Có thể quay phim bằng cách
nhấn nút quay phim trong các
chế độ tự động (0 31), sáng tạo
(0 39), t, u, v, w (0 56), và
phim nâng cao (0 48) .
Nút quay phim
iii
Về Tài Liệu Hướng Dẫn Này
Để biết hướng dẫn đầy đủ về sử dụng máy ảnh số, xem Tài liệu
tham khảo (trang v). Để tận dụng máy ảnh hiệu quả nhất, hãy
đọc kỹ đầy đủ Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng này và để ở nơi tất cả
những ai sử dụng máy sẽ đọc.
Cài Đặt Máy Ảnh
Các giải thích trong tài liệu hướng dẫn này giả định các cài đặt mặc định
được sử dụng.
Biểu Tượng và Quy Ước
Để tìm thông tin bạn cần dễ dàng hơn, những biểu tượng và các quy ước
sau đây được sử dụng:
Biểu tượng này thể hiện cảnh báo; thông tin cần phải đọc trước
D
khi sử dụng để tránh làm hỏng máy ảnh.
Biểu tượng này thể hiện các ghi chú; thông tin cần phải đọc trước
A
khi sử dụng máy ảnh.
Biểu tượng này thể hiện tham chiếu tới các trang trong tài liệu
0
hướng dẫn này.
Thấu kính thường được sử dụng trong tài liệu hướng dẫn này cho mục
đích minh họa là 1 NIKKOR VR 10-30mm f/3.5-5,6 PD-ZOOM.
AVì Sự An Toàn Của Bạn
Trước khi sử dụng máy ảnh lần đầu tiên, đọc các hướng dẫn an toàn
trong “Vì Sự An Toàn Của Bạn” (0 vi–viii) và “Chăm Sóc Máy Ảnh và Pin:
Cảnh báo” (0 113).
iv
Tài Liệu Tham Khảo
Để biết thêm thông tin về việc sử dụng máy ảnh Nikon, tải về
bản pdf Tài liệu tham khảo của máy ảnh từ trang web được liệt kê
bên dưới. Có thể xem Tài Liệu Tham Khảo bằng Adobe Reader
hoặc Adobe Acrobat Reader 5.0 hoặc mới hơn.
1 Trên máy tính, khởi chạy trình duyệt web và mở trang tải về
hướng dẫn sử dụng Nikon ở http://nikonimglib.com/manual/
2 Điều hướng đến trang sản phẩm mong muốn và tải về hướng
dẫn sử dụng.
v
Vì Sự An Toàn Của Bạn
Để tránh làm hỏng sản phẩm Nikon hoặc gây thương tích cho ch ính mình hay
cho người khác, hãy đọc đầy đủ các biện pháp phòng ngừa an toàn trước khi
sử dụng thiết bị này. Hãy giữ những hướng dẫn an toàn này ở nơi tất cả
những ai sử dụng sản phẩm sẽ đọc chúng.
Hậu quả có thể xảy ra do việc không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa
được liệt kê trong phần này được chỉ báo bằng biểu tượng sau đây:
Biểu tượng này đánh dấu cảnh báo. Để tránh chấn thương có thể xảy
A
ra, hãy đọc tất cả các cảnh báo trước khi sử dụng sản phẩm Nikon này.
❚❚CẢNH BÁO
Để khuôn hình tránh ánh nắng mặt trời.
A
Để khuôn hình tránh xa khỏi ánh
nắng mặt trời khi chụp các đối
tượng bị ngược sáng. Ánh sáng
mặt trời tập trung vào máy ảnh khi
mặt trời ở trong hoặc gần khuôn
hình có thể gây cháy hình.
Không nhìn vào mặt trời qua kính ngắm.
A
Nhìn mặt trời hoặc nguồn sáng
mạnh khác thông qua kính ngắm
có thể làm giảm thị lực vĩnh viễn.
Tắt ngay lập tức trong trường hợp sự cố.
A
Nếu bạn nhận thấy có khói hay
mùi bất thường trong thiết bị hoặc
bộ đổi điện AC (có riêng), rút phích
cắm bộ đổi điện AC và tháo pin
ngay lập tức, cẩn thận để không bị
bỏng. Việc tiếp tục sử dụng có thể
gây thương tích. Sau khi tháo pin,
mang máy đến Trung tâm dịch vụ
Nikon ủy quyền để kiểm tra.
Không sử dụng ở nơi có khí dễ cháy.
A
Không sử dụng thiết bị điện tử ở
nơi có khí dễ cháy, vì điều này có
thể gây nổ hoặc cháy.
Để khô ráo. Không nhúng trong hoặc
A
để tiếp xúc với nước hoặc sử dụng
bằng tay ướt. Việc không giữ khô
sản phẩm có thể dẫn đến hư hỏng
máy ảnh, gây cháy hoặc điện giật,
việc sử dụng máy ảnh bằng tay
ướt có thể dẫn đến bị điện giật.
Không tháo rời. Việc chạm vào các bộ
A
phận bên trong của máy có thể
gây thương tích. Trong trường
hợp sự cố, việc sửa chữa phải do kỹ
thuật viên có trình độ thực hiện.
Trong trường hợp máy bị vỡ do bị
rơi hoặc sự cố khác, tháo pin và bộ
đổi điện AC sau đó mang máy tới
Trung tâm dịch vụ Nikon ủy quyền
để kiểm tra.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Việc không
A
tuân thủ biện pháp đề phòng này
có thể gây thương tích. Ngoài ra,
hãy lưu ý rằng các bộ phận nhỏ
gây nguy cơ chẹn họng. Nếu một
đứa trẻ nuốt phải bất kỳ bộ phận
nào của thiết bị này, hãy tham
khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
vi
Không đặt dây đeo quanh cổ trẻ sơ sinh
A
hoặc trẻ em. Việc đặt dây máy ảnh
quanh cổ trẻ sơ sinh hoặc trẻ em
có thể dẫn đến nghẹt thở.
Thực hiện theo các hướng dẫn của nhân
A
viên hãng hàng không và bệnh viện. Máy
ảnh truyền tần số vô tuyến có thể
làm nhiễu thiết bị y tế hoặc khả
năng điều hướng máy bay. Tắt
tính năng mạng không dây trước
khi lên máy bay, tắt máy ảnh trong
quá trình cất cánh và hạ cánh. Tại
các cơ sở y tế, hãy làm theo hướng
dẫn của nhân viên về việc sử dụng
thiết bị không dây.
Không duy trì tiếp xúc với máy ảnh, pin
A
hoặc bộ sạc trong thời gian dài trong khi
các thiết bị này đang được bật lên hoặc
đang được sử dụng. Các bộ phận của
thiết bị nóng lên. Việc tiếp xúc da
trực tiếp với thiết bị trong thời
gian dài có thể gây bỏng ở nhiệt
độ thấp.
Không để sản phẩm ở nơi tiếp xúc với nhiệt
A
độ cực cao, chẳng hạn như trong ô tô kín
hoặc dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Không tuân thủ phòng ngừa này
có thể gây hư hỏng hoặc hỏa
hoạn.
Không chiếu đèn nháy vào người lái xe.
A
Việc không tuân thủ biện pháp đề
phòng này có thể gây tai nạn.
Quan sát thận trọng khi sử dụng đèn
A
nháy.
• Sử dụng máy ảnh với đèn nháy
để gần da hoặc các đối tượng
khác có thể gây ra bỏng.
• Sử dụng đèn nháy để gần mắt
của đối tượng có thể gây suy
giảm thị lực tạm thời. Không để
đèn nháy gần hơn 1m với đối
tượng. Phải đặc biệt cẩn thận khi
chụp ảnh trẻ sơ sinh.
Tránh tiếp xúc với tinh thể lỏng. Nếu bị
A
vỡ màn hình, cần cẩn thận để
tránh chấn thương do kính vỡ và
không để các tinh thể lỏng màn
hình chạm vào da, vào mắt hoặc
miệng.
Không mang giá ba chân khi còn lắp thấu
A
kính hoặc máy ảnh. Bạn có thể sẩy
chân hoặc vô tình va vào người
khác gây thương tích.
Cần có các biện pháp phòng ngừa
A
thích hợp khi xử lý pin. Pin có thể
rò rỉ hoặc phát nổ nếu được xử lý
không phù hợp. Cần thực hiện các
biện pháp phòng ngừa sau khi xử
lý pin để sử dụng trong sản phẩm
này:
• Chỉ sử dụng pin được chấp thuận
cho sử dụng trong thiết bị này.
• Không làm chập mạch hoặc tháo
rời pin.
• Hãy chắc chắn tắt máy ảnh trước
khi thay pin.Nếu bạn đang sử
dụng bộ đổi điện AC, hãy chắc
chắn phải rút bỏ.
• Không cố lắp lộn ngược pin hoặc
ngược ra sau.
vii
• Không để pin tiếp xúc trực tiếp
với lửa hay với nhiệt quá nóng.
• Không nhúng hoặc để tiếp xúc
với nước.
• Thay nắp phủ đầu cuối khi vận
chuyển pin.Không mang hoặc
lưu trữ pin cùng với các vật kim
loại như vòng cổ hoặc kẹp tóc.
• Pin dễ bị rò rỉ khi xả hết điện.Để
tránh làm hỏng máy, hãy chắc
chắn tháo pin khi không còn
điện.
• Khi không sử dụng pin, lắp nắp
phủ đầu cuối và cất giữ ở nơi khô,
mát.
• Pin có thể nóng ngay sau khi sử
dụng hoặc khi máy dùng nguồn
pin trong một thời gian dài.
Trước khi tháo pin hãy tắt máy
ảnh và để cho pin nguội.
• Ngừng sử dụng ngay lập tức khi
bạn thấy bất kỳ thay đổi nào ở
pin, chẳng hạn như đổi màu hoặc
biến dạng.
Cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa
A
thích hợp khi xử lý sạc:
• Để khô ráo. Không tuân thủ biện
pháp phòng ngừa này có thể dẫn
đến thương tích hoặc làm hỏng
sản phẩm do cháy hoặc điện giật.
• Không làm chập các đầu cuối sạc.
Không tuân thủ đề phòng này có
thể dẫn đến quá nóng và làm
hỏng sạc.
• Cần loại bỏ bụi trên hoặc gần các
bộ phận kim loại của phích cắm
bằng miếng vải khô. Việc tiếp tục
sử dụng có thể gây cháy.
• Không tới gần sạc trong cơn băo.
Việc không tuân thủ đề phòng
này có thể bị điện giật.
•
Không sử dụng phích cắm hoặc sạc
với tay ướt. Không tuân thủ biện
pháp phòng ngừa này có thể dẫn
đến thương tích hoặc làm hỏng
sản phẩm do cháy hoặc điện giật.
• Không sử dụng bộ chuyển đổi du
lịch hoặc bộ điều hợp được thiết
kế để chuyển đổi từ một điện áp
này sang điện áp khác hoặc với
biến tần DC-sang-AC. Việc không
tuân thủ đề phòng này có thể
làm hỏng sản phẩm hoặc gây ra
quá nhiệt hoặc cháy.
Sử dụng cáp phù hợp. Khi kết nối cáp
A
với giắc cắm đầu vào và đầu ra, chỉ
sử dụng các loại cáp của Nikon
cung cấp hoặc được bán với mục
đích duy trì tuân thủ các quy định
của sản phẩm.
CD-ROM: Không nên mở CD-ROM
A
chứa phần mềm hoặc tài liệu
hướng dẫn trên thiết bị CD âm
thanh. Việc phát đĩa CD-ROM trên
máy nghe nhạc CD âm thanh có
thể gây mất thính lực hoặc hư
hỏng thiết bị.
viii
Chú ý
• Không phần nào của tài liệu hướng
dẫn này được phép tái tạo, truyền,
sao chép, lưu trữ trong hệ thống
phục hồi, hoặc được dịch sang các
ngôn ngữ dưới bất kỳ hình thức nào,
bằng bất kỳ phương tiện nào mà
không có sự cho phép trước bằng
văn bản của Nikon.
• Nikon có quyền thay đổi các thông
số kỹ thuật của phần cứng và phần
mềm được mô tả trong các hướng
dẫn sử dụng này bất cứ lúc nào mà
không cần thông báo trước.
• Nikon sẽ không chịu trách nhiệm về
bất kỳ thiệt hại nào từ việc sử dụng
sản phẩm này.
• Dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng các
thông tin trong tài liệu hướng dẫn là
chính xác và đầy đủ, chúng tôi đánh
giá cao việc bạn lưu ý bất kỳ lỗi hoặc
thiếu sót nào với người đại diện
Nikon trong khu vực của bạn (địa chỉ
cung cấp riêng).
ix
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo
Lưu ý rằng việc chỉ đơn giản là sở hữu tài liệu đã được sao chép về mặt kỹ
thuật số hoặc tái tạo bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị khác
là cũng có thể bị trừng phạt theo quy định của pháp luật.
• Pháp luật cấm sao chép hoặc tái tạo các đồ
vật
Không sao chép hoặc tái tạo tiền
giấy, tiền kim loại, chứng khoán, trái
phiếu chính phủ, hoặc trái phiếu
chính quyền địa phương, ngay cả
khi bản sao hoặc các bản tái tạo đó
có đóng dấu “Mẫu.”
Việc sao chép hoặc tái tạo tiền giấy,
tiền kim loại, hoặc chứng khoán
được lưu hành ở nước ngoài đều bị
cấm.
Trừ khi có sự cho phép trước của
chính phủ, việc sao chép hoặc tái tạo
tem bưu chính không sử dụng hoặc
bưu thiếp do chính phủ phát hành
đều bị cấm.
