khi bật màn hình lên.
7.Đối với các vết bẩn khó loại bỏ, hãy lặp lại quy trình này cho đến khi màn hình sạch sẽ.
Kết nối vào các thiết bị hiển thị gắn ngoài
Làm theo các bước sau để kết nối máy tính xách tay của bạn với một thiết bị hiển thị gắn ngoài:
1.Đảm bảo đã bật máy chiếu và cắm cáp dây cáp máy chiếu vào một cổng video trên máy tính xách tay
của bạn.
2.Nhấn logo Windows + phím P.
3.Chọn một trong các chế độ sau:
•Chỉ màn hình PC
•Giống nhau
•Mở rộng
•Chỉ màn hình thứ hai
GHI CHÚ: Để biết thêm thông tin, hãy xem tài liệu đi kèm với thiết bị hiển thị của bạn.
63
Page 64
Sử dụng màn hình cảm ứng trên Windows 8/ Windows
10
Làm theo các bước sau để bật hoặc tắt màn hình cảm ứng:
1.Vào Thanh nút và nhấn Tất cả thiết đặt .
2.Nhấn Pa-nen Điều khiển.
3.Nhấn Bút và Thiết bị nhập liệu trong Pa-nen Điều khiển.
4.Nhấn vào tab Cảm ứng.
5.Chọn Dùng ngón tay làm thiết bị nhập liệu để bật màn hình cảm ứng. Xóa hộp chọn này để tắt màn
hình cảm ứng.
Tùy chọn ổ đĩa cứng
Máy tính xách tay này hỗ trợ ổ đĩa SATA M.2 và ổ đĩa M.2 NVMe.
Nhận dạng ổ đĩa cứng trong Windows 10
1.Nhấn hoặc nhấp vào Tất cả các thiết đặt trên Thanh nút Windows 10.
2.Nhấn hoặc nhấp vào Pa-nen Điều khiển, chọn Trình quản lý Thiết bị, và mở rộng mục Ổ đĩa.
Ổ đĩa cứng sẽ được liệt kê dưới mục Ổ đĩa cứng.
Nhận dạng ổ đĩa cứng trong Windows 8
1.Nhấn hoặc nhấp vào Thiết đặt trên Thanh nút Windows 8.
2.Nhấn hoặc nhấp vào Pa-nen Điều khiển, chọn Trình quản lý Thiết bị, và mở rộng mục Ổ đĩa.
64
Page 65
Ổ đĩa cứng sẽ được liệt kê dưới mục Ổ đĩa cứng.
Nhận dạng ổ đĩa cứng trong Windows 7
1.Nhấp vào Bắt đầu → Pa-nen Điều khiển → Trình quản lý Thiết bị.
Ổ đĩa cứng sẽ được liệt kê dưới mục Ổ đĩa cứng.
2.Mở rộng mục Các ổ đĩa cứng.
Vào thiết lập BIOS
1.Bật hoặc khởi động lại máy tính xách tay của bạn.
2.Khi logo Dell xuất hiện, hãy thực hiện một trong các thao tác sau để vào chương trình thiết lập BIOS:
•Có bàn phím — Nhấn F2 cho đến khi xuất hiện thông báo Entering BIOS setup (Vào thiết lập BIOS).
Để vào menu lựa chọn khởi động, hãy nhấn F12.
•Không có bàn phím — Khi menu lựa chọn khởi động F12 được hiển thị, hãy nhấn nút Giảm âm
lượng để vào thiết lập BIOS. Để vào menu lựa chọn Khởi động, hãy nhấn nút Tăng âm lượng.
Ổ đĩa cứng được liệt kê dưới mục System Information (Thông tin Hệ thống) dưới nhóm General
(Tổng quan).
65
Page 66
Các tính năng camera
Máy tính xách tay này được trang bị camera phía trước có độ phân giải hình ảnh 1280 x 720 (tối đa).
Máy cũng có camera phía sau.
Nhận dạng camera trong Trình quản lý Thiết bị trên Windows 10
1.Trong hộp Tìm kiếm, hãy nhấn trình quản lý thiết bị, và nhấn để chạy ứng dụng đó.
2.Dưới mục Trình quản lý Thiết bị, hãy mở rộng Thiết bị tạo ảnh.
Nhận dạng camera trong Trình quản lý Thiết bị trên Windows 8
1.Khởi chạy Thanh Nút từ giao diện máy tính để bàn.
2.Chọn Pa-nen Điều khiển.
3.Chọn Trình quản lý Thiết bị và mở rộng mục Thiết bị tạo ảnh.
Nhận dạng camera trong Trình quản lý Thiết bị trên Windows 7
1.Nhấp vào Bắt đầu → Pa-nen Điều khiển → Trình quản lý Thiết bị.
2.Mở rộng mục Thiết bị tạo ảnh.
66
Page 67
Khởi chạy camera
Để khởi chạy camera, hãy mở một ứng dụng sẽ dùng đến camera. Ví dụ, nếu bạn chạm vào phần mềm
trung tâm webcam Dell hoặc phần mềm Skype đi kèm với máy tính xách tay, camera sẽ bật lên. Tương tự,
nếu bạn đang tán gẫu trên mạng Internet và ứng dụng yêu cầu truy cập vào webcam thì webcam sẽ bật lên.
Khởi chạy ứng dụng camera
1.Nhấn hoặc nhấp vào nút Windows và chọn Tất cả ứng dụng.
2.Chọn Camera từ danh sách ứng dụng.
3.Nếu Ứng dụng Camera không có trong danh sách ứng dụng, hãy tìm kiếm nó.
67
Page 68
Các tính năng của bộ nhớ
Máy tính xách tay này hỗ trợ 4–32 GB bộ nhớ DDR4 SDRAM, lên đến 2133 MHz.
Kiểm tra bộ nhớ hệ thống
Windows 10
1.Nhấn nút Windows và chọnTất cả thiết đặt → Hệ thống.
2.Dưới mục Hệ thống, hãy nhấn Giới thiệu.
Windows 8
1.Từ màn hình nền, hãy chạy Thanh nút.
2.Chọn Pa-nen Điều khiển và sau đó chọn Hệ thống.
Windows 7
•Nhấp vào Bắt đầu → Pa-nen Điều khiển → Hệ thống.
Kiểm tra bộ nhớ hệ thống khi thiết lập
1.Bật hoặc khởi động lại máy tính xách tay của bạn.
2.Thực hiện một trong các hành động sau khi máy hiển thị logo Dell:
•Có bàn phím — Nhấn F2 cho đến khi xuất hiện thông báo Entering BIOS setup (Vào thiết lập BIOS).
Để vào menu lựa chọn khởi động, hãy nhấn F12.
•Không có bàn phím — Khi menu lựa chọn khởi động F12 được hiển thị, hãy nhấn nút Giảm âm
lượng để vào thiết lập BIOS. Để vào menu lựa chọn Khởi động, hãy nhấn nút Tăng âm lượng.
3.Trên khung bên trái, hãy chọn Thiết đặt → Tổng quan → Thông tin Hệ thống,
Các thông tin bộ nhớ sẽ được hiển thị trên khung bên phải.
68
Page 69
Kiểm tra bộ nhớ bằng ePSA
1.Bật hoặc khởi động lại máy tính xách tay của bạn.
2.Thực hiện một trong các hành động sau khi máy hiển thị logo Dell:
•Có bàn phím — Bấm F2.
•Không có bàn phím — Bấm và giữ nút Tăng âm lượng khi logo Dell hiển thị trên màn hình. Khi
menu lựa chọn khởi động F12 hiển thị, hãy chọn Diagnostics (Chẩn đoán) từ menu khởi động, và
bấm Enter.
Đánh giá Hệ thống trước khởi động (PSA) sẽ bắt đầu trên máy tính xách tay của bạn.
GHI CHÚ: Nếu bạn chờ quá lâu và logo hệ điều hành xuất hiện, hãy tiếp tục chờ đến khi thấy màn
hình nền. Sau đó tắt máy tính xách tay và thử lại.
Trình điều khiển âm thanh Realtek HD
Kiểm tra xem trình điều khiển âm thanh Realtek đã được cài đặt trên máy tính xách tay chưa.
