Trước khi bắt đầu lắp đặt, hãy đọc kỹ những hướng dẫn này.
Điều này sẽ đơn giản hoá quá trình lắp đặt và đảm bảo sản phẩm được lắp đặt đúng cách và an toàn. Để hướng dẫn này
ở gần sản phẩm sau khi lắp đặt để sau này tham khảo.
Vệ sinh sau mỗi lần giặt ..................................................................................32
Vệ sinh thiết bịđịnh kỳ....................................................................................32
XỬ LÝ SỰ CỐ
Trước khi thực hiện cuộc Gọi Dịch vụ............................................................34
Page 3
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
CẢNH BÁO
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
3
ĐỌC TẤT CẢ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Các hướng dẫn an toàn sau đây nhằm mục đích ngăn chặn các rủi ro
hoặc hư hỏng không thể lường trước từ việc vận hành sản phẩm không
an toàn hoặc không đúng cách.
Các hướng dẫn được chia thành hai phần ‘CẢNH BÁO’ và ‘THẬN TRỌNG’
như được mô tả bên dưới.
Thông điệp về an toàn
Biểu tượng này được hiển thị để cho biết các vấn đề và thao tác
vận hành có thể gây ra rủi ro. Hãy đọc cẩn thận phần có biểu
tượng này và thực hiện theo các hướng dẫn để tránh rủi ro.
CẢNH BÁO
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng
dẫn có thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
THẬN TRỌNG
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng
dẫn thì có thể gây thương tích nhẹ hoặc hư hỏng sản phẩm.
TIẾNG VIỆT
CẢNH BÁO
Để giảm rủi ro cháy, nổ, tử vong, điện giật, thương tích hoặc bỏng ở
người khi sử dụng sản phẩm này, hãy thực hiện theo các biện pháp
phòng ngừa cơ bản, bao gồm các điều sau:
An toàn kỹ thuật
• Thiết bị này không nhằm dành cho những người (bao gồm trẻ em) có
năng lực thể chất, giác quan hoặc tinh thần bị suy giảm, hoặc thiếu
kinh nghiệm và kiến thức sử dụng nếu họ không có sự giám sát hoặc
hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng thiết bị từ người chịu trách
nhiệm về sự an toàn của họ.
Page 4
4
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
• Trẻ em cần phải được giám sát để đảm bảo rằng các bé không chơiđùa với thiết bị.
• Trẻ em không được thực hiện việc vệ sinh và bảo trì dành cho người
dùng nếu không có sự giám sát.
• Nếu dây điện bị hỏng thì cần được thay thế bởi nhà sản xuất, nhân
viên dịch vụ hoặc người đạt yêu cầu tương tự để tránh nguy hiểm.
• Không được để các cửa thông gió bị thảm cản t
rở.
• Thiết bị này chỉ được sử dụng trong sinh hoạt.
• Sử dụng ống hoặc bộ ống mới được cung cấp kèm theo thiết bị. Việc
sử dụng lại các ống cũ có thể gây ra hiện tượng rò rỉ nước và làm hỏng
tài sản về sau.
• Áp lực cấp nước phải đạt từ 50 đến 800 kPa.
Công suất tối đa
Công suất tối đa đối với các chu trình giặt quần áo khô là:
TH2111SSAB /
TH2111SSAL /
TH2111DSAB /
TH2112SSAV
TH2113SSAK
TH2111DSAL /
TH2111DSAW
11 kg12kg13 kg
Lắp đặt
• Đừng bao giờ cố gắng vận hành thiết bị nếu thiết bị hư hỏng, trục
trặc, bị tháo rời từng phần, thiếu hoặc gãy các bộ phận, kể cả dây
hoặc phích cắm bị hỏng.
• Thiết bị này chỉ nên được vận chuyển bởi hai hoặc nhiều người để giữ
thiết bị một cách chắc chắn.
• Không lắp đặt thiết bị ở nơi có nhiều bụi và ẩm thấp. Không lắp đặt
hoặc bảo quản thiết bị ở bất kỳ khu vực ngoài trời hoặc ở bất kỳ chỗ
Page 5
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
nào chịu tác động của điều kiện thời tiết như ánh sáng mặt trời trực
tiếp, gió, mưa hoặc nhiệt độ dưới mức đóng băng.
5
• Đảm bảo phích cắm điện được cắm toàn bộ vào ổ cắm điện.
• Không được cắm thiết bị vào ổ cắm nhiều cổng hoặc dây cáp điện kéo
dài.
• Không sửa đổi phích cắm đượ
c cung cấp kèm theo thiết bị. Nếu phích
cắm không vừa với ổ cắm, hãy nhờ thợđiện có đủ trình độ chuyên
môn lắp đặt đúng loại ổ cắm.
• Thiết bị này phải được nối đất. Trong trường hợp xảy ra trục trặc hoặc
hỏng máy, việc nối đất sẽ giảm thiểu rủi ro điện giật bằng cách truyền
dòng điện đi theo đường có điện trở nhỏ nhất.
• Thiết bị này được trang bị dây điện có dây dẫn nối đất và phích cắm
nối đất. Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù hợp, được lắp đặt
và nối đất theo các quy tắc và quy định địa phương.
• Việc kết nối dây dẫn nối đất thiết bị không đúng cách có thể gây ra rủi
ro điện giật. Xác nhận lại với thợ điện hoặc nhân viên dịch vụ có đủ
trình độ chuyên môn nếu bạn nghi ngại không biết thiết bị có được
nối đất đúng cách hay không.
• Siết chặt ống xả tại các đầu nối để tránh bị bật ra.
• Đối với một số kiểu máy chỉ có một van cấp nước, không kết nối với
nước nóng. Chỉ kết nối với nước lạnh.
TIẾNG VIỆT
Vận hành
• Không dùng đồ vật sắc nhọn tác động vào bảng điều khiển để vận
hành thiết bị.
• Không thử tách các tấm che chắn hoặc tháo rời thiết bị.
• Không sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ bộ phận nào của thiết bị. Mọi
việc sửa chữa và bảo trì phải do nhân viên dịch vụ có đủ trình độ
chuyên môn thực hiện trừ khi được khuyến nghị cụ
dẫn sử dụng này. Chỉ sử dụng các phụ tùng thay thế chính hãng.
• Không đặt các loài động vật, chẳng hạn như thú cưng vào trong thiết
bị.
• Không để vật liệu dễ cháy chẳng hạn như sợi vải, giấy, giẻ lau, hoá
chất v.v. ở khu vực bên dưới và xung quanh thiết bị.
thể trong Hướng
Page 6
6
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
• Không để hở cửa thiết bị. Trẻ em có thể trèo lên cửa hoặc bò vào
trong thiết bị, gây hư hỏng hoặc thương tích.
• Không bỏ thêm, giặt hoặc sấy những đồ giặt đã được rửa, giặt, ngâm
hoặc dính các chất dễ cháy hoặc dễ nổ (chẳng hạn như sáp, chất tẩy
sáp, dầu, sơn, xăng, chất tẩy nhờn, dung môi tẩy khô, dầu hỏa, chất
tẩy vết bẩn, nhựa thông, dầu thực vật, dầu ăn, acetone, cồn, v.v.). Sử
dụng không đúng cách có thể gây cháy nổ.
• Không sử dụng hoặc bảo quản các chất dễ cháy hay bắt cháy (ví dụ
benzen, cồn, hóa chất, LPG, bình xịt dễ cháy, thuốc trừ sâu, chất làm
sạch không khí, mỹ phẩm, vv) gần thiết bị.
• Không bao giờ đưa tay vào bên trong thiết bị khi thiết bị đang hoạt
động. Đợi cho đến khi lồng giặt
hoàn toàn dừng hẳn.
• Nếu nước rò rỉ ra từ thiết bị, ngắt kết nối điện và liên hệ với trung tâm
thông tin khách hàng LG Electronics.
• Tắt vòi nước để giảm áp lực lên ống và van và giảm thiểu sự rò rỉ khi
xảy ra vỡ hoặc nứt đường ống. Kiểm tra tình trạng của ống cấp; chúng
có thể cần thay thế sau 5 năm.
• Nếu có rò rỉ khí (isobutan, propan, khí tự nhiên v.v.) trong nhà, không
được chạm vào thiết bị hay phích cắm điện và thông gió khu vực ngay
lập tức.
• Nếu ống xả hoặc ống cấp bị đóng băng trong mùa đông, chỉ sử dụng
thiết bị sau khi tan tuyết.
• Giữ tất cả các bột giặt/nước giặt, nước xả vải và chất tẩy trắng tránh
xa trẻ em.
• Không được chạm vào phích cắm hoặc các phần điều khiển thiết bị
bằng tay ướt.
• Không được gập cong dây điện quá mức hoặc đặt một vật nặng lên
dây.
• Không được đặt bàn tay, bàn chân hoặc bất cứ thứ gì bên dưới thiết
bị khi thiết bịđang hoạt động.
• Tránh tiếp xúc với nước xả từ thiết bị trong quá trình giặt.
• Đảm bảo bộ phận thoát nước đang hoạt động đúng cách. Nếu nước
không được thoát, sàn nhà của bạn có thể bị ngập.
Page 7
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
• Nếu trong quá trình vắt, việc mở cửa lồng giặt không dừng lồng giặt
trong khoảng 10 giây, ngay lập tức ngắt kết nối thiết bị đang vận
hành và liên hệ với đại lí hoặc trung tâm dịch vụ LG Electronics của
bạn.
• Không sử dụng ổ cắm điện, thiết bị dây dẫn điện và dây nối dài có
công suất chịu tải nhỏ hơn công suất định mức của thiết bị.
• Khi nhiệt độ không khí cao và nhiệt độ nước thấp, sự ngưng tụ có thể
xảy ra và do đó làm ướt sàn nhà.
• Lau sạch vết bẩn hoặc bụi trên các phần tiếp xúc của phích cắm.
Bảo trì
• Ngắt thiết bị ra khỏi nguồn điện trước khi vệ sinh thiết bị. Việc đặt
phần điều khiển về vị trí TẮT hoặc chờ không ngắt thiết bị này ra khỏi
nguồn điện.
• Cắm chặt phích cắm vào ổ cắm sau khi loại bỏ hết hơi ẩm và bụi bẩn.
• Không phun nước vào bên trong hoặc bên ngoài thiết bị để vệ sinh
thiết bị.
7
TIẾNG VIỆT
• Không bao giờ rút phích cắm thiết bị bằng cách kéo dây điện. Luôn
cầm chặt phích cắm và kéo thẳng phích cắm ra khỏi ổ cắm.
• Chỉ nhân viên có trình độ của trung tâm dịch vụ LG Electronics mớiđược tháo rời, sửa chữa, hoặc thay đổi thiết bị. Liên hệ với trung tâm
thông tin khách hàng LG Electronics nếu bạn cần di chuyển và lắp đặt
thiết bị tại một địa điểm khác.
Tiêu hủy
• Hãy rút phích cắm trước khi vứt bỏ thiết bị cũ. Cắt bỏ dây cáp ngay
phía sau thiết bị để phòng ngừa sử dụng nhầm.
• Để tất cả vật liệu đóng gói (chẳng hạn như túi nhựa và xốp) cách xa
trẻ em. Vật liệu đóng gói có thể gây ngạt thở.
