Cảm ơn bạn đã mua máy ảnh số phản chiếu thấu kính đơn (SLR). Để tận dụng máy
ảnh hiệu quả nhất, hãy đọc kỹ đầy đủ các hướng dẫn và để ở nơi tất cả những ai sử
dụng máy sẽ đọc.
Tìm thấy ở đâu
Tìm những gì bạn đang tìm kiếm từ:
Mục lục .................................... 0
ii
Danh mục câu hỏi thường gặp 0 iiXử lý sự cố................................ 0
ii
Danh mục................................ 0
i
Biểu Tượng và Quy Ước
Để tìm thông tin bạn cần dễ dàng hơn, những biểu tượng và các quy ước sau đây được sử
dụng:
Biểu tượng này thể hiện cảnh báo; thông tin cần phải đọc trước khi sử dụng
D
để tránh làm hỏng máy ảnh.
Biểu tượng này thể hiện các ghi chú; thông tin cần phải đọc trước khi sử dụng
A
máy ảnh.
Biểu tượng này thể hiện tham chiếu tới các trang trong tài liệu hướng dẫn
0
này.
Các mục menu, tùy chọn và thông báo hiển thị trên màn hình máy ảnh được hiện ở dạng in
đậm.
ivThông báo lỗi .......................... 0 228
243
224
Thiết Lập Máy Ảnh
Các giải thích trong tài liệu hướng dẫn này giả định các thiết lập mặc định được sử dụng.
Trợ giúp
Sử dụng tính năng trợ giúp trên máy ảnh để được trợ giúp về các mục menu và các chủ đề
khác. Xem trang 11 để biết thêm chi tiết.
A Vì Sự An Toàn Của Bạn
Trước khi sử dụng máy ảnh lần đầu tiên, đọc các hướng dẫn an toàn trong “Vì Sự An Toàn Của
Bạn” (0 x–xv).
Nội Dung Gói
Xác nhận gói máy có chứa các mục sau đây:
Nắp ngàm gắn phụ kiện BS-1
Hốc mắt cao su DK-20
Máy ảnh D5200
Pin sạc Li-ion EN-EL14 (với nắp phủ đầu cuối)
Cáp USB UC-E17Cáp âm thanh/video
ViewNX 2 CD-ROM
Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng
Bộ sạc pin MH-24 (phích bộ nắn
dòng được cung cấp ở những nước
hoặc khu vực yêu cầu; hình dạng phụ
thuộc vào quốc gia bán lẻ)
EG-CP16
CD tham khảo (chứa tài liệu hướng dẫn này)
Bảo hành
Nắp thân máy BF-1B
Dây đeo AN-DC3
Nắp thị kính DK-5 (0 32)
Người mua tùy chọn phụ kiện thấu kính nên đảm bảo rằng gói này bao gồm cả thấu
kính.
Thẻ nhớ được bán riêng (0 211). Máy ảnh mua ở Nhật Bản hiển thị menu và tin
nhắn chỉ bằng tiếng Anh và tiếng Nhật; không hỗ trợ các ngôn ngữ khác.
Chúng tôi
rất tiếc vì bất kỳ bất tiện nào gây ra bởi việc này.
i
Danh mục câu hỏi thường gặp
Tìm những gì bạn đang tìm bằng cách sử dụng danh mục “câu hỏi và trả lời”.
Chụp ảnh
Các Chế Độ Chụp và Tùy Chọn Khuôn Hình
i
Có cách nào nhanh chóng và dễ dàng để chụp ảnh chụp nhanh?21–23
Làm thế nào để điều chỉnh nhanh các cài đặt cho những cảnh khác nhau?
Tôi có thể sử dụng hiệu ứng đặc biệt trong quá trình chụp? 111–117
Tôi có thể điều chỉnh tốc độ cửa trập để đóng băng hoặc che mờ
chuyển động (chế độ S) không?
Tôi có thể điều chỉnh độ mở ống kính để che mờ nền hoặc để đưa nền
vào vùng lấy nét (chế độ A) không?
Làm thế nào để phơi sáng lâu (“thời gian”) (chế độ M)?60
Tôi có thể tạo khuôn hình ảnh trong màn hình (xem trực tiếp) không? 93–100
Tôi có thể quay phim không?101–102
Chế Độ Nhả
i
Tôi có thể chụp từng ảnh một hoặc chụp liên tiếp nhanh?29
Làm thế nào để chụp ảnh tự hẹn giờ hoặc với điều khiển từ xa?31
Tôi có thể giảm tiếng ồn cửa trập trong môi trường yên tĩnh (nhả cửa
trập tĩnh lặng) không?
Lấy Nét
i
Tôi có thể chọn cách thức máy ảnh lấy nét không?33–34
Tôi có thể chọn điểm lấy nét không?38
Chất Lượng Hình Ảnh và Kích Cỡ
i
Làm thế nào để chụp ảnh in ở kích cỡ lớn?
Làm thế nào để chứa được thêm ảnh trên thẻ nhớ?
Phơi sáng
i
Tôi có thể làm cho ảnh sáng hơn hay tối hơn không?65
Làm thế nào để giữ lại các chi tiết trong vùng tối và sáng?69–72
Sử Dụng Đèn Nháy
i
Tôi có thể thiết lập đèn nháy bật tự động khi cần không?
Làm thế nào để tránh “mắt đỏ”?
0
24–28
57
58
29
42–44
45–48Làm thế nào để không cho đèn nháy bật?
Xem Ảnh
Phát Lại
i
Làm thế nào để xem ảnh trên máy ảnh?118
Làm thế nào để tôi có thể xem thêm thông tin về một bức ảnh?119–122
Tôi có thể xem ảnh trong trình diễn bản chiếu tự động?130
Tôi có thể xem ảnh trên TV không?145–147
Tôi có thể bảo vệ ảnh khỏi bị xóa vô tình không?126
Xóa
i
Làm thế nào để xóa ảnh không mong muốn?127–129
0
ii
Sửa Lại Ảnh
Làm thế nào để tạo ra các bản sao sửa lại của ảnh?178–194
Làm thế nào để loại bỏ “mắt đỏ”?180
Làm thế nào để tạo bản sao JPEG của ảnh RAW (NEF)?186
Tôi có thể lồng hai ảnh NEF (RAW) để tạo ra một ảnh duy nhất?184–185
Tôi có thể tạo bản sao của ảnh trông giống như một bức tranh không?189
Tôi có thể xén cảnh phim trên máy ảnh hay lưu những hình ảnh tĩnh
trên phim không?
0
107–110
Menu và Cài đặt
Tôi điều chỉnh các cài đặt trên màn hình hiển thị thông tin như thế nào?6
Làm thế nào để sử dụng các menu?11–13
Làm thế nào để hiển thị menu bằng ngôn ngữ khác?16, 173
Làm thế nào để giữ cho màn hình hiển thị khỏi tắt?160
Làm thế nào để lấy nét kính ngắm?17
Tôi có thể hiển thị lưới khuôn hình trên màn hình không?98
Làm thế nào để thiết lập đồng hồ máy ảnh?16, 173
Làm thế nào để định dạng thẻ nhớ?168
Làm thế nào để khôi phục lại các cài đặt mặc định?53
Có cách nào để máy ảnh ngừng phát ra tiếng bíp không?161
Làm thế nào để được trợ giúp về menu hoặc thông báo?11, 228
Kết nối
Làm thế nào để sao chép ảnh vào máy tính?132–136
Làm thế nào để in ảnh?137–144
Tôi có thể in ngày chụp lên ảnh của tôi không?
Bảo Trì và Phụ Kiện Tùy Chọn
Tôi có thể sử dụng thẻ nhớ nào?211
Tôi có thể sử dụng thấu kính nào?199
Tôi có thể sử dụng bộ đèn nháy tùy chọn (Đèn chớp) nào?204
Có các phụ kiện khác nào cho máy ảnh của tôi?
Có phần mềm nào cho máy ảnh của tôi?
Tôi làm gì với nắp thị kính được cung cấp?32
Làm thế nào để vệ sinh máy ảnh?
Tôi bảo dưỡng và sửa chữa máy ảnh ở đâu?
Chỉ mục ....................................................................................................................................243
ix
Vì Sự An Toàn Của Bạn
Để tránh làm hỏng sản phẩm Nikon hoặc gây thương tích cho chính mình hay cho người khác,
hãy đọc đầy đủ các biện pháp phòng ngừa an toàn trước khi sử dụng thiết bị này. Hãy giữ
những hướng dẫn an toàn này ở nơi tất cả những ai sử dụng sản phẩm sẽ đọc chúng.
Hậu quả có thể xảy ra do việc không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa được liệt kê trong
phần này được chỉ báo bằng biểu tượng sau đây:
Biểu tượng này đánh dấu cảnh báo. Để tránh chấn thương có thể xảy ra, hãy đọc tất
A
cả các cảnh báo trước khi sử dụng sản phẩm Nikon này.
❚❚ CẢNH BÁO
Để khuôn hình tránh ánh nắng mặt trời
A
Để khuôn hình tránh xa khỏi ánh nắng
mặt trời khi chụp các đối tượng bị ngược
sáng. Ánh sáng mặt trời tập trung vào
máy ảnh khi mặt trời ở trong hoặc gần
khuôn hình có thể gây cháy hình.
Không nhìn vào mặt trời qua kính ngắm
A
Nhìn mặt trời hoặc nguồn sáng mạnh
khác thông qua kính ngắm có thể làm
giảm thị lực vĩnh viễn.
Sử dụng điều khiển điều chỉnh điốt kính ngắm
A
Khi sử dụng điều khiển điều chỉnh điốt
kính ngắm với mắt nhìn vào kính ngắm,
cần cẩn thận để không vô tình đặt ngón
tay của bạn vào mắt.
Tắt ngay lập tức trong trường hợp sự cố
A
Nếu bạn nhận thấy có khói hay mùi bất
thường trong thiết bị hoặc bộ đổi điện
AC (có riêng), rút phích cắm bộ đổi điện
AC và tháo pin ngay lập tức, cẩn thận để
không bị bỏng. Việc tiếp tục sử dụng có
thể gây thương tích. Sau khi tháo pin,
mang máy đến Trung tâm dịch vụ Nikon
ủy quyền để kiểm tra.
Không sử dụng ở nơi có khí dễ cháy
A
Không sử dụng thiết bị điện tử ở nơi có
khí dễ cháy, vì điều này có thể gây nổ
hoặc cháy.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ
A
Việc không tuân thủ biện pháp đề phòng
này có thể gây thương tích. Ngoài ra, hãy
lưu ý rằng các bộ phận nhỏ gây nguy cơ
chẹn họng. Nếu một đứa trẻ nuốt phải
bất kỳ bộ phận nào của thiết bị này, hãy
tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Không tháo rời
A
Việc chạm vào các bộ phận bên trong của
máy có thể gây thương tích. Trong
trường hợp sự cố, việc sửa chữa phải do
kỹ thuật viên có trình độ thực hiện. Trong
tr ường hợp m áy bị v ỡ do b ị rơi hoặ c sự cố
khác, tháo pin và bộ đổi điện AC sau đó
mang máy tới Trung tâm dịch vụ Nikon
ủy quyền để kiểm tra.
Không đặt dây đeo quanh cổ trẻ sơ sinh hoặc trẻ
A
em
Việc đặt dây máy ảnh quanh cổ trẻ sơ
sinh hoặc trẻ em có thể dẫn đến nghẹt
thở.
Không duy trì tiếp xúc với máy ảnh, pin hoặc bộ
A
sạc trong thời gian dài trong khi các thiết bị này
đang được bật lên hoặc đang được sử dụng
Các bộ phận của thiết bị nóng lên. Việc
tiếp xúc da trực tiếp với thiết bị trong thời
gian dài có thể gây bỏng ở nhiệt độ thấp.
Không chiếu đèn nháy vào người lái xe
A
Việc Không tuân thủ biện pháp đề phòng
này có thể gây tai nạn.
x
Quan sát thận trọng khi sử dụng đèn nháy
A
• Sử dụng máy ảnh với đèn nháy để gần
da hoặc các đối tượng khác có thể gây
ra bỏng.
• Việc sử dụng đèn nháy để gần mắt của
đối tượng có thể gây suy giảm thị lực
tạm thời. Cần đặc biệt cẩn thận khi
chụp ảnh trẻ sơ sinh, không được để
đèn nháy gần hơn một mét với đối
tượng này.
Tránh tiếp xúc với tinh thể lỏng
A
Nếu bị vỡ màn hình, cần cẩn thận để
tránh chấn thương do kính vỡ và không
để các tinh thể lỏng màn hình chạm vào
da, vào mắt hoặc miệng.
Cần có các biện pháp phòng ngừa thích hợp khi xử
A
lý pin
Pin có thể rò rỉ hoặc phát nổ nếu được xử
lý không phù hợp. Cần thực hiện các
biện pháp phòng ngừa sau khi xử lý pin
để sử dụng trong sản phẩm này:
• Chỉ sử dụng pin được chấp thuận cho sử
dụng trong thiết bị này.
• Không làm chập mạch hoặc tháo rời
pin.
• Hãy chắc chắn tắt máy ảnh trước khi
thay pin. Nếu bạn đang sử dụng bộ đổi
điện AC, hãy chắc chắn phải rút bỏ.
• Không cố lắp lộn ngược pin hoặc ngược
ra sau.
• Không để pin tiếp xúc trực tiếp với lửa
hay với nhiệt quá nóng.
• Không nhúng hoặc để tiếp xúc với
nước.
• Thay nắp phủ đầu cuối khi vận chuyển
Không mang hoặc lưu trữ pin cùng
pin.
với các vật kim loại như vòng cổ hoặc
kẹp tóc.
• Pin dễ bị rò rỉ khi xả hết điện. Để tránh
làm hỏng máy, hãy chắc chắn tháo pin
khi không còn điện.
• Khi không sử dụng pin, lắp nắp phủ đầu
cuối và cất giữ ở nơi khô, mát.
• Pin có thể nóng ngay sau khi sử dụng
hoặc khi máy dùng nguồn pin trong
một thời gian dài.
hãy tắt máy ảnh và để cho pin nguội.
• Ngừng sử dụng ngay lập tức khi bạn
thấy bất kỳ thay đổi nào ở pin, chẳng
hạn như đổi màu hoặc biến dạng.
Cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa thích hợp
A
khi xử lý sạc
• Để khô ráo. Việc không tuân thủ đề
phòng này có thể gây hỏa hoạn hoặc
điện giật.
• Không làm chập các đầu cuối sạc.
Không tuân thủ đề phòng này có thể
dẫn đến quá nóng và làm hỏng sạc.
• Cần loại bỏ bụi trên hoặc gần các bộ
phận kim loại của phích cắm bằng
miếng vải khô. Việc tiếp tục sử dụng có
thể gây cháy.
• Không tới gần sạc trong cơn băo. Việc
không tuân thủ đề phòng này có thể bị
điện giật.
• Không sử dụng phích cắm hoặc sạc với
tay ướt. Việc không tuân thủ đề phòng
này có thể bị điện giật.
• Không sử dụng bộ chuyển đổi du lịch
hoặc bộ điều hợp được thiết kế để
chuyển đổi từ một điện áp này sang
điện áp khác hoặc với biến tần DC-sangAC. Việc không tuân thủ đề phòng này
có thể làm hỏng sản phẩm hoặc gây ra
quá nhiệt hoặc cháy.
Sử dụng cáp phù hợp
A
Khi kết nối cáp với giắc cắm đầu vào và
đầu ra, chỉ sử dụng các loại cáp của Nikon
cung cấp hoặc được bán với mục đích
duy trì tuân thủ các quy định của sản
phẩm.
CD-ROM
A
Không nên mở CD-ROM chứa phần mềm
hoặc tài liệu hướng dẫn trên thiết bị CD
âm thanh. Việc phát đĩa CD-ROM trên
máy nghe nhạc CD âm thanh có thể gây
mất thính lực hoặc hư hỏng thiết bị.
Trước khi tháo pin
xi
Chú ý
• Không phần nào của tài liệu hướng dẫn này
được phép tái tạo, truyền, sao chép, lưu trữ
trong hệ thống phục hồi, hoặc được dịch
sang các ngôn ngữ dưới bất kỳ hình thức
nào, bằng bất kỳ phương tiện nào mà
không có sự cho phép trước bằng văn bản
của Nikon.
• Nikon có quyền thay đổi các thông số kỹ
thuật của phần cứng và phần mềm được
mô tả trong các hướng dẫn sử dụng này bất
cứ lúc nào mà không cần thông báo trước.
• Nikon sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ
thiệt hại nào từ việc sử dụng sản phẩm này.
• Dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng các thông tin
trong tài liệu hướng dẫn là chính xác và đầy
đủ, chúng tôi đánh giá cao việc bạn lưu ý
bất kỳ lỗi hoặc thiếu sót nào với người đại
diện Nikon trong khu vực của bạn (địa chỉ
cung cấp riêng).
xii
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo
Lưu ý rằng việc chỉ đơn giản là sở hữu tài liệu đã được sao chép về mặt kỹ thuật số hoặc tái tạo
bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị khác là cũng có thể bị trừng phạt theo quy
định của pháp luật.
• Pháp luật cấm sao chép hoặc tái tạo các mục
Không sao chép hoặc tái tạo tiền giấy, tiền
kim loại, chứng khoán, trái phiếu chính phủ,
hoặc trái phiếu chính quyền địa phương,
ngay cả khi bản sao hoặc các bản tái tạo đó
có đóng dấu “Mẫu.”
Việc sao chép hoặc tái tạo tiền giấy, tiền kim
loại, hoặc chứng khoán được lưu hành ở
nước ngoài đều bị cấm.
Trừ khi có sự cho phép trước của chính phủ,
việc sao chép hoặc tái tạo tem bưu chính
không sử dụng hoặc bưu thiếp do chính
phủ phát hành đều bị cấm.
Việc sao chép hoặc tái sản xuất tem do
chính phủ phát hành và các văn bản chứng
nhận theo quy định của pháp luật là bị cấm.
• Lưu ý với một số bản sao và bản tái tạo
Chính phủ đã ban hành cảnh báo về các bản
sao hoặc bản tái tạo chứng khoán do công
ty tư nhân phát hành (cổ phiếu, hóa đơn,
séc, giấy chứng nhận quà tặng v.v...), vé
tháng, hoặc phiếu giảm giá, ngoại trừ số
lượng tối thiểu bản sao cần thiết cần cho
công việc của công ty. Ngoài ra, không
được sao chép hoặc tái tạo hộ chiếu do
chính phủ ban hành, giấy phép do cơ quan
công quyền và các nhóm tư nhân, thẻ
chứng minh thư, và vé, chẳng hạn vé tháng
và phiếu giảm giá bữa ăn.
