Để tránh làm hỏng sản phẩm Nikon hoặc gây thương tích cho chính
mình hay cho người khác, hãy đọc đầy đủ các biện pháp phòng ngừa an
toàn trước khi sử dụng thiết bị này.
này ở nơi tất cả những ai sử dụng sản phẩm sẽ đọc chúng.
Hậu quả có thể xảy ra do việc không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa
được liệt kê trong phần này được chỉ báo bằng biểu tượng sau đây:
Biểu tượng này đánh dấu cảnh báo. Để tránh chấn thương có thể xảy
ra, hãy đọc tất cả các cảnh báo trước khi sử dụng sản phẩm Nikon
A
này.
❚❚ CẢNH BÁO
AĐể khuôn hình tránh ánh nắng mặt trời
Để khuôn hình tránh xa khỏi ánh
nắng mặt trời khi chụp các đối
tượng bị ngược sáng. Ánh sáng
mặt trời tập trung vào máy ảnh khi
mặt trời ở trong hoặc gần khuôn
hình có thể gây cháy hình.
AKhông nhìn vào mặt trời qua kính ngắm
Nhìn mặt trời hoặc nguồn sáng
mạnh khác thông qua kính ngắm
có thể làm giảm thị lực vĩnh viễn.
ASử dụng điều khiển điều chỉnh điốt kính
ngắm
Khi sử dụng điều khiển điều chỉnh
điốt kính ngắm với mắt nhìn vào
kính ngắm, cần cẩn thận để không
vô tình đặt ngón tay của bạn vào
mắt.
Hãy giữ những hướng dẫn an toàn
ATắt ngay lập tức trong trường hợp sự cố
Nếu bạn nhận thấy có khói hay
mùi bất thường trong thiết bị hoặc
bộ đổi điện AC (có riêng), rút phích
cắm bộ đổi điện AC và tháo pin
ngay lập tức, cẩn thận để không bị
bỏng. Việc tiếp tục sử dụng có thể
gây thương tích. Sau khi tháo pin,
mang máy đến Trung tâm dịch vụ
Nikon ủy quyền để kiểm tra.
AKhông sử dụng ở nơi có khí dễ cháy
Không sử dụng thiết bị điện tử ở
nơi có khí dễ cháy, vì điều này có
thể gây nổ hoặc cháy.
AĐể xa tầm tay của trẻ nhỏ
Việc không tuân thủ biện pháp đề
phòng này có thể gây thương tích.
Ngoài ra, hãy lưu ý rằng các bộ
phận nhỏ gây nguy cơ chẹn họng.
Nếu một đứa trẻ nuốt phải bất kỳ
bộ phận nào của thiết bị này, hãy
tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập
tức.
xiii
Page 16
Không tháo rời
A
Việc chạm vào các bộ phận bên
trong của máy có thể gây thương
tích. Trong trường hợp sự cố, việc
sửa chữa phải do kỹ thuật viên có
trình độ thực hiện. Trong trường
hợp máy bị vỡ do bị rơi hoặc sự cố
khác, tháo pin và bộ đổi điện AC
sau đó mang máy tới Trung tâm
dịch vụ Nikon ủy quyền để kiểm
tra.
AKhông đặt dây đeo quanh cổ trẻ sơ sinh
hoặc trẻ em
Việc đặt dây máy ảnh quanh cổ trẻ
sơ sinh hoặc trẻ em có thể dẫn đến
nghẹt thở.
AKhông duy trì tiếp xúc với máy ảnh, pin
hoặc bộ sạc trong thời gian dài trong khi
các thiết bị này đang được bật lên hoặc
đang được sử dụng
Các bộ phận của thiết bị nóng lên.
Việc tiếp xúc da trực tiếp với thiết
bị trong thời gian dài có thể gây
bỏng ở nhiệt độ thấp.
AKhông để sản phẩm ở nơi sẽ bị tiếp xúc với
nhiệt độ cực cao, chẳng hạn như trong ô
tô kín hoặc dưới ánh sáng mặt trời trực
tiếp
Không tuân thủ phòng ngừa này
có thể gây hư hỏng hoặc hỏa
hoạn.
AKhông chiếu đèn nháy vào người lái xe
Việc không tuân thủ biện pháp đề
phòng này có thể gây tai nạn.
AQuan sát thận trọng khi sử dụng đèn nháy
• Sử dụng máy ảnh với đèn nháy
để gần da hoặc các đối tượng
khác có thể gây bỏng.
• Sử dụng đèn nháy để gần mắt
của đối tượng có thể gây suy
giảm thị lực tạm thời. Không để
đèn nháy gần hơn 1 m với đối
tượng. Phải đặc biệt cẩn thận khi
chụp ảnh trẻ sơ sinh.
ATránh tiếp xúc với tinh thể lỏng
Nếu bị vỡ màn hình, cần cẩn thận
để tránh chấn thương do kính vỡ
và không để các tinh thể lỏng màn
hình chạm vào da, vào mắt hoặc
miệng.
AKhông mang giá ba chân khi còn lắp thấu
kính hoặc máy ảnh
Bạn có thể sẩy chân hoặc vô tình
va vào người khác gây thương
tích.
xiv
Page 17
Cần có các biện pháp phòng ngừa thích
A
hợp khi xử lý pin
Pin có thể rò rỉ hoặc phát nổ nếu
được xử lý không phù hợp. Cần
thực hiện các biện pháp phòng
ngừa sau khi xử lý pin để sử dụng
trong sản phẩm này:
• Chỉ sử dụng pin được chấp thuận
cho sử dụng trong thiết bị này.
• Không làm chập mạch hoặc tháo
rời pin.
• Hãy chắc chắn tắt máy ảnh trước
khi thay pin. Nếu bạn đang sử
dụng bộ đổi điện AC, hãy chắc
chắn phải rút bỏ.
• Không cố lắp lộn ngược pin hoặc
ngược ra sau.
• Không để pin tiếp xúc trực tiếp
với lửa hay với nhiệt quá nóng.
• Không nhúng hoặc để tiếp xúc
với nước.
• Thay nắp phủ đầu cuối khi vận
chuyển pin. Không mang hoặc
lưu trữ pin cùng với các vật kim
loại như vòng cổ hoặc kẹp tóc.
• Pin dễ bị rò rỉ khi xả hết điện. Để
tránh làm hỏng máy, hãy chắc
chắn tháo pin khi không còn
điện.
• Khi không sử dụng pin, lắp nắp
phủ đầu cuối và cất giữ ở nơi khô,
mát.
• Pin có thể nóng ngay sau khi sử
dụng hoặc khi máy dùng nguồn
pin trong một thời gian dài.
Trước khi tháo pin hãy tắt máy
ảnh và để cho pin nguội.
• Ngừng sử dụng ngay lập tức khi
bạn thấy bất kỳ thay đổi nào ở
pin, chẳng hạn như đổi màu hoặc
biến dạng.
xv
Page 18
Cần tuân thủ các biện pháp ph òng ngừa
A
thích hợp khi xử lý sạc
• Để khô ráo. Không tuân thủ biện
pháp phòng ngừa này có thể dẫn
đến thương tích hoặc làm hỏng
sản phẩm do cháy hoặc điện giật.
• Không làm chập các đầu cuối sạc.
Không tuân thủ đề phòng này có
thể dẫn đến quá nóng và làm
hỏng sạc.
• Cần loại bỏ bụi trên hoặc gần các
bộ phận kim loại của phích cắm
bằng miếng vải khô. Việc tiếp tục
sử dụng có thể gây cháy.
• Không sử dụng cáp nguồn hoặc
tới gần sạc trong cơn bão. Việc
không tuân thủ đề phòng này có
thể bị điện giật.
• Không làm hỏng, sửa đổi, hoặc
dùng sức mạnh kéo hoặc bẻ
cong phần cáp nguồn. Không
đặt các vật nặng lên trên hoặc để
tiếp xúc với nhiệt hoặc lửa. Nếu
cách nhiệt bị hư hỏng và dây
điện bị hở, mang cáp nguồn tới
Đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền
để kiểm tra. Không tuân thủ đề
phòng này có thể gây hỏa hoạn
hoặc điện giật.
• Không sử dụng phích cắm hoặc
sạc với tay ướt. Không tuân thủ
biện pháp phòng ngừa này có
thể dẫn đến thương tích hoặc
làm hỏng sản phẩm do cháy hoặc
điện giật.
• Không sử dụng bộ chuyển đổi du
lịch hoặc bộ điều hợp được thiết
kế để chuyển đổi từ một điện áp
này sang điện áp khác hoặc với
biến tần DC-sang-AC. Việc
không tuân thủ đề phòng này có
thể làm hỏng sản phẩm hoặc gây
ra quá nhiệt hoặc cháy.
xvi
Page 19
Sử dụng cáp phù hợp
A
Khi kết nối cáp với giắc cắm đầu
vào và đầu ra, chỉ sử dụng các loại
cáp của Nikon cung cấp hoặc được
bán với mục đích duy trì tuân thủ
các quy định của sản phẩm.
ACD-ROM
Không nên mở CD-ROM chứa
phần mềm hoặc tài liệu hướng
dẫn trên thiết bị CD âm thanh.
Việc phát đĩa CD-ROM trên máy
nghe nhạc CD âm thanh có thể
gây mất thính lực hoặc hư hỏng
thiết bị.
AThực hiện theo các hướng dẫn của nhân
viên hãng hàng không và bệnh viện
Máy ảnh truyền tần số vô tuyến có
thể làm nhiễu thiết bị y tế hoặc
khả năng điều hướng máy bay. Tắt
tính năng mạng không dây và
tháo các phụ kiện không dây khỏi
máy ảnh trước khi lên máy bay, tắt
máy ảnh trong quá trình cất cánh
và hạ cánh. Tại các cơ sở y tế, hãy
làm theo hướng dẫn của nhân viên
về việc sử dụng thiết bị không dây.
xvii
Page 20
Chú ý
• Không phần nào của tài liệu hướng
dẫn này được phép tái tạo, truyền,
sao chép, lưu trữ trong hệ thống
phục hồi, hoặc được dịch sang các
ngôn ngữ dưới bất kỳ hình thức nào,
bằng bất kỳ phương tiện nào mà
không có sự cho phép trước bằng
văn bản của Nikon.
• Nikon có quyền thay đổi các thông
số kỹ thuật của phần cứng và phần
mềm được mô tả trong các hướng
dẫn sử dụng này bất cứ lúc nào mà
không cần thông báo trước.
• Nikon sẽ không chịu trách nhiệm về
bất kỳ thiệt hại nào từ việc sử dụng
sản phẩm này.
• Dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng các
thông tin trong tài liệu hướng dẫn là
chính xác và đầy đủ, chúng tôi đánh
giá cao việc bạn lưu ý bất kỳ lỗi hoặc
thiếu sót nào với người đại diện
Nikon trong khu vực của bạn (địa chỉ
cung cấp riêng).
xviii
Page 21
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo
Lưu ý rằng việc chỉ đơn giản là sở hữu tài liệu đã được sao chép về mặt kỹ
thuật số hoặc tái tạo bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị khác
là cũng có thể bị trừng phạt theo quy định của pháp luật.
