Cấm sao chép các tài liệu này dưới mọi hình thức mà không có sự cho phép bằng văn bản của
Dell Inc.
Các thương hiệu dùng trong văn bản này: Dell và logo DELL là thương hiệu của Dell Inc.; Microsoft
và Windows là thương hiệu hoặc thương hiệu đã đăng ký của Microsoft. Corporation tại Hoa Kì
và/hoặc các nước khác, Intel là thương hiệu đã đăng ký của Intel Corporation tại Hoa Kì và các
n
ước khác; và ATI là thương hiệu của Advanced Micro Devices, Inc.
Các thương hiệu và tên thương mại khác có thể được sử dụng trong tài liệu này để chỉ đến các
thực thể tuyên bố quyền sở hữu thương hiệu và tên đó hoặc chỉ đến sản phẩm của họ. Dell Inc.
từ bỏ m ọi quyền lợi chủ sở hữu đối với các thương hiệu và tên thương mại không phải của mình.
07-2016 Bả
n sửa đổi A06
Page 3
Nội dung
1Thông tin về màn hình của bạn . . . . . . . . . . . 5
Tính năng sản phẩm
Nhận diện các bộ phận và phần điều khiển
Thông số kĩ thuật màn hình
Chức năng Cắm và Chạy
Giao diện của Bộ truyền dẫn tuần tự đa dụng (USB)
Chất lượng màn hình LCD và chính sách điểm ảnh
Hướng dẫn bảo trì
Sử dụng Bộđiều khiển mặt trước
Sử dụng menu Hiển thị trên màn hình (OSD)
Thiết đặt độ phân giải tối đa
Sử dụng tính năng nghiêng, xoay, và kéo dài theo
chiều dọcĐiều chỉnh Rotation Display Settings (Thiết đặt hiển
Màn hình của bạn được giao cùng với những thành phần như minh hoạ bên dưới. Đảm bảo
rằng bạn đã nhận đủ các thành phần và
LƯU Ý: Một số món có thểở dạng tuỳ chọn và không được giao tới cùng màn hình.
Một số tính năng hay đa phương tiện có thể không có ở những quốc gia nhất định.
LƯU Ý: Để lắp đặt với bất kì giá đỡ nào khác, vui lòng tham khảo hướng dẫn lắp đặt
của giá đỡđó để biết các chỉ dẫn lắp đặ
Liên hệ Dell
nếu thiếu một thứ gì đó.
t.
• Màn hình
• Giá đỡ
• Nắp che cáp
Thông tin về màn hình của bạn|5
Page 6
• Cáp nguồn (khác nhau tuỳ
mỗi nước)
• Cáp VGA
• Cáp DP
• Cáp USB ngược tuyến
(upstream)
• Trình điều khiển và đa
phương tiện tài liệu
• Hướng dẫn lắp đặt nhanh
• Hướng dẫn về sản phẩm
và thông tin an toàn
6|Thông tin về màn hình của bạn
Page 7
Tính năng sản phẩm
Màn hình bản phẳng Dell P2214H/P2414H có một ma trận chủ động, Bóng bán dẫn màng
mỏng (TFT), Hiển thị tinh thể lỏng (LCD) và đèn nền LED. Các tính năng màn hình bao gồm:
•P2214H: vùng hiển thị xem được 54,61 cm (21,5 inch) (đo theo chiều chéo).
Độ phân giải 1920 x 1080, cộng với hỗ trợ toàn màn hình cho những độ phân giải thấp hơn.
•P2414H: vùng hiển thị xem được 60,47 cm (23,8 inch) (đo theo chiều chéo).
Độ phân giải 1920 x 1080, cộng với hỗ trợ toàn màn hình cho những độ phân giải thấp hơn.
•Góc nhìn rộng cho phép nhìn từ vị trí ngồi hay đứng, hoặc trong lúc di chuyển từ bên
này sang bên kia.
•Các chức năng điều chỉnh nghiêng, quay, kéo rộng theo chiều dọc và xoay.
•Giá đỡ tháo lắp được và các lỗ nâng đỡ 100 mm của Hiệp hội tiêu chuẩn điện tử
video (VESA™) cho các giải pháp nâng đỡ linh hoạt.
•Chức năng cắm và chạy nếu hệ thống của bạn có hỗ trợ.
•Đ
iều chỉnh Hiển thị trên màn hình (OSD) để dễ dàng thiết lập và tối ưu hoá màn hình.
•Đa phương tiện tài liệu hướng dẫn và phần mềm bao gồm Tập tin thông tin (INF), Tập
tin điều chỉnh màu ảnh (ICM) và tài liệu hướng dẫn sản phẩm.
•Phần mềm Dell Display Manager kèm theo (nằm trong đĩa CD được gửi cùng với màn
hình).
•Khe khoá an toàn.
•Khoá giá đỡ.
•Chức năng chuyển từ tỉ lệ khung hình rộ
được chất lượng hình ảnh.
•Màn hình P2214H/P2414H không có chất BFR/PVC (không có Halogen) ngoại trừ
cáp ngoài.
•Hiển thị được TCO chứng nhận.
•Thuỷ tinh không thạch tín và không thuỷ ngân chỉ dành cho bản màn hình.
•Tỉ lệ tương phản động cao (2.000.000:1).
•Nguồn điện trạng thái tạm nghỉ 0,3 W khi đang ở chế độ ngủ.
•Thiết bị đo điện năng cho biết mứ
gian thực.
ng sang khung hình tiêu chuẩn mà vẫn giữ
c điện năng được màn hình sử dụng theo thời
Thông tin về màn hình của bạn|7
Page 8
Nhận diện các bộ phận và phần điều khiển
Góc nhìn mặt trước
Phần điều khiển mặt trước
NhãnMô tả
1Các nút chức năng (Để biết thêm thông tin, hãy xem
2Nút tắt/mở nguồn (có đèn LED chỉ báo)
Vận hành màn hình
)
8|Thông tin về màn hình của bạn
Page 9
Góc nhìn mặt sau
Góc nhìn mặt sau có giá đỡ màn hình
NhãnMô tảSử dụng
1Các lỗ nâng đỡ VESA (100 mm x
100 mm - đằng sau nắp VESA gắn
kèm)
2Nhãn quy địnhLiệt kê các phê chuẩn quy định.
3Nút nhả giá đỡNhả giá đỡ ra khỏi màn hình.
4Khe khoá an toànBảo vệ màn hình bằng khoá an toàn
5Nhãn chuỗi số mã vạchTham khảo nhãn này nếu bạn cần
7Cổng USB xuôi tuyến (downstream) Kết nối thiết bị USB của bạn. Bạn chỉ có thể
8Khe luồn cápSử dụng để gom các dây cáp lại bằng cách
Treo màn hình lên tường bằng bộ
treo tường tương thích với VESA
(100 mm x 100 mm).
(khoá an toàn không đi kèm theo).
liên hệ Dell để được hỗ trợ k
LƯU Ý: Hãy tháo dải nhựa bao phủ các
khe lắp trước khi lắp Thanh Âm Thanh của
Dell.
sử dụng đầu kết nối này sau khi đã kết nối
cáp USB vào máy tính và vào đầu kết nối
ngược tuyến (upstream) trên màn hình.
đặt chúng qua khe này.
ĩ thuật.
Thông tin về màn hình của bạn|9
Page 10
Góc nhìn mặt bên
Góc nhìn mặt dưới
Góc nhìn mặt dưới không có giá đỡ màn hình
NhãnMô tảSử dụng
1Đầu kết nối dây nguồn ACKết nối cáp nguồn.
2Đầu kết nối DPKết nối máy tính với cáp DP.
3Đầu kết nối DVIKết nối máy tính với cáp DVI.
4Đầu kết nối VGAKết nối máy tính với cáp VGA.
5Cổng USB ngược
tuyến (upstream)
6Cổng USB xuôi tuyến
(downstream)
7Tính năng khoá giá đỡKhoá giá đỡ màn hình bằng đinh vít M3 x 6 mm
Dùng cáp USB đi kèm với màn hình của bạn để kết nối
với màn hình và máy tính. Khi đã kết n
có thể dùng các đầu kết nối USB trên màn hình.
Kết nối thiết bị USB của bạn. Bạn chỉ có thể sử dụng
đầu kết nối này sau khi đã kết nối cáp USB vào máy
tính và vào đầu kết nối ngược tuyến (upstream) trên
màn hình.
(đinh vít không kèm theo).
10|Thông tin về màn hình của bạn
ối cáp này, bạn
Page 11
Thông số kĩ thuật màn hình
Thông số kĩ thuật bản phẳng
MẫuP2214HP2414H
Loại màn hìnhMa trận chủ động - TFT LCDMa trận chủ động - TFT LCD
Loại bảnChuyển hướng tinh thể trong
cùng mặt phẳng (IPS)
Hình ảnh xem được
Chiều chéo
Chiều ngang, vùng hoạt
động
Chiều dọc, vùng hoạt động
Diện tích
Cự li điểm ảnh0,248 x 0,248 mm0,2745 x 0,2745 mm
Góc nhìnĐiển hình là 178° (chiều dọc)
Dẫn xuất độ sáng250 cd/m² (điển hình)250 cd/m² (điển hình)
Tỉ lệ tương phản1000 trong 1 (điển hình)
Lớp phủ bề mặtChống chói với độ cứng 3HChống chói với độ cứng 3HĐèn nềnHệ thống đèn cạnh LEDHệ thống đèn cạnh LED
thời gian đáp ứng8 ms từ xám đến xám
1000 trong 1 (điển hình)
2M trong 1 (điển hình khi bật
Độ tương phả
8 ms từ xám đến xám
(điển hình)
2
)
n động)
* [P2214H] Gam màu (điển hình) dựa trên tiêu chuẩn kiểm tra CIE1976 (85%) và CIE1931
(72%).
**[P2414H] Gam màu (điển hình) dựa trên tiêu chuẩn kiểm tra CIE1976 (86%) và CIE1931
(72%).