• Tháo rời cửa trước khi thải bỏ hoặc vứt bỏ thiết bị này để tránh gây
nguy hiểm cho trẻ nhỏ hoặc các động vật nhỏ bị mắc kẹt bên trong.
Page 8
8
LƯU Ý
LẮP ĐẶT
LẮP ĐẶT
Bộ phận và thông số kỹ
thuật
• Hình dạng bên ngoài và các thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không báo trước để cải thiện chất lượng
thiết bị.
e
Mặt trước
* Tính năng này chỉ có ở một số kiểu máy.
Lồng giặt
f
Chân Chỉnh Thăng Bằng
g
Ống Xả*
h
Bảng Điều khiển
i
Dây điện
j
Nguồn cấp nước lạnh
Các phụ kiện
a
Cửa
b
Kính cường lực
c
Ngăn cấp bột giặt, nước giặt
d
Ngăn cấp chất tẩy
Thông số kỹ thuật
*1 Các phụ kiện đi kèm có thể thay đổi tùy theo kiểu
máy bạn mua.
a
Ống cấp nước lạnh
b
c
d
TH2111SSAB / TH2111SSAL / TH2113SSAK /
Kiểu máy
Nguồn Điện220V~, 50 Hz
TH2111DSAB / TH2111DSAL / TH2111DSAW /
*1
Ống Xả
Nắp chống chuột
Vít của nắp chống chuột
*1
*1
TH2112SSAV
Page 9
TH2111SSAB / TH2111SSAL / TH2113SSAK /
Kiểu máy
Trọng lượng Sản phẩmXấp xỉ 38 kg
TH2111DSAB / TH2111DSAL / TH2111DSAW /
TH2112SSAV
Kích thước (mm)
W
H’
H
W540D540H945
D'560H'1250
D’
D
LẮP ĐẶT
9
TIẾNG VIỆT
Page 10
10
CẢNH BÁO
LƯU Ý
CẢNH BÁO
cm
cm
LẮP ĐẶT
Yêu cầu Không gian Lắp đặt
Trước khi lắp đặt thiết bị, hãy kiểm tra các thông tin
sau để lắp đặt thiết bị ở nơi phù hợp.
Địa điểm lắp đặt
• Lắp thiết bị trên sàn phẳng được làm bằng vật
liệu cứng đủ vững để hỗ trợ khi thiết bị được tải
đầy. (Độ dốc cho phép bên dưới thiết bị là: 1º)
• Không cố làm cân bằng sàn không bằng phẳng
bằng cách đặt các miếng gỗ, bìa cứng hay vật
liệu tương tự bên dưới thiết bị.
• Nếu không thể tránh bố trí thiết bị kế bên bếp ga
ho
ặc bếp than hoặc củi thì phải đặt một lớp cách
nhiệt (85 X 60 cm) phủ lá nhôm ở bên phía đối
diện bếp ga hoặc bếp lò giữa hai thiết bị.
• Đảm bảo rằng khi lắp đặt thiết bị, kỹ thuật viên
bảo trì có thể dễ dàng tiếp cận được thiết bị
trong trường hợp hỏng máy.
• Khoảng hở thêm nên cách tường
sau và
2 cm
đối với mặt bên phải và bên trái.
10 cm
với mặt
Nhiệt độ xung quanh
• Không lắp đặt thiết bị trong các phòng có nhiệt
độ có khả năng giảm xuống mức đóng băng. Các
ống đóng băng có thể bị bục nổ do áp suất. Độ
tin cậy của bộ điều khiển điện tử có thể bị ảnh
hưởng ở nhiệt độ dưới điểm đóng băng.
• Nếu thiết bị được giao trong mùa đông và nhiệ
độ dưới nhiệt độ đóng băng, đặt thiết bị ở nhiệt
độ phòng trong vài giờ trước khi tiến hành vận
hành thiết bị.
Nối Điện
• Không sử dụng dây kéo dài hoặc đầu chuyển đổi
ổ cắm điện đôi.
• Luôn rút phích cắm thiết bị và tắt nguồn cấp
nước sau khi sử dụng.
• Kết nối thiết bị với ổ cắm được nối đất phù hợp
theo các quy định đi dây hiện hành.
• Thiết bị phải được bố trí sao cho có thể dễ dàng
tiếp cận được phích cắm.
• Ổ cắ
m điện phải cách tối thiểu 1,5 mét mỗi bên
tính từ vị trí của thiết bị.
t
10 cm2
• Chỉ được dùng thiết bị này cho mục đích sinh
hoạt trong gia đình và không nên dùng thiết bị
này trong các trường hợp cần sự di động.
• Không lắp đặt thiết bị trên bề mặt hay bệ, đế hay
giá được nâng lên. Việc này có thể gây thương
tích hoặc trục trặc nghiêm trọng.
Thông gió
• Đảm bảo sự tuần hoàn không khí xung quanh
thiết bị không bị cản trở bởi các loại thảm, mền,
v.v.
• Chỉ nhân viên có đủ trình độ chuyên môn mới
2
được phép sửa chữa thiết bị. Việc sửa chữa được
thực hiện bởi những người không có kinh
nghiệm có thể gây thương tích hoặc trục trặc
nghiêm trọng. Hãy liên hệ nhân viên sửa chữa được LG ủy quyền tại địa phương.
• Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù hợp được lắp đặt và nối đất/tiếp địa theo các quy t
và quy định địa phương.
ắc
Kết nối các ống cấp nước
Trước khi kết nối ống cấp nước với vòi nước, kiểm
tra loại vòi có thể vừa với ống và sau đó chọn chỉ
dẫn chính xác.
Page 11
Lưu ý khi kết nối
• Áp lực nước phải ở nằm trong khoảng
800 kPa
(0,5 - 8,0 kgf / cm²). Nếu áp lực nước lớn
hơn
800 kPa
, phải lắp đặt thiết bị giảm áp.
• Không siết quá chặt ống cấp nước với van nước.
• Kiểm tra định kỳ tình trạng của ống và thay ống
nếu cần thiết.
50 kPa
và
Kiểm tra Gioăng Cao su
Hai gioăng cao su a được cung cấp kèm theo các
ống cấp nước. Chúng được sử dụng để ngăn rò rỉ
nước. Hãy gắn chặt đủ mức với vòi nước máy.
• Không sử dụng các thiết bị cơ học như kìm để
siết chặt vòi cấp nước. Đảm bảo đầu cong của
ống cấp nước được kết nối với thiết bị.
LẮP ĐẶT
2
Tháo bỏ vành dẫn hướng e nếu vòi nước máy
quá lớn để lắp với ống nối.
3
Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi nước
máy sao cho gioăng cao su được kết nối để
đảm bảo trạng thái kín nước. Siết chặt 4 vít cố
định và vành đai ống nối.
11
TIẾNG VIỆT
Kết nối Ống với Vòi Nước máy
1
Vặn nới vành đai ống nối d và nới lỏng 4 vít cố
định.
4
Kéo vành khoá rập đầu nối f xuống, đẩy ống
cấp lên ống nối và nhả vành khoá rập đầu nối.
Đảm bảo ống nối khoá vào đúng chỗ.
Page 12
12
LƯU Ý
LƯU Ý
FP
FP
LẮP ĐẶT
• Sau khi kết nối ống cấp với ống cấp nước máy,
mở vòi nước máy để xả sạch các chất lạ (chất dơ,
cát, mùn cưa, v.v.) trong các đường nước. Hứng
nước xả vào xô và kiểm tra nhiệt độ nước.
Kết nối Ống với Thiết bị
Vặn ống cấp nước với van cấp nước ởđằng sau
thiết bị.
• Không kết nối ống nước với nguồn nước nóng đối với các kiểu loại có một ống cấp nước. Chỉ kết
nối với nước lạnh.
Lắp đặt ống xả không sử dụng
giá đỡ khuỷu
1
Đẩy khuỷu ống vào thân thiết bị.
2
Để thay đổi hướng của ống, kéo khuỷu ống và
thay đổi hướng. Lặp lại Bước 1.
• Sau khi hoàn tất kết nối, nếu nước rò rỉ ra từ ống
thì lặp lại các bước tương tự. Sử dụng kiểu vòi
nước máy thông dụng nhất để cấp nguồn nước.
Trong trường hợp vòi nước máy là đầu vuông
hoặc quá to, tháo bỏ vành dẫn hướng trước khi
lắp vòi nước máy vào trong ống nối.
Lắp đặt Ống Xả nước
Trước khi kết nối ống xả nước với vòi nước, kiểm tra
loại ống xả và sau đó chọn chỉ dẫn chính xác.
Định vị ống xả
• Chiều dài ống xả không nên quá
đặt ống xả trên khe hở từ
• Đầu ra của ống xả không được ngập trong nước.
6 cm
300 cm
trở lên.
. Không
Page 13
LẮP ĐẶT
LƯU Ý
13
• Đảm bảo rằng ống xả không bị gấp khúc.
Giữ thăng bằng cho Thiết
bị
Kiểm tra thăng bằng
Việc cân bằng thiết bị giúp loại bỏ tiếng ồn và rung
động không cần thiết. Hãy kiểm tra xem thiết bị đã
được cân bằng hoàn toàn sau khi lắp đặt chưa.
• Nếu thiết bị rung lắc khi đẩy tấm trên thiết bị
theo đường chéo, hãy điều chỉnh lại chân thiết bị.
Điều chỉnh và chỉnh thăng bằng
các chân
Khi thiết bị chưa thăng bằng hoàn toàn, xoay các
chân có thể điều chỉnh cho đến khi thiết bị không bị
lắc lư nữa.
• Vặn chân điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ để
nâng lên hoặc vặn chân điều chỉnh ngược chiều
kim đồng hồ để hạ thấp thiết bị.
chằng chống sàn gỗ để loại bỏ hoặc giảm tiếng
ồn và rung quá mức.
• Không lắp đặt thiết bị trên bất kỳ bề mặt hay bệ được nâng lên do điều này có thể khiến thiết bị
không ổn định, gây thương tích hoặc hỏ
• Nếu thiết bị được lắp trên sàn không bằng
phẳng, yếu hoặc nghiêng gây ra rung động quá
mức thì có thể xảy ra lỗi vắt hoặc lỗi
phải được đặt trên sàn vững chắc, bằng phẳng
để tránh xảy ra lỗi vắt.
ng hóc.
UE
. Thiết bị
Lắp nắp chống chuột
Có thể lắp nắp chống chuột theo đúng kiểu để
chuột không vào trong thiết bị.
1
Lắp nắp chống chuột sao cho có thể nhìn thấy
chữ
UP
.
2
Đứng trước thiết bị rồi nghiêng nắp để lắp vào
trong.
TIẾNG VIỆT
• Không chèn miếng gỗ, v.v. bên dưới các chân.
• Sàn gỗ hay sàn dạng lửng sẽ góp phần gây rung
mạnh và mất thăng bằng. Có thể cần gia cố hoặc
Page 14
14
LẮP ĐẶT
3
Lắp nắp chống chuột vào lỗ lắp ráp ởđáy thiết
bị.
Page 15
VẬN HÀNH
LƯU Ý
Tổng quan về vận hành
Sử dụng thiết bị
Trước khi giặt lần đầu tiên, hãy chọn chương
trình
Thông thường
tẩy. Khởi chạy thiết bị không có đồ giặt.
• Việc này sẽ giúp loại bỏ cặn và nước có thể bị sót
lại trong lồng giặt trong quá trình sản xuất.
