Tài liệu này được xem như một phần không thể thiếu của xe và cần được giao kèm theo
xe khi bán lại.
Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm in tài liệu.
Công ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông báo
trước và không chịu bất cứ trách nhiệm nào.
Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng
văn bản c
Hình minh họa trong cuốn sách này có thể không giống với hình thực tế.
Để tham khảo thêm thông tin, Quý Khách vui lòng truy cập
"Câu hỏi thường gặp" theo đường dẫn: https://www.honda.com.vn/cau-hoi-thuong-gap
Khi cần tư vấn, vui lòng liên hệ:
Phòng Quan hệ khách hàng – Công ty Honda Việt Nam.
Sốđiện thoại tư vấn miễn phí: 18008001
Email: cr@honda.com.vn
Giờ làm việc: 7:30 ~ 18:00 hàng ngày, trừ các ngày nghỉ lễ.
Cảm ơn bạn đã chọn mua sản phẩm của
chúng tôi. Sự lựa chọn của bạn đã giúp cho
bạn trở thành một trong những thành viên
của gia đình khách hàng thân thiết, ưa
chuộng sản phẩm của Honda trên toàn cầu
và góp phần xây dựng chất lượng trong
từng sản phẩm của chúng tôi.
Đểđảm bảo an toàn và mang lại cảm giác
thoải mái khi lái xe:
●
Hãy đọc kỹ tài liệu này.
●
Hãy thực hiện theo những khuyến cáo và
quy trình nêu ra trong cuốn sách này.
●
Đặc biệt chú ý đến những thông điệp an
toàn trong cuốn sách này và trên xe.
●
Mã số trong cuốn sách này chỉ quốc gia
trực tiếp bán hàng.
●
Hình minh họa trong cuốn sách này dựa
trên xe CBR150RA kiểu VI V.
Mã quốc gia
Mã số
Quốc gia
CBR150RA
IV V, VI V, VIII V Việt Nam
Đôi lời về vấn đề an toàn
NGUY HIỂM
3
CẢNH BÁO
3
CHÚ Ý
3
LƯU Ý
Sự an toàn của bạn và những người xung
quanh là rất quan trọng. Điều khiển xe an
toàn là trách nhiệm rất quan trọng.Để giúp bạn điều khiển xe an toàn, chúng
tôi đã cung cấp thông tin về quy trình vận
hành và các thông tin khác ở các nhãn mác
trên xe và trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng
này. Những thông tin này sẽ cảnh báo cho
bạn về những nguy cơ tiềm ẩn có thể gây
nguy hiểm cho bạn và người khác.
Tuy nhiên, khó có thể cảnh báo cho bạn về
ất cả những nguy hiểm có thể gặp phải khi
t
điều khiển hay thực hiện bảo dưỡng chiếc
xe này. Do đó, bạn phải tự đưa ra những
quyết định của riêng mình.
Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực
hiện theo các chỉ dẫn này.
Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc
THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu
không thực hiện theo các chỉ dẫn này.
Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu
không thực hiện theo các chỉ dẫn này.
Bạn có thể tìm thấy những thông tin an toàn
quan trọng ở một số dạng, bao gồm:
●
Nhãn an toàn dán trên xe
●
Thông điệp an toàn nằm sau một biểu
tượng cảnh báo và một trong ba từ:
NGUY HIỂM, CẢNH BÁO hoặc CHÚ Ý.
Ba từ này có ý nghĩa như sau:
Những thông tin quan trọng khác được
cung cấp dưới tiêu đề sau:
Thông tin này được cung cấp
với mục đích giúp bạn tránh làm
hỏng xe, các tài sản khác, hoặc
làm ảnh hưởng đến môi trường.
Nội dung
An toàn xe máyT. 2
Hướng dẫn vận hànhT. 14
Bảo dưỡngT. 35
Tìm kiếm hư hỏngT. 70
Thông tinT. 80
Thông số kỹ thuậtT. 92
Mục lụcT. 95
An toàn xe máy
Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc kỹ những thông tin này.
Hướng dẫn về an toàn ............................... T. 3
Nhãn hình ảnh............................................. T. 6
Cảnh báo về an toàn................................... T. 8
Cảnh báo khi lái xe .....................................T. 9
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế.................... T. 12
Trọng tải .................................................... T. 13
Hướng dẫn về an toàn
An toàn xe máy
Hướng dẫn về an toàn
Làm theo những hướng dẫn sau đây đểđảm
bảo an toàn:
●
Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn
trong cuốn sách này.
●
Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa
hoặc tia lửa trước khi đổ xăng.
●
Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn
hoặc đóng kín một phần. Khí cacbon
monoxit trong khí xả của động cơ có chứa
chất độc có thể gây chết người.
Luôn đội mũ bảo hiểm
Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và
mặc trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số
lượng và mức độ thương tích ởđầu và các
tổn thương khác. Vì vậy, luôn đội mũ bảo
hi
ểm đạt chuẩn và mặc trang phục bảo hộ
thích hợp.
2 T. 8
Trước khi lái xe
Hãy đảm bảo rằng bạn có đủ sức khỏe, tinh
thần tỉnh táo, không uống rượu, bia hoặc sử
dụng chất kích thích trước khi lái xe. Hãy đảm
bảo bạn và người ngồi sau đều đội mũ bảo
hiểm đạt chuẩn và mặc trang phục bảo hộ.
Hướng dẫn người ngồi sau để tay lên hông
người lái hoặc giữ dây đai yên, nghiêng cùng
hướng với người lái khi rẽ, đặt chân lên thanh
gác chân ngay cả khi dừng xe.
Dành thời gian để học lái xe và tập lái
Kể cả khi bạn đã từng lái một chiếc xe khác,
hãy tập lái ở nơi an toàn để làm quen với xe
này, học cách vận hành và điều khiển xe để
quen dần với kích thước và trọng lượng của
xe.
Còn tiếp
3
Hướng dẫn về an toàn
An toàn xe máy
Lái xe một cách thận trọng
Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh,
không nên cho rằng những người xung quanh
đều nhìn thấy bạn. Luôn chuẩn bị tinh thần
dừng đúng lúc.
Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn
Hãy mặc quần áo có phản quang khi đi đường
đặc biệt vào ban đêm để người khác dễ dàng
nhìn thấy bạn, hãy bật đèn báo trước khi rẽ
hoặc chuyển làn đường để cho người khác
chú ý đến bạn và sử dụng còi khi cần thiết.
Điều khiển xe trong giới hạn cho phép
Không chạy xe vượt quá khả năng củ
điều kiện cho phép. Tâm trạng mệt mỏi và mất tập trung có thể làm ảnh hưởng đến khả năng
đánh giá tình huống và lái xe an toàn của bạn.
4
a bạn và
Không lái xe khi uống rượu, bia hoặc
sử dụng chất kích thích
Không điều khiển xe khi đã uống rượu, bia
hoặc sử dụng chất kích thích. Chỉ một chút
rượu, bia cũng có thể làm giảm khả năng
phản ứng với các điều kiện thay đổi và thời
gian phản ứng l
kém hơn khi bạn uống thêm. Sử dụng chất
kích thích sẽ gây tác hại tương tự. Do vậy,
không được lái xe khi đã uống rượu, bia hoặc
sử dụng chất kích thích và không để người đi
cùng điều khiển xe khi đã uống rượu, bia hoặc
sử dụng chất kích thích.