• Tuân thủ chú ý bản quyền
Việc sao chép hoặc tái tạo bản quyền tác
phẩm sáng tạo như sách, âm nhạc, tranh vẽ,
tranh khắc gỗ, bản in, bản đồ, bản vẽ, phim
ảnh, và bức ảnh được điều chỉnh theo luật
bản quyền quốc gia và quốc tế. Không sử
dụng sản phẩm này với mục đích tạo bản
sao bất hợp pháp hoặc vi phạm luật bản
quyền.
xiii
Xử Lý Thiết Bị Lưu Trữ Dữ Liệu
Xin lưu ý rằng việc xoá các hình ảnh hoặc định dạng thẻ nhớ hoặc các thiết bị lưu trữ dữ liệu
khác không xóa hoàn toàn dữ liệu hình ảnh gốc. Đôi khi các tệp đã xóa có thể phục hồi được
từ các thiết bị lưu trữ bằng cách sử dụng phần mềm thương mại có sẵn, điều này có khả năng
dẫn tới việc sử dụng nguy hại các dữ liệu hình ảnh cá nhân.
Bảo đảm sự riêng tư của các dữ liệu
đó là trách nhiệm của người dùng.
Trước khi loại bỏ một thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc chuyển giao quyền sở hữu cho người khác,
xóa tất cả dữ liệu bằng cách sử dụng phần mềm xóa thương mại, hoặc định dạng thiết bị và
sau đó nạp vào các hình ảnh không chứa thông tin cá nhân (ví dụ, hình ảnh về bầu trời không
mây). Hãy chắc chắn thay bất kỳ hình ảnh nào được chọn cho cài đặt trước bằng tay (0 79).
Cần cẩn thận để tránh chấn thương khi hủy các thiết bị lưu trữ dữ liệu.
Máy ảnh Nikon được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất và có các mạch điện tử phức tạp.
Chỉ các phụ kiện điện tử thương hiệu Nikon (bao gồm sạc, pin, bộ đổi điện AC, và các phụ kiện
đèn nháy) có xác nhận của Nikon đặc biệt cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được
thiết kế và được chứng minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn của mạch điện
tử này.
Việc sử dụng các linh kiện điện tử không phải của Nikon có thể làm hỏng máy ảnh
và có thể làm mất hiệu lực bảo hành của Nikon. Việc sử dụng pin sạc Li-ion của
bên thứ ba không có tem bảo đảm của Nikon ở bên phải có thể gây trở ngại cho
hoạt động bình thường của máy ảnh hoặc khiến pin bị quá nóng, cháy, phồng, hoặc bị rò rỉ.
Để biết thêm thông tin về phụ kiện thương hiệu Nikon, hãy liên hệ với đại lý Nikon được uỷ
quyền ở địa phương.
D Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Thương Hiệu Nikon
Chỉ các phụ kiện được Nikon chứng nhận đặc biệt cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon
là được thiết kế và được chứng minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn. VIỆC
Máy ảnh là một thiết bị chính xác và cần được bảo dưỡng thường xuyên. Nikon khuyến cáo
máy ảnh được kiểm tra bởi nhà bán lẻ ban đầu hoặc Đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền từ một
đến hai năm một lần, và cần được bảo dưỡng sau mỗi ba đến năm năm (lưu ý có thể phải trả
phí cho các dịch vụ này). Nên thường xuyên kiểm tra vào bảo dưỡng nếu máy ảnh được sử
dụng một cách chuyên nghiệp. Nên kiểm tra hoặc bảo dưỡng bất kỳ phụ kiện nào thường
xuyên được sử dụng với máy ảnh, chẳng hạn như các ống kính, bộ đèn nháy tùy chọn khi
kiểm tra và bảo dưỡng máy ảnh.
A Trước Khi Chụp Ảnh Quan Trọng
Trước khi chụp ảnh vào các dịp quan trọng (như tại đám cưới hay trước khi đem máy ảnh
trong một chuyến đi), hãy chụp thử để đảm bảo rằng máy ảnh đang hoạt động bình thường.
Nikon không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại hoặc bị mất lợi nhuận do sự cố sản phẩm.
A Học Tập Suốt Đời
Là một phần cam kết “Học Tập Suốt Đời” của Nikon với hỗ trợ và hướng dẫn liên tục, thông
tin được cập nhật liên tục trên web sau đây:
• Dành cho người dùng ở Hoa Kỳ: http://www.nikonusa.com/
• Dành cho người dùng ở châu Âu và châu Phi: http://www.europe-nikon.com/support/
• Dành cho người dùng ở châu Á, châu Đại Dương và Trung Đông: http://www.nikon-asia.com/
Truy cập vào các trang web này để cập nhật các thông tin sản phẩm, thủ thuật, câu trả lời cho
câu hỏi thường gặp (FAQs), và lời khuyên chung mới nhất về ảnh kỹ thuật số và nhiếp ảnh.
Thông tin thêm có thể được cung cấp từ đại diện của Nikon trong khu vực của bạn. Xem URL
sau để biết thông tin liên lạc: http://imaging.nikon.com/
xv
Giới thiệu
Tìm Hiểu Máy Ảnh
Phải mất ít phút để làm quen với các điều khiển máy ảnh và hiển thị. Bạn có thể thấy hữu ích
để đánh dấu phần này và tham khảo lại khi đọc qua phần còn lại của tài liệu hướng dẫn.
Thời gian phản hồi và độ sáng của màn hình hiển thị kính ngắm có thể thay đổi theo nhiệt độ.
4
Màn hình
Màn hình có thể lật góc và xoay như hình dưới đây.
180°
Sử dụng bình thường
Gấp màn hình vào mặt ngoài máy ảnh.
khuyến dùng để chụp ảnh bình thường.
Chụp góc thấp
Tạo khuôn hình ảnh xem trực tiếp với máy ảnh để gần
mặt đất.
Chụp góc cao
Tạo khuôn hình ảnh xem trực tiếp trong khi giữ máy
ảnh trên đầu.
Tự chụp chân dung
Sử dụng để tự chụp chân dung trong xem trực tiếp.
Màn hình này cho thấy hình ảnh phản chiếu của nội
dung xuất hiện trong hình ảnh cuối cùng.
Vị trí này được
90°
180°
D Sử Dụng Màn Hình
Xoay màn hình nhẹ nhàng trong giới hạn.
ngừa này có thể làm hỏng kết nối giữa màn hình và thân máy ảnh.
không sử dụng, gập lại vào thân máy.
Không sử dụng lực. Không thực hiện các biện pháp phòng
Để bảo vệ màn hình khi máy ảnh
A Xem Thêm
Xem “Tạo Khuôn Hình Trong Màn Hình” để biết thông tin về tạo khuôn hình ảnh trong màn hình (0 93).
5
Hiển Thị Thông Tin
Có thể xem và điều chỉnh thiết lập máy ảnh trên màn hình hiển thị
thông tin.
đổi các thiết lập. Chọn các mục bằng cách sử dụng đa bộ chọn và nhấn
J để xem các tùy chọn cho mục đã chọn.
1
2
3
Nhấn nút P một lần để xem thiết lập và một lần nữa để thay
Để tắt màn hình, nhấn nút R.
không thực hiện hoạt động nào trong khoảng 8 giây (để biết thông tin về việc chọn khoảng thời gian
bật màn hình, xem Auto off timers (Tự động hẹn giờ tắt) trên trang 160).
có thể được khôi phục bằng cách nhấn nút R lần nữa.
Lưu ý rằng màn hình tự động tắt khi nút nhả cửa trập được nhấn hoặc nếu
Màn hình hiển thị thông tin
Nút R
Hiển thị thông tinTắt màn hình
A Xem Thêm
Để biết thông tin về cách chọn thiết kế cho màn hình hiển thị thông tin, xem Info display format (Định
dạng hiển thị thông tin), (0 169).
nhả cửa trập hay không; xem Auto info display (Hiển thị thông tin tự động) (0 171).
tin về các chỉ báo được hiển thị trong xem trực tiếp, xem trang 97.
sẵn, xem trang 221.
Để biết thông tin về cách chọn có hiển thị thông tin khi nhấn nút
Để có thêm thông tin về thiết lập có
Để biết thông
7
Đĩa Lệnh
Đĩa lệnh có thể được sử dụng với các điều khiển khác để điều chỉnh một loạt các thiết lập khác
nhau khi thông tin chụp được hiển thị trên màn hình.
Nút M (Y)
Nút Fn
Chọn cảnh (chế độ h; 0 26).
Chọn hiệu ứng đặc biệt (chế độ
q; 0 111).
Chọn kết hợp độ mở ống kính và
tốc độ cửa trập (chế độ P; 0 56).
Đĩa lệnh
Chế độ h
Chế độ qĐĩa lệnh
Đĩa lệnh
Nút E (N)
Đĩa lệnh chế độ
Chọn tốc độ cửa trập (chế độ S
hoặc M; 0 57, 59).
Chế độ PĐĩa lệnh
Chế độ S hoặc MĐĩa lệnh
8
Chọn độ mở ống kính (chế độ A; 0 58).
Chọn độ mở ống
kính (chế độ M; 0 59).
Chế độ MNút E (N)Đĩa lệnh
Đặt bù phơi
sáng (chế độ P, S, A, hoặc %; 0 66).
Chế độ AĐĩa lệnh
+
+
Chế độ P, S, A,
hoặc %
Chọn một chế độ đèn nháy
(0 47).
Nút E (N)Đĩa lệnh
+
Nút M (Y)Đĩa lệnh
Điều chỉnh bù đèn nháy (chế độ P, S, A, hoặc M; 0 68).
+
P, S, A, hoặc MNút M (Y)Nút E (N)Đĩa lệnh
+
9
Có thể chọn vai trò của nút Fn bằng cách sử dụng Thiết Lập
Tùy Chọn f1 (Assign Fn button (Gán nút Fn); 0 165), cho
phép điều chỉnh các thiết lập sau đây bằng cách xoay đĩa
lệnh trong khi vẫn nhấn giữ nút Fn:
+
Image quality/size (Chất lượng hình
ảnh/cỡ hình ảnh) (0 42)
White balance (Cân bằng trắng)
(0 76)
HDR (0 71)Auto bracketing (Chụp bù trừ tự
AF-area mode (Chế độ vùng lấy nét
tự động) (0 36, 96)
ISO sensitivity (Độ nhạy ISO)
(0 49)
Active D-Lighting (D-Lighting hoạt
động) (0 69)
động) (0 83)
Nút Fn
Đĩa lệnh
10
Menu Máy Ảnh: Tổng quan
Hầu hết các tùy chọn chụp, phát lại, và các tùy chọn cài
đặt có thể được truy cập từ các menu máy ảnh. Để xem
các menu, nhấn nút G.
Nút G
Thẻ
Chọn từ các menu sau đây:
•
D: Phát lại (0 148)• N: Sửa lại (0 178)
•
C: Chụp (0 150)• m/O: Recent Settings (Thiết lập gần đây) hoặc My
•
A: Thiết Lập Tùy Chọn (0 155)
•
B: Cài đặt (0 167)
Thanh trượt cho thấy vị trí trong menu hiện tại.
Thiết lập hiện tại được hiển thị bằng các biểu tượng.
Tùy chọn Menu
Tùy chọn trong menu hiện tại.
Menu (Menu Của Tôi) (mặc định sang Recent
Settings (Thiết lập gần đây); 0 195)
d
Nếu biểu tượng d xuất hiện ở phía dưới góc trái của màn hình,
mô tả của tùy chọn hiện được chọn hoặc menu có thể được
hiển thị bằng cách nhấn nút W (Q).
qua màn hình.
Nhấn W (Q) lần nữa để quay về menu.
11
Bấm 1 hoặc 3 để cuộn
Nút W (Q)
Sử Dụng Menu Máy Ảnh
Đa bộ chọn và nút J được sử dụng để điều hướng các menu máy ảnh.
Di chuyển con trỏ lên
Nút J: chọn mục được làm nổi bật
Hủy bỏ và quay trở lại
menu trước
Di chuyển con trỏ xuống
Thực hiện theo các bước dưới đây để điều hướng các menu.
Chọn mục được làm nổi bật
hoặc hiển thị menu phụ
1 Hiển thị các menu.
Nhấn nút G để hiển thị menu.
2 Làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại.
Bấm 4 để làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại.
Nút G
3 Chọn một menu.
Bấm 1 hoặc 3 để chọn menu mong muốn.
12
4 Đặt con trỏ vào menu được chọn.
Bấm 2 đến vị trí con trỏ trong menu được chọn.
5 Làm nổi bật mục menu.
Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật mục menu.
6 Hiển thị các tùy chọn.
Bấm 2 để hiển thị các tùy chọn cho mục menu được
chọn.
7 Làm nổi bật một tùy chọn.
Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật một tùy chọn.
8 Chọn mục đã được làm nổi bật.
Bấm J để chọn mục đã được làm nổi bật. Để thoát ra
mà không chọn, nhấn nút G.
Lưu ý những điều sau:
• Các mục menu được hiển thị màu xám là không sẵn có.
• Trong khi nhấn 2 thường có tác dụng tương tự như cách nhấn J, có một số trường hợp, chỉ
có thể thực hiện lựa chọn bằng cách nhấn J.
• Để thoát khỏi menu và trở lại chế độ chụp, nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập (0 23).
13
Các Bước Đầu Tiên
Luôn tắt máy ảnh trước khi lắp hoặc tháo pin hay thẻ nhớ.
1 Lắp dây đeo.
Lắp chặt dây đeo vào hai lỗ dây đeo trên thân máy như hình dưới đây.
2 Sạc pin.
Nếu phích bộ nắn dòng được cung cấp, nâng ổ cắm tường lên và nối phích bộ nắn dòng
như được trình bày phía dưới bên trái, đảm bảo rằng phích được cắm vào hoàn toàn. Lắp
pin và cắm sạc. Pin hết hoàn toàn sẽ sạc đầy trong khoảng 1 tiếng 30 phút.
Sạc pin
Sạc xong
3 Lắp pin và thẻ nhớ.
Lắp pin theo hướng minh họa, sử dụng mặt có sọc màu da cam để giữ chốt pin được
bấm về một phía. Chốt khóa pin vào vị trí khi pin đã được lắp vào hết.
Chốt pin
Trượt thẻ nhớ trong cho đến khi nó nhấp chuột vào vị trí.
GB
8
14
4 Lắp thấu kính.
Cần cẩn thận để tránh bụi xâm nhập vào máy ảnh khi tháo thấu kính hoặc nắp thân máy.
Dấu gắn (thấu kính);
chỉ định bởi chấm trắng)
Dấu gắn (máy ảnh)
Dấu gắn (thấu kính)
Tính năng lấy nét tự động sẵn có với các thấu kính AF-S. Khi sử
dụng lấy nét tự động với các thấu kính có công tắc chế độ A-M,
xoay công tắc đến chế độ A (nếu thấu kính có công tắc M/A-M,
chọn M/A để lấy nét tự động với ghi đè bằng tay). Để biết thông
tin về các thấu kính khác có thể được sử dụng cùng với D5200, xem trang 199.
Nếu thấu kính có nút chống rung (VR), chọn ON (BẬT) để giảm ảnh
hưởng của rung (0 238).
Giữ các dấu (chấm trắng) thẳng hàng, đặt thấu kính vào máy ảnh,
sau đó xoay cho đến khi thấu kính khớp vào vị trí.
5 Mở màn hình.
Mở màn hình như minh họa. Không sử dụng lực.
15
6 Bật máy ảnh.
Một hộp thoại lựa chọn ngôn ngữ sẽ được hiển thị.
7 Chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy
ảnh.
Sử dụng đa bộ chọn và nút J để chọn ngôn ngữ
và thiết lập đồng hồ máy ảnh.
qwe
Chọn ngôn ngữChọn múi giờChọn định dạng ngày
rt Chú ý: Có thể thay đổi ngôn
Chọn tùy chọn thời gian
tiết kiệm ánh sáng ban
ngày
Đặt thời gian và ngày
(lưu ý rằng máy ảnh sử
dụng đồng hồ 24 giờ)
Di chuyển con trỏ lên
Nút J: chọn mục
được làm nổi bật
Chọn mục được làm
nổi bật hoặc hiển thị
menu phụ
Di chuyển con trỏ xuống
ngữ và ngày/thời gian bất cứ
lúc nào bằng sử dụng tùy
chọn Language (Ngôn ngữ)
và Time zone and date (Múi giờ và ngày) trong menu cài
đặt (0 173).
A Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được
Trước khi sử dụng máy ảnh, mở khóa và mở rộng
vòng thu phóng. Nhấn nút ống thấu kính co rút
được (q) và xoay vòng thu phóng như minh họa
(w).
Không thể chụp được ảnh khi thấu kính được rút lại;
nếu thông báo lỗi được hiển thị do việc máy ảnh
được bật với thấu kính rút lại, xoay vòng thu phóng
cho đến khi thông báo không còn hiển thị.
Nút ống thấu kính co rút
được
16
8 Lấy nét kính ngắm.
Sau khi tháo bỏ nắp thấu kính, xoay điều khiển điều
chỉnh điốt cho đến khi khung vùng lấy nét tự động ở
chế độ lấy nét sắc. Khi sử dụng điều khiển với mắt
đang ngắm kính ngắm, cẩn thận không chọc ngón tay
hoặc móng tay vào mắt.
Khung vùng lấy nét tự
động
A Điều Chỉnh Lấy Nét Kính Ngắm
Nếu bạn không thể lấy nét kính ngắm như mô tả ở trên, chọn lấy nét tự động phần phụ đơn (AF-S; 0 33),
lấy nét tự động điểm đơn (c; 0 36) và điểm lấy nét giữa, sau đó đóng khung đối tư ợng tương phản cao
trong điểm lấy nét giữa và nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét máy ảnh.
sử dụng điều khiển điều chỉnh điốt để đưa đối tượng vào vùng lấy nét rõ trong kính ngắm.
thiết, có thể điều chỉnh thêm lấy nét kính ngắm bằng cách sử dụng các thấu kính khắc phục tùy chọn.
D Trong Quá Trình Sạc
Không di chuyển bộ sạc hoặc chạm vào pin trong quá trình sạc.
trong một số trường hợp khiến bộ sạc báo là đã sạc xong nhưng pin chỉ được sạc một phần.
lại pin để bắt đầu sạc lại.
Việc không tuân thủ đề phòng này thì
D Sạc Pin
Đọc và làm theo những cảnh báo và lưu ý trên các trang x–xi và 218–2 20 của tài liệu hướng dẫn này.
trong nhà ở nhiệt độ môi trường xung quanh từ 5 °C–35 °C.
xung quanh dưới 0°C hoặc cao hơn 40°C; không tuân thủ đề phòng này có thể làm hỏng pin hoặc làm
giảm hiệu suất pin.
và từ 45 °C đến 60 °C.
CHARGE (SẠC) nhấp nháy (khoảng tám lần một giây) trong quá trình sạc, xác nhận rằng nhiệt độ ở phạm vi
phù hợp và sau đó rút phích cắm bộ sạc và tháo và lắp lại pin.
lập tức và mang pin và bộ sạc tới đại lý bán lẻ của bạn hoặc Đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền.
Đừng cố gắng sạc pin đã sạc đầy.
hiệu suất pin.
Chỉ sử dụng bộ sạc với pin tương thích.
Dung lượng có thể bị giảm và thời gian sạc sẽ tăng ở nhiệt độ pin từ 0 °C đến 15 °C
Pin sẽ không sạc được nếu nhiệt độ của nó dưới 0 °C hoặc trên 60 °C. Nếu đèn
Việc không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này sẽ dẫn đến việc giảm
Rút phích cắm khi không sử dụng.
