• Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn này trước khi sử dụng máy ảnh.
• Để đảm bảo sử dụng đúng máy ảnh, phải đọc phần "Vì Sự
An Toàn Của Bạn" (trang xi).
• Sau khi đọc tài liệu hướng dẫn này, hãy để nó ở nơi dễ lấy
để tham khảo trong tương lai.
Hình ảnh của bạn đã kết nối với thế
D3400 Model Name: N1510
giới.
Chào mừng đến với SnapBridge - dòng dịch vụ mới của Nikon giúp làm
phong phú trải nghiệm hình ảnh của bạn. SnapBridge loại bỏ rào cản
giữa máy ảnh và thiết bị thông minh tương thích, thông qua sự kết hợp
của công nghệ năng lượng thấp Bluetooth® (BLE) và một ứng dụng
chuyên dụng. Những câu chuyện bạn chụp bằng máy ảnh và ống kính
Nikon sẽ được tự động chuyển đến thiết bị khi chúng được chụp. Có thể
dễ dàng tải chúng lên các dịch vụ lưu trữ đám mây, cho phép truy cập
trên tất cả các thiết bị của bạn. Bạn có thể chia sẻ sự thích thú, vào lúc và
ở nơi bạn muốn.
Tải ứng dụng SnapBridge để bắt đầu!
Hãy tận dụng sự tiện lợi trên phạm vi rộng
bằng cách tải về ứng dụng SnapBridge vào
thiết bị thông minh của bạn ngay bây giờ. Chỉ
bằng một vài bước đơn giản, ứng dụng này
kết nối các máy ảnh Nikon của bạn với
iPhone®, iPad® và/hoặc iPod touch® hoặc các
thiết bị thông minh tương thích chạy hệ điều
hành Android™.
Apple App Store®, trên Google Play™ và trên
trang web sau:
http://snapbridge.nikon.com
Để có thông tin mới nhất về SnapBridge, truy cập trang web Nikon dành cho
khu vực của bạn (0 xix).
SnapBridge có miễn phí trên
Trải nghiệm hình ảnh thú vị mà SnapBridge mang lại...
Tự động chuyển ảnh từ máy ảnh đến thiết bị thông
minh nhờ vào sự kết nối liên tục giữa hai thiết bị - cho
phép chia sẻ ảnh trực tuyến dễ dàng hơn hơn bao giờ
hết
Tải ảnh và ảnh thu nhỏ lên dịch vụ đám mây
NIKON IMAGE SPACE
Một loạt các dịch vụ làm phong phú trải nghiệm hình ảnh của
bạn, bao gồm:
• Thực hiện nhúng được tới hai phần thông tin
bản quyền (ví dụ như quyền tác giả, bình
luận, văn bản và logo) trên ảnh
• Tự động cập nhật thông tin ngày và thời
gian, và thông tin vị trí của máy ảnh
• Nhận thông tin cập nhật vi chương trình của
máy ảnh
i
Để biết hướng dẫn đầy đủ về sử dụng máy ảnh của bạn, xem Tài Liệu Tham Khảo (0 vi). Để tận dụng máy ảnh hiệu quả nhất, hãy
đọc kỹ đầy đủ Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng và để ở nơi tất cả
những ai sử dụng máy sẽ đọc.
Biểu Tượng và Quy Ước
Để tìm thông tin bạn cần dễ dàng hơn, những biểu tượng và các quy ước
sau đây được sử dụng:
Biểu tượng này thể hiện cảnh báo; thông tin cần phải đọc trước
D
khi sử dụng để tránh làm hỏng máy ảnh.
Biểu tượng này thể hiện các ghi chú; thông tin cần phải đọc trước
A
khi sử dụng máy ảnh.
Biểu tượng này thể hiện tham chiếu tới các trang trong tài liệu
0
hướng dẫn này.
Các mục menu, tùy chọn và thông báo hiển thị trên màn hình máy ảnh
được hiện ở dạng in đậm.
Cài Đặt Máy Ảnh
Các giải thích trong tài liệu hướng dẫn này giả định các cài đặt mặc định
được sử dụng.
Hỗ trợ người dùng Nikon
Nếu bạn cần hỗ trợ gì về kỹ thuật sử dụng (các) sảnphẩm Nikon củabạn,
hãy liên hệ với một trong những đại diện của Nikon. Để biết thông tin về
đại diện Nikon trong khu vực của bạn, hãy truy cập
http://www.nikon-asia.com/support.
A Vì Sự An Toàn Của Bạn
Trước khi sử dụng máy ảnh lần đầu tiên, đọc các hướng dẫn an toàn
trong “Vì Sự An Toàn Của Bạn” (0 xi–xiv).
ii
Thành Phần Bên Trong Hộp
Đảm bảo tất cả các mục được liệt kê ở đây có trong máy ảnh của
bạn.
Hốc mắt cao su DK-25
(được gắn vào máy ảnh)
Nắp thân máy BF-1B
Máy ảnh D3400
Pin sạc Li-ion EN-EL14a (với nắp
phủ đầu cuối)
Bộ sạc pin MH-24 (phích bộ nắn
dòng được cung cấp ở những
nước hoặc khu vực yêu cầu; hình
dạng phụ thuộc vào quốc gia bán
lẻ)
Người mua tùy chọn phụ kiện thấu kính nên đảm bảo rằng hộp
này bao gồm cả thấu kính. Thẻ nhớ được bán riêng (0 84). Máy
ảnh mua ở Nhật Bản hiển thị menu và thông báo chỉ bằng tiếng
Anh và tiếng Nhật; không hỗ trợ các ngôn ngữ khác. Chúng tôi
rất tiếc vì bất kỳ bất tiện nào gây ra bởi việc này.
Dây đeo AN-DC3
Hướng Dẫn Sử Dụng (cuốn sách
này)
Bảo hành
iii
Hướng Dẫn Nhanh
Thực hiện theo các bước sau để bắt đầu nhanh D3400.
1 Gắn dây đeo máy ảnh (0 10).
Gắn dây đeo như minh họa. Lặp lại cho hình ảnh thứ hai.
Sau khi chọn ngôn ngữ, bạn sẽ được nhắc kết nối máy ảnh với
thiết bị thông minh. Để thoát ra mà không kết nối, bấm nút
G. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình để thiết lập
đồng hồ.
7 Tạo khuôn hình ảnh (0 27).
8 Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng (0 30).
9 Chụp (0 31).
v
Tài Liệu Tham Khảo
Để biết thêm thông tin về việc sử dụng máy ảnh Nikon, tải về
bản pdf Tài Liệu Tham Khảo của máy ảnh từ trang web được liệt
kê bên dưới. Có thể xem Tài Liệu Tham Khảo bằng cách sử dụng
Adobe Reader.
1 Trên máy tính, khởi chạy trình duyệt web và mở hướng dẫn sử
dụng Nikon từ
http://downloadcenter.nikonimglib.com/
2 Điều hướng đến trang có sản phẩm mong muốn và tải về tài
liệu hướng dẫn.
A Phần mềm ViewNX-i và Capture NX-D
Sử dụng ViewNX-i để chỉnh ảnh hoặc sao chép ảnh vào máy tính để
xem. Có thể tải về ViewNX-i từ trang web sau:
http://downloadcenter.nikonimglib.com/
Sử dụng Capture NX-D để chỉnh ảnh đã được sao chép sang máy tính
và chuyển ảnh NEF (RAW) sang định dạng khác. Có thể tải về
Capture NX-D về từ:
http://downloadcenter.nikonimglib.com/
Bạn cũng có thể truy cập trang web này để biết thông tin mới nhất về
phần mềm Nikon, bao gồm cả các yêu cầu hệ thống.
vi
Mục lục
Thành Phần Bên Trong Hộp...................................................... iii
Vì sự an toàn của bạn.................................................................. xi
Chú ý............................................................................................. xv
Bluetooth..................................................................................... xx
Giới thiệu 1
Tìm Hiểu Máy Ảnh........................................................................ 1
Thân Máy Ảnh......................................................................................... 1
Để tránh làm hỏng tài sản hoặc gây thương tích cho chính mình hay cho
người khác, hãy đọc toàn bộ mục “Vì sự an toàn của bạn” trước khi sử dụng
sản phẩm này.
Hãy giữ những hướng dẫn an toàn này ở nơi tất cả những ai sử dụng sản
phẩm sẽ đọc chúng.
NGUY HIỂM: Không tuân thủ những biện pháp phòng ngừa được đánh dấu
bằng biểu tượng này chứa đựng nguy cơ tử vong hoặc thương nặng cao.
CẢNH BÁO: Không tuân thủ những biện pháp phòng ngừa được đánh dấu
bằng biểu tượng này có thể dẫn đến tử vong hoặc thương nặng.
THẬN TRỌNG: Không tuân thủ những biện pháp phòng ngừa được đánh
dấu bằng biểu tượng này có thể dẫn đến thương tích hoặc hư hỏng tài sản.
CẢNH BÁO
• Không sử dụng trong khi đang đi bộ hoặc điều khiển xe cơ giới.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến tai nạn hoặc
thương tích khác.
• Không tháo rời hoặc thay đổi sản phẩm này. Không chạm vào các bộ
phận bên trong bị hở ra do đánh rơi hoặc do tai nạn khác.
Không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến giật điện
hoặc thương tích khác.
• Nếu bạn nhận thấy bất kỳ bất thường nào chẳng hạn như sản phẩm
phát ra khói, nhiệt, hoặc mùi bất thường, hãy ngắt kết nối pin sạc hoặc
nguồn điện ngay lập tức.
Việc tiếp tục sử dụng có thể dẫn đến cháy, bỏng hoặc thương tích khác.
• Giữ khô ráo. Không thao tác với tay ướt. Không chạm phích cắm với tay
ướt.
Không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến cháy hoặc
giật điện.
• Không để da của bạn tiếp xúc lâu với sản phẩm này trong khi sản phẩm
đang bật hoặc được cắm điện.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến bỏng nhẹ.
• Không sử dụng sản phẩm này khi có bụi hoặc khí dễ cháy chẳng hạn
như prôpan, gazolin hoặc sol khí.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến nổ hoặc cháy.
xi
• Không nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc nguồn sáng chói khác qua thấu
kính hoặc máy ảnh.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến suy giảm thị lự c.
• Không ngắm đèn nháy hoặc đèn trợ giúp AF gắn sẵn vào người điều
khiển xe cơ giới.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến tai nạn.
• Để sản phẩm này cách xa tầm tay trẻ em.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến thương tích
hoặc trục trặc sản phẩm. Ngoài ra, hãy lưu ý rằng các bộ phận nhỏ có thể
gây ra nguy cơ nghẹt thở. Nếu trẻ em nuốt phải bất kỳ bộ phận nào của sản
phẩm này, hãy tìm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.
• Không làm vướng víu, quấn hoặc xoắn các dây đeo quanh cổ bạn.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến tai nạn.
• Không sử dụng pin sạc, bộ sạc, hoặc bộ đổi điện AC không được thiết kế
riêng để sử dụng cho sản phẩm này. Khi sử dụng pin sạc, bộ sạc, và bộ
đổi điện AC được thiết kế để sử dụng cho sản phẩm này, không được:
- Làm hỏng, thay đổi, dùng lực kéo mạnh hoặc uốn cong dây điện hoặc
cáp, đặt chúng bên dưới các vật nặng, hoặc để chúng tiếp xúc với
nhiệt hoặc lửa.
- Sử dụng bộ chuyển đổi hoặc bộ đổi điện dùng cho du lịch được thiết
kế để chuyển đổi từ điện áp này sang điện áp khác hoặc để dùng
chung với bộ đổi DC sang AC.
Không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến cháy hoặc
giật điện.
• Không thao tác với phích cắm khi đang sạc sản phẩm hoặc đang sử
dụng bộ đổi điện AC khi có giông bão.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến giật điện.
