LG TH2722SSAK User Guide [vi]

Page 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY GIẶT
Trước khi bắt đầu lắp đặt, hãy đọc kỹ những hướng dẫn này. Điều này sẽ đơn giản hoá quá trình lắp đặt và đảm bảo sản phẩm được lắp đặt đúng cách và an toàn. Để hướng dẫn này ở gần sản phẩm sau khi lắp đặt để sau này tham khảo.
TH2722SSAK
VI TIẾNG VIỆT
MFL68267069
Rev.04_011520
www.lg.com
Copyright © 2019-2020 LG Electronics Inc. All Rights Reserved.
Page 2
Page 3
MỤC LỤC
Hướng dẫn này có thể có các hình ảnh hoặc nội dung khác với model mà bạn đã mua.
Hướng dẫn sử dụng này có thể được thay đổi bởi nhà sản xuất.
HƯỚNG DẪN AN TOÀN ..........................................................4
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG ................................................... 4
LẮP ĐẶT ..................................................................................10
Các bộ phận ............................................................................................. 10
Các phụ kiện ............................................................................................. 10
Thông số kỹ thuật ..................................................................................... 11
Yêu cầu Không gian Lắp đặt .................................................................... 12
Nối ống cấp .............................................................................................. 13
Lắp đặt Ống Xả nước ............................................................................... 15
Giữ thăng bằng cho Thiết bị ..................................................................... 17
Lắp nắp chống chuột (Tùy chọn) .............................................................. 17
VẬN HÀNH ..............................................................................18
Sử dụng thiết bị ........................................................................................ 18
Phân loại Quần áo .................................................................................... 19
Thêm Các chất Làm sạch ......................................................................... 20
Bảng Điều khiển ....................................................................................... 22
Chương trình Giặt .................................................................................... 23
Chương trình Tùy chọn ............................................................................ 25
Điều khiển giặt bằng tay ........................................................................... 27
Các tính năng đặc biệt .............................................................................. 28
CHỨC NĂNG THÔNG MINH .................................................29
Ứng dụng LG ThinQ ................................................................................. 29
Smart Diagnosis ....................................................................................... 31
BẢO TRÌ ..................................................................................32
Vệ sinh Máy Giặt Của bạn ........................................................................ 32
Vệ sinh Bộ lọc Ngõ vào Nước .................................................................. 33
Vệ sinh Bộ lọc bơm xả (Tùy chọn) ........................................................... 33
Bảo quản trong điều kiện khí hậu lạnh ..................................................... 34
Làm sạch Bộ lọc xơ vải (chỉ áp dụng ở một số model) ............................ 34
XỬ LÝ SỰ CỐ .........................................................................36
Chẩn đoán Sự cố ..................................................................................... 36
Thông báo Lỗi ........................................................................................... 41
BẢO HÀNH .............................................................................43
Page 4

HƯỚNG DẪN AN TOÀN

Các hướng dẫn an toàn sau đây nhằm mục đích ngăn chặn các rủi ro hoặc hư hỏng không thể lường trước từ việc vận hành sản phẩm không an toàn hoặc không đúng cách. Các hướng dẫn được chia thành hai phần ‘CẢNH BÁO’ và ‘THẬN TRỌNG’ như được mô tả bên dưới.
Biểu tượng này được hiển thị để cho biết các vấn đề và thao tác vận hành có thể gây ra rủi ro. Hãy đọc cẩn thận phần có biểu tượng này và thực hiện theo các hướng dẫn để tránh rủi ro.
CẢNH BÁO
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
THẬN TRỌNG
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây ra thương tích nhẹ hoặc hư hỏng sản phẩm.

HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG

CẢNH BÁO
Để giảm rủi ro cháy, nổ, tử vong, điện giật, thương tích hoặc bỏng ở người khi sử dụng sản phẩm này, hãy thực hiện theo các biện pháp phòng ngừa cơ bản, bao gồm các điều sau:
Hộ gia đình có trẻ em
Thiết bị này không nhằm dành cho những người (bao gồm trẻ em) có năng lực thể chất, giác quan hoặc tinh thần bị suy giảm, hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng nếu họ không có sự giám sát hoặc hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng thiết bị từ người chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ. Trẻ em cần phải được giám sát để đảm bảo rằng các bé không chơi đùa với thiết bị.
4
Page 5
Lắp đặt
•Đừng bao giờ cố gắng vận hành thiết bị nếu thiết bị hư hỏng, trục trặc, bị tháo rời từng phần, thiếu hoặc gãy các bộ phận, kể cả dây hoặc phích cắm bị hỏng.
•Thiết bị này chỉ nên được vận chuyển bởi hai hoặc nhiều người để giữ thiết bị một cách chắc chắn.
Siết chặt ống xả để tránh bị bật ra.
Nếu dây điện bị hỏng hoặc lỗ ổ cắm bị lỏng, không dùng dây điện
đó và liên hệ với trung tâm dịch vụ được ủy quyền.
Đảm bảo phích cắm được cắm hoàn toàn vào ổ cắm.
Không lắp đặt thiết bị ở nơi có nhiều bụi và ẩm thấp. Không lắp
đặt hoặc bảo quản thiết bị ở bất kỳ khu vực ngoài trời hoặc ở bất kỳ chỗ nào chịu tác động của điều kiện thời tiết như ánh sáng mặt trời trực tiếp, gió, mưa hoặc nhiệt độ dưới mức đóng băng.
Không bịt các lỗ thông gió bằng thảm.
Đừng cắm thiết bị vào ổ cắm nhiều cổng hoặc cáp điện mở rộng.
Thiết bị này phải được nối đất. Trong trường hợp xảy ra trục trặc
hoặc hỏng máy, việc nối đất sẽ giảm thiểu rủi ro điện giật bằng cách tạo ra đường đi cản trở dòng điện ít nhất.
•Thiết bị này được trang bị dây điện có dây dẫn nối đất và phích cắm nối đất. Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù hợp, được lắp đặt và nối đất theo các quy tắc và quy định địa phương.
VI
5
Page 6
•Việc kết nối dây dẫn nối đất thiết bị không đúng cách có thể gây ra rủi ro điện giật. Xác nhận lại với thợ điện hoặc nhân viên dịch vụ có đủ trình độ chuyên môn nếu bạn nghi ngại không biết thiết bị có được nối đất đúng cách hay không.
•Không thay đổi dây điện được cung cấp kèm theo thiết bị.
Vận hành
•Không sử dụng đồ vật sắc nhọn như máy khoan hoặc đinh ghim để nhấn hoặc tách rời một đơn vị vận hành.
•Không để vật liệu dễ cháy chẳng hạn như xơ vải, giấy, giẻ lau, hoá chất v.v. ở khu vực bên dưới và xung quanh thiết bị.
•Không đặt các loài động vật, chẳng hạn như thú cưng vào trong thiết bị.
•Không để hở cửa thiết bị. Trẻ em có thể trèo lên cửa hoặc bò vào trong thiết bị, gây hư hỏng hoặc thương tích.
•Sử dụng bộ ống mới được cung cấp kèm theo thiết bị. Sử dụng lại các ống cũ có thể gây ra hiện tượng rò rỉ nước và làm hỏng tài sản về sau này.
•Tắt vòi nước để giảm áp lực lên ống và van và giảm thiểu sự rò rỉ khi xảy ra vỡ hoặc nứt đường ống. Kiểm tra tình trạng của ống cấp; chúng có thể cần thay thế sau 5 năm.
•Không bao giờ đưa tay vào bên trong thiết bị khi thiết bị đang hoạt động. Đợi cho đến khi lồng giặt hoàn toàn dừng hẳn.
•Không bỏ thêm, giặt hoặc sấy những đồ giặt đã được rửa, giặt, ngâm hoặc dính các chất dễ cháy hoặc dễ nổ (chẳng hạn như sáp, Bột giặt sáp, dầu, sơn, xăng, Bột giặt nhờn, dung môi tẩy khô, dầu hỏa, Bột giặt vết bẩn, nhựa thông, dầu thực vật, dầu ăn, acetone, cồn, v.v.). Sử dụng không đúng cách có thể gây cháy nổ.
VI
6
Page 7
•Trường hợp xảy ra lụt, ngắt dây điện và liên hệ trung tâm dịch vụ khách hàng LG Electronics.
•Không sử dụng hoặc bảo quản các chất dễ cháy hay bắt cháy (ví dụ benzen, cồn, hóa chất, LPG, bình xịt dễ cháy, thuốc trừ sâu, chất làm sạch không khí, mỹ phẩm, vv) gần thiết bị.
•Nếu có rò rỉ khí (isobutan, propan, khí tự nhiên v.v.), không được chạm vào thiết bị hay dây diện và thông gió khu vực ngay lập tức.
•Nếu ống xả hoặc ống cấp bị đóng băng trong mùa đông, chỉ sử dụng thiết bị sau khi tan tuyết.
•Giữ tất cả các Bột giặt giặt, chất làm mềm và Bột giặt trắng tránh xa trẻ em.
•Không được chạm vào phích cắm hoặc các phần điều khiển thiết bị bằng tay ướt.
Không được gập cong dây điện quá mức hoặc đặt một vật nặng lên dây.
Không đặt bàn tay, bàn chân hoặc bất cứ thứ gì dưới máy giặt
trong khi máy giặt đang hoạt động.
Không được đưa tay vào trong khi nước đang chảy.
Đảm bảo bộ phận thoát nước đang hoạt động đúng cách. Nếu
nước không được thoát, sàn nhà của bạn có thể bị ngập.
•Nếu trong quá trình vắt, việc mở cửa không làm lồng giặt dừng lại trong vòng 15 giây, ngay lập tức ngưng hoạt động thiết bị và liên hệ với đại lý của bạn hoặc trung tâm dịch vụ LG Electronics.
VI
7
Page 8
•Không sử dụng ổ cắm và thiết bị dây điện nhiều hơn công suất định mức của chúng.
•Khi nhiệt độ không khí cao và nhiệt độ nước thấp, sự ngưng tụ có thể xảy ra và do đó làm ướt sàn nhà.
Lau sạch vết bẩn hoặc bụi trên các phần tiếp xúc của phích cắm.
Trong một số điều kiện, khí hydro có thể sinh ra trong bình nước
nóng không được sử dụng trong hai tuần hoặc hơn. Khí hiđro có thể phát nổ trong những trường hợp này. Nếu nước nóng đã không được sử dụng trong hai tuần hoặc hơn, hãy tránh khả năng bị hư hỏng hoặc chấn thương bằng cách bật tất cả vòi nước nóng và để chúng chảy trong vài phút. Làm điều này trước khi sử dụng bất kỳ thiết bị điện nào được nối với hệ thống nước nóng. Thao tác đơn giản này sẽ làm cho khí hydrô tích tụ được thoát ra. Vì khí dễ cháy, nên không hút thuốc hoặc sử dụng lửa hoặc thiết bị trong quá trình này.
Bảo trì
Rút phích cắm điện khi bạn vệ sinh thiết bị.
Cắm chặt phích cắm vào ổ cắm sau khi loại bỏ hết hơi ẩm và bụi
bẩn.
•Không phun nước vào bên trong hoặc bên ngoài thiết bị để vệ sinh thiết bị.
•Không bao giờ rút phích cắm thiết bị bằng cách kéo dây điện. Luôn cầm chặt phích cắm và kéo thẳng phích cắm ra khỏi ổ cắm.
•Chỉ nhân viên có trình độ của trung tâm dịch vụ LG Electronics mới được tháo rời, sửa chữa, hoặc thay đổi thiết bị. Liên hệ với trung tâm thông tin khách hàng LG Electronics nếu bạn cần di chuyển và lắp đặt thiết bị tại một địa điểm khác.
VI
8
Page 9
Tiêu hủy
•Trước khi vứt bỏ thiết bị cũ, rút phích cắm. Cắt bỏ dây cáp ngay phía sau thiết bị để phòng ngừa sử dụng nhầm.
•Để tất cả vật liệu đóng gói (chẳng hạn như túi nhựa và xốp) cách xa trẻ em. Vật liệu đóng gói có thể gây ngạt thở.
•Tháo rời cửa trước khi thải bỏ hoặc vứt bỏ thiết bị này để tránh gây nguy hiểm cho trẻ nhỏ hoặc các động vật nhỏ bị mắc kẹt bên
trong.
Đối với cấu hình một van
Không kết nối với nước nóng.
VI
9
Page 10