• Pháp luật cấm sao chép hoặc tái tạo các mục
Không sao chép hoặc tái tạo tiền giấy,
tiền kim loại, chứng khoán, trái phiếu
chính phủ, hoặc trái phiếu chính
quyền địa phương, ngay cả khi bản
sao hoặc các bản tái tạo đó có đóng
dấu “Mẫu.”
Việc sao chép hoặc tái tạo tiền giấy,
tiền kim loại, hoặc chứng khoán
được lưu hành ở nước ngoài đều bị
cấm.
Trừ khi có sự cho phép trước của
chính phủ, việc sao chép hoặc tái tạo
tem bưu chính không sử dụng hoặc
bưu thiếp do chính phủ phát hành
đều bị cấm.
Việc sao chép hoặc tái sản xuất tem
do chính phủ phát hành và các văn
bản chứng nhận theo quy định của
pháp luật là bị cấm.
• Lưu ý với một số bản sao và bản tái tạo
Chính phủ đã ban hành cảnh báo về
các bản sao hoặc bản tái tạo chứng
khoán do công ty tư nhân phát hành
(cổ phiếu, hóa đơn, séc, giấy chứng
nhận quà tặng v.v...), vé tháng, hoặc
phiếu giảm giá, ngoại trừ số lượng tối
thiểu bản sao cần thiết cần cho công
việc của công ty. Ngoài ra, không
được sao chép hoặc tái tạo hộ chiếu
do chính phủ ban hành, giấy phép do
cơ quan công quyền và các nhóm tư
nhân, thẻ chứng minh thư, và vé,
chẳng hạn vé tháng và phiếu giảm giá
bữa ăn.
• Tuân thủ chú ý bản quyền
Việc sao chép hoặc tái tạo bản quyền
tác phẩm sáng tạo như sách, âm nhạc,
tranh vẽ, tranh khắc gỗ, bản in, bản
đồ, bản vẽ, phim ảnh, và bức ảnh
được điều chỉnh theo luật bản quyền
quốc gia và quốc tế. Không sử dụng
sản phẩm này với mục đích tạo bản
sao bất hợp pháp hoặc vi phạm luật
bản quyền.
xix
Page 22
Xử Lý Thiết Bị Lưu Trữ Dữ Liệu
Xin lưu ý rằng việc xoá các hình ảnh hoặc định dạng thẻ nhớ hoặc các thiết bị
lưu trữ dữ liệu khác không xóa hoàn toàn dữ liệu hình ảnh gốc. Đôi khi các
tệp đã xóa có thể phục hồi được từ các thiết bị lưu trữ bằng cách sử dụng
phần mềm thương mại có sẵn, điều này có khả năng dẫn tới việc sử dụng
nguy hại các dữ liệu hình ảnh cá nhân. Bảo đảm sự riêng tư của các dữ liệu đó
là trách nhiệm của người dùng.
Trước khi loại bỏ một thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc chuyển giao quyền sở hữu
cho người khác, xóa tất cả dữ liệu bằng cách sử dụng phần mềm xóa thương
mại, hoặc định dạng thiết bị và sau đó nạp vào các hình ảnh không chứa
thông tin cá nhân (ví dụ, hình ảnh về bầu trời không mây). Hãy chắc chắn
thay bất kỳ hình ảnh nào được chọn cho thiết lập sẵn bằng tay (0 162). Trước
khi loại bỏ máy ảnh hoặc chuyển quyền sở hữu cho người khác, bạn nên sử
dụng tùy chọn Wi-Fi > Cài đặt mạng > Đặt lại cài đặt mạng (0 288) và
Mạng > Cài đặt mạng trong menu cài đặt máy ảnh để xóa thông tin mạng
mang tính cá nhân. Để biết thêm thông tin về menu Mạng, xem tài liệu được
cung cấp với thiết bị kết nối tùy chọn. Cần cẩn thận để tránh chấn thương khi
hủy các thiết bị lưu trữ dữ liệu.
Máy ảnh Nikon được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất và có các mạch
điện tử phức tạp. Chỉ các phụ kiện điện tử thương hiệu Nikon (bao gồm sạc,
pin, bộ đổi điện AC, và các phụ kiện đèn nháy) có xác nhận của Nikon đặc biệt
cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng
minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn của mạch điện t ử này.
Việc sử dụng các linh kiện điện tử không phải của Nikon có
thể làm hỏng máy ảnh và có thể làm mất hiệu lực bảo hành
của Nikon. Việc sử dụng pin sạc Li-ion của bên thứ ba không
có tem bảo đảm của Nikon ở bên phải có thể gây trở ngại cho
hoạt động bình thường của máy ảnh hoặc khiến pin bị quá nóng, cháy,
phồng, hoặc bị rò rỉ.
Để biết thêm thông tin về phụ kiện thương hiệu Nikon, hãy liên hệ với đại lý
Nikon được uỷ quyền ở địa phương.
xxii
Page 25
D Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Thương Hiệu Nikon
Chỉ các phụ kiện được Nikon chứng nhận đặc biệt cho sử dụng với máy
ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt động
theo các yêu cầu hoạt động và an toàn.
Trước khi chụp ảnh vào các dịp quan trọng (như tại đám cưới hay trước
khi đem máy ảnh trong một chuyến đi), hãy chụp thử để đảm bảo rằng
máy ảnh đang hoạt động bình thường.
bồi thường thiệt hại hoặc bị mất lợi nhuận do sự cố sản phẩm.
Nikon không chịu trách nhiệm
A Học Tập Suốt Đời
Là một phầ n c am k ết “ Học Tập Suố t Đ ời” của Nik on v ới hỗ t rợ v à hư ớng
dẫn liên tục, thông tin được cập nhật liên tục trên web sau đây:
• Dành cho người dùng ở Hoa Kỳ:
http://www.nikonusa.com/
• Dành cho người dùng ở châu Âu và châu Phi:
http://www.europe-nikon.com/support/
• Dành cho người dùng ở châu Á, châu Đại Dương và Trung Đông:
http://www.nikon-asia.com/
Truy cập vào các trang web này để cập nhật các thông tin sản phẩm,
thủ thuật, câu trả lời cho câu hỏi thường gặp (FAQs), và lời khuyên
chung mới nhất về ảnh kỹ thuật số và nhiếp ảnh.
thể được cung cấp từ đại diện của Nikon trong khu vực của bạn.
URL sau để biết thông tin liên lạc: http://imaging.nikon.com/
Thông tin thêm có
Xem
xxiii
Page 26
Không dây
Sản phẩm này, có chứa phần mềm mã hóa được phát triển tại Hoa Kỳ, được
kiểm soát bởi các Quy Định Quản Lý Xuất Khẩu của Hoa Kỳ và có thể không
được xuất hoặc tái xuất khẩu sang bất kỳ quốc gia nào mà Hoa Kỳ cấm vận
hàng hóa. Các nước sau đây hiện đang bị cấm vận: Cuba, Iran, Bắc Triều Tiên,
Sudan, và Syria.
Việc sử dụng các thiết bị không dây có thể bị cấm ở một số nước hoặc khu
vực. Liên hệ với Đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền trước khi sử dụng tính năng
không dây của sản phẩm này bên ngoài quốc gia mua hàng.
xxiv
Page 27
Bảo mật
Mặc dù một trong những lợi ích của sản phẩm này là nó cho phép những
người khác tự do kết nối để trao đổi dữ liệu không dây bất cứ nơi nào trong
phạm vi của nó, những việc sau đây có thể xảy ra nếu tính năng bảo mật
không được kích hoạt:
• Trộm cắp dữ liệu: Các phần mềm độc hại của bên thứ ba có thể chặn truyền
phát không dây để ăn cắp ID người sử dụng, mật khẩu, và thông tin cá nhân
khác.
• Truy cập trái phép: Người sử dụng trái phép có thể truy cập vào mạng và
thay đổi dữ liệu hoặc thực hiện các hành động độc hại khác. Lưu ý rằng do
thiết kế của mạng không dây, các cuộc tấn công chuyên biệt có thể cho
phép việc truy cập trái phép, ngay cả khi bảo mật được kích hoạt.
xxv
Page 28
xxvi
Page 29
Giới thiệu
Tìm Hiểu Máy Ảnh
Hãy dành chút thời gian để làm quen với các điều khiển máy ảnh
và hiển thị. Bạn có thể thấy hữu ích để đánh dấu phần này và
tham khảo lại khi đọc qua phần còn lại của tài liệu hướng dẫn.
Xoay công tắc nguồn về
bật hẹn giờ chờ và đèn nền
bảng điều khiển (đèn rọi màn
hình tinh thể lỏng), cho phép
đọc màn hình hiển thị trong
bóng tối. Sau khi công tắc
nguồn được nhả và trở về vị trí
ON, đèn rọi sẽ vẫn sáng sáu giây
trong khi hẹn giờ chờ được bật
hoặc cho đến khi cửa trập được nhả hoặc công tắc nguồn được xoay lại
về phía
D
.
D
để
Công tắc nguồn
A Loa
Không đặt loa gần với các thiết bị từ. Không tuân thủ đề phòng này có
thể ảnh hưởng đến các dữ liệu được ghi trên các thiết bị từ.
5
Page 34
Đĩa Lệnh Chế Độ
Máy ảnh có các chế độ được liệt kê dưới đây. Để chọn một chế
độ, nhấn nhả chế độ khóa đĩa lệnh và xoay đĩa lệnh chế độ.
Đĩa lệnh chế độ
Nhả chế độ khóa đĩa lệnh
Các chế độ e, f, g, và h:
• e — Tự động được lập trình (0 89)
• f— Tự động ưu tiên cửa trập (0 90)
• g— Tự động ưu tiên độ mở ống kính (0 91)
• h —Bằng tay (0 93)
Chế độ tự động:
• i Tự động (0 34)
• j Tự động (tắt đèn nháy) (0 34)
Chế độ cảnh (0 41)
Chế độ hiệu ứng đặc biệt (0 46)
6
Các chế độ j và k (0 99)
Page 35
A Thấu Kính Không CPU
Có thể dùng thấu kính không CPU (0 427) chỉ trong các chế độ A và M.
Việc lựa chọn chế độ khác khi thấu kính không CPU được gắn vào sẽ tắt
nhả cửa trập.
Đĩa Lệnh Chế Độ Nhả
Để chọn một chế độ nhả, bấm nhả khóa đĩa lệnh chế độ nhả và
xoay đĩa lệnh chế độ nhả tới cài đặt mong muốn (0 103).
Nhả khóa đĩa lệnh chế độ nhả
Đĩa lệnh chế độ nhả
1 2 3 4 5 67
1 S Khuôn hình đơn ..................103
2 T Tốc độ thấp liên tục.........103
3 U Tốc độ cao liên tục ...........103
4 J Nhả cửa trập tĩnh lặng......103
5 M Nhả cửa trập Qc (tĩnh lặng
liên tục)......................................103
15 Chỉ báo pin ..................................30
Lưu ý: Hiển thị với tất cả chỉ báo với mục đích minh họa.
