Đảm bảo đã đọc và hiểu rõ sách hướng dẫn này trước khi sử dụng máy.
Chúng tôi khuyến cáo bạn nên cất giữ sách hướng dẫn này gần đó để tham khảo sau này.
Không phải tất cả các kiểu máy đều có ở mọi quốc gia.
www.brother.com
Phiên bản A
VIT
Page 2
Mục lục
Mục lục •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••• 1
1Sử dụng Cáp Giao tiếp. •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••• 2
2Gỡ Cài đặt Phần mềm và Trình điều khiển Máy in ••••••••••••••••••••• 4
Gỡ cài đặt phần mềm/Hướng dẫn Người dùng (Windows®) ••••••••••••••••••• 4
Gỡ cài đặt Trình điều khiển Máy in (Windows
Gỡ cài đặt P-touch Editor (Macintosh) ••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••6
Gỡ cài đặt Trình điều khiển Máy in (Macintosh)••••••••••••••••••••••••••••••••••• 7
Tổng quát ••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••• 14
Sử dụng QL Utility••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••• 14
9Bảo trì •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••• 17
10 Xử lý sự cố•••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••• 18
11 Thông số Kỹ thuật Chính••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••• 21
®
) ••••••••••••••••••••••••••••••••••5
1
Page 3
2
1Sử dụng Cáp Giao tiếp.
Cáp RS-232C và cáp Mạng không phải là các phụ kiện tiêu chuẩn.
Hãy chọn loại cáp phù hợp cho loại giao tiếp của bạn.
• Cáp USB
Sử dụng cáp giao tiếp đi kèm.
• Cáp RS-232C
Cách bố trí chân cắm đối với cáp nối tiếp (cáp RS-232C) là loại có thể được sử dụng với
máy này được trình bày trong bảng dưới đây. Bạn có thể mua các dây cáp này tại một
cửa hàng điện tử. Không được sử dụng cáp giao tiếp dài hơn 2 mét.
Phía bên Brother QLPhía bên PC
Đầu cắm âm dạng D-sub, vít khóa #4 - 40 (UNC).(Đầu cắm âm D-Sub9P)
Tên Tín
hiệu
DCD11DCD
RXD22RXD
TXD33TXD
DTR44DTR
GND55GND
DSR66DSR
RTS77RTS
CTS88CTS
RI99RI
Bộ phận đầu nối nối tiếp RS-232C của thiết bị này không phải là loại Nguồn điện Giới
hạn.
• Cáp mạng
Sử dụng cáp xoắn đôi loại thẳng Category5 (hoặc cao hơn) cho Mạng Fast Ethernet
10Base-T hoặc 100BASE-TX.
Số hiệu
Chân
cắm
Bố trí Chân cắm
Số hiệu
Chân
cắm
Tên Tín
hiệu
Page 4
Quan trọng
Đối với kết nối USB, nên sử dụng cáp giao diện USB đi kèm đểđảm bảo
tuân thủ các giới hạn đối với EMC (Khả năng tương thích điện từ).
Đối với các giao diện nối tiếp và giao diện mạng, nên sử dụng cáp giao
diện có vỏ bọc chống nhiễu để đảm bảo tuân thủ các giới hạn đối với EMC.
3
Các thay đổi hoặc chỉnh sử
a không được Brother Industries, Ltd phê
duyệt rõ ràng có thể ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động và chất lượng
in, và các thiệt hại có thể không được bảo hiểm theo quy định bảo hành
giới hạn.
• Cẩn trọng đối với các kết nối mạng LAN:
Không được kết nối máy này vào một kết nối mạng LAN đang bị quá áp.
• Cẩn trọng đối với kết nối RS-232C:
Bộ phận đầu nối nối tiếp RS-232C của thiết bị này không phải là loại Nguồn điện
Giới hạn.
Page 5
4
Gỡ Cài đặt Phần mềm
2Gỡ Cài đặt Phần mềm và
Trình điều khiển Máy in
Phần này mô tả cách gỡ cài đặt phần mềm và trình điều khiển máy in. Trong các bước
sau, bạn sẽ thấy XX-XXXX. Hãy đọc “XX-XXXX” là tên máy in của bạn.
Gỡ cài đặt phần mềm/Hướng dẫn Người dùng
®
(Windows
Đối với Windows® XP/Windows Server® 2003
1
Từ [Bảng Điều khiển], vào mục [Thêm/Gỡ bỏ Chương trình].
Hộp thoại [Thêm hoặc Gỡ bỏ Chương trình] xuất hiện.