LẮP ĐẶT

1
3
8

Các bộ phận

Cửa
Kính cường lực
2
Ngăn cấp
Ngăn cấp Bột giặt
4
Lồng giặt
9
7
5
Chân có thể Điều chỉnh độ
6
cao
Ống xả
7
Ống cấp nước
Bộ lọc xơ vải
9
• Hình dạng bên ngoài và các thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không báo trước để cải thiện chất lượng sản phẩm.

Các phụ kiện

hoặc hoặc hoặc
2 đường ống cấp nước
(Nóng(Tùy chọn) +
10
Lạnh)
Ống xả Nắp chống chuột (Tùy
chọn)
Dây rút (Tùy chọn)
Vít của nắp chống
chuột (Tùy chọn)
Page 11

Thông số kỹ thuật

Model TH2722SSAK
Nguồn Điện 220-240 V~, 50 Hz
Kích thước 690 mm (W) x 730 mm (D) x 1023 mm (H)
Trọng lượng Sản phẩm 59 kg
Áp lực nước cho phép 30 - 800 kPa
Công suất tốt đa 22 kg
• Hình dạng bên ngoài và các thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không báo trước để cải thiện chất lượng sản phẩm.
VI
11
Page 12
VI

Yêu cầu Không gian Lắp đặt

Vị trí
10 cm2
Độ thăng bằng sàn : Độ dốc cho phép bên dưới toàn bộ thiết bị là 1°.
Ổ cắm điện : Phải trong khoảng cách 1,5 mét mỗi bên tính từ vị trí của thiết bị.
• Không làm quá tải ổ cắm do sử dụng nhiều hơn một thiết bị.
Khoảng hở Thêm : Cách tường, 10 cm: phía sau/2 cm: bên phải & trái
• Không đặt hoặc để các sản phẩm giặt bên trên thiết bị vào bất cứ lúc nào. Các sản phẩm này có thể làm hư hỏng bề mặt sơn hoặc các phần điều khiển.
cm
CẢNH BÁO
• Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù hợp được lắp đặt và nối đất đúng cách theo các quy tắc và quy định địa phương.
Bố trí
Lắp đặt thiết bị trên sàn cứng và bằng phẳng.
Đảm bảo sự tuần hoàn không khí xung quanh
thiết bị không bị cản trở bởi các loại thảm, mền, v.v.
• Không cố chỉnh sửa bất kỳ tình trạng không bằng phẳng nào của sàn bằng các miếng gỗ, bìa cứng hoặc vật liệu tương tự bên dưới thiết bị.
cm
2
• Nếu không thể tránh bố trí thiết bị kế bên bếp ga hoặc bếp than thì phải đặt một lớp cách nhiệt (85x60 cm) phủ lá nhôm ở bên phía đối diện bếp ga hoặc bếp lò giữa hai thiết bị.
• Không lắp đặt thiết bị trong các phòng có thể xảy ra nhiệt độ đóng băng. Các ống đóng băng có thể bị cháy dưới áp suất. Độ tin cậy của bộ điều khiển điện tử có thể bị ảnh hưởng ở nhiệt độ dưới điểm đóng băng.
• Đảm bảo rằng khi lắp đặt thiết bị, kỹ sư có thể dễ dàng tiếp cận được thiết bị trong trường hợp hỏng máy.
• Nếu thiết bị được giao trong mùa đông và nhiệt độ dưới nhiệt độ đóng băng, đặt thiết bị ở nhiệt độ phòng trong vài giờ trước khi tiến hành vận hành thiết bị.
CẢNH BÁO
• Thiết bị này không được thiết kế để sử dụng trên biển hoặc trong những hệ thống lắp đặt di động chẳng hạn như nhà lưu động, máy bay, v.v.
Nối Điện
• Không sử dụng dây kéo dài hoặc bộ nắn điện đôi.
• Luôn rút phích cắm thiết bị và tắt nguồn cấp nước sau khi sử dụng.
• Kết nối thiết bị với ổ cắm được nối đất phù hợp theo các quy định đi dây hiện hành.
• Thiết bị phải được bố trí sao cho có thể dễ dàng tiếp cận được phích cắm.
• Chỉ nhân viên có đủ trình độ chuyên môn mới được phép sửa chữa thiết bị. Việc sửa chữa được thực hiện bởi những người không có kinh nghiệm có thể gây thương tích hoặc trục trặc nghiêm trọng. Hãy liên hệ trung tâm dịch vụ địa phương của bạn.
12
Page 13
VI

Nối ống cấp

• Trước khi nối ống cấp nước vào vòi nước, hãy kiểm tra loại ống và sau đó lựa chọn đúng hướng dẫn.
• Ống cấp nước được cung cấp có thể thay đổi theo từng quốc gia. Đảm bảo nối ống cấp màu xanh với vòi nước lạnh, và ống cấp màu da cam với vòi nước nóng.
• Áp suất cấp nước phải từ 30 kPa đến 800 kPa (0.3 - 8.0 kgf / cm²).
Đừng siết quá chặt ống cấp nước.
Nếu áp lực cấp nước lớn hơn 800 kPa, phải
lắp đặt thiết bị giảm áp.
• Kiểm tra định kỳ tình trạng của ống và thay ống nếu cần thiết.
Kiểm tra gioăng cao su trên ống cấp
Hai gioăng cao su được cung cấp kèm theo các ống cấp nước. Chúng được sử dụng để phòng ngừa rò rỉ nước. Đảm bảo kết nối với vòi nước máy đủ chặt.
Đầu nối ống
Gioăng cao su
Kết nối Ống với Vòi Nước máy
Kết Nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước máy có Ren
Vặn đầu nối ống lên trên vòi cấp nước.
Kết nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước máy Không có Ren
Nới lỏng bốn vít cố định.
1
Đầu nối
bên trên
Vít cố định
Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước
2
máy quá lớn để lắp với ống nối.
Gioăng cao su
Đầu nối ống
Gioăng cao su
Vành dẫn hướng
13
Page 14
VI
Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi
3
nước máy sao cho gioăng cao su tạo thành kết nối kín nước. Siết chặt bốn vít cố định.
Đẩy ống cấp theo chiều thẳng đứng lên
4
phía trên sao cho gioăng cao su bên trong ống có thể dính chặt hoàn toàn vào vòi nước máy rồi sau đó siết chặt bằng cách vặn ống về phía bên phải.
Vành
Ống
cấp nước
Kết nối Ống Loại Một Chạm với Vòi nước máy Không có Ren
Vặn nới vành đai ống nối và nới lỏng bốn
1
vít cố định.
Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước
2
máy quá lớn để lắp với ống nối.
Vành dẫn hướng
Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi
3
nước máy sao cho gioăng cao su tạo thành kết nối kín nước. Siết chặt bốn vít cố định và vành đai ống nối.
Kéo vành khoá rập đầu nối xuống, đẩy ống
4
cấp lên ống nối và nhả vành khoá rập đầu nối. Đảm bảo ống nối khoá vào đúng chỗ.
Vành khóa rập
14
Vành đai
LƯU Ý
• Sau khi kết nối ống cấp với vòi nước máy, mở vòi nước máy để xả sạch các chất lạ (chất dơ, cát, mùn cưa, v.v.) trong các đường nước. Hứng nước xả vào xô và kiểm tra nhiệt độ nước.
Page 15
VI
Kết nối Ống với Thiết bị
Lắp đường nước nóng vào đầu lấy nước nóng ở phía sau của máy giặt.(Tùy chọn) Lắp đường nước lạnh vào đầu lấy nước lạnh ở phía sau của máy giặt.
LƯU Ý
• Sau khi hoàn tất kết nối, nếu nước rò rỉ ra từ ống thì lặp lại các bước tương tự. Sử dụng kiểu vòi nước máy thông dụng nhất để cấp nguồn nước. Trong trường hợp vòi nước máy là đầu vuông hoặc quá to, tháo bỏ vành dẫn hướng trước khi lắp vòi nước máy vào trong ống nối.

Lắp đặt Ống Xả nước

Trước khí nối với ống xả, hãy kiểm tra cấu hình của ống xả và lựa chọn đúng hướng dẫn.
Cấu hình có máy bơm
• Ống xả không nên đặt cao hơn 120 cm so với sàn. Nước trong máy giặt không thể xả hoặc có thể xả chậm.
• Siết chặt ống xả đúng cách sẽ bảo vệ sàn khỏi hư hỏng do rò rỉ nước.
• Nếu ống xả quá dài, không nhét ống ngược vào trong máy giặt. Điều này sẽ gây tiếng ồn bất thường.
• Khi lắp đặt ống xả với bồn rửa, buộc chặt vòi bằng sợi dây.
Bồn giặt
Vòng kẹp
ống xả
0.9 - 1.2 m
Dây rút
0.9 - 1.2 m
LƯU Ý
• Chiều cao xả nên xấp xỉ khoảng 0,9 - 1,2 m so với sàn.
15
Page 16
VI
Cấu hình không có máy bơm
Đẩy ống khuỷu vào thân máy giặt.
1
Để thay đổi hướng của ống, kéo ống khuỷu
2
và thay đổi hướng. Lặp lại Bước 1.
Định vị ống xả
• Chiều dài của ống xả không được vượt quá 3 m.
• Không đặt ống xả trên khe hở từ 6 cm trở lên.
max. 3 m
max. 6 cm
Đảm bảo rằng ống xả không bị gấp khúc.
Đầu ra của ống xả không được ngập trong
nước.
• Đảm bảo rằng ống xả không bị gấp khúc.
16
Page 17
VI

Giữ thăng bằng cho Thiết bị

Nếu sàn không bằng phẳng, hãy vặn các chân có thể điều chỉnh được nếu cần (Không chèn các miếng gỗ v.v. bên dưới các chân). Đảm bảo rằng tất cả bốn chân đều vững chắc và chống trên sàn, sau đó kiểm tra xem thiết bị đã thăng bằng hoàn toàn chưa.
Kiểm tra Đường chéo
• Khi đẩy các cạnh của tấm trên máy giặt xuống theo đường chéo, thiết bị không được di chuyển lên xuống (Kiểm tra cả hai chiều). Nếu thiết bị rung chuyển khi đẩy tấm trên máy theo đường chéo, điều chỉnh lại các chân lần nữa.
LƯU Ý
• Sàn làm bằng gỗ hoặc dạng lửng có thể góp phần gây rung mạnh và mất thăng bằng.
• Nếu máy giặt được lắp đặt trên một bệ nâng, thiết bị phải được buộc chặt chắc chắn để loại trừ rủi ro rơi đổ.
• Nếu máy giặt được lắp trên sàn không bằng phẳng, yếu hoặc nghiêng gây ra sự rung động quá mức, thì lỗi vắt hoặc lỗi "UE" có thể xảy ra. Nó phải được đặt trên một sàn nhà vững chắc để ngăn ngừa lỗi trong khi vắt.

