Hướng dẫn Người dùng Mạng này cung cấp các thông tin hữu ích về
các thiết lập mạng có dây và không dây khi sử dụng máy in Brother.
Bạn cũng có thể tìm thấy các thông tin về giao thức được hỗ trợ và
những lời khuyên xử lý sự cố chi tiết.
Để tải về sách hướng dẫn mới nhất, hãy truy cập Brother Solutions
Center tại địa chỉ (http://solutions.brother.com/
về các trình điều khiển và tiện ích mới nhất cho máy in của bạn, xem
mục Hỏi Đáp và các lời khuyên xử lý sự cố hoặc tìm hiểu về các giải
pháp in ấn đặc biệt từ Brother Solutions Center.
). Bạn cũng có thể tải
Phiên bản 0
VIT
Các kiểu máy có thể áp dụng
Hướng dẫn Người dùng này áp dụng cho các kiểu máy sau đây.
QL-580N/720NW/1060N
Định nghĩa các ghi chú
Chúng tôi sử dụng các biểu tượng sau đây trong suốt Hướng dẫn Người dùng này:
Quan trọng chỉ báo một tình huống nguy hiểm tiềm tàng mà nếu không
Quan trọng
Lưu ý
tránh được có thể dẫn đến thiệt hại về tài sản hoặc chức năng sản phẩm
không hoạt động.
Các mục ghi chú sẽ cho biết bạn nên đáp ứng ra sao với một tình huống
có thể phát sinh hoặc cho lời khuyên về việc thao tác đó hoạt động như
thế nào với các tính năng khác.
Thông báo về biên dịch và xuất bản
Sách hướng dẫn này đã được biên dịch và xuất bản dưới sự giám sát của Brother Industries, Ltd., bao gồm
các mô tả và đặc tính kỹ thuật mới nhất của sản phẩm.
Nội dung của sách hướng dẫn này và đặc tính kỹ thuật của sản phẩm này có thể thay đổi mà không cần
thông báo trước.
Brother bảo lưu quyền thay đổi mà không cần thông báo về đặc tính kỹ thuật và các tài liệu đi kèm theo đây
cũng như
trên các tài liệu được trình bày, bao gồm nhưng không giới hạn trong số các lỗi do in ấn và lỗi khác liên quan
đến ấn bản này.
sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất cứ thiệt hại nào (bao gồm do hậu quả) gây ra bởi việc dựa
LƯU Ý QUAN TRỌNG
Sản phẩm này được chấp thuận sử dụng chỉ tại quốc gia đã mua sản phẩm đó. Không được sử dụng sản
phẩm này ở bên ngoài quốc gia đã mua sản phẩm đó vì điều này có thể vi phạm các quy định về viễn
thông vô tuyến và năng lượng của quốc gia đó.
Windows
Ngoài ra, Windows
Windows Vista
Windows
Windows Server
Ngoài ra, Windows Server
Windows Server
Windows Server
®
XP trong tài liệu này đại diện cho Windows® XP Professional và Windows® XP Home Edition.
®
7 trong tài liệu này đại diện cho mọi phiên bản của Windows® 7.
®
XP trong sách hướng dẫn này không đại diện cho Windows® XP x64 Edition.
®
trong tài liệu này đại diện cho mọi phiên bản của Windows Vista®.
®
2003 trong tài liệu này đại diện cho Windows Server® 2003, Windows Server® 2003 R2.
®
2008 trong tài liệu này đại diện cho mọi phiên bản của Windows Server® 2008 và
®
2008 R2.
®
2003 trong tài liệu này không đại diện cho Windows Server® 2003 x64 Edition.
Không phải tất cả các kiểu máy đều có ở mọi quốc gia.
i
Bảng Mục lục
1Giới thiệu1
Tính năng mạng ........................................................................................................................................1
2Thay đổi các thiết lập mạng của máy in2
Thay đổi các thiết lập mạng của máy in (Địa chỉ IP, Subnet mask và Gateway).......................................2
Sử dụng tiện ích BRAdmin Light .........................................................................................................2
Các Tiện ích Quản lý Khác........................................................................................................................5
Quản lý trên nền Web (trình duyệt web)..............................................................................................5
Tiện ích BRAdmin Professional (Windows
3Đặt cấu hình máy cho mạng không dây6
Tổng quát ..................................................................................................................................................6
Xác nhận môi trường mạng của bạn .........................................................................................................7
Được kết nối vào một máy tính bằng điểm truy cập/bộđịnh tuyến mạng WLAN trong hệ thống mạng
(chế độ cơ sở hạ tầng)....................................................................................................................7
Được kết nối vào một máy tính có khả năng kết nối không dây mà không cần điểm truy cập/bộđịnh
tuyến mạng WLAN trong hệ thống mạng (chế độ Ad-hoc)..............................................................8
Cấu hình không dây tạm thời bằng cáp USB (Khuyến cáo cho người dùng Windows®và Macintosh) ...9
Cấu hình một chạm bằng Wi-Fi Protected Setup™.................................................................................10
In Thông tin Cài đặt Máy in......................................................................................................................11
5Quản lý trên nền web13
Tổng quát ................................................................................................................................................13
Đặt cấu hình các thiết lập máy in bằng Quản lý trên nền Web (trình duyệt web)....................................14
6Xử lý sự cố15
Tổng quát ................................................................................................................................................15
APhụ lục A19
Các giao thức và tính năng bảo mật được hỗ trợ ...................................................................................19
ii
BPhụ lục B20
Các loại kết nối mạng và giao thức .........................................................................................................20
Các loại kết nối mạng ........................................................................................................................20
Các giao thức ....................................................................................................................................22
Cấu hình máy in cho mạng......................................................................................................................24
Các địa chỉ IP, subnet mask (mặt nạ mạng con) và gateway............................................................24
Các thuật ngữ và khái niệm về mạng không dây ....................................................................................26
Chỉ định hệ thống mạng của bạn.......................................................................................................26
Các thuật ngữ bảo mật......................................................................................................................26
Các cách khác để cài địa chỉ IP (dành cho người dùng nâng cao và quản trị viên)................................29
Sử dụng DHCP đểđặt cấu hình địa ch
Sử dụng RARP đểđặt cấu hình địa chỉ IP ........................................................................................29
Sử dụng BOOTP đểđặt cấu hình địa chỉ IP......................................................................................30
Sử dụng APIPA đểđặt cấu hình địa chỉ IP........................................................................................30
Sử dụng ARP đểđặt cấu hình địa chỉ IP...........................................................................................31
ỉ IP ........................................................................................29
CPhụ lục C32
Công cụ Thiết lập Mạng (chỉ dành cho QL-720NW, chỉ dành cho Windows®)........................................32
Tổng quát ................................................................................................................................................32
Sử dụng Công cụ Thiết lập Mạng............................................................................................................32
Khởi động Công cụ Thiết lập Mạng...................................................................................................32
Thay đổi Thiết lập Giao tiếp...............................................................................................................34
Áp dụng Các Thay đổi Thiết lập cho Nhiều Máy in ...........................................................................35
Thanh menu ......................................................................................................................................36
Tình trạng Máy in được Kết nối.........................................................................................................38
Thiết lập Mạng...................................................................................................................................39
DMục lục 43
iii
1
Giới thiệu1
Tính năng mạng1
Máy in Brother của bạn có thể được chia sẻ trên mạng có dây 10/100 MB1 hoặc mạng không dây IEEE
802.11b/g/n bằng máy chủ in trong mạng nội bộ. Máy chủ in hỗ trợ nhiều chức năng và các phương pháp
kết nối khác nhau tùy thuộc vào hệđiều hành bạn đang chạy trên một hệ thống mạng hỗ trợ giao thức
TCP/IP. Sơ đồ sau đây cho thấy những tính năng mạng và loại kết nối nào được hỗ trợ bởi từng hệ điều hành.
Lưu ý
1
Mặc dù thiết bị Brother có thểđược sử dụng trên cả hai mạng có dây
dụng được một phương pháp kết nối tại một thời điểm.
1
Giao diện mạng có dây có sẵn trên máy QL-580N/720NW/1060N.
và không dây nhưng chỉ có thể sử
1
Các Hệ Điều hànhWindows® XP
Windows Vista
Windows®7
Đang inrrr
BRAdmin Light
Xem trang 2.
BRAdmin Professional
Xem trang 5.
Quản lý trên nền Web
(trình duyệt web)
Xem trang 13.
Status Monitorrr
Trình Hướng dẫn Sử dụng
Trình điều khiển
Công cụ Thiết lập Mạngrr
1
BRAdmin Professional có thể tải về từ http://solutions.brother.com/
1
®
rrr
rr
rrr
rr
Windows Server®
2003/2008
Mac OS X 10.5.8 - 10.7
1
2
Thay đổi các thiết lập mạng của máy in2
Thay đổi các thiết lập mạng của máy in
(Địa chỉ IP, Subnet mask và Gateway)2
Sử dụng tiện ích BRAdmin Light2
Tiện ích BRAdmin Light được thiết kế để cài đặt lần đầu cho các thiết bị Brother được kết nối mạng. Nó có
thể cũng tìm kiếm các sản phẩm Brother trong môi trường sử dụng giao thức TCP/IP, hiển thị tình trạng và
đặt cấu hình các thiết lập mạng cơ bản, chẳng hạn nhưđịa chỉ IP.
Cài đặt BRAdmin Light2
Windows
a Đảm bảo rằng máy in của bạn đang bật.
b Bật máy tính của bạn. Đóng bất kỳứng dụng nào đang chạy trước khi cài đặt.
c Đưa đĩa CD-ROM đi kèm vào ổ đĩa CD-ROM. Màn hình khởi đầu sẽ tự động xuất hiện. Nếu màn hình
®
tên kiểu máy xuất hiện, hãy chọn máy in của bạn. Nếu màn hình ngôn ngữ xuất hiện, hãy chọn ngôn
ngữ của bạn.
2
d Menu chính của đĩa CD-ROM sẽ xuất hiện. Nhấp chuột vào Tiện ích Mạng.
e Nhấp chuột vào BRAdmin Light và làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Macintosh
Đưa đĩa CD-ROM đi kèm vào trong ổđĩa CD-ROM, rồi sau đó sử dụng BRAdmin Light.jar trong thư mục
Tiện ích trên đĩa CD-ROM. Để chạy phần mềm này từ máy Macintosh, hãy sao chép BRAdmin Light.jar
và thư mục BRAdminLightHelp đến vị trí bạn muốn trên máy tính, và sau đó chạy bản sao phần mềm đó.
