Để tránh làm hỏng sản phẩm Nikon hoặc gây thương tích cho chính mình
hay cho người khác, hãy đọc đầy đủ các biện pháp phòng ngừa an toàn
trước khi sử dụng thiết bị này. Hãy giữ những hướng dẫn an toàn này ở nơi
tất cả những ai sử dụng sản phẩm sẽ đọc chúng.
Hậu quả có thể xảy ra do việc không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa
được liệt kê trong phần này được chỉ báo bằng biểu tượng sau đây:
Biểu tượng này đánh dấu cảnh báo. Để tránh chấn thương có thể
A
xảy ra, hãy đọc tất cả các cảnh báo trước khi sử dụng sản phẩm
Nikon này.
❚❚ CẢNH BÁO
A Để khuôn hình tránh ánh nắng mặt trời
Để khuôn hình tránh xa khỏi ánh
nắng mặt trời khi chụp các đối
tượng bị ngược sáng. Ánh sáng
mặt trời tập trung vào máy ảnh
khi mặt trời ở trong hoặc gần
khuôn hình có thể gây cháy hình.
A Không nhìn vào mặt trời qua kính ngắm
Nhìn mặt trời hoặc nguồn sáng
mạnh khác thông qua kính ngắm
có thể làm giảm thị lực vĩnh viễn.
A Sử dụng điều khiển điều chỉnh điốt kính
ngắm
Khi sử dụng điều khiển điều chỉnh
điốt kính ngắm với mắt nhìn vào
kính ngắm, cần cẩn thận để
không vô tình đặt ngón tay của
bạn vào mắt.
xii
A Tắt ngay lập tức trong trường hợp sự cố
Nếu bạn nhận thấy có khói hay
mùi bất thường trong thiết bị
hoặc bộ đổi điện AC (có riêng), rút
phích cắm bộ đổi điện AC và tháo
pin ngay lập tức, cẩn thận để
không bị bỏng. Việc tiếp tục sử
dụng có thể gây thương tích. Sau
khi tháo pin, mang máy đến
Trung tâm dịch vụ Nikon ủy
quyền để kiểm tra.
A Không tháo rời
Việc chạm vào các bộ phận bên
trong của máy có thể gây thương
tích. Trong trường hợp sự cố, việc
sửa chữa phải do kỹ thuật viên có
trình độ thực hiện. Trong trường
hợp máy bị vỡ do bị rơi hoặc sự cố
khác, tháo pin và bộ đổi điện AC
sau đó mang máy tới Trung tâm
dịch vụ Nikon ủy quyền để kiểm
tra.
Page 15
A Không sử dụng ở nơi có khí dễ cháy
Không sử dụng thiết bị điện tử ở
nơi có khí dễ cháy, vì điều này có
thể gây nổ hoặc cháy.
A Để xa tầm tay của trẻ nhỏ
Việc không tuân thủ biện pháp đề
phòng này có thể gây thương
tích. Ngoài ra, hãy lưu ý rằng các
bộ phận nhỏ gây nguy cơ chẹn
họng. Nếu một đứa trẻ nuốt phải
bất kỳ bộ phận nào của thiết bị
này, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ
ngay lập tức.
A Không đặt dây đeo quanh cổ trẻ sơ sinh
hoặc trẻ em
Việc đặt dây máy ảnh quanh cổ
trẻ sơ sinh hoặc trẻ em có thể dẫn
đến nghẹt thở.
A Không duy trì tiếp xúc với máy ảnh, pin
hoặc bộ sạc trong thời gian dài trong khi
các thiết bị này đang được bật lên hoặc
đang được sử dụng
Các bộ phận của thiết bị nóng lên.
Việc tiếp xúc da trực tiếp với thiết
bị trong thời gian dài có thể gây
bỏng ở nhiệt độ thấp.
A Không được để sản phẩm ở nơi sẽ tiếp xúc
với nhiệt độ cực cao, chẳng hạn như
trong ô tô đóng kín hoặc dưới ánh nắng
trực tiếp
Không tuân thủ đề phòng này có
thể gây hư hỏng hoặc hỏa hoạn.
A Cần có các biện pháp phòng ngừa thích
hợp khi xử lý pin
Pin có thể rò rỉ hoặc phát nổ nếu
được xử lý không phù hợp. Cần
thực hiện các biện pháp phòng
ngừa sau khi xử lý pin để sử dụng
trong sản phẩm này:
• Chỉ sử dụng pin được chấp thuận
cho sử dụng trong thiết bị này.
• Sử dụng pin lithium CR1616 để
thay pin đồng hồ. Sử dụng loại
pin khác có thể gây nổ. Loại bỏ
pin đã qua sử dụng theo chỉ dẫn.
• Không làm chập mạch hoặc tháo
rời pin.
• Hãy chắc chắn tắt máy ảnh trước
khi thay pin. Nếu bạn đang sử
dụng bộ đổi điện AC, hãy chắc
chắn phải rút bỏ.
• Không cố lắp lộn ngược pin hoặc
ngược ra sau.
• Không để pin tiếp xúc trực tiếp
với lửa hay với nhiệt quá nóng.
• Không nhúng hoặc để tiếp xúc với
nước.
• Thay nắp phủ đầu cuối khi vận
chuyển pin. Không mang hoặc lưu
trữ pin cùng với các vật kim loại
như vòng cổ hoặc kẹp tóc.
• Pin dễ bị rò rỉ khi xả hết điện. Để
tránh làm hỏng máy, hãy chắc
chắn tháo pin khi không còn điện.
• Khi không sử dụng pin, lắp nắp
phủ đầu cuối và cất giữ ở nơi khô,
mát.
xiii
Page 16
• Pin có thể nóng ngay sau khi sử
dụng hoặc khi máy dùng nguồn
pin trong một thời gian dài. Trước
khi tháo pin hãy tắt máy ảnh và để
cho pin nguội.
• Ngừng sử dụng ngay lập tức khi
bạn thấy bất kỳ thay đổi nào ở
pin, chẳng hạn như đổi màu hoặc
biến dạng.
A Cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa
thích hợp khi xử lý sạc
• Giữ khô ráo. Không tuân thủ biện
pháp phòng ngừa này có thể tây
thương tích hoặc lỗi sản phẩm do
cháy hoặc điện giật.
• Cần loại bỏ bụi trên hoặc gần các
bộ phận kim loại của phích cắm
bằng miếng vải khô. Việc tiếp tục
sử dụng có thể gây cháy.
• Không sử dụng cáp nguồn hoặc
tới gần sạc trong cơn bão. Việc
không tuân thủ đề phòng này có
thể bị điện giật.
• Không làm hỏng, sửa đổi, hoặc
dùng sức mạnh kéo hoặc bẻ cong
phần cáp nguồn. Không đặt các
vật nặng lên trên hoặc để tiếp xúc
với nhiệt hoặc lửa. Nếu cách nhiệt
bị hư hỏng và dây điện bị hở,
mang cáp nguồn tới Đại diện dịch
vụ Nikon ủy quyền để kiểm tra.
Không tuân thủ đề phòng này có
thể gây hỏa hoạn hoặc điện giật.
• Không xử lý phích cắm hoặc bộ
sạc bằng tay ướt. Không tuân thủ
biện pháp phòng ngừa này có thể
tây thương tích hoặc lỗi sản phẩm
do cháy hoặc điện giật.
• Không sử dụng bộ chuyển đổi du
lịch hoặc bộ điều hợp được thiết
kế để chuyển đổi từ một điện áp
này sang điện áp khác hoặc với
biến tần DC-sang-AC. Việc không
tuân thủ đề phòng này có thể làm
hỏng sản phẩm hoặc gây ra quá
nhiệt hoặc cháy.
A Sử dụng cáp phù hợp
Khi kết nối cáp với giắc cắm đầu
vào và đầu ra, chỉ sử dụng các loại
cáp của Nikon cung cấp hoặc được
bán với mục đích duy trì tuân thủ
các quy định của sản phẩm.
A CD-ROM
Không nên mở CD-ROM chứa
phần mềm hoặc tài liệu hướng dẫn
trên thiết bị CD âm thanh. Việc
phát đĩa CD-ROM trên máy nghe
nhạc CD âm thanh có thể gây mất
thính lực hoặc hư hỏng thiết bị.
A Không chiếu đèn nháy vào người lái xe
Việc Không tuân thủ biện pháp đề
phòng này có thể gây tai nạn.
xiv
Page 17
A Quan sát thận trọng khi sử dụng đèn
nháy
• Để bộ đèn nháy tùy chọn tiếp xúc
gần với da hoặc các vật khác có
thể gây bỏng.
• Sử dụng đèn flash gần mắt của
chủ thể có thể gây ra suy giảm thị
lực tạm thời. Đèn nháy nên để
cách chủ thể từ một mét trở lên.
Cần phải hết sức cẩn thận khi
chụp ảnh trẻ sơ sinh.
A Tránh tiếp xúc với tinh thể lỏng
Nếu bị vỡ màn hình, cần cẩn thận
để tránh chấn thương do kính vỡ
và không để các tinh thể lỏng
màn hình chạm vào da, vào mắt
hoặc miệng.
A Không được mang vác giá ba chân đang
gắn máy ảnh hoặc ống kính
Bạn có thể bị vấp hoặc vô tình va
phải người khác, dẫn đến bị
thương.
A Thực hiện theo các chỉ dẫn của nhân viên
hãng hàng không và bệnh viện
Máy ảnh này có phát các tần số vô
tuyến có thể gây nhiễu thiết bị y
tế hoặc hoạt động điều hướng
máy bay. Vô hiệu hóa tính năng
mạng không dây và tháo tất cả
các phụ kiện không dây khỏi máy
ảnh trước khi lên máy bay, đồng
thời tắt máy ảnh trong quá trình
cất cánh và hạ cánh. Tại các cơ sở
y tế, hãy làm theo hướng dẫn của
nhân viên về việc sử dụng các
thiết bị không dây.
xv
Page 18
Chú ý
• Không phần nào của tài liệu hướng
dẫn này được phép tái tạo, truyền, sao
chép, lưu trữ trong hệ thống phục hồi,
hoặc được dịch sang các ngôn ngữ
dưới bất kỳ hình thức nào, bằng bất kỳ
phương tiện nào mà không có sự cho
phép trước bằng văn bản của Nikon.
• Nikon có quyền thay đổi các thông số
kỹ thuật của phần cứng và phần mềm
được mô tả trong các hướng dẫn sử
dụng này bất cứ lúc nào mà không cần
thông báo trước.
• Nikon sẽ không chịu trách nhiệm về
bất kỳ thiệt hại nào từ việc sử dụng sản
phẩm này.
• Dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng các
thông tin trong tài liệu hướng dẫn là
chính xác và đầy đủ, chúng tôi đánh
giá cao việc bạn lưu ý bất kỳ lỗi hoặc
thiếu sót nào với người đại diện Nikon
trong khu vực của bạn (địa chỉ cung
cấp riêng).
xvi
Page 19
Xử Lý Thiết Bị Lưu Trữ Dữ Liệu
Xin lưu ý rằng việc xóa các hình ảnh hoặc định dạng thẻ nhớ hoặc các thiết bị lưu
trữ dữ liệu khác không xóa hoàn toàn dữ liệu hình ảnh gốc. Đôi khi các tập tin đã
xóa có thể phục hồi được từ các thiết bị lưu trữ bằng cách sử dụng phần mềm
thương mại có sẵn, điều này có khả năng dẫn tới việc sử dụng nguy hại các dữ liệu
hình ảnh cá nhân. Bảo đảm sự riêng tư của các dữ liệu đó là trách nhiệm của người
dùng.
Trước khi loại bỏ một thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc chuyển giao quyền sở hữu cho
người khác, xóa tất cả dữ liệu bằng cách sử dụng phần mềm xóa thương mại, hoặc
định dạng thiết bị và sau đó nạp vào các hình ảnh không chứa thông tin cá nhân (ví
dụ, hình ảnh về bầu trời không mây). Hãy chắc chắn thay bất kỳ hình ảnh nào được
chọn cho cài đặt trước bằng tay (0 172). Cần cẩn thận để tránh chấn thương khi
hủy các thiết bị lưu trữ dữ liệu.
Trước khi loại bỏ máy ảnh hoặc chuyển quyền sở hữu cho người khác, bạn nên sử
dụng tùy chọn Network (Mạng) > Network settings (Thiết lập Mạng) trong
menu cài đặt máy ảnh để xóa thông tin mạng mang tính cá nhân. Để biết thêm
thông tin về việc xóa các cấu hình mạng, hãy xem hướng dẫn mạng được cung cấp.
VIDEO") VÀ/HOẶC (II) GIẢIMÃVIDEO AVC ĐƯỢCGHIMÃBỞIKHÁCHHÀNGTHAMGIAVÀO
HOẠTĐỘNGCÁNHÂNVÀPHITHƯƠNGMẠIVÀ/HOẶCĐƯỢCLẤYTỪNHÀCUNGCẤPVIDEOCÓGIẤY
PHÉPCUNGCẤPVIDEO AVC. K HÔNGCẤPGIẤYPHÉPHOẶCNGỤÝCHOBẤTCỨVIỆCSỬDỤNGNÀO
KHÁC. CÓTHỂLẤYTHÊMTHÔNGTINTỪ MPEG LA, L.L.C. XEMhttp://www.mpegla.com
xvii
Page 20
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo
Lưu ý rằng việc chỉ đơn giản là sở hữu tài liệu đã được sao chép về mặt kỹ thuật số
hoặc tái tạo bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị khác là cũng có thể
bị trừng phạt theo quy định của pháp luật.
