Nikon D5 Network Guide [vi]

Vi
Hướng Dẫn Mạng
• Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn này trước khi sử dụng máy ảnh.
• Sau khi đọc tài liệu hướng dẫn này, hãy để nó ở nơi dễ lấy để tham khảo trong tương lai.

Bạn có thể làm gì với mạng

Tải lên FTP (045) Truyền hình ảnh (014)
máy chủ ftp
Máy tính
Điều khiển máy ảnh (018) Máy chủ HTTP (021)
Camera Control Pro 2
Thiết bị thông minh
Máy tính
Hướng dẫn này mô tả cách thức kết nối mạng, truy cập máy ảnh từ xa, và tải ảnh vào máy tính và máy chủ ftp qua các kết nối Ethernet. Sau khi kết nối đã được thiết lập, bạn có thể:
Tải lên ảnh và phim hiện có
1
Chụp hoặc duyệt ảnh từ xa
2
ii
Điều khiển nhiều máy ảnh
Nhả đồng bộ (049)
3
(cần có bộ phát không dây WT-6 hoặc WT-5 tùy chọn)
A Thủ thuật
Xem trang 5 để biết thông tin về cấu hình máy ảnh để kết nối với máy chủ, xem trang 39 để biết thông tin về cấu hình máy ảnh để kết nối với máy chủ FTP.
iii
Thông Tin Thương Hiệu
IOS là thương hiệu hoặc thương hiệu đã đăng ký của Cisco Systems., Inc., tại Hoa Kỳ và/hoặc các nước khác và được sử dụng theo giấy phép. Windows là thương hiệu đã được đăng ký hoặc thương hiệu của tập đoàn Microsoft tại Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia khác. Mac, OS X, iPhone, và iPad là các thương hiệu đã được đăng ký của Tập Đoàn Apple tại Hoa Kỳ và/ hoặc các quốc gia khác. XQD là thương hiệu của Sony Corporation. CompactFlash là thương hiệu của SanDisk Corporation. Tất cả các tên thương hiệu khác được đề cập trong hướng dẫn này hoặc các tài liệu khác được cung cấp kèm với sản phẩm Nikon là các thương hiệu hoặc các thương hiệu đã được đăng ký của những chủ sở hữu tương ứng của chúng.
Thẻ Nhớ
Máy ảnh này có các mô-đen tương thích XQD- và CompactFlash. Những hướng dẫn trong hướng dẫn này giả định việc sử dụng thẻ nhớ XQD, nhưng việc sử dụng của cả hai mô-đen đều giống nhau.
Giấy phép nguồn công cộng của Apple
Sản phẩm này có chứa mã nguồn Apple mDNS thuộc phạm vi điều chỉnh của các điều khoản giấy phép nguồn công cộng của Apple tại URL http://developer.apple.com/opensource/.
Tập tin này chứa Mã gốc và/hoặc các sửa đổi của Mã gốc như quy định trong và thuộc diện điều chỉnh của Giáy phép nguồn công cộng của Apple phiên bản 2.0 (Gọi tắt là "Giấy phép"). Bạn không được sử dụng tập tin này trừ khi tuân thủ Giấy phép. Hãy lấy bản sao của Giấy phép tại http://www.opensource.apple.com/license/apsl/ và đọc trước khi sử dụng tập tin này.
Mã gốc và tất cả các phần mềm được phân phối theo Giấy phép được phân phối trên cơ sở "NGUYÊN TRẠNG", KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM NÀO, RÕ RÀNG HAY NGỤ Ý, VÀ APPLE TỪ CHỐI MỌI BẢO ĐẢM ĐÓ, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG HẠN CHẾ, MỌI BẢO ĐẢM THƯƠNG MẠI, SỰ PHÙ HỢP CHO MỤC ĐÍCH CỤ THỂ, THƯỞNG THỨC YÊN TĨNH HOẶC KHÔNG XÂM PHẠM. Hãy xem Giấy phép bằng ngôn ngữ cụ thể quy định bản quyền và các giới hạn theo Giấy phép này.
iv

Chú ý

• Không phần nào của hướng dẫn này được phép tái tạo, truyền, sao chép, lưu trữ trong hệ thống phục hồi, hoặc được dịch sang các ngôn ngữ dưới bất kỳ hình thức nào, bằng bất kỳ phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của Nikon.
• Nikon bảo lưu quyền được thay đổi chi tiết kỹ thuật của phần cứng và phần mềm được mô tả trong hướng dẫn này vào bất cứ thời điểm nào và không cần báo trước.
• Nikon sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào từ việc sử dụng sản phẩm này.
• Dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng các thông tin trong hướng dẫn này là chính xác và đầy đủ, chúng tôi đánh giá cao việc bạn lưu ý bất kỳ lỗi hoặc thiếu sót nào với người đại diện Nikon trong khu vực của bạn (địa chỉ cung cấp riêng).
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo
Lưu ý rằng việc chỉ đơn giản là sở hữu tài liệu đã được sao chép về mặt kỹ thuật số hoặc tái tạo bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị khác là cũng có thể bị trừng phạt theo quy định của pháp luật.
• Pháp luật cấm sao chép hoặc tái tạo các mục
Không sao chép hoặc tái tạo tiền giấy, tiền kim loại, chứng khoán, trái phiếu chính phủ, hoặc trái phiếu chính quyền địa phương, ngay cả khi bản sao hoặc các bản tái tạo đó có đóng dấu “Mẫu.” Việc sao chép hoặc tái tạo tiền giấy, tiền kim loại, hoặc chứng khoán được lưu hành ở nước ngoài đều bị cấm. Trừ khi có sự cho phép trước của chính phủ, việc sao chép hoặc tái tạo tem bưu chính không sử dụng hoặc bưu thiếp do chính phủ phát hành đều bị cấm. Việc sao chép hoặc tái sản xuất tem do chính phủ phát hành và các văn bản chứng nhận theo quy định của pháp luật là bị cấm.
v
• Lưu ý với một số bản sao và bản tái tạo
Chính phủ đã ban hành cảnh báo về các bản sao hoặc bản tái tạo chứng khoán do công ty tư nhân phát hành (cổ phiếu, hóa đơn, séc, giấy chứng nhận quà tặng v.v...), vé tháng, hoặc phiếu giảm giá, ngoại trừ số lượng tối thiểu bản sao cần thiết cần cho công việc của công ty. Ngoài ra, không được sao chép hoặc tái tạo hộ chiếu do chính phủ ban hành, giấy phép do cơ quan công quyền và các nhóm tư nhân, thẻ chứng minh thư, và vé, chẳng hạn vé tháng và phiếu giảm giá bữa ăn.
• Tuân thủ chú ý bản quyền
Theo luật bản quyền, không thể sử dụng ảnh hoặc bản ghi các tác phẩm có bản quyền được chụp hoặc ghi bằng máy ảnh này nếu không có sự cho phép của người giữ bản quyền. Các trường hợp ngoại lệ áp dụng cho việc sử dụng cá nhân, nhưng lưu ý rằng ngay cả việc sử dụng cá nhân cũng có thể bị hạn chế trong trường hợp ảnh hoặc bản ghi các cuộc triển lãm, biểu diễn trực tiếp.
Kiến thức thông thường
Hướng dẫn này giả định bạn có hiểu biết cơ bản về máy chủ FTP, các mạng cục bộ (LAN) và mạng không dây. Để biết thêm thông tin về cài đặt, cấu hình và sử dụng các thiết bị trong mạng, hãy liên hệ với nhà sản xuất hoặc quản trị mạng. Có thể xem phần trợ giúp trực tuyến của Wireless Transmitter Utility để biết thông tin về cấu hình máy tính cho kết nối mạng không dây.
Học Tập Suốt Đời
Là một phần cam kết “Học Tập Suốt Đời” của Nikon với hỗ trợ và hướng dẫn liên tục, thông tin được cập nhật liên tục trên web sau đây:
Dành cho người dùng ở Hoa Kỳ: http://www.nikonusa.com/
Dành cho người dùng ở châu Âu và châu Phi:
http://www.europe-nikon.com/support/
Dành cho người dùng ở châu Á, châu Đại Dương và Trung Đông:
http://www.nikon-asia.com/
Truy cập vào các trang web này để cập nhật các thông tin sản phẩm, thủ thuật, câu trả lời cho câu hỏi thường gặp (FAQs), và lời khuyên chung mới nhất về ảnh kỹ thuật số và nhiếp ảnh. Thông tin thêm có thể được cung cấp từ đại diện của Nikon trong khu vực của bạn. Xem URL sau để biết thông tin liên lạc: http://imaging.nikon.com/
vi
Minh họa
Hình thức và nội dung của phần mềm và các hộp thoại hệ điều hành, thông báo, và màn hình hiển thị trong hướng dẫn này có thể khác tùy theo hệ điều hành được sử dụng. Để biết thông tin về sử dụng máy tính cơ bản, xem tài liệu được cung cấp với máy tính hoặc hệ điều hành.
vii

Mục lục

Bạn có thể làm gì với mạng ................................................................ii
Chú ý ...........................................................................................................v
Giới thiệu 1
Tùy chọn mạng........................................................................................2
Wireless Transmitter Utility .................................................................4
Truyền, điều khiển và HTTP 5
Kết nối Ethernet ......................................................................................5
Bước 1: Kết nối cáp Ethernet .........................................................6
Bước 2: Mở mạng Ethernet ............................................................8
Bước 3: Thuật Sĩ Kết Nối ..................................................................8
Bước 4: Ghép nối..............................................................................12
Để biết thông tin về việc kết nối với mạng LAN không dây bằng cách dùng bộ phát không dây WT-6 hoặc WT-5 tùy chọn, xem tài liệu hướng dẫn được cung cấp với thiết bị.
Truyền hình ảnh................................................................................... 14
Điều khiển máy ảnh............................................................................ 18
Máy chủ HTTP ....................................................................................... 21
Trình Duyệt Máy Tính và Trình Duyệt Web Android...........27
Các trình duyệt web iPhone ........................................................34
viii
FTP 39
Kết nối Ethernet ................................................................................... 39
Bước 1: Kết nối cáp Ethernet....................................................... 40
Bước 2: Mở mạng Ethernet..........................................................41
Bước 3: Thuật Sĩ Kết Nối................................................................ 41
Để biết thông tin về việc kết nối với mạng LAN không dây bằng cách dùng bộ phát không dây WT-6 hoặc WT-5 tùy chọn, xem tài liệu hướng dẫn được cung cấp với thiết bị.
Tải lên FTP .............................................................................................. 45
Nhả Đồng Bộ 49
Chọn mạng LAN không dây để nhả đồng bộ....................... 50
Tùy chọn nhả đồng bộ.................................................................. 50
Chụp Ảnh........................................................................................... 52
Hướng Dẫn Menu 55
Phụ lục 65
Tạo Cấu Hình Trên Máy Tính ........................................................... 65
Tạo Máy Chủ FTP ................................................................................. 67
Tạo Cấu Hình Bằng Tay ..................................................................... 75
Xử lý sự cố .............................................................................................. 77
Danh mục............................................................................................... 78
ix
x