1
Phân loại quần áo và cho đồ vào máy.
• Phân loại đồ giặt theo loại vải, mức độ bẩn,
màu sắc và kích thước mẻ giặt nếu cần. Mở
cửa và cho đồ vào trong thiết bị.
và thêm một nửa lượng chất
VẬN HÀNH
6
Kết thúc chu trình.
• Khi chu trình hoàn tất, một giai điệu sẽ phát
ra. Lấy ngay quần áo ra khỏi máy giặt để hạn
chế nhăn.
• Chức năng động khởi động lại trong trường hợp mất điện.
Chu trình sẽ khôi phục trở lại từ giai đoạn đã
dừng.
Auto Restart
cho phép chu trình tự
Chuẩn bị đồ giặt
15
TIẾNG VIỆT
2
Thêm chất tẩy, nước xả vải và/hoặc nước tẩy.
• Thêm lượng bột giặt/nước giặt thích hợp vào
ngăn kéo bộ phân phối bột giặt/nước giặt.
Thêm chất tẩy trắng hoặc nước xả vải vào
khu vực thích hợp của bộ phân phối nếu
muốn.
3
Bật thiết bị.
NGUỒN
• Nhấn nút
4
Chọn chu trình giặt mong muốn.
• Nhấn nút
khi chu trình mong muốn được chọn.
• Chọn nút Tùy chọn để chỉnh nhiệt độ giặt,
tốc độ vắt, v.v... Xem nhãn chăm sóc vải trên
quần áo xem có cảnh báo hay hướng dẫn
đặc biệt nào không.
5
Bắt đầu chu trình.
• Nhấn nút
đầu chu trình.
• Thiết bị sẽ khuấy trộn nhanh mà không có
nước đểđo khối lượng đồ giặt.
• Nếu không bấm nút
trong một thời gian nhất định, thiết bị
DỪNG
sẽ tắt nguồn và tất cả các cài đặt sẽ bị mất.
để bật thiết bị.
Chương trình
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
liên tục cho đến
KHỞI ĐỘNG/TẠM
để bắt
Phân loại đồ giặt để có kết quả giặt tốt nhất, rồi
chuẩn bị đồ giặt theo các biểu tượng trên nhãn sử
dụng.
Phân loại quần áo
• Để có kết quả giặt tốt nhất, hãy phân loại quần
áo theo nhãn sử dụng và nhiệt độ giặt. Hãy chỉnh
tốc độ vắt để giặt quần áo.
• Mức độ bẩn (Nhiều, Vừa, Ít): Phân loại quần áo
theo mức độ bẩn. Nếu có thể, không nên giặt các
đồ bị bẩn nhiều cùng các đồ bị bẩn ít.
• Màu sắc (Trắng, Sáng, Tối): Giặt riêng quần áo tối
màu và nhuộm màu với quần áo trắng hoặc s
màu. Việc giặt chung quần áo nhuộm màu và
quần áo sáng màu có thể gây ra hiện tượng
nhuộm màu hoặc làm phai quần áo sáng màu.
• Sợi vải (Sợi vải nhân tạo, Tổng hợp): Giặt riêng sợi
vải nhân tạo và sợi vải tổng hợp. Sợi vải nhân tạo
có thể làm vón xơ hoặc xơ vải tổng hợp.
áng
Page 16
16
LƯU Ý
THẬN TRỌNG
VẬN HÀNH
Kiểm tra nhãn sử dụng quần áo
Nhãn này thông tin về hàm lượng sợi vải của quần
áo và cách giặt.
Các biểu tượng trên nhãn sử dụng
Biểu
tượng
• Các dấu gạch ngang bên dưới biểu tượng cung
cấp cho bạn thông tin về loại vải và mức cho
phép tối đa về ứng suất cơ học.
Kiểu giặt / Loại vải
• Giặt thường
• Vải bông, vải hỗn hợp
• Giặt nhẹ
• Vải sợi tổng hợp, vải hỗn hợp
• Giặt đồ dễ hỏng đặc biệt
• Đồ dễ hỏng
• Chỉ giặt tay
• Lụa, len
• Không giặt
Kiểm tra quần áo trước khi bỏ
vào thiết bị
• Đảm bảo lấy đồ ra khỏi tất cả các túi. Các đồ như
kẹp tóc, bật lửa, bút, tiền xu và chìa khóa có thể
gây h
ư hỏng cả thiết bị và quần áo.
• Giặt đồ dễ hỏng (vớ, áo ngực có gọng) trong túi
lưới giặt.
• Đóng phéc-mơ-tuya, móc cài áo và dây thắt để đảm bảo các đồ vật này không làm rách những
quần áo khác.
• Xử lý trước các vết bẩn và vết ố bằng cách nhúng
vết bẩn và vết ố vào bột giặt/nước giặt đã pha
loãng và chải để loại bỏ vết bẩn.
• Không giặt hoặc vắt bất kỳ món đồ nào được dán
nhãn hoặc được biết đến là chống nước hoặc
ngăn nước cho dù nhãn chăm sóc sản phẩm gắn
trên món đồ này cho phép giặt máy. Việc không
tuân theo những hướng dẫn này có thể gây hư
hỏng nghiêm trọng đối với mẻ giặt, thiết bị và/
hoặc gây thiệt hại vật chất do ma sát mẻ giặt
hoặc rung động bất thườ
- Ví dụ về các vật dụng chống nước hoặc ngăn
nước bao gồm một số tấm đệm, ga bọc nệm,
áo mưa, thiết bị cắm trại, quần áo trượt tuyết,
thiết bị ngoài trời và các món đồ tương tự.
ng của thiết bị.
• Kết hợp các đồ kích thước lớn và nhỏ trong một
mẻ giặt. Các đồ kích thước lớn không nên vượt
quá một nửa mẻ giặt.
• Không giặt các đồ nhỏ lẻ. Hãy thêm 1 - 2 đồ
tương tự vào mẻ giặt để tránh mẻ giặt bị mất cân
bằng.
Page 17
VẬN HÀNH
THẬN TRỌNG
LƯU Ý
LƯU Ý
17
Thêm chất tẩy, nước xả vải
và nước tẩy
Liều lượng bột giặt/nước giặt
• Nên lựa chọn chất tẩy theo loại vải, màu sắc, mức
độ bẩn và nhiệt độ giặt và chất tẩy nên được sử
dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối vớ
chất tẩy.
• N
hiều chất tẩy rửa sẽ dẫn tới tình trạng thừa xà
phòng và không giặt sạch.
• Nếu sử dụng nước g
dẫn do nhà sản xuất nước g
thể đổ trực tiếp chất tẩy vào ngăn đựng chất
• Có
tẩy chính nếu định khởi động ngay chu trình giặt.
Bạn cũng nên thêm chất tẩy vào lồng giặt khi bỏ
quần áo vào.
• K
hông sử dụng nước giặt nếu đang sử dụng
chức năng hẹn giờ hay giặt sơ do nước giặt có
thể cô đặc lại.
• Giảm lượng bột g
xà phòng.
• Có
thể cần phải điều chỉnh sử dụng bột giặt/
nước giặt theo nhiệt độ nước, độ cứng của nước,
kích thước và mức độ bẩn của mẻ giặt. Để đạt
hiệu quả tốt nhất, tránh tạo quá nhiều bọt xà
phòng.
• Tham
• Ch
• Để hiệu quả giặt và tẩy t
• Chất tẩy được xả từ bộ ph
• Pha loãng chất tẩy lỏng với nước, đổ vào lồng
khảo nhãn trên quần áo trước khi chọn bột
giặt/nước g
ỉ sử dụng các bột giặt/nước g
loại quần áo tương ứng:
- Các bột giặt chung cho tất cả các loại vải
- Các
- Nước g
bột giặt được chỉđịnh dành riêng cho vải len
dụng chất tẩy có thành phần tẩy trắng dạng bột
phổ biến.
đầu chu trình.
giặt và bắt đầu chu trình.
iặt và nhiệt độ nước.
bột giặt dành cho vải mềm mịn
iặt dành cho tất cả các loại vải hoặc các
iặt, hãy làm theo những chỉ
iặt cung cấp.
iặt/nước giặt nếu có quá nhiều
iặt phù hợp cho
rắng tốt hơn, hãy sử
ân phối ngay khi bắt
chất tẩy lỏng đã pha loãng vào lồng giặt có thể
khiến quần áo bị hỏng, tẩy trắng hoặc đổi màu.
• Không để bột giặt/nước giặt cô đặc lại. Làm như
vậy có thể dẫn đến vón cục, hiệu năng xả kém
hoặc có mùi.
i
• Tải đầy: Dựa th
• Tải một phần: 3/4 lượng bình thường
• Tải tối thiểu: 1/2 tải đầy
eo khuyến cáo của nhà sản xuất.
Thêm Chất tẩy
• Thêm lượng chất tẩy vào ngăn cấp chất tẩy a.
• Sử dụng nhiều chất tẩy hơn nếu bạn sử dụng
nước cứng, đồ giặt nặng, dính dầu nhờn hoặc
chất bẩn dầu hoặc nhiệt độ nước thấp.
• Không nên sử dụng bột giặt hoặc bột xà bông
trong thiết bị. Khi giặt đồ len, nhớ sử dụng chất
tẩy thích hợp để giặt đồ len.
• Sử dụng lượng chất tẩy phù hợp. Quá nhiều chất
tẩy, nước tẩy hoặc nước xả vải có thể gây chảy
tràn hoặc trục trặc.
TIẾNG VIỆT
• Sử dụng chất tẩy lỏng mà không pha loãng hoặc để lại đồ giặt trong một thời gian dài sau khi đổ
Page 18
18
LƯU Ý
THẬN TRỌNG
VẬN HÀNH
Thêm nước xả vải
• Thêm nước xả vải đến vạch đổđầy tối đa.
• Nếu nước xả vải c
• Đóng nhẹ ngăn kéo bộ phân phối.
hông để nước xả vải trong ngăn kéo chất tẩy
• K
quá 2 ngày. Nước xả vải có thể cô đặc lại.
• Nước xả vải sẽđ
trình giũ cuối cùng.
hông mở ngăn kéo khi đang cấp nước vào.
• K
• K
hông được sử dụng du
• Việc đổ nước xả v ải vượt vạch đổ đầy tối đa có thể
khiến nước xả vải bị phân phối quá sớm và có thể
làm đổi màu quần áo.
hông đổ trực tiếp nước xả vải lên đồ giặt. Điều
• K
này sẽ khiến quần áo bị ố màu và khó loại bỏ vết
ố.
ô đặc thì cần pha loãng.
ượctự động thêm vào trong chu
ng môi (ben-zen, v.v.).
• Pha loãng chất tẩy bột với nước để tạo thành
chất lỏng pha đều và đổ vào ngăn cấp chất tẩy.
• K
iểm tra nhãn chăm sóc quần áo để xem các
hướng dẫn đặc biệt và phân loại đồ giặt để giặt.
• Pha loãng chất tẩy clo lỏng với nước.
• Đo lượng chất tẩy lỏng được k
cách cẩn thận theo hướng dẫn t
• Không đổ chất tẩy lỏng chưa pha loãng vào quần
áo hoặc vào giỏ giặt. Điều này có thể gây thay đổ
màu sắc hoặc là
hông đổ chất tẩy bột vào ngăn cấp chất tẩy.