Lưu ý
•Bạn có thể tải về phiên bản Brother BRAdmin Light mới nhất từ trang web http://solutions.brother.com/
•Nếu bạn yêu cầu công tác quản lý máy in nâng cao hơn, hãy sử dụng tiện ích Brother BRAdmin Professional
mới nhất có thể tải về từ trang web http://solutions.brother.com/
dùng Windows
•Nếu bạn đang sử dụng tường lửa, phần mềm chống gián điệp hoặc phần mềm chống vi-rút, hãy tạm thời
vô hiệu hóa chúng. Một khi bạn đã chắc chắn có thể in được, hãy bật chúng lại.
• Tên node sẽ xuất hiện trong cửa sổ BRAdmin Light hiện thời. Tên node mặc định của máy chủ in trong
máy in là “BRNxxxxxxxxxxxx” hoặc “BRWxxxxxxxxxxxx”. (“xxxxxxxxxxxx” được dựa trên Địa chỉ MAC /
Địa chỉ Ethernet của máy in.)
•Mậ
t khẩu mặc định cho máy chủ in Brother là access.
®
.
. Tiện ích này chỉ sử dụng được cho người
2
Thay đổi các thiết lập mạng của máy in
Thiết lập địa chỉ IP, Subnet Mask và Gateway bằng BRAdmin Light2
a Khởi động tiện ích BRAdmin Light.
Windows
Nhấp chuột vào Bắt đầu / Tất cả các chương trình / Brother / BRAdmin Light / BRAdmin Light.
Macintosh
Khởi động tiện ích này bằng cách nhấp đúp chuột vào một trong các tập tin sau đây.
• CD-ROM / Tiện ích / BRAdmin Light.jar
• BRAdmin Light.jarđược cài đặt ở vị trí bạn muốn trên máy Macintosh
®
b BRAdmin Light sẽ tự động tìm kiếm các thiết bị mới.
c Nhấp đúp chuột vào thiết bị chưa được cấu hình.
2
Windows
®
Macintosh
Lưu ý
•Nếu bạn không sử dụng máy chủ DHCP/BOOTP/RARP, thiết bị sẽ xuất hiện dưới dạng Chưa được cấu
hình trong màn hình tiện ích BRAdmin Light.
•Bạn có thể tìm thấy tên node và Địa chỉ MAC bằng cách in ra Thiết lập Máy in. (Xem In Thông tin Cài đặt
Máy in trang 11.)
3
Thay đổi các thiết lập mạng của máy in
d Chọn STATIC từ Boot Method. Nhập vào IP Address, Subnet Mask và Gateway (nếu cần) của máy
chủ in.
Windows®Macintosh
e Nhấp chuột vào OK.
2
f Với địa chỉ IP được lập trình chính xác, bạn sẽ thấy máy chủ in Brother trong danh sách thiết bị.
4
Thay đổi các thiết lập mạng của máy in
Các Tiện ích Quản lý Khác2
Có thể sử dụng máy in Brother của bạn với các tiện ích quản lý sau đây ngoài tiện ích BRAdmin Light. Bạn
có thể thay đổi các thiết lập mạng của mình bằng các tiện ích này.
Quản lý trên nền Web (trình duyệt web)2
Có thể sử dụng một trình duyệt web tiêu chuẩn để thay đổi các thiết lập máy chủ in bằng giao thức HTTP
(Giao thức Truyền tải Siêu Văn bản). (Xem Đặt cấu hình các thiết lập máy in bằng Quản lý trên nền Web (trình duyệt web) trang 14.)
Tiện ích BRAdmin Professional (Windows®)2
BRAdmin Professional là một tiện ích dành cho công tác quản lý nâng cao hơn đối với các thiết bị Brother
được kết nối mạng. Tiện ích này có thể tìm kiếm các sản phẩm Brother trên hệ thống mạng của bạn và hiển
thị tình trạng thiết bị từ một cửa sổ dễ đọc kiểu Explorer mà có thể thay đổi màu sắc để thể hiện tình trạng
của từng thiết bị. Bạn có thểđặt cấu hình các thi
mềm thiết bị từ một máy tính Windows
của các thiết bị Brother trên hệ thống mạng của bạn và xuất các dữ liệu bản ghi theo dõi theo định dạng
HTML, CSV, TXT hoặc SQL.
®
trên mạng LAN. BRAdmin Professional cũng có thể ghi lại hoạt động
ết lập mạng và thiết bị cùng với khả năng cập nhật phần
2
Để biết thêm thông tin và tải về tiện ích trên, hãy ghé thăm chúng tôi tại địa chỉ http://solutions.brother.com/
Lưu ý
• Vui lòng sử dụng phiên bản mới nhất của tiện ích BRAdmin Professional có thể được tải về từ trang web
http://solutions.brother.com/
•Nếu bạn đang sử dụng tường lửa, phần mềm chống gián điệp hoặc phần mềm chống vi-rút, hãy tạm thời
vô hiệu hóa chúng. Một khi bạn đã chắc chắn có thể in được, hãy bật chúng lại.
• Tên node sẽ xuất hiện trong cửa sổ BRAdmin Professional hiện thời. Tên node mặc định là
“BRNxxxxxxxxxxxx” hoặc “BRWxxxxxxxxxxxx”. (“xxxxxxxxxxxx” được dựa trên Địa chỉ MAC / Địa chỉ
Ethernet của máy in.)
. Tiện ích này chỉ sử dụng được cho người dùng Windows®.
5
3
Đặt cấu hình máy cho mạng không dây3
Tổng quát3
Để kết nối máy của bạn vào mạng không dây, bạn cần phải làm theo các bước trong Hướng dẫn Cài đặt
Nhanh. Khuyến cáo sử dụng phương pháp cấu hình bằng trình cài đặt trên đĩa CD-ROM và cáp USB đối với
người dùng Windows
tính của mình vào mạng không dây.
Để biết các phương pháp cấu hình không dây khác, xin vui lòng đọc chương này để biết thêm chi tiết về cách
đặt cấu hình các thiết lập mạng không dây. Để biết thông tin về các thiết lập TCP/IP, hãy xem Thay đổi các
thiết lập mạng của máy in (Địa chỉ IP, Subnet mask và Gateway) trang 2.
Lưu ý
• Đểđạt được kết quả tối ưu cho công việc in ấn tài liệu bình thường hàng ngày, hãy để máy in Brother
càng gần với điểm truy cập/bộ định tuyến mạng WLAN càng tốt và có các chướng ngại vật ít nhất. Các
đồ vật lớn và tường nhà giữa hai thiết bị cũng như nhiễu sóng từ các thiết bịđiện tử khác đều có thểảnh
hưởng đến tố
Do các yếu tố này, kết nối không dây có thể không phải là phương pháp tốt nhất cho mọi loại tài liệu và
ứng dụng. Bạn có thể sử dụng cổng USB để có tốc độ băng thông nhanh nhất.
®
và Macintosh. Bằng cách sử dụng phương pháp này, bạn có thể dễ dàng kết nối máy
c độ truyền dữ liệu các tài liệu của bạn.
3
•Trước khi đặt cấu hình các thiết lập không dây, bạn sẽ cần phải biết SSID và Khóa Mạng.
•Mặc dù thiết bị Brother có thể được sử dụ
dụng được một phương pháp kết nối tại một thời điểm.
1
Giao diện mạng có dây có sẵn trên máy QL-580N/720NW/1060N.
ng trên cả hai mạng có dây1 và không dây nhưng chỉ có thể sử
6
Đặt cấu hình máy cho mạng không dây
Xác nhận môi trường mạng của bạn3
Được kết nối vào một máy tính bằng điểm truy cập/bộ định tuyến mạng WLAN
trong hệ thống mạng (chế độ cơ sở hạ tầng)3
5
1
4
3
3
1 Điểm truy cập/bộđịnh tuyến mạng WLAN
1
Nếu máy tính của bạn hỗ trợ Công nghệ Intel® My WiFi (Intel® MWT), bạn có thể sử dụng máy tính của mình làm điểm truy cập có hỗ trợ
Wi-Fi Protected Setup™.
1
2
2 Máy in mạng không dây (máy in của bạn)
3 Máy tính có khả năng kết nối không dây đã kết nối vào điểm truy cập/bộ định tuyến mạng WLAN
4 Máy tính nối mạng có dây (không có khả năng kết nối không dây) được kết nối vào điểm truy
cập/bộđịnh tuyến mạng WLAN bằng cáp Ethernet
5 Điện thoại thông minh
Phương pháp cài đặt3
Các hướng dẫn sau đây sẽ cung cấp hai phương pháp để cài đặt máy in Brother của bạn trong một môi
trường mạng không dây. Chọn phương pháp bạn thích cho môi trường của mình.
Cấu hình không dây tạm thời bằng cáp USB (Khuyến cáo sử dụng cho người dùng Windows
Macintosh)
Xem Cấu hình không dây tạm thời bằng cáp USB (Khuyến cáo cho người dùng Windows
®
trang 9.
®
và
và Macintosh)
Cấu hình không dây một chạm bằng WPS
Xem Cấu hình một chạm bằng Wi-Fi Protected Setup™ trang 10.
7
Đặt cấu hình máy cho mạng không dây
Được kết nối vào một máy tính có khả năng kết nối không dây mà không cần
điểm truy cập/bộ định tuyến mạng WLAN trong hệ thống mạng (chế độ Ad-hoc)3
Kiểu mạng này không có điểm truy cập/bộ định tuyến mạng WLAN trung tâm. Mỗi máy khách không dây sẽ
giao tiếp trực tiếp với nhau. Khi máy in không dây Brother (máy in của bạn) nằm trong mạng này, nó sẽ nhận
được tất cả các tác vụ in trực tiếp từ máy tính gửi dữ liệu in.
1
2
1 Máy in mạng không dây (máy in của bạn)
2 Máy tính có khả năng kết nối không dây
Chúng tôi không thể đảm bảo kết nối mạng không dây với các sản phẩm Windows Server
Ad-hoc.
