Trước khi bật thiết bị, vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này
và giữ lại để tham khảo cho những lần sau.
Trước khi lắp đặt, người lắp đặt nên: Đọc hướng dẫn lắp đặt và yêu cầu khách hàng cất giữ bản
hướng dẫn để tham khảo sau này.
Gỡđiều khiển từ xa được đóng gói cùng với dàn lạnh.
Operating Instructions
Air Conditioner
Before operating the unit, please read these operating
instructions thoroughly and keep them for future reference.
Before installation, the installer should:
Read the Installation Instructions, then request the customer
keep them for future reference.
Remove the remote control packed with the indoor unit.
TEMP DOWN (GIẢM NHIỆT ĐỘ) để
chọn nhiệt độ mong muốn.
DRYAUTOCOOL
Lên
TEMP
Xuống
Dải nhiệt độ lựa chọn:
16.0 °C ~ 30.0 °C /
60 °F ~ 86 °F.
• Nhấn nút
trong
khoảng 10 giây để hiển
thịđơn vị nhiệt độ là °C
hoặc °F.
3
Hướng dẫn sử dụng An toàn
Đường gió
vào
Đường gió
vào
Đường
gió ra
Đường
gió ra
Để tránh gây thương tích cho bản thân, người khác hoặc
tổn thất về tài sản, hãy làm theo những chỉ dẫn dưới đây:
Vận hành sai hướng dẫn sử dụng có thể gây ra hư hại
với các mức độ sau:
Thiết bị này không dành cho các khu vực công cộng.
Khối trong nhà và khối ngoài trời
Dấu hiệu cảnh báo nguy
BÁO ĐỘNG
CẢNH BÁO
Những hướng dẫn sau đây được phân loại theo các biểu
tượng dưới đây:
hiểm chết người hoặc dễ
gây thương tích.
Dấu hiệu cảnh báo dễ
gây thương tích hoặc
hư hại về tài sản.
Dấu hiệu biểu thị hành động bị
CẤM.
Những dấu hiệu thể hiện hành
động BẮT BUỘC TUÂN THEO.
Nguồn cấp
Khối trong
nhà
Đường gió
vào
điện
Đường
gió ra
Điều khiển
từ xa
Khối ngoài
trời
Đường gió
vào
Đường
gió ra
Không nên để những đối tượng (bao gồm cả
trẻ em) người tàn tật, người suy giảm khả năng
cảm giác, người có vấn đề về thần kinh, những
người thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng
máy, trừ khi được hướng dẫn hoặc giám sát
bởi những người có khả năng chịu trách nhiệm
về an toàn cho họ. Không nên để trẻ em nghịch
chơi với máy.
Vui lòng liên h
chuyên gia để lau chùi các bộ phận bên trong,
sửa chữa, lắp đặt, tháo và lắp lại máy. Lắp đặt
và xử lý không đúng có thể gây rò ga, điện
giật, cháy nổ.
Vui lòng kiểm tra lại với đại lý ủy quyền hoặc
chuyên gia về loại chất lạnh sử dụng. Việc sử
dụng các loại chất làm lạnh khác có thể làm
hỏng sản phẩ
Không sử dụng các biện pháp đểđẩy nhanh
quá trình tan băng hoặc làm sạch khác với
những khuyến cáo của nhà sản xuất. Bất kỳ
phương pháp không thích hợp hoặc sử dụng
vật liệu không phù hợp có thể gây hư hỏng sản
phẩm, nổ và gây thương tích.
Không lắp đặt máy ở nơi dễ cháy nổ. Nếu
không có thể sẽ dẫn đến hỏa hoạn.
Không nhét ngón tay hay các vật thể l
vào bên trong máy, các bộ phận đang
quay có thể gây thương tích cho bạn.
Không chạm tay vào máy khi đang có sét đánh
vì có thể bịđiện giật.
Không nên để gió lạnh thổi trực tiếp vào người
trong thời gian dài.
Không ngồi lên hoặc dẫm lên máy, nếu
không bạn có thể bị ngã gây thương
tích.
Điều khiển từ xa
Không được cho trẻ em nghịch điều khiển từ
xa để ngăn ngừa chúng nuốt pin.
Không sử dụng các dây đã bị
sửa đổi, các dây nối dài, hoặc
các dây không theo chỉđịnh
để tránh bị quá tải và cháy nổ.
Để ngăn sự quá nhiệt, cháy nổ hoặc điện giật:
• Không dùng chung nguồn cấp điện với các
thiết bịđiện khác.
• Không nên điều khiển khi tay ướt.
• Không bẻ cong quá mức dây nguồn cấp điện.
• Không điều khiển hoặc tắt máy bằng cách
cắm hoặc tháo phích cắm.
Nếu dây cắm nguồn bị hỏng, nó phải được
thay thế bởi nhà sản xuất, trạm bảo hành ủy
quyền hoặc người có kiến thức để tránh các
tai nạn.
Máy cần được lắp cầu dao chống giật (ELCB)
hoặc thiết bị nối mát (RCD) để tránh điện giật
hoặc cháy nổ.
Để ngăn sự quá nhiệt, cháy nổ hoặc điện giật:
• Phả
i cắm phích cắm đúng quy cách.
• Nên lau chùi phích cắm định kỷ bằng vải khô
cho sạch bụi.
Khi có hiện tượng bất thường hoặc lỗi xảy ra,
phải ngừng sử dụng sản phẩm, rút dây nguồn
cấp điện hoặc tắt cầu dao.
(Tránh hiện tượng có khói/hỏa hoạn/giật điện)
Các hiện tượng bất thường/lỗi thường xảy ra
• Cầu dao chống gi
• Có mùi khét.
• Có tiếng động lạ hoặc máy bị rung.
• Rò rỉ nước từ khối trong nhà.
• Dây nguồn hoặc phích cắm bị nóng bất
thường.
• Không điều khiển được tốc độ quạt.
• Máy ngừng hoạt động ngay sau khi được
kích hoạt.
• Quạt vẫn chạy kể cả khi máy đã ngừng hoạt động.
Liên hệ ngay với trạm bảo hành ủy quyền gần
nhất đểđược trợ giúp bảo dưỡng/sửa chữa.
Máy phải được nối đất để tránh bịđiện giật
hoặc cháy nổ.
Ngăn ngừa chập điện bằng cách tắt nguồn
điện hoặc rút phích cắm khi:
- Trước khi vệ sinh hay bảo trì máy,
- Không sử dụng máy trong một thời gian dài.
- Khi có sét đánh.
ật (ELCB) liên tục ngắt.
CẢNH BÁO
Khối trong nhà và khối ngoài trời
Không vệ sinh máy bằng nước, benzen, chất ăn
mòn hoặc bột tẩy rửa nhằm tránh làm hỏng hoặc ăn
mòn máy.
Không sử dụng máy để bảo quản các thiết bị chính
xác, thực phẩm, động thực vật, tác phẩm nghệ
thuật… Việc này có thể làm giảm chất lượng các
vật dụng đó.
Không đặt các thiết bị dễ cháy trước đường gió thổi
ra để tránh cháy nổ.
Không để
gió lạnh thổi trực tiếp vào cây cảnh hay
vật nuôi để tránh gây thương tích hoặc hư hại.
Không chạm vào cạnh sắc của lá nhôm,
cạnh sắc có thể gây thương tích cho bạn.
Không ON (BẬT) máy khi đang đánh bóng sàn. Sau
khi đánh bóng mặt sàn, phải thông khí trong phòng
kỹ càng trước khi vận hành máy.
Không lắp đặt máy ở nơi có dầu mỡ và khói để
tránh gây hư hại máy.
Không nên tháo rời máy để lau chùi nhằm tránh gây
thương tích.
Không đứng trên ghế thiếu vững chãi khi lau chùi máy.
Không đặt bình hoa hay chậu nước trên máy. Nước
có thể lọt vào máy và giảm độ cách điện. Điều này
có thể gây chập điện.
Không mở cửa sổ hoặc cửa ra vào trong thời gian
dài trong quá trình hoạt đông. Điều này có thể làm
tốn điện và bất tiện khi nhiệt độ thay đổi.
Để phòng tránh rò rỉ nước bằng cách bảo đảm ống
thoát nước như sau:
- Kết nối đúng cách,
- Giữ sạch máng nước và các thùng chứa nước,
hoặc
- Không bị ngâm trong nước
Sau một thời gian dài sử dụng hoặc dùng chung với
dụng cụ dễ cháy, cần định kỳ lưu thông khí trong phòng.
Sau một thời gian dài sử dụng, kiểm tra xem giá treo
có bị hư hỏng hay không để tránh máy bị rơi.
Hướng dẫn sử dụng An toàn
Tiếng Việt
Điều khiển từ xa
Không sử dụng pin sạc (Ni-Cd). Nó có thể làm hỏng
điều khiển từ xa.
Để tránh gây trục trặc hoặc hư hỏng điều khiển từ xa:
•
Tháo pin khỏi điều khiển từ xa nếu không sử dụng
trong thời gian dài.
•
Pin mới cùng loại phải được lắp đúng cực như
chỉ dẫn.
Nguồn cấp điện
Không kéo dây nguồn ra khỏi ổ cắm để tránh bị giật
điện.
Thiết bị này được chứa đầy hóa chất
R32 (chất làm lạnh dễ gây cháy).
Nếu chất làm lạnh rò rỉ và tiếp xúc với
nguồn lửa bên ngoài sẽ dễ gây cháy nổ.
Khối trong nhà và khối ngoài trời
Thiết bị này được lắp đặt, và/hoặc hoạt động
trong phòng với diện tích sàn lớn hơn Amin
(m²) và phải xa các nguồn bắt lửa như nguồn
nhiệt và ngọn lửa hay các khu vực nguy hiểm
như các thiết bị ga, bếp ga, hệ thống cung cấp
ga hình mắt lưới hay các thiết bị nhà bếp chạy
bằng điện. (Xem Bảng A về hướng dẫn lắp đặt
dành cho Amin (m²))
Hãy lưu ý ch
vậy khuyến cáo nên có thiết bị dò khí dễ cháy
còn hoạt động và có khả năng cảnh báo rò rỉ.
Giữ tất cả các cửa thông gió cần thiết không
bị tắc.
Không chọc và đốt khi thiết bịđang điều áp.
Không để nhiệt, lửa, và các nguồn dễ bắt lửa
gần thiết bịđể tránh tình trạng cháy nổ và gây
thương vong.
ất làm lạnh có thể không có mùi, vì
Thận trọng khi sử dụng môi chất làm
lạnh R32
Quy trình làm việc và lắp đặt cơ bản giống với các mẫu
dùng môi chất thông thường khác (R410A, R22).
Do áp suất làm việc cao hơn áp suất làm việc
của các mẫu dùng môi chất R22 nên đòi hỏi
phải có hệ thống đường ống và các thiết bị sửa
chữa và lắp đặt riêng. Đặc biệt, nếu muốn thay
mẫu dùng môi chất R22 cũ bằng mẫu dùng môi
chất R32 mới thì phải thay đường ống và các
đai ốc loe bằng đường ống và đai ốc loe của
môi chất R32 và mẫu R410A trên dàn nóng.
Đối với môi ch
sử dụng cùng loại đai ốc loe trên dàn nóng và
đường ống.
Cấm trộn các loại môi chất làm lạnh khác nhau
trong một hệ thống. Các mẫu sử dụng môi
chất R32 và R410A có đường kính ren cổng
sạc khác nhau để tránh nạp sai bằng môi chất
R22 và vì lý do an toàn. Do đó, cần kiểm tra
kỹ trước khi lắp đặt [Đường kính ren cổng nạp
của môi chất R32 và mẫu R410A là 2.7 cm].
ất R32 và mẫu R410A, có thể
nước, vân vân) không chui vào ống. Tương tự,
khi bảo quản đường ống, cần bọc kín đầu hở
bằng kẹp, dây buộc (bảo quản R32 giống như
bảo quản R410A).
• Việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và phục
hồi môi chất làm lạnh phải được tiến hành bởi
các nhân viên được đào tạo và chứng nhậ
và phải được giới thiệu từ nhà sản xuất. Bất
kỳ người nào vận hành, bảo dưỡng hay duy
tu hệ thống hay trên bất kỳ một bộ phận liên
quan nào của thiết bị cần phải được đào tạo
và chứng nhận.
