Kết nối Philips Smart LED TV với Internet và khám phá thế giới
mới của truyền hình. Bạn có thể kết nối có dây với bộ định
tuyến hoặc kết nối không dây với Wi-Fi.
Khi kết nối TV với mạng tại gia của bạn, điện thoại thông minh
có thể hiển thị ảnh trên TV, bạn có thể phát các video được
lưu trên máy tính hoặc điều khiển TV bằng máy tính bảng.
Với TV được kết nối Internet, bạn có thể xem video cho thuê
từ cửa hàng video trực tuyến, đọc hướng dẫn TV trực tuyến
hoặc ghi chương trình TV ưa thích của bạn trên ổ đĩa cứng
USB.
Smart TV Apps càng hấp dẫn hơn với tất cả các loại hình giải trí
và dịch vụ tiện ích.
Trong Trợ giúp, nhấn Từ khóa và tra cứu Smart TV để biết
thêm thông tin.
1.2
Bộ sưu tập ứng dụng
Mở Bộ sưu tập ứng dụng trong Smart TV để duyệt các Ứng
dụng, bộ sưu tập các trang web được thiết kế phù hợp với TV.
Mạng xã hội
Bạn không cần phải ngồi dậy để kiểm tra tin nhắn của bạn bè
trên máy tính.
Trên TV này, bạn sẽ nhận được tin nhắn từ mạng xã hội ngay
trên màn hình TV. Bạn có thể gửi tin nhắn trả lời ngay từ ghế
đi-văng.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Ứng dụng.
1.5
Tạm dừng TV và bản ghi
Nếu bạn kết nối Ổ đĩa cứng USB, bạn có thể tạm dừng và ghi
chương trình phát sóng từ kênh TV kỹ thuật số.
Tạm dừng TV của bạn và trả lời cuộc gọi điện thoại khẩn cấp
hoặc đơn giản là nghỉ giải lao trong thời gian diễn ra một trận
đấu thể thao trong khi TV lưu lại chương trình phát sóng trên
Ổ đĩa cứng USB. Bạn có thể xem lại chương trình đó sau.
Với Ổ đĩa cứng USB được kết nối, bạn cũng có thể ghi các
chương trình kỹ thuật số. Bạn cũng có thể ghi khi đang xem
một chương trình hoặc lên lịch ghi lại một chương trình sắp
chiếu.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Tạm dừng TV hoặc Ghi.
Có các Ứng dụng để thuê video từ cửa hàng video trực tuyến
và Ứng dụng để xem các chương trình bạn đã bỏ lỡ.
Nếu Bộ sưu tập ứng dụng không chứa nội dung mà bạn muốn
tìm, hãy thử dùng World Wide Web và lướt Internet trên TV.
Trong Trợ giúp, nhấn Từ khóa và tra cứu Bộ sưu tập ứngdụng để biết thêm thông tin.
1.3
Video cho thuê
Để xem video cho thuê, bạn không cần rời khỏi nhà. Bạn chỉ
cần thuê bộ phim mới nhất từ cửa hàng video trực tuyến khu
vực của bạn.
Khởi động Smart TV và thêm Ứng dụng cửa hàng video vào
trang bắt đầu Smart TV.
Mở Ứng dụng cửa hàng video, tạo tài khoản cá nhân của
bạn, chọn bộ phim và nhấn phát. Bạn không mất công tải về
mà có thể xem phim ngay lập tức*.
Trong Trợ giúp, nhấn Từ khóa và tra cứu Video chothuê để biết thêm thông tin.
* Tùy thuộc vào dịch vụ truyền phát video của cửa hàng video
đã chọn.
4
2
2.4
Cài đặt
2.1
Tìm hiểu về an toàn
Trước tiên, hãy đọc hưỡng dẫn an toàn trước khi sử dụng TV.
Để đọc hướng dẫn, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Hướng dẫn an toàn.
2.2
Chân đế TV và giá treo tường
Bạn có thể tìm hướng dẫn gắn chân đế TV trong Hướng dẫn
bắt đầu nhanh đi kèm TV.
TV của bạn còn được thiết kế để phù hợp với giá đỡ gắn tường
tuân thủ VESA (được bán riêng).
Sử dụng mã VESA sau đây khi mua giá treo tường . . .
Cáp nguồn
• Lắp cáp nguồn vào đầu nối POWER ở mặt sau của TV.
• Đảm bảo cáp nguồn được lắp chặt với đầu nối.
• Đảm bảo phích cắm trong ổ điện luôn có thể tiếp cận được.
• Khi bạn rút phích cắm của cáp nguồn, hãy luôn kéo phích,
không được kéo dây cáp.
Mặc dù TV này tiêu thụ nguồn điện chờ rất ít nhưng hãy rút
phích cắm của cáp nguồn để tiết kiệm điện nếu bạn không sử
dụng TV trong thời gian dài.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Bật.
• Với TV 32 inch: VESA MIS-F 100x100, M4
• Với TV 43 inch: VESA MIS-F 200x200, M6
Chú ý
Việc lắp TV lên tường yêu cầu phải có các kỹ năng đặc biệt và
chỉ được thực hiện bởi nhân viên có đủ khả năng. Việc lắp TV
lên tường phải đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn theo trọng
lượng của TV. Ngoài ra, hãy đọc cảnh báo an toàn trước khi
đặt TV vào vị trí cố định.
2.3
Mẹo sắp đặt
• Đặt TV ở nơi ánh sáng không chiếu trực tiếp lên màn hình.
• Đặt TV cách tường tối đa 15 cm.
• Khoảng cách lý tưởng để xem TV là bằng 3 lần kích cỡ màn
hình theo đường chéo. Khi ngồi, mắt của bạn nên ngang tầm
với phần giữa màn hình.
2.5
Cáp ăng-ten
Cắm phích cắm ăng-ten thật chặt vào ổ cắm Ăng-ten ở mặt
sau của TV.
Bạn có thể kết nối với ăng-ten của chính bạn hoặc tín hiệu ăngten từ hệ thống phân phối ăng-ten. Sử dụng đầu nối ăng-ten
IEC Coax 75 Ohm RF.
Sử dụng đầu nối ăng-ten này cho tín hiệu đầu vào DVB-T và
DVB-C.
5
3
Mang
3.1
Mạng và Internet
Mạng nội bộ gia đình
Để sử dụng đầy đủ tính năng của TV, bạn cần phải kết nối TV
với Internet.
Kết nối TV với mạng gia đình bằng kết nối Internet tốc độ
cao. Bạn có thể kết nối không dây hoặc có dây TV của bạn đến
bộ định tuyến mạng.
định tuyến, nhấn nút WPS và trở lại TV trong vòng 2 phút. Sau
đó nhấn Kết nối để tạo kết nối.
Nếu bạn có thiết bị ở mạng không dây sử dụng hệ thống mã
hóa bảo mật WEP, bạn không thể sử dụng WPS.
Nếu bạn phải sử dụng mã WPS PIN để kết nối, chọn Quét thay
cho WPS.
Bước 7 - Trong danh sách mạng được tìm thấy, chọn mạng
không dây của bạn và nhấn OK.
Nếu mạng của bạn không có trong danh sách do tên mạng bị
ẩn (bạn đã tắt phát sóng SSID của bộ định tuyến), chọn Nhập
thủ công để tự nhập tên mạng.
Bước 8 - Tùy vào loại bộ định tuyến, bạn có thể nhập khóa mã
hóa của mình ngay bây giờ (WEP, WPA hoặc WPA2). Nếu
trước đây bạn đã nhập khóa mã hóa cho mạng này, bạn có thể
chọn Tiếp theo để kết nối ngay.
Nếu bộ định tuyến của bạn hỗ trợ WPS hoặc WPS PIN, chọn
WPS, WPS PIN hoặc Chuẩn. Chọn theo ý của bạn và nhấn OK.
Kết nối với mạng
Kết nối không dây
Những thứ bạn cần
Để kết nối không dây TV với Internet, bạn cần bộ định tuyến
Wi-Fi có kết nối với Internet.
Sử dụng kết nối tốc độ cao (băng thông rộng) với Internet.
Thực hiện kết nối
Để kết nối không dây…
Bước 1 - Đảm bảo bộ định tuyến của mạng không dây đã được
bật.
Bước 2 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
Bước 3 - Chọn Kết nối mạng > B.đầu ngay và nhấn OK.
Bước 4 - Chọn Kết nối và nhấn OK.
Bước 5 - Chọn Không dây và nhấn OK.
Bước 6 - Chọn Quét để quét tìm mạng không dây của bạn.
Nếu sử dụng bộ định tuyến có WPS (Thiết lập bảo vệ Wi-Fi),
bạn có thể chọn WPS. Chọn theo ý của bạn và nhấn OK.
• Quét
Chọn Quét để quét tìm mạng không dây của bạn (bộ định
tuyến không dây của bạn). TV có thể sẽ phát hiện vài mạng
không dây tại khu vực lân cận bạn.
• WPS
Nếu bộ định tuyến của bạn có WPS, bạn có thể kết nối trực
tiếp với bộ định tuyến mà không cần quét tìm mạng. Đến bộ
• Chuẩn
Chọn Chuẩn để nhập khóa mã hóa (mật khẩu, cụm mật khẩu
hoặc khóa bảo mật) thủ công. Bạn có thể sử dụng bàn phím
trên bộ điều khiển từ xa để nhập khóa mã hóa. Một khi bạn đã
nhập khóa này, nhấn Kết nối.
• WPS PIN
Để kết nối WPS an toàn bằng mã PIN, chọn WPS PIN và nhấn
OK. Ghi lại mã PIN 8 chữ số được hiển thị và nhập mã PIN đó
vào phần mềm của bộ định tuyến trên máy vi tính của bạn.
Quay lại TV và nhấn Kết nối. Hãy tham khảo sách hướng dẫn
về bộ định tuyến để biết nơi nhập mã PIN trong phần mềm bộ
định tuyến.
Bước 9 - Một thông báo sẽ được hiển thị khi kết nối thành
công.
Sự cố
Không tìm thấy mạng không dây hoặc mạng bị biến dạng
• Lò vi sóng, điện thoại DECT hoặc các thiết bị Wi-Fi
802.11b/g/n khác ở gần vị trí của bạn có thể làm nhiễu mạng
không dây.
• Hãy đảm bảo rằng tường lửa trong mạng của bạn cho phép
truy cập kết nối không dây của TV.
• Nếu mạng không dây không hoạt động bình thường trong
nhà, bạn hãy thử cài đặt mạng có dây.
Internet không hoạt động
• Nếu kết nối với bộ định tuyến OK, hãy kiểm tra kết nối của
bộ định tuyến với Internet.
PC và kết nối Internet chậm
• Hãy tra cứu hướng dẫn sử dụng dành cho bộ định tuyến
không dây của bạn để biết thông tin về phạm vi phủ sóng
trong nhà, tốc độ truyền và các nhân tố khác của chất lượng
tín hiệu.
• Sử dụng kết nối Internet (băng thông rộng) tốc độ cao cho
bộ định tuyến của bạn.
DHCP
• Nếu kết nối không thành công, bạn có thể kiểm tra cài đặt
6
DHCP (Giao thức cấu hình động máy chủ) của bộ định tuyến.
DHCP phải được bật.
Kết nối có dây
Cấu hình mạng
Nếu bạn là người dùng chuyên sâu và muốn cài đặt mạng với
địa chỉ IP tĩnh, hãy đặt TV về IP tĩnh.
Để đặt TV về IP tĩnh…
Những thứ bạn cần
Để kết nối TV với Internet, bạn cần có một bộ định
tuyến mạng có kết nối với Internet.
Sử dụng kết nối tốc độ cao (băng thông rộng) với Internet.
Thực hiện kết nối
Để kết nối có dây…
1 - Kết nối bộ định tuyến với TV bằng một dây cáp mạng (cáp
Ethernet**).
2 - Đảm bảo bộ định tuyến được bật.
3 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
4 - Chọn Kết nối mạng > B.đầu ngay và nhấn OK.
5 - Chọn Kết nối và nhấn OK.
6 - Chọn Có dây và nhấn OK. TV liên tục tìm kiếm kết nối
mạng.
7 - Một thông báo sẽ được hiển thị khi kết nối thành công.
Nếu kết nối không thành công, bạn có thể kiểm tra cài đặt
DHCP của bộ định tuyến. DHCP phải được bật.
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Cấu hình mạng và nhấn OK.
3 - Chọn IP tĩnh và nhấn OK để bật Cấu hình IP tĩnh.
4 - Chọn Cấu hình IP tĩnh và cấu hình kết nối.
5 - Bạn có thể đặt số cho Địa chỉ IP, M.nạ mạng, Cổng kết
nối, DNS 1 hoặc DNS 2.
6 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Bật có Wi-Fi (WoWLAN)
Bạn có thể bật TV này từ điện thoại thông minh hoặc máy tính
bảng nếu TV đang ở Chế độ chờ. Cài đặt Bật có Wi-Fi(WoWLAN) phải được bật.
Để bật WoWLAN…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Bật có Wi-Fi (WoWLAN) và nhấn OK.
3 - Chọn Bật và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Thiết bị Hiển thị Truyền thông - DMR
Nếu tệp phương tiện của bạn không phát trên TV của bạn, hãy
đảm bảo chắc chắn rằng bạn đã bật Thiết bị hiển thị truyền
thông (DMR). DMR được bật sẵn làm cài đặt gốc.
Để bật DMR…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Thiết bị Hiển thị Truyền thông - DMR và nhấn OK.
3 - Chọn Bật và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Bật kết nối Wi-Fi
Bạn có thể bật hoặc tắt kết nối Wi-Fi trên TV của bạn.
Để bật Wi-Fi…
Cài đặt mạng
Xem cài đặt mạng
Bạn có thể xem tất cả cài đặt mạng hiện hành tại đây. Địa chỉ
IP và máy MAC, cường độ tín hiệu, tốc độ, phương pháp mã
hóa, v.v.
Để xem cài đặt mạng hiện tại…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Xem cài đặt mạng và nhấn OK.
3 - Chọn Đóng để đóng menu.
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Bật/tắt Wi-Fi và nhấn OK.
3 - Chọn Bật và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Bật Wi-Fi Miracast
Bật Wi-Fi Miracast để chia sẻ màn hình điện thoại thông minh,
máy tính bảng hoặc máy tính trên TV.
Để bật Miracast…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Wi-Fi Miracast và nhấn OK.
7
3 - Chọn Bật và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Chia sẻ tệp
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Miracast™, bật.
Đặt lại kết nối Wi-Fi Miracast
Xóa danh sách các thiết bị đã kết nối và bị chặn được sử dụng
với Miracast.
Để xóa kết nối Miracast…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Đặt lại kết nối Wi-Fi Miracast và nhấn OK.
3 - Chọn Xóa tất cả và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Tên mạng TV
Nếu bạn có nhiều TV trong mạng chủ, bạn có thể đặt cho TV
một tên duy nhất.
Để thay đổi tên TV…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Tên mạng TV và nhấn OK.
3 - Nhập tên bằng bàn phím trên màn hình.
4 - Chọn Xong để xác nhận thay đổi.
5 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
TV có thể kết nối với các thiết bị khác trong mạng không dây
của bạn, chẳng hạn như máy tính hoặc điện thoại thông minh.
Bạn có thể sử dụng máy tính có Microsoft Windows hoặc
Apple OS X.
Trên TV này, bạn có thể mở hình ảnh, nhạc và video được lưu
trữ trên máy tính của bạn.
Cài đặt Netflix
Với Cài đặt Netflix, bạn có thể xem số ESN hoặc tắt thiết bị
Netflix.
Để vào Cài đặt Netflix…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Cài đặt Netflix và nhấn OK.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Xóa bộ nhớ Internet
Với Xóa bộ nhớ Internet, bạn có thể xóa tất cả tệp Internet và
thông tin đăng nhập được lưu trên TV của bạn, chẳng hạn như
mật khẩu, cookie và lịch sử.
Để xoá bộ nhớ Internet…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Xóa bộ nhớ Internet và nhấn OK.
3 - Chọn OK để xác nhận.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
8
4
4.2
Kết nối thiết bị
4.1
Giới thiệu về kết nối
Hướng dẫn kết nối
Luôn kết nối một thiết bị với TV có kết nối chất lượng cao
nhất. Ngoài ra, hãy sử dụng cáp có chất lượng tốt để đảm bảo
truyền tốt hình ảnh và âm thanh.
Khi bạn kết nối một thiết bị, TV nhận ra loại thiết bị đó và cho
từng thiết bị một tên loại đúng. Bạn có thể thay đổi tên loại
nếu muốn. Nếu tên loại đúng cho thiết bị được cài đặt, TV tự
động chuyển sang các cài đặt TV lý tưởng khi bạn chuyển sang
thiết bị này trong menu Nguồn.
Nếu bạn cần trợ giúp để kết nối nhiều thiết bị với TV, bạn có
thể truy cập hướng dẫn kết nối TV Philips. Hướng dẫn này
cung cấp thông tin về cách kết nối và các cáp cần sử dụng.
Truy cập www.connectivityguide.philips.com
Cổng HDMI
Chất lượng HDMI
Kết nối HDMI cho chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.
Một cáp HDMI kết hợp các tín hiệu video và âm thanh. Hãy sử
dụng cáp HDMI cho tín hiệu TV.
Để truyền với chất lượng tín hiệu tốt nhất, hãy sử dụng cáp
HDMI tốc độ cao và không sử dụng cáp HDMI dài quá 5 m.
Cổng ăng-ten
Nếu bạn có một Hộp cài đặt (đầu thu kỹ thuật số) hoặc Đầu
ghi, hãy kết nối các cáp ăng-ten để chạy tín hiệu ăng-ten qua
Hộp cài đặt và/hoặc Đầu ghi trước tiên trước khi truy cập TV.
Bằng cách này, ăng-ten và Hộp cài đặt có thể gửi các kênh bổ
sung có thể có tới Đầu ghi để ghi.
Bảo vệ chống sao chép
Cáp HDMI hỗ trợ HDCP (Bảo vệ nội dung kỹ thuật số băng
thông rộng). HDCP là tín hiệu bảo vệ chống sao chép ngăn sao
chép nội dung từ đĩa DVD hoặc đĩa Blu-ray. Còn được gọi là
DRM (Quản lý bản quyền kỹ thuật số).
HDMI ARC
Chỉ HDMI 2 trên TV mới có HDMI ARC (Audio Return Channel Kênh phản hồi âm thanh).
Nếu thiết bị, điển hình là Hệ thống rạp hát tại gia (HTS), cũng
có kết nối HDMI ARC, hãy kết nối thiết bị với cổng HDMI 2 trên
TV này. Với kết nối HDMI ARC, bạn không cần phải kết nối
thêm cáp âm thanh gửi âm thanh của hình ảnh TV tới HTS. Kết
nối HDMI ARC kết hợp cả hai tín hiệu.
HDMI MHL
Với HDMI MHL, bạn có thể gửi những gì bạn nhìn thấy trên
điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng Android lên màn
hình TV.
Kết nối HDMI 1 trên TV này kết hợp MHL 2.0 (Mobile HighDefinition Link).
Kết nối có dây này cung cấp độ ổn định và băng thông tuyệt
vời, độ trễ thấp, không gây nhiễu không dây và tái tạo âm
thanh chất lượng cao. Trên hết, kết nối MHL sẽ sạc pin cho
điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng của bạn. Mặc dù
được kết nối, thiết bị di động của bạn sẽ được sạc khi TV đang
9
ở chế độ chờ.
Tự tìm hiểu xem loại cáp MHL thụ động nào phù hợp với thiết
bị di động của bạn. Đặc biệt là với riêng đầu nối HDMI cho TV,
loại đầu nối mà bạn cần để kết nối điện thoại thông minh hoặc
máy tính bảng của bạn.
MHL, Mobile High-Definition Link và Logo MHL là thương hiệu
hoặc thương hiệu đã đăng ký của MHL, LLC.
Sync, Kuro Link, Simplink và Viera Link. Không phải tất cả các
thương hiệu đều hoàn toàn tương thích với EasyLink.
Các nhãn hiệu HDMI CEC được nêu ví dụ ở trên là tài sản của
các chủ sở hữu tương ứng.
Bảo vệ chống sao chép
Cáp DVI và HDMI hỗ trợ HDCP (Bảo vệ nội dung kỹ thuật số
băng thông rộng). HDCP là tín hiệu bảo vệ chống sao chép
ngăn sao chép nội dung từ đĩa DVD hoặc đĩa Blu-ray. Còn được
gọi là DRM (Quản lý bản quyền kỹ thuật số).
4.3
HDMI CEC - EasyLink
Kết nối HDMI cho chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.
Một cáp HDMI kết hợp các tín hiệu video và âm thanh. Hãy sử
dụng cáp HDMI cho tín hiệu TV có độ phân giải cao (HD). Để
truyền với chất lượng tín hiệu tốt nhất, hãy sử dụng cáp HDMI
tốc độ cao và không sử dụng cáp HDMI dài quá 5 m.
EasyLink HDMI CEC
Y Pb Pr - Thành phần
Y Pb Pr - Video thành phần có kết nối chất lượng cao.
Kết nối YPbPr có thể được sử dụng cho tín hiệu TV Độ phân
giải cao (HD). Ngoài tín hiệu Y, Pb và Pr còn bổ sung thêm tín
hiệu Âm thanh Trái và Phải cho âm thanh.
Khớp màu sắc (xanh lá, xanh dương, đỏ) của đầu nối YPbPr với
các phích cắm cáp khi bạn kết nối.
Sử dụng cáp Âm thanh L/R chắc chắn nếu thiết bị của bạn
cũng có âm thanh.
Nếu thiết bị của bạn được kết nối bằng HDMI và có EasyLink
thì bạn có thể điều khiển thiết bị bằng điều khiển TV từ xa.
Bạn phải bật EasyLink HDMI CEC trên TV và thiết bị được kết
nối.
Với EasyLink, bạn có thể điều khiển thiết bị được kết nối bằng
điều khiển TV từ xa. EasyLink sử dụng HDMI CEC (Kiểm soát
người tiêu dùng hàng điện tử) để giao tiếp với thiết bị được
kết nối. Thiết bị phải hỗ trợ HDMI CEC và phải được kết nối
bằng kết nối HDMI.
Thiết lập EasyLink
TV được sử dụng kèm với EasyLink được bật. Hãy đảm bảo
rằng tất cả cài đặt HDMI CEC đều được thiết lập đúng trên
thiết bị EasyLink được kết nối. EasyLink có thể không hoạt
động với thiết bị của các nhãn hiệu khác.
HDMI CEC trên các nhãn hiệu khác
Chức năng HDMI CEC có các tên khác nhau trên các nhãn hiệu
khác nhau. Một số ví dụ là: Anynet, Aquos Link, Bravia Theatre
4.4
CVBS - Âm thanh L R
CVBS - Video thành phần là kết nối chất lượng cao. Kế bên tín
hiệu CVBS là các tín hiệu Âm thanh Trái và Phải.
• Y dùng chung giắc với CVBS.
• Thành phần và Phức hợp dùng chung giắc âm thanh.
10
4.5
Âm thanh đầu ra - Quang học
Âm thanh đầu ra - quang học là kết nối âm thanh chất lượng
cao.
4.6
Đầu thu - Hộp cài đặt
Hộp cáp
Sử dụng 2 cáp ăng-ten để kết nối ăng-ten với Hộp cài đặt (đầu
thu kỹ thuật số) và TV.
Kết nối quang học này có thể truyền các kênh âm thanh 5.1.
Nếu thiết bị của bạn, điển hình là Hệ thống rạp hát tại gia
(HTS), không có kết nối HDMI ARC thì bạn có thể sử dụng kết
nối này với kết nối Âm thanh đầu vào - Quang học trên HTS.
Kết nối Âm thanh đầu ra - Quang học truyền âm thanh từ TV
tới HTS.
Bạn có thể đặt loại âm thanh ra cho phù hợp với các tính năng
âm thanh của Hệ thống rạp hát tại gia.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Cài đặt âm thanh đầu ra.
Nếu âm thanh không khớp với video trên màn hình, bạn có
thể điều chỉnh chế độ đồng bộ hóa âm thanh với video.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Đồng bộ âm thanh với video.
Tiếp theo kết nối ăng-ten, hãy thêm một cáp HDMI để kết nối
Hộp cài đặt với TV.
Tắt bộ hẹn giờ
Tắt bộ hẹn giờ tự động này nếu bạn chỉ sử dụng điều khiển từ
xa của Hộp cài đặt. Tắt bộ hẹn giờ này để không cho TV tắt tự
động sau khoảng thời gian 4 giờ mà không cần nhấn phím trên
điều khiển từ xa của TV.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từkhóa và tra cứu Tắt bộ hẹn giờ.
11
4.7
Hệ thống rạp hát tại gia - HTS
Kết nối với HDMI ARC
Sử dụng một cáp HDMI để kết nối Hệ thống rạp hát tại gia
(HTS) với TV. Bạn có thể kết nối HTS với đầu đĩa tích hợp.
HDMI ARC
Nếu Hệ thống rạp hát tại gia của bạn có kết nối HDMI ARC, bạn
có thể sử dụng HDMI 2 trên TV để kết nối. Với HDMI ARC, bạn
không cần kết nối thêm cáp âm thanh. Kết nối HDMI ARC kết
hợp cả hai tín hiệu.
HDMI 2 trên TV có thể phát tín hiệu Kênh phản hồi âm thanh
(ARC). Tuy nhiên sau khi bạn kết nối Hệ thống rạp hát tại gia,
TV chỉ có thể gửi tín hiệu ARC tới kết nối HDMI này.
Đồng bộ hóa âm thanh với video (đồng bộ)
Nếu âm thanh không khớp với video trên màn hình, bạn có
thể đặt thời gian chờ trên hầu hết Hệ thống rạp hát tại gia
bằng đầu đĩa để khớp âm thanh với video.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Đồng bộ âm thanh với video.
Đồng bộ hóa âm thanh với video (đồng bộ)
Nếu âm thanh không khớp với video trên màn hình, bạn có
thể đặt thời gian chờ trên hầu hết Hệ thống rạp hát tại gia
bằng đầu đĩa để khớp âm thanh với video.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Đồng bộ âm thanh với video.
Kết nối với HDMI
Sử dụng cáp HDMI để kết nối Hệ thống rạp hát tại gia (HTS)
với TV. Bạn có thể kết nối HTS với đầu đĩa tích hợp.
Nếu Hệ thống Rạp hát Tại gia không có kết nối HDMI ARC, hãy
thêm cáp quang để gửi âm thanh hình ảnh TV tới Hệ thống
Rạp hát Tại gia.
Các vấn đề liên quan tới âm thanh HTS
Âm thanh có tiếng ồn lớn
Nếu bạn xem video từ ổ đĩa flash USB được cắm điện hoặc
máy tính có kết nối, âm thanh từ Hệ thống Rạp hát Tại gia có
thể bị biến dạng. Tiếng ồn này được nghe thấy khi tệp âm
thanh hoặc video có âm thanh DTS nhưng Hệ thống rạp hát tại
gia không xử lý âm thanh DTS. Bạn có thể khắc phục vấn đề
này bằng cách đặt Định dạng âm thanh đâu ra của TV thành
Âm thanh nổi.
Nhấn để cài đặt Âm thanh > Nâng cao > Định dạng âm
thanh đầu ra.
Không có âm thanh
Nếu bạn không nghe thấy âm thanh từ TV trên Hệ thống rạp
hát tại gia, hãy kiểm tra xem bạn đã kết nối cáp HDMI với cổng
HDMI2 ARC trên Hệ thống rạp hát tại gia chưa.
4.8
Điện thoại thông minh và máy
tính bảng
Để kết nối điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng với TV,
bạn có thể sử dụng kết nối có dây.
Có dây
Để có kết nối có dây, hãy dùng kết nối HDMI 1 MHL ở đằng sau
TV. Trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ khóa và tra
cứu HDMI MHL để biết thêm thông tin.
12
4.9
Đầu đĩa Blu-ray
Sử dụng cáp HDMI tốc độ cao để kết nối Đầu đĩa Blu-ray với
TV.
Để điều chỉnh âm lượng…
1 - Nhấn , chọn Âm thanh > Âm lượng tai nghe và nhấn OK.
2 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
4.12
Bộ điều khiển trò chơi
4.10
Đầu phát DVD
Sử dụng cáp HDMI để kết nối đầu phát DVD với TV.
Nếu đầu phát DVD được kết nối với HDMI và có EasyLink CEC,
bạn có thể điều khiển đầu đĩa bằng điều khiển từ xa của TV.
HDMI
Để có chất lượng tốt nhất, hãy kết nối bộ điều khiển trò chơi
có cáp HDMI tốc độ cao với TV.
Y Pb Pr - Thành phần
Kết nối bộ điều khiển trò chơi với cáp video thành phần (Y Pb
Pr) và cáp âm thanh L/R với TV.
4.11
Tai nghe
Bạn có thể kết nối bộ tai nghe với kết nối ở phía sau TV.
Kết nối là một giắc cắm nhỏ 3,5mm. Bạn có thể điều chỉnh âm
lượng của tai nghe riêng biệt.
13
4.13
Ổ đĩa cứng USB
Những thứ bạn cần
Nếu bạn kết nối Ổ đĩa cứng USB, bạn có thể tạm dừng hoặc
ghi chương trình TV. Chương trình TV phải là chương trình kỹ
thuật số (chương trình DVB hoặc chương trình tương tự).
Để tạm dừng
Để tạm dừng chương trình, bạn cần có Ổ cứng tương thích với
USB với dung lượng tối thiểu là 4 GB.
Để ghi
CVBS - Âm thanh L R
CVBS - Video thành phần là kết nối chất lượng cao. Kế bên tín
hiệu CVBS là các tín hiệu Âm thanh Trái và Phải.
• Y dùng chung giắc với CVBS.
• Thành phần và Phức hợp dùng chung giắc âm thanh.
Để tạm dừng và ghi chương trình, bạn cần dung lượng đĩa tối
thiểu 250 GB. Nếu bạn muốn ghi âm chương trình bằng dữ
liệu hướng dẫn TV từ Internet, bạn cần phải có kết nối
Internet được cài đặt trên TV của bạn trước khi cài đặt Ổ đĩa
cứng USB.
Để biết thêm thông tin về cách cài đặt Ổ đĩa cứng USB, trong
Trợ giúp, nhấn phím màu Từ khóa và tra cứu Ổ đĩa cứng
USB, cài đặt.
Cài đặt
Trước khi bạn có thể tạm dừng hoặc ghi chương trình, bạn
phải kết nối và định dạng Ổ đĩa cứng USB. Định dạng loại bỏ
tất cả các tệp khỏi Ổ đĩa cứng USB.
1 - Kết nối Ổ đĩa cứng USB với một trong các kết nối USB trên
TV. Không kết nối một thiết bị USB khác vào các cổng USB khác
khi định dạng.
2 - Bật Ổ đĩa cứng USB và TV.
3 - Khi TV được chỉnh sang kênh TV kỹ thuật số, nhấn (Tạm
dừng). Việc tạm dừng sẽ bắt đầu quá trình định dạng.
Làm theo hướng dẫn trên màn hình.
Cài đặt tốt nhất
Trước khi bạn bắt đầu chơi trò chơi từ bộ điều khiển trò chơi
được kết nối, chúng tôi khuyên bạn nên đặt TV ở cài đặt lý
tưởng là Trò chơi.
Khi bạn chơi xong trò chơi và bắt đầu xem TV lại, hãy nhớ
chuyển cài đặt Trò chơi hoặc máy vi tính trở về Tắt.
Để đặt TV về cài đặt lý tưởng…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Trò chơi hoặc máy vi tính và dùng loại
thiết bị bạn muốn dùng. Để chuyển trở lại TV, chọn Tắt.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Khi Ổ đĩa cứng USB được định dạng, hãy để ổ đĩa đó kết nối
vĩnh viễn.
Canh bao
Ổ đĩa cứng USB được định dạng dành riêng cho TV này, bạn
không thể sử dụng các bản ghi được lưu trữ trên một TV hoặc
PC khác. Không sao chép hoặc thay đổi các tệp ghi trên Ổ đĩa
cứng USB với bất kỳ ứng dụng PC nào. Điều này sẽ làm hỏng
các bản ghi của bạn. Khi bạn định dạng một Ổ đĩa cứng USB
khác, nội dung trên ổ cứng trước đây sẽ bị mất. Ổ đĩa cứng
14
USB được cài đặt trên TV của bạn sẽ cần phải định dạng lại để
sử dụng với máy tính.
Định dạng
Trước khi bạn có thể tạm dừng hoặc ghi chương trình, bạn
phải kết nối và định dạng Ổ đĩa cứng USB. Định dạng loại bỏ
tất cả các tệp khỏi Ổ đĩa cứng USB.