Lắp nắp chống chuột (Tùy chọn)

Trường hợp 1
Lắp nắp chống chuột vào lỗ lắp ráp từ mặt trước hoặc sau của máy giặt.
Kiểu 1
Kiểu 2
Ca
se 2Trường hợp 2
Đặt ngửa hoặc nghiêng máy giặt.
1
Rút miếng xốp ở đằng sau máy giặt ra.
2
Vít chặt các điểm cố định (tổng cộng 7
3
điểm)
THẬN TRỌNG
Cẩn thận bảo vệ tay và chân của bạn.
17
Page 18

VẬN HÀNH

VI

Sử dụng thiết bị

Trước khi giặt lần đầu tiên, hãy chọn một chương trình giặt (Bình thường, thêm một nửa lượng Bột giặt), để máy giặt mà không có quần áo. Quá trình này sẽ thải bỏ chất cặn và nước mà có thể còn sót lại trong lúc sản xuất ra khỏi lồng giặt.
Phân loại quần áo và cho đồ vào máy.
1
• Phân loại quần áo theo loại vải, mức độ bẩn, màu sắc và kích thước mẻ giặt nếu cần. Mở cửa và cho đồ vào trong máy giặt.
Thêm các sản phẩm làm sạch và/hoặc Bột
2
giặt, chất làm mềm.
• Thêm lượng Bột giặt thích hợp vào ngăn kéo bộ phân phối Bột giặt. Thêm Bột giặt trắng hoặc chất làm mềm vải vào khu vực thích hợp của bộ phân phối nếu muốn.
Chọn chương trình giặt mong muốn.
4
• Nhấn nút Chương trình liên tục cho đến
khi chu trình mong muốn được chọn.
Bắt đầu chu trình.
5
• Nhấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG để
bắt đầu chu trình. Máy giặt sẽ khuấy trộn nhanh mà không có nước để đo khối lượng mẻ giặt. Nếu không nhấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG trong vòng 60 phút, máy giặt sẽ tắt nguồn và tất cả các cài đặt sẽ bị mất.
Kết thúc chu trình.
6
• Khi chu trình hoàn tất, một giai điệu sẽ phát ra. Lấy ngay quần áo của bạn ra khỏi máy giặt để hạn chế nhăn.
Bật máy giặt.
3
Nhấn nút BẬT/TẮT để bật máy giặt.
18
LƯU Ý
• Chức năng Tự động khởi động lại cho phép chu trình tự động khởi động lại trong trường hợp mất điện. Nó sẽ làm từ giai đoạn bị dừng lại.
Page 19
VI

Phân loại Quần áo

Tìm nhãn sử dụng trên quần áo của bạn.
1
• Nhãn này sẽ thông tin cho bạn về hàm lượng sợi vải của quần áo và cách giặt.
• Các biểu tượng trên nhãn sử dụng.
[Nhiệt độ giặt]
[Giặt máy thông thường]
[Đồ dễ nhăn]
[Sợi tinh xảo]
[Giặt tay]
[Không giặt]
Phân loại quần áo.
2
• Để đạt hiệu quả tốt nhất, phân loại quần áo thành các mẻ mà có thể giặt trong cùng một chu trình giặt.
• Các loại vải khác nhau cần được giặt ở các nhiệt độ và tốc độ vắt khác nhau.
• Luôn luôn phân loại các đồ tối màu với đồ màu nhạt và màu trắng. Giặt riêng chúng ra do có thể xảy ra hiện tượng nhuộm màu hoặc phai màu sợi vải làm đổi màu quần áo trắng và nhạt màu. Nếu có thể, không giặt các đồ bị bẩn nhiều cùng với các đồ bị bẩn ít.
− Vết bẩn (Nhiều, Vừa, Ít) : Tách riêng quần áo tùy vào lượng vết bẩn.
− Màu sắc (Trắng, Sáng, Tối): Tách riêng vải trắng với vải màu.
− Sợi vải (Sợi vải nhân tạo, Tổng hợp): Giặt riêng sợi vải nhân tạo và sợi vải tổng hợp.
Thận trọng trước khi bỏ đồ vào máy.
3
• Kết hợp các đồ kích thước lớn và nhỏ trong một mẻ giặt. Bỏ các đồ kích thước lớn vào máy trước.
• Các đồ kích thước lớn không nên nhiều hơn một nửa tổng khối lượng mẻ giặt. Không giặt riêng từng đồ. Điều này có thể gây mất cân bằng mẻ giặt. Thêm vào một hoặc hai đồ tương tự.
• Kiểm tra tất cả các túi để đảm bảo không có gì trong túi. Các đồ vật chẳng hạn như đinh, kẹp tóc, que diêm, bút, tiền xu và chìa khóa có thể làm hư hỏng cả máy giặt lẫn quần áo của bạn.
• Đóng phéc-mơ-tuya, móc cài áo và dây thắt để đảm bảo các đồ vật này không làm rách những quần áo khác.
• Xử lý trước vết bẩn và vết màu khó sạch bằng cách chải một lượng nhỏ Bột giặt đã pha loãng nước lên các vết màu khó sạch để giúp làm bong vết bẩn.
THẬN TRỌNG
• Không giặt hoặc vắt bất kỳ món đồ nào được dán nhãn hoặc được biết đến là chống nước hoặc ngăn nước, ngay cả khi nhãn chăm sóc sản phẩm gắn trên món đồ này cho phép giặt máy. Việc không tuân theo những hướng dẫn này có thể dẫn đến hư hỏng nghiêm trọng cho quần áo, máy giặt và/hoặc tài sản của bạn do chấn động bất thường của máy giặt.
− Ví dụ về các vật dụng chống nước hoặc ngăn nước bao gồm một số tấm đệm, ga bọc nệm, áo mưa, thiết bị cắm trại, quần áo trượt tuyết, thiết bị ngoài trời và các món đồ tương tự.
19
Page 20
VI

Thêm Các chất Làm sạch

Liều lượng Bột giặt
• Bột giặt cần được sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất Bột giặt đó và được lựa chọn phù hợp với loại, màu, vết bẩn của sợi vải và nhiệt độ giặt.
• Nếu sử dụng quá nhiều Bột giặt thì có thể xuất hiện quá nhiều bọt xà phòng và điều này sẽ dẫn đến hiệu quả giặt kém hoặc gây tải nặng cho động cơ.
• Nếu bạn muốn sử dụng Bột giặt dạng lỏng, hãy làm theo những chỉ dẫn do nhà sản xuất Bột giặt cung cấp.
• Bạn có thể rót trực tiếp Bột giặt dạng lỏng vào trong ngăn kéo Bột giặt chính nếu bạn dự định bắt đầu chu trình ngay lập tức.
• Không sử dụng Bột giặt dạng lỏng nếu bạn dự định sử dụng chế độ Hẹn giờ hoặc nếu bạn đã lựa chọn chế độ Pre Wash, vì chất lỏng có thể cô đặc lại.
• Nếu xuất hiện quá nhiều bọt xà phòng thì giảm bớt lượng Bột giặt.
• Có thể cần phải điều chỉnh cách sử dụng Bột giặt theo nhiệt độ nước, độ cứng nước, kích thước và mức độ bẩn của mẻ giặt. Để đạt hiệu quả tốt nhất, tránh tạo quá nhiều bọt xà phòng.
• Tham khảo nhãn trên quần áo trước khi chọn Bột giặt và nhiệt độ nước.
• Khi sử dụng máy giặt, sử dụng Bột giặt được chỉ định dành riêng đối với từng loại quần áo:
− Các Bột giặt dạng bột chung cho tất cả các loại vải
− Các Bột giặt dạng bột dành cho vải mềm mịn
− Bột giặt dạng lỏng dành cho tất cả các loại vải hoặc các Bột giặt được chỉ định dành riêng cho vải len
• Để hiệu quả giặt và tẩy trắng tốt hơn, hãy sử dụng Bột giặt có thành phần tẩy trắng dạng bột phổ biến.
• Bột giặt được xả từ bộ phân phối ngay lúc bắt đầu chu trình.
• Pha loãng Bột giặt lỏng với nước và đổ vào lồng giặt, bắt đầu chu trình.
• Sử dụng Bột giặt lỏng mà không pha loãng hoặc để lại đồ giặt trong một thời gian dài sau khi đổ Bột giặt lỏng đã pha loãng vào lồng giặt có thể gây hư hỏng, tẩy trắng hoặc đổi màu vải.
LƯU Ý
• Không để Bột giặt cô đặc lại. Làm như vậy có thể dẫn đến vón cục, hiệu năng xả kém hoặc có mùi.
• Tải đầy : Dựa theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
Tải một phần : 3/4 lượng bình thường
Tải tối thiểu : 1/2 tải đầy
Thêm Bột giặt
• Làm theo hướng dẫn đóng gói Bột giặt. Sử dụng Bột giặt quá ít là nguyên nhân phổ biến gây ra các vấn đề về giặt. Sử dụng nhiều Bột giặt hơn nếu bạn sử dụng nước cứng, đồ giặt nặng, dính dầu nhờn hoặc chất bẩn dầu hoặc nhiệt độ nước thấp.
• Không nên sử dụng bột giặt hoặc bột xà bông có chứa trong máy giặt của bạn. Khi giặt đồ len, nhớ sử dụng Bột giặt thích hợp để giặt đồ len.
LƯU Ý
• Quá nhiều Bột giặt, Bột giặt trắng hoặc chất làm mềm có thể gây chảy tràn ra.
20
Page 21
VI
Thêm Nước xả vải
• Không vượt quá vạch đổ đầy tối đa. Đổ quá đầy có thể dẫn đến phân phối sớm Nước xả vải, như vậy có thể làm đổi màu quần áo. Đóng từ từ ngăn kéo bộ phân phối.
• Không trữ Nước xả vải trong ngăn kéo Bột giặt quá 2 ngày (Nước xả vải có thể cô đặc lại).
• Chất làm mềm sẽ được tự động thêm vào trong chu trình giũ cuối cùng.
Không mở ngăn kéo khi đang cấp nước vào.
Không nên sử dụng dung môi (ben-zen, v.v.).
LƯU Ý
Không rót Nước xả vải trực tiếp lên quần áo.
Thêm chất tẩy lỏng
• Kiểm tra nhãn chăm sóc quần áo để xem các hướng dẫn đặc biệt và phân loại đồ giặt để giặt.
Pha loãng chất tẩy clo lỏng.
Đo lượng chất tẩy lỏng được khuyến nghị một
cách cẩn thận theo hướng dẫn trên chai.
• Trước khi khởi động máy giặt, đổ lượng chất tẩy trực tiếp vào ngăn cấp chất tẩy. Tránh làm bắn tung tóe hoặc tràn. Chất tẩy bột phải được hòa với nước trước khi đổ vào ngăn cấp chất tẩy.
LƯU Ý
• Không đổ chất tẩy lỏng chưa pha loãng vào quần áo hoặc vào giỏ giặt. Điều này có thể gây thay đổi màu sắc hoặc làm hỏng quần áo.
• Không đổ chất tẩy bột vào ngăn cấp chất tẩy.
21
Page 22