Việc sao chép hoặc tái sản xuất tem
do chính phủ phát hành và các văn
bản chứng nhận theo quy định của
pháp luật là bị cấm.
• Lưu ý với một số bản sao và bản tái tạo
Chính phủ đã ban hành cảnh báo về
các bản sao hoặc bản tái tạo chứng
khoán do công ty tư nhân phát hành
(cổ phiếu, hóa đơn, séc, giấy chứng
nhận quà tặng v.v...), vé tháng, hoặc
phiếu giảm giá, ngoại trừ số lượng
tối thiểu bản sao cần thiết cần cho
công việc của công ty. Ngoài ra,
không được sao chép hoặc tái tạo hộ
chiếu do chính phủ ban hành, giấy
phép do cơ quan công quyền và các
nhóm tư nhân, thẻ chứng minh thư,
và vé, chẳng hạn vé tháng và phiếu
giảm giá bữa ăn.
• Tuân thủ chú ý bản quyền
Việc sao chép hoặc tái tạo bản
quyền tác phẩm sáng tạo như sách,
âm nhạc, tranh vẽ, tranh khắc gỗ,
bản in, bản đồ, bản vẽ, phim ảnh, và
bức ảnh được điều chỉnh theo luật
bản quyền quốc gia và quốc tế.
Không sử dụng sản phẩm này với
mục đích tạo bản sao bất hợp pháp
hoặc vi phạm luật bản quyền.
Xin lưu ý rằng việc xoá các hình ảnh hoặc định dạng thẻ nhớ hoặc các thiết bị
lưu trữ dữ liệu khác không xóa hoàn toàn dữ liệu hình ảnh gốc. Đôi khi các tập
tin đã xóa có thể phục hồi được từ các thiết bị lưu trữ đã được hủy bằng cách
sử dụng phần mềm thương mại có sẵn, điều này có khả năng dẫn tới việc sử
dụng nguy hại các dữ liệu hình ảnh cá nhân. Bảo đảm sự riêng tư của các dữ
liệu đó là trách nhiệm của người dùng.
Trước khi loại bỏ thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc chuyển giao quyền sở hữu cho
người khác, xóa tất cả dữ liệu bằng cách sử dụng phần mềm xóa thương mại,
hoặc định dạng thiết bị và sau đó nạp vào các hình ả nh không chứa thông tin
cá nhân (ví dụ, hình ảnh về bầu trời không mây). Có thể đặt lại cài đặt Wi-Fi về
giá trị mặc định bằng cách chọn Wi-Fi > Kiểu kết nối Wi-Fi > Đặt lại cài đặt Wi-Fi trong menu cài đặt (0 93). Cần cẩn thận để tránh chấn thương khi hủy
các thiết bị lưu trữ dữ liệu.
Cảnh Báo Nhiệt Độ
Máy ảnh có thể bị nóng do việc tiếp xúc trong quá trình sử dụng; điều này là
bình thường và không phải là sự cố. Ở nhiệt độ môi trường xung quanh cao,
sau một thời gian dài sử dụng liên tục, hoặc sau khi chụp liên tiếp một số ảnh,
một cảnh báo nhiệt độ có thể được hiển thị, sau đó máy ảnh sẽ tự động tắt để
giảm thiểu hư hại cho các mạch nội bộ của máy. Đợi cho máy ảnh nguội trước
khi sử dụng lại.
Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Điện Tử Thương Hiệu Nikon
Máy ảnh Nikon được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất và có các mạch
điện tử phức tạp. Chỉ các phụ kiện điện tử thương hiệu Nikon (bao gồm sạc,
pin, bộ đổi điện AC, và các phụ kiện thấu kính) có xác nhận của Nikon đặc biệt
cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng
minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn của mạch điện t ử này.
Việc sử dụng các linh kiện điện tử không phải của Nikon có thể
làm hỏng máy ảnh và có thể làm mất hiệu lực bảo hành của
Nikon. Việc sử dụng pin sạc Li-ion của bên thứ ba không có
tem bảo đảm của Nikon ở bên phải có thể gây trở ngại cho
hoạt động bình thường của máy ảnh hoặc khiến pin bị quá nóng, cháy,
phồng, hoặc bị rò rỉ.
Để biết thêm thông tin về phụ kiện thương hiệu Nikon, hãy liên hệ với đại lý
Nikon được uỷ quyền ở địa phương.
xii
Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Thương Hiệu Nikon
D
Chỉ các phụ kiện được Nikon chứng nhận đặc biệt cho sử dụng với máy
ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt động
theo các yêu cầu hoạt động và an toàn. V
Máy ảnh là thiết bị chính xác nên cần bảo dưỡng thường xuyên. Nikon
khuyến cáo máy ảnh cần được kiểm tra bởi nhà bán lẻ ban đầu hoặc Đại
diện dịch vụ Nikon ủy quyền từ một đến hai năm một lần, và cần được
bảo dưỡng sau mỗi ba đến năm năm (lưu ý có thể phải trả phí cho các
dịch vụ này). Kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên được khuyến nghị
nếu máy ảnh được sử dụng chuyên nghiệp. Bất kỳ phụ kiện nào được
sử dụng thường xuyên với máy ảnh, như các thấu kính, nên được đi
kèm với máy ảnh trong quá trình kiểm tra hoặc bảo dưỡng.
Trước Khi Chụp Ảnh Quan Trọng
A
Trước khi chụp ảnh vào các dịp quan trọng (như tại đám cưới hay trước
khi đem máy ảnh trong một chuyến đi), hãy chụp thử để đảm bảo rằng
máy ảnh đang hoạt động bình thường. Nikon không chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại hoặc bị mất lợi nhuận do sự cố sản phẩm.
Học Tập Suốt Đời
A
Là m ột ph ần ca m kết “ Học T ập Su ốt Đời” c ủa Nik on vớ i hỗ t rợ và h ướng
dẫn liên tục, thông tin được cập nhật liên tục trên web sau đây:
• Dành cho người dùng ở Hoa Kỳ: http://www.nikonusa.com/
• Dành cho người dùng ở châu Âu và châu Phi:
http://www.europe-nikon.com/support/
• Dành cho người dùng ở châu Á, châu Đại Dương và Trung Đông:
http://www.nikon-asia.com/
Truy cập vào các trang web này để cập nhật các thông tin sản phẩm,
thủ thuật, câu trả lời cho câu hỏi thường gặp (FAQs), và lời khuyên
chung mới nhất về ảnh kỹ thuật số và nhiếp ảnh. Thông tin thêm có thể
được cung cấp từ đại diện của Nikon trong khu vực của bạn. Để biết
thông tin liên lạc, hãy truy cập vào http://imaging.nikon.com/
IỆCSỬDỤNGCÁCLINHKIỆNĐIỆNTỬ
xiii
Không dây
Sản phẩm này, có chứa phần mềm mã hóa được phát triển tại Hoa Kỳ, được
kiểm soát bởi các Quy Định Quản Lý Xuất Khẩu của Hoa Kỳ và có thể không
được xuất hoặc tái xuất khẩu sang bất kỳ quốc gia nào mà Hoa Kỳ cấm vận
hàng hóa. Các nước sau đây hiện đang bị cấm vận: Cuba, Iran, Bắc Triều Tiên,
Sudan, và Syria.
xiv
Bảo mật
Mặc dù một trong những lợi ích của sản phẩm này là nó cho phép những
người khác tự do kết nối để trao đổi dữ liệu không dây bất cứ nơi nào trong
phạm vi của nó, những việc sau đây có thể xảy ra nếu tính năng bảo mật
không được kích hoạt:
• Trộm cắp dữ liệu: Các phần mềm độc hại của bên thứ ba có thể chặn truyền
phát không dây để ăn cắp ID người sử dụng, mật khẩu, và thông tin cá nhân
khác.
• Truy cập trái phép: Người sử dụng trái phép có thể truy cập vào mạng và
thay đổi dữ liệu hoặc thực hiện các hành động độc hại khác. Lưu ý rằng do
thiết kế của mạng không dây, các cuộc tấn công chuyên biệt có thể cho
phép việc truy cập trái phép, ngay cả khi bảo mật được kích hoạt.
xv
xvi
Giới thiệu
s
Máy Ảnh và Phụ Kiện
Các mục sau đây được kèm theo khi mua sản phẩm này hoặc
được bán riêng. Xác nhận hộp máy có chứa tất cả các mục được
liệt kê dưới đây. Để xem danh sách đầy đủ các phụ kiện có thể
mua riêng, xem trang 109.
Nắp thân máy BF-N1000(đi kèm)
Máy Ảnh Số Nikon 1 V3 (đi kèm)
Pin Sạc Li-ion
EN-EL20a (đi kèm với
nắp phủ đầu cắm)
s
Thấu kính (chỉ
được cung cấp nếu
mua cả bộ thấu
kính với máy ảnh)
Bộ sạc pin MH-29
(đi kèm; phích bộ nắn dòng
được cung cấp ở những nước
hoặc khu vực yêu cầu; hình
dạng phụ thuộc vào quốc
gia bán lẻ)
Kính Ngắm Điện Tử
DF-N1000
* Nikon 1 V1 và V2 không được hỗ trợ.
Thẻ nhớ được bán riêng.
*
(bán riêng)
Đi kèm cả:
Dây đeo AN-N1000
Cáp USB UC-E20
ViewNX 2 CD
Bảo hành
Tài Liệu Hướng Dẫn Sử
Dụng (tài liệu hướng dẫn này)
Tay nắm
GR-N1010
(bán riêng)
1
Các Bộ Phận Của Máy Ảnh
Phải mất ít phút để làm quen với các điều khiển máy ảnh và hiển
thị. Bạn có thể thấy hữu ích để đánh dấu phần này và tham khảo
lại khi đọc qua phần còn lại của tài liệu hướng dẫn.
* Chỉ có trong màn hình hiển thị chi tiết; để xem, nhấn $ (0 5).
Lưu ý: Hiển thị với tất cả chỉ báo với mục đích minh họa.
*
4
12
13
14
15
16
1
18
19
20
22
*
*
Nút $ (Màn hình hiển thị)
Nhấn $ để xoay quanh chỉ báo chụp
và phát lại như bên dưới.
Nút $
❚❚ Chụp
Màn hình hiển thị đơn
giản
Đường chân trời ảo
* Chỉ được hiển thị trong các chế độ không phải là Bảng màu sáng tạo.
Vùng ghi
A
Vùng được ghi trong quá trình quay phim được thể hiện bằng các
hướng dẫn trên màn hình hiển thị; các hướng dẫn xuất hiện phụ thuộc
vào tùy chọn được chọn cho Chống rung điện tử (0 100, 101) trong
menu phim.
Hiển thị chi tiết
*
s
Tắt chống rung điện tửBật chống rung điện tử
5
s
❚❚ Phát lại
Thông tin ảnh cơ bảnThông tin ảnh chi tiết
Chỉ hình ảnhCác vùng sáng
* Chỉ hiển thị khi Bật được chọn cho tùy chọn Hiển thị > H.thị nổi bật khi
phát lại trong menu cài đặt (0 102).
*
6
Đĩa lệnh chế độ
Máy ảnh này có các lựa chọn chế độ chụp
sau:
Đĩa lệnh chế độ
C Chế độ tự động (0 31): Để máy ảnh chọn cài đặt cho ảnh và phim.
wChế độ sáng tạo (0 39): Dành cho các ảnh bạn muốn sử
dụng hiệu ứng đặc biệt hoặc sử dụng các cài đặt phù hợp
với cảnh.
vChế độ phim nâng cao (0 48): Chọn chế độ phơi
sáng và điều chỉnh tốc độ cửa trập hay độ mở
ống kính hoặc ghi phim chuyển động chậm
hoặc nhanh hoặc với các hiệu ứng đặc biệt khác.
zChế độ chụp nhanh chuyển động (0 71): Mỗi lần
cửa trập được nhả, máy ảnh ghi lại một hình ảnh
tĩnh và khoảng 1,6 giây cảnh phim.
uChế độ chụp khoảnh khắc đẹp nhất (0 61): Chọn Lựa
chọn hoạt động để chọn ảnh đẹp nhất từ 40 ảnh
trong bộ nhớ tạm thời, chọn Xem chậm để chọn thời
điểm tốt nhất để chụp khi cảnh phát lại trong chuyển
động chậm, hoặc chọn Chọn ảnh thông minh để máy
ảnh chọn ảnh đẹp nhất dựa trên bố cục và chuyển
động.
Các chế độ t, u, v, và w (0 56): Kiểm soát tốc độ cửa trập và độ mở ống kính
cho các hiệu ứng hình ảnh nâng cao.
• t: Tự động được lập trình
(0 56)
• u: Tự động ưu tiên cửa trập
(0 57)
• v: T.đ ưutiên độmở ốngkính
(0 58)
• w: Bằng tay (0 59)
s
7
Nút G
Hầu hết các tùy chọn chụp, phát lại, và
các tùy chọn cài đặt có thể được truy cập
từ các menu máy ảnh. Để xem các menu,
nhấn nút G.
s
Thẻ
Chọn từ các menu sau đây:
K Menu phát lại (0 98)
C w t u v w u z Menu chụp (0 99)
1 Menu phim (0 100)
w Menu xử lý hình ảnh (0 101)
B Menu cài đặt (0 102)
x Menu Wi-Fi (0 88)
Sử dụng Menu
A
Các mục được liệt kê có thế thay đối theo các cài đặt máy ảnh. Các mục
menu được hiển thị màu xám là không sẵn có. Để thoát menu và trở lại
chế độ chụp, nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập.