Chế độ mạng Ad-hoc chỉ được hỗ trợ bởi chuẩn 802.11b.
®
ở chếđộ mạng
3
8
Đặt cấu hình máy cho mạng không dây
Cấu hình không dây tạm thời bằng cáp USB (Khuyến cáo cho
®
người dùng Windows
Chúng tôi khuyến cáo bạn nên sử dụng một máy tính PC hoặc Mac được kết nối vào mạng đối với phương
pháp này.
Bạn có thểđặt cấu hình từ xa cho máy in từ máy tính trên mạng bằng cáp USB (A)
và Macintosh)3
1
.
A
3
1
Bạn có thểđặt cấu hình các thiết lập không dây của máy in bằng cáp USB được kết nối tạm thời với một máy tính kết nối mạng có dây hoặc
không dây.
Xem quy trình cài đặt trong Hướng dẫn Cài đặt Nhanh.
9
Đặt cấu hình máy cho mạng không dây
Cấu hình một chạm bằng Wi-Fi Protected Setup™3
Bạn có thể sử dụng WPS đểđặt cấu hình các thiết lập mạng không dây của mình một cách dễ dàng nếu
1
điểm truy cập/bộđịnh tuyến mạng WLAN của bạn(A) hỗ trợ Wi-Fi Protected Setup™ (PBC
A
1
Cấu hình Nút Nhấn
).
Xem quy trình cài đặt trong Hướng dẫn Cài đặt Nhanh.
3
10
4
In Thông tin Cài đặt Máy in4
In Thông tin Cài đặt Máy in4
Trang Thiết lập Máy in sẽ in ra một báo cáo liệt kê các thiết lập mạng. Bạn có thể in Trang Thiết lập Máy in
bằng nút Cắt của máy in. Các chi tiết/mục sau có thểđược in ra:
Phiên bản chương trình
Lịch sử sử dụng máy in
Mẫu kiểm tra mất điểm ảnh
Thông tin thiết lập tiện ích
Danh sách các tập tin mẫu
Thông tin thiết lập mạng
Thông tin thiết lập Wi-Fi
Lưu ý
•Bạn có thể sử dụng tiện ích để cài trước những mục nào sẽ được in.
Tham khảo chương “Tiện ích QL” trong Hướng dẫn Người dùng. Chỉ định các thông số được in bằng mục
“Thiết lập Xuất Thông tin Máy in”.
• Tên node sẽ xuất hiện trong cửa sổ Thiết lập Máy in. Tên node mặc định là “BRNxxxxxxxxxxxx” hoặc
“BRWxxxxxxxxxxxx”. (“xxxxxxxxxxxx” được dựa trên Địa chỉ MAC / Địa chỉ Ethernet của máy in.)
®
a Đảm bảo rằng cuộn DK đã được cài vào và nắp trước đã được đóng lại.
Để in Trang Thiết lập Máy in, chúng tôi khuyến cáo bạn sử dụng cuộn DK 102 mm cho QL-1060N, và
cuộn DK 62 mm cho QL-580N/720NW.
b Bật máy in.
4
c Bấm và giữ nút Cắt hơn một giây.
Lưu ý
•Cách đặt lại các thiết lập mạng và BẬT giao thức APIPA
QL-580N/1060N:
Bấm nút BẬT/TẮT để TẮT máy. Sau đó, nhấn giữ nút BẬT/TẮT trong hai giây. Tiếp tục giữ nút BẬT/TẮT,
và bấm nút Cắt hai lần. Tất cả các thiết lập mạng sẽ được đặt lại.
QL-720NW:
Bấm và giữ nút Cắt trong khi giữ nút BẬT/TẮT lúc tắt máy. Khi đèn Wi-Fi bắt đầu nhấp nháy và đèn Tình
trạng sáng màu cam, hãy bấm nút Cắt hai lần trong khi tiếp tục giữ nút BẬT/TẮT. Tất cả các thiết lập mạng
sẽđược đặt lại.
11
In Thông tin Cài đặt Máy in
•Cách đặt lại các thiết lập mạng và TẮT giao thức APIPA
QL-580N/1060N:
Bấm nút BẬT/TẮT để TẮT máy. Sau đó, nhấn giữ nút BẬT/TẮT trong hai giây. Tiếp tục giữ nút BẬT/TẮT,
và bấm nút Cắt bốn lần. Tất cả các thiết lập mạng sẽ được đặt lại.
QL-720NW:
Bấm và giữ nút Cắt trong khi giữ nút BẬT/TẮT lúc tắt máy. Khi đèn Wi-Fi bắt đầu nhấp nháy và đèn Tình
tr
ạng sáng màu cam, hãy bấm nút Cắt bốn lần trong khi tiếp tục giữ nút BẬT/TẮT. Tất cả các thiết lập
mạng sẽđược đặt lại.
4
12
5
Quản lý trên nền web5
Tổng quát5
Bạn có thể sử dụng một trình duyệt web tiêu chuẩn để quản lý máy in trên mạng của mình bằng giao thức
HTTP. Khi sử dụng Quản lý trên nền Web, có thể thực hiện các việc sau:
Hiển thị các thông tin tình trạng máy in
Thay đổi các thiết lập mạng như thông tin TCP/IP
Hiển thị thông tin phiên bản phần mềm của máy in và máy chủ in
Thay đổi các chi tiết cấu hình mạng và máy in
Lưu ý
®
Chúng tôi khuyến cáo sử dụng Microsoft
Safari
JavaScript và cookie luôn được kích hoạt trong bất cứ trình duyệt nào bạn sử dụng.
Để sử dụng Quản lý trên nền Web, mạng của bạn phải sử dụng giao thức TCP/IP, đồng thời máy in và máy
tính phải có địa chỉ IP hợp lệ.
®
5.0 hay mới hơn hoặc Firefox® 6.0 hay mới hơn cho máy Macintosh. Vui lòng đảm bảo rằng
Internet Explorer®7.0/8.0 hoặc Firefox®3.6 for Windows®,
5
13
Quản lý trên nền web
Đặt cấu hình các thiết lập máy in bằng Quản lý trên nền Web
(trình duyệt web)
Có thể sử dụng một trình duyệt web tiêu chuẩn để thay đổi các thiết lập máy chủ in bằng giao thức HTTP
(Giao thức Truyền tải Siêu Văn bản).
a Gõ http://printer_ip_address/ vào trình duyệt của bạn. (Trong đó printer_ip_address là
địachỉ IP hoặc tên máy chủ in.)
Ví dụ:
http://192.168.1.2/ (nếu địa chỉ IP của máy in là 192.168.1.2.).
Lưu ý
Nếu bạn đã chỉnh sửa tập tin host trên máy tính của bạn hoặc đang sử dụng Hệ thống Tên Miền, bạn cũng
có thể nhập vào tên DNS của máy chủ in. Do máy chủ in hỗ trợ giao thức TCP/IP và NetBIOS, bạn cũng
có thể nhập vào tên NetBIOS của máy chủ in. Bạn có thể xem tên NetBIOS trên trang thiết lập máy in.
Tên NetBIOS được gán là 15 ký tự đầu tiên của tên node và theo mặc định nó sẽ xuất hiện dưới dạng
“BRNxxxxxxxxxxxx” trong đ
b Nhấp chuột vào Cấu hình Mạng.
c Nhập tên người dùng và mật khẩu. Tên Người dùng là admin và Mật khẩu mặc định là access.
d Nhấp chuột vào OK.
e Bây giờ bạn có thể thay đổi các thiết lập máy chủ in.
ó “xxxxxxxxxxxx” là địa chỉ Ethernet.
5
5
14
6
Xử lý sự cố6
Tổng quát6
Chương này giải thích làm thế nào để giải quyết các vấn đề về mạng điển hình mà bạn có thể gặp phải khi
sử dụng máy in Brother. Nếu sau khi đọc chương này, bạn không thể giải quyết vấn đề của mình, xin vui lòng
truy cập Brother Solutions Center tại: http://solutions.brother.com/
Đảm bảo rằng đã đặt cấu hình các mục sau đây trước khi đọc chương này.
Trước tiên hãy kiểm tra các mục dưới đây:
Dây điện được kết nối đúng cách và máy in Brother đang được bật.
Điểm truy cập (không dây), bộ định tuyến (router) hoặc hub đang được bật và đèn liên kết của nó đang nhấp nháy.
Tất cả các bao bì bảo vệđã được gỡ bỏ khỏi máy.
Các nắp mặt trước và sau đều đóng hoàn toàn.
Cuộn được lắp đúng quy định vào trong khoang cu
(Đối với các mạng có dây) Cáp mạng được kết nối chắc chắn với máy in Brother và bộđịnh tuyến hoặc hub.
Tôi không thể hoàn tất cấu hình cài đặt mạng không dây.
ộn.
6
Câu hỏiGiao diện Giải pháp
Các thiết lập bảo mật
(SSID/Khóa Mạng) của bạn đã chính xác chưa?
Bạn có đang sử dụng bộ lọc
địa chỉ MAC?
Điểm truy cập/bộ định tuyến
mạng WLAN của bạn đang
ở chế độ ẩn? (không hiển thị
tên mạng SSID)
Tôi đã kiểm tra và thử tất cả
các mục bên trên, nhưng vẫn
không thể hoàn tất việc cấu
hình không dây. Tôi còn có
thể làm cách nào khác nữa?
Máy in Brother của bạn có
kết nối đúng cách vào điểm
truy cập/bộ định tuyến mạng
WLAN không?
không dây Xác nhận lại và chọn đúng các thiết lập bảo mật.
•Có thể sử dụng tên của nhà sản xuất hoặc số hiệu model của điểm
truy cập/bộ định tuyến mạng WLAN làm các thiết lập bảo mật mặc định.
• Xem các hướng dẫn đi kèm với đi
WLAN của bạn nhằm biết thông tin về cách tìm các thiết lập bảo mật.
•Hỏi nhà sản xuất điểm truy cập/bộ định tuyến mạng WLAN hoặc hỏi
nhà cung cấp dịch vụ Internet hay quản trị viên hệ thống mạng của
bạn.
không dây Xác nhận rằng đị
lọc đó. Bạn có thể tìm thấy địa chỉ MAC này từ Công cụ Thiết lập Mạng. Xem
Hướng dẫn Người dùng để biết thêm chi tiết về Công cụ Thiết lập Mạng.
không dây Bạn nên nhập vào đ
dụng Công cụ Thiết lập Mạng.