16 Đa chỉ báo phơi sáng .............217
17 Chỉ báo nhiệt độ màu ............152
18 Số phơi sáng còn lại .................31
19 “k” (xuất hiện khi bộ nhớ vẫn
A Hiển Thị Máy Ảnh Tắt
Khi máy ảnh tắt mà vẫn còn pin và thẻ nhớ,
biểu tượng thẻ nhớ và số phơi sáng còn lại
sẽ hiển thị (trong một số trường hợp hiếm
hoi một số thẻ nhớ có thể chỉ hiển thị thông
tin này khi máy ảnh được bật).
Khi pin hoàn toàn cạn kiệt hoặc không được lắp, màn hình hiển thị
trong kính ngắm sẽ mờ. Điều này là bình thường và không phải là sự
cố. Hiển thị kính ngắm sẽ trở lại bình thường khi lắp vào pin sạc đầy.
D Bảng Điều Khiển và Hiển Thị Kính Ngắm
Độ sáng của bảng điều khiển và hiển thị kính ngắm thay đổi theo nhiệt
độ, và thời gian đáp ứng của màn hình hiển thị có thể giảm ở nhiệt độ
thấp. Điều này là bình thường và không phải là sự cố.
11
Page 40
Hiển Thị Thông Tin
Nhấn nút R để hiển thị tốc độ cửa trập,
độ mở ống kính, số phơi sáng còn lại, chế
độ vùng AF và các thông tin chụp khác
trong màn hình.
Để xóa thông tin chụp khỏi màn hình, nhấn nút
nút nhả cửa trập nửa chừng. Màn hình sẽ tự động tắt nếu không có
hoạt động nào được thực hiện trong khoảng 10 giây.
Để biết thêm thông tin về cách chọn thời gian chờ màn hình, xem Cài
Đặt Tùy Chọn c4 (Độ trễ tắt màn hình, 0 337). Để biết thông tin về
thay đổi màu của các ký tự trong hiển thị thông tin, xem Cài Đặt Tùy
Chọn d9 (Hiển thị thông tin, 0 341).
A Biểu tượng Y (“Clock Not Set”)
Đồng hồ máy ảnh được cấp nguồn bởi nguồn điện có thể sạc độc lập,
nó sẽ được nạp điện khi cần thiết khi pin chính được lắp hoặc khi máy
ảnh được cấp nguồn nhờ đầu nối nguồn và bộ đổi điện AC tùy chọn
(0 441).
Hai ngày sạc sẽ cấp đủ nguồn cho đồng hồ khoảng ba tháng.
Nếu máy ảnh sẽ hiển thị một cảnh báo rằng đồng hồ được thiết lập lại
và biểu tượng Y nhấp nháy trong màn hình hiển thị thông tin, đồng
hồ đã được thiết lập lại và ngày và thời gian ghi lại với bất kỳ hình ảnh
mới sẽ không được chính xác. Sử dụng tùy chọn Múi giờ và ngày >
Ngày và giờ trong menu cài đặt để thiết lập đồng hồ về thời gian và
ngày chính xác (0 28, 381).
Đồng hồ máy ảnh không chính xác bằng đa số các đồng hồ đeo tay và
đồng hồ hộ gia đình.
gian chính xác hơn và thiết lập lại khi cần thiết.
Kiểm tra đồng hồ thường xuyên để chỉnh thời
15
Page 44
Nút P
Sử dụng nút P để truy cập nhanh vào các
cài đặt thường xuyên sử dụng trong chế
độ phát lại (0 245), trong chụp ảnh với
kính ngắm (0 198), chụp ảnh xem trực
tiếp (0 61) và xem trực tiếp phim (0 71).
Chụp ảnh với kính ngắmPhát lại
Xem ảnh trực tiếpXem trực tiếp phim
Nút P
16
Page 45
Sử Dụng Màn Hình Nghiêng
Màn hình có thể lật góc và xoay như hình dưới đây.
Xấp xỉ 90°
Sử dụng bình thường: Màn hình
thường được sử dụng ở vị trí bảo
quản.
Chụp góc thấp: Chụp ảnh với máy
ảnh được cầm ở tầm thấp.
Chụp góc cao: Chụp ảnh với máy
ảnh được cầm ở tầm cao.
Xấp xỉ
75°
17
Page 46
D Sử Dụng Màn Hình
Xoay nhẹ màn hình trong mức giới hạn ghi ở trang 17. Không sử dụng
lực. Không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng
máy ảnh hoặc màn hình. Nếu máy ảnh được gắn trên giá ba chân, cần
cẩn thận để đảm bảo màn hình không bị chạm vào chân máy.
Không nhấc hoặc cầm vào màn hình máy ảnh để mang đi. Không tuân
thủ biện pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng máy ảnh. Nếu không
sử dụng màn hình để chụp ảnh, hãy để ở vị trí bảo quản.
Không chạm vào khu vực phía sau của màn
hình hoặc để chất lỏng tiếp xúc với bề mặt
bên trong. Không tuân thủ các biện pháp đề
phòng này có thể làm hỏng sản phẩm.
Đặc biệt cẩn thận không
được chạm vào khu vực
này.
18
Page 47
Đa Bộ Chọn
Trong tài liệu hướng dẫn này, các hoạt động sử dụng đa bộ chọn
được thể hiện bằng các biểu tượng 1, 3, 4, và 2 .
1: Nhấn đa bộ chọn lên
Nút J
4: Nhấn đa bộ
chọn trái
2: Nhấn đa bộ
chọn phải
3: Nhấn đa bộ chọn xuống
19
Page 48
Menu Máy Ảnh
Hầu hết các tùy chọn chụp, phát lại, và
các tùy chọn cài đặt có thể được truy cập
từ các menu máy ảnh. Để xem các menu,
bấm nút G.
Thẻ
Chọn từ các menu sau đây:
• D: Phát lại (0 300)
• C: Chụp ảnh (0 310)
• 1: Quay phim (0 318)
• A: Cài Đặt Tùy Chọn (0 323)
Biểu tượng trợ giúp (0 21)
• B: Cài đặt (0 374)
• N: Sửa lại (0 393)
• O/m: MENU CỦA TÔI hoặc CÀI ĐẶT
GẦN ĐÂY (mặc định sang MENU CỦA
TÔI; 0 421)
Thanh trượt cho thấy vị trí trong
menu hiện tại.
Cài đặt hiện tại được hiển thị bằng
các biểu tượng.
Tùy chọn Menu
Tùy chọn trong menu hiện tại.
Nút G
20
Page 49
Sử Dụng Menu Máy Ảnh
❚❚ Điều Khiển Menu
Đa bộ chọn và nút J được sử dụng để điều hướng các menu
máy ảnh.
Di chuyển con trỏ lên
Nút J: chọn mục được
làm nổi bật
Hủy bỏ và quay trở lại
menu trước
Di chuyển con trỏ xuống
A Biểu tượng d (Trợ giúp)
Nếu biểu tượng d hiển thị ở góc dưới cùng bên trái của màn hình, có
thể hiển thị trợ giúp bằng cách nhấn nút L (U).
Một mô tả của tùy chọn hiện đang được chọn hoặc menu sẽ được hiển
thị trong khi nút được nhấn. Nhấn 1 hoặc 3 để cuộn qua màn hình.
Chọn mục được làm nổi
bật hoặc hiển thị menu
phụ
Nút L (U)
21
Page 50
❚❚ Điều Hướng Các Menu
Thực hiện theo các bước dưới đây để điều hướng các menu.
1 Hiển thị các menu.
Nhấn nút G để hiển thị menu.
Nút G
2 Làm nổi bật biểu tượng
cho menu hiện tại.
Bấm 4 để làm nổi bật biểu
tượng cho menu hiện tại.
3 Chọn menu.
Bấm 1 hoặc 3 để chọn menu mong muốn.
4 Đặt con trỏ vào menu
được chọn.
Bấm 2 đến vị trí con trỏ
trong menu được chọn.
22
Page 51
5 Làm nổi bật mục menu.
Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi
bật mục menu.
6 Hiển thị các tùy chọn.
Bấm 2 để hiển thị các tùy
chọn cho mục menu được
chọn.
7 Làm nổi bật một tùy chọn.
Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi
bật một tùy chọn.
8 Chọn mục đã được làm nổi bật.
Nhấn J để chọn mục đã được làm nổi bật. Để
thoát ra mà không chọn, nhấn nút G.
Lưu ý những điều sau:
• Các mục menu được hiển thị màu xám là không sẵn có.
• Trong khi nhấn 2 thường có tác dụng tương tự như cách
nhấn J, có một số trường hợp, chỉ có thể thực hiện lựa chọn
bằng cách nhấn J.
• Để thoát menu và trở lại chế độ chụp, nhấn nửa chừng nút
nhả cửa trập.
23
Page 52
Các Bước Đầu Tiên
Thực hiện theo bảy bước dưới đây để sẵn sàng sử dụng máy ảnh.
1 Lắp dây đeo.
Gắn dây đeo như minh họa. Lặp lại cho hình ảnh thứ hai.
24
Page 53
2 Sạc pin.
Lắp pin và cắm sạc vào (tùy thuộc vào quốc gia hoặc khu vực,
bộ sạc đi kèm với bộ đổi điện AC trên tường hoặc cáp nguồn).
Pin cạn kiệt sẽ sạc đầy trong khoảng hai giờ và 35 phút.
• Bộ đổi điện AC trên tường: Lắp bộ đổi điện AC trên tường vào lỗ
cắm AC bộ sạc (q). Trượt chốt bộ đổi điện AC trên tường
như hình minh họa (w) và xoay bộ đổi điện 90 ° để cố định
(e). Lắp pin và cắm bộ sạc vào.
Chốt bộ đổi điện AC
trên tường
90 °
• Cáp nguồn: Sau khi kết nối cáp nguồn với phích cắm theo
hướng minh họa, lắp pin và cắm cáp vào.
Đèn CHARGE (SẠC) sẽ sáng khi sạc pin.
Sạc pinSạc xong
25
Page 54
3 Lắp pin và thẻ nhớ.
Trước khi lắp hoặc tháo pin hoặc thẻ nhớ, xác nhận rằng công
tắc nguồn ở vị trí OFF. Lắp pin theo hướng minh họa, sử dụng
mặt có sọc màu da cam để giữ chốt pin được bấm về một
phía. Chốt khóa pin vào vị trí khi pin đã được lắp vào hết.
Chốt pin
Nếu bạn chỉ sử dụng một thẻ nhớ, lắp thẻ vào khe 1 (0 31).
Trượt thẻ nhớ trong cho đến khi nó nhấp chuột vào vị trí.