• Pháp luật cấm sao chép hoặc tái tạo các mục
Không sao chép hoặc tái tạo tiền giấy,
tiền kim loại, chứng khoán, trái phiếu
chính phủ, hoặc trái phiếu chính
quyền địa phương, ngay cả khi bản sao
hoặc các bản tái tạo đó có đóng dấu
"Mẫu."
Việc sao chép hoặc tái tạo tiền giấy,
tiền kim loại, hoặc chứng khoán được
lưu hành ở nước ngoài đều bị cấm.
Trừ khi có sự cho phép trước của chính
phủ, việc sao chép hoặc tái tạo tem
bưu chính không sử dụng hoặc bưu
thiếp do chính phủ phát hành đều bị
cấm.
Việc sao chép hoặc tái sản xuất tem do
chính phủ phát hành và các văn bản
chứng nhận theo quy định của pháp
luật là bị cấm.
• Lưu ý với một số bản sao và bản tái tạo
Chính phủ đã ban hành cảnh báo về
các bản sao hoặc bản tái tạo chứng
khoán do công ty tư nhân phát hành
(cổ phiếu, hóa đơn, séc, giấy chứng
nhận quà tặng v.v...), vé tháng, hoặc
phiếu giảm giá, ngoại trừ số lượng tối
thiểu bản sao cần thiết cần cho công
việc của công ty. Ngoài ra, không được
sao chép hoặc tái tạo hộ chiếu do
chính phủ ban hành, giấy phép do cơ
quan công quyền và các nhóm tư nhân,
thẻ chứng minh thư, và vé, chẳng hạn
vé tháng và phiếu giảm giá bữa ăn.
• Tuân thủ chú ý bản quyền
Việc sao chép hoặc tái tạo bản quyền
tác phẩm sáng tạo như sách, âm nhạc,
tranh vẽ, tranh khắc gỗ, bản in, bản đồ,
bản vẽ, phim ảnh, và bức ảnh được
điều chỉnh theo luật bản quyền quốc
gia và quốc tế. Không sử dụng sản
phẩm này với mục đích tạo bản sao
bất hợp pháp hoặc vi phạm luật bản
quyền.
xviii
Page 21
Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Điện Tử Thương Hiệu Nikon
Máy ảnh Nikon được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất và có các mạch điện
tử phức tạp. Chỉ các phụ kiện điện tử thương hiệu Nikon (bao gồm sạc, pin, bộ đổi
điện AC, và các phụ kiện đèn nháy) có xác nhận của Nikon đặc biệt cho sử dụng với
máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt động theo các
yêu cầu hoạt động và an toàn của mạch điện tử này.
Việc sử dụng các linh kiện điện tử không phải của Nikon có thể làm
hỏng máy ảnh và có thể làm mất hiệu lực bảo hành của Nikon. Việc
sử dụng pin sạc Li-ion của bên thứ ba không có tem bảo đảm của
Nikon ở bên phải có thể gây trở ngại cho hoạt động bình thường của
máy ảnh hoặc khiến pin bị quá nóng, cháy, phồng, hoặc bị rò rỉ.
Để biết thêm thông tin về phụ kiện thương hiệu Nikon, hãy liên hệ với đại lý Nikon
được uỷ quyền ở địa phương.
xix
Page 22
D Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Thương Hiệu Nikon
Chỉ các có phụ kiện thương hiệu được Nikon chứng nhận đặc biệt cho
sử dụng với máy ảnh số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt
động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn. V
Máy ảnh là thiết bị chính xác nên cần bảo dưỡng thường xuyên. Nikon
khuyến cáo máy ảnh cần được kiểm tra bởi nhà bán lẻ ban đầu hoặc Đại
diện dịch vụ Nikon ủy quyền từ một đến hai năm một lần, và cần được
bảo dưỡng sau mỗi ba đến năm năm (lưu ư có thể phải trả phí cho các
dịch vụ này). Kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên được khuyến nghị
nếu máy ảnh được sử dụng chuyên nghiệp. Nên kiểm tra hoặc bảo
dưỡng bất kỳ phụ kiện nào thường xuyên được sử dụng với máy ảnh,
chẳng hạn như các ống kính, bộ đèn nháy tùy chọn khi kiểm tra và bảo
dưỡng máy ảnh.
A Trước Khi Chụp Ảnh Quan Trọng
Trước khi chụp ảnh vào các dịp quan trọng (như tại đám cưới hay trước
khi đem máy ảnh trong một chuyến đi), hãy chụp thử để đảm bảo rằng
máy ảnh đang hoạt động bình thường. Nikon không chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại hoặc bị mất lợi nhuận do sự cố sản phẩm.
A Học Tập Suốt Đời
Là một phần cam kết "Học Tập Suốt Đời" của Nikon với hỗ trợ và hướng
dẫn liên tục, thông tin được cập nhật liên tục trên web sau đây:
• Dành cho người dùng ở Hoa Kỳ:http://www.nikonusa.com/
• Dành cho người dùng ở châu Âu và châu Phi:
http://www.europe-nikon.com/support/
• Dành cho người dùng ở châu Á, châu Đại Dương và Trung Đông:
http://www.nikon-asia.com/
Truy cập vào các trang web này để cập nhật các thông tin sản phẩm, thủ
thuật, câu trả lời cho câu hỏi thường gặp (FAQs), và lời khuyên chung
mới nhất về ảnh kỹ thuật số và nhiếp ảnh. Thông tin thêm có thể được
cung cấp từ đại diện của Nikon trong khu vực của bạn. Xem URL sau để
biết thông tin liên lạc: http://imaging.nikon.com/
xx
Page 23
X
Giới thiệu
Tìm Hiểu Máy Ảnh
Hãy dành chút thời gian để làm quen với các điều khiển máy ảnh và
màn hình hiển thị. Bạn có thể thấy hữu ích để đánh dấu phần này
và tham khảo lại khi đọc qua phần còn lại của tài liệu hướng dẫn.
bằng trắng ..................................... 176
Chức năng khe phụ ....................... 96
Chất lượng hình ảnh ..................... 90
8
9
10
11
12
8
Page 31
A Đèn rọi màn hình tinh thể lỏng
Xoay công tắc điện về phía
hoạt hẹn giờ chờ, đèn nền bảng điều
khiển (đèn rọi màn hình tinh thể
lỏng), và đèn nền nút (0 330), giúp sử
dụng máy ảnh dễ dàng hơn trong
bóng tối. Sau khi công tắc điện được
nhả, đèn nền vẫn sáng sáu giây trong
khi hẹn giờ chờ được bật hoặc cho
đến khi cửa trập được nhả hoặc công tắc điện được xoay lại về phía
D
để kích
Công tắc điện
D
D Bảng Điều Khiển và Hiển Thị Kính Ngắm
Độ sáng của bảng điều khiển và hiển thị kính ngắm thay đổi theo nhiệt
độ, và thời gian đáp ứng của màn hình hiển thị có thể giảm ở nhiệt độ
thấp. Điều này là bình thường và không phải là sự cố.
1 Hoạt động như chỉ báo cường độ khi máy ảnh được xoay để chụp ảnh ở hướng "dọc"
(chân dung).
2 Hoạt động như chỉ báo cuộn khi máy ảnh được xoay để chụp ảnh ở hướng "dọc" (chân
dung).
3 Hiển thị chỉ khi bộ đèn nháy tùy chọn được gắn (0 196). Chỉ báo đèn nháy sẵn sàng
sáng khi đèn nháy được sạc.
Lưu ý: Hiển thị tất cả chỉ báo với mục đích minh họa.
X
D Không Có Pin
Khi pin hoàn toàn cạn kiệt hoặc không được lắp, màn hình hiển thị
trong kính ngắm sẽ mờ. Điều này là bình thường và không phải là sự cố.
Màn hình hiển thị kính ngắm sẽ trở lại bình thường khi lắp vào pin sạc
đầy.
11
Page 34
Hiển Thị Thông Tin
Thông tin chụp ảnh, bao gồm cả tốc độ cửa
trập, độ mở ống kính, số khung, số phơi sáng
còn lại, và chế độ vùng AF được hiển thị trong
màn hình khi nút R được nhấn.
Lưu ý: Hiển thị tất cả chỉ báo với mục đích minh họa.
X
A Tắt Màn Hình
Để xóa thông tin chụp từ màn hình, nhấn nút R thêm hai lần hoặc nhấn
nút nhả cửa trập nửa chừng. Màn hình sẽ tự động tắt nếu không có hoạt
động nào được thực hiện trong khoảng 10 giây.
A Xem Thêm
Để biết thêm thông tin về cách chọn thời gian chờ màn hình, xem Cài
Đặt Tùy Chọn c4 (Monitor off delay (Độ trễ tắt màn hình), 0 325). Để
biết thông tin về thay đổi màu của các ký tự trong hiển thị thông tin,
xem Cài Đặt Tùy Chọn d9 (Information display (Hiển thị thông tin),0 330).
Để thay đổi cài đặt cho các mục được liệt kê
dưới đây, bấm nút R trong hiển thị thông tin.
Làm nổi bật mục bằng cách sử dụng đa bộ
chọn và nhấn J để xem các tùy chọn cho
mục được làm nổi bật.
Mẹo công cụ cho biết tên của mục được chọn
xuất hiện trong hiển thị thông tin. Có thể tắt mẹo
công cụ bằng cách sử dụng Cài Đặt Tùy Chọn d8
Screen tips (Mẹo màn hình); 0 329).
15
Page 38
Nắp ngàm gắn phụ kiện BS-2
Nắp ngàm gắn phụ kiện BS-2 được
cung cấp có thể được sử dụng để
bảo vệ ngàm gắn phụ kiện hoặc
để ngăn ánh sáng phản chiếu từ
các bộ phận kim loại của ngàm
gắn không cho xuất hiện trong
ảnh. BS-2 được gắn vào ngàm gắn phụ kiện máy ảnh như hiển thị
bên phải.
Để tháo nắp ngàm gắn phụ kiện,
X
giữ xuống bằng ngón tay cái và
trượt ra như hình bên phải trong
khi vẫn giữ chắc máy ảnh.
16
Page 39
s
Hướng dẫn thao tác
Menu Máy Ảnh
Hầu hết các tùy chọn chụp, phát lại, và các tùy
chọn cài đặt có thể được truy cập từ các menu
máy ảnh. Để xem các menu, nhấn nút G.
Thẻ
Chọn từ các menu sau đây:
• D: Phát lại (0 289)
• C: Chụp (0 299)
• A: Cài Đặt Tùy Chọn (0 309)
• B: Cài đặt (0 358)
• N: Sửa lại (0 375)
• O/m: MY MENU (MENU CỦA TÔI) hoặc
RECENT SETTINGS (CÀI ĐẶT GẦN ĐÂY)
(mặc định sang MY MENU (MENU CỦA TÔI); 0 396)
Thanh trượt cho thấy vị trí trong menu
hiện tại.
Cài đặt hiện tại được hiển thị bằng các
biểu tượng.
Tùy chọn Menu
Tùy chọn trong menu hiện tại.
Nút G
s
d
Nếu biểu tượng d được hiển thị, có thể xem trợ giúp cho mục hiện tại bằng
cách nhấn nút L (Z/Q) (0 20).
17
Page 40
Sử Dụng Menu Máy Ảnh
❚❚ Điều Khiển Menu
Đa bộ chọn và nút J được sử dụng để điều hướng các menu.
Đa bộ chọn
Di chuyển con trỏ lên
Hủy bỏ và quay
trở lại menu trước
s
Di chuyển con trỏ xuống
❚❚ Điều hướng các Menu
Thực hiện theo các bước dưới đây để điều hướng các menu.
Chọn mục
được làm nổi
bật
Chọn mục
được làm nổi
bật hoặc hiển
thị menu phụ
Nút J
Chọn mục được
làm nổi bật
1 Hiển thị các menu.
Nhấn nút G để hiển thị menu.
2 Làm nổi bật biểu tượng cho
menu hiện tại.
Bấm 4 để làm nổi bật biểu
tượng cho menu hiện tại.
18
Nút G
Page 41
3 Chọn menu.
Bấm 1 hoặc 3 để chọn menu mong muốn.
4 Đặt con trỏ vào menu được
chọn.
Bấm 2 đến vị trí con trỏ trong
menu được chọn.
5 Làm nổi bật mục menu.
Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật
mục menu.
6 Hiển thị các tùy chọn.
Bấm 2 để hiển thị các tùy chọn
cho mục menu được chọn.
s
7 Làm nổi bật một tùy chọn.
Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật
một tùy chọn.
19
Page 42
8 Chọn mục đã được làm nổi bật.
Nhấn J để chọn mục đã được làm nổi
bật. Để thoát ra mà không chọn, nhấn nút
G.
Nút J
Lưu ý những điểm sau:
• Không sử dụng được các mục menu được hiển thị màu xám.
•Trong khi nhấn 2 hoặc phần giữa của đa bộ chọn thường có tác
dụng tương tự như cách nhấn J, trong một số trường hợp chỉ có
thể thực hiện lựa chọn bằng cách nhấn J.
• Để thoát menu và trở lại chế độ chụp, nhấn nửa chừng nút nhả
s
cửa trập (0 44).
Trợ giúp
Nếu biểu tượng d hiển thị ở góc dưới cùng
bên trái của màn hình, có thể hiển thị trợ giúp
bằng cách nhấn nút L (Z/Q).
Một mô tả của tùy chọn hiện
đang được chọn hoặc menu sẽ
được hiển thị trong khi nút
được nhấn. Bấm 1 hoặc 3 để
cuộn qua màn hình.