ại tình huống của bạn sẽ càng
Giữ xe máy của bạn ở điều kiện an toàn
Bảo dưỡng xe đúng cách và giữ xe ở tình
trạng an toàn là điều rất quan trọ
Kiểm tra xe trước khi lái và thực hiện bảo
dưỡng xe theo đúng lịch bảo dưỡng trong
cuốn sách này. Không được chở quá trọng tải
cho phép (
thiết kế hoặc lắp thêm phụ kiện làm cho xe
mất an toàn (
2 T. 13), và không được thay đổi
2 T. 12).
ng.
An toàn xe máy
CẢNH BÁO
3
Hướng dẫn về an toàn
Khi gặp sự cố trên đườngKhí độc cacbon monoxit
An toàn tính mạng là ưu tiên hàng đầu khi gặp
sự cố. Nếu bạn hoặc bất kì ai khác bị thương,
hãy đánh giá mức độ nghiêm trọng của vết
thương và xem liệu có đủ an toàn để tiếp tục
lái xe không. Gọi cấp cứu ngay nếu cần. Thực
hiện theo luật và quy định của địa phương khi
có người hoặc phương tiện khác có liên quan
đến tai nạn.
Nếu vẫn muốn tiếp tụ
vặn khóa điện sang vị trí (Off), sau đó đánh
giá tình trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu/dung dịch,
kiểm tra lực siết của các ốc và bu lông quan
trọng, sau đó kiểm tra hoạt động của tay lái,
các cần điều khiển, phanh và bánh xe. Lái xe
thật chậm và cẩn thận.
Xe của bạn có thể bị hư hỏng ở bộ phận nào
đó mà mắt thường không thể nhìn thấy đượ
Hãy mang xe đến một trạm sửa chữa uy tín
để kiểm tra toàn bộ xe càng sớm càng tốt.
c lái xe, trước tiên phải
Khí xả của động cơ có chứa khí cacbon monoxit
không màu, không mùi, độc hại. Hít phải khí này
có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn đến tử vong.
Nếu vận hành động cơở khu vực đóng kín hoàn
toàn hoặc đóng kín một phần, lượng khí mà bạn
hít phải có thể có chứa một lượng khí cacbon
monoxit độc hại.
Tuyệt đối không nổ máy ở trong gara hoặc khu
vực đóng kín.
Nổ máy ở khu vực đóng kín hoàn toàn
hoặc thậm chí một phần cũng có thể
nhanh chóng sinh ra khí cacbon monoxit
độc hại.
Hít phải loại khí không màu, không mùi
này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn đến
c.
tử vong.
Chỉ nổ máy ở khu vực ngoài trời được
thông gió tốt.
5
Nhãn hình ảnh
An toàn xe máy
Nhãn hình ảnh
Các trang sau mô tả ý nghĩa của nhãn. Một
số nhãn cảnh báo cho bạn về những mối
nguy hiểm tiềm ẩn có thể gây thương tích
nghiêm trọng. Một số nhãn khác cung cấp
thông tin an toàn quan trọng. Hãy đọc kỹ
những thông tin này và không được bóc bỏ
nhãn.
Nếu nhãn bị bong hoặc khó đọc thì hãy liên
hệ với cửa hàng Honda ủy nhiệm để thay
thế.
Mỗi nhãn có chứa một biểu tượng cụ thể.
Ý nghĩa củ
sau.
6
a từng biểu tượng và nhãn như
Hãy đọc kỹ các hướng dẫn có trong sách
hướng dẫn sử dụng.
Hãy đọc kỹ các hướng dẫn có trong sách
hướng dẫn bảo trì. Vì sự an toàn của bạn,
hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm để bảo dưỡng và sửa chữa.
NGUY HIỂM (có nền màu ĐỎ)
Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH
NGHIÊM TRỌNG nếu không thực hiện
theo các chỉ dẫn này.
CẢNH BÁO (có nền màu CAM)
Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực
hiện theo các chỉ dẫn này.
CHÚ Ý (có nền màu VÀNG)
Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu không
thực hiện theo các chỉ dẫn này.
Điều chỉnh và bôi trơn xích.
Độ chùng xích 25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
NHÃN NHẮC NHỞ VỀ AN TOÀN
Để bảo vệ bản thân, hãy luôn đội mũ bảo hiểm, mặc trang
phục bảo hộ.
7
Cảnh báo về an toàn
An toàn xe máy
CẢNH BÁO
3
Cảnh báo về an toàn
●
Lái xe một cách cẩn thận và để tay ở trên
tay lái, chân để trên thanh gác chân.
●
Tay của người ngồi sau phải bám vào dây
đai yên hoặc để lên hông người lái, chân
của người ngồi sau phải đặt trên thanh gác
chân khi lái xe.
●
Luôn chú ý đến vấn đề an toàn của cả
người lái, người ngồi sau và các phương
tiện khác.
Trang phục bảo hộ
Hãy đảm bảo rằng bạn và người ngồi sau phải
đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, đeo kính bảo hộ
và mặc quần áo bảo hộ có màu sắc dễ nhìn.
Tránh sử dụng quần áo rộng vì có thể bị
vướng vào bộ phận nào đó của xe. Lái xe một
cách cẩn thận để
kiện đường sá và thời tiết.
Mũ bảo hiểm
#
Sử dụng mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn về an
toàn, có màu sắc dễ nhận biết, vừa vặn với đầu
8
kịp thời ứng phó với điều
●
Mũ không những phải vừa vặn với đầu mà còn
phải đảm bảo an toàn, có quai đeo sát cằm.
●
Kính che mặt phải bảo vệ mắt và không
được che khuất tầm nhìn.
Không đội mũ bảo hiểm sẽ làm tăng khả
năng bị thương hoặc tử vong khi bị tai nạn.
Hãy đảm bảo rằng bạn và người ngồi sau
phải luôn đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn
và mặc trang phục bảo hộ thích hợp.
Găng tay
#
Sử dụng găng tay da che kín các ngón tay và
có khả năng chống trầy xước
Giày bảo hộ
#
Sử dụng giày bảo hộ có đế chống trượt và
bảo vệ mắt cá chân
Áo khoác và quần dài
#
Sử dụng loại áo khoác dài tay, có màu sắc dễ
nhận biết và quần dài chất liệu bền dành cho
việc lái xe (hoặc mặc trang phục bảo hộ)
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
LƯU Ý
Cảnh báo khi lái xe
Thời gian chạy rà
Trong 500 km (300 dặm) đầu tiên, hãy tuân
theo những hướng dẫn sau để đảm bảo độ ổn định và hiệu suất của xe trong tương lai.
●
Tránh khởi động hết ga và tăng tốc nhanh.
●
Tránh phanh gấp và về số nhanh.
●
Lái xe cẩn thận.
Nổ máy tại chỗ trong thời gian dài có thể làm
hỏng động cơ do điều kiện làm mát và bôi trơn
không đảm bảo.
Phanh
Lưu ý những điểm sau:
●
Tránh phanh và về số quá gấp.
u Phanh gấp có thể làm giảm độổn định
của xe.
u Nếu có thể, hãy giảm tốc trước khi rẽ,
nếu không xe có thể bị trượt.
●
Đặc biệt chú ý khi đi trên bề mặt ít ma sát.
u Lốp xe rất dễ b ị trượt khi đi trên những bề
mặt như vậy và khoảng cách phanh sẽ
dài hơn.