Kiểm tra tên mạng SSID trong các hướng dẫn đi kèm với điểm truy
cập/bộđịnh tuyến mạng WLAN và cấu hình lại cài đặt mạng không dây.
không dây Sử dụng Công cụ Thiết lập Mạ
không dây Nếu đèn Wi-Fi
đèn Wi-Fi
phải cấu hình lại cài đặt mạng không dây.
ểm truy cập/bộđịnh tuyến mạng
a chỉ MAC của máy in Brother là được cho phép trong bộ
úng tên mạng SSID trong khi cài đặt hoặc khi sử
ng.
®
đang sáng thì mạng đang được kết nối bình thường. Nếu
®
đang nhấp nháy thì mạng không được kết nối bình thường, và
15
Xử lý sự cố
Không tìm thấy máy in Brother trên hệ thống mạng trong khi cài đặt QL-720NW.
Câu hỏiGiao
diện
Bạn có đang sử dụng phần
mềm bảo mật?
Máy in Brother của bạn có
được đặt quá xa điểm truy
cập/bộđịnh tuyến mạng
WLAN không?
Có bất kỳ vật cản nào (ví dụ
như tường hoặc đồđạc)
giữa máy in của bạn và
điểm truy cập/bộđịnh tuyến
mạng WLAN không?
Bạn có để máy tính nối
mạng không dây, thiết bị hỗ
trợ Bluetooth, lò vi sóng
hoặc điện thoại không dây
kỹ thuật số gần máy in
Brother hoặc điểm truy
cập/bộđịnh tuyến mạng
WLAN không?
có dây/
không
dây
không
dây
không
dây
không
dây
Giải pháp
Xác nhận các thiết lập của bạn trong hộp thoại trình cài đặt.
Hãy cho phép truy cập khi cảnh báo của phần mềm bảo mật xuất hiện
trong khi cài đặt QL-720NW.
Hãy đặt máy in Brother trong phạm vi 3,3 foot (1 mét) tính từ điể
cập/bộđịnh tuyến mạng WLAN khi cấu hình các thiết lập mạng không dây.
Hãy chuyển máy in Brother đến một khu vực không bị vướng chặn, hoặc
gần điểm truy cập/bộđịnh tuyến mạng WLAN hơ
Hãy di chuyển tất cả các thiết bị đó cách xa khỏi máy in Brother hoặc điểm
truy cập/bộ định tuyến mạng WLAN.
n.
m truy
6
Máy in Brother không thể in qua mạng được.
Không tìm thấy máy in Brother trên hệ thống mạng ngay cả khi cài đặt thành công.
Câu hỏiGiao
diện
Bạn có đang sử dụng phần
mềm bảo mật?
Máy in Brother của bạn có
được gán một địa chỉ IP có
thể sử dụng được?
có dây/
không
dây
có dây/
không
dây
Giải pháp
Xem Tôi đang sử dụng phần mềm bảo mật. trang 17.
Hãy xác nhận địa chỉ IP và Subnet Mask.
Hãy kiểm tra rằng cả hai địa chỉ IP và Subnet Masks của máy tính và máy
in Brother đều chính xác và nằm trên cùng một hệ thống mạng.
Để biế
t thêm thông tin về cách kiểm tra địa chỉ IP và Subnet Mask, hãy
hỏi quản trị viên hệ thống mạng.
(Windows
Xác nhận địa chỉ IP, Subnet Mask và các thiết lập mạng khác bằng Công
cụ Thiết lập Mạng.
Xem Sử dụng Công cụ Thiết lập Mạng trang 32.
®
)
16
Xử lý sự cố
Máy in Brother không thể in qua mạng được.
Không tìm thấy máy in Brother trên hệ thống mạng ngay cả khi cài đặt thành công. (tiếp theo)
Câu hỏiGiao
diện
Tác vụ in lần trước của bạn
đã không thành công?
Bạn có đang kết nối máy in
Brother vào mạng không
dây?
Tôi đã kiểm tra và thử tất cả
các mục bên trên, nhưng
máy in Brother vẫn không in
được. Tôi còn có thể làm
cách nào khác nữa?
có dây/
không
dây
không
dây
có dây/
không
dây
Giải pháp
Nếu tác vụ in bị thất bại vẫn còn nằm trong hàng đợi in của máy tính, hãy
xóa nó.
Nhấp đúp chuột vào biểu tượng máy in trong thư mục sau đây và sau đó
chọn Hủy bỏ Tất cả Tài liệu trong menu Máy in:
(Windows
Bắt đầu và sau đó Máy in và Máy Fax.
(Windows Vista
(Windows®7)
In các thiết lập Máy in. (Để biết cách in, hãy xem In Thông tin Cài đặt Máy
in trang 11.)
Xem Không tìm thấy máy in Brother trên hệ thống mạng trong khi cài đặt
QL-720NW. trang 16.
Gỡ cài đặt trình điều khiể
®
XP)
®
)
, Bảng Điều khiển, Phần cứng và Âm thanh và sau đó Máy in.
, Thiết bị và Máy in và chọn máy in của bạn từ Máy in và Máy Fax.
n máy in QL-720NW và cài đặt lại nó.
6
Tôi đang sử dụng phần mềm bảo mật.
Câu hỏiGiao
diện
Bạn đã chọn chấp nhận hộp
thoại cảnh báo bảo mật
trong quá trình cài đặt tiêu
chuẩn hoặc cài đặt
BRAdmin Light hoặc khi sử
dụng các tính năng in ấn?
Tôi muốn biết số hiệu cổng
cần thiết cho các thiết lập
phần mềm bảo mật.
có dây/
không
dây
có dây/
không
dây
Giải pháp
Nếu bạn không chọn chấp nhận hộp thoại cảnh báo bảo mật, chức năng
tường lửa của phần mềm bảo mật của bạn có thểđang từ chối truy c
số phần mềm bảo mật có thể chặn truy cập mà không cần hiển thị hộp thoại
cảnh báo bảo mật. Để cho phép truy cập, hãy xem hướng dẫn của phần
mềm bảo mật hoặc hỏi nhà sản xuất.
Các số hiệu cổng sau đây được sử dụng cho các tính năng mạng của
Brother:
BRAdmin Light i Cổng số 161 / Giao thức UDP.
Để biết chi tiết cách mở cổng, hãy xem hướng dẫn của phần mềm bảo mật hoặc hỏi nhà sản xuất.
ập. Một
17
Xử lý sự cố
Tôi muốn kiểm tra rằng các thiết bị mạng của tôi đang làm việc bình thường.
Câu hỏiGiao
diện
Máy in Brother, điểm truy
cập/bộđịnh tuyến hoặc hub
mạng của bạn có đang bật?
Tôi có thể tìm các thiết lập
mạng của máy in Brother,
chẳng hạn nhưđịđâu?
Bạn có thể dùng lệnh ping
cho máy in Brother từ máy
tính của mình?
Máy in Brother có được kết
nối vào mạng không dây?
a chỉ IP ở
có dây/
không
dây
có dây/
không
dây
có dây/
không
dây
không
dây
Giải pháp
Đảm bảo rằng bạn đã xác nhận tất cả các hướng dẫn sử dụng trong Đảm
bảo rằng đã đặt cấu hình các mục sau đây trước khi đọc chương này.
trang 15.
In các thiết lập Máy in. (Để biết cách in, hãy xem In Thông tin Cài đặt Máy
in trang 11.)
Hãy ping máy in Brother từ máy tính của bạn bằng địa chỉ IP hoặc tên node.
Thành công i Máy in Brother của bạn đang hoạt động chính xác và
được kết nối vào cùng một mạng như máy tính.
Không thành công i Máy in Brother của bạn không được kết nối vào
cùng một mạng như máy tính.
(Windows
Hãy hỏi quản trị viên hệ thống mạng và sử dụng Công cụ Thiết lập Mạng.
(Macintosh)
Hãy xác nhận đã cài đúng địa chỉ IP và Subnet Mask. Xem Hãy xác nhận
địa chỉ IP và Subnet Mask. trang 16.
Hãy in Thiết lập Máy in để xác nhận tình trạng của kết nối không dây. (Để
biết cách in, hãy xem In Thông tin Cài đặt Máy in trang 11.)
®
)
6
18
A
Phụ lục AA
Các giao thức và tính năng bảo mật được hỗ trợA
Giao diệnEthernet10BASE-T/100BASE-TX
Không dâyIEEE 802.11b/g/n (Chế độ Cơ sở hạ tầng)
IEEE 802.11b (Chế độ mạng Ad-hoc)
Mạng
(dùng chung)
Mạng
(Bảo mật)
Giao thức (IPv4) ARP, RARP, BOOTP, DHCP, APIPA (IP Tự động), phân giải tên
WINS/NetBIOS, Bộ giải DNS, mDNS, bộ trả lời LLMNR, LPR/LPD,
Raw Port/Port9100 Tùy chỉnh, Máy chủ FTP, máy chủ TFTP,
SNMPv1/v2c, ICMP
Trong phần này, bạn sẽ tìm thấy những thông tin cơ bản về các tính năng mạng nâng cao của máy in Brother
cùng với các thuật ngữ mạng tổng quát và thông thường.
Các giao thức và tính năng mạng được hỗ trợ sẽ khác nhau tùy thuộc vào kiểu máy bạn đang sử dụng.
Phụ lục BB
Các loại kết nối mạng và giao thứcB
Các loại kết nối mạngB
Ví dụ như kết nối mạng có dâyB
In ấn Mạng-ngang-hàng bằng TCP/IPB
Trong môi trường Mạng-ngang-hàng, mỗi máy tính trực tiếp gửi và nhận các dữ liệu đến từng thiết bị. Không
có máy chủ trung tâm kiểm soát việc truy cập tập tin hoặc chia sẻ máy in.
Máy in mạng
TCP/IPTCP/IP
1Bộ định tuyến
Trong một hệ thống mạng nhỏ hơn gồm 2 hoặc 3 máy tính, chúng tôi khuyến cáo sử dụng phương pháp
in Mạng-ngang-hàng bởi dễ cài đặt hơn so với phương pháp in Chia sẻ Mạng. Xem In Chia sẻ Mạng
trang 21.