Bảng 3. Trình điều khiển âm thanh Realtek HD
Trước khi cài đặtSau khi cài đặt
69
Page 70
5
Thiết lập hệ thống
System Setup (Thiết lập Hệ thống) cho phép bạn quản lý các phần cứng máy tính của bạn và xác định các
tùy chọn mức BIOS. Từ System Setup, bạn có thể:
•Thay đổi cài đặt NVRAM sau khi bạn thêm hoặc tháo phần cứng
•Xem cấu hình phần cứng hệ thống
•Kích hoạt hoặc vô hiệu hóa các thiết bị tích hợp
•Thiết lập hiệu suất và quản lý ngưỡng điện năng
•Quản lý bảo mật máy tính của bạn
Boot Sequence
Trình tự khởi động cho phép bạn bỏ qua Thiết lập Hệ thống - xác định trình tự khởi động thiết bị và khởi
động trực tiếp đến một thiết bị cụ thể (ví dụ: ổ đĩa quang hay ổ cứng). Trong quá trình Tự kiểm tra mở nguồn
(POST), khi logo của Dell xuất hiện, bạn có thể:
•Truy cập System Setup (Thiết lập Hệ thống) bằng cách nhấn phím F2
•Đưa lên menu khởi động một lần bằng cách nhấn phím F12
Menu khởi động một lần hiển thị các thiết bị mà bạn có thể khởi động từ đó bao gồm tùy chọn chẩn đoán.
Các tùy chọn menu khởi động gồm:
•Ổ đĩa di động (nếu có)
•Ổ đĩa STXXXX
GHI CHÚ: XXX là số ổ đĩa SATA.
•Ổ đĩa quang
•Diagnostics
GHI CHÚ: Chọn Diagnostics (Chẩn đoán), sẽ hiển thị màn hình ePSA diagnostics.
Màn hình trình tự khởi động cũng hiển thị tùy chọn truy cập màn hình System Setup (Thiết lập Hệ thống).
Các phím điều hướng
GHI CHÚ: Đối với hầu hết các tùy chọn System Setup (Thiết lập Hệ thống), những thay đổi mà bạn
thực hiện sẽ được ghi nhận nhưng chưa có hiệu lực tới khi bạn khởi động lại hệ thống.
PhímĐiều hướng
mũi tên lênDi chuyển đến phần trước đó.
Mũi tên xuốngDi chuyển đến phần kế tiếp.
70
Page 71
PhímĐiều hướng
EnterChọn một giá trị trong trường được chọn (nếu có) hoặc theo liên kết trong trường đó.
Thanh khoảng
cách
TabChuyển đến khu vực tiêu điểm tiếp theo.
EscDi chuyển về trang trước đó cho đến khi bạn thấy màn hình chính. Nhấn Esc trong
F1Hiển thị các tập tin trợ giúp Thiết lập hệ thống.
Mở rộng hoặc thu gọn một danh sách thả xuống, nếu có.
GHI CHÚ: Chỉ dành cho trình duyệt đồ họa tiêu chuẩn.
màn hình chính sẽ hiển thị thông báo nhắc bạn lưu các thay đổi chưa được lưu và
khởi động lại hệ thống.
Tổng quan System Setup (Thiết lập hệ thống)
Thiết lập Hệ thống cho phép bạn:
•Thay đổi các thông tin cấu hình hệ thống sau khi bạn thêm, thay đổi hoặc gỡ bỏ bất kỳ phần cứng nào
trong máy tính của mình.
•Cài hoặc thay đổi một tùy chọn người dùng chọn được như mật khẩu người dùng.
•Đọc lượng bộ nhớ hiện tại hoặc cài loại ổ đĩa cứng được lắp đặt.
Trước khi sử dụng Thiết lập Hệ thống, khuyến cáo bạn nên ghi lại những thông tin trên màn hình Thiết lập
Hệ thống để tham khảo sau này.
THẬN TRỌNG: Trừ khi bạn là chuyên gia sử dụng máy tính, đừng thay đổi các cài đặt cho
chương trình này. Một số thay đổi nhất định có thể làm máy tính của bạn hoạt động không
chính xác.
Các tùy chọn màn hình General (Tổng quan)
Mục này liệt kê các tính năng phần cứng chính yếu của máy tính.
Tùy chọnMô tả
System
Information
•System Information (Thông tin hệ thống): Hiển thị BIOS Version (Phiên bản
BIOS), Service Tag (Thẻ dịch vụ), Asset Tag (Thẻ tài sản), Ownership Tag (Thẻ
sở hữu), Ownership Date (Ngày sở hữu), Manufacture Date (Ngày sản xuất) và
Express Service Code (Mã dịch vụ nhanh), Hot Swap Battery (Thay thế Pin nóng)
(nếu được lắp đặt).
•Memory Information (Thông tin bộ nhớ): Hiển thị Memory Installed (Bộ nhớ đã lắp
đặt), Memory Available (Bộ nhớ hiện có), Memory Speed (Tốc độ bộ nhớ),
Memory Channels Mode (Chế độ kênh bộ nhớ), Memory Technology (Công nghệ
bộ nhớ), DIMM A Size (Kích cỡ DIMM A), DIMM B Size (Kích cỡ DIMM B).
•Processor Information (Thông tin bộ xử lý): Hiển thị Processor Type (Loại bộ xử
lý), Core Count (Số lượng lõi), Processor ID (ID bộ xử lý), Current Clock Speed
(Tốc độ Clock hiện tại), Minimum Clock Speed (Tốc độ Clock tối thiểu), Maximum
Clock Speed (Tốc độ Clock tối đa), Processor L2 Cache (Bộ nhớ Cache L2 bộ xử
lý), Processor L3 Cache (Bộ nhớ Cache L3 bộ xử lý), HT Capable (Khả năng siêu
luồng), và 64-Bit technology (Công nghệ 64 bit).
•Device Information (Thông tin Thiết bị): Hiển thị Primary Hard Drive (Ổ đĩa cứng
sơ cấp), MiniCard Device (Thiết bị MiniCard), ODD Device (Thiết bị ODD), Dock
71
Page 72
Tùy chọnMô tả
eSATA Device (Thiết bị eSATA gắn đế), LOM MAC Address (Địa chỉ MAC LOM),
Video Controller (Bộ điều khiển Video), Video BIOS Version (Phiên bản BIOS
Video), Video Memory (Bộ nhớ Video), Panel Type (Loại Panel), Native
Resolution (Độ phân giải gốc), Audio Controller (Bộ điều khiển âm thanh), Wi-Fi
Device (Thiết bị Wi-Fi), WiGig Device (Thiết bị WiGig), Cellular Device (Thiết bị di
động), Bluetooth Device (Thiết bị Bluetooth).
Battery
Information
Boot Sequence
Advanced Boot
Options
Hiển thị trạng thái pin và loại bộ chuyển đổi nguồn AC được kết nối với máy tính.
Boot SequenceCho phép bạn thay đổi thứ tự mà theo đó máy tính sẽ cố
gắng tìm một hệ điều hành. Các tùy chọn gồm:
•Internal HDD (Ổ HDD gắn trong)
•USB Storage Device (Thiết bị lưu trữ USB)
•CD/DVD/CD-RW Drive (Ổ đĩa CD/DVD/CD-RW)
•Onboard NIC (Bộ điều khiển giao tiếp mạng NIC trên bo
mạch)
Theo mặc định, tất cả các tùy chọn đều được đánh dấu. Bạn
cũng có thể xóa bất cứ tùy chọn nào hoặc thay đổi thứ tự
khởi động.
Boot List Options Cho phép bạn thay đổi tùy chọn danh sách khởi động:
•Legacy (Kế thừa)
•UEFI (bật theo mặc định)
Tùy chọn này cho phép nạp các ROM tùy chọn kế thừa. Theo mặc định, Enable
Legacy Option ROMs (Bật ROM tùy chọn kế thừa) sẽ được tắt.
Date/TimeCho phép bạn thay đổi ngày giờ.
Các tùy chọn màn hình System Configuration (Cấu hình Hệ thống)
Tùy chọnMô tả
Integrated NICBạn có thể cấu hình bộ điều khiển mạng tích hợp. Các tùy chọn gồm:
•Kích hoạt Mạng Stack UEFI
•Disabled (Tắt)
•Enabled (Bật)
•Enabled w/PXE (Đã bật với PXE). Tùy chọn này được bật theo mặc định.
Onboard
Unmanaged NIC
(Bộ điều khiển
giao tiếp mạng
NIC không được
72
Bạn có thể kiểm soát bộ điều khiển USB LAN tích hợp. Các tùy chọn gồm:
•Disabled (Tắt)
•Enabled (Đã bật). Tùy chọn này được bật theo mặc định.
Page 73
Tùy chọnMô tả
kiểm soát trên bo
mạch)
Parallel PortBạn có thể cấu hình cổng song song trên trạm gắn đế. Các tùy chọn gồm:
•Disabled (Tắt)
•AT. Tùy chọn này được bật theo mặc định.
