Thông tin trong tài liệu này có thể thay đổi mà không thông báo. Cấm sao
chép các tài liệu này dưới mọi hình thức mà không có sự cho phép bằng
văn bản của Dell Inc.
Các thương hiệu được sử dụng trong tài liệu này: Dell và logo DELL là
thương hiệu của Dell Inc. Microsoft và Windows là thương hiệu đã đăng ký
hoặc thương hiệu của Microsoft Corporation tại Hoa Kỳ và/hoặc các nước
khác.
Các thương hiệu và tên thương mại khác có thể được sử dụng trong tài liệu
này để chỉ đến các cơ quan tuyên bố quyền sở hữu thương hiệu và tên đó
hoặc chỉ đến sản phẩm của họ. Dell Inc. từ chối mọi quyền lợi chủ sở hữu
đối với các thương hiệu và tên thương mại không phải của mình.
Nếu bạn có máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay của
Dell mà có thể truy cập Internet . . . . . . . . . . . . . 62
Nếu bạn có máy tính để bàn, máy tính xách tay hoặc thẻ
đồ hoạ không phải của Dell. . . . . . . . . . . . . . . . 62
Các quy trình thiết lập màn hình đôi trong Windows Vista,
Windows 7, Windows 8/Windows 8.1 hoặc Windows 10 64
Đối với Windows Vista . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
Đối với Windows 7 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
Đối với Windows 8/Windows 8.1 . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
Đối với Windows 10 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
5
Page 6
Hướng dẫn sử dụng Dell Display Manager
Tổng quan
Dell Display Manager là một ứng dụng Windows dùng để quản lí một màn hình
hay một nhóm các màn hình. Nó cho phép điều chỉnh hình ảnh hiển thị bằng
cách thủ công, chỉ định những thiết đặt tự động, quản lí điện năng, xoay hình
và các tính năng khác trên những màn hình Dell chọn lọc. Một khi được cài đặt,
Dell Display Manager sẽ chạy mỗi lần hệ thống khởi động và sẽ đặt biểu tượng
của nó ở khay thông báo. Thông tin về các màn hình được kết nối với hệ thống
sẽ luôn hiện ra khi rê chuột lên biểu tượng ở khay thông báo đó.
P2714H
Sử dụng hộp thoại Thiết đặt nhanh
Khi bấm vào biểu tượng Dell Display Manager ở khay thông báo, hộp thoại
Thiết đặt nhanh sẽ mở ra. Khi có nhiều mẫu Dell có hỗ trợ được kết nối với hệ
thống, một màn hình đích cụ thể có thể sẽ được chọn bằng menu được cung
cấp. Hộp thoại Thiết đặt nhanh cho phép bạn dễ dàng điều chỉnh các mức
Brightness (Độ sáng) và Contrast (Độ tương phản) của màn hình, các Preset
Mode (Chế độ thiết lập sẵn) có thể được chọn theo cách thủ công hoặc đặt về
Auto Mode (Chế độ tự động) và độ phân giải màn hình có thể được thay đổi.
P2714H
1920x1080
6 Hướng dẫn sử dụng Dell Display Manager
Page 7
Hộp thoại Thiết đặt nhanh còn cung cấp cách truy cập đến giao diện người
dùng nâng cao của Dell Display Manager vốn được dùng để điều chỉnh các
chức năng Basic (Cơ bản), thiết định Auto Mode (Chế độ tự động) và truy cập
các tính năng khác.
Thiết lập các chức năng hiển thị cơ bản
Có thể áp dụng Preset Mode (Chế độ thiết lập sẵn) cho màn hình đã chọn
theo cách thủ công bằng cách dùng menu trên tab Basic (Cơ bản). Hoặc, có
thể bật Auto Mode (Chế độ tự động). Auto Mode (Chế độ tự động) làm cho
Preset Mode (Chế độ thiết lập sẵn) ưa thích của bạn sẽ được áp dụng tự
động khi các ứng dụng cụ thể đã hoạt động. Một thông báo trên màn hình sẽ
hiển thị nhanh Preset Mode (Chế độ thiết lập sẵn) hiện tại bất kì lúc nào nó
thay đổi.
Từ tab Basic (Cơ bản), bạn cũng có thể trực tiếp điều chỉnh Brightness (Độ
sáng) và Contrast (Độ tương phản) của màn hình được chọn.
P2714H
1920x1080
Chỉ định các chế độ thiết lập sẵn cho ứng dụng
Tab Auto Mode (Chế độ tự động) cho phép bạn liên kết một Preset Mode (Chế
độ thiết lập sẵn) với một ứng dụng cụ thể, và tự động áp dụng nó. Khi Auto
Mode (Chế độ tự động) được bật, Dell Display Manager sẽ tự động chuyển
sang Preset Mode (Chế độ thiết lập sẵn) tương ứng bất kì khi nào ứng dụng
đã liên kết được kích hoạt. Preset Mode (Chế độ thiết lập sẵn) được chỉ định
cho một ứng dụng riêng biệt có thể tương tự ở mỗi màn hình được kết nối,
hoặc nó có thể khác nhau từ màn hình này sang màn hình khác.
Hướng dẫn sử dụng Dell Display Manager 7
Page 8
Dell Display Manager được thiết định trước đối với những ứng dụng phổ
biến. Để thêm ứng dụng mới vào danh sách chỉ định này, chỉ cần đơn giản
kéo ứng dụng đó từ màn hình nền, từ menu Start (Bắt đầu) của Windows
hoặc từ chỗ khác, rồi thả nó vào danh sách hiện tại.
LƯU Ý: Các chỉ định của Preset Mode (Chế độ thiết lập sẵn) dành cho
các tập tin bó lệnh, các tập tin chỉ lệnh, các trình nạp, và các tập tin
không thực thi chẳng hạn như các tập tin trữ hay nén dạng zip, không
được hỗ trợ và sẽ không có hiệu quả.
P2714H
8 Hướng dẫn sử dụng Dell Display Manager
Page 9
Áp dụng các tính năng tiết kiệm điện năng
Trên các mẫu Dell được hỗ trợ, tab PowerNap sẵn có nhằm cung cấp các
tuỳ chọn tiết kiệm năng lượng. Khi trình tiết kiệm màn hình được kích hoạt,
Brightness (Độ sáng) của màn hình có thể tự động được đặt về mức tối
thiểu hoặc màn hình có thể thiết lập về chế độ nghỉ để tiết kiệm thêm điện
năng.
P2714H
Hướng dẫn sử dụng Dell Display Manager 9
Page 10
Thông tin về màn hình của bạn
Nội dung gói hàng
Màn hình của bạn được giao cùng với tất cả các thành phần như minh hoạ
bên dưới. Hãy đảm bảo bạn đã nhận được tất cả các thành phần này và
Liên hệ Dell nếu thiếu bất kỳ thành phần nào.
LƯU Ý: Một số món có thể ở dạng tuỳ chọn và không được giao tới
cùng màn hình. Một số tính năng hay đa phương tiện có thể không có ở
những quốc gia nhất định.
• Màn hình
• Giá đỡ màn hình
• Nắp che cáp
• Cáp nguồn (khác nhau tùy mỗi
nước)
• Cáp VGA
• Cáp DP
• Cáp USB tải lên (bật các cổng USB
• Trình điều khiển và đa phương tiện
• Hướng dẫn lắp đặt nhanh
• Hướng dẫn thông tin sản phẩm
10 Thông tin về màn hình của bạn
trên màn hình)
tài liệu
Page 11
Tính năng sản phẩm
Màn hình bản phẳng Dell P2714H có một ma trận chủ động, Bóng bán dẫn
màng mỏng, Hiển thị tinh thể lỏng. Các tính năng của màn hình bao gồm:
• P2714H: Kích thước hình ảnh có thể xem theo đường chéo 68,6 cm
(27,0 inch), độ phân giải 1920 x 1080, kèm hỗ trợ toàn màn hình dành
cho các độ phân giải thấp hơn.
• Đèn nền LED.
• Các chức năng nghiêng, quay, mở rộng theo chiều dọc và điều chỉnh
xoay.
• Đế tháo lắp được và các lỗ nâng đỡ 100 mm của Hiệp hội tiêu chuẩn
điện tử video (VESA) cho các giải pháp nâng đỡ linh hoạt.
• Chức năng cắm và chạy nếu được hỗ trợ bởi hệ thống của bạn.
• Các điều chỉnh Hiển thị trên màn hình (OSD) giúp dễ dàng thiết lập và
tối ưu hoá màn hình.
• Đa phương tiện tài liệu hướng dẫn và phần mềm bao gồm Tập tin thông
tin (INF), Tập tin điều chỉnh màu ảnh (ICM) và tài liệu hướng dẫn sản
phẩm.
• Phần mềm Dell Display Manager (sẵn có trong đĩa CD gửi kèm với màn
hình).
• Khe khoá an toàn.
• Khoá giá đỡ.
• Chức năng Quản lý tài sản.
• CECP.
• Tuân thủ RoHS.
• Màn hình đạt chứng nhận TCO.
• Không có BFR/CFR/PVC (Không chứa halogen) ngoại trừ cáp bên
ngoài.
• Thuỷ tinh không thạch tín và không thuỷ ngân chỉ dành cho bản màn
hình.
• Tỉ lệ tương phản động cao (2.000.000:1).
• Nguồn điện trạng thái tạm nghỉ 0,3 W khi đang ở chế độ nghỉ.
Thông tin về màn hình của bạn 11
Page 12
Nhận diện các bộ phận và phần điều khiển
Góc nhìn mặt trước
Front panel controls
1. Các nút chức năng (Để biết thêm thông tin, hãy xem Vận hành màn hình)
2Nút tắt/mở nguồn (có đèn LED chỉ báo)
Góc nhìn mặt sau
1
2
NhãnMô tảSử dụng
1Lỗ nâng đỡ VESA (100 mm x
100 mm – đằng sau nắp VESA
kèm theo)
2Nhãn quy định Liệt kê các phê chuẩn quy định.
3Nút tháo giá đỡTháo giá đỡ ra khỏi màn hình.
4Khe khoá an toàn Bảo vệ màn hình bằng khoá an toàn.
5Nhãn chuỗi số mã vạchTham khảo nhãn này nếu bạn cần liên hệ
12 Thông tin về màn hình của bạn
Treo màn hình lên tường bằng bộ treo
tường tương thích với VESA (100 mm x
100 mm).
Dell để được hỗ trợ kĩ thuật.
Page 13
6Khe lắp Dell SoundbarLắp Dell Soundbar tùy chọn.
123456
7Khe luồn cápDùng để gom các cáp lại bằng cách đặt
Góc nhìn mặt bên
LƯU : Hãy tháo dải nhựa bao phủ các khe
cắm trước thi lắp đặt Loa Dạng Thanh của
Dell.
chúng qua khe này.