Thông tin về màn hình của bạn|11
Page 12
Thông số kĩ thuật độ phân giải
MẫuP2214HP2414H
Phạm vi quét ngang30 kHz đến 83 kHz (tự động)30 kHz đến 83 kHz (tự động)
Phạm vi quét dọc56 Hz đến 76 Hz (tự động)56 Hz đến 76 Hz (tự động)Độ phân giải thiết lập sẵn
1920 x 1080 ở 60 Hz1920 x 1080 ở 60 Hz
cao nhất
Các kiểu video được hỗ trợ
MẫuP2214H/P2414H
Chức năng hiển thị video
480i, 480p, 576i, 576p, 720p, 1080i, 1080p
(phát lại DVI & DP)
Các kiểu hiển thị thiết lập sẵn
P2214H/P2414H
Kiểu hiển thịTần số ngang
(kHz)
VESA, 720 x 40031,570,128,3-/+
VESA, 640 x 48031,560,025,2-/VESA, 640 x 48037,575,031,5-/VESA, 800 x 60037,960,340,0+/+
VESA, 800 x 60046,975,049,5+/+
VESA, 1024 x 76848,460,065,0-/VESA, 1024 x 76860,075,078,8+/+
VESA, 1280 x 102463,960,0108,0+/+
VESA, 1280 x 102480,075,0135,0+/+
VESA, 1152 x 86467,575,0108,0+/+
VESA, 1600 x 90060,060,0108,0+/+
VESA, 1920 x 108067,560,0148,5+/+
Tần số dọc
(Hz)
Xung quét
điểm ảnh
(MHz)
Phân cực
đồng bộ
(ngang/dọc)
12|Thông tin về màn hình của bạn
Page 13
Thông số kĩ thuật điện năng
MẫuP2214H/P2414H
Tín hiệu đầu vào video• RGB tuần tự, 0,7 volt +/- 5%, cực dương có trở
kháng đầu vào 75 ohm
• DVI-D TMDS kĩ thuật số, 600 mV cho từng dòng
khác nhau, cực dương có trở kháng đầu vào 50 ohm
• Hỗ trợđầu vào tín hiệu DP 1.2*
Tín hiệu đầu vào đồng bộ hoáTách biệt đồng bộ hoá ngang và dọc, mức TTL không
cực, SOG (Đồng bộ phức hợp trên tín hiệu xanh lục)
Điện áp/tần số/dòng điện đầu
vào AC
Dòng điện kích từ• 120 V: 30 A (tối đa)
*Hỗ trợ thông số kĩ thuật DP1.2 (CORE). Loại trừ Tốc độ bit cao 2 (HBR2), giao dịch Fast
AUX, vận chuyển đa luồng (MST), vận chuyển âm thanh nổi 3D, âm thanh HBR (hay âm
thanh tốc độ dữ liệu cao)
100 VAC đến 240 VAC / 50 Hz hoặc 60 Hz + 3 Hz / 1,2 A
(điển hình)
• 240 V: 60 A (tối đa)
Đặc tính vật lí
MẫuP2214HP2414H
Loại đầu kết nốiD-sub 15 chân cắm, đầu kết
nối xanh lam; DVI-D, đầu
kết nối trắng; DP, đầu kết
nối đen
Loại cáp tín hiệu•Kĩ thuậ
• Kĩ thuật số: DisplayPort,
• Tuần tự: gắn được,
Kích thước (có giá đỡ
Chiều cao (mở rộng)483,6 mm (19,04 inch)499,0 mm (19,65 inch)
Chiều cao (thu gọn)354,2 mm (13,94 inch)369,0 mm (14,53 inch)
Chiều rộng512,7 mm (20,19 inch)565,6 mm (22,27 inch)
)
t số: tháo được,
DVI-D, chân cắm cứng
cáp, tháo khỏi màn hình
khi chuyển hàng
20 chân cắm
D-Sub, 15 chân cắm,
tháo khỏi màn hình khi
chuyển hàng
D-sub 15 chân cắm, đầu kết
nối xanh lam; DVI-D, đầu
kết nối trắng; DP, đầu kết
nối đen
• Kĩ thuật số: tháo được,
DVI-D, chân cắm cứng
cáp, tháo khỏi màn hình
khi chuyển hàng
• Kĩ thuật số: DisplayPort,
20 chân cắm
• Tuần tự: gắn được,
D-Sub, 15 chân cắm,
tháo khỏi màn hình khi
chuyển hàng
Thông tin về màn hình của bạn|13
Page 14
Chiều sâu180,0 mm (7,09 inch)180,0 mm (7,09 inch)
Kích thước (không có giá đỡ)
Chiều cao304,4 mm (11,98 inch)335,1 mm (13,19 inch)
Chiều rộng512,7 mm (20,19 inch)565,6 mm (22,27 inch)
Chiều sâu46,3 mm (1,82 inch)47,0 mm (1,85 inch)
Kích thước giá đỡ
Chiều cao (mở rộng)399,7 mm (15,74 inch)399,7 mm (15,74 inch)
Chiều cao (thu gọn)354,2 mm (13,94 inch)354,2 mm (13,94 inch)
Chiều rộng225,0 mm (8,86 inch)225,0 mm (8,86 inch)
Chiều sâu180,0 mm (7,09 inch)180,0 mm (7,09 inch)
Trọng lượng
Trọng lượng với gói hàng7,18 kg (15,80 lb)7,79 kg (17,14 lb)
Trọng lượng với nhóm giá đỡ
và cáp
Trọng lượng không có nhóm
giá đỡ (Để cân nhắc việc treo
tường hoặc dùng giá treo
VESA - không cáp)
Trọng lượng của nhóm giá đỡ 1,87 kg (4,11 lb)1,87 kg (4,11 lb)
Độ bóng khung mặt trướ
5,58 kg (12,28 lb)5,83 kg (12,83 lb)
3,26 kg (7,17 lb)3,51 kg (7,72 lb)
cKhung đen - 5~8% đơn vị
bóng (tối đa)
Khung đen - 5~8% đơn vị
bóng (tối đa)
Đặc tính môi trường
MẫuP2214HP2414H
Nhiệt độ
Lúc hoạt động0 °C đến 40 °C (32 °F đến 104 °F)
Lúc không hoạt động• Trong kho: -20 °C đến 60 °C (-4 °F đến 140 °F)
• Lúc chuyển hàng: -20 °C đến 60 °C (-4 °F đến 140 °F)
Độ ẩm
Lúc hoạt động10% đến 80% (không ngưng tụ)
Lúc không hoạt động• Trong kho: 5% đến 90% (không ngưng tụ)
• Lúc chuyển hàng: 5% đến 90% (không ngưng tụ)
Độ cao trên mực n
Lúc hoạt động5.000 m (16.400 ft) (tối đa)
14|Thông tin về màn hình của bạn
ước biển
Page 15
Lúc không hoạt động12.192 m (40.000 ft) (tối đa)
Tản nhiệt•143,3 BTU/giờ (tối đa)
• 88,7 BTU/giờ (điển hình)
• 153,5 BTU/giờ (tối đa)
• 95,5 BTU/giờ (điển hình)
Chế độ quản lí điện năng
Nếu bạn có thẻđồ họa hay phần mềm đồ họa tuân thủ DPM™ của VESA, màn hình có thể
tựđộng giảm mức tiêu thụđiện năng khi không được sử dụng. Chức năng này được đề
cập nhưChế độ tiết kiệm điện năng*. Nếu máy tính phát hiện thông tin vào từ bàn phím,
chuột hay từ các thiết bị đầu vào khác, thì màn hình tự động chạy trở
mức tiêu thụđiện năng và tín hiệu của tính năng tựđộng tiết kiệm điện năng này.
lại. Bảng sau cho thấy
Chế độ
VESA
Hoạt
động bình
thường
Chế độ
Ngưng
chạy
Tắt màn
hình
Đồng bộ
ngang
Đang chạyĐang
Ngưng chạyNgưng
---TắtÍt hơn 0,3 WÍt hơn 0,3 W
Đồng
bộ dọc
chạy
chạy
VideoChỉ báo
nguồn
Đang
chạy
TrốngTrắng (đang
TrắngP2214HP2414H
nhấp nháy)
Mức tiêu thụđiện năng
42 W (tối đa)**
26 W (điển hình)
Ít hơn 0,3 WÍt hơn 0,3 W
45 W (tối đa)**
28 W (điển hình)
OSD chỉ chạy ở chế độ hoạt động bình thường. Khi bất kỳ nút nào được nhấn trong chế độ
chờ, thông báo sau sẽđược hiển thị:
Kích hoạt máy tính và màn hình để có quyền truy cập OSD.
* Không tiêu thụ điện năng ở chế độ
TẮT chỉ có thể có được khi ngắt kết nối cáp chính ra
khỏi màn hình.
** Tiêu thụ điện năng tối đa với độ sáng tối đa, và USB đang hoạt động.
Thông tin về màn hình của bạn|15
Page 16
Tài liệu này chỉ dùng để thông tin và phản ánh hiệu suất hoạt động tại phòng thí nghiệm.
Sản phẩm của bạn có thể hoạt động khác đi, tùy vào phần mềm, phụ kiện và thiết bị ngoại
vi mà bạn đã đặt mua và chúng tôi không có trách nhiệm phải cập nhật thông tin này. Do đó,
khách hàng không nên dựa vào thông tin này để đưa ra các quyết định về độ dung sai điện
hoặc bằng cách nào khác. Sự
bảo đảm về độ chính xác hoặc hoàn chỉnh của sản phẩm
cũng không được nêu rõ hay ngụ ý bởi chúng tôi.