Nút L (Z/Q)
20
Page 43
Các Bước Đầu Tiên
Gắn dây đeo máy ảnh
Gắn dây đeo chặt vào lỗ máy ảnh.
Sạc Pin
D4S được trang bị pin sạc Li-ion EN-EL18a (được cung cấp). Để tối
đa hóa thời gian chụp, sạc pin trong bộ sạc pin MH-26a được cung
cấp trước khi sử dụng. Cần khoảng 2 giờ và 35 phút để sạc đầy pin
đã hết.
1 Cắm sạc vào.
Đưa phích cắm bộ đổi điện AC vào bộ
sạc pin và cắm cáp nguồn vào ổ cắm
điện.
2 Tháo nắp phủ đầu cuối.
Tháo nắp phủ đầu cuối khỏi pin.
Nắp phủ đầu cuối
A Xem Thêm
Để biết thông tin về cách sử dụng MH-26a để sạc hai pin, xem
trang 460.
s
21
Page 44
3 Tháo bộ bảo vệ tiếp xúc.
Tháo bộ bảo vệ tiếp xúc khỏi khoang
pin bộ sạc.
4 Sạc pin.
s
Dẫn hướng
Lắp pin (đầu cắm trước), căn chỉnh đầu cuối pin với dẫn hướng
và sau đó trượt pin theo hướng chỉ dẫn cho đến khi khớp vào
vị trí. Đèn khoang pin và đèn sạc sẽ nháy chậm trong khi sạc
pin:
Trạn g thá i sạc
Ít hơn 50% dung lượng tối đa
50–80% dung lượng tối đa
Nhiều hơn 80% nhưng ít hơn 100%
công suất tối đa
100% công suất tối đa
Sạc hoàn tất khi đèn khoang pin ngừng nhấp nháy và các đèn
sạc tắt. Cần khoảng 2 giờ và 35 phút để sạc đầy pin cạn kiệt,
lưu ý rằng pin sẽ không sạc nếu nhiệt độ của nó dưới 0 °C hoặc
trên 60 °C.
Đầu tiếp xúc
Đèn khoang
H (đèn nháy
H (đèn nháy
H (đèn nháy
K (phát
pin
chậm)
chậm)
chậm)
sáng)
Đèn sạc
Đèn sạc
50%80%100%
H (đèn nháy
chậm)
K (phát
sáng)
K (phát
sáng)
I (tắt)I (tắt)I (tắt)
I (tắt)I (tắt)
H (đèn nháy
chậm)
K (phát
H (đèn nháy
sáng)
Đèn sạc
(xanh)
I (tắt)
chậm)
22
Page 45
5 Tháo pin khi sạc xong.
Tháo pin và rút phích cắm của bộ sạc.
s
D Điều chỉnh
Xem trang 459 để biết thêm thông tin về việc cân chỉnh.
23
Page 46
Lắp Pin
1 Tắt máy ảnh.
D Lắp và Tháo Pin
Luôn tắt máy ảnh trước khi lắp
hoặc tháo pin.
2 Tháo bỏ nắp khoang pin.
Nâng chốt nắp khoang pin, đưa về vị trí
mở (A) (q) và tháo nắp khoang pin BL-6
(w).
s
3 Gắn nắp vào pin.
Nếu chốt nhả pin được đặt ở vị trí có thể
nhìn thấy mũi tên (4), trượt chốt nhả pin
để che mũi tên. Chèn hai phần nhô ra
trên pin vào các khe khớp trong nắp và
trượt chốt nhả pin để lộ hết phần mũi tên.
D Nắp khoang pin BL-6
Có thể sạc pin với BL-6 kèm theo. Để ngăn bụi tích tụ bên trong khoang
pin khi pin chưa lắp, trượt chốt nhả pin theo hướng chỉ của mũi tên (4),
tháo BL-6 khỏi pin, và lắp lại vào máy ảnh. Không thể sử dụng các nắp pin
khác cho máy ảnh này.
24
Page 47
4 Lắp pin.
Tháo pin như minh họa ở bên phải.
5 Khóa chốt nắp.
Để tránh bị bật pin ra trong khi
đang hoạt động, xoay chốt về
vị trí đóng và gập xuống như
hình bên phải. Đảm bảo nắp
được chốt chặt.
A Tháo Pin
Trước khi tháo pin, tắt máy ảnh, nâng chốt nắp
khoang pin, đưa tới vị trí mở (A). Lưu ý rằng pin
có thể nóng sau khi sử dụng; quan sát thận trọng
khi tháo pin. Để tránh bị chập mạch, lắp lại nắp
phủ đầu cắm khi không sử dụng pin.
D Pin sạc Li-ion EN-EL18a
EN-EL18a kèm theo máy chia sẻ thông tin với các thiết bị tương thích,
cho phép máy ảnh hiển thị trạng thái sạc pin trong sáu cấp độ (0 40).
Tùy chọn Battery info (Thông Tin Pin) trong menu cài đặt hiển thị chi
tiết về sạc pin, tuổi thọ pin và số ảnh đã chụp kể từ khi pin được sạc lần
cuối (0 365). Pin có thể được hiệu chuẩn lại khi cần thiết để đảm bảo
mức pin được báo chính xác (0 459).
s
25
Page 48
D Pin và Bộ Sạc
Đọc và làm theo những cảnh báo và lưu ý trên các trang xii–xv và 426–429
của tài liệu hướng dẫn này. Không sử dụng pin ở nhiệt độ môi trường
xung quanh dưới 0 °C hoặc cao hơn 40 °C; không tuân thủ đề phòng
này có thể làm hỏng pin hoặc làm giảm hiệu suất pin. Công suất có thể
giảm xuống và thời gian sạc có thể tăng ở nhiệt độ pin từ 0 °C đến 15 °C
và từ 45 °C đến 60 °C.
Không làm chập các đầu cuối của bộ sạc; Không tuân thủ đề phòng này
có thể dẫn đến quá nóng và làm hỏng sạc. Sạc pin trong nhà ở nhiệt độ
môi trường xung quanh 5 °C đến 35 °C. Dung lượng pin tạm thời có thể
giảm nếu pin đã được sạc ở nhiệt độ thấp hoặc được sử dụng ở nhiệt độ
dưới nhiệt độ mà nó được sạc. Nếu pin được sạc ở nhiệt độ dưới 5 °C, chỉ
báo tuổi thọ pin trong màn hình hiển thị thông tin Battery info (Thông
s
tin pin) (0 365) có thể cho thấy sự sụt giảm tạm thời.
Chỉ sử dụng bộ sạc với pin tương thích. Rút phích cắm khi không sử
dụng.
Sự suy giảm đáng kể trong thời gian sử dụng của một viên pin đã được
sạc đầy đến khi cần sạc trong nhiệt độ phòng là dấu hiệu rằng nó cần
được thay thế. Mua pin EN-EL18a mới.
26
Page 49
Lắp Thấu Kính
Cần cẩn thận để tránh bụi xâm nhập vào máy ảnh khi tháo thấu
kính. Thấu kính thường được sử dụng trong tài liệu hướng dẫn này
cho mục đích minh họa là AF-S NIKKOR 50mm f/1.4G.
Nắp thấu kính
Dấu gắn thấu kính
Tiếp xúc CPU (0 403)
Công tắc chế độ lấy nét
(0 28)
Vòng lấy nét (0 108)
1 Tắt máy ảnh.
2 Tháo nắp thấu kính phía sau và nắp thân máy.
s
27
Page 50
3 Lắp thấu kính.
Giữ dấu gắn trên thấu kính thằng với dấu gắn trên thân máy,
đặt thấu kính vào lỗ gắn khớp cài của máy ảnh (q). Cẩn thận
để không nhấn nút nhả thấu kính, xoay thấu kính ngược chiều
kim đồng hồ cho đến khi nó khớp vào vị trí (w).
s
A Tháo Thấu Kính
Hãy chắc chắn tắt máy ảnh khi tháo hoặc đổi
thấu kính. Để tháo thấu kính, nhấn và giữ nút nhả
thấu kính (q) trong khi xoay thấu kính theo
chiều kim đồng hồ (w). Sau khi tháo thấu kính,
thay nắp thấu kính và nắp thân máy.
A Chế độ lấy nét thấu kính
Nếu thấu kính được trang bị công tắc chế độ
lấy nét, chọn chế độ lấy nét tự động (A, M/A,
hoặc A/M).
D Thấu Kính CPU với Vòng Độ Mở Ống Kính
Trong trường hợp thấu kính CPU được trang bị vòng độ mở ống kính
(0 403), khóa độ mở ống kính ở cài đặt tối thiểu (số f cao nhất).
A Vùng Hình Ảnh
Vùng hình ảnh định dạng DX được chọn tự động
khi thấu kính DX được gắn vào (0 86).
Vùng hình ảnh
28
Page 51
Cài Đặt Cơ Bản
Tùy chọn ngôn ngữ trong menu cài đặt sẽ tự động làm nổi bật các
menu lần đầu tiên được hiển thị. Chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng
hồ máy ảnh.
1 Bật máy ảnh.
2 Chọn Language (Ngôn
ngữ) trong menu cài đặt.
Nhấn nút G để hiển thị các
menu máy ảnh, sau đó chọn
Language (Ngôn ngữ) trong
menu cài đặt. Để biết thông tin
về cách sử dụng các menu, xem
"Sử Dụng Menu Máy Ảnh"
(0 18).
3 Chọn ngôn ngữ.
Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi
bật ngôn ngữ mong muốn
và nhấn J.
Công tắc điện
Nút G
s
Nút J
29
Page 52
4 Chọn Time zone and date
(Múi giờ và ngày).
Chọn Time zone and date (Múi
giờ và ngày) và nhấn 2.
5 Đặt múi giờ.
Chọn Time zone (Múi giờ) và
nhấn 2. Nhấn 4 hoặc 2 để làm
nổi bật múi giờ địa phương
(trường UTC thể hiện sự khác
s
biệt giữa múi giờ đã chọn và
Múi giờ quốc tế, hoặc UTC, tính
bằng giờ) và nhấn J.
6 Bật hoặc tắt thời gian tiết
kiệm ánh sáng ban ngày.
Chọn Daylight saving time
(Thời gian tiết kiệm ánh sáng
ban ngày) và nhấn 2. Thời gian
tiết kiệm ánh sáng ban ngày
được tắt theo mặc định; nếu thời gian tiết kiệm ánh sáng ban
ngày có hiệu lực theo múi giờ địa phương thì nhấn 1 để làm
nổi bật On (Bật) và nhấn J.
7 Thiết lập ngày và thời gian.
Chọn Date and time (Ngày và
thời gian) và nhấn 2. Nhấn 4
hoặc 2 để chọn mục, 1 hoặc 3
để thay đổi. Nhấn J khi đồng
hồ được thiết lập cho ngày và
thời gian hiện tại (lưu ý rằng máy ảnh sử dụng đồng hồ
24 giờ).
30
Page 53
8 Đặt định dạng ngày.
Lựa chọn Date format (Định
dạng ngày) và nhấn 2. Bấm 1
hoặc 3 để lựa chọn thứ tự hiển
thị năm, tháng và ngày sẽ được
hiển thị và nhấn J.
9 Thoát sang chế độ chụp.
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để
thoát chế độ chụp.
A Pin Đồng Hồ
Đồng hồ máy ảnh được trang bị riêng pin lithium CR1616 không thể sạc
lại có tuổi thọ khoảng hai năm. Khi pin này yếu, biểu tượng B được
hiển thị trong bảng điều khiển ở trên cùng khi hẹn giờ chờ được bật. Để
biết thông tin về việc thay pin đồng hồ, xem trang 424.
A Đồng Hồ Máy Ảnh
Đồng hồ máy ảnh không chính xác bằng đa số các đồng hồ đeo tay và
đồng hồ hộ gia đình.
chính xác hơn và thiết lập lại khi cần thiết.
A Bộ GPS (0 238)
Nếu bộ GPS (0 412) được kết nối, đồng hồ máy ảnh sẽ được thiết lập
thời gian và ngày theo bộ GPS (0 240).
Kiểm tra đồng hồ thường xuyên để chỉnh thời gian
s
31
Page 54
Lắp Thẻ Nhớ
Hình ảnh được lưu trữ trên thẻ nhớ (bán riêng; 0 462). Máy ảnh
được trang bị hai khe cắm thẻ nhớ, một cho XQD và một cho thẻ
Type I CompactFlash. Không thể sử dụng các thẻ Type II và các ổ
microdrive.
1 Tắt máy ảnh.
s
D Lắp và Tháo Thẻ Nhớ
Luôn tắt máy ảnh trước khi lắp hoặc tháo thẻ nhớ.
2 Mở nắp khe thẻ.
Mở cửa bảo vệ nút nhả nắp khe thẻ (q)
và nhấn nút nhả (w) để mở khe thẻ (e).
Công tắc điện
32
Page 55
3 Lắp thẻ nhớ.
Thẻ nhớ XQD: Giữ thẻ với nhãn phía sau về
phía màn hình, trượt khe thẻ XQD vào
cho đến khi nó khớp vào vị trí. Đèn tiếp
cận thẻ nhớ màu xanh sẽ sáng trong thời
gian ngắn.
Thẻ nhớ CompactFlash: Lắp thẻ vào khe thẻ
CompactFlash với nhãn phía sau quay về
phía màn hình (q). Khi thẻ nhớ đã được
lắp hết cỡ, nút đẩy sẽ bật lên (w) và đèn
tiếp cận thẻ nhớ màu xanh sẽ sáng trong
thời gian ngắn.
