Đo từ dấu này trên máy ảnh đến chủđề, để xác định khoảng cách từ chủ đềđến máy ảnh. Một
khoảng cách khác là từ miệng gắn OK đến dấu xác định khoảng cách là 46.5mm.
Nút định dạng Card
Dùng để định dạng Card khi lần đầu gắn Card nhớ vào máy ảnh. Nếu chụp thường xuyên, nên
định dạng Card nhớ
Nút chiếu sáng màn hình
Khi bạn chụp ban đêm hay trong vùng tối, nhấn nút này để màn hình bật sáng để theo dõi các
thông số các chế độ chụp.
Nút đặt chế độ đo sáng
Nhấn nút này để chọn chế độ Đo sáng trong các chương trình chụp.
Nút bù trừ thời chụp
Nhấn nút này khi bạn muốn đặt bù trừ sáng trong các thời chụp tự động.
mỗi tháng một lần.
Công tắc Reset
Trong một vi trường hợp hiếm thấy, có những chức năng không sử dụng sẽ hiện trên bảng điều
khiển chính và làm cho máy không hoạt động. Những trường hợp này có thể do máy bị nhiễm từ.
Bạn hy tắt máy, lấy Pin ra (nếu bạn sử dụng Adapter AC thì rút dây điện ra khỏi ổ cắm). Sau đó,
gắn Pin hay dây nối Adapter trở lại rồi mở máy lại lần n
bạn hãy nhấn nút Reset này và cũng gài trở lại thời gian cùng ngày tháng.
Nếu các triệu chứng kể trên liên tục xuất hiện, bạn cần mang đi sửa chữa tại các điểm bảo hành
của Nikon.
Đèn báo Card
Khi máy đang ghi hình vào Card, đèn báo sẽ phát sáng. Bạn không nên tắt máy hay lấy Pin ra
khỏi máy hoặc mở nắp lấy Card ra.
Nút Help
Khi bạn muốn xem các trợ giúp trong Custom seting, bạ
sáng trong danh mục CSM hoặc khi các chức năng CSM hiển thị trên màn hình.
ửa. Nếu như vẫn tiếp diễn vấn đề trên,
n nhấn nút Help khicác dấu hiệu phát
BẢNG ĐIỀU KHIỂN
1. Tốc độ / Vùng bù trừ thời chụp/ Vùng bù trừ Flash / Tăng giảm WB/
Số lượng hình chụp trong cảnh chụp bù trừ.
2. Báo ISO/ Báo ISO tự động.
3. Báo Pin
4. Chế độ đồng bộ Flash.
5. Chất lượng ảnh.
6. Kích cỡ ảnh.
7. Chức năng Cân bằng trắng (WB)
8. Báo số hình còn lại / Số lần chụpcòn lại trước khi ghi vào bộ đệm/
Thông báo gài Preset WB / Thông báo Chức năng dùng Remote.
9. “ K ” hiện khi bộ nhớ duy trì hơn 1000 kiểu chụp.
10. Báo Âm thanh.
11. Khẩu độ / Thông số tăng giãn bù trừ /Báo kết nố
12. Báo đồng hồ.
Báo Đồng hồ: Lần đầu tiên khi mở máy, một bảng chọn ngôn ngữ sẽ xuất hiện trên Monitor và
trên bãng điều khiễn dấu CLOCK sẽ hiện báo. bạn sẽ phải chọn ngôn ngữ cho máy cùng gài đặt
ngày, giờ. Nếu bạn không thực hiện các thao tác trên, máy sẽ không hoạt động và dấu CLOCK
liên tục chớp nháy trên màn hình điều khiển.
Đồng hồ thời gian được cung cấp nguồn năng lu
chính vào máy hay khi sử dụng Adapter EH-5AC. Nguồn Pin này được nạp trong ba ngày cũng đủ năng lượng dự phòng trong một tháng hoạt độngH. Nếu nguồn Pin này cạn, dấu CLOCK sẽ
nhấp nháy trên màn hình điều khiển. Khi đó, đồng hồ thời gian sẽ trở lại số 2004.01.01 00:00:00
và bạn cần đặt trở lại.
13. Báo bù trừ phát sáng Flash.
Báo thời chụp bù trừ.
Hoạt
động chụp lập trình linh hoạt P*.
Chế độ lấy nét.
Vùng lấy nét / Chế độ lấy nét AF trong
vùng lấy nét.
Chế độ đo sáng.
Báo Self-time / sử dụng Remote.