• Không thao tác với tay trần ở các địa điểm tiếp xúc với nhiệt độ cực cao
hoặc thấp.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến bỏng, hoặc tê
cóng.
THẬN TRỌNG
• Không để thấu kính hướng về phía mặt trời hoặc các nguồn ánh sáng
mạnh khác.
Ánh sáng hội tụ bởi thấu kính có thể gây ra cháy hoặc làm hỏng các bộ
phận bên trong của sản phẩm. Khi chụp các đối tượng bị ngược sáng, để
mặt trời ra hẳn khỏi khung hình. Ánh nắng mặt trời hội tụ trong máy ảnh
khi mặt trời ở gần khung hình có thể gây ra cháy.
xii
• Tắt sản phẩm này đi khi bị cấm sử dụng. Tắt các tính năng không dây
khi bị cấm sử dụng thiết bị không dây.
Tần số vô tuyến do sản phẩm này phát ra có thể làm ảnh hưởng đến các
thiết bị trên máy bay hoặc trong bệnh viện hoặc các cơ sở y tế khác.
• Tháo pin sạc ra và ngắt kết nối bộ đổi điện AC nếu không sử dụng sản
phẩm này trong thời gian dài.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến cháy hoặc trục
trặc sản phẩm.
• Không chạm vào các bộ phận chuyển động của thấu kinh hoặc các bộ
phận chuyển động khác.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến thương tích.
• Không bật đèn nháy khi tiếp xúc với hoặc ở gần với da hoặc các đồ vật.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến bỏng hoặc cháy.
• Không bỏ sản phẩm ở nơi sẽ bị tiếp xúc với nhiệt độ cực cao, trong thời
gian dài chẳng hạn như trong ô tô đóng kín hoặc dưới ánh nắng mặt
trời trực tiếp.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến cháy hoặc trục
trặc sản phẩm.
NGUY HIỂM (Pin sạc)
• Không xử lý sai cách pin sạc.
Không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa sau có thể dẫn đến pin sạc bị rò
rỉ, quá nhiệt, nứt gãy, hoặc bắt lửa:
- Chỉ sử dụng pin sạc được phê duyệt sử dụng cho sản phẩm này.
- Không để pin sạc tiếp xúc với lửa hoặc nguồn nhiệt cao quá mức.
- Không tháo rời.
- Không làm chập mạch các cực bằng cách chạm chúng vào dây chuyền,
kẹp tóc, hoặc các đồ vật bằng kim loại khác.
- Không để pin sạc hoặc sản phẩm tiếp xúc với môi trường trong đó chúng
bị giật lắc cơ học mạnh.
• Không được cố sạc lại pin sạc EN-EL14a bằng cách sử dụng bộ sạc
không được thiết kế riêng cho mục đích này.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến pin sạc bị rò rỉ,
quá nhiệt, nứt gãy, hoặc bắt lửa.
• Nếu chất lỏng từ pin sạc tiếp xúc với mắt, rửa kỹ bằng nhiều nước sạch
và tìm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.
Trì hoãn hành động có thể dẫn đến các tổn thương cho mắt.
xiii
CẢNH BÁO (Pin sạc)
• Để pin sạc cách xa tầm tay trẻ em.
Nếu trẻ em nuốt phải pin sạc, hãy tìm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.
• Không nhúng pin sạc vào nước hoặc để tiếp xúc với nước mưa.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến cháy hoặc trục
trặc sản phẩm. Làm khô sản phẩm bằng khăn tắm hoặc đồ vật tương tự
ngay lập tức nếu sản phẩm bị ướt.
• Ngừng sử dụng ngay lập tức khi bạn nhận thấy bất kỳ thay đổi nào ở
pin sạc, chẳng hạn như đổi màu hoặc biến dạng. Dừng sạc pin sạc
EN-EL14a nếu chúng không được sạc đầy trong khoảng thời gian quy
định.
Không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến pin sạc bị rò
rỉ, quá nhiệt, nứt gãy, hoặc bắt lửa.
• Trước khi thải bỏ, cách điện các cực pin sạc bằng băng dính.
Có thể dẫn đến quá nhiệt, nứt gãy, hoặc cháy nếu các đồ vật bằng kim loại
tiếp xúc với các cực. Tái chế hoặc thải bỏ pin sạc theo quy định địa phương.
• Nếu chất lỏng từ pin sạc tiếp xúc với da hoặc quần áo của một người,
rửa kỹ khu vực bị ảnh hưởng bằng nhiều nước sạch ngay lập tức.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến kích ứng da.
xiv
Chú ý
• Không phần nào của tài liệu hướng
dẫn này được phép tái tạo, truyền,
sao chép, lưu trữ trong hệ thống
phục hồi, hoặc được dịch sang các
ngôn ngữ dưới bất kỳ hình thức nào,
bằng bất kỳ phương tiện nào mà
không có sự cho phép trước bằng
văn bản của Nikon.
• Nikon có quyền thay đổi giao diện
và các thông số kỹ thuật của phần
cứng và phần mềm được mô tả
trong các hướng dẫn sử dụng này
bất cứ lúc nào mà không cần thông
báo trước.
• Nikon sẽ không chịu trách nhiệm về
bất kỳ thiệt hại nào từ việc sử dụng
sản phẩm này.
• Dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng các
thông tin trong tài liệu hướng dẫn là
chính xác và đầy đủ, chúng tôi đánh
giá cao việc bạn lưu ý bất kỳ lỗi hoặc
thiếu sót nào với người đại diện
Nikon trong khu vực của bạn (địa chỉ
cung cấp riêng).
xv
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo
Lưu ý rằng việc chỉ đơn giản là sở hữu tài liệu đã được sao chép về mặt kỹ
thuật số hoặc tái tạo bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị khác
là cũng có thể bị trừng phạt theo quy định của pháp luật.
• Pháp luật cấm sao chép hoặc tái tạo các mục
Không sao chép hoặc tái tạo tiền
giấy, tiền kim loại, chứng khoán, trái
phiếu chính phủ, hoặc trái phiếu
chính quyền địa phương, ngay cả
khi bản sao hoặc các bản tái tạo đó
có đóng dấu “Mẫu.”
Việc sao chép hoặc tái tạo tiền giấy,
tiền kim loại, hoặc chứng khoán
được lưu hành ở nước ngoài đều bị
cấm.
Trừ khi có sự cho phép trước của
chính phủ, việc sao chép hoặc tái tạo
tem bưu chính không sử dụng hoặc
bưu thiếp do chính phủ phát hành
đều bị cấm.
Việc sao chép hoặc tái sản xuất tem
do chính phủ phát hành và các văn
bản chứng nhận theo quy định của
pháp luật là bị cấm.
• Lưu ý với một số bản sao và bản tái tạo
Chính phủ đã ban hành cảnh báo về
các bản sao hoặc bản tái tạo chứng
khoán do công ty tư nhân phát hành
(cổ phiếu, hóa đơn, séc, giấy chứng
nhận quà tặng v.v...), vé tháng, hoặc
phiếu giảm giá, ngoại trừ số lượng
tối thiểu bản sao cần thiết cần cho
công việc của công ty. Ngoài ra,
không được sao chép hoặc tái tạo
hộ chiếu do chính phủ ban hành,
giấy phép do cơ quan công quyền
và các nhóm tư nhân, thẻ chứng
minh thư, và vé, chẳng hạn vé tháng
và phiếu giảm giá bữa ăn.
• Tuân thủ chú ý bản quyền
Theo luật bản quyền, không thể sử
dụng ảnh hoặc bản ghi các tác
phẩm có bản quyền được chụp hoặc
ghi bằng máy ảnh này nếu không có
sự cho phép của người giữ bản
quyền. Các trường hợp ngoại lệ áp
dụng cho việc sử dụng cá nhân,
nhưng lưu ý rằng ngay cả việc sử
dụng cá nhân cũng có thể bị hạn
chế trong trường hợp ảnh hoặc bản
ghi các cuộc triển lãm, biểu diễn trực
tiếp.
xvi
Xử Lý Thiết Bị Lưu Trữ Dữ Liệu
Xin lưu ý rằng việc xoá các hình ảnh hoặc định dạng thẻ nhớ hoặc các thiết bị
lưu trữ dữ liệu khác không xóa hoàn toàn dữ liệu hình ảnh gốc. Đôi k hi các tệp
đã xóa có thể phục hồi được từ các thiết bị lưu trữ bằng cách sử dụng phần
mềm thương mại có sẵn, điều này có khả năng dẫn tới việc sử dụng nguy hại
các dữ liệu hình ảnh cá nhân. Bảo đảm sự riêng tư của các dữ liệu đó là trách
nhiệm của người dùng.
Trước khi loại bỏ một thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc chuyển giao quyền sở hữu
cho người khác, xóa tất cả dữ liệu bằng cách sử dụng phần mềm xóa thương
mại, hoặc định dạng thiết bị và sau đó nạp vào các hình ảnh không chứa
thông tin cá nhân (ví dụ, hình ảnh về bầu trời không mây). Cần cẩn thận để
tránh chấn thương khi hủy các thiết bị lưu trữ dữ liệu.
Trước khi loại bỏ máy ảnh hoặc chuyển quyền sở hữu cho người khác, bạn
nên sử dụng tùy chọn Đặt lại tất cả cài đặt trong menu cài đặt máy ảnh để
xóa thông tin mạng mang tính cá nhân.
Máy ảnh Nikon được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất và có các mạch
điện tử phức tạp. Chỉ các phụ kiện điện tử thương hiệu Nikon (bao gồm sạc,
pin sạc, bộ đổi điện AC, và các phụ kiện đèn nháy) có xác nhận của Nikon đặc
biệt cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được
chứng minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn của mạch điện
tử này.
Việc sử dụng các linh kiện điện tử không phải của Nikon có
thể làm hỏng máy ảnh và có thể làm mất hiệu lực bảo hành
của Nikon. Việc sử dụng pin sạc Li-ion của bên thứ ba không
có tem bảo đảm của Nikon ở bên phải có thể gây trở ngại cho
hoạt động bình thường của máy ảnh hoặc khiến pin sạc bị quá nóng, cháy,
phồng, hoặc bị rò rỉ.
Để biết thêm thông tin về phụ kiện thương hiệu Nikon, hãy liên hệ với đại lý
Nikon được uỷ quyền ở địa phương.
xviii
D Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Thương Hiệu Nikon
Chỉ các phụ kiện được Nikon chứng nhận đặc biệt cho sử dụng với máy
ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt động
theo các yêu cầu hoạt động và an toàn.
Trước khi chụp ảnh vào các dịp quan trọng (như tại đám cưới hay trước
khi đem máy ảnh trong một chuyến đi), hãy chụp thử để đảm bảo rằng
máy ảnh đang hoạt động bình thường.
bồi thường thiệt hại hoặc bị mất lợi nhuận do sự cố sản phẩm.
Nikon không chịu trách nhiệm
A Học Tập Suốt Đời
Là một phầ n c am k ết “ Học Tập Suố t Đ ời” của Nik on v ới hỗ t rợ v à hư ớng
dẫn liên tục, thông tin được cập nhật liên tục trên web sau đây:
• Dành cho người dùng ở Hoa Kỳ: http://www.nikonusa.com/
• Dành cho người dùng ở châu Âu và châu Phi:
http://www.europe-nikon.com/support/
• Dành cho người dùng ở châu Á, châu Đại Dương và Trung Đông:
http://www.nikon-asia.com/
Truy cập vào các trang web này để cập nhật các thông tin sản phẩm,
thủ thuật, câu trả lời cho câu hỏi thường gặp (FAQs), và lời khuyên
chung mới nhất về ảnh kỹ thuật số và nhiếp ảnh.
thể được cung cấp từ đại diện của Nikon trong khu vực của bạn.