Canh bao
Ổ đĩa cứng USB được định dạng dành riêng cho TV này, bạn
không thể sử dụng các bản ghi được lưu trữ trên một TV hoặc
PC khác. Không sao chép hoặc thay đổi các tệp ghi trên Ổ đĩa
cứng USB với bất kỳ ứng dụng PC nào. Điều này sẽ làm hỏng
các bản ghi của bạn. Khi bạn định dạng một Ổ đĩa cứng USB
khác, nội dung trên ổ cứng trước đây sẽ bị mất. Ổ đĩa cứng
USB được cài đặt trên TV của bạn sẽ cần phải định dạng lại để
sử dụng với máy tính.
Để định dạng Ổ đĩa cứng USB…
1 - Kết nối Ổ đĩa cứng USB với một trong các kết nối USB trên
TV. Không kết nối một thiết bị USB khác vào các cổng USB khác
khi định dạng.
2 - Bật Ổ đĩa cứng USB và TV.
3 - Khi TV được chỉnh sang kênh TV kỹ thuật số, nhấn (Tạm
dừng). Việc tạm dừng sẽ bắt đầu quá trình định dạng. Làm
theo hướng dẫn trên màn hình.
4 - TV sẽ hỏi bạn có muốn sử dụng Ổ đĩa cứng USB để lưu trữ
ứng dụng hay không, hãy đồng ý với câu hỏi nếu chấp nhận.
5 - Khi Ổ đĩa cứng USB được định dạng, hãy để ổ đĩa đó kết nối
vĩnh viễn.
4.14
Bàn phím USB
Cấu hình
Để cài đặt bàn phím USB, bật TV và kết nối bàn phím USB với
một trong những kết nối USB trên TV. Khi TV phát hiện bàn
phím lần đầu tiên, bạn có thể chọn bố cục bàn phím và thử
nghiệm lựa chọn của bạn. Nếu bạn chọn bố cục bàn phím
Cyrillic hoặc Greek trước, bạn cũng có thể chọn bố cục bàn
phím Latin thứ hai.
Để thay đổi cài đặt bố cục bàn phím khi bố cục đã được chọn…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Cài đặt bàn phím USB và nhấn OK để bắt đầu thiết
lập bàn phím.
Các phím đặc biệt
Các phím để nhập văn bản
• Phím Enter = OK
• Backspace = xóa ký tự phía trước con trỏ
• Phím mũi tên = điều hướng trong một trường văn bản
• Để chuyển giữa các bố cục bàn phím, nếu bố cục phụ được
đặt, hãy nhấn đồng thời các phím Ctrl + Spacebar.
Phím dành cho các ứng dụng và trang Internet
• Tab và Shift + Tab = Tiếp theo và Trước
• Home = cuộn lên đầu trang
• End = cuộn xuống cuối trang
• Page Up = chuyển lên một trang
• Page Down = chuyển xuống một trang
• + = phóng to một bước
• - = thu nhỏ một bước
• * = khớp trang web với độ rộng màn hình
Kêt nôi
Kết nối bàn phím USB (loại USB-HID) để nhập văn bản trên TV
của bạn.
Sử dụng một trong các kết nối USB để kết nối.
4.15
Ổ đĩa Flash USB
Bạn có thể xem hình ảnh hoặc phát nhạc và phim từ ổ USB
flash đã kết nối.
Chèn một ổ đĩa USB flash vào một trong các kết nối USB trên
TV trong khi TV được bật.
15
TV phát hiện ổ đĩa flash và mở ra một danh sách hiển thị nội
dung.
Nếu danh sách nội dung không tự động xuất hiện, nhấn
SOURCES và chọn USB.
Để dừng xem nội dung trên ổ USB flash, nhấn EXIT hoặc chọn
một hoạt động khác.
Để ngắt kết nối ổ đĩa USB flash, bạn có thể kéo ổ đĩa flash ra
bất cứ lúc nào.
Để biết thêm thông tin về việc xem hoặc phát nội dung từ ổ
USB flash, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ khóa và tra
cứu Hình ảnh, phim và nhạc.
4.16
Camera chụp ảnh
Để xem hình ảnh được lưu trữ trên camera chụp ảnh kỹ thuật
số của bạn, bạn có thể kết nối camera trực tiếp với TV.
Sử dụng một trong những kết nối USB trên TV để kết nối. Bật
camera sau khi bạn đã thực hiện kết nối.
Nếu danh sách nội dung không tự động xuất hiện,
nhấn SOURCES và chọn USB.
Có thể camera của bạn cần được thiết lập để truyền nội dung
bằng PTP (Giao thức truyền hình ảnh). Đọc hướng dẫn sử dụng
của camera chụp ảnh kỹ thuật số.
LR video âm thanh
Bạn có thể sử dụng kết nối HDMI hoặc YPbPr để kết nối với
máy quay.
Để biết thêm thông tin về việc xem hình ảnh, trong Trợ giúp,
nhấn phím màu Từ khóa và tra cứu Hình ảnh, phim và
nhạc.
4.17
Máy quay
HDMI
Để có chất lượng tốt nhất, hãy sử dụng cáp HDMI để kết nối
máy quay với TV.
4.18
Máy vi tính
Kêt nôi
Bạn có thể kết nối máy vi tính của bạn với TV và sử dụng TV
như một màn hình PC.
Với HDMI
Sử dụng cáp HDMI để kết nối máy vi tính với TV.
16
Cài đặt lý tưởng
Nếu bạn kết nối máy vi tính, chúng tôi khuyên bạn nên cung
cấp cho kết nối, mà máy vi tính được kết nối trên đó, đúng tên
loại thiết bị trong menu Nguồn. Nếu sau đó bạn chuyển sang
Máy vi tính trong menu Nguồn, thì TV tự động được đặt thành
cài đặt Máy vi tính lý tưởng.
Bạn có thể chuyển đổi thủ công cài đặt lý tưởng thành Tắt để
xem TV hoặc Trò chơi để chơi trò chơi từ bộ điều khiển trò
chơi được kết nối (nhớ chuyển trở về Tắt khi bạn ngừng chơi
trò chơi).
Nếu bạn chuyển sang một nguồn và thay đổi cài đặt Trò chơihoặc máy vi tính, thì cài đặt này sẽ được lưu trữ cho nguồn đã
chọn này.
Để đặt TV về cài đặt lý tưởng…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Trò chơi hoặc máy vi tính và nhấn OK.
3 - Chọn Trò chơi (để chơi trò chơi) hoặc chọn Máy vi tính (để
xem phim).
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Nhớ thiết lập cài đặt của Trò chơi hoặc máy vitính thành Tắt khi bạn ngừng chơi.
17
5
Bật và tắt
5.1
Bật hoặc chế độ chờ
Trước khi bật TV, hãy chắc chắn rằng bạn đã cắm nguồn điện
vào đầu nối POWER trên mặt sau TV.
Khi TV ở Chế độ chờ, nhấn trên điều khiển từ xa để bật
TV. Trong trường hợp bạn không thể tìm thấy điều khiển từ xa
hoặc điều khiển từ xa bị hết pin, bạn cũng có thể nhấn phím
cần điều khiển nhỏ ở mặt sau của TV để bật TV.
Chuyển sang chế độ chờ
Để chuyển TV sang chế độ chờ, nhấn trên điều khiển từ xa.
Bạn cũng có thể nhấn phím cần điều khiển nhỏ ở mặt sau của
TV để bật TV.
Ở chế độ chờ, TV vẫn được kết nối với nguồn điện chính
nhưng tiêu thụ rất ít năng lượng.
Để tắt TV hoàn toàn, ngắt kết nối phích cắm điện.
Khi ngắt kết nối nguồn, luôn kéo phích cắm, không được kéo
dây điện. Đảm bảo bạn có thể tiếp cận phích cắm, dây điện và
ổ cắm điện bất kỳ lúc nào.
5.3
Bộ hẹn giờ ngủ
Với Bộ hẹn giờ ngủ, bạn có thể đặt TV tự động chuyển sang
Chế độ chờ sau một khoảng thời gian định sẵn.
Để cài đặt Bộ hẹn giờ ngủ…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Bộ hẹn giờ ngủ và nhấn OK.
2 - Bạn có thể đặt giờ lên tới 180 phút bằng thanh trượt với số
gia 5 phút. Nếu đặt thành 0 phút, Bộ hẹn giờ ngủ bị tắt. Bạn
luôn có thể tắt TV sớm hơn hoặc đặt lại giờ trong khi đếm
ngược.
3 - Nhấn BACK để đóng menu.
5.2
Các phím trên TV
Nếu bạn bị mất điều khiển từ xa hoặc điều khiển từ xa bị hết
pin, bạn vẫn có thể thực hiện một số thao tác cơ bản đối với
TV.
Để mở menu cơ bản…
1 - Khi TV đang bật, nhấn vào phím cần điều khiển ở phía sau
TV để hiển thị menu cơ bản.
2 - Nhấn trái hoặc phải để chọn Âm lương, Kênh hoặc
Nguồn. Chọn Minh họa, để bắt đầu bản minh họa.
3 - Nhấn lên hoặc xuống để điều chỉnh âm lượng hoặc dò sóng
đến kênh tiếp theo hoặc kênh trước. Nhấn lên hoặc xuống để
xem qua danh sách nguồn, bao gồm lựa chọn bộ dò sóng.
Nhấn vào phím cần điều khiển để bắt đầu bản minh họa.
4 - Menu sẽ tự động biến mất.
Để bật TV ở chế độ chờ, chọn và nhấn phím cần điều khiển.
18
6
Bộ điều khiển từ xa
6.1
Tổng quan về phím
Trên cùng
1 - Chính
Để mở menu Chính.
2 - SMART TV
Để mở trang bắt đầu Smart TV.
1 - Chế độ chờ / Bật
Để bật TV hoặc trở lại Chế độ chờ.
4 - INFO
Để mở hoặc đóng thông tin chương trình.
5 - BACK
Để trở lại kênh trước mà bạn đã chọn.
Để đóng menu mà không phải thay đổi cài đặt.
Để trở lại trang App/Internet trước đó.
6 - EXIT
Để chuyển trở lại xem TV.
7 - OPTIONS
Để mở hoặc đóng menu Tùy chọn.
8 - Phím OK
Để xác nhận lựa chọn hoặc cài đặt. Để mở danh sách kênh
trong khi xem TV.
9 - Phím Mũi tên / điều hướng
Để điều hướng lên, xuống, trái hoặc phải.
10 - MULTIVIEW
Để mở thêm một màn hình nhỏ của kênh TV ở góc màn hình
TV. Chức năng này cho phép người dùng xem kênh TV trong
khi TV đang mở trên Ứng dụng Smart TV hoặc Internet.
Phím màu
Ở giữa
Măt dươi
19
6.3
Pin
Nếu TV không phản ứng khi nhấn phím trên điều khiển từ xa,
có thể pin đã hết điện.
Để thay pin, mở ngăn chứa pin ở mặt sau của điều khiển từ xa.
1 - Trượt cửa pin theo hướng hiển thị bởi mũi tên.
2 - Thay thế pin cũ với 2 viên pin loại AAA-R03-1.5V. Hãy đảm
bảo các đầu + và - của pin được đặt chính xác.
3 - Định vị lại cửa pin và trượt trở lại cho tới khi khớp.
Tháo bỏ pin nếu bạn không sử dụng điều khiển từ xa trong
một thời gian dài.
Thải bỏ pin cũ một cách an toàn theo hướng dẫn ngưng sử
dụng.
1 -
Để trực tiếp mở Ứng dụng Netflix. Khi TV đang bật hoặc từ chế
độ chờ.
2 - Âm lượng
Để điều chỉnh mức âm lượng.
3 - Phím số
Để trực tiếp lựa chọn kênh.
4 - SUBTITLE
Để bật, tắt hoặc tự động hiển thị phụ đề.
5 - Kênh
Để chuyển sang kênh tiếp theo hoặc kênh trước trong danh
sách kênh. Để bắt đầu chương tiếp theo hoặc chương trước
trên đĩa.
6 - Tắt tiếng
Để tắt âm thanh hoặc khôi phục âm thanh.
7 - TEXT
6.2
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Ngưng sử dụng.
6.4
Làm sạch
Điều khiển từ xa của bạn được phủ một lớp chống xước.
Để làm sạch điều khiển từ xa, hãy dùng một miếng vải ẩm
mềm. Không sử dụng các chất như cồn, hóa chất hoặc chất tẩy
rửa gia dụng lên điều khiển từ xa.
Cảm biến IR
TV có thể nhận lệnh từ điều khiển từ xa sử dụng IR (đèn hồng
ngoại) để gửi lệnh. Nếu bạn sử dụng loại điều khiển từ xa này,
hãy luôn đảm bảo rằng bạn trỏ điều khiển từ xa vào cảm biến
hồng ngoại ở phía trước TV.
Cảnh báo
Không đặt bất kỳ vật thể nào trước cảm biến hồng ngoại của
TV vì vật thể này có thể chặn tín hiệu hồng ngoại.
20
7
Kênh radio
Các kênh
7.1
Cài đặt kênh
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Kênh, Cài đặt ăng-ten hoặc Kênh, Cài đặt cáp.
7.2
Chuyển kênh
• Để xem các kênh TV, nhấn EXIT. TV sẽ dò tới kênh TV mà bạn
đã xem gần đây nhất.
• Hoặc nhấn Chính để mở Menu chính và chọn Kênh và
nhấn OK.
• Để chuyển kênh, nhấn + hoặc
kênh, hãy gõ số kênh bằng phím số. Nhấn OK sau khi đã nhập
số để chuyển kênh.
• Để chuyển lại kênh đã tinh chỉnh trước, nhấn BACK.
Để chuyển sang kênh từ danh sách kênh
Khi đang xem một kênh TV, nhấn LIST để mở danh sách
kênh.
Danh sách kênh có thể có vài trang liệt kê các kênh. Để xem
trang tiếp theo hoặc trang trước đó, nhấn + hoặc -.
Để đóng danh sách kênh mà không chuyển kênh,
nhấn LIST lần nữa.
. Nếu bạn biết số
Nếu có sẵn phát sóng kỹ thuật số, các kênh radio kỹ thuật số
sẽ được cài đặt trong quá trình lắp đặt. Chuyển sang kênh
radio giống như bạn chuyển sang kênh TV.
Xem danh sách kênh
Trong danh sách kênh, bạn có thể tìm thấy tất cả các kênh TV
và radio đã cài đặt.
Bên cạnh danh sách kênh Tất cả, có chứa tất cả các kênh đã
cài đặt, bạn có thể thiết lập danh sách Ưa thích, xem riêng các
đài Radio đã cài đặt hoặc khám phá các kênh mới được thêm
trong Kênh mới.
Mở danh sách kênh
Bên cạnh danh sách liệt kê tất cả các kênh cho từng bộ dò
sóng, Ăng-ten hoặc Cáp, bạn có thể chọn một danh sách đã lọc
hoặc chọn một trong các danh sách ưa thích mà bạn đã tạo.
Để mở danh sách kênh hiện tại…
1 - Nhấn EXIT để chuyển sang TV.
2 - Nhấn LIST để mở danh sách kênh hiện tại.
3 - Nhấn LIST lần nữa để đóng danh sách kênh.
Hoặc, bạn có thể chọn tên danh sách ở phía trên cùng của
danh sách kênh và nhấn OK để mở menu danh sách.
Kênh radio
Nếu có sẵn phát sóng kỹ thuật số, các kênh radio kỹ thuật số
sẽ được cài đặt trong quá trình lắp đặt. Chuyển sang kênh
radio giống như bạn chuyển sang kênh TV.
7.3
Danh sách kênh
Giới thiệu về danh sách kênh
Sau khi cài đặt kênh, tất cả các kênh sẽ xuất hiện trong danh
sách kênh. Các kênh sẽ được hiển thị với tên và logo kênh nếu
thông tin này có sẵn.
Đối với mỗi loại bộ dò sóng - Ăng-ten hoặc Cáp - có một danh
sách kênh chứa tất cả các kênh đã được cài đặt. Bạn có thể lọc
danh sách này để chỉ hiển thị các kênh TV hoặc Radio.
Với một danh sách kênh đã được chọn, bạn chỉ có thể dò đến
các kênh trong danh sách đó khi sử dụng các phím
.
Biểu tượng kênh
hoặc
Lọc danh sách kênh
Bạn có thể lọc một danh sách có tất cả các kênh. Bạn có thể
cài đặt cho danh sách kênh chỉ hiển thị các kênh TV kỹ thuật số
hoặc chỉ các kênh analog.
Để cài đặt một bộ lọc trên danh sách chứa tất cả các kênh…
1 - Nhấn EXIT.
2 - Nhấn LIST để mở danh sách kênh hiện tại.
3 - Nhấn OPTIONS.
4 - Chọn Kỹ thuật số + Tương tự và nhấn OK.
5 - Chọn danh sách mà bạn muốn lọc.
6 - Trong menu Tùy chọn, chọn bộ lọc bạn muốn và
nhấn OK để kích hoạt. Tên của bộ lọc xuất hiện như là một
phần của tên danh sách kênh ở phía trên cùng của danh sách
kênh.
7 - Nhấn (trái) để quay lại một bước hoặc nhấn BACK để
đóng menu.
Nếu bạn khóa một kênh, kênh này sẽ được đánh dấu bằng
(hình khóa).
21
Tìm kiếm kênh
Dò kênh
Bạn có thể tìm kiếm một kênh để tìm nó trong một danh sách
kênh dài.
TV có thể tìm kênh từ một trong các danh sách kênh này danh sách kênh Ăng-ten hoặc Cáp.
Để tìm kiếm kênh…
1 - Nhấn LIST để mở danh sách kênh hiện tại và chọn Tất
cả.
2 - Nhấn OPTIONS.
3 - Chọn Kỹ thuật số + Tương tự và nhấn OK.
4 - Chọn danh sách mà bạn muốn lọc và nhấn OK.
5 - Nhấn phím màu (xanh lá) để mở Tìm kênh và nhấn
OK để mở trường văn bản.
6 - Nhập số, tên hoặc một phần của tên rồi chọn Xong và
nhấn OK. TV sẽ tìm kiếm các tên kênh trùng khớp trong danh
sách mà bạn đã chọn.
Các kết quả tìm kiếm được liệt kê dưới dạng danh sách kênh xem tên danh sách ở phía trên cùng. Các kết quả tìm kiếm biến
mất ngay khi bạn chọn danh sách kênh khác hoặc đóng danh
sách có các kết quả tìm kiếm.
Đổi tên kênh
Bạn có thể đổi tên các kênh trong danh sách kênh.
1 - Chọn kênh bạn muốn đổi tên ở một trong các danh sách
kênh.
2 - Chọn kênh cần đổi tên.
3 - Nhấn .
Bạn có thể nhập văn bản bằng bàn phím điều khiển từ xa hoặc
mở bàn phím trên màn hình.
Với bàn phím trên màn hình
• Để mở bàn phím trên màn hình, hãy đặt con trỏ vào trường
văn bản tên và nhấn OK.
• Để xóa ký tự đằng trước con trỏ, nhấn Phím lùi.
• Để nhập một ký tự, chọn ký tự đó bằng các phím mũi tên và
nhấn OK.
• Để chọn ký tự viết hoa, nhấn .
• Để chọn số hoặc ký tự đặc biệt, nhấn .
• Khi bạn đã xong, nhấn BACK để đóng bàn phím trên màn
hình.
• Để hoàn tất đổi tên, chọn Xong và nhấn OK.
Để bắt đầu xem kênh TV, nhấn EXIT. TV sẽ tinh chỉnh tới kênh
mà bạn đã xem gần đây nhất.
Chuyển kênh
Để chuyển kênh, nhấn hoặc .
Nếu bạn biết số kênh, hãy gõ số kênh bằng phím số.
Nhấn OK sau khi đã nhập số kênh để chuyển ngay lập tức.
Kênh trước
Để chuyển lại kênh đã tinh chỉnh trước, nhấn BACK.
Khóa trẻ em/ Khóa kênh
Khóa và mở khóa kênh
Để ngăn không cho trẻ em xem một kênh, bạn có thể khóa
kênh đó. Để xem một kênh đã khóa, trước tiên bạn phải nhập
mã PIN Khoa tre em gồm 4 chữ số. Bạn không thể khóa
chương trình từ các thiết bị đã kết nối.
Để khóa kênh…
1 - Nhấn EXIT.
2 - Nhấn LIST để mở danh sách kênh. Thay đổi danh sách
kênh nếu cần thiết.
3 - Chọn kênh bạn muốn khóa.
4 - Nhấn OPTIONS và chọn Khóa kênh và nhấn OK.
5 - Nhập mã PIN có 4 chữ số của bạn nếu TV yêu cầu. Kênh đã
khóa sẽ được đánh dấu bằng khóa (hình khóa).
6 - Nhấn (trái) để quay lại một bước hoặc nhấn để đóng
menu.
Để mở khóa kênh…
1 - Nhấn EXIT.
2 - Nhấn LIST để mở danh sách kênh. Thay đổi danh sách
kênh nếu cần thiết.
3 - Chọn kênh mà bạn muốn mở khóa.
4 - Nhấn OPTIONS và chọn Mở khóa kênh và nhấn OK.
5 - Nhập mã PIN có 4 chữ số của bạn nếu TV yêu cầu.
6 - Nhấn (trái) để quay lại một bước hoặc nhấn để đóng
menu.
Nếu bạn khóa hoặc mở khóa các kênh trong danh sách kênh,
bạn chỉ phải nhập mã PIN một lần cho đến khi bạn đóng danh
sách kênh.
7.4
Xem kênh
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Khoa tre em để biết thêm thông tin.
Đánh giá của phụ huynh
Để ngăn không cho trẻ em xem chương trình không phù hợp
với độ tuổi của trẻ, bạn có thể cài đặt đánh giá độ tuổi.
Kênh kỹ thuật số có thể được đánh giá độ tuổi các chương
trình của chúng. Khi đánh giá độ tuổi của một chương trình
bằng hoặc cao hơn độ tuổi bạn đã đặt làm đánh giá độ tuổi
cho con bạn, chương trình đó sẽ bị khóa. Để xem một chương
22
trình đã khóa, trước tiên bạn phải nhập mã Đ.giá của p.huynh.
Để đặt đánh giá độ tuổi…
1 - Nhấn , chọn Khóa trẻ em > Đ.giá của p.huynh và nhấn
OK.
2 - Nhập mã Khóa trẻ em gồm 4 chữ số. Nếu bạn chưa cài đặt
mã, chọn Đặt mã trong Khoa tre em. Nhập mã Khóa trẻ em
gồm 4 chữ số và xác nhận. Lúc này bạn có thể cài đặt đánh giá
độ tuổi.
3 - Quay lại Đ.giá của p.huynh, chọn tuổi và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để tắt đánh giá độ tuổi của phụ huynh, chọn Không. Tuy
nhiên, ở một số quốc gia bạn phải cài đặt đánh giá độ tuổi.
Đối với một số chương trình truyền hình/nhà khai thác dịch
vụ, TV chỉ khóa các chương trình có đánh giá cao hơn. Đánh
giá độ tuổi của phụ huynh sẽ được đặt cho tất cả các kênh.
1 - Khi đang xem một kênh, nhấn OPTIONS.
2 - Nhấn OPTIONS lần nữa để đóng.
Phụ đề
Để bật Phụ đề, nhấn SUBTITLE.
Bạn có thể bật hoặc tắt phụ đề bằng Bật phụ đề hoặc Tắt phụ
đề. Hoặc bạn có thể chọn Tự động.
Tự động
Nếu thông tin ngôn ngữ là một phần của phát sóng kỹ thuật số
và chương trình được phát sóng không phải ngôn ngữ của bạn
(ngôn ngữ đã cài đặt trên TV), TV có thể tự động hiển thị phụ
đề bằng một trong các ngôn ngữ phụ đề ưa thích của bạn. Một
trong các ngôn ngữ phụ đề này cũng phải là một phần của
chương trình phát sóng.
Bạn có thể chọn ngôn ngữ phụ đề ưa thích trong Ngôn ngữ
phụ đề.
Đặt mã/ Thay đổi mã
Mã PIN Khóa trẻ em được dùng để khóa hoặc mở khóa kênh
hay chương trình.
Để đặt mã khóa hoặc thay đổi mã hiện tại…
1 - Nhấn , chọn Khoa tre em và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Đặt mãhoặc Thay đổi mã và nhấn OK.
3 - Nhập mã gồm 4 chữ số cho lựa chọn của bạn. Nếu bạn đã
đặt mã, hãy nhập mã Khóa trẻ em hiện tại rồi nhập mã mới hai
lần.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Mã mới sẽ được đặt.
Bạn quên mã PIN Khóa trẻ em?
Nếu bạn quên mã PIN, bạn có thể ghi đè mã hiện tại và nhập
mã mới.
1 - Nhấn , chọn Khoa tre em và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Thay đổi mã và nhấn OK.
3 - Nhập mã ghi đè 8888.
4 - Bây giờ nhập mã PIN Khóa trẻ em mới và nhập nó lần nữa
để xác nhận.
5 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Mã mới sẽ được đặt.
Ngôn ngữ phụ đề
Chọn ngôn ngữ phụ đề mong muốn. Để biết thêm thông tin,
trong Trợ giúp, nhấn Từ khóa và tra cứu Ngôn ngữ phụ đề.
Ngôn ngư âm thanh
Đối với phát sóng kỹ thuật số, bạn có thể tạm thời chọn một
ngôn ngữ âm thanh sẵn có nếu không có ngôn ngữ ưa thích
của bạn.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn Từ khóa và
tra cứu Ng.ngư â.thanh.
Trạng thái
Bạn có thể xem các đặc tính kỹ thuật của một kênh cụ thể như
analog hay kỹ thuật số, loại âm thanh, v.v.
Để xem thông tin kỹ thuật trên một kênh…
1 - Dò đến kênh.
2 - Nhấn OPTIONS, chọn Trạng thái và nhấn OK.
3 - Để đóng màn hình này, nhấn OK.
Tùy chọn kênh
Mở tùy chọn
Khi xem một kênh, bạn có thể cài đặt một số tùy chọn.
Tùy thuộc vào loại kênh bạn đang xem (analog hoặc kỹ thuật
số) hoặc cài đặt TV bạn đã thực hiện, bạn sẽ có một số tùy
chọn.
Để mở menu tùy chọn…
Kép I-II
Sẽ có tùy chọn này nếu tín hiệu âm thanh có hai ngôn ngữ âm
thanh nhưng một ngôn ngữ hoặc cả hai không có chỉ báo ngôn
ngữ.
HbbTV trên kênh này
Nếu bạn muốn tránh truy cập trang HbbTV trên một kênh cụ
thể, bạn có thể chặn trang HbbTV chỉ cho kênh này.
1 - Dò đến kênh mà bạn muốn chặn trang HbbTV.
23
2 - Nhấn OPTIONS và chọn HbbTV trên kênh này và nhấn
(phải).
3 - Chọn Tắt và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) để quay lại một bước hoặc nhấn BACK để
đóng menu.
Để chặn hoàn toàn HbbTV trên TV…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > HbbTV.
2 - Chọn Tắt và nhấn OK.
3 - Nhấn (trái) để quay lại một bước hoặc nhấn BACK đế
đóng menu.
Mono / Stereo
Bạn có thể chuyển âm thanh của một kênh analog thành
Mono hoặc Âm thanh nổi.
Để chuyển sang Mono hoặc Âm thanh nổi…
1 - Dò đến kênh analog.
2 - Nhấn OPTIONS, chọn Mono/Stereo và nhấn (phải).
3 - Chọn Mono hoặc Âm thanh nổi và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) để quay lại một bước hoặc nhấn BACK để
đóng menu.
Sắp xếp lại kênh
Sắp xếp lại
Bạn có thể sắp xếp lại — đặt lại vị trí— các kênh trong Danh
sách kênh ưa thích.
1 - Trong danh sách kênh Mục ưa thích, đánh dấu kênh mà
bạn muốn sắp xếp lại.
2 - Nhấn .
3 - Chọn kênh cần sắp xếp lại và nhấn OK.
4 - Nhấn Nút điều hướng để di chuyển kênh đã đánh dấu đến
vị trí khác và nhấn OK.
5 - Nhấn (Xong).
6 - Sau khi hoàn thành, nhấn EXIT để thoát khỏi Danh sách
kênh ưa thích.
Bạn có thể đánh dấu một kênh khác và làm tương tự như trên.
7.6
TV tương tác
7.5
Các kênh ưa thích
Giới thiệu về Các kênh ưa thích
Trong danh sách kênh ưa thích, bạn có thể tập hợp các kênh
mà bạn thích.
Với một Danh sách ưa thích đã chọn, bạn chỉ có thể dò đến
các kênh nằm trong danh sách đó khi dùng
phím
Thiết lập Danh sách ưa thích
Bạn có thể tạo danh sách kênh ưa thích chỉ chứa các kênh mà
bạn muốn xem. Với Danh sách kênh ưa thích được chọn, bạn
sẽ chỉ nhìn thấy các kênh ưa thích khi chuyển kênh.
Tạo danh sách kênh ưa thích
1 - Khi đang xem một kênh TV, nhấn LIST để mở danh
sách kênh này.
2 - Chọn Tất cả để xem tất cả các kênh.
3 - Chọn kênh và nhấn để đánh dấu làm mục ưa thích.
4 - Kênh đã chọn sẽ được đánh dấu bằng .
5 - Để hoàn tất, nhấn BACK. Các kênh này sẽ được thêm
vào Danh sách ưa thích.
Để xóa một kênh ra khỏi danh sách ưa thích, chọn kênh đó
bằng , sau đó nhấn lần nữa để hủy đánh dấu làm mục ưa
thích.
hoặc
.
Giới thiệu về iTV
Với TV tương tác, một số đài phát sóng kỹ thuật số kết hợp
chương trình TV thông thường của họ với các trang thông tin
hoặc giải trí. Trên một số trang, bạn có thể phản hồi một
chương trình, bình chọn, mua sắm trực tuyến hoặc thanh toán
chương trình video theo yêu cầu.
HbbTV, MHEG, . . .
Chương trình nghe nhìn sử dụng các hệ thống TV tương tác
khác nhau : HbbTV (Hybrid Broadcast Broadband TV) hoặc iTV
(Interactive TV - MHEG). TV tương tác đôi khi còn được coi là
Văn bản kỹ thuật số hoặc nút Màu đỏ. Nhưng mỗi hệ thống
riêng biệt nhau.
Truy cập trang web trên Internet của đài phát sóng để biết
thêm thông tin.
Giới thiệu về TV tương tác
Với TV tương tác, một số đài phát sóng kỹ thuật số kết hợp
chương trình TV thông thường của họ với các trang thông tin
hoặc giải trí.
Lưu ý:
• Bạn không thể tải các tệp xuống TV với tính năng này.
• Không phải tất cả các chương trình TV, chương trình quảng
cáo và các tính năng đều có thông tin phụ đề.
• Bạn không thể phản hồi nội dung số.
Truy cập trang web trên Internet của đài phát sóng để biết
thêm thông tin.
24
Những thứ bạn cần
TV tương tác chỉ khả dụng trên các kênh TV kỹ thuật số. Để tận
hưởng được toàn bộ lợi ích của TV tương tác, bạn cần có kết
nối Internet tốc độ cao (băng thông rộng) với TV.
HbbTV
Nếu một kênh TV cung cấp trang HbbTV, trước tiên bạn phải
bật HbbTV trong cài đặt TV để xem trang.
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > HbbTV và nhấn OK.
2 - Chọn Bật.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Nếu bạn muốn tránh truy cập trang HbbTV trên một kênh cụ
thể, bạn có thể chặn trang HbbTV chỉ cho kênh này.
1 - Dò đến kênh mà bạn muốn chặn trang HbbTV.
2 - Nhấn OPTIONS và chọn HbbTV trên kênh này.
3 - Chọn Tắt.
Sử dụng TV tương tác
Mở trang iTV
Hầu hết các kênh cung cấp dịch vụ iTV đều yêu cầu bạn nhấn
vào phím màu (đỏ) hoặc phím OK để mở chương trình
tương tác của họ.
Điều hướng các trang iTV
Bạn có thể dùng phím mũi tên và phím màu, phím số và
phím BACK để điều hướng các trang iTV.
Bạn có thể dùng phím (Phát), (Tạm dừng) và (Ngừng) để
xem video trong các trang iTV.
Đóng trang iTV
Hầu hết các trang iTV đều thông báo cho bạn cần sử dụng
phím nào để đóng.
Để buộc trang iTV đóng, hãy chuyển sang kênh TV tiếp theo và
nhấn BACK.