• Bất kỳ mạch làm lạnh nào (máy làm cô đặc,
hệ thống làm lạnh khí, AHU, bình ngưng hay
hộp tiếp nhận chất lỏng) hay hệ thống
không được để gần các nguồn nhiệt, đám
lửa, dụng cụ dùng gas hay máy sưởi dùng
điện.
• Người sử dụng/chủ sở hữu hay đại diện ủy quyền của họ phải tiến hành kiểm tra hệ
thống báo động, cửa thông gió cơ khí và máy
dò thường xuyên, ít nhất mỗi năm một lần,
theo quy định của nhà nước, đểđảm bảo các
chức năng ho
• Cần phải có một cuốn sổ theo dõi. Kết quả
kiểm tra cần phải được ghi vào trong sổ theo
dõi.
• Trong trường hợp lỗ thông khí ở khu vực kín,
cần phải kiểm tra đểđảm bảo lỗ thông khí
không bị tắc.
• Trước khi sử dụng một hệ thống làm lạnh
mới, người chịu trách nhiệm vận hành hệ
thống cần đảm bảo r
được đào tạo và chứng nhận được hướng
dẫn các bước tiến hành cơ bản trong việc lắp
đặt, giám sát, hoạt động và duy tu hệ thống
làm lạnh, cũng như các biện pháp đảm bảo
an toàn, và các thuộc tính và cách giải quyết
các vấn đề liên quan đến môi chất làm lạnh
được sử dụng.
• Những quy định chung cho nhân viên được đào tạo và chứng nhận như sau:
a) Kiên thức về
tiêu chuẩn liên quan đến môi chất làm lạnh
dễ cháy;
b) Kiến thức chi tiết về kỹ năng trong việc xử
lý các môi chất làm lạnh dễ cháy, các thiết
bị bảo hộ, chống rò rỉ chất làm lạnh, xử lý
xy-lanh, nạp, phát hiện rò rỉ, phục hồi và
phân phối;
c) Có khả năng hiểu và áp dụng vào thực tiễn
những yêu cầu với luật pháp, quy định và
Quy chuẩn nhà n
d) Tiến hành huấn luyện thường xuyên và
chuyên sâu để duy trì chuyên môn.
e) Việc kết nối đường ống điều hòa trong
không gian chật phải được thực hiện sao
cho đường ống có thể tránh khỏi những
hư hại vô tình trong quá trình hoạt động và
bảo dưỡng.
những rung lắc quá mạnh có thểảnh
hưởng tới đường ống làm lạnh.
g) Cần đảm bảo các thiết bị bảo vệ, đường
ống làm lạnh và máy móc được bảo vệ
tốt chống lại những tác động xấu của môi
trường (như nguy hại từ nước đọng và
đóng băng trong các đường ống thải thay
thế hoặc b
h) Việc nối dài hay rút ngắn đường ống chạy
dài trong hệ thống làm lạnh cần được thiết
kế và lắp đặt chính xác (gắn chặt và bảo
vệ) nhằm giảm thiểu khả năng sốc gây hư
hại hệ thống.
i) Bảo vệ hệ thống làm lạnh khỏi hư vỡ vô
tình do các hoạt động di chuyển đồđạc
hay sửa chữa.
j) Đểđảm bảo không bị rò rỉ, các mối nối dẫn
môi chất làm lạnh của khối trong nhà cần
phải được kiểm tra thử xì. Phương pháp
thử nghiệm cần đảm bảo độ nhạy
5 gram một năm cho môi chất làm lạnh
hay tốt hơn là ởđiều kiện áp suất thấp
nhất là 0,25 lần áp suất cho phép tối đa
(>1,04 MPa, tối đa 4,15 MPa).
1. Lắp đặt (Không gian)
• Sản phẩm với môi chất làm lạnh dễ cháy
cần được lắp đặt theo khu vực có thể tích tối
thiểu, Amin (m²) được đề cập trong Bảng A
của Bảng hướng dẫn lắp đặt.
• Trong trường hợp nạp môi chất làm lạnh, hiệu
ứng lên việc nạp môi chất làm lạnh tạo ra bởi
độ dài đường ống khác nhau phải được định
lượng, đo
• Nên đảm bảo rằng việc lắp đặt đường ống
phải được hạn chếở mức tối thiểu. Tránh sử
dụng đường ống riềm răng cưa và không bẻ
gập đường ống.
• Phải đảm bảo rằng đường ống sẽ được bảo
vệ khỏi các hư hại vật lý.
• Phải tuân thủ các quy định của nhà n
của bang và các quy định khác của pháp luật
về chất khí. Cần thông báo ngay cho các cơ
quan chức năng có liên quan theo các quy
định khả dụng.
• Cần đảm bảo các mối nối cơ học có thể can
thiệp được trong trường hợp tiến hành bảo
trì.
• Nếu sử dụng hệ thống thông gió cơ khí thì
phải làm sạch các van thông gió, tránh để xảy
ra tình trạng bị tắc.
• Khi tháo bỏ sản phẩm, cần tuân thủ
ý nhưđã nêu ở mục #12 và các quy định có
liên quan của nhà nước.
Cần liên hệ với các văn phòng có liên quan
tại địa phương để xử lý theo đúng quy định.
ụi bẩn và mảnh vỡ tích tụ).
đạc và gắn nhãn.
ước,
các lưu
2. Bảo trì
2-1. Nhân viên bảo trì
• Hệ thống được kiểm tra, thường xuyên giám
sát và duy tu bởi nhân viên bảo hành được
đào tạo và chứng nhận được thuê bởi người
sử dụng hay một tổ chức có trách nhiệm.
• Cần đảm bảo việc nạp môi chất làm lạnh thực
sựđược thực hiện theo thể tích phòng mà
các bộ phận chứa môi chất làm lạnh được lắp
đặt bên trong.
• Đảm bảo vi
bị rò rỉ.
• Mọi nhân viên đủ điều kiện làm việc với hay
tiến hành can thiệp vào hệ thống làm lạnh
phải có chứng chỉ còn hiệu lực từ cơ quan
đánh giá được ngành phê chuẩn. Cơ quan
này sẽ xác thực khả năng của các nhân viên
bảo trì trong xử lý các môi chất làm lạnh của
một cách an toàn theo các yêu cầu kỹ thuật
đánh giá được công nhận trong ngành.
• Dị
nghị của nhà sản xuất trang thiết bị. Hoạt
động bảo trì và sửa chữa đòi hỏi phải có sự
giúp sức của đội ngũ nhân viên có tay nghề
cao sẽđược tiến hành dưới sự giám sát của
những nhân viên giàu kinh nghiệm về việc sử
dụng những môi chất làm lạnh dễ bắt lửa.
• Hoạt động bảo trì chỉ nên
có kiến nghị của nhà sản xuất.
2-2. Tiến hành công việc
• Trước khi tiến hành làm việc trên các hệ
thống chứa môi chất làm lạnh dễ cháy, cần
triển khai công tác kiểm tra an toàn đểđảm
bảo rằng mọi rủi ro cháy ở mức thấp nhất.
Trong trường hợp phải sửa chữa hệ thống
môi chất làm lạnh, trước khi tiến hành bất kỳ
công việc nào đều phải tuân thủ nghiêm ngặt
các quy tắc phòng tránh từ mục #2-2 tới #2-8.
• Mọi công việc đều phải được tiến hành theo
một quy trình được kiểm soát nghiêm ngặt
để hạn chế tối đa nguy cơ về khí ga dễ cháy
hoặc xuất hiện hơi nước trong quá trình làm
việc.
• Tất cả các nhân viên bảo trì và các nhân viên
khác khi làm việc trong khu vực nội bộđều sẽđược hướng dẫn và chịu sự giám sát về tình
hình công việc đang được tiến hành.
• Tránh làm việc trong những khu vực có không
gian h
nhất là 2m khoảng cách an toàn, hay ngăn
khu thoáng với bán kính ít nhất 2m.
• Đeo thiết bị bảo hộ phù hợp, bao gồm thiết bị
bảo vệđường hô hấp theo các điều kiện đã
cam kết.
• Để xa mọi nguồn bắt lửa và bề mặt kim loại
nóng.
• Toàn bộ khu vực làm việc phải được kiểm tra
với thiết bị phát hiện chất làm lạnh thích hợp
trước và trong quá trình làm việc, đểđảm bảo
rằng các kỹ thuật viên đều nhận biết được
môi trường dễ cháy tiềm tàng.
• Đảm bảo rằng thiết bị phát hiện rò rỉđang sử
dụng phù hợp với các môi chất làm lạnh dễ
ắt cháy, ví dụ như không phát ra tia lửa điện,
b
được bọc kín và thực sự an toàn.
• Trong trường hợp xảy ra sự cố rò rỉ/tràn, thì
phải ngay lập tức làm thông gió khu vực,
đứng trước chiều gió và tránh xa khu vực xảy
ra sự cố.
• Trong trường hợp xảy ra sự cố rò rỉ/tràn, phải
thông báo cho những người đang ở phía cuối
gió, cô lập ngay khu vực nguy hiểm và ngăn
không cho người không có nhiệm vụ ra vào.
2-4. Trang bị thiết bị chữa cháy
• Nếu cần phải thực hiện công việc có nhiệt độ
cao với thiết bị làm lạnh hay bất kỳ bộ phận
liên quan nào, cần phải chuẩn bị tại chỗ các
thiết bị chống cháy nổ phù hợp.
• Phải bố trí các phương tiện chữa cháy như
bột khô hay CO
2-5. Không chứa các nguồn bắt lửa
• Khi tiến hành công việc liên quan đến hệ
thống làm lạnh có tiếp xúc với đường ống
chứa hay đã chứa các môi chất làm lạnh
dễ cháy nổ, không được phép sử dụng các
nguồn gây cháy có thể gây ra rủi ro cháy nổ.
Những người này không được phép hút thuốc
khi đang làm các công việc kể trên.
• Khu vực lắp đặt, sửa chữa, tháo dỡ và tiêu
hủy có khả năng thải môi chấ
cháy ra các khu vực xung quanh, phải được
bố trí đủ xa mọi nguồn đánh lửa có thể có,
bao gồm cả khói thuốc.
• Trước khi tiến hành công việc, khu vực xung
quanh thiết bị phải được kiểm tra kỹđểđảm
bảo rằng mọi rủi ro và mối nguy hại về khả
năng gây cháy và đánh lửa đều đã bị loại bỏ.
• Phải treo biển báo “C
2-6. Khu vực thông gió
• Đảm bảo rằng khu vực phải thực sự thông
thoáng hoặc đã được lắp đặt hệ thống thông
gió phù hợp trước khi can thiệp vào hệ thống
hoặc trước khi tiến hành các công việc sinh ra
nhiệt độ cao.
• Mức độ thông gió phải được duy trì trong suốt
quá trình diễn ra công việc.
• Hệ thống thông gió phải đảm bảo phân tán
môi chất làm lạnh được thải ra một cách an
toàn và tốt hơn là nên th
ngay sát khu vực nạp.
2
t làm lạnh dễ bắt
ấm hút thuốc”.
ải ra ngoài không khí.
2-7. Kiểm tra thiết bị làm lạnh
• Khi phải thay đổi các thiết bị điện, phải sử
dụng các thiết bị mới phù hợp với mục đích
và các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
• Tại mọi thời điểm cần phải tuyệt đối tuân thủ
hướng dẫn bảo trì, bảo dưỡng của nhà sản
xuất.
• Nếu không chắc chắn nên nhờ sự
bộ phận kỹ thuật của nhà sản xuất.
• Các bước kiểm tra sau đây phải được triển
khai khi lắp đặt có sử dụng các môi chất làm
lạnh dễ cháy.
-Việc nạp môi chất làm lạnh phải tính đến
thể tích phòng mà các bộ phận chứa chất
làm lạnh được lắp đặt trong đó.
- Thiết bị thông gió và các lỗ thoát khí phải
trong tình trạng hoạt độ
tắc.
-Nếu đang sử dụng một hệ thống làm lạnh
gián tiếp thì nên kiểm tra xem môi chất làm
lạnh còn hay hết trong hệ thống làm lạnh
thứ hai.
- Ghi nhãn trên thiết bị phải thật dễ nhìn và
dễđọc. Nhãn dán và ký hiệu không rõ ràng
cần phải được chỉnh sửa lại.