Đối với Windows Vista®/Windows® 7/Windows Server® 2008
Từ [Bảng Điều khiển], vào mục [Chương trình] và mở [Chương trình và Tính năng].
Cửa sổ [Gỡ Cài đặt hoặc thay đổi một chương trình] xuất hiện.
Đối với Windows® XP/Windows Server® 2003
2
Chọn phần mềm/sách hướng dẫn người dùng bạn muốn gỡ bỏ, chẳng hạn như
P-touch Editor 5.0, và nhấp chuột vào [Gỡ bỏ].
Đối với Windows Vista®/Windows® 7/Windows Server® 2008
Chọn phần mềm/sách hướng dẫn người dùng bạn muốn gỡ bỏ, chẳng hạn như
P-touch Editor 5.0, và nhấp chuột vào [Gỡ Cài đặt].
Phần mềm Brother P-touch Editor/Brother P-touch Update Software/Hướng dẫn
Người dùng đã được gỡ cài đặt.
®
2003)/[Chương trình và Tính năng]
®
/Windows® 7/Windows Server® 2008).
Page 6
Gỡ cài đặt Trình điều khiển Máy in (Windows®)
Tắt máy in.
1
Đối với Windows® XP
2
Từ [Bảng Điều khiển], vào mục [Phần cứng và Âm thanh], và mở cửa sổ [Máy in
và Máy fax].
Đối với Windows Server® 2003
Từ [Bảng Điều khiển], mở cửa sổ [Máy in và Máy Fax].
Đối với Windows Vista
Từ [Bảng Điều khiển], vào mục [Phần cứng và Âm thanh] và mở [Máy in].
Đối với Windows® 7
Nhấp chuột vào , vào mục [Thiết bị và Máy in].
Đối với Windows Server® 2008
Từ [Bảng Điều khiển], mở [Máy in].
Để biết chi tiết, hãy xem Trợ giúp Windows®.
Đối với Windows® XP/Windows Server® 2003
3
Chọn “Brother XX-XXXX”, và nhấp chuột vào [Tập tin] - [Xóa].
Đối với Windows Vista®/Windows® 7/Windows Server® 2008
Chọn “Brother XX-XXXX”, nhấp chuột phải vào biểu tượng, và sau đó nhấp chuột
vào [Xóa] (Windows Vista
®
®
/Windows Server® 2008)/[Gỡ thiết bị] (Windows® 7).
5
Đối với Windows® XP/Windows Server® 2003
4
Vào mục [Tập tin] - [Thuộc tính Máy chủ].
Đối với Windows Vista
Trong cửa sổ [Máy in], nhấp chuột phải và vào mục [Chạy dưới quyền Quản trị
viên] - [Thuộc tính Máy chủ...].
Nếu hộp thoại [Xác nhận Cho phép] xuất hiện, hãy nhấp chuột vào [Tiếp tục]. Nếu
hộp thoại [Kiểm soát Tài khoản Người dùng] xuất hiện, hãy nhập vào mật khẩu và
nhấp chuột vào [OK].
Đối với Windows
Chọn [Fax] hoặc [Microsoft XPS Document Writer] trong cửa sổ [Thiết bị và Máy
in], và sau đó nhấp chuột vào [Thuộc tính Máy chủ In], từ thanh menu.
®
®
7
Đối với Windows Server® 2008
Trong cửa sổ [Máy in], nhấp chuột vào mục [Thuộc tính Máy chủ] đang hiển thị trên
thanh menu.
Page 7
6
Đối với Windows® XP/Windows Server® 2003/Windows Server®
5
2008
Nhấp chuột vào thẻ [Trình điều khiển] và chọn “Brother XX-XXXX”. Sau đó nhấp
chuột vào [Loại bỏ].
Đối với Windows Vista
Nhấp chuột vào thẻ [Trình điều khiển] và chọn “Brother XX-XXXX”. Sau đó nhấp
chuột vào [Loại bỏ...].
Đối với Windows
Nhấp chuột vào thẻ [Trình điều khiển] và chọn [Thay đổi Cài đặt Trình điều khiển].
(Nếu thông báo Kiểm soát Tài khoản Người dùng xuất hiện, hãy gõ vào mật khẩu
và nhấp chuột vào [OK]).
Chọn “Brother XX-XXXX”, và sau đó nhấp chuột vào [Loại bỏ...].
Đối với Windows® XP/Windows Server® 2003
6
Chuyển đến bước 7.
Đối với Windows Vista®/Windows® 7/Windows Server® 2008
Chọn [Gỡ bỏ trình điều khiển và gói trình điều khiển], và sau đó nhấp chuột vào [OK].