Không sử dụng pin ở nhiệt độ môi trường
Nếu vấn đề vẫn còn, ngừng sử dụng ngay
Khi máy ảnh lấy nét,
Nếu cần
Tháo và lắp
Sạc pin
17
A Tháo Pin
8
GB
Để tháo pin, tắt máy ảnh và mở nắp hộp pin.
hướng được thể hiện bằng mũi tên để nhả pin và sau đó dùng tay
tháo pin ra.
Nhấn chốt pin theo
A Định Dạng Thẻ Nhớ
Nếu thẻ nhớ được sử dụng lần đầu trên máy ảnh hoặc nếu thẻ đã
được định dạng trên một thiết bị khác, chọn Format memory card (Định dạng thẻ nhớ) trong menu cài đặt và thực hiện theo các chỉ
dẫn định dạng thẻ trên màn hình (0 168).xóa vĩnh viễn toàn bộ dữ liệu mà thẻ nhớ lưu trữ.
chép bất kỳ bức ảnh và dữ liệu nào khác mà bạn muốn giữ lại vào
máy tính trước khi tiến hành.
Lưu ý rằng thao tác này sẽ
Hãy chắc chắn sao
D Thẻ Nhớ
• Thẻ nhớ có thể nóng sau khi sử dụng.
• Tắt nguồn trước khi lắp hay tháo thẻ nhớ.
tháo hoặc ngắt kết nối nguồn điện trong khi định dạng hoặc trong khi ghi dữ liệu, xóa, hoặc sao chép
vào máy tính.
thẻ nhớ.
• Không để ngón tay hoặc các vật kim loại chạm vào các đầu cuối thẻ.
• Không bẻ cong, làm rơi hay để va đập mạnh.
• Không dùng lực ép vỏ thẻ.
• Không để tiếp xúc với nhiệt, nước, độ ẩm cao, hoặc ánh sáng mặt trời trực tiếp.
• Không định dạng thẻ nhớ trong máy tính.
Không tuân thủ đề phòng này có thể dẫn đến mất dữ liệu hoặc hư hại máy ảnh hoặc
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể làm hư thẻ.
Quan sát thận trọng khi tháo thẻ nhớ khỏi máy ảnh.
Không tháo các thẻ nhớ khỏi máy ảnh, tắt máy ảnh, hoặc
A Tháo Thẻ Nhớ
Sau khi xác nhận đèn truy cập thẻ nhớ đã tắt, tắt máy ảnh, mở nắp
phủ khe thẻ nhớ, và nhấn thẻ để đẩy ra (q).
ra bằng tay (w).
Lúc này có thể lấy thẻ
A Công Tắc Bảo Vệ Ghi
GB
Các thẻ nhớ SD được trang bị công tắc bảo vệ ghi để tránh mất mát
dữ liệu ngẫu nhiên.
định dạng thẻ nhớ và không thể xóa hoặc ghi được ảnh (sẽ có tiếng
bíp nếu bạn cố gắng nhả cửa trập).
tắc sang vị trí “write (ghi)”.
Khi công tắc này ở vị trí “lock (khóa)”, không thể
Để mở khóa thẻ nhớ, trượt công
8
Công tắc bảo vệ ghi
18
D Thấu Kính CPU với Vòng Độ Mở Ống Kính
Trong trường hợp thấu kính CPU được trang bị vòng độ mở ống kính (0 200), khóa độ mở ống kính ở
cài đặt tối thiểu (số f cao nhất).
A Tháo Thấu Kính
Hãy chắc chắn tắt máy ảnh khi tháo hoặc đổi thấu kính.
kính, nhấn và giữ nút nhả thấu kính (q) trong khi xoay thấu kính
theo chiều kim đồng hồ (w).
kính và nắp thân máy.
Sau khi tháo thấu kính, thay nắp thấu
Để tháo thấu
A Rút Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được
Để rút thấu kính máy ảnh khi không sử dụng, giữ nút ống thấu kính
co rút được (q) và xoay vòng thu phóng đến vị trí "L" (khóa) như
hiển thị (w). Rút lại thấu kính trước khi tháo khỏi máy ảnh, cẩn thận
không nhấn vào nút ống thấu kính co rút được khi lắp hoặc tháo
thấu kính.
A Đồng Hồ Máy Ảnh
Đồng hồ máy ảnh không chính xác bằng đa số các đồng hồ đeo tay và đồng hồ hộ gia đình.
đồng hồ thường xuyên để chỉnh thời gian chính xác hơn và thiết lập lại khi cần thiết.
Kiểm tra
A Pin Đồng Hồ
Đồng hồ máy ảnh được cấp nguồn bởi nguồn điện có thể sạc độc lập, nó sẽ được nạp điện khi cần thiết
khi pin chính được lắp hoặc khi máy ảnh được cấp nguồn nhờ đầu nối nguồn EP-5A và bộ đổi điện AC
EH-5b (0 212).
chưa đặt đồng hồ được hiển thị khi bật máy ảnh, điều đó có nghĩa là đã hết pin đồng hồ và đồng hồ đã
được đặt lại.
Ba ngày sạc sẽ cấp đủ nguồn cho đồng hồ khoảng một tháng. Nếu thông báo cảnh báo
Cài đặt thời gian và ngày chính xác cho đồng hồ.
19
Cơ Bản về Nhiếp Ảnh
Mức Pin và Dung Lượng Thẻ
Trước khi chụp, kiểm tra mức pin và số phơi sáng còn lại.
1 Bật máy ảnh.
2 Kiểm tra mức pin.
Kiểm tra mức pin trên màn hình hiển thị thông tin (nếu
sắp hết pin, cảnh báo cũng sẽ được hiển thị trong kính
ngắm). Nếu màn hình tắt, nhấn nút P để xem màn
hình hiển thị thông tin; nếu màn hình không bật,
nghĩa là đã hết pin và phải sạc lại.
Hiển thị thông tinKính ngắmMô tả
L
K
Hd
H
(nháy)
3 Kiểm tra số phơi sáng còn lại.
Màn hình hiển thị thông tin và kính ngắm cho biết số
lượng bức ảnh có thể chụp được ở cài đặt hiện hành
(giá trị hơn 1000 sẽ được làm tròn xuống đơn vị trăm
gần nhất. Ví dụ: các giá trị trong khoảng 1200 và 1299
sẽ được hiển thị là 1,2 K). Nếu cảnh báo không đủ bộ
nhớ để thêm ảnh được hiển thị, hãy lắp thẻ nhớ khác
(0 14) hoặc xóa một số ảnh (0 127).
—Pin đã sạc đầy.
—Pin đã xả một phần.
Pin yếu. Chuẩn bị pin dự phòng đã được sạc đầy hoặc chuẩn
bị sạc pin.
d
(nháy)
Hết pin; nhả cửa trập bị vô hiệu hóa.
Sạc hoặc thay pin.
20
Nhiếp Ảnh “Ngắm và Chụp”
(Chế độ i và j)
Mục này mô tả cách chụp ảnh ở các chế độ i và j, chế độ “ngắm và chụp” tự
động, trong đó phần đa các cài đặt được máy ảnh điều khiển để đáp ứng các
điều kiện chụp.
1 Bật máy ảnh.
Tháo nắp thấu kính và bật máy ảnh. Màn hình hiển thị thông tin sẽ xuất hiện trên màn
hình.
2 Chọn Chế Độ i hoặc j.
Để chụp ở nơi cấm đèn nháy, chụp ảnh trẻ sơ sinh hay
chụp dưới điều kiện ánh sáng yếu, chọn chế độ tự
động (tắt đèn nháy) bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ
sang j. Nếu không thì xoay đĩa lệnh sang i (tự
động).
3 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng.
Khi tạo khuôn hình cho bức ảnh trong
kính ngắm, tay phải giữ phần tay nắm và
tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu kính.
Giữ khuỷu tay chống nhẹ lên thân người
làm điểm tựa và đặt một chân trước chân
kia nửa bước để giữ vững phần trên cơ
thể. Khi lấy khung hình cho ảnh chân
dung (hướng dọc), giữ máy ảnh như minh họa ở bên phải.
Ở chế độ j, tốc độ cửa trập sẽ chậm khi ánh sáng yếu; bạn nên
dùng giá ba chân.
4 Tạo khuôn hình bức ảnh.
Tạo khuôn hình bức ảnh trong kính ngắm với đối
tượng chính nằm trong dấu vùng lấy nét tự động.
Đĩa lệnh chế độ
21
Khung vùng lấy nét tự động
5 Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
Điểm lấ
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét. Điểm lấy
nét thực sẽ hiển thị. Nếu đối tượng được chiếu sáng
yếu, đèn nháy có thể lóe lên và đèn chiếu trợ giúp lấy
nét tự động có thể sáng.
6 Kiểm tra các chỉ báo trong kính ngắm.
Khi hoàn thành hoạt động lấy nét, tiếng bíp phát ra
(không phát ra tiếng bíp nếu đối tượng di chuyển), và
chỉ báo đã được lấy nét (I) sẽ xuất hiện trên kính
ngắm.
Chỉ báo đã được lấy nétMô tả
IĐối tượng lấy nét.
I
(nháy)
Khi nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập, số phơi sáng có
thể được lưu trữ trong bộ nhớ đệm (“t”; 0 30) sẽ xuất
hiện trong kính ngắm.
Máy ảnh không thể lấy nét bằng
cách sử dụng chức năng lấy nét tự
Xem trang 34.
động.
7 Chụp.
Nhấn nhẹ nút nhả cửa trập hết cỡ để nhả cửa trập và
ghi ảnh. Đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ phát sáng và ảnh sẽ
được hiển thị trên màn hình trong vài giây (ảnh sẽ tự
động phát sáng với màn hình khi nhấn nút nhả cửa
trập nửa chừng). Không tháo hoặc di chuyển thẻ nhớ
hay ngắt nguồn cho đến khi đèn này tắt và việc ghi hoàn
tất.
Chỉ báo đã được
lấy nét
Đèn tiếp cận thẻ nhớ
y nét
Dung lượng
đệm
A Lau Chùi Bộ Cảm Biến Hình Ảnh
Máy ảnh làm rung bộ lọc qua chậm bao quanh bộ phận cảm biến hình ảnh để loại bỏ bụi bẩn khi mở tắt
máy (0 214).
22
A Nút Nhả Cửa Trập
Máy ảnh này có một nút nhả cửa trập hai giai đoạn.
nửa chừng.
Để chụp ảnh, tiếp tục nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ.
Lấy nét: nhấn nửa chừngChụp: nhấn hết cỡ
Máy ảnh sẽ lấy nét khi nút nhả cửa trập được nhấn
A Hẹn Giờ Chờ
Kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin sẽ tắt nếu không có hoạt động nào được thực hiện trong
khoảng tám giây, để giảm tiêu hao pin.
độ dài thời gian trước khi hẹn giờ chờ hết hạn tự động bằng cách sử dụng c2 Thiết Lập Tùy Chọn (Auto off timers (Tự động hẹn giờ tắt); 0 160).
Bật đo phơi sángTắt đo phơi sángBật đo phơi sáng
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để bật hiển thị. Có thể chọn
A Đèn Nháy Gắn Sẵn
Nếu cần thêm ánh sáng để phơi sáng chính xác trong chế độ i đèn nháy gắn
sẵn sẽ tự động lóe lên khi nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập (0 45).
đèn nháy, ảnh chỉ được chụp khi chỉ báo đèn nháy sẵn sàng (M) được hiển thị.
Nếu chỉ chỉ báo đèn nháy sẵn sàng không hiển thị, tức là đèn nháy đang sạc;
bỏ ngón tay ra khỏi nút nhả cửa trập một lúc và thử lại.
Để tiết kiệm pin khi không dùng đèn nháy, trả pin về vị trí đóng bằng cách
nhấn nhẹ xuống cho đến khi chốt khớp vào đúng vị trí.
Nếu bật
A Sử Dụng Thấu Kính Thu Phóng
Sử dụng vòng thu phóng để phóng to đối tượng hiển thị lớn hơn
trong vùng tạo hình, hoặc thu nhỏ để tăng vùng nhìn thấy trong
ảnh cuối (chọn độ dài tiêu cự trong vùng tiêu cự của thấu kính để
phóng to và giảm để thu nhỏ). Nếu thấu kính được trang bị nút ống
thấu kính co rút được (0 16), bấm và giữ nút trong khi xoay vòng
thu phóng cho đến khi thấu kính được nhả và thông báo cảnh báo
không còn hiển thị, và sau đó điều chỉnh thu phóng bằng vòng thu
phóng.
23
Phóng to
Vòng thu
phóng
Thu nhỏ
Nhiếp Ảnh Sáng Tạo (Chế Độ Cảnh)
Máy ảnh có lựa chọn chế độ “cảnh”. Chọn chế độ cảnh tự động cài đặt để phù
hợp với cảnh được chọn, nhiếp ảnh sáng tạo cũng đơn giản như việc chọn chế
độ, lấy khuôn hình một bức tranh, và chụp như mô tả ở các trang 21–23.
Đĩa Lệnh Chế Độ
Các cảnh sau đây có thể được chọn bằng đĩa lệnh chế độ:
k Portrait (Chân dung)
Sử dụng tông màu nhẹ nhàng, tự nhiên cho
chân dung. Nếu đối tượng ở xa hoặc sử dụng
thấu kính chụp ảnh xa, chi tiết sẽ được làm
mềm để sáng tác có chiều sâu.
l Landscape (Phong cảnh)
Sử dụng cho chụp phong cảnh đậm ban ngày.
Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét
tự động tắt; sử dụng giá ba chân để chống mờ
khi ánh sáng yếu.
Đĩa lệnh chế độ
24
p Child (Trẻ em)
m Sports (Thể thao)
n Close up (Cận cảnh)
Sử dụng ảnh chụp nhanh cho trẻ em. Quần áo
và các chi tiết có nền sinh động, khi tông màu
vẫn duy trì được mềm mại và tự nhiên.
Tốc độ cửa trập nhanh sẽ đóng băng chuyển
động đối với các bức ảnh thể thao năng động
mà đối tượng chính rõ ràng. Đèn nháy gắn sẵn
và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt.
Sử dụng chụp cận cảnh hoa, côn trùng, và các
đối tượng nhỏ khác (có thể dùng thấu kính lớn
để lấy nét ở góc rất gần). Nên dùng đế ba chân
để tránh bị mờ.
25
Cảnh Khác
Có thể chọn các cảnh dưới đây bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ đến mức h và xoay đĩa lệnh
đến chế độ cảnh mong muốn trên màn hình.
Đĩa lệnh chế độĐĩa lệnhMàn hình
o Night portrait (Chân Dung Ban Đêm)
Dùng cân bằng trắng tự nhiên giữa đối tượng
chính và nền trong chân dung dưới ánh sáng
yếu. Nên dùng đế ba chân để tránh bị mờ.
r Night landscape (Phong Cảnh Ban Đêm)
Giảm tiếng ồn và màu sắc không tự nhiên khi
chụp ảnh phong cảnh ban đêm, bao gồm ánh
sáng đường phố và đèn neon. Khi đèn nháy
gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động
tắt, nên dùng giá ba chân để tránh mờ.
s Party/indoor (Tiệc/Trong Nhà)
Chụp hiệu ứng của ánh sáng nền trong nhà. Sử
dụng cho các cảnh tiệc và trong nhà.
26
t Beach/snow (Biển/Tuyết)
u Sunset (Hoàng Hôn)
v Dusk/dawn (Chạng Vạng/Bình Minh)
Chụp độ sáng ánh sáng mặt trời trải rộng trên
nước, tuyết hoặc cát. Đèn nháy gắn sẵn và đèn
chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt.
Lưu giữ các sắc đậm của hoàng hôn và bình
minh. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp
lấy nét tự động tắt; sử dụng giá ba chân để
chống mờ khi ánh sáng yếu.
Lưu giữ các màu sắc của ánh sáng mờ tự nhiên
trước chạng vạng và sau bình minh. Đèn nháy
gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động
tắt; sử dụng giá ba chân để chống mờ khi ánh
sáng yếu.
w Pet portrait (Chân Dung Vật Nuôi)
27
Sử dụng cho chân dung vật nuôi hoạt động.
Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt.
x Candlelight (Ánh Sáng Đèn Nến)
y Blossom (Nở Hoa)
z Autumn colors (Các Màu Mùa Thu)
Với ảnh chụp với ánh sáng đèn nến. Khi đèn
nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân để
tránh che mờ khi ánh sáng yếu.
Sử dụng cho các vườn hoa, vườn cây nở hoa và
các cảnh khác có đặc điểm nhiều hoa. Khi đèn
nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân để
tránh che mờ khi ánh sáng yếu.
Lưu giữ các màu đỏ chói và vàng rực của lá mùa
thu. Khi đèn nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá
ba chân để tránh che mờ khi ánh sáng yếu.
0 Food (Thức Ăn)
Sử dụng chụp ảnh sống động về thức ăn. Nên
dùng giá ba chân để tránh che mờ; đèn nháy
gắn sẵn cũng có thể được sử dụng (0 45).
28
Tìm Hiểu Thêm về Chụp Ảnh
(Tất Cả Các Chế Độ)
Chế Độ Khuôn Hình Đơn, Liên Tục, Tự
Hẹn Giờ, Điều Khiển Từ Xa và Nhả Tĩnh
Chọn từ các chế độ nhả sau:
Chế độMô tả
Single frame (Khuôn hình đơn): Máy ảnh chụp một ảnh mỗi lần nút nhả cửa trập được nhấn.
8
Continuous L (L Liên tục) (tốc độ thấp liên tục): Máy ảnh chụp ảnh khoảng 3 khuôn hình trên một giây
!
(khuôn hình trên một giây) trong khi nút nhả cửa trập được nhấn.
Continuous H (H Liên tục) (tốc độ cao liên tục): Máy ảnh chụp ảnh ở tốc độ 5 khuôn hình trên một giây
9
thấp trong khi nút nhả cửa trập được nhấn.
Self-timer (Tự hẹn giờ): Sử dụng tự hẹn giờ để chụp chân dung hoặc để giảm mờ do máy ảnh rung
E
(0 31).
Delayed remote (ML-L3) (Từ xa trì hoãn (ML-L3)): Cửa trập được nhả ra trong 2 giây sau khi nhấn nút nhả
"
cửa trập trên điều khiển từ xa tùy chọn ML-L3 (0 210) được nhấn (0 31).Quick-response remote (ML-L3) (Chế độ từ xa phản ứng nhanh (ML-L3)): Cửa trập được nhả ra khi nhấn nút
#
nhả cửa trập trên điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn (0 210) được nhấn (0 31).Quiet shutter release (Nhả cửa trập tĩnh lặng): Với khuôn hình đơn, ngoại trừ gương không khớp trở lại
vào vị trí trong khi nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập, cho phép người dùng kiểm soát thời gian khớp
vào của gương, tĩnh lặng hơn so với trong chế độ khuôn hình đơn.
J
tiếng bíp khi máy ảnh lấy nét, giữ cho tiếng ồn ở mức tối thiểu trong môi trường xung quanh yên
tĩnh.