Giới thiệu

D
Biểu tượng này thể hiện cảnh báo, thông tin cần phải đọc trước khi sử dụng để tránh làm hỏng sản phẩm.
A
Biểu tượng này thể hiện các ghi chú, thông tin cần phải đọc trước khi sử dụng thiết bị.
0
Biểu tượng này thể hiện tham chiếu tới các trang khác trong hướng dẫn này.
Hướng dẫn này mô tả cách sử dụng máy ảnh trong môi trường mạng (chủ yếu là Ethernet), bao gồm việc kết nối máy ảnh và sử dụng máy ảnh trong mạng. Cần đọc kỹ hướng dẫn này cùng với tài liệu hướng dẫn máy ảnh và cất giữ ở nơi mọi người sử dụng máy ảnh có thể tìm đọc được. Có thể xem thông tin về việc sử dụng bộ phát không dây WT-6 và WT-5 tùy chọn có thể tìm thấy trong phần hướng dẫn sử dụng cho các thiết bị này.
Biểu Tượng và Quy Ước
Các biểu tượng và quy ước sau được sử dụng trong hướng dẫn này:
Trừ khi có ghi chú khác, giả định việc sử dụng các cài đặt mặc định của máy ảnh.
1

Tùy chọn mạng

Máy ảnh này có thể được kết nối với Ethernet hoặc mạng không dây bằng cách sử dụng cổng Ethernet tích hợp hoặc bộ phát không dây WT-6 hoặc WT-5 tùy chọn (lưu ý rằng cần có cáp Ethernet mua riêng để kết nối Ethernet). Chọn từ các chế độ kết nối sau:
Tải lên FTP
(045)
Truyền hình ảnh
(014)
Điều khiển máy ảnh
(018)
Máy chủ HTTP
(021)
Nhả đồng bộ
(chỉ không dây; 049)
Tải lên hình ảnh và phim hiện có vào máy tính hoặc máy chủ ftp, hoặc tải lên hình ảnh mới khi được chụp.
Kiểm soát máy ảnh với phần mềm Camera Control Pro 2 tùy chọn và lưu ảnh, phim mới trực tiếp vào máy tính. Xem và chụp ảnh từ xa bằng cách sử dụng máy tính được trang bị trình duyệt hoặc thiết bị thông minh. Đồng bộ nhả cửa trập cho nhiều máy ảnh từ xa với một máy ảnh chính.
A Kết nối ethernet
Kết nối Ethernet không cần điều chỉnh tới các cài đặt mạng LAN không dây.
A Máy chủ FTP
Có thể cấu hình các máy chủ bằng cách sử dụng dịch vụ ftp tiêu chuẩn có các hệ điều hành được hỗ trợ, chẳng hạn như IIS (Internet Information Services). Không hỗ trợ các kết nối ftp internet và kết nối đến các máy chủ chạy phần mềm của bên thứ ba.
A Chế độ máy chủ http
Kết nối internet không được hỗ trợ trong chế độ máy chủ http.
2
A Bộ định tuyến
Không hỗ trợ kết nối đến các máy tính trên mạng khác thông qua bộ định tuyến.
A Cài đặt tường lửa
Cổng TCP 21 và 32768 cho tới 61000 được sử dụng cho ftp, cổng TCP 22 và 32768 cho tới 61000 cho sftp, và cổng TCP 15740 và UDP 5353 cho các kết nối với máy tính. Tính năng truyền tập tin có thể bị chặn nếu tường lửa của máy chủ không được cấu hình để cho phép truy cập vào các cổng này.
3

Wireless Transmitter Utility

Wireless Transmitter Utility được dùng để ghép nối các chế độ truyền hình ảnh và điều khiển máy ảnh (013) và cũng có thể dùng để tạo các cấu hình mạng. Bạn có thể cài đặt tiện ích này sau khi tải về từ trang web sau:
http://downloadcenter.nikonimglib.com/
Hãy sử dụng phiên bản mới nhất của Wireless Transmitter Utility và vi chương trình máy ảnh.
4

Truyền, điều khiển và HTTP

Kết nối Ethernet

Thực hiện theo các bước dưới đây để kết nối với máy tính trong các chế độ truyền hình ảnh, điều khiển máy ảnh, và máy chủ http.
Truyền hình ảnh
Cài đặt Wireless Transmitter Utility (04)
Bước 1: Kết nối cáp Ethernet (06)
Bước 2: Chọn Ethernet (08)
Bước 3: Chạy Thuật sĩ kết nối (08)
Bước 4: Ghép nối máy ảnh và máy tính (012)
Truyền hình ảnh
(014)
Điều khiển máy
ảnh
Điều khiển máy
ảnh (018)
Máy chủ HTTP
Để biết thông tin về cách sử dụng WT-6 hoặc WT-5 để kết nối với mạng không dây, xem tài liệu hướng dẫn được cung cấp với thiết bị.
Truy cập má y ảnh
(021)
D Chọn nguồn điện
Để máy ảnh không bị tắt máy bất ngờ trong khi đang cài đặt hoặc truyền dữ liệu, sử dụng pin sạc đầy hoặc bộ đổi điện AC tùy chọn. Để biết thêm thông tin, xem tài liệu hướng dẫn máy ảnh.
5

Bước 1: Kết nối cáp Ethernet

Sau khi khởi động máy tính và đăng nhập vào, chuẩn bị sẵn sàng máy ảnh như được mô tả dưới đây. Không tắt máy ảnh hoặc ngắt kết nối cáp Ethernet trong khi dữ liệu đang được chuyển vào máy tính.
1 Lắp thẻ nhớ.
Tắt máy ảnh và lắp thẻ nhớ. Bước này có thể được bỏ qua trong chế độ điều khiển máy ảnh (018).
2 Kết nối cáp Ethernet.
Kết nối cáp Ethernet như hình dưới đây. Không sử dụng lực hoặc lắp các đầu nối theo góc nghiêng.
6
3 Bật máy ảnh.
Công tắc điện
Chỉ báo mạng
Chỉ báo mạng Trạn g thái
(tắt)
Chức năng mạng bị tắt (055) hoặc cáp Ethernet không được kết nối.
K
(xanh lá cây)
Chờ kết nối.
H
(nháy xanh)
Đã kết nối.
H
(nháy màu đỏ tươi)
Lỗi.
Xoay công tắc điện để bật máy ảnh.
A Trạng thái kết nối
Trạng thái kết nối được thể hiện bằng chỉ báo mạng.
A Màn hình hiển thị kính ngắm
Trạng thái kết nối cũng được hiển thị trong kính ngắm máy ảnh. T được hiển thị khi máy ảnh được kết nối qua Ethernet, U khi được kết nối với mạng không dây, và nhấp nháy khi xảy ra lỗi.
7

Bước 2: Mở mạng Ethernet

Chọn Ethernet làm thiết bị mạng máy ảnh sử dụng.
1 Chọn Chọn phần cứng.
Trong menu cài đặt, chọn Mạng, sau đó làm nổi bật Chọn phần cứng và nhấn 2. Các trình đơn cung cấp lựa chọn Mạng
LAN có dâyMạng LAN không dây.
2 Chọn Mạng LAN có dây.
Làm nổi bật Mạng LAN có dây và nhấn J để chọn tùy chọn được làm nổi bật và trở về menu mạng.

Bước 3: Thuật Sĩ Kết Nối

Làm theo các hướng dẫn trên màn hình để tạo cấu hình mạng.
1 Hiển thị các cấu hình mạng.
Trong menu mạng, làm nổi bật Cài đặt mạng và nhấn 2 để hiển thị danh sách
các cấu hình và các cài đặt mạng khác.
2 Chọn Tạo cấu hình.
Làm nổi bật Tạo cấu hình và nhấn 2. Lưu ý rằng nếu danh sách đã có chín cấu hình thì bạn cần phải xóa bớt một cấu hình bằng cách sử dụng nút O (Q) trước khi tiến hành (0 57).
8
3 Chạy Thuật sĩ kết nối.
Tên cấu hình
Làm nổi bật Thuật sĩ kết nối và nhấn 2 để bắt đầu thuật sĩ kết nối.
4 Chọn loại kết nối (02).
Làm nổi bật Truyền hình ảnh, Điều khiển máy ảnh, hoặc Máy chủ HTTP
nhấn J.
5 Đặt tên cho cấu hình mạng mới.
Tên cấu hình mặc định sẽ được hiển thị; để thay đổi tên như được mô tả trong "Nhập Văn Bản" (0 10), nhấn vào giữa đa bộ chọn. Tên cấu hình sẽ xuất hiện trong danh sách Mạng > Cài đặt mạng trong menu cài đặt máy ảnh. Nhấn J để sang bước tiếp theo khi nhập xong.
9
A Nhập Văn Bản
Vùng tên
Vùng bàn phím
Chọn bàn phím
Hộp thoại sau đây được hiển thị khi phải nhập văn bản.
Để nhập chữ mới vào vị trí con trỏ hiện tại, hãy nhấp vào các chữ trên bàn phím màn hình cảm ứng (chạm vào nút chọn bàn phím để chọn qua các chữ hoa, chữ thường, và bàn phím ký hiệu). Bạn cũng có thể sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật ký tự mong muốn trong vùng bàn phím và nhấn vào giữa đa bộ chọn (lưu ý rằng nếu một ký tự được nhập khi trường đã đầy, thì ký tự cuối cùng trong trường sẽ bị xóa). Để xóa ký tự ở dưới con trỏ, nhấn nút O (Q). Để di chuyển con trỏ đến một vị trí mới, chạm màn hình hoặc giữ nút W (M) và nhấn 4 hoặc 2.
Để kết thúc nhập văn bản và trở về menu trước đó, nhấn J. Để thoát khỏi menu trước mà không hoàn tất việc nhập, nhấn G.
10
6 Lấy hoặc chọn địa chỉ IP.
Làm làm nổi một trong những tùy chọn sau và nhấn J.
Nhận tự động: Chọn tùy chọn này nếu mạng được cấu hình để cung cấp địa chỉ IP tự động.
Nhập bằng tay: Khi được nhắc, nhập địa chỉ IP và mặt nạ mạng phụ bằng cách nhấn 42 để làm nổi bật các phần và nhấn 13 để thay đổi. Nhấn J để tiếp tục khi nhập xong.
7 Chọn bước tiếp theo của bạn.
Địa chỉ IP sẽ được hiển thị; nhấn J. Bước tiếp theo của bạn phụ thuộc vào loại kết nối đã chọn ở Bước 4 trên trang 9:
Nếu bạn chọn Truyền hình ảnh hoặc Điều
khiển máy ảnh, ghép nối máy ảnh và máy
tính như mô tả trên trang 12.
Nếu bạn chọn máy chủ HTTP, tiến hành sang
Bước 8.
A Bộ định tuyến
Không hỗ trợ kết nối đến các máy tính trên mạng khác thông qua bộ định tuyến.
11
8 Thoát khỏi thuật sĩ.
Làm làm nổi một trong những tùy chọn sau và nhấn J.
Kết nối và thoát khỏi thuật sĩ: Lưu cấu hình mạng mới và kết nối với máy chủ.
Thoát khỏi thuật sĩ: Lưu cấu hình mạng mới và thoát.
Chuyển sang “Máy chủ HTTP” (0 21).