Bên trái
Góc nhìn mặt dưới
Nhãn Mô tảSử dụng
1Đầu kết nối nguồn ACĐể kết nối cáp nguồn màn hình.
2Đầu kết nối DVI Để kết nối máy tính của bạn đến màn hình bằng
cách dùng cáp DVI.
3Đầu kết nối VGA Để kết nối máy tính của bạn đến màn hình bằng
cách dùng cáp VGA.
Thông tin về màn hình của bạn 13
Page 14
4Đầu kết nối DPĐể kết nối máy tính của bạn đến màn hình bằng
cách dùng cáp DP.
5Đầu kết nối USB
(x3 tải xuống,
x1 tải lên)
6Tính năng Khoá giá đỡ Để khoá giá đỡ với màn hình bằng đinh vít M3 x
Kết nối cáp USB đi kèm với màn hình của bạn
đến máy tính. Ngay khi cáp được kết nối, bạn có
thể dùng các đầu kết nối USB ở mặt bên phía
sau và mặt dưới của màn hình.
6 mm (đinh vít không kèm theo).
Thông số kĩ thuật của màn hình
Các phần sau đây cung cấp cho bạn thông tin về các chế độ quản lí điện
năng khác nhau và các chỉ định chân cắm dành cho các đầu kết nối khác
nhau của màn hình.
Chế độ quản lí điện năng
Nếu bạn đã cài đặt thẻ đồ họa hay phần mềm đồ họa tuân thủ DPM của
VESA trên PC của bạn, màn hình có thể tự động giảm mức tiêu thụ điện
năng khi không được sử dụng. Đây được đề cập như Chế độ tiết kiệm điện
năng. Nếu máy tính phát hiện thông tin vào từ bàn phím, chuột hay từ các
thiết bị đầu vào khác, thì màn hình tự động chạy trở lại. Bảng sau cho thấy
mức tiêu thụ điện năng và tín hiệu của tính năng tự động tiết kiệm điện
năng này:
Chế độ VESA
Hoạt động bình
thường
Chế độ Ngưng
chạy
Tắt màn hình --Tắt Ít hơn 0,3 W *
Đồng bộ
ngang
Đang chạy Đang
Ngưng
chạy
Đồng
bộ dọc
chạy
Ngưng
chạy
Video
Đang
chạy
TrốngTrắng
Chỉ báo
nguồn
Trắng43 W (Tối đa) **
rực rỡ
Mức tiêu thụ
điện năng
22 W (Điển hình)
Ít hơn 0,3 W
OSD chỉ chạy ở chế độ hoạt động bình thường. Khi bấm bất kì nút nào
ngoài nút nguồn ở chế độ Ngưng chạy, các thông báo sau đây sẽ hiển thị:
14 Thông tin về màn hình của bạn
Page 15
Dell P2714H
There is no signal coming from your computer. Press any key on the
keyboard or move the mouse to wake it up.
If there is no display, press the monitor button now to select the correct input
source on the On-Screen-Display menu.
Kích hoạt máy tính và màn hình để có quyền truy cập đến Sử dụng menu
Hiển thị trên màn hình (OSD).
* Không tiêu thụ điện năng ở chế độ TẮT chỉ có thể có được khi ngắt kết
nối cáp nguồn ra khỏi màn hình.
** Tiêu thụ điện năng tối đa với độ sáng và độ tương phản tối đa.
Thông tin về màn hình của bạn 15
Page 16
Chỉ định chân cắm
Đầu kết nối D-Sub 15 chân cắm
12345
678910
1112131415
Số của
chân cắm
1Video-Đỏ
2Video-Lục
3Video-Lam
4GND
5Tự kiểm tra
6GND-R
7GND-G
8GND-B
9DDC +5 V
10Đồng bộ GND
11GND
12Dữ liệu DDC
13Đồng bộ ngang
14Đồng bộ dọc
15Xung DDC
Bên màn hình của cáp tín hiệu bên 15 chân cắm
16 Thông tin về màn hình của bạn
Page 17
Đầu kết nối DVI
1 2 36 7
9
17 18 1922 23 24
Số của
x x
10 1114 15 16
x x
x x
Bên 24 chân cắm của cáp tín hiệu kết nối
chân cắm
1TMDS RX2-
2TMDS RX2+
3Nối đất TMDS
4Nổi
5Nổi
6Xung DDC
7Dữ liệu DDC
8Nổi
9TMDS RX1-
10TMDS RX1+
11Nối đất TMDS
12Nổi
13Nổi
14Nguồn +5 V
15Tự kiểm tra
16Hot Plug Detect
17TMDS RX0-
18TMDS RX0+
19Nối đất TMDS
20Nổi
21Nổi
22Nối đất TMDS
23TMDS Clock+
24TMDS Clock-
8
Thông tin về màn hình của bạn 17
Page 18
Đầu kết nối DisplayPort
1
22
19
0
Số của
chân cắm
1ML0 (p)
2GND
3ML0 (n)
4ML1 (p)
5GND
6ML1 (n)
7ML2 (p)
8GND
9ML2 (n)
10ML3 (p)
11GND
12ML3 (n)
13GND
14GND
15AUX (p)
16GND
17AUX (n)
18HPD
19Re-PWR
20PWR
Bên 20 chân cắm của cáp tín hiệu kết nối
18 Thông tin về màn hình của bạn
Page 19
Đầu kết nối USB tải lên
12
34
34
Số của
chân cắm
1DMU
2VCC
3DPU
4GND
Đầu kết nối USB tải xuống
Bên 4 chân cắm của đầu
kết nối
12
Số của
chân cắm
1VCC
2DMD
3DPD
4GND
Bên 4 chân cắm của đầu
kết nối
Thông tin về màn hình của bạn 19
Page 20
Chức năng Cắm và Chạy
Bạn có thể cài đặt màn hình này vào bất kì hệ thống nào tương thích chức
năng Cắm và Chạy. Màn hình tự động cung cấp cho máy tính Dữ liệu Nhận
dạng Hiển thị Mở rộng (EDID) bằng các giao thức Kênh Dữ liệu Hiển thị
(DDC) để hệ thống có thể tự thiết định chính mình và tối ưu hóa các thiết
đặt màn hình. Hầu hết việc cài đặt màn hình đều tự động. Bạn có thể chọn
những thiết đặt khác nếu muốn.
Thông số kỹ thuật bản phẳng
Số mẫuMàn hình Dell P2714H
Loại màn hìnhMa trận chủ động - TFT LCD
Loại bảnChuyển hướng tinh thể trong cùng mặt phẳng
Hình ảnh xem được
Chiều chéo
Chiều ngang, vùng
hoạt động
Chiều dọc, vùng hoạt
động
Diện tích
Cự li điểm ảnh0,311 mm
Góc nhìn:
Ngang
Dọc
Dẫn xuất độ sáng300 cd/m² (điển hình)
Tỉ lệ tương phản
Lớp phủ bề mặtChống lóa mắt bằng lớp phủ dày 3H
68,6 cm (27,0 inch)
597,89 mm (23,54 inch)
336,31 mm (13,24 inch)
201076,91 mm2 (311,67 inch2)
Điển hình 178°
Điển hình 178°
1000 : 1 (điển hình)
2 triệu : 1 (bật tỉ lệ tương phản động điển hình)
Đèn nềnHệ thống thanh đèn LED
Thời gian phản hồi 8ms Điển hình (G đến G)
Độ sâu màu 16,7 triệu màu
Gam màu83 % (điển hình) **
** Gam màu [P2714H] (điển hình) dựa trên tiêu chuẩn kiểm tra CIE1976
(83 %) và CIE1931 (72 %).
20 Thông tin về màn hình của bạn
Page 21
Thông số kĩ thuật độ phân giải
Số mẫuMàn hình Dell P2714H
Phạm vi quét
• Ngang30 kHz đến 83 kHz (tự động)
• Dọc 56 Hz đến 76 Hz (tự động)
Độ phân giải thiết
lập sẵn cao nhất
1920 x 1080 ở 60 Hz
Chế độ video hỗ trợ
Số mẫuMàn hình Dell P2714H
Chức năng hiển
thị video (phát lại
DVI&DP)
480p, 480i, 576p, 576i, 1080p, 1080i
Thông số kĩ thuật điện năng
Số mẫuMàn hình Dell P2714H
Tín hiệu đầu vào video• RGB analog: 0,7 Volt +/- 5 %, trở kháng đầu vào
75 ohm
• DVI-D™ kỹ thuật số: 600 mV cho mỗi đường khác
nhau, cực dương tại trở kháng đầu vào 50 ohm
• Hỗ trợ đầu vào tín hiệu DP 1.2: hỗ trợ thông số kỹ
thuật DP 1.2 (lõi). Không bao gồm Tốc độ bit cao
2 (HBR2), Giao tác AUX nhanh, Truyền đa dòng
(MST), Truyền stereo 3D, Âm thanh HBR (hoặc âm
thanh tốc độ dữ liệu cao)
Tín hiệu đầu vào đồng
bộ hoá
Điện áp / tần số / dòng
điện đầu vào AC
Dòng điện kích từ120 V: 30 A (Tối đa)
Tách biệt đồng bộ hoá ngang và dọc, mức TTL không
cực, SOG (Đồng bộ phức hợp trên tín hiệu xanh lục)
100 VAC đến 240 VAC/50 Hz hoặc 60 Hz +/- 3 Hz/1,5 A
(Tối đa)
240 V: 60 A (Tối đa)
Thông tin về màn hình của bạn 21
Page 22
Chế độ hiển thị thiết lập sẵn
Bảng sau đây liệt kê các chế độ thiết lập sẵn dành cho mẫu mà Dell bảo
đảm kích thước hình ảnh và điều chỉnh tâm:
Ngang
Chế độ hiển thị
Tần số
(kHz)
VESA, 720 x 40031,570,028,3-/+
VESA, 640 x 480 31,560,025,2-/-
VESA, 640 x 48037,575,031,5-/-
VESA, 800 x 60037,960,3 40,0+/+
VESA, 800 x 60046,975,049,5 +/+
VESA, 1024 x 76848,460,065,0-/-
VESA, 1024 x 768 60,075,0 78,8 +/+
VESA, 1152 x 864 67,575,0 108,0+/+
VESA, 1280 x 1024 64,060,0 108,0+/+
VESA, 1280 x 1024 80,0 75,0135,0+/+
VESA, 1600 x 90055,560,0 97,8+/-
VESA, 1920 x 108067,560,0148,5+/+
Dọc
Tần số (Hz)
Xung quét
điểm ảnh
(MHz)
Đặc tính vật lí
Bảng sau đây liệt kê các đặc tính vật lý của màn hình:
Phân cực
đồng bộ
(Ngang/
Dọc)
Số mẫuMàn hình Dell P2714H
Loại đầu kết nốiD-sub, đầu kết nối xanh lam;
DVI-D: đầu kết nối trắng
DisplayPort: đầu kết nối đen
Loại cáp tín hiệuD-sub: Có thể tháo, Analog, 15 chân.