D Lắp Thẻ Nhớ
Sau khi chắc chắn bạn lắp thẻ vào đúng khe thẻ, lắp các đầu cắm
thẻ nhớ trước tiên.
lên hoặc ngược xuống có thể làm hỏng máy ảnh hoặc thẻ.Kiểm
tra để lắp thẻ đúng hướng.
Hướng lắp
của thẻ
(XQD) bên
trái
Lắp thẻ vào khe không đúng hoặc lắp ngược
Thẻ XQDThẻ CompactFlash
Hướng lắp
của thẻ
(CompactFlash) bên
phải
Nhãn phía sau
Đèn tiếp cận thẻ
nhớ
Nút đẩy
GB
4
Nhãn phía sau
s
33
Page 56
4 Đóng nắp khe thẻ.
Nếu đây là lần đầu tiên thẻ nhớ được sử
dụng sau khi được sử dụng hoặc định
dạng ở thiết bị khác, định dạng thẻ như
mô tả trên trang 35.
A Biểu Tượng Thẻ Nhớ
Các thẻ nhớ hiện được lắp vào máy ảnh được
s
thể hiện như minh họa (ví dụ ở bên phải cho
thấy các biểu tượng hiển thị khi cả thẻ XQD và
thẻ CompactFlash được lắp vào). Nếu thẻ nhớ
đầy hoặc có lỗi, biểu tượng của thẻ bị ảnh
hưởng sẽ nhấp nháy (0 446).
A Sử Dụng Hai Thẻ Nhớ
Khi hai thẻ nhớ được lắp, bạn có thể chọn một trong hai làm thẻ chính
(0 41) và chọn vai trò cho thẻ còn lại (0 96).
A Tháo Thẻ Nhớ
Sau khi xác nhận đèn truy cập thẻ nhớ đã tắt, tắt máy ảnh, mở nắp phủ
khe thẻ nhớ.
Thẻ nhớ XQD: Nhấn vào thẻ để đẩy (q). Lúc này có
thể lấy thẻ nhớ ra bằng tay.
Bảng điều khiển
hàng đầu
Thẻ nhớ CompactFlash: Nhấn nút đẩy (q) để đẩy
một phần thẻ (w) ra. Lúc này có thể lấy thẻ nhớ
ra bằng tay. Không đẩy vào thẻ nhớ trong khi
nhấn nút đẩy. Không tuân thủ biện pháp phòng
ngừa này có thể làm hỏng máy ảnh hoặc thẻ
nhớ.
34
Page 57
Định Dạng Thẻ Nhớ
Thẻ nhớ phải được định dạng trước khi sử dụng lần đầu hoặc sau
khi sử dụng hoặc định dạng trong các thiết bị khác.
D Định Dạng Thẻ Nhớ
Việc định dạng thẻ nhớ sẽ xóa vĩnh viễn bất kỳ dữ liệu nào có trên đó.
chắc chắn sao chép bất kỳ bức ảnh và dữ liệu nào khác mà bạn muốn
giữ lại vào máy tính trước khi tiến hành (0 272).
Hãy
1 Bật máy ảnh.
2 Nhấn nút I (Q) và O
Nút O (Q)Nút I (Q)
(Q).
Giữ nút I (Q) và O (Q)
xuống đồng thời cho đến khi
C nhấp nháy xuất hiện
trong màn hình hiển thị tốc
độ cửa trập trong bảng điều
khiển và kính ngắm. Nếu hai
thẻ nhớ được lắp vào, thẻ
được định dạng được thể hiện
bằng biểu tượng nhấp nháy.
Theo mặc định, khe thẻ chính
(0 96) sẽ được lựa chọn; bạn
có thể chọn khe phụ bằng
cách xoay đĩa lệnh chính. Để
thoát mà không định dạng thẻ nhớ, đợi cho đến khi C
dừng nháy (khoảng sáu giây) hoặc nhấn bất kỳ nút nào khác
ngoài các nút I (Q) và O (Q).
s
35
Page 58
3 Nhấn lại nút I (Q) và O (Q).
Đồng thời nhấn các nút I (Q) và O (Q) lần thứ hai trong
khi C đang nháy để định dạng thẻ nhớ. Không tháo thẻ nhớ
hoặc ngắt kết nối nguồn điện trong khi đang định dạng.
Khi định dạng xong, bảng điều khiển
trên sẽ hiển thị số ảnh có thể được ghi
lại ở thiết lập hiện tại và hiển thị số
khuôn hình sẽ hiển thị B.
s
36
Page 59
D Thẻ Nhớ
• Thẻ nhớ có thể nóng sau khi sử dụng.
thẻ nhớ khỏi máy ảnh.
• Tắt nguồn trước khi lắp hay tháo thẻ nhớ.Không tháo các thẻ nhớ
khỏi máy ảnh, tắt máy ảnh, hoặc tháo hoặc ngắt kết nối nguồn điện
trong khi định dạng hoặc trong khi ghi dữ liệu, xóa, hoặc sao chép vào
máy tính.
hoặc hư hại máy ảnh hoặc thẻ nhớ.
• Không để ngón tay hoặc các vật kim loại chạm vào các đầu cuối thẻ.
• Không bẻ cong, làm rơi hay để va đập mạnh.
• Không dùng lực ép vỏ thẻ.
này có thể làm hư thẻ.
• Không để tiếp xúc với nước, độ ẩm cao, hoặc ánh sáng mặt trời trực
tiếp.
• Không định dạng thẻ nhớ trong máy tính.
Không tuân thủ đề phòng này có thể dẫn đến mất dữ liệu
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa
Quan sát thận trọng khi tháo
A Không Có Thẻ Nhớ
Nếu không có thẻ nhớ được lắp vào, bảng
điều khiển trên và kính ngắm sẽ hiển thị
S. Nếu máy ảnh tắt với pin đã sạc và
không có thẻ nhớ được lắp, S sẽ được
hiển thị trong bảng điều khiển trên.
A Xem Thêm
Xem trang 359 để biết thông tin về định dạng thẻ nhớ bằng cách sử
dụng tùy chọn Format memory card (Định dạng thẻ nhớ) trong menu
cài đặt.
s
37
Page 60
Điều Chỉnh Lấy Nét Kính Ngắm
Máy ảnh được trang bị điều chỉnh điốt để thích ứng với khác biệt
cá nhân về tầm nhìn. Kiểm tra để hiển thị trong kính ngắm được
lấy nét trước khi chụp.
1 Bật máy ảnh.
Tháo nắp thấu kính và bật máy ảnh.
2 Nâng điều khiển điều chỉnh điốt
q).
lên (
s
3 Lấy nét kính ngắm.
Xoay điều khiển điều chỉnh điốt (w) cho
đến khi màn hình hiển thị kính ngắm và
điểm lấy nét, giá đỡ vùng AF ở chế độ lấy
nét sắc. Khi sử dụng điều khiển bằng mắt
ngắm kính ngắm, cẩn thận không chọc
ngón tay hoặc móng tay vào mắt.
Khung vùng lấy nét
tự động
38
Điểm lấy nét
Page 61
4 Sử dụng điều khiển điều chỉnh
điốt.
Đẩy điều khiển điều chỉnh điốt xuống
(e).
A Điều Chỉnh Lấy Nét Kính Ngắm
Nếu bạn không thể lấy nét kính ngắm như mô tả ở trên, chọn AF phần
phụ đơn (AF-S; 0 97), AF điểm đơn (0 100) và điểm lấy nét giữa (0 103),
sau đó đóng khung đối tượng tương phản cao trong điểm lấy nét giữa
và nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét. Khi máy ảnh lấy nét, sử
dụng điều khiển điều chỉnh điốt để đưa đối tượng vào vùng lấy nét rõ
trong kính ngắm. Nếu cần thiết, có thể điều chỉnh thêm lấy nét kính
ngắm bằng cách sử dụng các thấu kính hiệu chỉnh tùy chọn (0 410).
A Thấu Kính Ngắm Điều Chỉnh Điốt
Thấu kính hiệu chỉnh (bán riêng; 0 410) có thể
được sử dụng để tiếp tục điều chỉnh điốt kính
ngắm. Trước khi gắn thấu kính ngắm điều
chỉnh điốt, tháo nắp thị kính DK-17 bằng cách
đóng cửa trập kính ngắm để mở khóa thị kính
(q), sau đó tháo thị kính như hình bên phải
(w).
s
39
Page 62
Cơ Bản Về Nhiếp Ảnh và Phát Lại
Bật Máy Ảnh
Trước khi chụp, bật máy ảnh, kiểm tra mức pin và số phơi sáng còn
lại như mô tả bên dưới.
1 Bật máy ảnh.
Bật máy ảnh. Bảng điều khiển sẽ
bật và màn hình hiển thị trong
kính ngắm sẽ sáng.
s
2 Kiểm tra mức pin.
Kiểm tra mức pin trong bảng điều khiển
trên hoặc kính ngắm.
L—Pin đã sạc đầy.
K—
I—
Hd
H
(nháy)
Biểu tượng
d
(nháy)
Công tắc điện
Mô tảBảng điều khiểnKính ngắm
Pin đã xả một phần.J—
Pin yếu.
Sạc pin hoặc sẵn sàng pin dự
phòng.
Tắt nhả cửa trập.
Sạc hoặc thay pin.
40
Page 63
3 Kiểm tra số phơi sáng còn lại.
Bảng điều khiển trên và kính ngắm
cho biết số lượng ảnh có thể chụp
được ở cài đặt hiện hành (giá trị hơn
1000 sẽ được làm tròn xuống đơn vị
trăm gần nhất. Ví dụ: các giá trị trong
khoảng 2900 và 2999 sẽ được hiển thị
là 2,9 k). Nếu gắn hai thẻ nhớ, phần
trống khả dụng của khe chính sẽ được
hiển thị. Khi số này giảm xuống còn
không, A sẽ nhấp nháy trong hiển thị
số lượng phơi sáng trong khi màn
hình hiển thị tốc độ cửa trập sẽ hiển
thị n hoặc j nhấp nháy và biểu
tượng cho thẻ bị ảnh hưởng sẽ nhấp
nháy. Lắp thẻ nhớ khác hoặc xóa bớt ảnh.
A Chọn Khe Thẻ Chính
Tùy chọn Primary slot selection (Chọn khe
chính) được sử dụng để chọn một trong hai khe thẻ làm khe chính. Primary slot
selection (Chọn khe chính) có thể được truy
cập từ menu chụp (0 96) hoặc chụp ảnh
bằng kính ngắm bằng cách giữ nút J và
nhấn 1. Làm nổi bật khe mong muốn và
nhấn J để chọn.
s
Nút J
41
Page 64
Chuẩn bị sẵn sàng máy ảnh
Khi tạo khuôn hình cho bức ảnh trong kính
ngắm, tay phải giữ phần tay nắm và tay trái
đặt vào thân máy hoặc thấu kính. Giữ khuỷu
tay chống nhẹ lên thân người làm điểm tựa
và đặt một chân trước chân kia nửa bước để
giữ vững phần trên cơ thể. Khi lấy khung
hình cho ảnh chân dung (hướng dọc), giữ
máy ảnh như minh họa ở phần cuối của ba
hình minh họa ở bên phải.
s
D Đóng Khuôn Hình Ảnh Theo Hướng (Dọc) Chân Dung
Máy ảnh được trang bị các điều khiển
để sử dụng trong hướng (dọc) chân
dung, bao gồm nút nhả cửa trập dọc
và nút Fn, và B, đĩa lệnh chính và
phụ, đa bộ chọn (0 104, 318, 343,
348). Xoay khóa nút nhả cửa trập
chụp dọc L để tránh việc thao tác các
điều khiển này khi máy ảnh đang ở
hướng (ngang) phong cảnh.
42
Khóa nút nhả cửa trập chụp
dọc
Page 65
Lấy nét và chụp
1 Nhấn nút nhả cửa trập
Điểm lấy nét
nửa chừng (0 44).
Ở các cài đặt mặc định,
máy ảnh sẽ lấy nét vào
đối tượng trong điểm lấy
nét giữa. Tạo khuôn hình
ảnh trong kính ngắm với
đối tượng chính được đặt
ở điểm lấy nét giữa và
nhấn nút chụp nửa
chừng.
Chỉ báo lấy
nét
2 Kiểm tra các chỉ báo trong kính ngắm.
Khi lấy nét hoàn tất, chỉ báo đã được lấy nét (I) sẽ xuất hiện
trong kính ngắm.
Hiển thị kính ngắmMô tả
IĐối tượng được lấy nét.
2Điểm lấy nét nằm giữa máy ảnh và đối tượng.
4Điểm lấy nét nằm sau đối tượng.
2 4
(nháy)
Khi nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập, láy nét sẽ
khóa số phơi sáng có thể được lưu trữ trong bộ nhớ
đệm ("t"; 0 113) sẽ xuất hiện trong hiển thị kính
ngắm.
Máy ảnh không thể lấy nét đối tượng được
lấy nét bằng lấy nét tự động.
Dung lượng
bộ nhớ đệm
đệm
s
Để biết thông tin về việc cần làm khi máy ảnh không thể lấy
nét bằng lấy nét tự động, xem "Lấy Nét Tự Động Đạt Kết Quả
Chất Lượng Tốt" (0 107).
43
Page 66
3 Chụp.
Nhấn nhẹ nút nhả cửa trập hết
cỡ để nhả cửa trập và ghi ảnh.
Trong khi ghi ảnh vào thẻ nhớ,
đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ phát
sáng. Không tháo hoặc di chuyển
thẻ nhớ hay ngắt nguồn cho đến
khi đèn này tắt và việc ghi hoàn
tất.
s
A Nút Nhả Cửa Trập
Máy ảnh này có một nút nhả cửa trập hai giai đoạn.
khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng.Để chụp ảnh, tiếp tục nhấn
nút nhả cửa trập hết cỡ.