Chỉ định chân cắm
Đầu kết nối VGA
Số của
chân cắm
1Video-Đỏ
2Video-Lục
3Video-Lam
4NỐI ĐẤT
5Tự kiểm thử
6NỐI ĐẤT - ĐỎ
7NỐI ĐẤT - LỤC
8NỐI ĐẤT - LAM
9Máy tính 5 V/3,3 V
10Đồng bộ nối đất
11N ỐI ĐẤT
12Dữ liệu DDC
13Đồng bộ ngang
14Đồng bộ dọc
15Xung DDC
Bên 15 chân của cáp tín
hiệu kết nối
16|Thông tin về màn hình của bạn
Page 17
Đầu kết nối DVI
Số của
Mặt 24 chân của cáp tín
chân cắm
1TMDS RX22TMDS RX2+
3TMDS nối đất
4Di động
5Di động
6Xung DDC
7Dữ liệu DDC
8Di động
9TMDS RX110TMDS RX1+
11TM DS nối đất
12Di động
13Di động
14Nguồn +5 V/+3,3 V
15Tự kiểm thử
16Phát hiện cắm-rút
17TMDS RX018TMDS RX0+
19TMDS nối đất
20Di động
21Di động
22TMDS nối đất
23XUNG + TMDS
24XUNG - TMDS
hiệu kết nối
Thông tin về màn hình của bạn|17
Page 18
Đầu kết nối DisplayPort
Số của
chân cắm
1ML0(p)
2NỐI ĐẤT
3ML0(n)
4ML1(p)
5NỐI ĐẤT
6ML1(n)
7ML2(p)
8NỐI ĐẤT
9ML2(n)
10ML3(p)
11NỐI ĐẤT
12ML3(n)
13NỐI ĐẤT
14NỐI ĐẤT
15AUX(p)
16NỐI ĐẤT
17AUX(n)
18NỐI ĐẤT
19Bật lại nguồn
20NGUỒN
Mặt 20 chân của cáp tín
hiệu kết nối
18|Thông tin về màn hình của bạn
Page 19
Chức năng Cắm và Chạy
Bạn có thể cài đặt màn hình này vào bất kì hệ thống nào tương thích chức năng Cắm và
Chạy. Màn hình tự động cung cấp cho hệ thống máy tính Dữ liệu Nhận dạng Hiển thị Mở
rộng (EDID) bằng các giao thức Kênh Dữ liệu Hiển thị (DDC) để các hệ thống có thể tự thiết
định chính mình và tối ưu hóa các thiết đặt màn hình. Hầu hết việc cài đặt màn hình đều tự
động, bạn có th
đổi thiết đặt màn hình, hãy xem
ể chọn những thiết đặt khác nếu muốn. Để biết thêm thông tin về việc thay
Vận hành màn hình
.
Giao diện của Bộ truyền dẫn tuần tự đa dụng (USB)
Phần này cho bạn thông tin về các cổng USB sẵn dùng cho màn hình này.
LƯU Ý: Màn hình này hỗ trợ giao diện USB 2.0 được chứng nhận tốc độ cao.
Tốc độ truyềnMức truyền dữ liệuMức tiêu thụ điện năng
Tốc độ cao480 Mbps2,5 W (tối đa, mỗi cổng)
Tốc độ hết mức12 Mbps2,5 W (tối đa, mỗi cổng)
Tốc độ thấp1,5 Mbps2,5 W (tối đa, mỗi cổng)
Đầu kết nối USB ngược tuyến (upstream)
Số của chân cắmMặt 4 chân của đầu kết nối
1DMU
2VCC
3DPU
4NỐI ĐẤT
Thông tin về màn hình của bạn|19
Page 20
Đầu kết nối USB xuôi tuyến (downstream)
Số của chân cắmMặt 4 chân của đầu kết nối
1VCC
2DMD
3DPD
4NỐI ĐẤT
Cổng USB
•1 ngược tuyến (upstream) - phía sau
•4 xuôi tuyến (downstream) - phía sau
LƯU Ý: Chức năng USB 2.0 yêu cầu một máy tính hỗ trợ USB 2.0.
LƯU Ý: Giao diện USB của màn hình chỉ hoạt động khi màn hình được bật hoặc đang
ở chếđộ tiết kiệm điện năng. Nếu bạn Tắt màn hình rồi sau đó Bật, những thiết bị
ngoại vi gắn vào có thể mất vài giây để hồi phục chức năng bình th
ường.
Chất lượng màn hình LCD và chính sách điểm ảnh
Trong suốt quy trình sản xuất màn hình LCD, thường thì một hay nhiều điểm ảnh sẽ nằm cố
định ở một trạng thái không thay đổi mà rất khó thấy và không gây tác động đến chất lượng
hiển thị hay tính sử dụng. Để biết thêm thông tin về Chất lượng màn hình và Chính sách điểm
ảnh của Dell, hãy truy cập trang web Hỗ trợ Dell tại: http://www.dell.com/support/monitors.
20|Thông tin về màn hình của bạn
Page 21
Hướng dẫn bảo trì
Lau màn hình
THẬN TRỌNG: Đọc và làm theo
CẢNH BÁO: Trước khi lau màn hình, hãy rút dây cáp nguồn màn hình ra khỏi ổ
cắm điện.
Để biết được cách thực hiện tốt nhất, hãy làm theo các chỉ dẫn trong danh sách dưới đây
khi mở gói hàng, lau chùi, hoặc khi cầm màn hình:
•Để lau màn hình tĩnh điện, hơi thấm ướt miếng vải mềm sạch với nước. Nếu
được, hãy dùng khăn giấy hoặc dung dịch đặc biệt phù hợp với lớp phủ tĩnh điện
để lau màn hình. Không dùng benzene, chất pha loãng, ammonia, chất tẩy rửa có hạt, hay khí nén.
•Hãy dùng miếng vải ấm, hơi thấm ướt để lau màn hình. Tránh dùng bất kì loại bột
giặt nào do một số bột giặt sẽ để lại lớp màng trắng sữa trên màn hình.
•Nếu bạn để ý thấy bột trắng khi mở lấy màn hình ra, thì hãy dùng miếng vải lau
sạch nó.
•Cầm màn hình cẩn thận do màn hình màu tối có thể b
xước trắng hơn so với màn hình màu sáng.
•Để giúp duy trì chất lượng hình ảnh tốt nhất trên màn hình, hãy dùng trình bảo vệ
màn hình thay đổi linh động và tắt màn hình khi không dùng tới.
Hướng dẫn an toàn
trước khi lau màn hình.
ị trầy và dễđể lại các vết
Thông tin về màn hình của bạn|21
Page 22
22|Thông tin về màn hình của bạn
Page 23
Lắp đặt màn hình
2
Gắn giá đỡ
LƯU Ý: Giá được tháo ra khi màn hình được chuyển đi từ nhà máy.
LƯU Ý: Chức năng này thích hợp cho màn hình có giá đỡ. Khi mua bất kì giá đỡ nào
khác, vui lòng tham khảo hướng dẫn lắp đặt giá đỡ tương ứng đó để biết các chỉ dẫn
lắp đặt.
Để gắn giá đỡ màn hình:
1.Tháo vỏ bọc và đặt màn hình lên nó.
2.Khớp hai miếng thẻ ở phần trên của giá đỡ vào rãnh ở mặt sau màn hình.
3.Ấn giá đỡ cho
đến khi khớp vào vị trí.
Kết nối màn hình
CẢNH BÁO: Trước khi bắt đầu bất kì quy trình nào trong phần này, hãy làm theo
Hướng dẫn an toàn
LƯU Ý: Không được kết nối tất cả các dây cáp vào máy tính cùng một lúc.
Để kết nối màn hình vào máy tính:
1.Tắt máy tính và ngắt kết nối dây cáp nguồn.
Kết nối cáp VGA/DVI/DP từ màn hình của bạn đến máy tính.
.
Lắp đặt màn hình|23
Page 24
Kết nối dây cáp VGA xanh lam
Kết nối cáp DVI trắng
Kết nối cáp DisplayPort đen
THẬN TRỌNG: Đồ hoạ được sử dụng chỉ cho mục đích minh hoạ. Hình dáng
máy tính có thể thay đổi.
24|Lắp đặt màn hình
Page 25
Kết nối cáp USB
Sau khi bạn đã kết nối xong cáp VGA/DVI/DP, hãy làm theo thủ tục sau để kết nối cáp USB
với máy tính và hoàn tất thiết lập màn hình của bạn:
1.Kết nối cổng USB ngược tuyến (upstream) (cáp được cung cấp) với cổng USB thích
hợp trên máy tính của bạn. (Xem
2.Kết nối thiết bị ngoại vi USB vào cổng USB xuôi tuyến (downstream) trên màn hình.
3.Cắm cáp nguồn cho máy tính và màn hình của bạn vào ổ cắm điện gần đó.
4.Bật màn hình và máy tính.
Nếu màn hình của bạn hiển thịđược hình ảnh thì quá trình cài đặt đã hoàn tất. Nếu
màn hình không hiển thị hình ảnh, hãy xem
tựđa dụng (USB)
5.Sử dụng khe cáp trên giá đỡ màn hình để sắp xếp các dây cáp.
.
Góc nhìn mặt dưới
Các vấn đề cụ thể của Bộ truyền dẫn tuần
để biết chi tiết.)
Sắp xếp dây cáp
Sau khi gắn tất cả dây cáp cần thiết vào màn hình và máy tính, (Xem
biết cách gắn cáp,) hãy sắp xếp tất cả dây cáp như minh hoạ bên trên.
Lắp đặt màn hình|25
Kết nối màn hình
để
Page 26
Gắn nắp che cáp
Nắp cáp được tháo rời khi vận chuyển màn hình từ nhà máy.
1.Khớp hai miếng thẻ ở phần cuối của nắp cáp vào rãnh ở mặt sau màn hình.
2.Ấn nắp cáp cho đến khi khớp vào vị trí.
Gỡ giá đỡ màn hình
LƯU Ý: Để tránh làm trầy màn hình LCD trong khi tháo giá đỡ, hãy đảm bảo đặt màn
hình trên bề mặt mềm, sạch sẽ.LƯU Ý: Chức năng này thích hợp cho màn hình có giá đỡ. Khi mua bất kì giá đỡ nào
khác, vui lòng tham khảo hướng dẫn lắp đặt giá đỡ tương ứng đó để biết các chỉ dẫn
lắp đặt.
Để tháo giá đỡ:
1.Đặt màn hình trên miếng vải hay miếng đệm mềm.
2.Ấn và giữ nút nhả giá đỡ.