- Ống hay các bộ phận làm lạnh được lắp
đặt tại vị trí không bị ti
có khả năng ăn mòn các bộ phận chứa
môi chất làm lạnh, trừ khi các bộ phận này
được chế tạo từ vật liệu vốn đã có khả
năng chống ăn mòn hoặc được bảo vệđặc
biệt để chống lại tác nhân ăn mòn.
2-8. Kiểm tra các thiết bịđiện
• Việc sửa chữa và bảo trì các thiết bị điện phải
bao gồm việc kiểm tra độ an toàn ban đầu và
các bước kiểm tra chi tiết.
• Công tác kiểm tra độ an toàn ban đầu phải
bao gồm nhưng không giới hạn:-
-Ngắt tụ điện: Công việc này phải được
thực hiện một cách thật cẩn thận và an
toàn để tránh gây ra hiện tượ
điện.
-Ngắt tiếp xúc với các linh kiện hay các đường dây điện trong quá trình nạp liệu,
thu hồi hay làm sạch hệ thống.
- Duy trì liên tục trạng thái tiếp đất.
• Phải tuyệt đối tuân thủ chỉ dẫn bảo trì, bảo
dưỡng của Nhà sản xuất.
• Trong trường hợp không hiểu rõ, phải xin ý
kiến tư vấn từ phòng kỹ thuật của Nhà sản
xuất.
u xuất hiện lỗi có thểảnh hưởng tới độ an
• Nế
toàn của thiết bị, thì phải ngừng cấp điện cho
hệ thống cho tới khi xử lý xong lỗi đó.
• Nếu không thể khắc phục ngay lỗi đó nhưng
vẫn cần duy trì hoạt động tiếp thì phải sử
dụng một giải pháp tạm thời phù hợp.
• Chủ sở hữu thiết bị ph
hoặc báo cáo để các bên lien quan có thể
• Trong suốt quá trình sửa chữa các thiết bị đã
bị bịt kín, phải ngắt không cho các thiết bị này
tiếp xúc với nguồn điện trước khi tháo nắp bịt.
• Nếu buộc phải cấp điện cho thiết bị trong quá
trình bảo trì, thì phải đặt một thiết bị phát hiện
dò rỉ có khả năng hoạt động lâu dài t
quan trọng nhất để cảnh báo tình huống nguy
hiểm tiềm ẩn.
• Phải đặc biệt chú ý tới điểm sau đây để đảm
bảo rằng trong quá trình xử lý các thiết bịđiện
thì hộp an toàn không bị thay đổi gây ảnh
hưởng đến mức độ bảo vệ.
Đặc biệt chú ý tới những hư hại, hỏng hóc đối
với dây cáp, sốđầu n
điểm đầu cuối không phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật ban đầu, đầu bịt bị hỏng, vòng đệm
không vừa.
• Đảm bảo rằng toàn bộ thiết bịđược lắp đặt
một cách an toàn.
• Đảm bảo rằng các đầu bịt hay vật liệu dùng
để bịt kín không bị hư hỏng, xuống cấp,
không đủ khả nă
dễ cháy.
• Phụ tùng thay thế phải phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật của Nhà sản xuất.
LƯU Ý: Việc sử dụng vật liệu bịt kín bằng
silicon có thể làm mất tác dụng của một số loại
thiết bị phát hiện rò rỉ.
Không cần phải cách ly các bộ phận thực sự
an toàn trong quá trình làm việc với chúng.
4. Sửa chữa các bộ phận an toàn
• Không dùng tải cảm ứng hay điện dung lâu
cho hệ thống nếu không đảm bảo việc này sẽ
không vượt quá hiệu điện thế và cường độ
dòng điện cho phép trên thiết bị.
• Nhân viên bảo trì chỉ có thể làm việc với các
thiết bị thực sự an toàn trong khu vực môi
trường dễ cháy.
• Thiết bị kiểm tra phải có thông số định mức
chuẩn.
• Chỉ thay thế các bộ phận với các linh kiện do
Nhà sản xuất chỉđịnh. Các linh kiện không
được Nhà sản xuất chỉđịnh có thể khiến môi
chất làm lạnh bị bốc cháy trong môi trường
bị rò rỉ.
5. Lắp đặt dây dẫn
• Kiểm tra xem liệu dây dẫn có bị hao mòn, ăn
mòn, có phải chịu áp lực phụ, có bị rung, có
các mép sắc hay chịu các tác động khác nhau
của môi trường hay không.
• Việc kiểm tra cũng cần tính đến ảnh hưởng
của thời hạn đã sử dụng của thiết bị hay sự
rung liên tục từ các nguồn như máy nén khí
hay quạt.
ối thừa, điểm đầu, các
ng bảo vê khỏi môi trường
ại vị trí
6. Phát hiện môi chất dễ bắt cháy
• Trong bất kỳ trường hợp, không được sử
dụng các nguồn bắt lửa tiềm ẩn trong quá
trình tìm kiếm hay dò tìm chất làm lạnh rò rỉ.
• Không được sử dụng đuốc gồm halogen và
một nguyên tố khác (hoặc bất kỳ thiết bị dò
sử dụng ngọn lửa thường).
7. Các biện pháp phát hiện rò rỉ dưới đây
được chấp nhận cho tất cả các hệ thống làm lạnh
• Không được phép để xảy ra rò gỉ khi sử dụng
thiết bị phát hiện rò gỉ với độ nhạy 5 gram một
năm cho môi chất làm lạnh hay tốt hơn là ởđiều kiện áp suất thấp nhất là 0,25 lần áp suất
cho phép tối đa (>1,04 MPa, tối đa 4,15 MPa)
• Máy dò rò rỉđi
phát hiện môi chất làm lạnh dễ cháy, nhưng
độ chính xác có thể không cao, hoặc cần phải
chia độ lại trước khi sử dụng.
(Thiết bị dò sẽđược kiểm tra kích thước trong
khu vực không chứa môi chất làm lạnh).
• Đảm bảo rằng thiết bị dò không tiềm ẩn
nguồn bắt lửa và phải phù hợp với môi chất
làm lạnh được s
• Thiết bị phát hiện rò rỉ sẽ được cài đặt ở mức
LFL của môi chất làm lạnh và phải được xác
định kích thước cho phù hợp với dung tích
môi chất được sử dụng, đồng thời cần xác
nhận tỉ lệ khí ga phù hợp (tối đa là 25%).
• Chất phát hiện rò rỉ cũng cần phải phù hợp
với hầu hết các chất làm lạnh, ví dụ, các chất
ạo bọt và huỳnh quang. Cần tránh sử dụng
t
chất tẩy có chứa Clo vì có thể phản ứng với
các môi chất làm lạnh và ăn mòn các đường
ống bằng đồng.
• Nếu có nguy cơ xảy ra rò rỉ, phải loại bỏ/dập
tắt hoàn toàn mọi ngọn lửa có thể có.
• Nếu phát hiện môi chất bị rò rỉ và buộc phải
hàn cứng, thì mọi môi chất của hệ thống phải
c lấy ra khỏi hệ thống, hoặc bị tách ra
đượ
(thông qua các van đóng ngắt) trên một phần
của hệ thống từ xa so với vị trí rò rỉ. Cần phải
thực hiện các bước phòng ngừa ở Mục #8 để
rửa sạch môi chất làm lạnh.
• Khi can thiệp vào hệ thống làm lạnh để tiến
hành sửa chữa – hoặc để thực hiện bất
kỳ mục đích nào khác – nên áp dụng các
phương thức thông thường.
Tuy nhiên, nên tuân thủ phương pháp tốt nhất
bởi còn phải tính đến khả năng dễ bắt cháy.
Phương pháp sau sẽđược triển khai:
loại bỏ môi chất -> rửa sạch hệ thống bằng
-> trút bỏ -> Làm sạch với khí trơ ->
khí trơ
mở hệ thống bằng cách cắt hoặc hàn cứng.
• Việc nạp môi chất sẽ được tiến hành trong
xi-lanh phục hồi đúng quy định.
• Hệ thống cần được làm sạch với OFN để đảm bảo an toàn cho thiết bị.
• Quá trình này có thể sẽ phải lặp lại nhiều lần.
• Khí hay o-xy nén không được dùng trong giai
đoạn này.
• Làm sạch đường ống bằng việ
khí OFN cho đến khi đạt đến áp suất hoạt
động, sau đó xả ra ngoài, và cuối cùng là hút
chân không.
• Quá trình này sẽ lặp đi lặp lại cho tới khi
không còn môi chất trong hệ thống nữa.
• Khi nạp OFN lần cuối, hệ thống sẽ được xả
hơi để giảm áp suất không khí xuống mức có
thể làm việc được.
• Đây là một hoạt động vô cùng quan trọng nếu
buộc phải tiế
• Đảm bảo rằng cửa ra của bơm chân không
không gần với bất kỳ nguồn phát lửa nào và
có cửa thông gió.
OFN = Khí Ni-tơ không có o-xi, một loại khí
n hành hàn cứng đường ống.
ga trơ.
c thổi và nén
9. Quy trình nạp nhiên liệu
• Ngoài các bước nạp nhiên liệu thông thường,
phải tuân thủ thêm các yêu cầu sau đây.
- Đảm bảo rằng khi sử dụng thiết bị nạp
nhiên liệu không gây ra hiện tượng pha lẫn
các loại môi chất làm lạnh khác nhau.
- Vòi và đường ống nên được giữở mức
ngắn nhất có thểđể hạn chế tối đa lượng
môi chất làm lạnh chứa trong đó.
- Các bình ch
quản ở vị trí thích hợp theo hướng dẫn.
- Đảm bảo rằng hệ thống làm lạnh được tiếp
đất trước khi nạp môi chất làm lạnh cho
hệ thống.
- Dán nhãn lên hệ thống khi quá trình nạp
liệu đã hoàn tất (nếu chưa được làm).
-Cần phải hết sức cẩn trọng không được
nạp môi chất lạ
• Trước khi tiến hành nạp liệu lại cho hệ thống
phải tiến hành kiểm tra áp suất bằng OFN
(xem mục #7).
• Hệ thống phải được kiểm tra độ rò rỉ sau khi đã hoàn tất công đoạn nạp liệu nhưng phải
tiến hành trước khi đưa vào sử dụng.
• Việc kiểm tra độ rò rỉ tiếp theo sẽ được tiến
hành trước khi rời khỏi khu vực.
ạp liệu tĩnh điện có thể tích tụ và gây nguy
• N
hiểm cho quá trình nạp và xả môi chất làm
lạnh. Để tránh nguy cơ cháy nổ, phải loại bỏ
nguy cơ tĩnh điện trong quá trình truyền nhiên
liệu bằng cách tiếp đất và ghép các hộp chứa
và thiết bị trước khi tiến hành nạp/xả liệu.
10. Ngừng sử dụng
• Trước khi tiến hành thao tác này, yêu cầu
thiết yếu đối với kỹ thuật viên là phải có hiểu
biết đầy đủ về thiết bị và mọi chi tiết kèm theo
khác.
• Nên duy trì thói quen thu lại tất cả các môi
chất một cách an toàn.
• Trước khi tiến hành công việc, cần lấy lại một
mẫu dầu và môi chất làm lạnh phòng trường
hợp cần phải tiến hành phân tích trước khi tái
ụng môi chất làm lạnh vừa thải ra.
sử d
• Nguồn điện phải ở trong tình trạng sẵn sàng
trước khi thực hiện nhiệm vụ.
a) Phải làm quen với thiết bị và hiểu nguyên
tắc hoạt động của nó.
b) Cô lập hệ thống bằng điện.
c) Trước khi tiến hành công việc này cần
đảm bảo rằng:
• Khi cần thiết, thiết bị xử lý cơ học phải s
sàng để xử lý các xi lanh chứa môi chất;
• đã chuẩn bịđầy đủ trang thiết bị bảo hộ
cá nhân và phải sử dụng chúng đúng quy
định;
• quá trình thu hồi môi chất sẽ chịu sự giám
sát của nhân viên có khả năng 24/24;
cần lặp đi lặp lại các hoạt động trên để
có thể loại bỏ hết môi chất ở các bộ phận
khác nhau của hệ thống.
f) Đảm bảo rằng xi lanh được đặt lên cân
trước khi tiến hành thu hồi môi chất.
g) Khởi động máy vừa được sửa chữa và vận
hành theo hướng dẫn.
h) Không được đổ quá đầy vào xi-lanh.