• K
Chất tẩy bột có thể cô đặc lại và do đó sẽ làm tắc
ngăn cấp chất tẩy.
m hỏng quần áo.
huyến nghị một
rên chai.
i
Thêm chất tẩy lỏng
• Trước khi khởi chạy thiết bị, cho trực tiếp lượng
chất tẩy vào ngăn cấp chất tẩy
tung tóe hoặc tràn.
a
. Tránh làm bắn
Page 19
Bảng Điều khiển
LƯU Ý
Các tính năng trên bảng điều khiển
Đối với cấu hình sử dụng hơi nước
Đối với cấu hình không sử dụng hơi nước
VẬN HÀNH
19
TIẾNG VIỆT
a
Nút NGUỒN
• Nhấn nút
• Máy
b
Nút KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
• Bấm nút
• Bấm nút
• Nếu không bấm nút
cả các cài đặt sẽ bị mất.
• Đểđảm bảo an toàn cho khách hàng, cửa sẽ tự động khóa trong quá trình vận hành. Nếu có thêm đồ
giặt cần đưa vào, bấm nút
NGUỒN
để bật hoặc tắt nguồn thiết bị.
giặt sẽ tự động tắt sau một khoảng thời gian nhất định sau khi giặt xong.
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
để bắt đầu hoặc tạm dừng chu trình giặt.
để dừng tạm thời chu trình giặt.
trong một thời gian nhất định, thiết bị sẽ tắt nguồn và tất
để mở khóa.
Page 20
20
VẬN HÀNH
c
Nút Chương trình
• Các chương trình có sẵn theo loại đồ giặt.
• Đèn sẽ sáng lên để biểu thị chương trình được chọn.
d
Các tùy chọn và chức năng bổ sung
• Bạn có thể sử dụng các tùy chọn và chức năng bổ sung để tùy chỉnh các chương trình.
Khởi động từ xa
Với ứng dụng
• Để sử dụng chức năng này, hãy tham khảo
Wi-Fi
Nhấn nút
e
Hiển thị tình trạng chu trình
• Hiển thị tình trạng chu trình sẽ bật trước khi khởi động.
• Hiển thị tình trạng chu trình nhấp nháy trong suốt chu trình, sau đó hiển thị tắt khi chu trình hoàn tất.
f
Hiển thị
• Màn hình hiển thị các cài đặt, thời gian còn lại ước tính, các tùy chọn và thông báo tình trạng. Khi bật
nguồn thiết bị, các cài đặt mặc định trên màn hình sẽ sáng lên.
18:88
•
gian mặc định có thể thay đổi theo các tùy chọn.
- Nếu màn hình hiển thị
- Thời gian hiển thị chỉ mang tính ước lượng. Một số nhân tố bên ngoài (kích cỡ đồ giặt, nhiệt độ
phòng, nhiệt độ nước cấp vào, v.v...) có thể ảnh hưởng đến thời gian thực tế.
H
: Biểu tượng
•
• f : Biểu tượng
LG ThinQ
Hẹn giờ
: Khi một chương trình được chọn, thời gian mặc định cho chương trình đó được hiển thị. Thời
, bạn có thể dùng điện thoại thông minh đểđiều khiển thiết bị từ xa.
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
trong vòng 3 giây để bắt đầu kết nối thiết bị với ứng dụng
-:--
thì thời gian sẽ hiển thị sau khi cảm biến tải đã đo được kích cỡ đồ giặt.
Door Lock
Wi-Fi
bật sáng khi bắt đầu chu trình và cửa được khóa.
bật sáng khi thiết bị được kết nối với mạng Wi-Fi trong gia đình.
.
LG ThinQ
.
Bảng Chương trình
Chương trình Giặt
Các chương trình giặt được thiết kế cho hiệu quả giặt cao nhất đối với các loại quần áo khác nhau.
• Ấn nút
• Khi chọn một chương trình giặt, đèn tương ứng với chương trình giặt đó sẽ bật
Chương trình
để chọn chương trình mong muốn.
sáng.
Page 21
VẬN HÀNH
LƯU Ý
Thông thường
Mô tảSử dụng chương trình này để giặt quần áo thông thường. Bộ cảm biến gắn bên
trong sẽ phát hiện kích thước của quần áo, tính toán cài đặt giặt, giũ và vắt tương ứng.
• Nếu nước hoặc quần áo ướt đã có trong lồng giặt trước khi khởi động, mực nước
sẽ tăng lên.
• Đối với đồ giặt cồng kềnh và nhẹ, mực nước có thể quá thấp. Hãy tăng mực nước
bằng tay.
Vết Bẩn Khó Giặt ( chỉ dùng cho các mẫu máy sử dụng hơi nướ c)
Mô tảSử dụng chu trình này để loại bỏ vết bẩn hiệu quả. Nước sẽ được làm nóng lên đến
khoảng 40 ° C trong chu trình này để có kết quả giặt tốt nhất.
• Chu trình này sử dụng nhiều nước ấm hơn các chu trình khác vì nó có nhiệt độ
cài đặt cao hơn để làm nóng.
• Các vết bẩn có thể dễ dàng loại bỏ bằng chu trình này là cà phê, soda, nước trái
cây, nước tương ...
• Nếu chỉ có nước lạnh được kết nối, thời gian giặt s
làm nóng hơn.
• Do nhiệt độ nước cao hơn được sử dụng, chu trình này không nên dùng cho đồ
len, tơ tằm, đồ da, hoặc các đồ mỏng, nhẹ khác hoặc các món đồ nhạy cảm với
nhiệt độ.
• Trong quá trình làm nóng, các giọt nước có thể hình thành trên phần kính của
cửa do chênh lệch độẩm. Đây là điều bình thường. Hãy lau phần kính của cửa
sau khi hoàn tất chu trình giặt.
• Hãy cẩn thận vì bên ngoài của thiết bị có thể nóng do quá trình làm nóng.
• Khối lượng quần áo được k
huyến nghị cho chương trình này là dưới
ẽ dài hơn vì cần nhiều thời gian
3,5 kg
.
21
TIẾNG VIỆT
Page 22
22
LƯU Ý
VẬN HÀNH
G iặt ngừa d
Mô tảChương trình này được thiết kế riêng nhằm giảm các chất gây dị ứng nhất định ở
nhiệt độ mạnh và cao.
• Các vết bẩn có thể dễ dàng loại bỏ bằng chu trình này là cà phê, soda, nước trái
• Nếu chỉ có nước lạnh được kết nối, thời gian giặt sẽ dài hơn vì cần nhiều thời gian
• Do nhiệt độ nước cao hơn được sử dụng, chu trình này không nên dùng cho đồ
• Trong quá trình làm nóng, các giọt nước có thể hình thành trên phần kính của
• Hãy cẩn thận vì bên ngoài của thiết bị có thể nóng do quá trình làm nóng.
• Khối lượng đồ giặt được khuyến nghị cho chương trình này là dưới
Mô tảSử dụng chương trình này để tăng hiệu suất giũ. Chương trình này phù hợp cho
đồ lót và quần áo trẻ em. Nếu bạn có da nhạy cảm hoặc có vấn đề về da thì hãy sử
dụng chương trình này.
ị ứng (chỉ dùng cho các mẫu m áy sử dụng hơi nước)
cây, nước tương ...
làm nóng hơn.
len, tơ tằm, đồ da, hoặc các đồ mỏng, nhẹ khác hoặc các món đồ nhạy cảm với
nhiệt độ.
cửa do chênh lệch độẩm. Đây là điều bình thường. Hãy lau phần kính của cửa
sau khi hoàn tất chu trình giặt.
2,5 kg
.
Giũ thông mi nh
Giặt nhanh
Mô tảSử dụng chương trình này để giặt quần áo bị bẩn nhẹ trọng một thời gian ngắn.
• Khối lượng đồ giặt được khuyến nghị cho chương trình này là dưới
Giặt khăn
Mô tảHãy sử dụng chương trình này để giặt khăn tắm, áo choàng tắm, khăn lau tay v.v...
• Hãy giặt riêng với các quần áo khác.
Giặt sơ + Thông thườ ng
Mô tảSử dụng chương trình này để lập tức xử lý sơ qua các vết bẩn mà không cần giặt
tay.
• Đây là việc cần thiết cho quần áo vì quần áo có thể có mùi khó chịu nếu không
được giặt ngay.
2,5 kg
.
Page 23
VẬN HÀNH
THẬN TRỌNG
LƯU Ý
Đồ trải giường
Mô tảSử dụng chương trình này để giặt chăn hoặc khăn trải giường có ký hiệu giặt bằng
tay trên nhãn chăm sóc.
• Khăn trải giường bằng len cừu, chăn arcylic, chăn dệt sợi, chăn len, chăn phồng
(polyester 101) và ga trải giường có thể hỏng nếu nổi lơ lửng. Hãy mua lưới giặt
riêng để giặt.
• Tách khăn trải giường ra khỏi quần áo nói chung. Nó có thể khiến đồ giặt bị xô
lệch, khiến việc giặt không diễn ra bình thường.
• Vắt khô có thể mất nhiều thời gian hơn để trải đều quần áo nếu khăn trải giường
bị dồn lại một bên.
• Tuyệt đối không giặt chăn điện, tấm thảm, thảm, đồ cho thú cưng, đồ chơi nhồi
bông hay giày dép. Điều này có thể làm hỏng thiết bị hay các đồ giặt khác trong
quá trình giặt.
• Cho khăn trải giường vào túi giặt, sau đó ngâm, ấn chìm trong nước để khăn
không bị phồng lên. Nếu khăn trải giường nổi lơ lửng trong quá trình giặt hay
vắt thì có thể làm hỏng thiết bị và quần áo.
• Bất kể kích thước của khăn trải giường, chúng tôi khuyến nghị nên giặt riêng
từng chiếc. Nếu hai khăn trải giường với chất liệu khác nhau được giặt cùng một
lúc, nó có thể gây ra lỗi vắt do mất cân bằng.
• Khi cho chăn vào lồng giặt, không để chăt vượt quá đường tối đa a. Chăn cũng
cần được ấn chìm trong nước. Nếu không làm vậy hoặc cho chăn quá to vào thiết
bị sẽ làm hỏng mẻ giặt và thiết bị.
23
TIẾNG VIỆT
Sợi tinh xảo
Mô tảSử dụng chu trình này để giặt các loại vải mềm mại như đồ lót và len. Trước khi
giặt, kiểm tra nhãn chăm sóc để biết các hướng dẫn giặt.
• Chương trình này sử dụng chế độ vắt chậm để tách nước từ quần áo, vì vậy quần
áo sẽ có độ ẩm cao hơn bình thường.
• Chỉ có nước lạnh mới được sử dụng cho chương trình này vì nước nóng có thể
làm hỏng đồ giặt.
• Treo hoặc trải phẳng để làm khô các đồ sợi tinh xảo của bạn.
Page 24
24
LƯU Ý
VẬN HÀNH
Áo đồng phục
Mô tả
Mô tảĐây là chức năng đặc biệt để vệ sinh bên trong lồng giặt thiết bị.
Mô tảChương trình cho phép tải chương trình giặt mới và đặc biệt về thiết bị bằng điện
Các tùy chọn và chức năng
bổ sung
Bạn có thể sử dụng các tùy chọn và chức năng bổ
sung trên một số chương trình để tùy chỉnh chu
trình.