Bảng Điều khiển

Đối với cấu hình sử dụng hơi nước
VI
Nút BẬT/TẮT
1
Nhấn nút BẬT/TẮT để bật máy giặt.
Máy giặt sẽ tự động tắt sau một khoảng
thời gian nhất định sau khi giặt xong.
Nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
2
• Ấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG để khởi
động hoặc tạm dừng chu trình giặt.
• Nếu cần dừng tạm thời chu trình giặt,
nhấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG.
LƯU Ý
• Để đảm bảo an toàn cho khách hàng, cửa sẽ tự động khóa trong quá trình vận hành. Nếu có thêm đồ giặt cần đưa vào, bấm nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG để mở khóa.
• Ấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG một lần nữa để tiếp tục hoạt động.
Nút Chương trình
3
• Các chương trình có thể sử dụng theo loại quần áo.
• Đèn sẽ bật sáng chỉ báo chương trình đã lựa chọn.
Nút Tùy chọn
4
Ấn nút để chọn tùy chọn mong muốn.
Hiển thị
5
• Màn hình hiển thị các cài đặt, thời gian còn lại ước tính, các tùy chọn và thông báo tình trạng. Khi bật nguồn sản phẩm, các cài đặt mặc định trên màn hình sẽ sáng lên.
• Đèn chu trình sẽ giữ nguyên trước khi bắt đầu. Đèn chu trình sẽ nhấp nháy trong chu trình đó, và đèn sẽ tắt khi chu trình đó kết thúc.
22
Page 23
VI

Chương trình Giặt

Chu trình giặt được thiết kế để đạt hiệu suất giặt tốt nhất cho mỗi loại đồ giặt. Chọn chu trình phù hợp nhất với đồ giặt để đạt hiệu suất giặt tối đa và chăm sóc vải. Nhấn nút Chương trình để chọn chu trình mong muốn. Khi bạn chọn một chu trình giặt, đèn của chu trình giặt tương ứng sẽ bật.
Normal (Thông thường)
Sử dụng chu trình này cho các đồ giặt thông thường. Bộ cảm biến gắn bên trong sẽ phát hiện kích thước của đồ giặt, tính toán cài đặt giặt, giũ và vắt phù hợp.
• Nếu nước hoặc đồ giặt ướt đã có trong lồng giặt trước khi khởi động, mức nước sẽ tăng
lên.
Đối với đồ giặt cồng kềnh và nhẹ, mức nước
có thể quá thấp và phải được tăng thêm bằng tay.
Stain Care (Vết bẩn khó giặt)
Sử dụng chu trình này để loại bỏ vết bẩn hiệu quả. Nước sẽ được làm nóng lên đến khoảng 40 ° C trong chu trình này để có kết quả giặt tốt nhất.
• Chu trình này sử dụng nhiều nước ấm hơn các chu trình khác vì nó có nhiệt độ cài đặt cao hơn để làm nóng.
• Các vết bẩn có thể dễ dàng loại bỏ bằng chu trình này là cà phê, soda, nước trái cây, nước tương ...
• Nếu chỉ có nước lạnh được kết nối, thời gian giặt sẽ dài hơn vì cần nhiều thời gian làm nóng hơn.
• Trong khi làm nóng, có thể đọng nước trên cửa kính do sự chênh lệch độ ẩm. Lau sạch sau khi giặt xong vì đây là hiện tượng bình thường.
• Hãy cẩn thận vì bên ngoài của máy giặt có thể nóng do hệ thống làm nóng.
Allergy Care (Chống dị ứng)
Chu trình này là một chu trình nhiệt độ cao, giặt mạnh được thiết kế đặc biệt để giảm dị ứng nhất định.
• Các vết bẩn có thể dễ dàng loại bỏ bằng chu trình này là sữa, máu, bã dầu, trứng.
• Nếu chỉ có nước lạnh được kết nối, thời gian giặt sẽ dài hơn vì cần nhiều thời gian làm nóng hơn.
• Trong khi làm nóng, có thể đọng nước trên cửa kính do sự chênh lệch độ ẩm. Lau sạch sau khi giặt xong vì đây là hiện tượng bình thường.
• Hãy cẩn thận vì bên ngoài của máy giặt có thể nóng do hệ thống làm nóng.
• Do nhiệt độ nước cao hơn được sử dụng, chu trình này không nên dùng cho đồ len, tơ tằm, đồ da, hoặc các đồ mỏng, nhẹ khác hoặc các món đồ nhạy cảm với nhiệt độ.
• Khối lượng đồ giặt được khuyến nghị cho chu trình này là dưới 5 kg.
Smart Rinse (Giũ thông minh)
Sử dụng chu trình này để tăng hiệu suất giũ. Điều này sẽ bao gồm đồ lót và quần áo trẻ em. Nếu ai đó có vấn đề về da hoặc da nhạy cảm, hãy sử dụng chu trình này.
Quick Wash (Giặt nhanh)
Sử dụng chu trình này để giặt quần áo bẩn nhẹ trong một thời gian ngắn. Khối lượng đồ giặt được khuyến nghị cho chu trình này là dưới 5.5 kg.
Towels (Giặt khăn)
Hãy sử dụng chương trình này để giặt khăn hiệu quả bằng chế độ giặt tay.
LƯU Ý
Hãy giặt riêng với các quần áo khác.
23
Page 24
VI
Pre Wash + Normal (Giặt sơ + Thông thường)
Sử dụng chu trình này để xử lý sơ qua các vết bẩn ngay lập tức mà không cần giặt tay. Cần thiết cho quần áo có thể ngửi thấy mùi khó chịu mà không cần giặt nhanh.
Duvet (Đồ trải giường)
Sử dụng chu trình này để giặt chăn hoặc khăn trải giường với ký hiệu giặt bằng tay.
• Khăn trải giường len dê, chăn acrylic, chăn hỗn hợp, chăn len, vật liệu trám kẽ hở (polyester 101), và tấm giường có thể bị hư hỏng do nổi lơ lửng. Hãy mua lưới giặt riêng để giặt.
• Tách khăn trải giường ra khỏi quần áo nói chung. Nó có thể khiến cho đồ giặt trở nên xô lệch và kết quả là giặt không bình thường
• Vắt khô có thể mất nhiều thời gian hơn để trải quần áo ra nếu khăn trải giường bị dồn lại một bên.
• Không bao giờ giặt chăn điện và thảm. Nó gây hư hỏng máy giặt và đồ giặt.
• Vui lòng sử dụng lưới giặt để ngâm và nhận chìm khăn trải giường dễ dàng bị phồng lên. Nó có thể gây hư hỏng cho đồ giặt và các bộ phận của máy giặt nếu phồng lên.
• Bất kể kích thước của nó, chúng tôi khuyên bạn nên giặt từng chiếc một. Nếu hai khăn trải giường với chất liệu khác nhau được giặt cùng một lúc, nó có thể gây ra sự bất thường khi vắt khô do mất thăng bằng.
Delicates (Sợi tinh xảo)
Sử dụng chu trình này để giặt các loại vải mềm mại như đồ lót và len. Trước khi giặt, kiểm tra nhãn chăm sóc để biết các hướng dẫn giặt.
• Chu trình này sử dụng chế độ vắt chậm để tách nước từ quần áo, vì vậy quần áo sẽ có độ ẩm cao hơn bình thường.
• Chỉ có nước lạnh mới được sử dụng cho chu trình này vì nước nóng có thể làm hỏng đồ giặt.
LƯU Ý
• Treo hoặc trải phẳng để làm khô các đồ sợi tinh xảo của bạn.
Scool Care (Áo đồng phục)
Sử dụng chu trình này để giặt đồng phục học
sinh.
Chu trình này có thời gian giặt lâu hơn chu
trình thông thường.
• Để giảm tiếng ồn trong khi vắt, chu trình này sử dụng chế độ vắt chậm để tách nước từ quần áo, vì vậy quần áo sẽ có độ ẩm cao hơn bình thường.
LƯU Ý
Cách đặt chăn vào lồng giặt
24
Bên dưới vạch
này
Page 25
VI