Đồng thời, không phát ra
1 Nhấn I (E/#).
Danh sách các tùy chọn chế độ nhả sẽ được hiển
thị.
2 Chọn một chế độ nhả.
Làm nổi bật chế độ nhả và nhấn J để trở về màn hình
hiển thị thông tin. Ảnh có thể được chụp ngay.
29
Nút I (E/#)
A Bộ Nhớ Đệm
Máy ảnh được trang bị bộ nhớ đệm để lưu trữ tạm thời, cho phép tiếp tục chụp trong khi ảnh được lưu
vào thẻ nhớ.
khi bộ nhớ đệm đầy.
Trong khi ghi ảnh vào thẻ nhớ, đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ phát sáng (0 22).
lượng ảnh trong bộ nhớ đệm, việc ghi ảnh có thể mất từ vài giây đến vài phút.
ngắt kết nối nguồn điện cho tới khi đèn tiếp cận tắt.
đệm, nguồn sẽ không tắt cho đến khi tất cả các hình ảnh trong bộ đệm được ghi lại.
trong khi ảnh vẫn còn trong bộ đệm, nhả cửa trập bị vô hiệu hóa và ảnh sẽ được chuyển vào thẻ nhớ.
Có thể chụp liên tiếp tối đa 100 bức ảnh, tuy nhiên lưu ý rằng tốc độ khuôn hình sẽ giảm
Tùy thuộc vào mức pin và số
Nếu tắt máy ảnh trong khi dữ liệu vẫn còn trong bộ
Không tháo thẻ nhớ hoặc
Nếu pin cạn kiệt
A Chế độ nhả liên tục
Chế độ nhả liên tục không thế sử dụng với đèn nháy gắn sẵn; xoay đĩa lệnh chế độ đến j (0 21) hoặc
tắt đèn nháy (0 45–47).
xem trang 241.
Để có thông tin về số lượng ảnh có thể chụp được trong một lần chụp liên tục,
A Dung Lượng Đệm
Số gần đúng của hình ảnh có thể được lưu vào trong bộ nhớ đệm ở các thiết
lập hiện hành được thể hiện trong hiển thị số lượng phơi sáng trong kính
ngắm trong khi nút nhả cửa trập được nhấn.
lại trong bộ đệm còn đủ cho khoảng 17 ảnh.
Minh họa thể hiện màn hình hiển thị khi không gian còn
A Menu Chụp
Chế độ nhả cũng có thể được chọn bằng cách sử dụng tùy chọn Release
mode (Chế độ nhả) trên menu chụp (0 150).
30
Chế Độ Tự Hẹn Giờ và Chế Độ Điều
Khiển Từ Xa
Tự hẹn giờ và điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn (0 210) cho phép người chụp ở cách xa máy ảnh
khi chụp ảnh.
1 Lắp máy ảnh vào giá ba chân.
Lắp máy ảnh vào giá ba chân hoặc đặt máy ảnh lên bề mặt ổn định, bằng phẳng.
2 Chọn chế độ nhả.
Chọn E (Self-timer (Tự hẹn giờ)), " (Delayed
remote (ML-L3) (Từ xa chụp chậm (ML-L3))),
hoặc # (Quick-response remote (ML-L3) (Chế
độ từ xa phản ứng nhanh (ML-L3))) (0 29; lưu ý
rằng nếu không có hoạt động nào được thực hiện
trong khoảng một phút sau khi chọn chế độ điều
khiển từ xa, máy ảnh sẽ tự động trở về chế độ
khuôn hình đơn, liên tục, hoặc nhả cửa trập tĩnh lặng).
3 Tạo khuôn hình bức ảnh.
Chế độ điều khiển từ xa: Kiểm tra lấy nét bằng cách nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Sẽ
không có bức ảnh nào được chụp ngay cả khi nhấn nút này hết cỡ.
4 Chụp ảnh.
Chế độ tự hẹn giờ: Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy
nét và sau đó nhấn xuống hoàn toàn. Đèn hẹn giờ sẽ
bắt đầu nháy và phát ra tiếng bíp. Hai giây trước khi
chụp ảnh, đèn sẽ dừng nháy và tiếng bíp sẽ phát ra
nhanh hơn. Cửa trập sẽ được nhả mười giây sau khi bộ
đếm thời gian bắt đầu.
Chế độ điều khiển từ xa: Từ khoảng cách 5 m hoặc gần hơn, hướng bộ
phát trên ML-L3 vào các bộ nhận hồng ngoại trên máy ảnh (0 1,
2) và nhấn nút nhả cửa trập ML-L3.
đèn hẹn giờ sẽ sáng trong khoảng hai giây trước khi cửa trập nhả.
Trong chế độ từ xa phản ứng nhanh, đèn hẹn giờ sẽ nhấp nháy sau
khi cửa trập được nhả.
Lưu ý rằng hẹn giờ không thể bắt đầu hay không thể chụp ảnh nếu máy ảnh không thể lấy nét
hay ở các trường hợp khác trong đó không thể nhả cửa trập.
độ nhả tự hẹn giờ và điều khiển từ xa và khôi phục chế độ nhả cửa trập khuôn hình đơn, liên
tục hay yên tĩnh.
Trong chế độ từ xa chụp chậm,
Nút I (E/#)
Việc tắt máy ảnh sẽ hủy các chế
31
❚❚ Sử dụng Điều Khiển Từ Xa Không Dây Tùy chọn WR-R10 và WR-T10 (0210)
Khi dùng WR-T10 với WR-R10, nút nhả cửa trập
trên WR-T10 thực hiện các chức năng tương tự
như nút nhả cửa trập của máy ảnh, cho phép
điều khiển từ xa không dây liên tục và chụp ảnh
tự hẹn giờ. Để biết thêm thông tin, xem tài liệu
được cung cấp với WR-R10/WR-T10.
WR-R10WR-T10
D Trước Khi Sử Dụng Điều Khiển Từ Xa ML-L3
Trước khi sử dụng ML-L3 lần đầu tiên, tháo tấm phủ pin nhựa trong.
D Chụp Ảnh Điều Khiển Từ Xa
Ở chế độ nhả đáp ứng nhanh (ML-L3) hoặc từ xa trì hoãn (ML-L3), máy ảnh chỉ phản ứng với nút nhả cửa
trập trên bảng điều khiển từ xa ML-L3.
WR-R10/WR-T10.
Chọn chế độ nhả khác khi sử dụng điều khiển từ xa không dây
A Đậy Kính Ngắm
Khi chụp ảnh mà không để mắt vào kính ngắm, tháo
hốc mắt cao su DK-20 (q) ra và lắp nắp thị kính DK-5
vào như minh họa (w).
sáng đi qua kính ngắm làm ảnh hưởng đến phơi
sáng.
Giữ chắc máy ảnh khi tháo hốc mắt cao su.
Điều này sẽ không cho ánh
Hốc mắt cao su DK-20Nắp thị kính DK-5
qw
D Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn
Trước khi chụp ảnh với đèn nháy ở các chế độ P, S, A, M, hoặc 0, nhấn nút M (Y) để nâng đèn nháy và đợi
cho chỉ báo M hiển thị trong kính ngắm (0 23).
trong khi chế độ điều khiển từ xa đang được bật hoặc sau khi tự hẹn giờ đã bắt đầu chạy.
dùng đèn nháy, máy ảnh sẽ chỉ phản ứng với nút nhả cửa trập ML-L3 khi đèn nháy đã sạc điện.
chế độ tự động hoặc cảnh và hiệu ứng đặc biệt mà đèn nháy tự động bật lên, đèn nháy sẽ bắt đầu sạc
khi chế độ điều khiển từ xa được chọn; một khi đèn nháy đã được sạc, nó sẽ tự động bật lên và bật sáng
khi cần.
Trong chế độ đèn nháy hỗ trợ giảm mắt đỏ, đèn giảm mắt đỏ sẽ sáng khoảng một giây trước khi cửa trập
được nhả trong chế độ từ xa phản ứng nhanh.
sẽ sáng hai giây, tiếp theo là đèn giảm mắt đỏ sẽ sáng một giây trước khi cửa trập được nhả.
Việc chụp sẽ bị gián đoạn nếu đèn nháy được nâng lên
Trong chế độ điều khiển từ xa chụp chậm, đèn hẹn giờ
Nếu cần phải
Trong
A Xem Thêm
Để biết thông tin về việc lựa chọn thời gian tự hẹn giờ, số lượng ảnh chụp, xem Thiết Lập Tùy Chọn c3
(Self-timer (Tự hẹn giờ); 0 160).
từ điều khiển từ xa, xem Thiết Lập Tùy Chọn c4 (Remote on duration (ML-L3) (Chụp từ xa theo thời lượng (ML-L3)); 0 161).
từ xa, xem Thiết Lập Tùy Chọn d1 (Beep (Bíp); 0 161).
Để biết thêm thông tin về cách chọn thời gian máy ảnh đợi tín hiệu
Để biết thông tin về kiểm soát tiếng bíp khi sử dụng tự hẹn giờ và điều khiển
32
Lấy Nét
Phần này mô tả các tùy chọn lấy nét khi các bức ảnh được tạo khuôn hình trong kính ngắm. Có
thể điều chỉnh lấy nét tự động hoặc bằng tay (xem “Chế Độ Lấy Nét” ở dưới). Người dùng có
thể chọn điểm lấy nét tự động hoặc lấy nét bằng tay (0 38) hoặc sử dụng khóa lấy nét để tạo
lại bức ảnh sau khi lấy nét (0 38).
Chế Độ Lấy Nét
Chọn từ các chế độ lấy nét tự động sau. Lưu ý rằng AF-S và AF-C chỉ sẵn có ở các chế độ P, S, A, và
M.
Tùy chọnMô tả
Auto-servo AF (Lấy
AF-A
nét tự động phần
phụ tự động)
Single-servo AF (Lấy
AF-S
nét tự động phần
phụ đơn)
Continuous-servo
AF-C
AF (Lấy nét tự động
phần phụ liên tục)
Manual focus (Lấy
MF
nét bằng tay)
1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên màn
hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để đặt
con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
Máy ảnh tự động lựa chọn lấy nét tự động phần phụ đơn nếu đối tượng
tĩnh, lấy nét tự động phần phụ liên tục nếu đối tượng động.
thể được nhả ra nếu máy ảnh có thể lấy nét.
Với các đối tượng cố định.
nhấn nửa chừng.
nét.
Với các đối tượng di động.
trập được nhấn.
đoán trước để ước lượng khoảng cách cuối cùng đến đối tượng và điều
chỉnh lấy nét khi cần thiết (0 34).
được nhả ra nếu máy ảnh có thể lấy nét (0 157).
Lấy nét bằng tay (0 40).
Cửa trập chỉ có thể được nhả ra nếu máy ảnh có thể lấy
Nếu đối tượng di chuyển, máy ảnh sẽ vào theo dõi lấy nét
Lấy nét được khóa khi nút nhả cửa trập được
Máy ảnh lấy nét liên tục cho đến khi nút nhả cửa
Ở thiết lập mặc định, cửa trập chỉ có thể
Cửa trập chỉ có
2 Hiển thị các tùy chọn chế độ lấy nét.
Làm nổi bật chế độ lấy nét hiện tại trên màn hình hiển
thị thông tin và nhấn J.
3 Chọn chế độ lấy nét.
Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ
chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
33
Nút P
Hiển thị thông tin
A Theo Dõi Lấy Nét Đoán Trước
Trong chế độ AF-C hoặc khi chọn lấy nét tự động phần phụ liên tục trong chế độ AF-A, máy ảnh sẽ bắt đầu
theo dõi lấy nét đoán trước nếu đối tượng di chuyển đến gần máy ảnh trong khi nhấn nửa chừng nút
nhả cửa trập.
Cơ chế này cho phép máy ảnh theo dõi lấy nét trong khi cố gắng đoán vị trí của đối tượng
khi cửa trập nhả ra.
D Lấy nét tự động phần phụ liên tục
Khi chọn Focus (Lấy nét) cho Thiết Lập Tùy Chọn a1 (AF-C priority selection (Lựa chọn ưu tiên AF-C);
0 157) và máy ảnh đang ở chế độ AF-C hoặc lấy nét tự động phần phụ liên tục được chọn ở chế độ AF-A,
máy ảnh sẽ ưu tiên phản hồi lấy nét (có phạm vi lấy nét rộng hơn) hơn ở chế độ AF-S, và cửa trập có thể
bị đóng trước khi hiển thị chỉ báo lấy nét.
A Lấy Nét Tự Động Đạt Chất Lượng Tốt
Lấy nét tự động sẽ không hoạt động tốt trong những điều kiện sau.
nếu máy ảnh không thể lấy nét trong những điều kiện này, hoặc chỉ báo đã được lấy nét (I) có thể xuất
hi ện và máy ảnh s ẽ ph át r a tiế ng b íp, c ho p hép c ửa t rập n hả r a thậ m ch í khi đối tượ ng ch ưa đ ược l ấy n ét.
Trong những trường hợp này, lấy nét bằng tay (0 40) hoặc sử dụng khoá lấy nét (0 38) để lấy nét trên
đối tượng khác cùng khoảng cách và sau đó tạo lại ảnh.
Độ tương phản giữa đối tượng và
cảnh nền hầu như không có.
Ví dụ: Đối tượng có cùng màu
sắc với nền.
Điểm lấy nét sẽ chứa những vật
thể ở các khoảng cách khác nhau
so với máy ảnh.
Ví dụ: Đối tượng ở trong lồng.
Đối tượng bị các đường nét hình
học thông thường lấn át.
Ví dụ: Bức màn hay song cửa sổ
trong một tòa nhà chọc trời.
Cửa trập có thể không nhả được
Điểm lấy nét sẽ chứa vùng có độ
sáng tương phản sắc nét.
Ví dụ: Đối tượng nằm một nửa
trong vùng tối.
Các vật thể xung quanh lớn hơn
so với đối tượng.
Ví dụ: Một tòa nhà ở trong khuôn
hình đằng sau đối tượng.
Đối tượng chứa nhiều chi tiế t cầu
kỳ.
Ví dụ: Một cánh đồng hoa hay
các đối tượng khác cực nhỏ
hoặc độ sáng ít biến đổi.
34
D Đèn Chiếu Trợ Giúp Lấy Nét Tự Động
Nếu đối tượng được chiếu sáng kém, đèn chiếu trợ giúp AF sẽ tự động phát
sáng để trợ giúp hoạt động lấy nét tự động khi nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng.
Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động sẽ không phát sáng:
• Trong chế độ xem trực tiếp hoặc khi ghi phim
• Trong khi lấy nét bằng tay hoặc nếu tắt chế độ xem trực tiếp và chế độ lấy
nét tự động phần phụ liên tục (AF-C được chọn cho chế độ lấy nét, hoặc AF
phần phụ liên tục được chọn trong chế độ lấy nét AF-A)
• Khi f (theo dõi 3D) được chọn cho chế độ vùng lấy nét tự động (0 36)
• Nếu một điểm lấy nét khác với điểm lấy nét trung tâm được chọn khi
c (lấy nét tự động điểm đơn) hoặc d (lấy nét tự động vùng rộng) được
chọn cho chế độ vùng lấy nét (0 36, 38)
• Ở các chế độ chụp không thể sử dụng đèn chiếu trợ giúp AF (0 221)
• Nếu chọn Off (Tắt) cho Thiết Lập Tùy Chọn a3 (Built-in AF-assist illuminator (Đèn trợ giúp lấy nét
tự động gắn sẵn); 0 158)
Đèn chiếu có phạm vi trong khoảng 0,5–3,0 m; khi sử dụng đèn chiếu, hãy sử dụng thấu kính có tiêu cự
18–200 mm và tháo nắp thấu kính.
thờ i gian s ử dụng liên tụ c.
gian ngắn.
tiếp nhanh.
Lưu ý rằng đèn chiếu có thể trở nên nóng khi được sử dụng nhiều lần trong thời gian liên
Đèn chiếu trợ giúp AF sẽ tự động tắt để bảo vệ đèn sau một khoảng
Chức năng thông thường sẽ được khôi phục lại sau khi tạm ngừng trong thời
Đèn chiếu trợ giúp lấy
nét tự động
A Xem Thêm
Để biết thông tin về các chế độ lấy nét sẵn có trong chế độ xem trực tiếp, xem trang 94.
cách sử dụng ưu tiên nhả ra trong lấy nét tự động phần phụ liên tục, xem Thiết Lập Tuỳ Chọn a1 (AF-C priority selection (Lựa chọn ưu tiên AF-C), 0 157).
dùng để bật hoặc tắt tiếng kêu bíp.
Thiết Lập Tùy Chọn d1 (Beep (Bíp); 0 161) có thể
Thông tin về
35
Chế Độ Vùng Lấy Nét Tự Động
Lựa chọn cách chọn điểm lấy nét cho lấy nét tự động. Lưu ý rằng d (vùng động) và f (theo
dõi 3D) chế độ vùng AF không sẵn có khi chọn AF-S cho chế độ lấy nét.
Tùy chọnMô tả
Single-point AF
c
(Lấy nét tự động
điểm đơn)
Dynamic-area AF
(9 points) (Lấy nét
J
tự động vùng động
(9 điểm))
Dynamic-area AF
(21 points) (Lấy nét
K
tự động vùng động
(21 điểm))
Dynamic-area AF
(39 points) (Lấy nét
L
tự động vùng động
(39 điểm))
3D-tracking (Theo
f
dõi 3D)
Auto-area AF (Lấy
e
nét tự động vùng tự
động)
Người sử dụng chọn điểm lấy nét bằng cách sử dụng đa bộ chọn (0 38); máy
ảnh chỉ lấy nét đối tượng trong điểm lấy nét được chọn.
không chuyển động.
Ở chế độ lấy nét AF-A và AF-C, người sử dụng chọn điểm lấy nét bằng cách sử dụng
đa bộ chọn (0 38), nhưng máy ảnh sẽ lấy nét dựa trên thông tin từ điểm lấy
nét xung quanh nếu đối tượng rời khỏi điểm được chọn trong thời gian
ngắn.
Số điểm lấy nét biến đổi theo chế độ được lựa chọn:
• Lấy nét tự động vùng động 9 điểm: Chọn thời điểm tạo ra bức ảnh hoặc thời
điểm chụp ảnh các đối tượng chuyển động có thể dự đoán trước (ví dụ:
người chạy hoặc xe đua trên đường).
• Lấy nét tự động vùng động 21 điểm: Chọn thời điểm chụp ảnh các đối tượng
chuyển động không thể dự đoán trước (ví dụ: cầu thủ trong trận đấu
bóng).
• Lấy nét tự động vùng động 39 điểm: C họn thờ i đi ểm chụ p ản h đố i tư ợng chu yển
động nhanh và khó lấy khuôn hình trong kính ngắm (ví dụ: chim).
Ở chế độ lấy nét AF-A và AF-C, người sử dụng chọn điểm lấy nét bằng cách sử dụng
đa bộ chọn (0 38).