DVI-D: Có thể tháo, DVI-D, chân rắn.
DisplayPort: Có thể tháo, Kĩ thuật số 20 chân.
22 Thông tin về màn hình của bạn
Page 23
Số mẫuMàn hình Dell P2714H
Kích thước:
(có giá đỡ)
Chiều cao (mở rộng)
Chiều cao (thu gọn)
Chiều rộng
Chiều sâu
Kích thước:
(không có giá đỡ)
Chiều cao
Chiều rộng
Chiều sâu
Kích thước giá đỡ:
539,0 mm (21,22 inch)
424,0 mm (16,69 inch)
641,4 mm (25,25 inch)
204,0 mm (8,03 inch)
379,9 mm (14,96 inch)
641,4 mm (25,25 inch)
46,1 mm (1,81 inch)
• Chiều cao
418,5 mm (16,48 inch)
(mở rộng)
• Chiều cao
372,3 mm (14,66 inch)
(thu gọn)
• Chiều rộng
• Chiều sâu
Trọng lượng:
Trọng lượng với gói hàng9,85 kg (21,67 lb)
Trọng lượng với nhóm giá
đỡ và cáp
Trọng lượng không có giá
đỡ (Để cân nhắc việc treo
tường hoặc dùng giá treo
VESA - không cáp)
Trọng lượng của nhóm
giá đỡ
245,0 mm (9,65 inch)
204,0 mm (8,03 inch)
7,16 kg (15,75 lb)
4,56 kg (10,03 lb)
2,10 kg (4,62 lb)
Thông tin về màn hình của bạn 23
Page 24
Đặc tính môi trường
Bảng sau đây liệt kê các điều kiện môi trường cho màn hình của bạn:
Số mẫuMàn hình Dell P2714H
Nhiệt độ
• Lúc hoạt động
• Lúc không hoạt động
Độ ẩm
• Lúc hoạt động
• Lúc không hoạt động
Độ cao trên mực nước biển
• Lúc hoạt động
• Lúc không hoạt động
Tản nhiệt85,33 BTU/giờ (tối đa)
0 °C đến 40 °C (32 °F đến 104 °F)
Bảo quản: -20 °C đến
60 °C (-4 °F đến 140 °F)
Vận chuyển: -20 °C đến
60 °C (-4 °F đến 140 °F)
10 % đến 80 % (không ngưng tụ)
Bảo quản: 5 % đến 90 % (không ngưng tụ)
Vận chuyển: 5 % đến
90 % (không ngưng tụ)
5.000 m (16.387 ft) tối đa
12.191 m (40.000 ft) tối đa
68,26 BTU/giờ (điển hình)
Chất lượng màn hình Dell và Chính sách điểm ảnh
Trong quá trình sản xuất màn hình LCD, việc một hoặc một số điểm ảnh bị
cố định ở một trạng thái không đổi là điều hoàn toàn bình thường. Hậu quả
của việc này là một điểm ảnh chết xuất hiện dưới dạng một điểm tối hoặc
một điểm sáng siêu nhỏ và không đổi màu. Nếu điểm ảnh này luôn sáng thì
được gọi là "điểm sáng." Nếu điểm ảnh này luôn tối thì được gọi là "điểm
tối."
Trong hầu hết các trường hợp, các điểm ảnh chết này rất khó thấy và
không làm ảnh hưởng nhiều đến chất lượng hiển thị hoặc việc sử dụng.
Một màn hình có từ 1 đến 5 điểm ảnh chết được xem là bình thường và
nằm trong giới hạn cho phép. Để biết thêm thông tin, hãy truy cập trang
web Hỗ trợ của Dell tại: http://www.dell.com/support/monitors.
24 Thông tin về màn hình của bạn
Page 25
Hướng dẫn bảo trì
Bảo vệ màn hình của bạn
THẬN TRỌNG: Hãy đọc và làm theo các hướng dẫn an toàn này
trước khi lau màn hình.
THẬN TRỌNG: Trước khi lau màn hình, hãy rút cáp nguồn màn
hình ra khỏi ổ cắm điện.
Để biết được cách thực hiện tốt nhất, hãy làm theo các chỉ dẫn trong danh
sách dưới đây khi mở gói hàng, lau chùi, hoặc khi cầm màn hình:
• Để lau màn hình tĩnh điện, hãy dùng vải sạch, mềm và được làm ẩm
bằng nước. Nếu có thể, hãy dùng khăn giấy hoặc dung dịch chuyên
dụng để lau màn hình có lớp phủ tĩnh điện. Không dùng benzene, chất
pha loãng, ammonia, chất tẩy rửa có hạt, hay khí nén.
• Hãy dùng vải ẩm và ấm để lau phần nhựa. Không dùng bất kì loại bột
giặt nào vì một số loại bột giặt sẽ để lại lớp màng trắng sữa trên màn
hình.
• Nếu bạn thấy bột trắng khi mở hộp đựng màn hình, hãy dùng vải lau
sạch. Bột trắng này xuất hiện trong quá trình vận chuyển màn hình.
• Hãy xử lý màn hình cẩn thận vì màn hình màu tối dễ bị trầy và để lại các
vết xước trắng hơn so với màn hình màu sáng.
• Để duy trì chất lượng hình ảnh tốt nhất của màn hình, hãy dùng trình
bảo vệ màn hình với tính năng tự động chuyển cảnh linh hoạt và tắt màn
hình khi không sử dụng.
Thông tin về màn hình của bạn 25
Page 26
Lắp đặt màn hình
Gắn màn hình
LƯU Ý: Giá được tháo ra khi màn hình được chuyển đi từ nhà máy.
LƯU Ý: Chức năng này thích hợp cho màn hình có giá đỡ. Khi mua
bất kì giá đỡ nào khác, vui lòng tham khảo hướng dẫn lắp đặt giá
đỡ tương ứng để biết các chỉ dẫn lắp đặt.
Để gắn giá đỡ màn hình:
1. Tháo vỏ bọc và đặt màn hình lên nó.
2. Lắp hai miếng thẻ ở phần trên cùng của giá đỡ vào đường rãnh ở sau
lưng màn hình.
3. Ấn giá đỡ xuống đến khi nó khớp đúng chỗ.
26 Lắp đặt màn hình
Page 27
Kết nối màn hình
CẢNH BÁO: Trước khi bắt đầu bất kì quy trình nào trong phần này,
hãy làm theo Safety Instructions.
Để kết nối màn hình vào máy tính:
1. Tắt máy tính và ngắt kết nối cáp nguồn.
2. Kết nối cáp kết nối hiển thị màu trắng (DVI-D kỹ thuật số) hoặc màu
xanh (VGA analog) vào cổng video tương ứng ở mặt sau của máy tính.
Không được dùng cả hai cáp trên cùng một máy tính cùng một lúc. Chỉ
dùng cả hai cáp khi chúng được kết nối với hai máy tính khác nhau có
hệ thống video thích hợp.
Kết nối cáp VGA màu xanh
Kết nối cáp DVI màu trắng
Lắp đặt màn hình 27
Page 28
Kết nối cáp DP màu đen
Kết nối cáp USB
LƯU Ý: Các hình vẽ chỉ mang tính chất minh họa. Hình ảnh trên máy
tính có thể thay đổi.
28 Lắp đặt màn hình
Page 29
Gỡ giá đỡ màn hình
LƯU Ý: Để tránh trầy xước trên màn hình LCD khi gỡ bỏ giá đỡ,
hãy đảm bảo đặt màn hình trên bề mặt mềm, sạch sẽ.
LƯU Ý: Chức năng này thích hợp cho màn hình có giá đỡ. Khi mua
bất kì giá đỡ nào khác, vui lòng tham khảo hướng dẫn lắp đặt giá
đỡ tương ứng đó để biết các chỉ dẫn lắp đặt.
Để gỡ giá đỡ:
1. Đặt màn hình trên một bề mặt phẳng.
2. Ấn và giữ nút tháo giá đỡ.
3. Nâng giá đỡ lên cao ra khỏi màn hình.
Gắn nắp che cáp
1. Đặt màn hình nằm phẳng với mặt
màn hình hướng xuống trên một bề
mặt cực mềm. Hãy cẩn thận để không
làm hỏng màn hình.
2. Lấy nắp che cáp ra khỏi gói phụ kiện,
xem xét nắp che cáp thật kỹ, kiểm tra
tất cả các chân cắm chèn ở mặt bên
có cắm chặt vào nắp che cáp hay
không.
Lắp đặt màn hình 29
Page 30
3. Canh thẳng hai chân cắm chèn phía
dưới trên nắp che cáp với các lỗ
tương ứng ở mặt sau màn hình, sau
đó nhẹ nhàng cắm các chân cắm vào
trong các lỗ nhỏ được tạo sẵn.
4. Ngay sau cắm xong, nhẹ nhàng đẩy
nắp che cáp xuống hướng về phía
màn hình, cho đến khi phần còn lại của
các chân cắm chèn khớp đúng chỗ.
Treo tường (Tuỳ chọn)
(Kích thước đinh vít: M4 x 10 mm).
Tham khảo các chỉ dẫn đi kèm với bộ gắn đế tương thích với VESA.
1. Đặt bản nền màn hình lên miếng vải hay miếng đệm mềm trên chiếc bàn
cố định, phẳng.
2. Gỡ giá đỡ.
3. Dùng tua-vít để gỡ bốn đinh vít giữ chặt nắp nhựa.
4. Lấy giá treo ra khỏi bộ treo tường và gắn vào màn hình LCD.
5. Treo LCD lên tường theo các chỉ dẫn đi kèm với bộ treo tường.
LƯU Ý: Chỉ dùng với giá treo được UL liệt kê với trọng lượng/tải trọng
tối thiểu chịu được 9 kg.
30 Lắp đặt màn hình
Page 31
Vận hành màn hình
A
C
D
Bật nguồn màn hình
Bấm nút để bật màn hình.
Sử dụng Bộ điều khiển bản trước
Use the keys ở mặt trước màn hình để điều chỉnh các thiết đặt hình ảnh.
Preset Modes
Brightness / Contrast
Menu
Exit
Các nút bản trướcMô tả
A
Preset modes (Chế
độ thiết lập sẵn)
B
Brightness/
Contrast (Độ sáng/
Độ tương phản)
Dùng nút Preset modes (Chế độ thiết lập sẵn)
để chọn từ danh sách các chế độ màu thiết lập
sẵn. Xem Sử dụng menu Hiển thị trên màn hình (OSD).
Dùng nút Brightness/Contrast (Độ sáng/Độ tương phản) để hướng truy nhập đến menu điều khiển
Brightness" (Độ sáng) và "Contrast" (Độ tương
phản).
B
Vận hành màn hình 31
Page 32
C
D
Exit (Thoát)
Menu
Các nút bản trước
A
B
C
D
Các nút bản trướcMô tả
A
B
C
D
Tăng
Giảm
OK
Quay lại
Dùng nút Menu để mở hiển thị trên màn hình (OSD).