Báo đang sử dụng chế độ chụp bù trừ tổng
quát.
Báo chế độ chụp bù trừ tổng quát.
Chế độ chụp
P* Hoạt động chụp lập trình linh hoạt:
Khi đang sử dụng chế độ chụp Program (lậ
độ theo ý thì bạn xoay dĩa điều khiển chính. Trên màn hình điều khiển sẽ hiện chữ P*. Cặp
Tốc – Khẩu độ thay đổi tuỳ thuộc vào chỉ số vùng lộ sáng lúc bạn đang chụp (EV). Nếu muốn
trở lại bình thường, bạn xoay dĩa điều khiển chính trở lại cho đến khi chữ P* biến mất trên màn
p trình tự động), bạn muốn thay đổi cặp Tốc –Khẩu
hình điều khiển.
Chế độ chụp bù trừ tổng quát BKT:
Chế độ này cho phép bạn chụp một lúc ba tấm ảnh có
thời chụp khác nhau. Một tấm đúng sáng, một tấm
thiếu sáng và một tấm dư sáng. Bạn có thể sử dụng
chế độ này khi chụp với Flash hay trong chức năng
Cân bằng trắng WB. Trong chức năng bù trừ thời
chụp và bù trừ với Flash, lượ
vi ± 2EV.
i máy vi tính (PC).
ợng riêng, được tựđộng nạp nguồn khi gắn Pin
ng bù trừ chỉ trong phạm
Màn hình Khung ngắm:
1. Vòng 8mm đo sáng trọng tâm.
2. Ngoặc lấy nét / Khung đo sáng điểm.
3. Khung lưới.
4. Báo nét đúng.
5. Vùng lấy nét / Chế độ lấy nét AF trong vùng lấy nét
6. Báo khóa AE / Khóa FV.
7. Tốc độ
8. Khẩu độ.
9. Báo vùng bù trừ Flash.
10. Báo vùng bù trừ thời chụp.
11. Số lần chụp / Số lần chụp trước khi ghi vào bộ nhớ / Báo thực hi
Flash / bù trừ thời chụp / chế độ kết nối máy Vi tính.
12. Báo Flash chuẩn bị.
13. Báo nguồn Pin.
14. Mạch đo sáng điện tử / báo bù trừ thời chụp.
15. Báo ISO tự động.
16. K hiện khi bộ nhớ duy trì hơn 1000 kiểu chụp.
CHẤT LƯỢNG ẢNH VÀ KÍCH CỞ.
Một trong những điều quan trọng của máy ảnh kỹ thuật s
cùng kích cỡ ảnh trước khi chụp. Điều này cũng sẽ giúp bạn biết được Card nhớ bạn đang sử
dụng sẽ chứa được bao nhiêu tấm ảnh bạn sẽ ghi được.
Chất lượng ảnh.
Máy ảnh D70 Nikon chấp nhận được các định dạng hình ảnh trong các đuôi File sau:
Hoạt động Định dạng Thể hi
NEF (RAW) NEF File có dử liệu 12bit được lưu trữ thẳng vào Card từ
CCD ghi hình qua chế độ nén của kỹ thuật điện tử
Nikon NEF
JPEG Fine JPEG Hình chất lượng cao, thích hợp
phóng lớn hay in.
JPEG Normal Hình chất lượng trung bình, áp
dụng hầu hết trong mọi trường
hợp.
JPEG Basic Chất lượng hình thấp, dùng để
gởi E-mail hay đưa qua trng
Web.
NEF + JPEG
Basic
NEF (Raw) NEF+RAW:
Hình ảnh file NEF chỉ có thể xem trên máy vi tính với phần mềm do Nikon cung cấp theo máy
hay phần mềm xem hình Nikon Capture 4 version 4.1 (hay mới hơn). Khi chụp với định dạng
hình NEF+JPEG, thì chỉ có hình JPEG hiện trên Monitor. Nếu bạn xóa hình với định dạng
NEF+JPEG, cả hai hình NEF và JPEG đều bị xóa.
Tên File:
NEF +
JPEG
Ghi một lúc hai hình hai định dạng. Một hình NEF và
một hình JPEG. cỡ hình tựđộng đặt ở L. Hình JPEG
có 3,008 x 2,000 pixel.