A Pin và Bộ Sạc
Đọc và làm theo những cảnh báo và lưu ý trên các trang xiii–xvii và 457–
459 của tài liệu hướng dẫn này.
26
Page 55
4 Lắp thấu kính.
Cần cẩn thận để tránh bụi xâm nhập vào máy ảnh khi tháo
thấu kính hoặc nắp thân máy. Thấu kính thường được sử
dụng trong tài liệu hướng dẫn này cho mục đích minh họa là
AF-S NIKKOR 24–85mm f/3.5–4.5G ED VR.
Tháo nắp thân
máy ảnh
M
M/A
Tháo nắp thấu kính phía sau
OFF
ON
Dấu gắn (máy ảnh)
Cân chỉnh các dấu gắn
Dấu gắn (thấu kính)
Xoay ống kính như minh họa cho đến nó khi khớp vào vị trí
Chắc chắn phải tháo nắp thấu kính trước khi chụp.
M
M/A
OFF
ON
27
Page 56
5 Bật máy ảnh.
Bảng điều khiển sẽ bật
sáng. Nếu là lần đầu tiên
bật máy ảnh, sẽ có một hộp
thoại lựa chọn ngôn ngữ
được hiển thị.
A Làm Sạch Cảm Biến Hình Ảnh
Máy ảnh làm rung bộ lọc qua chậm bao quanh bộ phận cảm biến
hình ảnh để loại bụi bẩn khi mở tắt máy (0 448).
Công tắc nguồn
Bảng điều khiển
6 Chọn ngôn ngữ và thiết
lập đồng hồ máy ảnh.
Sử dụ ng đa bộ chọ n v à n út
J để chọn ngôn ngữ và
thiết lập đồng hồ máy
ảnh. Khi cài đặt đồng hồ
máy ảnh, bạn sẽ được
nhắc chọn tùy chọn múi
giờ, định dạng ngày, và
tùy chọn thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày trước khi cài
đặt thời gian và ngày; lưu ý rằng máy ảnh sử dụng đồng hồ 24
giờ. Có thể thay đổi ngôn ngữ và ngày/thời gian bất cứ lúc
nào bằng sử dụng tùy chọn Ngôn ngữ (Language) (0 381)
và Múi giờ và ngày (0 381) trong menu cài đặt.
28
Di chuyển con trỏ lên
Nút J: chọn mục
được làm nổi bật
Chọn mục được
làm nổi bật hoặc
hiển thị menu phụ
Di chuyển con trỏ xuống
Page 57
7 Lấy nét kính ngắm.
Xoay điều khiển điều
chỉnh điốt cho đến khi
khung vùng AF được lấy
nét sắc nét. Khi sử dụng
điều khiển với mắt đang
ngắm kính ngắm, cẩn
thận không chọc ngón tay hoặc móng tay vào mắt.
Khung vùng AF
Kính ngắm chưa lấy nét Kính ngắm đã lấy nét
Máy ảnh của bạn đã sẵn sàng để sử dụng. Chuyển sang trang
34 để xem thông tin về chụp ảnh.
29
Page 58
❚❚ Mức Pin
Mức pin được hiển thị trong bảng điều khiển và kính ngắm.
Bảng điều khiểnKính ngắm
Bảng điều khiển Kính ngắmMô tả
L
K
J
I
Hd
H
(nháy)
—Pin đã sạc đầy.
—
Pin đã xả một phần.
—
—
Pin yếu. Sạc pin hoặc sẵn sàng pin dự
phòng.
d
(nháy)
Tắt nhả cửa trập.
Sạc hoặc thay pin.
30
Page 59
❚❚ Số Phơi Sáng Còn Lại
i
Máy ảnh này có hai khe thẻ nhớ: khe 1 và
khe 2. Khe 1 để lắp thẻ chính, thẻ trong
khe 2 đóng vai trò dự phòng hoặc phụ.
Nếu các cài đặt mặc định của Tràn bộ
nhớ được chọn cho Vai trò của thẻ
trong Khe 2 (0 119) đảm nhận khi hai
thẻ nhớ được lắp, thẻ trong khe 2 sẽ chỉ
được sử dụng khi thẻ trong khe 1 đầy.
Bảng điều khiển cho thấy khe hoặc các
khe hiện đang giữ thẻ nhớ (ví dụ ở bên
ph ải c ho t hấy các bi ểu t ượn g hi ển thị khi
thẻ được lắp vào mỗi khe). Nếu thẻ nhớ
đầy hoặc đã bị khóa hoặc có lỗi, biểu
tượng của thẻ bị ảnh hưởng sẽ nhấp
nháy (0 473).
Bảng điều khiển và kính ngắm cho biết
số lượng bức ảnh có thể chụp được ở cài
đặt hiện hành (giá trị hơn 1000 sẽ được
làm tròn xuống đơn vị trăm gần nhất. Ví
dụ: các giá trị trong khoảng 1800 và
1899 sẽ được hiển thị là 1,8 k). Nếu gắn
hai thẻ nhớ, phần trống khả dụng của
thẻ nhớ ở Khe 1 sẽ được hiển thị.
Khe 1
Khe 2
Bảng điều khiển
Số phơi sáng còn lạ
Bảng điều khiển
Kính ngắm
31
Page 60
❚❚ Tháo Pin và Thẻ Nhớ
16
GB
Tháo Pin
Tắt máy ảnh và mở nắp khoang pin. Nhấn
chốt pin theo hướng được thể hiện bằng
mũi tên để nhả pin và sau đó dùng tay
tháo pin ra.
Tháo Thẻ Nhớ
Sau khi xác nhận đèn truy cập thẻ nhớ đã
tắt, tắt máy ảnh, mở nắp phủ khe thẻ
nhớ, và nhấn thẻ để đẩy ra (q). Lúc này
có thể lấy thẻ ra bằng tay (w).
D Thẻ Nhớ
• Thẻ nhớ có thể nóng sau khi sử dụng.
thẻ nhớ khỏi máy ảnh.
• Tắt nguồn trước khi lắp hay tháo thẻ nhớ. Không tháo các thẻ nhớ
khỏi máy ảnh, tắt máy ảnh, hoặc tháo hoặc ngắt kết nối nguồn điện
trong khi định dạng hoặc trong khi ghi dữ liệu, xóa, hoặc sao chép
vào máy tính.
liệu hoặc hư hại máy ảnh hoặc thẻ nhớ.
• Không để ngón tay hoặc các vật kim loại chạm vào các đầu cuối thẻ.
• Không bẻ cong, làm rơi hay để va đập mạnh.
• Không dùng lực ép vỏ thẻ.
này có thể làm hư thẻ.
• Không để tiếp xúc với nhiệt, nước, độ ẩm cao, hoặc ánh sáng mặt trời
trực tiếp.
• Không định dạng thẻ nhớ trong máy tính.
Không tuân thủ đề phòng này có thể dẫn đến mất dữ
Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa
Quan sát thận trọng khi tháo
32
Page 61
A Không Có Thẻ Nhớ
Nếu không có thẻ nhớ được lắp vào, bảng
điều khiển và kính ngắm sẽ hiển thị S.
Nếu máy ảnh tắt với pin đã sạc và không có
thẻ nhớ được lắp, thì S sẽ được h iển t hị
trong bảng điều khiển.
A Công Tắc Bảo Vệ Ghi
Các thẻ nhớ SD được trang bị công
tắc bảo vệ ghi để tránh mất mát dữ
liệu ngẫu nhiên. Khi công tắc này ở
vị trí “lock (khóa)”, không thể định
dạng thẻ nhớ và không thể xóa
hoặc ghi được ảnh (cảnh báo sẽ
được hiển thị trong màn hình nếu bạn cố gắng nhả cửa trập). Để mở
khóa thẻ nhớ, trượt công tắc sang vị trí “write (ghi)”.
GB
16
Công tắc bảo vệ ghi
❚❚ Tháo Thấu Kính
Hãy chắc chắn tắt máy ảnh khi tháo
hoặc đổi thấu kính. Để tháo thấu kính,
nhấn và giữ nút nhả thấu kính (q)
trong khi xoay thấu kính theo chiều kim
đồng hồ (w). Sau khi tháo thấu kính,
thay nắp thấu kính và nắp thân máy.
M/A
ON
M
OFF
D Thấu Kính CPU với Vòng Độ Mở Ống Kính
Trong trường hợp thấu kính CPU được trang bị vòng độ mở ống kính
(0 429), khóa độ mở ống kính ở cài đặt tối thiểu (số f cao nhất).
33
Page 62
Cơ Bản Về Nhiếp Ảnh và Phát Lại
Nhiếp Ảnh “Ngắm và Chụp”
(Chế độ i và j)
Mục này mô tả cách chụp ảnh ở các chế độ i và
j. i và j là các chế độ “ngắm và chụp” tự
động, trong đó phần đa các cài đặt được máy
ảnh điều khiển để đáp ứng các điều kiện chụp.
Trước khi tiếp tục, bật máy ảnh và chọn chế độ
mong muốn bằng cách nhấn nhả chế độ khóa đĩa lệnh và xoay
đĩa lệnh chế độ sang i hoặc j (khác biệt duy nhất giữa hai chế
độ này là đèn nháy không bật sáng ở chế độ j).
Đĩa lệnh chế độ
Nhả khóa đĩa lệnh chế độ nhả
34
Page 63
1 Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng.
Khi tạo khuôn hình cho bức ảnh trong
kính ngắm, tay phải giữ phần tay nắm
và tay trái đặt vào thân máy hoặc thấu
kính.
Khi lấy khung hình cho ảnh chân dung
(hướng dọc), giữ máy ảnh như minh
họa ở bên phải.
2 Tạo khuôn hình cho bức ảnh.
Tạo khuôn hình bức ảnh trong kính
ngắm với đối tượng chính nằm trong
khung vùng AF.
A Sử Dụng Thấu Kính Thu Phóng
Sử dụng vòng thu phóng để phóng
to đối tượng hiển thị lớn hơn trong
vùng tạo hình, hoặc thu nhỏ để
tăng vùng nhìn thấy trong ảnh cuối
(chọn độ dài tiêu cự trong vùng
tiêu cự của thấu kính để phóng to
và giảm để thu nhỏ).
Phóng to
Khung vùng AF
Vòng thu phóng
M
M/A
OFF
ON
Thu nhỏ
35
Page 64
3 Nhấn nút nhả cửa trập
nửa chừng.
Nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng để lấy nét (nếu đối
tượng vẫn chưa đủ sáng
có thể bật đèn nháy lên và
đèn chiếu trợ giúp AF có
thể sáng). Khi lấy nét xong,
chỉ báo điểm lấy nét và chỉ
báo đã được lấy nét (I) sẽ
xuất hiện trong kính ngắm.
Chỉ báo đã
được lấy nét
IĐối tượng lấy nét.
FĐiểm lấy nét nằm giữa máy ảnh và đối tượng.
HĐiểm lấy nét nằm sau đối tượng.
FH Máy ảnh không thể sử dụng lấy nét tự động để lấy nét.
(nháy)
Xem trang 131.