Bước 4: Ghép nối

Nếu bạn chọn Truyền hình ảnh hoặc Điều khiển máy ảnh trong Bước 4 của thuật sĩ kết nối (09), ghép nối máy ảnh với máy tính như mô tả bên dưới. Việc ghép cặp sẽ cho phép máy tính kết nối với máy ảnh.
1 Kết nối máy ảnh với máy tính qua
cổng USB.
Khi được nhắc, kết nối máy ảnh với máy tính bằng cáp USB đi kèm với máy ảnh.
12
2 Bắt đầu Wireless Transmitter Utility.
Khi được nhắc, bắt đầu sao chép Wireless Transmitter Utility được cài đặt trên máy tính. Việc ghép nối sẽ bắt đầu tự động.
3 Ngắt kết nối máy ảnh.
Thông báo phía bên phải sẽ được hiển thị khi ghép nối xong. Ngắt kết nối cáp USB.
4 Thoát khỏi thuật sĩ.
Làm làm nổi một trong những tùy chọn sau và nhấn J.
Kết nối và thoát khỏi thuật sĩ: Lưu cấu hình mạng mới và kết nối với máy chủ.
Thoát khỏi thuật sĩ: Lưu cấu hình mạng mới và thoát.
Chuyển sang "Truyền hình ảnh" (014) hoặc "Điều khiển máy ảnh" (018).
13

Truyền hình ảnh

Truyền hình ảnh được sử dụng để tải lên ảnh và phim vào máy tính từ thẻ nhớ máy ảnh. Giải thích sau giả định ảnh đang có hiện được sử dụng.
1 Hiển thị các cấu hình mạng.
Trong menu cài đặt, chọn Mạng > Cài đặt mạng để hiển thị danh sách cấu hình.
Các cấu hình truyền hình ảnh được chỉ báo bằng biểu tượng K. Làm nổi bật một cấu hình và nhấn J để chọn cấu hình được làm nổi bật và trở về menu mạng.
2 Chọn Kết nối mạng.
Làm nổi bật Kết nối mạng và nhấn 2.
3 Chọn Bật.
Làm nổi bật Bật và nhấn J để kết nối mạng và trở về menu mạng.
14
Tên cấu hình sẽ được hiển thị màu xanh lá cây khi kết nối được thiết lập.
4 Xem ảnh.
Nhấn nút K để xem ảnh. Hiển thị ảnh đầu tiên để gửi vào phát lại từng ảnh hoặc làm nổi bật nó trong danh sách hình thu nhỏ.
5 Tải ảnh lên.
Nhấn J và nhấn vào giữa đa bộ chọn. Biểu tượng truyền màu trắng sẽ xuất hiện trên ảnh và việc tải lên sẽ bắt đầu ngay lập tức. Biểu tượng truyền sẽ chuyển sang màu xanh lá cây trong khi tải lên, và chuyển sang màu xanh trời khi tải lên hoàn tất. Ảnh sẽ được tải lên thêm theo thứ tự chọn.
Để tải lên ảnh đã từng được tải lên một lần, nhấn J và nhấn vào giữa đa bộ chọn lần nữa để loại bỏ biểu tượng truyền màu xanh trời, sau đó nhấn J và nhấn giữa đa bộ chọn lần nữa để đánh dấu ảnh bằng biểu tượng truyền màu trắng.
Tải lên ảnh mới khi được chụp
Để tải lên hình ảnh mới khi chúng được chụp, chọn Bật cho Mạng > Tùy chọn > Gửi tự
động trong menu cài đặt (061).
A Tải lên đánh dấu
Ảnh hiện đang hiển thị khuôn hình đầy hoặc được làm nổi bật trong phát lại hình ảnh thu nhỏ có thể được đánh dấu để tải lên bằng cách nhấn nút i, làm nổi bật Chọn/bỏ chọn truyền trong menu nút i, và nhấn 2.
15
Dừng truyền/Gỡ đánh dấu truyền
Để hủy truyền ảnh được đánh dấu bằng các biểu tượng truyền màu trắng hoặc xanh lá cây, chọn ảnh đang phát lại và nhấn J và nhấn vào giữa đa bộ chọn. Biểu tượng truyền sẽ được gỡ bỏ. Bất kỳ hành động nào sau đây cũng sẽ làm gián đoạn việc truyền ảnh:
• Tắt máy ảnh (đánh dấu truyền được lưu, việc truyền sẽ tiếp tục khi máy ảnh được bật trong lần tới)
• Chọn cho Mạng > Tùy chọn > Bỏ chọn tất cả? (0 62; tùy chọn này cũng loại bỏ đánh dấu truyền khỏi tất cả ảnh)
A Cài đặt tường lửa
Cổng TCP 15740 và cổng UDP 5353 được sử dụng cho các kết nối máy tính. Tường lửa máy tính phải được cấu hình để cho phép truy cập vào các cổng này, vì nếu không máy tính có thể không thể truy cập vào máy ảnh.
A Chụp ảnh hẹn giờ quãng thời gian
Việc tải lên sẽ bị gián đoạn nếu hẹn giờ chờ bị hết hạn khi đang sử dụng chụp ảnh hẹn giờ quãng thời gian. Chọn thời gian chờ dài trước khi bắt đầu hẹn giờ quãng thời gian.
A Ghi chú bằng giọng nói
Không thể tải lên các ghi chú bằng giọng nói một cách riêng biệt, chúng sẽ được tải kèm theo ảnh liên quan được truyền.
A Trong khi tải lên
Không tháo thẻ nhớ hoặc ngắt kết nối cáp Ethernet trong khi đang tải lên.
A Mất tín hiệu
Truyền dẫn không dây có thể bị gián đoạn nếu tín hiệu bị mất. Việc truyền có thể được tiếp tục lại bằng cách tắt máy ảnh và sau đó bật lại.
A Thư mục đích
Theo mặc định, ảnh được tải lên các thư mục sau:
Wi ndows: \Users\(tên người dùng)\Pictures\Wireless Transmitter Utility
Mac: /Users/(tên người dùng)/Pictures/Wireless Transmitter Utility Thư mục đích có thể được lựa chọn bằng cách sử dụng Wireless Transmitter Utility.
16
Trạng thái truyền
Độ mạnh tín hiệu: Độ mạnh tín hiệu không dây. Kết nối Ethernet được biểu thị bởi d.
Vùng trng thái: Trạng thái của kết nối đến máy chủ. Tên cấu hình được hiển thị màu xanh lá cây khi kết nối được thiết lập. Trong khi các tập tin đang được truyền, màn hình hiển thị "Hiện đang gửi", đứng trước là tên của tập tin đang được gửi. Lỗi xảy ra trong quá trình truyền cũng được hiển thị ở đây (077).
e, f: Số lượng ảnh còn lại và thời gian dự kiến cần để gửi.
Trong khi phát lại, trạng thái của ảnh được chọn để tải lên sẽ được hiển thị như sau:
a: "Gửi”
Ảnh được chọn để tải lên được đánh dấu bằng biểu tượng truyền màu trắng.
b: "Đang gửi”
Biểu tượng truyền màu xanh lá cây được hiển thị trong quá trình tải lên.
c: "Đã gửi”
Ảnh được tải lên thành công được đánh dấu bằng biểu tượng truyền màu xanh trời.
A Trạng thái mạng
Có thể xem trạng thái mạng ở cấp cao nhất của menu mạng.
17

Điều khiển máy ảnh

Chọn tùy chọn này để điều khiển máy ảnh từ máy tính chạy Camera Control Pro 2 (bán riêng) và lưu ảnh trực tiếp vào ổ cứng máy tính thay vì lưu vào thẻ nhớ máy ảnh (phim vẫn được lưu vào thẻ nhớ máy ảnh; lắp thẻ nhớ trước khi quay phim). Lưu ý rằng hẹn giờ chờ máy ảnh sẽ không hết hạn khi máy ảnh đang ở chế độ điều khiển máy ảnh.
1 Hiển thị các cấu hình mạng.
Trong menu cài đặt, chọn Mạng > Cài đặt mạng để hiển thị danh sách cấu hình.
Các cấu hình điều khiển máy ảnh được chỉ báo bằng biểu tượng L. Làm nổi bật một cấu hình và nhấn J để chọn cấu hình được làm nổi bật và trở về menu mạng.
2 Chọn Kết nối mạng.
Làm nổi bật Kết nối mạng và nhấn 2.
18
3 Chọn Bật.
Làm nổi bật Bật và nhấn J để kết nối mạng và trở về menu mạng.
Tên cấu hình sẽ được hiển thị màu xanh lá cây khi kết nối được thiết lập.
4 Bật Camera Control Pro 2.
Bật bản sao của Camera Control Pro 2 (bán riêng) được cài đặt trên máy tính chủ. Để biết thông tin về việc sử dụng Camera Control Pro 2, xem tài liệu hướng dẫn Camera Control Pro 2 (pdf ).
A Cài đặt tường lửa
Cổng TCP 15740 và cổng UDP 5353 được sử dụng cho các kết nối máy chủ. Tường lửa máy tính phải được cấu hình để cho phép truy cập vào các cổng này, vì nếu không máy tính có thể không thể truy cập vào máy ảnh.
A Mạng Ethernet
Không ngắt kết nối cáp Ethernet trong khi máy ảnh được bật.
D Mạng không dây
Hoạt động có thể mất nhiều thời gian hơn trên các mạng không dây. Nếu tín hiệu bị gián đoạn trong khi ảnh đang được truyền sang Camera Control Pro 2, chỉ báo mạng máy ảnh hoặc đèn LED trên WT-5 sẽ nháy vàng; khi đó hãy tắt và bật lại kết nối mạng (055). Việc truyền sẽ tiếp tục khi mạng được kết nối lại. Lưu ý việc truyền không thể được nối lại nếu bạn tắt máy ảnh trước khi truyền xong.
19
A Trạng thái mạng
Độ mạnh tín hiệu: Độ mạnh tín hiệu không dây. Kết nối Ethernet được biểu thị bởi d.
Vùng trạng thái: Trạng thái của kết nối đến máy chủ. Tên cấu hình được hiển thị màu xanh lá cây khi kết nối được thiết lập. Lỗi cũng được hiển thị ở đây (077).
Có thể xem trạng thái mạng ở cấp cao nhất của menu mạng.
20