3.
Nâng giá đỡ lên cao ra khỏi màn hình.
26|Lắp đặt màn hình
Page 27
Treo tường (tuỳ chọn)
(Cỡ ốc: M4 x 10 mm).
Tham khảo các chỉ dẫn đi kèm với bộ treo tường tương thích với VESA.
1.Đặt bản nền màn hình lên miếng vải hay miếng đệm mềm trên chiếc bàn cố định,
phẳng.
2.Gỡ giá đỡ.
3.Dùng tua-vít đầu chữ thập của Phillips để gỡ bốn đinh ốc giữ chặt nắp nhựa.
4.Lấy giá treo từ bộ treo tường và gắn vào màn hình.
5.Treo màn hình lên tường theo các chỉ
LƯU Ý: Chỉ sử dụng với giá lắp gắn tường có trong danh sách UL với khả năng chịu
trọng lượng/tải tối thiểu là 5,88 kg.
dẫn đi kèm với bộ treo tường.
Lắp đặt màn hình|27
Page 28
28|Lắp đặt màn hình
Page 29
Vận hành màn hình
3
Bật nguồn màn hình
Nhấn nút để bật màn hình.
Sử dụng Bộđiều khiển mặt trước
Sử dụng các nút điều khiển ở mặt trước màn hình đểđiều chỉnh các đặc tính của hình ảnh
hiển thị. Khi bạn sử dụng các nút này đểđiều chỉnh các điều khiển, OSD sẽ hiện các giá trị
số của những đặc tính khi chúng thay đổi.
Bảng sau mô tả các nút mặt trước:
Nút mặt trướcMô tả
1
Phím tắt/Preset
Modes (Chế độ
thiết lập sẵn)
Sử dụng nút này để chọn từ danh sách các chếđộ màu thiết lập sẵn.
Vận hành màn hình|29
Page 30
2
Sử dụng nút này để truy cập trực tiếp vào menu Brightness/Contrast
(Độ sáng/độ tương phản).
Phím tắt/
Brightness/
Contrast
(Độ sáng/
Độ tương phản)
3
Sử dụng nút MENUđể khởi chạy Hiển thị trên màn hình (OSD) và chọn
menu OSD. Xem Truy cập hệ thống menu.
Menu
4
Sử dụng nút này để trở lại menu chính hoặc để thoát khỏi menu chính
của OSD.
Exit (Thoát)
5
Nguồn
Sử dụng nút Nguồn để Bật và Tắt màn hình.
Đèn trắng chỉ báo màn hình đang Bật và có đầy đủ chức năng. Đèn
trắng nhấp nháy chỉ báo chế độ tiết kiệm điện.
(với đèn chỉ báo
nguồn)
Nút mặt trước
Sử dụng các nút ở mặt trước màn hình đểđiều chỉnh các thiết đặt hình ảnh.
Nút mặt trướcMô tả
1
Sử dụng nút Tăngđểđiều chỉnh (tăng phạm vi) các mục
trong menu OSD.
Tăng
2
Sử dụng nút Giảmđểđiều chỉnh (giảm phạm vi) các mục
trong menu OSD.
Giảm
30|Vận hành màn hình
Page 31
3
OK
4
Quay lại
Sử dụng nút OKđể xác nhận lựa chọn của bạn.
Sử dụng nút Quay lạiđể trở lại menu trước đó.
Sử dụng menu Hiển thị trên màn hình (OSD)
Truy cập hệ thống menu
LƯU Ý: Nếu bạn thay đổi thiết đặt này và sau đó đi vào menu khác hoặc thoát khỏi
menu OSD, màn hình sẽ tự động lưu các thay đổi đó. Những thay đổi này cũng được
lưu nếu bạn thay đổi các thiết đặt và sau đó chờ cho menu OSD biến mất.
1.Nhấn nút để khởi chạy menu OSD và hiển thị menu chính.
Menu chính cho đầu vào tuần tự (VGA)
hoặc
Vận hành màn hình|31
Page 32
Menu chính cho đầu vào kĩ thuật số (DVI)
hoặc
Menu chính cho đầu vào kĩ thuật số (DP)
LƯU Ý: Auto Adjust (Điều chỉnh tựđộng) chỉ sẵn dùng khi bạn sử dụng đầu kết nối
tuần tự (VGA).
2.Nhấn nút và để di chuyển giữa các tuỳ chọn thiết lập. Khi bạn di chuyển từ
biểu tượng này sang biểu tượng kia, tên tuỳ chọn sẽ được tô sáng. Xem bảng sau để
thấy danh sách hoàn chỉnh của tất cả các tuỳ chọn sẵn có đối với màn hình này.
3.Nhấn nút một lần để kích hoạt tuỳ chọn được tô sáng.
4.Nhấn nút và để chọn thông số mong muốn.
32|Vận hành màn hình
Page 33
5.Nhấn để vào thanh trượt, rồi sử dụng các nút và theo chỉ báo trên menu
để thực hiện thay đổi.
6.Chọn nút để quay lại menu chính.
Biểu
tượng
Menu và các
menu con
Brightness/
Contrast
(Độ sáng/
Độ tương
phản)
Brightness
(Độ sáng)
Contrast (Độ
tương phản)
Mô tả
Sử dụng menu này để kích hoạt phần điều chỉnh Brightness/Contrast
(Độ sáng/Độ tương phản).
Brightness (Độ sáng) điều chỉnh mức sáng của đèn nền.
Nhấn nút để tăng độ sáng và nhấn nút để giảm độ sáng
(tối thiểu 0 / tối đa 100).
LƯU Ý: Điều chỉnh thủ công Brightness (Độ sáng) bị vô hiệu khi bật
Energy Smart (Năng lượng thông minh) hoặc Dynamic Contrast
(Độ tương phản linh động).
Điều chỉnh Brightness (Độ sáng) trước tiên, và sau đó điều chỉnh
Contrast (Độ tương phản) chỉ khi nào cần điều chỉnh thêm.
Nhấn nút để tăng độ tương phản và nhấn nút để giảm độ tương
phản (tối thiểu 0 / tối đa 100).
Chức năng Contrast (Độ tương phản)điều chỉnh mức chênh lệch giữa
tối và sáng trên màn hình.
Vận hành màn hình|33
Page 34
Auto Adjust
(Điều chỉnh
tựđộng)
Input Source
(Nguồn đầu
vào)
Cho dù máy tính bạn nhận ra màn hình lúc khởi động, nhưng chức năng
Auto Adjustment (Điều chỉnh tự động) sẽ tối ưu hoá thiết đặt hiển thị
để sử dụng với thiết lập riêng của bạn.
Auto Adjustment (Điều chỉnh tự động) cho phép màn hình tự điều
chỉnh để phù hợp với tín hiệu video đi vào. Sau khi sử dụng Auto
Adjustment (Điều chỉnh tựbằng các điều khiển Pixel Clock (Xung quét điểm ảnh) (Thô) và Phase
(Pha) (Mịn) trong Display Settings (Thiết đặt hiển thị).
động), bạn có thể điều chỉnh màn hình thêm
LƯU Ý: Trong hầu hết trường hợp, Auto Adjust (Điều chỉnh tự động)
sẽ tạo ra hình ảnh tốt nhất cho cấu hình của bạn.
LƯU Ý: Tuỳ chọn Auto Adjust (Điều chỉnh tự động) chỉ sẵn có khi bạn
dùng đầu kết nối tuần tự (VGA).
Sử dụng menu Input Source (Nguồn đầu vào)để chọn giữa các tín
hiệu video khác nhau có thể được kết nối vào màn hình.
Auto Select
(Chọn tự
động)
VGA
DVI-D
DisplayPort
Nhấn để chọn Auto Select (Chọn tự động), màn hình sẽ quét tìm
nguồn đầu vào sẵn dùng.
Chọn đầu vào VGA khi bạn đang sử dụng đầu kết nối tuần tự (VGA).
Nhấn để chọn nguồn đầu vào VGA.
Chọn đầu vào DVI-D khi bạn sử dụng đầu kết nối Kĩ thuật số (DVI). Nhấn
để chọn nguồn đầu vào DVI.
Chọn đầu vào DisplayPort khi bạn sử dụng đầu kết nối DisplayPort
(DP). Nhấn để chọn nguồn đầu vào DisplayPort.
34|Vận hành màn hình
Page 35
Color
Settings
(Thiết đặt
màu sắc)
Sử dụng Color Settings (Thiết đặt màu sắc) để điều chỉnh chế độ thiết
đặt màu sắc.
Input Color
Format (Định
dạng màu
sắc đầu vào)
Cho phép bạn thiết đặt chế độ đầu vào video thành:RGB: Chọn tuỳ chọn này nếu màn hình của bạn được kết nối với máy
tính hoặc đầu phát DVD bằng cáp VGA và DVI.
YPbPr: Chọn tuỳ chọn này nếu màn hình của bạn được kết nối với đầu
phát DVD bằng cáp YPbPr sang VGA hoặc bằng cáp YPbPr sang DVI;
hoặc nếu thiết đặt màu đầu ra DVD không phải là RGB.
Vận hành màn hình|35
Page 36
Preset
Modes
(Chế độ thiết
lập sẵn)
Khi bạn chọn Preset Modes (Chế độ thiết lập sẵn), bạn có thể chọn
Standard (Tiêu chuẩn), Multimedia (Đa phương tiện), Movie (Phim),
Game (Trò chơi), Text (Văn bản), Warm (Ấm), Cool (Mát) hoặc
Custom Color (Màu tuỳ chỉnh) từ danh sách.
• Standard (Tiêu chuẩn): Nạp vào thiết đặt màu mặc định của màn
hình. Đây là chế độ thiết lập sẵn mặc định.
•Multimedia (Đa phương tiệ
các ứng dụng đa phương tiện.
• Movie (Phim ảnh): Nạp vào thiết đặt màu lí tưởng cho phim ảnh.
• Game (Trò chơi): Nạp vào thiết đặt màu lí tưởng cho hầu hết các ứng
dụng game.