Mô tả
Điểm lấy nét
Chỉ báo lấy nét
4 Chụp.
Nhấn nhẹ nút nhả cửa trập
hết cỡ còn lại để chụp ảnh.
Đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ
sáng và ảnh sẽ được hiển
thị trên màn hình trong vài
giây. Không tháo hoặc di
chuyển thẻ nhớ hay ngắt
nguồn cho đến khi đèn này
tắt và việc lưu hoàn tất.
Đèn tiếp cận thẻ nhớ
36
Page 65
Phát Lại Cơ Bản
1 Nhấn nút K.
Bức ảnh sẽ hiển thị trên màn hình.
Thẻ nhớ chứa ảnh hiển thị hiện thời
được thể hiện bằng một biểu tượng.
Nút K
2 Xem thêm ảnh.
Ảnh bổ sung có thể được
hiển thị bằng cách nhấn 4
hoặc 2.
Để kết thúc phát lại và trở về chế độ chụp, nhấn nút nhả cửa
trập nửa chừng.
A Xem Lại Hình Ảnh
Khi Bật được chọn cho Xem lại hình ảnh tro ng menu phát lại ( 0 307),
các bức ảnh được tự động hiển thị trên màn hình khoảng vài giây sau
khi chụp.
37
Page 66
Xóa Các Bức Ảnh Không Mong Muốn
Để xóa ảnh đang xuất hiện trên màn hình, nhấn nút O (Q). Lưu
ý rằng ảnh đã xóa không thể phục hồi lại.
1 Hiển thị chụp ảnh.
Hiển thị các bức ảnh muốn xóa như
mô tả ở trang trước. Vị trí của hình
ảnh hiện tại được hiển thị bởi biểu
tượng ở góc dưới cùng bên trái của
màn hình.
2 Xóa ảnh.
Nhấn nút O (Q). Hộp thoại xác nhận
sẽ được hiển thị; nhấn nút O (Q) một
lần nữa để xóa ảnh và quay trở lại
phát lại. Để thoát mà không xóa ảnh,
nhấn nút K.
Nút O (Q)
A Xem Thêm
Xem trang 245 về thông tin lựa chọn khe thẻ nhớ.
38
Page 67
A Xóa
Để xóa ảnh được chọn (0 260), tất cả ảnh chụp vào ngày được chọn
(0 261), hay tất cả ảnh tại một vị trí được chọn trên một thẻ nhớ
(0 260), dùng tùy chọn Xóa trên menu phát lại.
A Hẹn Giờ Chờ (Chụp Ảnh Với Kính Ngắm)
Hiển thị chỉ báo kính ngắm, bảng điều khiển tốc độ cửa
trập và độ mở ống kính sẽ tắt nếu không hoạt động trong
vòng sáu giây, giảm tiêu hao pin.
nửa chừng để bật hiển thị. Có thể chọn độ dài thời gian
trước khi hẹn giờ chờ hết hạn tự động bằng cách sử dụng
Cài Đặt Tùy Chọn c2 (Hẹn giờ chờ, 0 336).
Tắt đo phơi sángBật đo phơi sáng
Nhấn nút nhả cửa trập
39
Page 68
A Đèn Nháy Gắn Sẵn
Nếu cần thêm ánh sáng để phơi sáng chính
xác trong chế độ i đèn nháy gắn sẵn sẽ tự
động lóe lên khi nhấn nửa chừng nút nhả
cửa trập. Nếu bật đèn nháy, ảnh chỉ được
chụp khi chỉ báo đèn nháy sẵn sàng (M) được
hiển thị. Nếu chỉ chỉ báo đèn nháy sẵn sàng
không hiển thị, tức là đèn nháy đang sạc; bỏ
ngón tay ra khỏi nút nhả cửa trập một lúc và
thử lại.
Để tiết kiệm pin khi đèn nháy không được sử
dụng, nhấn nhẹ nút hạ xuống cho đến khi
chốt khớp vào đúng vị trí.
40
Page 69
Chọn Cài Đặt Phù Hợp Với Đối Tượng
hoặc Tình Huống (Chế Độ Cảnh)
Máy ảnh có lựa chọn chế độ “cảnh”. Việc chọn chế độ cảnh sẽ tự
động tối ưu cài đặt cho phù hợp với cảnh được chọn, nhiếp ảnh
sáng tạo cũng đơn giản như việc chọn chế độ, lấy khuôn hình
một bức tranh, và chụp như mô tả ở các trang 34–36.
Có thể chọn các cảnh dưới đây bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ
đến h và xoay đĩa lệnh chính đến chế độ cảnh mong muốn
trên màn hình. Để xem cảnh hiện đang được chọn, nhấn R.
Đĩa lệnh chế độĐĩa lệnh chínhMàn hình
Chân dung
k
Phong cảnh
l
Trẻ em
p
Thể thao
m
Cận cảnh
n
Chân dung ban đêm
o
Phong cảnh ban đêm
r
Tiệc/trong nhà
s
Bãi biển/tuyết
t
Mặt trời lặn
u
Hoàng hôn/bình minh
v
Chân dung vật nuôi
w
Ánh sáng đèn nến
x
Hoa
y
Sắc màu mùa thu
z
Thức ăn
0
41
Page 70
k Chân dung
l Phong cảnh
p Trẻ em
m Thể thao
Sử dụng tông màu nhẹ nhàng, tự
nhiên cho chân dung. Nếu đối tượng
ở xa hoặc sử dụng thấu kính chụp
ảnh xa, chi tiết sẽ được làm mềm để
sáng tác có chiều sâu.
Sử dụng cho chụp phong cảnh đậm
ban ngày.
A
Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp
AF tắt.
Sử dụng ảnh chụp nhanh cho trẻ em.
Quần áo và các chi tiết có nền sinh
động, tông màu vẫn duy trì được
mềm mại và tự nhiên.
Tốc độ cửa trập nhanh sẽ đóng băng
chuyển động đối với các bức ảnh thể
thao năng động mà đối tượng chính
rõ ràng.
A Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp
AF tắt.
42
Page 71
n Cận cảnh
o Chân dung ban đêm
r Phong cảnh ban đêm
s Tiệc/trong nhà
Sử dụng chụp cận cảnh hoa, côn
trùng, và các đối tượng nhỏ khác (có
thể dùng thấu kính lớn để lấy nét ở
góc rất gần).
Dùng cân bằng trắng tự nhiên giữa
đối tượng chính và nền trong chân
dung dưới ánh sáng yếu.
Giảm nhiễu và màu sắc không tự
nhiên khi chụp ảnh phong cảnh ban
đêm, bao gồm ánh sáng đường phố
và đèn neon.
A Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp
AF tắt.
Chụp hiệu ứng của ánh sáng nền
trong nhà. Sử dụng cho các cảnh tiệc
và trong nhà.
43
Page 72
t Bãi biển/tuyết
u Mặt trời lặn
v Hoàng hôn/bình minh
w Chân dung vật nuôi
Chụp độ sáng ánh sáng mặt trời trải
rộng trên nước, tuyết hoặc cát.
A Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp
AF tắt.
Lưu giữ các sắc đậm của hoàng hôn
và bình minh.
A
Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp
AF tắt.
Lưu giữ các màu sắc của ánh sáng
mờ tự nhiên trước chạng vạng và sau
bình minh.
A Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp
AF tắt.
Sử dụng cho chân dung vật nuôi
hiếu động.
A Chú ý
Đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
44
Page 73
x Ánh sáng đèn nến
y Hoa
z Sắc màu mùa thu
0 Thức ăn
Với ảnh chụp với ánh sáng đèn nến.
A Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn tắt.
Sử dụng cho các vườn hoa, vườn cây
nở hoa và các cảnh khác có đặc điểm
nhiều hoa.
A Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn tắt.
Lưu giữ các màu đỏ chói và vàng rực
của lá mùa thu.
A Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn tắt.
Sử dụng chụp ảnh sống động về
thức ăn.
A Chú ý
Để chụp ảnh đèn nháy, nhấn nút M (Y)
nâng cao đèn nháy (0 182).
A Ngăn Chặn Che Mờ
Sử dụng chân máy để ngăn chặn mờ do rung máy ảnh ở tốc độ cửa
trập chậm.
45
Page 74
Hiệu Ứng Đặc Biệt
Có thể sử dụng hiệu ứng đặc biệt khi chụp ảnh và quay phim.
Các hiệu ứng sau đây có thể được lựa chọn bằng cách xoay đĩa
lệnh chế độ sang q và xoay đĩa lệnh chính cho đến khi tùy
chọn mong muốn xuất hiện trong màn hình. Để xem cảnh hiện
đang được chọn, nhấn R.
Đĩa lệnh chế độĐĩa lệnh chínhMàn hình
46
Nhìn ban đêm
%
Phác thảo màu
g
Hiệu ứng thu nhỏ
i
Màu tuyển chọn
u
Hình bóng
1
Ảnh sắc độ nhẹ
2
Ảnh sắc độ nặng
3
Page 75
% Nhìn ban đêm
g Phác thảo màu
Sử dụng trong điều kiện bóng tối để
ghi lại hình ảnh đơn sắc với độ nhạy
ISO cao.
A Chú ý
Hình ảnh có thể bị ảnh hưởng bởi nhiễu
dạng các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu
nhiên, sương mù hoặc đường thẳng. Lấy
nét bằng tay có thể được sử dụng nếu
máy ảnh không thể lấy nét. Đèn nháy gắn
sẵn tắt.
Máy ảnh phát hiện và tạo màu cho
viền để có hiệu ứng phác họa màu.
Có thể điều chỉnh hiệu ứng trong
xem trực tiếp (0 50).
A Chú ý
Phim quay trong chế độ phát lại này
giống như một trình chiếu slide làm từ
một loạt các ảnh tĩnh.
47
Page 76
i Hiệu ứng thu nhỏ
u Màu tuyển chọn
1 Hình bóng
Tạo ra ảnh giống bức tranh tầm sâu.
Hiệu quả nhất khi chụp từ một điểm
cao thuận lợi. Phim có hiệu ứng thu
nhỏ phát lại ở tốc độ cao, nén đoạn
phim khoảng 45 phút ở 1920 ×
1080/30p thành phim phát lại trong
khoảng ba phút. Có thể điều chỉnh
hiệu ứng trong xem trực tiếp (0 51).
A Chú ý
Phim ghi không có tiếng. Đèn nháy gắn
sẵn và đèn chiếu trợ giúp AF tắt.
Tất cả các màu sắc khác với màu
được lựa chọn được ghi thành màu
đen và trắng. Có thể điều chỉnh hiệu
ứng trong xem trực tiếp (0 52).
A Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn tắt.
Hình bóng của đối tượng ngược với
độ sáng nền.
A Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn tắt.
48
Page 77
2 Ảnh sắc độ nhẹ
Sử dụng khi chụp những cảnh tươi
sáng để tạo hình ảnh đầy sáng.
A Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn tắt.