Máy chủ HTTP

Chọn Máy chủ HTTP để xem ảnh trên thẻ nhớ máy ảnh hoặc chụp ảnh từ trình duyệt web trên máy tính hoặc thiết bị thông minh (xem trang 26 để biết các yêu cầu hệ thống). Năm người dùng có thể truy cập đồng thời vào máy ảnh, mặc dù chỉ có một người có thể chụp ảnh hoặc chỉnh sửa văn bản. Lưu ý rằng hẹn giờ chờ máy ảnh sẽ không hết hạn tự động khi máy ảnh đang ở chế độ máy chủ http.
1 Hiển thị các cấu hình mạng.
Trong menu cài đặt, chọn Mạng > Cài đặt mạng để hiển thị danh sách cấu hình.
Các cấu hình máy chủ HTTP được chỉ báo bằng biểu tượng M. Làm nổi bật một cấu hình và nhấn J để chọn cấu hình được làm nổi bật và trở về menu mạng.
2 Chọn Kết nối mạng.
Làm nổi bật Kết nối mạng và nhấn 2.
21
3 Chọn Bật.
Làm nổi bật Bật và nhấn J để kết nối mạng và trở về menu mạng.
URL được sử dụng để kết nối với máy ảnh được hiển thị khi kết nối được thiết lập.
4 Khởi chạy trình duyệt web.
Khởi chạy trình duyệt web trên máy tính hoặc thiết bị thông minh.
5 Nhập URL máy ảnh.
Nhập URL máy ảnh ("http://" rồi đến địa chỉ IP máy ảnh, như thể hiện trong menu mạng) vào trường địa chỉ cửa sổ trình duyệt.
22
6 Đăng nhập.
Nhập tên người dùng và mật khẩu của bạn vào hộp thoại đăng nhập trình duyệt web (tên người dùng và mật khẩu được thiết lập bằng cách sử dụng Mạng > Tùy chọn > Cài đặt người dùng HTTP trong menu mạng như mô tả trên trang 62; tên người dùng mặc định là "nikon" trong khi mật khẩu mặc định là để trống).
23
7 Chọn ngôn ngữ.
Nhấp vào Language (Ngôn ngữ) và chọn tùy chọn mong muốn.
8 Chọn chế độ hoạt động.
Chọn Shooting / Viewer (Chụp/Xem) để chụp ảnh (0 27, 34) và Shooting / Viewer (Chụp/Xem) hoặc Viewer (Xem) để xem các ảnh hiện có (029, 36). Để sử dụng trình duyệt web của máy tính hoặc của thiết bị thông minh để chỉnh sửa bình luận ảnh và thông tin bản quyền và thông tin IPTC được lưu trên máy ảnh, chọn Edit text (Chỉnh sửa văn bản) (0 31, 38). Có thể kết nối tới năm người dùng cùng một lúc bằng cách sử dụng Viewer (Xem), nhưng mỗi lần chỉ có một người dùng có thể kết nối bằng cách sử dụng Shooting / Viewer (Chụp/ Xem)hoặc Edit text (Chỉnh sửa văn bản) (nếu có người dùng khác đã kết nối bằng cách sử dụng Shooting / Viewer (Chụp/ Xem) hoặc Edit text (Chỉnh sửa văn bản), thì các tùy chọn này sẽ không được hiển thị và chỉ có bốn người dùng có thể kết nối bằng cách sử dụng Viewer (Xem)).
24
A Trạng thái mạng
Độ mạnh tín hiệu: Độ mạnh tín hiệu không dây. Kết nối Ethernet được biểu thị bởi d.
Vùng trạng thái: Trạng thái của kết nối đến máy chủ. URL máy ảnh được hiển thị khi có kết nối được thiết lập. Lỗi cũng được hiển thị ở đây (0 77).
Có thể xem trạng thái mạng ở cấp cao nhất của menu mạng.
25
A Yêu cầu hệ thống máy chủ HTTP
Windows
Hệ điều hành Windows 10, Windows 8.1, Windows 7
Trình duyệt
Windows 10: Microsoft Edge
Windows 8.1 : Internet Explorer 11
Windows 7: Internet Explorer 10
Đồ họa
Độ phân giải: 1024 × 768 điểm ảnh (XGA) hoặc cao hơn; nên 1280 × 1024 điểm ảnh hoặc cao hơn
Màu: Màu 24 bit (Màu chân thực) hoặc cao hơn
Mac
Hệ điều hành OS X phiên bản 10.10, 10.9, hoặc 10.8
Trình duyệt
• OS X phiên bản 10.10: Safari 8
OS X phiên bản 10.9: Safari 7
OS X phiên bản 10.8: Safari 6
Đồ họa
Độ phân giải: 1024 × 768 điểm ảnh (XGA) hoặc cao hơn; nên 1280 × 1024 điểm ảnh hoặc cao hơn
Màu: Màu 24 bit (triệu màu) hoặc cao hơn
HĐH Android
Hệ điều hành Android 5.0, 4.4
Trình duyệt Chrome
iOS
Hệ điều hành iOS 8, iOS 7
Trình duyệt Phiên bản của Safari đi kèm với hệ điều hành
Hoạt động đã được xác nhận với các hệ thống sau:
26
Trình Duyệt Máy Tính và Trình Duyệt Web
Màn hình hiển thị (028)
Cài đặt máy ảnh (028)
Chế độ phơi sáng
Nút kiểm tra (0 28)
Nút cửa trập (028)
Nút chụp ảnh tĩnh/phim
Nút thoát
Nút màn hình chính (024)
Nút chụp
Nút thu phóng Nút lấy nét
Nút xem trực tiếp
Kính ngắm
Nút xem (029)
Nhỏ
Lớn
Android
Phần này mô tả màn hình hiển thị máy chủ http cho các trình duyệt web của máy tính và trình duyệt web Android (các hộp thoại được hiển thị với tất cả các nút để giải thích). Nhấn hoặc chạm để điều chỉnh cài đặt máy ảnh. Để biết thông tin về màn hình hiển thị cho iPhone, xem trang 34.
❚❚ Cửa sổ chụp
Có thể truy cập các điều khiển sau đây bằng cách chọn Shooting / Viewer (Chụp/Xem) trên trang chủ máy chủ. Để hiển thị giao diện
xem qua thấu kính máy ảnh trong khu vực kính ngắm, chạm hoặc nhấp vào nút xem trực tiếp. Chạm hoặc nhấp vào nút lần nữa để thoát xem trực tiếp.
A Nút lấy nét
Kích cỡ điều chỉnh lấy nét tăng theo khoảng cách của nút với phần giữa màn hình hiển thị.
27
Màn hình hiển thị
Nút chế độ nhả
Cài đặt máy ảnh
Nút cửa trập
Nút kiểm tra
Có chứa chỉ báo phơi sáng, hiện mức pin và số phơi sáng còn lại. Nhấn hoặc chạm vào biểu tượng để điều chỉnh cài đặt chụp ảnh hoặc quay phim. Xem tài liệu hướng dẫn máy ảnh để biết thêm chi tiết. Chụp ảnh hoặc bắt đầu và kết thúc ghi phim. Để lấy nét, nhấp hoặc chạm vào đối tượng mong muốn trong khu vực kính ngắm. Chụp ảnh kiểm tra, hiển thị trong kính ngắm và không ghi ảnh đó vào thẻ nhớ máy ảnh. Không sử dụng được ở xem trực tiếp phim.
A Bật xem trực tiếp trên máy ảnh
Khi giao diện xem qua thấu kính máy ảnh được hiển thị trong vùng kính ngắm, việc nhấn nút a máy ảnh sẽ hiển thị giao diện xem qua thấu kính trong màn hình máy ảnh. Nhấn nút lần nữa để kết thúc xem trực tiếp trên máy ảnh.
A Nút Chế Độ Nhả
Xoay đĩa lệnh chế độ nhả máy ảnh sang S để bật nút chế độ nhả, có thể sử dụng để chọn chế độ nhả khuôn hình đơn, chế độ nhả tốc độ cao liên tục, và chế độ nhả tốc độ thấp liên tục. Trong chế nhả độ tốc độ cao và tốc độ thấp liên tục, máy ảnh chụp ảnh trong khi nút nhả cửa trập được nhấn.
28
❚❚ Cửa Sổ Xem
Điều khiển hướng
Hình thu nhỏ (nhấp hoặc gõ để xem ảnh toàn khuôn hình). Phim được chỉ báo bằng 1; các ghi chú bằng giọng nói được liệt kê thành các tập tin riêng.
Số trang
Xem toàn khuôn hình (030)
Xem cuốn phim (0 30)
Xem hình thu nhỏ (029)
Xem ảnh gần đây trong thư mục
Hình thu nhỏ trên mỗi trang
Điều khiển trang
Chọn thư mục
Có thể truy cập cửa sổ xem bằng cách chọn Viewer (Xem) trên trang chủ máy chủ hoặc gõ hoặc chạm vào nút xem trong cửa sổ chụp. Cửa sổ xem có lựa chọn về giao diện hình thu nhỏ, cuốn phim (030), và giao diện toàn khuôn hình (0 30).
Xem Hình Thu Nhỏ
Xem nhiều ảnh nhỏ ("hình thu nhỏ") trên mỗi trang. Có thể sử dụng các điều khiển ở phía trên cùng của cửa sổ để điều hướng.
A Điều khiển hướng
29
Xem cuốn phim
Hình ảnh hiện tại (nhấp hoặc gõ H hoặc F để xem thêm ảnh)
Sao chép hình ảnh hiện tại vào máy tính hoặc thiết bị thông minh
Hình thu nhỏ (nhấp hoặc gõ vào để chọn)
Hình ảnh hiện tại (nhấp hoặc gõ H hoặc F để xem thêm ảnh)
Sao chép hình ảnh hiện tại vào máy tính hoặc thiết bị thông minh
Chọn ảnh hiển thị từ các hình nhỏ ở dưới cùng của cửa sổ.
Xem toàn khuôn hình
Xem ảnh toàn khuôn hình.
30
❚❚ Cửa sổ Chỉnh Sửa Văn Bản
Nút màn hình chính (0 24)
Bình luận hình ảnh (0 32)
Copyright information (Thông tin bản quyền) (0 32)
Thông tin IPTC (0 33)
Nút Xóa
Nút lưu Nút thoát
Cửa sổ chỉnh sửa văn bản, được sử dụng để chỉnh sửa bình luận ảnh và thông tin bản quyền và thông tin IPTC được lưu trữ trên máy ảnh, có thể được truy cập bằng cách chọn Edit text (Chỉnh sửa văn bản) trên trang chủ máy chủ.
D Lưu thay đổi
Thay đổi không được lưu tự động. Nhấn vào đây hoặc bấm vào nút lưu để lưu các thay đổi.
D Nút Xóa
Nhấp hoặc gõ nút xóa ngay lập tức xóa văn bản hiển thị, ngay cả khi bạn thoát ra mà không nhấp vào nút lưu.
31
Image comment (Bình Luận Hình Ảnh)
Tạo bình luận để áp dụng cho các hình ảnh tiếp theo. Có thể coi các bình luận như siêu dữ liệu trong ViewNX-i hoặc Capture NX-D. Có các tùy chọn sau:
Attach comment (Đính kèm bình luận): Chọn mục này để đính kèm bình luận cho tất cả các ảnh tiếp theo.
Input comment (Nhập bình luận): Phần bình luận có độ dài lên đến 36 ký tự.
Copyright Information (Thông Tin Bản Quyền)
Thêm thông tin bản quyền cho ảnh vừa chụp. Có thể coi thông tin bản quyền như là siêu dữ liệu trong ViewNX-i hoặc trong Capture NX-D. Có các tùy chọn sau:
Attach copyright information (Đính kèm thông tin bản quyền): Chọn tùy chọn này để đính kèm thông tin bản quyền cho tất cả ảnh tiếp theo.
Artist (Nghệ sĩ)/Copyright (Bản quyền): Nhập tên nhiếp ảnh gia dài tới 36 ký tự và tên người giữ bản quyền dài tới 54 ký tự.
Xem Bình Luận Hình Ảnh Và Thông Tin Bản Quyền Trên Máy Ảnh
Có thể xem bình luận hình ảnh và thông tin bản quyền trong khi phát lại khuôn hình đầy trên các trang tương ứng của màn hình hiển thị thông tin ảnh trên máy ảnh.
A Thông Tin Bản Quyền
Để tránh giả mạo tên nghệ sĩ hay người giữ bản quyền, phải đảm bảo là không chọn Attach copyright information (Đính kèm thông tin bản quyền) và trường Artist (Nghệ sĩ)Copyright (Bản quyền) được để trống trước khi đưa hoặc chuyển máy ảnh cho người khác. Nikon không chịu trách nhiệm pháp lý cho bất kỳ thiệt hại hay tranh chấp nào từ việc sử dụng tùy chọn Copyright information (Thông tin bản quyền).
32
Thông tin IPTC
Các thiết lập sẵn IPTC được nhúng vào hình ảnh khi chúng được chụp. Gồm các tùy chọn sau:
Auto embed during shooting (Tự động nhúng trong khi chụp): Việc chọn tab này sẽ hiển thị một danh sách các thiết lập sẵn IPTC; làm nổi bật một thiết lập sẵn và nhấn nút lưu để nhúng thiết lập sẵn được chọn vào các ảnh tiếp theo. Chọn Off (Tắt) để chụp ảnh không có các thiết lập sẵn IPTC.
Select IPTC preset (Chọn thiết lập sẵn IPTC): Chọn tab này sẽ hiển thị một danh sách các thiết lập sẵn IPTC. Chọn một thiết lập sẵn để sao chép vào máy ảnh.
A Thông tin IPTC
IPTC là tiêu chuẩn được thiết lập bởi Hội Đồng Viễn Thông Báo Chí Quốc Tế (IPTC) với mục đích làm rõ và đơn giản hóa các thông tin cần thiết khi ảnh được chia sẻ với nhiều dạng xuất bản. Có thể xem thông tin IPTC nhúng bằng cách chọn trang IPTC trong màn hình hiển thị thông tin hình ảnh trong khi phát lại khuôn hình đầy. Để biết thêm thông tin xem tài liệu hướng dẫn máy ảnh.
33