ảnh sử dụng theo dõi 3D để chọn điểm lấy nét mới và khóa việc lấy nét ở đối
tượng ban đầu trong khi nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
nhanh ảnh đối tượng chuyển động thất thường từ nơi này sang nơi khác (ví
dụ: người chơi tennis).
nhả cửa trập và tạo lại ảnh với đối tượng trong điểm lấy nét đã chọn.
Máy ảnh tự động phát hiện đối tượng và chọn điểm lấy nét.
Nếu đối tượng di chuyển sau khi máy ảnh đã lấy nét, máy
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên màn
hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để đặt
con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
2 Hiển thị các tùy chọn chế độ vùng AF.
Làm nổi bật chế độ vùng lấy nét tự động hiện tại trên
màn hình hiển thị thông tin và nhấn J.
Nút P
Hiển thị thông tin
36
3 Chọn chế độ vùng lấy nét tự động.
Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ
chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
A Chế Độ Vùng Lấy Nét Tự Động
Các lựa chọn chế độ vùng AF trong các chế độ chụp khác P, S, A, hoặc M được đặt lại khi chọn chế độ chụp
khác.
A Theo dõi 3D
Khi nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập, màu sắc khu vực xung quanh điểm lấy nét được lưu trong máy
ảnh.
Do đó việc theo dõi 3D có thể không mang đến kết quả mong muốn với các đối tượng cùng màu
với nền.
A Xem Thêm
Để biết thông tin về các chế độ vùng AF sẵn có trong chế độ xem trực tiếp, xem trang 95.
tin về cách sử dụng nút Fn và đĩa lệnh để chọn chế độ vùng AF, xem trang 165.
37
Để biết thông
Chọn Lựa Điểm Lấy Nét
Trong chế độ lấy nét bằng tay hay khi kết hợp lấy nét tự động với các chế độ vùng AF khác
e (Auto-area AF (Lấy nét tự động vùng tự động )), bạn có thể chọn từ 39 điểm lấy nét, do
đó có thể sáng tác các bức ảnh với đối tượng chính hầu như ở bất kỳ nơi nào trên khuôn hình.
1 Chọn chế độ vùng lấy nét tự động khác
e (Auto-area AF (Lấy nét tự động vùng tự
động); 0 36).
2 Chọn điểm lấy nét.
Sử dụng đa bộ chọn để chọn điểm lấy nét trong kính
ngắm hoặc màn hình hiển thị thông tin trong khi đo
phơi sáng đang bật. Nhấn J để chọn điểm lấy nét
trung tâm.
Điểm lấy nét
Khóa Lấy Nét
Có thể sử dụng khóa lấy nét để thay đổi việc sáng tác sau khi lấy nét trong các chế độ lấy nét
AF-A, AF-S, và AF-C (0 33), do đó có thể lấy nét trên đối tượng mà không nằm trong điểm lấy nét
trong bức ảnh cuối cùng. Nếu máy ảnh không thể dùng lấy nét tự động để lấy nét (0 34), khóa
lấy nét có thể được dùng để tạo lại ảnh sau khi lấy nét trên đối tượng khác cùng khoảng cách
với đối tượng ban đầu. Khóa lấy nét hiệu quả nhất khi không lựa chọn e (Auto-area AF (Lấy nét tự động vùng tự động )) cho chế độ vùng lấy nét tự động (0 36).
1 Lấy nét.
Đặt đối tượng vào vùng điểm lấy nét đã chọn và nhấn
nửa chừng nút nhả cửa trập để bắt đầu lấy nét. Kiểm
tra chỉ báo đã được lấy nét (I) xuất hiện trong kính
ngắm.
38
2 Khóa lấy nét.
Chế độ lấy nét AF-A và AF-C: Với nút nhả cửa trập được nhấn
nửa chừng (q), nhấn nút A (L) (w) để khóa cả lấy
nét lẫn phơi sáng (một biểu tượng AE-L sẽ xuấ t hi ện t rên
kính ngắm; 0 63). Lấy nét sẽ bị khóa trong khi nhấn
nút A (L), thậm chí nếu sau đó bạn bỏ tay ra khỏi nút
nhả cửa trập.
Chế độ lấy nét AF-S: Lấy nét sẽ tự động khoá khi chỉ báo đã được lấy nét xuất hiện, và tiếp
tục khoá cho đến khi bạn bỏ tay ra khỏi nút nhả cửa trập.
A (L) (xem bên trên).
Nút nhả cửa trập
Nút A (L)
Cũng có thể khóa khi nhấn nút
3 Tạo lại bố cục ảnh và chụp.
Lấy nét sẽ vẫn bị khóa giữa các lần chụp nếu bạn duy trì
nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập (AF-S) hoặc nhấn giữ
nút A (L), cho phép một vài bức ảnh được chụp liên
tiếp ở cùng một thiết lập lấy nét.
Không thay đổi khoảng cách giữa máy ảnh và đối
tượng khi khóa lấy nét còn hiệu lực. Nếu đối tượng di chuyển, lấy nét lại ở khoảng cách
mới.
A Nút A (L)
Thiết Lập Tùy Chọn f2 (Assign AE-L/AF-L button (Gán nút AE-L/AF-L); 0 166) điều khiển hoạt động
của nút A (L).
39
Lấy Nét Bằng Tay
Lấy nét bằng tay có thể được sử dụng khi bạn không sử dụng thấu kính AF-S hoặc AF-I hay khi
lấy nét tự động không mang đến kết quả mong muốn (0 34).
1 Đặt công tắc chế độ lấy nét thấu kính.
Nếu thấu kính được trang bị công tắc chế độ A-M hoặc
M/A-M, trượt công tắc sang M.
Công tắc chế
độ A-M
Công tắc chế
độ M/A-M
2 Lấy nét.
Để lấy nét bằng tay, điều chỉnh vòng lấy nét thấu kính đến khi
hình ảnh xuất hiện trong trường mờ tách biệt trong kính ngắm
khi lấy nét. Ảnh có thể được chụp bất cứ lúc nào, thậm chí khi
hình ảnh không được lấy nét.
❚❚ Máy Ngắm Điện Tử
Nếu thấu kính có độ mở ống kính tối đa là f/5.6 hoặc nhanh hơn, chỉ
báo lấy nét kính ngắm có thể dùng để xác nhận liệu đối tượng nằm
trong điểm lấy nét đã chọn có được lấy nét hay không (điểm lấy nét
được chọn bất kỳ từ 39 điểm lấy nét). Sau khi đặt đối tượng trong điểm
lấy nét đã chọn, nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập và xoay vòng lấy nét
thấu kính đến khi chỉ báo đã được lấy nét (I) xuất hiện. Lưu ý rằng với
đối tượng liệt kê ở trang 34, chỉ báo đã được lấy nét thỉnh thoảng có thể
xuất hiện khi đối tượng không được lấy nét; xác nhận lấy nét trong kính ngắm trước khi chụp.
40
A Chọn Lấy Nét Bằng Tay với Máy Ảnh
Nếu thấu kính hỗ trợ M/A (lấy nét tự động với ghi đè bằng tay), lấy nét bằng
tay cũng có thể được chọn bằng cách thiết lập chế độ lấy nét của máy ảnh
thành MF (lấy nét bằng tay; 0 33).
bất kể chọn chế độ nào với thấu kính.
Sau đó có thể điều chỉnh lấy nét bằng tay,
A Vị Trí Mặt Phẳng Tiêu Điểm
Để quyết định khoảng cách giữa đối tượng và máy ảnh, đo từ dấu mặt
phẳng tiêu điểm trên thân máy ảnh.
kính và dấu mặt phẳng tiêu điểm là 46,5 mm.
Khoảng cách giữa chốt gắn thấu
46,5 mm
Dấu mặt phẳng tiêu điểm
A Chỉ Báo Phơi Sáng Làm Kính Ngắm
Nếu muốn, có thể sử dụng chỉ báo phơi sáng để xác định điểm lấy nét cho lấy nét bằng tay ở trước hay
sau đối tượng (0 159).
41
Chất Lượng Hình Ảnh và Cỡ Hình Ảnh
Chất lượng hình ảnh và kích cỡ xác định ảnh sẽ chiếm dụng bao nhiêu không gian trên thẻ
nhớ. Ảnh lớn hơn, chất lượng cao hơn có thể được in ở kích cỡ lớn hơn nhưng cũng đòi hỏi
nhiều bộ nhớ hơn, có nghĩa sẽ ít ảnh như vậy hơn có thể được lưu trên thẻ nhớ (0 241).
Chất Lượng Hình Ảnh
Chọn một định dạng tệp và tỷ lệ nén (chất lượng hình ảnh).
Tùy chọnLoại tệpMô tả
NEF (RAW) +
JPEG fine
NEF (RAW) +
JPEG normal
NEF (RAW) +
JPEG basic
NEF (RAW)NEF
JPEG fine
JPEG normalGhi ảnh JPEG ở tỉ lệ nén khoảng bằng 1 : 8 (chất lượng bình thường).
JPEG basicGhi ảnh JPEG ở tỉ lệ nén khoảng bằng 1 : 16 (chất lượng cơ bản).
1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên
màn hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để
đặt con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
Hai hình ảnh được ghi: một là hình ảnh NEF (RAW) và một là hình ảnh JPEG chất
lượng tốt.
Hai hình ảnh được ghi lại, một là hình ảnh NEF (RAW) và một là hình ảnh JPEG chất
NEF/
lượng bình thường.
JPEG
Hai hình ảnh được ghi lại, một là hình ảnh NEF (RAW) và một là hình ảnh JPEG chất
lượng cơ bản.
Dữ liệu thô 14 bit từ các cảm biến hình ảnh được lưu trực tiếp vào thẻ nhớ.
lập như cân bằng trắng và độ tương phản có thể được điều chỉnh sau khi chụp.
Ghi ảnh JPEG ở tỉ lệ nén khoảng bằng 1 : 4 (chất lượng sắc nét).
JPEG
Các thiết
2 Hiển thị các tùy chọn chất lượng hình ảnh.
Làm nổi bật chất lượng hình ảnh hiện tại trên màn hình
hiển thị thông tin và nhấn J.
3 Chọn loại tệp.
Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ
chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
Nút P
Hiển thị thông tin
42
A Hình Ảnh NEF (RAW)
Lưu ý rằng tùy chọn được lựa chọn cho cỡ hình ảnh không ảnh hưởng đến kích cỡ của hình ảnh NEF
(RAW).
Không có chụp bù trừ cân bằng trắng (0 83), phạm vi động cao (HDR, 0 71), và in ngày (0 163)
trong thiết lập chất lượng ảnh của NEF (RAW) hoặc NEF (RAW)+JPEG.
Có thể xem hình ảnh NEF (RAW) trên máy ảnh hoặc sử dụng phần mềm như Capture NX 2 (có riêng;
0 209) hoặc ViewNX 2 (có trên ViewNX 2 CD kèm theo).
được tạo bằng cách sử dụng tùy chọn NEF (RAW) processing (Xử lý NEF (RAW)) trong menu sửa lại
(0 186).
Bản sao JPEG của hình ảnh NEF (RAW) có thể
A NEF (RAW) + JPEG
Khi ảnh được chụp ở NEF (RAW) + JPEG được xem trên máy ảnh, chỉ ảnh JPEG được hiển thị.
ảnh được chụp ở thiết lập này, cả ảnh NEF và JPEG sẽ bị xóa.
Khi xóa các
A Menu Chụp
Cũng có thể điều chỉnh chất lượng hình ảnh bằng cách sử dụng tùy chọn
Image quality (Chất lượng hình ảnh) trong menu chụp (0 150).
A Nút Fn
Có thể điều chỉnh chất lượng và kích cỡ hình ảnh bằng cách xoay đĩa lệnh trong khi nhấn giữ nút Fn
(0 165).
43
Kích Cỡ Hình Ảnh
Chọn kích cỡ cho ảnh JPEG:
Kích cỡ hình ảnhKích cỡ (điểm ảnh)Cỡ in (cm)
# Large (Lớn)6000 × 400050,8 × 33,9
$ Medium (Trung bình)4496 × 300038,1 × 25,4
% Small (Nhỏ)2992 × 200025,3 × 16,9
* Kích cỡ gần đúng khi in ở 300 dpi.
cho độ phân giải máy in bằng điểm mỗi inch (dpi; 1 inch =khoảng 2,54 cm).
Cỡ in theo đơn vị inch bằng cỡ hình ảnh theo đơn vị điểm ảnh chia
1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên
màn hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để
đặt con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
*
Nút P
2 Hiển thị các tùy chọn cỡ hình ảnh.
Làm nổi bật cỡ hình ảnh hiện tại trên màn hình hiển thị
thông tin và nhấn J.
3 Chọn kích cỡ hình ảnh.
Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ
chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
A Menu Chụp
Cũng có thể điều chỉnh cỡ hình ảnh cách sử dụng tùy chọn Image size (Kích
cỡ hình ảnh) trong menu chụp (0 150).
Hiển thị thông tin
A Nút Fn
Có thể điều chỉnh chất lượng và kích cỡ hình ảnh bằng cách xoay đĩa lệnh trong khi nhấn giữ nút Fn
(0 165).
44
Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn
Máy ảnh hỗ trợ một loạt các chế độ đèn nháy khi chụp các đối tượng được chiếu sáng kém
hoặc bị ngược sáng.
❚❚ Sử dụng Đèn nháy Gắn sẵn: Chế độ i, k, p, n, o, s, w, và g
1 Chọn chế độ đèn nháy (0 46).
2 Chụp ảnh.
Đèn nháy sẽ bật lên theo yêu cầu khi nút nhả cửa trập
được nhấn nửa chừng, và bật khi chụp một bức ảnh.
Nếu đèn nháy không tự động bật lên, ĐỪNG cố nâng nó
lên bằng tay. Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa
này có thể làm hỏng đèn nháy.
❚❚ Sử dụng Đèn nháy Gắn sẵn: Chế độ P, S, A, M, và 0
1 Nâng đèn nháy.
Nhấn nút M (Y) để nâng đèn nháy.
2 Chọn chế độ đèn nháy (Chỉ chế độ P, S, A, và M;
0 46).
3 Chụp ảnh.
Đèn nháy sẽ bật sáng mỗi khi ảnh được chụp.
A Hạ Đèn Nháy Gắn Sẵn
Để tiết kiệm pin khi đèn nháy không được sử dụng, nhấn nhẹ nút hạ xuống
cho đến khi chốt khớp vào đúng vị trí.
45
Nút M (Y)
Chế Độ Đèn Nháy
Các chế độ đèn nháy có sẵn thay đổi theo chế độ chụp:
i, k, p, n, s, w, go0
NoTự động
Njo Tự động+giảm mắt đỏ
jĐèn nháy tắtNrTự động chậm đồng bộ
P, AS, M
NĐèn nháy làm đầyNĐèn nháy làm đầy
NjGiảm mắt đỏNjGiảm mắt đỏ
NjpĐồng bộ chậm +giảm mắt đỏNqĐồng bộ màn phía sau
NpĐồng bộ chậm
NtMàn phía sau + đồng bộ chậm
Njr
Tự động đồng bộ chậm+
giảm mắt đỏ
jĐèn nháy tắt
1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên màn
hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để đặt
con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
NĐèn nháy làm đầy
2 Hiển thị tùy chọn chế độ đèn nháy.
Làm nổi bật chế độ đèn nháy hiện tại trên màn hình
hiển thị thông tin và nhấn J.
3 Chọn chế độ đèn nháy.
Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ
chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
Nút P
Hiển thị thông tin
46
A Chế Độ Flash
Các chế độ đèn nháy liệt kê ở trang trước có thể kết hợp với một hoặc nhiều kiểu thiết lập sau, như được
hiển thị bằng biểu tượng chế độ đèn nháy:
• AUTO (TỰ ĐỘNG) (đèn nháy tự động): Khi ánh sáng yếu hay đối tượng chụp bị ngược sáng, đèn nháy tự động
bật lên khi nút nhả màn trập nhấn nửa chừng và bật sáng theo yêu cầu.
• j (giảm mắt đỏ): Sử dụng để chụp chân dung.
giảm “mắt đỏ.”
• j (off (tắt)): Đèn nháy không bật ngay cả khi ánh sáng yếu hoặc đối tượng chụp bị ngược sáng.
• SLOW (CHẬM) (đồng bộ chậm): Tốc độ cửa trập tự động chậm lại để bắt ánh sáng phía sau khi chụp đêm
hoặc chụp ở chế độ thiếu ánh sáng.
• REAR (SAU) (đồng bộ màn phía sau): Đèn nháy bật sáng ngay trước khi cửa trập đóng, phát ra một luồng
ánh sáng phía sau các nguồn sáng di động (phía dưới bên phải).
đèn nháy sẽ bật khi màn trập mở (đồng bộ màn trước, hiệu quả của việc này đối với các nguồn sáng
di động sẽ được trình bày phía dưới trái).
Đồng bộ màn trướcĐồng bộ màn phía sau
Đèn giảm mắt đỏ bật sáng trước khi đèn nháy bật,
Sử dụng để lấy ánh sáng nền trong chụp chân dung.
Nếu biểu tượng này không hiển thị,
A Chọn Chế Độ Đèn Nháy
Chế độ đèn nháy cũng có thể được
chọn bằng cách xoay đĩa lệnh trong
khi nhấn giữ nút M (Y) (0 9; ở chế
độ P, S, A, M, và 0 nâng đèn nháy trước
khi sử dụng nút M (Y) để chọn chế
độ đèn nháy).
Nút M (Y)Đĩa lệnhHiển thị thông tin
+
A Đèn Nháy Gắn Sẵn
Để biết thông tin về thấu kính có thể được sử dụng cùng với đèn nháy gắn sẵn, xem trang 202.
thấu kính để tránh các phần bóng.
trong phạm vi cận cảnh của thấu kính thu phóng có chức năng chụp cận cảnh.
Nút nhả cửa trập có thể bị vô hiệu hóa trong thời gian ngắn để bảo vệ đèn nháy sau khi nó được sử dụng
để chụp các bức ảnh liên tiếp.
Đèn nháy có phạm vi tối thiểu 0,6 m và không thể được sử dụng
Đèn nháy có thể tiếp tục sử dụng sau một khoảng dừng ngắn.
Gỡ nắp
47
A Tốc Độ Cửa Trập Sẵn Có đối với Đèn Nháy Gắn Sẵn
Tốc độ cửa trập bị hạn chế ở các phạm vi sau đây khi sử dụng đèn nháy gắn sẵn:
Chế độTốc độ cửa trậpChế độTốc độ cửa trập
i, k, p, s, w, g, P, A
n, 0
o
1
/200–1/60 giâyS
1
/200–1/125 giâyM
1
/200-1 giây
1
/200–30 giây
1
/200–30 giây, Bóng đèn
Tốc độ cửa trập chậm ở mức 30 giây sẵn có trong các chế độ đồng bộ chậm, màn phía sau + đồng bộ
chậm, và đồng bộ chậm + giảm mắt đỏ.
A Độ Mở Ống Kính, Độ Nhạy và Phạm Vi Đèn Nháy
Phạm vi đèn nháy khác với độ nhạy (ISO tương đương) và độ mở ống kính.