ố là bạn cần phải xác định chất lượng
ện
Thấp (1:4)
Trung bình
(1:8)
Cao (1:16)
ện Preset WB / Bù trừ
Độ nén
Tất cả hình ảnh lưu trữ trong máy đều mang tên
“ DSC nnnn.xxx “. nnnn là 4 số từ 0001 đến
9999. xxx là đuôi file NEF hay JPEG. với định
dạng NEF+JPEG, hình mang cùng đuôi file
nhưng khác nhau ở chất lượng. Khi ghi hình
trong chế độ Optimize image > Color mode đặt ở
II (Adobe RGB), tên hình sẽ ở phía sau một dấu
gạch dưới; thí dụ:”_ DSC 0001.JPEG “.
Bạn có thể gài đặt chất lượng ảnh trên Menu
hay sử dụng nút QUAL.
Khi nhấn nút QUAL trên thân máy và xoay dĩa điều khiển chính (nằm phía sau g
sẽ chỉnh chếđộ lưu trữ file gồm file NEF (RAW nén) cho đến file JPEC. Và trên màn hình điều
khiển sẽ hiện nbáo các chất lượng cũng như kích cỡ bạn đặt.
Nhấn nút QUAL trên thân máy và xoay dĩa điều khiển phụ phía trước, bạn có thể dễ dàng
chuyển đổi kích cỡ ảnh khi đang chụp.
Sử dụng Card nhớ CompactFlash loại I và II, D70 ghi nhận các cỡảnh:
cỡ ảnh cỡ hình khi in với độ phân giải khoảng 200 dpi
L 3000x2000 38 x25 cm
M 2240x1488 28 x 19 cm
S 1540x1000 19 x 13 cm
Đặt cỡ hình bằng Menu. (hình kế bên)
Bảng sau đây cho biết các cỡ hình, số lượng hình với các định dạng file trong Card nhớ 256MB.
Chất lượng ảnh cỡ hình cỡ File Số hình ghi
vào thẻ
NEF (Raw) --- 5.0MB 23 4
JPEG Fine L 2.9 MB 73 9
M 1.6 MB 130 7
S 0.8 MB 279 19
JPEG Normal L 1.5 MB 144 12
M 0.8 MB 253 7
S 0.4 MB 528 27
JPEG Basic L 0.8 MB 279 19
M 0.4 MB 481 7
S 0.2 MB 950 49
NEF + JPEG
Basic
Tất cả các số MB được tính gần như chính xác. Cỡ hình của file JPEG có thể khác nhau tuỳ
thuộc vào cảnh chụp.
** Số hình tối đa được lưu trữ trong bộ nhớ đệm.
”Cỡ file hình JPEG được cố định tại L. Khi mở hình trong phần mềm được cung cấp với máy
hay với phần mềm xem hình Nikon Capture 4 version 4.1 (hay mới hơn), hình file NEF là 3008
x 2000 pixel.
L 5.8 MB 21 4
Số hình trong
bộ nhớđệm
ần LCD) bạn
# Số MB của tất cả file NEF (RAW) và JPEG.
So với máy D100, máy D70 có bộ nhớ đệm cao hơn khi chụp cùng chung một chế độ lưu trữ
File. Bộ nhớđệm của D70 giúp cho bạn lưu trữ 12 hình trước khi ghi vào Card nhớ trong
chế độ JPEG Normal L.
Đặt độ nhạy sáng ISO.
nhấn nút ISO và xoay dĩa điều khiển chính để đặt độ hạy sáng.
Độ nhạy sáng tương đương ISO 200 đến ISO 1600 với mức tăng giảm từ 1/3 cho phép hệ thống
đo sáng hoạt động chính xác hơn trong chế độ đo sáng Ma trận, đo sáng trọng tâm và đo sáng
Điểm. Trên màn hình điều khiển sẽ báo ISO bạn chọn.
Chức năng White balance (Cân bằng trắng)
Chức năng White balance (Cân bằng trắ
từ Auto, Cân bằng trắng đèn Neon, bóng tròn, mặt trời, mây, bóng râm, đèn Flash cho đến gài
đặt trước (Preset). Bạn cũng có thể dễ dàng chuyển đổi các chức năng Cân bằng trắng từ nút
WB trên thân máy.
ng) thể hiện tốt trong các chế độ chụp với 8 chức năng
Sử dụng White balance trong Menu và bằng nút nhấn.
Các chức năng WB chuyển đổi trên màn hình.
BẢNG CÂN BẰNG TRẮNG.
Fine tuning WB.