Dùng nút Exit (Thoát) để thoát hiển thị trên màn
hình (OSD) từ menu và các menu phụ. Giữ khoảng
10 giây sẽ bật hoặc tắt khóa OSD.
Dùng nút Tăng để điều chỉnh (tăng phạm vi) các mục
trong menu OSD.
Dùng nút Giảm để điều chỉnh (giảm phạm vi) các mục
trong menu OSD.
Dùng nút OK để xác nhận lựa chọn của bạn.
Dùng nút Quay lại để trở lại menu trước đó.
Sử dụng menu Hiển thị trên màn hình (OSD)
Truy cập hệ thống menu
LƯU Ý: Nếu bạn thay đổi thiết đặt này và sau đó đi vào menu khác
hoặc thoát khỏi menu OSD, màn hình sẽ tự động lưu các thay đổi đó.
Những thay đổi này cũng được lưu nếu bạn thay đổi các thiết đặt và
sau đó chờ cho menu OSD biến mất.
1. Nhấn nút để mở menu OSD và hiển thị menu chính.
32 Vận hành màn hình
Page 33
Menu chính
Energy UseDell P2714H
Brightness / Contrast
Auto Adjust
Input Source
Color Settings
Display Settings
Energy Settings
Menu Settings
Other Settings
Personalize
Resolution: 1024x1768, 60Hz
7575
Maximum: 1920x1080, 60Hz
2. Nhấn nút và để chuyển đổi giữa các tùy chọn trong Menu. Khi bạn
di chuyển từ biểu tượng này sang biểu tượng kia, tên tuỳ chọn sẽ được
tô sáng.
3. Để chọn mục đã tô sáng trên menu, hãy nhấn nút một lần nữa.
4. Nhấn nút và để chọn thông số mong muốn.
5. Nhấn nút để vào thanh trượt, sau đó dùng nút hoặc , theo các chỉ
báo trên menu, để thực hiện thay đổi.
6. Chọn để trở lại menu trước đó mà không cần chấp nhận các thiết đặt
hiện tại hoặc để chấp nhận và trở lại menu trước đó.
Vận hành màn hình 33
Page 34
Bảng dưới đây cung cấp danh sách tất cả các tùy chọn menu OSD và chức năng
Energy UseDell P2714H
Brightness / Contrast
Auto Adjust
Input Source
Color Settings
Display Settings
Energy Settings
Menu Settings
Other Settings
Personalize
Resolution: 1024x1768, 60Hz
7575
Maximum: 1920x1080, 60Hz
của chúng.
Biểu
tượng
Menu và các
menu con
Energy Use
(Sử dụng
năng lượng)
Brightness/
Contrast
(Độ sáng/Độ
tương phản)
Brightness
(Độ sáng)
Contrast (Độ
tương phản)
Mô tả
Thiết bị đo này cho biết mức điện năng được màn hình sử dụng
theo thời gian thực.
Dùng menu Brightness (Độ sáng) và Contrast (Độ tương phản)
để điều chỉnh Brightness/Contrast (Độ sáng/Độ tương phản).
Cho phép bạn điều chỉnh độ sáng hoặc mức sáng của đèn nền.
Nhấn nút để tăng độ sáng và nhấn nút để giảm độ sáng (tối
thiểu 0 ~ tối đa 100).
Cho phép bạn điều chỉnh độ tương phản hoặc mức chênh lệch giữa
tối và sáng trên màn hình. Điều chỉnh độ sáng trước và chỉ điều
chỉnh độ tương phản nếu bạn cần điều chỉnh thêm.
Nhấn nút để tăng độ tương phản và nhấn nút để giảm độ
tương phản (tối thiểu 0 ~ tối đa 100).
34 Vận hành màn hình
Page 35
Biểu
tượng
Menu và các
menu con
Auto
Adjust
(Điều
chỉnh tự
động)
Mô tả
Dùng nút này để kích hoạt thiết lập tự động và điều chỉnh
menu.
Hộp thoại sau đây sẽ xuất hiện trên màn hình màu đen khi
màn hình tự điều chỉnh đến đầu vào hiện tại:
Auto Adjustment in Progress...
Auto Adjustment (Điều chỉnh tự động) cho phép màn hình tự
điều chỉnh để phù hợp với tín hiệu video đi vào. Sau khi sử
dụng Auto Adjustment (Điều chỉnh tự động), bạn có thể tinh
chỉnh thêm màn hình của bạn bằng cách dùng điều khiển
Pixel Clock (Xung quét điểm ảnh) (Thô) và Phase (Pha)
(Mịn) bên dưới menu Display Settings (Thiết đặt hiển thị).
LƯU Ý: Auto Adjust (Điều chỉnh tự động) sẽ không xuất
hiện nếu bạn nhấn nút trong khi không có tín hiệu đầu vào
video hiện hoạt hoặc cáp được gắn nào.
Tuỳ chọn này chỉ sẵn có khi bạn đang dùng đầu kết nối
(VGA) analog.
Vận hành màn hình 35
Page 36
Biểu
tượng
Menu và các
menu con
Input
Source
(Nguồn
đầu vào)
Mô tả
Dùng menu Input Source (Nguồn đầu vào) để chọn giữa
các tín hiệu video khác nhau có thể được kết nối vào màn
hình.
mặc định của màn hình. Đây là chế độ thiết lập sẵn
mặc định.
• Multimedia (Đa phương tiện): Nạp vào thiết đặt
màu lí tưởng cho các ứng dụng đa phương tiện.
• Movie (Phim ảnh): Nạp vào thiết đặt màu lí tưởng
cho các ứng dụng phim ảnh.
• Game: Nạp vào thiết đặt màu lí tưởng cho hầu hết
các ứng dụng game.
• Text (Văn bản): Nạp vào thiết đặt màu lí tưởng
cho môi trường văn phòng.
• Warm (Ấm): Tăng nhiệt độ màu. Màn hình sẽ trở
nên ấm hơn với sắc thái đỏ/vàng.
• Cool (Mát): Giảm nhiệt độ màu. Màn hình sẽ trở
nên mát hơn với sắc thái xanh lam.
• Custom Color (Màu tùy chỉnh): Cho phép bạn
điều chỉnh thủ công các thiết đặt màu. Nhấn nút
và để điều chỉnh các giá trị Đỏ, Xanh lục và
Xanh lam, cũng như tạo ra chế độ màu thiết lập
sẵn của riêng bạn.
Vận hành màn hình 37
Page 38
Biểu
tượng
Menu và các
menu con
Hue (Sắc
độ)
Saturation
(Độ bão hoà)
Image
Enhance
(Nâng cao
hình ảnh)
Reset Color
Settings
(Cài lại thiết
đặt màu)
Mô tả
Cho phép bạn chuyển mức độ sắc thái của hình ảnh video
sang xanh lục hay tím. Tính năng này được dùng để điều
chỉnh màu mong muốn theo tông màu da. Dùng (để tăng
sắc xanh lục) hoặc (để tăng sắc tím) để thực hiện các
điều chỉnh (tối thiểu 0 ~ tối đa 100, mặc định 50).
LƯU Ý: Chỉ sẵn có trong chế độ thiết lập sẵn Movie (Phim
ảnh) hoặc Game.
Cho phép điều chỉnh độ bão hoà màu sắc của hình ảnh
video. Dùng (để tăng diện mạo đơn sắc) hoặc (để tăng
diện mạo màu sắc) để thực hiện các điều chỉnh (tối thiểu 0
~ tối đa 100, mặc định 50).
Chức năng này sẽ nâng cao đường viền của hình ảnh.
LƯU Ý: Chỉ sẵn có trong chế độ thiết lập sẵn Standard
(Tiêu chuẩn), Multimedia (Đa phương tiện), Movie (Phim
ảnh) hoặc Game. Tùy chọn này sẽ mờ đi nếu chế độ thiết
lập sẵn không phải là một trong bốn chế độ trên.
Cài lại thiết đặt màu màn hình của bạn về mặc định xuất
xưởng.
38 Vận hành màn hình
Page 39
Biểu
tượng
Menu và các
menu con
Display
Settings
(Thiết đặt
hiển thị)
Mô tả
Sử dụng menu Display Settings (Thiết đặt hiển thị) để điều chỉnh
thiết đặt hiển thị màn hình.
Reset Display
Settings (Cài
lại thiết đặt
hiển thị)
Điều chỉnh tỉ lệ hình ảnh thành Wide (Rộng) 16:9, 4:3, hoặc 5:4.
LƯU Ý: Không cần điều chỉnh Wide (Rộng) 16:9 ở độ phân giải
thiết lập sẵn tối đa 1920 x 1080.
Dùng nút hoặc để điều chỉnh hình ảnh trái và phải. Tối thiểu là
'0' (-). Tối đa là '100' (+).
Dùng nút hoặc để điều chỉnh hình ảnh lên và xuống. Tối thiểu
là '0' (-). Tối đa là '100' (+).
Tính năng này có thể làm cho hình ảnh trông sắc nét hoặc mềm mại
hơn. Dùng hoặc để điều chỉnh độ sắc nét từ '0' đến '100'.
Điều chỉnh Phase (Pha) và Pixel Clock (Xung quét điểm ảnh) cho
phép bạn điều chỉnh màn hình theo ý thích của mình. Dùng nút
hoặc để điều chỉnh cho chất lượng hình ảnh tốt nhất. Tối thiểu là
‘0’ (-). Tối đa là ‘100’ (+).
Nếu không có được kết quả thoả mãn bằng điều chỉnh Phase (Pha),
hãy sử dụng điều chỉnh Pixel Clock (Xung quét điểm ảnh) (thô) và
sau đó sử dụng lại Phase (Pha) (mịn). Tối thiểu là ‘0’ (-). Tối đa là
‘100’ (+).
Dynamic Contrast (Độ tương phản động) điều chỉnh độ tương phản
từ 2M đến 1. Nhấn để chọn “On” (Bật) hoặc “Off” (Tắt).
LƯU Ý: Chỉ sẵn có trong chế độ thiết lập sẵn Movie (Phim ảnh)
hoặc Game. Tùy chọn này sẽ mờ đi nếu chế độ thiết lập sẵn không
phải là Movie (Phim) hoặc Game.
Chọn tuỳ chọn này để khôi phục thiết đặt hiển thị mặc định.
Cho phép bạn thiết lập hiển thị OSD dưới một trong tám
ngôn ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Pháp,
Tiếng Đức, Tiếng Bồ Đào Nha (Brazil), Tiếng Nga, Tiếng
Trung giản thể hoặc Tiếng Nhật.
Xoay OSD 90 độ ngược chiều kim đồng hồ.
Cho phép bạn điều chỉnh nền OSD từ mờ đục sang trong
suốt. Nhấn và để điều chỉnh (tối thiểu 0 ~ tối đa 100,
mặc định 20).