(Không quá 80% thể
i) Không được phép vượt quá áp suất làm
việc của xi-lanh, ngay cả khi chỉ là tình
huống tạm thời.
j) Khi xi-lanh đã đầy và quá trình đã hoàn tất,
thì cần phải tháo khỏi hiện trường xi-lanh
và thiết bị liên quan và các van cách li đã
được đóng lại.
k) Chất làm lạnh thải ra không nên được
dùng cho hệ thống làm lạnh khác trừ khi
chúng sạch và đã được kiểm tra.
• Quá trình nạp tĩnh điện có th
ra các điều kiện nguy hiểm cho quá trình nạp
hoặc xả môi chất. Để tránh gây cháy nổ, phải
loại bỏ tình trạng tĩnh điện trong quá trình di
chuyển bằng cách tiếp đất và bố trí ghép các
thùng chứa và thiết bị lại với nhau trước khi
nạp/xả.
11. Ghi nhãn
• Thiết bị phải được dán nhãn cho biết chúng
đã được tạm dừng hoạt động và đã được trút
bỏ hoàn toàn môi chất.
• Phải ghi ngày và ký tên lên nhãn dán.
• Đảm bảo rằng thiết bị phải được dán nhãn
cho biết thiết bị có chứa môi chất làm lạnh dễ
gây cháy.
12. Thu hồi
• Khi trút bỏ môi chất khỏi hệ thống cho việc
bảo trì hay tạm ngưng hoạt động, cần phải
duy trì thói quen trút bỏ tất cả môi chất ra
ngoài một cách an toàn.
• Khi truyền môi chất vào xi lanh, phải đảm bảo
rằng chỉ sử dụng những xi-lanh thu hồi môi
chất phù hợp.
• Đảm bảo sử dụng đúng số lượng xi-lanh cho
quá trình nạp môi chất cho toàn hệ thống.
• Mọi xi-lanh được s
định rõ cho các môi chất được thu hồi và phải
được dán nhãn cẩn thận cho môi chất đó (có
nghĩa là các xi-lanh đặc biệt để chứa môi chất
thu được).
• Xi-lanh phải được lắp đặt đầy đủ các van
giảm áp và các van đóng ngắt liên quan, và
vẫn đang hoạt động tốt.
• Các xi-lanh chứa môi chất thu được phải
được làm sạch, và nếu có thể, thì nên làm
lạnh trước khi diễn ra quá trình thu hồi.
tích nạp chất lỏng.)
ể tích tụ và gây
ử dụng phải được quy
• Thiết bị thu hồi phải đang trong điều kiện hoạt
động tốt với các chỉ dẫn liên quan tới thiết bị
đang được sử dụng và phải phù hợp cho cả
hoạt động thu hồi các loại môi chất dễ bắt
cháy.
• Ngoài ra, cần chuẩn bị sẵn một bộ cân đo
dung tích vẫn còn hoạt động tốt.
• Các vòi sẽđược hoàn thiện bằng các mối nố
rời không bị rò rỉ và vẫn hoạt động tốt.
• Trước khi sử dụng máy thu hồi môi chất, cần
kiểm tra xem máy có thể vận hành tốt không,
đã được bảo trì tốt chưa và xem liệu các thiết
bịđiện liên quan đã được bịt để tránh xảy ra
hiện tượng đánh lửa trong trường hợp có môi
chất thoát ra.
Nếu không chắc chắn, cần tham khảo ý kiến
ấn của nhà sản xuất.
tư v
• Môi chất được thu hồi sẽ được gửi lại cho
nhà cung cấp sau khi đã được đựng trong
các xi-lanh phù hợp và dán nhãn Chú ý Vận
chuyển Rác thải liên quan.
• Không để lẫn các môi chất trong các thiết bị
thu hồi và đặc biệt là trong các xi-lanh.
• Nếu cần phải tháo bỏ các thiết bị máy nén
hay dầu nén, phải đảm bảo rằng các thiết bị
này đã được làm sạch tới mức có thể ch
nhận được đểđảm bảo rằng môi chất dễ
cháy không còn lẫn trong dầu bôi trơn.
• Quá trình tháo rửa phải được tiến hành trước
khi gửi trả các thiết bị máy nén cho Nhà cung
cấp.
• Chỉ được sử dụng nung điện cho thân máy
nén để thúc đẩy nhanh quá trình này.
• Phải lưu ý tới các yếu tố an toàn khi tiến hành
rút cạn dầu khỏi hệ thống.
• Không điều chỉnh cánh gió bằng tay.
* Xem mục “Tìm Hiểu Thêm…” để biết thêm chi tiết
Hướng nghiêng:
• Với hướng nghiêng, có thể điều
Hướng lên trên
chỉnh thủ công như trình bày.
Hướng
nghiêng
Để điều chỉnh FAN SPEED và chế độ QUIET
FAN SPEED/
QUIET
FAN SPEED:
• Khi chọn chế độ AUTO FAN (QUẠT TỰĐỘNG), tốc độ
quạt sẽđược tựđộng điều chỉnh theo chếđộ hoạt động.
QUIET:
• Giảm tiếng ồn của luồng gió thổi.
Để chuyển giữa chế độ POWERFUL/ECO
POWERFUL/
ECO
7KLӃWOұSFKӃÿӝWKRiW
POWERFUL:
Đểđạt được nhiệt độ mong muốn nhanh chóng
AIR CONDITIONER
• Máy sẽ tự động ngừng hoạt động sau 4 tiếng.
ECO:
• Để giảm lượng tiêu thụđiện và tiết ki
ệm năng lượng tốt
hơn mà không ảnh hưởng đến sự thoải mái.
Không dùng
trong khi vận
hành bình
thường.
Nhấn để khôi
phục lại các
thiết lập gốc
của điều khiển.
Để tận hưởng môi trường tươi mới hơn và sạch hơn
•
Chếđộ này kết hợp giữa chếđộ nanoe™X và nanoe™-G
(nanoe™ TECHNOLOGY).
•
nanoe™ TECHNOLOGY bắt đầu tự động khi thiết bị được bật.
•
Nhấn để ON (BẬT) hay OFF (TẮT) chếđộ này bằng tay.
•
Chếđộ này có thểđược kích hoạt ngay cả khi máy đang OFF
(TẮT). Chú ý rằng tốc độ của cánh đảo gió và quạt sẽ hoạt
động theo cài đặt của điều khiển từ xa.
•
Nếu mất điện khi máy đang chạy, chếđộ sẽđược phục hồi
ngay khi có điện trở lại.
• Chức năng này sẽ mang lại cho bạn một môi trường thoải mái khi ngủ. Nó sẽ tựđộng điều chỉnh nhiệt
độ ngủ theo khung trong suốt quá trình được kích hoạt.
• Đèn chỉ báo của dàn lạnh sẽ mờ dần đi khi chức năng này được kích hoạt. Không được sử dụng cách
này nếu độ sáng của đèn báo đã bị làm mờđi.
• Hoạt động này sẽ được tích hợ
p với bộ hẹn giờ kích hoạt (0.5, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 hoặc 9 giờ).
• Chức năng này có thể được thiết lập cùng với chế độ hẹn giờ. Chức năng ngủ sẽ được ưu tiên hơn
chức năng hẹn giờ OFF (TẮT).
• Hoạt động này có thể được hủy bỏ bằng việc nhấn nút tương ứng cho đến khi đồng hồ hẹn giờ chỉ
0.0h.
Hẹn giờ
Bạn có thể cài đặt hen giờđể bật hay tắt máy ở 2 th
123
ON
TIMER
OFF
Chọn chếđộ TIMER
1
ON (BẬT) hay
TIMER OFF (TẮT).
• Mỗi lần bấm:
SET
CANCELCANCE
7KLӃWOұSFKӃ
ÿӝWKRiW
Ví dụ:
OFF (TẮT) lúc
22:00 giờ
OFF
ời gian lập sẵn khác nhau.
• Để hủy chế độ hẹn giờ, nhấn nút ON hoặc
OFF
để chọn thiết lập hoặc tương
ứng, sau đó nhấn
CANCEL
.
• Nếu chế độ hẹn giờ đã bị hủy bằng tay
hoặc do mất điện, bạn có thể khôi phục
lại chếđộ này. Nhấn nút ON hoặc
chọn thiết lập
đó nhấn
hoặc tương ứng, sau
SET
.
OFF
để
• Cài đặt hẹn giờ gần nhất sẽ được hiển thị
và sẽđược kích hoạt sau đó.
• Chế độ hẹn giờ hoạt động theo cài đặt giờ
trên điều khiển từ xa và sẽ lặp lại hàng
2 Chọn thời gian.
ngày khi giờ hẹn đã được cài đặt. Để cài
đặt giờ, xin vui lòng xem phần Hướng dẫn.
3 Xác nhận cài đặt.
SET
Cách Sử dụng
Tiếng Việt
Ghi chú
POWERFUL/
ECO
, ,
SLEEP
• Có thể được chọn cùng lúc.
• Có thể được kích hoạt ở mọi chế độ.
FAN SPEED/
QUIET
• Chế độ POWERFUL, QUIET hay FAN
SPEED không thểđược chọn cùng lúc.
Máy sẽ chọn chế độ hoạt động 10 phút mỗi lần tùy theo cài đặt, nhiệt
độ ngoài trời và nhiệt độ phòng.
cầu của bạn.
Cài đặt nhiệt độở chếđộ tiết kiệm năng lượng
Bạn có thể tiết kiệm điện khi bật máy ở khoảng nhiệt độ khuyến khích.
COOL (LÀM LẠNH) : 26.0 °C ~ 28.0 °C / 79 °F ~ 82 °F.
Hướng gió
Ở chếđộ COOL/DRY (LÀM LẠNH/HÚT ẨM):
Cánh đảo gió ngang được cốđịnh ở vị trí giữa.
Khi đạt nhiệt độ, cánh đảo gió ngang sẽ tựđộng di chuyển lên/xuống.
Ở chế độ COOL/DRY (LÀM LẠNH/HÚT ẨM):
Cánh đảo gió ngang sẽ tựđộng di chuyển lên/xuống.
Điều khiển chế độ tự khởi động
Khi điện được khôi phục sau khi mất điện, các quá trình sẽ tự khởi động lại sau một khoảng
thời gian với chếđộ hoạt động và hướng luồng không khí giống với như trước khi mất điện.
• Chế độ điều khiển này không áp dụng khi thiết bị được thiết lập ở chế độ HẸN GIỜ.
Tắt hệ thống lọc nanoe™X
Tùy thuộc vào thời gian hoạt động tích lũy của máy, hệ thống lọc nanoe™X có thểđược kích
hoạt chỉ một lần trong ngày sau khi thiết bịđã tắt chếđộ chờ. Khi hệ thống lọc nanoe™X tắt,
lưỡi hướng gió sẽ mở nhẹ với tộc độ quạt chậm trong khoảng 2,5 giờ nếu máy đã hoạt động
ở các chếđộ COOL/DRY (LÀM LẠNH/HÚT ẨM) trước khi tắt, và trong 2 gi
hoạt động ở chếđộ nanoe™ TECHNOLOGY trước khi tắt. Việc này nhằm loại bỏ vi-rút và vi
khuẩn ở các khu vực xung quanh.
Hệ thống lọc tắt hẳn khi quạt ngừng hoạt động và lưỡi hướng gió đã đóng. Không được tắt
nguồn điện trong quá trình tắt máy. Hoạt động này sẽ không tiếp tục sau khi nguồn điện bị
cắt đột ngột.
ờ nếu máy đã
Điều kiện hoạt động
Sử dụng điều hòa trong dải nhiệt độ chỉđịnh trong bảng.
Máy chậm hoạt động vài phút sau khi khởi động lại.Đôi khi quạt ở khối trong nhà ngừng lại ở chếđộ
quạt tựđộng.
Phòng có mùi lạ.
Có tiếng crac trong khi máy chạy.
Tiếng nước chảy trong khi máy chạy.
Sương phun ra từ khối trong nhà.
Khối ngoài trời có nước hoặc hơi nước thoát ra.
Bạc màu ở một số linh kiện bằng nhựa.
Bụi có thể bám vào xung quanh bảng điều khiển phía
trước, lưới tản nhiệt và tường bao quanh thiết bị sau
khi sử dụng lâu dài.