• Có thể thay đổi các tùy chọn và chức năng bổ
sung khi bấm nút
sau khi
trong quá trình vận hành tùy theo
chương trình, tùy chọn và chức năng được
chọn.
Tùy chỉnh chương trình giặt
Mỗi chương trình có cài đặt mặc định được chọn tự
động. Bạn cũng có thể tùy chỉnh các cài đặt này bằng cách dùng các nút này.
Mực nước
Thiết bị này tự động phát hiện khối lượng đồ giặt
để tiếp theo đó
tăng mực nước bằng tay có thể cần thiết và nên
thực hiện để tránh lỗi cặn sợi vải và mất cân bằng
khi mẻ giặt cồng kềnh nhưng khối lượng nhỏ.
• Ấn tùy chọn
nước.
• Khi bạn chọn một chương trình giặt, mực nước
sẽđược hiển thị trên bảng điều khiển.
• Khi mực nước được tự động phát hiện, nó có
thể khác nhau tùy thuộc vào số lượng đồ giặt
mặc dù cùng một mực nước được hiển thị trên
bảng điều khiển.
Sử dụng chương trình này để giặt đồng phục học sinh.
• Thời gian giặt của chương trình này lâu hơn chương trình Thông thường.
• Để giảm tiếng ồn trong khi vắt, chu trình này sử dụng chế độ vắt chậm để tách
nước từ quần áo, vì vậy quần áo sẽ có độ ẩm cao hơn bình thường.
Vệ sinh lồng
• Để sử dụng chức năng này, hãy tham khảo chi tiết trong phần
Chu trình tải về
thoại thông minh.
Giặt
Điều chỉnh cài đặt thời gian giặt xác định thời gian
của các chu trình và/hoặc hoạt động giặt.
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
cài đặt mực nước. Tuy nhiên, việc
Mực nước
đểđiều chỉnh mực
• Nhấn nút
muốn được chọn.
Giũ
Sử dụng tùy chọn này để thay đổi số lần giũ.
• Nhấn nút
• Khi tùy chọn
l
• Nếu chọn số lần giũ tối đa thì tùy chọn này sẽ
bị vô hiệu hóa.
• Tùy chọn này chỉ có ở một số chương trình.
Giũ mạnh
Sử dụng tùy chọn này để loại bỏ chất tẩy hiệu quả
hơn.
• Khi bấm nút
chọn.
• Khi tùy chọn
tượng q và l sẽ sáng lên.
• Nếu chọn số lần giũ tối đa thì tùy chọn này sẽ
bị vô hiệu hóa.
Giặt
Giũ
Giũ
sẽ bật sáng.
Giũ
Giũ mạnh
cho tới khi thời gian giặt mong
để thay đổi số lần giũ.
được chọn, biểu tượng
, tùy chọn
Giũ mạnh
được chọn, các b
BẢO TRÌ
.
sẽ được
iểu
Page 25
LƯU Ý
• Tùy chọn này chỉ có ở một số chương trình.
LƯU Ý
LƯU Ý
Vắt
Sử dụng tùy chọn này để thay đổi cường độ vắt. Khi
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
ấn nút
chọn này thì thời gian còn lại sẽ hiển thị trên màn
hình.
sau khi chọn tùy
VẬN HÀNH
Làm theo các bước sau để sử dụng
một tùy chọn đặc biệt.
1
Nhấn nút
2
Lựa chọn một chương trình giặt.
3
Để sử dụng các tùy chọn đặc biệt, hãy bấm nút
Hơi nước , Turbo Wash
NGUỒN
.
, hoặc
Tác động mạnh
25
TIẾNG VIỆT
• Luôn luôn giữ cho lượng đồ giặt ở mức tối đa
và đảm bảo quần áo được trải đều.
kg
• Chọn 60 phút cho đồ giặt bằng cotton và 120
phút cho đồ giặt bằng sợi tổng hợp để loại bỏ độẩm hiệu quả.
Để sử
dụng chức năng Hong khô
Khi chọn
bằng cách giảm thiểu độẩm còn lại trong quần
áo.
• Nhấn nút
nút
Hong khô
Vắt
NGUỒN
, bạn có thể giảm thời gian sấy
trong 3 giây để chọn và nhấn
để bỏ chọn.
2
Sử dụng các tùy chọn đặc biệt
Bạn có thể tùy chỉnh các chương trình bằng cách sử
dụng các chức tùy chọn đặc biệt sau:
Turbo Wash
Thêm tùy chọn này giúp giảm thời gian chạy
chương trình nhưng mang lại kết quả giặt tương
tự.
Hơi nước (chỉ dùng cho các mẫu máy sử dụng
hơi nước)
Thêm tùy chọn này giúp mang lại kết quả làm sạch
tốt hơn.
• Tùy chọn này được chọn tự động trong chương
trình
Giặt ngừa dị ứng
Tác động mạnh (chỉ dùng cho các mẫu máy
không sử dụng hơi nước)
Sử dụng tùy chọn này để thay đổi sóng nước mạnh.
• Sóng nước được cài đặt về chế độ sóng nước
bình thường mặc định và không hiển thị trên
màn hình.
.
4
Nhấn nút
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
.
Sử dụng các tùy chọn cơ bản
Hẹn giờ
Sử dụng chức năng này để hoãn thời gian kết thúc.
Thiết bị sẽ t ự động khởi chạy và tắt sau một khoảng
thời gian cụ thể.
1
Nhấn nút
2
Lựa chọn một chương trình giặt.
3
Nhấn nút
hoãn thời gian kết thúc mong muốn.
4
Nhấn nút
• Chức năng này cài đặt thời điểm kết thúc chứ
không phải thời điểm bắt đầu chương trình.
Thời gian hoạt động thực tế có thể thay đổi do
nhiệt độ nước, đồ giặt và các nhân tố khác.
• Việc hẹn giờ có thể được thực hiện đến 18 giờ;
- hẹn giờ từ 1 giờđến 3 - 12 giờ
- hẹn giờ từ 2 giờđến 12 - 18 giờ
• Không thể cài đặt chức năng này đối với kho
thời gian ít hơn 3 giờ.
• Để hủy chức năng , nhấn nút
cho đến khi tính năng hẹn giờ bị hủy hoặc nhấn
nút
NGUỒN
.
Hẹn giờ
để cài đặt
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
NGUỒN
để tắt và bật nguồn.
Hẹn giờ
.
ảng
liên tục
Page 26
26
LƯU Ý
LƯU Ý
VẬN HÀNH
Ngâm
Tùy chọn này có thể được chọn để giặt quần áo bẩn
nhiều bằng cách ngâm trong nước một thời gian để
làm bong vết bẩn và bùn đất.
• Khi kích hoạt tùy chọn này, biểu tượng
sáng.
• Để kích hoạt tùy chọn này, nhấn giữ nút
trong vòng 3 giây.
Wash
• Để thay đổi thời gian ngâm trên bảng điều khiển
hoặc tắt tùy chọn này, hãy bấm
trong khi tùy chọn này đang bật.
• Khi bật tùy chọn
thể không cài đặt được nếu bấm nút
Wash
trong vòng 3 giây.
Hong khô lồng giặt
Sử dụng tùy chọn này khi bạn muốn sấy khô lồng
giặt trống sau khi giặt.
• Nhấn nút
lồng giặt trống sau khi giặt xong.
Turbo Wash
Hong khô lồng giặt
, tùy chọn này có
u
sẽ bật
Turbo
Turbo Wash
Turbo
để hong khô
Cài đặt
Khóa trẻ em
Sử dụng tính năng
bảng điều khiển. Tính năng này có thể ngăn trẻ
em thay đổi chương trình hay vận hành thiết bị.
Khóa trẻ em
để vô hiệu hóa
2
Nhấn giữ đồng thời các nút
và
Vắt
trong 3 giây để kích hoạt chức năng
này.
Mở khóa Bảng
1
Tắt nguồn điện.
2
Nhấn giữ đồng thời các nút
trong 3 giây để vô hiệu hóa chức năng này.
• Khi tính năng này được vô hiệu hóa, sẽ có
tiếng bíp và thời gian còn lại của chu trình sẽ
hiển thị trên màn hình.
Âm báo (Buzzer)
Thiết bị có thể phát ra nhạc khi khởi động và dừng
lại.
• Nhấn nút
năng này.
Điều khiển
Âm báo (Buzzer)
Mực nước
Mực nước
để tắt/kích hoạt chức
và
Vắt
• Khi đã cài đặt tình năng này, tất cả các nút đều
được khóa lại ngoại trừ nút
• Khi bảng điều khiển bị khóa,
lại sẽ hiện thị trên màn hình trong suốt thời gian
giặt khi khóa trẻ em được cài đặt.
• Tắt nguồn điện sẽ không thiết lập lại chức năng
này. Bạn phải vô hiệu hóa chức năng này trước
khi muốn cài đặt các lựa chọn và tính năng khác.
Khóa Bảng Điều khiển
1
Tắt nguồn điện.
NGUỒN
CL
và thời gian còn
.
Page 27
VẬN HÀNH
LƯU Ý
27
Điều khiển giặt bằng tay
Khi bạn cần thực hiện chu trình giũ và vắt, chỉ vắt, chỉ giũ hay chỉ giặt, các chu trình này có thể được cài đặt
bằng tay.
Giũ và vắtChỉ vắtChỉ giũChỉ giặt
s
hoặc
1
Nhấn nút
t
NGUỒN
.
TIẾNG VIỆT
2
3
4
5
• Khi cài đặt chu trình giặt bằng tay như chỉ giũ, chỉ giặt hay giặt và giũ, nước sẽ không được xả hết sau
khi quá trình giặt hoàn tất. Nếu muốn xả nước, hãy chọn chu trình chỉ giũ sau khi quá trình giặt hoàn
tất.
• Nếu chu trình chỉ giũ được chọn, việc cấp nước sẽ bắt đầu sau khi tìm được tải và chu trình sẽ bắt đầu.
Tuy nhiên, nước sẽ vẫn được làm đầy đến mực nước được chọn ngay cả khi đã có nước trong lồng giặt.
• Nếu không chọn hoặc thay đổi
Nhấn nút
Giũ và Vắt sẽ được tự
động chọn.
Nhấn nút
(Rinse)
(Spin)
cường độ giũ hoặc
Giũ
.
(Rinse)
l
và
p
Giũ
hoặc
Vắt
đểđiều chỉnh
vắt.
Nhấn nút
Nhấn nút
Nhấn nút
đểđiều chỉnh cường
Mực nước
l
p
Vắt (Spin)
Vắt (Spin)
độ vắt.
.
Nhấn nút
Nhấn nút
đểđiều chỉnh số lần
u
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
thì mực nước sẽ được cài đặt tự động.
l
Nhấn nút
cho đến khi tính
năng vắt được hủy.
(Rinse)
Vắt (Spin)
Giũ
.
l
Giũ (Rinse)
giũ.
để bắt đầu (các) chu trình.
k
Nhấn nút
Giũ và Vắt sẽ được tự
Nhấn các nút
(Rinse)
cho đến khi tính năng
giũ và vắt được hủy.
Giặt
.
(Wash)
động chọn.
l
và
p
và
Vắt (Spin)
Giũ
Page 28
28
LƯU Ý
LƯU Ý
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
Ứng dụng LG ThinQ
Ứng dụng
điện thoại thông minh.
Các tính năng của ứng dụng LG
ThinQ
Giao tiếp với thiết bị qua điện thoại thông minh
bằng cách sử dụng các tính năng thông minh thuận
tiện trong điện thoại.