Đóng cửa sổ [Thuộc tính Máy chủ In].
7
Trình điều khiển Máy in đã được gỡ cài đặt.
®
®
7
Gỡ cài đặt P-touch Editor (Macintosh)
Trên ổ đĩa đã cài đặt P-touch Editor, nhấp đúp chuột vào thư mục
Cửa sổ “Terminal” xuất hiện, và thao tác gỡ cài đặt bắt đầu.
• Cần có quyền quản trị viên cho thao tác gỡ cài đặt.
• Trong trường hợp cửa sổ [Terminal] không xuất hiện bằng cách nhấp đúp
chuột vào “UninstallPtEditor.command”, hãy nhấp chuột phải (hoặc bấm phím
control + nhấp chuột) vào “UninstallPtEditor.command”. Menu ngữ cảnh xuất
hiện. Mở cửa sổ [Terminal] từ menu ngữ cảnh.
Trước khi bạn xóa thư mục “P-touch Editor 5.0”, vui lòng kiểm tra xem có bất
kỳ tập tin cần thiết nào đang được lưu trong thư mục đó hay không.
P-touch Editor đã được gỡ cài đặt.
Page 8
Gỡ cài đặt Trình điều khiển Máy in (Macintosh)
Tắt máy in.
1
Nhấp chuột vào menu Apple - [System Preferences], và nhấp chuột
2
vào [Print & Fax] (Mac OS X 10.5.8 - 10.6)/[Print & Scan] (Mac OS
X 10.7).
Chọn “Brother XX-XXXX”, và nhấp chuột vào .
3
Đóng cửa sổ [Print & Fax]/[Print & Scan].
4
Trình điều khiển Máy in đã được gỡ cài đặt.
7
Page 9
8
3Các nhãn ví dụ
Dưới đây là một số nhãn ví dụ mà bạn có thể tạo ra với Brother QL-720NW.
Có rất nhiều nhãn để lựa chọn.
Chọn loại nhãn bạn muốn tạo.
Page 10
4Các Quy trình Chung
Phần này mô tả quy trình chung để tạo nhãn.
Kết nối với máy PC/Mac
Tạo dữ liệu nhãn.
1
Nhập văn bản trực tiếp bằng P-touch Editor, hoặc sao chép văn bản từ một ứng
dụng Microsoft
Sử dùng vô số các chức năng chỉnh sửa của P-touch Editor đểđịnh dạng và trang
trí nhãn của bạn.
Để biết chi tiết về cách tạo các nhãn, hãy xem phần Trợ giúp.
In nhãn.
2
In nhãn từ máy in Brother QL.
®
Office.
9
Để biết chi tiết về cách in các nhãn, hãy xem phần Trợ giúp.
Gỡ các nhãn ra khỏi khe đầu ra nhãn để ngăn ngừa các nhãn dồn đống lên và gây
ra kẹt giấy.
Sử dụng máy mà không kết nối với PC (chỉ trên Windows®)
Tạo dữ liệu nhãn và truyền dữ liệu đó tới máy in. (Xem chương
1
Trình quản lý Truyền Dữ liệu P-touch trong Hướng dẫn Người dùng
Phần mềm.)
Sử dụng lệnh Mẫu P-touch để in mẫu đã được truyền. (Để biết chi
2
tiết về chức năng Mẫu P-touch, hãy xem Hướng dẫn Người dùng
Phần mềm trên đĩa CD-ROM.)
Page 11
10
5Đèn Tình trạng
Định nghĩa Đèn Tình trạng
Đèn Tình trạng trên máy in Brother QL chỉ báo tình trạng hoạt động
hiện tại.
ĐènTình trạng
Không sáng
Đèn xanh lá sáng
Nguồn điện đang TẮT.
Nguồn điện đang BẬT.
Đèn xanh lá nhấp nháy
Đèn cam sáng
Đèn cam nhấp nháy
Đèn đỏ sáng
Đèn đỏ nhấp nháy
Đang nhận dữ liệu từ máy PC.
Đang chuyển dữ liệu.
Tạo dữ liệu Thông tin Cài đặt Máy in.
Nắp cuộn đang mở. Đóng nắp cuộn đúng cách.
Máy đang trong trạng thái thiết lập lại chuyển tiếp.
Làm nguội (Chờ nhiệt độ của đầu in giảm xuống).
Đang thiết lập lại.
Máy đang khởi động.
Chỉ báo một trong các lỗi sau đây.