Chương trình Tùy chọn

Water Level (Mức nước)
Ấn nút Mức nước để điều chỉnh mức nước.
Nó có thể được thay đổi trong quá trình hoạt
động.
• Thiết bị này tự động phát hiện số lượng đồ giặt, sau đó cài đặt mức nước. Có thể cần phải tăng mức nước bằng tay khi giặt quần áo nặng và cồng kềnh.
• Khi bạn chọn một chu trình giặt, mức nước sẽ được hiển thị trên bảng điều khiển.
• Khi mức nước được tự động phát hiện, nó có thể khác nhau tùy thuộc vào số lượng đồ giặt mặc dù cùng một Mức nước được hiển thị trên bảng điều khiển.
Wash (Giặt)
Nhấn nút Giặt để thay đổi thời gian giặt.
Điều chỉnh cài đặt mức độ giặt sẽ làm thay
đổi thời gian của chu trình và/hoặc hoạt động giặt. Nhấn nút Giặt cho tới khí mức độ giặt mong muốn được chọn.
Rinse (Giũ)
Nhấn nút Giũ để thay đổi số lần giũ.
Giũ mạnh
• Sử dụng Giũ mạnh để loại bỏ Bột giặt hiệu quả hơn.
LƯU Ý
• Các tùy chọn có thể lựa chọn sẽ khác nhau tùy thuộc vào chu trình đã chọn.
Spin (Vắt)
Nhấn nút vắt để thay đổi thời gian vắt.
Nhấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG để chỉ
định thời gian còn lại.
Để sử dụng chức năng hong khô
• Khi chọn Hong khô, bạn có thể giảm thời gian sấy bằng cách giảm thiểu độ ẩm trong quần áo.
• Nhấn nút Vắt trong 3 giây để chọn và nhấn nút BẬT/TẮT để bỏ chọn.
LƯU Ý
• Luôn luôn giữ cho số lượng đồ giặt là 2 kg hoặc ít hơn và đảm bảo trải ra đồng đều.
• Chọn 60 phút cho giặt quần áo cotton và 120 phút cho giặt sợi tổng hợp để loại bỏ độ ẩm hiệu quả.
25
Page 26
VI
Steam (Hơi nước)
Nhấn nút Hơi nước để sử dụng hơi nước.
Hơi nước tự động được chọn trong chu trình
Chống dị ứng.
Time Delay (Hẹn giờ)
• Bạn có thể đặt hẹn giờ sao cho máy giặt sẽ tự động bắt đầu và hoàn tất sau một khoảng thời gian cụ thể.
Nhấn nút BẬT/TẮT.
1
Lựa chọn một chương trình giặt.
2
Nhấn nút Hẹn giờ để cài đặt thời gian
3
hoãn.
Nhấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG.
4
LƯU Ý
• Giờ hẹn là thời điểm kết thúc chương trình, không phải bắt đầu. Thời gian hoạt động thật sự có thể thay đổi do nhiệt độ nước, khối lượng giặt và các nhân tố khác.
• Việc hẹn giờ có thể được thực hiện đến 18 giờ với khoảng cách 1 giờ lên đến 3-12 giờ và khoảng cách 2 giờ trong 12-18 giờ. Thời gian hoãn không thể đặt ít hơn 3 giờ.
• Để hủy bỏ chức năng Hoãn, bấm nút Hẹn giờ liên tục cho đến khi tính năng hẹn giờ bị hủy hoặc nhấn nút BẬT/TẮT để tắt và bật nguồn.
Buzzer (Âm báo)
LƯU Ý
• Khi đã đặt chức năng Âm báo, cài đặt này sẽ được ghi nhớ ngay cả khi đã tắt nguồn.
• Nếu muốn tắt chế độ Âm báo, chỉ cần lặp lại quy trình này.
Turbo Wash
• Nhấn nút Turbo WashTM để tiết kiệm thời gian và điện năng nhờ công nghệ giặt phun Jetspray.
TM
Soak (Ngâm)
Ngâm có thể được chọn để giặt quần áo bẩn nhiều bằng cách ngâm trong nước một thời gian để loại bỏ vết bẩn và bùn đất.
• Khi bật chế độ ngâm, biểu tượng sẽ sáng lên.
• Để bật chế độ Ngâm, hãy nhấn và giữ nút
Turbo WashTM trong 3 giây.
• Để điều chỉnh thời gian ngâm trên màn hình hiển thị hoặc tắt chế độ Ngâm, nhấn nút
Turbo WashTM khi chế độ Ngâm được bật.
LƯU Ý
• Khi bật tính năng Turbo WashTM, thì không cài đặt được chế độ Ngâm, ngay cả khi nhấn và giữ nút Turbo WashTM trong 3 giây.
Tub Dry (Hong khô lồng giặt)
• Nhấn nút Hong khô lồng giặt để hong khô lồng giặt trống sau khi giặt xong.
Nhấn nút BẬT/TẮT.
1
Chọn chương trình giặt.
2
Nhấn nút Âm báo để cài đặt chức năng Âm báo
3
Nhấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG.
4
26
.
Page 27

Điều khiển giặt bằng tay

Khi bạn cần chỉ cần thực hiện một trong các chu trình Giũ/Vắt, Vắt, Giũ, hoặc Giặt, chúng có thể được cài đặt bằng tay.
Giũ, Vắt Chỉ vắt Chỉ giũ Chỉ giặt
VI
1
2
Nhấn nút Giũ. Nhấn nút Vắt. Nhấn nút Giũ. Nhấn nút Giặt.
Giũ và Vắt sẽ được
3
4
5
tự động chọn.
Nhấn nút GiũVắt
để điều chỉnh số lần
giũ và vắt.
Nhấn nút Vắt để điều
chỉnh thời gian vắt.
Nhấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG.
or
Nhấn nút BẬT/TẮT.
Nhấn nút Vắt cho đến
khi tính năng vắt
được hủy.
Nhấn nút Giũ để điều
chỉnh số lần giũ.
Giũ và Vắt sẽ được
tự động chọn.
Nhấn nút GiũVắt
cho đến khi tính năng
giũ và vắt được hủy.
LƯU Ý
• Khi chọn tính năng Chỉ giặt, Chỉ giặt/giũ hoặc Chỉ giũ, nước sẽ không được thoát sau khi giặt
xong. Nếu bạn muốn thoát nước, hãy chọn Vắt.
Nếu chỉ có tính năng Vắt được chọn, chu trình sẽ bắt đầu từ lúc nước được cấp vào thiết bị.
Nếu bạn không chọn bất cứ tùy chọn gì cho Mức nước, mức nước sẽ được cài đặt tự động.
27
Page 28

Các tính năng đặc biệt

Child Lock (Khóa trẻ em)
Sử dụng tùy chọn này để vô hiệu hóa các phím điều khiển. Tính năng này có thể ngăn trẻ em không thay đổi các chu trình hoặc vận hành thiết bị.
Khóa Bảng Điều khiển
Nhấn và giữ nút Mức nướcVắt trong
1
vòng 3 giây.
' ' và thời gian còn lại được hiển thị lần
2
lượt trên màn hình trong khi chúng bị khóa.
• Khi chế độ Khóa Trẻ em được đặt, tất cả
các nút đều bị khóa ngoại trừ nút BẬT/
TẮT.
LƯU Ý
• Tắt nguồn điện sẽ không xóa trạng thái chức năng khóa trẻ em. Bạn phải vô hiệu hóa chức năng khóa trẻ em trước khi có thể truy cập bất kỳ chức năng nào khác.
VI
Mở khóa Bảng Điều khiển
Nhấn và giữ nút Mức nướcVắt trong vòng
3 giây.
Một tiếng bíp sẽ phát ra và thời gian còn lại
đối với chương trình hiện hành sẽ xuất hiện lại trên màn hình.
28
Page 29

CHỨC NĂNG THÔNG MINH

VI

Ứng dụng LG ThinQ

Ứng dụng LG ThinQ cho phép bạn giao tiếp với thiết bị bằng điện thoại thông minh.
Các tính năng của ứng dụng LG ThinQ
Giao tiếp với thiết bị qua điện thoại thông minh bằng cách sử dụng các tính năng thông minh thuận tiện trong điện thoại.
Chương trình giặt (Khởi đông từ xa, Chu trình tải về)
Cài đặt hoặc tải về bất kỳ chương trình ưa thích và hoạt động bằng cách điều khiển từ xa.
Hướng dẫn vệ sinh lồng giặt
Chức năng này cho thấy còn bao nhiêu chu trình trước khi chạy chức năng Tub Clean (Vệ sinh
lồng).
Giám sát năng lượng
Chức năng này kiểm tra mức tiêu thụ năng lượng của các chu trình được sử dụng gần đây và trung bình hàng tháng.
Smart Diagnosis
Chức năng này cung cấp thông tin hữu ích cho việc chẩn đoán và giải quyết các vấn đề với thiết bị dựa trên hình thái sử dụng.
• Ứng dụng có thể được thay đổi vì mục đích cải tiến thiết bị mà không cần thông báo cho người dùng.
• Chức năng có thể khác nhau tùy theo kiểu máy.
Trước khi sử dụng ứng dụng LG ThinQ
Kiểm tra khoảng cách giữa thiết bị và bộ định
1
tuyến không dây (mạng Wi-Fi).
• Nếu khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến không dây quá xa, cường độ tín hiệu sẽ trở nên yếu. Có thể mất một thời gian dài để đăng ký hoặc sự cài đặt có thể không thành công.
Tắt Dữ liệu di động trên điện thoại thông
2
minh của bạn.
Kết nối điện thoại thông minh của bạn với bộ
3
định tuyến không dây.
Cài đặt
Cho phép bạn cài đặt các tùy chọn khác nhau trên thiết bị và trong ứng dụng.
Push Alert
Khi chu trình hoàn tất hoặc thiết bị gặp sự cố, bạn có tùy chọn nhận thông báo đẩy trên điện thoại thông minh. Các thông báo được kích hoạt ngay cả khi ứng dụng LG ThinQ đã tắt.
LƯU Ý
• Nếu bạn thay đổi bộ định tuyến không dây, nhà cung cấp dịch vụ internet hoặc mật khẩu của mình, hãy xóa thiết bị đã đăng ký khỏi ứng dụng LG ThinQ và đăng ký lại.
LƯU Ý
Để xác nhận kết nối Wi-Fi, kiểm tra biểu tượng
f trên bảng điều khiển có sáng đèn không.
• Thiết bị này chỉ hỗ trợ mạng Wi-Fi 2,4 GHz. Để kiểm tra tần số mạng của bạn, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc xem hướng dẫn sử dụng bộ định tuyến không dây của bạn.
29
Page 30
VI
LG ThinQ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ
vấn đề kết nối mạng hay bất kỳ lỗi, trục trặc, hoặc các lỗi gây ra do kết nối mạng.
LƯU Ý
• Nếu thiết bị gặp khó khăn trong việc kết nối với mạng Wi-Fi, có thể là do nó nằm quá xa bộ định tuyến. Mua một bộ lặp tín hiệu Wi-Fi (thiết bị mở rộng phạm vi) để nâng cao cường độ tín hiệu Wi-Fi.
• Wi-Fi có thể không thể kết nối hoặc có thể bị gián đoạn do môi trường mạng của gia đình.
• Kết nối mạng có thể không hoạt động đúng cách phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ
Internet.
Môi trường không dây xung quanh có thể làm
cho dịch vụ mạng không dây chạy chậm.
• Không thể đăng ký thiết bị do các sự cố truyền tín hiệu không dây. Rút phích cắm của thiết bị và chờ khoảng một phút trước khi thử lại.
• Nếu tường lửa trên bộ định tuyến không dây của bạn được bật, hãy vô hiệu hóa tường lửa hoặc thêm một ngoại lệ cho nó.
• Tên mạng không dây (SSID) phải là sự kết hợp giữa chữ và số tiếng Anh. (Không sử dụng ký tự đặc biệt.)
• Giao diện người sử dụng trên điện thoại thông minh (UI) có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều hành của điện thoại (OS) và nhà sản xuất.
• Nếu giao thức bảo mật của bộ định tuyến được đặt thành WEP, bạn có thể không thể thiết lập mạng. Vui lòng thay đổi sang các giao thức bảo mật khác (khuyến khích dùng WPA2) và đăng ký lại sản phẩm.
Cài đặt ứng dụng LG ThinQ
Tìm ứng dụng LG ThinQ trên Google Play Store hoặc Apple App Store trong điện thoại thông minh. Thực hiện theo hướng dẫn để tải về và cài đặt ứng dụng.
Sử dụng thiết bị từ xa
Remote Start (Khởi động từ xa)
Sử dụng một chiếc điện thoại thông minh để điều khiển thiết bị của bạn từ xa. Bạn cũng có thể giám sát sự vận hành chương trình để biết bao nhiêu thời gian còn lại trong chương trình.
Sử dụng chức năng này
Đưa đồ giặt vào lồng giặt rồi thêm bột giặt/
1
nước giặt vào ngăn kéo bộ phân phối bột giặt/ nước giặt.
• Thêm bột giặt/nước giặt hoặc nước xả vải vào khu vực thích hợp của bộ phân phối nếu muốn.
Nhấn nút BẬT/TẮT.
2
Nhấn giữ nút Khởi đông từ xa trong 3 giây
3
để kích hoạt chức năng điều khiển từ xa.
Bắt đầu một chương trình từ ứng dụng
4
LG ThinQ trên điện thoại thông minh của bạn.
LƯU Ý
• Khi chức năng này được bật, bạn có thể khởi động một chu trình từ ứng dụng điện thoại thông minh LG ThinQ. Nếu chu trình không bắt đầu, thiết bị sẽ đợi để bắt đầu chu trình cho đến khi chu trình bị tắt từ xa trên ứng dụng hoặc khi chức năng này bị vô hiệu hóa.
• Nếu cửa đang mở, bạn không thể khởi động chu trình từ xa.
Hãy vô hiệu hóa chức năng này bằng cách thủ công
Khi chức năng này được kích hoạt, hãy nhấn giữ nút Khởi đông từ xa trong 3 giây.
Download Cycle (Chu trình tải về)
Bạn có thể tải xuống các chu trình mới và đặc biệt không có trong các chương trình cơ bản trên thiết bị.
Thiết bị đã được đăng ký thành công có thể tải về một loạt các chương trình đặc biệt dành riêng cho thiết bị.
Khi tải về chương trình được hoàn thành trên thiết bị, sản phẩm sẽ lưu giữ chương trình được tải cho đến khi một chương trình mới được tải về.
LƯU Ý
• Chỉ có thể lưu trữ một chương trình trên thiết bị tại một thời điểm.
30
Page 31
VI
Max.
10 mm
Thông tin của thông báo phần mềm nguồn mở
Để nhận mã nguồn theo GPL, LGPL, MPL và các giấy phép nguồn mở khác, được bao gồm trong sản phẩm này, vui lòng truy cập http://opensource. lge.com.
Ngoài mã nguồn, tất cả các điều khoản cấp phép, tuyên bố từ chối trách nhiệm và thông báo bản quyền được tham chiếu đều có sẵn để tải xuống.
LG Electronics cũng sẽ cung cấp mã nguồn mở cho bạn trong CD-ROM có tính phí để chi trả cho chi phí phát hành (chẳng hạn như các khoản phí về vận chuyển, đĩa và xử lý) khi nhận được yêu cầu qua email đến địa chỉ opensource@lge.com. Ưu đãi này có hiệu lực trong khoảng thời gian ba năm tính từ ngày chúng tôi phân phối sản phẩm này. Ưu đãi này có hiệu lực đối với bấy kỳ ai nhận được thông tin này.