Mỗi máy tính phải sử
Máy in Brother cần một cấu hình địa chỉ IP thích hợp.
Nếu bạn đang sử dụng một bộđịnh tuyến (router), địa chỉ Gateway phải được cấu hình trên các máy tính
và máy in Brother.
dụng Giao thức TCP/IP.
(máy in của bạn)
B
20
Phụ lục B
In Chia sẻ MạngB
Trong môi trường Chia sẻ Mạng, mỗi máy tính sẽ gửi dữ liệu qua một máy tính được kiểm soát ở trung tâm.
Loại máy tính này thường được gọi là “Máy chủ” hoặc “Máy chủ In”. Nhiệm vụ của nó là kiểm soát việc in ấn
của tất cả tác vụ in.
Máy in mạng
(máy in của bạn)
1 Máy tính khách
2 Còn được gọi là “Máy chủ” hoặc “Máy chủ in”
3 TCP/IP hoặc USB
Trong một hệ thống mạng lớn hơn, chúng tôi khuyến cáo sử dụng môi trường in Chia sẻ Mạng.
“Máy chủ” hoặc “máy chủ in” phải sử dụng giao th
ức in TCP/IP.
Máy in Brother cần phải có cấu hình địa chỉ IP thích hợp, trừ khi máy in đó được kết nối thông qua USB
hoặc giao diện nối tiếp tại máy chủ.
B
21
Phụ lục B
Các giao thứcB
Các giao thức TCP/IP và chức năngB
Giao thức là tập hợp chuẩn hóa các quy tắc để truyền dữ liệu trên mạng. Giao thức cho phép người dùng
truy cập vào các tài nguyên được kết nối mạng.
Máy chủ in được dùng cho máy in Brother có hỗ trợ giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet
Protocol).
TCP/IP là bộ giao thức phổ biến nhất được dùng cho việc truyền thông ví dụ như Internet và E-mail. Giao
thức này có thể được sử dụng trong hầu như tất cả các hệ điều hành chẳng hạn như Windows
®
Server
, Mac OS X và Linux®. Các giao thức TCP/IP sau đây có sẵn trên máy in Brother.
®
, Windows
Lưu ý
•Bạn có thểđặt cấu hình các thiết lập giao thức bằng giao diện HTTP (trình duyệt web). (Xem Đặt cấu hình
các thiết lập máy in bằng Quản lý trên nền Web (trình duyệt web) trang 14.)
• Để tìm những giao thức nào máy in Brother của bạn hỗ trợ, hãy xem Các giao thức và tính năng bảo mật
được hỗ trợ trang 19.
DHCP/BOOTP/RARPB
Bằng cách dùng các giao thức DHCP/BOOTP/RARP, có thể tựđộng đặt cấu hình địa chỉ IP.
Lưu ý
Để sử dụng các giao thức DHCP/BOOTP/RARP, vui lòng liên hệ quản trị viên hệ thống mạng của bạn.
APIPAB
Nếu bạn không gán một địa chỉ IP bằng tay (bằng phần mềm BRAdmin) hoặc tựđộng (bằng một máy chủ
DHCP/BOOTP/RARP), giao thức Tự động Cấp phát Địa chỉ IP Riêng (Automatic Private IP Addressing APIPA) sẽ tự động gán một địa chỉ IP từ dãy 169.254.1.0 đến 169.254.254.255.
B
ARP
Giao thức Phân giải Địa chỉ (Address Resolution Protocol) sẽ thực hiện việc ánh xạ một địa chỉ IP sang một
địa chỉ MAC trong mạng TCP/IP.
Máy khách DNS
Máy chủ in Brother có hỗ trợ chức năng máy khách theo Hệ thống Tên Miền (Domain Name System - DNS).
Chức năng này cho phép máy chủ in giao tiếp với các thiết bị khác bằng tên DNS của nó.
Phân giải tên NetBIOS
Việc phân giải tên NetBIOS (Hệ thống Xuất/Nhập Chuẩn trên Mạng) sẽ cho phép bạn có được địa chỉ IP của
thiết bị khác bằng cách sử dụng tên NetBIOS của nó trong kết nối mạng.
22
B
B
B
Phụ lục B
WINSB
Windows® Internet Name Service là một dịch vụ cung cấp các thông tin về phân giải tên NetBIOS, bằng cách
hợp nhất một địa chỉ IP và tên NetBIOS có trên mạng cục bộđó.
LPR/LPD
Các giao thức in ấn thường được dùng trên mạng TCP/IP.
Raw Port Tùy chỉnh (Mặc định là Cổng 9100)
Một giao thức in ấn khác thường được dùng trên mạng TCP/IP. Giao thức này cho phép truyền dữ liệu tương
tác.
mDNS
mDNS cho phép máy chủ in Brother tự động đặt cấu hình cho nó để hoạt động trên một hệ thống Mac OS X
được Cấu hình Mạng Đơn giản.
SNMP
Giao thức Quản lý Mạng Đơn giản (Simple Network Management Protocol - SNMP) được sử dụng để quản
lý các thiết bị mạng bao gồm các máy tính, bộ định tuyến và các máy in Brother sẵn sàng nối mạng. Máy chủ
in Brother có hỗ trợ các giao thức SNMPv1 và SNMPv2.
LLMNR
Giao thức Phân giải Tên Đa hướng Cục bộ Theo Liên kết (Link-Local Multicast Name Resolution - LLMNR)
sẽ xử lý các tên máy tính lân cận nếu hệ thống mạng đó không có máy chủ Hệ thống Tên Miền (DNS). Chức
năng Bộ trả lời LLMNR hoạt động trong cả hai môi trường IPv4 hoặc IPv6 khi sử dụng một hệđiều hành có
chức năng Bộ gửi LLMNRnhư Windows Vista
®
và Windows®7.
B
B
B
B
B
B
23
Phụ lục B
Cấu hình máy in cho mạngB
Các địa chỉ IP, subnet mask (mặt nạ mạng con) và gatewayB
Để sử dụng máy in trong môi trường mạng TCP/IP, bạn cần phải đặt cấu hình địa chỉ IP và subnet mask của
nó. Địa chỉ IP bạn gán cho máy chủ in phải nằm trên cùng một mạng luận lý như máy tính host của bạn. Nếu
không, bạn phải cấu hình subnet mask và địa chỉ gateway phù hợp.
Địa chỉ IPB
Địa chỉ IP là một loạt các chữ số nhằm nhận dạng mỗi thiết bịđược kết nối vào hệ thống mạng. Một địa chỉ
IP sẽ bao gồm bốn con số được phân tách nhau bằng các dấu chấm. Mỗi số nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
Ví dụ: Trong một hệ thống mạng nhỏ, bạn thường sẽ thay đổi con số cuối cùng.
• 192.168.1.1
• 192.168.1.2
• 192.168.1.3
Làm thế nào địa chỉ IP được gán cho máy chủ in của bạn:B
Nếu bạn có một máy chủ DHCP/BOOTP/RARP trên hệ thống mạng, máy chủ in sẽ tựđộng lấy địa chỉ IP của
nó từ máy chủ đó.
Lưu ý
Trên các hệ thống mạng nhỏ hơn, máy chủ DHCP cũng có thể là bộ định tuyến (router).
Để biết thêm thông tin DHCP, BOOTP và RARP, hãy xem:
Sử dụng DHCP đểđặt cấu hình địa chỉ IP trang 29.
Sử dụng BOOTP đểđặt cấu hình địa chỉ IP trang 30.
Sử dụng RARP đểđặt cấu hình địa chỉ IP trang 29.
Nếu bạn không có máy chủ DHCP/BOOTP/RARP, giao thức Tựđộng Cấp phát Địa chỉ IP Riêng (APIPA) sẽ
tựđộng gán một địa chỉ IP trong dãy từ 169.254.1.0 đến 169.254.254.255. Để biết thêm thông tin về APIPA,
hãy xem Sử dụng APIPA để
đặt cấu hình địa chỉ IP trang 30.
B
24
Phụ lục B
Subnet mask (Mặt nạ mạng con)B
Subnet mask (mặt nạ mạng con) sẽ hạn chế giao tiếp mạng.
Ví dụ: Máy tính 1 có thể trao đổi với Máy tính 2
• Máy tính 1
Địa chỉ IP: 192.168.1.2
Subnet Mask: 255.255.255.0
• Máy tính 2
Địa chỉ IP: 192.168.1.3
Subnet Mask: 255.255.255.0
Trong đó số 0 nằm trong Subnet mask, không có giới hạn nào để giao tiếp tại phần địa chỉ này. Trong ví dụ
trên, điều này có nghĩa là chúng ta có thể giao tiếp với bất kỳ thiết bị nào có địa chỉ IP bắt đầu với 192.168.1.x.
(trong đó x là một số
từ 0 đến 255).
Gateway (và bộ định tuyến)B
Gateway là một điểm trên mạng hoạt động như một lối vào tới một hệ thống mạng khác và sẽ gửi các dữ liệu
được truyền qua mạng đó đến một điểm đến chính xác. Bộ định tuyến (router) sẽ biết nơi để chuyển hướng
các dữ liệu mà đang đến tại gateway. Nếu điểm đến nằm trên một mạng bên ngoài, bộ đị
các dữ liệu đến mạng bên ngoài đó. Nếu mạng của bạn giao tiếp với các mạng khác, bạn có thể cần phải đặt cấu hình địa chỉ IP của Gateway. Nếu bạn không biết địa chỉ IP của Gateway thì hãy liên hệ với Quản trị
viên Hệ thống Mạng của bạn.
nh tuyến sẽ truyền
B
25
Phụ lục B
Các thuật ngữ và khái niệm về mạng không dâyB
Chỉ định hệ thống mạng của bạnB
SSID (Service Set Identifier) và các kênhB
Bạn cần phải đặt cấu hình SSID và một kênh để chỉđịnh mạng không dây bạn muốn kết nối tới.