3 Ảnh sắc độ nặng
Sử dụng với những cảnh tối để tạo ra
hình ảnh tối, màu tối chủ đạo với các
nổi bật rõ nét.
A Chú ý
Đèn nháy gắn sẵn tắt.
A Ngăn Chặn Che Mờ
Sử dụng chân máy để ngăn chặn mờ do rung máy ảnh ở tốc độ cửa
trập chậm.
A NEF (RAW)
Ghi NEF (RAW) không có trong các chế độ %, g, i, và u. Hình ảnh
được chụp khi tùy chọn NEF (RAW) hoặc NEF (RAW) + JPEG được chọn
trong các chế độ này sẽ được ghi lại dưới dạng ảnh JPEG. Hình ảnh
JPEG được tạo ra ở các cài đặt của NEF (RAW) + JPEG sẽ được ghi ở chất
lượng JPEG được chọn, trong khi ảnh ghi ở cài đặt NEF (RAW) sẽ được
ghi lại thành ảnh chất lượng cao.
A Các chế độ g và i
Lấy nét tự động không có trong quá trình ghi phim. Tốc độ làm mới
xem trực tiếp sẽ giảm, cùng với tốc độ khuôn hình cho chế độ nhả liên
tục; việc sử dụng lấy nét tự động trong chụp ảnh xem trực tiếp sẽ làm
gián đoạn xem trước.
49
Page 78
Tùy Chọn Có Sẵn Trong Xem Trực Tiếp
Cài đặt cho các hiệu ứng được chọn sẽ được điều chỉnh trong
màn hình xem trực tiếp nhưng áp dụng trong chụp ảnh xem trực
tiếp, chụp ảnh bằng kính ngắm và khi, quay phim.
❚❚ g Phác thảo màu
1 Chọn xem trực tiếp.
Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu
kính sẽ được hiển thị trên màn hình.
Nút a
2 Điều chỉnh tùy chọn.
Nhấn J để hiển thị các tùy chọn
được hiển thị ở bên phải. Nhấn 1
hoặc 3 để làm nổi bật Sống động
hoặc Đường nét và nhấn 4 hoặc 2
để thay đổi. Có thể tăng độ sặc sỡ để
lên để màu bão hòa hơn, hoặc giảm
để làm rã hiệu ứng đơn sắc, trong khi đường nét có thể làm
dày hơn hoặc mỏng đi. Tăng độ dày của các đường thẳng
cũng làm cho màu sắc bão hòa hơn.
3 Nhấn J.
Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Để
khôi phục lại chụp ảnh bằng kính
ngắm, nhấn nút a. Các cài đặt được
lựa chọn sẽ tiếp tục có hiệu lực và sẽ
áp dụng cho các ảnh chụp và phim
được ghi trong chế độ xem trực tiếp
hoặc bằng cách sử dụng kính ngắm.
50
Page 79
❚❚ i Hiệu ứng thu nhỏ
1 Chọn xem trực tiếp.
Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu
kính sẽ được hiển thị trên màn hình.
Nút a
2 Định vị điểm lấy nét.
Sử dụng đa bộ chọn để định vị điểm
lấy nét trong khu vực sẽ được lấy nét
và sau đó nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng để lấy nét. Để tạm thời xóa các
tùy chọn hiệu ứng cỡ tí hon khỏi hiển
thị và mở rộng xem trong màn hình
để lấy nét chính xác, nhấn X (T). Nhấn W (S) để khôi
phục hiển thị hiệu ứng cỡ tí hon.
3 Hiển thị các tùy chọn.
Nhấn J để hiển thị các tùy chọn hiệu
ứng thu nhỏ.
4 Điều chỉnh tùy chọn.
Nhấn 4 hoặc 2 để chọn hướng của
khu vực sẽ được lấy nét và nhấn 1
hoặc 3 để điều chỉnh độ rộng.
51
Page 80
5 Nhấn J.
Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Để khôi phục lại chụp ảnh
bằng kính ngắm, nhấn nút a. Các cài đặt được lựa chọn sẽ
tiếp tục có hiệu lực và sẽ áp dụng cho các ảnh chụp và phim
được ghi trong chế độ xem trực tiếp hoặc bằng cách sử dụng
kính ngắm.
❚❚ u Màu tuyển chọn
1 Chọn xem trực tiếp.
Nhấn nút a. Hiển thị xem qua thấu
kính sẽ được hiển thị trên màn hình.
Nút a
2 Hiển thị các tùy chọn.
Nhấn J để hiển thị các lựa chọn màu
tuyển chọn.
3 Chọn một màu.
Tạo khuôn hình đối tượng trong ô
trắng ở giữa màn hình hiển thị và
nhấn 1 để chọn màu cho đối tượng
làm màu cho ảnh cuối cùng (máy ảnh
có thể khó dò tìm màu không bão
hòa; chọn màu bão hòa). Để phóng
to giữa màn hình hiển thị nhằm chọn
màu chính xác, nhấn X (T). Nhấn W (S) để thu nhỏ.
52
Màu được chọn
Page 81
4 Chọn phạm vi màu.
Nhấn 1 hoặc 3 để tăng hoặc giảm
phạm vi màu sắc tương tự sẽ xuất
hiện trong bức ảnh hay phim cuối
cùng. Chọn từ các giá trị từ 1 đến 7;
lưu ý rằng giá trị cao hơn có thể bao
gồm màu sắc từ các màu khác.
Phạm vi màu
5 Chọn thêm màu.
Để chọn màu bổ sung,
xoay đĩa lệnh chính để làm
nổi bật một hộp màu khác
trong ba hộp ở trên cùng
màn hình hiển thị và lặp lại
các Bước 3 và 4 để chọn
màu khác. Lặp lại đối với màu thứ ba nếu muốn. Để bỏ chọn
màu được làm nổi bật, nhấn O (Q). Để loại bỏ tất cả các màu,
nhấn và giữ O (Q). Hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị; chọn
Có.
6 Nhấn J.
Nhấn J để thoát khi cài đặt xong. Trong quá trình chụp, chỉ
các đối tượng có màu được chọn sẽ được ghi lại có màu; tất cả
những đối tượng khác sẽ được ghi lại bằng màu đen trắng.
Để khôi phục lại chụp ảnh bằng kính ngắm, nhấn nút a. Các
cà i đặ t đư ợc l ựa c họn sẽ tiế p tụ c có hiệ u lực v à sẽ áp d ụng cho
các ảnh chụp và phim được ghi trong chế độ xem trực tiếp
hoặc bằng cách sử dụng kính ngắm.
53
Page 82
Chụp Ảnh Xem Trực Tiếp
Thực hiện theo các bước dưới đây để chụp ảnh trong xem trực
tiếp.
1 Xoay bộ chọn xem trực tiếp sang C
(chụp ảnh xem trực tiếp).
Bộ chọn xem trực tiếp
D Đạy Kính Ngắm
Để ngăn ánh sáng vào qua ngắm kính khỏi gây nhiễu phơi sáng,
tháo hốc mắt cao su và đạy nắp kính ngắm bằng nắp thị kính được
cung cấp trước khi chụp (0 107).
2 Nhấn nút a.
Gương sẽ được nâng lên và nhìn qua
thấu kính sẽ được hiển thị trong màn
hình máy ảnh. Không còn nhìn thấy
đối tượng trong kính ngắm.
Nút a
3 Định vị điểm lấy nét.
Định vị điểm lấy nét trên đối tượng như được mô tả ở trang
57.
54
Page 83
4 Lấy nét.
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để
lấy nét.
Điểm lấy nét sẽ nhấp nháy màu xanh
lá cây trong khi máy ảnh lấy nét.
máy ảnh có thể lấy nét, điểm lấy nét
sẽ hiển thị màu xanh lá cây, nếu máy
ảnh không thể lấy nét, điểm lấy nét sẽ
nhấp nháy màu đỏ (lưu ý có thể chụp
ảnh ngay cả khi điểm lấy nét nháy đỏ,
kiểm tra lấy nét trong màn hình trước
khi chụp). Có thể khóa phơi sáng bằng cách nhấn nút
AAE-L/AF-L (0 141); khóa lấy nét trong khi nút nhả cửa trập
được nhấn nửa chừng.
Nếu xem trước phơi sáng được bật,
có thể xem trước các hiệu ứng của
tốc độ cửa trập, độ mở ống kính, độ
nhạy ISO, và bù phơi sáng (0 143)
trong màn hình như hình bên phải
(lưu ý rằng mặc dù phơi sáng có thể
được điều chỉnh bằng ± 5 EV, chỉ có
gi á tr ị gi ữa –3 v à +3 EV s ẽ đư ợc p hản án h tr ong màn hình h iển
thị xem trước). Để bật xem trước phơi sáng, nhấn nút P và
chọn Bật cho Xem trước phơi sáng (0 62).
Nếu
Nút A AE-L/AF-L
5 Chụp ảnh.
Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ để
chụp. Màn hình sẽ tắt.
55
Page 84
6 Thoát khỏi chế độ xem trực tiếp.
Nhấn nút a để thoát chế độ xem
trực tiếp.
A Xem Trước Thu Phó ng Xem Trực Tiếp
Nhấn nút X (T) để phóng to ảnh trong màn hình lên đến tối đa
khoảng 19 ×. Cửa sổ định hướng sẽ xuất hiện trong khung màu xám ở
góc dưới bên phải của màn hình hiển thị. Sử dụng đa bộ chọn để cuộn
đến các vùng khuôn hình không nhìn thấy trên màn hình hoặc nhấn
W (S) để thu nhỏ.
Nút X (T)Cửa sổ định hướng
A Hẹn Giờ Chờ
Bất kể cài đặt nào được chọn cho Cài Đặt Tùy Chọn c2 (Hẹn giờ chờ,
0 336), hẹn giờ chờ sẽ không hết hạn trong suốt quá trình chụp ảnh
xem trực tiếp.
A Xem Trước Lấy Nét Trong Chụp Ảnh Xem Trực Tiếp (Chỉ Chế Độ P, S, A, và M)
Để tạm thời chọn độ mở ống kính tối đa cho xem trước lấy nét nâng
cao trong khi chụp ảnh xem trực tiếp, nhấn nút Pv. Để trả độ mở ống
kính về giá trị ban đầu, nhấn nút một lần nữa hoặc lấy nét bằng lấy nét
tự động. Nếu nút nhả cửa trập được nhấn hết cỡ để chụp ảnh trong khi
xem trước lấy nét, độ mở ống kính sẽ trở lại giá trị ban đầu trước khi
ảnh được chụp.
56
Page 85
Lấy Nét
Để lấy nét bằng lấy nét tự
động, xoay bộ chọn chế độ lấy
nét sang AF và làm theo các
bước dưới đây để chọn lấy nét
tự động và chế độ vùng AF. Để
có thêm thông tin về lấy nét
thủ công, xem trang 60.
❚❚ Chọn Chế Độ Lấy Nét
Có thể sử dụng được các chế độ lấy nét tự động sau trong khi
chụp ảnh xem trực tiếp và xem trực tiếp phim:
Chế độMô tả
AF phần phụ đơn: Với các đối tượng cố định. Lấy nét được khóa
AF-S
khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng.