Smart Diagnosis

Tính năng này chỉ có sẵn đối với các kiểu máy có logo c hoặc d.
Hãy sử dụng tính năng này để giúp bạn chẩn đoán và khắc phục các sự cố với thiết bị của bạn.
LƯU Ý
• Đối với các nguyên nhân không phải do sự bất cẩn của LGE, bảo trì sẽ không được áp dụng đối với các nguyên nhân do yếu tố bên ngoài bao gồm nhưng không giới hạn mạng Wi-Fi không khả dụng, mất kết nối Wi-Fi, chính sách kho ứng dụng cục bộ hoặc ứng dụng không khả dụng.
• Tính năng này có thể được thay đổi mà không thông báo trước và có thể có phiên bản khác tùy vào nơi bạn sử dụng.
Sử dụng LG ThinQ để chẩn đoán các sự cố
Nếu bạn gặp phải một sự cố với thiết bị có hỗ trợ Wi-Fi, thiết bị có thể gửi dữ liệu xử lý sự cố tới điện thoại thông minh thông qua ứng dụng
LG ThinQ.
Khởi chạy ứng dụng LG ThinQ và chọn tính
năng Smart Diagnosis trong menu. Thực hiện theo các hướng dẫn được cung cấp trong ứng dụng LG ThinQ.
Sử dụng tính năng chẩn đoán bằng âm thanh để chẩn đoán các sự cố
Thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây để sử dụng phương pháp chẩn đoán âm thanh.
• Khởi chạy ứng dụng LG ThinQ và chọn tính năng Smart Diagnosis trong menu. Thực hiện theo các hướng dẫn chẩn đoán bằng âm thanh được cung cấp trong ứng dụng LG ThinQ.
Nhấn nút BẬT/TẮT để bật thiết bị.
1
• Không bấm bất kỳ nút nào khác.
Đặt loa điện thoại thông minh của bạn gần với
2
logo c hoặc d.
Nhấn giữ nút Hong khô lồng giặt trong 3 giây
3
trở lên đồng thời giữ loa điện thoại thông minh gần với logo cho đến khi quá trình truyền dữ liệu hoàn tất.
• Giữ điện thoại thông minh ở nguyên vị trí cho đến khi quá trình truyền dữ liệu kết thúc. Thời gian truyền dữ liệu còn lại sẽ được hiển thị.
Sau khi truyền dữ liệu hoàn tất, kết quả chẩn
4
đoán sẽ được hiển thị trong ứng dụng.
LƯU Ý
• Để đạt kết quả tốt nhất, không di chuyển điện thoại thông minh trong khi đang truyền âm.
31
Page 32

BẢO TRÌ

VI
CẢNH BÁO
• Rút phích cắm máy giặt trước khi vệ sinh để tránh rủi ro điện giật. Không tuân theo cảnh báo này có thể dẫn đến thương tích nặng, hỏa hoạn, điện giật hoặc tử vong.
• Không bao giờ sử dụng các hóa chất mạnh, Bột giặt rửa có tính mài mòn hoặc dung môi để vệ sinh máy giặt. Chúng có thể làm hư hỏng bề mặt sơn.

Vệ sinh Máy Giặt Của bạn

Chăm sóc Sau khi Giặt
• Nếu bạn thường xuyên sử dụng nước lạnh, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng một chế độ giặt ấm hoặc nóng trong khoảng thời gian đều đặn, ví dụ: cứ mỗi lần giặt thứ 5 ít nhất phải có một lần giặt nước ấm.
• Khóa vòi nước để tránh nguy cơ ngập lụt khi một đường ống nước bị vỡ.
Luôn rút phích cắm điện sau khi sử dụng.
Sau khi chu trình hoàn tất, lau khô cửa và
mặt trong gioăng cửa để loại bỏ hơi ẩm.
Mở cửa để làm khô phần bên trong lồng giặt.
Lau khô thân máy giặt bằng vải khô để loại bỏ
hơi ẩm.
Tub Clean (Vệ sinh lồng)
Vệ sinh lồng là một chu trình đặc biệt để vệ sinh phần bên trong máy giặt. Thực hiện chu trình này thường xuyên.
Lấy tất cả quần áo hoặc đồ vật ra khỏi máy
1
giặt.
Mở ngăn kéo bộ phân phối và thêm chất
2
chống cặn vôi vào ngăn giặt chính.
Đóng từ từ ngăn cấp. Đóng chặt cửa.
3
Nhấn nút Program (Chu trình) để chọn chu
4
trình Vệ sinh lồng.
Nhấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG để khởi
5
động.
Sau khi chu trình hoàn tất, mở cửa để ô
6
cửa, vòng đệm mềm và kính cửa máy giặt được khô ráo.
THẬN TRỌNG
• Trẻ em cần được giám sát trong khi mở cánh cửa máy giặt.
Vệ sinh Phần bên ngoài
Chăm sóc máy giặt đúng cách có thể kéo dài tuổi thọ sản phẩm.
Phần bên ngoài:
Lau khô ngay lập tức mọi chỗ bị tràn.
Lau khô bằng vải ẩm.
Không ấn các vật thể sắc nhọn lên bề mặt
hoặc màn hình.
Ngăn cấp:
Bột giặt và Nước xả vải có thể tích tụ trong ngăn kéo bộ phân phối. Tháo rời ngăn kéo và các khay lồng, kiểm tra độ tích tụ một hoặc hai lần một tháng.
32
LƯU Ý
• Không thêm bất kỳ Bột giặt nào vào các ngăn cấp Bột giặt. Bọt xà phòng có thể hình thành quá mức và rò rỉ ra từ máy giặt.
Vệ sinh lồng nhanh (Tùy chọn)
Sử dụng chu trình này để làm sạch các lồng bên trong và bên ngoài một cách nhanh chóng. Bạn nên sử dụng chu trình này trước khi giặt quần áo cho bé.
Page 33
VI

Vệ sinh Bộ lọc Ngõ vào Nước

• Khóa các vòi nước máy cấp tới máy nếu không sử dụng máy giặt trong một khoảng thời gian bất kỳ (ví dụ: nghỉ lễ), đặc biệt nếu không có đường thoát nước sàn (rãnh tháo) ở ngay xung quanh.
• Tin báo lỗi ’ ' sẽ được hiển thị trên bảng điều khiển khi nước không chảy vào ngăn cấp Bột giặt.
• Nếu nước quá cứng hoặc chứa một chút ít trầm tích vôi, bộ lọc ngõ vào nước có thể bị tắc. Do đó thỉnh thoảng vệ sinh bộ lọc là một ý tưởng tốt.
Tắt vòi nước máy và vặn nới ống cấp
1
nước.
Vệ sinh bộ lọc bằng cách sử dụng bàn chải
2
lông cứng.