•PS2
•ECP
SATA OperationBạn có thể cấu hình bộ điều khiển ổ đĩa cứng SATA gắn trong. Các tùy chọn gồm:
•Disabled (Tắt)
•AHCI
•RAID On (Bật RAID). Tùy chọn này được bật theo mặc định.
DrivesBạn có thể cấu hình các ổ đĩa cứng SATA trên bo mạch. Tất cả các ổ đĩa đều được
bật theo mặc định. Các tùy chọn gồm:
•SATA-0
•SATA-2
SMART Reporting Bạn có thể kiểm soát xem có báo cáo các lỗi ổ đĩa cứng đối với các ổ đĩa tích hợp
hay không trong quá trình khởi động hệ thống. Công nghệ này là một phần của đặc
tính kỹ thuật SMART (Công nghệ Tự giám sát, Phân tích và Báo cáo). Tùy chọn này
là:
USB/Thunderbolt
Configuration
•Enable SMART Reporting (Kích hoạt báo cáo SMART). Theo mặc định tùy
chọn này bị tắt.
Bạn có thể cấu hình bộ điều khiển USB tích hợp. Nếu bật Boot Support (Hỗ trợ khởi
động), hệ thống sẽ được phép khởi động bất cứ loại thiết bị lưu trữ USB nào (ổ đĩa
cứng hoặc thẻ nhớ).
Nếu kích hoạt cổng USB, thiết bị được gắn vào cổng này sẽ được bật và sẵn dùng
cho HĐH.
Nếu tắt cổng USB, HĐH không thể thấy được bất cứ thiết bị nào gắn vào cổng này.
Các tùy chọn gồm:
•Enable USB Boot Support (Bật Hỗ trợ Khởi động từ USB)
•Enable External USB Ports (Bật Cổng USB gắn ngoài)
•Disable Docking Station Devices except video (Tắt Thiết bị Trạm gắn đế trừ
video)
GHI CHÚ: Bàn phím và chuột USB luôn hoạt động trong khi thiết lập BIOS
không phụ thuộc vào các cài đặt này.
73
Page 74
Tùy chọnMô tả
USB PowerShareBạn có thể cấu hình hành vi của tính năng USB PowerShare. Tùy chọn này cho phép
bạn sạc các thiết bị bên ngoài bằng cách dùng nguồn pin hệ thống đã tích trữ thông
qua cổng USB PowerShare.
Tùy chọn này được bỏ chọn theo mặc định.
AudioBạn có thể bật hoặc tắt bộ điều khiển âm thanh tích hợp.
Tùy chọn Enable Audio (Bật Âm thanh) được chọn theo mặc định.
Keyboard
Illumination
Keyboard
Backlight Timeout
on AC
Keyboard
Backlight Timeout
on Battery
Bạn có thể chọn chế độ hoạt động của tính năng chiếu sáng bàn phím. Độ sáng bàn
phím có thể được cài từ 25% đến 100%. Các tùy chọn gồm:
•Disabled (Tắt)
•Dim (Mờ). Tùy chọn này được bật theo mặc định.
•Bright (Sáng)
Đèn nền Bàn phím với tùy chọn AC không ảnh hưởng đến tính năng chiếu sáng bàn
phím chính. Chiếu sáng Bàn phím sẽ tiếp tục hỗ trợ các mức độ chiếu sáng khác
nhau. Các tùy chọn gồm:
•5 seconds (5 giây)
•10 seconds (10 giây). Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
•15 seconds (15 giây)
•30 seconds (30 giây)
•1 minute (1 phút)
•5 minute (5 phút)
•15 minute (15 phút)
•Never (Không bao giờ)
Đèn nền Bàn phím với tùy chọn Pin không ảnh hưởng đến tính năng chiếu sáng bàn
phím chính. Chiếu sáng Bàn phím sẽ tiếp tục hỗ trợ các mức độ chiếu sáng khác
nhau. Các tùy chọn gồm:
Đèn nền Bàn phím
RGB
74
•5 seconds (5 giây)
•10 seconds (10 giây). Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
•15 seconds (15 giây)
•30 seconds (30 giây)
•1 minute (1 phút)
•5 minute (5 phút)
•15 minute (15 phút)
•Never (Không bao giờ)
Bạn có thể cấu hình tính năng đèn nền bàn phím RGB. Có thể sử dụng sáu màu: bốn
màu cài sẵn (trắng, đỏ, xanh lá và xanh dương) và hai màu do người dùng đặt cấu
hình
Page 75
Tùy chọnMô tả
Màn hình cảm
ứng
Stealth Mode
Control (Kiểm
soát Chế độ Bí
mật)
Bạn có thể bật hoặc tắt màn hình cảm ứng.
Tùy chọn này được bật theo mặc định.
Bạn có thể bật hoặc tắt chế độ bí mật.
Tùy chọn này được bật theo mặc định.
Các tùy chọn màn hình video
Tùy chọnMô tả
LCD BrightnessCho phép bạn cài độ sáng màn hình tùy thuộc vào nguồn điện (khi dùng Pin và khi
dùng nguồn AC).
GHI CHÚ: Cài đặt video sẽ chỉ được hiển thị khi lắp đặt card video vào hệ thống.
Các tùy chọn màn hình Security (Bảo mật)
Tùy chọnMô tả
Admin PasswordCho phép bạn cài, thay đổi hoặc xóa mật khẩu (quản trị) người quản trị.
GHI CHÚ: Bạn phải cài mật khẩu quản trị trước khi cài mật khẩu hệ thống hoặc
ổ đĩa cứng. Xóa mật khẩu quản trị sẽ tự động xóa mật khẩu hệ thống và mật
khẩu ổ đĩa cứng.
GHI CHÚ: Thay đổi mật khẩu sẽ có hiệu lực ngay lập tức.
Theo mặc định, ổ đĩa sẽ chưa được cài mật khẩu.
System Password Cho phép bạn cài, thay đổi hoặc xóa mật khẩu hệ thống.
GHI CHÚ: Thay đổi mật khẩu sẽ có hiệu lực ngay lập tức.
Theo mặc định, ổ đĩa sẽ chưa được cài mật khẩu.
Internal HDD
Password
Strong PasswordCho phép bạn tăng cường tùy chọn để luôn luôn cài mật khẩu mạnh.
Cho phép bạn cài, thay đổi hoặc xóa mật khẩu trên ổ đĩa cứng gắn trong của hệ
thống.
GHI CHÚ: Thay đổi mật khẩu sẽ có hiệu lực ngay lập tức.
Theo mặc định, ổ đĩa sẽ chưa được cài mật khẩu.
Cài đặt mặc định: Enable Strong Password (Bật mật khẩu mạnh) không được chọn.
GHI CHÚ: Nếu bật giao diện người dùng, các mật khẩu Quản trị và mật khẩu Hệ
thống phải chứa ít nhất một ký tự chữ hoa, một ký tự chữ thường và dài ít nhất 8
ký tự.
75
Page 76
Tùy chọnMô tả
Password
Configuration
Password Bypass Cho phép bạn bật hoặc tắt quyền bỏ qua Mật khẩu Hệ thống và Mật khẩu ổ đĩa cứng
Password Change Cho phép bạn bật hoặc tắt quyền hạn đối với Mật khẩu hệ thống và Mật khẩu ổ đĩa
Non-Admin Setup
Changes
UEFI Capsule
Firmware Updates
Cho phép bạn xác định độ dài tối thiểu và tối đa của các Mật khẩu Quản trị viên và
Hệ thống.
gắn trong, khi chúng đang được cài. Các tùy chọn gồm:
•Disabled (Tắt)
•Reboot bypass (Bỏ qua khởi động lại)
Cài đặt mặc định: Disabled (Tắt)
cứng khi đang cài mật khẩu quản trị.
Cài đặt mặc định: Allow Non-Admin Password Changes (Cho phép thay đổi mật
khẩu không phải của quản trị viên) được chọn.
Cho phép bạn xác định xem có được phép thay đổi các tùy chọn thiết lập hay không
khi đang cài mật khẩu quản trị viên. Nếu bị tắt, các tùy chọn thiết lập sẽ bị khóa bằng
mật khẩu quản trị.
Tùy chọn này khách sạn liệu hệ thống có cho phép cập nhật BIOS thông qua các gói
cập nhật hệ thống UEFI capsule.
GHI CHÚ: Tắt tùy chọn này sẽ ngăn các bản cập nhật BIOS từ các dịch vụ như
Microsoft Windows Update và Linux Vendor Firmware Service (LVFS).
TPM 2.0 SecurityCho phép bạn kích hoạt Mô-đun nền đáng tin (TPM) trong quá trình POST.