URL sau để biết thông tin liên lạc: http://imaging.nikon.com/
Thông tin thêm có
Xem
xix
Bluetooth
Sản phẩm này được quản lý theo Quy Định Quản Lý Xuất Khẩu của Hoa Kỳ
(EAR). Không yêu cầu giấy phép của chính phủ Hoa Kỳ khi xuất khẩu sang các
quốc gia ngoài những quốc gia sau, những quốc gia cho tới thời điểm hiện tại
bị cấm vận hoặc bị kiểm soát đặc biệt: Cuba, Iran, Bắc Triều Tiên, Sudan và
Syria (danh sách có thể thay đổi).
Việc sử dụng các thiết bị không dây có thể bị cấm ở một số nước hoặc khu
vực. Liên hệ với Đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền trước khi sử dụng tính năng
không dây của sản phẩm này bên ngoài quốc gia mua hàng.
xx
Bảo mật
Mặc dù một trong những lợi ích của sản phẩm này là nó cho phép những
người khác tự do kết nối để trao đổi dữ liệu không dây bất cứ nơi nào trong
phạm vi của nó, những việc sau đây có thể xảy ra nếu tính năng bảo mật
không được kích hoạt:
• Trộm cắp dữ liệu: Các phần mềm độc hại của bên thứ ba có thể chặn truyền
phát không dây để ăn cắp ID người sử dụng, mật khẩu, và thông tin cá nhân
khác.
• Truy cập trái phép: Người sử dụng trái phép có thể truy cập vào mạng và
thay đổi dữ liệu hoặc thực hiện các hành động độc hại khác. Lưu ý rằng do
thiết kế của mạng không dây, các cuộc tấn công chuyên biệt có thể cho
phép việc truy cập trái phép, ngay cả khi bảo mật được kích hoạt.
• Mạng không an toàn: Kết nối với mạng mở có thể dẫn đến truy cập trái
phép. Chỉ sử dụng mạng an toàn.
xxi
xxii
Giới thiệu
Tìm Hiểu Máy Ảnh
Phải mất ít phút để làm quen với các điều khiển máy ảnh và hiển
thị. Bạn có thể thấy hữu ích để đánh dấu phần này và tham khảo
lại khi đọc qua phần còn lại của tài liệu hướng dẫn.
Thân Máy Ảnh
21
3
4
5
6
12
1 Nút ghi phim.............................. 39
2 Công tắc điện...................... 18, 23
3 Nút nhả cửa trập.................30, 31
4 Nút E/N................................ 65, 67
5 Nút R (thông tin) .................7, 26
6 Lỗ đeo dây máy ảnh................. 10
7 Loa
91011
8 Đĩa lệnh
9 Đĩa lệnh chế độ............................ 5
10 Nút A/L ...................................71
11 Ngàm gắn phụ kiện (bộ đèn
nháy tùy chọn)
12 Dấu mặt phẳng tiêu điểm (E)
6
7
8
D Loa
Không đặt loa gần với các thiết bị từ. Không tuân thủ đề phòng này có
thể ảnh hưởng đến các dữ liệu được ghi trên các thiết bị từ.
1
2
1
3
4
9
5
10
11
13
1 Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự
động
Đèn hẹn giờ
Đèn giảm mắt đỏ
2 Đèn nháy gắn sẵn..................... 33
3 Nút M/ Y .................................... 62
14 Chỉ báo pin.................................. 26
15 Độ nhạy ISO ...................................9
Màn hình hiển thị độ nhạy ISO
Chỉ báo độ nhạy ISO tự động
16 Số phơi sáng còn lại................. 26
Chỉ báo ghi cân bằng trắng
17 “k” (xuất hiện khi bộ nhớ vẫn
còn hơn 1000 phơi sáng) ......26
18 Chỉ báo phơi sáng..................... 66
Chỉ báo bù phơi sáng ..............67
19 Biểu tượng trợ giúp.................. 90
Lưu ý: Hiển thị với tất cả chỉ báo với mục đích minh họa.
A Tắt Màn Hình
Để xóa thông tin chụp khỏi màn hình, nhấn nút R hoặc nhấn nút nhả
cửa trập nửa chừng. Màn hình sẽ tự động tắt nếu không có hoạt động
nào được thực hiện trong khoảng 8 giây (có thể sử dụng tùy chọn Tự động hẹn giờ tắt trong menu cài đặt để chọn thời gian bật màn hình).
8
Thay đổi cài đặt: Để thay đổi cài đặt ở dưới
Nút P
cùng của hiển thị, nhấn nút P, sau đó làm
nổi bật các mục bằng cách sử dụng đa bộ
chọn và nhấn J để xem các tùy chọn cho
mục được làm nổi bật. Bạn cũng có thể
thay đổi các cài đặt bằng cách nhấn nút P
trong xem trực tiếp.
Cân bằng trắngĐiều chỉnh thiết lập cho các loại ánh sáng
1
Kích cỡ hình ảnhChọn kích cỡ cho ảnh mới.
2
Chất lượng hình ảnh Chọn định dạng tệp và tỉ lệ nén.
3
D-Lighting hoạt
4
động
Chế độ đèn nháyChọn chế độ đèn nháy.
5
Độ nhạy ISOKiểm soát độ nhạy của máy ảnh đối với ánh
6
Bù phơi sángĐiều chỉnh phơi sáng khỏi giá trị máy ảnh đo
7
Bù đèn nháyĐiều chỉnh mức đèn nháy.
8
Set Picture Control Picture Controls xác định sẽ xử lý bao nhiêu
9
Đo sángChọn cách máy đo phơi sáng.
10
Chế độ vùng AFChọn cách chọn vùng lấy nét.
11
Chế độ lấy nétChọn cách máy ảnh lấy nét.
12
khác nhau.
Nâng cao độ chi tiết trong vùng bóng ở điều
kiện độ tương phản cao.
sáng.
được, làm cho toàn bộ khung hình sáng hơn
hoặc tối hơn.
ảnh mới. Chọn Picture Control theo loại cảnh
hoặc mục đích sáng tạo của bạn.
9
Các Bước Đầu Tiên
Sạc pin sạc
Sạc xong
Gắn Dây Đeo Máy Ảnh
Gắn dây đeo chặt vào hai lỗ của máy ảnh.
Sạc Pin
Nếu phích bộ nắn dòng được cung cấp, nâng ổ cắm tường lên và
nối phích bộ nắn dòng như được trình bày phía dưới bên trái,
đảm bảo rằng phích được cắm vào hoàn toàn. Lắp pin và cắm
sạc. Pin hết hoàn toàn sẽ sạc đầy trong khoảng một tiếng
50 phút.
D Trong Quá Trình Sạc
Không di chuyển bộ sạc hoặc chạm vào pin sạc trong quá trình sạc.
Việc không tuân thủ đề phòng này thì trong một số trường hợp khiến
bộ sạc báo là đã sạc xong nhưng pin sạc chỉ được sạc một phần. Tháo
và lắp lại pin sạc để bắt đầu sạc lại.
10
D Sạc Pin Sạc
Đọc và làm theo những cảnh báo và lưu ý trên các trang xi–xiv và 86–89
của tài liệu hướng dẫn này. Sạc pin sạc trong nhà ở nhiệt độ môi trường
xung quanh 5 °C–35 °C. Không sử dụng pin sạc ở nhiệt độ môi trường
xung quanh dưới 0 °C hoặc cao hơn 40 °C; không tuân thủ đề phòng
này có thể làm hỏng pin sạc hoặc làm giảm hiệu suất pin. Công suất có
thể giảm xuống và thời gian sạc có thể tăng ở nhiệt độ pin từ 0 °C đến
15 °C và từ 45 °C đến 60 °C. Pin sạc sẽ không sạc nếu nhiệt độ dưới 0 °C
hoặc trên 60 °C. Nếu đèn CHARGE nháy nhanh (khoảng tám lần trong
một giây) trong quá trình sạc, xác nhận rằng nhiệt độ trong phạm vi
chính xác và sau đó rút phích cắm của bộ sạc, tháo và lắp lại pin sạc.
Nếu vấn đề vẫn còn, ngừng sử dụng ngay lập tức và mang pin sạc và
bộ sạc tới đại lý bán lẻ của bạn hoặc Đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền.
Không làm chập các đầu cuối sạc. Không tuân thủ đề phòng này có thể
dẫn đến quá nóng và làm hỏng sạc.
Chỉ sử dụng bộ sạc với pin sạc tương thích. Rút phích cắm khi không sử
dụng.
11
Lắp Pin Sạc và Thẻ Nhớ
Trước khi lắp hoặc tháo pin hoặc thẻ nhớ, xác nhận rằng công
tắc nguồn ở vị trí OFF (TẮT). Lắp pin theo minh họa, sử dụng mặt
có sọc màu da cam để giữ chốt pin được bấm về một phía. Chốt
khóa pin vào vị trí khi pin đã được lắp vào hết.
Chốt pin
Giữ thẻ nhớ theo hướng minh họa, trượt vào trong cho đến khi
khớp vào vị trí.
A Pin Sạc Đồng Hồ
Đồng hồ máy ảnh được cấp nguồn nhờ nguồn điện có thể sạc lại độc
lập, được sạc lại khi cần lúc lắp pin chính. Ba ngày sạc sẽ cấp đủ nguồn
cho đồng hồ khoảng một tháng. Nếu thông báo cảnh báo chưa đặt
đồng hồ được hiển thị khi bật máy ảnh, điều đó có nghĩa là đã hết pin
sạc đồng hồ và đồng hồ đã được đặt lại. Cài đ ặt t hời g ian và ng ày c hính
xác cho đồng hồ.
12
❚❚ Tháo Pin và Thẻ Nhớ
Tháo Pin
Để tháo pin, tắt máy ảnh và mở nắp hộp
pin. Nhấn chốt pin theo hướng được thể
hiện bằng mũi tên để nhả pin và sau đó
dùng tay tháo pin ra.
Tháo Thẻ Nhớ
Sau khi xác nhận Đèn tiếp cận thẻ nhớ đã
tắt, tắt máy ảnh, mở nắp phủ khe thẻ
nhớ, và nhấn thẻ để đẩy ra (q). Lúc này
có thể lấy thẻ ra bằng tay (w).
A Định Dạng Thẻ Nhớ
Nếu thẻ nhớ được sử dụng lần đầu trên máy
ảnh hoặc nếu thẻ đã được định dạng trên
một thiết bị khác, chọn Định dạng thẻ nhớ
trong menu cài đặt và thực hiện theo các chỉ
dẫn định dạng thẻ trên màn hình (0 71).
Lưu ý rằng thao tác này sẽ xóa vĩnh viễn toàn
bộ dữ liệu mà thẻ nhớ lưu trữ. Hãy chắc chắn
sao chép bất kỳ bức ảnh và dữ liệu nào khác mà bạn muốn giữ lại vào
máy tính trước khi tiến hành.
13
D Thẻ Nhớ
• Thẻ nhớ có thể nóng sau khi sử dụng. Quan sát thận trọng khi tháo
thẻ nhớ khỏi máy ảnh.
• Không tháo các thẻ nhớ khỏi máy ảnh, tắt máy ảnh, hoặc tháo hoặc
ngắt kết nối nguồn điện trong khi định dạng hoặc trong khi ghi dữ
liệu, xóa, hoặc sao chép vào máy tính. Không tuân thủ đề phòng này
có thể dẫn đến mất dữ liệu hoặc hư hại máy ảnh hoặc thẻ nhớ.
• Không để ngón tay hoặc các vật kim loại chạm vào các đầu cắm thẻ.
• Không bẻ cong, làm rơi hay để va đập mạnh.
• Không dùng lực ép vỏ thẻ. Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa
này có thể làm hư thẻ.