Vệ sinh Bộ lọc bơm xả (Tùy chọn)

• Bộ lọc xả thu gom chỉ và các vật thể nhỏ trong quần áo. Thường xuyên kiểm tra bộ lọc còn sạch để đảm bảo sự vận hành trơn tru của máy giặt.
• Loại bỏ tất cả nước trong lồng giặt bằng cách chạy chu trình chỉ vắt trong một vài phút sau đó rút phích cắm điện của máy ra khỏi ổ cắm điện.
Xoay nắp ở phía sau của máy giặt ngược
1
chiều kim đồng hồ và kéo ra.
Loại bỏ các vật lạ và bụi bẩn bên trong vỏ
2
bơm và bộ lọc.
Lắp lại nắp. Lắp bộ lọc dọc theo các thanh
3
dẫn hướng bên trong vỏ bơm. Bộ lọc phải đối diện với các thanh dẫn hướng bên trong vỏ bơm và xoay nắp cẩn thận theo chiều kim đồng hồ.
THẬN TRỌNG
• Cẩn thận khi xả, vì nước còn sót lại có thể nóng.
33
Page 34
VI

Bảo quản trong điều kiện khí hậu lạnh

• Khi bị đóng băng, sản phẩm không hoạt động bình thường. Đảm bảo lắp đặt sản phẩm ở vị trí sẽ không bị đóng băng trong mùa đông.
• Đảm bảo kiểm tra như sau đây.
Làm thế nào để Giữ Sản phẩm không bị Đóng băng
• Sau khi khóa vòi nước máy, ngắt kết nối ống cấp nước lạnh với vòi nước máy và xả bỏ nước trong khi vẫn giữ ống hướng xuống dưới.
Ống cấp
Làm cách nào để Xử lý Đóng băng
• Khi xảy ra các sự cố cấp nước, thực hiện các biện pháp sau đây.
− Khóa vòi nước máy và rã đông vòi nước máy và cả hai khu vực kết nối ống cấp của sản phẩm bằng cách sử dụng vải thấm nước nóng.
− Tháo ống cấp và ngâm ngập trong nước ấm dưới 50–60 °C.
50‒60 °C

Làm sạch Bộ lọc xơ vải (chỉ áp dụng ở một số model)

Bộ lọc là bộ phận quan trọng giúp máy giặt hoạt động hiệu quả, do đó cần đặc biệt chú ý đến bộ lọc. Cần vệ sinh bộ lọc thường xuyên.
THẬN TRỌNG
• Hãy làm sạch bộ lọc xơ vải sau tối thiểu 2-3 lần giặt.
Không để rơi bộ lọc xuống sàn.
Cẩn thận không để móng tay bị kẹt vào bộ lọc
khi xử lý bộ lọc.
• Bộ lọc xơ vải cần được đặt vào vị trí ban đầu để tránh làm hỏng đồ giặt. Không vận hành máy giặt khi không có Bộ lọc xơ vải.
• Nếu lỗ lưới của bộ lọc xơ vải bị tắc thì có thể không lọc được các vật lạ trong đồ giặt.
• Không để đồ sắt (như ghim quần áo, kẹp tóc, v.v...), những thứ dễ bị gỉ trong bộ lọc xơ vải.
34
Page 35
VI
Kiểu 1
Nhấn vào phần lẫy trượt trên đầu nắp bộ
1
lọc rồi kéo về phía trước.
Mở nắp và lấy sợi vải ra.
2
Rửa bộ lọc bằng bàn chải mềm.
3
Kiểu 2
Nhấn cả hai bên lẫy trượt củanắp bộ lọc
1
xuống và kéo về phía trước.
Mở nắp, lấy sợi vải ra và rửa sạch.
2
Đóng nắp, sau đó chèn phần dưới của bộ
3
lọc vào lồng giặt và nhấn phần trên cùng vào vị trí cho đến khi nghe thấy tiếng cách.
Đóng nắp, sau đó chèn phần dưới bộ lọc
4
vào lồng giặt và nhấn xuống rồi nhấn phần trên cùng vào vị trí cho đến khi nghe thấy tiếng cách.
35
Page 36

XỬ LÝ SỰ CỐ

Thiết bị được trang bị hệ thống giám sát lỗi tự động để phát hiện và chẩn đoán các sự cố ở giai đoạn đầu. Nếu thiết bị không hoạt động đúng chức năng hoặc hoàn toàn không hoạt động, hãy kiểm tra như sau trước khi gọi cho bộ phận dịch vụ:

Chẩn đoán Sự cố

Triệu chứng Nguyên nhân Giải pháp
Tiếng ồn lạch cạch lách cách
Âm thanh to
Tiếng ồn rung
Loại bỏ vết bẩn kém
Các vật thể lạ, chẳng hạn như chìa khóa, tiền xu hoặc kim băng có thể nằm trong lồng giặt.
Tải giặt nặng có thể tạo ra âm thanh to. Điều này là bình thường.
Mẻ giặt có thể không cân.
Vật liệu đóng gói chưa được tháo ra.
Có thể mẻ giặt được bố trí không đều trong lồng giặt.
Chân điều chỉnh độ cao không nằm chắc chắn và đều nhau trên mặt sàn.
Sàn không đủ cứng.
Tùy chọn thích hợp không được chọn.
Vết bẩn khó giặt từ trước.
• Dừng máy giặt, kiểm tra lồng giặt xem có vật thể lạ không. Nếu vẫn còn tiếng ồn sau khi khởi động lại máy giặt, hãy gọi cho bộ phận dịch vụ.
• Nếu âm thanh vẫn tiếp tục, máy giặt có thể bị mất cân bằng. Dừng và phân phối lại mẻ giặt.
• Dừng chu trình và bố trí lại mẻ giặt sau khi cửa mở.
Tháo vật liệu đóng gói.
Dừng chu trình và bố trí lại mẻ giặt sau
khi cửa mở.
• Xem Cân bằng thiết bị trong mục Lắp đặt.
• Đảm bảo sàn chắc chắn và không đàn hồi. Xem phần Các yêu cầu về địa điểm lắp đặt.
• Đất nặng và các vết bẩn khó giặt hơn có thể đòi hỏi phải làm sạch thêm. Chọn tính năng Ngâm để tăng công suất làm sạch của chu kỳ đã chọn.
• Các đồ đã được giặt trước có thể vẫn còn vết bẩn khó giặt. Các vết bẩn này có thể khó loại bỏ và có thể cần giặt tay hoặc xử lý trước để hỗ trợ cho việc loại bỏ vết bẩn.
VI
36
Page 37
Triệu chứng Nguyên nhân Giải pháp
• Ngăn cấp được nạp quá nhiều khiến Bột giặt hoặc chất làm mềm phải được cấp ra ngay. Luôn luôn đo lượng Bột giặt để tránh bị tràn.
Đóng từ từ ngăn kéo bộ phân phối.
Luôn luôn sử dụng bộ phận cấp để đảm
bảo rằng các sản phẩm giặt được cấp đúng cách vào đúng thời điểm trong chu trình.
• Luôn giặt riêng quần áo tối màu với quần áo trắng và sáng màu để tránh bị phai màu.
• Không được giặt chung đồ bẩn nhiều với đồ bẩn ít.
• Kiểm tra ống nước xem có bị rò rỉ, nứt và vỡ không.
Siết chặt các kết nối ống.
Máy giặt bơm nước ra rất nhanh. Kiểm
tra xem nước có bị chảy ngược ra ngoài ống xả trong khi xả không. Nếu thấy nước chảy ra ngoài ống xả, kiểm tra xem ống xả có được lắp đặt đúng cách không và có bị tắc chỗ nào không. Hãy gọi thợ ống nước để sửa ống xả.
• Buộc ống xả với ống cấp hoặc ống nước đứng để tránh nước bắn ra trong khi xả. Đối với ống xả nhỏ hơn, đút ống xả vào ống cứng sâu tới mép ống xả. Đối với ống xả lớn hơn, đút ống xả vào ống cứng qua mép 2,5-5 cm.
• Dừng máy giặt và kiểm tra mẻ giặt. Đảm bảo đồ giặt không có nằm cao hơn mép trên cùng của lồng.
Ố màu
Rò rỉ nước
Bột giặt hoặc chất làm mềm được cấp quá sớm.
Bột giặt hoặc chất làm mềm được thêm trực tiếp vào đồ giặt trong lồng.
Chưa phân loại quần áo đúng cách.
Kết nối vòi nước bị lỏng ở vòi hoặc máy giặt.
Các đường ống xả trong nhà bị tắc.
Ống xả tuột ra khỏi đầu nối ống hoặc không được đưa vào đủ sâu.
Một món đồ lớn như gối hoặc chăn nằm ở phía trên lồng giặt.
VI
37
Page 38
Triệu chứng Nguyên nhân Giải pháp
Máy giặt không vận hành
Bảng điều khiển tắt nguồn do không hoạt động.
Máy giặt bị rút phích cắm điện.
Nguồn cấp nước bị ngắt. Mở hết cỡ cả hai vòi nước nóng và lạnh.
Các mục điều khiển chưa được cài đặt đúng cách.
Cửa đang mở.
Cầu dao/cầu chì bị ngắt/chảy.
Mục điều khiển cần phải đặt lại.
Khởi động/Dừng không được nhấn sau khi thiết đặt chu trình.
Áp lực nước quá thấp.
Máy giặt quá lạnh.
Máy giặt sẽ làm nóng nước hoặc tạo ra hơi nước.
Điều này là bình thường. Nhấn nút BẬT/ TẮT để bật máy giặt.
• Đảm bảo dây được cắm chặt vào ổ cắm có điện.
• Đảm bảo cài đặt chu trình đúng cách, đóng cửa và nhấn nút KHỞI ĐỘNG/TẠM
DỪNG.
Đóng cửa và đảm bảo không có gì bị kẹt
dưới cửa để tránh cửa không đóng được hoàn toàn.
• Kiểm tra cầu dao/cầu chì trong nhà. Thay thế cầu chì hoặc thiết đặt lại cầu dao. Máy giặt phải sử dụng mạch nhánh riêng. Máy giặt sẽ tiếp tục lại chu trình ở chỗ đã dừng khi có điện trở lại.
• Ấn nút BẬT/TẮT, sau đó chọn lại chu trình mong muốn và ấn nút KHỞI ĐỘNG/
TẠM DỪNG.
Ấn nút BẬT/TẮT, sau đó chọn lại chu
trình mong muốn và ấn nút KHỞI ĐỘNG/ TẠM DỪNG. Máy giặt sẽ tắt nếu nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG không được
nhấn trong vòng 60 phút.
• Kiểm tra vòi nước máy khác trong nhà để đảm bảo rằng áp lực nước trong nhà đủ.
• Nếu máy giặt phải ở trong môi trường nhiệt độ lạnh trong một thời gian dài, hãy để máy ấm lên trước khi nhấn nút BẬT/
TẮT.
Lồng giặt có thể ngừng hoạt động trong
một số chu trình nhất định, trong khi nước được làm nóng an toàn đến một nhiệt độ đã được cài đặt.
VI
38
Page 39
Triệu chứng Nguyên nhân Giải pháp
• Đảm bảo bộ lọc đầu vào trên van nạp không bị tắc.
• Kiểm tra xem ống cấp có bị gập hoặc bị tắc không.
• Đảm bảo cả vòi nước nóng và lạnh đều mở thông suốt.
Kiểm tra các kết nối ống cấp.
Đảm bảo rằng ống xả không cao hơn 1,2
m so với đáy của máy giặt.
• Luôn lấy đồ ra khỏi máy giặt ngay khi chu trình hoàn tất.
• Có thể cho đầy đồ giặt vào máy giặt, nhưng không được xếp chặt ních đồ giặt trong lồng giặt. Cửa máy giặt phải đóng dễ dàng.
• Giũ bằng nước nóng có thể khiến quần áo bị nhăn. Kiểm tra các kết nối ống cấp.
• Làm theo những chỉ dẫn do nhà sản xuất Bột giặt cung cấp.
• Chạy chu trình Vệ sinh lồng giặt thường xuyên.
• Thêm nhiều đồ để máy giặt cân bằng mẻ giặt.
• Luôn luôn cố gắng giặt các món đồ có trọng lượng tương tự nhau để cho phép máy giặt phân bố đều trọng lượng của đồ giặt khi vắt.
• Bố trí lại mẻ giặt bằng tay nếu đồ giặt bị quấn vào nhau.
Máy giặt không nạp nước đúng cách.
Máy giặt không xả nước
Bị nhăn
Cấp không đầy đủ hoặc không cấp Bột giặt.
Có mùi mốc trong máy giặt.
Thời gian chu trình lâu hơn bình thường
Bộ lọc bị tắc.
Ống cấp có thể bị gập.
Nguồn cấp nước không đủ.
Ống cấp nước nóng và lạnh bị đảo ngược.
Ống xả bị gập. Đảm bảo ống xả không bị gập. Ống xả được đặt cao hơn
sàn nhà trên 1,2 m. Không lấy đồ giặt ra khỏi
máy giặt nhanh chóng.
Máy giặt quá tải.
Ống cấp nước nóng và lạnh bị đảo ngược.
Quá nhiều Bột giặt được sử dụng.
Bên trong lồng giặt không được vệ sinh đúng cách.
Mẻ giặt quá ít.
Các đồ nặng lẫn với đồ nhẹ.
Mẻ giặt bị mất cân bằng.
VI
39
Page 40
Triệu chứng Nguyên nhân Giải pháp
• Tìm mạng Wi-Fi được kết nối với điện thoại thông minh của bạn và xóa nó, sau đó đăng ký thiết bị của bạn trên LG ThinQ.
• Tắt Dữ liệu di động của điện thoại thông minh của bạn và đăng ký thiết bị bằng mạng Wi-Fi.
• Tên mạng không dây (SSID) phải là sự kết hợp giữa chữ và số tiếng Anh. (Không sử dụng ký tự đặc biệt)
• Chỉ hỗ trợ tần số của bộ định tuyến 2,4 GHz. Đặt bộ định tuyến không dây là 2,4 GHz và kết nối thiết bị với bộ định tuyến không dây. Để kiểm tra tần số bộ định tuyến, kiểm tra qua nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc nhà sản xuất bộ định tuyến.
• Nếu khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến quá xa, tín hiệu có thể yếu và sự kết nối có thể không được định cấu hình chính xác. Di chuyển vị trí của bộ định tuyến để gần với thiết bị.
Thiết bị gia đình và điện thoại thông minh của bạn không được kết nối với mạng Wi-Fi.
Mật khẩu Wi-Fi mà bạn đang cố gắng kết nối không chính xác.
Dữ liệu di động cho điện thoại thông minh của bạn đang bật.
Tên mạng không dây (SSID) được cài đặt không chính xác.
Tần số của bộ định tuyến không phải là 2,4 GHz.
Khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến quá xa.
VI
40
Page 41