Khi chạy chếđộ nanoe™ TECHNOLOGY, khối
trong nhà sẽ phát ra tiếng ro ro nhẹ.
•
Đây là bước đầu để chuẩn bị cho hoạt động TIMER (HẸN
GIỜ) sau khi đã được cài đặt.
•
Khi chếđộ hẹn giờđược ON (BẬT), máy có thể bật sớm hơn
(tới 15 phút) thời gian đã định đểđạt được nhiệt độ yêu cầu
đúng thời gian đã định.
•
Khi chếđộ hẹn giờ (Timer) được cài đặt, chếđộ hẹn giờ
(Timer) sẽ lặp lại hàng ngày.
•
Sự trì hoãn này nhằm bảo vệ máy nén.
•
Giúp loại bỏ mùi trong phòng.
•
Có thể do mùi ẩm thấp phát ra từ tường, thảm, đồđạc trong
nhà hay quần áo.
•
Thay đổi nhiệt độ khiến các bộ phận nở ra hay co lại.
•
Môi chất lạnh chảy trong máy.
•
Trong quá trình làm lạnh, không khí lạnh tỏa ra có thể gây
nước ngưng tụ.
•
Ở chếđộ làm lạnh, quá trình ngưng tụ xảy ra tại các ống đồng
lạnh và nước ngưng tụ có thể chảy từ khối ngoài trời.
•
Sự bạc màu tùy thuộc vào vật liệu được sử dụng trong các
linh kiện bằng nhựa. Quá trình này sẽ diễn ra nhanh hơn khi
tiếp xúc với nhiệt, ánh sáng mặt trời, tia cực tím, hoặc các
yếu tố môi trường.
•
Sự tích tụ bụi là do quá trình thanh lọc không khí ion âm từ
công nghệ nanoeTM-G. Lau sạch bui thường xuyên với một
miếng vải sạch ẩm.
•
Điều này là hoàn toàn bình thường khi máy phát nanoe™X
hoạt động. Nếu bạn lo lắng về tiếng ồn này, hãy tắt chếđộ
nanoe™ TECHNOLOGY.
Kiểm tra các quy trình sau trước khi gọi bảo hành.
Hiện tượngKiểm tra
Chếđộ COOL (LÀM LẠNH) không hoạt động hiệu
quả.
Máy chạy ồn.
Điều khiển từ xa không hoạt động.
(Đèn hiển thị mờ hoặc tín hiệu yếu.)
Máy không hoạt động.
Máy không nhận tín hiệu từđiều khiển từ xa.
Đèn báo nanoe™ TECHNOLOGY ở khối trong
nhà sẽ nhấp nháy hay không sáng khi công nghệ
nanoe™ TECHNOLOGY được kích hoạt.
•
Cài đặt nhiệt độđúng quy cách.
•
Đóng hết cửa sổ và cửa ra vào.
•
Vệ sinh hoặc thay tấm lọc.
•
Gạt sạch mọi vật cản ởđường gió vào và đường gió ra.
•
Kiểm tra xem máy có bị lắp đặt nghiêng không.
•
Mặt máy đóng đã khớp chưa.
•
Kiểm tra pin được lắp đúng không.
•
Thay pin yếu.
•
Kiểm tra xem cầu dao đóng không.
•
Kiểm tra xem có hẹn giờ tắt không.
•
Kiểm tra xem mắt nhận có bị chặn không.
•
Một số loại đèn huỳnh quang có thểảnh hưởng tới việc
truyền tín hiệu điều khiển. Liên hệ trạm bảo hành ủy quyền
đểđược trợ giúp.
•
Dùng điều khiển từ xa để lấy mã lỗi và hỏi tư vấn đại lý ủy
quyền.
2. Nhấn nút AUTO OFF/ON (TỰ ĐỘNG TẮT/ BẬT) một lần để sử dụng ở
AUTO
OFF/ON
chếđộ AUTO (TỰĐỘNG).
3. Nhấn nút AUTO OFF/ON (TỰ ĐỘNG TẮT/ BẬT) cho đến khi bạn nghe
thấy một tiếng bíp, thả tay ra để sử dụng chếđộ COOL (LÀM LẠNH) bắt
buộc.
4. Nhấn nút AUTO OFF/ON (TỰ ĐỘNG TẮT/ BẬT) lần nữa để tắt máy.
■Đèn chỉ báo quá sáng
• Để giảm hoặc khôi phục độ sáng của đèn báo trên máy, nhấn
trên điều khiển và giữ
trong vòng 5 giây.
■ Kiểm tra máy sau một thời gian dài không sử dụng
• Kiểm tra pin.
• Kiểm tra và đảm bảo không có vật thể lạ xung quanh các đường gió vào và đường gió ra.
• Sử dụng nút Auto OFF/ON (TẮT/BẬT) để chọn chế độ COOL (LÀM LẠNH). Xem mục “Điều
khiển từ xa bị mất hoặc có lỗi xảy ra” ở trên để biết thêm chi tiết. Sau 15 phút hoạt động,
nếu chênh lệch nhiệt độ giữa cửa gió vào và cửa gió ra như d
ưới đây có nghĩa là máy hoạt
động bình thường:
COOL (LÀM LẠNH): ≥ 8 °C / 14.4 °F
■ Máy sẽ không được sử dụng trong một thời gian dài
• Bật chế độ nanoe™ TECHNOLOGY trong 2~3 giờ để loại bỏ hoàn toàn hơi ẩm còn sót lại
bên trong máy để ngăn không cho nấm mốc phát triển.
• Tắt điện nguồn và rút phích cắm khỏi máy.
• Tháo pin ra khỏi điều khiển từ xa.
Những vấn đề thường gặpTiếng Việt
ĐIỀU KIỆN KHÔNG ĐƯỢC TỰ MÌNH BẢO TRÌ MÁY
TẮT NGUỒN ĐIỆN VÀ RÚT PHÍCH CẮM KHỎI MÁY. Sau đó liên hệ tới đai lý ủy quyền
trong các trường hợp sau:
• Có tiếng động khác thường khi máy đang hoạt động.
Nếu máy ngừng hoạt động và đèn báo TIMER (HẸN GIỜ) nhấp nháy, dùng điều khiển từ xa để lấy mã báo lỗi.
Nhấn nút tới khi bạn nghe một
Dùng vật nhọn nhấn nút
1
trong 5 giây
Dùng vật nhọn nhấn
3
ON
TIMER
OFF
SET
ET
FF
CANCEL
nút trong 5 giây để thoát
khỏi chếđộ kiểm tra lỗi
•
Đối với một số lỗi, bạn có thể phải khởi động lại máy với chếđộ hoạt động hạn chế, với 4 tiếng “bíp” lúc
khởi động.
Hiển thị chẩn
đoán
H 00
H 11
H 12
H 14
H 15
H 16
H 17
H 19
H 21
H 23
H 24
H 25
H 26
H 27
H 28
H 30
H 31
H 32
H 33
H 34
H 35
H 36
H 37
H 38
* Một số mã lỗi không có cho mẫu máy của bạn. Vui lòng kiểm tra với đại lý ủy quyền để biết thêm chi tiết.
18
Vấn đề/Kiểm soát bảo vệ
Không có ghi nhớ về lỗi
Hai khối trong nhà/ngoài trời không hoạt
động cùng nhau
Khối trong nhà hoạt động không đúng
công suất
Cảm biến nhiệt độ phòng có vấn đề
Nhiệt độ máy nén của khối ngoài trời có
nhiều bất thường
Máy biến thếđiện (CT) khối ngoài trời có
vấn đề
Cảm biến nhiệt độ ngoài trời có vấn đềĐộng cơđiện quạt khối trong nhà bị khóa
Chức năng báo mức của khối trong nhà
có vấn đề
Cảm biến nhiệt độ trao đổi nhiệt số 1 của
khối trong nhà có vấn đề
Cảm biến nhiệt độ trao đổi nhiệt số 2 của
khối trong nhà có vấn đề
Thiết bị i-ông của khối trong nhà có vấn đề
Ion âm có vấn đề
Cảm biến nhiệt độ không khí ngoài trời
có vấn đề
Cảm biến nhiệt độ trao đổi nhiệt số 1 của
khối ngoài trời có vấn đề
Cảm biến nhiệt độống xả khối ngoài trời
có vấn đề
Cảm biến hồ bơi có vấn đề
Cảm biến nhiệt độ trao đổi nhiệt số 2 của
khối ngoài trời có vấn đề
Khối trong nhà/ngoài trời không kết nối
với nhau
Cảm biến nhiệt độ bộ làm mát khối ngoài
trời có vấn đề
Dòng điện ngược chiều của khối trong/
ngoài trời có vấn đề
Cảm biến nhiệt độống dẫn gas khối ngoài
trời có vấn đề
Cảm biến nhiệt độống dung dịch khối
ngoài trời có vấn đề
Khối trong nhà/ngoài trời không hoạt động
cùng nhau (không trùng mã hiệu)
Hiển thị chẩn
đoán
2
loạt tiếng bíp, sau đó ghi lại
mã báo lỗi
Tắt máy và thông báo mã báo
4
lỗi với trạm bảo hành ủy quyền.
Vấn đề/Kiểm soát bảo vệ
H 39
H 41
H 50
H 51
H 52
H 58
H 59
H 64
H 67
H 70
H 71
H 72
H 85
H 97
H 98
H 99
F 11
F 16
F 17
F 18
F 87
F 90
F 91
F 93
F 94
F 95
F 96
F 97
F 98
F 99
Khối đang chạy hay ở chếđộ chờ trong
nhà có vấn đề
Kết nối dây điện hay ống dẫn có vấn đề
Động cơ quạt thông gió bị khóa
Động cơ quạt thông gió bị khóa
Bộ phận đo giới hạn trái-phải có vấn đề
Cảm biến gas khối trong nhà có vấn đề
Cảm biến vận động đã bỏ
Cảm biến cao áp khối ngoài trời có vấn đề
nanoe có vấn đề
Cảm biến ánh sáng có vấn đề
Bảng điều khiển bên trong quạt làm lạnh
DC có vấn đề
Cảm biến nhiệt độ bình có vấn đề
Giao tiếp bất thường giữa khối trong
nhà và mô-đun mạng nội bộ (LAN)
không dây
Động cơ quạt khối ngoài trời bị khóa
Bảo vệ cao áp khối trong nhà
Bảo vệ ngăn làm đông của khối hoạt động
trong nhà
Công tắc van 4 chiều có vấn đề
Bảo bệ dòng điện chạy qua
Chếđộđông đá của các khối chờ trong
nhà có vấn đề
Bảng mạch khô có vấn đề
Bảo vệ quá nóng với hộp điều khiển
Bảo bệ bảng điều chỉnh hệ số công suất
Chu kỳ làm lạnh có vấn đề
Vòng tua của máy nén khối ngoài trời
có vấn đề
Bảo vệ quá áp lên ống giảm nén
Bảo vệ cao áp làm lạnh khối ngoài trời
Bảo vệ module điện trở quá nóng
Bảo vệ máy nén quá nóng
Bảo vệ dòng điện đang chạy
Nhận biết dòng điện một chiều (DC) tối đa
Thông tin cho người sử dụng về việc thu gom và hủy máy cũ và pin đã qua sử dụng
[Thông tin về việc hủy máy ở các nước ngoài Liên minh châu Âu.]
Những ký hiệu này chỉ có giá trị trong Liên minh châu Âu. Nếu bạn muốn hủy
những sản phẩm này, vui lòng liên hệ với các cơ quan chức năng địa phương
hoặc trạm bảo hành đểđược tư vấn cách hủy sản phẩm hợp lệ.
Chú ý ký hiệu pin (ví dụ bên dưới có hai ký hiệu đi cùng nhau):
Ký hiệu này có thể dùng kết hợp với một ký hiệu hóa học. Trong trường hợp
này nó đã tuân thủ các quy định có liên quan về hóa chất đó.
Pb
BÁO ĐỘNG
Biểu tượng này cho biết, thiết bị
dùng môi chất làm lạnh dễ cháy.
Nếu môi chất làm lạnh bị rò rỉ, cùng
lúc có nguồn lửa từ bên ngoài, sẽ
có khả năng bốc cháy.
Biểu tượng này cho biết, nhân viên
bảo dưỡng cần phải tham khảo
Bảng hướng dẫn Lắp đặt khi xử lý
thiết bị.