25
8
Hướng dẫn TV có thể hiển thị các chương trình đã lên lịch cho
những ngày sắp tới (tối đa là 8 ngày).
Hướng dẫn TV
8.1
Những thứ bạn cần
Với Hướng dẫn TV, bạn có thể xem danh sách các chương
trình TV hiện tại và đã lên lịch của kênh. Tùy theo vị trí có
thông tin (dữ liệu) hướng dẫn TV, các kênh kỹ thuật số và
analog hoặc chỉ mình kênh kỹ thuật số được hiển thị. Không
phải tất cả các kênh đều có thông tin Hướng dẫn TV.
TV có thể thu thập thông tin Hướng dẫn TV cho các kênh được
cài đặt trên TV. TV không thể thu thập thông tin Hướng dẫn TV
cho các kênh được xem từ một đầu thu kỹ thuật số hoặc bộ
giải mã.
8.2
Sử dụng Hướng dẫn TV
Mở Hướng dẫn TV
Để mở Hướng dẫn TV, nhấn TV GUIDE. Hướng dẫn TV hiển
thị các kênh của bộ dò sóng được chọn.
Nếu thông tin Hướng dẫn TV bắt nguồn từ thiết bị phát sóng,
bạn có thể nhấn + để xem lịch biểu của một trong những
ngày tiếp theo. Nhấn - để quay lại ngày trước đó.
Để thay đổi ngày…
1 - Nhấn TV GUIDE.
2 - Chọn OPTIONS.
3 - Chọn Ngày thay đổi, chọn Hôm nay hoặc Ngày tiếp theo và
nhấn OK.
4 - Nhấn BACK để đóng menu.
Đặt nhắc nhở
Bạn có thể đặt nhắc nhở thông báo cho bạn về việc khởi động
chương trình bằng thông báo trên màn hình.
• Để đặt nhắc nhở, chọn chương trình trong lịch biểu và
nhấn để vào Đặt ghi nhớ. Chương trình này sẽ được đánh
dấu bằng hình chiếc đồng hồ.
• Để hủy nhắc nhở, nhấn để vào Xóa nhắc nhở.
• Để xem danh sách tất cả các nhắc nhở mà bạn đã đặt,
nhấn OPTIONS và chọn Tất cả nhắc nhở.
Nhấn TV GUIDE lần nữa để đóng.
Lần đầu tiên bạn mở Hướng dẫn TV, TV sẽ quét tất cả các kênh
TV để tìm thông tin chương trình. Quá trình này có thể mất vài
phút. Dữ liệu hướng dẫn TV được lưu trên TV.
Dò đến một chương trình
Từ Hướng dẫn TV, bạn có thể dò sang chương trình hiện tại.
Để chuyển sang chương trình (kênh), chọn chương trình và
nhấn OK.
Xem chi tiết chương trình
Để xem chi tiết chương trình đã chọn…
1 - Nhấn INFO.
2 - Nhấn BACK để đóng.
Ngày thay đổi
Hướng dẫn TV có thể hiển thị các chương trình đã lên lịch cho
những ngày sắp tới (tối đa là 8 ngày).
Nếu thông tin hướng dẫn TV bắt nguồn từ thiết bị phát sóng,
bạn có thể nhấn + để xem lịch biểu của một trong những
ngày tiếp theo. Nhấn - để quay lại ngày trước đó.
Hoặc bạn có thể nhấn OPTIONS và chọn Ngày thay đổi.
Chọn Hôm nay hoặc Ngày tiếp theo và nhấn OK để chọn ngày
trong lịch.
Tìm theo thể loại
Nếu thông tin có sẵn, bạn có thể tra cứu các chương trình đã
lên lịch theo thể loại như phim, thể thao, v.v.
Để tìm kiếm chương trình theo thể loại…
1 - Nhấn TV GUIDE.
2 - Chọn OPTIONS.
3 - Chọn Tìm theo thể loại và nhấn OK.
4 - Chon thể loại ban muôn va nhấn OK. Danh sách có các
chương trình được tìm thấy sẽ xuất hiện.
5 - Bạn có thể đặt nhắc nhở hoặc lên lịch ghi hình cho chương
trình được chọn.
6 - Nhấn BACK để đóng menu.
Đặt ghi hình
Bạn có thể đặt ghi hình trong Hướng dẫn TV*.
Để xem danh sách ghi hình, nhấn Ghi hình, chương trình
được đặt ghi hình sẽ được đánh dấu bằng (chấm đỏ) ở phía
trước tên chương trình.
Để ghi hình chương trình…
1 - Nhấn TV GUIDE và chọn một chương trình trong tương
lai hoặc đang chiếu.
2 - Nhấn phím màu Ghi hình.
3 - Nhấn BACK để đóng menu.
Để huỷ ghi hình…
1 - Nhấn TV GUIDE và chọn chương trình được đặt ghi
hình.
26
2 - Nhấn phím màu Xoá bản ghi.
3 - Nhấn BACK để đóng menu.
27
9
Ghi hình và tạm dừng
Chọn ngày. Trong danh sách này, chọn ngày mà bạn muốn và
nhấn OK. Nếu hướng dẫn TV bắt nguồn từ Internet, bạn có thể
chọn ngày ở đầu trang và nhấn OK.
TV
9.1
Ghi dữ liệu
Những thứ bạn cần
Bạn có thể ghi hình chương trình TV kỹ thuật số và xem sau.
Để ghi một chương trình TV bạn cần…
• Ổ đĩa cứng USB đã kết nối được định dạng trên TV này
• các kênh TV kỹ thuật số được cài đặt trên TV này
• nhận thông tin kênh cho Hướng dẫn TV trên màn hình
• cài đặt đồng hồ TV đáng tin cậy. Nếu bạn đặt lại đồng hồ TV
thủ công, thì việc ghi hình có thể không thành công.
Bạn không thể ghi hình khi đang dùng Tạm dừng TV.
Một số nhà khai thác dịch vụ TV kỹ thuật số không cho phép
ghi hình kênh.
Để biết thêm thông tin về cách cài đặt Ổ đĩa cứng USB,
trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ khóa và tra cứu Ổ đĩa
cứng USB, cài đặt.
Ghi chương trình
Ghi ngay bây giờ
Để ghi lại chương trình mà bạn đang xem, nhấn (Ghi) trên
bộ điều khiển từ xa.
2 - Với chương trình được đánh dấu, nhấn Ghi âm hoặc
nhấn OPTIONS và chọn Ghi âm. TV sẽ thêm một chút thời
gian đệm vào cuối chương trình. Bạn có thể thêm thời gian
đệm nếu cần.
3 - Chọn Lịch biểu và nhấn OK. Chương trình được lập biểu để
ghi hình. Một cảnh báo sẽ tự động hiển thị khi lịch biểu của
các bản ghi bị chồng lấp.
Nếu bạn định ghi một chương trình khi bạn vắng mặt, nhớ để
TV ở chế độ chờ và bật Ổ đĩa cứng USB.
Danh sách bản ghi
Để xem danh sách các bản ghi và các bản ghi đã lập biểu,
nhấn Chính, chọn Tiện ích > Bản ghi và nhấn OK.
Trong danh sách này, bạn có thể chọn một bản ghi để xem,
xóa các chương trình đã ghi, điều chỉnh thời gian kết thúc của
một bản ghi đang thực hiện hoặc kiểm tra dung lượng đĩa còn
trống. Ngoài ra, trong danh sách này, nếu hướng dẫn TV bắt
nguồn từ Internet, bạn có thể lập biểu cho một bản ghi mà
bạn đã tự đặt thời gian bắt đầu và kết thúc, vì bản ghi đã được
hẹn giờ không được liên kết với chương trình. Để hẹn giờ ghi
hình, chọn Lập biểu ghi ở đầu trang và nhấn OK. Đặt kênh,
ngày và khoảng thời gian. Để xác nhận ghi, chọn Lịch biểu và
nhấn OK.
Xóa bản ghi đã lập biểu
Chọn bản ghi đã lập biểu, nhấn Xóa và nhấn OK.
Nếu bạn nhận được thông tin hướng dẫn TV từ Internet, bạn
có thể điều chỉnh thời gian kết thúc ghi trong cửa sổ bật lên
trước khi xác nhận việc ghi.
Nếu bạn nhận được thông tin hướng dẫn TV từ thiết bị phát
sóng, quy trình ghi hình sẽ bắt đầu ngay lập tức. Bạn có thể
điều chỉnh thời gian kết thúc của bản ghi trong danh sách ghi
hình.
Để ngừng ghi hình, nhấn (Ngừng).
Lập lịch bản ghi
Bạn có thể lên lịch ghi hình một chương trình sắp tới cho hôm
nay hoặc một vài ngày kể từ ngày hôm nay (tối đa 8 ngày sau).
1 - Để lập biểu ghi hình, nhấn Hướng dẫn TV.
Trên trang hướng dẫn TV, chọn kênh và chương trình bạn
muốn ghi.
Bạn có thể nhập số kênh để chuyển sang kênh trong danh
sách.
Nhấn (Phải) hoặc (Trái) để xem qua các chương trình của
một kênh.
Để thay đổi ngày của danh sách, nhấn OPTIONS và chọn
Cụ thể
• Khi bạn đang ghi một chương trình, bạn có thể xem chương
trình đã ghi trước đó.
• Trong khi ghi, bạn không thể chuyển kênh TV.
• Trong khi ghi, bạn không thể tạm dừng chương trình TV.
• Để Ghi, thiết bị phát sóng cần có chế độ cài đặt đồng hồ
đáng tin cậy. Nếu bạn đặt lại đồng hồ TV thủ công, thì việc ghi
hình có thể không thành công.
• Không thể ghi âm thanh Mô tả âm thanh (lời bình) dành cho
người khiếm thị.
• Bạn có thể ghi phụ đề kỹ thuật số (DVB) của kênh. Bạn không
thể ghi phụ đề đi kèm dịch vụ Văn bản. Để kiểm tra xem có
phụ đề kỹ thuật số (DVB) hay không, hãy chỉnh sang kênh TV
và nhấn OPTIONS, chọn Ngôn ngữ phụ đề để mở danh
sách Phụ đề. Bạn chỉ có thể ghi ngôn ngữ phụ đề đứng sau
biểu tượng DVB.
28
Xem một bản ghi
Để xem một bản ghi. . .
1 - Nhấn Chính, chọn Tiện ích > Bản ghi và nhấn OK.
2 - Trong danh sách này, chọn bản ghi và nhấn (Phát) để bắt
đầu phát lại. Bạn có thể sử dụng các phím (Chuyển
tiếp), (Tua lại), (Tạm dừng) hoặc (Ngừng) trên bộ điều
khiển từ xa.
Bản ghi đã hết hạn
Đài phát sóng có thể giới hạn số ngày có thể xem bản ghi. Bản
ghi trong danh sách có thể hiển thị số ngày trước khi hết hạn.
Ghi hình thất bại
Khi một bản ghi đã lập biểu bị đài phát sóng ngăn cản hoặc khi
chương trình bị gián đoạn, bản ghi đó sẽ được đánh dấu là Lỗi.
Xóa bản ghi
Để xóa một bản ghi đã thực hiện, chọn bản ghi đó trong danh
sách, nhấn Xóa và nhấn OK.
Để biết thêm thông tin, nhấn Từ khóa và tra cứu Ghi
chương trình.
Khi bạn đang xem một chương trình từ kênh TV kỹ thuật số,
bạn có thể dễ dàng phát lại tức thời chương trình đó.
Để phát lại 10 giây cuối cùng của một chương trình, nhấn
(Tạm dừng) và nhấn (Trái).
Bạn có thể nhấn nhiều lần cho đến khi bạn đến được đoạn
bắt đầu trong bộ đệm chương trình hoặc khoảng thời gian tối
đa.
Thanh tiến độ
Với thanh tiến độ trên màn hình, hãy nhấn (Tua lại) hoặc
nhấn (Chuyển tiếp) để chọn vị trí bạn muốn bắt đầu xem
chương trình đã tạm dừng. Nhấn các phím này nhiều lần để
thay đổi tốc độ.
Tạm dừng TV
Bạn có thể tạm dừng chương trình TV và tiếp tục xem lại sau.
Chỉ có thể tạm dừng các kênh TV kỹ thuật số. Bạn phải kết nối
với Ổ đĩa cứng USB để tạo bộ đệm cho chương trình. Bạn chỉ
có thể tạm dừng chương trình trong khoảng thời gian tối đa
90 phút.
Để biết thêm thông tin, nhấn Từ khóa và tra cứu Ổ đĩa
cứng USB.
Tạm dừng hoặc tiếp tục một chương trình
Để tạm dừng chương trình, nhấn (Tạm dừng). Một thanh
tiến độ sẽ xuất hiện nhanh trên màn hình.
Để xem thanh tiến độ, nhấn (Tạm dừng) một lần nữa.
Để tiếp tục xem lại, nhấn (Phát). Biểu tượng này xuất hiện
trên màn hình có nghĩa là bạn đang xem một chương trình
truyền hình đã tạm dừng.
Quay lại chương trình TV thực tế
Để quay lại chương trình truyền hình TV thực tế,
nhấn (Ngừng).
Vào thời điểm bạn đổi sang kênh kỹ thuật số, Ổ đĩa cứng USB
sẽ bắt đầu tạo bộ đệm cho chương trình đó. Khi bạn chuyển
sang một kênh kỹ thuật số khác, chương trình của kênh mới
được lưu vào bộ đệm và chương trình của kênh trước đó sẽ bị
xóa. Khi bạn chuyển sang một thiết bị được kết nối (Đầu đĩa
Blu-ray hoặc đầu thu kỹ thuật số), Ổ đĩa cứng USB sẽ ngừng
đệm và chương trình sẽ bị xóa. Ngoài ra khi bạn chuyển TV
sang chế độ chờ, chương trình sẽ bị xóa.
Khi bạn đang ghi một chương trình vào Ổ đĩa cứng USB, bạn sẽ
không thể tạm dừng chương trình phát sóng.
Phát lại tức thời
29
10
Menu chính
10.1
Giới thiệu về Menu chính
Các kênh
Hàng này có chứa tất cả các kênh.
Nguồn
Hàng này có chứa các nguồn khả dụng trên TV này.
Tiện ích
Hàng này có chứa các chức năng TV khả dụng với người dùng.
Các cài đặt nhanh
Hàng này có chứa các cài đặt khả dụng với người dùng.
10.2
Mở Menu chính
Để mở Menu chính và mở một mục…
1 - Nhấn Chính.
2 - Chọn một mục và nhấn OK để mở hoặc bắt đầu mục đó.
3 - Nhấn BACK để đóng Menu chính mà không bắt đầu thao
tác nào khác.
30
11
Tiện ích
11.1
Giới thiệu Tiện ích
Smart TV
Mở trang Smart TV.
Hướng dẫn TV Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Hướng dẫn TV.
Ghi hình
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Ghi.
Kênh
Xem danh sách kênh.
Cập nhật phần mềm Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Cập nhật phần mềm.
Trình diễn cho tôi
Xem Trình diễn cho tôi để xem minh họa trên TV.
Trợ giúp
Sử dụng chức năng Trợ giúp để tìm hiểu vấn đề và biết thêm
thông tin về TV của bạn.
31
12
Netflix
12.1
Giới thiệu Netflix
Nếu bạn có thuê bao thành viên Netflix, bạn có thể xem các
chương trình của Netflix trên TV này. TV của bạn phải được
kết nối với Internet.
Để mở Netflix, nhấn
thể mở Netflix ngay lập tức từ TV ở chế độ chờ.
www.netflix.com
để mở Ứng dụng Netflix. Bạn có
32
13
13.3
Nguồn
13.1
Chuyển sang một thiết bị
Từ danh sách Nguồn, bạn có thể chuyển sang bất kỳ thiết bị
nào được kết nối. Bạn có thể chuyển sang bộ dò sóng để xem
TV, mở nội dung của Ổ đĩa USB Flash được kết nối hoặc xem
bản ghi mà bạn đã tạo trên Ổ đĩa cứng USB được kết nối. Bạn
có thể chuyển sang thiết bị được kết nối của mình để xem
chương trình của chúng, đầu thu kỹ thuật số hoặc đầu đĩa Bluray.
Để chuyển đến một thiết bị được kết nối…
1 - Nhấn SOURCES để mở menu Nguồn.
2 - Chọn một mục trong danh sách nguồn và nhấn OK. TV sẽ
hiển thị chương trình hoặc nội dung của thiết bị.
3 - Nhấn SOURCES lại để đóng menu.
Phát bằng phím một chạm
Khi TV ở chế độ chờ, bạn có thể bật đầu đĩa bằng điều khiển
TV từ xa.
Để bật cả đầu đĩa và TV từ chế độ chờ và bắt đầu phát đĩa
ngay lập tức, nhấn (phát) trên điều khiển TV từ xa. Thiết bị
phải được kết nối với cáp HDMI và cả TV và thiết bị đều phải
bật HDMI CEC.
13.2
Tùy chọn cho đầu vào TV
Một số thiết bị đầu vào TV cung cấp các cài đặt cụ thể.
Tìm kết nối
Để quét lại các kết nối và cập nhật menu Nguồn, nhấn Tìm
kết nối. (Nếu phím có sẵn ở cuối màn hình.)
13.4
Trò chơi hoặc máy vi tính
Loại thiết bị xác định kiểu hình ảnh và âm thanh, giá trị độ
phân giải và các thông tin cụ thể khác. Bạn không cần phải lo
lắng về cài đặt lý tưởng.
Đối với một số thiết bị, loại thiết bị không rõ ràng như vậy. Bộ
điều khiển trò chơi có thể có đầu đĩa Blu-ray tích hợp và loại
được đặt thành Đâu phat vì phần lớn thời gian nó được sử
dụng làm đầu đĩa. Đối với loại thiết bị này, bạn có thể tạm thời
chuyển sang cài đặt lý tưởng cho trò chơi. Hoặc cách khác là
hãy chuyển sang cài đặt lý tưởng cho máy vi tính được kết nối.
Bạn chỉ có thể sử dụng cài đặt Trò chơi hoặc máy vi tính khi
bạn chuyển sang thiết bị được kết nối trong menu Nguồn. Cài
đặt Trò chơi hoặc máy vi tính được lưu trữ trong thiết bị đã
chọn.
Để chuyển sang cài đặt lý tưởng cho trò chơi hoặc máy vi tính
theo cách thủ công…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh > Nâng cao và nhấn OK.
2 - Chọn Trò chơi hoặc máy vi tính và nhấn OK.
3 - Chọn Trò chơi, Máy vi tính hoặc Tắt.
4 - Nhấn (trái) để quay lại một bước hoặc nhấn BACK để
đóng menu.
Nhớ đặt cài đặt này trở về Tắt khi bạn dừng chơi trò chơi.
Để đặt tùy chọn cho một đầu vào TV cụ thể…
1 - Nhấn SOURCES.
2 - Chọn đầu vào TV trong danh dách và nhấn OK.
3 - Nhấn OPTIONS. Bạn có thể cài đặt tùy chọn cho đầu
vào TV được chọn ở đây.
4 - Nhấn OPTIONS lần nữa để đóng menu Tùy chọn.
Tùy chọn có thể dùng…
Điều khiển
Với tùy chọn này, bạn có thể điều khiển thiết bị được kết nối
bằng điều khiển TV từ xa. Thiết bị phải được kết nối với cáp
HDMI và cả TV và thiết bị đều phải bật HDMI CEC.
33
14
Internet
14.1
Khởi động Internet
Bạn có thể duyệt Internet trên TV của mình. Bạn có thể xem
bất kỳ trang web Internet nào nhưng đa số các trang web này
không được thiết kế phù hợp với màn hình TV.
• Một số bổ trợ (ví dụ như để xem trang hoặc video) không
sẵn có trên TV của bạn.
• Bạn không thể gửi hoặc tải tệp xuống.
• Trang Internet hiện mỗi lần một trang và hiện toàn màn
hình.
Để khởi động trình duyệt Internet…
1 - Nhấn SMART TV > Mở Internet và nhấn OK.
2 - Nhập địa chỉ Internet và nhấn OK.
3 - Để đóng Internet, nhấn Chính hoặc EXIT.
14.2
Tùy chọn cho Internet
Một số tính năng bổ sung sẵn có cho Internet.
Để mở tính năng bổ sung…
1 - Với trang web đang mở, nhấn OPTIONS.
2 - Chọn một mục và nhấn OK.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
• Thêm vào Quay số nhanh
• Thêm vào Dấu trang
• Bảo mật trang
• Tab riêng tư mới
• Cai đăt
• Trợ giúp
• Thoát trình duyệt Internet
34
15
Phim, hình ảnh và nhạc
15.1
Từ kết nối USB
Bạn có thể xem ảnh hoặc phát nhạc và video từ ổ đĩa flash USB
được kết nối hoặc Ổ đĩa cứng USB.
Để duyệt hình ảnh theo ngày, tháng, năm hoặc theo tên với
thứ tự bảng chữ cái, nhấn Sắp xếp.
Để duyệt nhạc theo album, nghệ sĩ, thể loại hoặc theo tên
theo thứ tự bảng chữ cái, nhấn Sắp xếp.
Video được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
15.4
Phát phim của bạn
Với TV được bật, hãy cắm ổ đĩa flash USB hay Ổ đĩa cứng USB
vào một trong các kết nối USB. TV sẽ phát hiện ra thiết bị và
liệt kê các tệp phương tiện của bạn.
Nếu danh sách tệp không tự động xuất hiện…
1 - Nhấn SOURCES, chọn USB và nhấn OK.
2 - Chọn Thiết bị USB và nhấn (phải) để chọn thiết bị USB
bạn cần.
3 - Bạn có thể duyệt các tệp của mình trong cấu trúc thư mục
mà bạn đã sắp xếp ổ đĩa.
4 - Để ngừng phát video, hình ảnh và nhạc, nhấn EXIT.
Canh bao
Nếu bạn cố gắng tạm dừng hoặc ghi âm một chương trình với
một Ổ đĩa cứng USB kết nối, TV sẽ yêu cầu bạn định dạng Ổ
đĩa cứng USB. Định dạng này sẽ xóa tất cả tệp hiện tại trên Ổ
đĩa cứng USB.
15.2
Từ máy vi tính
Nếu TV và máy vi tính dùng chung mạng, TV có thể duyệt và
phát các tệp được lưu trữ trên máy tính của bạn.
Trên máy vi tính, bạn cần phải cài đặt phần mềm máy chủ
phương tiện như Twonky™ để chia sẻ các tệp của bạn với TV.
TV hiển thị các tệp và thư mục của bạn theo thứ tự sắp xếp
trên máy vi tính.
Để duyệt các tệp trên máy tính, nhấn SOURCES, chọn Mạng và
nhấn OK.
Phát phim
• Để phát video, chọn Phim trong thanh menu, chọn video
và nhấn OK.
• Nếu có nhiều video hơn trong cùng thư mục, nhấn Phát
tất cả để phát tất cả video trong thư mục này.
• Để chuyển sang video tiếp theo hoặc video trước
đó, nhấn + hoặc -.
• Để tạm dừng video, nhấn OK. Nhấn OK lần nữa để tiếp tục.
• Để tua tiến hoặc tua lùi 10 giây trong một
video, nhấn hoặc .
• Để tua lại hoặc chuyển tiếp nhanh, nhấn hoặc . Nhấn
các phím này vài lần để chuyển tiếp nhanh - 2x, 4x, 8x, 16x,
32x.
• Để ngừng phát lại video, nhấn (Ngừng).
Thông tin
Để xem thông tin về một video (vị trí playhead, thời lượng,
tiêu đề, ngày, v.v.), chọn video đó và nhấn INFO.
Bấm một lần nữa để ẩn thông tin.
Tùy chọn phim
Trong khi phát lại video, nhấn OPTIONS để…
• Phụ đề
• Ngôn ngữ phụ đề
• Ngôn ngư âm thanh
• Bộ mã ký tự
• Trạng thái
15.3
Thanh menu và sắp xếp
Khi đã kết nối thiết bị USB, TV sẽ sắp xếp các tệp theo loại.
Điều hướng đến thanh menu và chọn loại tệp mà bạn đang
tìm.
Nếu bạn duyệt tệp từ máy tính, bạn chỉ có thể duyệt tệp và
thư mục như chúng được sắp xếp trên máy tính.
Thanh menu
Điều hướng đến thanh menu và chọn loại tệp bạn muốn xem
hoặc phát.
Chọn Hình ảnh, Nhạc hoặc Phim. Hoặc bạn có thể
mở Thư mục để xem và duyệt tìm tệp trong thư mục.
Sắp xếp
• Lặp lại
• Cài đặt phụ đề
15.5
Xem hình ảnh của bạn
Xem hình ảnh
Để xem hình ảnh, chọn Hình ảnh trong thanh menu, chọn
một ảnh thu nhỏ của hình và nhấn OK.
Nếu có vài hình ảnh trong cùng một thư mục, chọn một hình
và nhấn Trình Chiếu để bắt đầu trình chiếu tất cả các hình
có trong thư mục này.
Để chuyển sang hình tiếp theo hoặc hình trước đó,
nhấn + hoặc -.
Để ngừng trình chiếu hoặc đóng hình lại, nhấn (Ngừng).
35
Thông tin
Để xem thông tin về hình ảnh (kích cỡ, ngày tạo, đường dẫn
tệp, v.v.), chọn hình ảnh và nhấn INFO.
Bấm một lần nữa để ẩn thông tin.
Trình chiếu có nhạc
Bạn có thể xem trình chiếu hình ảnh của mình và nghe nhạc
cùng lúc. Bạn phải phát nhạc trước khi bắt đầu trình chiếu
hình ảnh.
Để phát nhạc cùng với trình chiếu…
1 - Chọn một bản nhạc hoặc một thư mục chứa bản nhạc và
nhấn OK.
2 - Nhấn INFO để ẩn danh sách duyệt.
3 - Nhấn BACK.
4 - Bây giờ hãy sử dụng mũi tên điều hướng để chọn thư mục
chứa các hình ảnh.
5 - Chọn thư mục chứa hình ảnh và nhấn Phát tất cả.
6 - Để ngừng trình chiếu, nhấn BACK.
Tùy chọn nhạc
Tùy chọn cho việc phát nhạc...
• Lặp lại – Phát tất cả bản nhạc trong thư mục này một lần
hoặc liên tục.
Tùy chọn hình ảnh
Với hìn ảnh trên màn hình, nhấn OPTIONS để…
• Xáo trộn – Phát tệp của bạn theo thứ tự ngẫu nhiên.
• Lặp lại – Phát trình chiếu một lần hoặc liên tục.
• Tốc độ trình chiếu – Đặt tốc độ trình chiếu.
• Chuyển tiếp trình chiếu – Đặt kiểu chuyển tiếp trình chiếu.
15.6
Phát nhạc của bạn
Phát nhạc
• Để phát nhạc, chọn Nhạc trong thanh menu, chọn một
bài hát và nhấn OK.
• Nếu có nhiều bài hát hơn trong cùng một thư mục,
nhấn Phát tất cả để phát tất cả bài hát có trong thư mục
này.
• Để chuyển sang bài hát tiếp theo hoặc bài hát trước đó,
nhấn + hoặc -.
• Để tạm dừng nhạc, nhấn OK. Nhấn OK lần nữa để tiếp tục.
• Để tua nhanh 10 giây hoặc tua lùi 10 giây của bài hát,
nhấn hoặc .
• Để tua lại hoặc chuyển tiếp nhanh, nhấn hoặc . Nhấn
các phím này vài lần để chuyển tiếp nhanh - 2x, 4x, 8x, 16x,
32x.
• Để ngừng phát lại nhạc, nhấn (Ngừng).
Thông tin
Để xem thông tin bài hát (tiêu đề, nghệ sĩ, thời lượng, v.v.),
chọn bài hát đó và nhấn INFO.
Bấm một lần nữa để ẩn thông tin.
36
16
Điện thoại thông minh
và máy tính bảng
16.1
TV để kết nối.
4 - Trên TV, hãy đồng ý yêu cầu kết nối. Bạn có thể được yêu
cầu nhập mã PIN từ thiết bị trên TV - nhập các số bằng các
phím chữ số trên điều khiển từ xa. Ngoài ra, bạn có thể được
yêu cầu nhập mã PIN trên thiết bị. Nếu kết nối được thiết lập,
TV sẽ hiển thị màn hình của thiết bị.
5 - Trên thiết bị, chọn video, hình ảnh hoặc tệp mà bạn muốn
xem trên TV.
Miracast
Giới thiệu về Wi-Fi Miracast
Bạn có thể xem hình ảnh hoặc phát nhạc và video từ thiết bị di
động trên TV của mình với Wi-Fi Miracast™. Thiết bị di động và
TV nên nằm trong phạm vi, điều này thường có nghĩa là trong
cùng một phòng.
Kiểm tra xem thiết bị di động của bạn đã sẵn sàng cho
Miracast chưa.
TV của bạn là thiết bị Wi-Fi CERTIFIED Miracast™. Với
Miracast™, bạn có thể xem và chia sẻ không dây màn hình
điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc máy tính trên màn
hình TV của bạn. Bạn có thể truyền video (âm thanh và video),
chia sẻ hình ảnh hoặc bất cứ thứ gì khác trên màn hình thiết
bị. Không cần phải kết nối thiết bị với mạng gia đình. Cả TV và
thiết bị đều phải là thiết bị Wi-Fi CERTIFIED Miracast™ và có
bật Miracast.
Miracast trên TV này phụ thuộc vào giao thức HDCP và không
thể hiển thị nội dung cao cấp được bảo vệ chống sao chép
được gửi bởi thiết bị. Độ phân giải video tối đa được hỗ trợ là
720p cho Wi-Fi 2,4GHz hoặc 1080p cho Wi-Fi 5GHz.
Để biết thêm thông tin về Wi-Fi CERTIFIED Miracast™, hãy đi
đến www.wi-fi.org
* Miracast được hỗ trợ bởi WiDi 3.5 trở lên.
Bạn cũng có thể tìm thấy kết nối Wi-Fi (ví dụ như
'DIRECT_tvname') trong danh sách các mạng có sẵn trên
những thiết bị mạng khác, như máy tính xách tay của bạn. Tuy
nhiên, kết nối này chỉ có thể được dùng bởi thiết bị Wi-Fi
Miracast.
Dừng chia sẻ
Bạn có thể ngừng chia sẻ màn hình từ TV hoặc từ thiết bị di
động.
Từ thiết bị
Với ứng dụng mà bạn sử dụng để khởi động Miracast, bạn có
thể ngắt kết nối và ngừng xem màn hình thiết bị trên TV. TV sẽ
chuyển trở lại chương trình đã chọn gần đây nhất.
Từ TV
Để ngừng xem màn hình của thiết bị trên TV, bạn có thể . . .
• nhấn EXIT để xem chương trình TV
• nhấn Chính để bắt đầu một hoạt động khác trên TV
• nhấn SOURCES để mở menu Nguồn và chọn một thiết bị đã
kết nối.
Wi-Fi®, logo Wi-Fi CERTIFIED, logo Wi-Fi là thương hiệu đã
đăng ký của Liên minh Wi-Fi. Wi-Fi CERTIFIED
Miracast™, Miracast™ là thương hiệu của Liên minh Wi-Fi.
Bật Miracast
Đảm bảo Wi-Fi Miracast được bật.
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Wi-Fi Miracast và nhấn OK.
3 - Chọn Bật và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Chia sẻ màn hình trên TV
Để chia sẻ màn hình điện thoại thông minh, máy tính bảng
hoặc máy tính trên TV…
1 - Bật TV.
2 - Trên thiết bị, trong menu cài đặt, đặt thiết bị để chiếu hay
phản chiếu màn hình của nó. Miracast sử dụng Wi-Fi Direct™.
3 - Trên thiết bị, hãy quét tìm thiết bị Miracast sẵn có và chọn
Chặn thiết bị
Lần đầu tiên bạn nhận được yêu cầu kết nối từ một thiết bị,
bạn có thể chặn thiết bị đó. Yêu cầu này và tất cả các yêu cầu
trong tương lai từ thiết bị này sẽ được bỏ qua.
Để chặn thiết bị…
Chọn Chặn… và nhấn OK.
Mở khóa tất cả các thiết bị
Tất cả các thiết bị đã kết nối và đã chặn trước đó sẽ được lưu
trong danh sách kết nối Wi-Fi Miracast. Nếu bạn xóa danh
sách này, tất cả các thiết bị đã chặn sẽ được bỏ chặn.
Để bỏ chặn tất cả thiết bị đã chặn…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn OK.