Lấy nétChụp ảnh
A Hẹn Giờ Chờ
Hiển thị tốc độ cửa trập và độ mở ống kính trong bảng điều khiển trên
và kính ngắm sẽ tắt nếu không có hoạt động nào được thực hiện trong
vòng 6 giây để giảm tiêu hao pin. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để
bật hiển thị trong kính ngắm.
Đèn tiếp cận thẻ
nhớ
Máy ảnh sẽ lấy nét
Bật đo phơi sángTắt đo phơi sángBật đo phơi sáng
Có thể điều chỉnh độ dài thời gian trước khi hẹn giờ chờ hết hạn tự
động bằng cách sử dụng Cài Đặt Tùy Chọn c2 (Standby timer (Hẹn giờ chờ), 0 324).
44
Page 67
A Đa bộ chọn
Có thể sử dụng đa bộ chọn để chọn điểm lấy nét
trong khi đo độ phơi sáng được bật (0 103).
A Hiển Thị Máy Ảnh Tắt
Khi máy ảnh tắt mà vẫn còn pin và thẻ nhớ được
lắp, biểu tượng thẻ nhớ, số khuôn hình và số
phơi sáng còn lại sẽ hiển thị (trong một số
trường hợp hiếm hoi một số thẻ nhớ có thể chỉ
hiển thị thông tin này khi máy ảnh được bật).
Đa bộ chọn
Bảng điều khiển
trên
s
45
Page 68
Xem Ảnh
OR
MALAL
1 Nhấn nút K.
Bức ảnh sẽ hiển thị trên
màn hình. Thẻ nhớ chứa
ảnh hiển thị hiện thời được
thể hiện bằng một biểu
tượng.
2 Xem thêm ảnh.
Có thể hiển thị thêm ảnh bằng
s
cách nhấn 4 hoặc 2. Để xem
thêm thông tin về bức ảnh hiện
thời, nhấn 1 và 3 (0 244).
Để kết thúc phát lại và trở về chế độ chụp, nhấn nút nhả cửa
trập nửa chừng.
Nút K
1/12
1/125 F5. 6 100 50mm
0 , 0
S DS
C_0001. JP
100NCD4
15/10/2013 10:02:27
NIKON
D4S
NNOR
G
4928x3280
A Xem Lại Hình Ảnh
Khi On (Bật) được chọn cho Image review (Xem lại hình ảnh) trong
menu phát lại (0 295), ảnh được tự động hiển thị trên màn hình sau khi
chụp.
A Xem Thêm
Xem trang 242 về thông tin lựa chọn khe thẻ nhớ.
46
Page 69
Xóa Các Bức Ảnh Không Mong Muốn
Có thể xóa ảnh không mong muốn bằng cách nhấn nút O (Q).
Lưu ý rằng không thể phục hồi lại ảnh đã xóa.
1 Hiển thị ảnh.
Hiển thị các ảnh muốn xóa như mô tả ở
phần "Xem ảnh" trong trang trước. Vị trí
của hình ảnh hiện tại được hiển thị bởi
biểu tượng ở góc dưới cùng bên trái của
màn hình.
2 Xóa ảnh.
Nhấn nút O (Q). Một hộp
thoại xác nhận sẽ được
hiển thị; làm nổi bật
Selected image (Ảnh
được chọn) và nhấn O (Q)
một lần nữa để xóa ảnh và
quay trở lại phát lại (để biết thông tin về tùy chọn All images (Tất cả ảnh), xem trang 257). Để thoát mà không xóa ảnh,
nhấn nút K.
Nút O (Q)
A Xóa
Để xóa nhiều ảnh hoặc chọn thẻ nhớ để xóa ảnh, sử dụng tùy chọn
Delete (Xóa) trong menu phát lại (0 259).
s
47
Page 70
s
48
Page 71
x
Xem Ảnh Trực Tiếp
Thực hiện theo các bước dưới đây để chụp ảnh trong xem trực
tiếp.
1 Xoay bộ chọn xem trực tiếp sang
C (chụp ảnh xem trực tiếp).
Bộ chọn xem trực
tiếp
2 Nhấn nút a.
Gương sẽ được nâng lên và nội dung
nhìn qua thấu kính sẽ được hiển thị trong
màn hình máy ảnh. Không còn nhìn thấy
đối tượng trong kính ngắm.
Nút a
3 Định vị điểm lấy nét.
Định vị điểm lấy nét trên đối tượng như được mô tả ở trang 53.
x
49
Page 72
4 Lấy nét.
x
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy
nét.
Điểm lấy nét sẽ nhấp nháy màu xanh lá
cây trong khi máy ảnh lấy nét. Nếu máy
ảnh có thể lấy nét, điểm lấy nét sẽ hiển thị
màu xanh lá cây, nếu máy ảnh không thể
lấy nét, điểm lấy nét sẽ nhấp nháy màu
đỏ (lưu ý có thể chụp ảnh ngay cả khi
Bộ chọn phụ
điểm lấy nét nháy đỏ, kiểm tra lấy nét
trong màn hình trước khi chụp). Có thể khóa phơi sáng bằng
cách nhấn nút trung tâm bộ chọn phụ (0 136); khóa lấy nét
trong khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng.
A Xem trước phơi sáng
Trong khi chụp ảnh xem trực tiếp, bạn có
thể nhấn J để xem trước các hiệu ứng của
tốc độ cửa trập, độ mở ống kính, và độ
nhạy sáng ISO khi phơi sáng. Khi Quiet
(Tĩnh lặng) được chọn cho Live view
photography (Chụp ảnh xem trực tiếp)
trong menu chụp, có thể điều chỉnh phơi
sáng ±5 EV (0 138), mặc dù chỉ có giá trị giữa -3 và +3 EV được thể
hiện trong các màn hình hiển thị xem trước. Lưu ý rằng bản xem
trước có thể không phản ánh chính xác kết quả cuối cùng khi chiếu
sáng đèn nháy được sử dụng, D-Lighting hoạt động (0 188), Dải
Nhạy Sáng Cao (HDR; 0 190), hoặc chụp bù trừ đang được sử
dụng, A (tự động) được chọn cho tham số Picture Control Contrast (Tương phản) (0 180), hoặc p được chọn cho tốc độ cửa trập.
Nếu đối tượng là rất sáng hoặc rất tối, các chỉ báo phơi sáng sẽ
nhấp nháy để cảnh báo rằng xem trước có thể không phản ánh
phơi sáng chính xác. Xem trước phơi sáng không có khi A hoặc
% được chọn cho tốc độ cửa trập.
50
Page 73
5 Chụp ảnh.
Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ để chụp.
Màn hình sẽ tắt.
6 Thoát khỏi chế độ xem trực tiếp.
Xoay nút a để thoát chế độ xem trực
tiếp.
D Sử dụng lấy nét tự động trong chụp ảnh xem trực tiếp và
xem trực tiếp phim
Sử dụng thấu kính AF-S. Có thể không đạt được các kết quả mong
muốn với các thấu kính hoặc bộ chuyển từ xa khác. Lưu ý rằng
trong xem trực tiếp, tự động lấy nét chậm hơn và màn hình có thể
sáng hoặc tối trong khi máy ảnh lấy nét. Điểm lấy nét đôi khi có thể
được hiển thị bằng màu xanh khi máy ảnh không thể lấy nét. Máy
ảnh có thể không thể lấy nét trong những tình huống sau đây:
• Đối tượng có đường song song với cạnh dài của khuôn hình
• Đối tượng thiếu tương phản
• Đối tượng tại các điểm lấy nét có chứa các khu vực có độ sáng
tương phản mạnh, hoặc đối tượng được chiếu sáng bởi ánh sáng
tại chỗ hoặc đèn neon hoặc nguồn sáng khác thay đổi về độ sáng
• Nhấp nháy hoặc dải xuất hiện dưới đèn huỳnh quang, đèn khí
thủy ngân, khí natri, hoặc ánh sáng tương tự
• Bộ lọc (ngôi sao) ngang hoặc bộ lọc đặc biệt khác được sử dụng
• Đối tượng xuất hiện nhỏ hơn điểm lấy nét
• Đối tượng bị chi phối bởi các mẫu hình học thông thường (ví dụ
như rèm hoặc hàng cửa sổ trong tòa nhà chọc trời)
•Đối tượng đang di chuyển
x
A Xem Thêm
Xem trang 169 để biết thông tin về đo giá trị cho cân bằng trắng
thiết lập sẵn trong khi chụp ảnh xem trực tiếp và xem trực tiếp
phim.
51
Page 74
Lấy nét tự động trong chụp ảnh xem trực
tiếp và xem trực tiếp phim
Để lấy nét bằng lấy nét tự động,
xoay bộ chọn chế độ lấy nét sang AF
và làm theo các bước dưới đây để
chọn lấy nét tự động và chế độ
vùng AF. Để có thêm thông tin về
lấy nét thủ công, xem trang 59.
❚❚ Chọn Chế Độ Lấy Nét
Có thể sử dụng được các chế độ lấy nét tự động sau trong khi chụp
ảnh xem trực tiếp và xem trực tiếp phim:
x
Chế độMô tả
Lấy nét tự động phần phụ đơn: Với các đối tượng cố định. Lấy nét được
AF-S
khóa khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng.
Lấy nét tự động phần phụ toàn thời gian: Với các đối tượng di động. Máy
AF-F
ảnh lấy nét liên tục cho đến khi nút nhả cửa trập được nhấn. Lấy
nét được khóa khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng.
Để chọn chế độ lấy nét tự động, nhấn nút chế độ AF và xoay đĩa
lệnh chính cho tới khi chế độ mong muốn được hiển thị trong màn
hình.
Bộ chọn chế độ lấy nét
52
Nút chế độ AFĐĩa lệnh chínhMàn hình
Page 75
❚❚ Chọn Chế Độ Vùng Lấy Nét Tự Động
Có thể chọn được các chế độ vùng AF sau trong khi chụp ảnh xem
trực tiếp và xem trực tiếp phim:
Chế độMô tả
Lấy nét tự động ưu tiên khuôn mặt: Sử dụng để chụp chân dung. Máy
ảnh tự động phát hiện đối tượng và lấy nét đối tượng chân dung;
nếu đối tượng được chọn có viền kép màu vàng (nếu có nhiều
khuôn mặt, tối đa là 35, được phát hiện, máy ảnh sẽ lấy nét vào
!
các đối tượng gần nhất; để chọn đối tượng khác, sử dụng đa bộ
chọn). Nếu máy ảnh không còn có thể phát hiện đối tượng nữa
(ví dụ, vì đối tượng đã quay mặt đi khỏi máy ảnh), đường biên sẽ
không còn được hiển thị nữa.
AF vùng rộng: Sử dụng để chụp cầm tay ảnh phong cảnh và các đối
tượng không phải chân dung. Sử dụng đa bộ chọn để di chuyển
5
điểm lấy nét tới bất cứ nơi nào trong khuôn hình hoặc nhấn đa
bộ chọn để đặt điểm lấy nét vào giữa khuôn hình.
Vùng lấy nét tự động bình thường: Sử dụng lấy nét điểm cố định trên
một điểm cố định trong khuôn hình. Sử dụng đa bộ chọn để di
6
chuyển điểm lấy nét tới bất cứ nơi nào trong khuôn hình hoặc
nhấn đa bộ chọn để đặt điểm lấy nét vào giữa khuôn hình. Nên
sử dụng giá ba chân.
Tự động lấy nét dò tìm đối tượng: Đặt điểm lấy nét trên đối tượng và
nhấn vào giữa đa bộ chọn. Điểm lấy nét sẽ theo dõi đối tượng
được chọn khi đối tượng di chuyển qua khuôn hình. Để kết thúc
theo dõi, nhấn lại vào giữa đa bộ chọn. Lưu ý rằng máy ảnh
&
không thể theo dõi đối tượng nếu đối tượng di chuyển nhanh, rời
khỏi khuôn hình hay bị che khuất bởi các đối tượng khác, thay
đổi rõ ràng về kích thước, màu sắc hay độ sáng, hoặc quá nhỏ,
quá lớn, quá sáng, quá tối, hay có màu hoặc độ sáng giống với
nền.
x
53
Page 76
Để chọn chế độ lấy nét tự động, nhấn nút chế độ AF và xoay đĩa
lệnh phụ cho tới khi chế độ mong muốn được hiển thị trong màn
hình.
Nút chế độ AFĐĩa lệnh phụMàn hình
x
A Xem Trước Lấ y Nét Trong Chụp Ảnh Xem Trực Tiếp
Để tạm thời chọn độ mở ống kính tối đa cho xem trước lấy nét nâng cao
trong khi chụp ảnh xem trực tiếp, nhấn nút Pv.
về giá trị ban đầu, nhấn nút một lần nữa hoặc lấy nét bằng lấy nét tự
Nếu nút nhả cửa trập được nhấn hết cỡ để chụp ảnh trong khi
động.
xem trước lấy nét, độ mở ống kính sẽ trở lại giá trị ban đầu trước khi ảnh
được chụp.
54
Để trả độ mở ống kính
Page 77
Màn Hình Hiển Thị Xem Trực Tiếp: Xem
Ảnh Trực Tiếp
e
r
q
w
t
y
u
MụcMô tả0
Số lượng thời gian còn lại trước khi
Thời gian còn lại
q
Chỉ báo màu sắc màn hình
w
(cân bằng trắng màn hình)
Chế độ lấy nét tự độngChế độ lấy nét tự động hiện tại.52
e
Chế độ vùng AFChế độ vùng lấy nét tự động hiện tại.53
r
Điểm lấy nét
t
Chỉ báo độ sáng màn hình Chỉ báo độ sáng màn hình.57
y
Chỉ dẫn
u
xem trực tiếp kết thúc tự động. Được
hiển thị nếu việc quay sẽ kết thúc
trong 30 giây hoặc ít hơn.