Biểu tượng này cho biết, cần phải
đọc kỹ nội dung Bảng hướng dẫn
Vận hành.
Biểu tượng này cho biết, thông tin
được cung cấp theo Bảng hướng
dẫn Vận hành và/hay Lắp đặt.
Những vấn đề thường gặp / Thông tin cần lưu ýTiếng Việt
To prevent personal injury, injury to others or property
damage, please comply with the following:
Incorrect operation due to failure to follow instructions
below may cause harm or damage, the seriousness of
which is classified as below:
This appliances is not intended for accessibility by the
general public.
WARNING
CAUTION
The instructions to be followed are classified by the
following symbols:
Indoor unit
This sign warns of death
or serious injury.
This sign warns of injury
or damage to property.
This symbol denotes an action that
is PROHIBITED.
These symbols denote actions
COMPULSORY.
Power supply
Air inlet
WARNING
Indoor unit and outdoor unit
This appliance is not intended for use by
persons (including children) with reduced
physical, sensory or mental capabilities, or
lack of experience and knowledge, unless they
have been given supervision or instruction
concerning use of the appliance by a person
responsible for their safety. Children should be
supervised to ensure that they do not play with
the appliance.
Please consult an authorised dealer or
specialist to clean the internal parts, repair,
install, remove, disassemble and reinstall the
unit. Improper installation and handling will
cause leakage, electric shock or fire.
Confirm with authorised dealer or specialist on
usage of any specified refrigerant type. Using
refrigerant type other than the specified may
cause product damage, burst and injury etc.
Do not use means to accelerate the defrosting
process or to clean, other than those
recommended by manufacturer.
Any unfit method or using incompatible material
may cause product damage, burst and serious
injury.
Do not install the unit in a potentially explosive
or flammable atmosphere.
Failure to do so could result in fire.
Do not insert your fingers or other
objects into the air conditioner indoor
or outdoor unit, rotating parts may
cause injury.
Do not touch the outdoor unit during lightning, it
may cause electric shock.
Do not expose yourself directly to cold air for a
long period to avoid excess cooling.
Do not sit or step on the unit, you may
fall down accidentally.
Air outlet
Remote control
Outdoor unit
Air inlet
Air outlet
Remote control
Do not allow infants and small children to play
with the remote control to prevent them from
accidentally swallowing the batteries.
Do not use a modified cord,
joint cord, extension cord or
unspecified cord to prevent
overheating and fire.
To prevent overheating, fire or electric shock:
• Do not share the same power outlet with other
equipment.
• Do not operate with wet hands.
• Do not over bend the power supply cord.
• Do not operate or stop the unit by inserting or
pulling out the power plug.
If the supply cord is damaged, it must be
replaced by the manufacturer, service agent
or similarly qualified persons in order to avoid
a hazard.
It is strongly recommended to be installed
with Earth Leakage Circuit Breaker (ELCB)
or Residual Current Device (RCD) to prevent
electric shock or fire.
To prevent overheating, fire or electric shock:
• Insert the power plug properly.
• Dust on the power plug should be periodically
wiped with a dry cloth.
Stop using the product if any abnormality/
failure occurs and disconnect the power plug or
turn off the power switch and breaker.
(Risk of smoke/fire/electric shock)
Examples of abnormality/failure
• The ELCB trips frequently.
• Burning smell is observed.
• Abnormal noise or vibration of the unit is
observed.
• Water leaks from the indoor unit.
• Power cord or plug becomes abnormally hot.
• Fan speed cannot be controlled.
• The unit stops running immediately even if it
is switched on for operation.
• The fan does not stop even if the operation
is stopped.
Contact your local dealer immediately for
maintenance/repair.
This equipment must be earthed to prevent
electrical shock or fire.
CAUTION
Indoor unit and outdoor unit
Do not wash the indoor unit with water,
benzine, thinner or scouring powder to avoid
damage or corrosion at the unit.
Do not use for preservation of precise
equipment, food, animals, plants, artwork
or other objects. This may cause quality
deterioration, etc.
Do not use any combustible equipment in front
of the airflow outlet to avoid fire propagation.
Do not expose plants or pet directly to airflow to
avoid injury, etc.
Do not touch the sharp aluminium fin,
sharp parts may cause injury.
Do not switch ON the indoor unit when waxing
the floor. After waxing, aerate the room properly
before operating the unit.
Do not install the unit in oily and smoky areas
to prevent damage to the unit.
Do not dismantle the unit for cleaning purpose
to avoid injury.
Do not step onto an unstable bench when
cleaning the unit to avoid injury.
Do not place a vase or water container on the
unit. Water may enter the unit and degrade the
insulation. This may cause an electric shock.
Do not open window or door for long time during
operation, it may lead to inefficient power usage
and uncomfortable temperature changes.
Prevent water leakage by ensuring drainage pipe is:
- Connected properly,
- Kept clear of gutters and containers, or
- Not immersed in water
After a long period of use or use with any
combustible equipment, aerate the room regularly.
After a long period of use, make sure the
installation rack does not deteriorate to prevent
the unit from falling down.
Safety Precautions
Remote control
Prevent electric shock by switching off the
power supply and unplug:
- Before cleaning or servicing,
- When extended non-use, or
- During abnormally strong lightning activity.
Do not use rechargeable (Ni-Cd) batteries. It
may damage the remote control.
To prevent malfunction or damage of the
remote control:
• Remove the batteries if the unit is not going to
be used for a long period of time.
• New batteries of the same type must be
inserted following the polarity stated.
English
Power supply
Do not disconnect the plug by pulling the cord
to prevent electric shock.
nanoe™-G generator
Do not touch the sharp pin which may cause
injury.
This appliance is filled with R32
(mild flammable refrigerant).
If the refrigerant is leaked and exposed to
an external ignition source, there is a risk
of fire.
Indoor unit and outdoor unit
The appliance shall be installed, and/or
operated in a room with floor area larger
than Amin (m²) and keep away from ignition
sources, such as heat/sparks/open flame or
hazardous areas such as gas appliances, gas
cooking, reticulated gas supply systems or
electric cooking appliances, etc.(Refer to Table
A of Installation instructions table for Amin (m²))
Be aware that refrigerant may not contain an
odour, highly recommended to ensure suitable
flammable refrigerant gas detectors are
present, operating and able to warn of a leak.
Keep any required ventilation openings clear of
obstruction.
Do not pierce or burn as the appliance is
pressurized. Do not expose the appliance to
heat, flame, sparks, or other sources of ignition.
Else it may explode and cause injury or death.
Precaution for using R32 refrigerant
The basic installation work procedures are the same as
conventional refrigerant (R410A, R22) models.
Since the working pressure is higher than that
of refrigerant R22 models, some of the piping
and installation and service tools are special.
Especially, when replacing a refrigerant R22
model with a new refrigerant R32 model,
always replace the conventional piping and
flare nuts with the R32 and R410A piping and
flare nuts on the outdoor unit side.
For R32 and R410A, the same flare nut on the
outdoor unit side and pipe can be used.
The mixing of different refrigerants within
a system is prohibited. Models that use
refrigerant R32 and R410A have a different
charging port thread diameter to prevent
erroneous charging with refrigerant R22 and
for safety.
Therefore, check beforehand. [The charging port
thread diameter for R32 and R410A is 1/2 inch.]
24
Must always ensure that foreign matter (oil,
water, etc.) does not enter the piping. Also,
when storing the piping, securely seal the
opening by pinching, taping, etc. (Handling of
R32 is similar to R410A.)
• Operation, maintenance, repairing and
refrigerant recovery should be carried
out by trained and certified personnel in
the use of flammable refrigerants and as
recommended by the manufacturer. Any
personnel conducting an operation, servicing
or maintenance on a system or associated
parts of the equipment should be trained and
certified.
• Any part of refrigerating circuit (evaporators,
air coolers, AHU, condensers or liquid
receivers) or piping should not be located in
the proximity of heat sources, open flames,
operating gas appliance or an operating
electric heater.
• The user/owner or their authorised
representative shall regularly check the
alarms, mechanical ventilation and detectors,
at least once a year, where as required by
national regulations, to ensure their correct
functioning.
• A logbook shall be maintained. The results
of these checks shall be recorded in the
logbook.
• In case of ventilations in occupied spaces
shall be checked to confirm no obstruction.
• Before a new refrigerating system is put
into service, the person responsible for
placing the system in operation should
ensure that trained and certified operating
personnel are instructed on the basis of the
instruction manual about the construction,
supervision, operation and maintenance of
the refrigerating system, as well as the safety
measures to be observed, and the properties
and handling of the refrigerant used.
• The general requirement of trained and
certified personnel are indicated as below:
a) Knowledge of legislation, regulations
and standards relating to flammable
refrigerants; and,
b) Detailed knowledge of and skills in
handling flammable refrigerants, personal
protective equipment, refrigerant leakage
prevention, handling of cylinders, charging,
leak detection, recovery and disposal; and,
c) Able to understand and to apply in practice
the requirements in the national legislation,
regulations and Standards; and,
d) Continuously undergo regular and further
training to maintain this expertise.
e) Air-conditioner piping in the occupied
space shall be installed in such a way
to protect against accidental damage in
operation and service.
excessive vibration or pulsation to
refrigerating piping.
g) Ensure protection devices, refrigerating
piping and fittings are well protected
against adverse environmental effects
(such as the danger of water collecting and
freezing in relief pipes or the accumulation
of dirt and debris).
h) Expansion and contraction of long runs
piping in refrigerating systems shall be
designed and installed securely (mounted
and guarded) to minimize the likelihood
hydraulic shock damaging the system.
i) Protect the refrigerating system from
accidental rupture due to moving furniture
or reconstruction activities.
j) To ensure no leaking, field-made
refrigerant joints indoors shall be
tightness tested. The test method shall
have a sensitivity of 5 grams per year of
refrigerant or better under a pressure of at
least 0.25 times the maximum allowable
pressure (>1.04 MPa, max 4.15 MPa). No
leak shall be detected.
1. Installation (Space)
• Product with flammable refrigerants, shall
be installed according to the minimum room
area, Amin (m²) mentioned in Table A of the
Installation Instructions.
• In case of field charge, the effect on
refrigerant charge caused by the different pipe
length has to be quantified, measured and
labelled.
• Must ensure the installation of pipe-work shall
be kept to a minimum. Avoid use dented pipe
and do not allow acute bending.
• Must ensure that pipe-work shall be protected
from physical damage.
• Must comply with national gas regulations,
state municipal rules and legislation. Notify
relevant authorities in accordance with all
applicable regulations.
• Must ensure mechanical connections be
accessible for maintenance purposes.
• In cases that require mechanical ventilation,
ventilation openings shall be kept clear of
obstruction.
• When disposal of the product, do follow to the
precautions in #12 and comply with national
regulations.
Always contact to local municipal offices for
proper handling.
2. Servicing
2-1. Service personnel
• The system is inspected, regularly supervised
and maintained by a trained and certified
service personnel who is employed by the
person user or party responsible.
• Ensure the actual refrigerant charge is in
accordance with the room size within which
the refrigerant containing parts are installed.
• Ensure refrigerant charge not to leak.
• Any qualified person who is involved with
working on or breaking into a refrigerant
circuit should hold a current valid certificate
from an industry-accredited assessment
authority, which authorizes their competence
to handle refrigerants safely in accordance
with an industry recognised assessment
specification.
• Servicing shall only be performed
as recommended by the equipment
manufacturer. Maintenance and repair
requiring the assistance of other skilled
personnel shall be carried out under the
supervision of the person competent in the
use of flammable refrigerants.
• Servicing shall be performed only as
recommended by the manufacturer.
2-2. Work
Prior to beginning work on systems containing
•
flammable refrigerants, safety checks are
necessary to ensure that the risk of ignition
is minimised. For repair to the refrigerating
system, the precautions in #2-2 to #2-8 must be
followed before conducting work on the system.
• Work shall be undertaken under a controlled
procedure so as to minimize the risk of a
flammable gas or vapour being present while
the work is being performed.
All maintenance staff and others working in the
•
local area shall be instructed and supervised
on the nature of work being carried out.
• Avoid working in confined spaces. Always
ensure away from source, at least 2 meter of
safety distance, or zoning of free space area
of at least 2 meter in radius.
Wear appropriate protective equipment, including
•
respiratory protection, as conditions warrant.