Nút G
Tùy chọn Menu
Tùy chọn trong menu hiện tại.
Thanh trượt cho thấy vị trí trong
menu hiện tại.
8
❚❚ Sử dụng Menu
Sử dụng đa bộ chọn để điều hướng các
me nu phá t lạ i, chụ p hì nh , ph im, xử lý ả nh,
cài đặt và Wi-Fi.
Chọn menu.
1
Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật các thẻ
và nhấn 2 để đặt con trỏ vào menu
được làm nổi bật.
Chọn một mục.
2
Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật các
mục menu và nhấn 2 để xem các tùy
chọn của mục được làm nổi bật.
Chọn tùy chọn.
3
Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật tùy
chọn mong muốn và nhấn J để lựa
chọn.
Đa bộ chọn
s
Sử dụng đa bộ chọn
A
Nhấn đa bộ chọn lên, xuống, sang trái, hoặc sang
phải (1,3, 4, hoặc 2), hoặc xoay như minh họa
bên phải.
Nút J
9
Nút & (tính năng)
Để hiển thị menu tính năng và điều chỉnh
cài đặt máy ảnh hoặc truy cập các tùy
chọn phát lại, nhấn nút &.
s
menu & (chế độ chụp)menu & (phát lại)
Chọn một mục.
1
Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật
một mục và nhấn J để hiển thị tùy
chọn (để thoát khỏi menu &, nhấn nút
nhả cửa trập nửa chừng như mô tả
trên trang 33 hoặc làm nổi bật 1 và
nhấn J).
Chọn tùy chọn.
2
Làm nổi bật tùy chọn hoặc giá trị
mong muốn và nhấn J để chọn.
Nút &
10
Menu &
A
Menu & phụ thuộc theo ngữ cảnh: nội dung của nó thay đổi tùy theo
cài đặt máy ảnh hoặc loại hình ảnh sẽ hiển thị; các tùy chọn không sử
dụng được sẽ được thể hiện bằng màu xám. Menu & không sử dụng
được ở chế độ tự động.
s
11
Nút chức năng (Fn1 và Fn2)
Nút Fn1 và Fn2 có thể được sử dụng để
NútFn2
truy cập lại nhanh vào các cài đặt thường
sử dụng trong khi chụp. Để chọn vai trò
cho các nút này, đi đến Chỉ định nút Fn
trong menu cài đặt (0 102), làm nổi bật
nút mong muốn, nhấn 2, và chọn từ các
tùy chọn sau đây:
s
• Bù phơi sáng
• Đo sáng (0 100)
• Cân bằng trắng (0 101)
• Độ nhạy ISO (0 101)
• Picture Control (0 101)
• Chế độ vùng AF (0 100)
• Nút quay phim
Nếu Nút quay phim được chọn, có thể sử dụng nút đã chọn để
bắt đầu và kết thúc quay phim (0 49).
Người dùng tay nắm tùy chọn (0 29)
cũng có thể chọn vai trò cho nút Fn3.
Cài đặt mặc định
A
Ở các cài đặt mặc định, nút Fn1, Fn2, và Fn3 lần lượt được chỉ định cho các
chức năng cân bằng trắng, độ nhạy sáng ISO, và chức năng quay phim.
Nút Fn2
A
Đĩa lệnh chính có chức năng giống như nút
Fn2. Để truy cập vào chức năng được chỉ định
cho nút Fn2, nhấn đĩa lệnh.
Nút Fn1
Nút Fn3
12
Nút Fn2
Sử dụng màn hình nhiều góc nhìn
Màn hình có thể lật góc và xoay như hình dưới đây.
87°
Sử dụng bình thường: Màn hình
thường được sử dụng ở vị trí bảo
quản.
Chụp góc thấp: Tạo khuôn hình với
máy ảnh để gần sát mặt đất. Khi
đã ở vị trí góc thấp, màn hình có
thể được hạ thấp hơn nữa.
Chụp góc cao: Tạo khuôn hình máy
ảnh trong khi giữ máy ảnh trên
đầu.
s
13
Sử dụng màn hình
D
Xoay nhẹ màn hình trong mức giới hạn ghi ở trang 13. Không sử dụng
lực. Không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng
máy ảnh hoặc màn hình. Nếu máy ảnh được gắn trên giá ba chân, cần
cẩn thận để đảm bảo màn hình không bị chạm vào giá ba chân.
Không chạm vào vùng ở phía sau của màn
hình. Không tuân thủ biện pháp đề phòng
này có thể làm hỏng sản phẩm.
s
Đặc biệt cẩn thận
không được chạm vào
khu vực này.
14
Sử dụng màn hình cảm ứng
Màn hình cảm ứng hỗ trợ các hoạt động sau đây:
Gõ
Gõ vào màn hình.
Búng
Búng ngón tay một khoảng cách ngắn
trên màn hình.
Vuốt
Vuốt ngón tay trên màn hình.
Căng rộng ra/Véo
Đặt hai ngón tay lên màn hình và căng ra
hoặc véo lại.
s
15
Màn hình cảm ứng
A
Màn hình cảm ứng phản hồi với tĩnh điện và có thể không phản hồi khi
được dán lớp phim bảo vệ của bên thứ ba hoặc khi được chạm vào
bằng móng tay hoặc tay đeo găng. Không sử dụng lực quá mạnh hoặc
chạm vào màn hình với các vật sắc nhọn.
Sử dụng màn hình cảm ứng
A
Máy ảnh có thể không nhận ra việc gõ nếu bạn để ngón tay trên màn
hình quá lâu. Nó có thể không nhận ra những thao tác khác nếu lực
s
chạm quá nhẹ, ngón tay di chuyển quá nhanh hoặc có khoảng cách
quá ngắn hoặc không duy trì tiếp xúc với màn hình, hoặc hai ngón tay
khi kéo căng hoặc véo không đều nhau.
❚❚ Chụp Ảnh
Có thể sử dụng màn hình cảm ứng cho các hoạt động chụp hình
sau.
16
Chụp ảnh (gõ
để chụp)
Lấy nét (gõ
để chụp)
Trong các chế độ tự động, sáng
tạo, t, u, v, và w, có thể lấy nét
và ch ụp ả nh bằn g c ác h gõ và o đố i
tượng trong màn hình hiển thị.
Trong chế độ phim nâng cao, bạn
có thể lấy nét bằng cách gõ vào
đối tượng trong màn hình.
Gõ vào các biểu tượng được làm
nổi bật để xem cài đặt và gõ vào
Điều chỉnh
cài đặt
Các tùy chọn gõ để chụp
A
Có thể điều chỉnh các tùy chọn
gõ để chụp bằng cách gõ vào
biểu tượng hiển thị ở bên phải
(0 85).
biểu tượng hoặc thanh trượt để
thay đổi (có các mục khác nhau
tùy theo cài đặt máy ảnh). Gõ 0
để lưu thay đổi và thoát, hoặc gõ
2 để trở về màn hình hiển thị
trước.
❚❚ Xem Ảnh
Có thể sử dụng màn hình cảm ứng cho các hoạt động phát lại
sau.
s
Xem hình ảnh
khác
Xem phim
hoặc ảnh
toàn cảnh
Hướng dẫn
Búng trái hoặc phải để xem ảnh
khác.
Gõ vào hướng dẫn trên màn hình
để bắt đầu phát lại phim hay phát
lại ảnh toàn cảnh (phim được chỉ
báo bằng biểu tượng 1). Gõ vào
màn hình để tạm dừng hoặc tiếp
tục.
17
s
Phóng to
Xem hình thu
nhỏ
Sử dụng thao tác căng rộng ra và
véo để phóng to, thu nhỏ và trượt
để cuộn. Bạn cũng có thể gõ đúp
vào ảnh ở phát lại khuôn hình đầy
để phóng to và gõ đúp lần nữa để
thoát phóng.
Để “thu nhỏ” xem hình thu nhỏ,
hãy véo vào phát lại khuôn hình
đầy. Véo và căng rộng ra để lựa
chọn số lượng ảnh hiển thị từ 4, 9,
hoặc 16 khuôn hình.
Xem tháng
khác
Sử dụng
hướng dẫn
trên màn
hình
Búng trái hoặc phải để xem các
tháng khác trong màn hình hiển
thị lịch.
Có thể thực hiện các thao tác
khác bằng cách gõ vào hướng
dẫn trên màn hình.
❚❚ Sử dụng Menu
Có thể sử dụng màn hình cảm ứng cho các hoạt động menu sau.
CuộnTrượt lên hoặc xuống để cuộn.
18
Chọn menu
Điều chỉnh
cài đặt
Chạm biểu tượng menu để chọn
menu.
Gõ các mục menu để hiển thị các
tùy chọn và gõ vào các biểu
tượng hoặc thanh trượt để thay
đổi. Gõ 2 để trở lại màn hình hiển
thị trước đó.
❚❚ Menu &
Có thể sử dụng màn hình cảm ứng để điều chỉnh các cài đặt
trong menu &.
Gõ các mục menu để hiển thị các
Điều chỉnh
cài đặt
tùy chọn và gõ vào các biểu
tượng hoặc thanh trượt để thay
đổi. Gõ 0 để lưu thay đổi và
thoát, hoặc gõ 2 để trở về màn
hình hiển thị trước.
s
19
Các Bước Đầu Tiên
Gắn dây đeo máy ảnh.
1
Gắn dây đeo chặt vào hai lỗ của máy ảnh.
s
Sạc pin.
2
Lắp pin vào bộ sạc pin q và cắm bộ sạc vào w. Pin cạn kiệt
hoàn toàn sẽ sạc đầy trong khoảng 3 giờ. Rút phích cắm bộ
sạc và tháo pin ra khi sạc xong.
Phích Bộ Nắn Dòng
A
Tùy thuộc vào quốc gia hay khu vực mua,
phích bộ nắn dòng có thể được cung cấp
kèm với bộ sạc. Hình dạng bộ sạc thay đổi
khác nhau theo quốc gia hoặc khu vực
mua. Nếu phích bộ nắn dòng được cung
cấp, nâng ổ cắm tường lên và nối phích
bộ nắn dòng như được trình bày phía bên
phải, đảm bảo rằng phích được cắm vào hoàn toàn. Việc cố gắng
dùng lực để tháo phích bộ nắn dòng ra có thể gây hư hại sản phẩm.
Sạc pin
Sạc xong
20
Lắp pin.
16GB
3
Lắp pin theo hướng minh họa, sử dụng mặt có sọc màu da
cam để giữ chốt pin được bấm về một phía. Chốt này sẽ khóa
pin vào vị trí khi pin đã được lắp vào hết.
Lắp thẻ nhớ.
4
Máy ảnh lưu trữ ảnh trên thẻ nhớ microSD, microSDHC, và
microSDXC (bán riêng; 0 111). Kiểm tra để chắc chắn thẻ nhớ
được lắp đúng chiều và sau đó trượt thẻ vào cho đến khi khớp
vào vị trí. Không cố lắp nghiêng thẻ; không tuân thủ biện
pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng sản phẩm.
Mặt trước
Định Dạng Thẻ Nhớ
A
Nếu thẻ nhớ được sử dụng lần đầu trên máy ảnh hoặc nếu thẻ đã
được định dạng trên một thiết bị khác, chọn Định dạng thẻ nhớ
trong menu cài đặt và thực hiện theo các chỉ dẫn định dạng thẻ trên
màn hình (0 102). Lưu ý rằng thao tác này sẽ xóa vĩnh viễn toàn bộ dữ liệu mà thẻ nhớ lưu trữ.
s
21
s
Lắp thấu kính.
5
Cần cẩn thận để tránh bụi xâm nhập vào máy ảnh khi tháo
thấu kính hoặc nắp thân máy. Thấu kính thường được sử
dụng trong tài liệu hướng dẫn này cho mục đích minh họa
là 1 NIKKOR VR 10-30mm f/3.5-5.6 PD-ZOOM. Khi sử dụng
1 NIKKOR VR 10–30mm f/3.5–5.6 PD-ZOOM, đảm bảo chắc
chắn không chạm vào nắp ống kính; không tuân thủ biện
pháp phòng ngừa này có thể khiến sản phẩm bị hỏng hóc.
Tháo nắp thấu
kính phía sau
Nắp phủ thấu kính
Tháo nắp thân máy ảnh
Dấu gắn (máy ảnh)
22
Để các dấu gắn thẳng nhau,
đặt thấu kính vào máy ảnh
Dấu gắn (thấu kính)
Xoay thấu kính như thể hiện cho đến khi khớp vào vị trí.
t
c
Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được
A
Không thể sử dụng thấu kính với nút ống
thấu kính co rút được khi đã co rút. Để mở
khóa và duỗi thấu kính sẵn sàng sử dụng
với máy ảnh, giữ nhấn nút ống thấu kính
co rút được (q) trong khi xoay vòng thu
phóng như hình minh họa (w). Có thể co
rút được thấu kính và khóa vòng thu
phóng bằng cách nhấn nút và xoay vòng
theo hướng ngược lại. Rút lại thấu kính
trước khi tháo, cẩn thận không nhấn vào
nút ống thấu kính co rút được khi lắp
hoặc tháo thấu kính.
