Để biết hướng dẫn đầy đủ về sử dụng máy ảnh của bạn, xem Tài
Liệu Tham Khảo (0 i). Để tận dụng máy ảnh hiệu quả nhất, hãy
đọc kỹ đầy đủ Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng và để ở nơi tất cả
những ai sử dụng máy sẽ đọc.
Biểu Tượng và Quy Ước
Để tìm thông tin bạn cần dễ dàng hơn, những biểu tượng và các quy ước
sau đây được sử dụng:
Biểu tượng này thể hiện cảnh báo; thông tin cần phải
D
đọc trước khi sử dụng để tránh làm hỏng máy ảnh.
Biểu tượng này thể hiện các ghi chú; thông tin cần phải
A
đọc trước khi sử dụng máy ảnh.
Biểu tượng này thể hiện tham chiếu tới các trang trong
0
tài liệu hướng dẫn này.
Các mục menu, tùy chọn và thông báo hiển thị trên màn hình máy ảnh
được thể hiện ở dạng in đậm.
Cài Đặt Máy Ảnh
Các giải thích trong tài liệu hướng dẫn này giả định các cài đặt mặc định
được sử dụng.
Hỗ trợ người dùng Nikon
Nếu bạn cần hỗ trợ gì về kỹ thuật sử dụng (các) sảnphẩm Nikon củabạn,
hãy liên hệ với một trong những đại diện của Nikon. Để biết thông tin về
đại diện Nikon trong khu vực của bạn, hãy truy cập
http://www.nikon-asia.com/support.
A Vì Sự An Toàn Của Bạn
Trước khi sử dụng máy ảnh lần đầu tiên, đọc các hướng dẫn an toàn
trong “Vì Sự An Toàn Của Bạn” (0 ix–xii).
Tài Liệu Tham Khảo
Để biết thêm thông tin về việc sử dụng máy ảnh Nikon, tải về
bản pdf Tài liệu tham khảo của máy ảnh từ trang web được liệt kê
bên dưới. Có thể xem Tài Liệu Tham Khảo bằng Adobe Reader
hoặc Adobe Acrobat Reader 5.0 hoặc mới hơn.
1 Trên máy tính, khởi chạy trình duyệt web và mở hướng dẫn sử
dụng Nikon từ http://downloadcenter.nikonimglib.com/
2 Điều hướng đến trang có sản phẩm mong muốn và tải về tài
liệu hướng dẫn.
ViewNX 2
Sử dụng ViewNX 2 để sao chép ảnh và phim vào máy tính để
xem, chỉnh sửa và chia sẻ. Có thể tải về ViewNX 2 từ trang web
sau:
http://downloadcenter.nikonimglib.com/
Capture NX-D
Sử dụng Capture NX-D để chỉnh ảnh đã được sao chép sang máy
tính và chuyển ảnh NEF (RAW) sang định dạng khác. Có thể tải về
Capture NX-D từ trang web sau:
http://downloadcenter.nikonimglib.com/
A Yêu cầu hệ thống và thông tin khác
Để có các thông tin mới nhất về phần mềm Nikon, bao gồm cả các yêu
cầu hệ thống, xem các trang web được liệt kê trên trang xvii.
i
Thành Phần Bên Trong Hộp
Xác nhận hộp máy có chứa các thành phần sau đây:
Hốc mắt cao su DK-25
Nắp thân máy BF-1B
Máy ảnh D5500
Pin sạc Li-ion EN-EL14a (với nắp phủ đầu cuối)
Bộ sạc pin MH-24 (phích bộ nắn dòng được cung cấp ở những nước
hoặc khu vực yêu cầu; hình dạng phụ thuộc vào quốc gia bán lẻ)
Dây đeo AN-DC3
Cáp USB UC-E23
Cáp âm thanh/video EG-CP16
Tài liệu hướng dẫn sử dụng (cuốn
sách này)
Bảo hành
Người mua tùy chọn phụ kiện thấu kính nên đảm bảo rằng hộp
này bao gồm cả thấu kính. Thẻ nhớ được bán riêng (0 101). Máy
ảnh mua ở Nhật Bản hiển thị menu và thông báo chỉ bằng tiếng
Anh và tiếng Nhật; không hỗ trợ các ngôn ngữ khác. Chúng tôi
rất tiếc vì bất kỳ bất tiện nào gây ra bởi việc này.
ii
Hướng Dẫn Nhanh
Thực hiện theo các bước sau để bắt đầu nhanh D5500.
1 Gắn dây đeo máy ảnh (0 24).
Gắn dây đeo như minh họa. Lặp lại
cho hình ảnh thứ hai.
2 Sạc pin sạc (0 24).
3 Lắp pin sạc và thẻ nhớ (0 25).
4 Lắp thấu kính (0 26).
5 Mở màn hình (0 7, 28).
iii
6 Bật máy ảnh (0 28).
7 Chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh (0 29).
8 Tạo khuôn hình ảnh (0 37).
9 Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng (0 37).
10 Chụp (0 38).
iv
Mục lục
Thành Phần Bên Trong Hộp ....................................................... ii
Vì Sự An Toàn Của Bạn................................................................ ix
Chú ý ............................................................................................ xiii
Không Dây ................................................................................ xviii
Giới thiệu1
Tìm Hiểu Máy Ảnh ........................................................................ 1
Sử dụng Màn Hình Cảm Ứng.................................................... 14
Các Bước Đầu Tiên...................................................................... 24
Chế độ “Ngắm và Chụp” (i và j)35
Tạo Khuôn Hình Trong Kính Ngắm ......................................... 36
Để tránh làm hỏng sản phẩm Nikon hoặc gây thương tích cho chính
mình hay cho người khác, hãy đọc đầy đủ các biện pháp phòng ngừa an
toàn trước khi sử dụng thiết bị này.
này ở nơi tất cả những ai sử dụng sản phẩm sẽ đọc chúng.
Hậu quả có thể xảy ra do việc không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa
được liệt kê trong phần này được chỉ báo bằng biểu tượng sau đây:
Biểu tượng này đánh dấu cảnh báo. Để tránh chấn thương có thể xảy
ra, hãy đọc tất cả các cảnh báo trước khi sử dụng sản phẩm Nikon
A
này.
❚❚ CẢNH BÁO
AĐể khuôn hình tránh ánh nắng mặt trời
Để khuôn hình tránh xa khỏi ánh
nắng mặt trời khi chụp các đối
tượng bị ngược sáng. Ánh sáng
mặt trời tập trung vào máy ảnh khi
mặt trời ở trong hoặc gần khuôn
hình có thể gây cháy hình.
AKhông nhìn vào mặt trời qua kính ngắm
Nhìn mặt trời hoặc nguồn sáng
mạnh khác thông qua kính ngắm
có thể làm giảm thị lực vĩnh viễn.
ASử dụng điều khiển điều chỉnh điốt kính
ngắm
Khi sử dụng điều khiển điều chỉnh
điốt kính ngắm với mắt nhìn vào
kính ngắm, cần cẩn thận để không
vô tình đặt ngón tay của bạn vào
mắt.
Hãy giữ những hướng dẫn an toàn
ATắt ngay lập tức trong trường hợp sự cố
Nếu bạn nhận thấy có khói hay
mùi bất thường trong thiết bị hoặc
bộ đổi điện AC (có riêng), rút phích
cắm bộ đổi điện AC và tháo pin sạc
ngay lập tức, cẩn thận để không bị
bỏng. Việc tiếp tục sử dụng có thể
gây thương tích. Sau khi tháo pin
sạc, mang máy đến Trung tâm
dịch vụ Nikon ủy quyền để kiểm
tra.
AKhông sử dụng ở nơi có khí dễ cháy
Không sử dụng thiết bị điện tử ở
nơi có khí dễ cháy, vì điều này có
thể gây nổ hoặc cháy.
ix
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ
A
Việc không tuân thủ biện pháp đề
phòng này có thể gây thương tích.
Ngoài ra, hãy lưu ý rằng các bộ
phận nhỏ gây nguy cơ chẹn họng.
Nếu một đứa trẻ nuốt phải bất kỳ
bộ phận nào của thiết bị này, hãy
tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập
tức.
AKhông tháo rời
Việc chạm vào các bộ phận bên
trong của máy có thể gây thương
tích. Trong trường hợp sự cố, việc
sửa chữa phải do kỹ thuật viên có
trình độ thực hiện. Trong trường
hợp máy bị vỡ do bị rơi hoặc sự cố
khác, tháo pin sạc và bộ đổi điện
AC sau đó mang máy tới Trung
tâm dịch vụ Nikon ủy quyền để
kiểm tra.
AKhông đặt dây đeo quanh cổ trẻ sơ sinh
hoặc trẻ em
Việc đặt dây máy ảnh quanh cổ trẻ
sơ sinh hoặc trẻ em có thể dẫn đến
nghẹt thở.
AKhông duy trì tiếp xúc với máy ảnh, pin
sạc hoặc bộ sạc trong thời gian dài trong
khi các thiết bị này đang được bật lên
hoặc đang được sử dụng
Các bộ phận của thiết bị nóng lên.
Việc tiếp xúc da trực tiếp với thiết
bị trong thời gian dài có thể gây
bỏng ở nhiệt độ thấp.
AKhông để sản phẩm ở nơi sẽ bị tiếp xúc với
nhiệt độ cực cao, chẳng hạn như trong ô
tô kín hoặc dưới ánh sáng mặt trời trực
tiếp
Không tuân thủ phòng ngừa này
có thể gây hư hỏng hoặc hỏa
hoạn.
AKhông chiếu đèn nháy vào người lái xe
Việc không tuân thủ biện pháp đề
phòng này có thể gây tai nạn.
AQuan sát thận trọng khi sử dụng đèn nháy
• Sử dụng máy ảnh với đèn nháy
để gần da hoặc các đối tượng
khác có thể gây ra bỏng.
• Sử dụng đèn nháy để gần mắt
của đối tượng có thể gây suy
giảm thị lực tạm thời. Không để
đèn nháy gần hơn 1 m với đối
tượng. Phải đặc biệt cẩn thận khi
chụp ảnh trẻ sơ sinh.
ATránh tiếp xúc với tinh thể lỏng
Nếu bị vỡ màn hình, cần cẩn thận
để tránh chấn thương do kính vỡ
và không để các tinh thể lỏng màn
hình chạm vào da, vào mắt hoặc
miệng.
AKhông mang giá ba chân khi còn lắp thấu
kính hoặc máy ảnh
Bạn có thể sẩy chân hoặc vô tình
va vào người khác gây thương
tích.
x
Cần có các biện pháp phòng ngừa thích
A
hợp khi xử lý pin sạc
Pin sạc có thể bị rò rỉ, quá nhiệt,
hoặc nứt vỡ, hoặc bắt lửa nếu
không được xử lý đúng cách. Cần
thực hiện các biện pháp phòng
ngừa sau khi xử lý pin sạc để sử
dụng trong sản phẩm này:
• Chỉ sử dụng pin sạc được chấp
thuận cho sử dụng trong thiết bị
này.
• Không làm chập mạch hoặc tháo
rời pin sạc.
• Không để pin sạc hay máy ảnh có
lắp pin sạc bị va đập mạnh.
• Hãy chắc chắn tắt máy ảnh trước
khi thay pin sạc. Nếu bạn đang
sử dụng bộ đổi điện AC, hãy chắc
chắn phải rút bỏ.
• Không cố lắp lộn ngược pin sạc
hoặc ngược ra sau.
• Không để pin sạc tiếp xúc trực
tiếp với lửa hay với nhiệt quá
nóng.
• Không nhúng hoặc để tiếp xúc
với nước.
• Thay nắp phủ đầu cuối khi vận
chuyển pin sạc. Không mang
hoặc lưu trữ pin sạc cùng với các
vật kim loại như vòng cổ hoặc
kẹp tóc.
• Pin sạc dễ bị rò rỉ khi xả hết điện.
Để tránh làm hỏng máy, hãy chắc
chắn tháo pin sạc khi không còn
điện.
• Khi không sử dụng pin sạc, lắp
nắp phủ đầu cuối và cất giữ ở nơi
khô, mát.