Khi bạn đặt các chức năng WB khác ngoài chức năng Preset, bạn có thể
đặt chức năng điều chỉnh tốt nhất (Fine tuned) để bù đắp cho những
nguồn sáng màu khác nhau hay bạn có ý định muốn cho hình chụp được
thể hiện trong sắc màu “ nóng “ hay “lạnh”.
Mức tăng giảm trong khoảng + 3 đến – 3. Nếu bạn tăng cao, hình ảnh sẽ
mang màu vàng hay đỏ. Còn khi bạn giảm, hình ảnh sẽ
Bạn có thể gài đặt Fine tuned WB bằng Menu hay bằng nút nhấn WB
trên máy.
Bảng nhiệt độ màu và chức năng điều chỉnh Fine tuned.
Đèn bóng
tròn
+3 2.700 K 2.700 K 4.800 K 4.800 K 5.400 K 6.700 K
+2 2.800 K 3.000 K 4.900 K 5.000 K 5.600 K 7.100 K
+1 2.900 K 3.700 K 5.000 K 5.200 K 5.800 K 7.500 K
± 0 3.000 K 4.200 K 5.200 K 5.400 K 6.000 K 8.000 K
-1 3.100 K 5.000 K 5.300 K 5.600 K 6.200 K 8.400 K
-2 3.200 K 6.500 K 5.400 K 5.800 K 6.400 K 8.800 K
-3 3.300 K 7.200 K 5.600 K 6.000 K 6.600 K 9.200 K
Đèn Neon Anh sáng
trời
Đèn Flash Mây (ban
ngày)
có sắc màu xanh.
Bóng
râm(ban
ngày)
Preset White balance.
Chức năng Preset White balance sử dụng để ghi hình trong một cảnh có nhiều nguồn sáng khác
nhau. để bù đắp cho nguồn sáng với một sắc màu rỏ rệt. Hoặc để thay thế Cân bằng sáng sử
dụng trong những tấm ảnh đã chụp. Chức năng này có thể gài đặt trong các chếđộ chụp như P,
S, A và M. Có hai phương pháp đểđặt Preset WB:
1. Measure WBĐo Cân bằng trắng: dùng một vật màu trắng hay xám đặ
bạn sử dụng để chụp và máy sẽđo WB.
2. Copy from existing photograph Sao chép từ hình đã chụp: Vùng WB được sao chép từ hình
đã chụp với máy D70 (Nếu bạn muốn thay đổi nguồn hình file RAW, bạn có thể dùng chức
năng WB trong phần mền Nikon Captue 4 version 4.1 hay mới hơn)
Measure WB Đo Cân bằng trắng
Để thực hiện đo Cânbằng trắng, bạn lần lượt thao tác theo các
thứ tự sau:
1.Đặ
t vật thể xám hay trắng dưới nguồn sáng mà bạn sẽ thực
hiện chụp ảnh.
2.Chọn Measure trong Menu Preset hay nhấn nút WB và xoay
dĩa điều khiển chính cho đến khi chữ PRE hiện trên bãng điều
khiển. WB sẽ được gài đặt trong vùng mà bạn chọn đặt Preset
WB với mức 5,200 K tương đương với vùng ánh sáng mặt trời.
3. Nhấn nút WB lần nữa cho đến khi chữ PRE bắt đầ
nháy trên màn hình và trong khung ngắm.
4. Bạn chỉnh Zoom tiêu cự OK sao cho vật thể dùng để Cân bằng trắng phủ đầy khung ngắm và
nhấn nút chụp. Máy sẽ đo Cân bằng trắng và sử dụng những dử liệu này khi Preset được sử
dụng. Máy sẽ không ghi hình khi bạn nhấn nút chụp trong thao tác này và đo WB luôn luôn
chính xác ngay cả khi lấy nét không đúng.
5. Nếu máy chấp nhận vùng Cân bằng trắng thì chữ Good sẽ chớp sáng
trên bãng điều khiển và trong khung ngắm sẽ hiện chữ Gd. Để trở lại
chế độ chụp, bạn nhấn nút chụp phân nữa hay chờ đến khi hệ thống đo
sáng tắt.
Nếu nguồn sáng quá tối hay quá sáng, hệ thống máy sẽ không nhận
được Cân bằng trắng. khi đó, chữno Gd sẽ chớp sáng trên bãng điều
khiển và trong khung ngắm. Bạn hãy thực hiện lại các thao tác từ b
4 đểđo WB lại.
Đặt Pre WB cho vùng đang chụp.
Chọn Menu WB. Chọn Pre trong Menu này.