Máy ảnh sẽ tự động bật khi khóa ống thấu kính co rút được nhả;
ngoài ra, nếu màn hình qua thấu kính được hiển thị hay màn hình
tắt, máy ảnh sẽ tắt khi miếng chắn thấu kính bị khóa (trong trường
hợp các thấu kính 1 NIKKOR VR 10–30mm f/3.5–5.6 và 1 NIKKOR VR
30–110mm f/3.8–5.6 cần có phiên bản 1.10 hoặc cao hơn nếu việc
khóa miếng chắn thấu kính là để tắt máy ảnh khi màn hình tắt; để
biết thông tin về cập nhật phần mềm thấu kính, hãy truy cập trang
web của Nikon cho khu vực của bạn).
Vòng thu phóng
Nút ống thấu kính co rú
đượ
s
23
s
Bật máy ảnh.
6
Xoay công tắc điện để bật máy ảnh
lên. Đèn nguồn sẽ sáng xanh trong
giây lát và màn hình sẽ bật. Nếu thấu
kính được trang bị nắp thấu kính phía
trước, tháo nắp trước khi chụp. Nếu
thấu kính 1 NIKKOR VR 10-30mm
f/3.5-5,6 PD-ZOOM được lắp, thấu kính
sẽ tự động duỗi khi máy ảnh được bật
và co lại khi máy ảnh được tắt.
Tắt Máy Ảnh
A
Để tắt máy ảnh, xoay lại vào công tắc nguồn. Màn hình sẽ tắt.
Tắt Điện Tự Động
A
Nếu không có hoạt động nào được thực hiện trong khoảng một
phút, màn hình sẽ tắt và đèn nguồn bắt đầu nháy. Máy ảnh này có
thể được kích hoạt bằng cách sử dụng nút nhả cửa trập. Nếu không
có hoạt động nào được thực hiện trong khoảng ba phút sau khi
màn hình hiển thị đã tắt thì máy ảnh sẽ tự động tắt.
Chọn ngôn ngữ.
7
Một hộp thoại lựa chọn ngôn ngữ sẽ
được hiển thị lần đầu tiên máy ảnh
được bật. Sử dụng đa bộ chọn và nút
J để chọn (0 9) ngôn ngữ.
24
Đặt đồng hồ.
8
Sử dụng đa bộ chọn và nút J (0 9) để
đặt thời gian và ngày. Lưu ý rằng máy
ảnh sử dụng định dạng thời gian 24 giờ.
s
Nhấn 4 hoặc 2 để làm nổi bật
múi giờ và nhấn J.
Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật tùy
chọn thời gian tiết kiệm ánh sáng
ban ngày và nhấn J.
Lưu ý: Có thể thay đổi ngôn ngữ và đồng hồ bất cứ lúc nào bằng sử dụng
tùy chọn Ngôn ngữ (Language) (0 102) và Múi giờ và ngày ( 0 102)
trong menu cài đặt.
Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật
định dạng ngày và nhấn J.
Nhấn 4 hoặc 2 để làm nổi bật
mục và nhấn 1 hoặc 3 để thay
đổi. Nhấn J để thoát khỏi hiển thị
chụp khi cài đặt hoàn tất.
25
Kiểm tra mức pin và dung lượng thẻ nhớ.
i
9
Kiểm tra mức pin và số phơi sáng còn
lại trong màn hình (0 4).
Mức pin
s
Phơi sáng còn lạ
26
Lắp tay nắm và kính ngắm điện tử
Nếu muốn thì có thể sử dụng máy ảnh với tay nắm và kính ngắm
điện tử tùy chọn (0 109). Tài liệu hướng dẫn không được cung
cấp; người dùng phụ kiện cần phải đọc hết các hướng dẫn sau
trước khi sử dụng.
Lắp kính ngắm điện tử
Nắp thị kính
s
Điều khiển điều chỉnh điốt
Nắp đầu nối
Cảm biến mắt
Nút nhả chốt (×2)
Làm theo các bước dưới đây để lắp kính ngắm.
Tháo nắp cổng đa phụ kiện.
1
Tháo nắp khỏi máy ảnh như hình
minh họa. Phải lắp lại nắp khi không
sử dụng cổng.
Tháo nắp đầu cuối.
2
Tháo nắp đầu cuối khỏi kính ngắm
điện tử. Phải lắp lại nắp khi không sử
dụng kính ngắm.
Nút chọn màn hình hiển thị
Công tắc tín hiệu
27
Lắp kính ngắm.
3
Sau khi chắc chắn rằng máy ảnh đã
tắt, trượt công tắc tín hiệu vào cổng
đa phụ kiện cho đến khi khớp vào vị
trí.
Quản lý kính ngắm
D
s
Tháo kính ngắm khi không sử dụng. Nếu kính ngắm vẫn được lắp, khi
máy ảnh bị va đập hoặc rung lắc trong lúc vận chuyển hoặc khi để
trong túi có thể khiến máy ảnh hoặc kính ngắm bị hỏng. Để tháo kính
ngắm, tắt máy ảnh, nhấn và giữ nút nhả chốt đồng thời tháo kính
ngắm khỏi cổng đa phụ kiện.
Không chạm vào công tắc tín hiệu kính ngắm. Không tuân thủ biện
pháp đề phòng này có thể làm hỏng sản phẩm.
Sử dụng kính ngắm
A
Sử dụng kính ngắm khi điều kiện ánh sáng môi trường xung quanh
sáng khiến cho khó xem được hiển thị trong màn hình. Khi để mắt vào
kính ngắm, cảm biến mắt sẽ bật kính ngắm và màn hình được tắt (lưu
ý rằng cảm biến không chỉ phản hồi với mắt nên khi sử dụng màn hình
phải để ngón tay và các vật khác giữ khoảng cách với cảm biến). Bạn
cũng có thể sử dụng nút chọn màn hình hiển thị để chuyển qua các cài
đặt màn hình hiển thị như sau: chọn màn hình hiển thị tự động (Cảm biến mắt bật); bật kính ngắm, tắt màn hình, và (Cảm biến mắt tắt);
bật màn hình, tắt kính ngắm. Cảm biến mắt sẽ được bật lại tự động
mỗi khi bật máy ảnh. Trong khi kính ngắm được bật, bạn có thể sử
dụng nút $ để xem hoặc ẩn các chỉ báo (0 5).
Lấy nét kính ngắm
A
Nếu bạn thấy rằng các biểu tượng và các chỉ
báo khác được hiển thị trong kính ngắm có
vẻ mờ, hãy xoay điều khiển điều chỉnh điốt
cho đến khi màn hình hiển thị sắc nét. Khi sử
dụng điều khiển với mắt đang ngắm kính
ngắm, cẩn thận không chọc ngón tay hoặc
móng tay vào mắt.
28
Lắp tay nắm
Nút Fn3 (0 12)
Nút nhả cửa trập
Chụp nắp đầu nối
Bệ đỡ nắp đầu nối
Công tắc tín hiệu
Vít lắp
Đĩa lệnh phụ
Núm vít lắp
Làm theo các bước dưới đây để lắp tay nắm.
Tháo nắp đầu nối tay nắm.
1
Tháo nắp đầu nối tay nắm khỏi phần
dưới máy ảnh và đặt nó vào bệ đỡ.
Phải lắp lại nắp khi không sử dụng tay
nắm.
s
Lỗ cắm giá ba chân
Bệ đỡ nắp đầu nối
29
Tháo chụp nắp đầu nối.
2
Tháo chụp nắp đầu nối tay nắm. Phải
lắp lại chụp nắp khi không sử dụng tay
nắm.
s
Lắp tay nắm.
3
Sau khi chắc chắn máy ảnh đã tắt, cân chỉnh máy ảnh và tay
cầm như hình minh họa rồi siết chặt bằng cách xoay theo
hướng LOCK2, giữ yên tay cầm để cho phần tiếp xúc tín hiệu
tay cầm trượt thẳng vào đầu nối tay cầm máy ảnh.
Tháo tay nắm
A
Để tháo tay nắm, tắt máy ảnh rồi tháo vít lắp ráp bằng cách xoay núm
theo hướng ngược lại hướng của chỉ báo LOCK.
Sử dụng tay nắm
D
Không chạm vào công tắc tín hiệu. Không tuân thủ biện pháp đề
phòng này có thể làm hỏng sản phẩm.
30
Chụp và xem ảnh
z
Phần này mô tả cách để chụp, xem và xóa ảnh ở chế độ tự động
và chế độ sáng tạo.
Ngắm và chụp (Chế độ tự động)
Làm theo các bước dưới đây để chụp ảnh ở chế độ tự động, chế
độ “ngắm và chụp”, máy ảnh sẽ tự động phát hiện loại đối tượng
và điều chỉnh cài đặt theo đối tượng và tình huống.
Bật máy ảnh.
1
Xoay công tắc điện để bật máy ảnh
lên.
Chọn chế độ C .
2
Xoay đĩa lệnh chế độ sang C (tự
động).
Lưới khuôn hình
A
Có thể hiển thị lưới khuôn hình bằng cách
chọn Bật cho Hiển thị > Hiển thị lưới trong
menu cài đặt (0 102).
z
31
Chuẩn bị máy ảnh sẵn sàng.
3
Giữ chắc máy ảnh bằng hai tay, cẩn
thận để không cản trở các thấu kính,
đèn chiếu trợ giúp AF hoặc micrô.
Xoay máy ảnh như thể hiện ở phía
dưới bên phải khi chụp ảnh theo
hướng “dọc” (chân dung).
Tốc độ cửa trập chậm khi ánh sáng
z
yếu; nên sử dụng đèn nháy gắn sẵn
(0 81) hoặc giá ba chân.
Tạo khuôn hình bức ảnh.
4
Đặt đối tượng ở chính giữa khuôn
hình .
Sử Dụng Thấu Kính Thu Phóng
A
Sử dụng vòng thu phóng để phóng to đối tượng để nó lấp đầy một
diện tích lớn của khuôn hình, hoặc thu nhỏ để tăng diện tích có thể
nhìn thấy trong bức ảnh cuối cùng. Trong khi quay phim với 1 NIKKOR
VR 10–30mm f/3.5–5.6 PD-ZOOM, tỷ lệ thu phóng không bị ảnh hưởng
bởi tốc độ xoay vòng.
Phóng to
Thu nhỏ
32
Vòng thu phóng
Lấy Nét.
5
Nhấn nút nhả cửa trập nửa
chừng để lấy nét. Nếu đối
tượng quá tối, đèn hỗ trợ tự
động lấy nét (0 2) có thể
sáng để hỗ trợ hoạt động
lấy nét.
Nếu máy ảnh có thể lấy nét, vùng lấy nét
Vùng lấy nét
được chọn sẽ được làm nổi bật màu
xanh và sẽ phát ra một tiếng bíp (tiếng
bíp có thể không phát ra nếu đối
tượng đang di chuyển).
Nếu máy ảnh không thể lấy nét, vùng lấy
nét sẽ được hiển thị bằng màu đỏ.
Chọn Cảnh Tự Động
A
Trong chế độ chụp ảnh tự động, máy ảnh tự
động phân tích đối tượng và chọn cảnh thích
hợp. Cảnh được chọn hiện ra trên màn hình.
c Ch ân dung: Đối tượng chân dung người.
d Phong cảnh: Phong cảnh và cảnh quan thành phố.
Chân dung ban đêm: Đối tượng chân dung được lấy khuôn hình trong
f
nền tối.
e Cận cảnh: Đối tượng gần máy ảnh.
Phong cảnh đêm: Phong cảnh và cảnh quan thành phố không đủ ánh
g
sáng.
Z Tự động: Đối tượng không thuộc các thể loại được liệt kê ở trên.
Biểu tượng cảnh
z
33
Chụp.
6
Nhấn nhẹ nút nhả cửa trập
hết cỡ để nhả cửa trập và
ghi bức ảnh. Đèn báo truy
xuất thẻ nhớ sẽ phát sáng
và bức ảnh sẽ được hiển thị
trên màn hình trong vài
giây (ảnh sẽ tự động thoát
khỏi màn hình khi nhấn nút
z
nhả cửa trập nửa chừng).
Không tháo thẻ nhớ hay
tháo pin cho đến khi đèn này
tắt và việc ghi hoàn tất.
Ưu tiên khuôn mặt
A
Máy ảnh phát hiện và lấy nét đối tượng chân
dung (ưu tiên khuôn mặt). Một viền kép màu
vàng sẽ được hiển thị nếu đối tượng chân
dung được phát hiện quay mặt vào máy ảnh
(nếu có nhiều khuôn mặt, tối đa là năm, được
phát hiện, máy ảnh sẽ chọn đối tượng gần
nhất). Bấm nút nhả cửa trập nửa chừng để
lấy nét đối tượng trong viền kép màu vàng. Viền sẽ bị xóa khỏi màn
hình hiển thị nếu máy ảnh không còn có thể phát hiện đối tượng (ví dụ,
bởi vì đối tượng đã nhìn ra phía khác).
Đèn tiếp cận thẻ nhớ
34
Xem Ảnh
Nhấn K để hiển thị toàn khung bức ảnh
đầy gần đây nhất của bạn trong màn
hình (phát lại khuôn hình đầy).
Nhấn 4 hoặc 2 hoặc xoay đa bộ chọn để
xem thêm ảnh.
Để phóng to vào giữa ảnh hiện tại, xoay
đĩa lệnh sang phải. Xoay sang trái để thu
nhỏ. Để xem nhiều ảnh, xoay đĩa lệnh
sang trái khi ảnh được hiển thị toàn
khuôn hình.
Nút K
z
Đĩa lệnh chính
Để kết thúc phát lại và trở về chế độ chụp, nhấn nút nhả cửa trập
nửa chừng.