• Text (Văn bản): Tải thiết đặt độ sáng và độ sắc nét lý tưởng để xem
văn bản.
•Warm (Ấm): Tăng nhiệt độ màu. Màn hình sẽ trở nên ấm hơn v
thái đỏ/vàng.
•Cool (Mát): Giảm nhiệt độ màu. Màn hình sẽ trở nên mát hơn với sắc
thái xanh lam.
• Custom Color (Màu tuỳ chỉnh): Cho phép bạn điều chỉnh thủ công
các thiết đặt màu. Nhấn nút và để điều chỉnh giá trị của ba
màu (R, G, B) và tạo chế độ màu thiết lập sẵn của riêng bạn.
n): Nạp vào thiết đặt màu lí tưởng cho
ới sắc
Hue (Sắc độ)
Tính năng này có thể chuyển màu của hình ảnh video sang xanh lục hay
tím. Tính năng này được dùng để điều chỉnh màu mong muốn theo tông
màu da. Sử dụng hoặc để điều chỉnh sắc độ từ '0' đến '100'.
Nhấn để tăng sắc xanh của hình ảnh video.
Nhấn để tăng sắc tím của hình ảnh video.
LƯU Ý: Điều chỉnh Hue (Sắc độ) chỉ sẵn có khi bạn chọn chếđộ thiết
lập sẵn Movie (Phim ảnh) hoặc Game (Trò chơi).
36|Vận hành màn hình
Page 37
Saturation
(Độ bão hoà)
Image
Enhance
(Cải thiện
hình ảnh)
Reset Color
Settings (Cài
lại thiết đặt
màu)
Display
Settings
(Thiết đặt
hiển thị)
Tính năng này có thể điều chỉnh độ bão hoà màu sắc của hình ảnh video.
Sử dụng hoặc để điều chỉnh độ bão hoà từ '0' đến '100'.
Nhấn để tăng diện mạo đơn sắc của hình ảnh video.
Nhấn để tăng diện mạo đa sắc của hình ảnh video.
LƯU Ý: Điều chỉnh Saturation (Độ bão hoà) chỉ sẵn có khi bạn chọn
chế độ thiết lập sẵn Movie (Phim ảnh) hoặc Game (Trò chơi).
Nâng cao chất lượng hình ảnh cỡ lớn bằng cách loại bỏ vết mờ và thô
ráp ở cạnh.
LƯU Ý: Image Enhance (Cải thiện hình ảnh) chỉ sẵn dùng khi bạn
chọn chế độ thiết lập trước là Standard (Tiêu chuẩn), Multimedia
(Đa phương tiện), Movie (Phim) hoặc Game (Trò chơi).
Cài lại thiết đặt màu sắc màn hình của bạn về thiết đặt xuất xưởng.
Sửng dụng Display Settings (Thiết đặt hiển thị)đểđiều chỉnh hình
ảnh.
Aspect Ratio
(Tỉ lệ khung
hình)
Horizontal
Position (Vị
trí phương
ngang)
Điều chỉnh tỉ lệ hình ảnh thành Wide (Rộng) 16:9, 4:3, hoặc 5:4.
Sử dụng hoặc để điều chỉnh hình ảnh sang trái hoặc phải. Tối
thiểu là '0' (-).
Tối đa là '100' (+).
Vận hành màn hình|37
Page 38
Vertical
Position (Vị
trí phương
dọc)
Sharpness
(Độ sắc nét)
Sử dụng hoặc để điều chỉnh hình ảnh lên hoặc xuống. Tối thiểu
là '0' (-).
Tối đa là '100' (+).
LƯU Ý: Điều chỉnh Horizontal Position (Vị trí phương ngang) và
Vertical Position (Vị trí phương dọc) chỉ sẵn có cho đầu vào "VGA".
Tính năng này có thể làm cho hình ảnh trông sắc nét hoặc mềm mại hơn.
Sử dụng hoặc để điều chỉnh độ sắc nét từ '0' đến '100'.
Pixel Clock
(Xung quét
điểm ảnh)
Phase (Pha)
Dynamic
Contrast (Độ
tương phản
động)
Reset
Display
Settings (Cài
lại thiết đặt
hiển thị)
Điều chỉnh Phase (Pha) và Pixel Clock (Xung quét điểm ảnh) cho phép
bạn điều chỉnh màn hình theo ý thích của mình.
Sử dụng hoặc để điều chỉnh cho chất lượng hình ảnh tốt nhất.
Nếu không đạt được kết quả hài lòng bằng điều chỉnh Phase (Pha), hãy
sử dụng điều chỉnh Pixel Clock (Xung quét điểm ảnh) (thô) rồi sử dụng
lại Phase (Pha) (mịn).
LƯU Ý: Điều chỉnh Pixel Clock (Xung quét điểm ảnh) và Phase (Pha)
chỉ sẵn có đối với đầu vào "VGA".
Cho phép bạn tăng mức tương phản nhằm mang lại chất lượng hình ảnh
sắc nét hơn và chi tiết hơn.
Nhấn nút để chọn Dynamic Contrast (Độ tương phản linh động)
"On" (Bật) hoặc "Off" (Tắt).
LƯU Ý: Dynamic Contrast (Độ tương phản động) mang lại độ tương
phản cao hơn nếu bạn chọn chế độ thiết lập sẵn Game (Trò chơi) hoặc
Movie (Phim ảnh).
Chọn tuỳ chọn này để khôi phục thiết đặt hiển thị mặc định.
38|Vận hành màn hình
Page 39
Energy
Settings
(Thiết đặt
năng lượng)
Energy
Smart (Năng
lượng thông
minh)
Power
Button LED
(LED nút
nguồn)
USB
Reset Energy
Settings (Cài
lại thiết đặt
năng lượng)
Để bật hoặc tắt tính năng làm mờ linh động.
Tính năng làm tối linh động sẽ tự động giảm mức độ sáng của màn hình
khi hình ảnh hiển thị chứa tỉ lệ vùng sáng cao.
Cho phép bạn bật hoặc tắt chỉ báo đèn LED nguồn để tiết kiệm năng
lượng.
Cho phép bạn kích hoạt hoặc vô hiệu hoá chức năng USB khi màn hình
ở chếđộ chờ.
LƯU Ý: USB ON/OFF (Bật/tắt USB) trong chếđộ tạm nghỉ chỉ sẵn dùng
khi cắm cáp USB ngược tuyến. Tuỳ chọn này sẽ chuyển sang xám khi
cắm cáp USB ngược tuyến.
Chọn tuỳ chọn này để khôi phục lại Energy Settings (Thiết đặt năng lượng) mặc định.
Vận hành màn hình|39
Page 40
Menu
Settings
(Thiết đặt
menu)
Chọn tuỳ chọn này đểđiều chỉnh các thiết đăt của OSD, chẳng hạn ngôn
ngữ của OSD, lượng thời gian hiện menu trên màn hình, v.v.
Language
(Ngôn ngữ)
Rotation
(Xoay)
Transparency
(Độ trong
suốt)
Timer (Bộ
định giờ)
Lock (Khoá)
Reset Menu
Settings (Cài
lại thiết đặt
menu)
Tuỳ chọn Language (Ngôn ngữ) thiết đặt hiển thị OSD ở một trong tám
ngôn ngữ (tiếng Anh, Tây Ban Nha, Pháp, Đức, Brazil, Bồ Đào Nha, Nga,
tiếng Trung giản thể hoặc Nhật).
Xoay OSD 90 độ ngược chiều kim đồng hồ. Bạn có thể điều chỉnh menu
theo
Xoay Hiển Thị
Chọn tuỳ chọn này để thay đổi độ trong suốt của menu bằng cách nhấn
nút và (Tối thiểu: 0 ~ Tối đa: 100).
OSD Hold Time (Thời gian duy trì OSD): thiết đặt khoảng thời gian mà
OSD vẫn hoạt động sau lần cuối cùng bấm một nút nào đó.
Sử dụng hoặc để điều chỉnh thanh trượt theo mức tăng giảm 1
giây, từ 5 đến 60 giây.
Kiểm soát truy cập của người dùng vào những phần điều chỉnh. Khi chọn
Lock (Khoá), người dùng sẽ không được phép điều chỉnh. Tất cả các
nút đã bị khoá.
của bạn.
LƯU Ý:
Chức năng Lock (Khoá) – Có thể khoá mềm (thông qua menu OSD)
hoặc khoá cứng (nhấn và giữ nút phía trên nút nguồn trong 10 giây)
Chức năng Unlock (Mở khoá) – Chỉ có thể mở khoá cứng (nhấn và giữ
nút phía trên nút nguồn trong 10 giây)
Cài lại tất cả các thiết đặt OSD về giá trị thiết lập sẵn lúc xuất xưởng.
40|Vận hành màn hình
Page 41
Other
Settings
(Thiết đặt
khác)
DDC/CI
DDC/CI (Kênh dữ liệu hiển thị/Giao diện dòng lệnh) cho phép điều chỉnh
các thông số của màn hình (độ sáng, cân bằng màu, v.v.) thông qua phần
mềm trên máy tính.
Bạn có thể vô hiệu hoá tính năng này bằng cách chọn Disable (Vô hiệu hoá).
Bật tính năng này để có được trải nghiệm người dùng tốt nhất và hiệu
năng tối ưu cho màn hình.
Vận hành màn hình|41
Page 42
LCD
Conditioning
(Điều hoà
LCD)
Giúp giảm bớt các trường hợp mắc lỗi lưu ảnh không đáng kể. Tuỳ thuộc
vào mức độ lỗi lưu ảnh, việc chạy chương trình này có thể mất chút thời
gian. Bạn có thể bật tính năng này bằng cách chọn Enable (Bật).
Reset Other
Settings (Cài
lại các thiết
đặt khác)
Factory
Reset (Cài lại
về thiết đặt
xuất xưởng)
Personalize
(Cá nhân
hoá)
Cài lại tất cả các thiết đặt trong menu Other Settings (Thiết đặt khác)
về giá trị thiết lập sẵn lúc xuất xưởng.
Cài lại tất cả các thiết đặt về giá trị thiết lập sẵn lúc xuất xưởng.