• Không để tiếp xúc với nhiệt, nước, độ ẩm cao, hoặc ánh sáng mặt trời
trực tiếp.
• Không định dạng thẻ nhớ trong máy tính.
14
Lắp Thấu Kính
Tháo nắp thân máy
ảnh
Tháo nắp thấu
kính phía sau
Dấu gắn (thấu kính)
Dấu gắn (máy ảnh)
Cân chỉnh các dấu
gắn
Xoay thấu kính như thể hiện cho đến khi khớp vào vị trí.
Cần cẩn thận để tránh bụi xâm nhập vào máy ảnh khi tháo thấu
kính hoặc nắp thân máy.
Chắc chắn phải tháo nắp thấu kính trước khi chụp.
15
A Tháo Thấu Kính
Nút ống thấu kính co rút được
Hãy chắc chắn tắt máy ảnh khi tháo hoặc đổi
thấu kính. Để tháo thấu kính, nhấn và giữ
nút nhả thấu kính (q) trong khi xoay thấu
kính theo chiều kim đồng hồ (w). Sau tháo
thấu kính, thay nắp thấu kính và nắp thân
máy.
A Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được
Trước khi sử dụng máy ảnh, mở khóa và mở rộng thấu kính. Nhấn nút
ống thấu kính co rút được (q) và xoay vòng thu phóng như minh họa
(w).
Không thể chụp được ảnh khi thấu kính
được rút lại; nếu thông báo lỗi được hiển thị
do việc máy ảnh được bật với thấu kính rút
lại, xoay vòng thu phóng cho đến khi thông
báo không còn hiển thị.
A Rút Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được
Để rút thấu kính máy ảnh khi không sử dụng,
giữ nút ống thấu kính co rút được (q) và
xoay vòng thu phóng đến vị trí “L” (khóa)
như hiển thị (w). Rút lại thấu kính trước khi
tháo khỏi máy ảnh, cẩn thận không nhấn
vào nút ống thấu kính co rút được khi lắp
hoặc tháo thấu kính.
16
Cài Đặt Máy Ảnh
❚❚ Cài đặt từ điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng
Trước khi tiếp tục, hãy kiểm tra máy ảnh để đảm bảo
pin đã được sạc đầy và thẻ nhớ có dung lượng trống.
Hãy cài đặt ứng dụng SnapBridge trên điện thoại
thông minh hoặc máy tính bảng (bên dưới "thiết bị
thông minh") như mô tả trong bìa trước và bật Bluetooth. Lưu ý
là kết nối thực tế tới máy ảnh sẽ được thực hiện bằng ứng dụng
SnapBridge; không sử dụng cài đặt Bluetooth trong ứng dụng
cài đặt trên thiết bị thông minh của bạn. Các hướng dẫn sau đây
đề cập đến phiên bản 2.0 của ứng dụng SnapBridge; để biết
thông tin về phiên bản mới nhất, hãy xem SnapBridge Hướng dẫn
kết nối (pdf), có thể tải xuống từ trang web sau:
http://downloadcenter.nikonimglib.com
17
Hiển thị thực tế của máy ảnh và thiết bị thông minh có thể khác
1 Lên
Nút J (chọn)
4 Trái2 Phải
3 Xuống
Đa bộ chọn
Công tắc điện
với những hình dưới đây.
1 Máy ảnh: Bật máy ảnh. Một hộp thoại
lựa chọn ngôn ngữ sẽ được hiển thị.
Sử dụng đa bộ chọn và nút J để điều hướng menu.
Nhấn 1 và 3 để làm nổi bật ngôn ngữ và nhấn J để chọn.
Có thể thay đổi ngôn ngữ bất kỳ lúc nào sử dụng tùy chọn
Ngôn ngữ (Language) trong menu cài đặt.
18
2 Máy ảnh: Nhấn J khi hộp thoại ở bên
phải được hiển thị. Nếu hộp thoại ở
bên phải không hiển thị hoặc nếu
bạn muốn cấu hình lại máy ảnh, làm
nổi bật Kết nối với thiết bị thông minh trong menu cài đặt và nhấn J.
Nếu bạn không muốn sử dụng thiết
bị thông minh để cấu hình máy ảnh, hãy đặt đồng hồ theo
cách thủ công (0 24).
3 Máy ảnh/thiết bị thông minh: Bắt đầu ghép nối.
Máy ảnh sẽ đợi kết nối; khởi chạy ứng dụng SnapBridge trên
thiết bị thông minh và làm theo hướng dẫn trên màn hình để
gõ tên của máy ảnh mà bạn muốn ghép cặp với.
4 Máy ảnh: Xác nhận là máy ảnh hiển thị
thông báo như ở bên phải và chuẩn
bị sẵn sàng cho thiết bị thông minh.
5 Thiết bị thông minh: Khởi chạy ứng dụng
SnapBridge và chạm Pair with camera (Ghép nối với máy ảnh).
Chạm vào tên máy ảnh nếu được
nhắc chọn máy.
19
6 Thiết bị thông minh: Chạm vào tên máy
ảnh trong hộp thoại “Pair with
camera” (Ghép nối với máy ảnh).
Người dùng lần đầu ghép nối máy
ảnh với thiết bị iOS sẽ được xem
hướng dẫn ghép nối; sau khi đọc
hướng dẫn, cuộn đến cuối màn hình
và chạm Understood (Đã hiểu). Nếu
bạn được nhắc chọn phụ kiện, chạm
lại vào tên máy ảnh (có thể có độ trễ trước khi tên máy ảnh
được hiển thị).
7 Máy ảnh/thiết bị thông minh: Xác nhận rằng máy ảnh và thiết bị
thông minh hiển thị sáu số giống nhau. Một số phiên bản
của iOS có thể không hiển thị số; nếu không hiển thị số, hãy
chuyển sang Bước 8.
20
8 Máy ảnh/thiết bị thông minh: Nhấn J trên máy ảnh và chạm
PAIR (GHÉP NỐI) trên thiết bị thông minh (hiển thị có thể
khác nhau tùy theo thiết bị và hệ điều hành).
9 Máy ảnh/thiết bị thông minh: Hoàn thành ghép đôi.
• Máy ảnh: Nhấn J khi thông báo ở
bên phải được hiển thị.
• Thiết bị thông minh: Chạm OK khi
thông báo ở bên phải được hiển thị.
21
10
Máy ảnh: Làm theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn tất cài
đặt.
• Để cho phép máy ảnh thêm dữ liệu vị trí vào ảnh, hãy chọn Có cho
câu hỏi "Tải xuống dữ liệu vị trí từ thiết bị thông minh?" rồi
bật các dịch vụ vị trí trên thiết bị thông minh và bật Auto
link options (Tùy chọn liên kết tự động) > Synchronize
location data (Đồng bộ dữ liệu vị trí) trong tab của ứng
dụng SnapBridge.
• Để đồng bộ đồng hồ máy ảnh với thời gian được thiết bị thông minh
cung cấp, chọn Có cho câu hỏi "Đồng bộ đồng hồ với thiết bị
thông minh?" rồi bật Auto link options (Tùy chọn liên kết
tự động) > Synchronize clocks (Đồng bộ đồng hồ) trong
tab của ứng dụng SnapBridge.
Thiết bị thông minh và máy ảnh được kết nối. Bất kỳ ảnh nào chụp
bằng máy ảnh sẽ tự động được tải lên thiết bị thông minh.
22
❚❚ Cài Đặt Từ Menu Máy Ảnh
1 Lên
Nút J (chọn)
4 Trái2 Phải
3 Xuống
Đa bộ chọn
Công tắc điện
Đồng hồ máy ảnh có thể đặt bằng tay.
1 Bật máy ảnh.
Một hộp thoại lựa chọn ngôn ngữ sẽ
được hiển thị.
Sử dụng đa bộ chọn và nút J để điều hướng menu.
Nhấn 1 và 3 để làm nổi bật ngôn ngữ và nhấn J để chọn.
Có thể thay đổi ngôn ngữ bất kỳ lúc nào sử dụng tùy chọn
Ngôn ngữ (Language) trong menu cài đặt.
23
2 Nhấn G khi hộp thoại ở phía bên
Nút G
phải được hiển thị.
3 Cài đặt đồng hồ máy ảnh.
Sử dụng đa bộ chọn và nút J để đặt đồng hồ máy ảnh.
qw
Chọn múi giờChọn định dạng ngày
er
24
Chọn tùy chọn thời gian tiết kiệm
ánh sáng ban ngày
Có thể điều chỉnh đồng hồ bất kỳ lúc nào sử dụng tùy chọn
Múi giờ và ngày > Ngày và giờ trong menu cài đặt.
Đặt thời gian và ngày (lưu ý rằng
máy ảnh sử dụng đồng hồ 24 giờ)
Lấy Nét Kính Ngắm
Sau khi tháo bỏ nắp thấu kính,
xoay điều khiển điều chỉnh
điốt cho đến khi điểm lấy nét ở
chế độ lấy nét sắc. Khi sử dụng
điều khiển với mắt đang ngắm
kính ngắm, cẩn thận không
chọc ngón tay hoặc móng tay
vào mắt.
Điểm lấy nét
Kính ngắm không trong
lấy nét
Kính ngắm trong lấy nét
Máy ảnh của bạn đã sẵn sàng để sử dụng. Chuyển sang trang 27
để xem thông tin về chụp ảnh.
25
Mức Pin Sạc và Số Phơi Sáng Còn Lại
Nhấn nút R và kiểm tra mức pin và số phơi sáng còn lại trong
màn hình hiển thị thông tin.
Mức pin sạc
Nút RSố phơi sáng còn lại
Mức Pin Sạc
Nếu pin yếu, cảnh báo sẽ được hiển thị trong kính ngắm. Nếu
màn hình hiển thị thông tin không xuất hiện khi nút R được
nhấn, pin cạn kiệt và cần phải được nạp.
Hiển thị thông tinKính ngắmMô tả
L—Pin đã sạc đầy.
K—Pin đã xả một phần.
Hd
H
(nháy)
d
(nháy)
Số Phơi Sáng Còn Lại
Giá trị hơn 1000 được thể hiện theo hàng nghìn, chỉ định bởi chữ
“k”.
Pin không sạc/pin sạc yếu. Chuẩn bị
pin dự phòng đã được sạc đầy hoặc
chuẩn bị sạc pin.
Pin cạn kiệt. Sạc pin sạc.
26
Cơ Bản Về Nhiếp Ảnh và Phát Lại
Đĩa lệnh chế độ
Nút a
Chế độ “Ngắm và Chụp” (i và j)
Mục này đề cập cách chụp ảnh bằng chế độ i
và j. i và j là các chế độ “ngắm và chụp” tự
động, trong đó đa số các cài đặt được máy ảnh
điều khiển để đáp ứng các điều kiện chụp; khác
biệt duy nhất giữa hai chế độ là đèn nháy
không bật sáng ở chế độ j.
1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang
i hoặc j.
Có thể tạo khuôn hình ảnh trong kính
ngắm hoặc màn hình (xem trực tiếp).
Để bắt đầu xem trực tiếp, nhấn nút a.
Tạo khuôn hình ảnh
trong kính ngắm
Tạo khuôn hình ảnh
trong màn hình (xem
trực tiếp)
27
2 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng.
Chụp ảnh với kính ngắm: Khi tạo khuôn hình cho bức ảnh trong
kính ngắm, tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân
máy hoặc thấu kính. Đặt khuỷu tay tựa vào các bên ngực của
bạn.
Xem trực tiếp: Khi tạo khuôn hình ảnh trong màn hình, tay phải
giữ phần tay nắm và tay trái đỡ thấu kính.
A Tạo Khuôn Hình Ảnh Theo Hướng (Dọc) Chân Dung
Khi tạo khuôn hình cho ảnh chân dung (hướng dọc), giữ máy ảnh như
minh họa ở bên dưới.