2 - Chọn Đặt lại kết nối Wi-Fi Miracast và nhấn OK. Danh sách
được xóa.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Chặn thiết bị đã kết nối trước đó
Nếu bạn muốn chặn một thiết bị bạn đã kết nối trước đó,
trước tiên bạn cần xóa danh sách kết nối Wi-Fi Miracast. Nếu
bạn xóa danh sách này, bạn sẽ phải xác nhận hoặc chặn lại kết
37
nối cho từng thiết bị.
giải trí và dịch vụ tiện ích.
Độ trễ màn hình
Độ trễ thông thường khi chia sẻ màn hình với Miracast là
khoảng 1 giây. Độ trễ có thể dài hơn nếu bạn sử dụng các thiết
bị cũ hơn với công suất xử lý thấp hơn.
16.2
MHL
TV này tương thích với MHL™.
Nếu thiết bị di động của bạn cũng tương thích với MHL, bạn có
thể kết nối thiết bị di động của mình với TV bằng cáp MHL. Với
cáp MHL được kết nối, bạn có thể chia sẻ nội dung trên thiết
bị di động của mình lên màn hình TV. Cùng lúc đó thiết bị di
động của bạn cũng sạc pin. Kết nối MHL lý tưởng để xem phim
hoặc chơi trò chơi từ thiết bị di động của bạn trên TV trong
thời gian dài hơn.
Sạc điên
Với cáp MHL được kết nối, thiết bị của bạn sẽ sạc pin trong khi
TV bật (không ở chế độ chờ).
Cáp MHL
Bạn cần cáp MHL thụ động (HDMI sang Micro USB) để kết nối
thiết bị di động của mình với TV. Bạn có thể cần bộ điều hợp
bổ sung để kết nối với thiết bị di động của mình. Để kết nối
cáp MHL với TV, sử dụng kết nối HDMI 1 MHL.
Những thứ bạn cần
Để sử dụng hết các tính năng của Smart TV Apps, bạn phải kết
nối TV với bộ định tuyến có kết nối Internet tốc độ cao (băng
thông rộng). Bạn có thể sử dụng mạng gia đình được kết nối
với Internet. Bạn không cần sử dụng máy vi tính.
Để biết thêm thông tin, nhấn Từ khóa và tra cứu Mạng.
Mẹo
Để nhập văn bản hoặc điều hướng trang Internet dễ dàng hơn,
bạn có thể cân nhắc kết nối bàn phím USB và chuột USB với
TV.
Để biết thêm thông tin, nhấn Từ khóa và tra cứu Bàn phím
USB hoặc Chuột USB.
Cài đặt Smart TV
Vào lần đầu mở Smart TV, bạn cần cấu hình cho kết nối. Vui
lòng đọc và đồng ý với các điều khoản và điều kiện để tiếp tục.
Nếu bạn không muốn cài đặt Smart TV, nhấn BACK.
Kiểm soát của cha mẹ
Để khóa các ứng dụng chỉ dành cho người từ 18 tuổi trở lên. . .
1 - Bật kiểm soát của cha mẹ trên Smart TV bằng cách chọn
Bật rồi sau đó nhấn OK.
2 - Nhập mã PIN để mở khóa tùy theo ý thích của bạn.
3 - Xác nhận mã PIN của bạn.
Bây giờ, các ứng dụng được đánh giá là 18+ đã bị khóa. Để mở
ứng dụng bị khóa, chọn ứng dụng đó và nhấn OK. TV sẽ yêu
cầu bạn nhập mã có 4 chữ số của bạn.
MHL, Mobile High-Definition Link và Logo MHL là thương hiệu
hoặc thương hiệu đã đăng ký của MHL, LLC.
Trong Trợ giúp, nhấn Từ khóa và tra cứu HDMI MHL để
biết thêm thông tin.
16.3
Smart TV
Giới thiệu về Smart TV
Kết nối TV với Internet và khám phá một thế giới mới của
truyền hình. Bạn có thể kết nối có dây với bộ định tuyến hoặc
kết nối không dây với Wi-Fi.
Khi kết nối TV với mạng tại gia của bạn, điện thoại thông minh
có thể hiển thị ảnh trên TV, bạn có thể phát các video được
lưu trên máy tính hoặc điều khiển TV bằng máy tính bảng.
Với TV được kết nối Internet, bạn có thể xem video cho thuê
từ cửa hàng video trực tuyến, đọc hướng dẫn TV trực tuyến
hoặc ghi chương trình TV ưa thích của bạn trên ổ đĩa cứng
USB. Smart TV Apps càng hấp dẫn hơn với tất cả các loại hình
Smart TV Apps
Mở Smart TV
Trang bắt đầu Smart TV là liên kết với Internet của bạn. Bạn có
thể thuê phim trực tuyến, đọc báo, xem video và nghe nhạc,
cũng như mua sắm trực tuyến, mở trang mạng xã hội của bạn
hoặc xem các chương trình TV khi được kết nối với Online TV.
Để làm được như vậy, mở Ứng dụng - Trang Internet dành cho
TV. Khi TV được kết nối với Internet, bạn có thể mở Smart TV.
Mở Smart TV
Để mở trang bắt đầu Smart TV, nhấn Smart TV.
Hoặc bạn có thể nhấn Chính > Tiện ích, chọn Smart
TV và nhấn OK.
TV sẽ kết nối với Internet và mở trang bắt đầu Smart TV. Quá
trình này có thể mất vài giây.
Tắt Smart TV
Để đóng trang bắt đầu Smart TV, nhấn Chính và chọn một
38
hoạt động khác.
TP Vision Europe B.V. không chịu trách nhiệm về nội dung và
chất lượng của nội dung được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch
vụ nội dung.
Trang bắt đầu Smart TV
1 - Bây giờ, bạn đang mở TV
2 - Ứng dụng của bạn
3 - Bộ sưu tập ứng dụng
4 - Internet
5 - Các ứng dụng đề xuất
6 - Tìm kiếm
7 - Phím màu để điều khiển
Ứng dụng của bạn
Mở Ứng dụng từ trang bắt đầu Smart TV. Nếu trang bắt đầu
không chứa bất cứ Ứng dụng nào, bạn có thể thêm Ứng dụng
từ Bộ sưu tập ứng dụng.
Bộ sưu tập ứng dụng
Trong Bộ sưu tập ứng dụng, bạn sẽ tìm thấy tất cả các ứng
dụng sẵn có.
Internet
Ứng dụng Internet sẽ mở World Wide Web trên TV của bạn.
Trên TV, bạn có thể xem bất kỳ trang web Internet nào nhưng
đa số các trang web này không được thiết kế phù hợp với màn
hình TV.
- Một số bổ trợ (ví dụ như để xem trang hoặc video) không sẵn
dùng trên TV của bạn.
- Trang Internet hiện mỗi lần một trang và hiện toàn màn hình.
Các ứng dụng đề xuất
Trong cửa sổ này, Philips giới thiệu một số các ứng dụng đề
xuất theo quốc gia của bạn, Ứng dụng dành cho Online TV
hoặc một bộ sưu tập gồm các phim cho thuê từ Cửa hàng
video. Bạn có thể chọn và mở các ứng dụng này từ cửa sổ Các
ứng dụng đề xuất.
Danh sách các Ứng dụng ở trang bắt đầu Smart TV có thể dài
vài trang. Sử dụng các phím mũi tên để đến trang tiếp theo
hoặc trang trước đó.
Mở ứng dụng
Để mở Ứng dụng. . .
1 - Nhấn Chính > Tiện ích > Smart TV.
2 - Trên trang bắt đầu, chọn một biểu tượng Ứng dụng và
nhấn OK.
Trong một Ứng dụng, nhấn BACK để quay lại 1 bước hoặc 1
trang.
Đóng ứng dụng
Để đóng một Ứng dụng và quay lại trang bắt đầu Smart TV,
nhấn Smart TV.
Tải lại trang Ứng dụng
Nếu một trang Ứng dụng không tải đúng cách,
nhấn OPTIONS và chọn Tải lại để tải lại trang đó.
Thu phóng
Để phóng to một trang Ứng dụng. . .
1 - Nhấn OPTIONS và chọn Trang thu/phóng.
2 - Sử dụng thanh trượt để cài đặt mức độ thu phóng.
3 - Quay lại chế độ xem bình thường bằng cách cài đặt lại
thanh trượt.
Xem thông tin bảo mật
Bạn có thể kiểm tra mức độ bảo mật của trang Ứng dụng.
Trên trang Ứng dụng, nhấn OPTIONS và chọn Thông tin
bảo mật. Nếu khóa được hiển thị kế bên ảnh động ở cuối
màn hình trong khi tải trang, nghĩa là quy trình truyền tải được
đảm bảo.
Thông tin phản hồi về ứng dụng
Chọn Ứng dụng và nhấn Phản hồi để chọn nút 'thích' hoặc
'không thích' và gửi đề xuất hoặc nhận xét cho chúng tôi. Bạn
cũng có thể báo cáo sự cố Ứng dụng.
Quản lý ứng dụng
Tìm kiếm
Với Tìm kiếm, bạn có thể tìm kiếm Ứng dụng liên quan trong
Bộ sưu tập ứng dụng.
Nhập từ khóa trong trường văn bản, chọn và nhấn OK để
bắt đầu tìm kiếm. Bạn có thể nhập từ khóa về tên, tiêu đề, thể
loại và mô tả để tìm kiếm.
Hoặc bạn có thể bỏ trống trường văn bản và tìm kiếm các mục
tìm kiếm/từ khóa phổ biến nhất cho một loạt các danh mục.
Trong danh sách các từ khóa tìm được, chọn một từ khóa và
nhấn OK để tìm kiếm các thông tin chứa từ khóa đó.
Mở ứng dụng
Để mở Ứng dụng, trước hết, bạn phải thêm ứng dụng đó vào
danh sách Ứng dụng trong trang bắt đầu Smart TV. Bạn có thể
thêm Ứng dụng vào danh sách của bạn từ Bộ sưu tập ứng
dụng.
Trong danh sách Ứng dụng ở trang bắt đầu Smart TV, bạn có
thể. . .
• Xóa ứng dụng
Để xóa ứng dụng ra khỏi danh sách, chọn biểu tượng của ứng
dụng đó và nhấn Xóa. Ứng dụng này vẫn khả dụng trong Bộ
sưu tập ứng dụng.
• Di chuyển ứng dụng
Để sắp xếp lại vị trí của một ứng dụng trong danh sách, chọn
biểu tượng của ứng dụng đó, nhấn Di chuyển và sử dụng
các phím mũi tên để sắp xếp lại vị trí của ứng dụng đó.
Nhấn OK để xác nhận vị trí.
• Quản lý ứng dụng
Để quản lý ứng dụng trong danh sách, chọn biểu tượng của
ứng dụng đó và nhấn Quản lý.
39
Bộ sưu tập ứng dụng
Mở Bộ sưu tập ứng dụng trong Smart TV để duyệt ứng dụng,
bộ sưu tập các trang web được thiết kế phù hợp với TV.
Tìm ứng dụng để mở video YouTube, báo quốc gia, album hình
ảnh trực tuyến, v.v. Có nhiều ứng dụng để thuê video từ cửa
hàng video trực tuyến và ứng dụng để xem các chương trình
mà bạn bỏ lỡ. Nếu Bộ sưu tập ứng dụng không có nội dung mà
bạn muốn tìm, hãy thử sử dụng World Wide Web và lướt
Internet trên TV.
Ứng dụng thuê video
Với các ứng dụng trong cửa hàng video trên Smart TV, bạn có
thể thuê bộ phim ưa thích của mình từ cửa hàng cho thuê
video trực tuyến. Bạn có thể thanh toán an toàn bằng thẻ tín
dụng của mình.
Thuê phim
1 - Mở Ứng dụng Cửa hàng video trong danh sách Ứng dụng
hoặc chọn video đề xuất trên trang bắt đầu Smart TV.
2 - Chọn phim.
3 - Thanh toán trực tuyến.
4 - Bắt đầu xem. Bạn có thể dùng phím (Phát) và (Tạm
dừng).
Hầu hết các Cửa hàng video đều yêu cầu bạn tạo tài khoản
đăng nhập.
Truyền video theo dòng
Với TV này, bạn có thể xem các bộ phim cho thuê được gửi
dưới định dạng video phát trực tuyến. Bạn gần như có thể
xem ngay bộ phim đó. Bạn có thể sẽ cần sử dụng Ổ đĩa cứng
USB để lưu bộ đệm video. Nếu đã kết nối Ổ đĩa cứng USB, bạn
cũng có thể tải xuống các bộ phim thuê từ cửa hàng video vốn
chỉ cung cấp dịch vụ tải xuống video. Bạn có thể tạm dừng
hoặc tải lại một bộ phim thuê đã được tải xuống. Tham khảo ý
kiến của cửa hàng video về thời hạn thuê của các bộ phim cho
thuê.
Danh sách của từng đài phát
Để xem các chương trình Online TV được sắp xếp theo thứ tự
của đài truyền hình, nhấn Tất cả các đài phát.
Chọn đài và nhấn OK.
* Nếu sẵn dùng tại khu vực của bạn.
Nhiều dạng xem
Trong khi đang sử dụng Ứng dụng Smart TV hoặc Internet, bạn
có thể xem kênh TV hiện tại. Nhiều dạng xem mở một màn
hình nhỏ của kênh TV này kế bên màn hình Smart TV.
Để mở Nhiều dạng xem…
1 - Nhấn SMART TV để mở Smart TV.
2 - Nhấn MULTI VIEW để mở màn hình nhỏ.
3 - Nhấn + hoặc – để đổi kênh TV trong màn hình nhỏ.
Đặt lại Smart TV
Để đặt lại kết nối của bạn với Smart TV, hãy xoá bộ nhớ
Internet trên TV.
Bạn sẽ xoá đăng ký Philips Smart TV của bạn và cài đặt đánh
giá của phụ huynh, đăng nhập ứng dụng cửa hàng video, tất cả
các ứng dụng Smart TV ưa thích của bạn, dấu trang Internet và
nhật ký.
Để xoá bộ nhớ Internet…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Xóa bộ nhớ Internet và nhấn OK.
3 - Chọn OK để xác nhận.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Lưu lượng Internet
Truyền theo dòng hoặc tải xuống nhiều video có thể vượt quá
giới hạn lưu lượng Internet hàng tháng của bạn.
Online TV
Với Online TV App trên trang bắt đầu Smart TV*, bạn có thể
xem chương trình TV mà bạn bỏ lỡ hoặc xem chương trình vào
bất cứ lúc nào phù hợp với bạn nhất.
Mở Online TV
Để mở Ứng dụng Online TV. . .
1 - Nhấn Smart TV.
2 - Ở trang bắt đầu, chọn biểu tượng Online TV và
nhấn OK.
3 - Chọn một chương trình trên trang này và nhấn OK để bắt
đầu xem. Bạn có thể dùng phím (Phát) và (Tạm dừng).
40
17
Nhận kênh TV
Nhiều phòng
17.1
Giới thiệu về nhiều phòng
TV này hỗ trợ chức năng Máy khách nhiều phòng. Để sử dụng
chức năng nhiều phòng, bạn cần phải có một TV khác có hỗ
trợ chức năng Máy chủ nhiều phòng.
Bạn có thể xem một chương trình TV được phát trực tiếp từ
một TV máy chủ khác trong nhà của bạn. Chương trình này
được phát trực tiếp từ TV máy chủ đến TV máy khách. Bạn
cũng có thể nhận chương trình đã ghi từ TV máy chủ.
Lưu ý: Khi nhận chương trình TV bằng chức năng Nhiều
phòng, độ phân giải của hình ảnh sẽ bị giảm xuống 720p tối
đa. Bạn không thể nhận kênh radio. Một số đài có thể sẽ bảo
vệ các chương trình của họ để ngăn chặn kiểu phát trực tuyến
từ TV máy chủ này.
17.2
Những thứ bạn cần
Để nhận một chương trình TV từ TV máy chủ, chương trình đó
phải bắt nguồn từ kênh TV kỹ thuật số.
Với tính năng Nhiều phòng, bạn có thể xem kênh TV hiện tại
hoặc mở danh sách kênh của TV máy chủ. Nếu bạn chọn kênh
từ danh sách, TV kia cũng sẽ chuyển sang kênh mà bạn đã
chọn. Nếu đã kết nối Ổ đĩa cứng (HDD) có chứa bản ghi*, bạn
cũng có thể xem các bản ghi này trên TV này. Bạn không thể
chuyển kênh trong khi TV máy chủ đang ghi hình hoặc đang
trong chế độ Tạm dừng TV.
Để xem một kênh TV từ TV máy chủ. . .
1 - Đảm bảo bạn đã bật TV máy chủ.
2 - Trên TV này, nhấn SOURCES, chọn Mạng và nhấn OK.
3 - Nếu TV chưa được kết nối với mạng gia đình của bạn, quy
trình cài đặt mạng sẽ tự động bắt đầu. Nếu TV đã được kết
nối, đến bước 4.
4 - Trong menu Mạng, chọn tên của TV máy chủ và nhấn OK.
5 - Chọn nội dung mà bạn muốn xem từ TV . . .
• để xem kênh hiện tại của TV máy chủ, chọn Kênh hiện tại và
nhấn OK.
• để mở danh sách kênh của TV máy chủ, chọn Xem TV và
nhấn (Phải).
• để mở danh sách bản ghi* trên TV máy chủ, chọn Xem bảnghi và nhấn (Phải).
• bạn có thể chuyển kênh bằng phím + và -. Bạn không
thể chuyển kênh khi TV máy chủ đang ghi hình hoặc đang ở
chế độ Tạm dừng TV.
Cả hai TV phải được kết nối với mạng gia đình không dây của
bạn. Để biết thêm thông tin, nhấn Từ khóa và tra
cứu Mạng không dây.
Đảm bảo cài đặt Bật có Wi-Fi (WoWLAN) của cả hai TV đều
được bật trong thiết lập TV.
Để kiểm tra cài đặt này trên TV này…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Bật có Wi-Fi (WoWLAN) và nhấn OK.
3 - Chọn Bật và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
17.3
Sử dụng tính năng Nhiều phòng
Lần đầu tiên sử dụng
Nếu bạn lần đầu tiên khởi động tính năng Nhiều phòng, hãy
bật cả hai TV.
Một khi TV đã được kết nối với TV khác, TV khác đó sẽ tự động
xuất hiện trong menu Duyệt mạng ngay cả khi ở chế độ chờ.
Tên mạng TV
Nếu bạn có nhiều TV trong mạng chủ, bạn có thể đặt cho TV
một tên duy nhất.
Để thay đổi tên TV…
1 - Nhấn , chọn Mạng và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Tên mạng TV và nhấn OK.
3 - Nhập tên bằng bàn phím trên màn hình.
4 - Chọn Xong để xác nhận thay đổi.
5 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
41
18
Bộ hẹn giờ ngủ
Cai đăt
18.1
Các cài đặt nhanh
Cài đặt tiết kiệm
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Cài đặt tiết kiệm.
Kiểu hình ảnh
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Kiểu hình ảnh.
Định dạng hình ảnh
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Định dạng hình ảnh.
Kiêu âm thanh
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Kiểu âm thanh.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Bộ hẹn giờ ngủ.
18.2
Hinh anh
Kiểu hình ảnh
Chọn kiểu
Để điều chỉnh hình ảnh dễ dàng, bạn có thể chọn Kiểu hình
ảnh cài đặt sẵn.
1 - Trong khi đang xem một kênh TV, nhấn .
2 - Chọn Hình ảnh > Kiểu hình ảnh và chọn một trong các kiểu
có trong danh sách.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Các kiểu có sẵn là…
• Cá nhân - Các cài đặt hình ảnh ưa thích mà bạn đã đặt trong
lần khởi động đầu tiên.
• Sống động - Lý tưởng khi xem ban ngày
• Tự nhiên - Cài đặt hình ảnh tự nhiên
• Chuẩn - Cài đặt năng lượng lý tưởng nhất - Cài đặt gốc
• Phim - Lý tưởng để xem phim
• Hình ảnh - Lý tưởng khi xem hình ảnh
Âm lương tai nghe
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Âm lượng tai nghe.
Loa
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Loa TV.
Đông hô
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Đồng hồ.
Tùy chỉnh kiểu
Bất kỳ cài đặt hình ảnh nào mà bạn điều chỉnh, như Màu sắc
hoặc Độ tương phản, đều được lưu trong Kiểu hình ảnh đang
chọn. Điều này cho phép bạn tùy chỉnh từng kiểu.
Chỉ có kiểu Cá nhân có thể lưu các cài đặt của nó cho từng
thiết bị được kết nối trong menu Nguồn.
Khôi phục kiểu
Kiểu được chọn sẽ lưu các thay đổi mà bạn đã thực hiện.
Chúng tôi khuyên bạn chỉ điều chỉnh các cài đặt hình ảnh cho
kiểu Cá nhân. Kiểu hình ảnh - Cá nhân có thể lưu các cài đặt
của nó cho từng thiết bị được kết nối riêng lẻ trong menu
Nguồn.
Để khôi phục kiểu về cài đặt ban đầu…
1 - Trong khi đang xem một kênh TV, nhấn .
2 - Chọn Hình ảnh > Kiểu hình ảnh và chọn Kiểu hình ảnh mà
bạn muốn khôi phục.
3 - Nhấn phím màu Kiểu khôi phục và nhấn OK. Kiểu được
khôi phục.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
42
Nhà hoặc Cửa hàng
Nếu Kiểu hình ảnh được chuyển ngược trở lại thành Sống
động mỗi khi bạn bật TV, vị trí TV sẽ được đặt thành Cửa
hàng. Cài đặt này được thiết kế để phục vụ mục đích quảng
cáo tại cửa hàng.
Để cài đặt TV nhằm Sử dụng tại nhà…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Vị trí > Gia đình và nhấn OK.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Cài đặt hình ảnh
Màu sắc
Với Màu sắc, bạn có thể chỉnh độ bão hòa màu của hình ảnh.
Để điều chỉnh màu sắc…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Màu sắc và nhấn (phải).
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Độ tương phản
Nếu bạn có bộ điều khiển trò chơi có Đầu đĩa Blu-ray tích hợp,
bạn có thể cài đặt tên đúng cho Đầu đĩa Blu-ray. Với Trò chơihoặc máy vi tính, bạn có thể chuyển sang các cài đặt lý tưởng
để chơi trò chơi theo cách thủ công. Đừng quên tắt cài đặt Trò
chơi hoặc máy vi tính khi bạn quay lại xem TV.
Để chuyển sang cài đặt lý tưởng cho trò chơi hoặc máy vi tính
theo cách thủ công…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh > Nâng cao và nhấn OK.
2 - Chọn Trò chơi hoặc máy vi tính và nhấn OK.
3 - Chọn Trò chơi, Máy vi tính hoặc Tắt.
4 - Nhấn (trái) để quay lại một bước hoặc nhấn BACK để
đóng menu.
Cài đặt màu sắc
Trạng thái màu sắc
Với Trạng thái màu sắc, bạn có thể điều chỉnh mức độ màu
sắc tới chi tiết nhỏ của hình ảnh.
Để điều chỉnh trạng thái màu sắc…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Màu sắc > Trạng thái màu sắc và
nhấn OK.
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Với Độ tương phản, bạn có thể điều chỉnh độ tương phản của
hình ảnh.
Để điều chỉnh độ tương phản…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Độ tương phản và nhấn (phải).
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Sắc nét
Với Sắc nét, bạn có thể điều chỉnh mức độ sắc nét tới chi tiết
nhỏ của hình ảnh.
Để điều chỉnh độ sắc nét…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Sắc nét và nhấn (phải).
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Cài đặt hình ảnh nâng cao
Trò chơi hoặc máy vi tính
Khi bạn kết nối một thiết bị, TV nhận ra loại thiết bị đó và cho
từng thiết bị một tên loại đúng. Bạn có thể thay đổi tên loại
nếu muốn. Nếu tên loại đúng cho thiết bị được cài đặt, TV tự
động chuyển sang các cài đặt TV lý tưởng khi bạn chuyển sang
thiết bị này trong menu Nguồn.
Nâng cao màu sắc
Với Nâng cao màu sắc, bạn có thể nâng cao cường độ của màu
và các chi tiết có màu sáng.
Để điều chỉnh mức độ…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Màu sắc > Nâng cao màu sắc và nhấn OK.
3 - Chọn Tối đa, Trung bình, Tối thiểu hoặc Tắt.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Nhiệt độ màu
Với Nhiệt độ màu, bạn có thể cài đặt hình ảnh theo nhiệt độ
màu đã định trước hoặc chọn Tùy chỉnh để tự cài đặt nhiệt độ
màu trong Nhiệt độ màu tùy chỉnh. Nhiệt độ màu và Nhiệt độ
màu tùy chỉnh là những cài đặt được thiết kế dành cho người
dùng chuyên nghiệp.
Để chọn cài đặt sẵn…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Màu sắc > Nhiệt độ màu và nhấn OK.
3 - Chọn Bình thường, Ấm hoặc Lạnh. Hoặc chọn Tùy
chỉnh nếu bạn muốn tự tùy chỉnh nhiệt độ màu.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
43
Nhiệt độ màu tùy chỉnh
Độ tương phản video
Với Nhiệt độ màu tùy chỉnh, bạn có thể tự cài đặt nhiệt độ
màu. Để đặt nhiệt độ màu tùy chỉnh, trước tiên chọn Tùychỉnh trong menu Nhiệt độ màu. Nhiệt độ màu tùy chỉnh là cài
đặt được thiết kế dành cho người dùng chuyên nghiệp.
Để đặt nhiệt độ màu tuỳ chỉnh…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Màu sắc > Nhiệt độ màu tùy chỉnh và
nhấn OK.
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Cài đặt độ tương phản
Chế độ tương phản
Với Chế độ tương phản, bạn có thể cài đặt mức độ tương
phản mà tại đó lượng điện năng tiêu tốn có thể giảm xuống
nhờ giảm cường độ sáng của màn hình. Hãy chọn mức độ
tương phản sao cho mức độ tiêu tốn điện năng là tối ưu nhất
hoặc sao cho hình ảnh đẹp nhất.
Để điều chỉnh mức độ…
Với Đ.t.phản video, bạn có thể giảm phạm vi mức độ tương
phản của video.
Để điều chỉnh mức độ…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Độ tương phản > Đ.t.phản video và
nhấn OK.
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Gamma
Với Gamma, bạn có thể cài đặt thông số phi tuyến tính cho độ
chói và độ tương phản của hình ảnh. Gamma là cài đặt được
thiết kế dành cho người dùng chuyên nghiệp.
Để điều chỉnh mức độ…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Độ tương phản > Gamma và nhấn OK.
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Độ tương phản > Chế độ tương phản và
nhấn OK.
3 - Chọn Chuẩn, Nguôn tốt nhất, H.ảnh tốt nhất, hoặc Off.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Độ tương phản động
Với Độ t.phản động, bạn có thể cài đặt tới mức độ mà ở đó TV
sẽ tự động làm nổi bật các chi tiết ở vùng tối, vùng sáng vừa
và vùng sáng của hình ảnh.
Để điều chỉnh mức độ…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Độ tương phản > Độ t.phản động và
nhấn OK.
3 - Chọn Tối đa, Trung bình, Tối thiểu hoặc Tắt.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Độ sáng
Vơi Độ sáng, bạn có thể đăt mức độ sáng của tín hiệu hình
ảnh. Độ sáng là cài đặt được thiết kế dành cho người dùng
chuyên nghiệp. Chúng tôi khuyên người dùng không chuyên
nghiệp nên điều chỉnh độ sáng tối của hình ảnh bằng cài
đặt Độ tương phản.
Cài đặt độ sắc nét
Độ phân giải cao
Với Độ phân giải cao, bạn có thể bật chức năng độ sắc nét cao
ở đường viền và đường bo góc của hình ảnh.
Để bật hoặc tắt…
1 - Nhấn , chọn Hinh anh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Sắc nét > Độ phân giải cao và nhấn OK.
3 - Chọn Bật hoặc Tắt.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Lưu ý: Chức năng này chỉ khả dụng đối với TV 43".
Giảm nhiễu
Với Giảm nhiễu, bạn có thể lọc và giảm bớt mức độ nhiễu của
hình ảnh.
Để điều chỉnh giảm nhiễu…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Độ sắc nét > Giảm nhiễu và
nhấn (phải) để vào menu.
3 - Chọn Tối đa, Trung bình, Tối thiểu hoặc Tắt.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để điều chỉnh mức độ…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Độ tương phản > Độ sáng và nhấn OK.
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Công cụ nén MPEG
Với Công cụ nén MPEG, bạn có thể làm mượt những điểm
chuyển tiếp kỹ thuật số trong hình ảnh. Xảo ảnh MPEG chủ
yếu có thể nhìn thấy được ở dạng khối nhỏ hoặc viền răng cưa
trong hình ảnh.
44
Để giảm xảo ảnh MPEG…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Độ sắc nét > Công cụ nén MPEG và nhấn
(phải) để vào menu.
3 - Chọn Bật và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
• Gốc – Hiển thị định dạng gốc của hình ảnh sắp xuất hiện. Đây
là điểm ảnh 1:1 trên định dạng điểm ảnh. Chế độ chuyên môn
dành cho đầu vào HD hoặc PC.
• Hoàn tác – Chọn để quay lại định dạng hình ảnh mà bạn đã
bắt đầu.
18.3
Định dạng hình ảnh
Cài đặt lấp đầy màn hình
Nếu hình ảnh không lấp đầy toàn bộ màn hình, nếu thanh màu
đen hiển thị ở phía trên hoặc phía dưới hay ở cả hai bên, bạn
có thể điều chỉnh hình ảnh để hoàn toàn lấp đầy màn hình.
Để chọn một trong các cài đặt cơ bản để lấp đầy màn hình…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Định dạng hình ảnh và nhấn (phải).
3 - Chọn Lấp đầy màn hình, Vừa với màn hình hoặc Màn
hình rộng và nhấn OK.
4 - Nhấn BACK để đóng menu.
• Lấp đầy màn hình – tự động phóng to hình ảnh để lấp đầy
màn hình. Bóp méo hình ảnh nhỏ nhất, phụ đề vẫn hiển thị.
Không thích hợp với đầu vào PC. Một số định dạng hình ảnh
cực lớn có thể vẫn hiển thị thanh màu đen.
• Vừa với màn hình – tự động phóng to hình ảnh để lấp đầy
màn hình mà không bị biến dạng. Có thể thấy thanh màu đen.
Không thích hợp với đầu vào PC.
Âm thanh
Kiêu âm thanh
Chọn kiểu
Để điều chỉnh âm thanh dễ dàng, bạn có thể chọn cài đặt định
sẵn với Kiểu âm thanh.
1 - Trong khi đang xem một kênh TV, nhấn .
2 - Chọn Âm thanh và nhấn (phải) để truy cập menu.
3 - Chọn Kiêu âm thanh và chọn một trong số các kiểu trong
danh sách.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Các kiểu có sẵn là…
• Cá nhân - Các cài đặt âm thanh ưa thích mà bạn cài đặt
trong lần khởi động đầu tiên.
• Gốc - Cài đặt âm thanh trung hòa nhất
• Phim - Lý tưởng để xem phim
• Nhac - Lý tưởng để nghe nhac
• Tro chơi - Lý tưởng để chơi tro chơi
• Tin tưc - Lý tưởng cho các bài phát biểu
Nâng cao
Nếu hai cài đặt cơ bản không đủ để định dạng hình ảnh bạn
muốn, bạn có thể dùng các cài đặt nâng cao. Với các cài đặt
nâng cao bạn định dạng hình ảnh trên màn hình theo cách thủ
công.
Bạn có thể thu phóng, kéo căng hoặc dịch chuyển hình ảnh
cho đến khi ảnh hiển thị theo ý bạn muốn - ví dụ như thiếu
phụ đề hoặc cuộn biểu ngữ văn bản. Nếu bạn định dạng hình
ảnh cho một Nguồn cụ thể - như một bộ điều khiển trò chơi
được kết nối - bạn có thể quay trở lại cài đặt này trong lần tiếp
theo bạn dùng bộ điều khiển trò chơi. TV lưu cài đặt gần nhất
mà bạn đã dùng cho kết nối này.
Để định dạng hình ảnh theo cách thủ công…
1 - Nhấn , chọn Hình ảnh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Định dạng hình ảnh và nhấn (phải).
3 - Nhấn Nâng cao và nhấn OK.
4 - Dùng Dịch chuyển, Thu/phóng, Kéo căng hoặc Gốc để điều
chỉnh hình ảnh. Chọn Hoàn tác để quay lại cài đặt mà hình ảnh
đã có khi bạn mở Định dạng hình ảnh.
• Cài đặt cuối cùng – Chọn quay lại cài đặt cuối cùng.