Cho phép bạn thiết đặt thời gian để OSD vẫn hoạt động sau
khi bạn nhấn một nút trên màn hình.
Dùng nút hoặc để điều chỉnh thanh trượt theo mức
tăng giảm 1 giây, từ 5 đến 60 giây.
Kiểm soát truy cập của người dùng vào những phần điều
chỉnh. Khi chọn Lock (Khoá), người dùng sẽ không được
phép điều chỉnh. Tất cả các nút được khóa trừ nút .
LƯU Ý: Khi OSD bị khóa, nhấn nút menu sẽ đưa bạn
đến thẳng menu thiết đặt OSD với lựa chọn 'OSD Lock'
(Khóa OSD) được chọn sẵn trên mục nhập. Nhấn và giữ nút
trong 10 giây để mở khóa và cho phép người dùng truy
cập tất cả thiết đặt thích hợp.
Chọn tuỳ chọn này để khôi phục thiết đặt menu mặc định.
DDC/CI (Kênh dữ liệu hiển thị/Giao diện dòng lệnh) cho
phép một phần mềm trên máy tính của bạn điều chỉnh các
thiết đặt hiển thị màn hình như độ sáng, cân bằng màu, v.v.
Enable (Bật) (Mặc định): Tối ưu hóa hiệu năng của màn
hình và cung cấp trải nghiệm khách hàng tốt hơn.
Disable (Tắt): Tắt tùy chọn DDC/CI và thông báo sau đây sẽ
xuất hiện trên màn hình.
Dell P2714H
The function of adjusting display setting using PC application will be
disabled.
Do you wish to disable DDC/CI function?
No
Yes
42 Vận hành màn hình
Page 43
Biểu
tượng
Menu và các
menu con
LCD
Conditioning
(Điều hoà
LCD)
Mô tả
Tính năng này sẽ giúp giảm bớt các trường hợp mắc lỗi lưu
ảnh không đáng kể.
Nếu hình ảnh xuất hiện bị kẹt trên màn hình, hãy chọn LCD Conditioning (Điều hoà LCD) để giúp loại bỏ bất kỳ lỗi lưu
ảnh nào. Sử dụng tính năng LCD Conditioning (Điều hoà
LCD) có thể mất thời gian. Tính năng LCD Conditioning
(Điều hoà LCD) không thể loại bỏ những trường hợp lỗi lưu
ảnh nghiêm trọng hoặc chạy thử.
LƯU Ý: Chỉ sử dụng LCD Conditioning (Điều hoà LCD)
khi bạn gặp sự cố với lỗi lưu ảnh.
Thông báo cảnh báo sau đây xuất hiện khi người dùng chọn
“Enable" (Bật) LCD Conditioning (Điều hoà LCD).
Dell P2714H
This feature will help reduce minor cases of image retention. Depending on
the degree of image retention, the program may take some time to run.
Do you wish to continue?
No
Yes
Reset Other
Settings (Cài
lại các thiết
đặt khác)
Factory
Reset (Cài
lại về thiết
đặt xuất
xưởng)
Chọn tùy chọn này để khôi phục thiết đặt khác mặc định,
như DDC/CI.
Cài lại tất cả các thiết đặt OSD về giá trị thiết lập sẵn lúc
xuất xưởng.
Vận hành màn hình 43
Page 44
Biểu
tượng
Menu và các
menu con
Personalize
(Cá nhân
hoá)
Mô tả
Chọn tùy chọn này cho phép bạn thiết đặt hai phím tắt.
Người dùng có thể chọn một trong những điều sau: "Preset
Modes" (Chế độ thiết lập sẵn), "Brightness/Contrast" (Độ
sáng/Độ tương phản), "Auto Adjust" (Điều chỉnh tự động),
"Input Source" (Nguồn đầu vào), "Aspect Ratio" (Tỉ lệ khung
hình) và "Rotation" (Xoay) để thiết đặt phím tắt 1.
Người dùng có thể chọn một trong những điều sau: "Preset
Modes" (Chế độ thiết lập sẵn), "Brightness/Contrast" (Độ
sáng/Độ tương phản), "Auto Adjust" (Điều chỉnh tự động),
"Input Source" (Nguồn đầu vào), "Aspect Ratio" (Tỉ lệ khung
hình) và "Rotation" (Xoay) để thiết đặt phím tắt 2.
Cho phép bạn khôi phục phím tắt đến thiết đặt mặc định.
Vận hành màn hình 45
Page 46
Thông điệp cảnh báo của OSD
Khi màn hình không hỗ trợ một chế độ độ phân giải cụ thể, bạn sẽ thấy
thông báo sau:
Dell P2714H
The current input timing is not supported by the monitor display. Please
change your input timing to
listed timing as per the monitor specifications.
1920x1080, 60Hz
or any other monitor
Điều này có nghĩa là màn hình không thể đồng bộ hoá với tín hiệu mà nó
đang nhận từ máy tính. Xem Thông số kĩ thuật của màn hình để biết
phạm vi tần số ngang và dọc được màn hình xử lí. Chế độ đề xuất là 1920
x 1080.
Bạn sẽ thấy thông báo sau đây trước khi vô hiệu hoá chức năng DDC/CI.
Dell P2714H
The function of adjusting display setting using PC application will be
disabled.
Do you wish to disable DDC/CI function?
No
Yes
46 Vận hành màn hình
Page 47
Khi màn hình đi vào chế độ Power Save (Tiết kiệm điện năng), thông báo
sau sẽ xuất hiện:
Dell P2714H
Entering Power Save Mode.
Kích hoạt máy tính và đánh thức màn hình để có thể truy cập Sử dụng
menu Hiển thị trên màn hình (OSD).
Nếu bạn bấm bất kì nút nào thay vì nút nguồn, một trong những thông báo
sau đây sẽ xuất hiện tùy theo đầu vào được chọn:
Dell P2714H
There is no signal coming from your computer. Press any key on the
keyboard or move the mouse to wake it up. If there is no display, press
the monitor button now to select the correct input source on the
On-Screen-Display menu.
Nếu cáp VGA, DVI hoặc DisplayPort không được kết nối, hộp thoại nổi như
hiển thị bên dưới sẽ xuất hiện. Màn hình sẽ nhập Power Save Mode after 5 minutes (Chế độ tiết kiệm điện năng sau 5 phút) nếu được để ở tình
trạng này.
Dell P2714H
?
No VGA Cable
The dispaly will go into Power Save Mode in 5 minutes
www.dell.com/support/monitors
Vận hành màn hình 47
Page 48
Dell P2714H
Dell P2714H
The dispaly will go into Power Save Mode in 5 minutes
No DisplayPort Cable
?
?
No DVI-D Cable
The dispaly will go into Power Save Mode in 5 minutes
Xem Solving Problems để biết thêm thông tin.
48 Vận hành màn hình
Page 49
Thiết đặt độ phân giải tối đa
Để thiết đặt Độ phân giải tối đa cho màn hình:
Windows XP:
1. Nhấn chuột phải vào màn hình nền và nhấn Properties (Thuộc tính).
2. Chọn tab Settings (Thiết đặt).
3. Đặt độ phân giải màn hình đến 1920 x 1080.
4. Nhấn OK.
Windows Vista, Windows 7, Windows 8/Windows 8.1:
1. Chỉ dành cho Windows 8/Windows 8.1, chọn lát xếp Desktop (Màn hình
nền) để chuyển sang màn hình nền cổ điển.
2. Nhấn chuột phải vào màn hình nền và nhấn Screen Resolution (Độ
phân giải màn hình).
3. Bấm vào danh sách thả xuống của độ phân giải màn hình và chọn 1920
x 1080.
4. Nhấn OK.
Windows 10:
1. Nhâp chuột phải lên man hinh nên va nhâp Display settings (Cai đăt
3. Nhâp danh sách Resolution (Đô phân giai) sô xuống va chon 1920 x
1080.
4. Nhâp Apply (Ap dụng).
Nếu không thấy tuỳ chọn 1920 x 1080, có thể bạn cần phải cập nhật trình
điều khiển đồ hoạ. Tuỳ vào máy tính của bạn, hãy hoàn tất một trong những
quy trình sau:
Nếu bạn có máy tính để bàn hoặc máy tính di động của Dell:
• Truy cập www.dell.com/support, nhập thẻ dịch vụ của bạn và tải
xuống trình điều khiển mới nhất cho thẻ đồ hoạ của bạn.
Nếu bạn sử dụng máy tính không phải của Dell (di động hoặc để bàn):
• Hãy truy cập trang hỗ trợ dành cho máy tính đó và tải xuống trình điều
khiển đồ hoạ mới nhất.
• Hãy truy cập trang web của thẻ đồ hoạ trong máy và tải xuống trình
điều khiển đồ hoạ mới nhất.
Vận hành màn hình 49
Page 50
Sử dụng chức năng nghiêng, quay và mở rộng theo chiều
Khi giá đỡ được gắn vào màn hình, bạn có thể nghiêng và xoay màn hình
để có được góc nhìn thoải mái nhất.
5° điển hình (tối đa 5,5°) 21° điển hình (tối đa 22°)
LƯU Ý: Giá đỡ được tháo ra khi màn hình được chuyển đi từ nhà máy.
Mở rộng theo chiều dọc
Giá đỡ được mở rộng theo chiều dọc đến 115 mm. Các hình vẽ bên dưới
minh họa cách mở rộng giá đỡ theo chiều dọc.
50 Vận hành màn hình
115mm
Page 51
Xoay màn hình
Trước khi bạn xoay màn hình, màn hình của bạn nên được mở rộng chiều
dọc hết cỡ (Mở rộng theo chiều dọc) và nghiêng lên hoàn toàn để tránh va
chạm cạnh đáy của màn hình.
Để sử dụng chức năng xoay (chế độ xem ngang hay dọc) với máy tính Dell
của bạn, bạn cần trình điều khiển đồ họa cập nhật không được bao gồm
trong màn hình này. Để tải xuống trình điều kiển đồ họa, vui lòng ghé thăm
trang web của chúng tôi: http://www.dell.com/support/ và kiểm tra phần
Download (Tải xuống) cho Video Drivers (Trình điều khiển video) để biết
các cập nhật trình điều khiển mới nhất.
Khi ở Portrait View Mode (Chế độ dạng xem dọc), bạn có thể gặp tình trang
hiệu năng giảm sút trong các ứng dụng đồ họa chuyên sâu (Trò chơi 3D v.v.)
Vận hành màn hình 51
Page 52
Khắc phục sự cố
Dell P2714H
The dispaly will go into Power Save Mode in 5 minutes
No DisplayPort Cable
?