• Pin sạc có thể nóng ngay sau khi
sử dụng hoặc khi máy dùng
nguồn pin sạc trong một thời
gian dài. Trước khi tháo pin sạc
hãy tắt máy ảnh và để cho pin sạc
nguội.
• Ngừng sử dụng ngay lập tức khi
bạn thấy bất kỳ thay đổi nào ở
pin sạc, chẳng hạn như đổi màu
hoặc biến dạng.
ACần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa
thích hợp khi xử lý sạc
• Để khô ráo. Không tuân thủ biện
pháp phòng ngừa này có thể dẫn
đến thương tích hoặc làm hỏng
sản phẩm do cháy hoặc điện giật.
• Không làm chập các đầu cuối sạc.
Không tuân thủ đề phòng này có
thể dẫn đến quá nóng và làm
hỏng sạc.
• Cần loại bỏ bụi trên hoặc gần các
bộ phận kim loại của phích cắm
bằng miếng vải khô. Việc tiếp tục
sử dụng có thể gây cháy.
• Không tới gần sạc trong cơn bão.
Việc không tuân thủ đề phòng
này có thể bị điện giật.
• Không sử dụng phích cắm hoặc
sạc với tay ướt. Không tuân thủ
biện pháp phòng ngừa này có
thể dẫn đến thương tích hoặc
làm hỏng sản phẩm do cháy
hoặc điện giật.
• Không sử dụng bộ chuyển đổi du
lịch hoặc bộ điều hợp được thiết
kế để chuyển đổi từ một điện áp
này sang điện áp khác hoặc với
biến tần DC-sang-AC. Việc
không tuân thủ đề phòng này có
thể làm hỏng sản phẩm hoặc gây
ra quá nhiệt hoặc cháy.
xi
Sử dụng cáp phù hợp
A
Khi kết nối cáp với giắc cắm đầu
vào và đầu ra, chỉ sử dụng các loại
cáp của Nikon cung cấp hoặc được
bán với mục đích duy trì tuân thủ
các quy định của sản phẩm.
AThực hiện theo các chỉ dẫn của nh ân viên
hãng hàng không và bệnh viện
xii
Chú ý
• Không phần nào của tài liệu
hướng dẫn này được phép tái tạo,
truyền, sao chép, lưu trữ trong hệ
thống phục hồi, hoặc được dịch
sang các ngôn ngữ dưới bất kỳ
hình thức nào, bằng bất kỳ
phương tiện nào mà không có sự
cho phép trước bằng văn bản của
Nikon.
• Nikon có quyền thay đổi giao diện
và các thông số kỹ thuật của phần
cứng và phần mềm được mô tả
trong các hướng dẫn sử dụng này
bất cứ lúc nào mà không cần
thông báo trước.
• Nikon sẽ không chịu trách nhiệm
về bất kỳ thiệt hại nào từ việc sử
dụng sản phẩm này.
• Dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng các
thông tin trong tài liệu hướng dẫn
là chính xác và đầy đủ, chúng tôi
đánh giá cao việc bạn lưu ý bất kỳ
lỗi hoặc thiếu sót nào với người
đại diện Nikon trong khu vực của
bạn (địa chỉ cung cấp riêng).
xiii
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo
Lưu ý r ằng v iệc c hỉ đơn giản là sở hữu tài l iệu đ ã được sao c hép v ề mặt kỹ
thuật số hoặc tái tạo bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị
khác là cũng có thể bị trừng phạt theo quy định của pháp luật.
• Pháp luật cấm sao chép hoặc tái tạo các
mục
Không sao chép hoặc tái tạo tiền
giấy, tiền kim loại, chứng khoán,
trái phiếu chính phủ, hoặc trái
phiếu chính quyền địa phương,
ngay cả khi bản sao hoặc các bản
tái tạo đó có đóng dấu “Mẫu.”
Việc sao chép hoặc tái tạo tiền
giấy, tiền kim loại, hoặc chứng
khoán được lưu hành ở nước
ngoài đều bị cấm.
Trừ khi có sự cho phép trước của
chính phủ, việc sao chép hoặc tái
tạo tem bưu chính không sử
dụng hoặc bưu thiếp do chính
phủ phát hành đều bị cấm.
Việc sao chép hoặc tái sản xuất
tem do chính phủ phát hành và
các văn bản chứng nhận theo quy
định của pháp luật là bị cấm.
• Lưu ý với một số bản sao và bản t ái tạo
Chính phủ đã ban hành cảnh báo
về các bản sao hoặc bản tái tạo
chứng khoán do công ty tư nhân
phát hành (cổ phiếu, hóa đơn,
séc, giấy chứng nhận quà tặng
v.v...), vé tháng, hoặc phiếu giảm
giá, ngoại trừ số lượng tối thiểu
bản sao cần thiết cần cho công
việc của công ty.
được sao chép hoặc tái tạo hộ
chiếu do chính phủ ban hành,
giấy phép do cơ quan công
quyền và các nhóm tư nhân, thẻ
chứng minh thư, và vé, chẳng hạn
vé tháng và phiếu giảm giá bữa
ăn.
• Tuân thủ chú ý bản quyền
Việc sao chép hoặc tái tạo bản
quyền tác phẩm sáng tạo như
sách, âm nhạc, tranh vẽ, tranh
khắc gỗ, bản in, bản đồ, bản vẽ,
phim ảnh, và bức ảnh được điều
chỉnh theo luật bản quyền quốc
gia và quốc tế.
sản phẩm này với mục đích tạo
bản sao bất hợp pháp hoặc vi
phạm luật bản quyền.
Ngoài ra, không
Không sử dụng
xiv
Xử Lý Thiết Bị Lưu Trữ Dữ Liệu
Xin lưu ý rằng việc xoá các hình ảnh hoặc định dạng thẻ nhớ hoặc các
thiết bị lưu trữ dữ liệu khác không xóa hoàn toàn dữ liệu hình ảnh gốc.
Đôi khi các tệp đã xóa có thể phục hồi được từ các thiết bị lưu trữ bằng
cách sử dụng phần mềm thương mại có sẵn, điều này có khả năng dẫn
tới việc sử dụng nguy hại các dữ liệu hình ảnh cá nhân.
Bảo đảm sự riêng
tư của các dữ liệu đó là trách nhiệm của người dùng.
Trước khi loại bỏ một thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc chuyển giao quyền sở
hữu cho người khác, xóa tất cả dữ liệu bằng cách sử dụng phần mềm xóa
thương mại, hoặc định dạng thiết bị và sau đó nạp vào các hình ảnh
không chứa thông tin cá nhân (ví dụ, hình ảnh về bầu trời không mây).
Hãy chắc chắn thay bất kỳ hình ảnh nào được chọn cho thiết lập sẵn
bằng tay.
Trước khi loại bỏ máy ảnh hoặc chuyển quyền sở hữu cho
người khác, bạn nên sử dụng tùy chọn Wi-Fi > Cài đặt mạng > Đặt lại cài đặt mạng (0 83) trong menu cài đặt máy ảnh để xóa thông tin mạng
mang tính cá nhân.
Cần cẩn thận để tránh chấn thương khi hủy các thiết
Máy ảnh Nikon được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất và có các
mạch điện tử phức tạp.
gồm sạc, pin sạc, bộ đổi điện AC, và các phụ kiện đèn nháy) có xác nhận
của Nikon đặc biệt cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được
thiết kế và được chứng minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và
an toàn của mạch điện tử này.
Việc sử dụng các linh kiện điện tử không phải của Nikon
có thể làm hỏng máy ảnh và có thể làm mất hiệu lực bảo
hành của Nikon.
ba không có tem bảo đảm của Nikon ở bên phải có thể
gây trở ngại cho hoạt động bình thường của máy ảnh hoặc khiến pin sạc
bị quá nóng, cháy, phồng, hoặc bị rò rỉ.
Để biết thêm thông tin về phụ kiện thương hiệu Nikon, hãy liên hệ với
đại lý Nikon được uỷ quyền ở địa phương.
Chỉ các phụ kiện điện tử thương hiệu Nikon (bao
Việc sử dụng pin sạc Li-ion của bên thứ
xvi
D Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Thương Hiệu Nikon
Chỉ các phụ kiện được Nikon chứng nhận đặc biệt cho sử dụng với máy
ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt động
theo các yêu cầu hoạt động và an toàn.
Trước khi chụp ảnh vào các dịp quan trọng (như tại đám cưới hay trước
khi đem máy ảnh trong một chuyến đi), hãy chụp thử để đảm bảo rằng
máy ảnh đang hoạt động bình thường.
bồi thường thiệt hại hoặc bị mất lợi nhuận do sự cố sản phẩm.
Nikon không chịu trách nhiệm
A Học Tập Suốt Đời
Là một phầ n c am k ết “ Học Tập Suố t Đ ời” của Nik on v ới hỗ t rợ v à hư ớng
dẫn liên tục, thông tin được cập nhật liên tục trên web sau đây:
• Dành cho người dùng ở Hoa Kỳ: http://www.nikonusa.com/
• Dành cho người dùng ở châu Âu và châu Phi:
http://www.europe-nikon.com/support/
• Dành cho người dùng ở châu Á, châu Đại Dương và Trung Đông:
http://www.nikon-asia.com/
Truy cập vào các trang web này để cập nhật các thông tin sản phẩm,
thủ thuật, câu trả lời cho câu hỏi thường gặp (FAQs), và lời khuyên
chung mới nhất về ảnh kỹ thuật số và nhiếp ảnh.
thể được cung cấp từ đại diện của Nikon trong khu vực của bạn.
URL sau để biết thông tin liên lạc: http://imaging.nikon.com/
Thông tin thêm có
Xem
xvii
Không Dây
Sản phẩm này, có chứa phần mềm mã hóa được phát triển tại Hoa Kỳ,
được kiểm soát bởi các Quy Định Quản Lý Xuất Khẩu của Hoa Kỳ và có
thể không được xuất hoặc tái xuất khẩu sang bất kỳ quốc gia nào mà
Hoa Kỳ cấm vận hàng hóa. Các nước sau đây hiện đang bị cấm vận: Cuba,
Iran, Bắc Triều Tiên, Sudan, và Syria.
Việc sử dụng các thiết bị không dây có thể bị cấm ở một số nước hoặc
khu vực. Liên hệ với Đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền trước khi sử dụng
tính năng không dây của sản phẩm này bên ngoài quốc gia mua hàng.
xviii
Bảo mật
Mặc dù một trong những lợi ích của sản phẩm này là nó cho phép những
người khác tự do kết nối để trao đổi dữ liệu không dây bất cứ nơi nào
trong phạm vi của nó, điều sau đây có thể xảy ra nếu bảo mật không
được kích hoạt:
• Trộm cắp dữ liệu: Các phần mềm độc hại của bên thứ ba có thể chặn
truyền phát không dây để ăn cắp ID người sử dụng, mật khẩu, và thông
tin cá nhân khác.
• Truy cập trái phép: Người sử dụng trái phép có thể truy cập vào mạng
và thay đổi dữ liệu hoặc thực hiện các hành động độc hại khác.
rằng do thiết kế của mạng không dây, các cuộc tấn công chuyên biệt
có thể cho phép việc truy cập trái phép, ngay cả khi bảo mật được kích
hoạt.
Lưu ý
xix
xx
Giới thiệu
Tìm Hiểu Máy Ảnh
Phải mất ít phút để làm quen với các điều khiển máy ảnh và hiển
thị. Bạn có thể thấy hữu ích để đánh dấu phần này và tham khảo
lại khi đọc qua phần còn lại của tài liệu hướng dẫn.
Để lựa chọn cách cửa trập được nhả (chế
độ nhả), nhấn nút I (E/#), sử dụng đa
bộ chọn để làm nổi bật tùy chọn mong
muốn và nhấn J.
A Chọn chế độ nhả bằng đĩa lệnh
Cũng có thể chọn chế độ nhả bằng cách giữ
nhấn nút I (E/#) trong khi quay đĩa lệnh.
Nhả nút I (E/#) để chọn tùy chọn được
làm nổi bật và trở về màn hình hiển thị
thông tin.