Người dùng có thể chọn một tính năng từ Preset Modes (Chế độ thiết
lập sẵn), Brightness/Contrast (Độ sáng/Độ tương phản), Auto
Adjust (Điều chỉnh tự động), Input Source (Nguồn đầu vào), Aspect
Ratio (Tỉ lệ khung hình) hoặc Rotation (Xoay) và thiết đặt làm phím tắt.
LƯU Ý: Màn hình này có một tính năng tích hợp để tự động định cỡ cho độ sáng
nhằm bù đắp cho việc lão hoá đèn LED.
42|Vận hành màn hình
Page 43
Thông điệp cảnh báo của OSD
Khi kích hoạt tính năng Energy Smart (Năng lượng thông minh) hoặc Dynamic Contrast
(Độ tương phản linh động) trong các chế độ thiết lập sẵn sau: Game (Trò chơi) hoặc
Movie (Phim)), điều chỉnh độ sáng thủ công bị vô hiệu hoá.
Khi màn hình không hỗ trợ một kiểu độ phân giải đặc biệt nào đó, bạn sẽ thấy thông điệp sau:
Điều này có nghĩa là màn hình không thể đồng bộ hoá với tín hiệu mà nó đang nhận từ máy
tính. Xem Thông số kĩ thuật màn hìnhđể biết phạm vi tần số Ngang và Dọc được màn hình
xử lí. Kiểu đề xuất là 1920 x 1080.
Bạn sẽ thấy thông điệp sau trước khi vô hiệu hoá chức năng DDC/CI:
Vận hành màn hình|43
Page 44
Khi màn hình đi vào chế độ Power Save (Tiết kiệm điện năng), thông điệp sau sẽ xuất hiện:
Kích hoạt máy tính và đánh thức màn hình để có thể truy cập OSD.
Nếu bạn bấm bất kì nút nào thay vì nút nguồn, một trong những thông điệp sau sẽ xuất hiện
tuỳ thuộc đầu vào được chọn:
Đầu vào VGA/DVI-D/DP
Nếu đầu vào VGA, DVI-D hoặc DP được chọn và cáp tương ứng không đượ
hộp thoại nổi như hình dưới đây xuất hiện.
hoặc
c kết nối, một
44|Vận hành màn hình
Page 45
hoặc
Xem Khắc phục sự cốđể biết thêm thông tin.
Thiết đặt độ phân giải tối đa
Để thiết đặt độ phân giải tối đa cho màn hình:
Trong Windows
1.Riêng với Windows® 8 và Windows® 8.1, chọn ô lát Desktop để chuyển sang màn
hình nền cổ điển.
2.Nhấn chuột phải vào màn hình nền, nhấn Screen Resolution (Độ phân giải màn
hình).
3.Nhấn vào danh sách thả xuống của Screen Resolution (Độ phân giải màn hình) và chọn 1920 x 1080.
4.Nhấn OK.
Trong Windows
1.Nhấp chuột phải vào màn hình nền, nhấp Display settings (Thiết đặt màn hình).
2.Nhấp vào Advanced display settings (Thiết đặt hiển thị nâng cao).
3.Nhấp vào danh sách của Resolution (Độ phân giải) và chọn 1920 x 1080.
4.Nhấp vào Apply (Áp dụng).
Nếu không thấy tuỳ chọn 1920 x 1080, có thể bạn cần phải cập nhật trình điều khiển đồ
hoạ. Tuỳ vào máy tính của bạn, hãy hoàn tất một trong những th
Nếu bạn có máy tính để bàn hoặc máy tính di động của Dell:
•Hãy ghé http://www.dell.com/support, điền vào thẻ dịch vụ (service tag), và tải về
trình điều khiển dành cho thẻ đồ hoạ của bạn.
Nếu bạn sử dụng máy tính không phải của Dell (di động hoặc để bàn):
•Hãy ghé trang hỗ trợ dành cho máy tính đó và tải về trình điều khiển đồ hoạ mới nhất.
•Hãy ghé trang web của th
nhất.
®
7, Windows® 8 và Windows® 8.1:
®
10:
ẻ đồ hoạ trong máy và tải về trình điều khiển đồ hoạ mới
ủ tục sau:
Vận hành màn hình|45
Page 46
Sử dụng tính năng nghiêng, xoay, và kéo dài theo
chiều dọc
LƯU Ý: Chức năng này thích hợp cho màn hình có giá đỡ. Khi mua bất kì giá đỡ nào
khác, vui lòng tham khảo hướng dẫn lắp đặt giá đỡ tương ứng đó để biết các chỉ dẫn
lắp đặt.
Nghiêng, xoay
Khi giá đỡ được gắn vào màn hình, bạn có thể nghiêng và xoay màn hình để có góc nhìn
thoải mái nhất.
LƯU Ý: Giá được tháo ra khi màn hình được chuyển đi từ nhà máy.
Kéo dài theo chiều dọc
LƯU Ý: Giá đỡ kéo dài theo chiều dọc đến tối đa 130 mm. Hình dưới đây minh hoạ
cách kéo dài giá đỡ theo chiều dọc.
46|Vận hành màn hình
Page 47
Xoay màn hình
Trước khi bạn xoay màn hình, màn hình của bạn phải được kéo dài hết mức theo chiều dọc
Kéo dài theo chiều dọc
(
) và nghiêng hết mức để tránh va chạm với cạnh dưới màn hình.
Để sử dụng chức năng Display Rotation (Xoay màn hình) (dạng xem Landscape
(Ngang) và Portrait (Dọc)) với máy tính Dell, bạn cần trình điều khiển đồ hoạ cập nhật
không được kèm theo màn hình này. Để tải xuống trình điều khiển đồ hoạ, truy cập
www.dell.com/support và xem phần Download (Tải xuống) cho Video Drivers
(Trình điều khiển video) để tải bản cập nhận trình đ
Trong Portrait View Mode (Chế độ xem ngang), bạn có thể bị giảm hiệu năng trong
các ứng dụng đồ hoạ chuyên sâu (Chơi game 3D, v.v.).
iều khiển mới nhất.
Vận hành màn hình|47
Page 48
Điều chỉnh Rotation Display Settings (Thiết đặt hiển thị
xoay) cho hệ thống của bạn
Sau khi bạn đã xoay màn hình, bạn cần hoàn thành thủ tục dưới đây để điều chỉnh Rotation
Display Settings (Thiết đặt hiển thị xoay) cho hệ thống của bạn.
Nếu bạn đang sử dụng màn hình với máy tính không phải của Dell, bạn cần truy cập
trang web trình điều khiển đồ hoạ hoặc trang web của nhà sản xuất máy tính của bạn
để biết thông tin về xoay 'nội dung' trên màn hình của bạn.
Để
điều chỉnh Rotation Display Settings (Thiết đặt hiển thị xoay):
1.Nhấn chuột phải vào màn hình nền và nhấn Properties (Thuộc tính).
2.Chọn tab Settings (Thiết đặt) và nhấn Advanced (Nâng cao).
3.Nếu bạn có thẻđồ hoạ ATI, chọn tab Rotation (Xoay) và thiết đặc cách xoay ưa thích.
4.Nếu bạn có thẻđồ hoạ nVidia, nhấn tab nVidia , ở cột bên trái chọn NVRotate, rồi
chọn cách xoay ưa thích.
5.Nế
u bạn có thẻ đồ hoạ Intel®, chọn tab đồ hoạ Intel, nhấn Graphic Properties
(Thuộc tính đồ hoạ), chọn tab Rotation (Xoay), rồi thiết đặt cách xoay ưa thích.
LƯU Ý: Nếu bạn không thấy tuỳ chọn xoay hoặc tuỳ chọn xoay không hoạt động
đúng, hãy truy cập www.dell.com/support và tải xuống trình điều khiển mới nhất cho
thẻ đồ hoạ của bạn.
48|Vận hành màn hình
Page 49
Khắc phục sự cố
4
CẢNH BÁO: Trước khi bắt đầu bất kì quy trình nào trong phần này, hãy làm theo
Hướng dẫn an toàn
Tự kiểm tra
Màn hình của bạn có tính năng tự kiểm tra cho phép bạn kiểm tra xem màn hình của mình
có đang hoạt động đúng hay không. Nếu màn hình và máy tính của bạn được kết nối đúng
nhưng màn hình vẫn tối, hãy chạy tính năng tự kiểm tra màn hình bằng cách thực hiện các
bước sau:
1.Tắt cả máy tính lẫn màn hình.
2.Rút cáp video ra khỏi phần sau máy tính. Để đảm bảo Tự kiểm tra hoạt động đúng,
hãy tháo tất cả các cáp Kĩ thuật số (đầu kết nối trắng) và Tuần tự (đầu kết nối xanh
lam) khỏi phần sau máy tính.
3.Bật màn hình.
Hộp thoại nổi sẽ xuất hiện trên màn hình (trên nền đen), nếu màn hình không thể bắt được
tín hiệu video và đang hoạt động đúng. Khi ở chế độ tự kiểm tra, đèn LED nguồn luôn sáng
trắng. Ngoài ra, tuỳ vào đầu vào đã chọn, một trong các hộp thoại như minh hoạ dưới đây
sẽ liên tục di chuyển qua màn hình.
.
hoặc
Khắc phục sự cố|49
Page 50
hoặc
4.Hộp này cũng xuất hiện trong khi hệ thống hoạt động bình thường, nếu cáp video bị
ngắt kết nối hoặc bị hỏng.
5.Tắt màn hình của bạn và kết nối lại cáp video, rồi bật cả máy tính lẫn màn hình.
Nếu màn hình của bạn vẫn bị trống sau khi bạn sử dụng thủ tục trước, hãy kiểm tra trình
điều khi
ển video và máy tính của bạn, vì màn hình của bạn đang hoạt động đúng.
Chẩn đoán tích hợp sẵn
Màn hình của bạn có công cụ chẩn đoán tích hợp sẵn giúp bạn xác định xem vấn đề bất
thường của màn hình mà bạn đang gặp có phải là vấn đề vốn có của màn hình hay của
máy tính và bảng mạch video.