CẢNH BÁO: Trước khi bắt đầu bất kì quy trình nào trong phần này,
hãy làm theo Safety Instruction
Tự kiểm tra
Màn hình của bạn có tính năng tự kiểm tra cho phép bạn kiểm tra xem màn
hình của mình có đang hoạt động đúng hay không. Nếu màn hình và máy
tính của bạn được kết nối đúng nhưng màn hình vẫn tối, hãy chạy tính năng
tự kiểm tra màn hình bằng cách thực hiện các bước sau:
1. Tắt cả máy tính lẫn màn hình.
2. Rút cáp video ra khỏi phần sau máy tính. Để đảm bảo hoạt động Tự
kiểm ra diễn ra đúng cách, hãy tháo cáp Kỹ thuật số (đầu kết nối màu
trắng), Analog (đầu kết nối màu xanh) và DP (đầu kết nối màu đen) khỏi
mặt sau máy tính.
3. Bật màn hình.
Hộp thoại nổi sẽ xuất hiện trên màn hình (trên nền đen), nếu màn hình
không thể bắt được tín hiệu video và đang hoạt động đúng. Khi ở chế độ
tự kiểm tra, đèn LED nguồn luôn sáng trắng. Ngoài ra, tuỳ vào đầu vào
đã chọn, một trong các hộp thoại như minh hoạ dưới đây sẽ liên tục di
chuyển qua màn hình.
Dell P2714H
?
No DVI-D Cable
The dispaly will go into Power Save Mode in 5 minutes
52 Khắc phục sự cố
Page 53
Dell P2714H
?
No VGA Cable
The dispaly will go into Power Save Mode in 5 minutes
www.dell.com/support/monitors
4. Hộp này cũng xuất hiện trong khi hệ thống hoạt động bình thường, nếu
cáp video bị ngắt kết nối hoặc bị hỏng. Màn hình sẽ nhập Power Save Mode after 5 minutes (Chế độ tiết kiệm điện năng sau 5 phút) nếu
nó được để ở tình trạng đó.
5. Tắt màn hình của bạn và kết nối lại cáp video, rồi bật cả máy tính lẫn
màn hình.
Nếu màn hình của bạn vẫn bị trống sau khi bạn sử dụng quy trình trước,
hãy kiểm tra trình điều khiển video và máy tính của bạn, vì màn hình của
bạn đang hoạt động đúng.
LƯU Ý: Kiểm tra tính năng tự kiểm tra không sẵn dùng cho các chế độ
video Component (Thành phần), Composite (Phức hợp) và S-Video.
Chẩn đoán tích hợp sẵn
Màn hình của bạn có công cụ chẩn đoán tích hợp sẵn giúp bạn xác định
xem vấn đề bất thường của màn hình mà bạn đang gặp có phải là vấn đề
vốn có của màn hình hay của máy tính và bảng mạch video.
1
2
3
4
5
Khắc phục sự cố 53
Page 54
LƯU Ý: Chỉ khi nào cáp video được rút ra và màn hình đang ở chế độ
tự kiểm tra, bạn mới chạy được chẩn đoán tích hợp sẵn.
Để chạy chẩn đoán tích hợp sẵn:
1. Đảm bảo màn hình sạch (không có bụi trên bề mặt màn hình).
2. Rút cáp video ra khỏi phần sau máy tính hay màn hình. Khi đó màn
hình sẽ vào chế độ tự kiểm tra.
3. Nhấn và giữ đồng thời Nút 1 và Nút 4 trên bảng điều khiển mặt trước
trong 2 giây. Một màn hình xám xuất hiện.
4. Cẩn thận kiểm tra màn hình xem có điều gì bất thường không.
5. Nhấn Nút 4 trên bảng điều khiển mặt trước một lần nữa. Màu màn
hình chuyển thành đỏ.
6. Kiểm tra hiển thị xem có vấn đề bất thường không.
7. Lặp lại bước 5 và 6 để kiểm tra hiển thị trong màn hình màu xanh lục,
xanh lam, đen, trắng.
Kiểm tra hoàn tất khi màn hình màu trắng xuất hiện. Để thoát, nhấn Nút 4
một lần nữa.
Nếu bạn không phát hiện bất kì điều bất thường nào trên màn hình khi sử
dụng công cụ chẩn đoán tích hợp sẵn, tức là màn hình đang hoạt động
đúng. Kiểm tra thẻ đồ hoạ và máy tính.
Các vấn đề thông thường
Bảng sau cho biết thông tin chung về các vấn đề thông thường với màn
hình mà bạn có thể gặp phải cũng như cho biết các giải pháp khả thi.
Dấu hiệu thường
gặp
Không có video/đèn
LED nguồn tắt
54 Khắc phục sự cố
Vấn đề bạn gặp
Giải pháp khả thi
phải
Không có hình ảnh• Đảm bảo cáp video kết nối
màn hình và máy tính được kết
nối đúng và an toàn.
• Xác nhận ổ cắm điện đang
hoạt động đúng bằng cách sử
dụng thiết bị điện khác.
• Đảm bảo nút nguồn được nhấn
hết mức.
Page 55
Dấu hiệu thường
gặp
Không có video/đèn
LED nguồn bật
Hình ảnh mờHình ảnh bị mờ, nhoè
Video bị rung/lắcHình ảnh bị gợn sóng
Vấn đề bạn gặp
phải
Không có hình ảnh
hoặc không có độ
sáng
hoặc có bóng
hoặc hơi giật
Giải pháp khả thi
• Tăng điều khiển độ sáng và độ
tương phản thông qua OSD.
• Thực hiện kiểm tra bằng tính
năng tự kiểm tra màn hình.
• Kiểm tra xem có chân cắm nào
bị cong hoặc bị gãy trong đầu
kết nối cáp video.
• Đảm bảo chọn đúng nguồn đầu
vào thông qua menu Select
(Chọn) Input Source.
• Chạy chẩn đoán tích hợp sẵn.
• Thực hiện Auto Adjust (Điều
chỉnh tự động) thông qua OSD.
• Điều chỉnh các điều khiển
Phase (Pha) và Pixel Clock
(Xung quét điểm ảnh) thông
qua OSD. (Chỉ dành cho nguồn
VGA)
• Loại bỏ cáp mở rộng video.
• Cài lại màn hình về Factory
Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Thay đổi độ phân giải video
theo tỉ lệ khung hình chính xác
(16:9).
• Thực hiện Auto Adjust (Điều
chỉnh tự động) thông qua OSD.
(Chỉ dành cho nguồn VGA)
• Điều chỉnh các điều khiển
Phase (Pha) và Pixel Clock
(Xung quét điểm ảnh) thông
qua OSD.
(Chỉ dành cho nguồn VGA)
• Cài lại màn hình về Factory
Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Kiểm tra các yếu tố môi trường.
• Dời màn hình và kiểm tra ở
phòng khác.
Khắc phục sự cố 55
Page 56
Dấu hiệu thường
gặp
Thiếu điểm ảnhMàn hình LCD có
Điểm ảnh tê liệtMàn hình LCD có
Các vấn đề về độ sáng Hình ảnh quá tối hoặc
Biến dạng hình họcMàn hình không được
Vấn đề bạn gặp
phải
đốm
đốm sáng
quá sáng
căn giữa đúng
Giải pháp khả thi
• Nguồn bật-tắt liên tục.
• Pixel bị tắt vĩnh viễn là một
khiếm khuyết tự nhiên có thể
xảy ra trong công nghệ LCD.
Để biết thêm thông tin về Chất
lượng màn hình Dell và Chính
sách điểm ảnh, hãy truy cập
trang web Hỗ trợ của Dell tại:
www.dell.com/support/
monitors.
• Nguồn bật-tắt liên tục.
• Pixel bị tắt vĩnh viễn là một
khiếm khuyết tự nhiên có thể
xảy ra trong công nghệ LCD.
Để biết thêm thông tin về Chất
lượng màn hình Dell và Chính
sách điểm ảnh, hãy truy cập
trang web Hỗ trợ của Dell tại:
www.dell.com/support/
monitors.
• Cài lại màn hình về Factory
Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Auto Adjust (Điều chỉnh tự
động) thông qua OSD.
• Điều chỉnh các điều khiển độ
sáng và độ tương phản thông
qua OSD.
• Cài lại màn hình về Factory
Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Auto Adjust (Điều chỉnh tự
động) thông qua OSD.
• Điều chỉnh các điều khiển độ
sáng và độ tương phản thông
qua OSD.
LƯU Ý: Khi sử dụng 'DVI-D, các
điều chỉnh vị trí không sẵn dùng.
56 Khắc phục sự cố
Page 57
Dấu hiệu thường
gặp
Sọc ngang/dọcMàn hình có một
Các vấn đề đồng bộ
hoá
Các vấn đề liên quan
đến an toàn
Vấn đề bạn gặp
phải
hoặc nhiều sọc
Màn hình hiển thị lộn
xộn hoặc có vẻ bị đứt
gãy
Dấu hiệu khói hoặc
tia lửa có thể nhìn
thấy
Giải pháp khả thi
• Cài lại màn hình về Factory
Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Thực hiện Auto Adjust (Điều
chỉnh tự động) thông qua OSD.
• Điều chỉnh các điều khiển
Phase (Pha) và Pixel Clock
(Xung quét điểm ảnh) thông
qua OSD.
• Thực hiện kiểm tra bằng tính
năng tự kiểm tra màn hình và
xác định xem có phải những
sọc này cũng có trong chế độ
tự kiểm tra không.
• Kiểm tra xem có chân cắm nào
bị cong hoặc bị gãy trong đầu
kết nối cáp video.
LƯU Ý: Khi sử dụng ‘DVI-D’ và
DP, các điều chỉnh Pixel Clock
(Xung quét điểm ảnh) và Phase
(Pha) không sẵn dùng.
• Cài lại màn hình về Factory
Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Thực hiện Auto Adjust (Điều
chỉnh tự động) thông qua OSD.
(Chỉ dành cho nguồn VGA)
• Điều chỉnh các điều khiển
Phase (Pha) và Pixel Clock
(Xung quét điểm ảnh) thông
qua OSD.
(Chỉ dành cho nguồn VGA)
• Thực hiện kiểm tra bằng tính
năng tự kiểm tra màn hình để
xác định xem màn hình hỗn
độn có xuất hiện trong chế độ
tự kiểm tra không.
• Kiểm tra xem có chân cắm nào
bị cong hoặc bị gãy trong đầu
kết nối cáp video.
• Khởi động lại máy tính trong
chế độ an toàn.
• Không thực hiện bất kì bước
khắc phục sự cố nào.
• Liên hệ Dell ngay lập tức.
Khắc phục sự cố 57
Page 58
Dấu hiệu thường
gặp
Các vấn đề chập chờn Lỗi màn hình bật rồi
Thiếu màuHình ảnh thiếu màu• Thực hiện kiểm tra bằng tính
Sai màuMàu hình ảnh không
Giữ nguyên hình ảnh
từ một hình ảnh tĩnh
còn lại trên màn hình
trong thời gian dài
Vấn đề bạn gặp
phải
tắt
tốt
Bóng mờ từ hình ảnh
tĩnh được hiển thị
xuất hiện trên màn
hình
Giải pháp khả thi
• Đảm bảo cáp video kết nối
màn hình với máy tính được
kết nối đúng và chắc chắn.