Chế độMô tả
Khuôn hình đơn: Máy ảnh chụp một ảnh mỗi lần nút nhả cửa trập
8
được nhấn.
Thấp liên tục: Máy ảnh chụp ảnh ở tốc độ thấp trong khi nút nhả
!
cửa trập được nhấn.
Cao liên tục: Máy ảnh chụp ảnh ở tốc độ cao trong khi nút nhả cửa
9
trập được nhấn.
Nhả cửa trập tĩnh lặng: Với khuôn hình đơn, trừ việc tiềng ồn máy
J
ảnh được giảm.
Tự hẹn giờ: Chụp ảnh tự hẹn giờ. Hẹn giờ bắt đầu khi nút nhả cửa
E
trập được nhấn hết cỡ, và cửa trập được nhả sau khoảng
10 giây.
Chế độ từ xa trễ (ML-L3): Cửa trập được nhả ra trong 2 giây sau khi
"
nhấn nút nhả cửa trập trên điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn
được nhấn.
C.độ từ xa p.ứ nhanh (ML-L3): Cửa trập được nhả ra khi nhấn nút nhả
#
cửa trập trên điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn được nhấn.
5
Kính Ngắm
Lưu ý: Hiển thị với tất cả chỉ báo với mục
đích minh họa.
12
3
4
5
6
1 Lưới khuôn hình (hiển thị khi
Bật được chọn cho Cài Đặt Tùy
Chọn d3, Hiển thị lưới kính ngắm)
2 Điểm lấy nét................................ 37
3 Khung vùng lấy nét tự
động.......................................30, 37
4 Cảnh báo pin sạc yếu .............. 31
5 Chỉ báo đơn sắc (được hiển thị
trong chế độ % khi Picture
Control Đơn sắc hoặc Picture
Control dựa trên Đơn sắc được
15 Chỉ báo đèn nháy sẵn sàng ... 42
16 Chỉ báo chương trình linh động
17 Chỉ báo phơi sáng..................... 70
Hiển thị bù phơi sáng.............. 72
Máy ngắm điện tử.....................86
18 Chỉ báo bù đèn nháy ...............12
19 Chỉ báo bù phơi sáng ..............72
20 Chỉ báo độ nhạy ISO tự động
21 Chỉ báo cảnh báo ....................108
11 1214917101513
1816
19
2120
6
Màn hình
Màn hình có thể lật góc và xoay như hình dưới đây.
180°
Sử dụng bình thường: Gấp màn hình
vào mặt ngoài máy ảnh. Màn
hình thường được sử dụng ở vị
trí này.
Chụp góc thấp: Hạ thấp máy ảnh,
nghiêng màn hình lên để chụp
trong xem trực tiếp.
Chụp góc cao: Giơ cao máy ảnh,
nghiêng màn hình xuống để
chụp trong xem trực tiếp.
Tự chụp chân dung: Sử dụng để tự
chụp chân dung trong xem trực
tiếp. Màn hình này cho thấy hình
ảnh phản chiếu của nội dung
xuất hiện trong hình ảnh cuối
cùng.
90°
180°
7
D Sử Dụng Màn Hình
Xoay màn hình nhẹ nhàng trong giới hạn. Không sử dụng lực. Không
tuân thủ các biện pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng máy ảnh
hoặc màn hình. Để bảo vệ màn hình khi máy ảnh không sử dụng, gập
lại vào thân máy.
Không nhấc hoặc cầm vào màn hình máy ảnh để mang đi. Không tuân
thủ biện pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng máy ảnh.
8
Hiển Thị Thông Tin
Nút R
765489 10 11 12
1
3
13
2
Xem cài đặt: Để xem hiển thị thông tin,
nhấn nút R.
17 Chế độ nhả.....................................5
18 Khoảng bù trừ ADL
19 Số phơi sáng còn lại................. 31
Chỉ báo ghi cân bằng trắng
Chỉ báo chế độ chụp
20 "k" (xuất hiện khi bộ nhớ vẫn
còn hơn 1000 phơi sáng) ......31
21 Biểu tượng z .............................17
22 Chỉ báo phơi sáng..................... 70
Chỉ báo bù phơi sáng ..............72
Chỉ báo tiến độ bù trừ
23 Biểu tượng trợ giúp................108
Lưu ý: Hiển thị với tất cả chỉ báo với mục đích minh họa.
A Tắt tự động hiển thị thông tin
Cảm biến mắt sẽ tự động tắt màn hình hiển thị thông tin nếu bạn để
mắt vào kính ngắm trong khi hẹn giờ chờ được kích hoạt. Màn hình
hiển thị sẽ bật trở lại khi bạn bỏ mắt khỏi kính ngắm. Nếu muốn, bạn
có thể không cho màn hình hiển thị thông tin tắt bằng cách sử dụng
tùy chọn Tắt tự động hiển thị thông tin (0 87) trong menu cài đặt.
Tuy nhiên, lưu ý rằng bất kể tùy chọn nào được chọn, màn hình hiển thị
thông tin sẽ tắt khi hẹn giờ chờ hết hạn.
10
Thay đổi cài đặt: Để thay đổi cài đặt ở dưới
Nút P
cùng của hiển thị, nhấn nút P, sau đó làm
nổi bật các mục bằng cách sử dụng đa bộ
chọn và nhấn J để xem các tùy chọn cho
mục được làm nổi bật. Bạn cũng có thể
thay đổi các cài đặt bằng cách nhấn nút P
trong xem trực tiếp.
1
142133124115106978
Chất lượng hình
1
ảnh
Kích cỡ hình ảnhChọn kích cỡ cho ảnh mới.
2
Chụp bù trừ tự
3
động
HDR (dải nhạy sáng
4
cao)
D-Lighting hoạt
5
động
Cân bằng trắngĐiều chỉnh thiết lập cho các loại ánh sáng khác
6
Chọn định dạng tệp và tỉ lệ nén.
Chọn tăng chụp bù trừ (phơi sáng và chụp bù
trừ cân bằng trắng) hoặc bật hoặc tắt chụp bù
trừ ADL.
Máy ảnh kết hợp hai ảnh chụp ở phơi sáng
khác nhau để tăng cường chi tiết trong vùng
bóng.
Nâng cao độ chi tiết trong vùng bóng ở điều
kiện độ tương phản cao.
nhau.
11
Độ nhạy ISOKiểm soát độ nhạy của máy ảnh đối với ánh
7
Bù phơi sángĐiều chỉnh phơi sáng khỏi giá trị máy ảnh đo
8
Bù đèn nháyĐiều chỉnh mức đèn nháy.
9
Chế độ đèn nháyChọn chế độ đèn nháy.
10
Đo sángChọn cách máy đo phơi sáng.
11
Chế độ vùng AFChọn cách chọn vùng lấy nét.
12
Chế độ lấy nétChọn cách máy ảnh lấy nét.
13
Picture ControlPicture Controls xác định sẽ xử lý bao nhiêu
14
sáng.
được, làm cho toàn bộ khung hình sáng hơn
hoặc tối hơn.
ảnh mới. Chọn Picture Control theo loại cảnh
hoặc mục đích sáng tạo của bạn.
A Tắt Màn Hình
Để xóa thông tin chụp khỏi màn hình, nhấn nút R hoặc nhấn nút nhả
cửa trập nửa chừng. Màn hình sẽ tự động tắt nếu không có hoạt động
nào được thực hiện trong khoảng 8 giây (Cài đặt tùy chọn c2, Tự động hẹn giờ tắt, có thể được sử dụng để chọn thời gian bật màn hình;
0 86). Màn hình cũng sẽ tắt nếu bạn đạy cảm biến mắt hoặc nhìn qua
kính ngắm.
12
Đa bộ chọn
1: Nhấn đa bộ chọn lên
4: Nhấn đa bộ chọn
trái
2: Nhấn đa bộ chọn
phải
Nút J
3: Nhấn đa bộ chọn xuống
Trong tài liệu hướng dẫn này, các hoạt động sử dụng đa bộ chọn
được thể hiện bằng các biểu tượng 1, 3, 4, và 2.
13
Sử dụng Màn Hình Cảm Ứng
Màn hình cảm ứng hỗ trợ các hoạt động
sau đây:
Búng
Búng ngón tay một khoảng cách ngắn
trên màn hình.
Trượt vào
Vuốt ngón tay trên màn hình.
Căng rộng ra/Véo
Đặt hai ngón tay lên màn hình và căng ra
hoặc véo lại.
14
D Màn hình cảm ứng
Màn hình cảm ứng phản hồi với tĩnh điện và có thể không phản hồi khi
được dán lớp phim bảo vệ của bên thứ ba hoặc khi được chạm vào
bằng móng tay hoặc tay đeo găng. Không sử dụng lực quá mạnh hoặc
chạm vào màn hình với các vật sắc nhọn.
D Sử dụng Màn Hình Cảm Ứng
Màn hình cảm ứng có thể không đáp ứng như mong đợi nếu bạn thực
hiện thao tác điều khiển trong khi để lòng bàn tay hoặc ngón tay khác
đặt vào màn hình ở vị trí thứ hai. Nó có thể không nhận ra những thao
tác khác nếu lực chạm quá nhẹ, ngón tay di chuyển quá nhanh hoặc có
khoảng cách quá ngắn hoặc không duy trì tiếp xúc với màn hình, hoặc
hai ngón tay khi kéo căng hoặc véo không đều nhau.
A Bật hoặc tắt điều khiển màn hình cảm ứng
Có thể bật hoặc tắt điều khiển cảm ứng bằng cách sử dụng tùy chọn
Điều khiển chạm trong menu cài đặt (0 87). Chọn Bật để bật điều
khiển cảm ứng cho việc chụp, phát lại, và điều hướng menu hoặc Chỉ phát lại để bật điều khiển cảm ứng cho chỉ phát lại.
15
Chụp ảnh bằng màn hình cảm ứng
Chạm vào các biểu tượng trong màn hình hiển thị chụp để điều
chỉnh các cài đặt máy ảnh (lưu ý rằng không phải tất cả các biểu
tượng đều phản hồi với các thao tác màn hình cảm ứng). Trong
quá trình xem trực tiếp, bạn cũng có thể chụp ảnh bằng cách
chạm vào màn hình.
❚❚ Chụp ảnh với kính ngắm
Sử dụng màn hình cảm ứng để điều chỉnh các cài đặt trong màn
hình hiển thị thông tin (0 9).
Chọn cảnh/hiệu ứng
Trong các chế độ cảnh và hiệu ứng đặc biệt (0 55, 59), bạn có
thể nhấp vào biểu tượng chế độ chụp để chọn cảnh hoặc hiệu
ứng. Chạm x hoặc y để xem các tùy chọn khác nhau và nhấp
vào biểu tượng để chọn và trở về màn hình hiển thị trước đó.
Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính
Trong các chế độ S, A, và M, bạn có thể chạm vào biểu tượng w
bên cạnh các màn hình hiển thị tốc độ cửa trập hoặc độ mở ống
kính để xem các điều khiển x và y mà bạn có thể chạm vào để
chọn giá trị mới. Chạm 1 để thoát ra khi hoàn tất thao tác.
16
Các Tùy Chọn Chụp
Để thay đổi các cài đặt máy ảnh (0 11), chạm vào biểu tượng z
ở góc dưới bên phải của màn hình hiển thị và sau đó chạm vào
các biểu tượng để hiển thị các tùy chọn cho cài đặt tương ứng.
Chạm vào tùy chọn mong muốn để chọn và quay trở lại màn
hình hiển thị trước đó.
Nếu được nhắc chọn giá trị như hình bên
phải, sửa giá trị bằng cách chạm vào u
hoặc v và sau đó chạm vào số hoặc chạm
0 để chọn nó và quay trở lại màn hình
trước đó.
Để thoát mà không thay đổi cài đặt, gõ 2.
Tắt Fn cảm ứng
Có thể sử dụng một vùng cảm ứng của màn hình để điều khiển
máy ảnh sau khi màn hình đã tắt tự động. Vị trí của khu vực "Fn
cảm ứng" này thay đổi theo vị trí của màn hình; có thể chọn vai
trò của nó bằng cách sử dụng Cài Đặt Tùy Chọn f3 (Chỉ định Fn chạm, 0 86). Vuốt ngón tay sang trái hoặc phải qua vùng được
chỉ báo trong hình minh họa để điều chỉnh tùy chọn được chọn
(lưu ý rằng Fn cảm ứng không có sẵn khi màn hình hướng về
phía trước).