Chu trình giặt (Khởi động từ xa (Remote Start),
Chu trình tải về (Download Cycle))
Cài đặt hoặc tải về bất kỳ chương trình ưa thích và
hoạt động bằng cách điều khiển từ xa.
Hướng dẫn vệ sinh lồng giặt
Chức năng này cho thấy còn bao nhiêu chu trình
trước khi chạy chức năng
Giám sát năng lượng
Chức năng này kiểm tra mức tiêu thụ năng lượng
của các chu trình được sử dụng gần đây và trung
bình hàng tháng.
Smart Diagnosis
Chức năng này cung cấp thông tin hữu ích cho việc
chẩn đoán và giải quyết các vấn đề với thiết bị dựa
trên hình thái sử dụng.
LG ThinQ
giúp giao tiếp với thiết bị b ằng
Vệ sinh lồng (Tub Clean)
• Chức năng có thể khác nhau tùy theo kiểu máy.
Trước khi sử dụng ứng dụng LG
ThinQ
1
Kiểm tra khoảng cách giữa thiết bị và bộ định
tuyến không dây (mạng Wi-Fi).
• Nếu khoảng cách giữa thiết bị và bộ định
tuyến không dây quá xa, cường độ tín hiệu
sẽ trở nên yếu. Có thể mất một thời gian dài
đểđăng ký hoặc sự cài đặt có thể không
thành công.
2
Tắt
Dữ liệu di động
.
của bạn.
3
Kết nối điện thoại thông minh của bạn với bộ
định tuyến không dây.
trên điện thoại thông minh
Cài đặt
Cho phép bạn cài đặt các tùy chọn khác nhau trên
thiết bị và trong ứng dụng.
Push Alert
Khi chu trình hoàn tất hoặc thiết bị gặp sự cố, bạn
có tùy chọn nhận thông báo đẩy trên điện thoại
thông minh. Các thông báo được kích hoạt ngay cả
khi ứng dụng
• Nếu bạn thay đổi bộ định tuyến không dây, nhà
cung cấp dịch vụ internet hoặc mật khẩu của
mình, hãy xóa thiết bị đã đăng ký khỏi ứng dụng
LG ThinQ
• Ứng dụng có thể được thay đổi vì mục đích cải
tiến thiết bị mà không cần thông báo cho người
dùng.
LG ThinQ
và đăng ký lại.
đã tắt.
• Để xác nhận kết nối Wi-Fi, kiểm tra biểu tượng f
trên bảng điều khiển có sáng đèn không.
• Thiết bị này chỉ hỗ trợ mạng Wi-Fi 2,4 GHz. Để
kiểm tra tần số mạng của bạn, hãy liên hệ với nhà
cung cấp dịch vụ Internet hoặc xem hướng dẫn
sử dụng bộđịnh tuyến không dây của bạn.
•
LG ThinQ
đề kết nối mạng hay bất kỳ lỗi, trục trặc, hoặc các
lỗi gây ra do kết nối mạng.
không chịu trách nhiệm cho bất kỳ vấn
Page 29
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
LƯU Ý
29
• Nếu thiết bị gặp khó khăn trong việc kết nối với
mạng Wi-Fi, có thể là do nó nằm quá xa bộđịnh
tuyến. Mua một bộ lặp tín hiệu Wi-Fi (thiết bị mở
rộng phạm vi) để nâng cao cường độ tín hiệu WiFi.
• Wi-Fi có thể không thể kết nối hoặc có thể bị gián
đoạn do môi trường mạng của gia đình.
• Kết nối mạng có thể không hoạt động
phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ Internet.
• Môi trường không dây xung quanh có thể làm
cho dịch vụ mạng không dây chạy chậm.
• Không thể đăng ký thiết bị do các sự cố truyền tín
hiệu không dây. Rút phích cắm của thiết bị và chờ
khoảng một phút trước khi thử lại.
• Nếu tường lửa trên bộ định tuyến không dây của
bạn được bật, hãy vô hiệu hóa tường lửa hoặc
thêm một ngo
• Tên mạng không dây (SSID) phải là sự kết hợp
giữa chữ và số tiếng Anh. (Không sử dụng ký tự đặc biệt.)
• Giao diện người sử dụng trên điện thoại thông
minh (UI) có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều
hành của điện thoại (OS) và nhà sản xuất.
• Nếu giao thức bảo mật của bộ định tuyến được đặt thành
mạng. Vui lòng thay đổi sang các giao thức bảo
mật khác (khuyến khích dùng
lại sản phẩm.
ại lệ cho nó.
WEP
, bạn có thể không thể thiết lập
WPA2
đúng cách
) và đăng ký
Sử dụng chức năng này
1
Đưa đồ giặt vào lồng giặt rồi thêm bột giặt/
nước giặt vào ngăn kéo bộ phân phối bột giặt/
nước giặt.
• Thêm bột giặt/nước giặt hoặc nước xả vải
vào khu vực thích hợp của bộ phân phối nếu
muốn.
2
Nhấn nút
3
Nhấn giữ nút
trong 3 giây để kích hoạt chức năng điều khiển
từ xa.
4
Bắt đầu một chương trình từứng dụng
ThinQ
• Khi chức năng này được bật, bạn có thể khởi
động một chu trình từ ứng dụng điện thoại
thông minh
đầu, thiết bị sẽđợi để bắt đầu chu trình cho đến
khi chu trình bị tắt từ xa trên ứng dụng hoặc khi
chức năng này bị vô hiệu hóa.
• Nếu cửa đang mở, bạn không thể khởi động chu
trình từ xa.
NGUỒN
.
Khởi động từ xa (Remote Start)
LG
trên điện thoại thông minh của bạn.
LG ThinQ
. Nếu chu trình không bắt
TIẾNG VIỆT
Cài đặt ứng dụng LG ThinQ
Tìm ứng dụng
hoặc Apple App Store trong điện thoại thông minh.
Thực hiện theo hướng dẫn để tải về và cài đặt ứng
dụng.
LG ThinQ
trên Google Play Store
Sử dụng thiết bị từ xa
Remote Start (Khởi động từ xa)
Sử dụng một chiếc điện thoại thông minh đểđiều
khiển thiết bị của bạn từ xa. Bạn cũng có thể giám
sát sự vận hành chương trình để biết bao nhiêu
thời gian còn lại trong chương trình.
Hãy vô hiệu hóa chức năng này bằng cách thủ
công
Khi chức năng này được kích hoạt, hãy nhấn giữ
nút
Khởi động từ xa (Remote Start)
trong 3 giây.
Download Cycle (Chu trình tải
xuống)
Bạn có thể tải xuống các chu trình mới và đặc biệt
không có trong các chương trình cơ bản trên thiết
bị.
Thiết bị đã được đăng ký thành công có thể tải về
một loạt các chương trình đặc biệt dành riêng cho
thiết bị.
Khi tải về chương trình được hoàn thành trên thiết
bị, sản phẩm sẽ lưu giữ chương trình được tải cho
đến khi một chương trình mới được tả
i về.
Page 30
30
LƯU Ý
LƯU Ý
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
• Chỉ có thể lưu trữ một chương trình trên thiết bị
tại một thời điểm.
Thông tin của thông báo phần
mềm nguồn mở
Để nhận mã nguồn theo GPL, LGPL, MPL và các
giấy phép nguồn mở khác, được bao gồm trong
sản phẩm này, vui lòng truy cập http://
opensource.lge.com.
Ngoài mã nguồn, tất cả các điều khoản cấp phép,
tuyên bố từ chối trách nhiệm và thông báo bản
quyền được tham chiếu đều có sẵn để tải xuống.
LG Electronics cũng sẽ cung cấp mã nguồn mở
cho bạn trong CD-ROM có tính phí để chi trả cho
chi phí phát hành (chẳng hạn như các khoản phí
về vận chuyển, đĩa và xử lý) khi nhận được yêu cầu
qua email đến địa chỉ opensource@lge.com. Ưu
đãi này có hiệu lực trong khoảng thời gian ba
năm tính từ ngày chúng tôi phân phối sản phẩm
này. Ưu đãi này có hiệu lực đối với bấy kỳ ai nhận
được thông tin này.
Smart Diagnosis
Tính năng này chỉ có sẵn đối với các kiểu máy có
logo
c
hoặc d.
Hãy sử dụng tính năng này để giúp bạn chẩn đoán
và khắc phục các sự cố với thiết bị của bạn.
• Đối với các nguyên nhân không phải do sự bất
cẩn của LGE, bảo trì sẽ không được áp dụng đối
với các nguyên nhân do yếu tố bên ngoài bao
gồm nhưng không giới hạn mạng Wi-Fi không
khả dụng, mất kết nối Wi-Fi, chính sách kho ứng
dụng cục bộ hoặc ứng dụng không khả dụng.
Tính năng này có thể được thay đổi mà không
•
thông báo trước và có thể có phiên bản khác tùy
vào nơi bạn sử dụng.
Sử dụng LG ThinQ để chẩn đoán
các sự cố
Nếu bạn gặp phải một sự cố với thiết bị có hỗ trợ
Wi-Fi, thiết bị có thể gửi dữ liệu xử lý sự cố tới điện
thoại thông minh thông qua ứng dụng
• Khởi chạy ứng dụng
Smart Diagnosis
các hướng dẫn được cung cấp trong ứng dụng
LG ThinQ
.
LG ThinQ
trong menu. Thực hiện theo
LG ThinQ
và chọn tính năng
.
Sử dụng tính năng chẩn đoán
bằng âm thanh để chẩn đoán
các sự cố
Thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây để s ử dụng
phương pháp chẩn đoán âm thanh.
• Khởi chạy ứng dụng
Smart Diagnosis
các hướng dẫn chẩn đoán bằng âm thanh được
cung cấp trong ứng dụng
1
Nhấn nút
• Không bấm bất kỳ nút nào khác.
NGUỒN
LG ThinQ
trong menu. Thực hiện theo
để bật thiết bị.
và chọn tính năng
LG ThinQ
.
Page 31
2
LƯU Ý
Đặt loa điện thoại thông minh của bạn gần với
logo
c
hoặc d.
Max.
10 mm
3
Nhấn giữ nút
trong 3 giây trở lên đồng thời giữ loa điện thoại
thông minh gần với logo cho đến khi quá trình
truyền dữ liệu hoàn tất.
• Giữ điện thoại thông minh ở nguyên vị trí
cho đến khi quá trình truyền dữ liệu kết thúc.
Thời gian truyền dữ liệu còn lại sẽ được hiển
thị.
4
Sau khi truyền dữ liệu hoàn tất, kết quả chẩn
đoán sẽ được hiển thị trong ứng dụng.
• Đểđạt kết quả tốt nhất, không di chuyển điện
thoại thông minh trong khi đang truyền âm.
Hong khô lồng giặt (Tub Dry)
Max.
10 mm
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
31
TIẾNG VIỆT
Page 32
32
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO
LƯU Ý
BẢO TRÌ
BẢO TRÌ
• Rút phích cắm của thiết bị trước khi vệ sinh để tránh rủi ro điện giật. Không tuân theo cảnh báo này có
thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng, hỏa hoạn, điện giật hoặc tử vong.
• Không bao giờ sử dụng hóa chất mạnh, chất tẩy rửa có tính mài mòn hoặc dung môi để vệ sinh thiết bị.