Bạn có thể kiểm soát xem mô-đun Trusted Platform Module có được hiển thị cho hệ
điều hành hay không. Tùy chọn này gồm:
THẬN TRỌNG: Đối với quá trình nâng cấp/hạ cấp TPM, khuyến cáo nên
hoàn tất quá trình này khi dùng nguồn điện AC với bộ chuyển đổi nguồn
AC cắm vào máy tính. Quá trình nâng cấp/hạ cấp mà không cắm bộ chuyển
đổi nguồn AC vào có thể làm hỏng máy tính hoặc ổ đĩa cứng.
GHI CHÚ: Tắt tùy chọn này không làm thay đổi bất cứ cài đặt nào bạn đã thực
hiện đối với TPM, cũng như không xóa hoặc thay đổi bất cứ thông tin hoặc khóa
nào bạn có thể đã lưu giữ trong TPM. Các thay đổi đối với cài đặt này có hiệu
lực ngay lập tức.
Computrace Cho phép bạn bật hoặc tắt phần mềm Computrace tùy chọn. Các tùy chọn gồm:
•Deactivate (Hủy kích hoạt)
•Tắt
•Activate (Kích hoạt)
GHI CHÚ: Các tùy chọn Activate (Kích hoạt) và Disable (Tắt) sẽ vĩnh viễn kích
hoạt hoặc vô hiệu hóa tính năng này và không được phép thay đổi thêm nữa
76
Page 77
Tùy chọnMô tả
Cài đặt mặc định: Deactivate (Tắt)
CPU XD SupportCho phép bạn bật chế độ Execute Disable (Tắt thực thi) của bộ xử lý.
Enable CPU XD Support (Bật hỗ trợ XD CPU) (mặc định)
OROM Keyboard
Access
Admin Setup
Lockout
Cho phép bạn cài một tùy chọn để vào màn hình Cấu hình ROM tùy chọn thông qua
phím nóng trong khi khởi động. Các tùy chọn gồm:
•Enabled (Bật)
•Mở một lần
•Disabled (Tắt)
Cài đặt mặc định: Enable (Bật)
Cho phép bạn ngăn chặn người dùng vào Setup khi cài mật khẩu Quản trị viên.
Cài đặt mặc định: Enable Admin Setup Lockout (Bật Khóa thiết lập quản trị) không
được chọn.
Các tùy chọn màn hình Secure Boot (Khởi động An toàn)
Tùy chọnMô tả
Secure Boot
Enable
Tùy chọn này sẽ bật hoặc tắt tính năng Khởi động an toàn.
•Disabled (Tắt)
•Enabled (Bật)
Cài đặt mặc định: Enabled (Bật).
Expert Key
Management
Cho phép bạn thao tác với cơ sở dữ liệu quan trọng về bảo mật chỉ khi nào hệ thống
ở Chế độ tùy chỉnh. Tùy chọn Enable Custom Mode (Bật chế độ tùy chỉnh) được
tắt theo mặc định. Các tùy chọn gồm:
•PK
•KEK
•db
•dbx
Nếu bạn bật Custom Mode (Chế độ tùy chỉnh), các tùy chọn liên quan cho PK, KEK, db và dbx sẽ xuất hiện. Các tùy chọn gồm:
•Save to File (Lưu vào tập tin)––Lưu khóa vào một tập tin do người dùng chọn
•Replace from File (Thay thế từ tập tin)––Thay thế khóa hiện tại bằng khóa từ
tập tin do người dùng chọn
•Append from File (Nối từ tập tin)––Thêm một khóa vào cơ sở dữ liệu hiện tại từ
tập tin do người dùng chọn
•Delete (Xóa)—Xóa khóa đã chọn
77
Page 78
Tùy chọnMô tả
•Reset All Keys(Thiết lập lại tất cả khóa)—Thiết lập lại về cài đặt mặc định
•Delete All Keys(Xóa tất cả các khóa)—Xóa tất cả các khóa
GHI CHÚ: Nếu bạn tắt Chế độ tùy chỉnh, tất cả các thay đổi sẽ bị xóa và các
khóa sẽ khôi phục về các cài đặt mặc định.
Các tùy chọn màn hình Performance (Hiệu suất)
Tùy chọnMô tả
Multi Core
Support
Intel SpeedStepCho phép bạn bật hoặc tắt chế độ Intel SpeedStep của bộ xử lý.
C-States ControlCho phép bạn bật hoặc tắt các trạng thái ngủ bổ sung của bộ xử lý.
HyperThread
Control
Trường này quy định xem bộ xử lý sẽ có một hoặc tất cả các lõi được kích hoạt hay
không. Hiệu suất hoạt động của một số ứng dụng sẽ được cải thiện với các lõi bổ
sung này. Tùy chọn này được bật theo mặc định. Cho phép bạn bật hoặc tắt hỗ trợ
đa lõi của bộ xử lý.
•Enable Multi Core Support (Bật Hỗ trợ đa lõi)
Cài đặt mặc định: Tùy chọn này được bật.
•Enable Intel SpeedStep (Bật Intel SpeedStep)
Cài đặt mặc định: Tùy chọn này được bật.
•C States (Các trạng thái C)
Cài đặt mặc định: Tùy chọn này được bật.
Cho phép bạn bật hoặc tắt tính năng HyperThreading trong bộ xử lý.
•Disabled (Tắt)
•Enabled (Bật)
Cài đặt mặc định: Enabled (Bật).
Các tùy chọn màn hình Power Management (Quản lý Nguồn điện)
Tùy chọnMô tả
AC BehaviorBạn có thể kích hoạt hoặc vô hiệu hóa tính năng tự động bật máy tính khi đấu nối bộ
chuyển đổi nguồn AC. Tùy chọn này là:
•Wake on AC (Đánh thực khi bật nguồn AC)
Tùy chọn này không được chọn theo mặc định.
Auto On TimeBạn có thể cài giờ mà máy tính phải tự động bật lên. Các tùy chọn gồm:
78
Page 79
Tùy chọnMô tả
•Disabled (Tắt): Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
•Every Day (Mỗi ngày)
•Weekdays (Ngày trong tuần)
•Select Days (Chọn ngày)
USB Wake
Support
Wireless Radio
Control
Wake on LAN/
WLAN
Bạn có thể cho phép các thiết bị USB đánh thức hệ thống từ chế độ Chờ.
GHI CHÚ: Tính năng này chỉ hoạt động khi đấu nối bộ chuyển đổi nguồn AC.
Nếu bộ chuyển đổi nguồn AC bị tháo ra trong chế độ chờ, thiết lập hệ thống sẽ
ngắt nguồn từ tất cả các cổng USB để tiết kiệm pin.
Tùy chọn này là:
•Enable USB Wake Support (Bật Hỗ trợ đánh thức từ USB)
Tùy chọn này được tắt theo mặc định.
Bạn có thể bật hoặc tắt tính năng tự động chuyển từ mạng có dây hoặc không dây
mà không phụ thuộc vào kết nối vật lý. Các tùy chọn bao gồm:
•Control WLAN Radio (Kiểm soát sóng vô tuyến WLAN)
•Control WWAN radio (Kiểm soát sóng vô tuyến WWAN)
Tùy chọn này được tắt theo mặc định.
Bạn có thể bật hoặc tắt tính năng giúp bật máy tính từ trạng thái Tắt:
•Khi được kích hoạt bởi một tín hiệu mạng LAN
•Từ trạng thái ngủ đông khi được kích hoạt bởi một tín hiệu mạng LAN không dây
đặc biệt
Các tùy chọn gồm:
•Disabled (Tắt). Tùy chọn này được cài theo mặc định.
•LAN Only (Chỉ mạng LAN)
•WLAN Only (Chỉ mạng WLAN)
•LAN or WLAN (LAN hoặc WLAN)
Block SleepBạn có thể ngăn máy vào trạng thái ngủ (trạng thái S3) trong môi trường hệ điều
hành. Tùy chọn này là:
•Block Sleep (S3 state)
Tùy chọn này được tắt theo mặc định.
Peak ShiftBạn có thể giảm tối thiểu lượng tiêu thụ điện năng AC ở những giờ cao điểm trong
ngày. Sau khi bạn bật tùy chọn này, hệ thống sẽ chỉ chạy bằng pin ngay cả khi được
cắm nguồn AC. Tùy chọn này là:
•Enable Peak Shift (Bật Giờ cao điểm)
79
Page 80
Tùy chọnMô tả
Tùy chọn này được tắt theo mặc định.