Tạo khuôn hình trong kính ngắmTạo khuôn hình trong màn hình
28
Điểm lấy nét
Điểm lấy nét
Phóng to
Thu nhỏ
Vòng thu phóng
3 Tạo khuôn hình bức ảnh.
Chụp ảnh với kính ngắm: Tạo khuôn hình
bức ảnh trong kính ngắm với đối
tượng chính ít nhất nằm trong một
trong số 11 điểm lấy nét.
Xem trực tiếp: Với cài đặt mặt định, máy
ảnh sẽ tự động nhận diện khuôn mặt
và chọn điểm lấy nét. Nếu không nhận
diện được khuôn mặt, máy ảnh sẽ lấy
nét đối tượng gần giữa của khuôn
hình.
A Sử Dụng Thấu Kính Thu Phóng
Trước khi lấy nét, xoay vòng thu phóng để
điều chỉnh tiêu cự và khuôn hình chụp ảnh.
Sử dụng vòng thu phóng để phóng to đối
tượng hiển thị lớn hơn trong vùng tạo hình,
hoặc thu nhỏ để tăng vùng nhìn thấy trong
ảnh cuối (chọn độ dài tiêu cự trong vùng
tiêu cự của thấu kính để phóng to và giảm
để thu nhỏ).
29
4 Nhấn nút nhả cửa trập nửa
Chỉ báo đã được lấy nét
chừng.
Chụp ảnh với kính ngắm: Nhấn
nút nhả cửa trập nửa chừng
để lấy nét (nếu đối tượng
vẫn chưa đủ sáng có thể bật
đèn nháy lên và đèn chiếu
trợ giúp AF có thể sáng). Khi
hoàn thành hoạt động lấy nét, tiếng bíp phát ra (không phát
ra tiếng bíp nếu đối tượng di chuyển), và chỉ báo đã được lấy
nét (I) sẽ xuất hiện trên kính ngắm.
Chỉ báo đã được lấy nétMô tả
IĐối tượng lấy nét.
I
(nháy)
Xem trực tiếp: Điểm lấy nét sẽ nháy xanh
lá cây trong khi máy ảnh lấy nét. Nếu
máy ảnh có thể lấy nét, điểm lấy nét sẽ
hiển thị màu xanh lá cây; nếu không,
điểm lấy nét sẽ nháy đỏ.
Máy ảnh không thể sử dụng lấy nét tự động để
lấy nét. Xem trang 91.
30
5 Chụp.
Đèn tiếp cận thẻ nhớ
Nhấn nhẹ nút nhả cửa trập
hết cỡ còn lại để chụp ảnh.
Đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ
sáng và ảnh sẽ được hiển thị
trên màn hình trong vài
giây. Không tháo hoặc di
chuyển thẻ nhớ hay ngắt
nguồn cho đến khi đèn này
tắt và việc ghi hoàn tất.
Để kết thúc xem trực tiếp, nhấn nút
a.
A Nút Nhả Cửa Trập
Máy ảnh này có một nút nhả cửa trập hai giai đoạn. Máy ảnh sẽ lấy nét
khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng. Để chụp ảnh, tiếp tục nhấn
nút nhả cửa trập hết cỡ.
Nhấn nút cửa trập nửa chừng cũng kết thúc phát lại và máy ảnh sẵn
sàng sử dụng lại được ngay.
Lấy nét: nhấn nửa
chừng
Chụp: nhấn hết cỡ
31
A Chọn Cảnh Tự Động (Bộ Chọn Cảnh Tự Động)
Nếu chọn xem trực tiếp trong chế độ i
hoặc j, máy ảnh sẽ tự động phân tích đối
tượng và chọn chế độ chụp phù hợp khi
nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập để lấy nét
bằng lấy nét tự động. Chế độ chọn được
hiển thị trên màn hình.
c Chân dungĐối tượng chân dung người
d Phong cảnhPhong cảnh và cảnh quan thành phố
e Cận cảnhĐối tượng gần máy ảnh
Chân dung ban
f
đêm
Z Tự động
Tự động (tắt đèn
b
nháy)
Đối tượng chân dung được lấy khuôn hình trong
nền tối
Các đối tượng phù hợp với chế độ i hoặc j
hoặc không nằm trong các phân loại được nêu ở
trên
A Hẹn Giờ Chờ (Chụp Ảnh Với Kính Ngắm)
Kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin sẽ tắt nếu
không có hoạt động nào được thực hiện trong khoảng
tám giây, để giảm tiêu hao pin sạc. Nhấn nút nhả cửa trập
nửa chừng để bật hiển thị. Khoảng thời gian trước khi hẹn
giờ chờ hết hạn tự động có thể được chọn bằng cách sử
dụng tùy chọn Tự động hẹn giờ tắt trong menu cài đặt (0 71).
Tắt đo phơi sángBật đo phơi sáng
A Hiển Thị Đếm Ngược (Xem Trực Tiếp)
Đồng hồ đếm ngược sẽ được hiển thị trong 30 giây trước khi xem trực
tiếp kết thúc tự động (hẹn giờ chuyển sang màu đỏ trong 5 giây trước
khi tự động hẹn giờ tắt hết hạn (Tự động hẹn giờ tắt; 0 71) hoặc nếu
xem trực tiếp sắp kết thúc để bảo vệ mạch bên trong). Tùy thuộc vào
điều kiện chụp, bộ đếm thời gian có thể xuất hiện ngay lập tức khi xem
trực tiếp được chọn.
32
A Đèn Nháy Gắn Sẵn
Nút XCửa sổ định hướng
Nếu cần thêm ánh sáng để phơi sáng chính
xác trong chế độ i đèn nháy gắn sẵn sẽ tự
động lóe lên khi nhấn nửa chừng nút nhả
cửa trập. Nếu bật đèn nháy, ảnh chỉ được
chụp khi chỉ báo đèn nháy sẵn sàng (M)
được hiển thị. Nếu chỉ chỉ báo đèn nháy sẵn
sàng không hiển thị, tức là đèn nháy đang
sạc; bỏ ngón tay ra khỏi nút nhả cửa trập
một lúc và thử lại.
Khi không dùng đèn nháy, trả pin về vị trí
đóng bằng cách nhấn nhẹ xuống cho đến
khi chốt khớp vào đúng vị trí.
A Xem Trước Thu Phóng Xem Trực Tiếp
Để phóng to cảnh trong màn hình lên đến khoảng 8,3 × để lấy nét
chính xác, nhấn nút X. Trong khi xem qua thấu kính được thu nhỏ, một
cửa sổ điều hướng sẽ xuất hiện trong khung màu xám ở góc dưới cùng
bên phải màn hình. Sử dụng đa bộ chọn để cuộn đến các vùng khuôn
hình không nhìn thấy trên màn hình hoặc nhấn W (Q) để thu nhỏ.
33
A Chụp ở Xem Trực Tiếp
Mặc dù không xuất hiện trong bức ảnh cuối cùng, các đường mép
răng cưa, viền màu, nhiễu và các điểm sáng có thể xuất hiện trên màn
hình, trong khi các vùng hoặc dải sáng có thể xuất hiện ở một số vùng
với các dấu nháy và các nguồn sáng đứt đoạn khác hoặc nếu đối tượng
được chiếu sáng trong thời gian ngắn bằng ánh sáng nhấp nháy hay
nguồn sáng nhất thời phát sáng nào khác. Ngoài ra, có thể xảy ra biến
dạng với các đối tượng chuyển động, đặc biệt nếu máy ảnh được lia
theo chiều ngang hoặc đối tượng di chuyển ngang ở tốc độ cao qua
khuôn hình. Nhấp nháy và tạo dải dễ nhìn thấy trên màn hình dưới đèn
huỳnh quang, hơi thủy ngân hay đèn natri có thể được giảm xuống
bằng cách sử dụng Giảm nhấp nháy (0 71), mặc dù chúng vẫn có thể
được nhìn thấy trên bức ảnh cuối cùng ở một số tốc độ cửa trập. Tránh
hướng máy ảnh vào mặt trời hoặc các nguồn ánh sáng mạnh khác.
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng mạch bên
trong của máy ảnh. Xem trực tiếp kết thúc tự động nếu xoay đĩa lệnh
chế độ sang g, hoặc xoay đĩa lệnh chế độ từ g sang cài đặt
khác.
Để ngăn chặn ánh sáng đi vào qua kính ngắm khỏi xuất hiện trong ảnh
hay gây nhiễu phơi sáng, bạn nên che nắp thị kính bằng tay hoặc các
vật khác như nắp thị kính tùy chọn trước khi chụp ảnh mà không để
mắt vào kính ngắm.
34
Xem Ảnh
Nút K
Nút W (Q)
Nhấn K sẽ hiển thị ảnh trong màn hình.
Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm các bức
ảnh.
❚❚ Phát Lại Hình Thu Nhỏ
Để hiển thị ảnh trên các “tờ tiếp xúc” của
bốn, chín hay 72 ảnh (phát lại hình thu
nhỏ), nhấn nút W (Q). Sử dụng đa bộ
chọn hoặc đĩa lệnh chính để làm nổi bật
các bức ảnh, và nhấn J để hiển thị
khuôn hình đầy bức ảnh được làm nổi
bật. Nhấn X để giảm bớt số hình ảnh
hiển thị.
35
❚❚ Phát Lại Theo Lịch
Danh sách ngày
Danh sách hình thu nhỏ
Để xem hình được chụp vào ngày được
chọn (phát lại lịch), nhấn nút W (Q) khi
72 hình ảnh được hiển thị. Nhấn nút
W (Q) để hoán đổi giữa danh sách ngày
và danh sách thu nhỏ cho ngày đã chọn.
Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật ngày
trong danh sách ngày hoặc làm nổi bật
ảnh trong danh sách hình thu nhỏ. Nhấn
X khi con trỏ ở danh sách ngày để trở về
phát lại 72 khuôn hình.
36
Xóa Các Bức Ảnh Không Mong Muốn
Nút K
Nút O
Để xóa ảnh hiện thời xuất hiện trên màn hình, nhấn nút O. Lưu ý
rằng ảnh đã xóa không có thể phục hồi lại.
1 Hiển thị bức ảnh.
Hiển thị ảnh bạn muốn xóa.
2 Xóa bức ảnh.
Nhấn nút O. Hộp thoại xác nhận sẽ
được hiển thị; nhấn nút O một lần nữa
để xóa ảnh và quay trở lại phát lại.
37
Ghi Phim
Nút a
Có thể ghi phim trong chế độ xem trực tiếp.
1 Nhấn nút a.
Hiển thị xem qua thấu kính sẽ được
hiển thị trên màn hình.
D Biểu tượng 0
Biểu tượng 0 cho biết không thể ghi
phim.
2 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng.
Tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc
thấu kính.
3 Lấy nét.
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để
lấy nét.
38
4 Bắt đầu ghi.
Nút ghi phim
Chỉ báo ghi
Thời gian còn lại
Nhấn nút quay phim để bắt đầu ghi.
Chỉ báo ghi và thời gian còn lại được
hiển thị trong màn hình.
5 Kết thúc ghi.
Nhấn nút ghi phim lần nữa để kết thúc
ghi. Việc ghi phim sẽ tự động kết thúc
khi đạt độ dài tối đa, hoặc thẻ nhớ đầy
hay khi chọn chế độ khác. Nhấn nút a
để kết thúc xem trực tiếp.
39
A Độ Dài Tối Đa
Kích cỡ tối đa của mỗi tập tin là 4 GB; độ dài tối đa thay đổi theo các tùy
chọn được chọn cho Cài đặt phim > Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hìh và Chất lượng phim trong menu chụp (0 70) như hình dưới đây.
Lưu ý rằng tùy thuộc vào tốc độ ghi thẻ nhớ, việc ghi có thể kết thúc
trước khi đạt tới thời gian này.