SSID
Mỗi mạng không dây có tên mạng riêng duy nhất của mình mà về mặt kỹ thuật được gọi là một SSID hoặc
ESSID (Extended Service Set Identifier). SSID là một giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 32-byte và được gán cho
điểm truy cập đó. Các thiết bị mạng không dây mà bạn muốn liên kết với mạng không dây phải phù h
với điểm truy cập đó. Điểm truy cập và các thiết bị mạng không dây thường xuyên gửi các gói dữ liệu
không dây (được gọi là beacon-báo hiệu) có chứa các thông tin SSID. Khi thiết bị mạng không dây của
bạn nhận được một báo hiệu beacon, bạn có thể nhận dạng các mạng không dây nằm trong tầm hoạt
động của thiết bịđó.
Kênh
ợp
Các mạng không dây sử dụng các kênh. Mỗi kênh không dây nằm trên mộ
kênh khác nhau có thể được sử dụng khi dùng một mạng không dây. Tuy nhiên, ở nhiều quốc gia, số
lượng kênh có thể sử dụng lại bị hạn chế.
t tần số khác nhau. Có đến 14
Các thuật ngữ bảo mậtB
Xác thực và mã hóaB
Hầu hết các mạng không dây đều sử dụng một số loại thiết lập bảo mật. Các thiết lập bảo mật này sẽđịnh
nghĩa việc xác thực (cách thiết bị nhận dạng bản thân nó đối với hệ thống mạng) và việc mã hóa (cách dữ
liệu được mã hóa khi gửi trên hệ thống mạng). Nếu bạn không chỉđịnh đúng các tùy chọn này khi đặt
cấu hình máy in không dây Brother, máy s
cẩn thận khi đặt cấu hình các tùy chọn này.
Các phương pháp Xác thực và Mã hóa cho mạng không dây cá nhânB
Mạng không dây cá nhân là một hệ thống mạng nhỏ, ví dụ như sử dụng máy in của bạn trong một mạng
không dây tại nhà, không hỗ trợ IEEE 802.1x.
ẽ không thể kết nối với mạng không dây đó. Do đó cần phải
B
26
Phụ lục B
Các phương pháp xác thựcB
Hệ thống mở
Các thiết bị không dây được phép truy cập vào mạng này mà không cần bất kỳ xác thực nào.
Khóa chia sẻ
Một khóa bí mật xác-định sẵn sẽđược chia sẻ bởi tất cả các thiết bị truy cập vào mạng không dây này.
Máy in không dây Brother sử dụng khóa WEP làm khóa xác định sẵn.
WPA-PSK
Kích hoạt khóa được chia sẻ trước Wi-Fi Protected Access (WPA-PSK), nhằm cho phép máy in không
dây Brother kết nối với các điểm truy cập bằng giao thức TKIP hoặc AES cho WPA-PSK.
WPA2-PSK
Kích hoạt khóa được chia sẻ-trước Wi-Fi Protected Access (WPA2-PSK), nhằm cho phép máy in không
dây Brother kết nối với các điểm truy cập bằng giao thức AES cho WPA2-PSK (WPA-Personal).
WPA-PSK/WPA2-PSK
Kích hoạt khóa được chia sẻ-trước Wi-Fi Protected Access (WPA-PSK/WPA2-PSK), nhằm cho phép máy
in không dây Brother kết nối với các điểm truy cập bằng giao thức TKIP cho WPA-PSK, hoặc AES cho
WPA-PSK và WPA2-PSK (WPA-Personal).
B
Các phương pháp mã hóa
Không có
Không sử dụng phương pháp mã hóa nào.
WEP
Khi sử dụng giao thức WEP (Bảo mật Tương đương Mạng Có dây), dữ liệu được truyền đi và nhận về
với một khóa bảo mật.
TKIP
Giao thức TKIP (Giao thức Toàn vẹn Khóa Theo Thời gian) cung cấp việc trộn khóa cho mỗi gói tin, cơ
chế kiểm tra tính toàn vẹn của thông báo và cơ chế khóa mã lại.
AES
AES (Tiêu chuẩn Mã hóa Nâng cao) là một tiêu chuẩn mã hóa mạnh mẽ đượ
c cấp phép Wi-Fi®.
B
27
Phụ lục B
Khóa mạngB
Hệ thống mở/Khóa chia sẻ với WEP
Khóa này là một giá trị 64-bit hoặc 128-bit mà phải được nhập vào theo định dạng ASCII hoặc hệ thập lục
phân.
• 64 (40) bit ASCII:
Sử dụng 5 ký tự dạng văn bản, ví dụ như “WSLAN” (có phân biệt chữ hoa, chữ thường)
• 64 (40) bit hệ thập lục phân:
Sử dụng 10 chữ số dữ liệu hệ thập lục phân, ví dụ như “71f2234aba”
• 128 (104) bit ASCII:
Sử dụng 13 ký tự
dạng văn bản, ví dụ như “Wirelesscomms” (có phân biệt chữ hoa, chữ thường)
• 128 (104) bit hệ thập lục phân:
Sử dụng 26 chữ số dữ liệu hệ thập lục phân, ví dụ như “71f2234ab56cd709e5412aa2ba”
WPA-PSK/WPA2-PSK và TKIP hoặc AES
Sử dụng Khóa Chia sẻ-Trước (PSK) có chiều dài từ 8 ký tự trở lên, tối đa là 63 ký tự.
B
28
Phụ lục B
Các cách khác để cài địa chỉ IP (dành cho người dùng nâng
cao và quản trị viên)
Sử dụng DHCP đểđặt cấu hình địa chỉ IPB
Giao thức Cấu hình Máy chủ Động (DHCP) là một trong số các cơ chế được tự động hóa cho việc cấp phát
địa chỉ IP. Nếu bạn có một máy chủ DHCP trên mạng của mình, máy chủ in sẽ tự động lấy địa chỉ IP của nó
từ máy chủ DHCP và đăng ký tên của nó với bất kỳ dịch vụ tên động nào tương thích- RFC 1001 và 1002.
Lưu ý
Nếu bạn không muốn máy chủ in của mình được đặt cấu hình thông qua DHCP, BOOTP hoặc RARP, bạn
phải cài Phương pháp Khởi động sang static (tĩnh) để máy chủ in có một địa chỉ IP tĩnh. Điều này sẽ ngăn
chặn không cho máy chủ in cố gắng lấy địa chỉ IP từ bất kỳ một hệ thống nào trong số đó. Để thay đổi
Phương pháp Khởi động, hãy dùng các ứng dụng BRAdmin, ho
Sử dụng RARP đểđặt cấu hình địa chỉ IPB
Có thể đặt cấu hình địa chỉ IP của máy chủ in Brother bằng chức năng Reverse ARP (RARP) trên máy tính
host của bạn. Điều này được thực hiện bằng cách chỉnh sửa tập tin /etc/ethers (nếu tập tin này không
tồn tại, bạn có thể tạo nó) với một mục nhập tương tự như sau:
00:80:77:31:01:07 BRN008077310107 (hoặc BRW008077310107 đối với mạng không dây)
ặc Quản lý trên nền Web ( trình duyệt web).
B
B
Trong đó mục nhập đầu tiên là Địa chỉ MAC (Đị
của máy chủ in (tên này phải giống như một trong những tên bạn đặt trong tập tin /etc/hosts).
Nếu RARP daemon vẫn chưa chạy, hãy khởi động nó (tùy thuộc vào hệ thống mà câu lệnh có thể là rarpd,
rarpd -a, in.rarpd -a hoặc dạng khác; hãy gõ man rarpd hoặc tham khảo tài liệu hệ thống của bạn
để biết thêm thông tin).
Máy chủ in Brother sẽ lấy được địa chỉ
IP từ RARP daemon khi bật máy in lên.
a chỉ Ethernet) của máy chủ in và mục nhập thứ hai là tên
29
Phụ lục B
Sử dụng BOOTP đểđặt cấu hình địa chỉ IPB
BOOTP là một cách thay thế RARP mà có ưu điểm là cho phép cấu hình subnet mask và gateway. Để sử
dụng BOOTP nhằm cấu hình địa chỉ IP, hãy đảm bảo rằng BOOTP được cài đặt và chạy trên máy tính host
của bạn (nó cần xuất hiện trong tập tin /etc/services trên host của bạn dưới dạng một dịch vụ thực; hãy
gõ man bootpd hoặc tham chiếu tài liệu hệ thống của bạn để biết thông tin). BOOTP thường được khởi
động bằ
trước mục nhập bootp trong tập tin đó. Ví dụ, một mục nhập bootp điển hình trong tập tin /etc/inetd.conf sẽ
như sau:
#bootp dgram udp wait /usr/etc/bootpd bootpd -i
Tùy thuộc vào hệ thống, mục nhập này có thể được gọi là “bootps” thay vì “bootp”.
ng tập tin /etc/inetd.conf, do đó bạn có thể cần phải kích hoạt nó bằng cách gỡ bỏ dấu “#” ở
Lưu ý
Để kích hoạt BOOTP, chỉ cần sử dụng một trình biên tập để xóa dấu “#” (nếu không có dấu “#”, khi đó
BOOTP đã được kích hoạt rồi). Sau đó chỉnh sửa tập tin cấu hình BOOTP (thường là /etc/bootptab)
và nhập vào tên, kiểu mạng (1 cho Ethernet), Địa chỉ MAC (Địa chỉ Ethernet) và địa chỉ IP, subnet mask
và gateway của máy chủ in. Rất tiếc là định dạng chính xác để làm điều này vẫn chưa được tiêu chuẩn
hóa, vì vậy b
ạn sẽ cần phải tham khảo tài liệu hệ thống của mình để xác định làm thế nào để nhập vào
các thông tin này. Một số ví dụ về các mục nhập tiêu biểu /etc/bootptab bao gồm: (“BRN” phía dưới
là “BRW” đối với mạng không dây.)
Một số hoạt động thực thi phần mềm host BOOTP nhất định sẽ không phản hồi với các yêu cầu BOOTP nếu
bạn không bao gồm một tên tập tin tải về trong tập tin cấu hình. Trong trường hợp này, chỉ cần tạo một tập
tin rỗng (null) trên host và chỉ định tên của tập tin này và đường dẫn của nó trong tập tin cấu hình.
Với RARP, máy chủ in Brother sẽ tải địa chỉ IP của nó từ máy chủ
BOOTP khi bật máy in lên.