●
Tránh phanh liên tục.
u Phanh liên tục, ví dụ khi đi xuống dốc dài,
cao có thể gây quá nhiệt hệ thống phanh,
làm giảm hiệu quả phanh. Sử dụng
phanh động cơ cùng với sử dụng phanh
ngắt quãng để giảm tốc độ.
●
Để phanh đạt hiệu quả tối ưu, hãy sử dụng
đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
Còn tiếp
9
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
#
Mẫu xe này được trang bị hệ thống chống bó
cứng phanh (ABS), giúp ngăn không cho
phanh bị khóa cứng trong khi phanh gấp.
●
ABS không làm giảm khoảng cách phanh.
Trong một số trường hợp nhất định, ABS có
thể dẫn đến khoảng cách dừng dài hơn.
●
ABS không hoạt động ở tốc độ dưới
10 km/h (6 mph).
●
Tay phanh và bàn đạp phanh có thể giật
nhẹ khi phanh. Điều này là bình thường.
●
Luôn sử dụng loại lốp trước/sau và nhông
tải được khuyến nghịđể đảm bảo ABS hoạt động đúng.
Phanh động cơ
#
Phanh động cơ giúp cho xe chạy chậm lại khi
bạn nhả tay ga. Để chạy chậm hơn, hãy về số
thấp hơn. Sử dụng phanh động cơ cùng với
sử dụng phanh ngắt quãng để giảm tốc độ khi
đi xuống dốc dài, cao.
10
Điều kiện thời tiết ẩm ướt và mưa nhiều
#
Bề mặt đường rất dễ bị trơn trượt khi bị ẩm
ướt và phanh bị ẩm cũng làm giảm hiệu quả
của phanh.
Cần đặc biệt chú ý khi phanh ở những khu
vực này.
Nếu phanh bịướt, hãy sử dụng phanh trong
khi lái xe ở tốc độ thấp để giúp làm khô phanh.
An toàn xe máy
Dựng xe
●
Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn.
●
Nếu buộc phải đỗ xe trên bề mặt dốc hoặc
không chắc chắn, hãy đỗ xe sao cho xe
không di chuyển hoặc bị đổ.
●
Hãy đảm bảo rằng không để vật liệu dễ
cháy ở gần các chi tiết có nhiệt độ cao.
●
Không chạm vào khu vực gần động cơ, ống
xả, phanh hoặc các chi tiết có nhiệt độ cao
khác cho đến khi những chi tiết này nguội
hẳn.
●
Để giảm thiểu nguy cơ mất trộm, luôn nhớ
khóa tay lái, rút chìa khóa và đóng nắp che
khóa khi rời khỏi xe.
Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến
cáo.
Dựng xe bằng chân chống nghiêng
#
1.
Tắt máy.
2.
Gạt chân chống nghiêng xuống.
Cảnh báo khi lái xe
3.
Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi
trọng lượng xe dồn hết về phía chân chống
nghiêng.
4.
Quay hết tay lái sang trái.
u Quay tay lái sang bên phải làm giảm độ
ổn định và có thể làm đổ xe.
5.
Vặn khóa điện sang vị trí (Lock) (2T. 26),
2
rút chìa khóa và đóng nắp che khóa (
T. 27).
Hướng dẫn đổ xăng và lựa chọn loại xăng
Làm theo hướng dẫn sau để bảo vệ động cơ, hệ
thống nhiên liệu và bộ chuyển đổi chất xúc tác:
●
Chỉ sử dụng loại xăng không chì.
●
Sử dụng xăng có chỉ sốốc tan khuyên
dùng. Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan thấp
hơn loại khuyên dùng sẽ làm giảm tính
năng hoạt động của động cơ.
●
Không sử dụng xăng có chứa tỉ lệ cồn quá
2 T. 90
cao.
●
Không sử dụng xăng đã cũ, bẩn hoặc hỗn
hợp xăng pha nhớt.
●
Tránh để bụi bẩn hoặc nước lọt vào bên
trong bình xăng.
11
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế
An toàn xe máy
CẢNH BÁO
3
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế
Chúng tôi đặc biệt khuyến cáo bạn không nên
lắp thêm phụ kiện không chính hãng Honda
lên xe hoặc thay đổi thiết kế ban đầu của xe vì
có thể gây mất an toàn cho xe.
Ngoài ra, việc thay đổi thiết kế ban đầu của xe
có thể sẽ khiến cho xe không được bảo hành
và bị coi là bất hợp pháp khi sử dụng trên
đường công cộng. Trước khi quyết định có
nên lắp thêm phụ kiện cho xe hay không, hãy
đảm bảo rằng việc điều chỉnh này là an toàn
và h
ợp pháp.
12
Lắp thêm phụ kiện hoặc điều chỉnh xe
không đúng cách có thể dẫn đến tai nạn
gây thương tích nghiêm trọng hoặc dẫn
đến tử vong.
Làm theo những hướng dẫn về việc điều
chỉnh và lắp thêm phụ kiện trong sách
hướng dẫn sử dụng này.
Không gắn thêm rơ moóc hoặc thùng xe phụ để kéo theo xe. Xe không được thiết kếđể
kéo, do vậy, sử dụng xe với mục đích này có
thể gây ảnh hưởng lớn tới việc điều khiển xe.
An toàn xe máy
CẢNH BÁO
3
Trọng tải
●
Chở quá trọng tải sẽ làm cản trở khả năng
điều khiển, khả năng phanh và độ ổn định
của xe.
Luôn lái xe ở tốc độ an toàn khi xe có tải.
●
Tránh chở quá trọng tải và luôn giữ trọng tải
ở mức giới hạn cho phép.
Khối lượng trọng tải tối đa
●
Buộc toàn bộ hành lý đủ chặt, cân bằng và
càng gần tâm xe càng tốt.
●
Không đểđồở gần đèn hoặc ống xả.
2 T. 92
Trọng tải
Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
sẽ có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến tử vong.
Tuân theo hướng dẫn về trọng tải và giới
hạn trọng tải trong cuốn sách này.
13
Hướng dẫn vận hành
Vị trí các bộ phận
Hộp cầu chì (77)
T.
Bình điện (51)
T.
Tay ga(69)
T.
Bình dự trữ dung dịch làm mát
(59)
T.
Hộp dầu phanh sau(61)
T.
Que/nắp đổ dầu (57)
T.
Hộp dầu phanh trước(61)
T.
14
Hướng dẫn vận hành
Tay côn(66)
T.
Nắp bình xăng(33)
T.
Túi đựng tài liệu (34)
T.
Xích tải (65)
T.
Chân chống nghiêng(64)
T.
Cần sang số (30)
T.
Yên xe trước (55)
T.
Yên xe sau (56)
T.
Bộ dụng cụ (34)
T.
Móc giữ mũ bảo hiểm (34)
T.
15
Hướng dẫn vận hành
Bảng thiết bị
Đồng hồ đo tốc độ động cơ
LƯU Ý
Không vận hành động cơ ở vùng màu đỏ trên đồng hồ đo tốc độ động cơ.
Tốc độđộng cơ quá cao có thểảnh hưởng xấu đến tuổi thọ của động cơ.