35
Xóa Ảnh
Để xóa ảnh hiện tại, nhấn O. Lưu ý rằng một khi đã xóa, không thể
phục hồi được ảnh.
Hiển thị bức ảnh.
1
Hiển thị các bức ảnh muốn xóa như mô tả ở trang trước.
Nhấn O.
2
Hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị.
z
Nút O
Xóa bức ảnh.
3
Nhấn O một lần nữa để xóa ảnh và trở
về phát lại, hoặc nhấn K để thoát mà
không xóa ảnh.
Xóa Nhiều Ảnh
A
Có thể sử dụng tùy chọn Xóa trong menu phát lại (0 98) để xóa ảnh đã
chọn, tất cả ảnh, hoặc ảnh được chụp vào những ngày được chọn.
36
Kiểm Soát Hình Ảnh Trực Tiếp
Kiểm soát hình ảnh trực tiếp cho phép
bạn xem trước cách thay đổi từng kiểm
soát sẽ ảnh hưởng đến bức ảnh cuối
cùng. Để chọn điều khiển hình ảnh trực
tiếp cho chế độ tự động, nhấn J để hiển
thị menu điều khiển hình ảnh trực tiếp,
sau đó sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật
một điều khiển, và nhấn J để xem hiệu
quả. Sử dụng đa bộ chọn để chọn cài đặt
và nhấn J để chọn.
D-Lighting hoạt động: Giữ lại các chi tiết
được làm nổi bật và bóng cho các bức
ảnh có độ tương phản tự nhiên.
D-Lighting Hoạt Động:
Cao
D-Lighting Hoạt Động:
Thấp
Làm dịu nền: Làm mềm các chi tiết nền để
làm cho đối tượng nổi bật, hoặc đưa cả
hai nền trước và sau vào lấy nét.
z
Tăng hiệu ứng
Giảm hiệu ứng
Làm sắc nét nền
Sắc nét nềnNền được làm mềm
Làm mềm nền
37
Điều khiển chuyển động: Gợi nên chuyển
Đóng băng chuyển động
động bằng cách làm mờ các đối tượng di
chuyển, hoặc “đóng băng” chuyển động
để nắm bắt các đối tượng di chuyển rõ
ràng.
Chuyển động che mờ
z
Đóng băng chuyển
động
Điều chỉnh độ sáng: Làm ảnh sáng hơn hoặc
tối hơn.
Kiểm Soát Hình Ảnh Trực Tiếp
D
Không sử dụng được chụp liên tục (0 75) và không thể sử dụng đèn
nháy gắn sẵn và bộ đèn nháy tùy chọn khi điều khiển ảnh trực tiếp
đang được sử dụng. Việc nhấn nút ghi phim sẽ hủy bỏ kiểm soát hình
ảnh trực tiếp.
Chuyển động che mờ
Sáng hơn
Tối hơnSáng hơnTối hơn
38
Chọn Chế Độ Sáng Tạo
Chọn chế độ sáng tạo có cài đặt phù hợp với đối tượng hoặc tình
huống, hoặc chụp ảnh bằng hiệu ứng đặc biệt.
Chọn chế độ w.
1
Xoay đĩa lệnh chế độ sang w (sáng
tạo).
Chọn một tùy chọn.
2
Nhấn & (tính năng) để hiển thị menu
&, sau đó làm nổi bật Sáng tạo và
nhấn J. Làm nổi bật một tùy chọn
phù hợp với đối tượng và nội dung
sáng tạo (0 40) rồi nhấn J.
Nút &
z
39
Lựa Chọn Chế Độ Phù Hợp Với Đối Tượng Và Tình Huống
Chọn chế độ sáng tạo theo đối tượng hoặc tình huống:
Tùy chọnMô tả
Bảng màu sáng tạo
(4)
HDR (5)Chụp ảnh cảnh tương phản cao (0 42).
Toàn cảnh dễ dàng
(p)
Dịu (q)
z
Hiệu ứng thu nhỏ (r)
Màu tuyển chọn (s)
Xử lý kết hợp (6)
H.ứng máy ảnh đồ
chơi (7)
Xoay bảng màu để lựa chọn hiệu ứng sáng tạo trong
khi xem trước chúng trong màn hình hiển thị (0 41).
Chụp ảnh toàn cảnh để xem lại sau trên máy ảnh
(0 43).
Chụp ảnh với hiệu ứng bộ lọc mềm. Sử dụng menu
& (tính năng) để chọn mức làm mềm và để chọn
cách làm mềm áp dụng cho chân dung.
Trên và dưới của mỗi bức ảnh bị mờ đi để đối tượng
trông như được chụp ảnh tầm sâu ở phạm vi gần.
Hiệu quả nhất khi chụp từ một điểm cao thuận lợi.
Chụp ảnh chỉ có một màu sắc được lựa chọn xuất
hiện trong màu (0 46).
Chọn màu cơ bản để tạo ảnh với màu sắc khác nhau
(0 47).
Chụp ảnh với hiệu ứng máy ảnh đồ chơi. Sử dụng
menu & menu để điều chỉnh độ bão hòa màu và
chiếu sáng ngoại vi.
40
Bảng màu sáng tạo
Để chọn hiệu ứng sáng tạo, xoay đa bộ chọn hoặc dùng ngón
tay xoay bảng màu sáng tạo trong màn hình. Có thể nhìn thấy
hiệu ứng được chọn trong màn hình và hiệu ứng thay đổi từ từ
khi xoay bảng.
Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ để chụp ảnh với hiệu ứng được
chọn (không sử dụng được các tùy chọn gõ để chụp khi bảng
sáng tạo được hiển thị; để xem hoặc ẩn bảng màu sáng tạo, gõ
4). Không thể sử dụng đèn nháy tích hợp và các bộ đèn nháy
tùy chọn.
Phát Hiện Cảnh
A
Máy ảnh tự động điều chỉnh các cài đặt cho phù hợp với đối tượng và
tình huống. Hiệu ứng có thể sử dụng được khác nhau tùy theo loại đối
tượng được phát hiện. Để đặt về mặc định bảng màu, nhấn J hoặc gõ
Đ.v m.địh trong khi bảng màu sáng tạo được hiển thị.
z
41
HDR
Chi tiết làm nổi bật và bóng được giữ lại bằng cách sử dụng HDR
(phạm vi động cao). Mỗi lần nút nhả cửa trập được bấm hết cỡ,
máy ảnh chụp hai ảnh liên tiếp và kết hợp chúng lại để giữ lại các
chi tiết làm nổi bật và bóng trong các cảnh có độ tương phản
cao; đèn nháy gắn sẵn và đèn nháy tùy chọn không sáng. Phải
mất chút thời gian để xử lý hình bức ảnh; ảnh cuối cùng sẽ được
hiển thị khi việc xử lý hoàn tất.
z
+
Phơi sáng lần đầu
(tối hơn)
Tạo khuôn ảnh HDR
D
Các mép của hình ảnh sẽ được cắt bỏ. Có thể không đạt được kết quả
mong muốn nếu di chuyển máy ảnh hoặc đối tượng trong quá trình
chụp. Tùy thuộc vào cảnh, bóng có thể không đồng đều và bóng có thể
xuất hiện xung quanh các đối tượng sáng hoặc quầng quanh các đối
tượng tối.
42
Phơi sáng lần hai
(sáng hơn)
Hình ảnh HDR kết
hợp
Toàn cảnh dễ dàng
Thực hiện theo các bước dưới đây để chụp ảnh toàn cảnh. Trong
quá trình chụp, máy ảnh lấy nét bằng cách sử dụng AF vùng tự
động (0 34); không có nhận diện khuôn mặt. Có thể sử dụng bù
phơi sáng, nhưng bộ đèn nháy gắn sẵn và bộ đèn nháy tùy chọn
sẽ không sáng.
Đặt lấy nét và phơi sáng.
1
Tạo khuôn hình lúc bắt đầu
ảnh toàn cảnh và nhấn nút
nhả cửa trập nửa chừng.
Hướng dẫn sẽ xuất hiện
trong màn hình hiển thị.
Bắt đầu chụp.
2
Nhấn nút nhả cửa trập hết
cỡ còn lại để chụp ảnh và
sau đó bạn nhấc ngón tay
khỏi nút. Biểu tượng 1, 3, 4, và 2 sẽ xuất hiện trong
màn hình hiển thị để cho
biết hướng có thể xoay.
Xoay máy ảnh.
3
Từ từ xoay máy ảnh lên, xuống, trái,
hoặc bên phải như hình dưới đây. Việc
chụp sẽ bắt đầu khi máy ảnh phát hiện
hướng xoay và chỉ báo tiến độ sẽ xuất
hiện trong màn hình hiển thị. Việc
chụp sẽ tự động kết thúc khi đạt đến
điểm cuối của ảnh toàn cảnh.
Chỉ báo tiến độ
z
43
Ví dụ về cách xoay máy ảnh được trình bày dưới đây. Không
cần thay đổi vị trí của bạn, xoay máy ảnh theo đường cong ổn
định nằm ngang hoặc nằm dọc. Thời gian xoay theo tùy chọn
cho Kích cỡ hình ảnh trong menu chụp: khoảng 15 giây để
hoàn tất xoay khi A Toàn cảnh bình thường được chọn,
khoảng 30 giây khi B Toàn cảnh rộng được chọn.
z
Ảnh toàn cảnh
A
Thấu kính góc rộng với độ biến dạng cao có thể không tạo ra được kết
quả mong muốn. Một thông báo lỗi sẽ được hiển thị nếu máy ảnh được
xoay quá nhanh hoặc không vững. Lưu ý rằng do ảnh toàn cảnh được
tạo thành từ nhiều ảnh, có thể nhìn thấy các vệt nối giữa các ảnh và có
thể không đạt được kết quả mong muốn với các đối tượng chuyển
động hoặc với đèn neon hoặc các đối tượng có những thay đổi nhanh
về màu sắc hoặc độ sáng, đối tượng quá gần máy ảnh, đối tượng ít
sáng, và các đối tượng như bầu trời hoặc biển có một màu hoặc có
chứa các hoa văn lặp lại đơn giản.
Ảnh toàn cảnh đầy đủ sẽ hơi nhỏ hơn so với các vùng hiển thị trong
màn hình hiển thị trong quá trình chụp. Ảnh toàn cảnh sẽ không được
ghi lại nếu việc chụp kết thúc trước điểm giữa; nếu việc chụp kết thúc
sau điểm giữa nhưng trước khi ảnh toàn cảnh được hoàn tất, phần chưa
ghi được sẽ hiển thị màu xám.
44
❚❚ Xem Ảnh Toàn Cảnh
Có thể xem ảnh toàn cảnh bằng cách nhấn J khi ảnh toàn cảnh
được hiển thị khuôn hình đầy (0 35). Phần bắt đầu của ảnh toàn
cảnh sẽ được hiển thị với kích thước nhỏ nhất lấp đầy màn hình
hiển thị và sau đó máy ảnh sẽ cuộn qua ảnh theo hướng xoay
ban đầu.
z
Cửa sổ định hướng Hư ớng
Các thao tác sau đây có thể được thực hiện:
ĐểSử dụngMô tả
Tạm dừngTạm dừng phát lại.
PhátJ
Tua đi/
tua lại
Quay trở lại
phát lại
khuôn hình
đầy
Tiếp tục phát lại khi ảnh toàn cảnh được tạm
dừng hoặc trong quá trình tua đi/tua lại.
Nhấn 4 để tua lại, 2 tua đi. Nếu việc phát lại
/
bị tạm dừng, tua lại hoặc tua đi ảnh toàn cảnh
từng phần một; giữ nhấn nút để tua đi hoặc
tua lại liên tục. Bạn cũng có thể xoay đa bộ
chọn để tua lại hoặc tua đi khi phát lại tạm
dừng.
Nhấn 1 hoặc K để thoát khỏi phát lại khuôn
/K
hình đầy.
dẫn
45
Màu tuyển chọn
Chụp ảnh đen trắng có một màu sắc xuất hiện.
Chọn Chọn màu.
1
Nhấn & (tính năng) để hiển thị menu
&, sau đó làm nổi bật Chọn màu và
nhấn J.
z
46
Chọn màu.
2
Sử dụng đa bộ chọn để chọn màu và
nhấn J.
Chụp ảnh.
3
Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ để chụp ảnh. Chỉ có sắc thái
được chọn sẽ xuất hiện trong màu; tất cả các sắc thái khác sẽ
được ghi lại thành màu xám.
Xử lý kết hợp
Chọn sắc thái cơ bản để chụp ảnh với các màu được chỉnh sửa.
Chọn Sắc thái.
1
Nhấn & (tính năng) để hiển thị menu
&, sau đó làm nổi bật Sắc thái và nhấn
J.
Chọn màu.
2
Sử dụng đa bộ chọn để chọn màu cơ
bản (đỏ, xanh lá cây, xanh da trời, hoặc
vàng) và nhấn J.
Chụp ảnh.
3
Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ để bắt đầu chụp ảnh với các
màu được chỉnh sửa.
z
47
Quay Phim và Xem Phim
y
Quay phim
Có thể quay phim bằng cách sử dụng nút quay phim.
Bật máy ảnh.
1
Xoay công tắc điện để bật máy ảnh
lên.
y
Chọn chế độ chụp.
2
Xoay đĩa lệnh chế độ sang chế độ C
(tự động), w (sáng tạo), t, u, v, w,
hoặc v (phim nâng cao) như mô tả
trên trang 50. Trong chế độ phim
nâng cao, bạn có thể chọn một loại
phim bằng cách sử dụng tùy chọn
Phim nâng cao trong menu & (0 51).