Vùng cảm ứng Fn
Màn hình ở vị trí bình thườngMàn hình được mở rộng
17
❚❚ Chụp Ảnh Xem Trực Tiếp
Có thể sử dụng màn hình cảm ứng để điều chỉnh các cài đặt và
chụp ảnh.
Chụp Ảnh (Cửa Trập Chạm)
Chạm vào màn hình để lấy nét và nhấc
ngón tay lên để chụp ảnh.
Gõ vào biểu tượng hiển thị ở bên phải
để chọn hoạt động được thực hiện bằng
cách gõ vào màn hình trong chế độ
chụp. Chọn từ các tùy chọn sau đây:
Tùy chọnMô tả
Chạm vào màn hình để chọn vị trí điểm lấy
nét và lấy nét (chỉ tự động lấy nét; không
3 (bật cửa trập chạm)
7 (tắt cửa trập chạm)
Lấy nét khóa khi ngón tay của bạn để trên màn hình. Trong quá
trình quay phim, cửa trập chạm vẫn tắt (7) và bạn có thể lấy
nét lại bất cứ lúc nào bằng cách chạm vào đối tượng trong màn
hình; biểu tượng các tùy chọn cửa trập chạm không được hiển
thị.
thể sử dụng cửa trập chạm để lấy nét khi
MF—lấy nét bằng tay—được chọn cho chế
độ lấy nét). Cửa trập được nhả khi bạn nhấc
ngón tay khỏi màn hình.
Như ở trên, ngoại trừ việc nhấc ngón tay
của bạn khỏi màn hình không làm nhả cửa
trập.
18
D Chụp ảnh bằng các tùy chọn gõ để chụp
Tránh di chuyển máy ảnh khi nhả cửa trập. Máy ảnh chuyển động có
thể khiến hình ảnh bị mờ.
Có thể sử dụng nút nhả cửa trập để lấy nét và chụp ảnh ngay cả khi
biểu tượng 3 được hiển thị để cho biết các tùy chọn chụp bằng cảm
ứng đang được bật. Sử dụng nút nhả cửa trập để chụp ảnh ở chế độ
chụp liên tục (0 5) và trong khi quay phim. Các tùy chọn chụp bằng
cảm ứng chỉ có thể chụp được một ảnh mỗi lần trong chế độ chụp liên
tục và không thể sử dụng để chụp ảnh trong khi đang quay phim.
Trong khi theo dõi đối tượng đang hoạt động và 7 (tắt cửa trập
chạm) được chọn, bạn có thể lấy nét vào đối tượng hiện tại bằng cách
gõ vào màn hình.
Trong chế độ tự hẹn giờ (0 5), lấy nét khóa vào đối tượng được chọn
khi bạn chạm vào màn hình và bộ đếm thời gian bắt đầu khi bạn nhấc
ngón tay khỏi màn hình. Ở cài đặt mặc định, cửa trập được nhả khoảng
10 giây sau khi bộ đếm thời gian bắt đầu chạy; có thể thay đổi độ trễ và
số ảnh bằng cách sử dụng Cài Đặt Tùy Chọn c3 (Tự hẹn giờ), 0 86).
Nếu tùy chọn được chọn cho Số lượng ảnh lớn hơn 1, máy ảnh sẽ tự
động chụp lần lượt từng ảnh cho đến khi chụp đủ số lượng ảnh.
19
Chọn cảnh/hiệu ứng
Trong các chế độ cảnh và hiệu ứng đặc biệt (0 55, 59), bạn có
thể nhấp vào biểu tượng chế độ chụp để chọn cảnh hoặc hiệu
ứng. Chạm x hoặc y để xem các tùy chọn khác nhau và nhấp
vào biểu tượng để chọn và trở về màn hình hiển thị trước đó.
Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính
Trong các chế độ S, A, và M, việc gõ vào tốc độ cửa trập và độ mở
ống kính sẽ hiển thị các điều khiển x và y để bạn có thể gõ vào
chọn giá trị mới. Chạm 1 để thoát ra khi hoàn tất thao tác.
20
Các Tùy Chọn Chụp
Trong xem trực tiếp, việc nhấn nút P hoặc gõ vào biểu tượng z
trong màn hình sẽ kích hoạt màn hình hiển thị thông tin. Gõ vào
cài đặt để xem các tùy chọn và sau đó gõ vào tùy chọn mong
muốn để chọn và trở về xem trực tiếp.
Nếu được nhắc chọn giá trị như hình
bên phải, sửa giá trị bằng cách chạm vào
u hoặc v và sau đó chạm vào số hoặc
chạm 0 để chọn nó và quay trở lại màn
hình trước đó.
Để thoát mà không thay đổi cài đặt, gõ
2.
21
Xem Ảnh
Có thể sử dụng màn hình cảm ứng cho các hoạt động phát lại
sau (0 39, 52).
Xem hình ảnh
khác
Phóng to (chỉ
ảnh)
Xem hình thu
nhỏ
Xem phim
Chỉ dẫn
Búng trái hoặc phải để xem ảnh
khác.
Sử dụng thao tác căng rộng ra và
véo để phóng to, thu nhỏ và trượt
để cuộn.
Để "thu nhỏ" xem hình thu nhỏ
(0 39), hãy véo vào phát lại khuôn
hình đầy. Véo và căng rộng ra để
lựa chọn số lượng ảnh hiển thị từ
4, 12, hoặc 80 khuôn hình.
Gõ vào hướng dẫn trên màn hình
để bắt đầu phát lại phim (phim
được chỉ báo bằng biểu tượng 1).
Gõ vào màn hình để tạm dừng
hoặc tiếp tục, hoặc gõ vào 1 để
thoát sang phát lại khuôn hình
đầy (lưu ý rằng một số biểu tượng
trên màn hình phát lại phim
không phản hồi với các thao tác
điều khiển trên màn hình cảm
ứng).
22
Sử dụng Menu
Có thể sử dụng màn hình cảm ứng cho các hoạt động menu sau
(0 84).
CuộnTrượt lên hoặc xuống để cuộn.
Chọn menu
Chọn tùy
chọn/điều
chỉnh cài đặt
Chạm biểu tượng menu để chọn
menu.
Gõ các mục menu để hiển thị các
tùy chọn và gõ vào các biểu tượng
hoặc thanh trượt để thay đổi. Để
thoát mà không thay đổi cài đặt,
gõ 1.
23
Các Bước Đầu Tiên
Sạc pin sạc
Sạc xong
Thực hiện theo tám bước dưới đây để sẵn sàng sử dụng máy ảnh.
1 Lắp dây đeo.
Lắp dây đeo như minh họa. Lặp lại cho lỗ đeo thứ hai.
2 Sạc pin sạc.
Nếu phích bộ nắn dòng được cung cấp, nâng chân cắm
tường lên và nối phích bộ nắn dòng như được trình bày phía
dưới bên trái, đảm bảo rằng phích được cắm vào hoàn toàn.
Lắp pin sạc và cắm sạc. Pin sạc hết hoàn toàn sẽ sạc đầy trong
khoảng một tiếng 50 phút.
A Pin Sạc và Bộ Sạc
Đọc và làm theo những cảnh báo và lưu ý trên các tra ng ix–xii và 103–107
của tài liệu hướng dẫn này.
24
3 Lắp pin sạc và thẻ nhớ.
Trước khi lắp hoặc tháo pin hoặc thẻ nhớ, xác nhận rằng công
tắc nguồn ở vị trí OFF (TẮT). Lắp pin sạc theo hướng minh họa,
sử dụng mặt có sọc màu da cam để giữ chốt pin được bấm về
một phía. Chốt khóa pin vào vị trí khi pin sạc đã được lắp vào
hết.
Chốt pin
Trượt thẻ nhớ trong cho đến khi nó khớp vào vị trí.
25
4 Lắp thấu kính.
Tháo nắp thân máy
ảnh
Tháo nắp thấu
kính phía sau
Dấu gắn (thấu kính)
Dấu gắn (máy ảnh)
Cân chỉnh các dấu
gắn
Xoay ống kính như minh họa cho đến nó khi khớp vào vị trí
Cần cẩn thận để tránh bụi xâm nhập vào máy ảnh khi tháo
thấu kính hoặc nắp thân máy.
Chắc chắn phải tháo nắp thấu kính trước khi chụp.
26
A Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được
Nút ống thấu kính co rút được
Trước khi sử dụng máy ảnh, mở khóa và mở rộng thấu kính. Nhấn nút
ống thấu kính co rút được (q) và xoay vòng thu phóng như minh họa
(w).
Không thể chụp được ảnh khi thấu kính
được rút lại; nếu thông báo lỗi được hiển
thị do việc máy ảnh được bật với thấu kính
rút lại, xoay vòng thu phóng cho đến khi
thông báo không còn hiển thị.
27
5 Mở màn hình.
Mở màn hình như minh họa. Không sử dụng lực.
6 Bật máy ảnh.
Một hộp thoại lựa chọn
ngôn ngữ sẽ được hiển thị.
A Công Tắc Nguồn
Xoay công tắc nguồn như minh họa để bật máy ảnh.
Xoay công tắc nguồn như minh họa để tắt máy ảnh.
28
7 Chọn ngôn ngữ và
Di chuyển con trỏ lên
Nút J: chọn mục
được làm nổi bật
Chọn mục được làm
nổi bật hoặc hiển thị
menu phụ
Di chuyển con trỏ xuống
thiết lập đồng hồ máy
ảnh.
Sử dụ ng đ a bộ ch ọn v à
nút J để chọn ngôn
ngữ và thiết lập đồng
hồ máy ảnh.
qw
Chọn ngôn ngữChọn múi giờ
er
Chọn định dạng ngàyChọn tùy chọn thời gian tiết kiệm
t
Đặt thời gian và ngày (lưu ý rằng
máy ảnh sử dụng đồng hồ 24 giờ)
ánh sáng ban ngày
29
8 Lấy nét kính ngắm.
Sau khi tháo bỏ nắp thấu
kính, xoay điều khiển điều
chỉnh điốt cho đến khi
khung vùng lấy nét tự
động ở chế độ lấy nét sắc.
Khi sử dụng điều khiển với
mắt đang ngắm kính ngắm, cẩn thận không chọc ngón tay
hoặc móng tay vào mắt.
Khung
vùng lấy
nét tự
động
Kính ngắm chưa lấy nétKính ngắm đã lấy nét
Máy ảnh của bạn đã sẵn sàng để sử dụng. Chuyển sang trang 35
để xem thông tin về chụp ảnh.
A Pin Đồng Hồ
Đồng hồ máy ảnh được cấp nguồn nhờ nguồn điện có thể sạc lại độc
lập, được sạc lại khi cần lúc lắp pin chính.
cho đồng hồ khoảng một tháng.
đồng hồ được hiển thị khi bật máy ảnh, điều đó có nghĩa là đã hết pin
đồng hồ và đồng hồ đã được đặt lại.
cho đồng hồ.
Ba ngày sạc sẽ cấp đủ nguồn
Nếu thông báo cảnh báo chưa đặt
Cài đặt thời gian và ngày chính xác
30
❚❚ Mức Pin sạc Và Số Phơi Sáng Còn Lại
Mức pin sạc
Nút RSố phơi sáng còn lại
Nhấn nút R và kiểm tra mức pin sạc và số phơi sáng còn lại
trong màn hình hiển thị thông tin.
Mức Pin sạc
Nếu pin sạc yếu, cảnh báo sẽ được hiển thị trong kính ngắm. Nếu
màn hình hiển thị thông tin không xuất hiện khi nút R được
nhấn, pin sạc cạn kiệt và cần phải được nạp.
Hiển thị thông
tin
L—Pin sạc đã sạc đầy.
K—Pin sạc đã xả một phần.