• Keep all sources of ignition and hot metal
surfaces away.
• The area shall be checked with an
appropriate refrigerant detector prior to and
during work, to ensure the technician is aware
of potentially flammable atmospheres.
• Ensure that the leak detection equipment
being used is suitable for use with flammable
refrigerants, i.e. non sparking, adequately
sealed or intrinsically safe.
• In case of leakage/spillage happened,
immediately ventilate area and stay upwind
and away from spill/release.
• In case of leakage/spillage happened, do
notify persons down wind of the leaking/
spill, isolate immediate hazard area and keep
unauthorised personnel out.
2-4. Presence of fire extinguisher
• If any hot work is to be conducted on the
refrigerating equipment or any associated
parts, appropriate fire extinguishing
equipment shall be available at hand.
• Have a dry powder or CO
adjacent to the charging area.
2-5. No ignition sources
• No person carrying out work in relation to a
refrigerating system which involves exposing
any pipe work that contains or has contained
flammable refrigerant shall use any sources
of ignition in such a manner that it may lead to
the risk of fire or explosion. He/She must not
be smoking when carrying out such work.
• All possible ignition sources, including
cigarette smoking, should be kept sufficiently
far away from the site of installation,
repairing, removing and disposal, during
which flammable refrigerant can possibly be
released to the surrounding space.
• Prior to work taking place, the area around
the equipment is to be surveyed to make
sure that there are no flammable hazards or
ignition risks.
• “No Smoking” signs shall be displayed.
2-6. Ventilated area
• Ensure that the area is in the open or that it is
adequately ventilated before breaking into the
system or conducting any hot work.
• A degree of ventilation shall continue during
the period that the work is carried out.
• The ventilation should safely disperse any
released refrigerant and preferably expel it
externally into the atmosphere.
fire extinguisher
2
2-7. Checks to the refrigerating equipment
• Where electrical components are being
changed, they shall be fit for the purpose and
to the correct specification.
• At all times the manufacturer’s maintenance
and service guidelines shall be followed.
• If in doubt consult the manufacturer’s
technical department for assistance.
• The following checks shall be applied to
installations using fl ammable refrigerants.
- The actual refrigerant charge is in
accordance with the room size within
which the refrigerant containing parts are
installed.
- The ventilation machinery and outlets
are operating adequately and are not
obstructed.
- If an indirect refrigerating circuit is being
used, the secondary circuit shall be
checked for the presence of refrigerant.
- Marking to the equipment continues to be
visible and legible. Markings and signs that
are illegible shall be corrected.
- Refrigerating pipe or components are
installed in a position where they are
unlikely to be exposed to any substance
which may corrode refrigerant containing
components, unless the components
are constructed of materials which are
inherently resistant to being corroded or
are properly protected against being so
corroded.
2-8. Checks to electrical devices
• Repair and maintenance to electrical
components shall include initial safety checks
and component inspection procedures.
• Initial safety checks shall include but not limit
to:-
- That capacitors are discharged: this
shall be done in a safe manner to avoid
possibility of sparking.
- That there no live electrical components
and wiring are exposed while charging,
recovering or purging the system.
- That there is continuity of earth bonding.
• At all times the manufacturer’s maintenance
and service guidelines shall be followed.
• If in doubt consult the manufacturer’s
technical department for assistance.
• If a fault exists that could compromise safety,
then no electrical supply shall be connected to
the circuit until it is satisfactorily dealt with.
• If the fault cannot be corrected immediately
but it is necessary to continue operation, an
adequate temporary solution shall be used.
• The owner of the equipment must be
informed or reported so all parties are advised
thereinafter.
• During repairs to sealed components, all
electrical supplies shall be disconnected from
the equipment being worked upon prior to any
removal of sealed covers, etc.
• If it is absolutely necessary to have an
electrical supply to equipment during
servicing, then a permanently operating
form of leak detection shall be located at the
most critical point to warn of a potentially
hazardous situation.
• Particular attention shall be paid to the
following to ensure that by working on
electrical components, the casing is not
altered in such a way that the level of
protection is affected.This shall include
damage to cables, excessive number of
connections, terminals not made to original
specification, damage to seals, incorrect fitting
of glands, etc.
• Ensure that apparatus is mounted securely.
• Ensure that seals or sealing materials have
not degraded such that they no longer serve
the purpose of preventing the ingress of
fl ammable atmospheres.
• Replacement parts shall be in accordance
with the manufacturer’s specifications.
NOTE: The use of silicon sealant may inhibit
the effectiveness of some types of leak
detection equipment.
Intrinsically safe components do not have to be
isolated prior to working on them.
4. Repair to intrinsically safe components
• Do not apply any permanent inductive or
capacitance loads to the circuit without
ensuring that this will not exceed the
permissible voltage and current permitted for
the equipment in use.
• Intrinsically safe components are the only
types that can be worked on while live in the
presence of a flammable atmosphere.
• The test apparatus shall be at the correct
rating.
• Replace components only with parts specified
by the manufacturer. Unspecified parts by
manufacturer may result ignition of refrigerant
in the atmosphere from a leak.
5. Cabling
• Check that cabling will not be subject
to wear, corrosion, excessive pressure,
vibration, sharp edges or any other adverse
environmental effects.
• The check shall also take into account the
effects of aging or continual vibration from
sources such as compressors or fans.
6. Detection of flammable refrigerants
• Under no circumstances shall potential
sources of ignition be used in the searching or
detection of refrigerant leaks.
• A halide torch (or any other detector using a
naked flame) shall not be used.
7. The following leak detection methods
are deemed acceptable for all refrigerant
systems
• No leaks shall be detected when using
detection equipment with a sensitivity of
5 grams per year of refrigerant or better
under a pressure of at least 0.25 times the
maximum allowable pressure (>1.04 MPa,
max 4.15 MPa), for example, a universal
sniffer.
• Electronic leak detectors may be used
to detect flammable refrigerants, but the
sensitivity may not be adequate, or may need
re-calibration.
(Detection equipment shall be calibrated in a
refrigerant-free area.)
• Ensure that the detector is not a potential
source of ignition and is suitable for the
refrigerant used.
• Leak detection equipment shall be set at a
percentage of the LFL of the refrigerant and
shall be calibrated to the refrigerant employed
and the appropriate percentage of gas (25 %
maximum) is confirmed.
• Leak detection fluids are also suitable for use
with most refrigerants, for example, bubble
method and fluorescent method agents. The
use of detergents containing chlorine shall
be avoided as the chlorine may react with the
refrigerant and corrode the copper pipe-work.
• If a leak is suspected, all naked flames shall
be removed/extinguished.
• If a leakage of refrigerant is found which
requires brazing, all of the refrigerant shall
be recovered from the system, or isolated
(by means of shut off valves) in a part of the
system remote from the leak. The precautions
in #8 must be followed to remove the
refrigerant.
• When breaking into the refrigerant circuit
to make repairs – or for any other purpose
– conventional procedures shall be used.
However, it is important that best practice is
followed since flammability is a consideration.
The following procedure shall be adhered to:
remove refrigerant -> purge the circuit with
inert gas -> evacuate -> purge with inert gas
-> open the circuit by cutting or brazing.
• The refrigerant charge shall be recovered into
the correct recovery cylinders.
• The system shall be purged with OFN to
render the appliance safe.
• This process may need to be repeated
several times.
• Compressed air or oxygen shall not be used
for this task.
• Purging shall be achieved by breaking
the vacuum in the system with OFN and
continuing to fill until the working pressure is
achieved, then venting to atmosphere, and
finally pulling down to a vacuum.
• This process shall be repeated until no
refrigerant is within the system.
• When the final OFN charge is used, the
system shall be vented down to atmospheric
pressure to enable work to take place.
• This operation is absolutely vital if brazing
operations on the pipe work are to take place.
• Ensure that the outlet for the vacuum pump is
not close to any potential ignition sources and
there is ventilation available.
OFN = oxygen free nitrogen, type of inert gas.
9. Charging procedures
• In addition to conventional charging
procedures, the following requirements shall
be followed.
- Ensure that contamination of different
refrigerants does not occur when using
charging equipment.
- Hoses or lines shall be as short as possible
to minimize the amount of refrigerant
contained in them.
- Cylinders shall be kept in an appropriate
position according to the instructions.
- Ensure that the refrigerating system is
earthed prior to charging the system with
refrigerant.
- Label the system when charging is
complete (if not already).
- Extreme care shall be taken not to over fill
the refrigerating system.
• Prior to recharging the system it shall be
pressure tested with OFN (refer to #7).
• The system shall be leak tested on completion
of charging but prior to commissioning.
• A follow up leak test shall be carried out prior
to leaving the site.
• Electrostatic charge may accumulate and
create a hazardous condition when charging
and discharging the refrigerant.To avoid fire
or explosion, dissipate static electricity during
transfer by grounding and bonding containers
and equipment before charging/discharging.
10. Decommissioning
• Before carrying out this procedure, it is
essential that the technician is completely
familiar with the equipment and all its details.
• It is recommended good practice that all
refrigerants are recovered safely.
• Prior to the task being carried out, an oil
and refrigerant sample shall be taken in
case analysis is required prior to re-use of
recovered refrigerant.
• It is essential that electrical power is available
before the task is commenced.
a) Become familiar with the equipment and
its operation.
b) Isolate system electrically.
c) Before attempting the procedure ensure
that:
• mechanical handling equipment is
available, if required, for handling
refrigerant cylinders;
• all personal protective equipment is
available and being used correctly;
• the recovery process is supervised at all
times by a competent person;
• recovery equipment and cylinders conform
to the appropriate standards.
so that refrigerant can be removed from
various parts of the system.
f) Make sure that cylinder is situated on the
scales before recovery takes place.
g) Start the recovery machine and operate in
accordance with instructions.
h) Do not over fill cylinders. (No more than
80 % volume liquid charge).
i) Do not exceed the maximum working
pressure of the cylinder, even temporarily.
j) When the cylinders have been filled
correctly and the process completed, make
sure that the cylinders and the equipment
are removed from site promptly and all
isolation valves on the equipment are
closed off.
k) Recovered refrigerant shall not be charged
into another refrigerating system unless it
has been cleaned and checked.
• Electrostatic charge may accumulate and
create a hazardous condition when charging
or discharging the refrigerant.To avoid fi re or
explosion, dissipate static electricity during
transfer by grounding and bonding containers
and equipment before charging/discharging.
11. Labelling
• Equipment shall be labelled stating that it
has been de-commissioned and emptied of
refrigerant.
• The label shall be dated and signed.
• Ensure that there are labels on the equipment
stating the equipment contains flammable
refrigerant.
12. Recovery
• When removing refrigerant from a system,
either for servicing or decommissioning,
it is recommended good practice that all
refrigerants are removed safely.
• When transferring refrigerant into cylinders,
ensure that only appropriate refrigerant
recovery cylinders are employed.
• Ensure that the correct number of cylinders
for holding the total system charge are
available.
• All cylinders to be used are designated for
the recovered refrigerant and labelled for
that refrigerant (i.e. special cylinders for the
recovery of refrigerant).
• Cylinders shall be complete with pressure
relief valve and associated shut-off valves in
good working order.
• Recovery cylinders are evacuated and, if
possible, cooled before recovery occurs.
• The recovery equipment shall be in good
working order with a set of instructions
concerning the equipment that is at hand and
shall be suitable for the recovery of flammable
refrigerants.
• In addition, a set of calibrated weighing scales
shall be available and in good working order.
• Hoses shall be complete with leak-free
disconnect couplings and in good condition.
• Before using the recovery machine, check
that it is in satisfactory working order, has
been properly maintained and that any
associated electrical components are sealed
to prevent ignition in the event of a refrigerant
release. Consult manufacturer if in doubt.
• The recovered refrigerant shall be returned to
the refrigerant supplier in the correct recovery
cylinder, and the relevant Waste Transfer
Note arranged.
• Do not mix refrigerants in recovery units and
especially not in cylinders.
• If compressors or compressor oils are to
be removed, ensure that they have been
evacuated to an acceptable level to make
certain that flammable refrigerant does not
remain within the lubricant.
• The evacuation process shall be carried
out prior to returning the compressor to the
suppliers.
• Only electric heating to the compressor body
shall be employed to accelerate this process.
• When oil is drained from a system, it shall be
carried out safely.