Các trình duyệt web iPhone

Màn hình hiển thị (028)
Nút cửa trập (028)
Nút thoát
Nút màn hình chính (024)
Nút chụp
Chế độ phơi sáng
Nút xem (036)
Nút thu phóng
Cài đặt máy ảnh (028)
Kính ngắm (gõ để lấy nét vào đối tượng được chọn)
Cài đặt máy ảnh
(028)
Nút xem trực tiếp
Phần này mô tả màn hình hiển thị máy chủ http cho các trình duyệt web của iPhone (các hộp thoại được hiển thị với tất cả các nút để giải thích). Gõ để điều chỉnh cài đặt máy ảnh. Để biết thông tin về màn hình hiển thị máy tính, Android, hoặc iPad, xem trang 27.
❚❚ Cửa sổ chụp
Có thể truy cập các điều khiển sau đây bằng cách chọn Shooting / Viewer (Chụp/Xem) trên trang chủ máy chủ. Sử dụng nút xem
trực tiếp để bắt đầu chụp xem trực tiếp (C) hoặc xem trực tiếp phim (1). Hiển thị xem qua thấu kính máy ảnh sẽ được hiển thị trên khu vực kính ngắm. Để thoát xem trực tiếp, sử dụng nút xem trực tiếp để tắt xem trực tiếp.
34
A Bật xem trực tiếp trên máy ảnh
Nút chế độ nhả
Khi giao diện xem qua thấu kính máy ảnh được hiển thị trong vùng kính ngắm, việc nhấn nút a máy ảnh sẽ hiển thị giao diện xem qua thấu kính trong màn hình máy ảnh. Nhấn nút lần nữa để kết thúc xem trực tiếp trên máy ảnh.
A Nút chế độ nhả
Xoay đĩa lệnh chế độ nhả máy ảnh sang S để bật nút chế độ nhả, có thể sử dụng để chọn chế độ nhả khuôn hình đơn, chế độ nhả tốc độ cao liên tục, và chế độ nhả tốc độ thấp liên tục. Trong chế nhả độ tốc độ cao và tốc độ thấp liên tục, máy ảnh chụp ảnh trong khi nút nhả cửa trập được nhấn.
35
❚❚ Cửa Sổ Xem
Hình thu nhỏ (gõ để xem ảnh toàn khuôn hình). Phim được chỉ báo bằng 1; các ghi chú bằng giọng nói đượ c l iệt k ê th ành cá c tập tin riêng.
Trang tiếp theo
Hình thu nhỏ trên mỗi trang
Số trang
Trang trước
Xem các ảnh gần
nhất trong thư mục
Chọn thư mục
Có thể truy cập cửa sổ xem bằng cách chọn Viewer (Xem) trên trang chủ máy chủ hoặc gõ vào nút xem trong cửa sổ chụp. Cửa sổ xem của các trình duyệt iPhone có lựa chọn về xem hình thu nhỏ, và xem toàn khuôn hình (0 37).
Xem hình thu nhỏ
Xem nhiều ảnh nhỏ ("hình thu nhỏ") trên mỗi trang.
36
Xem toàn khuôn hình
Ảnh hiện tại
Hiển thị ảnh tiếp theo
Hiển thị ảnh trước
đó
Xem ảnh gần nhất trong thư mụcXem hình thu nhỏ
Xem ảnh toàn khuôn hình.
37
❚❚ Cửa sổ Chỉnh Sửa Văn Bản
Nút màn hình chính (0 24)
Bình luận hình ảnh (0 32)
Copyright information (Thông tin bản quyền) (0 32)
Nút lưu
Nút thoát
Thông tin IPTC (0 33)
Nút Xóa
Cửa sổ chỉnh sửa văn bản, được sử dụng để chỉnh sửa bình luận ảnh và thông tin bản quyền và thông tin IPTC được lưu trữ trên máy ảnh, có thể được truy cập bằng cách chọn Edit text (Chỉnh sửa văn bản) trên trang chủ máy chủ.
D Lưu thay đổi
Thay đổi không được lưu tự động. Chạm vào nút lưu để lưu các thay đổi.
38
FTP

Kết nối Ethernet

Làm theo các bước dưới đây để kết nối với máy chủ FTP.
Máy chủ FTP
Bước 1: Kết nối cáp Ethernet (040) Để biết thông tin về
cách sử dụng WT-6
Bước 2: Chọn Ethernet (041)
Bước 3: Chạy Thuật sĩ kết nối (041)
Truyền hình ảnh (045)
D Chọn nguồn điện
Để máy ảnh không bị tắt máy bất ngờ trong khi đang cài đặt hoặc truyền dữ liệu, sử dụng pin sạc đầy hoặc bộ đổi điện AC tùy chọn. Để biết thêm thông tin, xem tài liệu hướng dẫn máy ảnh.
hoặc WT-5 để kết nối với mạng không dây, xem tài liệu hướng dẫn được cung cấp với thiết bị.
A Máy chủ FTP
Hướng dẫn này giả định rằng bạn đang kết nối với máy chủ ftp hiện có. Có thể cấu hình các máy chủ bằng cách sử dụng các dịch vụ ftp tiêu chuẩn, chẳng hạn như IIS (Internet Information Services) với các hệ điều hành được hỗ trợ (067). Không hỗ trợ các kết nối ftp internet và kết nối đến các máy chủ chạy phần mềm của bên thứ ba.
39

Bước 1: Kết nối cáp Ethernet

Công tắc điện
Sau khi bật máy chủ ftp, kết nối máy ảnh như mô tả dưới đây. Không tắt máy ảnh hoặc ngắt kết nối cáp Ethernet trong khi dữ liệu đang được trao đổi với máy chủ ftp.
1 Lắp thẻ nhớ.
Tắt máy ảnh và lắp thẻ nhớ.
2 Kết nối cáp Ethernet.
Kết nối máy ảnh với máy chủ ftp như dưới đây. Không sử dụng lực hoặc lắp các đầu nối theo góc nghiêng.
3 Bật máy ảnh.
Xoay công tắc điện để bật máy ảnh.
40

Bước 2: Mở mạng Ethernet

Chọn Ethernet làm thiết bị mạng máy ảnh sử dụng.
1 Chọn Chọn phần cứng.
Trong menu cài đặt, chọn Mạng, sau đó làm nổi bật Chọn phần cứng và nhấn 2. Menu có lựa chọn Mạng LAN có dây
Mạng LAN không dây.
2 Chọn Mạng LAN có dây.
Làm nổi bật Mạng LAN có dây và nhấn J để chọn tùy chọn được làm nổi bật và trở về menu mạng.

Bước 3: Thuật Sĩ Kết Nối

Làm theo các hướng dẫn trên màn hình để tạo cấu hình mạng.
1 Hiển thị các cấu hình mạng.
Trong menu mạng, làm nổi bật Cài đặt mạng và nhấn 2 để hiển thị danh sách
các cấu hình và các cài đặt mạng khác.
2 Chọn Tạo cấu hình.
Làm nổi bật Tạo cấu hình và nhấn 2. Lưu ý rằng nếu danh sách đã có chín cấu hình thì bạn cần phải xóa bớt một cấu hình bằng cách sử dụng nút O (Q) trước khi tiến hành.
41
3 Chạy Thuật sĩ kết nối.
Tên cấu hình
Làm nổi bật Thuật sĩ kết nối và nhấn 2 để bắt đầu thuật sĩ kết nối.
4 Chọn loại kết nối.
Làm nổi bật Tải lên FTP và nhấn J.
5 Đặt tên cho cấu hình mạng mới.
Tên cấu hình mặc định sẽ được hiển thị; để thay đổi tên, nhấn vào giữa đa bộ chọn (0 10). Tên cấu hình sẽ xuất hiện trong danh sách Mạng > Cài đặt mạng trong menu cài đặt máy ảnh. Nhấn J để sang bước tiếp theo khi nhập xong.
6 Lấy hoặc chọn địa chỉ IP.
Làm làm nổi một trong những tùy chọn sau và nhấn J.
Nhận tự động: Chọn tùy chọn này nếu mạng được cấu hình để cung cấp địa chỉ IP tự động. Nhấn J để sang Bước 7.
Nhập bằng tay: Khi được nhắc, nhập địa chỉ IP và mặt nạ mạng phụ bằng cách nhấn 42 để làm nổi bật các phần và nhấn 13 để thay đổi. Nhấn J để thoát khi nhập xong, sau đó nhấn J lần nữa để sang Bước 7.
42
7 Chọn loại máy chủ.
Làm nổi bật FTP hoặc SFTP (ftp bảo mật) và nhấn J.
8 Nhập địa chỉ IP.
Nhấn vào giữa đa bộ chọn, nhập URL máy chủ hoặc địa chỉ IP (0 10) và nhấn J, sau đó nhấn J để kết nối.
9 Đăng nhập.
Làm làm nổi một trong những tùy chọn sau và nhấn J.
Đăng nhập ẩn danh: Chọn tùy chọn này nếu máy chủ không yêu cầu ID hoặc mật khẩu người dùng.
Nhập ID người dùng: Nhập ID và mật khẩu người dùng khi được nhắc rồi nhấn J.
A Cài đặt tường lửa
Cổng 21 và 32768 cho tới 61000 được sử dụng cho ftp, cổng 22 và 32768 cho tới 61000 cho sftp. Tính năng truyền tập tin có thể bị chặn nếu tường lửa của máy chủ không được cấu hình để cho phép truy cập vào các cổng này.
43
10
Chọn thư mục đích đến.
Làm làm nổi một trong những tùy chọn sau và nhấn J.
Thư mục cá nhân: Chọn tùy chọn này để tải lên ảnh vào thư mục màn hình chính của máy chủ.
Nhập tên thư mục: Chọn tùy chọn này để tải lên ảnh vào thư mục khác (thư mục đã có trên máy chủ). Nhập tên thư mục và đường dẫn khi được nhắc rồi nhấn J.
11
Thoát khỏi thuật sĩ.
Làm làm nổi một trong những tùy chọn sau và nhấn J.
Kết nối và thoát khỏi thuật sĩ: Lưu cấu hình mạng mới và kết nối với máy chủ.
Thoát khỏi thuật sĩ: Lưu cấu hình mạng mới và thoát.
Chuyển sang “Tải lên FTP” (0 45).
44