Hd
H
(nháy)
Kính ngắmMô tả
Pin sạc yếu. Chuẩn bị pin sạc dự phòng
đã được sạc đầy hoặc chuẩn bị sạc pin
sạc.
d
(nháy)
Pin sạc cạn kiệt. Sạc pin sạc.
Số Phơi Sáng Còn Lại
Giá trị hơn 1000 được thể hiện theo hàng nghìn, chỉ định bởi chữ
“k”.
31
❚❚ Tháo Pin sạc và Thẻ Nhớ
16
GB
Công tắc bảo vệ ghi
Tháo Pin Sạc
Tắt máy ảnh và mở nắp khoang pin. Nhấn chốt
pin theo hướng được thể hiện bằng mũi tên
để nhả pin sạc và sau đó dùng tay tháo pin sạc
ra.
Tháo Thẻ Nhớ
Sau khi xác nhận Đèn tiếp cận thẻ nhớ đã tắt,
tắt máy ảnh, mở nắp phủ khe thẻ nhớ, và nhấn
thẻ để đẩy ra (q). Lúc này có thể lấy thẻ ra
bằng tay (w).
A Công Tắc Bảo Vệ Ghi
Các thẻ nhớ SD được trang bị công
tắc bảo vệ ghi để tránh mất mát dữ
liệu ngẫu nhiên. Khi công tắc này ở
vị trí “lock”, không thể định dạng
thẻ nhớ và không thể xóa hoặc ghi
được ảnh (sẽ có tiếng bíp nếu bạn
cố gắng nhả cửa trập). Để mở khóa thẻ nhớ, trượt công tắc sang vị trí
“write” (Ghi).
32
GB
16
D Thẻ Nhớ
• Thẻ nhớ có thể nóng sau khi sử dụng.
thẻ nhớ khỏi máy ảnh.
• Tắt nguồn trước khi lắp hay tháo thẻ nhớ. Không tháo các thẻ nhớ
khỏi máy ảnh, tắt máy ảnh, hoặc tháo hoặc ngắt kết nối nguồn điện
trong khi định dạng hoặc trong khi ghi dữ liệu, xóa, hoặc sao chép
vào máy tính.
liệu hoặc hư hại máy ảnh hoặc thẻ nhớ.
• Không để ngón tay hoặc các vật kim loại chạm vào các đầu cuối thẻ.
• Không bẻ cong, làm rơi hay để va đập mạnh.
• Không dùng lực ép vỏ thẻ.
này có thể làm hư thẻ.
• Không để tiếp xúc với nhiệt, nước, độ ẩm cao, hoặc ánh sáng mặt trời
trực tiếp.
• Không định dạng thẻ nhớ trong máy tính.
Không tuân thủ đề phòng này có thể dẫn đến mất dữ
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa
Quan sát thận trọng khi tháo
33
❚❚ Tháo Thấu Kính
Hãy chắc chắn tắt máy ảnh khi tháo hoặc đổi
thấu kính. Để tháo thấu kính, nhấn và giữ nút
nhả thấu kính (q) trong khi xoay thấu kính
theo chiều kim đồng hồ (w). Sau khi tháo thấu
kính, thay nắp thấu kính và nắp thân máy.
A Công tắc A-M, M/A-M, và A/M-M
Khi sử dụng lấy nét tự động với thấu kính
được trang bị công tắc chế độ A-M, trượt nút
sang A (nếu thấu kính có công tắc M/A-M hoặc
A/M-M, chọn M/A hoặc A/M). Để biết thông tin
về các thấu kính khác có thể được sử dụng
cùng với máy ảnh, xem trang 95.
A Chống Rung (VR)
Có thể bật chống rung bằng cách chọn Bật
cho Chống rungquang học trong menu
chụp, nếu thấu kính hỗ trợ tùy chọn này,
hoặc bằng cách trượt công tắc chống rung
thấu kính sang ON, nếu thấu kính được trang
bị công tắc chống rung. Chỉ báo chống rung
xuất hiện trong hiển thị thông tin khi chống
rung được bật.
A Rút Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được
Để rút thấu kính máy ảnh khi không sử dụng,
nhấn và giữ nút ống thấu kính co rút được
(q) và xoay vòng thu phóng đến vị trí “L”
(khóa) như hiển thị (w). Rút lại thấu kính
trước khi tháo khỏi máy ảnh, cẩn thận không
nhấn vào nút ống thấu kính co rút được khi
lắp hoặc tháo thấu kính.
34
Chế độ “Ngắm và Chụp” (i và j)
Đĩa lệnh chế độ
Mục này mô tả cách chụp ảnh và ghi phim
trong chế độ i và j, chế độ “ngắm và chụp” tự
động, trong đó phần đa các cài đặt được máy
ảnh điều khiển để đáp ứng các điều kiện chụp.
Trước khi tiếp tục, bật máy
ảnh và xoay đĩa lệnh chế độ
sang i hoặc j (khác biệt duy
nhất là đèn nháy không bật
sáng ở chế độ j).
Chụp ảnh với kính ngắm
Xem trực tiếp
Chụp ảnh
Xem ảnh
Xóa ảnh
Chụp ảnh
Xem ảnh
Xóa ảnh
Quay phim
Xem phim
Xóa phim
0 36
0 39
0 41
0 43
0 46
0 47
0 48
0 52
0 54
35
Tạo Khuôn Hình Trong Kính Ngắm
Phóng to
Thu nhỏ
Vòng thu phóng
1 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng.
Khi tạo khuôn hình cho bức ảnh trong kính ngắm, tay phải
giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu kính.
Khi lấy khung hình cho ảnh chân
dung (hướng dọc), giữ máy ảnh như
minh họa ở bên phải.
A Sử Dụng Thấu Kính Thu Phóng
Trước khi lấy nét, xoay vòng thu phóng để
điều chỉnh tiêu cự và tạo khuôn hình. Sử
dụng vòng thu phóng để phóng to đối
tượng hiển thị lớn hơn trong vùng tạo hình,
hoặc thu nhỏ để tăng vùng nhìn thấy trong
ảnh cuối (chọn độ dài tiêu cự trong vùng
tiêu cự của thấu kính để phóng to và giảm
để thu nhỏ).
Nếu thấu kính được trang bị nút ống thấu
kính co rút được (0 27), bấm và giữ nút
trong khi xoay vòng thu phóng cho đến khi
thấu kính được nhả và thông báo hiển thị ở
bên phải không còn hiển thị, và sau đó điều
chỉnh thu phóng bằng vòng thu phóng.
36
2 Tạo khuôn hình cho bức ảnh.
Khung vùng AF
Điểm lấy nét
Chỉ báo đã
được lấy
nét
Dung lượng
đệm
Tạo khuôn hình bức ảnh trong kính
ngắm với đối tượng chính nằm trong
khung vùng lấy nét tự động.
3 Nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng.
Nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng để lấy nét (nếu đối
tượng vẫn chưa đủ sáng có
thể bật đèn nháy lên và
đèn chiếu trợ giúp AF có
thể sáng). Khi hoàn thành
hoạt động lấy nét, tiếng
bíp phát ra (không phát ra
tiếng bíp nếu đối tượng di
chuyển), điểm lấy nét đang hoạt động và chỉ báo đã được lấy
nét (I) sẽ xuất hiện trên kính ngắm.
Chỉ báo đã được lấy nétMô tả
IĐối tượng lấy nét.
I (nháy)
Máy ảnh không thể lấy nét bằng cách sử dụng
chức năng lấy nét tự động (0 109).
37
4 Chụp.
Đèn tiếp cận thẻ nhớ
Nhấn nhẹ nút nhả cửa trập
hết cỡ còn lại để chụp ảnh.
Đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ
sáng và ảnh sẽ được hiển
thị trên màn hình trong vài
giây. Không tháo hoặc di
chuyển thẻ nhớ hay ngắt
nguồn cho đến khi đèn này
tắt và việc lưu hoàn tất.
A Nút Nhả Cửa Trập
Máy ảnh này có một nút nhả cửa trập hai giai đoạn. Máy ảnh sẽ lấy nét
khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng. Để chụp ảnh, tiếp tục nhấn
nút nhả cửa trập hết cỡ.
Nhấn nút cửa trập nửa chừng cũng kết thúc phát lại và máy ảnh sẵn
sàng sử dụng lại được ngay.
Lấy Nét: nhấn nửa
chừng
Chụp: nhấn hết cỡ
38
Xem Ảnh
Nút K
Nút W (Q)
Nhấn K sẽ hiển thị ảnh trong màn hình.
Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm các bức
ảnh.
❚❚ Phát Lại Hình Thu Nhỏ
Để hiển thị các ảnh trong “tờ tiếp xúc”
của 4, 12, hoặc 80 ảnh (phát lại hình thu
nhỏ), nhấn nút W (Q). Sử dụng đa bộ
chọn hoặc đĩa lệnh chính để làm nổi bật
các bức ảnh, và nhấn J để hiển thị
khuôn hình đầy bức ảnh được làm nổi
bật. Nhấn X để giảm bớt số hình ảnh
hiển thị.
39
❚❚ Phát Lại Theo Lịch
Danh sách ngày
Danh sách hình thu nhỏ
Để xem hình được chụp vào ngày được
chọn (phát lại lịch), nhấn nút W (Q) khi
80 hình ảnh được hiển thị. Nhấn nút
W (Q) để hoán đổi giữa danh sách
ngày và danh sách thu nhỏ cho ngày
đã chọn. Sử dụng đa bộ chọn để làm
nổi bật ngày trong danh sách ngày
hoặc làm nổi bật ảnh trong danh sách
hình thu nhỏ. Nhấn X khi con trỏ ở
danh sách ngày để trở về phát lại
80 khuôn hình.
40
Xóa Ảnh Không Mong Muốn
Nút K
Nút O
Hiển thị ảnh bạn muốn xóa. Lưu ý rằng
ảnh đã xóa không có thể phục hồi lại.
Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển
thị.
Nhấn nút O lại để xóa ảnh.
41
A Hẹn Giờ Chờ (Chụp Ảnh Với Kính Ngắm)
Kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin sẽ tắt nếu
không có hoạt động nào được thực hiện trong khoảng
tám giây, để giảm tiêu hao pin sạc. Nhấn nút nhả cửa trập
nửa chừng để bật hiển thị. Có thể chọn độ dài thời gian
trước khi hẹn giờ chờ hết hạn tự động bằng cách sử dụng
Cài Đặt Tùy Chọn c2 (Tự động hẹn giờ tắt, 0 86).
Tắt đo phơi sángBật đo phơi sáng
A Đèn Nháy Gắn Sẵn
Nếu cần thêm ánh sáng để phơi sáng chính
xác trong chế độ i đèn nháy gắn sẵn sẽ tự
động lóe lên khi nhấn nửa chừng nút nhả
cửa trập. Nếu bật đèn nháy, ảnh chỉ được
chụp khi chỉ báo đèn nháy sẵn sàng (M) được
hiển thị. Nếu chỉ báo đèn nháy sẵn sàng
không hiển thị, tức là đèn nháy đang sạc; bỏ
ngón tay ra khỏi nút nhả cửa trập một lúc và
thử lại.
Khi không dùng đèn nháy, trả pin sạc về vị trí
đóng bằng cách nhấn nhẹ xuống cho đến
khi chốt khớp vào đúng vị trí.
42
Khuôn Hình Ảnh Trong Màn Hình
Công tắc xem trực tiếp
1 Xoay công tắc xem trực tiếp.
Nhìn qua thấu kính sẽ được hiển thị
trên màn hình máy ảnh (xem trực
tiếp).
2 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng.
Tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc
thấu kính.
Khi lấy khung hình cho ảnh chân
dung (hướng dọc), giữ máy ảnh như
minh họa ở bên phải.
43
3 Lấy nét.
Điểm lấy nét
Đèn tiếp cận thẻ nhớ
Nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng. Điểm lấy nét sẽ nhấp
nháy màu xanh lá cây trong
khi máy ảnh lấy nét. Nếu
máy ảnh có thể lấy nét,
điểm lấy nét sẽ được hiển
thị màu xanh lá cây, nếu máy ảnh không thể lấy nét, điểm lấy
nét sẽ nháy đỏ.