• This operation provides you with a comfortable environment while sleeping. It will automatically adjust
the sleep pattern temperature during the activation period.
• The indoor unit indicator will dim when this operation is activated. This is not applicable if the indicator
brightness has been manually dimmed.
• This operation is incorporated with the activation timer (0.5, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 or 9 hours).
• This operation can be set together with timer. Sleep operation has the priority over OFF timer.
• This operation can be cancelled by pressing the respective button until the sleep timer reaches 0.0h.
To set the timer
You can set the timer to turn on and off the unit at 2 different preset time.
123
ON
TIMER
OFF
Select TIMER ON or
1
SET
CANCELCANCE
TIMER OFF.
• Each time pressed:
(exit setting)
Example:
OFF at 22:00
OFF
• To cancel the timer, press ON or
select the respective setting
CANCEL
press
.
• If the timer has been cancelled manually or
due to power failure, you can restore the
ON
timer again. Press
or
respective setting or , then press
• The nearest timer setting is displayed and
will activate in sequence.
• The timer operation follows the clock
setting on the remote control and will
OFF
or , then
OFF
to select the
to
SET
repeat daily when timer has been set. For
2 Set the time.
3 Confirm the setting.
SET
clock setting, refer to Quick Guide.
.
How to Use
Note
POWERFUL/
ECO
, ,
SLEEP
• Can be selected at the same time.
• Can be activated in all modes.
FAN SPEED/
QUIET
• POWERFUL, QUIET and FAN SPEED
cannot be selected at the same time.
AUTO : The POWER indicator blinks at the initial stage.
COOL : Provides efficient comfort cooling to suit your needs.
DRY: Operates at low fan speed for a gentle cooling operation.
The unit will select an operation mode every 10 minutes depending on the setting
and room temperature.
Energy saving temperature setting
You may save energy when operating the unit within the recommended temperature range.
COOL : 26.0 °C ~ 28.0 °C / 79 °F ~ 82 °F.
Air flow direction
In COOL/DRY mode:
The horizontal fl ap is fi xed at middle position setting.
Once the temperature is achieved, the horizontal fl ap swings up/down automatically.
In COOL/DRY mode:
The horizontal fl ap swings up/down automatically.
Auto restart control
When power is resumed after a power failure, the operation will restart automatically with the
last operation mode and airflow direction.
• This control is not applicable when TIMER is set.
nanoe™X filter deactivation
Depending on the unit’s accumulated operation time, the nanoe™X may be activated only
once a day after the unit is turned off standby mode. During the nanoe™X filter deactivation
operation, the flap will open slightly with low fan speed operation for 2.5 hours if the unit was
in COOL/DRY mode, and 2 hours if the unit was in nanoe™ TECHNOLOGY, before the unit
is turned off. This is to remove viruses/bacteria from the surroundings.
The filter deactivation operation is complete when the fan stops and the flap closes. Do not
turn off the power supply during this operation. After a power failure, this operation will not
resume.
Operating conditions
Use this air conditioner in the temperature range indicated in the table.
Temperature °C (°F)
DBTWBTDBTWBT
Max. 32 (89.6)23 (73.4)46 (114.8)26 (78.8)
COOL
Min. 16 (60.8)11 (51.8)16 (60.8)11 (51.8)
DBT: Dry bulb temperature, WBT: Wet bulb temperature
Cleaning has to be carried out at regular
intervals to ensure the unit is at optimal
performance. A dirty unit may cause
malfunction and you may retrieve “H 99” error
code. Consult an authorised dealer.
• Before cleaning, switch off the power supply and
unplug the unit.
• Do not touch the aluminium fin as the sharp parts
may cause injury.
• Do not use benzine, thinner or scouring powder.
• Use soap (
pH 7) or neutral household
detergent only.
• Do not use water hotter than 40 °C / 104 °F.
Indoor unit
Wipe the unit gently with a soft and
dry cloth.
The coils and fans should be cleaned
periodically by an authorized dealer.
Outdoor unit
Clean the debris that surround the
unit.
Clear any blockage from the drain
pipe.
Front panel
Wash gently and dry.
How to remove front panel
Pull upward
2
Indoor unit
Aluminium fin
Front panel
AUTO
OFF/ON
Air filters
nanoeTM-G Generator
nanoeTM-G Generator
Once every 2 weeks
• Clean with dry cotton bud.
• Do not touch during operation.
Air filters
Once every 2 weeks
• Wash/rinse the filters gently with
water to avoid damaging the
surface.
• Dry the filters thoroughly under a shade, away
from fire or direct sunlight.
The following symptoms do not indicate malfunction.
SymptomCause
POWER indicator blinks before the unit is switched
on.
TIMER indicator is always ON.
Operation is delayed a few minutes after restarting.
Indoor fan stops occasionally during automatic fan
speed setting.
The room has a peculiar odour.
Cracking sound during operation.
Water flowing sound during operation.
Mist emerges from indoor unit.
Outdoor unit emits water or steam.
Discoloration of some plastic parts.
After extended use, dust may cover the front panel,
grilles and the wall surrounding the unit.
Soft buzzing sound from indoor unit during nanoe™
TECHNOLOGY operation.
•
This is the preliminary step to prepare for the TIMER
operation after it has been set.
•
When Timer is set ON, the unit may start earlier (up to 15
minutes) before the actual set time to achieve the desired
temperature on time.
•
When Timer has been set, the Timer setting repeats daily.
•
The delay is a protection to the unit’s compressor.
•
This is to help remove the surrounding odour.
•
This may be due to damp smell emitted by the wall, carpet,
furniture or clothing.
•
Changes in temperature caused the unit to expand and
contract.
•
Refrigerant flow inside the unit.
•
During cooling operation, the discharged cold air may
condense to water vapour.
•
During cooling operation, condensation occurs on cold pipes
and the condensed water may drip from the outdoor unit.
•
Discoloration is subjected to the types of materials used in
plastic parts. It is accelerated when exposed to heat, sun
light, UV light or environmental factors.
•
The dust accumulation is due to air purification effect of
negative ions from nanoeTM-G. Remove the dust regularly
with a clean dampened cloth.
•
It is normal when the nanoe™X generator is working. If
you are concerned about the sound, cancel the nanoe™
TECHNOLOGY operation.
Check the following before calling for servicing.
SymptomCheck
Operation in COOL mode is not working efficiently.• Set the temperature correctly.
•
Close all doors and windows.
•
Clean or replace the filters.
•
Clear any obstruction at the air inlet and air outlet vents.
Noisy during operation.
Remote control does not work.
(Display is dim or transmission signal is weak.)
The unit does not work.
The unit does not receive the signal from the
remote control.
nanoe™ TECHNOLOGY indicator at the indoor unit
blinks or not lit when nanoe™ TECHNOLOGY is
activated.
•
Check if the unit has been installed at an incline.
•
Close the front panel properly.
•
Insert the batteries correctly.
•
Replace weak batteries.
•
Check if the circuit breaker is tripped.
•
Check if timers have been set.
•
Make sure the receiver is not obstructed.
•
Certain fluorescent lights may interfere with the signal
transmitter. Consult an authorised dealer.
•
Use the remote control to retrieve the error code and consult
an authorised dealer.
■The remote control is missing or a malfunction has occurred
1 .Raise the front panel.
2. Press AUTO OFF/ON once to use in AUTO mode.
AUTO
OFF/ON
3. Press AUTO OFF/ON until you hear 1 beep, then release to use in
forced COOL mode.
4. Press AUTO OFF/ON again to turn off the unit.
■The indicators are too bright
To dim or restore the indicators’ brightness on the unit, press
•
on the remote for 5 seconds.
■ Conducting a seasonal inspection after extended period of non-use
• Check the batteries.
• Check that there is no obstruction around the air inlets and outlet vents.
• Use AUTO OFF/ON on the unit to select COOL mode. For details, refer “The remote control
is missing or a malfunction has occurred” above. After 15 minutes of operation, it is normal
to have the following temperature difference between the air inlet and outlet vents:
COOL: ≥ 8 °C / 14.4 °F
■ The units will be not used for an extended period
• Activate nanoe™ TECHNOLOGY operation for 2~3 hours as an alternative to remove
moisture left in the internal parts thoroughly to prevent mould growth.
• Turn off the power supply and unplug the unit.
• Remove the batteries from the remote control.
NON SERVICEABLE CRITERIAS
TURN OFF THE POWER SUPPLY AND UNPLUG THE UNIT. Then consult an authorised
dealer in the following conditions:
Troubleshooting
• Abnormal noise during operation.
• Water/foreign particles have entered the remote control.
• Water is leaking from the indoor unit.
• The circuit breaker switches off frequently.
• The power cord becomes unnaturally warm.
• The switches or buttons are not functioning properly.
If the unit stops and the TIMER indicator blinks, use the remote control to retrieve the error code.
Press until you hear beep
Press for
1
5 seconds
Press for 5
3
ON
TIMER
OFF
SET
ET
FF
CANCEL
seconds to
quit checking
•
For certain errors, you may restart the unit for limited operation if there are 4 beeps when operation starts.
Diagnostic
display
H 00No memory of failure
H 11
H 12Indoor unit capacity unmatched
H 14
H 15
H 16
H 17
H 19Indoor fan motor mechanism lock
H 21
H 23
H 24
H 25Indoor ion device abnormality
H 26Minus ION abnormality
H 27
H 28
H 30
H 31Abnormal swimming pool sensor
H 32
H 33
H 34
H 35
H 36
H 37
H 38Indoor/outdoor mismatch (brand code)
H 39
Abnormality/Protection
control
Indoor/outdoor abnormal
communication
Indoor intake air temperature sensor
abnormality
Outdoor compressor temperature
sensor abnormality
Outdoor current transformer (CT)
abnormality
Outdoor suction temperature sensor
abnormality
Indoor float switch operation
abnormality
Indoor heat exchanger temperature
sensor 1 abnormality
Indoor heat exchanger temperature
sensor 2 abnormality
Outdoor air temperature sensor
abnormality
Outdoor heat exchanger temperature
sensor 1 abnormality
Outdoor discharge pipe temperature
sensor abnormality
Outdoor heat exchanger temperature
sensor 2 abnormality
Indoor/outdoor misconnection
abnormality
Outdoor heat sink temperature sensor
abnormality
Indoor/outdoor water adverse current
abnormality
Outdoor gas pipe temperature
sensor abnormality
Outdoor liquid pipe temperature
sensor abnormality
Abnormal indoor operating unit or
standby units
2
sound, then write down the
error code
Turn the unit off and
4
inform the error code to an
authorised dealer.
Diagnostic
display
H 41Abnormal wiring or piping connection
H 50Ventilation fan motor locked
H 51Ventilation fan motor locked
H 52
H 58Indoor gas sensor abnormality
H 59Eco sensor abnormality
H 64
H 67nanoe abnormality
H 70Light sensor abnormality
H 71
H 72Abnormality tank temperature sensor
H 85
H 97Outdoor fan motor mechanism lock
H 98Indoor high pressure protection
H 99Indoor operating unit freeze protection
F 114-way valve switching abnormality
F 16Total running current protection
F 17
F 18Dry circuit blocked abnormality
F 87Control box overheat protection
F 90
F 91Refrigeration cycle abnormality
F 93
F 94
F 95
F 96
F 97Compressor overheating protection
F 98Total running current protection
F 99
Abnormality/Protection
control
Left-right limit switch fixing
abnormality
Outdoor high pressure sensor
abnormality
DC cooling fan inside control board
abnormality
Abnormal communication between
indoor & wireless LAN module
Information for Users on Collection and Disposal of Old Equipment and used Batteries
[Information on Disposal in other Countries outside the European Union]
These symbols are only valid in the European Union. If you wish to discard
these items, please contact your local authorities or dealer and ask for the
correct method of disposal.
Note for the battery symbol (bottom two symbol examples):
This symbol might be used in combination with a chemical symbol. In this case
it complies with the requirement set by the Directive for the chemical involved.
Pb
WARNING
This symbol shows that this
equipment uses a flammable
refrigerant. If the refrigerant is
leaked, together with an external
ignition source, there is a possibility
of ignition.
This symbol shows that a service
personnel should be handling this
equipment with reference to the
Installation Instructions.
This symbol shows that the
Operation Instructions should be
read carefully.
This symbol shows that there
is information included in the
Operation Instructions and/or
Installation Instructions.