Sử dụng APIPA đểđặt cấu hình địa chỉ IPB
Máy chủ in Brother có hỗ trợ giao thức Tự động Cấp phát Địa chỉ IP Riêng (APIPA). Với APIPA, các máy
khách DHCP sẽ tự động đặt cấu hình một địa chỉ IP và subnet mask khi máy chủ DHCP không sử dụng được.
Thiết bị đó sẽ chọn địa chỉ IP của riêng nó trong khoảng từ 169.254.1.0 cho đến 169.254.254.255. Subnet
mask sẽ tự động được cài ở 255.255.0.0 và địa chỉ cổng gateway được cài ở 0.0.0.0.
Theo mặc định, giao thức APIPA sẽ được kích ho
thể vô hiệu hóa nó bằng tiện ích BRAdmin Light hoặc trình Quản lý trên nền Web (trình duyệt web).
ạt. Nếu bạn muốn vô hiệu hóa giao thức APIPA, bạn có
30
Phụ lục B
Sử dụng ARP đểđặt cấu hình địa chỉ IPB
Nếu không thể dùng ứng dụng BRAdmin và mạng của bạn không sử dụng máy chủ DHCP, bạn cũng có thể
sử dụng lệnh ARP. Lệnh ARP có thể sử dụng trên các hệ thống Windows
®
có cài đặt giao thức TCP/IP. Để
sử dụng ARP hãy nhập vào lệnh sau tại dấu nhắc lệnh:
arp -s ipaddress ethernetaddress
ping ipaddress
Trong đó ethernetaddress là Địa chỉ MAC (Địa chỉ Ethernet) của máy chủ in và ipaddress là địa chỉ IP
của máy chủ in. Ví dụ:
Các hệ thống Windows
®
Các hệ thống Windows® đòi hỏi ký tự “-” giữa mỗi chữ số của Địa chỉ MAC (Địa chỉ Ethernet).
arp -s 192.168.1.2 00-80-77-31-01-07
ping 192.168.1.2
Lưu ý
Bạn phải ở trên cùng một phân đoạn mạng Ethernet (nghĩa là không thể có một bộ định tuyến giữa máy
chủ in và hệ đều hành) để sử dụng lệnh arp -s.
Nếu có bộđịnh tuyến, bạn có thể sử dụng BOOTP hoặc các phương pháp khác được mô tả trong chương
này để nhập địa chỉ IP. Nếu quản trị viên của bạn đã đặt cấu hình hệ th
ống để cấp địa chỉ IP bằng BOOTP,
DHCP hoặc RARP, máy chủ in Brother có thể nhận được một địa chỉ IP từ bất kỳ một trong các hệ thống
cấp phát địa chỉ IP này. Trong trường hợp đó, bạn sẽ không cần phải sử dụng lệnh ARP. Lệnh ARP chỉ
hoạt động một lần. Vì lý do bảo mật, một khi bạn đã thành công trong việc cấu hình địa chỉ IP của m
ột máy
chủ in Brother bằng lệnh ARP, bạn không thể sử dụng lệnh ARP một lần nữa để thay đổi địa chỉ đó. Máy
chủ in sẽ bỏ qua mọi cố gắng thực hiện điều này. Nếu bạn muốn thay đổi địa chỉ IP một lần nữa, hãy dùng
trình Quản lý trên nền Web (trình duyệt web), TELNET (bằng lệnh SET IP ADDRESS) hoặc thiết lập lại
máy chủ in về các thông số củ
a nhà máy (mà khi đó sẽ cho phép bạn sử dụng lệnh ARP một lần nữa).
B
31
C
Phụ lục CC
Công cụ Thiết lập Mạng (chỉ dành cho QL-720NW, chỉ dành
cho Windows®)C
Tổng quátC
Công cụ Thiết lập Mạng là một chương trình máy tính được dùng để thay đổi các thiết lập mạng qua cổng
USB.
Bằng cách sử dụng Công cụ Thiết lập Mạng, bạn không chỉ có thể thay đổi các thiết lập mạng cho một máy
in mà còn dễ dàng áp dụng các thiết lập tương tự cho nhiều máy in.
Lưu ý
Để sử dụng Công cụ Thiết lập Mạng, bạn phải cài đặt máy in bằng kết nối USB, và dùng cáp USB kết nối
giữa máy tính và máy in. Công cụ Thiết lập Mạng được cài đặt cùng với Printer Setting Tool.
Môi trường Hệ điều hànhC
Windows® XP SP3 hoặc mới hơn (chỉ các phiên bản x86)
Windows Vista
Windows®7
Windows Server
Windows Server
Công cụ Thiết lập Mạng chỉ có thể thay đổi các thiết lập cho các kiểu máy in Brother nhất định.
®
®
2003
®
2008
Sử dụng Công cụ Thiết lập MạngC
Khởi động Công cụ Thiết lập MạngC
a Kết nối máy in có các thiết lập sẽđược thay đổi vào máy tính qua cổng USB.
b Nhấp chuột vào Bắt đầu - Tất cả các chương trình - Brother - Label & Mobile Printer - Printer
Setting Tool.
C
c Chọn máy in được kết nối trong a.
d Nhấp chuột vào nút Công cụ Thiết lậpMạng.
Cửa sổ chính sẽđược hiển thị.
32
Phụ lục C
Cửa sổ ChínhC
Nội dung màn hình chính xác sẽ tùy thuộc vào kiểu máy in của bạn.
1
2
3
4
6
5
7
8
1 Thanh menu
Lựa chọn các lệnh có trong mỗi menu từ danh sách.
2 Máy in
Chọn máy in đểđặt cấu hình.
Nếu chỉ có một máy in được kết nối, chỉ có máy in đó được hiển thị và không cần phải chọn máy in.
3 Tên Node Có dây/Tên Node Không dây
Hiển thị tên node. Các tên node có thể được chỉnh sửa.
4 Thiết lập có thể Áp dụng
Hiển thị các mục thiết lập. Chọn mục mà bạn muốn đặt cấu hình.
Các thiết lậ
p đã chọn đang được hiển thị có thể được áp dụng cho máy in, lưu lại hoặc xuất ra.
5 Vùng Hiển thị/Thay đổi Thiết lập
Hiển thị thiết lập hiện thời của mục được chọn. Thay đổi các thiết lập khi cần bằng hộp danh sách thả
xuống, mục nhập trực tiếp hoặc các phương pháp khác.
6LưuThiết lậpLệnh
Lưu các thiế
t lập mạng dưới định dạng lệnh PJL. Phần mở rộng tập tin là “.bin”.
Bằng cách gửi các lệnh này đến máy in qua cổng USB, các thiết lập mạng cho máy in có thểđược cấu
hình theo cùng một cách như khi thực hiện các thiết lập bằng Công cụ Thiết lập Mạng (Hướng dẫn Người
dùng: Bộ nhớ Lưu trữ Chung).
C
7Áp dụng
Áp dụng các thiết lập cho máy in.
Bằng cách nhấn nút này, bạn có th
8 Thoát
Thoát Công cụ Thiết lập Mạng.
Nếu bạn đóng chương trình Công cụ Thiết lập Mạng mà không nhấp chuột vào Áp dụng sau khi thay đổi các
thiết lập thì các thiết lập đó sẽ không được áp dụng.
ể áp dụng tất cả các loạt thiết lập trên nhiều cửa sổ cùng một lúc.
33
Phụ lục C
Thay đổi Thiết lập Giao tiếpC
a Đảm bảo rằng máy tính có cài đặt Công cụ Thiết lập Mạng đang được kết nối qua cổng USB đến máy
in mà bạn muốn đặt cấu hình.
b Khởi động Công cụ Thiết lập Mạng. Xác nhận rằng máy in bạn muốn đặt cấu hình đang được hiển thị
trong mục Máy in.
Nếu một máy in khác được hiển thị, hãy chọn máy in mong muốn từ hộp danh sách thả xuống Máy in.
Lưu ý
Nếu chỉ có một máy in được kết nối, chỉ có máy in đó được hiển thị và không cần phải chọn máy in.
c TừThiết lậpMạng của Thiết lập có thể Áp dụng, hãy nhấp chuột vào các mục sẽđược thay đổi.
Đối với QL-720NW
Từ danh sách kéo xuống, hãy chọn Có dây, Không dây hoặc Có dây/Không dây.
Các phân mục dưới mục Thiết lập có thể Áp dụng sẽ thay đổi tương ứng với thiết lập đã chọn.
Các thiết lập đã chọn
đang được hiển thị có thểđược áp dụng cho máy in, lưu lại hoặc xuất ra.
d Trong vùng hiển thị/thay đổi thiết lập, hãy chọn thiết lập mong muốn từ menu kéo xuống, hoặc nhập vào
một giá trị.
e Khi bạn đã thay đổi tất cả các thiết lập mong muốn, nhấp chuột vào nút Áp dụng và sau đó bấm nút
Thoát.
Các thiết lập sẽ được áp dụng cho máy in.
C
34
Phụ lục C
Áp dụng Các Thay đổi Thiết lập cho Nhiều Máy inC
a Sau khi làm theo các bước ở Thay đổi Thiết lập Giao tiếp nêu trên, hãy ngắt kết nối máy in khỏi máy
tính, và kết nối máy in thứ hai vào máy tính.
b Chọn máy in vừa mới kết nối từ hộp danh sách Máy in.
Lưu ý
Nếu hộp chọn Tựđộng phát hiệnmáy inđược kết nối, và lấy về các thiết lậphiện thời. trên màn hình
Thiết lập Tùy chọn đang được chọn, máy in được kết nối sẽ tựđộng được chọn.
Xem Tựđộng phát hiệnmáy inđược kết nối, và lấycácthiết lậphiện tại. trang 38.
c Nhấp chuột vào nút Áp dụng.
Các thiết lập tương tự đã được áp dụng cho máy in đầu tiên sẽ được áp dụng cho máy in thứ hai.
d Lặp lại các bước từ a - c cho tất cả các máy in mà bạn muốn thay đổi thiết lập.
Nếu địa chỉ IP được cài ởSTATIC (TĨNH), địa chỉ IP của máy in đó cũng sẽđược đổi sang cùng địa chỉ như
máy in đầu tiên.
Hãy thay đổi địa chỉ IP nếu cần thiết.
Lưu ý
Để lưu lại các thiết lập đã được cấu hình dưới dạng tập tin, nhấp chuột vào Tập tin - Xuất ra...