Đèn đỏ nhấp nháy chậm rãi (theo các quãng thời gian một giây):
•Hết Cuộn DK
•Cuộn DK được lắp không đúng
•Lỗi nạp nhãn
• Không có Cuộn DK
•Lỗi truyền dữ liệu
•Nắp cuộn đã được mở ra (trong lúc đang chạy)
•Lỗi triển khai dữ liệu
•Lỗi tìm kiếm/kết nối điểm truy cập
Đèn đỏ nh
•Lỗi dao cắt
Đèn đỏ nhấp nháy nhanh:
•Lỗi EEPROM
ấp nháy theo quãng không đều:
Page 12
6Bộ nhớ Lưu trữ Chung
Mô tả
Tính năng bộ nhớ lưu trữ chung cho phép bạn thực thi các lệnh bằng cách gửi dữ liệu từ
một máy tính hoặc thiết bị khác đến máy in qua cổng USB. Các tập tin đã được sao chép
vào bộ nhớ lưu trữ chung của máy in sẽ được xử lý khi bạn nhấn nút Wi-Fi.
Tính năng này rất hữu ích trong những trường hợp sau.
• Khi bạn muốn áp dụng các thiết lập đang được lưu trữ trong tập tin lệnh (định dạng “.bin”)
hoặc các mẫu được lưu trữ ở định dạng “.blf” đã được phân phối bởi quản trị viên mà
không cần sử dụng công cụ tùy chỉnh.
• Khi bạn muốn thực thi các lệnh mà không cần cài đặt trình điều khiển máy in.
• Khi bạn muốn sử dụng một thiết bị với HĐH (bao gồm các hệ điều hành không phải
Windows) mà có tính năng host USB để in và truyền dữ liệu.
Sử dụng Tính năng Bộ nhớ Lưu trữ Chung
Xác nhận rằng máy in đang tắt.
1
Trong khi giữ nút Wi-Fi, bấm và giữ nút nguồn.
2
Khi đèn Tình trạng và đèn Wi-Fi bắt đầu nhấp nháy màu xanh lá,
hãy nhả các nút Wi-Fi và nút nguồn ra.
Sau khi các đèn nhấp nháy một vài lần, đèn Tình trạng sẽ tự động
sáng màu xanh lá.
11
Kết nối máy tính hoặc thiết bị với máy in qua cổng USB. Bộ nhớ lưu
3
trữ chung của máy in sẽ được hiển thị trên máy tính hoặc màn hình
của thiết bị.
Nếu vùng bộ nhớ lưu trữ chung không tựđộng được hiển thị, hãy tham khảo
các hướng dẫn hoạt động đối với hệ điều hành của máy tính hoặc thiết bị đó
để biết thông tin về việc hiển thị vùng bộ nhớ lưu trữ chung.
Kéo và thả tập tin bạn muốn sao chép vào vùng bộ nhớ lưu trữ chung.
4
Bấm nút Wi-Fi. Tập tin lệnh sẽđược thực thi. Trong khi tập tin đang
5
được thực thi, đèn Wi-Fi sẽ sáng màu xanh lá.
Sau khi tập tin đã được thực thi, đèn Wi-Fi sẽ tắt.
6
Để tắt chế độ bộ nhớ lưu trữ chung, hãy tắt máy in.
7
Máy in sẽ khởi động ở chế độ hoạt động bình thường của nó.
Page 13
12
•Khi tắt máy in, chế độ bộ nhớ lưu trữ chung sẽ ngừng hoạt động và bất kỳ tập tin
nào trong bộ nhớ này đều sẽ bị xóa.
•Tính năng này hỗ trợ các tập tin “.bin” và “.blf”. Không được sử dụng các định dạng
tập tin khác với tính năng này.
• Không được tạo các thư mục trong vùng bộ nhớ lưu trữ chung. Nếu tạo thư mục,
các tập tin trong thư mục này sẽ không đượ
• Dung lượng của vùng bộ nhớ lưu trữ chung là 2,45 MB. Việc sử dụng các tập tin
lớn hơn 2 MB sẽ không thểđược đảm bảo.
•Nếu nhiều tập tin được sao chép vào vùng bộ nhớ lưu trữ chung, chúng sẽ được
thực thi theo thứ tự đã được sao chép. Nếu sao chép nhiều tập tin trong cùng một
thao tác, thứ tự các tập tin được thực thi sẽ không thể được đảm bảo.
• Giao di
ện Wi-Fi, giao diện mạng có dây và các tính năng RS-232C không thể sử
dụng được trong lúc máy in đang chạy ở chếđộ bộ nhớ lưu trữ chung.
c thực thi.