Chất lượng phimCỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hìh
1
Độ dài tối đa
L 1920×1080, 60p
M 1920×1080, 50p
N 1920×1080, 30p
Chất lượng cao
O 1920×1080, 25p
P 1920×1080, 24p
Q 1280× 720, 60p
R 1280× 720, 50p
t 1920×1080, 60p
u 1920×1080, 50p
r 1920×1080, 30p
Bình thường
s 1920×1080, 25p
k 1920×1080, 24p
29 phút 59 giây
l 1280× 720, 60p
o 1280× 720, 50p
1 Giá trị liệt kê. Tố c độ khuôn hình thực tế cho 60p, 50p, 30p, 25p và 24p tương ứng là 59,94,
50, 29,97, 25 và 23,976 fps.
2 Phim được ghi ở chế độ hiệu ứng nhỏ dài tới ba phút khi phát lại.
2
10 phút
20 phút
20 phút
40
D Ghi Phim
Nhấp nháy, tạo dải hoặc biến dạng có thể dễ nhìn thấy trên màn hình
và trong phim cuối cùng dưới đèn huỳnh quang, hơi thủy ngân hay
đèn natri hoặc với đối tượng đang chuyển động, đặc biệt nếu máy ảnh
được lướt ngang hay đối tượng di chuyển ngang với tốc độ cao qua
khuôn hình (có thể giảm nhấp nháy và tạo dải bằng Giảm nhấp nháy;
0 71). Cạnh lởm chởm, viền màu, nhòe, và điểm sáng chói cũng có thể
xuất hiện. Các vùng sáng có thể xuất hiện ở một số khu vực của khuôn
hình với các dấu nháy và các nguồn sáng đứt đoạn khác hoặc nếu đối
tượng được chiếu sáng trong thời gian ngắn bằng ánh sáng nhấp nháy
hay nguồn sáng nhất thời phát sáng khác. Tránh hướng máy ảnh vào
mặt trời hoặc các nguồn ánh sáng mạnh khác. Không tuân thủ biện
pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng mạch bên trong của máy ảnh.
Máy ảnh có thể ghi lại cả video và âm thanh; không che micrô trong
quá trình ghi. Lưu ý rằng micrô gắn sẵn có thể ghi lại tiếng ồn thấu kính
trong khi lấy nét tự động và chống rung.
Không thể sử dụng chiếu sáng đèn nháy trong quá trình ghi phim.
D Hiển Thị Đếm Ngược
Đếm ngược sẽ được hiển thị 30 giây trước khi xem trực tiếp tự động kết
thúc. Tùy thuộc vào điều kiện chụp, bộ đếm thời gian có thể xuất hiện
ngay lập tức khi bắt đầu quay phim. Lưu ý rằng bất kể thời lượng của
thời gian ghi là bao nhiêu, chế độ xem trực tiếp vẫn sẽ kết thúc tự động
khi bộ đếm thời gian hết hạn.
41
Xem Phim
Nút K
Nhấn K để bắt đầu phát lại và sau đó di chuyển qua hình cho
đến khi phim (chỉ báo bằng biểu tượng 1) được hiển thị.
Nhấn J để bắt đầu phát lại; vị trí hiện tại của bạn được chỉ báo
bằng thanh tiến trình phim.
Biểu tượng 1 Độ dàiVị trí hiện tại/tổng độ dài
Thanh tiến độ phimHướng dẫn
Âm lượng
42
Các thao tác sau đây có thể được thực hiện:
ĐểSử dụngMô tả
Tạm dừngTạm dừng phát lại.
Phát
Tua đi/tua lại
Bắt đầu phát lại
chuyển động
chậm
Bỏ qua 10 giây
Chỉnh âm lượngX/W (Q)
Quay trở lại phát
lại khuôn hình đầy
K /
Tiếp tục phát lại khi bộ phim bị tạm
dừng hoặc trong quá trình tua lại/tua
đi.
Tốc độ tăng lên mỗi khi nhấn, từ 2×
đến 4× đến 8× đến 16×; nhấn liên tục
để bỏ qua đến phần bắt đầu hoặc kết
thúc phim (khuôn hình đầu tiên được
thể hiện bằng h ở góc trên bên phải
màn hình, khuôn hình cuối cùng
được thể hiện bằng i). Nếu phát lại
bị tạm dừng, tua lại hoặc tua đi phim
từng khuôn hình một; giữ nhấn để
tua đi hoặc tua lại liên tục.
Nhấn 3 trong khi dừng phim để bắt
đầu phát lại chuyển động chậm.
Xoay đĩa lệnh để bỏ qua trước hoặc
sau 10 giây.
Nhấn X để tăng âm lượng, W (Q) để
giảm.
Nhấn K hoặc 1 để thoát khỏi phát
lại khuôn hình đầy.
43
Xóa Các Phim Không Mong Muốn
Nút K
Nút O
Để xóa phim hiện thời xuất hiện trên màn hình, nhấn nút O. Lưu
ý rằng không thể phục hồi lại phim đã xóa.
1 Hiển thị phim.
Hiển thị phim bạn muốn xóa.
2 Xóa phim.
Nhấn nút O. Hộp thoại xác nhận sẽ
được hiển thị; nhấn nút O một lần nữa
để xóa phim và quay trở lại phát lại.
44
Chế Độ Hướng Dẫn
Chỉ báo pin sạc (0 26)
Chế độ chụp: Chỉ báo chế độ hướng dẫn
xuất hiện trên biểu tượng chế độ chụp.
Số phơi sáng còn lại (0 26)
Hướng Dẫn
Chế độ hướng dẫn cho phép truy cập một loạt
các chức năng thường được sử dụng và hữu ích
khác nhau. Mức cao nhất của hướng dẫn được
hiển thị khi xoay đĩa lệnh chế độ sang g.
Chọn từ các mục sau đây:
ChụpXem/xóa
Chụp ảnh.Xem và/hoặc xóa ảnh.
Sửa lạiCài đặt
Sửa lại hình ảnh.Thay đổi cài đặt máy ảnh.
45
Menu Chế Độ Hướng Dẫn
Để truy cập các menu này, làm nổi bật Chụp, Xem/xóa, Sửa lại,
hoặc Cài đặt và nhấn J.
❚❚ Chụp
Vận hành dễ dàngVận hành nâng cao
4 Tự động
5 Không đèn nháy
9 Đối tượng ở xa
! Cận cảnh
8 Khuôn mặt ngủHiện dòng nước
Đối tượng chuyển
9
động
7 Phong cảnh
6 Chân dung
Chân dung ban
"
đêm
Chụp ảnh phong
5
cảnh ban đêm
* Ảnh hưởng các mục Vận hành nâ ng cao khác. Để khôi phục các cài đặt
mặc định, tắt máy ảnh và sau đó bật lại.
Làm mềm hậu cảnh
#
Tập trung vào lấy nét
nhiều hơn
Đóng băng chuyển động
(người)
$
Đóg băng chuyển độg
(phươg tiện)
Chụp được màu đỏ khi
mặt trời lặn
*
H
Chụp ảnh sáng
Chụp ảnh tối (sắc thái
*
nặng)
Điều chỉnh độ mở
ống kính.
Chọn tốc độ cửa trập.
Điều chỉnh cân bằng
trắng để chụp nhanh
màu sắc trong buổi
hoàng hôn một cách
sinh động.
Điều chỉnh bù phơi
*
sáng để chụp ảnh
sáng (ảnh sắc độ nhẹ)
hoặc tối (ảnh sắc độ
nặng).
46
“Bắt đầu chụp”
“Cài Đặt Khác”
❚❚ Xem/xóa
Xem ảnh đơn
Xem nhiều ảnh
Chọn ngày
Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J.
• Sử dụng kính ngắm
• Sử dụng xem trực tiếp
• Quay phim
Nếu Cài đặt khác được hiển thị, bạn có
thể làm nổi bật tùy chọn này và nhấn 2
để truy cập các cài đặt sau đây (các cài đặt
sẵn có khác nhau theo tùy chọn chụp
được chọn):
• Cài đặt đèn nháy > Chế độ đèn nháy
• Cài đặt đèn nháy > Bù đèn nháy
• Chế độ nhả
• Cài đặt độ nhạy ISO > Độ nhạy ISO
• Cài đặt độ nhạy ISO > Điều khiển tự
động độ nhạy ISO
• Đặt Picture Control
• Bù phơi sáng
• Cân bằng trắng
Xem trình chiếu
Xóa ảnh
A Chế Độ Hướng Dẫn
Chế độ hướng dẫn được đặt lại thành Vận hành dễ dàng > Tự động
khi đĩa lệnh chế độ được xoay sang cài đặt khác hoặc tắt máy ảnh.
47
❚❚ Sửa lại
Xén
Hiệu ứng bộ lọc (chéo màn hình)
Hiệu ứng bộ lọc (mềm)
Minh họa ảnh
Hiệu ứng thu nhỏ
Màu tuyển chọn
❚❚ Cài đặt
Chất lượng hình ảnh
Kích cỡ hình ảnh
Tự động hẹn giờ tắt
Nhãn ngày
Cài đặt hiển thị và âm thanh
Độ sáng màn hình
Màu hậu cảnh thông tin
Tự động hiển thị thông tin
Bíp
Cài đặt phim
Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hìh
Chất lượng phim
Micrô
Giảm nhiễu do gió
Giảm nhấp nháy
* Chỉ hoạt động khi gắn thẻ nhớ Eye-Fi tương thích.
Ngoại trừ Giảm nhấp nháy, Đồng hồ và ngôn ngữ (Language),
Định dạng thẻ nhớ, HDMI, Chế độ máy bay, Kết nối thiết bị
thông minh, Tải lên Eye-Fi, và Khóa nhả khe trống, chuyển
sang cài đặt chỉ áp dụng trong chế độ hướng dẫn và không được
thể hiện trong chế độ chụp khác.
Tùy chọn hiển thị phát lại
Đồng hồ và ngôn ngữ (Language)
Định dạng thẻ nhớ
HDMI
Chế độ máy bay
Kết nối thiết bị thông minh
Tải lên Eye-Fi
Khóa nhả khe trống
*
48
Sử Dụng Hướng Dẫn
Các hoạt động sau có thể thực hiện trong khi hướng dẫn được
hiển thị:
ĐểSử dụngMô tả
Trở lại mức cao
nhất của hướng
dẫn
Bật màn hình
Làm nổi bật
menu
Làm nổi bật các
tùy chọn
Nút G
Nhấn G để bật màn hình hoặc trở
lại mức cao nhất của hướng dẫn.
Nhấn 1, 3, 4, hoặc 2 để làm nổi bật
menu.
Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật các
tùy chọn trong menu.
Nhấn 1, 3, 4, hoặc 2 để làm nổi bật
các tùy chọn trong màn hình như
hình bên dưới.
Chọn menu hoặc
tùy chọn được
làm nổi bật
Nhấn J để chọn menu hoặc tùy
chọn đã được làm nổi bật.
49
ĐểSử dụngMô tả
Biểu tượng d (trợ giúp)
Nhấn 4 để trở lại màn hình hiển thị
trước đó.
Để hủy bỏ và trở lại màn hình hiển thị
trước đó từ các màn hình hiển thị
Trở lại màn hình
hiển thị trước đó
Xem trợ giúp
Nút W (Q)
giống như được trình bày ở bên phải,
làm nổi bật & và nhấn J.
Nếu biểu tượng d hiển thị ở góc dưới
cùng bên trái của màn hình, có thể
hiển thị trợ giúp bằng cách nhấn nút
W (Q). Nhấn 1 hoặc 3 để cuộn qua
màn hình hiển thị, hoặc nhấn lại
W (Q) để thoát.