Điều chỉnh màu sắc màn hình (cân
bằng trắng màn hình).
Điểm lấy nét hiện tại. Màn hình hiển
thị khác nhau với tùy chọn được lựa
chọn cho chế độ vùng lấy nét tự động.
Chỉ dẫn cho các tùy chọn có sẵn trong
khi xem ảnh trực tiếp.
55, 68
56, 57
D Hiển Thị Đếm Ngược
Đếm ngược sẽ được hiển thị 30 giây trước khi xem trực tiếp kết thúc tự
động (bộ hẹn giờ chuyển sang màu đỏ nếu chế độ xem trực tiếp chuẩn
bị kết thúc để bảo vệ các mạch nội bộ hoặc, nếu một tùy chọn khác
limit (Không giới hạn)
off delay (Độ trễ tắt màn hình)> Live view (Xem trực tiếp); 0
giây trước khi màn hình tắt tự động). Tùy thuộc vào điều kiện chụp, bộ
đếm thời gian có thể xuất hiện ngay lập tức khi xem trực tiếp được chọn.
được chọn cho Cài Đặt Tùy Chọn c4—
No
Monitor
325—5
x
56
49
55
Page 78
❚❚ Điều Chỉnh Màu Sắc Màn Hình (Cân Bằng Trắng Màn Hình)
Nếu ánh sáng đèn nháy được sử dụng với Flash (Đèn nháy) hoặc
cân bằng trắng Preset manual (Thiết lập sẵn bằng tay) (0 155),
màu sắc trong màn hình có thể khác với màu trong ảnh cuối.
thể điều chỉnh màu sắc để giảm tác động của ánh sáng môi trường
xung quanh lên màn hình hiển thị trong màn hình khi chụp ảnh
xem trực tiếp, ví dụ như khi sử dụng đèn nháy.
1 Làm nổi bật chỉ báo màu sắc màn
hình.
Nhấn và giữ W và nhấn 4 hoặc 2 để
làm nổi bật chỉ báo màu sắc màn hình
ở phía bên trái của màn hình hiển thị.
x
Nút W
2 Điều chỉnh màu sắc màn
hình.
Giữ nhấn nút W, xoay đĩa lệnh
chính để điều chỉnh màu sắc
màn hình (chọn để xem
trước màu của ảnh cuối cùng
trong màn hình; nếu một tùy chọn khác được chọn khi Quiet
(Tĩnh lặng) được chọn cho Live view photography (Chụp
ảnh xem trực tiếp) trong menu chụp (0 60), màu sắc nhìn
thấy trong màn hình khi chụp ảnh xem trực tiếp sẽ khác với
những gì thấy được trong hình ảnh cuối cùng).
không phải là , biểu tượng cho tùy chọn được chọn sẽ
được hiển thị trong màn hình khi bạn nhấn nút W.
màn hình được đặt lại khi máy ảnh tắt.
Ở các thiết lập
Màu sắc
Có
56
A Gọi Lại Màu Sắc Màn Hình (Cân Bằng Trắng Màn Hình)
Để khôi phục lại màu sắc màn hình được chọn gần đây khi bắt đầu
xem trực tiếp, giữ nút U trong khi nhấn a.
Page 79
❚❚ Điều Chỉnh Độ Sáng Màn Hình
Độ sáng màn hình có thể được điều chỉnh như mô tả dưới đây. Lưu
ý rằng điều chỉnh độ sáng sẽ không sử dụng được trong khi xem
trước phơi sáng.
1 Làm nổi bật chỉ báo độ sáng màn
hình.
Nhấn và giữ W và nhấn 4 hoặc 2 để
làm nổi bật chỉ báo độ sáng màn hình
ở phía bên phải của hiển thị.
Nút W
2 Điều chỉnh độ sáng màn hình.
Giữ nhấn nút W, nhấn 1 hoặc 3 để
điều chỉnh độ sáng màn hình (lưu ý
rằng điều này chỉ ảnh hưởng đến xem
trực tiếp và không ảnh hưởng đến ảnh hoặc phim hoặc độ
sáng của màn hình menu hoặc phát lại; để điều chỉnh độ sáng
của màn hình menu và phát lại mà không ảnh hưởng đến
chụp ảnh xem trực tiếp hoặc xem trực tiếp phim, sử dụng tùy
chọn Monitor brightness (Độ sáng màn hình) trong menu
cài đặt như mô tả trên trang 359).
và màn hình bật, máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh độ sáng theo
các điều kiện ánh sáng môi trường xung quanh được đo bằng
cảm biến độ sáng chung quanh (0 5).
Nếu A (tự động) được chọn
x
57
Page 80
Hiển Thị Thông Tin: Xem Ảnh Trực Tiếp
Để ẩn hoặc hiển thị các chỉ báo trong màn hình trong khi xem ảnh
trực tiếp, nhấn nút R.
Đường chân trời ảo
(0 372)Thông tin được bậtThông tin được tắt
x
58
Biểu đồ (chỉ xem
trước phơi sáng;
0 50)
Hướng dẫn khuôn
hình
Page 81
Lấy Nét Bằng Tay
Để lấy nét ở chế độ lấy nét bằng tay (0 108),
xoay vòng lấy nét thấu kính cho đến khi đối
tượng được lấy nét.
Để phóng to cảnh trong màn hình lên đến
khoảng 15 × để lấy nét chính xác, nhấn nút
X. Trong khi xem qua thấu kính được thu
nhỏ, một cửa sổ điều hướng sẽ xuất hiện
trong khung màu xám ở góc dưới cùng bên
phải màn hình. Sử dụng đa bộ chọn để di
chuyển đến khu vực khuôn hình không hiển
thị trong màn hình (chỉ có nếu chế độ vùng
lấy nét tự động rộng hoặc bình thường được
chọn cho chế độ vùng lấy nét tự động), hoặc
nhấn W để phóng to.
Nút X
x
Cửa sổ định hướng
59
Page 82
Tùy Chọn Nhả Cửa Trập Xem Trực Tiếp
Các tùy chọn sau đây có thể được hiển thị bằng cách nhấn G và
chọn Live view photography (Chụp ảnh xem trực tiếp) trong
menu chụp:
Chế độMô tả
Ngoại trừ trường hợp một bộ đèn nháy tùy chọn được
x
M
L
Quiet
(Tĩnh lặng)
Silent
(Im lặng)
sử dụng, gương vẫn được nâng lên khi chụp ảnh xem
trực tiếp, giảm tiếng ồn trong quá trình chụp. Vẫn nghe
thấy tiếng ồn của cửa trập.
Gương vẫn bật lên và cửa trập vẫn mở trong khi chụp
ảnh xem trực tiếp để có ít tiếng ồn hơn chế độ Quiet (Tĩnh lặng); L được hiển thị trên màn hình. Trong khi
nút nhả cửa trập được nhấn, máy ảnh cần tới năm giây
để chụp ảnh JPEG ở khoảng 12 khuôn hình trên một
giây trong chế độ nhả tốc độ thấp liên tục, hoặc
khoảng 24 khuôn hình trên một giây ở chế độ nhả tốc
độ cao liên tục; thời gian còn lại được hiển thị trong
màn hình hiển thị số khuôn hình. Trong các chế độ nhả
khác, mỗi lần nhấn nút nhả cửa trập sẽ có một ảnh
được chụp. Độ nhạy sáng ISO được thiết lập tự động
ngoại trừ trong chế độ phơi sáng h, bạn có thể chọn
các giá trị nhạy sáng ở khoảng ISO 200 và Hi 4 (0 76).
Trong chế độ phơi sáng h, có thể đặt tốc độ cửa trập
sang các giá trị ở khoảng 1/25 giây và 1/8000 giây. Có thể
xem trước phơi sáng trong màn hình (0 50); để xem
hoặc ẩn chỉ báo (0 131) cho biết độ lệch giữa giá trị do
máy ảnh chọn và giá trị bạn chọn, nhấn J.
60
Page 83
A Chế độ im lặng
Trong chế độ im lặng, đèn nháy không bật sáng, D-Lighting hoạt động
(0 188), HDR (0 190), điều khiển tạo họa tiết (0 306), điều khiển biến
dạng (0 307), đa phơi sáng (0 214), và giảm nhiễu ISO cao (0 308) tắt,
chất lượng hình ảnh được cố định ở JPEG nét. Cỡ hình ảnh được xác
định chỉ bằng tùy chọn được chọn cho Image area (Vùng hình ảnh)
(0 86) và không bị ảnh hưởng bởi tùy chọn được chọn cho JPEG/TIFF recording (Ghi JPEG/TIFF) > Image size (Cỡ hình ảnh):
• FX (36 × 24) 1.0×: 1920 × 1280
• 1.2× (30 × 20) 1.2×: 1600 × 1064
Có thể điều chỉnh phơi sáng bằng ±3 EV (0 138). Đo sáng ma trận
được chọn tự động, và các thiết lập sau đây có thể được điều chỉnh.
Độ mở ống kínhTốc độ cửa trậpĐộ nhạy ISO
e, f———
g✔——
h✔✔✔
Lưu ý rằng chế độ im lặng không phải là hoàn toàn im lặng: cửa trập
vẫn phát ra âm thanh và gương nâng lên, hạ xuống khi bắt đầu và kết
thúc chụp ảnh xem trực tiếp.
• DX (24 × 16) 1.5×: 1280 × 848
• 5:4 (30 × 24): 1600 × 1280
x
A HDMI
Nếu máy ảnh được kết nối với thiết bị video HDMI trong chế độ chụp
ảnh xem trực tiếp, màn hình máy ảnh sẽ vẫn bật và thiết bị video sẽ hiển
thị xem qua thấu kính.
A Xem Thêm
Để biết thông tin về việc lựa chọn vai trò cho phần giữa đa bộ chọn và
cho nút ghi phim, đĩa lệnh, xem Cài Đặt Tùy Chọn f1 (Multi selector
center button (Nút trung tâm đa bộ chọn), 0 335) và f16 (Assign
movie record button (Gán nút ghi phim), 0 349). Để biết thông tin về
việc ngăn hoạt động không mong muốn của nút a, xem Cài Đặt Tùy
Chọn f17 (Live view button options (Tùy chọn nút xem trực tiếp), 0 349).
61
Page 84
D Chụp ở Chế Độ Xem Trực Tiếp
Để ngăn ánh sáng vào qua kính ngắm gây nhiễu ảnh hoặc phơi sáng,
đóng cửa trập nắp thị kính kính ngắm.
Mặc dù không xuất hiện trong bức ảnh cuối cùng ngoại trừ Silent (Im
lặng) được chọn cho Live view photography (Chụp ảnh xem trực
tiếp) (0 60), các đường mép răng cưa, viền màu, nhiễu và các điểm
sáng có thể xuất hiện trên màn hình, trong khi các dải sáng có thể xuất
hiện ở một số vùng với các dấu nháy và các nguồn sáng đứt đoạn khác
hoặc nếu đối tượng được chiếu sáng trong thời gian ngắn bằng ánh
sáng nhấp nháy hay nguồn sáng nhất thời phát sáng nào khác. Ngoài
ra, có thể xảy ra biến dạng nếu máy ảnh được lia theo chiều ngang hoặc
đối tượng di chuyển ở tốc độ cao thông qua khuôn hình. Nhấp nháy và
tạo dải dễ nhìn thấy trên màn hình dưới đèn huỳnh quang, hơi thủy
ngân hay đèn natri có thể được giảm xuống bằng cách sử dụng Flicker
reduction (Giảm nhấp nháy) (0 363), mặc dù chúng vẫn có thể được
x
nhìn thấy trên bức ảnh cuối cùng ở một số tốc độ cửa trập. Khi chụp
trong chế độ xem trực tiếp, tránh hướng máy ảnh vào mặt trời hoặc các
nguồn ánh sáng mạnh khác. Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa
này có thể làm hỏng mạch bên trong của máy ảnh.
Chế độ xem trực tiếp có thể kết thúc tự động để tránh làm hỏng mạch
bên trong của máy ảnh; thoát xem trực tiếp khi không sử dụng máy
ảnh. Lưu ý nhiệt độ của các mạch bên trong của máy ảnh có thể tăng và
nhiễu (điểm sáng, các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên hoặc sương
mù) có thể xuất hiện trong các trường hợp sau đây (máy ảnh bị ấm lên
đáng kể, nhưng đây không phải là sự cố):
• Nhiệt độ môi trường xung quanh cao
• Máy ảnh được sử dụng trong thời gian dài ở chế độ xem trực tiếp hoặc
để ghi phim
• Máy ảnh được sử dụng trong chế độ nhả liên tục trong thời gian dài
Nếu xem trực tiếp không bắt đầu khi bạn nhấn nút a, hãy đợi các mạch
bên trong nguội và sau đó thử lại.
Chức năng ghi phim không sử đụng được trong chụp ảnh xem trực tiếp
và việc bấm nút ghi phim không có tác dụng. Chọn xem trực tiếp phim
(0 63) để quay phim.
62
Page 85
y
Xem Trực Tiếp Phim
Có thể quay phim trong chế độ xem trực tiếp.
1 Xoay bộ chọn xem trực tiếp sang
1 (xem trực tiếp phim).