Tải lên FTP

Có thể tải lên phim và ảnh từ thẻ nhớ máy ảnh đến máy chủ ftp như mô tả dưới đây, hoặc ảnh có thể được tải lên khi được chụp. Để biết thông tin về cài đặt máy chủ ftp, xem trang 67.
1 Hiển thị các cấu hình mạng.
Trong menu cài đặt, chọn Mạng > Cài đặt mạng để hiển thị danh sách cấu hình.
Các cấu hình máy chủ FTP được chỉ báo bằng biểu tượng N. Làm nổi bật một cấu hình và nhấn J để chọn cấu hình được làm nổi bật và trở về menu mạng.
2 Chọn Kết nối mạng.
Làm nổi bật Kết nối mạng và nhấn 2.
3 Chọn Bật.
Làm nổi bật Bật và nhấn J để kết nối mạng và trở về menu mạng.
Tên cấu hình sẽ được hiển thị màu xanh lá cây khi kết nối được thiết lập.
45
4 Xem ảnh.
Nhấn nút K để xem ảnh. Hiển thị ảnh đầu tiên để gửi toàn khuôn hình hoặc làm nổi bật nó trong danh sách hình thu nhỏ.
5 Tải ảnh lên.
Nhấn J và nhấn vào giữa đa bộ chọn. Biểu tượng truyền màu trắng sẽ xuất hiện trên ảnh và việc tải lên sẽ bắt đầu ngay lập tức. Biểu tượng truyền sẽ chuyển sang màu xanh lá cây trong khi tải lên, và chuyển sang màu xanh trời khi tải lên hoàn tất. Ảnh sẽ được tải lên thêm theo thứ tự chọn.
Để tải lên ảnh đã từng được tải lên một lần, nhấn J và nhấn vào giữa đa bộ chọn lần nữa để loại bỏ biểu tượng truyền màu xanh trời, sau đó nhấn J và nhấn giữa đa bộ chọn lần nữa để đánh dấu ảnh bằng biểu tượng truyền màu trắng.
46
Tải lên ảnh mới khi được chụp
Để tải lên hình ảnh mới khi chúng được chụp, chọn Bật cho Mạng > Tùy chọn > Gửi tự
động trong menu cài đặt (061).
Dừng truyền/Gỡ đánh dấu truyền
Để hủy truyền ảnh được đánh dấu bằng các biểu tượng truyền màu trắng hoặc xanh lá cây, chọn ảnh đang phát lại và nhấn J và nhấn vào giữa đa bộ chọn. Biểu tượng truyền sẽ được gỡ bỏ. Bất kỳ hành động nào sau đây cũng sẽ làm gián đoạn việc truyền ảnh:
• Tắt máy ảnh (đánh dấu truyền được lưu, việc truyền sẽ tiếp tục khi máy ảnh được bật trong lần tới)
• Chọn cho Mạng > Tùy chọn > Bỏ chọn tất cả? (0 62; tùy chọn này cũng loại bỏ đánh dấu truyền khỏi tất cả ảnh)
D Trong khi tải lên
Không tháo thẻ nhớ hoặc ngắt kết nối cáp Ethernet trong khi đang tải lên.
A Chụp Ảnh Hẹn Giờ Quãng Thời Gian
Việc tải lên sẽ bị gián đoạn nếu hẹn giờ chờ bị hết hạn khi đang sử dụng chụp ảnh hẹn giờ quãng thời gian. Chọn thời gian chờ dài trước khi bắt đầu hẹn giờ quãng thời gian.
A Ghi chú bằng giọng nói
Không thể tải lên các ghi chú bằng giọng nói một cách riêng biệt, chúng sẽ được tải kèm theo ảnh liên quan được truyền.
A Mất tín hiệu
Phát không dây có thể bị gián đoạn nếu tín hiệu bị mất, nhưng có thể được nối lại bằng cách tắt và bật lại máy ảnh.
47
Trạng thái truyền
Độ mạnh tín hiệu: Độ mạnh tín hiệu không dây. Kết nối Ethernet được biểu thị bởi d.
Vùng trng thái: Trạng thái của kết nối đến máy chủ. Tên cấu hình được hiển thị màu xanh lá cây khi kết nối được thiết lập. Trong khi các tập tin đang được truyền, màn hình hiển thị "Hiện đang gửi", đứng trước là tên của tập tin đang được gửi. Lỗi xảy ra trong quá trình truyền cũng được hiển thị ở đây (077).
e, f: Số lượng ảnh còn lại và thời gian dự kiến cần để gửi.
Trong khi phát lại, trạng thái của ảnh được chọn để tải lên sẽ được hiển thị như sau:
a: "Gửi”
Ảnh được chọn để tải lên được đánh dấu bằng biểu tượng truyền màu trắng.
b: "Đang gửi"
Biểu tượng truyền màu xanh lá cây được hiển thị trong quá trình tải lên.
c: "Đã gửi"
Ảnh được tải lên thành công được đánh dấu bằng biểu tượng truyền màu xanh trời.
A Trạng thái mạng
Có thể xem trạng thái mạng ở cấp cao nhất của menu mạng.
48

Nhả Đồng Bộ

Nhả đồng bộ nhóm một máy ảnh D5 chính với mười máy ảnh từ xa và đồng bộ cửa trập trên máy ảnh D5 từ xa với việc nhả trên máy ảnh chính. Cả máy ảnh chính và máy ảnh từ xa phải được trang bị bộ phát không dây WT-6 hoặc WT-5 tùy chọn. Lưu ý rằng bộ đếm thời gian chờ sẽ không tự động hết hạn khi camera ở chế độ nhả đồng bộ.
A Máy ảnh D4S và D4
Nhả đồng bộ cũng có thể được sử dụng với các máy ảnh D4S hoặc D4 có kết nối với bộ phát không dây WT-5.
49

Chọn mạng LAN không dây để nhả đồng bộ

Chọn mạng LAN không dây cho tất cả máy ảnh sẽ được sử dụng trong chế độ nhả đồng bộ.
1 Chọn Chọn phần cứng.
Trong menu cài đặt, chọn Mạng > Chọn phần cứng.
2 Chọn Mạng LAN không dây.
Làm nổi bật Mạng LAN không dây và nhấn J để trở về menu mạng.

Tùy chọn nhả đồng bộ

Có thể sử dụng được các tùy chọn sau cho nhả đồng bộ: Tê n nhóm, Chính/từ xa, Kiểm tra máy ảnh từ xa, và Số lượng các máy ảnh từ xa. Để xem cài đặt nhả đồng bộ, chọn Mạng > Cài đặt mạng trong menu cài đặt, làm nổi bật Nhả đồng bộ, và nhấn
W (M).
50
❚❚ Máy ảnh chính
Cấu hình máy ảnh chính như sau:
Tên nhóm
Nhập tên nhóm lên đến 16 ký tự (0 10). Máy ảnh chính và các máy ảnh từ xa phải ở cùng nhóm.
Chính/từ xa
Chọn Máy ảnh chính để chỉ định máy ảnh hiện tại làm máy ảnh chính. Mỗi nhóm có thể chỉ có một máy ảnh chính; nhấn nút nhả cửa trập trên máy ảnh chính sẽ nhả cửa trập trên các máy ảnh từ xa.
Kiểm tra máy ảnh từ xa
Chọn Bật để kiểm tra xem máy ảnh từ xa đã sẵn sàng chưa. Chỉ báo mạng máy ảnh (và đèn LED trên WT-5, nếu áp dụng) sẽ nháy vàng để cảnh báo nếu số lượng máy ảnh báo "sẵn sàng" ít hơn so với số được chọn cho Số
lượng các máy ảnh từ xa.
Số lượng các máy ảnh từ xa
Nhập số lượng (1-10) máy ảnh từ xa vào nhóm. Tùy chọn này chỉ sử dụng được nếu Bật được chọn cho Kiểm tra máy ảnh từ xa.
51
❚❚ Máy Ảnh Từ Xa
Cấu hình các máy ảnh từ xa như sau:
Tên nhóm
Nhập tên nhóm lên đến 16 ký tự (0 10). Máy ảnh chính và các máy ảnh từ xa phải ở cùng nhóm.
Chính/từ xa
Chọn Máy ảnh từ xa để chỉ định máy ảnh hiện tại làm máy ảnh từ xa. Cửa trập trên các máy ảnh từ xa sẽ được nhả khi nút nhả cửa trập trên máy ảnh được chọn làm Máy ảnh chính được nhấn.

Chụp Ảnh

1 Cài đặt mạng hiển thị.
Trong menu cài đặt, chọn Mạng > Cài đặt mạng.
2 Chọn Nhả đồng bộ.
Làm nổi bật Nhả đồng bộ, nhấn W (M), và điều chỉnh các cài đặt cho máy ảnh chính và máy ảnh từ xa như mô tả trên trang 51 và 52. Nhấn J để chọn nhả đồng bộ và trở lại menu mạng.
52
3 Chọn Kết nối mạng.
Làm nổi bật Kết nối mạng và nhấn 2.
4 Chọn Bật.
Làm nổi bật Bật và nhấn J để kết nối mạng và trở về menu mạng.
5 Chụp ảnh.
Việc nhấn nút nhả cửa trập trên máy ảnh chính sẽ nhả cửa trập trên các máy ảnh từ xa.
A Kiểm Tra Máy Ảnh Từ Xa
Nếu kiểm tra máy ảnh từ xa (051) được bật, cảnh báo sẽ được hiển thị nếu có máy ảnh từ xa nào đó chưa sẵn sàng.
53
54