Đồng hồđo tốc độđộng cơ
vùng màu đỏ
(khoảng tốc độđộng cơ quá cao)
Nút SET
Kiểm tra màn hình hiển thị
Khi bật khóa điện, tất cả các chế độ và phần tử số sẽ hiển thị. Nếu có bất kỳ
thành phần nào không hiển thị như đúng chức năng, hãy mang xe đến cửa
hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Nút SEL
16
Hướng dẫn vận hành
Lượng xăng dự trữ trong bình khi
vạch thứ 1 (E) bắt đầu nhấp nháy:
chỉ còn xấp xỉ 1,94 L (0.513 US gal,
0.427 Imp gal)
Đồng hồ báo xăng
Nếu đèn báo xăng liên tục nhấp nháy hoặc tắt:
(74)
T.
Đồng hồđo quãng đường [TOTAL] & Đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B] & Mức tiêu
hao nhiên liệu hiện tại & Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình [AVG A/B] (18)
T.
Đồng hồ (hiển thị 12 giờ)
Đồng hồ tốc độ
Đèn báo vị trí số
Vị trí số hiển thị trên đèn báo vị trí số.
u Màn hình hiển thị “-” khi không sang sốđúng cách.
Để cài đặt đồng hồ: (21)
T.
Còn tiếp
17
Bảng thiết bị
Hướng dẫn vận hành
Đồng hồđo
quãng đường
Đồng hồđo
hành trình A
Đồng hồđo
hành trình B
Mức tiêu hao
nhiên liệu trung
bình B
Mức tiêu hao
nhiên liệu
hiện tại
Mức tiêu hao
nhiên liệu trung
bình A
(Tiếp theo)
Đồng hồđo quãng đường [TOTAL] & Đồng hồđo hành trình [TRIP A/B] & Mức tiêu
hao nhiên liệu hiện tại & Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình [AVG A/B]
Nút SEL chuyển đổi giữa đồng hồ đo quãng đường, đồng hồ đo hành trình A, đồng hồ đo
hành trình B, mức tiêu hao nhiên liệu hiện tại, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình A và mức
tiêu hao nhiên liệu trung bình B.
18
Hướng dẫn vận hành
Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL]
T.
T.
#
Hiển thị tổng quãng đường xe đã đi. Khi
màn hình hiển thị “------”, hãy đến cửa hàng
Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B]
#
Hiển thị quãng đường xe đi được tính từ khi
cài đặt lại đồng hồ đo hành trình.
Khi màn hình hiển thị “------”, hãy đến cửa
hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Để cài đặt lại đồng hồđo hành trình:
(20)
Mức tiêu hao nhiên liệu hiện tại
#
Hiển thị mức tiêu thụ xăng ở thời điểm hiện tại.
Khoảng hiển thị: 0,0 đến 99,9 km/L
● Hiển thị ban đầu: Màn hình hiển thị "--.-".
● Khi tốc độ xe dưới 6 km/h (4 mph): Màn
hình hiển thị "--.-".
● Trên 99,9 km/L: Màn hình hiển thị “99.9”.
Khi màn hình hiển thị “--.-” trong các trường
hợp khác, hãy đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra.
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
#
[AVG A/B]
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình A được
tính dựa trên đồng hồ đo hành trình A. Mức
tiêu hao nhiên liệu trung bình A tính từ khi
đồng hồđo hành trình A được cài đặt lại.
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình B được
tính dựa trên đồng hồ đo hành trình B. Mức
tiêu hao nhiên liệu trung bình B tính từ khi
đồng hồđo hành trình B được cài đặt lại.
Khoảng hiển thị: 0,0 đến 99,9 km/L
● Hiển thị ban đầu: Màn hình hiển thị "--.-".
● Trên 99,9 km/L: Màn hình hiển th
● Khi đồng hồ đo hành trình A hoặc B
được cài đặt lại: Màn hình hiển thị "--.-".
Khi màn hình hiển thị “--.-” trong các trường
hợp khác, hãy đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra.
Để cài đặt lại mức tiêu hao nhiên liệu
trung bình:
(20)
ị “99.9”.
Còn tiếp
19
Bảng thiết bị
Hướng dẫn vận hành
Đồng hồđo
hành trình A
Mức tiêu hao nhiên
liệu trung bình A
hoặc
Đồng hồđo
hành trình B
Mức tiêu hao nhiên
liệu trung bình B
hoặc
Để cài đặt lại đồng hồ đo hành trình
#
[TRIP A/B] và mức tiêu hao nhiên liệu
trung bình [AVG A/B]
Để cài đặt lại đồng hồđo hành trình A và
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình A đồng
thời, ấn và giữ nút SET trong khi đồng hồ đo hành trình A hoặc mức tiêu hao nhiên
liệu trung bình A đang hiển thị.
(Tiếp theo)
Để cài đặt lại đồng hồđo hành trình B và
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình B đồng
thời, ấn và giữ nút SET trong khi đồng hồ đo hành trình B hoặc mức tiêu hao nhiên
liệ
u trung bình B đang hiển thị.
20
Hướng dẫn vận hành
Để cài đặt đồng hồ
!a Vặn khóa điện sang vị trí (On).
!b Ấn và giữ nút SEL và nút SET cho đến khi
số giờ bắt đầu nhấp nháy.
!c Ấn nút SEL cho đến khi số giờ mong muốn
hiển thị.
u Ấn và giữ nút SEL để chuyển số giờ
nhanh.
!e Ấn nút SEL cho đến khi số phút mong
muốn hiển thị.
u Ấn và giữ nút SEL để chuyển số phút
nhanh.
f Ấn nút SET. Đồng hồ được cài đặt.
!
u Cũng có thể cài đặt thời gian bằng cách
tắt khóa điện.
u Màn hình sẽ tựđộng dừng nhấp nháy
và điều chỉnh sẽ bị hủy nếu không bấm
nút SET trong khoảng 30 giây.
!d Ấn nút SET. Số phút bắt đầu nhấp nháy.
21
Hướng dẫn vận hành
Các đèn báo
Sáng trong giây lát khi vặn khóa điện sang vị trí
(On).
Nếu đèn này sáng khi động cơ đang hoạt
động: (73)
T.
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI (Phun xăng
điện tử) (MIL)
Nếu có một đèn báo nào không hiển thị trên màn hình theo như chức năng, hãy mang
xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Sáng khi vặn khóa điện sang vị trí
(On).
Tắt khi tốc độđạt khoảng 10 km/h
(6 mph).
Đèn báo ABS (Hệ thống chống
bó cứng phanh)
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe:
(73)
T.
22
Hướng dẫn vận hành
Đèn báo rẽ phải
Đèn báo rẽ trái
Đèn báo pha
Đèn báo Không số
Sáng khi xe ở chế độ Không số.
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe:
(72)
T.
Sáng trong giây lát khi vặn khóa điện
sang vị trí (On).
Đèn báo quá nhiệt dung dịch làm mát
23
Hướng dẫn vận hành
Các công tắc
Công tắc điều khiển đèn xin vượt
Nhấp nháy đèn pha chế độ chiếu xa.
Công tắc chế độ pha
● : Chế độ chiếu xa
● : Chế độ chiếu gần
u Ấn công tắc này để tắt
đèn báo rẽ.
Công tắc đèn báo rẽ
Nút đề
Nút còi
24
Hướng dẫn vận hành
Khóa điện
Bật/tắt hệ thống điện, khóa cổ lái.
u Có thể rút chìa khóa ra khi khóa điện
ở vị trí (Off) hoặc (Lock).