Bộ chọn xem trực
tiếp
2 Nhấn nút a.
Gương sẽ được nâng lên và nội dung hiển
thị qua thấu kính sẽ được hiển thị trong
màn hình máy ảnh, được sửa đổi cho các
hiệu ứng phơi sáng. Không còn nhìn thấy
đối tượng trong kính ngắm.
D Biểu Tượng 0
Biểu tượng 0 (0 67) cho biết không thể ghi phim.
A Trước Khi Ghi
Trước khi ghi, chọn không gian màu (0 305) và Picture Control
(0 177). Cân bằng trắng có thể được đặt ở bất kỳ lúc nào bằng
cách nhấn nút U và xoay đĩa lệnh chính (0 155).
Nút a
3 Chọn chế độ lấy nét (0 52).
y
63
Page 86
4 Chọn chế độ vùng lấy nét tự động
(0 53).
5 Lấy nét.
y
Nút B
Tạo khuôn hình ảnh mở đầu và nhấn nút
B để lấy nét. Lưu ý rằng số lượng các
đối tượng có thể được phát hiện trong lấy
nét tự động ưu tiên khuôn mặt sẽ giảm
trong chế độ xem trực tiếp phim.
A Lấy Nét trong Xem Trực Tiếp Phim
Có thể điều chỉnh lấy nét bằng cách nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng trước khi bắt đầu ghi.
A Chế độ phơi sáng
Có thể điều chỉnh các cài đặt sau trong xem trực tiếp phim:
Độ mở ống
kính
e, f—— —✔
g✔——✔
h✔✔ ✔—
Trong chế độ phơi sáng h, có thể thiết lập tốc độ cửa trập về giá trị
1
giữa
/25 giây và 1/8000 giây (tốc độ cửa trập chậm nhất có thể thay
đổi theo tỷ lệ khuôn hình; 0 74). Trong các chế độ phơi sáng khác,
tốc độ cửa trập được điều chỉnh tự động. Nếu đối tượng được phơi
sáng thừa hoặc thiếu ở chế độ e hoặc f, kết thúc xem trực tiếp và
bắt đầu lại xem trực tiếp phim hoặc lựa chọn phơi sáng g và điều
chỉnh độ mở ống kính.
Tốc độ cửa
trập
Độ nhạy ISOBù phơi sáng
64
Page 87
6 Bắt đầu ghi.
Nhấn nút ghi phim để bắt đầu ghi. Chỉ báo
ghi và thời gian còn lại được hiển thị trong
màn hình. Phơi sáng được thiết lập bằng đo
sáng ma trận và có thể được khóa bằng
cách nhấn vào giữa bộ chọn phụ (0 136)
hoặc thay đổi lên tới ± 3 EV bằng bù phơi
sáng (0 138). Trong chế độ lấy nét tự động,
có thể lấy nét lại cho máy ảnh bằng cách
nhấn nút AF-ON.
A Âm thanh
Máy ảnh có thể ghi lại cả video và âm thanh; không che micrô trên mặt
trước của máy ảnh trong quá trình ghi phim. Lưu ý rằng micrô gắn sẵn
có thể ghi lại tiếng ồn thấu kính trong khi lấy nét tự động, chống rung,
hoặc thay đổi độ mở ống kính.
A Xem Thêm
Cỡ khuôn hình, tốc độ khuôn hình, độ nhạy micrô, khe thẻ và các tùy
chọn khe độ nhạy ISO có trong menu Movie settings (Cài đặt phim)
Có thể điều chỉnh lấy nét bằng tay như mô tả trên trang 59.
(0 74).
Các vai trò của trung tâm đa bộ chọn, các nút Fn và Pv, trung tâm của bộ
chọn phụ có thể được chọn bằng Cài Đặt Tùy Chọn f1 (Multi selector
center button (Nút trung tâm đa bộ chọn); 0 335), g1 (Assign Fn
button (Gán nút Fn); 0 353), g2 (Assign preview button (Gán nút
xem trước); 0 355), và g3 (Assign sub-selector center (Gán trung
tâm bộ chọn phụ); 0 356) tương ứng.
shutter button (Gán nút cửa trập); 0 357) kiểm soát việc sử dụng nút
nhả cửa trập để khởi động xem trực tiếp phim, hoặc để khởi động và
kết thúc ghi phim, hoặc (khi nhấn hết cỡ) để chụp ảnh khi đang quay
Để biết thông tin về việc ngăn hoạt động không mong muốn
phim.
của nút a, xem Cài Đặt Tùy Chọn f17 (Live view button options (Tùy chọn nút xem trực tiếp); 0 349). Xem trang 169 để biết thông tin về
đo giá trị cho cân bằng trắng thiết lập sẵn trong khi chụp ảnh xem trực
tiếp và xem trực tiếp phim.
Cài Đặt Tùy Chọn g4 (Assign
Nút ghi phim
Chỉ báo ghi
Thời gian còn lại
y
65
Page 88
7 Kết thúc ghi.
Nhấn nút ghi phim lần nữa để kết thúc
ghi. Việc ghi sẽ tự động kết thúc khi đạt
độ dài tối đa, hoặc thẻ nhớ đầy.
A Độ Dài Tối Đa
Độ dài tối đa của từng tập tin phim là 4 GB (để biết thời gian ghi tối
đa, xem trang 74); lưu ý rằng tùy thuộc vào tốc độ ghi thẻ nhớ, việc
ghi có thể kết thúc trước khi đạt đến độ dài này.
8 Thoát khỏi chế độ xem trực tiếp.
Xoay nút a để thoát chế độ xem trực
tiếp.
y
Danh mục
Nếu Index marking (Đánh dấu danh mục)
được chọn cho Cài Đặt Tùy Chọn g1 (Assign
Fn button (Gán nút Fn); 0 353), g2 (Assign
preview button (Gán nút xem trước);
0 355), hoặc g3 (Assign sub-selector center
(Gán trung tâm bộ chọn phụ); 0 356), bạn
có thể nhấn nút được chọn trong khi ghi để
thêm danh mục có thể được dùng để xác
định vị trí khuôn hình trong khi chỉnh sửa và
phát lại (0 77). Có thể thêm 20 danh mục vào
mỗi phim.
Nút Pv
66
Danh mục
Page 89
Màn Hình Hiển Thị Xem Trực Tiếp: Xem
Trực Tiếp Phim
y
q
u
i
w
e
o
r
t
MụcMô tả0
Âm lượng tai ngheÂm lượng đầu ra âm thanh cho tai nghe.68
q
Độ nhạy micrôĐộ nhạy micrô để ghi phim.68
w
Mức âm thanh để ghi âm. Được hiển thị ở
Mức âm thanh
e
Đáp tuyến tần số
r
Giảm nhiễu do gió
t
Biểu tượng "Không
y
thể quay phim"
u Cỡ khuôn hình phimCỡ khuôn hình quay phim.74
Thời gian còn lại (xem
i
trực tiếp phim)
Chỉ báo độ sáng màn
o
hình
!0 Chỉ dẫn
màu đỏ nếu mức quá cao; điều chỉnh độ nhạy
micrô tương ứng. Các chỉ báo kênh trái (L) và
phải (R) xuất hiện khi micrô ME-1 tùy chọn
hay micrô stereo khác được sử dụng.
Hiển thị tùy chọn được chọn cho Movie
settings (Cài đặt phim) > Frequency
response (Đáp tuyến tần số) trong menu
chụp.
Được hiển thị khi On (Bật) được chọn cho
Movie settings (Cài đặt phim) > Wind noise
reduction (Giảm nhiễu do gió) trong menu
chụp.
Cho biết không thể quay phim.—
Thời gian ghi dành cho phim.65
Chỉ báo độ sáng màn hình.68
Chỉ dẫn cho các tùy chọn có sẵn trong khi
xem trực tiếp phim.
!0
68
75
75
68
y
67
Page 90
❚❚ Điều Chỉnh Cài Đặt trong Màn Hình Hiển Thị Xem Trực Tiếp
Độ nhạy micrô, âm lượng tai nghe, và độ sáng màn hình có thể
được điều chỉnh như mô tả dưới đây. Lưu ý rằng không thể điều
chỉnh âm lượng tai nghe trong quá trình đang ghi, và độ sáng chỉ
ảnh hưởng đến màn hình (0 57); ảnh được ghi với máy ảnh không
bị ảnh hưởng. Nếu một tùy chọn không phải là I (tắt micrô) hiện
được chọn thì độ nhạy micrô có thể được thay đổi sang bất kỳ giá
trị nào khác với I trong khi đang ghi.
1 Làm nổi bật một cài đặt.
Nhấn và giữ W và nhấn 4 hoặc 2 để
làm nổi bật chỉ báo của cài đặt mong
muốn.
y
Nút W
2 Điều chỉnh cài đặt được làm nổi
bật.
Nhấn giữ nút W, nhấn 1 hoặc 3 để
điều chỉnh cài đặt được làm nổi bật.
A Tai Nghe
Có thể dùng tai nghe của bên thứ ba. Lưu ý rằng mức độ âm thanh cao
có thể dẫn đến âm lượng lớn; cần đặc biệt cẩn thận khi sử dụng tai
nghe.
D Hiển Thị Đếm Ngược
Đếm ngược sẽ được hiển thị 30 giây trước khi xem trực tiếp tự động kết
thúc (0 55). Tùy thuộc vào điều kiện chụp, bộ đếm thời gian có thể xuất
hiện ngay lập tức khi bắt đầu ghi phim. Lưu ý rằng bất kể thời lượng của
thời gian ghi là bao nhiêu, chế độ xem trực tiếp vẫn sẽ kết thúc tự động
khi bộ đếm thời gian hết hạn. Chờ cho các mạch bên trong mát trước
khi tiếp tục ghi phim.
68
Page 91
Hiển Thị Thông Tin: Xem Trực Tiếp Phim
Để ẩn hoặc hiển thị các chỉ báo trong màn hình trong khi xem trực
tiếp phim, nhấn nút R.
Đường chân trời ảo
(0 372)Thông tin được bậtThông tin được tắt
y
Biểu đồHướng dẫn khuôn
hình
A HDMI
Nếu máy ảnh được kết nối với thiết bị HDMI (0 285), giao diện xem qua
thấu kính sẽ xuất hiện ở cả màn hình máy ảnh và trên thiết bị HDMI.
69
Page 92
Vùng Hình Ảnh
Bất kể tùy chọn nào được chọn Image area (Vùng hình ảnh)
trong menu chụp (0 88), tất cả các phim và hình ảnh được ghi lại
trong chế độ xem trực tiếp phim có tỉ lệ khuôn hình là 16 : 9 (hoặc
3 : 2 khi cỡ khuôn hình phim là 640 × 424). Phim được ghi với thấu
kính định dạng FX và FX (36×24) 1.0×, 1.2× (30×20) 1.2×, hoặc 5:4 (30×24) được chọn cho Image area (Vùng hình ảnh) được
ghi lại ở định dạng được gọi là "Định dạng phim FX", trong khi
"Định dạng phim DX" được sử dụng cho phim được ghi với thấu
kính định dạng DX và Auto DX crop (Xén DX tự động) (0 86)
được lựa chọn cho Image area (Vùng hình ảnh), hoặc với thấu
kính định dạng DX hoặc FX và DX (24×16) 1.5× được chọn cho
Image area (Vùng hình ảnh). Sự khác nhau giữa các bản xén
được hiển thị trong kính ngắm và chụp ảnh xem trực tiếp và xén
ảnh xem trực tiếp phim được hiển thị dưới đây.
y
Xén ảnh 16 : 9 cho xem
trực tiếp phim
Xén của kính ngắm và
chụp ảnh xem trực
tiếp
Xén ảnh 3 : 2 cho xem
trực tiếp phim
Xén của kính ngắm và
chụp ảnh xem trực
tiếp
Kích cỡ gần đúng của khu vực trung tâm cảm biến hình ảnh được
sử dụng để ghi ảnh được chụp trong xem trực tiếp phim là 35,7 ×
20,1 mm (16 : 9, định dạng phim FX), 23,3 × 13,0 mm (16 : 9, định
dạng phim DX), 35,7 × 23,8 mm (3 : 2, định dạng phim FX), hoặc
23,3 × 15,4 mm (3 : 2, định dạng phim DX).
70
Page 93
Chụp Ảnh Trong Khi Xem Trực Tiếp Phim
Nếu Take photos (Chụp ảnh) được lựa chọn
cho Cài Đặt Tùy Chọn g4 (Assign shutter button (Gán nút cửa trập), 0 357), hình ảnh
có thể được chụp bất cứ lúc nào trong khi
xem trực tiếp phim bằng cách nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Nếu
đang ghi phim, việc ghi sẽ kết thúc và cảnh quay ghi lại tới thời
điểm đó sẽ được lưu lại. Ngoại trừ tùy chọn "xén 1920 × 1080"
được chọn cho menu Frame size/frame rate (Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hìh) trong menu Movie settings (Thiết lập phim), ảnh
được ghi ở định dạng được chọn cho Image quality (Chất lượng hình ảnh) trong menu chụp (0 90). Ảnh được chụp khi tùy chọn
"xén 1920 × 1080" được chọn được ghi lại là ảnh JPEG chất lượng
tốt. Để biết thông tin về cỡ hình ảnh, xem trang 72. Lưu ý không
thể xem trước phơi sáng của ảnh trong chế độ xem trực tiếp phim,
chế độ e, f, hoặc g được khuyên dùng nhưng có thể đạt được kết
quả chính xác trong chế độ h bằng cách điều chỉnh phơi sáng
trong chụp ảnh xem trực tiếp (0 49) và sau đó kết thúc chụp ảnh
xem trực tiếp, bắt đầu xem trực tiếp phim và kiểm tra vùng hình
ảnh.
y
A Điều khiển từ xa không dây và Dây chụp từ xa
Nếu Record movies (Ghi phim) được chọn cho Cài Đặt Tùy Chọn
g4 (Assign shutter button (Gán nút chụp)), có thể sử dụng nút nhả
cửa trập trên điều khiển từ xa không dây tùy chọn và dây chụp từ xa
(0 411, 412) để khởi động xem trực tiếp phim và bắt đầu và kết thúc ghi
phim (0 357).