Hướng Dẫn Menu

Phần này mô tả các mục trong menu Mạng.
Chọn phần cứng
Chọn loại mạng (Mạng LAN có dây hoặc mạng LAN không dây, 0 2).
Kết nối mạng
Chọn Bật để bật kết nối mạng. Lưu ý rằng điều này làm tăng tiêu hao pin; nên sử dụng Tắt khi không sử dụng mạng.
B menu cài đặt Mạng
B menu cài đặt Mạng
55
Cài đặt mạng
Loại kết nối (0 9)
Tên cấu hình
(09, 42, 58)
SSID (chỉ kết nối
không dây)
Chế độ giao tiếp (0 59)
B menu cài đặt Mạng
Làm nổi bật Cài đặt mạng và nhấn 2 để hiển thị danh sách các cấu hình mạng, bạn có thể tạo cấu hình mới hoặc chọn cấu hình hiện tại.
❚❚ Danh Sách Cấu Hình
Máy ảnh có thể lưu được tới chín cấu hình mạng. Làm nổi bật cấu hình và nhấn J để kết nối với máy tính chủ được làm nổi bật hoặc máy chủ ftp, hoặc nhấn O (Q) để xóa cấu hình được làm nổi bật (057). Để xem thông tin về cấu hình được làm nổi bật, nhấn L (Z/Q).
Để chỉnh sửa cấu hình được làm nổi bật, nhấn W (M) (058).
56
❚❚ Tạo Cấu Hình
Chọn Thuật sĩ kết nối để tạo các cấu hình mạng với sự giúp đỡ của thuật sĩ (0 8, 41), Cấu hình thủ công để nhập cài đặt máy chủ ftp và http thủ công (075).
❚❚ Sao chép vào/từ thẻ
Tùy chọn này chỉ có sẵn với các kết nối máy chủ ftp và http. Chọn Sao chép cấu hình từ thẻ để sao chép các cấu hình từ thư mục gốc của thẻ nhớ sang danh sách cấu hình. Việc chọn Sao chép cấu hình vào thẻ sẽ hiển thị danh sách cầu hình máy ảnh; làm nổi bật một cấu hình và nhấn J để sao chép cấu hình vào thẻ (không sao chép được cấu hình được bảo vệ bằng mật khẩu; 058). Nếu có hai thẻ nhớ lắp vào máy ảnh, thẻ trong Khe 1 sẽ được sử dụng cho cả các hoạt động "sao chép từ" và "sao chép đến".
❚❚ Xóa Cấu Hình Mạng
Nhấn O (Q) để xóa cấu hình hiện tại được làm nổi bật trong danh sách cấu hình. Một hội thoại xác nhận sẽ xuất hiện; làm nổi bật và nhấn J.
57
❚❚ Chỉnh Sửa Cấu Hình Mạng
Để sửa cấu hình hiện tại được làm nổi bật trong danh sách cấu hình, nhấn W (M) và chọn từ các tùy chọn sau đây:
Chung Chỉnh sửa tên cấu hình và mật khẩu (058).
Không dây Sửa cài đặt không dây (chỉ kết nối không dây; 059).
TCP/IP Chỉnh sửa cài đặt TCP/IP (060).
FTP Chỉnh sửa cài đặt ftp (0 60).
D Chỉnh Sửa Cấu Hình
Nếu nút nhả cửa trập được nhấn trong khi menu được hiển thị, màn hình sẽ tắt và bất kỳ thay đổi nào với cấu hình hiện tại sẽ bị mất.
Chung Chọn Tên cấu hình để sửa tên cấu hình, Bảo vệ bằng mật khẩu để nhập mật khẩu cấu
hình và bật hoặc tắt bảo vệ bằng mật khẩu. Việc bật bảo vệ bằng mật khẩu ngăn chặn người khác xem các cài đặt mạng.
58
Không dây
Sửa các cài đặt không dây sau đây:
SSID: Nhập tên (SSID) của mạng có chứa máy tính chủ hoặc máy chủ ftp.
Chế độ giao tiếp: Chọn Hạ tầng cho giao tiếp không dây qua điểm truy cập mạng không dây, Điểm truy cập để sử dụng máy ảnh làm điểm truy cập để kết nối đến máy chủ ftp hay máy tính thay vì kết nối qua điểm truy cập mạng không dây.
Kênh: Lựa chọn kênh (chỉ chế độ điểm truy cập; ở chế độ hạ tầng, kênh sẽ được chọn tự động).
Xác thực: Xác thực được sử dụng trên mạng. Chọn từ hệ thống mở, khóa chia sẻ, WPA-PSK và WPA2-PSK (hạ tầng) hoặc hệ thống mở và WPA2-PSK (chế độ điểm truy cập).
Mã hóa: Mã hóa được sử dụng trên mạng. Các tùy chọn có thể sử dụng được phụ thuộc vào việc xác thực được sử dụng:
Mở: Không; 64- hoặc 128-bit WEP có sẵn khi Hạ tầng được chọn cho Chế độ giao tiếp
Chia sẻ: 64- hoặc 128-bit WEP WPA-PSK: TKIP; AES WPA2-PSK: AES
Khóa mã hóa: Nếu mạng sử dụng mã hóa, hãy nhập khóa mạng. Số ký tự cần thiết phụ thuộc vào loại khóa sử dụng:
WEP (64-bit) WEP (128-bit) TKIP, AES
Số ký tự (ASCII) 5138-63
Số ký tự (hex) 10 26 64
Danh mục khóa: Nếu WEP64 hoặc WEP128 được chọn cho Mã hóa trong chế độ hạ tầng, chọn chỉ mục hóa khớp với chỉ mục được sử dụng bởi điểm truy cập hoặc máy chủ. Không yêu cầu danh mục khóa khi Không mã hóa được chọn.
59
TCP/IP
Nếu mạng được cấu hình để cung cấp địa chỉ IP tự động, chọn Bật cho Nhận tự động. Nếu không thì chọn Tắt và nhập các thông tin sau:
Địa chỉ/Mặt nạ: Nhập địa chỉ IP và mặt nạ mạng phụ.
Cổng nối: Nếu mạng yêu cầu địa chỉ cổng nối, chọn Bật và nhập địa chỉ được cung cấp bởi quản trị mạng.
Máy phục vụ tên miền (DNS): Nếu Máy phục vụ tên miền có trên mạng, chọn Bật và nhập địa chỉ được cung cấp bởi quản trị mạng.
FTP
Sửa các cài đặt ftp sau đây:
Loại máy chủ: Chọn ftp hoặc sftp và nhập URL hoặc địa chỉ IP (bắt buộc), thư mục đích, và số cổng.
Chế độ PASV: Chọn Bật để bật chế độ PASV.
Đăng nhập ẩn danh: Chọn Bật cho đăng nhập ẩn danh, hoặc chọn Tắt để cung cấp ID người dùngMật khẩu.
Máy chủ proxy: Nếu phải cần máy chủ proxy cho ftp, chọn Bật và nhập địa chỉ và số cổng cho máy chủ proxy.
60
Tùy chọn
Sửa các cài đặt sau:
B menu cài đặt ➜ Mạng
❚❚ Gửi tự động
Nếu Bật được chọn để truyền ảnh hoặc cho kết nối máy chủ ftp, hình ảnh sẽ tự động được tải lên máy chủ khi chúng được chụp (tuy nhiên, lưu ý, ảnh chỉ có thể được chụp khi thẻ nhớ được lắp vào máy ảnh). Không thể tải phim lên bằng cách sử dụng tùy chọn này; truyền phim trong khi phát như mô tả trên các trang 14 và 45.
❚❚ Xóa sau khi gửi
Chọn để tự động xóa ảnh khỏi thẻ nhớ sau khi tải lên xong (chỉ truyền ảnh và kết nối máy chủ ftp; các tập tin được đánh dấu để truyền trước khi tùy chọn này được chọn thì không bị ảnh hưởng). Việc đánh số tập tin tuần tự được sử dụng trong khi tùy chọn này có hiệu lực, không phụ thuộc vào mục được chọn cho Cài Đặt Tùy Chọn d7 trong menu máy ảnh. Việc xóa có thể không sử dụng được trong một số hoạt động máy ảnh.
❚❚ Gửi tệp dưới dạng
Khi truyền ảnh NEF+JPEG sang máy tính hoặc máy chủ ftp (chỉ truyền hình ảnh và kết nối máy chủ ftp), chọn để tải lên cả các tập tin NEF (RAW) và JPEG hoặc chỉ bản sao JPEG.
❚❚ Ghi đè nếu cùng tên
Chọn để ghi đè các tập tin có tên trùng lặp trong khi tải lên máy chủ ftp, Không để thêm số vào tên của tập tin mới tải lên nếu cần thiết để tập tin hiện tại không bị ghi đè.
61
❚❚ B.vệ nếu được đánh dấu tải lên
Chọn để tự động bảo vệ các tập tin được đánh dấu để tải lên máy chủ ftp. Bảo vệ được bỏ khi các tập tin được tải lên.
❚❚ Đánh dấu gửi (Chỉ Chế Độ Tải lên FTP)
Chọn Bật để thêm dấu thời gian vào các hình ảnh trên thẻ nhớ máy ảnh cho biết thời gian tải lên. Có thể xem dấu thời gian bằng cách sử dụng ViewNX-i hoặc Capture NX-D. Để biết thêm thông tin, xem trợ giúp trực tuyến của phần mềm đề cập hoặc tài liệu hướng dẫn Capture NX-D.
❚❚ Gửi thư mục
Chọn thư mục để tải lên (chỉ các kết nối truyền hình ảnh và kết nối máy chủ ftp). Tất cả ảnh trong thư mục đã chọn (bao gồm cả những ảnh đã được đánh dấu là "đã gửi") sẽ được tải lên, bắt đầu ngay lập tức. Không thể tải phim lên bằng cách sử dụng tùy chọn này; truyền phim trong khi phát như mô tả trên các trang 14 và 45.
❚❚ Bỏ chọn tất cả?
Chọn để gỡ bỏ đánh dấu truyền khỏi tất cả các ảnh được chọn để tải lên máy tính hoặc máy chủ ftp (chỉ các kết nối truyền hình ảnh và các kết nối máy chủ ftp). Việc tải lên các ảnh có biểu tượng "đang gửi" sẽ bị chấm dứt ngay lập tức.
❚❚ Cài đặt người dùng HTTP
Nhập tên người dùng và mật khẩu để kết nối đến máy chủ http (chỉ kết nối máy chủ http).
❚❚ Địa chỉ MAC
Hiển thị địa chỉ MAC của phần cứng được chọn cho Chọn phần cứng (055). Tùy chọn này chỉ sử dụng được khi Bật được chọn
cho Kết nối mạng.
62
❚❚ Tiết kiệm điện
Chọn
Ưu tiên tốc độ mạng
mạng nhanh hơn, giảm tiêu thụ nguồn. đảm bảo các kết nối mạng LAN vẫn hoạt động ngay cả khi dữ liệu không được trao đổi với máy chủ và cho phép các kết nối Ethernet bằng cách sử dụng chuẩn 1000BASE-T tốc độ cao. các kết nối Ethernet sang 100BASE-TX và đảm bảo rằng các kết nối mạng LAN sẽ tự động kết thúc khi kết thúc truyền dữ liệu. Chỉ báo mạng máy ảnh sẽ tắt (
Ưu tiên tiết kiệm điện
để có tốc độ
Ưu tiên tốc độ mạng
Ưu tiên tiết kiệm điện
0
7).
để
để
sẽ giới hạn
63
64

Phụ lục

Công tắc điện

Tạo Cấu Hình Trên Máy Tính

Có thể sử dụng Wireless Transmitter Utility (0 4) để tạo các cấu hình mạng.
1 Kết nối máy ảnh
Khởi động máy tính và kết nối máy ảnh bằng cách sử dụng cáp USB kèm theo như hình dưới đây.
2 Bật máy ảnh.
Xoay công tắc điện để bật máy ảnh.
65
3 Bắt đầu Wireless Transmitter Utility.
Nhấn đúp chuột vào biểu tượng Wireless Transmitter Utility trên máy tính để bàn (Windows) hoặc nhấp vào biểu tượng Wireless Transmitter Utility trong Dock (Mac).
4 Tạo cấu hình.
Làm theo các hướng dẫn trên màn hình để tạo cấu hình mạng.
66