(On)
Kích hoạt hệ thống điện
để khởi động/lái xe.
(Off)
Tắt máy.
(Lock)
Khóa cổ lái.
Còn tiếp
25
Các công tắc
Hướng dẫn vận hành
Nhấn
Xoay
Chìa khóa điện
(Tiếp theo)
Khóa cổ lái
Hãy khóa cổ lái khi dựng xe để chống trộm.
Nên sử dụng khóa hình chữ U hoặc loại
tương tựđể khóa bánh xe.
26
Khóa
#
!a Xoay hết tay lái sang bên trái.
!b Ấn chìa khóa xuống rồi vặn khóa điện
sang vị trí (Lock).
u Lắc nhẹ tay lái nếu thấy khóa không vặn
hết được.
!c Rút chìa khóa.
Mở khóa
#
Cắm chìa khóa vào ổ khóa, và vặn khóa
điện sang vị trí (Off).
Hướng dẫn vận hành
Nắp che khóa
Đóng
Mở
Vấu
Đóng
Đầu xoay nắp che khóa
Chìa khóa điện
Phần nhô ra
Lỗ
Khóa điện của xe này được trang bị nắp
che khóa. Sau khi đỗ xe, hãy đóng nắp che
khóa để chống trộm.
Đóng
#
!a Rút chìa khóa điện ra khỏi khóa điện.
!b Căn chỉnh phần nhô ra của đầu xoay nắp
che khóa sao cho khớp với lỗ trên nắp che
khóa rồi xoay đầu xoay nắp che khóa
ngược chiều kim đồng hồ.
u Bạn cũng có thểđóng nắp che khóa
bằng cách đẩy vấu xuống dưới mà
không cần đến đầu xoay nắp che khóa.
!c Rút đầu xoay nắp che khóa ra.
Mở
#
Căn chỉnh phần nhô ra của đầu xoay nắp
che khóa sao cho khớp với lỗ trên nắp che
khóa rồi xoay đầu xoay nắp che khóa theo
chiều kim đồng hồ.
27
Hướng dẫn vận hành
Khởi động động cơ
LƯU Ý
N
Khoảng 3 mm (0.1 in), không tính
hành trình tự do
Khởi động động cơ theo quy trình sau đây
cho dù động cơ nóng hoặc nguội.
● Nếu động cơ không khởi động trong vòng 5
giây, vặn khóa điện sang vị trí (Off) và đợi
10 giây rồi mới khởi động lại động cơ để phục
hồi điện áp bình điện.
● Để xe nổ cầm chừng quá lâu hoặc vặn ga liên
tục có thể làm hỏng động cơ và hệ thống xả.
28
!a Vặn khóa điện sang vị trí (On).
!b Chuyển số về vị trí Không số (đèn báo
sáng).
!c Đóng hết tay ga, ấn nút đề.
Nhả nút đề ngay khi động cơ khởi động.
u Nếu bạn không thể khởi động động cơ,
hãy mở nhẹ tay ga (khoảng 3 mm
(0.1 in), không tính hành trình tự do) và
ấn nút đề.
Hướng dẫn vận hành
Nếu động cơ không khởi động:
T.
!a Mở hết tay ga và ấn nút đề khoảng 5 giây.
!b Lặp lại quy trình khởi động như bình
thường.
!c Nếu động cơ khởi động nhưng tốc độ cầm
chừng không ổn định, mở ga một chút.
!d Nếu động cơ không khởi động, đợi 10 giây
rồi thử lại các bước !a & !b.
Nếu động cơ không khởi động (71)
#
29
Hướng dẫn vận hành
Sang số
1
N
2
3
4
5
6
Hộp số xe có 6 số tiến theo kiểu 1 số xuống,
5 số lên.
30
Hướng dẫn vận hành
Tín hiệu dừng khẩn cấp
Phanh gấp
Cả hai tín hiệu đèn báo rẽ nhấp nháy
Cả hai đèn báo rẽ nhấp nháy
Đèn phanh sáng
Tín hiệu dừng khẩn cấp hoạt động khi hệ
thống phát hiện tình trạng phanh gấp ở tốc
độ từ 56 km/h (34 mph (dặm/giờ)) trở lên
để cảnh báo với các phương tiện phía sau
bạn là bạn đang phanh gấp bằng cách
nhấp nháy nhanh cả hai đèn báo rẽ. Điều
này có thể giúp báo hiệu cho các phương
tiện phía sau bạn tìm biện pháp phù hợp để
tránh va chạm có thể xảy ra.
Khi hệ thống hoạt động:
Tín hiệu dừ
khi:
● Bạn nhả phanh.
● Hệ thống ABS bị vô hiệu hóa.
● Xe giảm tốc độ về mức trung bình.
ng khẩn cấp sẽ dừng hoạt động
Còn tiếp
31
Tín hiệu dừng khẩn cấp
Hướng dẫn vận hành
u Tín hiệu dừng khẩn cấp không phải là hệ
thống có thể ngăn ngừa các va chạm phía
sau khi bạn phanh gấp. Cần tránh phanh
gấp trừ trường hợp thực sự cần thiết.
32
(Tiếp theo)
Hướng dẫn vận hành
Đổ xăng
Chìa khóa điện
Tấm giới hạn
mực xăng
Nắp bình xăng
Nắp che khóa
Miệng
bình xăng
T.
CẢNH BÁO
3
Không đổ xăng quá tấm giới hạn mực xăng.
Loại xăng: Chỉ sử dụng xăng không chì
Chỉ số ốc tan: Xe này được thiết kế để sử
dụng loại xăng RON 88 hoặc cao hơn.
Dung tích bình xăng: 12,0 L (3.17 US gal,
2.64 Imp gal)
Hướng dẫn lựa chọn loại xăng và đổ
#
xăng
(11)
Mở nắp bình xăng
Mở nắp che khóa, cắm chìa khóa điện vào
và vặn theo chiều kim đồng hồ để mở nắp
bình xăng.
Đóng nắp bình xăng
!a Sau khi đổ xăng, ấn nắp bình xăng xuống
cho đến khi nắp khóa.
!b Rút chìa khóa điện và đóng nắp che khóa.
u Không thể rút chìa khóa điện nếu nắp
bình xăng chưa khóa.
Xăng là chất dễ cháy nổ. Bạn có thể bị
bỏng hoặc thương tích nghiêm trọng khi
xử lý xăng.
● Tắt máy và đểđộng cơ tránh xa nguồn
nhiệt, tia lửa và đám cháy.
● Chỉ xử lý xăng ở ngoài trời.
● Lau sạch chỗ xăng tràn ngay lập tức.
33
Hướng dẫn vận hành
Hộp đựng đồ
Dây treo mũ
bảo hiểm
Dây treo mũ
bảo hiểm
Móc giữ
mũ bảo hiểm
Vòng D móc
mũ bảo hiểm
T.
CẢNH BÁO
3
Túi đựng tài liệu
Đai giữ cao su
Bộ dụng cụ
Móc giữ mũ bảo hiểm, dây treo mũ bảo
hiểm (trong bộ dụng cụ), bộ dụng cụ, và túi
đựng tài liệu được đặt dưới yên xe sau.
u Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi
dựng xe.
Tháo yên xe sau (56)
#
34
Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có
thể gây cản trở bánh sau hoặc giảm xóc
và dẫn đến tai nạn gây thương tích
nghiêm trọng hoặc tử vong.
Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi
dựng xe. Không lái xe khi mũ bảo hiểm
vẫn được treo ở móc.
Bảo dưỡng
Vui lòng đọc kỹ phần “Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng” và “Những nguyên tắc bảo
dưỡng cơ bản” trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng. Tham khảo phần “Thông số kỹ
Chân chống nghiêng................................ T. 64
Xích tải....................................................... T. 65
Côn/Ly hợp................................................ T. 66
Tay ga ........................................................ T. 69
Bảo dưỡng
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng
CẢNH BÁO
3
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp động cơ đạt
được hiệu suất hoạt động tốt nhất, tránh xảy
ra hỏng hóc và giảm mức độ ô nhiễm không
khí. Bảo dưỡng xe là trách nhiệm của người
sử dụng. Chắc chắn phải kiểm tra xe trước khi
lái và thực hiệ
lịch bảo dưỡng.
Bảo dưỡng xe không đúng cách hoặc
không khắc phục lỗi trước khi lái có thể
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm
trọng hoặc tử vong.
Luôn thực hiện theo những hướng dẫn
về lịch kiểm tra và bảo dưỡng xe trong
tài liệu Hướng dẫn sử dụng này.
36
n kiểm tra xe định kỳ theo đúng
2 T. 37
An toàn bảo dưỡng
Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
thực hiện công việc bảo dưỡng và đảm bảo
rằng bạn có đủ dụng cụ, phụ tùng thay thế và
có kỹ năng sửa chữa cần thiết.
Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn tất
cả những mối nguy hiểm có thể xảy ra trong
quá trình bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể
quyết định
mục bảo dưỡng đó hay không.
Làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi thực
hiện công việc bảo dưỡng.
●
Tắt máy và rút chìa khóa ra.
●
Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn bằng chân chống nghiêng hoặc chân
chống bảo dưỡng để hỗ trợ.
●
Hãy đểđộng cơ, ống xả, phanh và các chi
tiết nhiệt độ cao khác nguội hẳn trước khi
sửa chữa để tránh bị bỏng.
●
Chỉ nổ máy khi được hướng dẫn và ở nơi
thông thoáng.
được liệu bạn có nên thực hiện
Bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng đưa ra những yêu cầu bảo
dưỡng cần thiết đểđảm bảo an toàn cho
người sử dụng, giúp cho xe đạt được tính
năng hoạt động đáng tin cậy và kiểm soát
khí xả hợp lý.
Bảo dưỡng phải tuân theo đúng tiêu chuẩn
và thông số kỹ thuật của Honda đưa ra,
phải được thực hiện bởi những kỹ thuật
viên do Honda đào tạo và
được trang bị các
dụng cụ sửa chữa cần thiết. Cửa hàng
Honda ủy nhiệm là nơi có thể đáp ứng
được tất cả các yêu cầu trên. Hãy giữ lại tất
cả các phiếu bảo dưỡng đểđảm bảo chiếc
xe của bạn được bảo dưỡng đầy đủ, đúng
cách.
Hãy kiểm tra xem người thực hiện công
việc bảo dưỡng xe cho bạn có ghi đầy đủ
thông tin vào tờ phiếu bảo dưỡng hay
không.
Tất cả công việc bảo dưỡng theo lịch sẽđược coi là chi phí vận hành thông thường
của chủ xe và bạn cần trả chi phí này cho
cửa hàng Honda ủy nhiệm. Hãy giữ lại tất
cả các hóa đơn. Nếu bán xe, hãy chuyển
giao những hóa đơn này cho chủ xe mới.
Honda khuyến cáo cửa hàng Honda ủy
nhiệm cần chạy thử xe cho bạn sau mỗi lần
kiểm tra bảo d
ưỡng định kỳ.
Còn tiếp
37
Lịch bảo dưỡng
Bảo dưỡng
*1
Mục bảo dưỡng
Kiểm tra xe
trước khi lái
2
T. 40
× 1.000 km161218243036
Tần suất
× 1.000 dặm 0,64812162024
Kiểm tra
hàng
năm
Đường ống xăng–
Mực xăng33
Hoạt động của tay ga69
*2
Lọc gió
Ống thông hơi vách máy
Bugi–
Khe hở xu páp–
*3
Dầu động cơ57
Màn lọc dầu động cơ–
Tốc độ cầm chừng động cơ–
Dung dịch làm mát két tản nhiệt
*4
Hệ thống làm mát–
Hệ thống kiểm soát khí xả
Mức độ bảo dưỡng
: Trung bình. Chúng tôi khuyên bạn nên để cửa hàng Honda
ủy nhiệm bảo dưỡng xe giúp bạn nếu bạn không có đủ
dụng cụ và kỹ năng cơ khí cần thiết.
Quy trình này được cung cấp trong cuốn Hướng dẫn bảo
Chú thích về bảo dưỡng
:
Kiểm tra (vệ sinh, điều chỉnh, bôi trơn hoặc thay thế nếu cần)
:
Vệ sinh
:
Bôi trơn
:
Thay thế
trì chính thức của Honda.
:Kỹ thuật. Vì sự an toàn của bạn, hãy để cửa hàng Honda
ủy nhiệm bảo dưỡng xe cho bạn.
38
Tham
Thay
khảo
thế định
trang
kỳ
–
–
3 năm59
Bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng
*1
Mục bảo dưỡng
Kiểm tra xe
trước khi lái
2
T. 40
× 1.000 km161218243036
Tần suất
× 1.000 dặm 0,64812162024
Kiểm tra
hàng
năm
Xích tảiMỗi 500 km (300 dặm): 65
*4
Dầu phanh
Mòn má phanh62
Hệ thống phanh40
Công tắc đèn phanh63
Độ rọi đèn pha–
Đèn/còi–
Hệ thống ly hợp66
Chân chống nghiêng64
Giảm xóc–
Ốc, bu lông và ốc vít–
Bánh xe/lốp xe47
Vòng bi cổ lái–
Lưu ý:
*
1 : Với quãng đường đi được cao hơn các mốc quãng đường trong lịch bảo dưỡng thì lặp lại chu kỳ bảo dưỡng như trên.
*
2 : Bạn nên thực hiện bảo dưỡng thường xuyên hơn nếu thường lái xe trong điều kiện ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
*
3 : Bạn nên thực hiện bảo dưỡng thường xuyên hơn nếu thường lái xe dưới trời mưa hoặc mở hết ga.
*
4 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về sửa chữa.
Tham
Thay
thế định
kỳ
2 năm61
khảo
trang
39
Bảo dưỡng
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Kiểm tra xe trước khi lái
Đểđảm bảo an toàn, trách nhiệm của bạn là
phải thực hiện kiểm tra xe trước khi lái đểđảm
bảo xe không có bất kỳ trục trặc nào. Kiểm tra
xe trước khi lái là nhiệm vụ bắt buộc để đảm
bảo sự an toàn, bởi vì chỉ cần một hỏng hóc
nhỏ như lốp xì hơi cũng có thể gây phiền hà
cho bạn.