• Cài lại màn hình về Factory
Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Thực hiện kiểm tra bằng tính
năng tự kiểm tra màn hình
để xác định xem vấn đề chập
chờn có xảy ra trong chế độ tự
kiểm tra không.
năng tự kiểm tra màn hình.
• Đảm bảo cáp video kết nối
màn hình với máy tính được
kết nối đúng và chắc chắn.
• Kiểm tra xem có chân cắm nào
bị cong hoặc bị gãy trong đầu
kết nối cáp video.
• Thay đổi Color Setting Mode
(Chế độ thiết đặt màu) trong
OSD Color Settings (Thiết đặt
màu) sang Graphics (Đồ họa)
hoặc Video tùy thuộc vào ứng
dụng.
• Hãy thử nhiều Color Preset
Settings (Thiết đặt màu sẵn)
khác nhau trong OSD Color
Settings (Thiết đặt màu). Điều
chỉnh giá trị R/G/B trong OSD
Color Settings (Thiết đặt màu)
nếu Color Management (Quản
lý màu) bị tắt.
• Thay đổi Input Color Format
(Định dạng màu sắc đầu vào)
thành PC RGB hoặc YPbPr
trong OSD Advance Setting
(Thiết đặt nâng cao).
• Sử dụng tính năng Power
Management (Quản lí điện
năng) để tắt màn hình bất cứ
khi nào không sử dụng (để biết
thêm thông tin, xem Chế độ quản lí điện năng.
• Nếu không, hãy sử dụng trình
bảo vệ màn hình thay đổi linh
động.
58 Khắc phục sự cố
Page 59
Các vấn đề cụ thể của sản phẩm
Dấu hiệu cụ thểVấn đề bạn gặp
phải
Hình ảnh màn hình
quá nhỏ
Không thể điều chỉnh
màn hình với các nút
trên bảng điều khiển
mặt trước
Không có Input Signal
(Tín hiệu đầu vào) khi
nhấn nút điều khiển
người dùng
Hình ảnh không lấp
đầy toàn bộ màn hình
Hình ảnh được căn
giữa trên màn hình,
nhưng không lấp hết
toàn bộ khu vực xem
OSD không xuất hiện
trên màn hình
Không có hình ảnh,
đèn LED sáng trắng.
Khi bạn nhấn nút
"tăng", "giảm" hoặc
"Menu", thông báo
"No input signal"
(Không có tín hiệu
đầu vào) sẽ xuất hiện.
Hình ảnh không thể
lấp hết chiều cao
hoặc chiều rộng màn
hình
Giải pháp khả thi
• Cài lại màn hình về Factory
Settings (Thiết đặt xuất
xưởng).
• Kiểm tra nguồn tín hiệu. Đảm
bảo máy tính không ở chế độ
tiết kiệm điện bằng cách di
chuyển chuột hoặc nhấn phím
bất kì trên bàn phím.
• Kiểm tra xem cáp tín hiệu có
được cắm đúng không. Cắm
lại cáp tín hiệu nếu cần.
• Cài lại máy tính hoặc đầu phát
video.
• Do định dạng video (tỉ lệ khung
hình) khác nhau của đĩa DVD,
màn hình có thể hiển thị toàn
màn hình.
• Tùy chọn bạn chọn trong
Display Settings (Thiết đặt hiển
thị) - Aspect Ratio (Tỉ lệ khung
hình) có thể ảnh hướng đến
hình ảnh khớp vào trên màn
hình.
• Chạy chẩn đoán tích hợp sẵn.
LƯU Ý: Khi chọn chế độ DVI-D hoặc DP, chức năng Auto Adjust (Điều
chỉnh tự động) không sẵn dùng.
Khắc phục sự cố 59
Page 60
Phụ lục
CẢNH BÁO: Hướng dẫn an toàn
CẢNH BÁO: Sử dụng các nút điều khiển, điều chỉnh hoặc quy trình
không được nêu trong tài liệu này có thể dẫn đến bị điện giật, gặp rủi ro
về điện và/hoặc cơ học.
Để biết thông tin về hướng dẫn an toàn, hãy xem Hướng dẫn thông tin sản
phẩm.
Thông báo FCC (Chỉ ở Hoa Kỳ) và Thông tin pháp quy khác
Để biết thông báo FCC và thông tin pháp quy khác, hãy truy cập trang web
tuân thủ quy định tại www.dell.com\regulatory_compliance.
Thiết bị này tuân theo Điều 15 của Bộ luật FCC. Hoạt động phải tuân
theo hai điều kiện sau:
(1) thiết bị này không gây cản trở nguy hiểm
(2) thiết bị này phải chấp nhận bất kỳ trở ngại nào nhận được bao gồm cản
trở có thể gây hoạt động không mong muốn
Liên hệ Dell
Đối với những khách hàng ở Hoa Kỳ, gọi 800-WWW-DELL (800-999-
3355).
LƯU Ý: Nếu bạn không có kết nối Internet đang hoạt động, bạn có thể
tìm thông tin liên hệ trên hóa đơn mua hàng, phiếu đóng gói, hoá đơn
hoặc danh mục sản phẩm Dell.
Dell có cung cấp một số hỗ trợ trực tuyến và qua điện thoại. Tính sẵn
dùng thay đổi tùy vào quốc gia và sản phẩm, một số thiết bị
có thể không sẵn dùng tại khu vực của bạn.
Để xem nội dung hỗ trợ trực tuyến cho màn hình:
1. Hãy truy cập www.dell.com/support/monitors
Để liên hệ Dell về việc bán hàng, hỗ trợ kĩ thuật hoặc các vấn đề dịch
vụ khách hàng:
1. Hãy truy cập www.dell.com/support.
2. Xác nhận quốc gia hoặc khu vực của bạn trong menu thả xuống
Choose A Country/Region (Chọn một quốc gia/khu vực) ở góc
trên bên trái của trang.
3. Nhấn Contact Us (Liên hệ với chúng tôi) ở góc trên bên trái của
trang.
4. Chọn dịch vụ hoặc liên kết hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của bạn.
5. Chọn cách liên hệ Dell thuận tiện với bạn.
60 Phụ lục
Page 61
Thiết lập màn hình của bạn
Thiết đặt độ phân giải màn hình đến 1920 x 1080 (Tối đa)
Để đạt hiệu quả hiển thị tối ưu trong khi dùng hệ điều hành Windows của
Microsoft, hãy thiết đặt độ phân giải hiển thị thành 1920 x 1080 điểm ảnh
bằng cách thực hiện các bước sau:
Trong Window XP:
1. Nhấn chuột phải vào màn hình nền và nhấn Properties (Thuộc tính).
2. Chọn tab Settings (Thiết đặt).
3. Di chuyển thanh trượt sang phải bằng cách nhấn và giữ nút chuột trái và
điều chỉnh độ phân giải màn hình đến 1920 x 1080.
4. Nhấn OK.
Trong Windows Vista, Windows 7, Windows 8/Windows 8.1:
1. Chỉ dành cho Windows 8/Windows 8.1, chọn lát xếp Desktop (Màn hình
nền) để chuyển sang màn hình nền cổ điển.
2. Nhấn chuột phải vào màn hình nền, nhấn Screen Resolution (Độ phân
giải màn hình).
3. Nhấn vào danh sách thả xuống của độ phân giải màn hình và chọn 1920
x 1080.
4. Nhấn OK.
Trong Windows 10:
1. Nhâp chuột phải lên man hinh nên va nhâp Display settings (Cai đăt
hiên thi).
3. Nhâp danh sách Resolution (Đô phân giai) sô xuống va chon 1920 x
1080.
4. Nhâp Apply (Ap dụng).
Nếu không thấy tuỳ chọn 1920 x 1080, có thể bạn cần phải cập nhật trình
điều khiển đồ hoạ. Vui lòng chọn kịch bản bên dưới mô tả đúng nhất hệ
thống máy tính bạn đang sử dụng và làm theo các bước được nêu
1: Nếu bạn có máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay của Dell mà có
thể truy cập Internet
2: Nếu bạn có máy tính để bàn, máy tính xách tay hoặc thẻ đồ hoạ
không phải của Dell
Thiết lập màn hình của bạn 61
Page 62
Nếu bạn có máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay của Dell
mà có thể truy cập Internet
1. Truy cập http://www.dell.com/support, nhập thẻ dịch vụ và tải xuống trình
điều khiển mới nhất cho thẻ đồ hoạ của bạn
2. Sau khi cài đặt trình điều khiển cho thẻ đồ hoạ của bạn, hãy thử thiết đặt
lại độ phân giải thành 1920 x 1080.
LƯU Ý: Nếu bạn không thể cài đặt độ phân giải thành 1920 x 1080, vui
lòng liên hệ Dell để hỏi về thẻ đồ hoạ hỗ trợ các độ phân giải này.
Nếu bạn có máy tính để bàn, máy tính xách tay hoặc thẻ đồ
hoạ không phải của Dell
Trong Windows Vista, Windows 7, Windows 8/Windows 8.1:
1. Chỉ dành cho Windows 8/Windows 8.1, chọn lát xếp Desktop (Màn hình
nền) để chuyển sang màn hình nền cổ điển.
2. Nhấn chuột phải vào màn hình nền và nhấn Personalization (Cá nhân
hoá).
3. Nhấn vào Change Display Settings (Thay đổi thiết đặt hiển thị).
4. Nhấn vào Advanced Settings (Thiết đặt nâng cao).
5. Xác định nhà cung cấp trình điều khiển đồ hoạ của bạn từ mô tả ở trên
cùng cửa sổ (ví dụ như NVIDIA, ATI, Intel v.v.).
6. Tham khảo trang web nhà cung cấp thẻ đồ hoạ để biết trình điều khiển
được cập nhật (ví dụ, http://www.ATI.com OR http://www.NVIDIA.com ).
7. Sau khi cài đặt trình điều khiển cho thẻ đồ hoạ của bạn, hãy thử thiết đặt
lại độ phân giải thành 1920 x 1080.
Trong Windows 10:
1. Nhâp chuột phải lên man hinh nên va nhâp Display settings (Cai đăt
hiên thi).
4. Xác đinh nha cung câp bộ điêu khiển đô hoa cua ban từ phần mô tả ở
phía trên cửa sô (ví dụ: NVIDIA, ATI, Intel, v.v...).
5. Hãy tham khảo trang web nha cung câp card đô hoa để cập nhật driver
(ví dụ: http://www.ATI.com HOẶC http://www.NVIDIA.com).
6. Sau khi cai đặt driver cho card đô hoa, thử cai lai độ phân giải sang
1920 x 1080.