Advanced Battery
Charge
Configuration
Primary Battery
Charge
Configuration
Bạn có thể tối đa hóa tuổi thọ pin. Bằng cách bật tùy chọn này, hệ thống sẽ sử dụng
giải thuật sạc pin tiêu chuẩn và các kỹ thuật khác, trong suốt thời gian không làm việc
nhằm cải thiện tuổi thọ pin. Tùy chọn này là:
•Enable Advance Battery Charge Mode (Bật Chế độ Sạc pin Nâng cao)
Tùy chọn này được tắt theo mặc định.
Bạn có thể chọn chế độ sạc cho pin. Các tùy chọn gồm:
•Adaptive (Thích ứng). Tùy chọn này được cài theo mặc định.
•Standard (Tiêu chuẩn) –– Sạc đầy pin của bạn ở tốc độ tiêu chuẩn.
•ExpressCharge (Sạc nhanh) –– Pin sạc trong một khoảng thời gian ngắn hơn
bằng công nghệ sạc nhanh của Dell.
•Primarily AC use (Chủ yếu dùng nguồn AC)
•Custom (Tùy chỉnh)
Nếu chọn Sạc tùy chỉnh, bạn cũng có thể cấu hình Bắt đầu sạc tùy chỉnh và Dừng
sạc tùy chỉnh.
GHI CHÚ: Chế độ Sạc tất cả có thể không sử dụng được cho tất cả các pin. Để bật tùy chọn này, hãy tắt tùy chọn Advanced Battery Charge Configuration
(Cấu hình sạc pin nâng cao).
Các tùy chọn màn hình POST Behavior (Hành vi POST)
Tùy chọnMô tả
Adapter Warnings Cho phép bạn bật hoặc tắt các thông báo cảnh báo của thiết lập hệ thống (BIOS) khi
sử dụng các bộ chuyển đổi nguồn nhất định.
Cài đặt mặc định: Enable Adapter Warnings (Bật cảnh báo bộ chuyển đổi nguồn)
Keypad
(Embedded)
Mouse/TouchpadCho phép bạn xác định cách hệ thống sử dụng thông tin đầu vào từ chuột và bàn di
80
Cho phép bạn chọn một trong hai phương pháp để bật bàn phím số được nhúng vào
bàn phím gắn trong.
•Fn Key Only (Chỉ phím Fn): Tùy chọn này được bật theo mặc định.
•By Numlock (Theo phím Numlock)
GHI CHÚ: Khi chạy thiết lập, tùy chọn này không có tác dụng. Thiết lập chỉ có
tác dụng ở chế độ Phím Fn.
chuột. Các tùy chọn gồm:
•Serial Mouse (Chuột cổng nối tiếp)
•PS2 Mouse (Chuột cổng PS2)
Page 81
Tùy chọnMô tả
•Touchpad/PS-2 Mouse (Bàn di chuột/Chuột PS-2): Tùy chọn này được bật theo
mặc định.
Numlock EnableCho phép bạn bật tùy chọn phím NumLock khi khởi động máy tính.
Enable Network (Bật mạng). Tùy chọn này được bật theo mặc định.
Fn Key Emulation Cho phép bạn cài tùy chọn trong đó sử dụng phím Scroll Lock để giả lập tính năng
MEBx HotkeyCho phép bạn chỉ định chức năng MEBx Hotkey có được bật hay không trong quá
FastbootCho phép bạn tăng tốc quá trình khởi động bằng cách bỏ qua một số bước kiểm tra
Extended BIOS
POST Time
Cho phép bạn để tổ hợp phím nóng Fn + Esc chuyển đổi qua lại hành vi chính của
các phím F1–F12, giữa các chức năng chính và phụ của phím. Nếu tắt tùy chọn này,
bạn không thể chuyển đổi linh động hành vi chính của các phím này. Các tùy chọn sử
dụng được gồm:
•Fn Lock (Khóa Fn). Tùy chọn này được chọn theo mặc định.
•Lock Mode Disable/Standard (Tắt chế độ khóa/Chính)
•Lock Mode Enable/Secondary (Bật chế độ khóa/Phụ)
trình khởi động của hệ thống.
Cài đặt mặc định: Kích hoạt MEBx Hotkey
tính tương thích. Các tùy chọn gồm:
•Minimal (Tối thiểu)
•Thorough (default) [Kỹ lưỡng (mặc định)]
•Auto (Tự động)
Cho phép bạn tạo thêm trì hoãn trước khi khởi động. Các tùy chọn gồm:
•0 seconds (0 giây). Tùy chọn này được bật theo mặc định.
•5 seconds (5 giây)
•10 seconds (10 giây)
Các tùy chọn màn hình Virtualization support (Hỗ trợ ảo hóa)
Tùy chọnMô tả
VirtualizationCho phép bạn bật hoặc tắt tính năng Intel Virtualization Technology (Công nghệ ảo
hóa Intel).
Enable Intel Virtualization Technology (Bật Công nghệ ảo hóa Intel) (mặc định).
VT for Direct I/OBật hoặc tắt Trình theo dõi Máy ảo (VMM) để sử dụng những tính năng phần cứng
bổ sung được cung cấp bởi công nghệ Intel® Virtualization cho I/O trực tiếp.
81
Page 82
Tùy chọnMô tả
Enable VT for Direct I/O (Bật VT cho I/O trực tiếp) - được bật theo mặc định.
Trusted Execution Tùy chọn này chỉ định xem Trình theo dõi Máy ảo đo lường (MVMM) có thể sử dụng
năng lực phần cứng bổ sung được cung cấp bởi Công nghệ Intel Trusted Execution
hay không. Cần phải bật Công nghệ Ảo hóa TPM và công nghệ Ảo hóa cho I/O trực
tiếp để sử dụng tính năng này.
Trusted Execution (Thực thi tin cậy) - được tắt theo mặc định.
Các tùy chọn màn hình Maintenance (Bảo trì)
Tùy chọnMô tả
Service TagHiển thị Thẻ dịch vụ của máy tính của bạn.
Asset TagCho phép bạn tạo một thẻ tài sản hệ thống nếu chưa cài thẻ tài sản. Tùy chọn này
không được cài theo mặc định.
Các tùy chọn màn hình System Log (Nhật ký Hệ thống)
Tùy chọnMô tả
BIOS EventsCho phép bạn xem và xóa các sự kiện POST của Thiết lập hệ thống (BIOS).
Thermal EventsCho phép bạn xem và xóa các sự kiện (Nhiệt) của Thiết lập hệ thống.
Power EventsCho phép bạn xem và xóa các sự kiện (Nguồn) của Thiết lập hệ thống.
Cập nhật BIOS
Khuyến cáo nên cập nhật BIOS (Thiết lập Hệ thống) của bạn, khi thay thế bo mạch hệ thống hoặc nếu có
sẵn bản cập nhật. Đối với máy tính xách tay, đảm bảo rằng pin máy tính đã được sạc đầy và kết nối với ổ
cắm điện.
1.Khởi động lại máy tính.
2.Truy cập vào Dell.com/support.
3.Vào Service Tag (Thẻ Dịch Vụ) hoặc Express Service Code (Mã Dịch Vụ Nhanh) và nhấp Submit
.
(Gửi)
GHI CHÚ: Để tìm Thẻ Dịch Vụ, nhấp Where is my Service Tag? (Thẻ dịch vụ của tôi đâu?)
GHI CHÚ: Nếu bạn không thể tìm thấy Thẻ Dịch Vụ của mình, nhấp Detect My Product (Tìm Sản
Phẩm Của Tôi). Làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
4.Nếu bạn không thể tìm thấy Thẻ Dịch Vụ của mình, nhấp vào Thể Loại Sản Phẩm trong máy tính.
5.Chọn Loại Sản Phẩm từ danh sách.
6.Chọn mẫu máy tính của bạn và trang Hỗ Trợ Sản Phẩm trong máy tính xuất hiện.
7.Nhấp Lấy ổ đĩa và nhấp Xem Tất Cả Ổ Đĩa.
Trang Trình điều khiển và Tải về sẽ mở ra.
8.Trên màn hình Trình điều khiển và Tải về, dưới danh sách thả xuống Operating System (Hệ Điều
Hành), hãy chọn BIOS.
82
Page 83
9.Xác định tập tin BIOS gần đây nhất và nhấp Tải Tập Tin.
Bạn cũng có thể phân tích những trình điều khiển nào cần bản cập nhật. Để làm điều này cho sản
phẩm của mình, hãy nhấp Analyze System for Updates (Phân Tích Hệ Thống Cho Các Cập Nhật)
và làm theo hướng dẫn trên màn hình.
10. Chọn phương pháp tải về bạn ưa thích trong cửa sổ Hãy chọn phương pháp tải về của bạn bên
dưới
, nhấp vào Tải Tập Tin.