Cấu hình được xuất ra có thểđược áp dụng cho Thiết lậpMạng bằng Công cụ Thiết lập Mạng.
C
35
Phụ lục C
Thanh menuC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1Áp dụng Thiết lậpchoMáy in
Áp dụng các thiết lập cho máy in; các chức năng tương tự như nút Áp dụng trong cửa sổ chính. Xem Áp
dụng trang 33.
2LưuThiết lậpLệnh
Lưu các thiết lập mạng dưới định dạng lệnh PJL. Phần mở rộng tập tin là “.bin”.
Bằng cách gửi các lệnh này đến máy in qua cổng USB, các thiết lập mạng cho máy in có thểđược cấu
hình theo cùng một cách như khi thực hi
ện các thiết lập bằng Công cụ Thiết lập Mạng (Hướng dẫn Người
dùng: Bộ nhớ Lưu trữ Chung).
Các thông tin sau đây sẽ không được lưu lại trong tập tin thiết lập lệnh.
• Tên node.
• Địa chỉ IP, subnet mask, địa chỉ gateway (khi địa chỉ IP được cài ởSTATIC).
Các thiết lập lệnh này chỉđược dùng để áp dụng các thiết lập máy in. Các lệnh đã lưu không thểđược
nhập vào Công cụ Thiết lập Mạng.
Các tập tin lệnh đã lưu có chứa các khóa và mật khẩu xác thực. Hãy thực hi
bảo vệ các tập tin lệnh đã lưu chẳng hạn như bằng cách lưu các tập tin lệnh ở những nơi mà người dùng
khác không thể truy cập.
ện các biện pháp cần thiết để
C
Không được gửi tập tin lệnh đến máy in có kiểu máy chưa được xác định cụ thể khi xuất tập tin lệnh ra.
36
Phụ lục C
3Nhập vào
Nhập vào từ các thiết lập không dây của máy tính hiện tại
Nhập vào các thiết lập từ máy tính.
Lưu ý
•Chỉ có thể nhập vào các thiết lập Xác thực Bảo mật Cá nhân (hệ thống mở, Khóa Chia sẻ và
WPA/WPA2-PSK). Các thiết lập Xác thực Bảo mật Cá nhân (chẳng hạn như LEAP hoặc EAP-FAST),
WPA2-PSK TKIP không thể được nhập vào.
•Nếu nhiều mạng LAN không dây được kích hoạt cho các máy tính được sử dụng, các thiết lập không dây đầu tiên (Chỉ các thiết lập Xác thực Bảo mật Cá nhân) phát hiện được sẽđược xem là các dữ liệu nh
vào.
•Chỉ có các giá trị thiết lập (SSID, phương pháp xác thực, phương pháp mã hóa, và khóa xác thực) từ màn
hình Thiết lậpMạng - Thiết lập Không dây trong Thiết lập có thể Áp dụng mới có thể được nhập vào.
ChọnmộtCấu hình để nhập vào
Nhập vào các thiết lập mà đã được xuất ra dưới dạng cấu hình.
Nhấp chuột vào tùy chọn này và chọn một cấu hình bằng cách nhấp chuột vào nút Duyệt.... Các thiết
lập đã chọn của bạn sẽđược hiển thị trong vùng hiển thị/thay đổi thiết lập.
ập
Lưu ý
•Tất cả các thiết lập, ví dụ như các thiết lập không dây hoặc TCP/IP, đều có thể được lưu lại. Tuy nhiên,
không thể nhập vào các tên node.
•Chỉ các cấu hình tương thích với máy in được chọn mới có thể được nhập vào.
•Nếu địa chỉ IP của cấu hình được nhập vào là đang cài ở STATIC, hãy thay đổi địa chỉ IP của cấu hình
được nhập vào khi cần thiết để nó không trùng lặp
địa chỉ IP của máy in hiện có trên mạng.
4Xuất ra
Lưu các thiết lập trong tập tin văn bản.
Các tập tin xuất ra sẽ không được mã hóa.
Do các tập tin đã xuất ra có thể chứa các khóa và mật khẩu xác thực, hãy thực hiện những biện pháp cần thiết
để bảo vệ các tập tin đã xuất ra bằng cách lưu chúng vào những nơi tùy ý mà người dùng khác không thể truy
cập được.
5Khôi phụcvề Thiết lậpMạng Mặc định
Trả các thiết lập mạng về thiết lập mặc định của nhà máy.
6Tự động khởi động lại máy in sau khi sử dụng.
Khi hộp chọn này được đánh dấu, máy in sẽ tự động khởi động lại sau khi các thiết lập mạng được áp
dụng.
Khi xóa chọn hộp chọn này, máy in phải được khởi động lại bằng tay.
C
Lưu ý
Khi đặt cấu hình cho nhiều máy in, bạn có thể giảm bớt thời gian cần thiết để thay đổi các thiết lập bằng
cách xóa chọn hộp chọn này. Lưu ý rằng trong trường hợp này, chúng tôi khuyến cáo bạn nên đánh dấu
vào hộp chọn này khi đặt cấu hình máy in đầu tiên để bạn có thể xác nhận rằng mỗi thiết lập đều đang
hoạt động như dự định.
37
Phụ lục C
7Tự động phát hiện máy in được kết nối, và lấy các thiết lậphiện tại.
Khi hộp chọn này được đánh dấu chọn và máy in được kết nối với máy tính, máy in sẽ tự động được phát
hiện và các thiết lập máy in hiện tại sẽ được hiển thị trong vùng Tình trạng Mạng Hiện tại (xem Tình trạng Mạng Hiện tại trang 38).
Lưu ý
Khi kiểu máy của máy in được kết nối khác với kiểu máy in được thể hiện trong hộp danh sách Máy in,
các thiết lập hiện có trên mọi màn hình chỉnh sửa sẽ thay đổi để phù hợp với máy in được kết nối.
8Hiển thị Trợ giúp
Hiển thị tập tin trợ giúp.
9Giới thiệu...
Hiển thị thông tin về phiên bản.
Tình trạng Máy in được Kết nốiC
1
Tình trạng Mạng Hiện tại
Hiển thị tình trạng mạng ở bên phải của màn hình trong vùng hiển thị/thay đổi thiết lập.
Nhấp chuột vào nút Làm mới để cập nhật màn hình xem.
C
38
Phụ lục C
Thiết lập MạngC
1
2
QL-720NW
1 WLAN khi BậtNguồn/Thiết lậpMạng khi BậtNguồn
Chọn xem việc giao tiếp bằng Wi-Fi
®
hoặc mạng LAN có dây sẽ được kích hoạt khi bật máy in.
Chọn một trong số: Mạng LAN Không dây theo Mặc định, Mạng LAN Có dây theo Mặc định hoặc
Giữ Tình trạng Hiện tại.
2Giao diện được chọn
Chọn xem sẽ sử dụng giao diện mạng có dây hay không dây.
C
39
Phụ lục C
TCP/IPC
1
2
3
4
1Phương pháp Khởi động
Chọn một trong số: STATIC, AUTO, BOOTP, DHCP, RARP.
2 Địa chỉ IP /Subnet Mask/Gateway
Cài các loại giá trị.
Bạn chỉ có thể nhập vào các thiết lập khi thiết lập địa chỉ IP được cài ởSTATIC.
C
3Phương pháp Máy chủ DNS
Chọn một trong số STATIC hoặc AUTO.
4 Địa chỉ IP Máy chủ DNS Sơ cấp/Địa chỉ IP Máy chủ DNS Thứ cấp
B
ạn chỉ có thể nhập vào các thiết lập khi thiết lập máy chủ DNS được cài ở STATIC.
40
Phụ lục C
Thiết lập Mạng Không dâyC
1
2
3
4
5
6
7
8
1Chế độ Giao tiếp
Chọn một trong số Ad-hoc hoặc Cơ sở hạ tầng
2SSID(TênMạng)
Nhấp chuột vào nút Tìm kiếm... để hiển thị các lựa chọn SSID trên một màn hình riêng.
3Kênh
Có thể thực hiện việc lựa chọn từ các lựa chọn được hiển thị.
4Phương pháp Xác thực/Chế độ Mã hóa
Các phương pháp xác thực và mã hóa được hỗ trợ như thể hi
Phương pháp Xác thực/Mã hóa.
5KhóaWEP
Chỉ có thể cài khóa WEP khi WEP được chọn làm phương pháp mã hóa.
ện dưới đây trong Chế độ Giao tiếp và Các
C
6Mật mã
Chỉ có thể cài mật mã (PSK) khi WPA-PSK, WPA2-PSK hoặc WPA-PSK/WPA2-PSK được chọn làm
phương pháp xác thực.
7IDNgười dùng/Mật khẩu
Chỉ có thể cài ID Người dùng/Mật khẩu khi chọn LEAP hoặc FAST cho phương pháp xác thực.
8Hiển thị khóa và mật khẩu trên-màn hình
Nếu thiết lập này được chọn, các khóa và mật khẩ
u sẽ được hiển thị ở dạng văn bản thuần (văn bản
không được mã hóa).
41
Phụ lục C
Chế độ Giao tiếp và Các Phương pháp Xác thực/Mã hóaC
Khi Chế độ Giao tiếp là dạng Ad-hoc
Phương pháp Xác thựcChế độ Mã hóa
Hệ thống MởKhông có
WEP
Khi Chế độ Giao tiếp là Cơ sở hạ tầng
Phương pháp Xác thựcChế độ Mã hóa
Hệ thống MởKhông có
WEP
Khóa Chia sẻWEP
WPA-PSKTKIP
AES
WPA2-PSKAES
WPA/WPA2-PSKTKIP
AES
LEAPCKIP
EAP-FAST/KHÔNGTKIP
AES
EAP-FAST/MS-CHAPv2TKIP
AES
EAP-FAST/GTCTKIP
AES
C
Để chọn các thiết lập bảo mật mức cao hơn:
Để truy cập xác nhận chứng chỉ máy chủ FAST, các thiết lập không thể được thực hiện từ Công cụ Thiết lập
Mạng. Sau khi máy in đã được cấu hình để kết nối vào hệ thống mạng, bạn có thể ch
cách truy cập vào máy in từ một trình duyệt web.