Chúng có thể làm hư hỏng bề mặt sơn.
Vệ sinh sau mỗi lần giặt
Bộ phận cần vệ sinh
• Nếu bạn thường xuyên sử dụng nước lạnh,
chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng một chế độ
giặt ấm hoặc nóng trong khoảng thời gian đều
đặn, ví dụ: cứ 5 lần giặt ít nhất phải có một lần
giặt nước ấm.
• Khóa vòi nước để tránh nguy cơ ngập nước, nếu
không, ống cấp nước có thể bị vỡ.
• Luôn rút phích cắm điện sau khi sử dụng.
Sau khi chu trình hoàn tất, lau khô cửa và mặt
•
trong của cửa để loại bỏ hơi ẩm.
• Vệ
sinh quanh ngăn cấp chất tẩy bằng nước để
xả bất kỳ chất tẩy tồn dư nào ở lỗ ngăn cấp do
chất tẩy có thể ăn mòn nếu bị sót lại và chưa pha
loãng.
• Để cửa mở để làm khô bên trong lồng giặt
nhưng chỉ được làm vậy nếu việc này an toàn và
trẻ em phải được giám sát.
Vệ sinh Phần bên ngoài
Chăm sóc thiết bị đúng cách có thể kéo dài tuổi thọ
thiết bị.
Phần bên ngoài
• Lau khô ngay lập tức mọi chỗ bị tràn.
• Lau khô bằng vải ẩm.
hông ấn các vật thể sắc nhọn lên bề mặt hoặc
• K
màn hình.
Ngăn cấp bột giặt, nước giặt
Chất tẩy hoặc nước xả vải có thể tích tụ trong ngăn
kéo bộ phân phối. Tháo ngăn kéo và các khay lồng
khỏi ngăn kéo bộ phận phân phối, vệ sinh chất tích
tụ một hoặc hai lần mỗi tháng.
Vệ sinh thiết bịđịnh kỳ
Vệ sinh lồng
Đây là một chức năng đặc biệt giúp vệ sinh bên
trong thiết bị bằng cách ngâm, rửa, xả và quay.
Chạy chức năng này
thường xuyên hơn nếu cần thiết) để giảm tích tụ
chất tẩy, chất làm mềm vải và các chất cặn khác.
• Nếu có
•
•
• Đối với các mẫu máy có bộ lọc xơ vải, hãy loại bỏ
• Đối với các mẫu máy không có bộ lọc xơ vải, xơ
mùi khó chịu hay ẩm mốc trong thiết bị,
hãy chạy chức năng này hàng tuần trong vòng 3
tuần ngoài các khoảng thời gian được khuyến
nghị thường xuyên.
Thông báo
vận hành chức năng
giặt).
Nếu thiết bị hiện thông báo
này được chọn sau khi hoàn tất 30 chu trình giặt
thì thời gian hoạt động sẽ tăng lên tới 12 tiếng do
thời gian ngâm tăng thêm.
xơ vải hoặc bụi bẩn bên trong bộ lọc xơ vải trước
và sau khi sử dụng chương trình này.
vải sẽđược thải ra khi tháo nước trong quá trình
giặt.
mỗi tháng một lần
tcL
sẽ hiển thị để báo khuyến nghị
Vệ sinh lồng
tcL
(hoặc
(Vệ sinh lồng
hoặc thông báo
Page 33
1
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO
Lấy tất cả quần áo hoặc đồ vật ra khỏi thiết bị.
2
Mở ngăn kéo bộ phân phối và thêm chất chống
cặn vôi vào ngăn giặt chính.
• Không thêm bất kỳ chất tẩy nào vào ngăn kéo
của ngăn cấp chất tẩy đối với chức năng này.
Làm vậy có thể tạo ra quá nhiều bọt xà phòng và
rò rỉ từ thiết bị, gây thiệt hại về tài sản.
3
Từ từđóng ngăn cấp rồi đóng cửa.
4
Nhấn nút
5
Nhấn nút
Vệ sinh lồ
6
Nhấn nút
động.
NGUỒN
Chương trình
.
ng
.
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
để chọn chu trình
để khởi
BẢO TRÌ
ước quá c
• Nếu n
lọc trên ống cấp nước có thể bị tắc.
1
Tắt điện và vòi nước máy sau đó vặn nới ống
cấp nước.
2
Tháo bộ lọc ống cấp nước bằng kìm nhỏ, sau đó
vệ sinh bộ lọc sử dụng bàn chải lông cứng ở
mức trung bình.
ứng hoặc có trầm tích vôi thì bộ
33
TIẾNG VIỆT
7
Mở cửa để làm khô hoàn toàn bên trong thiết
bị.
• Nếu phần bên trong thiết bị không khô hoàn
toàn thì có thể gây mùi khó chịu hoặc ẩm
mốc.
• Để cửa mở để làm khô bên trong lồng giặt
nhưng chỉ được làm vậy nếu việc này an toàn và
trẻ em phải được giám sát.
Vệ sinh Bộ lọc ống cấp nước
Bộ lọc ống cấp nước thu gom vôi hoặc mọi vật thể
nhỏ có thể có trong nước được cấp đến thiết bị. Hãy
thường xuyên vệ sinh bộ lọc ống cấp nước.
• Khóa các vòi nước máy tới thiết bị nếu không sử
dụng thiết bị trong một khoảng thời gian bất kỳ
(ví dụ: nghỉ lễ), đặc biệt nếu không có đường
thoát nước sàn (rãnh tháo) ở ngay xung quanh.
• Thông báo lỗi
khi nước không vào ngăn kéo chất tẩy.
IE
sẽ hiển thị trên bảng điều khiển
Page 34
34
XỬ LÝ SỰ CỐ
XỬ LÝ SỰ CỐ
Trước khi thực hiện cuộc Gọi Dịch vụ
Vận hành thiết bị có thể dẫn đến lỗi và trục trặc. Các bảng sau liệt kê các nguyên nhân có thể có và ghi chú
để giải quyết thông báo lỗi hoặc trục trặc. Bạn có thể tự khắc phục hầu hết các lỗi, do đó giúp tiết kiệm thời
gian, và tiền bạc và không cần gọi đến trung tâm dịch vụ LG Electronics. Bảng dưới đây sẽ hỗ trợ bạn xử lý
sự cố.
Thông báo Lỗi
Thiết bị được trang bị hệ thống giám sát lỗi tự động để phát hiện và chẩn đoán các sự cố ở giai đoạn đầu.
Nếu thiết bị không hoạt động đúng chức năng hoặc hoàn toàn không hoạt động, hãy kiểm tra các bảng
sau đây trước khi gọi đến trung tâm dịch vụ LG Electronics.
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
dE
LỖI CỬA
dL
LỖI KHÓA CỬA
dr
TÍNH NĂNG XẢ
1E
LỖI ĐẦU VÀO
LE1
LỖI VẬT THỂ LẠ
Cửa không được đóng đúng cách.
• Đóng cửa hoàn toàn. Nếu mã lỗi vẫn hiển thị, hãy gọi đểđược phục vụ.
Cửa khóa không đúng cách.
• Kiểm tra để chắc chắn không có gì chèn dưới cánh cửa, bao gồm cả vật liệu
vận chuyển hoặc lót.
• Đóng cửa hoàn toàn. Nếu mã lỗi vẫn hiển thị, hãy gọi đểđược phục vụ.
Thiết bị sẽ dừng trong vài phút trong suốt chu trình.
• Chu trình sẽ bị hủy và nước còn sót lại trong lồng giặt sẽ được xả hết.
(Các) vòi cấp nước không mở hết cỡ.
• Mở hết mức vòi nước máy.
(Các) ống cấp nước bị gập, bẹp hoặc bị đè.
• Kéo thẳng hoặc lắp đặt lại (các) ống cấp nước.
Bộ lọc của (các) ống cấp bị tắc.
• Kiểm tra và làm sạch (các) ống cấp nước.
Áp lực nguồn cấp nước đến vòi nước hoặc vào nhà quá thấp hoặc quá
cao.
• Hãy gọi thợ ống nước để kiểm tra hoặc khôi phục áp lực nước theo đúng
yêu cầu vận hành.
Nguồn cấp nước được nối với (các) đường ống bị rò rỉ.
• Không sử dụng (các) đường ống rò rỉ.
Các vật lạ như đồng xu, ghim, kẹp, v.v... bị chẹt giữa mâm giặt và lồng
giặt bên trong.
• Tắt thiết bị và sau đó nhấn nút
chọn chu trình để thoát nước và vắt đồ giặt. Khi vắt xong, lấy quần áo ra,
sau đó tìm và loại bỏ bất kỳ vật lạ nào dính vào khe mâm giặt.
NGUỒN
. Nhấn nút
Vắt (Spin)
mà không cần
Page 35
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
OE
LỖI ĐẦU XẢ NƯỚC
UE
LỖI MẤT CÂN BẰNG
tE
LỖI CẢM BIẾN NHIỆT
FE
LỖI TRÀN
PE
LỖI CẢM BIẾN ÁP SUẤT
LE
LỖI ĐỘNG CƠ BỊ KHÓA
AE
LỖI LY HỢP
tcL
CẢNH BÁO VỆ SINH
LỒNG
E3
LỖI CẢM BIẾN VẢI
Ống xả bị gập, bẹp hoặc tắc.
• Vệ sinh và làm thẳng ống xả.
Ống xả cao hơn đáy thiết bị trên 1,2 m.
• Chỉnh đường ống hoặc điều chỉnh lại ống xả. Độ cao tối đa của ống xả là
1,2 m.
Vận hành tái cân bằng không thành công.
• Cố gắng tự động tái cân bằng mẻ giặt không thành công. Chu trình đã
dừng để cho phép điều chỉnh mẻ giặt bằng tay.
Mẻ giặt quá ít.
• Thêm đồ để thiết bị cân bằng độ giặt.
Các đồ nặng lẫn với đồ nhẹ.
• Giặt các đồ có trọng lượng tương đối như nhau.
Mẻ giặt bị mất cân bằng.
• Bố trí lại đồ giặt bằng tay nếu đồ giặt bị quấn vào nhau.
Lỗi điều khiển.
• Rút phích cắm của thiết bị và đợi 60 giây. Kết nối lại nguồn điện và thử lại.
• Nếu mã lỗi vẫn hiển thị, hãy gọi đểđược phục vụ.
Nước đầy tràn do van nước hỏng.
• Đóng các vòi nước máy, rút phích cắm thiết bị và gọi cho bộ phận dịch vụ.
Cảm biến mực nước không hoạt động đúng.
• Đóng các vòi nước máy, rút phích cắm thiết bị và gọi cho bộ phận dịch vụ.
Xảy ra lỗi động cơ.
• Để thiết bị tạm dừng trong 30 phút và sau đó khởi động lại chu trình.
• Nếu mã lỗi vẫn hiển thị, hãy gọi đểđược phục vụ.
Lỗi ly hợp.
• Rút phích cắm của thiết và gọi để được phục vụ.
Chương trình đã chạy hơn 30 lần.
• Chạy chức năng
Cảm biến cho cảm biến vải bị lỗi.
• Bố trí lại đồ giặt bằng tay nếu đồ giặt bị quấn vào nhau.
Vòng quay của động cơ quá thấp.
Điểm tiếp xúc của đầu nối bị lỗi.