50
Ghép Khớp Cài Đặt cho Đối Tượng hoặc
Tình Huống (Chế Độ Cảnh)
Máy ảnh có lựa chọn chế độ “cảnh”. Chọn chế độ cảnh tự động
cài đặt để phù hợp với cảnh được chọn, nhiếp ảnh sáng tạo cũng
đơn giản như việc chọn chế độ, lấy khuôn hình một bức tranh, và
chụp như mô tả ở các trang 27.
Các cảnh sau đây có thể được chọn bằng đĩa
lệnh chế độ:
k Chân dungm Thể thao
l Phong cảnhn Cận cảnh
p Trẻ emo Chân dung ban đêm
k Chân dung
Sử dụng tông màu nhẹ nhàng, tự nhiên cho chân dung. Nếu đối
tượng ở xa hoặc sử dụng thấu kính chụp ảnh xa, chi tiết sẽ được
làm mềm để sáng tác có chiều sâu.
l Phong cảnh
Sử dụng cho chụp phong cảnh đậm ban ngày.
Chú ý: Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
p Trẻ em
Sử dụng ảnh chụp nhanh cho trẻ em. Quần áo và các chi tiết có
nền sinh động, khi tông màu vẫn duy trì được mềm mại và tự
nhiên.
51
m Thể thao
Tốc độ cửa trập nhanh sẽ đóng băng chuyển động đối với các
bức ảnh thể thao năng động mà đối tượng chính rõ ràng.
Chú ý: Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
n Cận cảnh
Sử dụng chụp cận cảnh hoa, côn trùng, và các đối tượng nhỏ
khác (có thể dùng thấu kính lớn để lấy nét ở góc rất gần).
o Chân dung ban đêm
Dùng cân bằng trắng tự nhiên giữa đối tượng chính và nền
trong chân dung dưới ánh sáng yếu.
A Ngăn Chặn Che Mờ
Sử dụng chân máy để ngăn chặn mờ do rung máy ảnh ở tốc độ cửa
trập chậm.
52
Hiệu Ứng Đặc Biệt
Có thể sử dụng hiệu ứng đặc biệt khi chụp ảnh và quay phim.
Các hiệu ứng sau đây có thể được lựa chọn bằng cách xoay đĩa
lệnh chế độ q và xoay đĩa lệnh cho đến khi tùy chọn mong
muốn xuất hiện trong màn hình.
Đĩa lệnh chế độĐĩa lệnhMàn hình
% Nhìn ban đêm( Hiệu ứng thu nhỏ
S Siêu sống động3 Màu tuyển chọn
T Nhòe tràn1 Hình bóng
U Minh họa ảnh2 Ảnh sắc độ nhẹ
' H.ứng máy ảnh đồ chơi3 Ảnh sắc độ nặng
% Nhìn ban đêm
Sử dụng trong điều kiện bóng tối để ghi lại hình ảnh đơn sắc với
độ nhạy ISO cao.
Chú ý: Tự động lấy nét chỉ có sẵn trong xem trực tiếp, lấy nét bằng tay có
thể được sử dụng nếu máy ảnh không thể lấy nét. Đèn nháy gắn sẵn và
đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
53
S Siêu sống động
Độ bão hòa và tương phản tổng thể được tăng lên cho hình ảnh
sống động hơn.
T Nhòe tràn
Độ bão hòa tổng thể được tăng lên cho hình lảnh sống động
hơn.
U Minh họa ảnh
Làm sắc nét viền và đơn giản hóa màu cho hiệu ứng áp phích có
thể được điều chỉnh trong xem trực tiếp (0 56).
Chú ý: Phim quay trong chế độ phát lại này giống như một trình chiếu
slide làm từ một loạt các ảnh tĩnh.
' H.ứng máy ảnh đồ chơi
Tạo ra ảnh và phim giống như được ghi bằng máy ảnh đồ chơi.
Có thể điều chỉnh hiệu ứng trong xem trực tiếp (0 57).
( Hiệu ứng thu nhỏ
Tạo ra ảnh giống bức tranh tầm sâu. Hiệu quả nhất khi chụp từ
một điểm cao thuận lợi. Phim có hiệu ứng thu nhỏ phát lại ở tốc
độ cao, nén đoạn phim khoảng 45 phút ở 1920 × 1080/30p
thành phim phát lại trong khoảng ba phút. Có thể điều chỉnh
hiệu ứng trong xem trực tiếp (0 58).
Chú ý: Phim ghi không có tiếng. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp
AF tắt.
3 Màu tuyển chọn
Tất cả các màu sắc khác với màu được lựa chọn được ghi thành
màu đen và trắng. Có thể điều chỉnh hiệu ứng trong xem trực
tiếp (0 60).
Chú ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt.
54
1 Hình bóng
Hình bóng của đối tượng ngược với độ sáng nền.
Chú ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt.
2 Ảnh sắc độ nhẹ
Sử dụng với những cảnh tươi sáng để tạo hình ảnh đầy sáng.
Chú ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt.
3 Ảnh sắc độ nặng
Sử dụng với những cảnh tối để tạo ra hình ảnh tối, màu tối chủ
đạo với các nổi bật rõ nét.
Chú ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt.
A Ngăn Chặn Che Mờ
Sử dụng chân máy để ngăn chặn mờ do rung máy ảnh ở tốc độ cửa
trập chậm.
A NEF (RAW)
Ghi NEF (RAW) không có trong các chế độ %, S, T, U, ', (, và 3. Hình
ảnh được chụp khi tùy chọn NEF (RAW) hoặc NEF (RAW) + JPEG mịn
được chọn trong các chế độ này sẽ được ghi lại dưới dạng ảnh JPEG.
Ảnh JPEG được tạo ra ở các cài đặt này sẽ được ghi lại dưới dạng hình
ảnh chất lượng tốt.
A Các chế độ U và (
Lấy nét tự động không có trong quá trình ghi phim. Tốc độ làm mới
xem trực tiếp sẽ giảm, cùng với tốc độ khuôn hình cho chế độ nhả liên
tục; việc sử dụng lấy nét tự động trong chụp ảnh xem trực tiếp sẽ làm
gián đoạn xem trước.
55
Tùy Chọn Có Sẵn Trong Xem Trực Tiếp
Nút a
Các cài đặt cho hiệu ứng đã chọn được điều chỉnh trên màn hình
hiển thị xem trực tiếp.
❚❚ U Minh họa ảnh
1 Chọn xem trực tiếp.
Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu
kính sẽ được hiển thị trên màn hình.
2 Điều chỉnh độ dày đường nét.
Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được
hiển thị ở bên phải. Nhấn 4 hoặc 2
để làm đường nét dày hơn hoặc mỏng
hơn.
3 Nhấn J.
Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Để thoát xem trực tiếp,
nhấn nút a.
56
❚❚ ' H.ứng máy ảnh đồ chơi
Nút a
1 Chọn xem trực tiếp.
Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu
kính sẽ được hiển thị trên màn hình.
2 Điều chỉnh tùy chọn.
Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được
hiển thị ở bên phải. Nhấn 1 hoặc 3
để làm nổi bật Sống động hoặc Tạo họa tiết và nhấn 4 hoặc 2 để thay
đổi. Điều chỉnh độ sặc sỡ để kiểm soát
độ bão hòa, điều chỉnh tạo họa tiết để
kiểm soát mức độ tạo họa tiết.
3 Nhấn J.
Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Để thoát xem trực tiếp,
nhấn nút a.
57
❚❚ ( Hiệu ứng thu nhỏ
Nút a
1 Chọn xem trực tiếp.
Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu
kính sẽ được hiển thị trên màn hình.
2 Định vị điểm lấy nét.
Sử dụng đa bộ chọn để định vị điểm
lấy nét trong khu vực sẽ được lấy nét
và sau đó nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng để lấy nét. Để tạm thời xóa bỏ
các tùy chọn hiệu ứng thu nhỏ khỏi
màn hình hiển thị và phóng to nội
dung xem trong màn hình để lấy nét chính xác, nhấn X. Nhấn
W (Q) để khôi phục lại màn hình hiển thị hiệu ứng thu nhỏ.
3 Tùy chọn hiển thị.
Nhấn J để hiển thị các tùy chọn hiệu
ứng thu nhỏ.
58
4 Điều chỉnh tùy chọn.
Nhấn 4 hoặc 2 để chọn hướng của
khu vực sẽ được lấy nét và nhấn 1
hoặc 3 để điều chỉnh độ rộng.
5 Nhấn J.
Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Để thoát xem trực tiếp,
nhấn nút a.
59
❚❚ 3 Màu tuyển chọn
Nút a
Màu được chọn
1 Chọn xem trực tiếp.
Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu
kính sẽ được hiển thị trên màn hình.
2 Tùy chọn hiển thị.
Nhấn J để hiển thị các lựa chọn màu
tuyển chọn.
3 Chọn một màu.
Tạo khuôn hình đối tượng trong ô
trắng ở giữa màn hình hiển thị và
nhấn 1 để chọn màu cho đối tượng
làm màu cho ảnh cuối cùng (máy ảnh
có thể khó dò tìm màu không bão
hòa; chọn màu bão hòa). Để phóng to
giữa màn hình hiển thị nhằm chọn
màu chính xác, nhấn X. Nhấn W (Q) để thu nhỏ.
60
4 Chọn phạm vi màu.
Phạm vi màu
Nhấn 1 hoặc 3 để tăng hoặc giảm
phạm vi màu sắc tương tự sẽ xuất
hiện trong bức ảnh hay phim cuối
cùng. Chọn từ các giá trị từ 1 đến 7;
lưu ý rằng giá trị cao hơn có thể bao
gồm màu sắc từ các màu khác.
5 Chọn thêm màu.
Để chọn màu bổ sung, xoay đĩa lệnh
để làm nổi bật một hộp màu khác
trong ba hộp ở trên cùng màn hình
hiển thị và lặp lại các Bước 3 và 4 để
chọn màu khác. Lặp lại đối với màu
thứ ba nếu muốn. Để bỏ chọn màu
được làm nổi bật, nhấn O (Để loại bỏ tất cả các màu, nhấn và
giữ O. Một hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị; chọn Có).
6 Nhấn J.
Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Trong quá trình chụp, chỉ
các đối tượng có màu được chọn sẽ được ghi lại có màu; tất cả
những đối tượng khác sẽ được ghi lại màu đen trắng. Để
thoát xem trực tiếp, nhấn nút a.
61
Các Chế Độ P, S, A, và M
Có thể chọn các chế độ P, S, A, và M bằng cách
xoay đĩa lệnh chế độ và đưa ra các mức độ điều
khiển tốc độ cửa trập và độ mở ống kính khác
nhau:
Chế độMô tả
Được dùng cho những ảnh chụp nhanh
Tự động được lập
P
trình (0 63)
Tự động ưu tiên cửa
S
trập (0 63)
Tự động ưu tiên độ
A
mở ống kính (0 64)
M Bằng tay (0 65)
hoặc trong các tình huống có rất ít thời gian
để điều chỉnh cài đặt máy ảnh. Máy ảnh đặt
tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi
sáng tối ưu.
Sử dụng để đóng băng hoặc làm mờ chuyển
động. Người dùng chọn tốc độ cửa trập; máy
ảnh sẽ chọn độ mở ống kính để có kết quả
tốt nhất.
Sử dụng để làm mờ nền hoặc lấy nét cả nền
trước và nền sau. Người dùng chọn độ mở
ống kính; máy ảnh sẽ chọn tốc độ cửa trập
để có kết quả tốt nhất.
Người dùng kiểm soát cả tốc độ cửa trập và
độ mở ống kính. Đặt tốc độ cửa trập thành
“Bulb” hoặc “Time” cho phơi sáng thời gian
dài.
A Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn
Để chụp ảnh đèn nháy, nhấn nút M (Y) nâng cao đèn nháy.