Cửa sổ Tải Tập Tin mở ra.
11. Nhấp Lưu để lưu tập tin vào máy tính của bạn.
12. Nhấp Chạy để cài đặt các cài đặt BIOS cập nhật trên máy tính của bạn.
Thực hiện theo các hướng dẫn trên màn hình.
GHI CHÚ: Khuyến cáo không nên cập nhật phiên bản BIOS có quá 3 lần sửa đổi. Ví dụ: Nếu bạn
muốn cập nhật BIOS 1.0 lên 7.0, khi đó trước tiên hãy cài đặt phiên bản 4.0 rồi mới cài đặt phiên bản
7.0.
Mật khẩu hệ thống và mật khẩu cài đặt
Bạn có thể tạo một mật khẩu hệ thống và một mật khẩu cài đặt để bảo vệ máy tính của bạn.
Loại mật khẩuMô tả
Mật khẩu hệ
thống
Mật khẩu cài đặtMật khẩu mà bạn phải nhập để truy cập và thay đổi các cài đặt BIOS của máy tính.
THẬN TRỌNG: Các tính năng mật khẩu cung cấp một mức độ bảo mật cơ bản cho các dữ liệu
trên máy tính của bạn.
THẬN TRỌNG: Bất cứ ai cũng có thể truy cập dữ liệu được lưu trữ trên máy tính của bạn nếu
máy không khóa và không ai để ý đến.
GHI CHÚ: Máy tính của bạn được gửi cùng hệ thống và tính năng mật khẩu cài đặt bị vô hiệu hóa.
Mật khẩu mà bạn phải nhập để đăng nhập vào hệ thống của bạn.
Gán mật khẩu hệ thống và mật khẩu cài đặt
Bạn có thể đặt một Mật khẩu Hệ thống và/hoặc Mật khẩu Cài đặt hoặc thay đổi một Mật khẩu Hệ thống
và/hoặc Mật khẩu Cài đặt chỉ khi Trạng thái Mật khẩu là Mở khóa. Nếu Trạng thái Mật khẩu là Khóa, bạn
không thể thay đổi Mật khẩu Hệ thống.
GHI CHÚ: Nếu đầu nối mật khẩu bị tắt, Mật khẩu Hệ thống hiện có và Mật khẩu Cài đặt bị xóa và bạn
không cần phải cung cấp mật khẩu để đăng nhập vào máy tính.
Để vào thiết lập hệ thống, nhấn F2 ngay sau khi bật nguồn hoặc khởi động lại.
1.Trong màn hình System BIOS (BIOS Hệ thống) hoặc System Setup (Thiết lập Hệ thống), hãy chọn
System Security (Bảo mật Hệ thống) và bấm Enter.
Màn hình Bảo mật Hệ thống xuất hiện.
2.Trong màn hình Bảo mật Hệ thống , xác thực Trạng thái Mật khẩu là Mở khóa.
3.Chọn System Password (Mật khẩu Hệ thống), nhập vào mật khẩu hệ thống của bạn, và bấm Enter
hoặc Tab.
Sử dụng các hướng dẫn sau đây để chỉ định mật khẩu hệ thống:
•Một mật khẩu có thể có đến 32 ký tự.
83
Page 84
•Mật khẩu có thể chứa các số từ 0 đến 9.
•Chỉ các chữ thường mới hợp lệ, không cho phép sử dụng chữ hoa.
•Chỉ có những ký tự đặc biệt sau đây được phép: khoảng cách, (”), (+), (,), (-), (.), (/), (;), ([), (\), (]),
(`).
Nhập lại mật khẩu hệ thống khi được nhắc nhở.
4.Gõ mật khẩu hệ thống mà bạn đã nhập trước đó và nhấp OK.
5.Chọn Setup Password (Mật khẩu Cài đặt), nhập vào mật khẩu hệ thống của bạn và bấm Enter hoặc
Tab.
Một thông báo sẽ nhắc bạn nhập lại mật khẩu cài đặt.
6.Gõ mật khẩu cài đặt mà bạn đã nhập trước đó và nhấp OK.
7.Nhấn Esc và một thông báo sẽ nhắc bạn lưu các thay đổi.
8.Nhấn Y để lưu các thay đổi.
Máy tính khởi động lại.
Xóa hoặc thay đổi mật khẩu hệ thống và/hoặc mật khẩu thiết lập hiện có
Hãy đảm bảo rằng Trạng thái Mật khẩu là Mở khóa (trong Thiết lập Hệ thống) trước khi thử xóa hoặc thay
đổi Hệ thống hiện có và/hoặc Cài đặt mật khẩu. Bạn không thể xóa hoặc thay đổi Hệ thống hiện có hoặc Cài
đặt mật khẩu, nếu
Để vào Thiết lập Hệ thống, nhấn F2 ngay sau khi bật nguồn hoặc khởi động lại.
1.Trong màn hình System BIOS (BIOS Hệ thống) hoặc System Setup (Thiết lập Hệ thống), hãy chọn
System Security (Bảo mật Hệ thống) và bấm Enter.
Màn hình Bảo mật Hệ thống hiển thị.
2.Trong màn hình Bảo mật Hệ thống, xác thực Trạng thái Mật khẩu là Mở khóa.
3.Chọn System Password (Mật khẩu Hệ thống), thay đổi hoặc xóa mật khẩu hệ thống hiện có và nhấn
phím Enter hoặc Tab.
4.Chọn Setup Password (Mật khẩu Thiết lập), thay đổi hoặc xóa mật khẩu thiết lập hiện có và nhấn
phím Enter hoặc Tab.
Trạng thái Mật khẩu là Khóa.
GHI CHÚ: Nếu bạn thay đổi mật khẩu Hệ thống và/hoặc mở khóa Thiết lập, hãy nhập lại mật khẩu
mới khi được nhắc. Nếu bạn xóa mật khẩu Hệ thống và/hoặc mật khẩu Thiết lập, hãy xác nhận
việc xóa khi được nhắc.
5.Nhấn Esc và một thông báo sẽ nhắc bạn lưu các thay đổi.
6.Nhấn Y để lưu các thay đổi và thoát khỏi Thiết lập Hệ thống.
Máy tính khởi động lại.
84
Page 85
6
Chẩn đoán
Nếu bạn gặp một vấn đề với máy tính của bạn, chạy chẩn đoán ePSA trước khi liên hệ Dell để được hỗ trợ
kỹ thuật. Mục đích của việc chạy chẩn đoán là để kiểm tra phần cứng máy tính của bạn mà không cần thiết
bị bổ sung hoặc gặp rủi ro mất dữ liệu. Nếu tự bạn không thể sửa chữa các vấn đề đó, nhân viên hỗ trợ và
kỹ thuật có thể sử dụng các kết quả chẩn đoán để giúp bạn giải quyết vấn đề.
Chẩn đoán Đánh giá hệ thống trước khi khởi động nâng
cao (ePSA)
Chẩn đoán ePSA (còn được gọi là chẩn đoán hệ thống) sẽ tiến hành kiểm tra đầy đủ phần cứng của bạn.
ePSA được nhúng với BIOS và được BIOS khởi chạy ngầm. Chẩn đoán hệ thống được nhúng này sẽ cung
cấp một loạt các tùy chọn cho những thiết bị hoặc nhóm thiết bị cụ thể cho phép bạn:
•Tự động chạy các kiểm tra hoặc ở chế độ tương tác
•Lặp lại các kiểm tra
•Hiển thị hoặc lưu kết quả kiểm tra
•Chạy các kiểm tra kỹ lưỡng để đưa ra những tùy chọn kiểm tra bổ sung nhằm cung cấp thêm thông tin
về (các) thiết bị gặp lỗi đó
•Xem các thông báo trạng thái cho bạn biết các kiểm tra có được hoàn tất thành công hay không
•Xem các thông báo lỗi cho bạn biết những vấn đề gặp phải trong quá trình kiểm tra
THẬN TRỌNG: Sử dụng chẩn đoán hệ thống này để kiểm tra chỉ riêng cho máy tính của bạn. Sử
dụng chương trình này với những máy tính khác có thể dẫn đến các kết quả không hợp lệ hoặc
thông báo lỗi.
GHI CHÚ: Một số kiểm tra cho các thiết bị cụ thể đòi hỏi tương tác người dùng. Luôn đảm bảo rằng
bạn có mặt tại thiết bị đầu cuối của máy tính khi thực hiện các kiểm tra chẩn đoán.
Đèn trạng thái thiết bị
Biểu tượngMô tả
Bật sáng khi bạn bật máy tính và nhấp nháy khi máy tính đang ở chế độ quản lý
nguồn điện.