Tạo khuôn hình ảnh mở đầu.
3
Tạo khuôn hình ảnh mở đầu với đối
tượng ở chính giữa hiển thị. Nếu
Chuyển động chậm được lựa chọn
trong chế độ phim nâng cao (0 51),
nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để
lấy nét.
Biểu tượng 0
A
Biểu tượng 0 cho biết không thể quay phim.
Đĩa lệnh chế độ
48
Bắt đầu quay.
4
Nhấn nút quay phim để bắt đầu quay.
Một chỉ báo quay, thời gian trôi qua,
và thời gian còn lại được hiển thị trong
tiến trình quay.
Ghi Âm Thanh
A
Hãy cẩn thận không che micrô và lưu ý
rằng micrô gắn sẵn có thể ghi lại âm
thanh của máy ảnh hoặc thấu kính. Trừ
khi quay phim chuyển động chậm, máy
ảnh lấy nét liên tục; để tránh nhiễu lấy nét
khi ghi, chọn Lấy nét t.động đơn cho
Chế độ lấy nét trong menu phim
(0 101).
Kết thúc quay.
5
Nút quay phim
Chỉ báo quay/Thời gian
trôi qua
Thời gian còn lại
Nhấn nút quay phim lần nữa để kết
thúc quay. Việc ghi sẽ tự động kết thúc
khi đạt tới độ dài tối đa (0 xii), thẻ nhớ
đầy, chế độ kh ác được chọn, t hấu k ính
được tháo ra, hoặc máy ảnh bị nóng.
Nút quay phim
Độ Dài Tối Đa
A
Máy ảnh có thể ghi phim có kích cỡ lên đến 4 GB, lưu ý rằng tùy
thuộc vào tốc độ ghi thẻ nhớ, việc ghi có thể kết thúc trước khi đạt
tới độ dài này (0 111).
y
49
❚❚ Chế độ chụp
Có thể quay được phim trong các chế độ chụp được liệt kê dưới
đây. Không thể quay phim ở chế độ chụp khoảnh khắc đẹp nhất
hoặc Chụp nhanh chuyển động.
C(Chế độ tự động) (0 31)
Chọn chế độ này để máy ảnh tự chọn các
cài đặt. Máy ảnh tự động điều chỉnh các
thiết lập cho phù hợp với đối tượng và tình
huống.
w Chế độ sáng tạo (0 39)
Quay phim trong chế độ phơi sáng t (tự
y
động được lập trình). Nếu Bảng màu sáng
tạo được chọn, hiệu ứng được chọn sẽ
được áp dụng cho phim (0 41).
v Chế độ phim nâng cao (0 51)
Chọn chế độ phơi sáng (0 100) và điều
chỉnh tốc độ cửa trập hay độ mở ống kính
hoặc quay phim chuyển động chậm hoặc
nhanh hoặc với các hiệu ứng đặc biệt
khác.
Các chế độ t, u, v, và w (0 56)
Phim được quay khi u, v, hoặc w được
chọn sẽ được ghi vào chế độ phơi sáng t.
Chỉ chọn được chế độ phơi sáng trong chế
độ phim nâng cao.
50
❚❚ Tùy Chọn Phim Nâng Cao
Trong chế độ v (phim nâng cao), có thể
truy cập được các tùy chọn sau bằng cách
nhấn & (tính năng) và chọn Phim nâng cao trong menu &.
0 Phim HDQuay phim độ nét cao (HD).
Quay được khoảng ba giây cảnh chuyển động chậm
im lặng. Phim chuyển động chậm được ghi ở 400
khuôn hình trên một giây và phát lại ở tốc độ 30 khuôn
Chuyển động
y
chậm
Chuyển động
1
nhanh
2 Nhảy cắt quãng
3 Phim 4 giây
hình trên một giây.
Ghi
Phát Lại
Ghi cảnh chuyển động nhanh im lặng phát lại bằng
khoảng bốn lần tốc độ bình thường. Thời gian phát lại
bằng một phần tư thời gian ghi.
Ghi
Phát Lại
Qu ay p hi m nh ảy cắt qu ãng im lặn g. Việ c qu ay tạm dừ ng
cách quãng từng giây để tạo hiệu ứng bỏ khuôn hình.
Ghi
Phát Lại
Quay clip phim 4 giây. Nhiều clip có thể được ghép vào
một bộ phim duy nhất bằng cách sử dụng tùy chọn
Ghép phim 4 giây trong menu phát lại (0 98).
y
Chuyển Động Chậm
A
Khi chuyển động chậm được chọn trong chế độ quay phim nâng cao,
máy ảnh có thể lấy nét bằng cách nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng
trước khi bắt đầu ghi. Máy ảnh lấy nét đối tượng tại trung tâm của màn
hình hiển thị; không sử dụng được chức năng nhận diện khuôn mặt
(0 34). Không thể điều chỉnh lấy nét và phơi sáng trong quá trình quay.
51
Chụp Ảnh Trong Quá Trình Quay Phim
Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ để bắt đầu
chụp ảnh mà không làm gián đoạn việc
quay phim. Ảnh được chụp trong thời
gian quay phim có tỷ lệ cạnh 3: 2.
y
Chụp Ảnh Trong Quá Trình Quay Phim
A
Có thể chụp đến 20 ảnh với mỗi lần quay phim. Lưu ý rằng không thể
chụp được ảnh với phim chuyển động chậm.
52
Xem Phim
Phim được chỉ báo bằng biểu tượng 1 trong phát lại khuôn hình
đầy (0 35). Bấm J để bắt đầu phát lại.
Biểu tượng 1/Độ dài
Chỉ báo phát lại phim/
Vị trí hiện tại/tổng độ dài
Âm lượngHướng dẫn
Các thao tác sau đây có thể được thực hiện:
ĐểSử dụngMô tả
Tạm dừngTạm dừng phát lại.
PhátJ
Tua đi/tua
lại
Chỉnh âm
lượng
Quay trở lại
phát lại
khuôn hình
đầy
Phục hồi lại phát lại khi phim được tạm dừng
hoặc trong quá trình tua đi/tua lại.
Nhấn 4 để tua lại, 2 để tua đi. Tốc độ gia tăng
mỗi với lần nhấn, từ 2× đến 4× đến 8× đến
/
16×. Nếu việc phát lại bị tạm dừng, tua lại hoặc
tua đi ảnh toàn cảnh từng khuôn hình một; giữ
nhấn nút để tua đi hoặc tua lại liên tục. Bạn
cũng có thể xoay đa bộ chọn để tua lại hoặc
tua đi khi phát lại tạm dừng.
Xoay đĩa lệnh chính để điều chỉnh âm lượng.
Nhấn 1 hoặc K để thoát khỏi phát lại khuôn
/K
hình đầy.
y
53
Xóa Phim
Để xóa phim hiện tại, nhấn O. Một hộp
thoại xác nhận sẽ hiển thị; nhấn O một
lần nữa để xóa phim và trở lại phát lại,
hoặc nhấn K để thoát mà không xóa
phim. Lưu ý không thể phục hồi được phim sau khi đã xóa.
y
Loa
D
Để ngón tay và các vật khác tránh khỏi loa khi
điều chỉnh âm lượng.
Nút O
54
Loa
Thời gian quay
A
Bảng dướ i đây l iệt kê thời gian quay t ối đa ước tí nh cho mỗi p him đư ợc
quay ở cỡ khuôn hình và tốc độ khuôn hình mặc định ở mỗi chế độ
chụp.
Các chế độ tự động, sáng tạo, t, u, v, và w 10 phút
Chế độ phim nâng cao
Phim HD10 phút
Chuyển động chậm3 giây
Chuyển động nhanh20 phút
Nhảy cắt quãng20 phút
Phim 4 giây4 giây
Quay phim
D
Có thể nhìn thấy nhấp nháy, dải, hoặc biến dạng trong màn hình hiển
thị và trong phim cuối cùng dưới đèn huỳnh quang, đèn khí thủy ngân,
hoặc đèn natri, hoặc nếu máy ảnh được xoay theo chiều ngang hoặc
đối tượng di chuyển ở tốc độ cao qua khuôn hình (có thể giảm nhấp
nháy và dải bằng cách chọn tùy chọn Giảm nhấp nháy cho phù hợp
với tần số của nguồn điện AC địa phương, nhưng lưu ý rằng tốc độ cửa
trập chậm nhất có sẵn là
nháy không có sẵn với phim chuyển động chậm). Các nguồn sáng chói
có thể để lại hình ảnh sau trong màn hình khi máy ảnh được lia. Cạnh
lởm chởm, viền màu, nhòe, và điểm sáng chói cũng có thể xuất hiện.
Khi quay phim, tránh hướng máy ảnh vào mặt trời hoặc các nguồn ánh
sáng mạnh khác. Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể
làm hỏng mạch bên trong của máy ảnh. Các bộ đèn nháy tích hợp và
tùy chọn sẽ không sáng trong khi quay phim hoặc khi máy ảnh đang ở
chế độ phim nâng cao.
1
/
100 giây ở 50 Hz,
1
/
60 giây ở 60 Hz; giảm nhấp
y
55
Các chế độ t, u, v, và w
#
Các chế độ t, u, v, và w có các mức độ
kiểm soát khác nhau về tốc độ cửa trập
và độ mở ống kính. Chọn một chế độ và
điều chỉnh cài đặt theo ý định sáng tạo
của bạn.
t Tự động được lập trình
Ở chế độ này, máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh tốc độ cửa trập và
độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu trong hầu hết các trường
hợp. Chế độ này được khuyến nghị dùng cho ảnh chụp nhanh và
các tình huống khác mà bạn muốn để máy ảnh tự xác định tốc
độ cửa trập và độ mở ống kính.
#
Lựa Chọn Kết Hợp Tốc Độ Cửa Trập Và Độ Mở Ống Kính
A
Mặc dù tốc độ cửa trập và độ mở ống kính
được lựa chọn bởi máy ảnh sẽ tạo ra kết quả
tối ưu, bạn cũng có thể xoay đĩa lệnh để chọn
các kết hợp khác để tạo ra phơi sáng tương tự
(“chương trình linh động”). U được hiển thị
trong khi chương trình linh động có hiệu lực.
Đĩa lệnh chính
Độ nhạy ISO (các chế độ t, u, v, và w)
A
Khi tùy chọn “tự động” được chọn cho Độ nhạy ISO trong menu xử lý
ảnh (0 101), máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh độ nhạy trong phạm vi lựa
chọn nếu phơi sáng tối ưu không thể đạt được ở tốc độ cửa trập hoặc
độ mở ống kính đã chọn.
56
u Tự động ưu tiên cửa trập
Trong chế độ tự động ưu tiên cửa trập, bạn chọn tốc độ cửa trập
và máy ảnh sẽ tự động chọn độ mở ống kính để tạo ra phơi sáng
tối ưu. Sử dụng tốc độ cửa trập chậm để gợi nên chuyển động
bằng cách làm mờ các đối tượng chuyển động, tốc độ cửa trập
nhanh để “đóng băng” chuyển động.
Tốc độ cửa trập nhanh (
1
/
1600 giây)Tốc độ cửa trập chậm (1 giây)
Chọn Tốc Độ Cửa Trập
Xoay đĩa lệnh sang phải để lấy tốc độ cửa
trập nhanh hơn, xoay sang trái để lấy tốc
độ cửa trập chậm hơn. Chọn từ các giá trị
giữa 30 giây và
1
/
4000 giây. Cửa trập điện tử
có thể được bật bằng cách chọn Bật cho
Chụp ảnh im lặng trong menu cài đặt
(0 102) hoặc bằng cách chọn tốc độ
Đĩa lệnh chính
khuôn hình 10, 20, 30, hoặc 60 khuôn
hình trên một giây trong chế độ chụp
liên tục (0 75), hỗ trợ tốc độ cửa trập
1
bằng
/
16,000 giây; tốc độ cửa trập chậm
nhất có sẵn với cửa trập điện tử là 30 giây
(nhiếp ảnh tĩnh lặng) hoặc
1
/
60 giây (10, 20,
30, và 60 khuôn hình trên một giây liên tục).
Chụp liên tục
A
Tốc độ cửa trập được chọn có thể thay đổi khi tốc độ khuôn hình 10
khuôn hình trên một giây hoặc nhanh hơn được chọn trong chế độ
chụp liên tục (0 75).
#
57
v T.đ ưutiên độmở ốngkính
Trong chế độ tự động ưu tiên độ mở ống kính, chọn độ mở ống
kính trong khi máy ảnh tự động chọn tốc độ cửa trập để cho độ
phơi sáng tối ưu. Độ mở ống kính lớn (số f thấp) làm giảm độ sâu
của trường, làm mờ các đối tượng phía sau và phía trước của đối
tượng chính. Độ mở ống kính nhỏ (số f cao) làm tăng độ sâu của
trường, làm rõ các chi tiết nền sau và nền trước. Độ sâu của
trường ngắn thường được dùng trong dạng chân dung để che
mờ các chi tiết nền, độ sâu của trường dài thường được dùng
trong ảnh phong cảnh để lấy nét nền trước và nền sau.
#
Độ mở ống kính lớn (f/5.6)Độ mở ống kính nhỏ (f/16)
❚❚ Chọn độ mở ống kính
Độ mở ống kính được chọn bằng cách
xoay đĩa lệnh phụ: chọn các giá trị từ tối
thiểu và tối đa cho thấu kính.
Đĩa lệnh phụ
58
w Bằng tay
Trong chế độ bằng tay, bạn điều khiển cả tốc độ cửa trập và độ
mở ống kính.