Page 14
7iPrint&Label
Ứng dụng Brother iPrint&Label cho phép bạn in trực tiếp đến máy in nhãn Brother QL từ
iPhone, iPad, iPod của Apple hoặc điện thoại thông minh Android.
Ứng dụng Brother iPrint&Label có thểđược tải về miễn phí từ App Store hoặc Google
Play. Chỉ cần tìm “Brother iPrint&Label” trong App Store hoặc Google Play.
Ứng dụng Brother iPrint&Label hỗ trợ các chức năng sau đây:
• In các nhãn với văn bản bạn nhập vào.
• In các nhãn với văn bản bạn nhập vào bằng các tập tin mẫu.
• In các nhãn được thiết kế sẵn từ Bộ sưu tập Nhãn.
• In các nhãn bằng ảnh chụp được lưu trên iPhone, iPad, và iPod của Apple hoặc trên
điện thoại thông minh Android.
Thông số kỹ thuật của sản phẩm này có thể thay đổi mà không cần báo trước.
13
Page 15
14
8QL Utility
Tổng quát
QL Utility là một chương trình máy tính cho phép bạn thay đổi các thiết lập mặc định của
máy in.
Thông thường khi sử dụng một chương trình máy tính để in tài liệu, các thiết lập in sẽ được quy định trong hộp thoại trình điều khiển máy in và sau đó các dữ liệu này được
gửi tới máy in. Tiện ích này có thể được sử dụng để điều chỉnh các thiết lập có tính chất
nâng cao hơn so với các thiết lập c
Sử dụng QL Utility đểđặt cấu hình chỉ khi nào máy in đang ở chếđộ nghỉ. Máy in có
thể gặp trục trặc nếu bạn cố gắng đặt cấu hình nó trong lúc máy đang xử lý một tác vụ.
Sử dụng QL Utility
Trước khi Sử dụng QL Utility
• Kết nối máy in vào ổ cắm điện AC.
• Đảm bảo rằng trình điều khiển máy in đã được cài đặt và đang hoạt động.
• Kết nối máy in vào máy tính bằng cổng USB hoặc RS-232C.
Khởi động QL Utility (Windows®)
ủa trình điều khiển máy in.
Kết nối máy in sẽđược cấu hình vào máy tính.
1
Nhấp chuột vào [Bắt đầu] - [Tất cả các chương trình] - [Brother] -
2
[Label & Mobile Printer] - [Printer Setting Tool]. Màn hình [Printer
Setting Tool] sẽ được hiển thị.
Trong cửa sổ chính của QL Utility, hãy đánh dấu vào các hộp chọn
1
tham số với các thiết lập bạn muốn thay đổi.
Chọn các thiết lập mong muốn từ menu thả xuống hoặc nhập vào
2
các giá trị bạn muốn.
Nhấp chuột vào [Apply] (Áp dụng) để lưu các thiết lập trong máy in.
3
Các thiết lập được lưu khi bạn thoát khỏi QL Utility, và các thiết lập này sẽ được
áp dụng cho lần tới khi QL Utility khởi động.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng nếu máy in đã được kết nối khi khởi động QL Utility
thì các thiết lập của máy in sẽ được áp dụng.
15
Power on when plugged in (Bật máy lên khi cắm
điện)
Xác định xem máy in có tự động bật hay không khi
dây nguồn được kết nối.
Các thiết lập hiện có: [Disable] (TẮT), [Enable] (BẬT)
Auto power-off time setting (Thiết lập thời gian tự
động tắt nguồn)
Xác định khoảng thời gian trôi qua trước khi máy in
tựđộng tắt.
Các thiết lập hiện có: [0], [10], [20], [30], [40], [50], [60]
Thiết lập này bị vô hiệu hóa khi kết nối với mạng
không dây/mạ
Network Settings on Power On (Thiết lập Mạng khi
Bật Nguồn)
Xác định các điều kiện để kết nối thông qua Wi-Fi và
mạng có dây khi máy in được bật.
Các thiết lập hiện có: [Wireless LAN by Default]
(Mạng LAN Không dây theo Mặc định), [Wired LAN by Default] (Mạng LAN Có dây theo
Mặc định), [Keep Current State] (Giữ Tình trạng Hiện tại)
Save Command Settings (Lưu Thiết lập Lệnh)
Lưu nội dung của các mục được hiển thị trong thẻđã chọ
thức lệnh.
ng có dây.