Độ mở ống kính ở ISO tương đương Phạm vi tương đối
100 200 400 800 1600 3200 6400mét
1.422.845.68111,0–8,5
22.845.6811160,7-6,0
2.845.681116220,6-4,2
4 5.68 111622320,6-3,0
5.6811162232—0,6-2,1
8 11162232——0,6-1,5
11162232———0,6-1,1
162232————0,6-0,7
48
Độ Nhạy ISO
“Độ nhạy ISO” tương đương về mặt kỹ thuật số với tốc độ phim. Độ nhạy ISO càng cao, càng
cần ít ánh sáng để phơi sáng, cho phép tốc độ cửa trập cao hơn hoặc độ mở ống kính nhỏ hơn,
nhưng có nhiều khả năng hình ảnh sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách
ngẫu nhiên, sương mù hoặc đường thẳng; nhiễu đặc biệt có thể xảy ra ở thiết lập Hi 0,3, (tương
đương với ISO 8000) và Hi 2 (tương đương với ISO 25600)). Việc chọn Auto (Tự động) cho
phép máy ảnh tự động đặt độ nhạy ISO để đáp ứng các điều kiện chiếu sáng.
Chế độĐộ nhạy ISO
i, j, %Tự động
P, S, A, M100–6400 ở các bước
Các chế độ chụp khácTự động; 100–6400 ở bước
1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên
màn hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để
đặt con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
1
/3 EV; Hi 0,3, Hi 0,7, Hi 1, Hi 2
1
/3 EV; Hi 0,3, Hi 0,7, Hi 1, Hi 2
2 Hiển thị các tùy chọn độ nhạy ISO.
Làm nổi bật độ nhạy ISO hiện tại trên màn hình hiển
thị thông tin và nhấn J.
3 Chọn độ nhạy ISO.
Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ
chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
Nút P
Hiển thị thông tin
49
A Tự động
Nếu đĩa lệnh chế độ được xoay sang P, S, A, hoặc M sau khi Auto (Tự động) được chọn cho độ nhạy ISO
ở chế độ khác thì độ nhạy ISO được chọn gần nhất ở chế độ P, S, A, hoặc M sẽ được khôi phục.
A Menu Chụp
Cũng có thể điều chỉnh cỡ độ nhạy ISO bằng cách sử dụng tùy chọn ISO
sensitivity settings (Cài đặt độ nhạy ISO) trong menu chụp (0 150).
A Xem Thêm
Để biết thông tin về việc bật kích hoạt điều khiển độ nhạy ISO tự động ở chế độ P, S, A, hoặc M, xem trang
154.
Để biết thông tin về sử dụng tùy chọn High ISO NR (ISO Cao NR) tr ong menu chụp để giảm nhiễu
ở độ nhạy ISO cao, xem trang 153.
ISO, xem trang 165.
Để biết thông tin về cách sử dụng nút Fn và đĩa lệnh để chọn độ nhạy
50
Chụp Ảnh Hẹn Giờ Quãng Thời Gian
Máy ảnh được trang bị để chụp ảnh tự động trong khoảng thời gian thiết lập trước.
D Trước Khi Chụp
Trước khi bắt đầu chụp ảnh hẹn giờ quãng thời gian, chụp thử ở các cài đặt hiện hành và xem các kết
quả trong màn hình.
ảnh (0 173).
Nên sử dụng giá ba chân.
không bị gián đoạn, hãy chắc chắn pin đã được sạc đầy hoặc sử dụng bộ đổi điện AC EH-5b tùy chọn và
đầu nối nguồn EP-5A.
1 Chọn Interval timer shooting (Chụp hẹn
giờ quãng thời gian).
Nhấn nút G để hiển thị menu. Làm nổi bật
Interval timer shooting (chụp hẹn giờ quãng
thời gian) trong menu chụp và nhấn 2.
2 Chọn thời gian bắt đầu.
Chọn từ các bộ kích hoạt bắt đầu sau đây.
• Để bắt đầu chụp ngay, làm nổi bật Now (Ngay) và
nhấn 2. Việc chụp bắt đầu khoảng ba giây sau
khi thiết lập hoàn tất; chuyển sang Bước 3.
• Để chọn thời gian bắt đầu, làm nổi bật Start time
(Thời gian bắt đầu) và nhấn 2 để hiển thị các
tùy chọn thời gian bắt đầu như minh họa ở bên
phải.
phút và nhấn 1 hoặc 3 để thay đổi. Nhấn 2
để tiếp tục.
Để chắc chắn việc chụp bắt đ ầu đúng lúc, kiểm tra để thiết lập đúng đồng hồ máy
Lắp máy ảnh vào giá ba chân trước khi bắt đầu chụp. Để đảm bảo chụp ảnh
Nút G
Nhấn 4 hoặc 2 để làm nổi bật giờ hoặc
3 Chọn khoảng thời gian.
Nhấn 4 hoặc 2 để làm nổi bật giờ, phút hoặc
giây và nhấn 1 hoặc 3 để chọn khoảng thời gian
dài hơn so với tốc độ cửa trập dự đoán chậm nhất.
Nhấn 2 để tiếp tục.
51
4 Chọn số lượng khoảng thời gian.
Nhấn 4 hoặc 2 để làm nổi bật số lượng khoảng
thời gian (ví dụ: số lần máy ảnh chụp); nhấn 1
hoặc 3 để thay đổi. Nhấn 2 để tiếp tục.
5 Bắt đầu chụp.
Làm nổi bật On (Bật) và nhấn J (để trở lại menu
chụp mà không bắt đầu quãng thời gian, làm nổi
bật Off (Tắt) và nhấn J). Loạt chụp đầu tiên sẽ
được thực hiện tại thời gian bắt đầu được chỉ
định, hoặc sau khoảng 3 giây nếu Now (Ngay)
được chọn cho Choose start time (Chọn thời gian bắt đầu) trong Bước 2. Việc chụp sẽ
tiếp tục ở quãng thời gian lựa chọn cho đến khi chụp xong. Lưu ý rằng bởi vì tốc độ cửa
trập và thời gian cần thiết để ghi lại ảnh vào thẻ nhớ có thể thay đổi theo mỗi lần chụp,
có thể bỏ qua các quãng thời gian nếu máy ảnh vẫn trong quá trình ghi quãng thời gian
trước đó. Nếu không thể chụp ở các cài đặt hiện hành (ví dụ, nếu tốc độ cửa trập của M
hiện được chọn ở chế độ phơi sáng bằng tay hoặc thời gian bắt đầu chưa tới một phút),
cảnh báo sẽ được hiển thị trong màn hình.
A Đậy Kính Ngắm
Để ngăn ánh sáng vào qua kính ngắm khỏi gây nhiễu phơi sáng, tháo hốc mắt cao su và đạy nắp kính
ngắm bằng nắp thị kính DK-5 được cung cấp (0 32).
A Thiết Lập Khác
Không thể điều chỉnh các thiết lập trong khi chụp ảnh hẹn giờ quãng thời gian.
máy ảnh chỉ chụp một bức ảnh trong mỗi khoảng thời gian; ở chế độ J, nhiễu máy ảnh sẽ bị giảm
xuống.
Chụp bù trừ (0 83), đa phơi sáng (0 73), và phạm vi động cao (HDR; 0 71) có thể không được
sử dụng.
Trừ khi chọn chế độ nhả,
A Dừng Chụp Ảnh Hẹn Giờ Quãng Thời Gian
Để dùng chụp hẹn giờ quãng thời gian, tắt máy ảnh hoặc xoay đĩa lệnh chế độ đến thiết lập mới.
xoay màn hình sang vị trí lưu trữ không làm dừng chụp hẹn giờ quãng thời gian.
Việc
52
Đặt Về Thiết Lập Mặc Định
Có thể khôi phục lại các thiết lập máy ảnh được liệt kê dưới đây
hoặc ở trang 54 về giá trị mặc định bằng cách giữ nút G và
P đồng thời trong khoảng thời gian hơn hai giây (những nút
này được đánh dấu bằng dấu chấm màu xanh lá cây). Bảng
hiển thị thông tin tắt trong thời gian ngắn trong khi thiết lập
được khôi phục lại.
❚❚ Số Liệu Thiết Lập từ Hiển Thị Thông Tin
Tùy chọnMặc Định0
Image quality (Chất
lượng hình ảnh)
Image size (Kích cỡ hình
ảnh)
Auto bracketing (Chụp bù trừ tự động)
P, S, A, MTắt83
HDR (high dynamic range) (HDR (Dải động cao))
P, S, A, MOff (Tắt) 71
Active D-Lighting (D-Lighting hoạt động)
P, S, A, MAuto (Tự động)69
White balance (Cân bằng trắng)
P, S, A, MAuto (Tự động)76
ISO sensitivity (Độ nhạy ISO)
P, S, A, M100
k, l, p, m, n, o, r,
s, t, u, v, w, x, y, z,
0, g, (, 3, 1, 2, 3
Thiết lập Picture Control
P, S, A, MKhông thay đổi
Focus mode (Chế độ lấy nét)
Kính ngắm
Chế độ chụp khác với
%
Xem trực tiếp/phimAF-S94
JPEG normal42
Large (Lớn)44
1
Auto (Tự động)
2
AF-A33
49
86
Tùy chọnMặc Định0
AF-area mode (Chế độ vùng lấy nét tự động)
Kính ngắm
n, x, 0, 1, 2, 3
m, w
i, j, k, l, p, o, r,
s, t, u, v, y, z, g,
3, P, S, A, M
Xem trực tiếp/phim
k, l, p, o, s, t, u,
v, x, y, z
m, r, w, %, g, 3, 1,
, 3, P, S, A, M
2
n, 0
Metering (Đo sáng)
P, S, A, M
Flash mode (Chế độ đèn nháy)
i, k, p, n, w, gAuto (Tự động)
o
s
P, S, A, MFill flash (Đèn nháy làm đầy)
Flash compensation (Bù đèn nháy)
P, S, A, MTắt67
Exposure compensation (Bù phơi sáng)
%, P, S, A, MTắt65
1 Đặt tinh chỉnh về 0.
2 Chỉ Picture Control hiện hành.
Nút GNút P
Single-point AF (Lấy nét tự
động điểm đơn)
Dynamic-area AF (39 points)
(Lấy nét tự động vùng động
(39 điểm))
Auto-area AF (Lấy nét tự động
vùng tự động)
Face-priority AF (Lấy nét tự
động ưu tiên khuôn mặt)
Wide-area AF (Lấy nét tự
động vùng rộng)
Normal-area AF (Lấy nét tự
động vùng bình thường)
Matrix metering
(Đo sáng ma trận)
Auto slow sync (Tự động
đồng bộ chậm)
Auto + red-eye reduction
(Tự động+giảm mắt đỏ)
36
95
62
46
53
❚❚ Thiết Lập Khác
Tùy chọnMặc Định0
Release mode (Chế độ nhả)
m, w
Các chế độ chụp khác
Điểm lấy nét
Giữ khóa AE/AF
Các chế độ chụp ngoài
i và j
Chương trình linh động
PTắt56
Multiple exposure (Đa phơi sáng)
Multiple exposure mode (Chế độ đa phơi sáng)
* Điểm lấy nét không được hiển thị nếu chọn e (Auto-area AF (Lấy nét tự động vùng tự động)) cho chế độ vùng lấy
nét tự động.
*
P, S, A, MOff (Tắt)73
Continuous H
(H Liên tục)
Single frame
(Khuôn hình đơn)
Trung tâm38
Tắt166
29
Tùy chọnMặc Định0
Chế độ hiệu ứng đặc biệt
g
Vividness
(Sống động)
Outlines
(Đường viền)
(
HướngPhong cảnh
Chiều rộngBình thường
3
MàuTắt
Phạm vi màu3
0
114
0
115
116
54
Các Chế Độ P, S, A, và M
Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính
Các chế độ P, S, A, và M cung cấp mức độ kiểm soát khác nhau đối với tốc độ cửa
trập và độ mở ống kính:
Chế độMô tả
Tự động được lập trình
P
(0 56)
Tự động ưu tiên cửa trập
S
(0 57)
Tự động ưu tiên độ mở
A
ống kính (0 58)
Bằng tay (0 59)
M
D Vòng Độ Mở Ống Kính Thấu Kính
Khi sử dụng thấu kính CPU được trang bị một vòng độ mở ống kính (0 200), khóa vòng độ mở ống kính
ở độ mở ống kính tối thiểu (số f là cao nhất).
kính.
A Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính
Phơi sáng tương tự có thể đạt được với những kết hợp khác nhau giữa tốc độ cửa trập và độ mở thấu
kính.
Tốc độ cửa trập nhanh và độ mở thấu kính lớn sẽ đóng băng các vật thể chuyển động và làm mềm
các chi tiết nền, trong khi tốc độ cửa trập chậm và độ mở thấu kính nhỏ sẽ che mờ các vật thể chuyển
động và làm nổi bật các chi tiết nền.
Tốc độ cửa trậpĐộ mở ống kính
Máy ảnh đặt tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu.
Được dùng cho những ảnh chụp nhanh hoặc trong các tình huống có rất
ít thời gian để điều chỉnh thiết lập máy ảnh.
Người dùng chọn Tốc độ cửa trập; máy ảnh sẽ chọn độ mở ống kính để có
kết quả tốt nhất.
Người dùng chọn độ mở ống kính; máy ảnh sẽ chọn tốc độ cửa trập để có
kết quả tốt nhất.
sau.
Người dùng kiểm soát cả tốc độ cửa trập và độ mở ống kính.
cửa trập thành “Bulb (Bóng đèn)” hoặc “Time (Thời gian)” cho phơi sáng
thời gian dài.
Sử dụng cho đóng băng hoặc chuyển động che mờ.
Sử dụng để làm mờ nền hoặc lấy nét cả nền trước và nền
Đặt tốc độ
Loại thấu kính G không được trang bị với vòng độ mở ống
Tốc độ cửa trập nhanh
55
1
(
/1600 giây)
Tốc độ cửa trập chậm
(1 giây)
Độ mở ống kính lớn
(f/5.6)
(Hãy nhớ rằng, số f càng cao thì độ mở ống
kính càng nhỏ.)
Độ mở ống kính nhỏ
(f/22)
Chế Độ P (Tự Động Được Lập Trình)
Ở chế độ này, máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng
tối ưu trong hầu hết các trường hợp.
và các tình huống khác mà bạn muốn để máy ảnh tự xác định tốc độ cửa trập và độ mở ống
kính. Để chụp ảnh trong chế độ tự động được lập trình:
Chế độ này được khuyến nghị dùng cho ảnh chụp nhanh
1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang chế độ P.
2 Tạo khuôn hình bức ảnh, lấy nét và chụp.
Đĩa lệnh chế độ
A Chương Trình Linh Động
Ở chế độ P, có thể chọn các kết hợp khác nhau giữa tốc độ
cửa trập và độ mở ống kính bằng cách xoay đĩa lệnh
(“chương trình linh động”).
độ mở ống kính lớn (số f thấp) sẽ làm che mờ các chi tiết
nền, hoặc tốc độ cửa trập nhanh sẽ “đóng băng” chuyển
động.
Xoay đĩa lệnh sang bên trái để lấy độ mở ống kính
nhỏ (số f-cao) để tăng độ sâu của trường, hoặc tốc độ cửa
trập chậm sẽ làm che mờ chuyển động.
đều tạo ra độ phơi sáng giống nhau.
trình linh động đang hoạt động, chỉ báo U (R) xuất hiện trên kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin.
Để khôi phục lại thiết lập tốc độ cửa trập và độ mở ống kính mặc định, xoay đĩa lệnh đến khi không hiển
thị chỉ báo, chọn chế độ khác hoặc tắt máy ảnh.
Xoay đĩa lệnh về bên phải để lấy
Tất cả các kết hợp
Trong khi chương
Đĩa lệnh
A Xem Thêm
Xem trang 223 để biết thêm thông tin về chương trình phơi sáng tích hợp.
56
Chế Độ S (Tự Động Ưu Tiên Cửa Trập)
Trong chế độ tự động ưu tiên cửa trập, bạn chọn tốc độ cửa trập và máy ảnh sẽ tự động chọn
độ mở ống kính để tạo ra phơi sáng tối ưu.
bằng cách làm mờ các đối tượng chuyển động, tốc độ cửa trập nhanh để “đóng băng” chuyển
động.
Tốc độ cửa trập nhanh (1/1600 giây)Tốc độ cửa trập chậm (1 giây)
Để chụp ảnh trong chế độ tự động ưu tiên cửa trập:
Sử dụng tốc độ cửa trập chậm để gợi chuyển động
1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang S.
2 Chọn tốc độ cửa trập.
Tốc độ cửa trập được hiện ra trên kính ngắm và
màn hình hiển thị thông tin. Xoay đĩa lệnh để
chọn tốc độ cửa trập mong muốn từ các giá trị từ
30 giây đến 1/4000 giây.
3 Tạo khuôn hình bức ảnh, lấy nét và chụp.
Đĩa lệnh chế độ
Đĩa lệnh
57
Chế Độ A (Tự Động Ưu Tiên Độ Mở Ống Kính)
Trong chế độ tự động ưu tiên độ mở ống kính, chọn độ mở ống kính trong khi máy ảnh tự
động chọn tốc độ cửa trập để cho độ phơi sáng tối ưu.
độ sâu của trường, làm mờ các đối tượng phía sau và phía trước của đối tượng chính. Độ mở
ống kính nhỏ (số f cao) làm tăng độ sâu của trường, làm rõ các chi tiết nền sau và nền trước. Độ
sâu của trường ngắn thường được dùng trong dạng chân dung để che mờ các chi tiết nền, độ
sâu của trường dài thường được dùng trong ảnh phong cảnh để lấy nét nền trước và nền sau.
Độ mở ống kính lớn (f/5.6)Độ mở ống kính nhỏ (f/22)
Để chụp ảnh trong chế độ tự động ưu tiên độ mở ống kính:
Độ mở ống kính lớn (số f thấp) làm giảm
1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang A.
2 Chọn độ mở ống kính.
Độ mở ống kính được hiện ra trên kính ngắm và
màn hình hiển thị thông tin. Xoay đĩa lệnh để
chọn độ mở ống kính mong muốn từ các giá trị từ
tối thiểu đến tối đa cho thấu kính.
3 Tạo khuôn hình bức ảnh, lấy nét và chụp.
Đĩa lệnh chế độ
Đĩa lệnh
58
Chế Độ M (Bằng tay)
Trong chế độ bằng tay, bạn điều khiển cả tốc độ cửa trập và độ mở ống kính. Để chụp ảnh ở
chế độ bằng tay:
1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang M.
Đĩa lệnh chế độ
2 Chọn độ mở ống kính và tốc độ cửa trập.
Kiểm tra chỉ báo phơi sáng (xem bên dưới), điều chỉnh tốc độ cửa trập và độ mở ống
kính. chọn từ các giá trị từ 30 giây đến 1/4000 giây hoặc chọn “Bulb (Bóng đèn)” hoặc
“T ime ( Thời gian)” đ ể giữ cửa tr ập mở vô hạ n định cho p hơi s áng th ời gi an dài (0 60). Độ
mở ống kính được chọn bằng cách xoay đĩa lệnh trong khi nhấn giữ nút E (N): chọn các
giá trị từ tối thiểu và tối đa cho thấu kính. Tốc độ cửa trập và độ mở ống kính được hiện
ra trên kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin.