Thông báo Lỗi

Triệu chứng Nguyên nhân Giải pháp
Cửa không được đóng đúng cách.
Lỗi khóa cửa.
Tính năng xả nước đặc biệt.
Các vòi cấp nước không mở hết cỡ.
Các ống đường nước bị gập, bẹp hoặc bị đè.
Bộ lọc nước đầu vào bị tắc. Vệ sinh bộ lọc đầu vào. Áp lực nguồn cấp nước đến vòi
nước hoặc vào nhà quá thấp. Nước cấp vào máy giặt được nối
với đường ống bị rò rỉ.
Các vật lạ, chẳng hạn như đồng xu, ghim, kẹp, vv, bị chẹt giữa đĩa giặt và giỏ bên trong.
Ống xả bị gập, bẹp hoặc tắc. Kéo thẳng đường ống. Ống xả cao hơn đáy máy giặt trên
1,2 m.
• Đóng cửa hoàn toàn. Nếu mã lỗi không tắt, hãy gọi để được phục vụ.
• Kiểm tra để chắc chắn không có gì chèn dưới cánh cửa, bao gồm cả vật liệu vận chuyển hoặc lót.
• Đóng cửa hoàn toàn. Nếu mã lỗi không tắt, hãy gọi để được phục vụ.
• Nếu máy giặt bị tạm dừng trong một chu trình trong vài phút, chu trình sẽ bị hủy bỏ và lượng nước còn lại trong lồng sẽ được xả ra.
Mở hết mức vòi nước máy.
Kéo thẳng đường ống.
Liên hệ với thợ sửa ống nước để
sửa chữa đường ống.
Không sử dụng đường ống rò gỉ.
Tắt máy giặt và sau đó nhấn nút
BẬT/TẮT. Nhấn nút Vắt mà không cần chọn một chu trình để thoát nước và vắt đồ giặt. Khi vắt xong, lấy quần áo ra và sau đó tìm và lấy vật lạ dính vào đĩa giặt.
• Điều chỉnh hoặc sửa chữa ống xả. Chiều cao ống xả tối đa là 1,2 m.
VI
41
Page 42
Triệu chứng Nguyên nhân Giải pháp
Vận hành tái cân bằng UE không thành công.
Mẻ giặt quá ít.
Các đồ nặng lẫn với đồ nhẹ.
Mẻ giặt bị mất cân bằng.
Lỗi điều khiển.
Mức nước quá cao do van nước bị hỏng.
Cảm biến mức nước không hoạt động đúng.
Xảy ra lỗi động cơ.
Lỗi ly hợp.
Cảnh báo Vệ sinh lồng. Chạy chu trình Vệ sinh lồng và Giũ.
Cảm biến cho cảm biến vải bị lỗi.
Vòng quay của động cơ quá thấp. Điểm tiếp xúc của đầu nối bị lỗi. CL không phải là lỗi. Điều này ngăn
trẻ em thay đổi chu kỳ hoặc vận hành thiết bị.
• Cố gắng tự động tái cân bằng mẻ giặt không thành công. Chu trình đã dừng để cho phép điều chỉnh mẻ giặt bằng tay.
• Thêm nhiều đồ để máy giặt cân bằng mẻ giặt.
• Giặt các đồ có trọng lượng tương đối như nhau.
• Bố trí lại mẻ giặt bằng tay nếu đồ giặt bị quấn vào nhau.
• Rút phích cắm của máy giặt và đợi 60 giây. Kết nối lại nguồn điện và thử lại. Nếu mã lỗi không tắt, hãy gọi để được phục vụ.
• Đóng các vòi nước máy, rút phích cắm máy giặt và gọi cho bộ phận dịch vụ.
• Đóng các vòi nước máy, rút phích cắm máy giặt và gọi cho bộ phận dịch vụ.
• Để máy giặt đứng yên trong 30 phút và sau đó khởi động lại chu trình. Nếu mã lỗi không tắt, hãy gọi để được phục vụ.
• Rút phích cắm của máy giặt và gọi để được phục vụ.
• Bố trí lại mẻ giặt bằng tay nếu đồ giặt bị quấn vào nhau.
• Rút phích cắm của máy giặt và đợi 60 giây. Kết nối lại nguồn điện và thử lại.
Để tắt, nhấn đồng thời nút Mức nướcVắt trong 3 giây.
VI
42
Page 43

BẢO HÀNH

VIỆC BẢO HÀNH CÓ GIỚI HẠN NÀY KHÔNG BAO GỒM:
• Các chuyến dịch vụ phân phối, thu gom, lắp đặt hoặc sửa chữa sản phẩm; hướng dẫn khách hàng vận hành sản phẩm; sửa chữa hoặc thay cầu chì, chỉnh sửa dây điện hoặc ống nước hoặc hiệu chỉnh những hoạt động sửa chữa/lắp đặt không được ủy quyền.
• Lỗi sản phẩm hoạt động trong các trường hợp mất hoặc gián đoạn nguồn điện hoặc dịch vụ cung cấp điện không đủ.
• Hư hỏng gây ra bởi các đường ống nước rò rỉ hoặc gãy vỡ, đường ống nước đóng băng, đường xả bị hạn chế, nguồn cấp nước yếu hoặc gián đoạn hoặc nguồn cấp khí không đủ.
• Hư hỏng do vận hành Sản phẩm trong môi trường ăn mòn hoặc trái ngược với các hướng dẫn đã nêu trong Hướng dẫn sử dụng người dùng sản phẩm.
Hư hỏng cho Sản phẩm do tai nạn, vật phá hoại và sâu bọ, sét, gió, lửa, lũ lụt hoặc thiên tai.
Hư hỏng hoặc lỗi gây ra bởi hoạt động sửa đổi hoặc thay đổi không được ủy quyền hoặc nếu thiết
bị được sử dụng ngoài mục đích dự định hoặc rò rỉ nước ở những nơi mà thiết bị không được lắp đặt đúng cách.
• Hư hỏng hoặc lỗi gây ra do dòng điện, điện áp hoặc mã ống nước, mục đích sử dụng trong thương mại hay công nghiệp không đúng hoặc sử dụng các phụ kiện, thành phần hoặc sản phẩm vệ sinh có thể bị cháy không được LG phê chuẩn.
• Hư hỏng gây ra do vận chuyển và bốc dỡ, bao gồm các vết trầy xước, lõm, sứt mẻ và/hoặc hư hỏng khác đối với bề mặt sơn của sản phẩm, ngoại trừ hư hỏng do lỗi vật liệu hoặc chất lượng chế tạo và được thông báo trong vòng một (1) tuần sau khi giao hàng.
• Hư hỏng hoặc thiếu đồ đối với mọi Sản phẩm trưng bày, hàng bị mở thùng, giảm giá hoặc tân trang lại.
• Các sản phẩm có số sê-ri gốc đã bị gỡ bỏ, thay đổi hoặc không thể đọc ra. Model và số Sê-ri, cùng với hóa đơn bán lẻ gốc là bắt buộc để xác nhận bảo hành.
Tăng phí tổn hiệu dụng và thêm chi phí tiện ích.
Những sửa chữa khi Sản phẩm của bạn được sử dụng ngoài mục đích sử dụng thông thường
trong gia đình (chẳng hạn như sử dụng mang tính thương mại, trong văn phòng và các phương tiện giải trí khác) hoặc trái ngược với các hướng dẫn được nêu trong Hướng dẫn sử dụng người dùng sản phẩm.
Các chi phí liên quan đến việc vận chuyển Sản phẩm khỏi nhà để sửa chữa.
Việc tháo dỡ và lắp đặt lại Sản phẩm nếu thiết bị được lắp đặt ở địa điểm không tiếp cận được
hoặc không được lắp đặt tuân theo các hướng dẫn lắp đặt đã phát hành, bao gồm các hướng dẫn người dùng và lắp đặt của LG.
• Hư hỏng do sử dụng sai, lạm dụng, lắp đặt, sửa chữa hoặc bảo dưỡng không đúng cách. Sửa chữa không đúng cách bao gồm việc sử dụng các bộ phận không được phê chuẩn hoặc chỉ định bởi LG.
VI
43
Page 44
Ghi nhớGhi nhớ
Page 45
Ghi nhớGhi nhớ
Page 46
Ghi nhớGhi nhớ
Page 47
Ghi nhớGhi nhớ
Page 48
Loading...