62
Chế Độ P (Tự Động Được Lập Trình)
Đĩa lệnh
Chế độ này được khuyên dùng cho ảnh chụp nhanh và các tình
huống khác mà bạn muốn để máy ảnh tự xác định tốc độ cửa
trập và độ mở ống kính. Máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh tốc độ
cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu trong hầu hết
các trường hợp.
Chế Độ S (Tự Động Ưu Tiên Cửa Trập)
Trong chế độ tự động ưu tiên cửa trập,
bạn chọn tốc độ cửa trập và máy ảnh sẽ
tự động chọn độ mở ống kính để tạo ra
phơi sáng tối ưu. Xoay đĩa lệnh chế độ để
chọn tốc độ cửa chập mong muốn: xoay
phải để lấy tốc độ nhanh hơn, xoay trái để
lấy tốc độ chậm hơn.
63
Chế Độ A (Tự Động Ưu Tiên Độ Mở Ống Kính)
Đĩa lệnh
Trong chế độ tự động ưu tiên độ mở ống
kính, chọn độ mở ống kính trong khi máy
ảnh tự động chọn tốc độ cửa trập để cho
độ phơi sáng tối ưu. Xoay đĩa lệnh sang
trái để có độ mở ống kính lớn hơn (số f
thấp hơn), sang phải để có độ mở ống
kính nhỏ hơn (số f cao hơn).
64
Chế Độ M (Bằng Tay)
Trong chế độ bằng tay, bạn điều khiển cả tốc độ cửa trập và độ
mở ống kính. Kiểm tra chỉ báo phơi sáng (0 66), điều chỉnh tốc
độ cửa trập và độ mở ống kính. Tốc độ cửa trập được chọn bằng
cách xoay đĩa lệnh (sang phải cho tốc độ nhanh hơn, sang trái
cho tốc độ chậm hơn). Để điều chỉnh khẩu độ, giữ nhấn nút
E (N) trong khi xoay đĩa lệnh (sang trái cho độ mở ống kính lớn
hơn/số f thấp hơn và sang phải cho độ mở ống kính nhỏ hơn/số
f cao hơn).
Tốc độ cửa trập
Đĩa lệnh
Độ mở ống kính
Nút E (N)Đĩa lệnh
65
A Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính
Tốc độ cửa trập và độ mở ống kính được hiện ra trên kính ngắm và màn
hình hiển thị thông tin.
Tốc độ cửa trập
Độ mở ống kính
Tốc độ màn trập nhanh (
trong ví dụ này) đóng băng
chuyển động.
Độ mở ống kính lớn (chẳng hạn
như f/5.6; nhớ rằng số f thấp hơn
thì độ mở ống kính lớn hơn) làm
che mờ chi tiết ở phía trước và phía
sau đối tượng chính.
A Chỉ Báo Phơi Sáng
Phơi sáng tối ưu
66
1
/
1600 giây
Tốc độ cửa trập chậm (ở đây là
1 giây) làm che mờ chuyển động.
Độ mở ống kính nhỏ (trong trường
hợp này là f/22) sẽ lấy nét cả nền
Thiếu phơi sáng khoảng
1
/
3 EV
sau và nền trước.
Phơi sáng quá mức hơn
2EV
Bù Phơi Sáng
Trong các chế độ P, S, A, phong cảnh, và % bù phơi sáng được sử
dụng để thay đổi giá trị phơi sáng mà máy ảnh đưa ra, làm ảnh
sáng hơn hoặc tối hơn (0 96). Nhìn chung, giá trị dương làm đối
tượng sáng hơn trong khi giá trị âm làm đối tượng tối hơn.
–1 EVKhông bù phơi sáng+1 EV
67
Để chọn giá trị bù phơi sáng, giữ nhấn nút E (N) và xoay đĩa lệnh
cho đến khi giá trị mong muốn được chọn trong kính ngắm hoặc
màn hình hiển thị thông tin.
+
Nút E (N)Đĩa lệnhHiển thị thông tin
– 0,3EV+ 2EV
Có thể khôi phục phơi sáng bình thường bằng đặt bù phơi sáng
về ±0. Trong chế độ P, S, A, và M, bù phơi sáng không được đặt lại
khi tắt máy ảnh. Trong chế độ cảnh và %, bù phơi sáng sẽ được
đặt lại khi chọn một chế độ khác hoặc tắt máy ảnh.
A Hiển Thị Thông Tin
Cũng có thể truy cập các tùy chọn bù phơi
sáng từ màn hình hiển thị thông tin (0 9).
68
Menu Máy Ảnh
Nút G
Cài đặt hiện tại được hiển thị
bằng các biểu tượng.
Tùy chọn Menu
Tùy chọn trong menu hiện tại.
Biểu tượng trợ giúp (0 73)
Thanh trượt cho thấy vị trí
trong menu hiện tại.
Hầu hết các tùy chọn chụp, phát lại, và
các tùy chọn cài đặt có thể được truy cập
từ các menu máy ảnh. Để xem các menu,
nhấn nút G.
Thẻ
Chọn từ các menu sau đây:
• D: Phát lại (0 70)• N: Sửa lại (0 72)
• C: Chụp (0 70)• m: Cài đặt gần đây (0 72)
• B: Cài đặt (0 71)
69
Tùy chọn Menu
❚❚ D Menu Phát Lại: Quản Lý Hình Ảnh
Xóa
Thư mục phát lại
Tùy chọn hiển thị phát lại
Xem lại hình ảnh
Xoay hình ảnh tự động
❚❚ C Menu Chụp: Các Tùy Chọn Chụp
Đặt lại menu chụp
Chất lượng hình ảnh
Kích cỡ hình ảnh
Cài đặt độ nhạy ISO
Cân bằng trắng
Đặt Picture Control
Không gian màu
D-Lighting hoạt động
Giảm nhiễu
Điều chỉnh họa tiết
* Chỉ hoạt động với thấu kính hỗ trợ mục này.
Xoay dọc
Trình chiếu
Xếp hạng
Chọn để gửi thiết bị thông minh
Điều khiển biến dạng tự động
Chế độ lấy nét
Chế độ vùng AF
Đèn trợ giúp AF gắn sẵn
Đo sáng
Đ.kh đ.nháy cho đ.nháy gắn sẵn/Đèn
nháy tùy chọn
Chống rung quang học
Cài đặt phim
*
70
❚❚ B Menu Cài Đặt: Cài Đặt Máy Ảnh
Tùy chọn đặt lại cài đặt
Định dạng thẻ nhớ
Nhãn ngày
Múi giờ và ngày
Ngôn ngữ (Language)
1
1
Độ sáng màn hình
Định dạng hiển thị thông tin
Tự động hiển thị thông tin
Tự động hẹn giờ tắt
Tự hẹn giờ
Chụp từ xa theo t.lượng (ML-L3)
Khóa gương nâng lên để làm sạch
Ảnh tham chiếu Bụi hình ảnh tắt
Bình luận hình ảnh
Thông tin bản quyền
Bíp
Giảm nhấp nháy
1 Mặc định thay đổi theo quốc gia mua.
2 Không thực hiện được khi pin sạc yếu.
3 Chỉ hoạt động với thấu kính hỗ trợ mục này.
4 Chỉ hoạt động khi gắn thẻ nhớ Eye-Fi tương thích.
Nút
Máy ngắm
Vòg lấy nét bằng tay ở ch.độ AF
Chuỗi số tệp
Thư mục lưu trữ
Đặt tên tệp
HDMI
Dữ liệu vị trí
Chế độ máy bay
Kết nối với thiết bị thông minh
Gửi đến t.bị th.mih (tđộg)
2
Bluetooth
Tải lên Eye-Fi
Dấu tuân thủ
Khóa nhả khe trống
Đặt lại tất cả cài đặt
Phiên bản vi chương trình
4
3
71
❚❚ N Menu Sửa Lại: Tạo Bản Sao Sửa Lại
Xử lý NEF (RAW)
Xén
Định cỡ lại
D-Lighting
Sửa lại nhanh
Điều chỉnh mắt đỏ
Làm thẳng
Điều khiển biến dạng
Điều khiển phối cảnh
Mắt cá
Hiệu ứng bộ lọc
* Chỉ có nếu menu sửa lại được hiển thị bằng cách nhấn P và chọn Sửa
lại khi hình ảnh sửa lại hoặc gốc được hiển thị trong khi phát lại khuôn
hình đầy.
Đơn sắc
Lớp phủ hình ảnh
Đường nét màu
Minh họa ảnh
Phác thảo màu
Hiệu ứng thu nhỏ
Màu tuyển chọn
Bức họa
Sửa lại phim
Đặt cạnh nhau để so sánh
*
❚❚ m Cài Đặt Gần Đây
Menu cài đặt gần đây liệt kê hai mươi cài đặt được sử dụng gần
đây nhất.
A Để Biết Thêm Thông Tin
Có thể xem thông tin về từng tùy chọn menu bằng cách sử dụng trợ
giúp trực tiếp trên máy ảnh (0 73).
72
Sử Dụng Menu Máy Ảnh
2: Chọn mục được làm
nổi bật hoặc hiển thị menu
phụ
1: Di chuyển con trỏ lên
3: Di chuyển con trỏ xuống
Nút J: chọn mục
được làm nổi bật
4: Hủy bỏ và quay trở lại
menu trước
Nút G
Nút W (Q)
Đa bộ chọn và nút J được sử dụng để điều hướng các menu
máy ảnh.
Thực hiện theo các bước dưới đây để điều hướng các menu.
1 Hiển thị các menu.
Nhấn nút G để hiển thị menu.
A Biểu tượng d (Trợ giúp)
Nếu biểu tượng d được hiển thị ở phía dưới góc trái của màn hình, mô
tả của tùy chọn hiện được chọn hoặc menu có thể được hiển thị bằng
cách nhấn nút W (Q). Bấm 1 hoặc 3 để cuộn qua màn hình. Nhấn
W (Q) lần nữa để quay về menu.
73
2 Làm nổi bật biểu tượng
cho menu hiện tại.
Bấm 4 để làm nổi bật biểu
tượng cho menu hiện tại.
3 Chọn menu.
Bấm 1 hoặc 3 để chọn menu mong muốn.
4 Đặt con trỏ vào menu
được chọn.
Bấm 2 đến vị trí con trỏ
trong menu được chọn.
5 Làm nổi bật mục menu.
Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi
bật mục menu.
74
6 Hiển thị các tùy chọn.
Bấm 2 để hiển thị các tùy
chọn cho mục menu được
chọn.
7 Làm nổi bật một tùy chọn.
Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi
bật một tùy chọn.
8 Chọn mục đã được làm nổi bật.
Bấm J để chọn mục đã được làm nổi
bật. Để thoát ra mà không chọn, bấm
nút G.
Lưu ý những điều sau:
• Các mục menu được hiển thị màu xám không sẵn có.
• Trong khi nhấn 2 thường có tác dụng tương tự như cách
nhấn J, có một số trường hợp, chỉ có thể thực hiện lựa chọn
bằng cách nhấn J.
• Để thoát khỏi menu và trở lại chế độ chụp, nhấn nửa chừng
nút nhả cửa trập (0 31).
75
ViewNX-i
Cài đặt ViewNX-i
Để chỉnh sửa hình ảnh và tải lên và xem ảnh, hãy tải về bản cài
đặt ViewNX-i mới nhất từ trang web sau đây và làm theo hướng
dẫn trên màn hình để hoàn thành cài đặt. Cần có kết nối
Internet. Đối với các yêu cầu hệ thống và các thông tin khác, hãy
xem trang web của Nikon cho khu vực của bạn.
http://downloadcenter.nikonimglib.com/
A Capture NX-D
Sử dụng phần mềm Capture NX-D của Nikon để chỉnh sửa hình ảnh
hoặc thay đổi các cài đặt cho ảnh NEF (RAW) và lưu ở các định dạng
khác. Có thể tải về Capture NX-D về từ:
http://downloadcenter.nikonimglib.com/
76
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.