4 Chụp ảnh.
Nhấn nút nhả cửa trập hết
cỡ. Màn hình tắt và đèn tiếp
cận thẻ nhớ phát sáng trong
khi ghi. Không tháo hoặc di
chuyển thẻ nhớ hay ngắt
nguồn cho đến khi đèn này
tắt và việc ghi hoàn tất. Khi
quá trình ghi hoàn tất, ảnh
sẽ được hiển thị trong màn
hình trong vài giây. Xoay
công tắc xem trực tiếp để
thoát chế độ xem trực tiếp.
44
A Chọn Cảnh Tự Động (Bộ Chọn Cảnh Tự Động)
Nếu chọn xem trực tiếp trong chế độ i
hoặc j, máy ảnh sẽ tự động phân tích đối
tượng và chọn chế độ chụp phù hợp khi
bật kích hoạt lấy nét tự động. Chế độ chọn
được hiển thị trên màn hình.
c Chân dungĐối tượng chân dung người
d Phong cảnhPhong cảnh và cảnh quan thành phố
e Cận cảnhĐối tượng gần máy ảnh
Chân dung ban
f
đêm
Z Tự động
Tự động (tắt đèn
b
nháy)
Đối tượng chân dung được lấy khuôn hình
trong nền tối
Các đối tượng phù hợp với chế độ i hoặc j
hoặc không nằm trong các phân loại được nêu
ở trên
D Chụp ở Chế Độ Xem Trực Tiếp
Mặc dù nó không xuất hiện trong hình ảnh cuối cùng, biến dạng có thể
hiển thị trong màn hình nếu máy ảnh được lia theo chiều ngang hoặc
đối tượng di chuyển ở tốc độ cao qua khung. Các nguồn sáng có thể để
lại hình ảnh sau trong màn hình khi máy ảnh được lia. Điểm sáng cũng
có thể xuất hiện. Nhấp nháy và tạo dải dễ nhìn thấy trên màn hình dưới
đèn huỳnh quang, hơi thủy ngân hay đèn natri có thể được giảm
xuống bằng cách sử dụng Giảm nhấp nháy (0 87), mặc dù chúng vẫn
có thể được nhìn thấy trên bức ảnh cuối cùng ở một số tốc độ cửa trập.
Khi chụp trong chế độ xem trực tiếp, tránh hướng máy ảnh vào mặt
trời hoặc các nguồn ánh sáng mạnh khác. Không tuân thủ biện pháp
phòng ngừa này có thể làm hỏng mạch bên trong của máy ảnh.
Xem trực tiếp tự động kết thúc nếu tháo bỏ thấu kính hoặc khi màn
hình đóng (việc đóng màn hình không tắt xem trực tiếp trên vô tuyến
hoặc các màn hình ngoại vi).
D Hiển Thị Đếm Ngược
Đồng hồ đếm ngược sẽ được hiển thị trong 30 giây trước khi xem trực
tiếp kết thúc tự động (hẹn giờ chuyển sang màu đỏ trong 5 giây trước
khi tự động hẹn giờ tắt hết hạn (
thúc để bảo vệ mạch bên trong).
thời gian có thể xuất hiện ngay lập tức khi xem trực tiếp được chọn.
0
86) hoặc nếu xem trực tiếp sắp kết
Tùy thuộc vào điều kiện chụp, bộ đếm
45
Xem Ảnh
Nút K
Nhấn K sẽ hiển thị ảnh trong màn hình.
Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm các bức
ảnh.
46
Xóa Ảnh Không Mong Muốn
Nút K
Nút O
Hiển thị ảnh bạn muốn xóa. Lưu ý rằng
ảnh đã xóa không có thể phục hồi lại.
Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển
thị.
Nhấn nút O lại để xóa ảnh.
47
Quay Phim
Công tắc xem trực tiếp
Điểm lấy nét
Có thể ghi phim trong chế độ xem trực tiếp.
1 Xoay công tắc xem trực tiếp.
Nhìn qua thấu kính được hiển thị
trong màn hình.
D Biểu Tượng 0
Biểu tượng 0 cho biết phim không thể
được ghi.
2 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng.
Tay phải giữ phần tay nắm và tay trái đặt vào thân máy hoặc
thấu kính.
3 Lấy nét.
Nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng để lấy nét.
48
4 Bắt đầu quay.
Nút quay phim
Thời gian còn lại
Chỉ báo ghi
Nhấn nút quay phim để bắt đầu ghi.
Chỉ báo ghi và thời gian còn lại được
hiển thị trong màn hình.
5 Kết thúc ghi.
Nhấn nút ghi phim lần nữa để kết thúc
việc ghi. Việc ghi kết thúc tự động khi
đạt đến độ dài tối đa, đầy thẻ nhớ
(0 50), chọn chế độ khác, hoặc khi
màn hình đóng (việc đóng màn hình
không kết thúc việc ghi trên TV hoặc
các màn hình ngoại vi khác). Xoay
công tắc xem trực tiếp để thoát chế độ xem trực tiếp.
49
A Độ Dài Tối Đa
Kích cỡ tối đa của mỗi tập tin là 4 GB; độ dài tối đa thay đổi theo các tùy
chọn được chọn cho Cài đặt phim > Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hìh và Chất lượng phim trong menu chụp (0 85) như hình dưới đây.
Lưu ý rằng tùy thuộc vào tốc độ ghi thẻ nhớ, việc ghi có thể kết thúc
trước khi đạt tới thời gian này.
Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hìnhChiều dài tối đa (phim chất
Cỡ khuôn hình
(điểm ảnh)
L/t
M/u50p
N/r30p
1920 × 1080
O/s25p
Tốc độ khuôn
1
hình
2
60p
3
2
3
P/k24p
Q/l
R/o50p
S/n
T/p25p
1280 × 720
640 × 424
60p
30p
2
3
2
3
1 Giá trị liệt kê. Tốc độ khuôn hình thực tế cho 60p, 50p, 30p, 25 p và 24p tương ứng là 59,94,
50, 29,97, 25 và 23,976 fps.
2 Sẵn có khi chọn NTSC cho Chế độ video (0 87).
3 Sẵn có khi chọn PAL cho Chế độ video.
4 Phim được ghi ở chế độ hiệu ứng nhỏ dài tới ba phút khi phát lại.
lượng cao ★phim chất
lượng bình thường)
10 phút/20 phút
20 phút/
29 phút 59 giây
29 phút 59 giây/
29 phút 59 giây
4
50
D Hiển Thị Đếm Ngược
Đếm ngược sẽ được hiển thị 30 giây trước khi ghi phim tự động kết
thúc . Tùy thuộc vào điều kiện chụp, bộ đếm thời gian có thể xuất hiện
ngay lập tức khi bắt đầu quay phim. Lưu ý rằng bất kể thời lượng của
thời gian ghi là bao nhiêu, chế độ xem trực tiếp vẫn sẽ kết thúc tự động
khi bộ đếm thời gian hết hạn. Chờ cho các mạch bên trong mát trước
khi tiếp tục quay phim.
D Quay Phim
Nhấp nháy, tạo dải hoặc biến dạng có thể dễ nhìn thấy trên màn hình
và trong phim cuối cùng dưới đèn huỳnh quang, hơi thủy ngân hay
đèn natri hoặc nếu máy ảnh được lướt ngang hay đối tượng di chuyển
với tốc độ cao qua khuôn hình (có thể giảm nhấp nháy và tạo dải bằng
cách sử dụng Giảm nhấp nháy; 0 87). Các nguồn sáng chói có thể để
lại hình ảnh sau trong màn hình khi máy ảnh được lia. Cạnh lởm chởm,
viền màu, nhòe, và điểm sáng chói cũng có thể xuất hiện. Các vùng
sáng có thể xuất hiện ở một số vùng của khuôn hình nếu đối tượng
được chiếu sáng trong thời gian ngắn bằng ánh sáng nhấp nháy hay
nguồn sáng nhất thời phát sáng khác. Khi quay phim, tránh hướng
máy ảnh vào mặt trời hoặc các nguồn ánh sáng mạnh khác. Không
tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng mạch bên trong
của máy ảnh.
Máy ảnh có thể ghi lại cả video và âm thanh; không che micrô trong
quá trình ghi (0 2). Lưu ý rằng micrô gắn sẵn có thể ghi lại tiếng ồn
thấu kính trong khi lấy nét tự động hoặc chống rung.
Không thể sử dụng chiếu sáng đèn nháy trong quá trình ghi phim.
51
Xem Phim
Nút K
Nhấn K để bắt đầu phát lại và sau đó di chuyển qua hình cho
đến khi phim (chỉ báo bằng biểu tượng 1) được hiển thị.
Nhấn J để bắt đầu phát lại; vị trí hiện tại của bạn được chỉ báo
bằng thanh tiến trình phim.
Biểu tượng
1Độ dàiVị trí hiện tại/tổng độ dàiÂm lượng
1
Thanh tiến độ phimChỉ dẫn
52
Các thao tác sau đây có thể được thực hiện:
ĐểSử dụngMô tả
Tạm dừngTạm dừng phát lại.
Phát
Tua đi/tua
lại
Bỏ qua
10 giây
Chỉnh âm
lượng
Quay trở lại
phát lại
khuôn hình
đầy
Tiếp tục phát lại khi phim bị tạm dừng hoặc
trong quá trình tua lại/tua đi.
Tốc độ tăng lên mỗi khi nhấn, từ 2× đến 4×
đến 8× đến 16×; nhấn liên tục để bỏ qua
đến phần bắt đầu hoặc kết thúc phim
(khuôn hình đầu tiên được thể hiện bằng h
ở góc trên bên phải màn hình, khuôn hình
cuối cùng được thể hiện bằng i). Nếu phát
lại bị tạm dừng, tua lại hoặc tua đi phim
từng khuôn hình một; giữ nhấn để tua đi
hoặc tua lại liên tục.
Xoay đĩa lệnh một nấc để về trước hoặc về
sau 10 giây.
X/W (Q) Nhấn X để tăng âm lượng, W (Q) để giảm.
K /
Nhấn K hoặc 1 để thoát khỏi phát lại
khuôn hình đầy.
53
Xóa Các Phim Không Mong Muốn
Nút K
Nút O
Hiển thị phim muốn xóa (phim được chỉ
báo bằng biểu tượng 1). Lưu ý rằng
không thể phục hồi lại phim đã xóa.
Nhấn O; hộp thoại xác nhận sẽ được hiển
thị.
Nhấn lại nút O để xóa phim.
54
Ghép Khớp Cài Đặt cho Đối Tượng hoặc
+
Tình Huống (Chế Độ Cảnh)
Máy ảnh có lựa chọn chế độ “cảnh”. Việc chọn chế độ cảnh sẽ tự
động tối ưu hóa cài đặt cho phù hợp với chế độ cảnh được chọn,
giúp cho việc chụp ảnh sáng tạo đơn giản như việc chọn một
chế độ, tạo khung hình, và chụp như mô tả ở các trang 35.
Có thể chọn các cảnh dưới đây bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ
đến mức h và xoay đĩa lệnh đến chế độ cảnh mong muốn
trên màn hình.
Đĩa lệnh chế độĐĩa lệnhMàn hình
k Chân dung
l Phong cảnh
p Trẻ em
m Thể thao
n Cận cảnh
o Chân dung ban đêm
r Phong cảnh ban đêm
s Tiệc/trong nhà
t Bãi biển/tuyết
u Mặt trời lặn
v Hoàng hôn/bình minh
w Chân dung vật nuôi
x Ánh sáng đèn nến
y Hoa
z Sắc màu mùa thu
0 Thức ăn
55
k Chân dung
Sử dụng tông màu nhẹ nhàng, tự nhiên cho chân dung. Nếu đối
tượng ở xa hoặc sử dụng thấu kính chụp ảnh xa, chi tiết sẽ được
làm mềm để sáng tác có chiều sâu.
l Phong cảnh
Sử dụng cho chụp phong cảnh đậm ban ngày.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
p Trẻ em
Sử dụng ảnh chụp nhanh cho trẻ em. Quần áo và các chi tiết có
nền sinh động, tông màu vẫn duy trì được mềm mại và tự nhiên.
m Thể thao
Tốc độ cửa trập nhanh sẽ đóng băng chuyển động đối với các
bức ảnh thể thao năng động mà đối tượng chính rõ ràng.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
n Cận cảnh
Sử dụng chụp cận cảnh hoa, côn trùng, và các đối tượng nhỏ
khác (có thể dùng thấu kính lớn để lấy nét ở góc rất gần).
o Chân dung ban đêm
Dùng cân bằng trắng tự nhiên giữa đối tượng chính và nền
trong chân dung dưới ánh sáng yếu.