• Rút phích cắm của thiết bị và đợi 60 giây. Kết nối lại nguồn điện và thử lại.
Vệ sinh lồng (Tub Clean)
XỬ LÝ SỰ CỐ
35
TIẾNG VIỆT
.
Page 36
36
XỬ LÝ SỰ CỐ
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
CL
CHỨC NĂNG KHÓA TRẺ
EM
CL
không phải là lỗi. Chức năng này ngăn không cho trẻ em thay đổi các
chu trình hoặc vận hành thiết bị.
• Tắt chức năng
Khóa trẻ em
trên bảng điều khiển.
Tiếng ồn
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Tiếng ồn lạch cạch lách
cách
Âm thanh toĐồ nặng có thể tạo ra âm thanh to. Đây là điều bình thường.
Tiếng ồn rungVật liệu đóng gói chưa được tháo ra.
Các vật thể lạ chẳng hạn như chìa khóa, tiền xu hoặc kim băng có thể
nằm trong lồng giặt.
• Dừng thiết bị, kiểm tra xem có vật thể lạ trong lồng giặt hay không. Nếu
vẫn còn tiếng ồn sau khi khởi động lại thiết bị, hãy gọi cho bộ phận dịch vụ.
• Nếu vẫn tiếp tục phát âm thanh, thiết bị có thể bị mất cân bằng. Hãy dừng
và xếp lại đồ giặt.
Đồ giặt có thể không cân.
• Dừng chu trình và xếp lại độ giặt sau khi cửa mở.
• Tháo vật liệu đóng gói.
Đồ giặt có thể được bố trí không đều trong lồng giặt.
• Dừng chu trình và xếp lại độ giặt sau khi cửa mở.
Chân điều chỉnh độ cao không nằm chắc chắn và đều nhau trên mặt sàn.
• Xem phần
Sàn không đủ chắc chắn.
• Kiểm tra xem sàn có chắc chắn và không bị võng hay không. Xem phần
cầu không gian lắp đặt
Giữ thăng bằng cho thiết bị
để chọn vị trí thích hợp.
đểđiều chỉnh và cân chỉnh độ cao.
Yêu
Page 37
Vận hành
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Thiết bị không hoạt
động.
Bột giặt/Nước giặt
không được phân phối
hết hoặc không phân
phối được.
Bảng điều khiển tắt nguồn do không hoạt động.
• Hiện tượng này là bình thường. Nhấn nút
Thiết bị bị rút phích cắm.
• Đảm bảo dây nguồn được cắm chặt vào ổ cắm có điện.
Nguồn cấp nước bị ngắt.
• Vặn hết mức vòi cấp nước.
Các mục điều khiển chưa được cài đặt đúng cách.
• Đảm bảo cài đặt chu trình đúng cách. Đóng cửa và nhấn nút
TẠM DỪNG
Cầu dao/cầu chì bị ngắt/cháy.
• Kiểm tra cầu dao/cầu chì trong nhà. Thay thế cầu chì hoặc đặt lại cầu dao.
Thiết bị nên được lắp trên một mạch nhánh riêng. Thiết bị sẽ tiếp tục lại
chu trình ở phần đã dừng khi có điện trở lại.
Mục điều khiển cần phải đặt lại.
• Nhấn nút
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
Không nhấn KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG sau khi cài đặt chu trình.
• Ấn nút
ĐỘNG/TẠM DỪNG
một khoảng thời gian nhất định thì thiết bị sẽ tắt.
Áp lực nước quá thấp.
• Kiểm tra vòi nước máy khác trong nhà để đảm bảo rằng áp lực nước trong
nhà đủ.
Thiết bị quá lạnh.
• Nếu thiết bị phải ở trong môi trường nhiệt độ dưới mức đóng băng trong
một thời gian dài, hãy để thiết bịấm lên trước khi nhấn nút
Thiết bị đang đun nóng nước hoặc tạo hơi nước. (Chỉ có ở một số mẫu
máy)
• Lồng giặt trong thiết bị có thể tạm ngừng hoạt động trong một số chu
trình nhất định, trong khi nước được làm nóng an toàn đến một nhiệt độ đã được cài đặt.
Sử dụng lượng quá nhiều bột giặt/nước giặt.
• Làm theo những chỉ dẫn do nhà sản xuất bột giặt/nước giặt cung cấp.
.
NGUỒN
, sau đó chọn lại chương trình mong muốn và nhấn nút
.
NGUỒN
, sau đó chọn lại chu trình mong muốn và ấn nút
. Nếu không ấn nút
XỬ LÝ SỰ CỐ
NGUỒN
để bật nguồn thiết bị.
KHỞI ĐỘNG/
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
NGUỒN
37
TIẾNG VIỆT
KHỞI
trong
.
Page 38
38
XỬ LÝ SỰ CỐ
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Rò rỉ nướcKết nối ống cấp nước bị lỏng ở phần vòi nước hoặc thiết bị.
• Kiểm tra ống nước xem có bị rò rỉ, nứt và vỡ không.
• Siết chặt các kết nối ống.
Các đường ống xả trong nhà bị tắc.
• Thiết bị bơm nước ra rất nhanh. Kiểm tra xem nước có bị chảy ngược ra
ngoài ống xả trong khi xả không. Nếu thấy nước chảy ra ngoài ống xả,
kiểm tra xem ống xả có được lắp đặt đúng cách không và có bị tắc chỗ nào
không. Hãy gọi thợ ống nước để sửa ống xả.
Ống xả tuột ra khỏi đầu nối ống hoặc không được đưa vào đủ sâu.
• Buộc ống xả với ống cấp hoặc ống nước đứng để tránh nước bắn ra trong
khi xả. Đối với ống xả nhỏ hơn, đút ống xả vào ống cứng sâu tới mép ống
xả. Đối với ống xả lớn hơn, đút ống xả vào ống cứng qua mép 2,5-5 cm.
Một món đồ lớn như gối hoặc chăn nằm ở phía trên lồng giặt.
• Dừng thiết bị và kiểm tra mẻ giặt. Đảm bảo đồ giặt không nằm cao hơn
mép trên cùng của lồng.
Thiết bị không được đổ
đầy nước thích hợp.
Thiết bị sẽ không xả
nước.
Thời gian chu trình lâu
hơn bình thường.
Bộ lọc bị tắc.
• Đảm bảo bộ lọc cấp nước trên van nạp không bị tắc.
Ống cấp có thể bị gập.
• Kiểm tra xem ống cấp có bị gập hoặc bị tắc không.
Nguồn cấp nước không đủ.
• Đảm bảo cả vòi nước nóng và lạnh đều mở thông suốt.
Ống cấp nước nóng và lạnh bị đảo ngược.
• Kiểm tra các kết nối ống cấp.
Ống xả bị gập.
• Đảm bảo ống xả không bị gập.
Ống xả được đặt cao hơn sàn nhà trên 1,2 m.
• Đảm bảo rằng ống xả không cao hơn 1,2 m so với đáy của thiết bị.
Mẻ giặt quá ít.
• Thêm đồ để thiết bị cân bằng độ giặt.
Các đồ nặng lẫn với đồ nhẹ.
• Luôn cố gắng giặt các món đồ có khối lượng tương tự nhau để cho phép
thiết bị phân bố đều khối lượng của đồ giặt khi vắt.
Mẻ giặt bị mất cân bằng.
• Bố trí lại đồ giặt bằng tay nếu đồ giặt bị quấn vào nhau.
Page 39
Hiệu suất
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Loại bỏ vết bẩn không
hiệu quả
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Ố màuChất tẩy hoặc chất làm mềm được cấp quá sớm.
Bị nhănKhông lấy đồ ra khỏi thiết bị kịp thời.
Có mùi ẩm mốc trong
thiết bị
Tùy chọn thích hợp không được chọn.
• Đất nặng và các vết bẩn khó giặt hơn có thể đòi hỏi phải làm sạch
thêm. Chọn tính năng
chọn.
Vết bẩn khó giặt từ trước.
• Các đồ đã được giặt trước có thể vẫn còn vết bẩn khó giặt. Các vết bẩn này
có thể khó loại bỏ và có thể cần giặt tay hoặc xử lý trước để hỗ trợ cho việc
loại bỏ vết bẩn.
• Ngăn cấp được nạp quá nhiều khiến chất tẩy hoặc chất làm mềm phải
được cấp ra ngay. Luôn luôn đo lượng chất tẩy để tránh bị tràn.
• Đóng nhẹ ngăn kéo bộ phân phối.
Chất tẩy trắng hoặc nước xả vải được thêm trực tiếp vào trong lồng giặt.
• Luôn luôn tận dụng bộ phân phối để đảm bảo rằng các sản phẩm giặt được
phân phối đúng cách vào đúng thời điểm trong chu trình.
Chưa phân loại quần áo đúng cách.
• Luôn luôn giặt đồ màu tối riêng biệt với đồ màu sáng và màu trắng để
tránh đổi màu.
• Không được giặt chung đồ bẩn nhiều với đồ bẩn ít.
• Luôn lấy đồ ra khỏi thiết bị ngay khi chu trình hoàn tất.
Thiết quá tải.
• Có thể cho đầy đồ giặt vào thiết bị nhưng không được xếp chặt ních đồ
trong lồng giặt. Cửa thiết bị phải được đóng lại dễ dàng.
Ống cấp nước nóng và lạnh bị đảo ngược.
• Giũ bằng nước nóng có thể khiến quần áo bị nhăn. Kiểm tra kết nối ống
cấp nước.
Bên trong lồng giặt không được vệ sinh đúng cách.
• Chạy chức năng
Ngâm
Vệ sinh lồng
để tăng công suất làm sạch của chu kỳđã
thường xuyên.
XỬ LÝ SỰ CỐ
39
TIẾNG VIỆT
Page 40
40
XỬ LÝ SỰ CỐ
Wi-Fi
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Thiết bị gia đình và
điện thoại thông minh
của bạn không được
kết nối với mạng Wi-Fi.
Mật khẩu Wi-Fi mà bạn đang cố gắng kết nối không chính xác.
• Tìm mạng Wi-Fi được kết nối với điện thoại thông minh của bạn và xóa nó,
sau đó đăng ký thiết bị của bạn trên
Dữ liệu di động cho điện thoại thông minh của bạn đang bật.
• Tắt
Dữ liệu di động
bằng mạng Wi-Fi.
Tên mạng không dây (SSID) được cài đặt không chính xác.
• Tên mạng không dây (SSID) phải là sự kết hợp giữa chữ và số tiếng Anh.
(Không sử dụng ký tự đặc biệt.)
Tần số của bộđịnh tuyến không phải là 2,4 GHz.
• Chỉ hỗ trợ tần số của bộ định tuyến 2,4 GHz. Đặt bộ định tuyến không dây
là 2,4 GHz và kết nối thiết bị với bộ định tuyến không dây. Để kiểm tra tần
số bộđịnh tuyến, kiểm tra qua nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc nhà sản
xuất bộ định tuyến.
Khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến quá xa.
• Nếu khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến quá xa, tín hiệu có thể yếu
và sự kết nối có thể không được định cấu hình chính xác. Di chuyển vị trí
của bộđịnh tuyến để gần với thiết bị.
của điện thoại thông minh của bạn và đăng ký thiết bị
LG ThinQ
.
Page 41
Ghi nhớ
Page 42
Ghi nhớ
Page 43
Ghi nhớ
Page 44
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.