Tốc độ cửa trậpĐộ mở ống kính
Đĩa lệnhNút E (N)Đĩa lệnh
3 Tạo khuôn hình bức ảnh, lấy nét và chụp.
A Chỉ Báo Phơi Sáng
Nếu thấu kính CPU được gắn vào (0 199) và chọn tốc độ cửa trập khác với “Bulb (Bóng đèn)” hoặc “Time
(Thời gian)”, chỉ báo phơi sáng trên kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin cho biết ảnh sẽ được phơi
sáng quá ít hay quá nhiều tại các thiết lập hiện tại (hiển thị sẽ thay đổi tùy thuộc vào các tùy chọn cho
Thiết Lập Tùy Chọn b1, EV steps for exposure cntrl (Bước EV cho điều khiển phơi sáng) và f5,
Reverse indicators (Chỉ báo ngược); 0 159, 166).
khiển phơi sáng xem trực tiếp, màn hình hiển thị sẽ nhấp nháy.
Phơi sáng tối ưuThiếu phơi sáng khoảng 1/3 EVPhơi sáng quá mức hơn 2 EV
59
Nếu vượt quá giới hạn của đo phơi sáng hoặc điều
❚❚ Phơi Sáng Thời Gian Dài (Chỉ Chế Độ M)
Chọn các tốc độ cửa trập sau cho phơi sáng thời gian dài
của ánh sáng di chuyển, các ngôi sao, phong cảnh ban
đêm, hoặc pháo hoa.
• Bóng đèn (A): Cửa trập vẫn mở trong khi nút nhả
cửa trập được nhấn. Để tránh che mờ, hãy dùng giá
ba chân, điều khiển từ xa không dây WR-R10 và
WR-T10, hoặc dây chụp từ xa tùy chọn MC-DC2
(0 210). Nút nhả cửa trập ở WR-T10 và MC-DC2 có
cùng chức năng giống nút nhả cửa trập của máy ảnh.
• Thời gian (& ): Cần một điều khiển từ xa ML-L3 tùy
chọn (0 210). Bắt đầu phơi sáng bằng cách nhấn nút
nhả cửa trập ML-L3. Cửa trập mở trong 30 phút hoặc
cho tới khi nhấn nút lần thứ hai.
Thời gian phơi sáng: 35 giây
Độ mở ống kính : f/25
1 Chuẩn bị sẵn sàng máy ảnh.
Gắn máy ảnh trên giá ba chân hoặc đặt trên một mặt phẳng, ổn định. Để ngăn ánh sáng
vào qua ngắm kính khỏi gây nhiễu phơi sáng, tháo hốc mắt cao su và đạy nắp kính ngắm
bằng nắp thị kính DK-5 được cung cấp(0 32). Để tránh mất nguồn trước khi hoàn tất
phơi sáng, sử dụng pin EN-EL14 đã sạc đầy hoặc bộ đổi điện AC EH-5b và đầu nối nguồn
EP-5A. Lưu ý rằng nhiễu (các điểm sáng, điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên hoặc
sương mù) có thể xuất hiện trong phơi sáng lâu; trước khi chụp, chọn On (Bật) cho Long exposure NR (Giảm nhiễu phơi sáng lâu) trong menu chụp (0 153).
2 Xoay đĩa lệnh chế độ sang M.
3 Chọn tốc độ cửa trập.
Xoay đĩa lệnh để chọn tốc độ cửa trập Bulb (Bóng
đèn) (A). Đối với tốc độ cửa trập của “Time
(Thời gian)” (&), chọn chế độ nhả điều khiển từ
xa (0 31) sau khi chọn tốc độ cửa trập.
Đĩa lệnh chế độ
Đĩa lệnh
60
4 Mở cửa trập.
Bóng đèn: Sau khi lấy nét, nhấn nút nhả cửa trập ở máy ảnh hoặc dây chụp từ xa tùy chọn
theo cách tương tự. Giữ nút nhả cửa trập cho tới khi kết thúc phơi sáng.
Chọn cách máy ảnh đặt phơi sáng trong chế độ P, S, A, và M (ở các chế độ khác, máy ảnh lựa
chọn phương pháp đo sáng tự động).
Phương phápMô tả
Tạo ra các kết quả tự nhiên trong hầu hết các tình huống.
Matrix metering
(Đo sáng ma
L
trận)
Centerweighted
metering
M
(Đo sáng cân
bằng trung tâm)
Spot metering
N
(Đo sáng điểm)
RGB 2016 điểm ảnh để đo sáng một khu vực rộng của khuôn hình và đặt phơi sáng
theo phân phối tông màu, màu sắc, sáng tác và với loại thấu kính G hoặc D (0 200),
thông tin khoảng cách (đo sáng ma trận màu 3D II; với các thấu kính CPU khác, máy
ảnh sử dụng đo sáng ma trận màu II, không bao gồm thông tin khoảng cách 3D).
Máy ảnh đo sáng toàn bộ khuôn hình nhưng chú trọng nhiều nhất vào khu vực trung
tâm.
Đo sáng cổ điển cho chân dung, khuyên dùng khi sử dụng các bộ lọc có yếu tố
phơi sáng (yếu tố lọc) hơn 1×.
Máy ảnh đo sáng điểm lấy nét hiện tại; sử dụng để đo sáng các đối tượng ngoài trung
tâm (nếu chọn e Auto-area AF (Lấy nét tự động vùng tự động) cho chế độ vùng
lấy nét tự động trong khi chụp ảnh bằng kính ngắm như được mô tả trên trang 36,
máy ảnh sẽ đo sáng điểm lấy nét trung tâm).
chính xác, ngay cả khi nền sáng hơn hay tối hơn.
1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên màn
hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để đặt
con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
Đảm bảo đối tượng được phơi sáng
Máy ảnh sử dụng cảm biến
2 Hiển thị tùy chọn đo sáng.
Làm nổi bật phương pháp đo sáng hiện tại trên màn
hình hiển thị thông tin và nhấn J.
3 Chọn phương pháp đo sáng.
Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ
chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
Nút P
Hiển thị thông tin
62
Khóa Tự Động Phơi Sáng
Sử dụng khóa tự động phơi sáng để sáng tác lại ảnh sau khi sử dụng M (Center-weighted
metering (Đo sáng ưu tiên trung tâm)) và N (Spot metering (Đo sáng điểm)) để đo phơi
sáng; lưu ý rằng khóa tự động phơi sáng không có sẵn ở chế độ i hoặc j.
1 Đo phơi sáng.
Định vị đối tượng ở trung tâm khuôn hình (đo sáng ưu
tiên trung tâm) hoặc điểm lấy nét được chọn (đo sáng
điểm) và nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để đặt lấy
nét và đo phơi sáng. Kiểm tra chỉ báo đã được lấy nét
(I) xuất hiện trong kính ngắm.
2 Khóa phơi sáng.
Với nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng (q) và đối tượng
được định vị tại điểm lấy nết, nhấn nút A (L) (w) để khóa phơi
sáng.
A Khóa Tự Động Phơi Sáng
Nếu On (Bật) được chọn cho Thiết Lập Tùy Chọn c1 (Shutter-release
button AE-L (Nút nhả cửa trập AE-L); 0 159), phơi sáng sẽ khóa khi
nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng.
đổi vai trò của nút AE-L/AF-L xem Thiết Lập Tùy Chọn f2 (Assign AE-L/AF-L button (Gán nút AE-L/AF-L); 0 166).
Trong khi khóa phơi sáng đang được bật, chỉ báo AE-L sẽ xuất hiện
trong kính ngắm.
Để biết thông tin về việc thay
3 Chỉnh lại ảnh.
Giữ nhấn nút A (L) để chỉnh lại ảnh và chụp.
Nút nhả cửa trập
Nút A (L)
63
A Điều Chỉnh Tốc Độ Cửa Chập và Độ Mở Ống Kính
Trong khi khóa phơi sáng được bật, có thể điều chỉnh các thiết lập sau đây mà không làm thay đổi giá trị
đo phơi sáng:
Chế độThiết lập
Tự động được lập trìnhTốc độ cửa trập và độ mở ống kính (chương trình linh động; 0 56)
Shutter-priority auto
(Tự động ưu tiên cửa trập)
Aperture-priority auto
(Tự động ưu tiên độ mở ống kính)
Không thể thay đổi phương pháp đo sáng trong khi khóa phơi sáng được bật.
Tốc độ cửa trập
Độ mở ống kính
64
Bù Phơi Sáng
Bù phơi sáng được sử dụng để thay đổi phơi sáng từ giá trị máy ảnh đưa ra, làm ảnh sáng hơn
hoặc tối hơn.
(Đo sáng ưu tiên trung tâm)) hoặc N (Spot metering (Đo sáng điểm)) (0 62). Chọn từ các
giá trị giữa –5 EV (thiếu phơi sáng) và +5 EV (phơi sáng quá mức) với mức tăng là 1/3 EV. Nhìn
chung, giá trị dương làm đối tượng sáng hơn trong khi giá trị âm làm đối tượng tối hơn.
Điều này hiệu quả nhất khi được sử dụng với M (Center-weighted metering
–1 EVKhông bù phơi sáng+1 EV
1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên
màn hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để
đặt con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
Nút P
Hiển thị thông tin
2 Hiển thị các tùy chọn bù phơi sáng.
Làm nổi bật bù phơi sáng trên màn hình hiển thị
thông tin và nhấn J.
3 Chọn giá trị.
Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ
chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
Có thể khôi phục phơi sáng bình thường bằng đặt bù phơi sáng về ± 0.
được đặt về mặc định khi máy ảnh tắt, nhưng sẽ đặt về mặc định nếu bạn chọn chế độ khác sau
khi chọn %.
65
Bù phơi sáng không
A Nút E (N)
Bù phơi sáng cũng có thể đặt lại bằng cách
xoay đĩa lệnh trong khi nhấn giữ nút E ( N).
Giá trị được chọn được hiện trên kính
ngắm và màn hình hiển thị thông tin.
Nút E (N)Đĩa lệnh
–0,3 EV+2 EV
A Chế Độ M
Trong chế độ M, bù phơi sáng chỉ ảnh hưởng đến chỉ báo phơi sáng; tốc độ cửa trập và độ mở ống kính
không thay đổi.
A Sử Dụng Đèn Nháy
Khi đèn nháy được sử dụng, bù phơi sáng ảnh hưởng cả phơi sáng nền và mức đèn nháy.
A Xem Thêm
Để biết thông tin về cách chọn kích cỡ của gia số bù phơi sáng, xem Thiết Lập Tùy Chọn b1 (EV steps
for exposure cntrl (Bước EV cho điều khiển phơi sáng), 0 159).
mức đèn nháy qua loạt chụp, xem trang 83.
Để biết thông tin về tự động thay đổi
66
Bù Đèn Nháy
Bù đèn nháy được sử dụng để thay đổi công suất đèn nháy từ mức được máy ảnh đề nghị, thay
đổi độ sáng đối tượng chính tương xứng với nền.
(sáng hơn) với gia số 1/3 EV; nhìn chung, các giá trị dương làm cho đối tượng sáng hơn trong
khi các giá trị âm làm cho đối tượng tối hơn.
Chọn từ giá trị từ –3 EV (tối hơn) đến +1 EV
1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên màn
hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để đặt
con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
Nút P
Hiển thị thông tin
2 Hiển thị các tùy chọn bù đèn nháy.
Làm nổi bật bù đèn nháy trên màn hình hiển thị thông
tin và nhấn J.
3 Chọn giá trị.
Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ
chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
Có thể khôi phục công suất đèn nháy bằng cách cài đặt bù đèn nháy về ±0. Bù đèn nháy không
được đặt lại khi máy ảnh tắt.
67
A Nút M (Y) và E (N)
Cũng có thể đặt bù đèn nháy bằng cách
xoay đĩa lệnh đồng thời nhấn nút M (Y) và
Giá trị được chọn được hiện trên
E (N).
kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin.
Nút M (Y)
Nút E (N)
–0,3 EV+ 1 EV
Đĩa lệnh
A Bộ Đèn Nháy Tùy Chọn
Bù đèn nháy cũng sẵn có với các bộ đèn nháy tùy chọn hỗ trợ Hệ Thống Chiếu Sáng Sáng Tạo Nikon
(CLS; xem trang 205).
cách sử dụng các điều khiển trên bộ đèn nháy.
thêm vào bù đèn nháy được chọn với máy ảnh.
SB-910, SB-900, SB-800, SB-700, và SB-600 cũng cho phép đặt bù đèn nháy bằng
Bù đèn nháy được chọn với bộ đèn nháy tùy chọn được
A Xem Thêm
Để có thông tin về chọn các giá trị tăng thêm sẵn có cho bù đèn nháy, xem Thiết Lập Tùy Chọn b1 (EV
steps for exposure cntrl (Bước EV cho điều khiển phơi sáng), 0 159).
68
Giữ Chi Tiết trong Phần Tô Sáng và
Phần Bóng
D-Lighting Hoạt Động
D-Lighting hoạt động giữ lại các chi tiết được làm nổi bật và trong bóng, tạo ra các bức ảnh có
độ tương phản tự nhiên. Sử dụng cho những cảnh có độ tương phản cao, ví dụ như khi chụp
cảnh sáng ngoài trời qua cánh cửa hay cửa sổ, hoặc chụp các đối tượng bóng mờ vào một ngày
nắng. Hiệu quả nhất khi dùng với chế độ L (Matrix metering (Đo sáng ma trận); 0 62).
D-Lighting hoạt động: ! Off (Tắt)D-Lighting hoạt động: YAuto (Tự động)
1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên
màn hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để
đặt con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
2 Hiển thị các tùy chọn D-Lighting Hoạt Động.
Làm nổi bật bù đèn nháy trên màn hình hiển thị thông
tin và nhấn J.
3 Chọn một tùy chọn.
Làm nổi bật Y Auto (Tự động), Z Extra high (Rất
cao), P High (Cao), Q Normal (Bình thường),
R Low (Thấp), hoặc ! Off (Tắt) và nhấn J. Nếu
Y Auto (Tự động) được chọn, máy ảnh sẽ tự động
điều chỉnh D-Lighting hoạt động theo điều kiện chụp.
Để trở về chế độ chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng.
69
Nút P
Hiển thị thông tin
D D-Lighting Hoạt Động
Nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù, hoặc đường thẳng) có thể xuất hiện trong
các bức ảnh chụp với D-Lighting Hoạt Động.
D-Lighting Hoạt Động không thể được sử dụng ở độ nhạy ISO Hi 0,3 hoặc cao hơn. Thiết lập của
Y Auto (Tự động) tương ứng với QNormal (Bình thường) ở chế độ M hoặc khi sử dụng cân bằng
trung tâm hoặc đo sáng điểm.
Một số đối tượng có thể có độ bóng không đồng đều.
A “Active D-Lighting (D-Lighting hoạt động)” So Với “D-Lighting”
Tùy chọn Active D-Lighting (D-Lighting hoạt động) trong menu chụp sẽ điều chỉnh phơi sáng trước
khi chụp để tối ưu dải tương phản, trong khi đó, tùy chọn D-Lighting trong menu sửa lại (0 180) làm
sáng các bóng trong ảnh sau khi chụp.
A Menu Chụp
Cũng có thể điều chỉnh D-Lighting hoạt động bằng cách sử dụng tùy chọn
Active D-Lighting (D-Lighting hoạt động) trong menu chụp (0 150).
A Xem Thêm
Để biết thông tin về tự động thay đổi D-Lighting hoạt động qua loạt chụp, xem trang 83.
tin về cách sử dụng nút Fn và đĩa lệnh để chọn tùy chọn Active D-Lighting (D-Lighting hoạt động),
xem trang 165.
Để biết thông
70
Dải Động Cao ( HDR )
DảiĐộngCao (HDR) kết hợp hai kiểu phơi sáng để tạo ra hình ảnh đơn chụp được tông màu
rộng từ bóng đến nổi bật, kể cả với các đổi tượng có độ tương phản cao.
nhất khi sử dụng với L (Matrix metering (Đo sáng ma trận)) (0 62; với các phương pháp đo
sáng khác, thiết lập v Auto (Tự động) tương đương với T Normal (Bình thường)).
Không thể sử dụng để ghi hình ảnh NEF (RAW). Không thể sử dụng đèn nháy trong khi HDR
đang hoạt động.
HDR đạt hiệu ứng
+
Phơi sáng lần đầu (tối hơn)Phơi sáng lần hai (sáng hơn)Ảnh HDR kết hợp
1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên màn
hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để đặt
con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
2 Hiển thị các tùy chọn HDR (Dải động cao).
Làm nổi bật HDR (Dải động cao) trong hiển thị thông
tin và nhấn J.
3 Chọn một tùy chọn.
Làm nổi bật v Auto (Tự động), 2 Extra high (Rất
cao), S High (Cao), T Normal (Bình thường), U
Low (Thấp), hoặc 6 Off (Tắt) và nhấn J. Nếu v
Auto (Tự động) được chọn, máy ảnh sẽ tự động điều
chỉnh HDR theo các điều kiện chụp. Để trở về chế độ
chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
u sẽ được hiển thị ở kính ngắm.
Nút P
Hiển thị thông tin
71
4 Tạo khuôn hình bức ảnh, lấy nét và chụp.
Máy ảnh phơi sáng hai lần khi nút nhả cửa trập được
bấm hết cỡ. “lu” sẽ nháy trên kính ngắm trong
khi các bức ảnh được kết hợp; không thể chụp ảnh
trong khi việc sao lưu kết thúc. HDR sẽ tự động tắt sau
khi chụp ảnh; để tắt HDR trước khi chụp, xoay đĩa chế
độ đến một thiết lập ngoài chế độ P, S, A, hoặc M.
D Tạo Khuôn Ảnh HDR
Các mép của ảnh có thể được cắt bỏ.
ảnh hoặc đối tượng trong quá trình chụp.
có thể xuất hiện xung quanh các đối tượng sáng hoặc quầng quanh các đối tượng tối.
có thể độ bóng không đồng đều.
Có thể không đạt được kết quả mong muốn nếu di chuyển máy
Tùy thuộc vào cảnh, hiệu ứng có thể không nhìn thấy, bóng
Một số đối tượng
A Menu Chụp
Có thể điều chỉnh HDR (Dải Động Cao) bằng cách sử dụng tùy chọn HDR
(high dynamic range) (HDR (Dải Động Cao)) trong menu chụp (0 150).
A Xem Thêm
Để biết thông tin về cách sử dụng nút Fn và đĩa lệnh để chọn tùy chọn HDR, xem trang 165.
72
Đa Phơi Sáng
Thực hiện theo các bước dưới đây để ghi lại một loạt hai hoặc ba phơi sáng một bức ảnh duy
nhất. Đa phơi sáng tạo ra màu sắc rõ nét hơn đối với ảnh có lớp phủ ảnh do phần mềm tạo ra
từ các hình ảnh có sẵn.