❚❚ Chọn tốc độ cửa trập và độ mở ống kính
Điều chỉnh tốc độ cửa trập và độ mở ống
kính với việc tham chiếu đến chỉ báo phơi
sáng (0 60). Tốc độ cửa trập được cài đặt
bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ sang
phải cho tốc độ nhanh hơn và sang trái
cho tốc độ chậm hơn: lựa chọn các giá trị
trong khoảng 30 giây và
(30 giây và
1
/
16,000 giây khi cửa trập điện tử
1
/
4000 giây
Đĩa lệnh chính
được bật bằng cách chọn Bật cho Chụp
ảnh im lặng trong menu cài đặt (0 102),
hoặc
1
/
60 giây và
1
/
16,000 giây khi cửa trập
điện tử được bật bằng cách chọn tốc độ
khuôn hình 10, 20, 30, hoặc 60 khuôn
hình trên một giây trong chế độ chụp
Đĩa lệnh phụ
liên tục; 0 75), hoặc chọn “Bulb” (Bóng
đèn) để giữ cửa trập mở vô thời hạn cho
phơi sáng thời gian dài. Độ mở ống kính
được chọn bằng cách xoay đĩa lệnh phụ:
chọn các giá trị từ tối thiểu và tối đa cho
thấu kính.
Chụp liên tục
A
Tốc độ cửa trập được chọn có thể thay đổi khi tốc độ khuôn hình 10
khuôn hình trên một giây hoặc nhanh hơn được chọn trong chế độ
chụp liên tục (0 75).
#
59
Chỉ Báo Phơi Sáng
A
Khi tốc độ cửa trập không phải là “Bulb
(Bóng đèn)” hoặc “Time (Thời gian)” được
chọn, chỉ báo phơi sáng cho biết ảnh bị
thiếu phơi sáng hoặc phơi sáng quá mức ở
cài đặt hiện tại.
#
Phơi sáng tối ưu
Thiếu phơi sáng khoảng
1
/
3 EV
Phơi sáng quá mức hơn
2EV
60
Các Chế Độ Chụp Khác
R
Ngoài các chế độ mô tả ở trên, máy ảnh còn có chế độ u (chụp
khoảnh khắc đẹp nhất) để hỗ trợ chụp ảnh khó căn thời gian
chụp và chế độ z (Chụp nhanh chuyển động) để kết hợp ảnh
với cảnh quay phim ngắn (0 71).
u Chọn khoảnh khắc (Chụp khoảnh khắc đẹp nhất)
Chọn chụp 40 khuôn hình được ghi vào bộ nhớ tạm thời ngay
trước hoặc sau khi cửa trập được nhả (Lựa chọn hoạt động),
chọn thời điểm nhả cửa trập khi cảnh phát lại ở chuyển động
chậm (xem chậm, 0 65), hoặc để máy ảnh chọn ảnh đẹp nhất
dựa vào bố cục và chuyển động (Chọn ảnh thông minh, 0 67).
Chọn Ảnh Bằng Tay (Lựa chọn hoạt động)
Chọn tới 40 ảnh từ 40 khuôn hình được ghi lại ngay trước hoặc
sau khi nút nhả cửa trập được nhấn hết cỡ.
R
61
R
Chọn chế độ u.
1
Xoay đĩa lệnh chế độ đến u (chụp
khoảnh khắc đẹp nhất).
Chọn Lựa chọn hoạt động.
2
Nhấn & (tính năng) để hiển thị menu
& . Làm nổi bật Chụp khoảnh khắc
đẹp nhất và nhấn J, sau đó làm nổi
bật Lựa chọn hoạt động và nhấn J.
Tạo khuôn hình bức ảnh.
3
Bố cục ảnh với đối tượng ở chính giữa
khuôn hình.
62
Bắt đầu đệm hình ảnh.
4
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để
lấy nét (0 33). Biểu tượng & sẽ được
hiển thị khi máy ảnh bắt đầu ghi ảnh
vào bộ nhớ đệm.
Chụp.
5
Nhấn nhẹ nút nhả cửa trập hết cỡ. 40
khuôn hình được ghi vào bộ đệm ở
những khoảnh khắc trước và sau khi
nút nhả cửa trập được nhấn hết cỡ sẽ
được sao chép vào bộ nhớ tạm thời.
Chọn đến 40 khuôn hình.
6
Nhấn 4 hoặc 2 hoặc xoay đa bộ ch ọn
để cuộn qua khuôn hình và nhấn 1
hoặc 3 để chọn hoặc bỏ chọn. Ảnh
chọn được chỉ báo bằng biểu tượng p,
các ảnh còn lại được đánh dấu bằng
biểu tượng O để cho biết chúng sẽ bị
xóa.
R
63
Lưu khuôn hình được lựa chọn.
7
Nhấn J để lưu các khuôn hình được lựa chọn vào thẻ nhớ.
Đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ sáng trong khi ghi; lưu ý rằng tùy
thuộc vào điều kiện chụp và tốc độ ghi thẻ nhớ, đôi khi phải
mất một lúc để lưu các ảnh được chọn.
Lựa chọn hoạt động
A
Ở các cài đặt mặc định, khuôn hình được ghi tại thời điểm nút nhả cửa
trập được nhấn hết cỡ sẽ được tự động đánh dấu bằng biểu tượng p
trong Bước 6.
Chế Độ Chụp Khoảnh Khắc Đẹp Nhất
A
Không thể quay được phim và việc nhấn nút ghi phim không có tác
dụng. Không thể sử dụng đèn nháy tích hợp và các bộ đèn nháy tùy
chọn.
R
64
Chọn Khoảnh Khắc Của Bạn (Xem Chậm)
Khi xem chậm được chọn ở chế độ u (chụp khoảnh khắc đẹp
nhất), máy ảnh chụp một vài ảnh tĩnh và phát lại trong chuyển
động chậm để bạn có thể chọn thời điểm chính xác cho ảnh.
Chọn chế độ u.
1
Xoay đĩa lệnh chế độ đến u (chụp
khoảnh khắc đẹp nhất).
Chọn Xem chậm.
2
Nhấn & (tính năng) để hiển thị menu
& . Làm nổi bật Chụp khoảnh khắc
đẹp nhất và nhấn J, sau đó làm nổi
bật Xem chậm và nhấn J.
Tạo khuôn hình bức ảnh.
3
Bố cục ảnh với đối tượng ở chính giữa
khuôn hình.
R
65
R
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
4
Sau khi lấy nét, máy ảnh sẽ ghi 40
khuôn hình vào bộ nhớ đệm tạm thời.
Sau đó nó sẽ từ từ phát lại theo vòng
lặp liên tục khi nút nhả cửa trập được
nhấn nửa chừng. Biểu tượng & sẽ
được hiển thị trên màn hình.
Khi khuôn hình mong muốn được
hiển thị, nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ
để ghi lại khuôn hình hiện tại và loại
bỏ những hình ảnh còn lại. Khuôn
hình được chọn sẽ hiển thị trong vài
giây khi ghi hình hoàn tất. Để xóa nội
dung đệm và thoát mà không ghi
chụp ảnh, nhả nút mà không nhấn hết
cỡ.
Chỉ báo tiến độ
66
Để máy ảnh chọn khoảnh khắc (Chọn ảnh thông minh)
Chọn Ảnh Thông Minh giúp chụp nét biểu lộ thoáng qua trên
khuôn mặt của đối tượng chân dung hoặc ảnh khó lấy thời gian
chụp khác như ảnh nhóm trong những cảnh tiệc tùng. Mỗi lần
cửa trập được nhả, máy ảnh sẽ tự động lựa chọn một ảnh đẹp
nhất và bốn ảnh dự phòng đẹp nhất dựa trên bố cục và chuyển
động.
Chọn chế độ u.
1
Xoay đĩa lệnh chế độ đến u (chụp
khoảnh khắc đẹp nhất).
Chọn Chọn ảnh thông minh.
2
Nhấn & (tính năng) để hiển thị menu
& . Làm nổi bật Chụp khoảnh khắc
đẹp nhất và nhấn J, sau đó làm nổi
bật Chọn ảnh thông minh và nhấn
J.
R
67
R
Tạo khuôn hình bức ảnh.
3
Bố cục ảnh với đối tượng ở chính giữa
khuôn hình.
Bắt đầu đệm hình ảnh.
4
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để
lấy nét (0 33). Biểu tượng & sẽ được
hiển thị khi máy ảnh bắt đầu ghi ảnh
vào bộ nhớ đệm. Máy ảnh liên tục
điều chỉnh lấy nét để thích ứng với các
thay đổi trong khoảng cách đến đối
tượng trong khi nút nhả cửa trập được
nhấn nửa chừng.
Chụp.
5
Nhấn nhẹ nút nhả cửa trập hết cỡ. Máy
ảnh sẽ so sánh các ảnh được ghi vào
bộ đệm cả trước và sau khi nút nhả
cửa trập đã được nhấn hết cỡ rồi chọn
năm ảnh để sao chép vào thẻ nhớ. Lưu
ý rằng việc này có thể mất một chút
thời gian. Ảnh đẹp nhất được hiển thị
trong màn hình khi việc ghi hình hoàn
tất.
Chế độ chọn ảnh thông minh
A
Máy ảnh tự động chọn chế độ cảnh phù hợp với đối tượng.
68
❚❚ Xem Ảnh Chụp Với Chọn Ảnh Thông Minh
Nhấn K và sử dụng đa bộ chọn để hiển
thị các ảnh chụp với Chọn ảnh thông
minh (0 35; ảnh được chụp với Chọn ảnh
thông minh được chỉ định bởi biểu tượng
y). Trong số ảnh được chụp lại bằng Chế
độ chọn ảnh thông minh, chỉ ảnh đẹp
nhất mới được hiển thị (khi bạn nhấn 2
để xem ảnh tiếp theo, máy ảnh sẽ bỏ qua
các ảnh đẹp nhất, với kết quả là hình ảnh
tiếp theo được hiển thị sẽ không có số
tệp ngay tiếp sau số của ảnh hiện tại). Để
kết thúc phát lại và trở về chế độ chụp,
nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
Lựa Chọn Ảnh Đẹp Nhất
Khi một bức ảnh được chụp với Chọn ảnh
thông minh được hiển thị, bạn có thể
chọn ảnh đẹp nhất bằng cách nhấn J.
Nhấn 4 hoặc 2 để xem ảnh khác trong
tệp và nhấn J để chọn hình ảnh hiện tại
làm ảnh đẹp nhất. Để trở lại phát lại bình
thường, nhấn D.
Nút K
R
69
❚❚ Xóa Ảnh
Nhấn O khi một ảnh được chụp bằng
Chọn ảnh thông minh được chọn sẽ hiển
thị hộp thoại xác nhận; nhấn O lần nữa để
xóa ảnh đẹp nhất và các đề xuất ảnh đẹp
nhất, hoặc nhấn K để thoát ra mà kh ông
xóa ảnh. Lưu ý rằng một khi đã xóa, không
thể phục hồi được ảnh.
Nút O
R
Xóa Từng Ảnh
A
Nhấn nút O trong hộp thoại lựa chọn ảnh
đẹp nhất sẽ hiển thị các tùy chọn sau đây;
làm nổi bật một tùy chọn bằng cách sử dụng
đa bộ chọn và nhấn J để chọn.
• Hình ảnh này: Xóa ảnh hiện tại (lưu ý rằng
không thể xóa được ảnh hiện được chọn
làm ảnh đẹp nhất).
• T.cả trừ ảnhchụpđẹpnhất: Xóa các đề xuất ảnh đẹp nhất, không xóa ảnh
đang được chọn làm ảnh đẹp nhất.
Một hộp thoại xác nhận sẽ được hiển thị; để xóa một hình ảnh được
chọn hoặc các ảnh, làm nổi bật Có và nhấn J.
70
z Kết hợp ảnh với cảnh quay phim ngắn
(Chế độ Chụp nhanh chuyển động)
Ghi lại các cảnh quay phim ngắn với bức ảnh của bạn. Mỗi lần
cửa trập được nhả, máy ảnh ghi lại một hình ảnh tĩnh và khoảng
1,6 giây cảnh phim. Khi kết quả “Chụp nhanh chuyển động”
được xem trên máy ảnh, phim sẽ phát lại trong chuyển động
chậm khoảng 4 giây, tiếp sau là hình ảnh tĩnh.
Chọn chế độ z.
1
Xoay đĩa lệnh chế độ sang z (Chụp
nhanh chuyển động).
Tạo khuôn hình ảnh.
2
Bố cục ảnh với đối tượng ở chính giữa
khuôn hình.
R
71
Bắt đầu đệm ảnh.
3
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để
lấy nét (0 33). Biểu tượng & sẽ được
hiển thị khi máy ảnh bắt đầu ghi cảnh
vào bộ nhớ đệm.
Chụp.
4
Nhấn nhẹ nút nhả cửa trập hết cỡ. Máy
ảnh sẽ ghi lại bức ảnh cùng với
khoảng 1,6 giây cảnh phim bắt đầu
R
trước và kết thúc sau thời gian nhấn
hết cỡ nút nhả cửa trập. Lưu ý rằng
việc này có thể mất một chút thời
gian. Khi quá trình ghi hoàn tất, bức
ảnh sẽ được hiển thị trong một vài
giây.
Kết thúc với cảnh quay cho bức ảnh
A
Để tạo bức ảnh giống như khung hình cuối cùng trong cảnh quay
phim, chọn 1,6 giây : 0 giây cho Phim trước/sau trong menu chụp
(0 99).