56
r Phong cảnh ban đêm
Giảm nhiễu và màu sắc không tự nhiên khi chụp ảnh phong
cảnh ban đêm, bao gồm ánh sáng đường phố và đèn neon.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
s Tiệc/trong nhà
Chụp hiệu ứng của ánh sáng nền trong nhà. Sử dụng cho các
cảnh tiệc và trong nhà.
t Bãi biển/tuyết
Chụp độ sáng ánh sáng mặt trời trải rộng trên nước, tuyết hoặc
cát.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
u Mặt trời lặn
Lưu giữ các sắc đậm của hoàng hôn và bình minh.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
v Hoàng hôn/bình minh
Lưu giữ các màu sắc của ánh sáng mờ tự nhiên trước chạng vạng
và sau bình minh.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
w Chân dung vật nuôi
Sử dụng cho chân dung vật nuôi hoạt động.
Lưu ý: Đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
57
x Ánh sáng đèn nến
Với ảnh chụp với ánh sáng đèn nến.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt.
y Hoa
Sử dụng cho các vườn hoa, vườn cây nở hoa và các cảnh khác có
đặc điểm nhiều hoa.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt.
z Sắc màu mùa thu
Lưu giữ các màu đỏ chói và vàng rực của lá mùa thu.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt.
0 Thức ăn
Sử dụng chụp ảnh sống động về thức ăn.
Lưu ý: Để chụp ảnh đèn nháy, nhấn nút M (Y) nâng cao đèn nháy.
A Ngăn Chặn Che Mờ
Sử dụng chân máy để ngăn chặn mờ do rung máy ảnh ở tốc độ cửa
trập chậm.
58
Hiệu Ứng Đặc Biệt
+
Có thể sử dụng hiệu ứng đặc biệt khi chụp ảnh và quay phim.
Các hiệu ứng sau đây có thể được lựa chọn bằng cách xoay đĩa
lệnh chế độ q và xoay đĩa lệnh cho đến khi tùy chọn mong
muốn xuất hiện trong màn hình.
Đĩa lệnh chế độĐĩa lệnhMàn hình
% Nhìn ban đêm
S Siêu sống động
T Nhòe tràn
U Minh họa ảnh
' H.ứng máy ảnh đồ chơi
( Hiệu ứng thu nhỏ
3 Màu tuyển chọn
1 Hình bóng
2 Ảnh sắc độ nhẹ
3 Ảnh sắc độ nặng
% Nhìn ban đêm
Sử dụng trong điều kiện bóng tối để ghi lại hình ảnh đơn sắc với
độ nhạy ISO cao.
Lưu ý: Hình ảnh có thể bị ảnh hưởng bởi nhiễu dạng các điểm ảnh sáng
ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù hoặc đường thẳng. Tự động lấy nét chỉ
có sẵn trong xem trực tiếp, lấy nét bằng tay có thể được sử dụng nếu
máy ảnh không thể lấy nét. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF
tắt.
59
S Siêu sống động
Độ bão hòa và tương phản tổng thể được tăng lên cho hình ảnh
sống động hơn.
T Nhòe tràn
Độ bão hòa tổng thể được tăng lên cho hình lảnh sống động
hơn.
U Minh họa ảnh
Làm sắc nét viền và đơn giản hóa màu cho hiệu ứng áp phích có
thể được điều chỉnh trong xem trực tiếp (0 63).
Lưu ý: Phim quay trong chế độ phát lại này giống như một trình chiếu
slide làm từ một loạt các ảnh tĩnh.
' H.ứng máy ảnh đồ chơi
Tạo ra ảnh và phim giống như được ghi bằng máy ảnh đồ chơi.
Có thể điều chỉnh hiệu ứng trong xem trực tiếp (0 64).
( Hiệu ứng thu nhỏ
Tạo ra ảnh giống bức tranh tầm sâu. Hiệu quả nhất khi chụp từ
một điểm cao thuận lợi. Phim có hiệu ứng thu nhỏ phát lại ở tốc
độ cao, nén đoạn phim khoảng 45 phút ở 1920 × 1080/30p
thành phim phát lại trong khoảng ba phút. Có thể điều chỉnh
hiệu ứng trong xem trực tiếp (0 65).
Lưu ý: Phim ghi không có tiếng. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp
AF tắt.
60
3 Màu tuyển chọn
Tất cả các màu sắc khác với màu được lựa chọn được ghi thành
màu đen và trắng. Có thể điều chỉnh hiệu ứng trong xem trực
tiếp (0 66).
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt.
1 Hình bóng
Hình bóng của đối tượng ngược với độ sáng nền.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt.
2 Ảnh sắc độ nhẹ
Sử dụng với những cảnh tươi sáng để tạo hình ảnh đầy sáng.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt.
3 Ảnh sắc độ nặng
Sử dụng với những cảnh tối để tạo ra hình ảnh tối, màu tối chủ
đạo với các nổi bật rõ nét.
Lưu ý: Đèn nháy gắn sẵn tắt.
61
A NEF (RAW)
Ghi NEF (RAW) không có trong các chế độ %, S, T, U, ', (,và 3. Hình
ảnh được chụp khi tùy chọn NEF (RAW) hoặc NEF (RAW) + JPEG được
chọn trong các chế độ này sẽ được ghi lại dưới dạng ảnh JPEG. Hình
ảnh JPEG được tạo ra ở các cài đặt của NEF (RAW) + JPEG sẽ được ghi ở
chất lượng JPEG được chọn, trong khi ảnh ghi ở cài đặt NEF (RAW) sẽ
được ghi lại thành ảnh chất lượng cao.
A Các chế độ U và (
Lấy nét tự động không có trong quá trình ghi phim. Tốc độ làm mới
xem trực tiếp sẽ giảm, cùng với tốc độ khuôn hình cho chế độ nhả liên
tục; việc sử dụng lấy nét tự động trong chụp ảnh xem trực tiếp sẽ làm
gián đoạn xem trước.
A Ngăn Chặn Che Mờ
Sử dụng chân máy để ngăn chặn mờ do rung máy ảnh ở tốc độ cửa
trập chậm.
62
Tùy Chọn Có Sẵn Trong Xem Trực Tiếp
Công tắc xem trực tiếp
Cài đặt cho các hiệu ứng được chọn sẽ được điều chỉnh trong
màn hình xem trực tiếp nhưng được áp dụng trong chụp ảnh
xem trực tiếp và chụp ảnh bằng kính ngắm, quay phim.
❚❚ U Minh họa ảnh
1 Chọn xem trực tiếp.
Xoay công tắc xem trực tiếp. Hiển thị
xem qua thấu kính sẽ được hiển thị
trên màn hình.
2 Điều chỉnh độ dày đường nét.
Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được
hiển thị ở bên phải. Nhấn 4 hoặc 2
để làm đường nét dày hơn hoặc
mỏng hơn.
3 Nhấn J.
Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Để tiếp tục chụp ảnh bằng
kính ngắm, hãy xoay công tắc xem trực tiếp. Các cài đặt được
lựa chọn sẽ tiếp tục có hiệu lực và sẽ áp dụng cho các ảnh
chụp và phim được ghi trong chế độ xem trực tiếp hoặc bằng
cách sử dụng kính ngắm.
63
❚❚ ' H.ứng máy ảnh đồ chơi
Công tắc xem trực tiếp
1 Chọn xem trực tiếp.
Xoay công tắc xem trực tiếp. Hiển thị
xem qua thấu kính sẽ được hiển thị
trên màn hình.
2 Điều chỉnh tùy chọn.
Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được
hiển thị ở bên phải. Nhấn 1 hoặc 3
để làm nổi bật Sống động hoặc Tạo họa tiết và nhấn 4 hoặc 2 để thay
đổi. Đ iều chỉnh độ sặc sỡ để kiểm so át
độ bão hòa, điều chỉnh tạo họa tiết để kiểm soát mức độ tạo
họa tiết.
3 Nhấn J.
Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Để tiếp tục chụp ảnh bằng
kính ngắm, hãy xoay công tắc xem trực tiếp. Các cài đặt được
lựa chọn sẽ tiếp tục có hiệu lực và sẽ áp dụng cho các ảnh
chụp và phim được ghi trong chế độ xem trực tiếp hoặc bằng
cách sử dụng kính ngắm.
64
❚❚ ( Hiệu ứng thu nhỏ
Công tắc xem trực tiếp
1 Chọn xem trực tiếp.
Xoay công tắc xem trực tiếp. Hiển thị
xem qua thấu kính sẽ được hiển thị
trên màn hình.
2 Định vị điểm lấy nét.
Sử dụng đa bộ chọn để định vị điểm
lấy nét trong khu vực sẽ được lấy nét
và sau đó nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng để lấy nét. Để tạm thời xóa các
tùy chọn hiệu ứng thu nhỏ khỏi hiển
thị và mở rộng xem trong màn hình để lấy nét chính xác,
nhấn X. Nhấn W (Q) để khôi phục hiển thị hiệu ứng thu nhỏ.
3 Hiển thị các tùy chọn.
Nhấn J để hiển thị các tùy chọn hiệu
ứng thu nhỏ.
4 Điều chỉnh tùy chọn.
Nhấn 4 hoặc 2 để chọn hướng của
khu vực sẽ được lấy nét và nhấn 1
hoặc 3 để điều chỉnh độ rộng.
65
5 Nhấn J.
Công tắc xem trực tiếp
Màu được chọn
Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Để tiếp tục chụp ảnh bằng
kính ngắm, hãy xoay công tắc xem trực tiếp. Các cài đặt được
lựa chọn sẽ tiếp tục có hiệu lực và sẽ áp dụng cho các ảnh
chụp và phim được ghi trong chế độ xem trực tiếp hoặc bằng
cách sử dụng kính ngắm.
❚❚ 3 Màu tuyển chọn
1 Chọn xem trực tiếp.
Xoay công tắc xem trực tiếp. Hiển thị
xem qua thấu kính sẽ được hiển thị
trên màn hình.
2 Hiển thị các tùy chọn.
Nhấn J để hiển thị các lựa chọn màu
tuyển chọn.
3 Chọn một màu.
Tạo khuôn hình đối tượng trong ô
trắng ở giữa màn hình hiển thị và
nhấn 1 để chọn màu cho đối tượng
làm màu cho hình ảnh cuối cùng (máy
ảnh có thể khó dò tìm màu không bão
hòa; chọn màu bão hòa). Để phóng to
giữa màn hình hiển thị nhằm chọn màu chính xác, nhấn X.
Nhấn W (Q) để thu nhỏ.
66
4 Chọn phạm vi màu.
Phạm vi màu
Nhấn 1 hoặc 3 để tăng hoặc giảm
phạm vi màu sắc tương tự sẽ xuất
hiện trong bức hình ảnh hay phim
cuối cùng. Chọn từ các giá trị từ 1 đến
7; lưu ý rằng giá trị cao hơn có thể bao
gồm màu sắc từ các màu khác.
5 Chọn thêm màu.
Để chọn màu bổ sung, xoay
đĩa lệnh để làm nổi bật một
hộp màu khác trong ba hộp
ở trên cùng màn hình hiển
thị và lặp lại các Bước 3 và 4
để chọn màu khác. Lặp lại đối với màu thứ ba nếu muốn. Để
hủy chọn màu được làm nổi bật, nhấn O (Để xóa tất cả các
màu, nhấn giữ O. Hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị; chọn
Có).