71
Page 94
A Cỡ hình ảnh
Bảng sau đây cho thấy kích thước của ảnh (tỉ lệ cạnh 16 : 9) chụp ở xem
trực tiếp phim ở cỡ khuôn hình không phải là 640 × 424:
Vùng hình ảnhTùy chọ nKích cỡ (điểm ảnh)Cỡ in (cm)
Large (Lớn)4928 × 276841,7 × 23,4
Định dạng FX
(16 : 9)
Định dạng DX
(16 : 9)
xén 1920 × 1080;
30p/25p/24p
Bảng sau đây cho thấy kích thước của ảnh (tỉ lệ cạnh 3 : 2) chụp ở xem
y
trực tiếp phim ở cỡ khuôn hình 640 × 424:
Vùng hình ảnhTùy chọ nKích cỡ (điểm ảnh)Cỡ in (cm)
Định dạng phim
FX (3 : 2)
Định dạng phim
DX (3 : 2)
* Kích cỡ gần đúng khi in ở 300 dpi. Cỡ in theo đơn vị inch bằng với cỡ hình
ảnh theo đơn vị điểm ảnh được phân chia bằng độ phân giải máy in ở
điểm mỗiinch (dpi; 1 inch = khoảng 2,54 cm).
Medium
(Trung bình)
Small (Nhỏ)2464 × 138420,9 × 11,7
Large (Lớn)3200 × 179227,1 × 15,2
Medium
(Trung bình)
Small (Nhỏ)1600 × 89613,5 × 7,6
—1920 × 108016,3 × 9,1
Large (Lớn)4928 × 328041,7 × 27,8
Medium
(Trung bình)
Small (Nhỏ)2464 × 164020,9 × 13,9
Large (Lớn)3200 × 212827,1 × 18,0
Medium
(Trung bình)
Small (Nhỏ)1600 × 106413,5 × 9,0
3696 × 207231,3 × 17,5
2400 × 134420,3 × 11,4
3696 × 245631,3 × 20,8
2400 × 159220,3 × 13,5
*
*
A Đo Sáng Phơi Sáng và Cân Bằng Trắng
Khu vực được sử dụng để đo phơi sáng hay cân bằng trắng tự động khi
hình ảnh được ghi ở cỡ khuôn hình phim 1920 × 1080; 30p crop (xén 1920 × 1080; 30p), 1920 × 1080; 25p crop (xén 1920 × 1080; 25p),
hoặc 1920 × 1080; 24p crop (xén 1920 × 1080; 24p) (0 74) không
giống như khu vực trong ảnh cuối cùng, có thể không đạt được kết quả
tối ưu. Chụp ảnh thử nghiệm và kiểm tra kết quả trên màn hình.
72
Page 95
D Quay Phim
Nhấp nháy, tạo dải hoặc biến dạng có thể dễ nhìn thấy trên màn hình và
trong phim cuối cùng dưới đèn huỳnh quang, hơi thủy ngân hay đèn
natri hoặc nếu máy ảnh được lướt ngang hay đối tượng di chuyển với
tốc độ cao qua khuôn hình (để biết thông tin về giảm nhấp nháy và tạo
dải, xem Flicker reduction (Giảm nhấp nháy), 0 363). Cạnh lởm chởm,
viền màu, nhòe, và điểm sáng chói cũng có thể xuất hiện. Các dải sáng
có thể xuất hiện ở một số vùng của khuôn hình với các dấu nháy và các
nguồn sáng đứt đoạn khác hoặc nếu đối tượng được chiếu sáng trong
thời gian ngắn bằng ánh sáng nhấp nháy hay nguồn sáng nhất thời
phát sáng khác. Khi ghi phim, tránh hướng máy ảnh vào mặt trời hoặc
các nguồn ánh sáng mạnh khác. Không tuân thủ biện pháp phòng
ngừa này có thể làm hỏng mạch bên trong của máy ảnh. Lưu ý rằng
nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù, hoặc
đường thẳng) và màu sắc bất ngờ có thể xuất hiện nếu bạn phóng to
trên màn hình qua thấu kính (0 59) trong chế độ xem trực tiếp phim.
Không thể sử dụng chiếu sáng đèn nháy trong xem trực tiếp phim.
Việc ghi sẽ tự động kết thúc nếu thấu kính được tháo ra hoặc khi bọn
chọn xem trực tiếp được xoay sang cài đặt mới.
Chế độ xem trực tiếp có thể kết thúc tự động để tránh làm hỏng mạch
bên trong của máy ảnh; thoát xem trực tiếp khi không sử dụng máy
ảnh. Lưu ý nhiệt độ của các mạch bên trong của máy ảnh có thể tăng và
nhiễu (điểm sáng, các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên hoặc sương
mù) có thể xuất hiện trong các trường hợp sau đây (máy ảnh bị ấm lên
đáng kể, nhưng đây không phải là sự cố):
• Nhiệt độ môi trường xung quanh cao
• Máy ảnh được sử dụng trong thời gian dài ở chế độ xem trực tiếp hoặc
để ghi phim
• Máy ảnh được sử dụng trong chế độ nhả liên tục trong thời gian dài
Nếu xem trực tiếp không bắt đầu khi bạn nhấn nút a, hãy đợi các mạch
bên trong nguội và sau đó thử lại.
y
73
Page 96
Cài đặt phim
Sử dụng tùy chọn Movie settings (Cài đặt phim)
trong menu chụp (0 299) để điều chỉnh các thiết
lập sau.
• Frame size/frame rate (Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hìh), Movie quality (Chất lượng
1 Tốc độ khuôn hình thực tế là 29,97 khuôn hình trên một giây cho các giá trị được liệt kê ở 30p,
2 Trong định dạng phim DX, chất lượng hình ảnh tương đương với phim ghi ở cỡ khuôn hình
3 Đo sáng ma trận được lựa chọn tự động. Góc ảnh tương đương tiêu cự 2,7× độ dài định dạng
1920 × 1080; 30p crop
(xén 1920 × 1080; 30p)
1920 × 1080; 25p crop
(xén 1920 × 1080; 25p)
1920 × 1080; 24p crop
(xén 1920 × 1080; 24p)
23,976 khuôn hình trên một giây cho các giá trị được liệt kê ở 24p, và 59,94 khuôn hình trên một
giây cho các giá trị ở 60p.
1280 × 720.
phim FX, cho phép chụp ảnh xa mà không cần đổi sang thấu kính dài hơn; h được hiển thị
trong màn hình. HDR không có sẵn với ảnh chụp ở chế độ này (0 190).
3
3
3
8/5
24/12
Độ dài tối đa (★ High
quality (chất lượng cao)/
Normal (Bình thường))
29 phút 59 giây
29 phút 59 giây/
29 phút 59 giây
29 phút 59 giây
20 phút/
20 phút/
D Cỡ Khuôn Hình và Tốc Độ Khuôn Hình
Kích cỡ khuôn hình và tốc độ khuôn hình ảnh hưởng đến sự phân bố và số lượng
của độ nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù, hoặc các
điểm sáng).
74
Page 97
• Microphone sensitivity (Độ nhạy micrô): Bật hoặc
tắt micrô stereo gắn sẵn hoặc tùy chọn
(0 413) hoặc điều chỉnh độ nhạy micrô.
Chọn Auto sensitivity (Độ nhạy tự động)
để điều chỉnh độ nhạy tự động,
Microphone off (Tắt micrô) để tắt ghi âm;
để chọn độ nhạy micrô bằng tay, chọn Manual sensitivity (Độ nhạy bằng tay) và chọn độ nhạy.
• Frequency response (Đáp tuyến tần số): Nếu SWide range (Phạm vi rộng) được chọn, micrô gắn sẵn và micrô stereo tùy chọn
(0 413) sẽ phản hồi một loạt các tần số, từ tiếng nhạc đến tiếng
nhộn nhịp đường phố. Chọn T Vocal range (Âm vực) để lấy
giọng của người.
• Wind noise reduction (Giảm nhiễu do gió): Chọn On (Bật) để kích hoạt
bộ lọc giảm tần số và tiếng ồn cho micrô gắn sẵn (micrô stereo
tùy chọn không bị ảnh hưởng), giảm tiếng ồn do gió thổi qua
miccrô (lưu ý rằng các âm thanh khác cũng có thể bị ảnh hưởng).
Giảm nhiễu do gió cho micrô stereo tùy chọn có thể được kích
hoạt hoặc vô hiệu hóa bằng cách sử dụng điều khiển micrô.
• Destination (Đích đến): Chọn khe để ghi phim.
Menu cho biết thời gian còn lại trên mỗi thẻ;
việc ghi tự động kết thúc khi không còn thời
gian. Lưu ý rằng bất kể các tùy chọn được
chọn, hình ảnh được ghi lại vào thẻ trong
khe chính (0 96).
y
A Sử Dụng Micrô Bên Ngoài
Micrô stereo ME-1 tùy chọn có thể được sử dụng để ghi âm thanh stereo
hoặc để tránh ghi tiếng ồn thấu kính gây ra bởi lấy nét tự động (0 413).
75
Page 98
• Movie ISO sensitivity settings (Cài đặt độ nhạy ISO
Phim): Điều chỉnh cài đặt độ nhạy ISO sau.
- ISO sensitivity (mode M) (Độ nhạy ISO (chế độ M)):
Chọn độ nhạy ISO cho chế độ phơi sáng
h từ các giá trị giữa ISO 200 và Hi 4. Điều
khiển tự động độ nhạy ISO được sử dụng
trong các chế độ phơi sáng khác.
- Auto ISO control (mode M) (Điều khiển ISO tự động (chế độ M)): Lựa chọn
On (Bật) cho điểu khiển độ nhạy ISO tự động trong chế độ
phơi sáng h, Off (Tắt) để sử dụng giá trị được lựa chọn cho ISO sensitivity (mode M) (độ nhạy ISO (chế độ M)).
- Maximum sensitivity (Độ nhạy tối đa): Chọn giới hạn trên cho điều
khiển độ nhạy ISO từ các giá trị giữa ISO 400 và Hi 4. Giới hạn
thấp hơn là ISO 200. Điều khiển độ nhạy ISO tự động được sử
dụng trong chế độ phơi sáng e, f, và g và khi On (Bật) được lựa
chọn cho Auto ISO control (mode M) (Điều khiển ISO tự
y
động (chế độ M)) trong chế độ phơi sáng h.
A Điều Khiển Độ Nhạy ISO Tự Động
Ở độ nhạy ISO cao, máy ảnh có thể gặp khó khăn khi lấy nét và nhiễu
(các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù, hay đường
thẳng) có thể tăng.
thấp hơn cho Movie ISO sensitivity settings (Cài đặt độ nhạy ISO phim) > Maximum sensitivity (Độ nhạy tối đa).
76
Có thể ngăn chặn điều này bằng cách chọn giá trị
Page 99
Xem Phim
Phim được chỉ định bởi biểu tượng 1 trong phát lại khuôn hình
đầy (0 241). Nhấn trung tâm của đa bộ chọn để bắt đầu phát lại; vị
trí hiện tại của bạn được chỉ báo bằng thanh tiến độ.
Biểu tượng 1 Độ dàiVị trí hiện tại/tổng độ dài
Thanh tiến trình
Các thao tác sau đây có thể được thực hiện:
ĐểSử dụngMô tả
Tạm dừngTạm dừng phát lại.
Phát
Tua lại/tua đi
Bỏ qua 10 giây
Tiếp tục phát lại khi phim bị tạm dừng hoặc
trong quá trình tua lại/tua đi.
Tốc độ tăng lên mỗi
khi nhấn, từ 2× đến
4× đến 8× đến 16×; nhấn liên tục để bỏ qua
đến phần bắt đầu hoặc kết thúc phim
(khuôn hình đầu tiên được thể hiện bằng
h ở góc trên bên phải màn hình, khuôn hình
cuối cùng được thể hiện bằng i). Nếu phát
lại bị tạm dừng, tua lại hoặc tua đi phim từng
khuôn hình một; giữ nhấn để tua đi hoặc tua
lại liên tục.
Xoay đĩa lệnh chính để bỏ qua trước hoặc
sau 10 giây.
phimÂmlượng
Chỉ
dẫn
y
77
Page 100
ĐểSử dụngMô tả
Xoay đĩa lệnh phụ để bỏ qua tới chỉ mục tiếp
Nhảy về trước/
sau
Chỉnh âm
lượng
Xén phimJXem trang 79 để biết thêm thông tin.
Thoát/K Thoát phát lại khuôn hình đầy.
X
theo hoặc trước đó, hoặc bỏ qua khuôn hình
cuối cùng hoặc đầu tiên nếu phim không có
các chỉ mục.
/WNhấn X để tăng âm lượng, W để giảm.
Trở về chế độ
chụp
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để thoát
chế độ chụp.
y
A Biểu tượng p
Phim có chỉ mục (0 66) được chỉ định bởi biểu
tượng p trong phát lại khuôn hình đầy.
A Biểu tượng 2
2 được hiển thị trong phát lại khuôn hình đầy và
phát lại phim nếu phim được ghi mà không có
âm thanh.
78
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.