AF phần phụ toàn thời gian: Với các đối tượng di động. Máy ảnh lấy
AF-F
nét liên tục cho đến khi nút nhả cửa trập được nhấn. Lấy nét
được khóa khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng.
Để chọn chế độ lấy nét tự động, nhấn nút chế độ AF và xoay đĩa
lệnh chính cho tới khi chế độ mong muốn được hiển thị trong
màn hình.
Bộ chọn chế độ lấy nét
Nút chế độ AFĐĩa lệnh chínhMàn hình
57
Page 86
❚❚ Chọn Chế Độ Vùng AF
Có thể chọn được các chế độ vùng AF sau trong khi chụp ảnh
xem trực tiếp và xem trực tiếp phim:
Chế độMô tả
AF ưu tiên khuôn mặt: Sử dụng để chụp chân dung. Máy ảnh tự
động phát hiện đối tượng và lấy nét đối tượng chân dung; nếu
đối tượng được chọn có viền kép màu vàng (nếu có nhiều
khuôn mặt được phát hiện, máy ảnh sẽ lấy nét vào các đối
!
tượng gần nhất; để chọn đối tượng khác, sử dụng đa bộ chọn).
Nếu máy ảnh không còn có thể phát hiện đối tượng nữa (ví dụ,
vì đối tượng đã quay mặt đi với máy ảnh), đường biên sẽ
không còn được hiển thị nữa.
AF vùng rộng: Sử dụng để chụp cầm tay ảnh phong cảnh và các
đối tượng không phải chân dung. Sử dụng đa bộ chọn để di
$
chuyển điểm lấy nét tới bất cứ nơi nào trong khuôn hình hoặc
nhấn phím J để đặt điểm lấy nét vào giữa khuôn hình.
AF vùng bình thường: Sử dụng lấy nét điểm cố định trên một điểm
cố định trong khuôn hình. Sử dụng đa bộ chọn để di chuyển
điểm lấy nét tới bất cứ nơi nào trong khuôn hình hoặc nhấn
%
phím J để đặt điểm lấy nét vào giữa khuôn hình. Nên sử dụng
giá ba chân.
AF dò tìm đối tượng: Sử dụn g đ a bộ chọ n để xác địn h vị tr í đi ểm l ấy
nét trên đối tượng của bạn và nhấn J để bắt đầu dò tìm. Điểm
lấy nét sẽ theo dõi đối tượng được chọn khi đối tượng di
chuyển qua khuôn hình. Để kết thúc dò tìm, nhấn J lần nữa.
Lưu ý rằng máy ảnh không thể theo dõi đối tượng nếu đối
&
tượng di chuyển nhanh, rời khỏi khuôn hình hay bị che khuất
bởi các đối tượng khác, thay đổi rõ ràng về kích thước, màu sắc
hay độ sáng, hoặc quá nhỏ, quá lớn, quá sáng, quá tối, hay có
màu hoặc độ sáng giống với nền.
58
Page 87
Để chọn chế độ vùng AF, nhấn nút chế độ AF và xoay đĩa lệnh
phụ cho tới khi chế độ mong muốn được hiển thị trong màn
hình.
Nút chế độ AFĐĩa lệnh phụMàn hình
D Sử Dụng Lấy Nét Tự Động trong Chụp Ảnh Xem Trực Tiếp và Xem Trực Tiếp Phim
Sử dụng thấu kính AF-S. Có thể không đạt được các kết quả mong
muốn với các thấu kính hoặc bộ chuyển từ xa khác. Lưu ý rằng trong
xem trực tiếp, tự động lấy nét chậm hơn và màn hình có thể sáng hoặc
tối trong khi máy ảnh lấy nét. Điểm lấy nét đôi khi có thể được hiển thị
bằng màu xanh khi máy ảnh không thể lấy nét. Máy ảnh có thể không
thể lấy nét trong những tình huống sau đây:
• Đối tượng có đường song song với cạnh dài của khuôn hình
• Đối tượng thiếu tương phản
• Đối tượng tại các điểm lấy nét có chứa các khu vực có độ sáng tương
phản mạnh, hoặc đối tượng được chiếu sáng bởi ánh sáng tại chỗ
hoặc đèn neon hoặc nguồn sáng khác thay đổi về độ sáng
• Nhấp nháy hoặc dải xuất hiện dưới đèn huỳnh quang, đèn khí thủy
ngân, khí natri, hoặc ánh sáng tương tự
• Bộ lọc (ngôi sao) ngang hoặc bộ lọc đặc biệt khác được sử dụng
• Đối tượng xuất hiện nhỏ hơn điểm lấy nét
• Đối tượng bị chi phối bởi các mẫu hình học thông thường (ví dụ như
rèm hoặc hàng cửa sổ trong tòa nhà chọc trời)
• Đối tượng đang di chuyển
59
Page 88
Lấy Nét Bằng Tay
Để lấy nét ở chế độ lấy nét bằng tay
(0 132), xoay vòng lấy nét thấu kính cho
đến khi đối tượng được lấy nét.
Để phóng to cảnh trong màn hình để lấy
nét chính xác, nhấn nút X (T).
Nút X (T)
60
Page 89
Sử Dụng Nút P
Các tùy chọn được liệt kê dưới đây có
thể được truy cập bằng cách nhấn nút P
trong khi chụp xem ảnh trực tiếp. Làm
nổi bật mục bằng cách sử dụng đa bộ
chọn và nhấn 2 để xem các tùy chọn
cho mục được làm nổi bật. Sau khi chọn
được cài đặt mong muốn, nhấn J để trở
về menu nút P. Nhấn lại vào nút P để
thoát khỏi màn hình hiển thị chụp.
Tùy chọnMô tả
Chọn vùng hình
ảnh
Chất lượng hình
ảnh
Kích cỡ hình ảnh Chọn cỡ hình ảnh (0 118).
Đặt Picture Control Chọn một Picture Control (0 165).
D-Lighting hoạt
động
Chế độ điều khiển
từ xa (ML-L3)
Chọn vùng ảnh cho chụp ảnh xem trực tiếp (0 111).
Chọn chất lượng hình ảnh (0 115).
Điều chỉnh D-Lighting hoạt động (0 175).
Chọn chế độ điều khiển từ xa (0 193).
Nút P
61
Page 90
Tùy chọnMô tả
Nhấn 1 hoặc 3 để điều
chỉnh độ sáng màn hình
cho chụp ảnh xem trực
tiếp (lưu ý rằng điều này
chỉ ảnh hưởng đến xem
Độ sáng màn hình
Xem trước phơi
sáng
trực tiếp và không ảnh
hưởng đến ảnh hoặc phim
hoặc độ sáng của màn
hình menu hoặc phát lại; để điều chỉnh độ sáng của
màn hình menu và phát lại mà không ảnh hưởng đến
chụp ảnh xem trực tiếp hoặc xem trực tiếp phim, sử
dụng tùy chọn Độ sáng màn hình trong menu cài đặt
như mô tả trên trang 376).
Bật hoặc tắt xem trước phơi sáng. Nếu xem trước phơi
sáng được bật, có thể xem trước các hiệu ứng của tốc
độ cửa trập, độ mở ống kính, và độ nhạy ISO khi phơi
sáng trong khi chụp ảnh xem trực tiếp.
A Xem Trước Ph ơi Sáng
Khi xem trước phơi sáng được bật, có thể
điều chỉnh phơi sáng bằng ±5 EV (0 143),
mặc dù chỉ các giá trị trong khoảng –3 và
+3 EV mới được phản ánh trong màn hình
hiển thị xem trước. Lưu ý rằng bản xem
trước có thể không phản ánh chính xác kết
quả cuối cùng khi chiếu sáng đèn nháy
được sử dụng, D-Lighting hoạt động (0 175), Dải Nhạy Sáng Cao
(HDR; 0 177), hoặc chụp bù trừ đang được sử dụng, A (tự động) được
chọn cho tham số Picture Control Độ tương phản (0 168), hoặc g iá trị
khác 0 được chọn cho Độ trong (0 168), hoặc v được chọn cho
tốc độ cửa trập. Nếu đối tượng là rất sáng hoặc rất tối, các chỉ báo phơi
sáng sẽ nhấp nháy để cảnh báo rằng xem trước có thể không phản ánh
phơi sáng chính xác. Không sử dụng được xem trước phơi sáng trong
một số chế độ hiệu ứng đặc biệt hoặc khi A hoặc % được chọn
cho tốc độ cửa trập.
62
Page 91
Màn Hình Hiển Thị Xem Trực Tiếp: Chụp Ảnh Xem
Trực Tiếp
e
w
q
r
t
MụcMô tả0
Số lượng thời gian còn lại trước khi xem
q Thời gian còn lại
w Chế độ lấy nét tự động Chế độ lấy nét tự động hiện tại.57
e Chế độ vùng AFChế độ vùng AF hiện tại.58
r Điểm lấy nét
t Chỉ báo phơi sáng
trực tiếp kết thúc tự động. Được hiển thị
nếu việc quay sẽ kết thúc trong 30 giây
hoặc ít hơn.
Điểm lấy nét hiện tại. Màn hình hiển thị
khác nhau với tùy chọn được lựa chọn cho
chế độ vùng AF.
Khi Bật được chọn cho Xem trước phơi sáng, chỉ báo phơi sáng cho thấy sự khác
biệt giữa phơi sáng đo được và phơi sáng
đạt được ở các cài đặt hiện tại.
65
54
94
63
Page 92
Hiển Thị Thông Tin: Chụp Ảnh Xem Trực Tiếp
Để ẩn hoặc hiển thị các chỉ báo trong màn hình trong khi chụp
ảnh xem trực tiếp, nhấn nút R.
Đường chân trời ảo
(0 388)Thông tin bậtThông tin tắt
64
Biểu đồ (chỉ xem trước
phơi sáng; 0 62)
Hướng dẫn khuôn
hình
Page 93
D Chụp ở Chế Độ Xem Trực Tiếp
Mặc dù không xuất hiện trong bức ảnh cuối cùng, các đường mép răng
cưa, viền màu, nhiễu và các điểm sáng có thể xuất hiện trên màn hình,
trong khi các dải sáng có thể xuất hiện ở một số vùng với các dấu nháy
và các nguồn sáng đứt đoạn khác hoặc nếu đối tượng được chiếu sáng
trong thời gian ngắn bằng ánh sáng nhấp nháy hay nguồn sáng nhất
thời phát sáng nào khác. Ngoài ra, có thể xảy ra biến dạng nếu máy ảnh
được lia theo chiều ngang hoặc đối tượng di chuyển ở tốc độ cao
thông qua khuôn hình. Nhấp nháy và tạo dải dễ nhìn thấy trên màn
hình dưới đèn huỳnh quang, hơi thủy ngân hay đèn natri có thể được
giảm xuống bằng cách sử dụng Giảm nhấp nháy (0 380), mặc dù
chúng vẫn có thể được nhìn thấy trên bức ảnh cuối cùng ở một số tốc
độ cửa trập. Khi chụp trong chế độ xem trực tiếp, tránh hướng máy ảnh
vào mặt trời hoặc các nguồn ánh sáng mạnh khác. Không tuân thủ
biện pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng mạch bên trong của máy
ảnh.