Bật khi máy tính đọc hoặc ghi dữ liệu.
Bật sáng đều hoặc nhấp nháy để chỉ báo tình trạng pin.
Đèn trạng thái pin
Nếu máy tính được kết nối với ổ cắm điện, đèn báo pin sẽ hoạt động như sau:
Bộ chuyển đổi nguồn AC không phải của Dell chưa được xác thực hoặc chưa được
hỗ trợ đang được gắn vào máy tính xách tay của bạn.
Đèn màu hổ
phách luân phiên
nhấp nháy với
đèn xanh lá cây
sáng đều
Đèn màu hổ
phách liên tục
nhấp nháy
Đèn tắtPin ở chế độ sạc đầy với bộ chuyển đổi nguồn AC hiện tại.
Đèn xanh lá cây
bật
Pin tạm thời không sử dụng được với bộ chuyển đổi nguồn AC hiện tại.
Hỏng pin nghiêm trọng với bộ chuyển đổi nguồn AC hiện tại.
Pin ở chế độ sạc với bộ chuyển đổi nguồn AC hiện tại.
86
Page 87
Thông số kỹ thuật
GHI CHÚ: Các đề xuất sản phẩm có thể thay đổi theo từng khu vực. Để biết thêm thông tin về cấu
hình máy tính của bạn trong:
•Windows 10, hãy nhấp hoặc nhấn Start → Settings → System → About.
•Windows 8.1 và Windows 8, từ thanh nút bên hông, hãy nhấp hoặc nhấn Thiết đặt → Thay đổi Thiết đặt PC. Trong cửa sổ Thiết đặt PC, hãy chọn PC và thiết bị → Thông tin PC.
•Windows 7, hãy nhấp Start , nhấp phải My Computer, và sau đó chọn Properties.
Thông số kỹ thuật thông tin hệ thống
Tính năngThông số kỹ thuật
7
Băng thông bus
DRAM
Flash EPROMSPI 128 Mbits
Bus PCIe 3.08,0 GHz
64 bit
Thông số kỹ thuật bộ xử lý
Tính năngThông số kỹ thuật
LoạiDòng Intel Core i3/i5/i7
L3 cacheTối đa 4 MB
Tần số bus ngoài2133 MHz
Thông số kỹ thuật bộ nhớ
Tính năngThông số kỹ thuật
Đầu nối bộ nhớHai khe cắm SODIMM
Dung lượng bộ
nhớ
Loại bộ nhớSDRAM DDR4
4 GB, 8 GB và 16 GB
Tốc độ2133 MHz
87
Page 88
Tính năngThông số kỹ thuật
Bộ nhớ tối thiểu4 GB
Bộ nhớ tối đa32 GB
Thông số kỹ thuật pin
Tính năngThông số kỹ thuật
Loại
Sâu
Chiều cao
Rộng
Trọng lượng
Điện áp14,8 V DC
Tuổi thọ tối đa300 chu kỳ sạc/xả
Dải nhiệt độ
Hoạt động
Không hoạt động-51°C đến 71°C (-60°F đến 160°F)
lithium ion thông minh 4-cell
72,6 mm (2,85 inches)
16,6 mm (0,65 inches)
215 mm (8,46 inches)
318 g (0,70 pound)
•Sạc pin: 0°C đến 60°C (32°F đến 140°F)
•Xả pin: 0°C đến 70°C (32°F đến 158°F)
GHI CHÚ: Bộ pin có khả năng chịu được nhiệt độ bảo quản nêu trên một cách
an toàn với điện tích 100%.
GHI CHÚ: Bộ pin cũng có khả năng chịu được nhiệt độ bảo quản từ –20°C đến
+60°C mà không suy giảm hiệu suất hoạt động của pin.
Pin dạng đồng xu pin lithium dạng đồng xu 3 V CR2032
Thông số kỹ thuật âm thanh
Tính năngThông số kỹ thuật
Loạiâm thanh chất lượng cao 4 kênh
Bộ điều khiểnBộ mã hóa Codec HDA - ALC3235
Chuyển đổi âm
thanh stereo
88
24-bit (analog qua digital và digital qua analog)
Page 89
Tính năngThông số kỹ thuật
Giao diện (bên
trong)
Giao diện (bên
ngoài)
Loamột loa mono
Bộ khuếch đại loa
bên trong
Điều khiển âm
lượng
THẬN TRỌNG: Việc điều chỉnh kiểm soát âm lượng, cũng như bộ chỉnh âm trong hệ điều hành
và/hoặc phần mềm bộ chỉnh âm, đến các cài đặt khác ngoài vị trí cân bằng có thể làm tăng
công suất tai nghe và/hoặc bộ tai nghe gây hư tổn hoặc mất thính lực.
Âm thanh HD
đầu nối micrô vào/tai nghe stereo/loa ngoài
2 W (RMS)
Các nút tăng/giảm âm lượng
Thông số kỹ thuật video
Tính năngThông số kỹ thuật
Loạitích hợp trên bo mạch hệ thống
Bộ điều khiển
(UMA) — Intel
core i3/i5/i7
Intel HD Graphics 520
Thông số kỹ thuật giao tiếp
Tính năngThông số kỹ thuật
Bộ điều hợp
mạng
Wireless (Không
dây)
Ethernet 10/100/1000 Mb/s (RJ-45)
•WLAN có hỗ trợ Bluetooth 4.1
•WWAN
Thông số kỹ thuật cổng và đầu nối
Tính năngThông số kỹ thuật
Audiomột đầu nối micrô/tai nghe stereo/loa
Video
•một cổng HDMI 19 chân
•một cổng VGA 15 chân
89
Page 90
Tính năngThông số kỹ thuật
Bộ điều hợp
mạng
Cổng serialmột cổng serial chân DB9
Cổng gắn đếmột
Cổng USB
khe cắm thẻ SIMmột khe cắm micro-SIM với tính năng bảo mật
một đầu nối RJ45
•một cổng tương thích USB 2.0 4 chân
•một cổng tương thích USB 3.0 9 chân có tính năng PowerShare
•một cổng USB 3.0 và đầu đọc thẻ nhớ/đầu đọc card PC/đầu đọc card
ExpressCard (tùy chọn)
Thông số kỹ thuật màn hình
Tính năngThông số kỹ thuật
LoạiMàn hình WLED
Kích cỡ11,6 inch
Chiều cao190,00 mm (7,48 inches)
Rộng323,5 mm (12,59 inches)
Đường chéo375,2 mm (14,77 inches)
Vùng hoạt động
(X/Y)
Độ phân giải tối đa1366 x 768 pixel
Tốc độ làm mới60 Hz
Góc hoạt động0° (khi đóng) đến 180°
Góc nhìn tối đa
(ngang)
Góc nhìn tối đa
(dọc)
Độ lớn điểm ảnh0,1875 mm
309,4 mm x 173,95 mm
tối thiểu +/- 70° cho HD
tối thiểu +/- 70° cho HD
Thông số kỹ thuật bàn di chuột
Tính năngThông số kỹ thuật
Vùng hoạt động:
Trục X99,50 mm
90
Page 91
Tính năngThông số kỹ thuật
Trục Y53,00 mm
Thông số kỹ thuật bàn phím
Tính năngThông số kỹ thuật
Số phím
Bố tríQWERTY/AZERTY/Kanji
•83 phím: tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Thái, tiếng Pháp-Canada, tiếng Hàn
Quốc, tiếng Nga, tiếng Do Thái, tiếng Anh Quốc tế
•84 phím: tiếng Anh của người Anh, tiếng Pháp của người Canada ở Quebec,
tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha (Mỹ La-tinh), tiếng NaUy, tiếng Ả Rập,
song ngữ Canada
•85 phím: tiếng Bồ Đào Nha của người Brazil
•87 phím: tiếng Nhật
Thông số kỹ thuật bộ chuyển đổi nguồn
Tính năngThông số kỹ thuật
Loại65 W
Điện áp đầu vào100–240 V AC
Dòng đầu vào (tối
đa)
Tần số đầu vào50–60 Hz
Dòng đầu ra
1,7 A
3,34 A
Điện áp đầu ra
định mức
Phạm vi nhiệt độ
(hoạt động)
Phạm vi nhiệt độ
(không hoạt động)
19,5 V DC
0°C đến 40°C (32°F đến 104°F)
-40°C đến 70°C (-40°F đến 158°F)
Thông số kỹ thuật kích thước vật lý
Tính năngThông số kỹ thuật
Chiều cao39 mm (1,54 inch)
Rộng219 mm (8,62 inches)
Chiều dài311 mm (12,24 inches)
91
Page 92
Tính năngThông số kỹ thuật
Trọng lượng (cấu
hình tối thiểu)
6,0 pound (2,72 kg)
Thông số kỹ thuật môi trường
Tính năngThông số kỹ thuật
Nhiệt độ — hoạt
động
Nhiệt độ — bảo
quản
Độ ẩm tương đối
(tối đa) — hoạt
động
Độ ẩm tương đối
(tối đa) — bảo
quản
Độ cao (tối đa) —
hoạt động
Độ cao (tối đa) —
không hoạt động
–29°C đến 63°C (–20°F đến 145°F)
-51°C đến 71°C (-60°F đến 160°F)
10% đến 90% (không ngưng tụ)
0% đến 95% (không ngưng tụ)
–15,24 m đến 4.572 m (–50 foot đến 15.000 foot)
-15,24 m đến 9.144 m (–50 foot đến 30.000 foot)
Mức độ chất gây
ô nhiễm không
khí
G1 được định nghĩa bởi ISA-71.04–1985
92
Page 93
Khắc phục sự cố chung
Bảng 4. Khắc phục sự cố chung
Vấn đềCác bước khắc phục sự cố đề xuất
Sạc pinPin cần được sạc trong khi hệ thống đang tắt để có thời gian sạc nhanh hơn.