• Dịch chuyển – Chọn mũi tên để dịch chuyển hình ảnh. Bạn
chỉ có thể dịch chuyển hình ảnh khi nó được phóng to.
• Thu/phóng – Chọn mũi tên để phóng to.
• Kéo căng – Chọn mũi tên để kéo căng hình ảnh theo chiều
ngang hoặc dọc.
Khôi phục kiểu
Với Kiểu âm thanh đã chọn, bạn có thể điều chỉnh bất kỳ cài
đặt âm thanh nào trong Thiết lập > Âm thanh…
Kiểu được chọn sẽ lưu các thay đổi mà bạn đã thực hiện.
Chúng tôi khuyên bạn nên điều chỉnh các cài đặt âm thanh chỉ
cho kiểu Cá nhân. Kiểu âm thanh - Cá nhân có thể lưu các cài
đặt của nó cho từng thiết bị được kết nối riêng lẻ trong menu
Nguồn.
Để khôi phục kiểu về cài đặt ban đầu…
1 - Trong khi đang xem một kênh TV, nhấn .
2 - Chọn Âm thanh và nhấn (phải) để truy cập menu.
3 - Chọn Kiểu âm thanh và chọn Kiểu âm thanh mà bạn muốn
khôi phục.
4 - Nhấn phím màu Kiểu khôi phục. Kiểu được khôi phục
5 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
45
Cài đặt âm thanh
Âm lượng delta
Bass
Vơi Bass, bạn có thể điều chỉnh mức độ âm thấp trong âm
thanh.
Để điều chỉnh mức độ…
1 - Nhấn , chọn Âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Bass và nhấn (phải).
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Treble
Vơi Treble, bạn có thể điều chỉnh mức độ âm cao trong âm
thanh.
Để điều chỉnh mức độ…
1 - Nhấn , chọn Âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Treble và nhấn (phải).
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Chê đô âm thanh vom
Vơi Chê đô âm thanh vom, bạn có thể cài đặt hiệu ứng âm
thanh của loa TV.
Để cài đặt chế độ âm thanh vòm…
1 - Nhấn , chọn Âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Chê đô âm thanh vom và nhấn (phải) để truy cập
menu.
3 - Chọn Âm thanh nổi hoặc Incredible surround.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Với Âm lượng delta, bạn có thể cài đặt cho TV tự động cân
bằng khi xảy ra trường hợp sai biệt âm lượng đột ngột.
Để điều chỉnh giá trị này…
1 - Nhấn , chọn Âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao và nhấn (phải) để truy cập menu.
3 - Chọn Âm lượng delta và nhấn (phải) để vào menu.
4 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
5 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Loa TV
Bạn có thể gửi âm thanh TV đến thiết bị âm thanh kết nối - Hệ
thống rạp hát tại gia hoặc hệ thống âm thanh.
Bạn có thể chọn nơi bạn muốn nghe âm thanh TV và cach bạn
muốn điêu khiên nó.
• Nếu bạn chọn Loa TV > Tắt, bạn sẽ tắt vĩnh viễn các loa TV.
• Nếu bạn chọn Loa TV > Bật, loa TV sẽ luôn được bật.
Với thiết bị âm thanh kết nối với HDMI CEC, bạn có thể dung
một trong các cai đăt EasyLink.
• Nếu bạn chọn EasyLink, TV se chuyên âm thanh cua TV tơi
thiết bị âm thanh. TV sẽ tắt loa TV khi thiết bị đang phat âm
thanh.
• Nếu bạn chọn Tự khởi động EasyLink, TV sẽ bật thiết bị âm
thanh, gửi âm thanh TV đến thiết bị này và sẽ tắt loa TV.
Khi chon EasyLink hoăc Tư khơi đông EasyLink, bạn vẫn có thể
chuyển sang loa TV nếu cần thiết.
Để cài đặt loa TV…
1 - Nhấn , chọn Âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao và nhấn (phải) để vào menu.
3 - Chọn Loa TV và nhấn (phải) để vào menu.
4 - Chọn Bật, Tắt, EasyLink, hoặc Tự khởi động EasyLink.
5 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Cài đặt âm thanh nâng cao
Tự động điều chỉnh âm lượng
Với Tự động điều chỉnh âm lượng, bạn có thể cài đặt TV tự
động cân băng âm lương trong trường hợp âm thanh khác biệt
đột ngột. Thông thường vào đầu quảng cáo hoặc khi bạn đang
chuyển đổi kênh.
Để bật hoặc tắt…
1 - Nhấn , chọn Âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao và nhấn (phải) để truy cập menu.
3 - Chọn Tự động điều chỉnh âm lượng và nhấn (phải) để
truy cập menu.
4 - Chọn Bật hoặc Tắt.
5 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để chuyển loa trực tiếp…
1 - Trong khi xem TV, nhấn .
2 - Chọn Các cài đặt nhanh > Loa và chọn TV hoặc Bộ
kh.đại (hệ thống âm thanh).
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Clear Sound
Với Clear Sound, bạn co thê cải thiện âm thanh cho bài phát
biểu. Lý tưởng cho các chương trình tin tức. Bạn có thể bât
hoăc tăt chê đô cải tiến lời nói nay.
Để bật hoặc tắt…
1 - Nhấn , chọn Âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Clear Sound và nhấn OK.
3 - Chọn Bật hoặc Tắt, rồi nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
46
Định dạng âm thanh đầu ra
Vi tri TV
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Định dạng âm thanh đâu ra.
Cân bằng âm thanh đâu ra
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Cân bằng âm thanh đâu ra.
Hoãn phát âm thanh
Nếu bạn đặt độ trễ Đồng bộ âm thanh trên Hệ thống rạp hát
tại gia, để đồng bộ hóa âm thanh với hình ảnh, bạn phải
tắt Hoãn phát âm thanh trên TV.
Để tắt Hoãn phát âm thanh…
1 - Nhấn , chọn Âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Hoãn phát âm thanh và nhấn OK.
3 - Chọn Tắt.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Hoãn phát âm thanh.
Là một phần trong quá trình lắp đặt đầu tiên, cai đăt này được
đăt thành Trên kệ TV hoặc Treo trên tường. Nếu sau đo bạn
đã thay đổi vị trí của TV, hay điều chỉnh cai đăt này cho phù
hợp để tái tạo âm thanh tốt nhất.
1 - Nhấn , chọn Âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Vị trí TV và nhấn OK.
3 - Chọn Trên chân đế TV hoặc Trên tường.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
18.4
Cài đặt tiết kiệm
Tiết kiệm năng lượng
Cài đặt tiết kiệm bao gôm các cai đăt giúp bao vê môi
trường.
Tiết kiệm năng lượng
Nếu bạn chọn Tiết kiệm năng lượng, TV sẽ tự động chuyển
sang Kiểu hình ảnh - Chuẩn, cài đặt năng lượng lý tưởng nhất
cho hình ảnh.
Bù đầu ra âm thanh
Nếu bạn không thể đặt độ trễ trên Hệ thống rạp hát tại gia,
bạn có thể đặt độ trễ trên TV với Bù Đầu ra Âm thanh.
Để đồng bộ hóa âm thanh trên TV…
1 - Nhấn , chọn Âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Nâng cao > Bù đầu ra âm thanh và nhấn OK.
3 - Sử dụng thanh trượt để đặt độ bù âm thanh và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Bù đầu ra âm thanh.
Âm lượng tai nghe
Vơi Âm lương tai nghe, bạn có thể cài đặt âm lượng của một
tai nghe kết nối riêng biệt.
Để điều chỉnh âm lượng…
1 - Nhấn , chọn Âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
2 - Chọn Âm lượng tai nghe và nhấn OK.
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để đặt TV ở Tiết kiệm năng lượng…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt tiết kiệm và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn T.kiệm năng lượng, Kiểu hình ảnh sẽ tự động được
đặt thành Chuẩn.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Tăt man hinh
Nếu chỉ nghe nhạc, bạn có thể tắt màn hình TV đê tiết kiệm
năng lượng.
Để chỉ tắt màn hình TV…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt tiết kiệm và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Tắt màn hình.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để bât màn hình trở lại, nhấn phím bất kỳ trên điều khiển từ
xa.
Tắt bộ hẹn giờ
Nếu TV nhận được tín hiệu TV mà bạn không nhấn bất kỳ phím
nào trên điều khiển từ xa trong vòng 4 giờ, TV sẽ tự động tắt
để tiết kiệm năng lượng. Đồng thời, nếu TV không nhận được
tín hiệu TV hoặc lệnh điều khiển từ xa trong 10 phút, TV sẽ tự
động tắt.
Nếu bạn sử dụng TV làm màn hình hoặc sử dụng đầu thu kỹ
thuật số để xem TV (Hộp cài đặt - STB) và bạn không sử dụng
47
điều khiển từ xa của TV, bạn nên hủy kích hoạt chức năng tắt
tự động này.
Để hủy kích hoạt Tắt bộ hẹn giờ …
1 - Nhấn , chọn Cài đặt tiết kiệm và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Tắt bộ hẹn giờ và nhấn OK.
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá
trị. Giá trị 0 hủy kích hoạt bộ hẹn giờ tắt tự động.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để biết thêm thông tin về cài đặt TV thân thiện với môi
trường, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ khóa và tra
cứu Cài đặt tiết kiệm.
18.5
theo.
3 - Chọn Tắt.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Điều khiển từ xa EasyLink
Để tắt điều khiển từ xa EasyLink…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn EasyLink > Điều khiển từ xa EasyLink và nhấn OK.
3 - Chọn Tắt.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Cài đặt chung
Ngôn ngữ
Trong Trợ giúp, nhấn Từ khóa và tra cứu Cài đặt ngôn
ngữ để biết thêm thông tin.
Đông hô
Trong Trợ giúp, nhấn Từ khóa và tra cứu Cài đặt đồng
hồ để biết thêm thông tin.
Bộ hẹn giờ ngủ
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Bộ hẹn giờ ngủ.
Tắt bộ hẹn giờ
Pixel Plus Link
Một số thiết bị, đầu đĩa DVD hoặc Blu-ray, có thể có tính năng
xử lý chất lượng hình ảnh riêng. Để tránh trường hợp hình ảnh
kém chất lượng do bị can thiệp bởi tính năng xử lý của TV, bạn
nên tắt tính năng xử lý hình ảnh của các thiết bị này. TV này có
bật sẵn Pixel Plus link và tắt tính năng xử lý chất lượng hình
ảnh của các thiết bị Philips gần đây được kết nối với TV.
Để tắt Pixel Plus link…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn EasyLink > Pixel Plus link và nhấn OK.
3 - Chọn Tắt.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Tự động tắt thiết bị
Bạn có thể cài đặt cho TV tắt tính năng kết nối các thiết bị
tương thích với HDMI-CEC nếu các thiết bị này không phải là
nguồn hiện hoạt. TV sẽ chuyển thiết bị được kết nối sang chế
độ chờ sau 10 phút không hoạt động.
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Tắt bộ hẹn giờ và nhấn OK.
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá
trị. Giá trị 0 hủy kích hoạt bộ hẹn giờ tắt tự động.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Tắt bộ hẹn giờ.
EasyLink
EasyLink
Để tắt hẳn EasyLink…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn EasyLink, nhấn (phải) và chọn EasyLink ở bước tiếp
Cài đặt bàn phím USB
Để cài đặt bàn phím USB, bật TV và kết nối bàn phím USB với
một trong những kết nối USB trên TV. Khi TV phát hiện bàn
phím lần đầu tiên, bạn có thể chọn bố cục bàn phím và thử
nghiệm lựa chọn của bạn. Nếu bạn chọn bố cục bàn phím
Cyrillic hoặc Greek trước, bạn cũng có thể chọn bố cục bàn
phím Latin thứ hai.
Để thay đổi cài đặt bố cục bàn phím khi bố cục đã được chọn…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Cài đặt bàn phím USB và nhấn OK để bắt đầu thiết
lập bàn phím.
48
Cài đặt chuột
Cài đặt gốc
Để điều chỉnh tốc độ chuyển động của chuột USB.…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Cài đặt chuột và nhấn OK để bắt đầu thiết lập tốc độ
chuột.
Nhà hoặc Cửa hàng
Nếu TV được lắp đặt ở cửa hàng, bạn có thể cài đặt TV hiển thị
biểu ngữ quảng cáo của cửa hàng. Kiểu hình ảnh tự động
được đặt thành Sống động. Tắt bộ hẹn giờ đã được tắt.
Để cài đặt TV đến vị trí Cửa hàng…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Vị trí > Cửa hàng và nhấn OK.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Nếu bạn dùng TV tại nhà, đặt TV ở vị trí Gia đình.
Thiết lập cửa hàng
Nếu Vị trí được đặt thành Cửa hàng, bạn có thể đặt tính khả
dụng của một bản minh họa cụ thể để sử dụng trong cửa
hàng.
Bạn có thể đặt TV trở lại các cài đặt TV ban đầu (cài đặt gốc).
Để chuyển trở lại các cài đặt ban đầu…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Cài cặt gốc và nhấn OK.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Cài đặt lại TV
Bạn có thể làm lại cài đặt toàn bộ TV. TV được cài đặt lại toàn
bộ.
Để làm lại cài đặt toàn bộ TV…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và chọn Cài đặt lại TV.
2 - Làm theo hướng dẫn trên màn hình. Việc cài đặt có thể mất
vài phút.
Bản sao danh sách kênh
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Bản sao danh sách kênh, sao chép.
18.6
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Thiết lập cửa hàng và nhấn (phải) để vào menu.
3 - Chọn biểu ngữ và chọn Biểu ngữ quảng cáo hoặc Biểu ngữ
tiếp thị như trong minh họa của cửa hàng.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
HbbTV
Nếu một kênh TV cung cấp trang HbbTV, trước tiên bạn phải
bật HbbTV trong cài đặt TV để xem trang.
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn HbbTV và nhấn OK.
3 - Chọn Bật hoặc Tắt.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Nếu bạn muốn tránh truy cập trang HbbTV trên một kênh cụ
thể, bạn có thể chặn trang HbbTV chỉ cho kênh này.
1 - Dò đến kênh mà bạn muốn chặn trang HbbTV.
2 - Nhấn OPTIONS và chọn HBB TV trên kênh này và nhấn
OK.
3 - Chọn Tắt và nhấn OK.
Đồng hồ và ngôn ngữ
Đông hô
Ngày và giờ
Ở một số quốc gia, các chương trình phát sóng kỹ thuật số
không gửi thông tin UTC - Giờ phối hợp quốc tế. Thay đổi điều
chỉnh giờ theo mùa có thể bị bỏ qua và TV có thể hiển thị giờ
không đúng.
Khi bạn ghi hình chương trình - được lập lịch trong Hướng dẫn
TV, chúng tôi khuyên bạn không nên thay đổi ngày và giờ theo
cách thủ công. Ở một số quốc gia, đối với một số nhà khai thác
dịch vụ mạng, cài đặt Đồng hồ được ẩn để tránh cài đặt đồng
hồ không chính xác.
Để sửa đồng hồ TV theo cách thủ công...
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Đồng hồ > Chế độ đồng hồ
tự động.
2 - Chọn Tự động và nhấn OK.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để đặt đồng hồ TV theo cách thủ công…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Đồng hồ > Chế độ đồng hồ
tự động và chọn Thủ công.
2 - Chọn Ngày và Giờ để điều chỉnh.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
49
Tùy thuộc vào quốc gia
Cài đặt ngôn ngữ phụ đề
Dưới đây là một cách khác để tự động sửa đồng hồ TV...
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Đồng hồ > Chế độ đồng hồ
tự động và chọn Tùy thuộc vào quốc gia.
2 - Chọn Đ.chỉnh giờ theo mùa và chọn cài đặt thích hợp.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Ngôn ngữ menu
Để thay đổi ngôn ngữ của các menu và thông báo TV…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Ngôn ngữ > Ngôn ngữ
menu và nhấn OK.
2 - Chon ngôn ngư mà ban cần và nhấn OK.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Cài đặt ngôn ngữ ưa thích
Cài đặt ngôn ngữ âm thanh
Các kênh TV kỹ thuật số có thể phát sóng âm thanh bằng một
số ngôn ngữ nói cho một chương trình. Bạn có thể đặt ngôn
ngữ âm thanh ưa thích chính và phụ. Nếu có âm thanh bằng
một trong các ngôn ngữ này, TV sẽ chuyển sang âm thanh này.
Nếu không có ngôn ngữ âm thanh ưa thích nào, bạn có thể
chọn một ngôn ngữ âm thanh sẵn có khác.
Để đặt ngôn ngữ âm thanh chính và phụ…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Ngôn ngữ > Âm thanh
chính hoặc Âm thanh phụ và nhấn OK.
2 - Chọn ngôn ngữ bạn cần.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để chọn ngôn ngữ âm thanh khi không có ngôn ngữ ưa thích
nào của bạn…
Các kênh kỹ thuật số có thể cung cấp một vài ngôn ngữ phụ đề
cho một chương trình. Bạn có thể đặt ngôn ngữ phụ đề ưa
thích chính và phụ. Nếu có phụ đề bằng một trong các ngôn
ngữ này, TV sẽ hiển thị phụ đề mà bạn đã chọn.
Để đặt ngôn ngữ phụ đề chính và phụ…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Ngôn ngữ > Phụ đề
chính hoặc Phụ đề phụ và nhấn OK.
2 - Chọn ngôn ngữ bạn cần.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Nếu không có ngôn ngữ phụ đề ưa thích nào, bạn có thể chọn
một ngôn ngữ phụ đề sẵn có khác. Nếu không có ngôn ngữ
phụ đề, bạn không thể chọn tùy chọn này.
Để chọn ngôn ngữ phụ đề khi không có ngôn ngữ ưa thích nào
của bạn…
1 - Chọn OPTIONS.
2 - Chọn Ngôn ngữ phụ đề và chọn một ngôn ngữ mà bạn
muốn sử dụng tạm thời.
Phụ đề từ Văn bản
Nếu bạn dò đến một kênh anlog, bạn phải bật sẵn phụ đề cho
từng kênh theo cách thủ công.
1 - Chuyển sang một kênh và nhấn TEXT để mở Văn bản.
2 - Nhập số trang cho phụ đề, thường là 888.
3 - Nhấn TEXT một lần nữa để đóng Văn bản.
Nếu bạn chọn Bật trong menu Phụ đề khi đang xem kênh
analog này, phụ đề sẽ được hiển thị nếu có.
Ngôn ngữ Văn bản / Teletext
Trang văn bản
1 - Chọn OPTIONS.
2 - Chọn Ng.ngư â.thanh và chọn ngôn ngữ âm thanh mà bạn
muốn sử dụng tạm thời.
Phụ đề
Bật
Để bật Phụ đề, nhấn SUBTITLE.
Bạn có thể bật hoặc tắt phụ đề bằng Bật phụ đề hoặc Tắt phụ
đề.
Hoặc để tự động hiển thị phụ đề khi chương trình được phát
sóng không giống ngôn ngữ - ngôn ngữ được đặt cho TV chọn Tự động. Cài đặt này cũng sẽ tự động hiển thị Phụ đề khi
bạn tắt tiếng âm thanh.
Để mở Văn bản/Teletext khi bạn đang xem các kênh TV, nhấn
TEXT.
Để đóng Văn bản, nhấn TEXT một lần nữa.
Chọn trang Văn bản
Để chọn một trang . . .
1 - Nhập số trang bằng các phím số.
2 - Sử dụng các phím mũi tên để điều hướng.
3 - Bấm một phím màu để chọn đối tượng được gán mã theo
màu ở cuối màn hình.
Trang văn bản phụ
Một số của trang Văn bản có thể chứa một vài trang phụ. Số
của trang phụ được hiển thị trên thanh bên cạnh số của trang
chính.
Để chọn trang phụ, nhấn hoặc .
Trang văn bản T.O.P.
Một số chương trình truyền hình cung cấp Văn bản T.O.P.
50
Để mở trang Văn bản T.O.P. trong Văn bản,
nhấn OPTIONS và chọn Tổng quan về T.O.P..
Thiết lập văn bản
Trang ưa thích
TV lập một danh sách gồm 10 Trang văn bản cuối cùng mà bạn
đã mở. Bạn có thể dễ dàng mở lại chúng lần nữa trong cột
Trang văn bản Ưa thích.
1 - Trong Văn bản, chọn ngôi sao ở góc trên cùng bên trái của
màn hình để hiện cột trang ưa thích.
2 - Nhấn (xuống) hoặc (lên) để chọn số trang và
nhấn OK để mở trang.
Bạn có thể xóa danh sách bằng tùy chọn Xóa trang ưa thích.
Tìm kiếm văn bản
Bạn có thể chọn một từ và quét Văn bản cho tất cả các sự xuất
hiện của từ này.
1 - Mở một Trang văn bản và nhấn OK.
2 - Chọn từ hoặc số bằng các phím mũi tên.
3 - Nhấn OK một lần nữa để nhảy ngay lập tức đến sự xuất
hiện kế tiếp của từ hoặc số đó.
4 - Nhấn OK một lần nữa để nhảy đến sự xuất hiện tiếp theo.
5 - Để ngừng tìm kiếm, nhấn (lên) cho đến khi không có
thông tin gì được chọn.
Văn bản từ một thiết bị được kết nối
Một số thiết bị nhận các kênh TV cũng có thể cung cấp Văn
bản.
Để mở Văn bản từ một thiết bị được kết nối . . .
Ngôn ngữ văn bản
Một số chương trình nghe nhìn TV kỹ thuật số có sẵn một vài
ngôn ngữ Văn bản.
Để đặt Ngôn ngữ văn bản chính và phụ . . .
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Ngôn ngư > Văn bản
Chính hoặc Văn bản Phụ và nhấn OK.
2 - Chọn ngôn ngữ Văn bản ưa thích của bạn.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Văn bản 2.5
Nếu có, Văn bản 2.5 sẽ cung cấp thêm màu và đồ họa tốt hơn.
Văn bản 2.5 được kích hoạt dưới dạng cài đặt gốc chuẩn.
Để tắt Văn bản 2.5…
1 - Nhấn TEXT.
2 - Với Văn bản/Teletext mở trên màn hình,
nhấn OPTIONS.
3 - Chọn Văn bản 2.5 > Tắt.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
18.7
Truy cập phổ biến
Bật
1 - Nhấn , chọn thiết bị và nhấn OK.
2 - Khi đang xem kênh trên thiết bị, nhấn OPTIONS,
chọn Hiện phím của thiết bị rồi chọn phím và nhấn OK.
3 - Nhấn BACK để ẩn các phím của thiết bị.
4 - Để đóng Văn bản, nhấn BACK lần nữa.
Tùy chọn văn bản
Trong Văn bản/Teletext, nhấn OPTIONS để chọn các tùy
chọn sau…
• Kết đông trang
Để ngừng chế độ xoay tự động của các trang phụ.
• Màn hình đôi / Toàn màn hình
Để hiển thị kênh TV và Văn bản cùng nhau.
• Tổng quan về T.O.P
Để mở Văn bản T.O.P.
• Phóng to
Để phóng to trang Văn bản cho dễ đọc.
• Hiển thị
Để hiển thị thông tin ẩn trên một trang.
• Khoanh tròn trang phụ
Để khoanh tròn trang phụ khi sẵn có.
• Ngôn ngữ
Để chuyển nhóm ký tự mà Văn bản sử dụng để hiển thị chính
xác.
• Văn bản 2.5
Để kích hoạt Văn bản 2.5 để có thêm màu và đồ họa tốt hơn.
Khi bật Truy cập phổ biến, TV sẽ chuyển sang chế độ sử dụng
dành cho người khiếm thính, nặng tai, người khiếm thị hoặc
mất thị giác từng phần.
Bật
Nếu không bật Truy cập phổ biến trong khi cài đặt, bạn vẫn có
thể bât tùy chọn này trong menu Truy cập phổ biến.
Để bật Truy cập phổ biến…
1 - Nhấn , chọn Truy cập phổ biến và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Truy cập phổ biến ở bước tiếp theo.
3 - Chọn Bật và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Khi bật Truy cập phổ biến, tùy chọn Truy cập phổ biến sẽ
được thêm vào menu Tùy chọn.
Nặng tai
Một số kênh TV kỹ thuật số phát sóng phụ đề và âm thanh đặc
biệt được điều chỉnh cho phù hợp với người khiếm thính hoặc
bị chứng nặng tai. Với Giảm thính giác được bật, TV tự động
chuyển sang âm thanh và phụ đề được điều chỉnh nếu có.
Trước khi bật Giảm thính giác, bạn phải bật Truy cập phổbiến.
Để bật Giảm thính giác…
1 - Nhấn , chọn Truy cập phổ biến và nhấn (phải) để vào
menu.
51
2 - Chọn Giảm thính giác và nhấn (phải) để truy cập menu.
3 - Chọn Bật và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để bật Giảm thính giác trong khi đang xem TV...
1 - Trong khi đang xem một kênh TV, nhấn OPTIONS,
chọn Truy cập phổ biến và nhấn OK.
2 - Chọn Giảm thính giác và chọn Bật.
3 - Chon Loa, Tai nghe hoặc Loa + tai nghe va nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Âm lượng pha trộn
Bạn có thể pha trộn âm lượng của âm thanh thông thường với
binh luân âm thanh.
Để kiểm tra xem có ngôn ngữ âm thanh khiếm thính không,
nhấn OPTIONS, chọn Ng.ngư â.thanh và tra cứu ngôn ngữ
âm thanh được đánh dấu .
Nếu Trợ năng không xuất hiện trong menu Tùy chọn, hãy
bật Truy cập phổ biến trong menu thiết lập.
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Truy cập phổ biến.
Mô tả âm thanh
Bật
Các kênh TV kỹ thuật số có thể phát sóng bình luận âm thanh
đặc biệt mô tả những gì đang xảy ra trên màn hình.
Để có thể cài đặt âm thanh và hiệu ứng danh cho ngươi khiếm
thị, trươc tiên bạn phải bât Mô ta âm thanh.
Ngoài ra, trước khi bật Mô ta âm thanh, bạn phải bật Truy cậpphổ biến trong menu thiết lập.
Với Mô tả âm thanh, bình luận của người tường thuật sẽ được
thêm vào âm thanh bình thường.
Để bật bình luận (nếu có)…
Để pha trộn âm lượng…
1 - Nhấn , chọn Truy cập phổ biến và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Mô tả âm thanh > Âm lượng pha trộn và nhấn OK.
3 - Nhấn mũi tên (lên) hoặc (xuống) để điều chỉnh giá trị.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Hiêu ưng âm thanh
Một số bình luận âm thanh có thể chứa thêm hiệu ứng âm
thanh, chăng han như âm thanh stereo hoặc âm thanh nho
dần.
Để bật Hiêu ưng âm thanh (nếu có)…
1 - Nhấn , chọn Truy cập phổ biến và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Mô tả âm thanh > Hiệu ứng âm thanh > Bật và
nhấn OK.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Lời nói
Để bật Mô tả âm thanh…
1 - Nhấn , chọn Truy cập phổ biến và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Mô tả âm thanh và nhấn (phải) để vào menu.
3 - Chọn Mô tả âm thanh ở bước tiếp theo
4 - Chọn Bật và nhấn OK.
5 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Để bật Mô tả âm thanh trong khi đang xem TV...
1 - Trong khi đang xem một kênh TV, nhấn OPTIONS,
chọn Truy cập phổ biến và nhấn OK.
2 - Chọn Mô tả âm thanh và chọn Bật.
Bạn có thể kiểm tra xem bình luận âm thanh có sẵn hay không.
Trong menu Tuy chon, chon Ng.ngư â.thanh và tra cứu ngôn
ngữ âm thanh được đánh dấu bằng .
Loa / tai nghe
Vơi Loa / Tai nghe, bạn có thể chọn khi nào thì bạn muốn
nghe binh luân âm thanh.
Chi trên loa TV, chỉ trên tai nghe hoặc cả hai.
Bình luận âm thanh cũng có thể chứa phụ đề cho môi từ đươc
nói ra.
Để bật phu đê (nếu có) . . .
1 - Nhấn , chọn Truy cập phổ biến và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Mô tả âm thanh > Lời nói và nhấn OK.
3 - Chọn Mô tả hoặc Phụ đề và nhấn OK.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Đê thiêt lâp Loa/ tai nghe…
1 - Nhấn , chọn Truy cập phổ biến và nhấn (phải) để vào
menu.
2 - Chọn Mô tả âm thanh > Loa/ Tai nghe và nhấn OK.
52
19
Mạng
Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu Từ
khóa và tra cứu Mạng để biết thêm thông tin về cách kết nối
TV với mạng.
53
20
Cài đặt lại kênh
Cài đặt kênh
20.1
Cài đặt ăng-ten/cáp
Cập nhật kênh
Cập nhật kênh tự động
Nếu bạn tiếp sóng được kênh kỹ thuật số, bạn có thể đặt TV tự
động cập nhật kênh mới cho danh sách.
Hoặc, bạn có thể tự khởi động cập nhật kênh.
Cập nhật kênh tự động
Sau một ngày, vào lúc 6 giờ sáng, TV sẽ cập nhật kênh và lưu
kênh mới. Các kênh mới được lưu trong danh sách Tất cả
kênh, nhưng cũng được lưu trong danh sách Kênh mới. Các
kênh trống sẽ bị xóa.
Khi tìm thấy kênh mới hoặc nếu kênh được cập nhật hay bị
xóa, một thông báo sẽ hiển thị khi khởi động TV. TV phải ở chế
độ chờ để tự động cập nhật kênh.
Để tắt thông báo khi khởi động. . .
Cài đặt lại tất cả các kênh
Bạn có thể cài đặt lại tất cả các kênh đồng thời không chạm
vào các cài đặt TV khác.
Nếu mã PIN được đặt, bạn cần nhập mã này trước khi có thể
cài đặt lại kênh.
Để cài đặt lại kênh…
Lưu ý: Không hỗ trợ DVB-C.
1 - Nhấn , chọn Cài đặt ăng-ten/cáp và nhấn OK.
2 - Nhập mã PIN của bạn nếu cần.
3 - Chọn Tìm kênh và nhấn OK.
4 - Chọn B.đầu ngay và nhấn OK.
5 - Chọn Cài đặt lại kênh và nhấn OK.
6 - Chọn quốc gia nơi bạn đang cư trú và nhấn OK.
7 - Chọn Ăng-ten (DVB-T).
8 - Chọn Bắt đầu và nhấn OK để cập nhật các kênh. Quá trình
này có thể mất ít phút.
9 - Nhấn BACK để đóng menu.
Cài đặt lại TV
1 - Nhấn , chọn Cài đặt ăng-ten/cáp và nhấn OK.
2 - Nhập mã PIN của bạn nếu cần.
3 - Chọn Cập nhật kênh tự động và nhấn OK.
4 - Chọn Tắt và nhấn OK.
5 - Nhấn BACK để đóng menu.
Khi tìm thấy kênh mới hoặc nếu cập nhật hay xóa kênh, một
thông báo sẽ hiển thị khi khởi động TV. Để không cho thông
báo này xuất hiện sau mỗi lần cập nhật kênh, bạn có thể tắt
nó.
Để tắt thông báo…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt ăng-ten/cáp và nhấn OK.
2 - Nhập mã PIN của bạn nếu cần.
3 - Chọn Thông báo cập nhật kênh và nhấn OK.
4 - Chọn Tắt và nhấn OK.
5 - Nhấn BACK để đóng menu.
Ở một số quốc gia cụ thể, Cập nhật kênh tự động được thực
hiện trong khi xem TV hoặc bất kỳ thời gian nào khi TV ở chế
độ chờ.
Cập nhật kênh thủ công
Bạn có thể làm lại cài đặt toàn bộ TV. TV được cài đặt lại toàn
bộ.
Để làm lại cài đặt toàn bộ TV…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Cài đặt lại TV và nhấn OK.
2 - Nhập mã PIN của bạn nếu cần.
3 - Chọn Có và nhấn OK để xác nhận.
4 - TV sẽ cài đặt lại hoàn toàn. Tất cả cài đặt sẽ được đặt lại và
kênh đã cài đặt sẽ được thay thế. Việc cài đặt có thể mất vài
phút.
5 - Nhấn BACK để đóng menu.
DVB-T hoặc DVB-C
Thu tín hiệu DVB-T hoặc DVB-C
Trong quá trình cài đặt kênh, trước khi tìm kiếm kênh, bạn đã
chọn Ăng-ten (DVB-T). Ăng-ten DVB-T/T tìm kiếm các kênh
analog trên mặt đất và các kênh DVB-T/T2 kỹ thuật số.
Lưu ý: Không hỗ trợ DVB-C.
Bạn luôn có thể bắt đầu cập nhật kênh theo cách thủ công.