❚❚ Tạo Đa Phơi Sáng
Không thể ghi lại đa phơi sáng trong chế độ xem trực tiếp. Thoát khỏi xem trực tiếp trước khi
tiếp tục. Lưu ý rằng ở các thiết lập mặc định, việc chụp sẽ kết thúc và đa phơi sáng sẽ được ghi
lại tự động nếu không có hoạt động nào được thực hiện trong 30 giây.
A Thời Gian Ghi Mở Rộng
Đối với quãng thời gian giữa những phơi sáng hơn 30 giây, kéo dài độ trễ tắt đo sáng dùng Thiết Lập Tùy
Chọn c2 (Auto off timers (Tự động hẹn giờ tắt)) > Standby timer (Hẹn giờ chờ) (0 160).
gian tối đa giữa các phơi sáng khoảng 30 giây lâu hơn tùy chọn cho Thiết Lập Tùy Chọn c2.
có hoạt động nào được thực hiện trong khoảng 30 giây sau khi màn hình tắt trong khi phát lại hoặc thao
tác menu, việc chụp sẽ kết thúc và đa phơi sáng sẽ được tạo ra từ các phơi sáng đã được ghi tới điểm đó.
1 Chọn Multiple exposure (Đa phơi sáng).
Nhấn nút G để hiển thị menu. Làm nổi bật
Multiple exposure (Đa phơi sáng) trong menu
chụp và nhấn 2.
Nút G
2 Kích hoạt chế độ đa phơi sáng.
Làm nổi bật Multiple exposure mode (Chế độ
đa phơi sáng) và nhấn 2.
Khoảng thời
Nếu không
73
Các tùy chọn sẽ được hiển thị ở bên phải.
bật On (Bật) và nhấn J.
Làm nổi
3 Chọn số lượng ảnh chụp.
Làm nổi bật Number of shots (Số lần chụp) và
nhấn 2.
Hộp thoại hiển thị ở bên phải sẽ được hiển thị.
Nhấn 1 hoặc 3 để lựa chọn số lượng phơi sáng
sẽ được kết hợp để tạo thành một bức ảnh duy
nhất và nhấn J.
4 Chọn mức tăng.
Làm nổi bật Auto gain (Tăng tự động) và nhấn
2.
Các tùy chọn sau đây sẽ được hiển thị.
bật một tùy chọn và nhấn J.
• On (Bật) : Mức tăng được điều chỉnh theo số phơi
sáng thực sự được ghi (mức tăng cho mỗi phơi
sáng được đặt sang 1/2 cho hai phơi sáng, 1/3
cho ba phơi sáng).
• Off (Tắt): Mức tăng không được điều chỉnh khi
ghi nhiều phơi sáng. Khuyên dùng nếu nền tối.
Làm nổi
5 Tạo khuôn hình bức ảnh, lấy nét và chụp.
Trong chế độ nhả tốc độ thấp liên tục và tốc độ
cao liên tục (0 29), máy ảnh ghi lại tất cả các phơi
sáng trong một lần chụp liên tiếp; chụp ảnh sẽ
dừng lại sau mỗi lần đa phơi sáng. Trong chế độ tự hẹn giờ, máy ảnh sẽ tự động ghi số
phơi sáng được chọn ở Bước 3; bất kể tùy chọn cho Thiết Lập Tùy Chọn c3 (Self-timer (Tự hẹn giờ)) > Number of shots (Số lần chụp) (0 160). Trong các chế độ nhả khác,
mỗi khi nhấn nút nhả cửa trập sẽ chụp được một bức ảnh; chụp liên tục cho đến khi mọi
phơi sáng được ghi.
74
❚❚ Dừng Đa Phơi Sáng
Để dừng đa phơi sáng trước khi đạt được số lượng phơi sáng quy định,
chọn Off (Tắt) cho Multiple exposure (Đa phơi sáng) > Multiple exposure mode (Chế độ đa phơi sáng) trong menu chụp. Đa phơi
sáng sẽ được tạo ra các phơi sáng đã được ghi được vào điểm đó. Nếu
Auto gain (Tăng tự động) được bật, việc tăng sẽ được điều chỉnh để
phản ánh số các phơi sáng thực sự được ghi lại. Lưu ý rằng việc chụp sẽ
tự động kết thúc nếu:
• Đĩa lệnh chế độ được xoay đến thiết lập ngoài P, S, A, hoặc M
• Khởi động lại hai nút được thực hiện (0 53)
• Máy ảnh được tắt
• Pin cạn kiệt
• Một trong những đa phơi sáng bị xóa bỏ
A Chỉ Báo Đa Phơi Sáng
Mức độ tăng dần sẽ hiện thị với chỉ báo đa phơi sáng trên hiển thị thông tin.
• $ (bật): Máy ảnh sẵn sàng ghi lại đa phơi sáng mới.
cửa trập để bắt đầu chụp.
• $ (nháy): Đang chụp.
Nhấn hết cỡ nút nhả
D Đa Phơi Sáng
Không tháo hoặc thay thẻ nhớ trong khi đang ghi đa phơi sáng.
Thông tin được liệt kê trong hiển thị thông tin ảnh phát lại (bao gồm cả đo sáng, phơi sáng, chế độ chụp,
tiêu cự, ngày chụp và hướng máy ảnh) là của lần chụp đầu tiên trong đa phơi sáng.
75
Cân Bằng Trắng
Cân bằng trắng đảm bảo các màu không bị ảnh hưởng bởi màu sắc của nguồn ánh sáng. Tự
động cân bằng trắng được khuyến khích cho hầu hết các nguồn sáng; ở các chế độ P, S, A, và M
nếu cần có thể chọn các giá trị khác theo loại nguồn sáng:
Tùy chọnMô tả
Auto (Tự động) Điều chỉnh cân bằng trắng tự động. Khuyên dùng trong hầu hết các tình huống.
v
Incandescent
J
(Sáng chói)
Fluorescent
I
(Huỳnh quang)
Direct sunlight
(Ánh sáng mặt
H
trời trực tiếp)
Flash (Đèn nháy) Sử dụng với đèn nháy.
N
Cloudy (Mây)Sử dụng ánh sáng ban ngày dưới bầu trời u ám.
G
Shade
M
(Bóng râm)
Preset manual
(Thiết lập sẵn
L
bằng tay)
1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên
màn hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để
đặt con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
Sử dụng dưới chiếu sáng sáng chói.
Sử dụng với nguồn sáng được liệt kê trên trang 77.
Sử dụng với các đối tượng chiếu sáng bởi ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Sử dụng ánh sáng ban ngày với các đối tượng trong bóng râm.
Đo cân bằng trắng hoặc sao chép cân bằng trắng từ ảnh hiện có (0 79).
2 Hiển thị các tùy chọn cân bằng trắng.
Làm nổi bật thiết lập cân bằng trắng hiện tại trên màn
hình hiển thị thông tin và nhấn J.
3 Chọn một tùy chọn cân bằng trắng.
Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ
chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
Nút P
Hiển thị thông tin
76
A Menu Chụp
Có thể chọn cân bằng trắng cũng bằng cách sử dụng tùy chọn White
balance (Cân bằng trắng) trong menu chụp (0 150), cũng có thể được sử
dụng để dò tinh chỉnh cân bằng trắng (0 78) hoặc đo một giá trị thiết lập
sẵn cho cân bằng trắng (0 79).
Tùy chọn I Fluorescent (Huỳnh quang) trong menu White balance (Cân bằng trắng) có thể được sử dụng để chọn nguồn sáng từ các loại bóng đèn
được hiện ra bên phải.
A Nhiệt Độ Màu
Màu nhận được của một nguồn sáng khác nhau với người xem và các điều kiện khác.
cách đo khách quan của màu nguồn sáng, được quy định tham chiếu đến nhiệt độ mà một đối tượng
được đun nóng để tỏa ra ánh sáng trong các bước sóng tương tự.
màu ở khoảng 5000-5500 K xuất hiện màu trắng, nguồn ánh sáng với nhiệt độ màu thấp hơn, chẳng hạn
như bóng đèn sáng chói, xuất hiện hơi vàng hoặc đỏ.
xuất hiện nhuốm màu xanh.
sau đây (mọi số liệu chỉ là tương đối):
• I (đèn khí natri): 2700 K
• J(huỳnh quang)/
I (huỳnh quang trắng ấm): 3000 K
• I (Huỳnh quang trắng): 3700 K
• I (Huỳnh quang trắng lạnh): 4200 K
• I (Huỳnh quang trắng ban ngày): 5000 K
Các tùy chọn cân bằng trắng máy ảnh được thích ứng với các nhiệt độ màu
Các nguồn ánh sáng với nhiệt độ màu cao hơn
• H (Ánh sáng mặt trời trực tiếp): 5200 K
• N (đèn nháy): 5400 K
• G (mây): 6000 K
• I (Huỳnh quang ánh sáng ban ngày): 6500 K
• I (đèn khí thủy ngân nhiệt độ cao): 7200 K
• M (Bóng râm): 8000 K
Các nguồn sáng trắng với nhiệt độ
Nhiệt độ màu là
A Nút Fn
Để biết thông tin về tự động thay đổi mức đèn nháy qua loạt chụp, xem trang 83.
cách sử dụng nút Fn và đĩa lệnh để chọn tùy chọn cân bằng trắng, xem trang 165.
Để biết thông tin về
77
Dò Tinh Chỉnh Cân Bằng Trắng
Cân bằng trắng có thể được “dò tinh chỉnh” để bù cho sai khác trong màu của nguồn sáng
hoặc để tạo ra đổ màu chủ ý cho ảnh.
tùy chọn White balance (Cân bằng trắng) trong menu chụp.
Cân bằng trắng được dò tinh chỉnh bằng cách sử dụng
1 Hiển thị các tùy chọn cân bằng trắng.
Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật
White balance (Cân bằng trắng) trong menu
chụp và nhấn 2 để hiển thị tùy chọn cân bằng
trắng.
Nút G
2 Chọn một tùy chọn cân bằng trắng.
Làm nổi bật tùy chọn khác Preset manual (Thiết
lập sẵn bằng tay) và nhấn 2 (nếu chọn
Fluorescent (Huỳnh quang), làm nổi bật loại
chiếu sáng và nhấn 2). Các tùy chọn tinh chỉnh
sẽ được hiển thị ở bên phải. Dò tinh chỉnh không
sẵn có với cân bằng trắng Preset manual (Thiết lập sẵn bằng tay).
Tọa độ
Điều chỉnh
3 Dò tinh chỉnh cân bằng trắng.
Sử dụng đa bộ chọn để dò tinh chỉnh cân bằng
trắng.
Tăng màu xanh lá cây
Tăng màu
xanh trời
Tăng màu đỏ tươi
A Dò Tinh Chỉnh Cân Bằng Trắng
Các màu sắc trên trục tinh chỉnh chỉ là tương đối, không phải tuyệt đối.
trỏ đến B (xanh da trời) khi thiết lập “ấm” như J (sáng chói) được chọn sẽ làm cho hình ảnh hơi
“lạnh hơn” nhưng sẽ không thực sự làm ảnh có màu xanh da trời.
Ví dụ, việc di chuyển con
4 Lưu thay đổi và thoát.
Nhấn J.
Tăng hổ
phách
78
Thiết lập sẵn bằng tay
Thiết lập sẵn bằng tay được sử dụng để ghi lại và gọi lại các cài đặt cân bằng trắng tùy chọn để
chụp dưới ánh sáng hỗn hợp hoặc để bù cho các nguồn sáng ám màu mạnh.
pháp để thiết lập cân bằng trắng thiết lập sẵn:
Phương phápMô tả
Measure (Đo)
Use photo
(Sử dụng ảnh)
Màu xám trung tính hoặc màu trắng được đặt dưới ánh sáng sẽ được sử dụng trong ảnh
cuối cùng và cân bằng trắng được máy ảnh đo (xem dưới đây).
Cân bằng trắng được sao chép từ ảnh trên thẻ nhớ (0 82).
Có hai phương
❚❚ Đo Giá Trị Cho Cân Bằng Trắng Cài Đặt Trước
1 Chiếu sáng đối tượng tham chiếu.
Đặt đối tượng màu trung tính hay đối tượng trắng dưới ánh sáng sẽ được sử dụng trong
bức ảnh cuối cùng.
2 Hiển thị các tùy chọn cân bằng trắng.
Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật
White balance (Cân bằng trắng) trong menu
chụp và nhấn 2 để hiển thị tùy chọn cân bằng
trắng. Làm nổi bật Preset manual (Thiết lập sẵn bằng tay) và nhấn 2.
Nút G
3 Chọn Measure (Đo).
Làm nổi bật Measure (Đo) và nhấn 2. Menu như
bên phải sẽ xuất hiện; làm nổi bật Yes (Có) và
nhấn J.
79
Thông báo được hiện ra bên phải sẽ được hiển thị
trước khi máy ảnh vào chế độ đo thiết lập sẵn.
Khi máy ảnh đã sẵn sàng để đo cân bằng trắng,
D (L) nhấp nháy sẽ xuất hiện trên kính ngắm
và màn hình hiển thị thông tin.
4 Đo cân bằng trắng.
Trước khi các chỉ báo ngừng nháy, tạo khuôn hình
đối tượng tham chiếu để nó lấp đầy kính ngắm và
nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Bức ảnh sẽ không
được ghi lại; có thể đo cân bằng trắng chính xác
ngay cả khi máy ảnh không lấy nét.
5 Kiểm tra kết quả.
Nếu máy ảnh có thể đo giá trị cho cân bằng trắng,
thông báo được hiện ra bên phải sẽ được hiển thị
và a sẽ nhấp nháy trên kính ngắm trong khoảng
tám giây trước khi máy ảnh trở về chế độ chụp.
Để trở về chế độ chụp ngay lập tức, nhấn nút nhả
cửa trập nửa chừng.
Nếu ánh sáng quá tối hoặc quá sáng, máy ảnh có
thể không đo được cân bằng trắng. Thông báo sẽ
xuất hiện trên màn hình hiển thị thông tin và
ba nhấp nháy sẽ xuất hiện trên kính ngắm
trong khoảng tám giây. Trở lại Bước 4 và đo cân
bằng trắng lần nữa.
80
D Đo Cân Bằng Trắng Thiết Lập Sẵn
Nếu không có hoạt động được thực hiện trong khi màn hình hiển thị đang nhấp nháy, chế độ đo trực
tiếp sẽ kết thúc trong thời gian lựa chọn cho Thiết Lập Tùy Chọn c2 (Auto off timers (Tự động hẹn giờ tắt); 0 160).
Thiết lập mặc định là tám giây.
D Cân Bằng Trắng Thiết Lập Sẵn
Máy ảnh chỉ có thể lưu trữ một giá trị cho cân bằng trắng thiết lập sẵn tại một thời điểm; giá trị hiện có
sẽ được thay thế khi đo được giá trị mới.
khi chụp trong chế độ M điều chỉnh phơi sáng để chỉ báo phơi sáng hiển thị ±0 (0 59).
Lưu ý rằng phơi sáng tự động tăng 1EV khi đo cân bằng trắng;
A Các Phương Pháp Khác để Đo Cân Bằng Trắng Thiết Lập Sẵn
Để vào chế độ đo thiết lập sẵn (xem bên trên) sau khi chọn cân bằng trắng thiết lập sẵn trên màn hình
hiển thị thông tin (0 76), nhấn J trong vài giây.
độ cân bằng trắng thiết lập sẵn có thể được kích hoạt bằng cách nhấn giữ nút Fn một vài giây sau khi
chọn cân bằng trắng thiết lập sẵn với nút Fn và đĩa lệnh.
Nếu cân bằng trắng được gắn vào nút Fn (0 165), chế
A Thiết Lập Phòng Thu
Trong các thiết lập phòng thu, có thể sử dụng một bảng màu xám chuẩn làm đối tượng tham chiếu khi
đo cân bằng trắng thiết lập sẵn.
81
❚❚ Sao Chép Cân Bằng Trắng từ Ảnh
Tuân theo các bước bên dưới để sao chép giá trị cho cân bằng trắng từ ảnh trên thẻ nhớ.
1 Chọn Preset manual (Thiết lập sẵn bằng
tay).
Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật
White balance (Cân bằng trắng) trong menu
chụp và nhấn 2 để hiển thị tùy chọn cân bằng
trắng. Làm nổi bật Preset manual (Thiết lập sẵn bằng tay) và nhấn 2.
Nút G
2 Chọn Use photo (Sử dụng ảnh).
Làm nổi bật Use photo (Sử dụng ảnh) và nhấn
2.
3 Chọn Select image (Chọn hình ảnh).
Làm nổi bật Select image (Chọn hình ảnh) và
nhấn 2 (để bỏ qua các bước còn lại và sử dụng
hình ảnh được chọn cuối cùng cho cân bằng
trắng thiết lập sẵn, chọn This image (Hình ảnh này)).
4 Chọn một thư mục.
Làm nổi bật thư mục chứa hình ảnh nguồn và
nhấn 2.
5 Đánh dấu hình ảnh nguồn.
Để xem toàn khuôn hình hình ảnh được đánh dấu
chọn, nhấn và giữ nút X.
6 Sao chép cân bằng trắng.
Nhấn J để đặt cân bằng trắng thiết lập sẵn thành
giá trị cân bằng trắng cho ảnh được làm nổi bật.
82
Chụp bù trừ
Chụp bù trừ tự động thay đổi phơi sáng, cân bằng trắng, hoặc thiết lập D-Lighting Hoạt Động
(ADL) nhẹ nhàng với mỗi lần chụp, “chụp bù trừ” giá trị hiện thời. Chọn trong các tình huống
khó thiết lập phơi sáng, cân bằng trắng và không có thời gian để kiểm tra kết quả và điều chỉnh
các thiết lập với mỗi lần chụp, hoặc thử nghiệm với các thiết lập khác nhau cho cùng một đối
tượng.
Tùy chọnMô tả
Thay đổi phơi sáng theo chuỗi ba bức ảnh.
AE bracketing (Chụp
k
bù trừ AE)
Chụp 1: không chỉnh sửaChụp 2: phơi sáng giảmChụp 3: phơi sáng tăng
WB bracketing (Cân
m
bằng trắng bù trừ)
ADL bracketing (Chụp
!
bù trừ ADL)
1 Chọn tuỳ chọn chụp bù trừ.
Sau khi nhấn G để điều chỉnh các menu, làm
nổi bật Thiết Lập Tùy Chọn e2 (Auto bracketing set (Đặt chụp bù trừ tự động)) và nhấn 2.
Mỗi lần nhả cửa trập, máy ảnh sẽ tạo ra ba hình ảnh, mỗi hình ảnh có độ cân bằng
trắng khác nhau.
Chụp ảnh với D-Lighting hoạt động tắt, và chụp ảnh khác ở thiết lập D-Lighting
hoạt động hiện thời.
Không có sẵn với chất lượng hình ảnh của NEF (RAW).
Các tùy chọn sẽ được hiển thị ở bên phải.
bật kiểu chụp bù trừ mong muốn và nhấn J.
2 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên màn
hình, nhấn nút P. Nhấn nút P lần nữa để đặt
con trỏ vào màn hình hiển thị thông tin.
83
Làm nổi
Nút G
Nút P
Hiển thị thông tin
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.