LƯU Ý: Chỉ khi nào cáp video được rút ra và màn hình đang ởchếđộ tự kiểm tra, bạn
mới chạy được chẩn đoán tích hợp sẵn.
Để chạy chẩn đoán tích hợ
1.Đảm bảo màn hình sạch (không có bụi trên bề mặt màn hình).
2.Rút cáp video ra khỏi phần sau máy tính hay màn hình. Khi đó màn hình sẽ vào chế
độ tự kiểm tra.
p sẵn:
50|Khắc phục sự cố
Page 51
3.Nhấn và giữ đồng thời Nút 1 và Nút 4 trên bảng điều khiển phía trước trong 2 giây.
Một màn hình xám xuất hiện.
4.Cẩn thận kiểm tra màn hình xem có điều gì bất thường không.
5.Nhấn Nút 4 trên bảng điều khiển phía trước một lần nữa. Màu màn hình chuyển thành
đỏ.
6.Kiểm tra hiển thị xem có vấn đề bất thường không.
7.Lặp lại bước 5 và 6 để kiểm tra hi
ển thị trong màn hình màu xanh lục, xanh lam, đen,
trắng và văn bản.
Kiểm tra hoàn tất khi màn hình văn bản xuất hiện. Để thoát, nhấn Nút 4 một lần nữa.
Nếu bạn không phát hiện bất kì điều bất thường nào trên màn hình khi sử dụng công cụ
chẩn đoán tích hợp sẵn, tức là màn hình đang hoạt động đúng. Kiểm tra thẻđồ hoạ và máy
tính.
Các vấn đề thông thường
Bảng sau cho biết thông tin chung về các vấn đề thông thường với màn hình mà bạn có thể
gặp phải cũng như cho biết các giải pháp khả thi:
Dấu hiệu
thường gặp
Không có video/
đèn LED nguồn
tắt
Không có video/
đèn LED nguồn
bật
Hình ảnh mờHình ảnh bị mờ,
Vấn đề bạn
gặp phải
Không có hình
ảnh
Không có hình
ảnh hoặc không
có độ sáng
nhoè hoặc có
bóng
Giải pháp khả thi
• Đảm bảo cáp video kết nối màn hình và máy tính được kết
nối đúng và an toàn.
• Xác nhận ổ cắm điện đang hoạt động đúng bằng cách sử
dụng thiết bịđiện khác.
• Đảm bảo nút nguồn được nhấn hết mức.
• Đảm bảo chọn đúng nguồn đầu vào trong menu
Source (Nguồn đầu vào)
• Tăng điều khiển độ sáng và độ tương phản thông qua OSD.
• Thực hiện kiểm tra bằng tính năng tự kiểm tra màn hình.
• Kiểm tra xem có chân cắm nào bị cong hoặc bị gãy trong đầu
kết nối cáp video.
• Chạy chẩn đoán tích hợp sẵn.
• Đảm bảo chọn đúng nguồn đầu vào trong menu
Source (Nguồn đầu vào)
• Thực hiện Auto Adjust (Điều chỉnh tựđộng) thông qua
OSD.
• Điều chỉnh các điều khiển Phase (Pha) và Pixel Clock (Xung
quét điểm ảnh) thông qua OSD.
• Loại bỏ cáp mở rộng video.
• Cài lại màn hình về Factory Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Thay đổi độ phân giải video theo tỉ lệ khung hình chính xác.
.
.
Input
Input
Khắc phục sự cố|51
Page 52
Video bị rung/lắc Hình ảnh bị gợn
Thiếu đ
iểm ảnhMàn hình LCD có
Điểm ảnh tê liệt Màn hình LCD có
Các vấn đề về độ sáng
Biến dạng hình
học
Sọc ngang/dọcMàn hình có một
sóng hoặc hơi
giật
đốm
đốm sáng
Hình ảnh quá tối
hoặc quá sáng
Màn hình không
được căn giữa
đúng
hoặc nhiều sọc
• Thực hiện Auto Adjust (Điều chỉnh tựđộng) thông qua
OSD.
• Điều chỉnh các điều khiển Phase (Pha) và Pixel Clock (Xung
quét điểm ảnh) thông qua OSD.
• Cài lại màn hình về Factory Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Kiểm tra các yếu tố môi trường.
• Dời màn hình và kiểm tra ở phòng khác.
• Nguồn bật-tắt liên tục.
• Pixel bị tắt vĩnh viễn là một khiếm khuyết tự nhiên có thể xảy
ra trong công nghệ LCD.
• Để biết thêm thông tin về Chất lượng màn hình và Chính
sách điểm ảnh của Dell, hãy truy cập trang web Hỗ trợ
Dell tại: http://www.dell.com/support/monitors.
• Nguồn bật-tắt liên tục.
• Pixel bị tắt vĩnh vi
ra trong công nghệ LCD.
• Để biết thêm thông tin về Chất lượng màn hình và Chính
sách điểm ảnh của Dell, hãy truy cập trang web Hỗ trợ
Dell tại: http://www.dell.com/support/monitors.
• Cài lại màn hình về Factory Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Auto Adjust (Điều chỉnh tự động) thông qua OSD.
• Điều chỉnh các
qua OSD.
• Cài lại màn hình về Factory Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Auto Adjust (Điều chỉnh tự động) thông qua OSD.
• Điều chỉnh các điều khiển phương ngang và dọc thông qua
OSD.
ễn là một khiếm khuyết tự nhiên có thể xảy
điều khiển độ sáng và độ tương phản thông
LƯU Ý: Khi sử dụng đầu vào DVI-D/DisplayPort, các điều chỉnh
vị trí sẽ không sẵn dùng.
• Cài lại màn hình về Factory Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Thực hiện Auto Adjust (Điều chỉnh tựđộng) thông qua
OSD.
• Điều chỉnh các điều khiển Phase (Pha) và Pixel Clock (Xung
quét điểm ảnh) thông qua OSD.
• Thực hiện kiể
xác định xem có phải những sọc này cũng có trong chế độ tự
kiểm tra không.
• Kiểm tra xem có chân cắm nào bị cong hoặc bị gãy trong đầu
kết nối cáp video.
• Chạy chẩn đoán tích hợp sẵn.
m tra bằng tính năng tự kiểm tra màn hình và
LƯU Ý: Khi sử dụng đầu vào DVI-D/DisplayPort, các điều chỉnh
Pixel Clock (Xung quét điểm ảnh) và Phase (Pha) sẽ không
sẵn dùng.
52|Khắc phục sự cố
Page 53
Các vấn đềđồng
bộ hoá
Các vấn đề liên
quan đến an
toàn
Các vấn đề chập
chờn
Thiếu màuHình ảnh thiếu
Sai màuMàu hình ảnh
Lỗi lưu ảnh từ
một hình ảnh
tĩnh còn lại trên
màn hình trong
thời gian dài
Màn hình hiển thị
lộn xộn hoặc có
vẻ bịđứt gãy
Dấu hiệu khói
hoặc tia lửa có
thể nhìn thấy
Lỗi màn hình bật
rồi tắt
màu
không tốt
Trên màn hình
xuất hiện bóng
mờ từ hình ảnh
hiển thị dạng tĩnh
• Cài lại màn hình về Factory Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Thực hiện Auto Adjust (Điều chỉnh tựđộng) thông qua
OSD.
• Điều chỉnh các điều khiển Phase (Pha) và Pixel Clock (Xung
quét điểm ảnh) thông qua OSD.
• Thực hiện kiểm tra bằng tính năng t
xác định xem màn hình hỗn độn có xuất hiện trong chế độ tự
kiểm tra không.
• Kiểm tra xem có chân cắm nào bị cong hoặc bị gãy trong đầu
kết nối cáp video.
• Khởi động lại máy tính trong safe mode (chế độ an toàn).
• Không thực hiện bất kì bước khắc phục sự cố nào.
• Liên hệ Dell ngay lập tức.
• Đảm bảo cáp video kết nối màn hình với máy tính được kết
nối đúng và chắc chắn.
• Cài lại màn hình về Factory Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Thực hiện kiểm tra bằng tính năng tự kiểm tra màn hình để
xác định xem vấn đề chập chờn có xảy ra trong chế
kiểm tra không.
• Thực hiện kiểm tra bằng tính năng tự kiểm tra màn hình.
• Đảm bảo cáp video kết nối màn hình với máy tính được kết
nối đúng và chắc chắn.
• Kiểm tra xem có chân cắm nào bị cong hoặc bị gãy trong đầu
kết nối cáp video.
• Thay đổi Color Setting Mode (Chếđộ thiết đặt màu sắc(
trong OSD Color Settings (Thiết
Graphics (Đồ hoạ) hoặc Video tuỳ theo ứng dụng.
• Thử các Color Preset Settings (Thiết đặt màu sắc thiết lập
sẵn) khác nhau trong OSD Color Settings (Thiết đặt màu
sắc). Điều chỉnh giá trị R/G/B trong OSD Color Settings
(Thiết đặt màu sắc) nếu Color Management (Quản lí màu
sắc) tắt.
• Thay đổi Input Color Format (Định dạng màu sắc đầu vào)
thành PC RGB hoặc YPbPr trong OSD Advance Setting
(Thiết đặt nâng cao).
• Chạy chẩn đoán tích hợp sẵn.
• Sử dụng tính năng Quản lí nguồn để tắt màn hình bất cứ khi
nào không sử dụng (để biết thêm thông tin, xem
quản lí điện năng
• Nếu không, hãy sử dụng trình bảo vệ màn hình thay đổi linh
động.
).
ự kiểm tra màn hình để
độ tự
đặt màu sắc) thành
Chế độ
Khắc phục sự cố|53
Page 54
Các vấn đề cụ thể của sản phẩm
Dấu hiệu
cụ thể
Hình ảnh màn
hình quá nhỏ
Không thể điều
chỉnh màn hình
với các nút trên
bảng điều khiển
bên
Không có Tín
hiệu đầu vào khi
nhấn vào các
điều khiển
người dùng
Hình ảnh không
lấp đầy toàn bộ
màn hình.