Để bắt đầu cập nhật kênh theo cách thủ công…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt ăng-ten/cáp và nhấn OK.
2 - Nhập mã PIN của bạn nếu cần.
3 - Chọn Tìm kênh và nhấn OK.
4 - Chọn B.đầu ngay và nhấn OK.
5 - Chọn Cập nhật kênh và nhấn OK.
6 - Nhấn BACK để đóng menu.
Xung đột số kênh
Ở một số quốc gia, các kênh TV khác nhau (đài phát sóng) có
thể có cùng số kênh. Trong khi cài đặt, TV sẽ hiển thị danh
sách có xung đột số kênh. Bạn cần chọn kênh TV nào mà bạn
muốn cài đặt số kênh với nhiều kênh TV.
Lưu ý: Không hỗ trợ DVB-C.
54
Cài đặt DVB
Kênh ky thuât sô
Truy cập cài đặt DVB
1 - Nhấn , chọn Cài đặt ăng-ten/cáp và nhấn OK.
2 - Nhập mã PIN của bạn nếu cần.
3 - Chọn Tìm kênh và nhấn OK.
4 - Chọn B.đầu ngay và nhấn OK.
5 - Chọn Cài đặt lại kênh, chọn Tiếp theo và nhấn OK.
6 - Chọn quốc gia nơi bạn đang cư trú và nhấn OK.
7 - Chọn Cáp (DVB-C).
8 - Chọn Bắt đầu tìm kiếm kênh, hoặc chọn Cài đặt cho các cài
đặt DVB-C.
9 - Nhấn BACK để đóng menu.
Chế độ tần số mạng
Nếu bạn có ý định sử dụng phương pháp Quét
nhanh trong Quét tần số để tìm kênh, hãy chọn Tự động. TV
sẽ sử dụng 1 trong các tần số mạng đã xác định trước (hoặc
HC - kênh chủ) tương tự như hầu hết các nhà khai thác dịch vụ
cáp đã sử dụng tại quốc gia của bạn.
Nếu bạn nhận được giá trị tần số mạng cụ thể để tìm kiếm
kênh, hãy chọn Thủ công.
Tần số mạng
Khi đặt Chế độ tần số mạng thành Thủ công, bạn có thể nhập
giá trị tần số mạng nhận được từ nhà khai thác dịch vụ cáp vào
đây. Để nhập giá trị, dùng các phím số.
Nếu bạn biết nhà khai thác dịch vụ cáp không cung cấp kênh
kỹ thuật số, bạn có thể bỏ qua tìm kiếm kênh kỹ thuật số.
Kênh analog
Nếu bạn biết nhà khai thác dịch vụ cáp không cung cấp kênh
analog, bạn có thể bỏ qua tìm kiếm kênh analog.
Chất lượng thu tín hiệu
Bạn có thể kiểm tra chất lượng và cường độ tín hiệu của kênh
kỹ thuật số. Nếu bạn có ăng-ten riêng, bạn có thể định vị lại
ăng-ten để thử và cải thiện việc thu tín hiệu.
Để kiểm tra chất lượng thu tín hiệu của kênh kỹ thuật số…
1 - Dò đến kênh.
2 - Nhấn , chọn Cài đặt ăng-ten/cáp và nhấn OK. Nhập mã
PIN của bạn nếu cần.
3 - Chọn K.thuật số: K.tra việc nhận và nhấn OK.
Tần số kỹ thuật số hiển thị cho kênh này. Nếu việc thu tín hiệu
kém, bạn có thể định vị lại ăng-ten. Để kiểm tra lại chất lượng
tín hiệu của tần số này, hãy chọn Tìm kiếm và nhấn OK.
Để tự nhập tần số kỹ thuật số cụ thể, hãy sử dụng các phím
chữ số trên điều khiển từ xa. Hoặc chọn tần số, hướng mũi tên
vào một số có và rồi thay đổi số đó bằng và . Để kiểm
tra tần số, chọn Tìm kiếm và nhấn OK.
Quét tần số
Chọn phương pháp tìm kiếm kênh. Bạn có thể chọn phương
pháp Quét nhanh và sử dụng cài đặt đã xác định trước tương
tự như hầu hết các nhà khai thác dịch vụ cáp đã sử dụng tại
quốc gia của bạn.
Nếu kết quả là không có kênh nào được cài đặt hoặc nếu một
số kênh bị thiếu, bạn có thể chọn phương pháp mở rộng Quéttoàn bộ. Phương pháp này sẽ mất nhiều thời gian hơn để tìm
kiếm và cài đặt kênh.
Kích thước bước tần số
TV tìm kiếm kênh theo bước gia 8MHz.
Nếu phương pháp này dẫn đến không có kênh nào được cài
đặt hoặc nếu một số kênh bị thiếu, bạn có thể tìm kiếm theo
các bước gia nhỏ hơn là 1MHz. Sử dụng các bước gia 1MHz sẽ
mất nhiều thời gian hơn để tìm kiếm và cài đặt kênh.
Cài đặt thủ công
Bạn có thể cài đặt kênh TV analog thủ công, theo từng kênh.
Để cài đặt kênh analog theo cách thủ công…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt ăng-ten/cáp và nhấn OK. Nhập mã
PIN của bạn nếu cần.
2 - Chọn Analog: Cài đặt thủ công và nhấn OK.
• Hệ thống
Để thiết lập hệ thống TV, chọn Hệ thống.
Chọn quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi bạn đang cư trú và nhấn
OK.
• Tìm kiếm kênh
Để tìm kênh, hãy chọn Tìm kiếm kênh và nhấn OK. Bạn có thể
tự nhập tần số để tìm kênh hoặc cho phép TV tìm kiếm kênh.
Nhấn (phải) để chọn Tìm kiếm và nhấn OK để tìm kiếm kênh
tự động. Kênh đã tìm thấy sẽ được hiển thị trên màn hình và
nếu việc thu nhận tín hiệu kém, hãy nhấn Tìm kiếm lần nữa.
Nếu bạn muốn lưu kênh, hãy chọn Xong và nhấn OK.
• Tinh chỉnh
Để tinh chỉnh một kênh, chọn Tinh chỉnh và nhấn OK. Bạn có
thể tinh chỉnh kênh bằng hoặc .
55
Nếu bạn muốn lưu kênh đã tìm được, chọn Xong và nhấn OK.
Phiên bản danh sách kênh
• Lưu
Bạn có thể lưu kênh vào số kênh hiện tại hoặc lưu làm số kênh
mới.
Chọn Lưu kênh hiện tại hoặc Lưu làm kênh mới và nhấn OK.
Số kênh mới được hiển thị trong giây lát.
Bạn có thể làm lại những bước này cho đến khi tìm thấy tất cả
các kênh TV analog khả dụng.
20.2
Bản sao danh sách kênh
Giới thiệu
Bản sao danh sách kênh dành cho người bán và người dùng
chuyên gia.
Với Bản sao danh sách kênh, bạn có thể sao chép các kênh đã
cài đặt trên một TV vào một TV khác của Philips trong cùng dải
sản phẩm. Với Bản sao danh sách kênh, bạn tránh được việc
tốn thời gian tìm kiếm kênh bằng cách tải lên danh sách kênh
đã xác định trước trên một TV. Sử dụng ổ đĩa USB flash có
dung lượng tối thiểu là 1 GB.
Điều kiện
• Cả hai TV đều có cùng năm sản xuất.
• Cả hai TV đều có cùng loại phần cứng. Kiểm tra loại phần
cứng trên bảng loại TV ở phía sau TV. Thường được ghi chú là
Q . . . LA
• Cả hai TV đều có phiên bản phần mềm tương thích.
Phiên bản phần mềm hiện tại
Để kiểm tra phiên bản hiện tại của phần mềm TV…
1 - Nhấn , chọn Cập nhật phần mềm và nhấn (phải) để
vào menu.
2 - Chọn Thông tin phần mềm hiện tại và nhấn OK.
3 - Phiên bản, ghi chú phát hành và ngày tạo được hiển thị.
Ngoài ra, Số Netflix ESN sẽ được hiển thị nếu sẵn có.
4 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Sao chép danh sách kênh
Để sao chép một danh sách kênh…
1 - Bật TV. TV này phải có các kênh đã được cài đặt.
2 - Cắm ổ đĩa USB flash.
3 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Bản sao danh sách kênh và
nhấn OK.
4 - Chọn Sao chép vào USB và nhấn OK. Bạn có thể sẽ được
yêu cầu nhập mã PIN Khóa trẻ em để sao chép danh sách
kênh.
5 - Khi sao chép xong, rút phích cắm ổ đĩa USB flash.
6 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Kiểm tra phiên bản hiện tại của danh sách kênh...
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Bản sao danh sách kênh và
nhấn OK.
2 - Chọn Phiên bản hiện tại, sau đó nhấn OK.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Tải lên danh sách kênh
Lên TV không được cài đặt
Tùy theo việc TV của bạn đã được cài đặt hay chưa, bạn phải
dùng cách khác để tải lên danh sách kênh.
Lên TV chưa được cài đặt
1 - Cắm phích vào ổ điện để bắt đầu cài đặt và chọn ngôn ngữ
cũng như quốc gia. Bạn có thể bỏ qua tìm kiếm kênh. Kết thúc
cài đặt.
2 - Cắm phích ổ đĩa USB flash có lưu danh sách kênh của TV
khác.
3 - Để bắt đầu tải lên danh sách kênh, nhấn , chọn Cài đặt
chung và nhấn OK.
4 - Chọn Bản sao danh sách kênh > Sao chép vào TV và
nhấn OK. Nhập mã PIN của bạn nếu cần.
5 - TV sẽ thông báo cho bạn nếu danh sách kênh được sao
chép vào TV thành công. Rút phích cắm ổ đĩa USB flash.
Lên TV đã được cài đặt
Tùy theo việc TV của bạn đã được cài đặt hay chưa, bạn phải
dùng cách khác để tải lên danh sách kênh.
Lên TV vừa được cài đặt
1 - Xác minh cài đặt quốc gia của TV. (Để xác nhận cài đặt này,
hãy xem chương Cài đặt lại tất cả các kênh. Bắt đầu quy trình
này cho đến khi bạn đến cài đặt quốc gia. Nhấn BACK để
huỷ cài đặt.)
Nếu đúng quốc gia, hãy tiếp tục với bước 2.
Nếu không đúng quốc gia, bạn cần bắt đầu cài đặt lại. Xem
chương Cài đặt lại tất cả các kênh và bắt đầu cài đặt. Chọn
đúng quốc gia và bỏ qua tìm kiếm kênh. Kết thúc cài đặt. Khi
cài đặt xong, tiếp tục với bước 2.
2 - Cắm phích ổ đĩa USB flash có lưu danh sách kênh của TV
khác.
3 - Để bắt đầu tải lên danh sách kênh, nhấn , chọn Cài đặt
chung và nhấn OK.
4 - Chọn Bản sao danh sách kênh > Sao chép vào TV và
nhấn OK. Nhập mã PIN của bạn nếu cần.
5 - TV sẽ thông báo cho bạn nếu danh sách kênh được sao
chép vào TV thành công. Rút phích cắm ổ đĩa USB flash.
Giờ đây, bạn có thể tải danh sách kênh đã sao chép vào một
TV Philips khác.
56
21
• sư dung bô điêu khiên tư xa
• tháo thiết bị bộ nhớ USB ra khỏi TV
Phần mềm
21.1
Cập nhật phần mềm
Câp nhât tư Internet
Nếu TV được kết nối với Internet, bạn có thể nhận được thông
bao cập nhật phần mềm TV từ TP Vision. Bạn cần có kết nối
Internet tốc độ cao (băng thông rộng).
Nếu bạn nhận được thông báo này, chúng tôi khuyên nghi bạn
nên thực hiện cập nhật.
Chọn Cập nhật. Làm theo hướng dẫn trên màn hình.
Bạn cũng có thể tư minh tìm các bản cập nhật mới.
Đê tìm bản cập nhật . . .
1 - Nhấn , chọn Cập nhật phần mềm > Tìm kiếm bản cập
nhật, sau đó nhấn OK.
2 - Chọn Internet, rồi nhấn OK. Làm theo hướng dẫn trên màn
hình.
Khi cập nhật xong, TV sẽ tự động tắt và bật trở lại.
Chờ TV bât trở lại.
Câp nhât tư USB
Nếu trong quá trình cập nhật xay ra ngăt điện, không được
thao thiết bị bộ nhớ USB ra khoi TV. Khi có điện trở lại, cập
nhật sẽ tiếp tục.
Đến cuối quy trình cập nhật, thông báo Thao tác thànhcông xuất hiện trên màn hình. Tháo thiết bị bộ nhớ USB và
nhấn trên bộ điều khiển từ xa.
Không . . .
• nhấn hai lần
• nhấn công tắc nguồn trên TV
TV tự tắt (trong 10 giây) và sau đó bật trở lại. Vui lòng chờ.
Phần mềm TV đã được cập nhật. Bạn có thể dùng lại TV.
Để ngăn chặn bản cập nhật ngẫu nhiên của phần mềm TV, hay
xóa têp autorun.upg khoi thiết bị bộ nhớ USB.
21.2
Phiên bản phần mềm
Để xem phiên bản phần mềm TV hiện tại…
1 - Nhấn , chọn Cập nhật phần mềm > Thông tin phần mềm
hiện tại và nhấn OK.
2 - Phiên bản, Phiên bản phát hành, sẽ được hiển thị. Ngoài
ra, Số Netflix ESN sẽ được hiển thị nếu sẵn có.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Có thể cần phải cập nhật phần mềm TV. Bạn cần máy tính có
kết nối Internet tốc độ cao và ổ đĩa USB flash để tải phần mềm
lên TV. Dùng ổ đĩa USB flash có dung lượng trống ít nhất là
500MB. Hãy chắc chắn rằng đa tăt chê đô bảo vệ ghi.
Để cập nhật phần mềm TV…
1 - Nhấn và nhấn OK.
2 - Chọn Cập nhật phần mềm > Tìm kiếm bản cập nhật và
nhấn OK.
3 - Chọn USB và nhấn OK.
Xác định TV
1 - Căm ổ đĩa USB flash vào một trong các kết nối USB của TV.
2 - Chọn Ghi vào USB và nhấn OK. Têp nhận dạng se được ghi
trên ổ đĩa USB flash.
Tải xuống phần mềm
1 - Cắm ổ đĩa USB flash vào máy tính của bạn.
2 - Trên ổ đĩa USB flash, xác định vị trí têp update.htm va bâm
đup chuôt vao đo.
3 - Bấm Gửi ID.
4 - Nếu phần mềm mới có sẵn, tiến hành tai xuông têp .zip.
5 - Sau khi tai xuông, giải nén têp và sao chép
têp autorun.upg vao ổ đĩa USB flash. Không đặt têp này vao
trong thư mục.
Cập nhật phần mềm TV
1 - Căm ổ đĩa USB flash vào TV môt lân nữa. Cập nhật se tự
động băt đâu. TV tự tắt trong 10 giây và sau đó bật lại một lần
nữa. Vui lòng chờ.
21.3
Cập nhật cục bộ
Dành cho người bán và người dùng chuyên nghiệp…
1 - Nhấn , chọn Cập nhật phần mềm > Cập nhật cục bộ và
nhấn OK.
2 - Làm theo hướng dẫn trên màn hình.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
21.4
Tìm kiếm các bản cập nhật OAD
Tìm kiếm cập nhật phần mềm qua vô tuyến…
1 - Nhấn , chọn Cập nhật phần mềm > Tìm kiếm các bản
cập nhật OAD và nhấn OK.
2 - Chọn B.đầu ngay. Làm theo hướng dẫn trên màn hình.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Không . . .
57
21.5
Source: http://www.zlib.net/
Phần mềm mã nguồn mở
TV này có chứa phần mềm mã nguồn mở. Do đó, khi có yêu
cầu, TP Vision Europe B.V. sẽ cung cấp một bản sao gồm toàn
bộ mã nguồn tương ứng cho các gói phần mềm nguồn mở có
bản quyền được sử dụng trong sản phẩm này theo yêu cầu
của giấy phép tương ứng.
Bản cung cấp này có hiệu lực lên đến ba năm sau khi mua sản
phẩm đối với bất kỳ ai nhận được thông tin này.
Để có được mã nguồn, vui lòng gửi yêu cầu bằng Tiếng Anh
đến . . .
open.source@tpvision.com
21.6
Giấy phép nguồn mở
Giấy báo nhận và Văn bản giấy phép của bất kỳ phần mềm
nguồn mở nào được sử dụng trong TV này của Philips.
Đây là tài liệu mô tả việc phân phối mã nguồn được sử dụng
trên TV của Philips, theo quy định của Giấy phép công cộng
GNU (GPL) hoặc Giấy phép công cộng GNU hạn chế (LGPL)
hoặc bất kỳ giấy phép nguồn mở nào khác. Có thể tìm hướng
dẫn cách nhận mã nguồn cho phần mềm này trong tài liệu
hướng dẫn sử dụng.
PHILIPS KHÔNG CUNG CẤP BẤT KỲ DỊCH VỤ BẢO HÀNH NÀO,
DÙ ĐƯỢC THỂ HIỆN RÕ RÀNG HAY NGỤ Ý, BAO GỒM BẤT KỲ
HÌNH THỨC BẢO HÀNH NÀO VỀ KHẢ NĂNG THƯƠNG MẠI
HOẶC KHẢ NĂNG PHÙ HỢP VỚI MỤC ĐÍCH CỤ THỂ, ĐỐI VỚI
PHẦN MỀM NÀY. Philips không cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho
phần mềm này. Phát biểu trước đó không ảnh hưởng đến các
hình thức bảo hành và quyền pháp định của bạn về bất kỳ sản
phẩm nào của Philips mà bạn đã mua. Điều này chỉ áp dụng
cho mã nguồn này được chuyển thành sẵn dùng cho bạn.
unicode (3.2)
This library is used to perform UNICODE string manipulation.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the ICU license, which can be found below.
Source: http://www.icu-project.org/
libpng (1.2.43)
PNG decoder.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libpng license, which can be found below.
Source: http://www.libpng.org/pub/png/libpng.html
libjpg (6b)
This library is used to perform JPEG decoding tasks.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libjpg license, which can be found below.
Source: http://www.ijg.org/
libmng (1.0.10)
libmng -THE reference library for reading, displaying, writing
and examining Multiple-Image Network Graphics.MNG is the
animation extension to the popular PNG image-format.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libmng license, which can be found below.
Source: http://sourceforge.net/projects/libmng/files/
u-Boot loader (1.3.4)
Used by boot loader and only linked with boot loader, GPL
license.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the u-Boot loader license, which can be found
below.
Source: http://sourceforge.net/projects/u-boot/files/u-boot/UBoot-1.1.4/u-boot-1.1.4.tar.bz2/download
21.7
Giấy phép nguồn mở
Freetype (2.4.3)
FreeType is a software font engine that is designed to be
small, efficient, highly customizable, and portable while
capable of producing high-quality output (glyph images).
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the FreeType Project license, which can be found
below.
Source: http://freetype.sourceforge.net
zlib (1.2.3)
The 'zlib' compression library provides in-memory
compression and decompression functions, including integrity
checks of the uncompressed data.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the zlib license, which can be found below.
Libcurl (7.21.7)
HTTP client;libcurl is a free and easy-to-use client-side URL
transfer library, supporting FTP, FTPS, HTTP, HTTPS, SCP, SFTP,
TFTP, TELNET, DICT, LDAP, LDAPS, FILE, IMAP, SMTP, POP3 and
RTSP. libcurl supports SSL certificates, HTTP POST, HTTP PUT,
FTP uploading, HTTP form based upload, proxies, cookies,
user+password authentication (Basic, Digest, NTLM,
Negotiate, Kerberos4), file transfer resume, http proxy
tunneling and more!
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the Libcurl license, which can be found below.
Source: http://curl.haxx.se/
c-ares (1.7.4)
c-ares is a C library that performs DNS requests and name
resolves asynchronously.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the c-ares license, which can be found below.
Source: http://c-ares.haxx.se/c-ares-1.7.1.tar.gz
58
openssl (1.0.0d)
OpenSSL is an open source implementation of the SSL and TLS
protocols. The core library (written in the C programming
language) implements the basic cryptographic functions and
provides various utility functions. Wrappers allowing the use
of the OpenSSL library in a variety of computer languages are
available.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the 1.7.4 license, which can be found below.
Source: http://www.openssl.org/source/openssl-1.0.0.tar.gz
Expat (2.01)
xml paser; Expat is an XML parser library written in C. It is a
stream-oriented parser in which an application registers
handlers for things the parser might find in the XML document
(like start tags). An introductory article on using.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the Expat license, which can be found below.
Source: http://expat.sourceforge.net/
DirectFB include SAWMAN (1.4.0)
It is a software library for GNU/Linux/UNIX based operating
system with a small memory footprint that provides graphics
acceleration, input device handling and abstraction layer, and
integrated windowing system with support for translucent
windows and multiple display layers on top of the Linux
framebuffer without requiring any kernel modifications.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the DirectFB license, which can be found below.
Source: http://sourceforge.net/projects/jointspace/files/remo
te_applications_SDK/remote_spplications_SDK_v1.3.1/DirectF
B141_source_1.3.1.7z/download
SAWMAN
SquashFS is a compressed read-only file system for Linux.
SquashFS compresses files, inodes and directories, and
supports block sizes up to 1 MB for greater compression.
SquashFS is also the name of free/open software, licensed
under the GPL, for accessing SquashFS filesystems.
Source: http://squashfs.sourceforge.net/
Linux Kernel (3.0)
The Linux kernel is an operating system kernel used by the
Linux family of Unix-like operating systems.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the Linux Kernel license, which can be found
below.
Source: http://www.kernel.org
SQLite (3.7.2)
SQLite is a in-process library that implements a self-contained,
serverless, zero-configuration, transactional SQL database
engine.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the SQLite license, which can be found below.
Source: http://www.sqlite.org/download.html
SquashFS (3.4)
SquashFS is a compressed read-only file system for Linux.
SquashFS compresses files, inodes and directories, and
supports block sizes up to 1 MB for greater compression.
SquashFS is also the name of free/open software, licensed
under the GPL, for accessing SquashFS filesystems.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the SquashFS license, which can be found
below.
Source: http://squashfs.sourceforge.net/
glibc (2.6.1)
Any Unix-like operating system needs a C library: the library
which defines the ``system calls'' and other basic facilities such
as open, malloc, printf, exit...The GNU C library is used as the C
library in the GNU system and most systems with the Linux
kernel
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the glibc license, which can be found below.
Source: http://www.gnu.org/software/libc/
mtd-utils (1)
The aim of the system is to make it simple to provide a driver
for new hardware, by providing a generic interface between
the hardware drivers and the upper layers of the system.
Hardware drivers need to know nothing about the storage
formats used, such as FTL, FFS2, etc., but will only need to
provide simple routines for read, write and erase.
Presentation of the device's contents to the user in an
appropriate form will be handled by the upper layers of the
system.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the mtd-utils license, which can be found below.
Source: http://www.linux-mtd.infradead.org/index.html
libusb (1.0.6)
This is the home of libusb, a library that gives user level
applications uniform access to USB devices across many
different operating systems. libusb is an open source project
licensed under the GNU Lesser General Public License version
2.1.Many participants in the libusb community have helped
and continue to help with ideas, implementation, support and
improvements for libusb.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libusb license, which can be found below.
Source:
http://libusb.wiki.sourceforge.net
http://www.libusb.org/
libusb-compat (0.1.3)
Library to enable user space application programs to
communicate with USB devices.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libusb-compat license, which can be found
below.
Source: http://libusb.wiki.sourceforge.net/LibusbCompat0.1
NTFS-3G Read/Write Driver (2010.5.22)
NTFS-3G is an open source cross-platform implementation of
the Microsoft Windows NTFS file system with read-write
support. NTFS-3G often uses the FUSE file system interface, so
it can run unmodified on many different operating systems. It
is runnable on Linux, FreeBSD, NetBSD, OpenSolaris, BeOS,
59
QNX, WinCE, Nucleus, VxWorks, Haiku,MorphOS, and Mac OS
X It is licensed under either the GNU General Public License or
a proprietary license. It is a partial fork of ntfsprogs and is
under active maintenance and development.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the NTFS-3G Read/Write Driver license, which
can be found below.
Source: http://www.tuxera.com
WPA Supplicant (0.5.10 & 0.6.7)
These packages are used to provide WiFi access.The supplier
for these tools is Atheros.These pieces of software are made
available under the terms and conditions of the GPL v2
license, which can be found below.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the WPA Supplicant license, which can be found
below.
Source: http://hostap.epitest.fi/wpa_supplicant/
ntfsprogs (2.0.0)
Some useful tool for ntfs file sytem.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the ntfsprogs license, which can be found
below.
Source: http://sourceforge.net/projects/linux-ntfs
Source: http://qt.nokia.com/
e2fsprogs (1.41.14)
e2fsprogs provides the filesystem utilities for use with the ext2
filesystem, it also supports the ext3 and ext4 filesystems.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the e2fsprogs license, which can be found
below.
Source: http://e2fsprogs.sourceforge.net/
alsa (1.0.24.1)
Advanced Linux Sound Architecture (ALSA).
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the alsa license, which can be found below.
Source: http://www.alsa-project.org
lvm2 (2.02.89)
DM_VERITY.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the lvm2 license, which can be found below.
Source: ftp://sources.redhat.com/pub/lvm2/releases/
encfs (1.3.2)
A library provides an encrypted filesystem in user-space.
Source: http://www.arg0.net/encfs
fuse (2.8.4)
Fuse is a simple interface for userspace programs to export a
virtual filesystem to the linux kernel.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the fuse license, which can be found below.
Source: http://fuse.sourceforge.net/
libiconv (1.11.1)
This library provides an iconv() implementation, for use on
systems which don't have one, or whose implementation
cannot convert from/to Unicode. .
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libiconv license, which can be found below.
Source: http://ftp.gnu.org/pub/gnu/libiconv
electric-fence (2.1.13)
Used for memory corruption detection.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the electric-fence license, which can be found
below.
Source: http://perens.com/FreeSoftware/ElectricFence/electri
c-fence_2.1.13-0.1.tar.gz
liveMedia
When Wifi Display or streaming RtspPlayer are enabled.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the electric-fence license, which can be found
below.
Source: www.live555.com
QT (4.7.0)
Netflix skpe besttv pandora picasa? will use QT.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the QT license, which can be found below.
boost (1.15.0)
A library provides free peer-reviewed portable C++ source
libraries is used for encfs.
Source: http://www.boost.org
rlog (1.4)
A library that provides a flexible message logging facility for C
programs and libraries is used for encfs.
Source: http://www.arg0.net/rlog
iptables (1.4.15)
For Cross connection.
Source: http://www.netfilter.org/projects/iptables/
bash (3.2.48)
Bash is the shell, or command language interpreter, that will
appear in the GNU operating system.
Bash is an sh-compatible shell that incorporates useful
features from the Korn shell (ksh) and C shell (csh).
It is intended to conform to the IEEE POSIX P1003.2/ISO
9945.2 Shell and Tools standard.
It offers functional improvements over sh for both
programming and interactive use.
In addition, most sh scripts can be run by Bash without
modification.
Source: http://www.gnu.org/software/bash/
coreutils (6.9)
The GNU Core Utilities are the basic file, shell and text
manipulation utilities of the GNU operating system.
These are the core utilities which are expected to exist on
every operating system.
Source: http://www.gnu.org/software/coreutils/
60
findutils (4.2.31)
The GNU Find Utilities are the basic directory searching
utilities of the GNU operating system.
These programs are typically used in conjunction with other
programs to provide modular and powerful directory search
and file locating capabilities to other commands.
Source: http://www.gnu.org/software/findutils/
gawk (3.1.5)
If you are like many computer users, you would frequently like
to make changes in various text files wherever certain
patterns appear, or extract data from parts of certain lines
while discarding the rest.
To write a program to do this in a language such as C or Pascal
is a time-consuming inconvenience that may take many lines
of code.
The job is easy with awk, especially the GNU implementation:
gawk.
Source: http://www.gnu.org/software/gawk/
grep (2.5.1a)
The grep command searches one or more input files for lines
containing a match to a specified pattern. By default, grep
prints the matching lines.
Source: http://www.gnu.org/software/grep/
gzip (1.3.12)
GNU Gzip is a popular data compression program originally
written by Jean-loup Gailly for the GNU project. Mark Adler
wrote the decompression part.
Source: http://www.gnu.org/software/gzip/
inetutils (1.4.2)
Inetutils is a collection of common network programs.
Source: http://www.gnu.org/software/inetutils/
procps (ps, top) (3.2.8)
procps is the package that has a bunch of small useful utilities
that give information about processes using the /proc
filesystem.
The package includes the programs ps, top, vmstat, w, kill,
free, slabtop, and skill.
Source: http://procps.sourceforge.net/index.html
psmisc (22.13)
This PSmisc package is a set of some small useful utilities that
use the proc filesystem. We're not about changing the world,
but providing the system administrator with some help in
common tasks.
Source: http://psmisc.sourceforge.net/
sed (4.1.5)
sed (stream editor) isn't an interactive text editor. Instead, it is
used to filter text, i.e., it takes text input, performs some
operation (or set of operations) on it, and outputs the
modified text.
sed is typically used for extracting part of a file using pattern
matching or substituting multiple occurrences of a string
within a file.
Source: http://www.gnu.org/software/sed/
tar (1.17)
GNU Tar provides the ability to create tar archives, as well as
various other kinds of manipulation.
For example, you can use Tar on previously created archives
to extract files, to store additional files, or to update or list
files which were already stored.
Source: http://www.gnu.org/software/tar/
iputils (s20101006)
The iputils package is set of small useful utilities for Linux
networking. It was originally maintained by Alexey Kuznetsov.
Source: http://www.skbuff.net/iputils/
module-init-tools (3.12)
Provides developer documentation for the utilities used by
Linux systems to load and manage kernel modules (commonly
referred to as "drivers").
Source:
https://modules.wiki.kernel.org/index.php/Main_Page
ncurses (5.7)
The Ncurses (new curses) library is a free software emulation
of curses in System V Release 4.0, and more.
It uses Terminfo format, supports pads and color and multiple
highlights and forms characters and function-key mapping,
and has all the other SYSV-curses enhancements over BSD
Curses.
Source: http://www.gnu.org/software/ncurses/
net-tools (1.6)
The Net-tools?package is a collection of programs for
controlling the network subsystem of the Linux kernel.
util-linux-ng (2.18)
Various system utilities.
Source: http://userweb.kernel.org/~kzak/util-linux-ng/
udhcpc (0.9.8cvs20050303-3)
Udhcpc is a very small?DHCP?client geared
towards?embedded systems.
Source: http://udhcp.sourcearchive.com/downloads/0.9.8cvs2
0050303-3/
Libxml2 (2.7.8)
The "libxml2" library is used in AstroTV as a support for the
execution of NCL application. This library was developed for
the GNOME software suite and is available under a "MIT"
license.
Source: http://www.xmlsoft.org
uriparser (0.7.7)
For MPEG-DASH
Source: http://uriparser.sourceforge.net/
xerces-c++ (3.1.1)
For MPEG-DASH
Source: http://xerces.apache.org/
61
webp (0.2.1)
For Netflix
Source: https://code.google.com/p/webp/
wget (1.10.2)
GNU Wget is a free software package for retrieving files using
HTTP, HTTPS and FTP, the most widely-used Internet
protocols.
It is a non-interactive commandline tool, so it may easily be
called from scripts,?cron?jobs, terminals without X-Windows
support, etc.
Source: http://ftp.gnu.org/gnu/wget/wget-1.10.2.tar.gz
wireless_tools (0.29)
The Wireless Tools (WT)?is a set of tools allowing to
manipulate the Wireless Extensions.
They use a textual interface and are rather crude, but aim to
support the full Wireless Extension.
Source: http://www.hpl.hp.com/personal/Jean_Tourrilhes/Lin
ux/Tools.html
HMAC-SHA1 (0.1)
keyed-hash message authentication code (HMAC) is a specific
construction for calculating a message authentication code
(MAC) involving a cryptographic hash function in combination
with a secret cryptographic key.
As with any MAC, it may be used to simultaneously verify both
the data integrity and the authentication of a message.
Any cryptographic hash function, such as MD5 or SHA-1, may
be used in the calculation of an HMAC; the resulting MAC
algorithm is termed HMAC-MD5 or HMAC-SHA1 accordingly.
Source: http://www.deadhat.com/wlancrypto/hmac_sha1.c
gSoap (2.7.15)
The gSOAP toolkit is an open source C and C++ software
development toolkit for SOAP/XML Web services and generic
(non-SOAP) C/C++ XML data bindings.