Hãy kiểm tra các mục sau đây trước khi lên
xe:
●
Mực xăng - Đổ xăng vào bình nếu cần
2 T. 33
●
Tay ga - Kiểm tra để đảm bảo tay ga hoạt
động êm ở mọi vị trí của cổ lái, cả khi mở ga và đóng ga hoàn toàn
●
Mực dầu động cơ – Đổ thêm dầu động cơ
nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ không
2 T. 57
●
Mức dung dịch làm mát – đổ thêm dung
dịch làm mát nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ
không
2 T. 59
40
2 T. 69
●
Xích tải – Kiểm tra tình trạng và độ chùng,
điều chỉnh và bôi trơn nếu cần
●
Phanh - Kiểm tra hoạt động của phanh;
2 T. 65
Phanh trước và phanh sau: kiểm tra mực
dầu phanh và độ mòn má phanh
2 T. 62
●
Đèn và còi – Kiểm tra đèn, đèn báo và còi
2 T. 61,
xem có hoạt động đúng chức năng không.
●
Ly hợp/côn - Kiểm tra hoạt động của ly hợp/
côn;
Điều chỉnh hành trình tự do nếu cần
●
Bánh xe và lốp xe – Kiểm tra tình trạng, áp
suất lốp và điều chỉnh nếu cần
●
Kiểm tra đểđảm bảo không để các vật liệu
2 T. 66
2 T. 47
dễ cháy mắc vào bên trong xe hoặc khu
vực cổống xả.
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
CẢNH BÁO
3
LƯU Ý
LƯU Ý
Thay thế phụ tùng
Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng của
Honda hoặc loại tương đương để đảm bảo an
toàn và độ bền của xe.
Lắp phụ tùng không chính hãng Honda
có thể gây mất an toàn cho xe và dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm
trọng hoặc tử vong.
Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng của
Honda hoặc loại tương đương được
thiết kế và áp dụng cho chiếc xe này.
Bình điện
Chiếc xe này sử dụng loại bình điện không
cần bảo dưỡng. Không cần kiểm tra mức
dung dịch điện phân hoặc đổ thêm nước cất.
Hãy vệ sinh các cực bình điện nếu bị bẩn
hoặc ăn mòn điện cực.
Không được tháo d
Không cần tháo nắp bình điện khi sạc.
Bình điện của loại xe này thuộc loại không cần
bảo dưỡng và có thể hỏng nếu tháo dải chắn
nắp bình điện.
Bình điện bị loại bỏ không đúng cách có thể gây
hại cho môi trường và sức khỏe của con người.
Luôn tuân thủ theo quy định của địa phương để
xử lý bình điện đúng cách.
ải chắn nắp bình điện ra.
Còn tiếp
41
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
CẢNH BÁO
3
Hướng dẫn trong trường hợp khẩn cấp
#
Nếu một trong những hiện tượng sau xảy ra,
hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
●
Dung dịch điện phân bắn vào mắt:
u Rửa mắt liên tục bằng nước mát ít nhất
15 phút. Dùng nước có áp lực có thể làm
hỏng mắt.
●
Dung dịch điện phân bắn vào da:
u Cởi bỏ quần áo đã dính dung dịch điện
42
phân và rửa thật sạch sẽ vùng da bằng
nước.
●
Dung dịch điện phân bắn vào miệng:
u Súc miệng bằng nước sạch, không được
nuốt.
Ở điều kiện hoạt động bình thường, bình
điện tạo ra khí hydro có thể gây nổ.
Do đó nếu có tia lửa, bình điện có thể nổ
và tạo ra một lực đủ để làm tổn thương
hoặc gây nguy hiểm đến tính mạng của
bạn.
Nên để thợ có tay nghề thực hiện công
việc bảo dưỡng bình điện này. Người
thực hiện công việc bảo d
ưỡng cần mặc
đồ bảo hộ và đeo kính bảo hộ.
Vệ sinh các cực bình điện
#
1.
Tháo bình điện. 2 T. 51
2.
Nếu các cực bình điện có dấu hiệu bịăn
mòn và bị bám muội trắng, hãy rửa bằng
nước ấm và lau sạch.
Bảo dưỡng
LƯU Ý
LƯU Ý
Cầu chì
bịđứt
3.
Nếu các cực bình điện bịăn mòn quá mức,
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám.
Đeo kính bảo hộ.
4.
Lắp lại bình điện sau khi vệ sinh xong.
Bình điện có tuổi thọ giới hạn. Hãy tham khảo
ý kiến của cửa hàng Honda ủy nhiệm để biết
khi nào cần thay thế bình điện. Luôn thay thế
bình điện cũ bằng bình điện cùng loại.
Lắp phụ kiện điện không chính hãng Honda có
thể gây quá tải hệ thống điện, làm tiêu hao điện
áp bình điện và có thể gây hư hỏng hệ thống.
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Cầu chì
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
Nếu một chi tiết điện nào đó trên xe không
hoạt động, hãy kiể
hỏng.
2 T. 77
Kiểm tra và thay thế cầu chì
#
Vặn khóa điện sang vị trí (Off) khi cần tháo
và kiểm tra cầu chì. Nếu cầu chì bị đứt, hãy
thay cầu chì có cùng thông số với cầu chì cũ. Để biết thông số của cầu chì, hãy tham khảo
phần “Thông số kỹ thuật.”
Thay thế cầu chì có thông số cao hơn có thể
làm tăng khả năng hư hỏng hệ thống điện.
m tra và thay thế cầu chì bị
2 T. 94
Còn tiếp
43
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
Mã dầu
Phân loại dầu
Không nênKhuyên dùng
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe đến cửa
hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Dầu động cơ
Mức tiêu hao dầu động cơ sẽ thay đổi và chất
lượng dầu giảm tùy theo thời gian sử dụng và
điều kiện lái xe.
Hãy kiểm tra mực dầu động cơ đều đặn và đổ
thêm dầu khuyên dùng vào nếu cần. Dầu cũ
hoặc bẩn cần được thay càng sớm càng tốt.
Lựa chọn dầu động cơ
#
Để biết loại dầu động cơ khuyên dùng, hãy
tham khảo phần “Thông số kỹ thuật.”
Nếu sử dụng dầu động cơ không chính hãng
Honda, hãy kiểm tra nhãn hiệu dầu để chắc
chắn đạt tất cả các tiêu chí sau:
●
Tiêu chuẩn JASO T 903*1: MA
●
Tiêu chuẩn SAE*2: 10W-30
●
Phân loại API*3: SJ hoặc cao hơn
44
2 T. 93
*1.
Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để
chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ.
Có hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau đây để
thể hiện loại dầu MA.
*2.
Tiêu chuẩn SAE phân loại dầu theo độ nhớt.
*3.
Phân loại API quy định chất lượng và tính năng
hoạt động của dầu động cơ. Sử dụng dầu SJ
hoặc cao hơn ngoại trừ loại có dòng chữ
“Energy Conserving” hoặc “Resource
Conserving” ở vòng ngoài của nhãn API.
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
LƯU Ý
LƯU Ý
Bình thường
(TỐT)
Mòn
(THAY THẾ)
Hư hỏng
(THAY THẾ)
Dầu phanh
Không đổ thêm hoặc thay thế dầu phanh,
ngoại trừ trường hợp khẩn cấp. Chỉ sử dụng
dầu phanh sạch đựng trong bình kín. Nếu lỡ
đổ thêm dầu, hãy mang đến cửa hàng Honda
ủy nhiệm để sửa chữa ngay khi có thể.
Dầu phanh có thể phá hủy các bề mặt sơn và
nhựa.
Lau sạch chỗ dầu phanh tràn ngay lập tức và
rửa sạch sẽ.