Khi khung Preset phát sáng, bạn nhấn nút mũi tên phải để chọn Measure và nhấn tiếp Setđể
chọn và trở lại chế độ chụp.
u phát sáng trên màn hình. Chữ PRE nhấp
t dưới nguồn sáng mà
ước
Các chức năng tối ưu hóa hình ảnh.
Khi chọn chế độ chụp Digital Vari Program, máy sẽ tự động chọn các chức năng tối ưu hóa hình
ảnh như đường nét, độ tương phản, độ bảo hòa cùng màu sắc tuỳ thuộc vào cảnh. Trong chế độ
chụp P,S, A và M để làm nổi bật hình ảnh có thể chọn từ các chức năng Normal, Vivid, Sharp,
Solf, Direct Print, Portrait, Landscape cho tối ưu hóa hình ảnh tuỳ thuộc vào cách bạn tạo hình
ảnh hay từ vùng ảnh chụp.
Hoạt động Chức năng
Normal (mặc định) Áp dụng cho hầu hết các trường hợp.
N
VI
SH
SF
DP
PO
LA
Custom Tuỳ chỉnh độ sắc nét, tương phản, độ bảo hòa cùng màu sắc.
Tự chỉnh các chức năng tối ưu hóa hình ảnh (chọn trong Menu chụp) optimize option
Khi chuẩn bị ghi hình trong các chế độ chụp như P,A,S,M, bạn có thể hiệu chỉnh các chức năng
tối ưu hóa hình ảnh nhưđộ sắc nét, tương phản, bảo hòa màu …theo các chỉ dẩn sau:
Chỉnh mức tương phản: Tone comp
A: thêm bớt độ tương phản, nguồn sáng của hình ảnh.
A auto: máy tự động chỉ
Normal: máy chỉnh độ tương phản, nguồn sáng cho tất cả hình chụp đều như nhau.
More Contrast:tăng độ tương phản hình. sử sụng khi chụpphong cảnh, chủ đề thiếu tương phản
hay dưới bầu trời nhiều mây.
Less Contrast: giảm độ tương phản hình ảnh. Dùng khi chụp chủ đề dưới nguồn sáng mạnh tạo
bóng
Lighten Image: vùng Sáng trung bình trên hình, không có hiệu quả chi tiết ánh sáng cao và
bóng đổ. Dùng khi in ảnh qua máy in hoặc theo dõi hình ảnh trên monitor nhằm tạo hình ảnh tối.
Darken Image: vùng tối trung bình trên hình, không có hiệu quả chi tiết ánh sáng cao và bóng
đổ. Dùng khi in ảnh qua máy in hoặc theo dõi hình ảnh trên monitor nhằm tạo hình ảnh sáng.
Chỉnh bão hòa màu.
O: Saturation Color: Bão hòa màu sắc.
ONormal: Sự lựa chọn tốt nhất cho hầu hết mọi trường hợp.
- Moderate: Giảm độ tương phản hình. sử dụng khi chụp phong cảnh, chủ
hay dưới bầu trời nhiều mây hoặc dùng khi sẽ xử lý hình ảnh chụp trên máy vi tính sau khi chụp.
+ Maxium: Thể hiện màu sắc rực rỡ, tạo hiệu ứng hình in giống như chụp mà không cần chỉnh
lại.
Vivid Làm tăng độ bảo hòa màu, tương phản và sắc nét để tấm ảnh có
một sắc màu rực rỡ như màu xanh biển, xanh trời hay màu đỏ.
Sharp Đường nét chủ đề rõ (sắc nét)
Soft Đường nét chủ đề mềm dịu. Khi chụp chân dung chủ đề để có làn
da sắc màu tự nhiên hay khi ghi hình mà bạn đã áp dụng chức
năng sắc nét.
Direct Print Tối ưu hóa hình ảnh khi in. Ảnh được thể hiện như khi bạn ngắm
chụp. Hình ảnh sắc nét và rỏ ngay cả khi phóng lớn.
Portrait Độ tương phản thấp và hậu cảnh mờ để nổi bật chân dung chủ đề.
Landcape Làm tăng độ bảo hòa màu, tương phản và sắc nét để tấm ảnh
chụp Phong cảnh có một sắc màu rực rỡ như màu xanh biển, xanh
trời.
nh độ tương phản, nguồn sáng tuỳ thuộc vào vùng chụp.
đổ.
đề thiếu tương phản
Loading...
+ 22 hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.