Đối với Windows
n dưới dạng tập tin “.bin” dạng
®
Page 17
16
Printer Information Output Settings (Thiết lập
Xuất Thông tin Máy in)
Xác định những thông tin nào được in khi in các thiết
lập của máy in.
Các thiết lập hiện có: [All] (Tất cả), [Usage Log]
(Bản ghi Theo dõi Sử dụng), [Printer Settings]
(Thiết lập Máy in), [Printer Transfer Data] (Dữ liệu
Truyền của Máy in)
Command Mode (Chế độ Lệnh)
Cài dạng thức lệnh của máy in.
Các thiết lập hiện có: [Raster] (Trình Mành hóa),
[ESC/P], [P-touch Template] (Mẫu P-touch)
Baud Rate (Tốc độ Baud) (chỉ dành cho
Windows
®
) (chỉ dành cho kết nối RS-232C)
Cài Tốc độ Baud.
Các thiết lập hiện có: [9600], [57600], [115200]
Đối với Windows
®
Page 18
Tham khảo
9Bảo trì
Việc bảo trì máy có thể được thực hiện khi có yêu cầu. Tuy nhiên, một số môi trường đòi
hỏi phải việc bảo dưỡng phải được thực hiện thường xuyên hơn (ví dụ như trong các
tình trạng bụi bặm).
Bảo trì đầu in
Cuộn DK (loại giấy ghi nhiệt) được dùng với máy này được thiết kế để
tựđộng làm sạch đầu in. Khi Cuộn DK đi qua đầu in lúc in ấn và nạp
nhãn, đầu in sẽ được làm sạch.
Bảo trì khe xuất nhãn
Nếu nhãn làm cho máy bị kẹt do keo
dính vào khe xuất nhãn, hãy tháo dây
nguồn và làm sạch khe xuất nhãn
bằng vải nhúng vào cồn ethanol hoặc
isopropyl.
Khe xuất
nhãn
17
Page 19
18
Tham khảo
10
Xử lý sự cố
Nếu xảy ra vấn đề trong khi sử dụng máy này, các mục sau có thể giúp bạn giải quyết
những vấn đềđó.
Các loại vấn đề có thể xảy ra
Sự cốGiải pháp
• Dây cáp có bị lỏng không?
Kiểm tra xem dây cáp có được kết nối chặt không.
•Cuộn DK có được lắp đặt đúng cách không?
Nếu không, hãy tháo Cuộn DK và lắp đặt lại.
•Cuộn nhãn còn lại có đủ không?
Máy in Brother QL không in,
hoặc bạn nhận được lỗi in ấn.
Đèn LED Tình trạng không
sáng.
Xuất hiện lỗi truyền dữ liệu trên
PC/Mac.
Các nhãn đang bị kẹt trong dao
cắt.
Nhãn không bị đẩy ra đúng cách
sau khi in xong.
Sau khi thay thế Cuộn trong lúc
tính năng Add-In đã được kích
hoạt, kiểu dáng thiết kế vẫn
không được cập nhật. (chỉ dành
cho Windows
Biểu tượng P-touch Add-In
không hiển thị trên Microsoft
Word. (chỉ dành cho Windows
Lỗi dao cắt
®
)
Kiểm tra xem cuộn nhãn còn lại có đủ không.
•Nắp khoang Cuộn DK có đóng lại chưa?
Kiểm tra xem nắp khoang Cuộn DK có được đóng lại.
•Xảy ra lỗi in ấn hoặc l
Tắt máy in Brother QL và sau đó bật lại. Nếu vẫn còn bị sự cố,
hãy liên hệ với đại lý Brother của bạn.
•Nếu máy in được kết nối thông qua hub USB, hãy thử kết nối
nó trực tiếp vào máy PC. Nếu không, hãy thử kết nối nó vào một
cổng USB khác.
• Dây nguồn có được lắp đúng không?
Kiểm tra xem dây nguồn được lắp vào. Nếu nó được lắp vào
chính xác, hãy thử cắm vào một ổ cắm điện khác.
• Đã chọn đúng cổng chưa? (chỉ dành cho Windows
Kiểm tra xem đã chọn đúng cổng từ danh sách “In ra cổng sau”
trong hộp thoại Thuộc tính Máy in.
• Máy in Brother QL đang ở trong chế độ làm mát (đèn Tình trạng đang nhấp nháy màu cam)?
Chờ đến khi đèn Tình trạng dừng nhấp nháy và sau đó thử in lại.
• Liên hệ với dịch vụ khách hàng Brother hoặc đại lý Brother tại
địa phương của bạn.