Nút nhả cửa trập nhấn
nửa chừng
Nút nhả cửa trập được nhấn
hết cỡ
72
Cảnh phim
❚❚ Âm thanh
Để ghi lại khoảng 4 giây của âm thanh
Chụp nhanh Chuyển động bắt đầu từ khi
bắt đầu quay phim, sử dụng đa bộ chọn
và nút J để chọn Xung quanh cho Âm thanh trong menu & (tính năng) (0 10).
Chụp nhanh Chuyển động cũng có thể
được ghi với nhạc nền (Nhạc nền) hoặc
có không âm thanh (Không).
Chế Độ Chụp Nhanh Chuyển Động
A
Không thể quay phim bằng cách sử dụng nút quay phim và không thể
sử dụng bộ đèn nháy gắn sẵn và bộ đèn nháy tùy chọn.
R
73
Xem Chụp nhanh chuyển động
Nhấn K và sử dụng đa bộ chọn để hiển
thị Chụp nhanh chuyển động (0 35;
Chụp nhanh chuyển động được chỉ báo
bởi biểu tượng z). Việc nhấn J khi Chụp
nhanh chuyển động được hiển thị sẽ
phát lại phần phim trong chuyển động
chậm trong khoảng thời gian khoảng 4
giây, rồi phát hình ảnh; phần phát lại có
cả âm thanh được chọn bằng cách sử
dụng tùy chọn Âm thanh (0 73). Để kết
thúc phát lại và trở về chế độ chụp, nhấn
nút nhả cửa trập nửa chừng.
Xóa Chụp nhanh chuyển động
R
Để xóa Chụp nhanh chuyển động hiện
tại, nhấn O. Một hộp thoại xác nhận sẽ
hiển thị; nhấn O một lần nữa để xóa ảnh
và phim và trở lại phát lại, hoặc nhấn K
để thoát mà không xóa tập tin. Lưu ý rằng
một khi đã xóa, không thể phục hồi được
ảnh Chụp nhanh chuyển động.
Nút K
Nút O
74
Thông Tin Thêm Về Nhiếp Ảnh
t
Phần này mô tả các tính năng khác mà bạn có thể sử dụng khi
chụp ảnh.
Chế Độ Liên Tục
Chụp một chuỗi liên tục (chụp liên tiếp).
Hiển thị tùy chọn chế độ nhả.
1
Nhấn 4 (C) để hiển thị tùy chọn chế
độ nhả.
Chọn I.
2
Làm nổi bật I (liên tục) và nhấn 2 để
hiển thị các tùy chọn tốc độ khuôn
hình.
Chọn tốc độ khuôn hình.
3
Làm nổi bật tốc độ khuôn hình mong
muốn và nhấn J. Tốc độ khuôn hình
được thể hiện theo số khuôn hình
được ghi lại trong một giây (khuôn
hình trên một giây); chọn tốc độ
khuôn hình trong khoảng 6, 10, 20, 30,
và 60 khuôn hình trên một giây (I, Q, R, S, và T tương ứng). Trừ
trường hợp I được chọn, số lần chụp
tối đa có thể được ghi lại trong một lần
chụp là 40.
t
75
Tạo khuôn hình đối tượng và chụp.
4
Nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ để bắt
đầu chụp liên tiếp.
Chế Độ Liên Tục
D
Cửa trập cơ học được sử dụng cho ảnh được chụp khi I được chọn và
Tắt được chọn cho Chụp ảnh im lặng trong menu cài đặt (0 102). Cửa
trập điện tử được sử dụng cho ảnh chụp ở các cài đặt khác. Nếu bộ đèn
nháy gắn sẵn hoặc bộ đèn nháy tùy chọn bật sáng khi I được chọn,
chỉ một ảnh sẽ được chụp; ở các cài đặt 10, 20, 30, và 60 khuôn hình
trên một giây, bộ đèn nháy gắn sẵn và bộ đèn nháy tùy chọn sẽ không
sáng.
Trong khi ghi ảnh vào thẻ nhớ, đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ phát sáng. Tùy
vào điều kiện chụp và tốc độ ghi thẻ nhớ, việc ghi hình có thể mất một
chút thời gian. Nếu hết pin trước khi tất cả ảnh được ghi, nhả cửa trập
bị vô hiệu và ảnh sẽ được chuyển vào thẻ nhớ.
t
Không sử dụng được chụp liên tục trong các chế độ sáng tạo, chế độ
chụp khoảnh khắc đẹp nhất, phim nâng cao, hoặc chế độ chụp nhanh
chuyển động, hoặc khi kiểm soát hình ảnh trực tiếp được sử dụng trong
chế độ tự động (0 37).
Khuôn hình đơn
A
Chỉ chụp một ảnh mỗi lần nút nhả cửa trập được nhấn hết cỡ, nhấn 4
(C) và chọn 8 (khuôn hình đơn) cho chế độ nhả.
76
Chế độ hẹn giờ
Hẹn giờ được sử dụng để trì hoãn nhả cửa trập tới 10, hoặc 2 giây
sau khi nút nhả cửa trập được nhấn hết cỡ.
Hiển thị tùy chọn chế độ nhả.
1
Nhấn 4 (C) để hiển thị tùy chọn chế
độ nhả.
Chọn E.
2
Làm nổi bật E (hẹn giờ) và nhấn 2 để
hiển thị các tùy chọn tự hẹn giờ.
Chọn tùy chọn hẹn giờ mong muốn.
3
Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật
c hoặc a và nhấn J.
Gắn máy ảnh vào giá ba chân.
4
Lắp máy ảnh vào giá ba chân hoặc đặt máy ảnh lên bề mặt ổn
định, bằng phẳng.
t
77
Tạo khuôn hình cho bức ảnh và chụp.
5
Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để
lấy nét và sau đó nhấn xuống hết cỡ.
Đèn hẹn giờ sẽ bắt đầu nháy và phát
ra tiếng bíp. Hai giây trước khi chụp
ảnh, đèn sẽ dừng nháy và tiếng bíp sẽ
phát ra nhanh hơn.
Lưu ý rằng hẹn giờ không thể bắt đầu hay không thể chụp ảnh
nếu máy ảnh không thể lấy nét hay ở các tình huống không thể
nhả cửa trập. Tắt máy ảnh hủy bỏ chế độ hẹn giờ.
Chế Độ Phim
A
Để quay phim bằng cách sử dụng chế độ hẹn giờ, chọn chế độ quay
phim nâng cao và sử dụng nút quay phim để bật hẹn giờ. Quay phim
t
kết thúc khi nút quay phim được nhấn lần thứ hai.
Nâng đèn nháy
A
Khi sử dụng đèn nháy gắn sẵn, nhấn nút bung đèn nháy lên để nâng
đèn nháy trước khi chụp. Việc chụp sẽ bị gián đoạn nếu đèn nháy được
nâng lên trong khi hẹn giờ đang đếm ngược.
78
Chụp Ảnh Điều Khiển Từ Xa
Có thể sử dụng điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn (0 110) để giảm
lắc máy ảnh hoặc để tự chụp chân dung.
Trước Khi Sử Dụng Điều Khiển Từ Xa ML-L3
A
Trước khi sử dụng điều khiển từ xa lần đầu tiên, tháo tấm phủ pin và
nhựa trong.
Hiển thị tùy chọn chế độ nhả.
1
Nhấn 4 (C) để hiển thị tùy chọn chế
độ nhả.
Chọn #.
2
Làm nổi bật # (điều khiển từ xa) và
nhấn 2 để hiển thị các tùy chọn điều
khiển từ xa.
Chọn tùy chọn điều khiển từ xa mong muốn.
3
Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật #
hoặc " và nhấn J.
Gắn máy ảnh vào giá ba chân.
4
Lắp máy ảnh vào giá ba chân hoặc đặt máy ảnh lên bề mặt ổn
định, bằng phẳng.
t
79
Tạo khuôn hình cho bức ảnh và chụp.
5
Từ khoảng cách 5 m hoặc gần hơn,
hướng ML-L3 vào bộ nhận hồng ngoại
trên phía trước máy ảnh (0 2) và nhấn
nút nhả cửa trập ML-L3. Nếu lựa chọn
", đèn hẹn giờ sẽ sáng trong khoảng
hai giây trước khi cửa trập nhả. Nếu #
được chọn, đèn hẹn giờ sẽ sáng sau
khi cửa trập được nhả.
Lưu ý rằng hẹn giờ không thể bắt đầu hay không thể chụp ảnh
nếu máy ảnh không thể lấy nét hay ở các tình huống không thể
nhả cửa trập. Việc tắt máy ảnh sẽ hủy chế độ điều khiển từ xa.
Chế độ điều khiển từ xa sẽ tự động bị huỷ bỏ nếu không có hoạt
động nào được thực hiện trong khoảng mười phút sau khi chế
độ được chọn ở Bước 3.
Chế Độ Phim
A
t
Nút nhả cửa trập ML-L3 có chức năng giống như nút quay phim trong
chế độ phim nâng cao (0 48).
Sử Dụng Đèn Nháy
A
Khi sử dụng đèn nháy gắn sẵn, nhấn nút bung đèn nháy lên để nâng
đèn nháy trước khi chụp. Việc chụp sẽ bị gián đoạn nếu đèn nháy được
nâng lên trong khi hẹn giờ từ xa trì hoãn đang đếm ngược.
Trong chế độ điều khiển từ xa, đèn nháy bắt đầu sạc trong khi máy ảnh
chờ tín hiệu từ điều khiển từ xa. Máy ảnh sẽ chỉ phản hồi nút nhả cửa
trập trên điều khiển từ xa khi đèn nháy được sạc. Nếu giảm mắt đỏ
(0 82) được sử dụng khi # được lựa chọn, cửa trập sẽ được nhả khoảng
1 giây sau khi đèn giảm mắt đỏ sáng. Nếu " được chọn, có độ trễ
khoảng hai giây sau khi được nút nhả cửa trập trên điều khiển từ xa
được nhấn; đèn giảm mắt đỏ sau đó sẽ sáng khoảng một giây trước khi
nút nhả cửa trập được nhả.
80
Đèn Nháy Gắn Sẵn
Sử dụng đèn nháy gắn sẵn cho chiếu sáng bổ sung khi đối tượng
không đủ ánh sáng hoặc để “làm đầy” (chiếu sáng) đối tượng
ngược sáng. Có thể sử dụng đèn nháy gắn sẵn như mô tả bên
dưới nhưng lưu ý rằng ở một số cài đặt máy ảnh sẽ tự động tắt
đèn nháy gắn sẵn:
Nâng đèn nháy.
1
Bấm nút bung đèn nháy lên để nâng
đèn nháy.
Nút bung đèn nháy lên
Chọn chế độ đèn nháy.
2
Nhấn 3 (N) trên đa bộ chọn để hiển
thị một danh sách các chế độ đèn
nháy, sau đó sử dụng đa bộ chọn để
làm nổi bật chế độ mong muốn và
nhấn J để chọn.
Chụp ảnh.
3
Đèn nháy bật sáng với mỗi ảnh được
chụp. Để tắt đèn nháy, bấm nhẹ
xuống cho đến khi nó chốt lại.
t
81
❚❚ Chế Độ Đèn Nháy
Có thể sử dụng các chế độ đèn nháy sau trong các chế độ C (tự
động), q (dịu), r (hiệu ứng thu nhỏ), s (màu tuyển chọn), 6 (xử
lý kết hợp), 7 (h.ứng máy ảnh đồ chơi), t, u, v, và w:
• N (đèn nháy làm đầy): Đèn nháy bật sáng với mỗi ảnh được
chụp.
• NY (giảm mắt đỏ): Sử dụng để chụp chân dung. Đèn nháy bật
sáng với mỗi lần chụp, nhưng trước khi sáng, đèn giảm mắt đỏ
được bật sáng để giúp giảm “mắt đỏ.”
• NYp (giảm mắt đỏ với đồng bộ chậm): Như với chức năng
“giảm mắt đỏ” ở trên, ngoại trừ việc tốc độ cửa trập tự động
chậm lại để bắt ánh sáng nền khi chụp đêm hoặc chụp ở chế
độ thiếu ánh sáng. Sử dụng khi bạn muốn lấy cả ánh sáng nền
trong chụp chân dung. Chỉ sử dụng được trong các chế độ t
và v.
• Np (đèn nháy làm đầy + đồng bộ chậm): Giống như chức
năng “đèn nháy làm đầy” ở trên, ngoại trừ việc tốc độ cửa trập
t
tự động chậm lại để bắt ánh sáng nền khi chụp đêm hoặc chụp
ở chế độ thiếu ánh sáng. Sử dụng khi bạn muốn chụp cả đối
tượng và nền. Chỉ sử dụng được trong các chế độ t và v.
• Nr (màn phía sau + đồng bộ chậm): Giống như chức năng
“đồng bộ màn phía sau” bên dưới, ngoại trừ việc tốc độ cửa
trập tự động chậm lại để bắt ánh sáng nền khi chụp đêm hoặc
chụp ở nơi thiếu sáng. Sử dụng khi bạn muốn chụp cả đối
tượng và nền. Chỉ sử dụng được trong các chế độ t và v.
• Nq (đồng bộ màn phía sau): Đèn nháy bật sáng ngay trước khi
cửa trập đóng, phát ra luồng ánh sáng phía sau các nguồn sáng
di động như minh họa ở bên dưới phía bên phải. Chỉ sử dụng
được trong các chế độ u và w.
82
Đồng bộ màn trướcĐồng bộ màn phía sau
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.