Người dùng có thể nhận thấy thời gian sạc lâu hơn khi hệ thống đang bật và chạy
các ứng dụng nặng về đồ họa.
THẬN TRỌNG: Pin mới sẽ có rủi ro phát nổ nếu được lắp đặt không
chính xác. Hãy thay thế pin chỉ bằng loại giống vậy hoặc tương đương
theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Thải bỏ pin đã dùng theo các hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Không có POSTKhi người dùng khởi động máy tính xách tay, điều đầu tiên mà BIOS làm là thực
hiện kiểm tra Power-On Self-Test (POST). POST là một chương trình chẩn đoán
tích hợp sẵn nhằm kiểm tra phần cứng để đảm bảo rằng tất cả mọi thứ đang hiện
diện và hoạt động bình thường, trước khi BIOS bắt đầu khởi động thực sự.
Nếu hệ thống không thực hiện kiểm tra Power-On Self-Test, có nhiều tình huống
khác nhau mà bạn có thể xem xét:
1.Kiểm tra xem hệ thống có đèn nguồn chưa.
2.Nếu hệ thống không có đèn nguồn, hãy đảm bảo đã cắm máy vào nguồn điện
AC.
3.Tháo pin. Đảm bảo rằng đã tắt nguồn điện và tháo phích cắm hệ thống.
4.Tháo tất cả các CRU khỏi hệ thống và kết nối lại bộ chuyển đổi nguồn AC vào
hệ thống và thử lại.
5.Chạy chẩn đoán ePSA.
8
VideoNếu màn hình LCD trên hệ thống không thể hiện bất cứ hiển thị nào hoặc có các
vấn đề khác, dưới đây là một số bước cơ bản mà bạn có thể thực hiện:
1.Nếu màn hình LCD không hiển thị hình ảnh hoặc hình ảnh bị sọc nhiễu, hãy
chạy chẩn đoán ePSA.
2.Nếu màn hình LCD không hiển thị bất cứ hình ảnh nào, hãy kết nối với một
màn hình gắn ngoài để loại bỏ sự cố không phải POST. Có hình ảnh bình
thường trên màn hình gắn ngoài sẽ giúp loại bỏ sự cố card màn hình hoặc sự
cố POST.
3.Kết nối với một màn hình gắn ngoài, khi có thể, đối với tất cả các vấn đề liên
quan đến màn hình LCD nhằm giúp loại bỏ sự cố có thể do phần mềm hoặc
card video.
4.Nếu màn hình LCD có hình bị mờ, hãy điều chỉnh độ sáng hoặc kết nối với
một bộ chuyển đổi nguồn AC để loại bỏ cài đặt duy trì quản lý nguồn điện
trong BIOS.
93
Page 94
Vấn đềCác bước khắc phục sự cố đề xuất
5.Nếu màn hình LCD có các sọc trên màn hình, hãy kiểm tra hệ thống trong
quá trình POST và thiết lập hệ thống, nhằm xác định xem các sọc đó có hiện
diện ở mọi chế độ vận hành hay không. Chạy chẩn đoán ePSA.
6.Nếu màn hình LCD có vấn đề về màu sắc, hãy chạy chẩn đoán ePSA.
7.Nếu màn hình LCD có điểm ảnh bị cháy, hãy kiểm tra rằng màn hình LCD
vẫn tuân theo các hướng dẫn tiêu chuẩn của màn hình LCD. Riêng với người
dùng nội bộ Dell, hãy nhấp vào đây.
BIOSNếu người dùng gặp sự cố trong khi sử dụng máy tính xách tay, các sự cố đó có
thể liên quan đến các cài đặt BIOS được cấu hình không đúng trong BIOS/System
Setup. Hãy kiểm tra các trang System Setup để xác minh các cài đặt trên mỗi
trang. Thử đặt lại BIOS về các cài đặt mặc định bằng cách nhấn Alt+F.
Bàn di chuột và Bàn
phím
Integrated NICNếu hệ thống không thể nhận dạng bất cứ mạng nào sau khi kết nối cáp mạng vào
VGAKhông có trình điều khiển hoặc bản cập nhật bổ sung nào cần thiết cho chức năng
Để khắc phục sự cố bàn di chuột và các vấn đề liên quan đến bàn phím, bạn có
thể thực hiện các bước sau:
1.Gắn một con chuột hoặc bàn phím bên ngoài để kiểm tra chức năng thiết bị
ngoại vi.
2.Chạy chẩn đoán ePSA.
cổng mạng, hãy thử các bước khắc phục sự cố sau:
1.Đảm bảo rằng trình điều khiển mạng đã được cài đặt và đang hoạt động bình
thường.
2.Kiểm tra các đèn LED mạng đều đang có phản hồi.
3.Kiểm tra System Setup để đảm bảo rằng NIC được bật.
4.Thử lắp lại dây cáp.
5.Thử dùng dây cáp đã đảm bảo là bình thường, nếu có sẵn.
6.Nếu có sẵn hệ thống đã đảm bảo hoạt động tốt, hãy kiểm tra xem hệ thống
đó có đang kết nối vào mạng hay không.
7.Chạy chẩn đoán ePSA trên cổng mạng đó.
GHI CHÚ: Nếu giải pháp phần cứng tích hợp mạng bị lỗi hoặc không hoạt
động, hãy thay thế bo mạch hệ thống.
VGA. Khi khắc phục sự cố một màn hình gắn ngoài, hãy nhớ lưu ý các lời khuyên
sau:
94
•Kiểm tra cả hai đầu dây cáp đảm bảo kết nối chắc gọn vào máy tính xách tay
và vào màn hình gắn ngoài.
•Điều chỉnh độ tương phản và độ sáng trên màn hình gắn ngoài.
•Đảm bảo máy tính xách tay không cài ở chỉ dùng màn hình gắn trong.
•Hoán đổi bằng một sợi cáp đã đảm bảo dùng tốt.
•Thử với một màn hình gắn ngoài đã đảm bảo dùng tốt. Kiểm tra tài liệu của
thiết bị gắn ngoài đó xem có cần thêm bất cứ bước nào để hoạt động hay
không.
Page 95
Vấn đềCác bước khắc phục sự cố đề xuất
GHI CHÚ: Nếu cổng phần cứng VGA bị lỗi hoặc không hoạt động, hãy thay
thế bo mạch hệ thống.
95
Page 96
9
Liên hệ Dell
GHI CHÚ: Nếu bạn không có kết nối internet đang hoạt động, bạn có thể tìm thấy thông tin liên hệ trên
hóa đơn mua hàng, phiếu gói hàng, hóa đơn, hoặc danh mục sản phẩm của Dell.
Dell cung cấp một số tùy chọn dịch vụ và hỗ trợ trực tuyến và qua điện thoại. Dịch vụ có sẵn khác nhau tùy
theo quốc gia và sản phẩm, và một số dịch vụ có thể không có sẵn trong khu vực của bạn. Để liên hệ với
Dell để bán hàng, hỗ trợ kỹ thuật, hoặc các vấn đề dịch vụ khách hàng:
1.Truy cập vào Dell.com/support.
2.Chọn thể loại hỗ trợ của bạn.
3.Xác nhận quốc gia và khu vực của bạn trong danh sách thả xuống Chọn một quốc gia và khu vực ở
cuối trang.
4.Chọn đường dẫn hỗ trợ hoặc dịch vụ thích hợp dựa trên nhu cầu của bạn.
96
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.