Part of the software embedded in this product is gSOAP
software. Portions created by gSOAP are Copyright 2000-2011
Robert A. van Engelen, Genivia inc. All Rights Reserved.
Source: http://sourceforge.net/projects/gsoap2/
ezxml (0.8.6)
ezXML is a C library for parsing XML documents. Used inside
Philips libraries.
Source: http://sourceforge.net/projects/ezxml/
SQLite (3.7.7.1)
SQLite is a in-process library that implements a self-contained,
serverless, zero-configuration, transactional SQL database
engine.
Source: http://www.sqlite.org/download.html
AES (aes-src-29-04-09.zip)
Advanced Encryption Standard (AES) is a specification for the
encryption of electronic data. Used inside Philips libraries.
Source: http://gladman.plushost.co.uk/oldsite/AES/
microhttpd (libmicrohttpd-0.9.9.tar.gz)
GNU libmicrohttpd is a small C library that is supposed to
make it easy to run an HTTP server as part of another
application.
The original download site for this software is :
http://www.gnu.org/software/libmicrohttpd/This piece of
software is made available under the terms and conditions of
the LGPL v2.1 license
Source: http://ftp.gnu.org/gnu/libmicrohttpd/libmicrohttpd-0.
9.9.tar.gz
yajl (lloyd-yajl-2.0.1-0-gf4b2b1a.tar.gz)
YAJL is a small event-driven (SAX-style) JSON parser written in
ANSI C, and a small validating JSON generator. YAJL is released
under the ISC license.
The original download site for this software is :
http://lloyd.github.com/yajl/This piece of software is made
available under the terms and conditions of the ISC license
Source: http://pkgs.fedoraproject.org/repo/pkgs/yajl/lloyd-yaj
l-2.0.1-0-gf4b2b1a.tar.gz/df6a751e7797b9c2182efd91b5d640
17/lloyd-yajl-2.0.1-0-gf4b2b1a.tar.gz
jquery (1.10.2)
jQuery is a fast and concise JavaScript Library that simplifies
HTML document traversing, event handling, animating, and
Ajax interactions for rapid web development.
Source: http://jquery.com/
Libupnp (1.2.1)
The Linux* SDK for UPnP* Devices (libupnp) provides
developers with an API and open source code for building
control points, devices, and bridges that are compliant with
Version 1.0 of the UPnP Device Architecture Specification.
Source: http://upnp.sourceforge.net/
mDNSResponder (mDNSResponder-320.10.80)
The mDNSResponder project is a component of Bonjour,
Apple's ease-of-use IP networking
initiative:<http://developer.apple.com/bonjour/>
In our project, Bonjour is used for the automatic discovery of
devices and services
Source:
http://developer.apple.com/bonjour/Acknowledgements and
License Texts for any open source software used in this Philips
TV.
This is a document describing the distribution of the source
code used on the Philips TV, which fall either under the GNU
General Public License (the GPL), or the GNU Lesser General
Public License (the LGPL), or any other open source license.
Instructions to obtain source code for this software can be
found in the user manual.
PHILIPS MAKES NO WARRANTIES WHATSOEVER, EITHER
EXPRESS OR IMPLIED, INCLUDING ANY WARRANTIES OF
MERCHANTABILITY OR FITNESS FOR A PARTICULAR PURPOSE,
REGARDING THIS SOFTWARE. Philips offers no support for this
software. The preceding does not affect your warranties and
statutory rights regarding any Philips product(s) you
purchased. It only applies to this source code made available
to you.
62
Freetype (2.4.3)
FreeType is a software font engine that is designed to be
small, efficient, highly customizable, and portable while
capable of producing high-quality output (glyph images).
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the FreeType Project license, which can be found
below.
Source: http://freetype.sourceforge.net
RTSP. libcurl supports SSL certificates, HTTP POST, HTTP PUT,
FTP uploading, HTTP form based upload, proxies, cookies,
user+password authentication (Basic, Digest, NTLM,
Negotiate, Kerberos4), file transfer resume, http proxy
tunneling and more!
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the Libcurl license, which can be found below.
Source: http://curl.haxx.se/
zlib (1.2.3)
The 'zlib' compression library provides in-memory
compression and decompression functions, including integrity
checks of the uncompressed data.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the zlib license, which can be found below.
Source: http://www.zlib.net/
unicode (3.2)
This library is used to perform UNICODE string manipulation.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the ICU license, which can be found below.
Source: http://www.icu-project.org/
libpng (1.2.43)
PNG decoder.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libpng license, which can be found below.
Source: http://www.libpng.org/pub/png/libpng.html
libjpg (6b)
This library is used to perform JPEG decoding tasks.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libjpg license, which can be found below.
Source: http://www.ijg.org/
libmng (1.0.10)
libmng -THE reference library for reading, displaying, writing
and examining Multiple-Image Network Graphics.MNG is the
animation extension to the popular PNG image-format.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libmng license, which can be found below.
Source: http://sourceforge.net/projects/libmng/files/
u-Boot loader (1.3.4)
Used by boot loader and only linked with boot loader, GPL
license.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the u-Boot loader license, which can be found
below.
Source: http://sourceforge.net/projects/u-boot/files/u-boot/UBoot-1.1.4/u-boot-1.1.4.tar.bz2/download
Libcurl (7.21.7)
HTTP client;libcurl is a free and easy-to-use client-side URL
transfer library, supporting FTP, FTPS, HTTP, HTTPS, SCP, SFTP,
TFTP, TELNET, DICT, LDAP, LDAPS, FILE, IMAP, SMTP, POP3 and
c-ares (1.7.4)
c-ares is a C library that performs DNS requests and name
resolves asynchronously.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the c-ares license, which can be found below.
Source: http://c-ares.haxx.se/c-ares-1.7.1.tar.gz
openssl (1.0.0d)
OpenSSL is an open source implementation of the SSL and TLS
protocols. The core library (written in the C programming
language) implements the basic cryptographic functions and
provides various utility functions. Wrappers allowing the use
of the OpenSSL library in a variety of computer languages are
available.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the 1.7.4 license, which can be found below.
Source: http://www.openssl.org/source/openssl-1.0.0.tar.gz
Expat (2.01)
xml paser; Expat is an XML parser library written in C. It is a
stream-oriented parser in which an application registers
handlers for things the parser might find in the XML document
(like start tags). An introductory article on using.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the Expat license, which can be found below.
Source: http://expat.sourceforge.net/
DirectFB include SAWMAN (1.4.0)
It is a software library for GNU/Linux/UNIX based operating
system with a small memory footprint that provides graphics
acceleration, input device handling and abstraction layer, and
integrated windowing system with support for translucent
windows and multiple display layers on top of the Linux
framebuffer without requiring any kernel modifications.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the DirectFB license, which can be found below.
Source: http://sourceforge.net/projects/jointspace/files/remo
te_applications_SDK/remote_spplications_SDK_v1.3.1/DirectF
B141_source_1.3.1.7z/download
SAWMAN
SquashFS is a compressed read-only file system for Linux.
SquashFS compresses files, inodes and directories, and
supports block sizes up to 1 MB for greater compression.
SquashFS is also the name of free/open software, licensed
under the GPL, for accessing SquashFS filesystems.
Source: http://squashfs.sourceforge.net/
Linux Kernel (3.0)
The Linux kernel is an operating system kernel used by the
Linux family of Unix-like operating systems.
63
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the Linux Kernel license, which can be found
below.
Source: http://www.kernel.org
SQLite (3.7.2)
SQLite is a in-process library that implements a self-contained,
serverless, zero-configuration, transactional SQL database
engine.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the SQLite license, which can be found below.
Source: http://www.sqlite.org/download.html
SquashFS (3.4)
SquashFS is a compressed read-only file system for Linux.
SquashFS compresses files, inodes and directories, and
supports block sizes up to 1 MB for greater compression.
SquashFS is also the name of free/open software, licensed
under the GPL, for accessing SquashFS filesystems.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the SquashFS license, which can be found
below.
Source: http://squashfs.sourceforge.net/
glibc (2.6.1)
Any Unix-like operating system needs a C library: the library
which defines the ``system calls'' and other basic facilities such
as open, malloc, printf, exit...The GNU C library is used as the C
library in the GNU system and most systems with the Linux
kernel
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the glibc license, which can be found below.
Source: http://www.gnu.org/software/libc/
mtd-utils (1)
The aim of the system is to make it simple to provide a driver
for new hardware, by providing a generic interface between
the hardware drivers and the upper layers of the system.
Hardware drivers need to know nothing about the storage
formats used, such as FTL, FFS2, etc., but will only need to
provide simple routines for read, write and erase.
Presentation of the device's contents to the user in an
appropriate form will be handled by the upper layers of the
system.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the mtd-utils license, which can be found below.
Source: http://www.linux-mtd.infradead.org/index.html
libusb (1.0.6)
This is the home of libusb, a library that gives user level
applications uniform access to USB devices across many
different operating systems. libusb is an open source project
licensed under the GNU Lesser General Public License version
2.1.Many participants in the libusb community have helped
and continue to help with ideas, implementation, support and
improvements for libusb.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libusb license, which can be found below.
Source:
http://libusb.wiki.sourceforge.net
http://www.libusb.org/
libusb-compat (0.1.3)
Library to enable user space application programs to
communicate with USB devices.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libusb-compat license, which can be found
below.
Source: http://libusb.wiki.sourceforge.net/LibusbCompat0.1
NTFS-3G Read/Write Driver (2010.5.22)
NTFS-3G is an open source cross-platform implementation of
the Microsoft Windows NTFS file system with read-write
support. NTFS-3G often uses the FUSE file system interface, so
it can run unmodified on many different operating systems. It
is runnable on Linux, FreeBSD, NetBSD, OpenSolaris, BeOS,
QNX, WinCE, Nucleus, VxWorks, Haiku,MorphOS, and Mac OS
X It is licensed under either the GNU General Public License or
a proprietary license. It is a partial fork of ntfsprogs and is
under active maintenance and development.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the NTFS-3G Read/Write Driver license, which
can be found below.
Source: http://www.tuxera.com
WPA Supplicant (0.5.10 & 0.6.7)
These packages are used to provide WiFi access.The supplier
for these tools is Atheros.These pieces of software are made
available under the terms and conditions of the GPL v2
license, which can be found below.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the WPA Supplicant license, which can be found
below.
Source: http://hostap.epitest.fi/wpa_supplicant/
ntfsprogs (2.0.0)
Some useful tool for ntfs file sytem.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the ntfsprogs license, which can be found
below.
Source: http://sourceforge.net/projects/linux-ntfs
fuse (2.8.4)
Fuse is a simple interface for userspace programs to export a
virtual filesystem to the linux kernel.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the fuse license, which can be found below.
Source: http://fuse.sourceforge.net/
libiconv (1.11.1)
This library provides an iconv() implementation, for use on
systems which don't have one, or whose implementation
cannot convert from/to Unicode. .
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the libiconv license, which can be found below.
Source: http://ftp.gnu.org/pub/gnu/libiconv
electric-fence (2.1.13)
Used for memory corruption detection.
This piece of software is made available under the terms and
64
conditions of the electric-fence license, which can be found
below.
Source: http://perens.com/FreeSoftware/ElectricFence/electri
c-fence_2.1.13-0.1.tar.gz
liveMedia
When Wifi Display or streaming RtspPlayer are enabled.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the electric-fence license, which can be found
below.
Source: www.live555.com
QT (4.7.0)
Netflix skpe besttv pandora picasa? will use QT.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the QT license, which can be found below.
Source: http://qt.nokia.com/
e2fsprogs (1.41.14)
e2fsprogs provides the filesystem utilities for use with the ext2
filesystem, it also supports the ext3 and ext4 filesystems.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the e2fsprogs license, which can be found
below.
Source: http://e2fsprogs.sourceforge.net/
alsa (1.0.24.1)
Advanced Linux Sound Architecture (ALSA).
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the alsa license, which can be found below.
Source: http://www.alsa-project.org
lvm2 (2.02.89)
DM_VERITY.
This piece of software is made available under the terms and
conditions of the lvm2 license, which can be found below.
Source: ftp://sources.redhat.com/pub/lvm2/releases/
encfs (1.3.2)
A library provides an encrypted filesystem in user-space.
Source: http://www.arg0.net/encfs
features from the Korn shell (ksh) and C shell (csh).
It is intended to conform to the IEEE POSIX P1003.2/ISO
9945.2 Shell and Tools standard.
It offers functional improvements over sh for both
programming and interactive use.
In addition, most sh scripts can be run by Bash without
modification.
Source: http://www.gnu.org/software/bash/
coreutils (6.9)
The GNU Core Utilities are the basic file, shell and text
manipulation utilities of the GNU operating system.
These are the core utilities which are expected to exist on
every operating system.
Source: http://www.gnu.org/software/coreutils/
findutils (4.2.31)
The GNU Find Utilities are the basic directory searching
utilities of the GNU operating system.
These programs are typically used in conjunction with other
programs to provide modular and powerful directory search
and file locating capabilities to other commands.
Source: http://www.gnu.org/software/findutils/
gawk (3.1.5)
If you are like many computer users, you would frequently like
to make changes in various text files wherever certain
patterns appear, or extract data from parts of certain lines
while discarding the rest.
To write a program to do this in a language such as C or Pascal
is a time-consuming inconvenience that may take many lines
of code.
The job is easy with awk, especially the GNU implementation:
gawk.
Source: http://www.gnu.org/software/gawk/
grep (2.5.1a)
The grep command searches one or more input files for lines
containing a match to a specified pattern. By default, grep
prints the matching lines.
Source: http://www.gnu.org/software/grep/
boost (1.15.0)
A library provides free peer-reviewed portable C++ source
libraries is used for encfs.
Source: http://www.boost.org
rlog (1.4)
A library that provides a flexible message logging facility for C
programs and libraries is used for encfs.
Source: http://www.arg0.net/rlog
iptables (1.4.15)
For Cross connection.
Source: http://www.netfilter.org/projects/iptables/
bash (3.2.48)
Bash is the shell, or command language interpreter, that will
appear in the GNU operating system.
Bash is an sh-compatible shell that incorporates useful
gzip (1.3.12)
GNU Gzip is a popular data compression program originally
written by Jean-loup Gailly for the GNU project. Mark Adler
wrote the decompression part.
Source: http://www.gnu.org/software/gzip/
inetutils (1.4.2)
Inetutils is a collection of common network programs.
Source: http://www.gnu.org/software/inetutils/
iputils (s20101006)
The iputils package is set of small useful utilities for Linux
networking. It was originally maintained by Alexey Kuznetsov.
Source: http://www.skbuff.net/iputils/
module-init-tools (3.12)
Provides developer documentation for the utilities used by
Linux systems to load and manage kernel modules (commonly
65
referred to as "drivers").
Source:
https://modules.wiki.kernel.org/index.php/Main_Page
ncurses (5.7)
The Ncurses (new curses) library is a free software emulation
of curses in System V Release 4.0, and more.
It uses Terminfo format, supports pads and color and multiple
highlights and forms characters and function-key mapping,
and has all the other SYSV-curses enhancements over BSD
Curses.
Source: http://www.gnu.org/software/ncurses/
0050303-3/
Libxml2 (2.7.8)
The "libxml2" library is used in AstroTV as a support for the
execution of NCL application. This library was developed for
the GNOME software suite and is available under a "MIT"
license.
Source: http://www.xmlsoft.org
uriparser (0.7.7)
For MPEG-DASH
Source: http://uriparser.sourceforge.net/
net-tools (1.6)
The Net-tools?package is a collection of programs for
controlling the network subsystem of the Linux kernel.
Source: http://www.linuxfromscratch.org/blfs/view/6.3/basic
net/net-tools.html
procps (ps, top) (3.2.8)
procps is the package that has a bunch of small useful utilities
that give information about processes using the /proc
filesystem.
The package includes the programs ps, top, vmstat, w, kill,
free, slabtop, and skill.
Source: http://procps.sourceforge.net/index.html
psmisc (22.13)
This PSmisc package is a set of some small useful utilities that
use the proc filesystem. We're not about changing the world,
but providing the system administrator with some help in
common tasks.
Source: http://psmisc.sourceforge.net/
sed (4.1.5)
sed (stream editor) isn't an interactive text editor. Instead, it is
used to filter text, i.e., it takes text input, performs some
operation (or set of operations) on it, and outputs the
modified text.
sed is typically used for extracting part of a file using pattern
matching or substituting multiple occurrences of a string
within a file.
Source: http://www.gnu.org/software/sed/
tar (1.17)
GNU Tar provides the ability to create tar archives, as well as
various other kinds of manipulation.
For example, you can use Tar on previously created archives
to extract files, to store additional files, or to update or list
files which were already stored.
Source: http://www.gnu.org/software/tar/
util-linux-ng (2.18)
Various system utilities.
Source: http://userweb.kernel.org/~kzak/util-linux-ng/
udhcpc (0.9.8cvs20050303-3)
Udhcpc is a very small?DHCP?client geared
towards?embedded systems.
Source: http://udhcp.sourcearchive.com/downloads/0.9.8cvs2
xerces-c++ (3.1.1)
For MPEG-DASH
Source: http://xerces.apache.org/
webp (0.2.1)
For Netflix
Source: https://code.google.com/p/webp/
wget (1.10.2)
GNU Wget is a free software package for retrieving files using
HTTP, HTTPS and FTP, the most widely-used Internet
protocols.
It is a non-interactive commandline tool, so it may easily be
called from scripts,?cron?jobs, terminals without X-Windows
support, etc.
Source: http://ftp.gnu.org/gnu/wget/wget-1.10.2.tar.gz
wireless_tools (0.29)
The Wireless Tools (WT)?is a set of tools allowing to
manipulate the Wireless Extensions.
They use a textual interface and are rather crude, but aim to
support the full Wireless Extension.
Source: http://www.hpl.hp.com/personal/Jean_Tourrilhes/Lin
ux/Tools.html
ezxml (0.8.6)
ezXML is a C library for parsing XML documents. Used inside
Philips libraries.
Source: http://sourceforge.net/projects/ezxml/
SQLite (3.7.7.1)
SQLite is a in-process library that implements a self-contained,
serverless, zero-configuration, transactional SQL database
engine.
Source: http://www.sqlite.org/download.html
AES (aes-src-29-04-09.zip)
Advanced Encryption Standard (AES) is a specification for the
encryption of electronic data. Used inside Philips libraries.
Source: http://gladman.plushost.co.uk/oldsite/AES/
microhttpd (libmicrohttpd-0.9.9.tar.gz)
GNU libmicrohttpd is a small C library that is supposed to
make it easy to run an HTTP server as part of another
application.
The original download site for this software is :
http://www.gnu.org/software/libmicrohttpd/This piece of
66
software is made available under the terms and conditions of
the LGPL v2.1 license
Source: http://ftp.gnu.org/gnu/libmicrohttpd/libmicrohttpd-0.
9.9.tar.gz
yajl (lloyd-yajl-2.0.1-0-gf4b2b1a.tar.gz)
YAJL is a small event-driven (SAX-style) JSON parser written in
ANSI C, and a small validating JSON generator. YAJL is released
under the ISC license.
The original download site for this software is :
http://lloyd.github.com/yajl/This piece of software is made
available under the terms and conditions of the ISC license
Source: http://pkgs.fedoraproject.org/repo/pkgs/yajl/lloyd-yaj
l-2.0.1-0-gf4b2b1a.tar.gz/df6a751e7797b9c2182efd91b5d640
17/lloyd-yajl-2.0.1-0-gf4b2b1a.tar.gz
HMAC-SHA1 (0.1)
keyed-hash message authentication code (HMAC) is a specific
construction for calculating a message authentication code
(MAC) involving a cryptographic hash function in combination
with a secret cryptographic key.
As with any MAC, it may be used to simultaneously verify both
the data integrity and the authentication of a message.
Any cryptographic hash function, such as MD5 or SHA-1, may
be used in the calculation of an HMAC; the resulting MAC
algorithm is termed HMAC-MD5 or HMAC-SHA1 accordingly.
Source: http://www.deadhat.com/wlancrypto/hmac_sha1.c
gSoap (2.7.15)
The gSOAP toolkit is an open source C and C++ software
development toolkit for SOAP/XML Web services and generic
(non-SOAP) C/C++ XML data bindings.
Part of the software embedded in this product is gSOAP
software. Portions created by gSOAP are Copyright 2000-2011
Robert A. van Engelen, Genivia inc. All Rights Reserved.
Source: http://sourceforge.net/projects/gsoap2/
jquery (1.10.2)
jQuery is a fast and concise JavaScript Library that simplifies
HTML document traversing, event handling, animating, and
Ajax interactions for rapid web development.
Source: http://jquery.com/
Libupnp (1.2.1)
The Linux* SDK for UPnP* Devices (libupnp) provides
developers with an API and open source code for building
control points, devices, and bridges that are compliant with
Version 1.0 of the UPnP Device Architecture Specification.
Source: http://upnp.sourceforge.net/
mDNSResponder (mDNSResponder-320.10.80)
The mDNSResponder project is a component of Bonjour,
Apple's ease-of-use IP networking
initiative:<http://developer.apple.com/bonjour/>
In our project, Bonjour is used for the automatic discovery of
devices and services
Source: http://developer.apple.com/bonjour/
67
22
Đặc tính kỹ thuật
22.1
điện và điện tử tại địa phương.
Vui lòng thực hiện theo các quy định tại địa phương và không
thải bỏ các sản phẩm cũ chung với rác thải sinh hoạt. Việc thải
bỏ sản phẩm cũ đúng cách sẽ giúp phòng tránh các hậu quả
xấu có thể xảy ra cho môi trường và sức khỏe con người.
Môi trương
Tiết kiệm năng lượng
Tiết kiệm năng lượng
Kiêu hình ảnh này giúp hình ảnh được cài đăt ở chế độ nhận
diện mức năng lượng lý tưởng nhất.
Đê biêt thêm thông tin, nhấn Từ khóa và tra cứu Kiểu hình
ảnh.
Tăt man hinh
Nếu chỉ nghe nhạc, bạn có thể tắt màn hình TV đê tiết kiệm
năng lượng.
Chọn Tắt màn hình và nhấn OK. Để bât màn hình trở lại, nhấn
phím bất kỳ trên điều khiển từ xa.
Tắt bộ hẹn giờ
Nếu bạn không nhấn phím nao trên bộ điều khiển từ xa trong
khoảng thời gian 4 giờ, hoặc nếu TV không nhận được tín hiệu
trong 10 phút, TV sẽ tự động tắt để tiết kiệm năng lượng.
Nếu bạn sử dụng TV như màn hình hoặc dung đầu thu kỹ
thuật số để xem TV (Hộp cài đặt - STB) và bạn không sử dụng
bộ điều khiển từ xa của TV, bạn nên hủy kích hoạt bộ hẹn giờ
tắt tự động.
Ngoài Cài đặt tiêt kiêm, TV của bạn còn được trang bị công
nghệ thân thiện môi trường khi xét về mặt tiêu thụ điện năng.
Ngưng sử dụng
Sản phẩm của bạn có kèm theo pin tuân thủ theo Chỉ thị Châu
Âu 2006/66/EC, không được thải bỏ chung với rác thải sinh
hoạt.
Hãy tìm hiểu các quy định tại địa phương về việc thu gom
phân loại pin cũ, vì việc thải bỏ đúng cách sẽ giúp phòng tránh
các hậu quả xấu có thể xảy ra cho môi trường và sức khỏe con
người.
22.2
Điên năng
Các đặc tính kỹ thuật có thể được thay đổi mà không có thông
báo trước. Để biết thêm chi tiết đặc điểm kỹ thuật của sản
phẩm này, hay xem www.philips.com/support
Điên năng
• Nguồn điện : AC 110-240V +/-10%
• Nhiệt độ xung quanh: 5°C đến 35°C
• Tính năng tiết kiệm điên năng : Chế độ tiết kiệm, Tắt tiếng
hình ảnh (đối với radio), Tự động tắt, Menu cài đặt tiết kiệm.
Phân loại nguồn điện được ghi trên nhãn sản phẩm là mức
tiêu thụ điện cho sản phẩm này trong quá trình sử dụng bình
thường tại nhà (IEC 62087 Ed.2). Phân loại nguồn điện tối đa,
nằm trong dấu ngoặc đơn, được dùng cho an toàn điện (IEC
60065 Ed. 8.0).
Việc thải bỏ sản phẩm và pin cũ
Sản phẩm của bạn được thiết kế và sản xuất bằng các vật liệu
và thành phần chất lượng cao, có thể tái chế và sử dụng lại.
Khi biểu tượng thùng rác có vòng tròn dấu thập chéo này
được đính kèm theo sản phẩm, thì có nghĩa là sản phẩm được
kiểm soát theo Chỉ thị Châu Âu 2012/19/EU.
Hãy tìm hiểu về hệ thống thu gom phân loại các sản phẩm
22.3
Thu nhận
• Đầu vào ăng-ten : cáp đông truc 75 ohm (IEC75)
• Dải dò sóng : Hyperband, S-Channel, UHF, VHF
• DVB : DVB-T2, DVB-C (cáp) QAM
• Phát lại video analog : SECAM, PAL
• Phát lại video kỹ thuật số : MPEG2 SD/HD (ISO/IEC 13818-2),
MPEG4 SD/HD (ISO/IEC 14496-10)
• Phat lai âm thanh sô (ISO/IEC 13818-3)
68
22.4
Màn hình
± 8,58 kg
Loại
Kích thước màn hình theo đường chéo
• 32PHT5102: 80 cm / 32 inch
Độ phân giải màn hình
• 1366 x 768p
Kích thước màn hình theo đường chéo
• 43PFT5102: 108 cm / 43 inch
Độ phân giải màn hình
• 1920 x 1080p
Độ phân giải đâu vao
Định dạng video
Độ phân giải - Tần số làm tươi
• 480i - 60 Hz
• 480p - 60 Hz
• 576i - 50 Hz
• 576p - 50 Hz
• 720p - 50 Hz, 60 Hz
• 1080i - 50 Hz, 60 Hz
• 1080p - 24 Hz, 25 Hz, 30 Hz
Định dạng máy vi tính
22.6
Tính kết nối
Mặt bên TV
• Đầu vào HDMI 1 - MHL
• USB 1
• USB 2
• Tai nghe - Đâu căm mini stereo 3,5 mm
Mặt sau TV
• CVBS/Y Pb Pr : CVBS/Y Pb Pr, Âm thanh L/R
• Đầu vào HDMI 2 - ARC
• Âm thanh đầu ra kỹ thuật số-Quang hoc
• Mang LAN - RJ45
Ăng-ten (75 ohm)
Serv.U
22.7
Âm thanh
• HD Stereo
• Công suất đầu ra (RMS) : 16W
• Dolby Audio ™
• DTS 2.0+ Digital out ™
Độ phân giải (trong sô nhưng cai khac)
• 640 x 480p - 60 Hz
• 800 x 600p - 60 Hz
• 1024 x 768p - 60 Hz
• 1280 x 768p - 60 Hz
• 1360 x 765p - 60 Hz
• 1360 x 768p - 60 Hz
• 1280 x 1024p - 60 Hz
• 1920 x 1080p - 60 Hz
22.5
Kích thước và trọng lượng
32PHT5102
• không có chân đế TV:
Rộng 732,5 mm - Cao 429,6 mm - Sâu 63,6 mm - Trọng lượng
± 4,92 kg
• có chân đế TV:
Rộng 732,5 mm - Cao 492 mm - Sâu 179,2 mm - Trọng lượng ±
5,05 kg
43PFT5102
• không có chân đế TV:
Rộng 968,2 mm - Cao 562,4 mm - Sâu 63,6 mm - Trọng lượng
± 8,45 kg
• có chân đế TV:
Rộng 968,2 mm - Cao 624,8 mm - Sâu 193,9 mm - Trọng lượng
22.8
Đa phương tiện
Kết nối
• USB 2.0
• Ethernet LAN RJ-45
• Wi-Fi 802.11a/b/g/n (tích hợp)
Hê thông têp USB đươc hô trơ
• FAT 16, FAT 32, NTFS
Định dạng phát lại
• Chương trinh : 3GP, AVCHD, AVI, MPEG-PS, MPEG-TS,
MPEG-4, Matroska (MKV), Quicktime (MOV, M4V, M4A),
Windows Media (ASF/WMV/WMA)
• Bộ mã hóa video : MPEG-1, MPEG-2, MPEG-4 Part 2,
MPEG-4 Part 10 AVC (H.264), VC-1, WMV9, HEVC, VP9
• Bộ mã hóa âm thanh : AAC, HE-AAC (v1/v2), AMR-NB, Dolby
Digital, Dolby Digital Plus, DTS 2.0 + Digital Out™,
MPEG-1/2/2.5 Layer I/II/III (bao gồm MP3), WMA (v2 đến
v9.2), WMA Pro (v9/v10)
• Phụ đề :
– Định dạng : SAMI, SubRip (SRT), SubViewer (SUB), MicroDVD
(TXT), mplayer2 (TXT), TMPlayer (TXT)
– Ma hoa ky tư : UTF-8, Trung Âu va Đông Âu (Windows-1250),
Cyrillic (Windows-1251), Hy Lap (Windows-1253), Thô Nhi Ky
(Windows-1254), Tây Âu (Windows-1252)
• Bộ mã hóa hình ảnh : JPEG
• Giới hạn :
69
– Tốc độ bit tông công đươc hỗ trợ tối đa cho một têp phương
tiện là 30Mbps.
– Tốc độ bit video đươc hỗ trợ tối đa cho một têp phương tiện
là 20Mbps.
– MPEG-4 AVC (H.264) đươc hô trơ tơi Mật độ Cao @ L4.1.
– VC-1 đươc hô trơ tơi Mật độ Nâng cao @ L3.
Wi-Fi Certified
TV nay hô trơ cac thiêt bi được chứng nhận Miracast.
Phần mềm máy chủ phương tiện đươc hỗ trợ (DMS)
• Ban co thê dung bât ky phần mềm máy chủ phương tiện
đươc chứng nhận DLNA V1.5 nao (lớp DMS).
• Bạn có thể sử dụng Philips TV Remote app (iOS và Android)
trên thiết bị di động.
Hiệu suất có thể thay đổi, tùy thuộc vào khả năng của thiết bị
di động và phần mềm được sử dụng.
70
23
Khắc phục sự cố và hỗ
Kiểm tra mạng
trợ
23.1
Đăng ký TV của bạn
Đăng ký TV của bạn để tận hưởng các lợi ích bao gồm hỗ trợ
toan diên (bao gồm cả tải xuông), truy cập ưu tiên thông tin về
sản phẩm mới, ưu đãi và giảm giá dành riêng, cơ hội đoat giải
thưởng và thậm chí tham gia cac cuộc khảo sát đặc biệt về
phiên bản mới.
Truy cập www.philips.com/welcome
23.2
Trợ giúp
Giới thiệu
TV này cung cấp trơ giup trên màn hình.
Mơ Trợ giúp
1 - Nhấn để mở Menu chính.
2 - Chọn Trợ giúp và nhấn OK.
Với Kiểm tra mạng, bạn có thể kiểm tra TV bằng kết nối không
dây hoặc có dây với bộ định tuyến mạng của bạn.
Hướng dẫn sử dụng
Nhấn phím (xanh dương) để mở ngay phần Trợ giúp. Trợ
giúp sẽ mở chương có liên quan nhất đến thao tác mà bạn
đang thực hiện hoặc nội dung được chọn trên TV. Để tìm kiếm
chủ đề theo thứ tự bảng chữ cái, nhấn phím màu Từ khóa.
Để đọc Trợ giúp dưới dạng sách, chọn Sách. Trước khi bạn
thực hiện các hướng dẫn Trơ giúp, hay đong Trợ giúp lại. Để
đóng Trợ giúp, nhấn phím màu Đóng.
Trợ giúp TV trên máy tính bảng, điện thoại thông minh hoặc
máy tính của bạn
Để thực hiện đúng trình tự mở rộng của các hướng dẫn dễ
dàng hơn, bạn có thể tải xuống Trợ giúp TV ở định dạng PDF
để đọc trên điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc máy vi
tính của bạn. Hoặc bạn có thể in trang Trợ giúp có liên quan từ
máy tính của bạn.
eUM_v24_20170726
Để tìm kiếm chủ đề theo thứ tự bảng chữ cái, chọn Từ khóa.
Đê đọc Trơ giúp dươi dang sách, chọn Sach.
Trước khi bạn thực hiện các hướng dẫn Trơ giúp, hay đong Trơ
giup lại.
Đê đong Trơ giup, nhấn .
Trơ giúp trực tiếp
Nhấn phím (xanh dương) để mở ngay Trợ giúp. Trợ giúp sẽ
mở chương có liên quan nhất đến những gì bạn đang làm hoặc
những gì được chọn trên TV.