Vấn đề bạn
gặp phải
Hình ảnh được
căn giữa trên màn
hình, nhưng
không lấp hết
toàn bộ khu vực
xem
OSD không xuất
hiện trên màn
hình
Không có hình
ảnh, đèn LED
sáng xanh lam.
Hình ảnh không
thể lấp hết chiều
cao hoặc chiều
rộng màn hình
Giải pháp khả thi
• Kiểm tra thiết đặt Scaling Ratio (Tỉ lệ co giãn) trong OSD
Image Setting (Thiết đặt hình ảnh).
• Cài lại màn hình về Factory Settings (Thiết đặt xuất
• Kiểm tra xem menu OSD có bị khoá không. Nếu có, nhấn và
giữ nút bên cạnh nút Nguồn trong 10 giây để mở khoá (để
biết thêm thông tin, xem “Lock (Khoá)”).
• Kiểm tra nguồn tín hiệu. Đảm bảo máy tính không ở chếđộ
tiết kiệm điện bằng cách di chuyển chuột hoặc nhấn phím b
kì trên bàn phím.
• Kiểm tra xem cáp tín hiệu có được cắm đúng không. Cắm lại
cáp tín hiệu nếu cần.
• Cài lại máy tính hoặc đầu phát video.
• Do định dạng video (tỉ lệ khung hình) khác nhau của đĩa DVD,
màn hình có thể hiển thị toàn màn hình.
• Chạy chẩn đoán tích hợp sẵn.
LƯU Ý: Khi chọn chế độ DVI-D, chức năng Auto Adjust (Điều chỉnh tựđộng) sẽ
không sẵn dùng.
ất
54|Khắc phục sự cố
Page 55
Các vấn đề cụ thể của Bộ truyền dẫn tuần tự đa dụng
(USB)
Dấu hiệu
cụ thể
Giao diện USB
không hoạt động
Giao diện USB
tốc độ cao 2.0
chậm
Vấn đề bạn
gặp phải
Thiết bị ngoại vi
USB không hoạt động
Thiết bị ngoại vi
USB tốc độ cao
2.0 hoạt động
chậm hoặc hoàn
toàn không hoạt động
Giải pháp khả thi
• Kiểm tra xem đã bật màn hình chưa.
• Kết nối lại cáp ngược tuyến với máy tính của bạn.
• Kết nối lại các thiết bị ngoại vi USB (đầu kết nối xuôi tuyến).
• Tắt rồi bật lại màn hình.
• Khởi động lại máy tính.
• Một số thiết bị USB nhưổ
dòng điện cao hơn; hãy kết nối thiết bị trực tiếp với hệ thống
máy tính.
• Kiểm tra xem máy tính của bạn có thể sử dụng USB 2.0
không.
• Một số máy tính có cả cổng USB 2.0 USB lẫn USB 1.1. Đảm
b
ảo sử dụng đúng cổng USB.
• Kết nối lại cáp ngược tuyến với máy tính của bạn.
• Kết nối lại các thiết bị ngoại vi USB (đầu kết nối xuôi tuyến).
• Khởi động lại máy tính.
cứng di động bên ngoài yêu cầu
Khắc phục sự cố|55
Page 56
56|Khắc phục sự cố
Page 57
Phụ lục
5
CẢNH BÁO: Hướng dẫn an toàn
CẢNH BÁO: Sử dụng các nút điều khiển, điều chỉnh hoặc quy trình không được
nêu trong tài liệu này có thể dẫn đến bị điện giật, gặp rủi ro về điện và/hoặc cơ
học.
Để biết thông tin về hướng dẫn an toàn, hãy xem Hướng dẫn thông tin sản phẩm.
Thông báo FCC (Chỉ Hoa Kì) và Thông tin pháp quy
khác
Để biết thông báo FCC và thông tin pháp quy khác, hãy truy cập trang web tuân thủ pháp
quy tại www.dell.com/regulatory_compliance.
Liên hệ Dell
Đối với các khách hàng ở Hoa Kì, hãy gọi 800-WWW-DELL (800-999-3355).
LƯU Ý: Nếu bạn không có kết nối Internet đang hoạt động, bạn có thể tìm thông tin
liên hệ trên hóa đơn mua hàng, phiếu đóng gói, hoá đơn hoặc danh mục sản phẩm Dell.
Dell có cung cấp một số hỗ trợ trực tuyến và qua điện thoại. Mức sẵn có thay đổi
theo quốc gia và sản phẩm, và một số dịch vụ có thể không có trong khu vực của bạn.
Để xem n
1.Truy cập www.dell.com/support/monitors
Để liên hệ Dell về việc bán hàng, hỗ trợ kĩ thuật hoặc các vấn đề dịch vụ khách hàng:
1.Truy cập www.dell.com/support
2.Xác nhận quốc gia hoặc khu vực của bạn trong menu thả xuống Choose A Country/
3.Nhấn vào Contact Us (Liên hệ với chúng tôi) ở bên trái trang.
4.Chọn dịch vụ hoặc đường liên kết hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của bạn.
5.Chọn cách liên hệ Dell thuận tiện với bạn.
ội dung hỗ trợ trực tuyến cho Màn hình:
.
.
Region (Chọn một quốc gia/khu vực) ở cuối trang.
Thiết lập màn hình của bạn
Thiết đặt độ phân giải hiển thị
Đểđạt hiệu năng hiển thị tối đa với hệđiều hành Microsoft® Windows®, hãy thiết đặt độ
phân giải hiển thị thành 1920 x 1080điểm ảnh bằng cách thực hiện các bước sau:
Trong Windows® 7, Windows® 8 và Windows® 8.1:
Phụ lục|57
Page 58
1.Riêng với Windows
hình nền cổ điển.
2.Nhấn chuột phải vào màn hình nền, nhấn Screen Resolution (Độ phân giải màn
hình).
3.Nhấn vào danh sách thả xuống của Screen Resolution (Độ phân giải màn hình) và chọn 1920 x 1080.
4.Nhấn OK.
Trong Windows
1.Nhấp chuột phải vào màn hình nền, nhấp Display settings (Thiết đặt màn hình).
2.Nhấp vào Advanced display settings (Thiết đặt hiển thị nâng cao).
3.Nhấp vào danh sách của Resolution (Độ phân giải) và chọn 1920 x 1080.
4.Nhấp vào Apply (Áp dụng).
Nếu bạn không thấy tuỳ chọn độ phân giải khuyên dùng, bạn có thể cần cập nhật trình điều
khiển đồ họa của mình. Vui lòng chọn kịch bản bên d
bạn đang sử dụng và làm theo các bước được nêu.
1:
Nếu bạn có máy tính để bàn hoặc máy tính di động của Dell™ mà có thể truy cập Internet
2:
Nếu bạn có máy tính để bàn, máy tính xách tay hoặc thẻđồ hoạ không phải của Dell™
®
10:
®
8 và Windows® 8.1, chọn ô lát Desktop để chuyển sang màn
ưới mô tảđúng nhất hệ thống máy tính
Nếu bạn có máy tính để bàn hoặc máy tính di động của Dell™
mà có thể truy cập Internet
1.Truy cập www.dell.com/support, nhập thẻ dịch vụ và tải xuống trình điều khiển mới
nhất cho thẻ đồ hoạ của bạn.
2.Sau khi cài đặt trình điều khiển cho thẻđồ hoạ của bạn, hãy thử thiết đặt lại độ phân
giải thành 1920 x 1080.
LƯU Ý: Nếu bạn không thể cài đặt độ phân giải thành 1920 x 1080, vui lòng liên hệ
Dell™ để hỏi về thẻ đồ hoạ hỗ trợ các độ phân giải này.
Nếu bạn có máy tính để bàn, máy tính xách tay hoặc thẻđồ hoạ
không phải của Dell™
Trong Windows® 7, Windows® 8 và Windows® 8.1:
1.Riêng với Windows
hình nền cổ điển.
2.Nhấn chuột phải vào màn hình nền và nhấn Personalization (Cá nhân hoá).
3.Nhấn vào Change Display Settings (Thay đổi thiết đặt hiển thị).
4.Nhấn vào Advanced Settings (Thiết đặt nâng cao).
5.Xác định nhà cung cấp trình điều khiển đồ hoạ của bạn từ mô tả ở trên cùng cửa sổ
(ví dụ như NVIDIA, ATI, Intel v.v.).
6.Tham khảo trang web nhà cung cấp thẻđồ ho
http://www.ATI.com HOẶC http://www.NVIDIA.com).
58|Phụ lục
®
8 và Windows® 8.1, chọn ô lát Desktop để chuyển sang màn
ạđể biết trình điều khiển cập nhật (ví dụ
Page 59
7.Sau khi cài đặt trình điều khiển cho thẻđồ hoạ của bạn, hãy thử thiết đặt lại độ phân
giải thành 1920 x 1080.
Trong Windows
®
10:
1.Nhấp chuột phải vào màn hình nền, nhấp Display settings (Thiết đặt màn hình).
2.Nhấp vào Advanced display settings (Thiết đặt hiển thị nâng cao).
3.Nhấp vào danh sách của Resolution (Độ phân giải) và chọn 1920 x 1080.
4.Xác định nhà cung cấp trình điều khiển đồ hoạ của bạn từ mô tả ở trên cùng cửa sổ
(ví dụ như NVIDIA, ATI, Intel v.v.).
5.Tham khảo trang web nhà cung cấp thẻđồ hoạđể biết trình đ
iều khiển cập nhật (ví dụ
http://www.ATI.com HOẶC http://www.NVIDIA.com).
6.Sau khi cài đặt trình điều khiển cho thẻđồ hoạ của bạn, hãy thử thiết đặt lại độ phân
giải thành 1920 x 1080.
LƯU Ý: Nếu bạn không thể thiết đặt độ phân giải khuyên dùng, vui lòng liên hệ với
nhà sản xuất máy tính của bạn hoặc xem xét việc mua thẻ đồ hoạ hỗ trợ độ phân giải
video đó.
Phụ lục|59
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.