•Kiểm tra xem đường dẫn đẩy nhãn ra không bị chặn.
•Kiểm tra xem Cuộn DK được đặt đúng cách bằng cách tháo
Cuộn DK ra và lắp đặt lại.
• Đảm bảo rằng nắp khoang Cuộn DK được đóng lại đúng cách.
• Đóng P-touch Editor để thoát khỏi Add-In, và sau đó kích hoạt
lại Add-In đó.
• Có phải Microsoft
•Có phải Microsoftđịnh cho Microsoft
®
Do các hạn chế của chương trình, Add-In cho Microsoft
®
)
không hoạt động với các cài đặt ở trên. Thoát khỏi Microsoft
®
Outlook
•Nếu xảy ra lỗi dao cắt, hãy giữ cho ngăn nắp cuộn DK đóng lại
và nhấn nút BẬT/TẮT. Dao cắt sẽ di chuyển trở lại vào vị trí
bình thường và tự động TẮT máy. Sau khi máy đã TẮT, hãy
kiểm tra khe xuất nhãn và loại bỏ giấy kẹt.
, và khởi động lại Microsoft® Word.
ỗi truyền dữ liệu?
®
Word đã khởi động từ Microsoft® Outlook®?
®
Word được chọn làm trình biên tập mặc
®
Outlook®?
®
)
®
Word
®
Page 20
Sự cốGiải pháp
Không thể đọc được mã vạch đã in.
Tôi muốn đặt lại máy in/xóa dữ
liệu được truyền từ máy PC/Mac.
Tôi muốn hủy bỏ tác vụ in
hiện tại.
• Đặt nhãn vuông góc với đầu in như hình dưới đây.
Khe đẩy nhãn ra
Hướng in
Đầu in
khuyên dùng
•Một số loại máy quét không thể đọc được mã vạch. Hãy thử
dùng một máy quét khác.
• Chúng tôi khuyên bạn nên in Mã vạch với các tùy chọn Chất
lượng In được cài ở “Ưu tiên cho chất lượng in".
®
Windows
XP:
Để thay đổi các tùy chọn Chất lượng In, hãy mở thuộc tính máy
in bằng cách vào mục [Bảng Điều khiển] - [Máy in và Phần cứng
Khác] - [Máy in và Máy Fax], nhấp chuột phải vào máy in bạn
muốn thay đổi các thiết lập, sau đó chọn [Thuộc tính]. Sau đó,
trong thẻ [General] (Tổng quát), nhấp chuột vào [Printing
Preferences...] (Sở thích In...).
®
Windows Vista
:
Để thay đổi các tùy chọn Chất lượng In, hãy mở thuộc tính máy
in bằng cách vào mục [Bảng Điều khiển] - [Phần cứng và Âm
thanh] - [Máy in], nhấp chuột phải vào máy in bạn muốn thay đổi
các thiết lập, sau đó chọn [Thuộc tính]. Sau đó, trong thẻ
[General] (Tổng quát), nhấp chuột vào [Printing Preferences...]
(Sở thích In...).
®
Windows
7:
Để thay đổi các tùy chọn Chất lượng In, hãy mở thuộc tính máy
in bằng cách vào mục - [Thiết bị và Máy in], nhấp chuột phải
vào máy in bạn muốn thay đổi các thiết lập, sau đó chọn [Thuộc
tính Máy in]. Sau đó, trong thẻ [General] (Tổng quát), nhấp chuột
vào [Preferences...] (Sở thích...).
Mac OS X 10.5.8 - 10.7:
Để thay đổi các tùy chọn Chất lượng In, hãy sử dụng thẻ “Basic”
(Cơ bản) trong thuộc tính máy in.
Bấm và giữ nút Cắt trong khi giữ nút BẬT/TẮT lúc tắt máy. Khi
đèn Wi-Fi bắt đầu nhấp nháy và đèn Tình trạng sáng màu cam,
hãy nhấn nút cắt sáu lần trong khi tiếp tục giữ nút BẬT/TẮT. Khi
đó máy sẽđược thiết lập lại. Tất cả các dữ liệu được truyền từ
máy PC/Mac sẽ bị xóa và máy sẽ được đặt lại v
ề các thiết lập
gốc ban đầu của nhà máy.
• Đảm bảo rằng máy in đang BẬT, và nhấn nút BẬT/TẮT.
19
Page 21
20
Sự cốGiải pháp
Khi in bằng cáp USB, máy in
liên tục tạm dừng và sau đó tiếp
tục in.
•Có phải máy in được cài để in tuần tự?