Trợ giúp TV trên máy tính bảng, điện thoại thông minh hoặc
máy tính của bạn
Để thực hiện các hướng dẫn mở rộng dễ dàng hơn, bạn có thể
tải xuông Trợ giúp TV ở định dạng PDF để đọc trên điện thoại
thông minh, máy tính bảng hoặc máy tính của bạn. Ngoài ra,
bạn có thể in trang Trợ giúp có liên quan từ máy tính của bạn.
Để tải xuông Trơ giup (hướng dẫn sử dụng), hay
đên www.philips.com/support
Kiểm tra TV
Thông tin địa chỉ liên hệ
Bạn có thể xem thông tin liên hệ của trung tâm dịch vụ địa
phương trong trang này.
23.3
Khắc phục sự cố
Bật và điều khiển từ xa
Không bật được TV
• Rút cáp điện khỏi ổ cắm. Chờ một phút rồi cắm lại.
• Đảm bảo cáp được cắm chặt.
Có tiếng cọt kẹt khi khởi động hoặc tắt
Khi bật, tắt hoặc chuyển TV sang chế độ chờ, bạn sẽ nghe thấy
một tiếng tách phát ra từ khung TV. Tiếng tách đó là do sự co
giãn bình thường của TV khi nóng lên và lạnh xuống. Điều này
không ảnh hưởng đến hiệu năng hoạt động.
TV không phan ứng với điều khiển từ xa
TV có thể phát clip video ngắn có độ nét cao (HD). Trong thời
gian phát lại, hãy kiểm tra xem hình ảnh, âm thanh có hoạt
động BÌNH THƯỜNG hay không. Chuyển sang nguồn TV bị lỗi
trước khi bạn bắt đầu clip video.
Nhấn phím (xanh dương) để mở ngay phần Trợ giúp.
TV cần một khoảng thời gian để khởi động. Trong thời gian
này, TV sẽ không phản hồi tín hiệu từ điều khiển từ xa hoặc
điều khiển TV. Đây là hiện tượng bình thường.
Nếu TV tiếp tục không phan ứng với điều khiển từ xa, bạn có
thể kiểm tra xem điều khiển từ xa co hoat đông hay không
bằng cách dùng máy ảnh của điện thoại di động. Đặt điện
71
thoại ở chế độ chụp ảnh và hướng điều khiển từ xa vao ống
kính máy ảnh. Nếu bạn nhấn phím bất kỳ trên điều khiển từ xa
và bạn nhận thấy đèn LED hồng ngoại nhấp nháy thông qua
máy ảnh thi co nghĩa là điều khiển từ xa đang hoat đông. Cần
kiểm tra lại TV.
Nêu ban không thây đen nhâp nhay thi co thê điêu khiên tư xa
bi hư hoăc pin đang ơ mưc thâp.
Cach kiểm tra điều khiển từ xa này không ap dung cho trương
hơp điều khiển từ xa không dây ghép cặp với TV.
• Đảm bảo thiêt bi đã được kết nối đúng.
• Đảm bảo các cài đặt hinh anh phù hợp.
Các cài đặt hinh anh thay đôi sau môt khoang thơi gian
Đảm bảo Vi tri đươc cai đăt la Gia đình. Bạn có thể thay đổi và
lưu cài đặt trong chế độ này.
Xuất hiện biểu ngữ quang cao
Đảm bảo Vi tri đươc cai đăt la Gia đình.
TV se trở lại chế độ chờ sau khi hiển thị màn hình khởi động
Philips
Khi TV ở chế độ chờ, màn hình khởi động Philips được hiển
thị, sau đó TV trở về chế độ chờ. Đây là hiện tượng bình
thường. Khi TV là bị ngắt kết nối và kết nối lại nguồn điện, màn
hình khởi động được hiển thị ở lần khởi động tiếp theo. Để bật
TV từ chế độ chờ, hay sử dụng bộ điều khiển từ xa hoặc nhấn
vào TV.
Đèn chế độ chờ vẫn tiếp tục nhấp nháy
Rút cáp điện khỏi ổ cắm. Vui long chờ 5 phút trước khi bạn kết
nối lại dây cáp điện. Nếu đen nhấp nháy xuất hiện lai, hay liên
hệ với bô phân Chăm sóc Khách hàng san phâm TV cua Philips.
Các kênh
Không tìm thấy kênh kỹ thuật số nào trong quá trình cài đặt
Xem các thông số kỹ thuật để đảm bảo rằng TV của bạn hỗ trợ
DVB-T hoặc DVB-C tại quốc gia bạn.
Hãy chắc chắn rằng tất cả các cáp được kết nối đúng và các
mạng đã đươc chọn đúng.
Các kênh đã cài đặt trước đây không xuất hiện trong danh
sách kênh
Đảm bảo đã chọn đúng danh sách kênh.
Hinh anh
Không có hình ảnh / hình ảnh bị bóp méo
• Đảm bảo ăng-ten đã được kết nối đúng với TV.
• Đảm bảo đã chọn đúng thiết bị làm nguồn hiển thị.
• Đảm bảo thiêt bi hoăc nguôn bên ngoai đã được kết nối
đúng.
Co âm thanh nhưng không có hình ảnh
• Đảm bảo các cài đặt hinh anh phù hợp.
Tiếp nhận tin hiêu ăng-ten kem
• Đảm bảo ăng-ten đã được kết nối đúng với TV.
• Loa, thiết bị âm thanh không nối đất, đèn huỳnh quang, nhà
cao tầng và các vật thể lớn khác có thể ảnh hưởng đến chất
lượng thu tín hiệu. Nếu có thể, hãy cải thiện chất lượng thu tín
hiệu bằng cách đổi hướng ăng-ten hoặc di chuyển các thiết bị
ra xa TV.
• Nếu chỉ tín hiệu nhận của một kênh bị yếu, hãy tinh chỉnh
kênh đó bằng Cài đặt thủ công.
Hình ảnh kém từ thiết bị
Hình ảnh không vừa với màn hình
Thay đổi sang định dạng hình ảnh khác.
Định dạng hình ảnh luôn thay đổi theo các kênh khác nhau
Chọn định dạng hình ảnh không 'Tư đông'.
Vị trí hình ảnh không đúng
Tín hiệu hình ảnh từ một số thiết bị có thể không vừa khít với
màn hình. Vui lòng kiểm tra nguồn phát tín hiệu của thiết bị
được kết nối.
Hình ảnh máy tính không ổn định
Đam bao PC của bạn sử dụng độ phân giải và tần số làm tươi
được hỗ trợ.
Âm thanh
Không có âm thanh hoăc chất lượng âm thanh kem
Nếu không dò được tín hiệu âm thanh, thì TV sẽ tự động tắt
nguồn phát âm thanh – đây không phải là lỗi kỹ thuật.
• Đảm bảo các cài đặt âm thanh phù hợp.
• Đảm bảo tất cả các cáp được kết nối đúng.
• Đảm bảo âm lượng không bị tắt tiếng hoặc được cai đăt về
không.
• Đảm bảo đầu ra âm thanh TV được kết nối với đầu vào âm
thanh trên Hệ thống rạp hát tại gia.
Âm thanh phải nghe được từ loa HTS.
• Một số thiết bị có thể yêu cầu bạn bật đầu ra âm thanh
HDMI theo cách thủ công. Nếu âm thanh HDMI đã được bật,
nhưng bạn vẫn không nghe được, thử thay đổi định dạng âm
thanh kỹ thuật số của thiết bị sang PCM (Pulse Code
Modulation). Tham khảo tài liệu kèm theo thiết bị để biết
hướng dẫn.
HDMI và USB
HDMI
• Lưu ý rằng chức năng hỗ trợ HDCP (Bảo vệ Nội dung Kỹ thuật
số Băng thông Rộng) có thể làm trễ thời gian mà TV cần để
hiển thị nội dung từ thiết bị HDMI.
• Nếu TV không nhận được thiết bị HDMI và không hiển thị
được hình ảnh, hãy chuyển qua một nguồn phát của thiết bị
khác rồi chuyển trở lại.
• Nếu có sự ngắt quãng âm thanh, hãy kiểm tra để đảm bảo
các cài đặt đầu ra của thiết bị HDMI chính xác.
72
EasyLink HDMI không hoạt động
• Đảm bảo rằng các thiết bị HDMI của bạn tương thích HDMICEC. Các tính năng EasyLink chỉ làm việc với các thiết bị tương
thích HDMI-CEC.
Không có biểu tượng âm lượng
• Khi thiết bị âm thanh HDMI-CEC được kết nối và bạn sử dụng
Điều khiển từ xa của TV để điều chỉnh mức âm lượng từ thiết
bị, thì hành vi này là bình thường.
Không hiên hình ảnh, video và nhạc từ thiết bị USB
• Đảm bảo thiết bị lưu trữ USB được đặt phù hợp với Lớp Lưu
trữ Khối như được mô tả trong tài liệu của thiết bị lưu trữ.
• Đảm bảo thiết bị lưu trữ USB tương thích với TV.
• Đảm bảo các đinh dang têp âm thanh và hình ảnh được TV
này hỗ trợ.
Chất lượng phát kém cua cac têp USB
• Hiệu suất truyền của thiết bị lưu trữ USB có thể giới hạn tốc
độ truyền dữ liệu đến TV, gây ra chất lượng phát kém.
Wi-Fi và Internet
Không tìm thấy mạng Wi-Fi hoặc mạng bị biến dạng
• Lò vi sóng, điện thoại DECT hoặc các thiết bị Wi-Fi
802.11b/g/n khác ở gần vị trí của bạn có thể làm nhiễu mạng
không dây.
• Hãy đảm bảo rằng tường lửa trong mạng của bạn cho phép
truy cập kết nối không dây của TV.
• Nếu mạng không dây không hoạt động bình thường trong
nhà, bạn hãy thử cài đặt mạng có dây.
Internet không hoạt động
• Nếu kết nối với bộ định tuyến OK, hãy kiểm tra kết nối của
bộ định tuyến với Internet.
PC và kết nối Internet chậm
• Hãy tra cứu hướng dẫn sử dụng dành cho bộ định tuyến
không dây của bạn để biết thông tin về phạm vi phủ sóng
trong nhà, tốc độ truyền và các nhân tố khác của chất lượng
tín hiệu.
• Sử dụng kết nối Internet (băng thông rộng) tốc độ cao cho
bộ định tuyến của bạn.
DHCP
• Nếu kết nối không thành công, bạn có thể kiểm tra cài đặt
DHCP (Giao thức cấu hình động máy chủ) của bộ định tuyến.
DHCP phải được bật.
23.4
Trợ giúp trưc tuyên
Để giải quyết bất kỳ sự cố nào liên quan đến TV Philips, bạn có
thể tham khảo ý kiến hỗ trợ trực tuyến của chúng tôi. Bạn có
thể chọn ngôn ngữ và nhập mã kiêu sản phẩm của bạn.
Hãy đến www.philips.com/support .
Trên trang web hỗ trợ, bạn có thể tìm thấy số điện thoại liên
hệ cua chúng tôi tại quốc gia bạn cũng như câu trả lời cho cac
câu hỏi thường gặp (FAQ). Ở một số quốc gia, bạn có thể trò
chuyện với một trong những công tac viên của chúng tôi và
đăt câu hỏi trực tiếp hoặc gửi câu hỏi qua email.
Bạn có thể tải xuông phần mềm TV mới hoặc hướng dẫn co
thê đọc trên máy tính của bạn.
23.5
Chăm sóc khách hàng / Sưa chưa
Để được hỗ trợ và sửa chữa, hay gọi đường dây nóng Chăm
sóc Khách hàng tại quốc gia bạn. Co thê tìm thây số điện thoại
trong tài liệu in đi kèm với TV.
Hoăc tham khao trang web cua chúng tôi tai
www.philips.com/support.
Số kiêu và số sê-ri TV
Bạn có thể được yêu cầu cung cấp số kiêu sản phẩm và số sê-ri
TV. Co thê tìm thây những con số nay ơ trên nhãn bao bì hoặc
trên nhãn kiểu sản phẩm ở phía sau hoặc phía dưới của TV.
Cảnh báo
Không nên cô găng tư minh sửa chữa TV. Làm như vậy có thể
gây tổn thương nghiêm trọng, hư hỏng không thê sửa đươc
đôi với TV của bạn hoặc làm mất hiệu lực bảo hành sản phẩm.
Ngôn ngữ menu sai
Ngôn ngữ menu sai
Chuyển ngôn ngữ lại thành ngôn ngữ của bạn.
Để thay đổi ngôn ngữ của các menu và thông báo TV…
1 - Nhấn , chọn Cài đặt chung > Ngôn ngữ > Ngôn ngữ
menu và nhấn OK.
2 - Chon ngôn ngư mà ban cần và nhấn OK.
3 - Nhấn (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
73
24
Rủi ro gây thương tích cho trẻ em
An toàn và chăm sóc
24.1
An toàn
Quan trọng
Đọc và hiểu tất cả các hướng dẫn an toàn trước khi sử dụng
TV. Mọi hư hỏng do không tuân thủ các hướng dẫn sẽ không
được bảo hành.
Rủi ro chạm điện hoặc cháy
• Không để TV tiếp xúc với mưa hoặc nước. Không đặt bình
chứa chất lỏng, như bình hoa, gần TV.
Nếu chất lỏng chảy lên trên hoặc vào trong TV, hãy ngắt TV
khỏi nguồn điện ngay lập tức.
Hãy liên hệ với Bộ phận Chăm sóc Khách hàng TV của
Philips để yêu cầu kiểm tra TV trước khi sử dụng.
• Không bao giờ đê TV, điều khiển từ xa hoặc pin tiếp xúc với
nhiệt độ quá cao. Không đặt chúng gần ngọn nến đang cháy,
ngọn lửa hoặc các nguồn nhiệt khác, bao gồm cả ánh sáng mặt
trời trực tiếp.
• Không nhét vật thể vào các khe thông gió hoặc các lỗ khác
trên TV.
• Không bao giờ đặt vật nặng trên dây điện.
• Tránh tạo lực kéo căng lên phích cắm điện. Phích cắm điện
lỏng có thể gây hồ quang điện hoặc cháy. Kiêm tra đê đảm bảo
khi bạn xoay màn hình TV, dây điên không bi keo căng.
• Để ngắt kết nối TV khỏi nguồn điện, bạn phải ngắt kết nối
phích cắm của TV. Khi ngắt kết nối nguồn, luôn kéo phích cắm,
không được kéo dây điện. Đảm bảo bạn có thể tiếp cận phích
cắm, dây điện và ổ cắm điện bất kỳ lúc nào.
Hãy tuân thủ các bước phòng ngừa sau đây để tránh TV bị rơi
và gây thương tích cho trẻ em:
• Không đặt TV lên bề mặt có phủ khăn hoặc các chất liệu khác
có thể kéo tuột ra ngoài.
• Bảo đảm không có phần nào của TV lồi ra ngoài bề mặt treo.
• Không bao giờ đặt TV lên tủ cao, chẳng hạn như tủ sách, mà
không neo giữ chắc chắn cả tủ và TV vào tường hoặc giá đỡ
phù hợp.
• Căn dặn trẻ em về sự nguy hiểm của việc leo trèo trên tủ cao
để chạm vào TV.
Rủi ro nuốt phải pin!
Điều khiển từ xa có thể chứa loại pin hinh đồng xu mà trẻ nhỏ
có thể dễ dàng nuốt chửng. Luôn giữ các pin nay ngoài tầm với
của trẻ em.
Rủi ro quá nhiệt
Không lắp TV trong không gian chật hẹp. Luôn chừa khoảng
trống tối thiểu 10 cm hoặc 4 inch quanh TV để thông gió. Bảo
đảm rèm hoặc các vật dụng khác không che phủ các khe thông
gió của TV.
Sấm sét
Rút phích cắm điện và tháo cáp ăng-ten khỏi TV trước khi có
sấm sét.
Khi trời có sấm sét, không chạm vào bất kỳ bộ phận nào của
TV, cáp điện hoặc cáp ăng-ten.
Rủi ro cho thính lực
Rủi ro tổn thương cho người hoặc hư hỏng
TV
• Cần phải có hai người để nhấc và khiêng TV nặng hơn 25 kg
hoặc 55 lb.
• Nếu bạn lăp TV lên chân đê, chỉ sử dụng chân đế kèm theo.
Bắt chặt chân đế vào TV.
Đặt TV lên một bề mặt phẳng ngang có khả năng chịu được
trọng lượng của cả TV và chân đế.
• Khi treo tường, đảm bảo rằng bức tường đê treo có thể chịu
được trọng lượng của TV một cách an toàn. TP Vision không
chịu trách nhiệm đối với việc gắn giá treo TV sai dẫn đến tai
nạn, thương tật hoặc hư hỏng.
• Các bộ phận của sản phẩm này được làm bằng thủy tinh. Hãy
xử lý cẩn thận để tránh bị tổn thương hoặc thiệt hại.
Rủi ro gây hư hỏng TV!
Trước khi nối TV với ổ cắm điện, bảo đảm điện áp nguồn phù
hợp với giá trị được in trên mặt sau TV. Không bao giờ nối TV
với ổ cắm điện nếu khác điện thế.
Tránh sử dụng tai nghe nhét tai hoặc chụp đầu với âm lượng
lớn hoặc trong thời gian dài.
Nhiệt độ thấp
Nếu vận chuyển TV trong điều kiện nhiệt độ dưới 5°C hoặc
41°F, hãy tháo bao bì của TV và chờ cho đến khi nhiệt độ TV
bằng nhiệt độ trong phòng mới cắm điện vào TV.
Độ ẩm
Trong những dịp hiếm hoi, tùy thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm,
ngưng tụ nhỏ có thể xảy ra ở bên trong của kính phía trước TV
(trên một số kiêu). Để ngăn chặn điều này, không để TV tiếp
xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp, nhiệt hoặc độ ẩm cao. Nếu
ngưng tụ xảy ra, nó sẽ biến mất một cách tự nhiên trong khi
TV đang hoat đông một vài giờ.
Độ ẩm ngưng tụ sẽ không làm hư TV hoặc gây ra sự cố.
74
24.2
Chăm sóc màn hình
• Không chạm, ấn, chà hoặc gõ vào màn hình bằng bất kỳ vật
gì.
• Rút phích cắm điện của TV trước khi lau chùi.
• Nhẹ nhàng lau chùi TV và khung bằng khăn mềm và ẩm.
Không sử dụng các chất như cồn, hóa chất hoặc chất tẩy rửa
gia dụng cho TV.
• Để tránh biến dạng và phai màu, hãy lau khô nước đọng
càng nhanh càng tốt.
• Tránh để hình ảnh tĩnh càng nhiều càng tốt. Hình ảnh tĩnh là
hình ảnh được giữ nguyên trên màn hình trong thời gian dài.
Hình ảnh tĩnh bao gồm menu trên màn hình, thanh màu đen,
hiển thị thời gian, v.v.. Nếu bạn phải sử dụng hình ảnh tĩnh,
hãy giảm độ tương phản và độ sáng của màn hình để tránh hư
hỏng màn hình.
B.V. hoặc một trong các chi nhánh của TP Vision Europe B.V,
sau đây gọi là TP Vision, là nhà sản xuất của sản phẩm. TP
Vision là nha bao hanh TV mà tập sách này được đóng gói kem
theo. Philips và Philips Shield Emblem là các thương hiệu đa
đăng ky của Koninklijke Philips N.V.
Các đặc tính kỹ thuật có thể được thay đổi mà không thông
báo trước. Các thương hiệu là tài sản của Koninklijke Philips
N.V hoặc các chủ sở hữu tương ứng. TP Vision có quyền thay
đổi các sản phẩm bất cứ lúc nào mà không bắt buộc phải điều
chỉnh cac san phâm trước đó cho phù hợp.
này có tỷ lệ pixel hiệu quả là 99,999% trở lên, nhưng các điểm
đen hoặc điểm sáng (đỏ, xanh lá cây hoặc xanh dương) vẫn có
thể xuất hiện liên tục trên màn hình. Đó là đặc tính cấu trúc
của loại màn hình này (theo các tiêu chuẩn chung của ngành),
không phải là lỗi kỹ thuật.
TP Vision cam kết phát triển, sản xuất và tiếp thị các sản phẩm
không gây hại cho sức khỏe. TP Vision xác nhận rằng nếu các
sản phẩm được sử dụng đúng như mục đích sử dụng ban đầu,
các sản phẩm đó đều an toàn để sử dụng theo bằng chứng
khoa học ngày nay. TP Vision đóng vai trò tích cực trong việc
soạn thảo các tiêu chuẩn quốc tế về điện từ (EMF) và an toàn,
điều này cho phép tiên liệu trước sự phát triển của các tiêu
chuẩn để sớm đưa vào các sản phẩm của mình.
Tài liệu được cung cấp kem với TV và hướng dẫn sư dung
đươc lưu trong bộ nhớ của TV hoặc đươc tải xuông từ trang
web của Philips tại www.philips.com/support được cho là
thích hợp cho mục đích sử dụng của hệ thống.
Nội dung của tài liệu này được coi là đầy đủ cho mục đích sử
dụng dự kiến của hệ thống. Nếu sản phẩm, các bộ phận rời
hoặc cách sử dụng khác với quy định trong tài liệu này, thì
người dùng phải kiểm tra tính khả dụng và hiệu lực của nó. TP
Vision đảm bảo rằng tài liệu này không vi phạm bất kỳ bằng
sáng chế nào của Hoa Kỳ. Không có sự bảo hành nào khác
được công bố hay mặc nhiên. TP Vision không chịu trách
nhiệm đối với bất kỳ lỗi nào trong nội dung của tài liệu này,
cũng không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự cố nào phát
sinh từ nội dung trong tài liệu này. Các lỗi được báo cáo cho
Philips sẽ được sửa lại cho hơp và được xuất bản trên trang
web hỗ trợ của Philips ngay khi có thể.
Điều khoản bảo hành - Rủi ro tổn hại, hư hỏng cho TV hoặc
không được bảo hành!
Không bao giờ cố gắng tự sửa chữa TV. Chỉ sử dụng TV và các
phụ kiện đúng với mục đích của nhà sản xuất. Dấu hiệu cảnh
báo in trên mặt sau của TV cho biết rủi ro điện giật. Đừng bao
giờ tháo vỏ TV. Luôn luôn liên hệ với Bô phân Chăm sóc Khách
hàng TV cua Philips về việc bảo trì hoặc sửa chữa. Co thê tìm
thây số điện thoại trong tài liệu in đi kèm với TV. Hoặc tham
khảo trang web của chúng tôi
tại www.philips.com/support và chọn quốc gia của bạn nếu
cần. Mọi thao tác bị nghiêm cấm rõ ràng trong tài liệu này
hoặc mọi điều chỉnh và quy trình lắp ráp không đúng hướng
dẫn hoặc không được phép trong tài liệu này đều sẽ làm mất
quyền bảo hành.
Tính năng Pixel
Sản phẩm LCD/LED này có số pixel màu cao. Mặc dù màn hình
76
26
26.5
Bản quyền
26.1
Dolby
Sản xuất theo giấy phép của Dolby Laboratories. Dolby, Dolby
Audio và biểu tượng chữ D kép là các thương hiệu của Dolby
Laboratories.
26.2
MHL
MHL, Mobile High-Definition Link và Logo MHL là thương hiệu
hoặc thương hiệu đã đăng ký của MHL, LLC.
Microsoft
Windows Media
Windows Media là thương hiệu đa đăng ký hoặc thương hiệu
của Microsoft Corporation tại Hoa Kỳ và/hoặc các nước khác.
Microsoft PlayReady
Chủ sở hữu nội dung dung công nghệ truy cập nội dung
Microsoft PlayReady™ để bảo vệ sở hữu trí tuệ của họ, bao
gồm cả nội dung có bản quyền.
Thiết bị này sử dụng công nghệ PlayReady để truy cập nội
dung được bảo vệ PlayReady và/hoặc nội dung được bảo vệ
WMDRM. Nếu thiết bị thực thi không đúng theo các hạn chế
về việc sử dụng nội dung, chủ sở hữu nội dung có thể yêu cầu
Microsoft thu hồi khả năng sử dụng nội dung được bảo vệ
PlayReady của thiết bị. Việc thu hồi không ảnh hưởng đến nội
dung không được bảo vệ hoặc nội dung được bảo vệ bởi công
nghệ truy cập nội dung khác. Chủ sở hữu nội dung có thể yêu
cầu bạn nâng cấp PlayReady để truy cập nội dung của họ. Nếu
từ chối nâng cấp, bạn sẽ không thể truy cập nội dung yêu cầu
nâng cấp.
26.3
HDMI
Các thuật ngữ HDMI và HDMI High-Definition Multimedia
Interface và Logo HDMI là các thương hiệu hoặc thương hiệu
đã đăng ký của HDMI Licensing LLC tại Hoa Kỳ và các nước
khác.
Wi-Fi®, logo Wi-Fi CERTIFIED, logo Wi-Fi là thương hiệu đã
đăng ký của Liên minh Wi-Fi.
26.7
Kensington
Kensington và Micro Saver là các thương hiệu đã đăng ký tại
Hoa Kỳ của ACCO World Corporation cùng với các đăng ký đã
được chấp thuận và đang chờ chấp thuận tại các nước khác
trên thế giới.
77
26.8
Thương hiêu khac
Tất cả các thương hiệu đã đăng ký và chưa đăng ký là tài sản
của các chủ sở hữu tương ứng.
78
Mục lục
Â
Âm lương tai nghe 47
Âm thanh đầu ra, mẹo 11
Âm thanh, Âm lượng tai nghe 47
Âm thanh, Bass 46
Âm thanh, chế độ âm thanh vòm 46
Âm thanh, Clear Sound 46
Âm thanh, Tự động điều chỉnh âm lượng 46
Âm thanh, Treble 46
Ổ
Ổ đĩa cứng USB, Cài đặt 14
Ổ đĩa cứng USB, dung lượng đĩa 14
B
Bass 46
Bàn phím USB 15
Bàn phím USB, kết nối 15
Bình luận âm thanh 52
Bản sao danh sách kênh, phiên bản hiện tại 56
Bản sao danh sách kênh, sao chép 56
Bản sao danh sách kênh, tải lên 56
Bật 18
Bộ hẹn giờ ngủ 18
Bộ sưu tập ứng dụng 40
Bộ điều khiển trò chơi, kết nối 13
C
Camera chụp ảnh, kết nối 16
Cài đặt lại TV 54
Cài đặt mạng 6
Cài đặt ngôn ngữ 50
Cài đặt tiết kiệm 47
Cài đặt TV 54
Cài đặt đồng hồ 49
Các phím trên TV 18
Cáp, Cài đặt thủ công 55
Công cụ nén MPEG 44
Chê đô âm thanh vom 46
Chất lượng thu tín hiệu 55
Chế độ tần số mạng 55
Chăm sóc khách hàng 73
Chăm sóc màn hình 75
Clear Sound 46
D
Danh sách kênh, lọc 21
Danh sách kênh, mở 21
Danh sách kênh, tìm kiếm 22
Danh sách kênh, tất cả 21
Danh sách kênh, đổi tên 22
DMR, Thiết bị hiển thị truyền thông 7
DVB (Phát sóng video kỹ thuật số) 54
E
EasyLink 10
G
Gamma 44
Ghi chương trình 28
Ghi dữ liệu 28
Ghi, lập biểu ghi 28
Giảm nhiễu 44
H
Hình ảnh, Màu sắc 43
Hình ảnh, phim và nhạc 35
Hình ảnh, Sắc nét 43
Hô trợ, trưc tuyên 73
HbbTV 25
Hướng dẫn an toàn 74
Hướng dẫn TV 26
Hướng dẫn TV, nhắc nhở 26
I
Incredible surround 46
I
iTV 24
K
Kênh 21
Kênh, Cài đặt cáp 54
Kênh, cài đặt lại 54
Kênh, Cài đặt ăng-ten 54
Kênh, cập nhật kênh thủ công 54
Kênh, chuyển kênh 22
Kênh, Danh sách kênh 21
Kênh, Danh sách kênh, giới thiệu 21
Kênh, Hướng dẫn TV 26
Kênh, Kênh radio 21
Kênh, Tùy chọn 23
Kênh, đánh giá của phụ huynh 22
Kích thước bước tần số 55
Kết nối nguồn 5
Kết nối YPbPr, mẹo 10
Kết nối ăng-ten 5
Khóa trẻ em 22
Khiếm thính 51
Kiêu âm thanh 45
Kiểm tra việc nhận 55
Kiểu hình ảnh 42
L
Liên hệ với Philips 73
M
Màu sắc 43
Màu sắc, Nâng cao màu sắc 43
Màu sắc, nhiệt độ màu tùy chỉnh 44
Màu sắc, trạng thái màu sắc 43
Màu, nhiệt độ màu 43
Máy quay, kết nối 16
Máy vi tính, kết nối 16
Mô tả âm thanh 52
Môi trường, Cài đặt tiết kiệm 68
Mạng có dây 7
Mạng không dây 6
Mạng, Bật Wi-Fi 7
Mạng, cài đặt 7
Mạng, có dây 7
Mạng, IP tĩnh 7
Mạng, kết nối 6
Mạng, không dây 6
Mạng, sự cố 6
Mạng, Tên mạng TV 8
Mạng, WoWLAN 7
79
Mạng, WPS 6
Mạng, WPS có mã PIN 6
Mạng, Xóa kết nối Wi-Fi Miracast 8
Mạng, xem cài đặt 7
Menu chính 30
Miracast™ 7
Miracast™, bật 37
N
Netflix 32
Ngôn ngữ âm thanh, Chính 50
Ngôn ngữ âm thanh, Phụ 50
Ngôn ngữ menu 50
Ngôn ngữ phụ đề, Chính 50
Ngôn ngữ phụ đề, Phụ 50
Ngôn ngữ văn bản, chính 51
Ngôn ngữ văn bản, phụ 51
Nguồn 33
Ngưng sử dụng 68
Nhiều phòng 41
V
Vấn đề, Âm thanh 72
Vấn đề, Hinh anh 72
Vấn đề, Kênh 72
Vấn đề, Kết nối, Internet 73
Vấn đề, Kết nối, Wi-Fi 73
Vấn đề, Ngôn ngữ menu 73
Vấn đề, Điều khiển từ xa 71
Vị trí đặt, khoảng cách xem 5
Vị trí, Vị trí TV 5
Video cho thuê 40
W
Wi-Fi 6
WoWLAN 7
X
Xóa bộ nhớ Internet 8
Xóa kết nối Miracast 8
Xem TV 22
P
Phần mềm mã nguồn mở 58
Phần mềm, cập nhật 57
Phương tiện 35
Pixel Plus Link 48
Q
Quét tần số 55
S
Sắc nét 43
Sắc nét, Công cụ nén MPEG 44
Sắc nét, Giảm nhiễu 44
Sắc nét, Độ phân giải cao 44
Sửa chữa 73
Sự cố 71
Smart TV 38
T
Tai nghe, kết nối 13
Tùy chọn trên một kênh 23
Tạm dừng TV 29
Tần số mạng 55
Tắt bộ hẹn giờ 47
Tệp phương tiện, từ ổ đĩa USB 35
Tệp phương tiện, từ máy tính hoặc NAS 35
Tự động điều chỉnh âm lượng 46
Thai bo TV hoăc pin 68
Thông báo cập nhật kênh 54
Tiêu thụ điện, kiêm tra 68
Tiện ích 31
Trên chân đế TV, vi tri TV 47
Trò chơi hoặc máy vi tính 33
Trò chơi hoặc máy vi tính, cài đặt 43
Trạng thái màu sắc 43
Trợ giúp 71
Trợ giúp trên màn hình 71
Trợ giúp, kiểm tra TV 71
Treble 46
Treo trên tường, Vi tri TV 47
Truy cập phổ biến 52
Truy cập phổ biến, loa/tai nghe 52
Truy cập phổ biến, Nặng tai 51
TV tương tác 25
TV tương tác, giới thiệu 24
Tăt man hinh 68
Ă
Ăng-ten, Cài đặt thủ công 55
Đ
Đánh giá của phụ huynh 22
Đầu phát DVD, kết nối 13
Đầu đĩa Blu-ray, kết nối 13
Định dạng hình ảnh 45
Định dạng hình ảnh, cơ bản 45
Định dạng hình ảnh, nâng cao 45
Độ tương phản 43
Độ tương phản, Chế độ tương phản 44
Độ tương phản, Gamma 44
Độ tương phản, Độ tương phản video 44
Độ tương phản, Độ tương phản động 44
Điều khiển từ xa và pin 20
Đăng ký sản phẩm của bạn 71
80
Powered by TCPDF (www.tcpdf.org)
81
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.