Tạo Máy Chủ FTP

Hình ảnh có thể được tải lên máy chủ ftp được tạo bằng cách sử dụng dịch vụ ftp tiêu chuẩn đi kèm với Windows 10 (Enterprise/ Pro/Home), Windows 8.1, Windows 8.1 (Enterprise/Pro), và Windows 7 (Professional/Enterprise/Ultimate). Trong Windows, cần có Internet Information Services (IIS) để cấu hình máy chủ ftp (hướng dẫn cài đặt của Microsoft). Hãy chắc chắn chỉ sử dụng các ký tự có trong vùng bàn phím của hộp thoại nhập văn bản máy ảnh (010) cho các cài đặt như ID người dùng, mật khẩu, và tên thư mục khác.
Các cài đặt sau được sử dụng bên dưới cho mục đích minh họa:
Địa chỉ IP: 192.168.1.3 Mặt nạ mạng phụ: 255.255.255.0 Cổng máy chủ ftp: 21
máy chủ ftp
1 Vào Trung tâm Mạng và Chia sẻ.
Chọn Network and Internet (Mạng và Internet) > Network and Sharing Center (Trung tâm Mạng và Chia sẻ) trong Control Panel (Panel điều khiển).
67
2 Hiển thị danh sách ađaptơ mạng.
Nhấp vào Change adapter settings (Thay đổi cài đặt ađaptơ).
3 Mở hộp thoại thuộc tính mạng.
Nếu bạn đang kết nối thông qua Ethernet, nhấp chuột phải
Ethernet (Windows 8.1) hoặc Local Area Connection (Kết nối Mạng Cục bộ) (Windows 7) và chọn Properties (Thuộc tính). Nếu bạn đang kết nối thông qua ađaptơ LAN không đây, nhấp chuột phải Wi-Fi (Windows 8.1) hoặc Wireless Network Connection (Kết nối Mạng Không dây) (Windows 7) và chọn Properties (Thuộc tính).
68
4 Hiển thị cài đặt TCP/IP.
Chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) (Giao Thức Internet Phiên Bản 4 (TCP/IPv4)) và nhấp vào Properties (Thuộc tính).
5 Nhập địa chỉ IP và mặt nạ mạng phụ.
Nhập địa chỉ IP và mặt nạ mạng phụ cho máy chủ ftp và nhấp OK.
69
6 Đóng hộp thoại thuộc tính mạng.
Nhấp vào Close (Đóng).
7 Mở Công cụ Quản trị.
Chọn System and Security (Hệ thống và Bảo mật) > Administrative Tools (Công cụ Quản trị) trong Control Panel (Panel Điều khiển).
70
8 Mở trình quản lý IIS.
Nhấp đúp chuột Internet Information Services (IIS) Manager (Trình Quản Lý Dịch Vụ Thông Tin Mạng (IIS)).
9 Chọn Add FTP Site...(Thêm Trang FTP...).
Bấm chuột phải vào tên người dùng máy tính và chọn Add FTP Site...(Thêm Trang FTP...).
71
10
Nhập thông tin trang web.
Đặt tên trang web và chọn đường dẫn đến thư mục sẽ được sử dụng cho tải lên ftp. Nhấp Next (Tiếp theo) để tiếp tục.
A Đăng nhập ẩn danh
Để cho phép đăng nhập ẩn danh, chọn thư mục trong thư mục công cộng của người dùng làm thư mục nội dung.
72
11
Chọn tùy chọn ràng buộc và SSL.
Chọn địa chỉ IP được nhập trong Bước 5, lưu ý số cổng, chọn Start FTP site automatically (Bắt đầu trang FTP tự động), và chọn No SSL (Không SSL). Nhấp Next (Tiếp theo) để tiếp tục.
73
12
Chọn tùy chọn xác thực.
Điều chỉnh cài đặt như được mô tả bên dưới và nhấp Finish (Kết thúc).
Authentication (Xác thực): Cơ bản
Allow access to (Cho phép truy cập vào): Tất cả người dùng
Permissions (Quyền truy cập): Đọc/Ghi
74

Tạo Cấu Hình Bằng Tay

Làm theo các bước dưới đây để cấu hình bằng tay cho máy ảnh kết nối đến máy chủ ftp và http. Lưu ý rằng những thay đổi trong cấu hình hiện tại sẽ bị mất nếu máy ảnh được tắt trong quá trình cài đặt; để tránh bị mất nguồn bất ngờ, sử dụng pin sạc đầy hoặc ađaptơ AC tùy chọn. Nếu bạn đang kết nối với máy chủ ftp đằng sau tường lửa, bạn cũng có thể cần phải điều chỉnh các cài đặt tường lửa để tạo ngoại lệ cho các cổng ftp được sử dụng bởi máy ảnh (cổng 21, 22, và 32768 cho tới 61000).
1 Hiển thị các cấu hình mạng.
Chọn Mạng trong menu cài đặt, sau đó làm nổi bật Cài đặt mạng và nhấn 2 để hiển thị danh sách các cấu hình và các cài đặt mạng khác.
2 Chọn Tạo cấu hình.
Làm nổi bật Tạo cấu hình và nhấn 2. Lưu ý rằng nếu danh sách đã có chín cấu hình thì bạn cần phải xóa bớt một cấu hình bằng cách sử dụng nút O (Q) trước khi tiến hành (057).
3 Chọn Cấu hình thủ công.
Làm nổi bật Cấu hình thủ công và nhấn
2.
75
4 Chọn loại kết nối.
Làm nổi bật Tải lên FTP hoặc Máy chủ HTTP và nhấn 2.
5 Điều chỉnh cài đặt.
Điều chỉnh cài đặt như mô tả trong "Sửa Cấu Hình Mạng" (0 58).
D Chỉnh sửa cấu hình
Nếu nút nhả cửa trập được nhấn trong khi menu được hiển thị, màn hình sẽ tắt và bất kỳ thay đổi nào với cấu hình hiện tại sẽ bị mất. Chọn độ trễ tắt màn hình lâu hơn cho Cài Đặt Tùy Chọn c4 trong menu máy ảnh.
76

Xử lý sự cố

Sự cố Giải pháp Tran g
Máy ảnh hiển thị lỗi TCP/IP hoặc lỗi ftp.
“Kết nối với PC" không xóa khỏi màn hình hiển thị máy ảnh. Máy ảnh hiển thị thông báo "Cáp Ethernet không được kết nối". Máy ảnh sẽ hiển thị lỗi thẻ nhớ. Truyền ảnh bị gián đoạn trước khi tất cả ảnh được gửi. Không có kết nối nào được thiết lập khi URL máy ảnh được nhập vào trình duyệt web (chỉ các kết nối máy chủ http).
Kiểm tra cài đặt cho máy chủ và/ hoặc ađaptơ mạng LAN không dây và điều chỉnh cài đặt máy ảnh thích hợp. Kiểm tra cài đặt tường lửa. 16, 19, 43 Xác nhận rằng bạn có thể ghi vào thư mục đích trên máy chủ ftp. Thay đổi cài đặt chế độ PASV hiện hành.
Kiểm tra cài đặt tường lửa. 16, 19, 43
Kết nối cáp Ethernet hoặc chọn
Mạng LAN không dây cho Chọn phần cứng.
Xác nhận thẻ được lắp chặt. 6, 40
Việc truyền ảnh sẽ tiếp tục khi máy ảnh được tắt rồi bật lại.
Xác nhận rằng trình duyệt hiện đang không sử dụng kết nối proxy.
8, 41, 58
74
60
6, 40
16, 47
77

Danh mục

Các Biểu Tượng
.................................................... 17, 48
a: "Gửi" b: "Đang gửi" c: "Đã gửi"
B
B.vệ nếu được đánh dấu tải lên Bảo vệ bằng mật khẩu Bỏ chọn tất cả? Bộ định tuyến
C
Cài đặt mạng Cài đặt người dùng HTTP Camera Control Pro 2 Cáp Ethernet Chế độ giao tiếp Chế độ PASV Chỉ báo mạng Chính/từ xa Chọn phần cứng Cổng nối Cửa sổ chỉnh sửa văn bản Cửa sổ chụp Cửa sổ xem
D
Danh mục khóa DNS Đánh dấu gửi Địa chỉ IP Địa chỉ MAC Điều khiển máy ảnh
E
Ethernet
G
Ghép nối Ghi đè nếu cùng tên Gửi tệp dưới dạng Gửi thư mục Gửi tự động
.......................................... 17, 48
............................................... 17, 48
.................. 62
................................. 58
.............................................. 62
............................................ 3, 11
................................ 8, 41, 56, 75
............................ 62
................................... 18
............................................. 6, 40
...................................... 56, 59
.................................................. 60
.................................................. 7
.................................................... 51
................................. 8, 41, 55
........................................................ 60
...................... 31, 38
............................................. 27, 34
.............................................. 29, 36
............................................. 59
................................................................. 60
................................................. 62
........................................... 11, 42, 60
................................................... 62
............................. 2, 5, 18
................................................. 2, 8, 41
........................................................ 12
..................................... 61
......................................... 61
................................................... 62
................................................... 61
H
HĐH Android
I
iOS iPhone
K
Kênh Kết nối mạng Khóa mã hóa Kiểm tra máy ảnh từ xa
L
Loại kết nối
...................................... 7, 17, 20, 25, 48, 77
Lỗi
M
Mã hóa Mac Mạng Mạng LAN không dây Máy chủ FTP Máy chủ HTTP Máy chủ Proxy Máy Chủ Tên Miền
N
Nhả đồng bộ Nhập văn bản
S
Sao chép vào/từ thẻ Số cổng Số lượng các máy ảnh từ xa SSID
.......................................... 26, 27
.................................................................. 26
............................................................ 34
............................................................... 59
................................................. 55
................................................. 59
................................ 51
.......................................... 9, 42, 56
........................................................... 59
................................................................. 26
.............................................................. 55
.............................. 2, 59
........................... 2, 39, 60, 67, 75
.......................... 2, 5, 21, 26, 75
.............................................. 60
........................................ 60
................................ 2, 49, 50, 52
............................................... 10
..................................... 57
............................. 3, 19, 43, 60, 73, 75
........................ 51
.......................................................... 56, 59
78
T
Tải lên FTP Tạo cấu hình TCP/IP Tên cấu hình Tên nhóm Thẻ nhớ Thư mục Thuật sĩ kết nối Tiết kiệm điện Trạng thái kết nối Trạn g thái mạng Truyền hình ảnh Tường lửa Tùy c họn
W
Windows 10 Windows 7 Windows 8,1 Wireless Transmitter Utility WT-5 WT-6
X
Xác thực Xóa sau khi gửi
........................................... 2, 39, 45
.................................................. 57
............................................................. 60
............................................ 56, 58
................................................. 51, 52
................................................ 6, 40, 57
............................................ 16, 44, 72
.......................................... 8, 41
............................................... 63
............................................ 7
........................ 17, 20, 25, 48
.................................... 2, 5, 14
...................................... 3, 16, 19, 43
........................................................ 61
................................................... 26
..................................................... 26
.................................................. 26
............... 4, 13, 65
............................................................... 49
............................................................... 49
......................................................... 59
.............................................. 61
79
80
Vi
Hướng Dẫn Mạng
Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn này trước khi sử dụng máy ảnh.
Sau khi đọc tài liệu hướng dẫn này, y để nó ở nơi dễ lấy để tham khảo trong tương lai.
In tại Singapore
SB5L01(1Y)
Nghiêm cấm sao chép tài liệu này dưới bất kì hình thức nào, toàn bộ hoặc một phần (ngoại trừ trích dẫn ngắn trong các bài phê bình hoặc giới thiệu), mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của NIKON CORPORATION.
Loading...