62 Thiết lập màn hình của bạn
Page 63
LƯU Ý: Nếu bạn không thể thiết đặt độ phân giải đến 1920 x 1080, vui
lòng liên hệ với nhà sản xuất máy tính của bạn hoặc xem xét việc mua
thẻ đồ hoạ hỗ trợ độ phân giải video 1920 x 1080.
Thiết lập màn hình của bạn 63
Page 64
Các quy trình thiết lập màn hình đôi trong Windows Vista,
Windows 7, Windows 8/Windows 8.1 hoặc Windows 10
Đối với Windows Vista
Kết nối (các) màn hình ngoài đến máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn
của bạn bằng cách dùng một cáp video (VGA, DVI, DP, HDMI, v.v.) và làm
theo bất kỳ phương pháp thiết lập nào dưới đây.
Phương pháp 1: Sử dụng lối tắt bàn phím "Win+P"
1. Nhấn phím logo Windows+ P trên bàn phím của bạn.
2. Trong khi đang giữ xuống phím logo Windows, nhấn P để chuyển đổi
qua lại giữa các lựa chọn màn hình.
Phương pháp 2: Sử dụng menu "Personalize" (Cá nhân hóa)
1. Nhấn chuột phải vào màn hình nền và nhấn Personalize (Cá nhân
hoá).
64 Thiết lập màn hình của bạn
Page 65
2. Nhấn vào Display Settings (Thiết đặt hiển thị).
3. Nhấn vào Identify Monitors (Nhận diện màn hình).
• Bạn có thể sẽ cần khởi động lại hệ thống và lặp lại các bước 1 đến 3
nếu hệ thống không xác định được màn hình được thêm vào.
Thiết lập màn hình của bạn 65
Page 66
Đối với Windows 7
Kết nối (các) màn hình ngoài đến máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn
của bạn bằng cách dùng một cáp video (VGA, DVI, DP, HDMI, v.v.) và làm
theo bất kỳ phương pháp thiết lập nào dưới đây.
Phương pháp 1: Sử dụng lối tắt bàn phím "Win+P"
1. Nhấn phím logo Windows + P trên bàn phím của bạn.
2. Trong khi đang giữ xuống phím logo Windows, nhấn P để chuyển đổi
qua lại giữa các lựa chọn màn hình.
Phương pháp 2: Sử dụng menu "Screen Resolution (Độ phân giải màn
hình)"
1. Nhấn chuột phải vào màn hình nền, nhấn Screen resolution (Độ phân
giải màn hình).
66 Thiết lập màn hình của bạn
Page 67
2. Nhấn vào Multiple displays (Nhiều màn hình) để chọn một lựa chọn
màn hình. Nếu bạn không thấy màn hình bổ sung trong danh sách, nhấn
Detect (Dò tìm).
• Bạn có thể sẽ cần khởi động lại hệ thống và lặp lại các bước 1 đến 3
nếu hệ thống không xác định được màn hình được thêm vào.
Thiết lập màn hình của bạn 67
Page 68
Đối với Windows 8/Windows 8.1
Kết nối (các) màn hình ngoài đến máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn
của bạn bằng cách dùng một cáp video (VGA, DVI, DP, HDMI, v.v.) và làm
theo bất kỳ phương pháp thiết lập nào dưới đây.
Phương pháp 1: Sử dụng lối tắt bàn phím "Win+P"
1. Nhấn phím logo Windows + P trên bàn phím của bạn.
2. Trong khi đang giữ xuống phím logo Windows, nhấn P để chuyển đổi
qua lại giữa các lựa chọn màn hình.
Phương pháp 2: Sử dụng menu "Screen Resolution (Độ phân giải màn
hình)"
1. Từ màn hình Start (Bắt đầu), chọn lát xếp Desktop (Màn hình nền) để
chuyển sang màn hình Windows cổ điển.
68 Thiết lập màn hình của bạn
Page 69
2. Nhấn chuột phải vào màn hình nền, nhấn Screen resolution (Độ phân
giải màn hình).
3. Nhấn vào Multiple displays (Nhiều màn hình) để chọn một lựa chọn
màn hình. Nếu bạn không thấy màn hình bổ sung trong danh sách, nhấn
vào Detect (Dò tìm).
• Bạn có thể sẽ cần khởi động lại hệ thống và lặp lại các bước 1 đến 3
nếu hệ thống không xác định được màn hình được thêm vào.
Thiết lập màn hình của bạn 69
Page 70
70 Thiết lập màn hình của bạn
Page 71
Cài đặt kiểu hiển thị cho nhiều màn hình trong Windows 7 hoặc Windows
8/Windows 8.1
Sau khi (các) màn hình ngoài đã được thiết đặt, người dùng có thể chọn
kiểu hiển thị mong muốn từ menu Multiple displays (Nhiều màn hình):
Duplicate (Nhân đôi), Extend (Mở rộng), Show Desktop On (Hiển thị màn
hình nền trên).
• Nhân đôi các màn hình này: Nhân đôi cùng màn hình trên hai màn
hình máy tính với cùng độ phân giải, được chọn dựa trên màn hình có độ
phân giải thấp.
Đối với Windows Vista
[NHÂN ĐÔI KHÔNG SẴN DÙNG]
Đối với Windows 7
Đối với Windows 8/Windows 8.1
Thiết lập màn hình của bạn 71
Page 72
72 Thiết lập màn hình của bạn
Page 73
• Mở rộng các màn hình này: Tùy chọn này được khuyến nghị khi một
màn hình ngoài được kết nối vào máy tính xách tay và mỗi màn hình có
màn hình hiển thị khác nhau độc lập để cải thiện sự tiện lợi của người
dùng. Vị trí tương đối của những màn hình có thể được thiết đặt tại đây,
ví dụ màn hình 1 có thể được thiết đặt ở bên trái màn hình 2 hoặc ngược
lại. Điều này tùy thuộc vào vị trí vật lý của màn hình LCD của máy tính
xách tay. Đường nằm ngang được hiển thị ở cả hai màn hình có thể dựa
trên máy tính xách tay hoặc màn hình ngoài. Những điều này chỉ là các
tùy chọn điều chỉnh và điều tất cả người dùng cần làm là kéo màn hình
của màn hình chính đến màn hình ngoài.
Đối với Windows Vista
Thiết lập màn hình của bạn 73
Page 74
Đối với Windows 7
Đối với Windows 8/Windows 8.1
74 Thiết lập màn hình của bạn
Page 75
• Chỉ hiển thị màn hình nền trên: Hiển thị tình trạng của một màn hình cụ
thể. Tùy chọn này là lựa chọn điển hình khi một máy tính xách tay được sử
dụng như một máy tính để bàn để người dùng có thể tận hưởng màn hình
ngoài rộng. Hầu hết máy tính xách tay hiện nay hỗ trợ độ phân giải dòng
chính. Như được minh họa trong hình vẽ trên, độ phân giải của màn hình
máy tính xách tay chỉ ở 1280 x 800 nhưng sau khi kết nối vào màn hình
LCD ngoài 27", người dùng có thể ngay lập tức cải thiện trải nghiệm nghe
nhìn của mình với màn hình chất lượng HD đầy đủ 1920 x 1080.
Đối với Windows Vista
Thiết lập màn hình của bạn 75
Page 76
Đối với Windows 7
76 Thiết lập màn hình của bạn
Page 77
Đối với Windows 8/Windows 8.1
Thiết lập màn hình của bạn 77
Page 78
Đối với Windows 10
Kết nối (các) màn hình ngoài đến máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn
của bạn bằng cách dùng một cáp video (VGA, DVI, DP, HDMI, v.v.) và làm
theo bất kỳ phương pháp thiết lập nào dưới đây.
Phương pháp 1: Sử dụng lối tắt bàn phím "Win+P"
1. Nhấn phím logo Windows + P trên bàn phím của bạn.
2. Trong khi đang giữ xuống phím logo Windows, nhấn P để chuyển đổi
qua lại giữa các lựa chọn màn hình.
Phương pháp 2: Sử dụng menu "Screen Resolution (Độ phân giải màn
hình)"
1. Nhấn chuột phải vào màn hình nền, nhấn Display Settings (Thiết đặt hiển
thị).
78 Thiết lập màn hình của bạn
Page 79
2. Nhấn vào Customize your display (Tùy chỉnh màn hình của bạn) để
chọn một lựa chọn màn hình. Nếu bạn không thấy màn hình bổ sung
trong danh sách, nhấn vào Detect (Dò tìm).
• Bạn có thể sẽ cần khởi động lại hệ thống và lặp lại các bước 1 đến 2
nếu hệ thống không xác định được màn hình được thêm vào.
Thiết lập màn hình của bạn 79
Page 80
Cài đặt kiểu hiển thị cho nhiều màn hình trong Windows 10
Sau khi (các) màn hình ngoài đã được thiết đặt, người dùng có thể chọn
kiểu hiển thị mong muốn từ menu Multiple displays (Nhiều màn hình):
Duplicate (Nhân đôi), Extend (Mở rộng), Show Desktop On (Hiển thị màn
hình nền trên).
• Nhân đôi các màn hình này: Nhân đôi cùng màn hình trên hai màn
hình máy tính với cùng độ phân giải, được chọn dựa trên màn hình có độ
phân giải thấp.
• Mở rộng các màn hình này: Tùy chọn này được khuyến nghị khi một
màn hình ngoài được kết nối vào máy tính xách tay và mỗi màn hình có
màn hình hiển thị khác nhau độc lập để cải thiện sự tiện lợi của người
dùng. Vị trí tương đối của những màn hình có thể được thiết đặt tại đây,
ví dụ màn hình 1 có thể được thiết đặt ở bên trái màn hình 2 hoặc ngược
lại. Điều này tùy thuộc vào vị trí vật lý của màn hình LCD của máy tính
xách tay. Đường nằm ngang được hiển thị ở cả hai màn hình có thể dựa
trên máy tính xách tay hoặc màn hình ngoài. Những điều này chỉ là các
tùy chọn điều chỉnh và điều tất cả người dùng cần làm là kéo màn hình
của màn hình chính đến màn hình ngoài.
80 Thiết lập màn hình của bạn
Page 81
• Chỉ hiển thị màn hình nền trên…: Hiển thị tình trạng của một màn hình
cụ thể. Tùy chọn này là lựa chọn điển hình khi một máy tính xách tay
được sử dụng như một máy tính để bàn để người dùng có thể tận hưởng
màn hình ngoài rộng. Hầu hết máy tính xách tay hiện nay hỗ trợ độ phân
giải dòng chính. Như được minh họa trong hình vẽ trên, độ phân giải của
màn hình máy tính xách tay chỉ ở 1280 x 800 nhưng sau khi kết nối vào
màn hình LCD ngoài 27", người dùng có thể ngay lập tức cải thiện trải
nghiệm nghe nhìn của mình với màn hình chất lượng HD đầy đủ 1920 x
1080.
Thiết lập màn hình của bạn 81
Page 82
82 Thiết lập màn hình của bạn
Page 83
Thiết lập màn hình của bạn 83
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.