6 Nhấn J.
Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Trong quá trình chụp, chỉ
các đối tượng có màu được chọn sẽ được ghi lại có màu; tất cả
những đối tượng khác sẽ được ghi lại màu đen trắng. Để tiếp
tục chụp ảnh bằng kính ngắm, hãy xoay công tắc xem trực
tiếp. Các cài đặt được lựa chọn sẽ tiếp tục có hiệu lực và sẽ áp
dụng cho các ảnh chụp và phim được ghi trong chế độ xem
trực tiếp hoặc bằng cách sử dụng kính ngắm.
67
Các Chế Độ P, S, A, và M
Các chế độ P, S, A, và M đưa ra mức độ kiểm soát
khác nhau đối với tốc độ cửa trập và độ mở ống
kính:
Chế độMô tả
Được dùng cho những ảnh chụp nhanh
Tự động được lập trình
P
(0 68)
Tự động ưu tiên cửa
S
trập (0 69)
Tự động ưu tiên độ mở
A
ống kính (0 69)
M Bằng tay (0 70)
Chế Độ P (Tự động được lập trình)
Chế độ này được khuyên dùng cho ảnh chụp nhanh và các tình
huống khác mà bạn muốn để máy ảnh tự xác định tốc độ cửa
trập và độ mở ống kính. Máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh tốc độ
cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu trong hầu hết
các trường hợp.
hoặc trong các tình huống có rất ít thời
gian để điều chỉnh thiết lập máy ảnh. Máy
ảnh đặt tốc độ cửa trập và độ mở ống kính
cho phơi sáng tối ưu.
Sử dụng cho đóng băng hoặc chuyển
động che mờ. Người dùng chọn tốc độ cửa
trập; máy ảnh sẽ chọn độ mở ống kính để
có kết quả tốt nhất.
Sử dụng để làm mờ nền hoặc lấy nét cả
nền trước và nền sau. Người dùng chọn độ
mở ống kính; máy ảnh sẽ chọn tốc độ cửa
trập để có kết quả tốt nhất.
Người dùng kiểm soát cả tốc độ cửa trập
và độ mở ống kính. Đặt tốc độ cửa trập
thành “Bulb (Bóng đèn)” hoặc “Time
(Thời)” cho phơi sáng thời gian dài.
A Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn
Để chụp ảnh đèn nháy, nhấn nút M (Y) nâng cao đèn nháy.
68
Chế Độ S (Tự động ưu tiên cửa trập)
Đĩa lệnh
Đĩa lệnh
Trong chế độ tự động ưu tiên cửa trập,
bạn chọn tốc độ cửa trập và máy ảnh sẽ
tự động chọn độ mở ống kính để tạo ra
phơi sáng tối ưu. Xoay đĩa lệnh chế độ để
chọn tốc độ cửa chập mong muốn: xoay
phải để lấy tốc độ nhanh hơn, xoay trái
để lấy tốc độ chậm hơn.
Chế Độ A (Tự động ưu tiên độ mở ống kính)
Trong chế độ tự động ưu tiên độ mở ống
kính, chọn độ mở ống kính trong khi máy
ảnh tự động chọn tốc độ cửa trập để cho
độ phơi sáng tối ưu. Xoay đĩa lệnh sang
trái để có độ mở ống kính lớn hơn (số f
thấp hơn), sang phải để có độ mở ống
kính nhỏ hơn (số f cao hơn).
69
Chế Độ M (Bằng tay)
Trong chế độ bằng tay, bạn điều khiển cả tốc độ cửa trập và độ
mở ống kính. Kiểm tra chỉ báo phơi sáng, điều chỉnh tốc độ cửa
trập và độ mở ống kính. Tốc độ cửa trập được chọn bằng cách
xoay đĩa lệnh (sang phải cho tốc độ nhanh hơn, sang trái cho tốc
độ chậm hơn). Để điều chỉnh khẩu độ, giữ nhấn nút E (N) trong
khi xoay đĩa lệnh (sang trái cho độ mở ống kính lớn hơn/số f thấp
hơn và sang phải cho độ mở ống kính nhỏ hơn/số f cao hơn).
Tốc độ cửa trập
Đĩa lệnh
Độ mở ống kính
Nút E (N)Đĩa lệnh
A Chỉ Báo Phơi Sáng
70
Phơi sáng tối ưu
Thiếu phơi sáng khoảng
1
/3 EV
Phơi sáng quá mức hơn
2EV
A Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính
Tốc độ cửa trập và độ mở ống kính được hiện ra trên kính ngắm và màn
hình hiển thị thông tin.
Tốc độ cửa trập
Độ mở ống kính
Tốc độ màn trập nhanh (1/1600 giây
trong ví dụ này) đóng băng
chuyển động.
Độ mở ống kính lớn (chẳng hạn
như f/5.6; nhớ rằng số f thấp hơn
thì độ mở ống kính lớn hơn) làm
che mờ chi tiết ở phía trước và phía
sau đối tượng chính.
Tốc độ cửa trập chậm (ở đây là
1 giây) làm che mờ chuyển động.
Độ mở ống kính nhỏ (trong trường
hợp này là f/22) sẽ lấy nét cả nền
sau và nền trước.
71
Bù Phơi Sáng
+
Trong các chế độ P, S, A, h, và % bù phơi sáng được sử dụng
để thay đổi giá trị phơi sáng mà máy ảnh đưa ra, làm ảnh sáng
hơn hoặc tối hơn (0 116). Nhìn chung, giá trị dương làm đối
tượng sáng hơn trong khi giá trị âm làm đối tượng tối hơn.
-1 EVKhông bù phơi sáng+1 EV
Để chọn giá trị bù phơi sáng, giữ nhấn nút E (N) và xoay đĩa lệnh
cho đến khi giá trị mong muốn được chọn trong kính ngắm hoặc
màn hình hiển thị thông tin.
Nút E (N)Đĩa lệnhHiển thị thông tin
–0.3 EV+2 EV
72
Có thể khôi phục phơi sáng bình thường bằng đặt bù phơi sáng
về ±0. Ngoại trừ trong các chế độ h và %, bù phơi sáng
không được đặt lại khi máy ảnh được tắt (trong các chế độ h
và %, bù phơi sáng sẽ được thiết lập lại khi chế độ khác được
chọn hoặc máy ảnh tắt).
A Hiển Thị Thông Tin
Cũng có thể truy cập các tùy chọn bù phơi
sáng từ màn hình hiển thị thông tin (0 12).
73
Khôi Phục Lại Cài Đặt Mặc Định
Nút GNút R
Có thể khôi phục lại các thiết lập
máy ảnh được liệt kê dưới đây
hoặc ở trang 76 về giá trị mặc
định bằng cách giữ nút G và
R đồng thời trong quãng thời
gian hơn hai giây (những nút
này được đánh dấu bằng dấu
chấm màu xanh lá cây). Bảng hiển thị thông tin tắt trong thời
gian ngắn trong khi thiết lập được khôi phục lại.
❚❚ Số Liệu Thiết Lập từ Hiển Thị Thông Tin
Tùy chọnMặc định
Chất lượng hình ảnhJPEG bình thường
Kích cỡ hình ảnhLớn
Chụp bù trừ tự động
P, S, A, MTắt
HDR (dải nhạy sáng cao)
P, S, A, MTắt
D-Lighting hoạt động
P, S, A, MTự động
Cân bằng trắng
P, S, A, MTự động
Độ nhạy ISO
P, S, A, M100
Các chế độ chụp khácTự động
Thiết lập Picture Control
P, S, A, MKhông thay đổi
1 Dò tinh chỉnh cũng được đặt lại.
2 Chỉ Picture Control hiện hành.
1
2
74
Tùy chọnMặc định
Chế độ lấy nét
Kính ngắm
Chế độ chụp khác với %AF-A
Xem trực tiếp/phimAF-S
Chế độ vùng AF
Kính ngắm
n, x, 0, 1, 2, 3AF điểm đơn
m, wAF vùng động (39 điểm)
i, j, k, l, p, o, r, s, t, u, v, y, z, S,
T, U, ', 3, P, S, A, M
Xem trực tiếp/phim
k, l, p, o, s, t, u, v, x, y, zAF ưu tiên khuôn mặt
m, r, w, %, S, T, U, ', 3, 1, 2, 3, P, S,
A, M
n, 0AF v
Đo
sáng
P, S, A, MĐo sáng ma trận
Chế độ đèn nháy
i, k, p, n, w, S, T, 'Tự động
oTự động đồng bộ chậm
sTự động+giảm mắt đỏ
UTắt đèn nháy
P, S, A, MĐèn nháy làm đầy
Bù đèn nháy
h, P, S, A, MTắt
Bù phơi sáng
h, %, P, S, A, MTắt
AF vùng tự động
AF vùng rộng
ùng bình thường
75
❚❚ Cài Đặt Khác
Tùy chọnMặc định
Ghi NEF (RAW)14 bit
Chế độ trễ phơi sángTắt
Chế độ nhả
m, wCao liên tục
Các chế độ chụp khácKhuôn hình đơn
Điểm lấy nétTrung tâm
Giữ khóa AE/AF
Các chế độ chụp ngoài i và jTắt
Chương Trình Linh Động
PTắt
Chế độ hiệu ứng đặc biệt
U
Độ dày
'
Sống động0
Tạo họa tiết 0
(
HướngPhong cảnh
RộngBình Thường
3
MàuTắt
Phạm vi màu3
76
Wi-Fi
Bạn có thể làm gì với Wi-Fi
Máy ảnh này có thể kết nối thông qua mạng không dây Wi-Fi với
thiết bị thông minh chạy ứng dụng chuyên dụng
Wireless Mobile Utility của Nikon (0 78).
Tải hình ảnhChia sẻ hình ảnh
Điều khiển từ xa
A Cài đặt ứng dụng
1 Tìm ứng dụng.
Trên thiết bị thông minh, kết nối với dịch vụ Google Play, App Store,
hoặc chợ ứng dụng khác và tìm “Wireless Mobile Utility”. Để biết
thêm thông tin, xem hướng dẫn được cung cấp cùng thiết bị thông
minh.
2 Cài đặt ứng dụng.
Đọc mô tả ứng dụng và cài đặt ứng dụng. Có thể tải tài liệu hướng
dẫn bằng pdf cho Wireless Mobile Utility theo các URL sau:
• Android: http://nikonimglib.com/ManDL/WMAU/
• iOS: http://nikonimglib.com/ManDL/WMAU-ios/
AndroidiOS
77
Truy Cập Máy Ảnh
Trước khi kết nối qua Wi-Fi (mạng LAN không dây), cài đặt
Wireless Mobile Utility trên thiết bị thông minh Android hoặc
iOS. Hướng dẫn truy cập vào máy ảnh khác nhau theo loại kết
nối được sử dụng bởi thiết bị thông minh.
Android
• WPS nút đẩy: Nếu điện thoại thông minh hỗ trợ WPS nút đẩy (ví
dụ, có một tùy chọn WPS button connection (Kết nối nút WPS) chọn trong menu Wi-Fi settings (Cai đặt Wi-Fi)), bạn
có thể sử dụng phương pháp này dễ dàng kết nối với thiết bị
thông minh (0 79)
• WPS đầu vào PIN: Nếu điện thoại thông minh hỗ trợ WPS, bạn có
thể sử dụng máy ảnh để thiết lập kết nối bằng cách nhập mã
PIN hiển thị trên thiết bị thông minh (0 80)
• Xem SSID: Nếu điện thoại thông minh không hỗ trợ WPS, bạn có
thể kết nối bằng cách chọn SSID máy ảnh trên thiết bị thông
minh (0 81)
iOS
• Xem SSID: Kết nối bằng cách chọn SSID máy ảnh trên thiết bị
thông minh (0 81)
D Bảo mật
Nếu bạn không sử dụng WPS khi kết nối lần đầu tiên, việc kết nối sẽ
không được bảo vệ bởi mật khẩu hoặc hình thức bảo mật khác. Có thể
cấu hình cài đặt bảo mật trong Wireless Mobile Utility khi có kết nối
được thiết lập. Có thể xem thêm thông tin trong tài liệu hướng dẫn
Wireless Mobile Utility, có thể tải về ở định dạng pdf từ các URL sau
đây:
• Android: http://nikonimglib.com/ManDL/WMAU/
• iOS: http://nikonimglib.com/ManDL/WMAU-ios/
78
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.