Nếu vậy, hãy cài chếđộ in sang in với bộ nhớđệm.
®
Windows
XP:
Mở thuộc tính máy in từ [Bảng Điều khiển] - [Máy in và Máy
Fax] và nhấp chuột vào nút [Tùy chọn In...] trong thẻ [Other]
(Khác).
Chọn tùy chọn [After one page of data is received] (Sau khi
nhận một trang dữ liệu).
®
Windows Vista
/Windows® 7:
Mở [Thiết bị và Máy in] từ [Bảng Điều khiển]. Sau đó, nhấp
chuột phải vào máy in QL của bạn và nhấp [Tùy chọn In]. Chọn
tùy chọn [After one page of data is received] (Sau khi nhận một
trang dữ liệu) trong thẻ [Other] (Khác).
Mac OS X 10.5.8 - 10.7:
Mở thẻ [Basic] (Cơ bản) trong thuộc tính máy in.
Chọn tùy chọn [After one page of data is received] (Sau khi
nhận một trang dữ liệu).
•Một giải pháp thay thế là ngắt kết nối cáp mạng LAN cho đến
khi hoàn tất việc in bằng c
ổng USB.
Không thể in từ mạng có dây.
Không thể cài đặt trình điều
khiển máy in cho mạng có dây.
Không thể in từ mạng
không dây.
Không thể cài đặt trình điều
khiển máy in cho mạng
không dây.
Đối với Windows
®
•Kiểm tra xem cáp mạng có dây có được kết nối không.
• Đèn LED không dây đang sáng?
Nếu đèn LED đang sáng hoặc đang nhấp nháy, hãy bấm nút
Wi-Fi để tắt nó.
•Kiểm tra xem cáp mạng có dây có được kết nối không.
• Đèn LED không dây đang sáng?
Nếu đèn LED đang sáng hoặc đang nhấp nháy, hãy bấm nút
Wi-Fi để tắt nó.
• Đèn LED không dây đang sáng?
Nếu đèn LED không sáng, hãy bấm nút Wi-Fi để bật sáng nó.
• Đèn LED không dây đang sáng?
Nếu đèn LED không sáng, hãy bấm nút Wi-Fi để bật sáng nó.
*1 Tùy thuộc và loại vật liệu in (băng/nhãn) được sử dụng.
In nhiệt trực tiếp bằng đầu in nhiệt
Tối đa 150 mm/giây, Tối đa 93 nhãn/phút (Nhãn Địa chỉ Tiêu chuẩn)
*1
(Khi được kết nối với máy PC và sử dụng P-touch Editor, khi kết nối
cáp USB)
59 mm
1 m
12,7 mm
128 × 236 × 153 mm
21
Page 23
22
Môi trường vận hành
Các mụcQL-720NW
Windows® XP/Windows Vista®/Windows® 7
Hệđiều
hành
Windows
®*1
Windows Server
(có hỗ trợ các cài đặt OEM)
MacintoshMac OS X 10.5.8 - 10.7
RS-232C*3,
USB Tốc độ Cao,
Windows
Giao diện
®
Ethernet 10BASE-T/100BASE-TX,
Mạng Không dây
USB Tốc độ Cao,
Macintosh
Ethernet 10BASE-T/100BASE-TX,
Mạng Không dây
Ổđĩa
Cứng
Windows
MacintoshKhông gian đĩa hơn 200 MB
®
Không gian đĩa hơn 70 MB
Windows® XP: 128 MB hoặc hơn
Windows Server
Windows
Bộ nhớ
®
Windows Vista
hơn
Windows
Mac OS X 10.5.8: 512 MB hoặc hơn
Macintosh
Mac OS X 10.6: 1 GB hoặc hơn
Mac OS X 10.7: 2 GB hoặc hơn
KhácỔ đĩa CD-ROM
Nhiệt độ vận hành10 đến 35 °C
Độẩm vận hành20 đến 80% (không có ngưng tụ hơi nước)
*1 Máy tính nên đáp ứng các khuyến cáo của Microsoft® đối với HĐH được cài đặt.
*2 Không gian còn trống cần có khi cài đặt phần mềm với tất cả các tùy chọn.
*3 Trình điều khiển máy in Windows/Mac không hỗ trợ in qua RS-232C.
®
2003/2008/2008R2
*2
*2
®
2003: 256 MB hoặc hơn
®
/Windows Server® 2008/2008 R2: 512 MB hoặc
®
7: 1 GB (32-bit) hoặc 2 GB (64-bit) hoặc hơn
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.