Chức năng quay phim không có sẵn trong xem ảnh trực tiếp và việc bấm
nút quay phim không có tác dụng. Chọn xem phim trực tiếp (0 66) để
quay phim.
D Hiển Thị Đếm Ngược
Đếm ngược sẽ được hiển thị 30 giây trước khi xem trực tiếp kết thúc tự
động (0 63; bộ hẹn giờ chuyển sang màu đỏ nếu chế độ xem trực tiếp
chuẩn bị kết thúc để bảo vệ các mạch nội bộ hoặc, nếu một tùy chọn
khác Không giới hạn được chọn cho Cài Đặt Tùy Chọn c4—Độ trễ tắt màn hình > Xem trực tiếp; 0 337—5 giây trước khi màn hình tắt tự
động). Tùy thuộc vào điều kiện chụp, bộ đếm thời gian có thể xuất
hiện ngay lập tức khi xem trực tiếp được chọn.
A HDMI
Nếu máy ảnh được gắn vào thiết bị video HDMI trong chế độ xem ảnh
trực tiếp, màn hình máy ảnh sẽ vẫn bật và thiết bị video sẽ hiển thị xem
qua thấu kính.
65
Page 94
Xem Trực Tiếp Phim
Có thể quay phim trong chế độ xem trực tiếp.
1 Xoay bộ chọn xem trực tiếp sang 1
(xem trực tiếp phim).
2 Nhấn nút a.
Gương sẽ được nâng lên và cảnh xem
qua thấu kính sẽ được hiển thị trong
màn hình máy ảnh như nó sẽ xuất
hiện trong phim thực tế, điều chỉnh
cho hiệu ứng phơi sáng. Không còn
nhìn thấy đối tượng trong kính ngắm.
A Biểu Tượng 0
Biểu tượng 0 (0 74) cho biết không thể quay phim.
3 Chọn chế độ lấy nét (0 57).
Bộ chọn xem trực tiếp
Nút a
66
Page 95
4 Chọn chế độ vùng AF (0 58).
5 Lấy nét.
Tạo khuôn hình cho ảnh mở đầu và
lấy nét như mô tả trong Bước 3 và 4
trên các trang 54 và 55 (để biết thêm
thông tin về lấy nét trong xem trực tiếp phim, xem trang 59).
Lưu ý rằng số lượng các đối tượng có thể được phát hiện
trong AF ưu tiên khuôn mặt sẽ giảm trong khi quay phim.
A Phơi sáng
Có thể điều chỉnh các cài đặt sau trong xem trực tiếp phim:
Độ mở ống
P, S———✔✔
A✔——✔✔
M✔✔✔—✔
h, %———✔—
Các chế độ
chụp khác
Trong chế độ M, có thể thiết lập tốc độ cửa trập về giá trị giữa
1
giây và
/
4000 giây (tốc độ cửa trập chậm nhất có thể thay đổi theo tỷ
lệ khuôn hình; 0 319). Không sử dụng được chức năng đo sáng
điểm trong khi xem trực tiếp phim. Nếu kết quả là phơi sáng thừa
hoặc thiếu, thoát ra và khởi động lại xem trực tiếp phim.
Tốc độ cửa
kính
—————
trập
Độ nhạy
ISO
(0 322)
Bù phơi sángĐo sáng
1
/
25
67
Page 96
A Cân Bằng Trắng
i
Trong chế độ P, S, A, và M, cân bằng trắng có thể được thiết lập bất
cứ lúc nào bằng cách nhấn nút L (U) và xoay đĩa lệnh chính
(0 145).
6 Bắt đầu quay.
Nhấn nút quay phim để bắt đầu
quay. Chỉ báo quay và thời gian còn
lại được hiển thị trong màn hình. Có
thể khóa phơi sáng bằng cách nhấn
nút A AE-L/AF-L (0 141) hoặc thay đổi
lên tới ± 3 EV trong các bước
bằng cách sử dụng bù phơi sáng
(0 143). Trong chế độ lấy nét tự
động, có thể lấy nét lại cho máy ảnh
bằng cách nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng.
A Âm thanh
Máy ảnh có thể ghi lại cả video và âm thanh; không che micrô trên
mặt trước của máy ảnh trong quá trình quay phim (0 3). Lưu ý rằng
micrô gắn sẵn có thể ghi lại âm thanh của máy ảnh hoặc thấu kính
trong khi lấy nét tự động, chống rung, hoặc thay đổi độ mở ống
kính.
1
/
3 EV
Nút quay phim
Chỉ báo quay
Thời gian còn lạ
68
Page 97
7 Kết thúc quay.
Nhấn nút quay phim lần nữa để kết
thúc việc quay. Việc quay sẽ tự động
kết thúc khi đạt độ dài tối đa, hoặc thẻ
nhớ đầy.
A Độ Dài Tối Đa
Độ dài tối đa của từng tập tin phim là 4 GB (để biết thời gian quay
tối đa, xem trang 319); lưu ý rằng tùy thuộc vào tốc độ ghi thẻ nhớ,
việc quay có thể kết thúc trước khi đạt đến độ dài này (0 491).
D Hiển Thị Đếm Ngược
Đếm ngược sẽ được hiển thị 30 giây trước khi quay phim tự động
kết thúc (0 63). Tùy thuộc vào điều kiện chụp, bộ đếm thời gian có
thể xuất hiện ngay lập tức khi bắt đầu quay phim. Lưu ý rằng bất kể
thời lượng của thời gian quay là bao nhiêu, chế độ xem trực tiếp
vẫn sẽ kết thúc tự động khi bộ đếm thời gian hết hạn. Chờ cho các
mạch bên trong mát trước khi tiếp tục quay phim.
8 Thoát xem trực tiếp phim.
Nhấn nút a để thoát xem trực tiếp
phim.
69
Page 98
Danh mục
c
Nếu Đánh dấu danh mục được chọn cho
Cài Đặt Tùy Chọn g1 (Chỉ định nút Fn;
0 370), g2 (Chỉ định nút xem trước,
0 372), hoặc g3 (Chỉ định nút
AE-L/AF-L, 0 373), bạn có thể nhấn nút
được chọn trong khi quay để thêm danh
mục có thể được dùng để xác định vị trí
khuôn hình trong khi chỉnh sửa và phát
lại (0 80; lưu ý rằng không thể thêm
danh mục vào chế độ i). Có thể thêm
20 danh mục vào mỗi phim.
A Xem Thêm
Cỡ khuôn hình, tốc độ khuôn hình, độ nhạy micrô, khe thẻ và các tùy
chọn khe độ nhạy ISO có trong menu quay phim (0 318). Có thể điều
chỉnh lấy nét bằng tay như mô tả trên trang 60. Có thể chọn vai trò của
các nút J, Fn, Pv, và nút A AE-L/AF-L bằng cách sử dụng Cài Đặt Tùy
Chọn f1 (Nút OK; 0 354), g1 (Chỉ định nút Fn; 0 370), g2 (Chỉ định nút xem trước; 0 372), và g3 (Chỉ định nút AE-L/AF-L, 0 373), tương
ứng (ba tùy chọn cuối cho phép bạn khóa phơi sáng mà không cần
phải giữ bấm nút). Cài Đặt Tùy Chọn g4 (Chỉ định nút cửa trập; 0 373)
kiểm soát việc sử dụng nút nhả cửa trập để khởi động xem trực tiếp
phim hoặc để khởi động và kết thúc quay phim.
Nút Pv
Danh mụ
70
Page 99
Sử Dụng Nút P
Có thể tiếp cận các tùy chọn được liệt kê
bên dưới bằng cách nhấn nút P trong
xem trực tiếp phim (Độ nhạy micrô,
Đáp tuyến tần số, Giảm nhiễu do gió,
Tạođộmởốngkíhbằgđiệnđa b.chọn,
và Hiển thị phần tô sáng có thể được
điều chỉnh trong khi đang quay). Làm
nổi bật mục bằng cách sử dụng đa bộ
chọn và nhấn 2 để xem các tùy chọn
cho mục được làm nổi bật. Sau khi chọn
được cài đặt mong muốn, nhấn J để trở
về menu nút P. Nhấn lại vào nút P để
thoát khỏi màn hình hiển thị chụp.
Tùy chọnMô tả
Chọn vùng hình
ảnh
Cỡ khuôn hình/
tốc độ khuôn hìh
Chất lượng phim Chọn chất lượng phim (0 320).
Độ nhạy micrô
Chọn vùng hình ảnh cho xem trực tiếp phim (0 76).
Chọn cỡ khuôn hình và tốc độ khuôn hình (0 319).
Nhấn 1 hoặc 3 để điều
chỉnh độ nhạy micrô
(0 320). Cả micrô gắn sẵn
và micrô stereo tùy chọn
đều bị ảnh hưởng.
Nút P
Đáp tuyến tần số
Kiểm soát đáp tuyến tần số của các microphone gắn
sẵn hoặc micro stereo tùy chọn (0 320).
71
Page 100
Tùy chọnMô tả
Giảm nhiễu do gió
Đặt Picture Control
Đích
Độ sáng màn hình
Tạođộmởốngkíhbằ
gđiệnđa b.chọn
Hiển thị phần tô
sáng
Âm lượng tai nghe
Bật hoặc tắt giảm nhiễu do gió bằng cách sử dụng bộ
lọc giảm tần số và tiếng ồn của micrô gắn sẵn (0 321).
Chọn một Picture Control (0 321). Tham số Độ trong
không áp dụng cho phim.
Khi hai thẻ nhớ được lắp vào, bạn có thể chọn thẻ có
phim được ghi (0 319).
Nhấn 1 hoặc 3 để điều
chỉnh độ sáng màn hình
cho xem trực tiếp phim
(lưu ý rằng việc này chỉ ảnh
hưởng đến xem trực tiếp
và chứ không ảnh hưởng
đến ảnh hoặc phim hoặc
độ sáng của màn hình
menu hoặc phát lại; 0 62).
Chọn Bật để bật tạo độ mở ống kính bằng điện (Chỉ
các chế độ P, S, A, và M). Nhấn 1 để thu hẹp độ mở ống
kính, nhấn 3 để mở rộng độ mở ống kính.
Chọn cho phép hoặc
không cho phép các vùng
sáng nhất của khuôn hình
(nổi bật) được thể hiện
bằng các đường xiên ở
màn hình hiển thị trong
xem trực tiếp phim. Để tiếp
cận tùy chọn này, chọn chế
độ P, S, A, hoặc M.
Nhấn 1 hoặc 3 để điều
chỉnh âm lượng tai nghe
(0 73).
Phần tô sáng
72
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.