Dầu phanh khuyên dùng:
Xích tải
Phải kiểm tra và bôi trơn xích tải thường
xuyên. Hãy kiểm tra xích thường xuyên hơn
nếu bạn thường chạy xe trên đường xấu,
chạy ở tốc độ cao hoặc khi ph
nhanh nhiều lần.
Dầu phanh Honda DOT 3 hoặc DOT 4
hoặc loại tương đương
2 T. 65
ải tăng tốc
Nếu xích không di chuyển êm, gây tiếng ồn lạ,
bị hỏng con lăn, lỏng chốt nối, hoặc bị xoắn,
hãy mang đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để
kiểm tra.
Đồng thời kiểm tra nhông dẫn động và nhông
bịđộng. Nếu răng của một trong hai nhông tải
bị mòn hoặc hư hỏng, hãy đến cửa hàng
Honda ủy nhiệm để thay thế nhông tải.
Sử dụng xích mới cho nhông tải bị mòn sẽ
khiến xích bị mòn nhanh.
Còn tiếp
45
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
LƯU Ý
Vệ sinh và bôi trơn
#
Sau khi kiểm tra độ chùng, vệ sinh xích và
nhông tải trong khi quay bánh sau. Sử dụng
vải khô cùng dung môi khó bắt cháy. Sử dụng
bàn chải mềm nếu xích bẩn.
Sau khi vệ sinh, lau khô và bôi trơn bằng dầu
bôi trơn khuyên dùng.
Dầu bôi trơn khuyên dùng:
Dầu bôi trơn xích tải
Nếu không có, sử dụng dầu hộp số
SAE 80 hoặc 90.
46
Tuyệt đối không sử dụng xăng hoặc dung môi
dễ bắt cháy để làm sạch xích tải vì có thể gây
cháy nổ.
Tránh để dầu bôi trơn dính vào phanh hoặc
lốp xe. Tránh bôi quá nhiều dầu bôi trơn xích
để không bị bắn dầu vào quần áo và xe.
Dung dịch làm mát khuyên dùng
Chỉ sử dụng dung dịch làm mát HONDA
PRE-MIX COOLANT chính hãng không pha
nước. Dung dịch làm mát HONDA PRE-MIX
COOLANT có khả năng chống ăn mòn và quá
nhiệt rất hiệu quả.
Nên kiểm tra và thay thế dung dịch làm mát
đúng theo lịch bảo dưỡng.
Sử dụng dung dịch làm mát không dành cho
động cơ bằng nhôm hoặc dùng nước máy/
nước khoáng có thể gây ăn mòn động cơ.
2 T. 37
Bảo dưỡng
Ống thông hơi vách máy
Bạn nên thực hiện việc bảo dưỡng thường
xuyên hơn khi thường lái xe dưới trời mưa,
mở hết ga, sau khi rửa xe hoặc xe bịđổ. Bạn
cần bảo dưỡng nếu quan sát thấy cặn bẩn ở
phần trong suốt của ống thông hơi vách máy.
Nếu ống thông hơi bị tràn, bộ lọc gió có thể
nhiễm bẩn dầu động cơ và gây ra tình trạng
động cơ ho
ạt động kém.
Lốp xe (Kiểm tra/Thay thế)
Kiểm tra áp suất lốp
#
Kiểm tra lốp bằng mắt thường và sử dụng
đồng hồ đo áp suất để đo áp suất lốp ít nhất
một lần mỗi tháng hay bất cứ khi nào thấy lốp
bị non hơi. Luôn kiểm tra áp suất lốp khi lốp
nguội.
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Kiểm tra hư hỏng lốp
#
xem lốp có bị phình to hoặc phồng lên ở hai
bên thành lốp không.
Kiểm tra mòn bất thường
#
Kiểm tra lốp xem có
vết cắt/nứt làm lộ
phần lõi bên trong lốp
ra ngoài hoặc có vật
nhọn cắm vào thành
lốp/gai lốp hay không.
Đồng thời kiểm tra
Kiểm tra lốp xem có
dấu hiệu mòn bất
thường trên bề mặt
tiếp xúc không.
Còn tiếp
47
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
Dấu vị trí chỉ
thị độ mòn
hoặc
TWI
CẢNH BÁO
3
Kiểm tra độ sâu gai lốp
#
Kiểm tra dấu chỉ thị độ mòn gai lốp. Nếu nhìn
thấy dấu này, hãy thay lốp ngay lập tức.
Để lái xe an toàn, bạn nên thay lốp khi đạt đến
độ sâu gai lốp tối thiểu.
Sử dụng lốp xe bị mòn quá mức hoặc
không được bơm đúng áp suất là những
nguyên nhân gây tai nạn dẫn đến
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
48
Hãy thực hiện theo những chỉ dẫn về
bơm lốp và bảo dưỡng lốp xe trong tài
liệu hướng dẫn này.
Bảo dưỡng
CẢNH BÁO
3
Hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm
để thay lốp.
Để biết loại lốp, áp suất lốp và độ sâu gai lốp
tối thiểu khuyên dùng, hãy tham khảo phần
“Thông số kỹ thuật.”
2 T. 93
Hãy làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi
thay lốp.
●
Sử dụng lốp khuyên dùng hoặc loại lốp có
cùng kích cỡ, cấu trúc, dải tốc độ và giới
hạn trọng tải tương ứng với loại cũđể thay
thế.
●
Cân bằng bánh xe bằng đối trọng cân bằng
chính hãng của Honda hoặc loại tương đương sau khi lắp lốp.
●
Không lắp thêm săm vào trong lốp xe do xe
này sử dụng lốp không săm. Tích tụ nhiệt
quá mức có thể làm nổ lốp.
●
Chỉ sử dụng lốp không săm cho loại xe này.
Vành xe được thiết kế dành riêng cho loại
lốp không săm, trong quá trình tăng tốc
hoặc phanh gấp thì kiểu lốp có săm sẽ bị
trượt ra khỏi vành và nhanh chóng xì hơi.
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Lắp lốp xe không đúng cách có thể gây
ảnh hưởng xấu đến khả năng điều khiển
và độ ổn định của xe dẫn đến tai nạn gây
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Luôn sử dụng lốp xe đúng kích cỡ và
chủng loại theo như khuyến cáo trong
hướng dẫn sử dụng này.
49
Bảo dưỡng
Bộ dụng cụ
Bộ dụng cụđược để dưới yên xe sau.
2 T. 34
Bạn có thể thực hiện việc sửa chữa, điều
chỉnh nhỏ hoặc thay thế phụ tùng trên
đường bằng những dụng cụđược trang bị
này.
●
Cờ lê 10 × 14 mm
●
Cờ lê tháo bugi
●
Cờ lê lục giác 5 mm
●
Dây treo mũ bảo hiểm
●
Dụng cụ tháo cầu chì
50
Bảo dưỡng
Tháo & lắp các bộ phận thân xe
Ốp ống dẫn
khí nạp
Kẹp giữ
Ống dẫn khí nạp
Vít
Bình điện
Tháo
#
Kiểm tra đểđảm bảo khóa điện đã ở vị trí
(Off).
1.
Tháo yên xe trước. 2 T. 55
2.
Tháo kẹp và kéo ốp ống dẫn khí nạp về
phía trước và hướng lên trên.
3.
Tháo các vít và kéo ống dẫn khí nạp về
phía sau.
Còn tiếp
51
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện
Bảo dưỡng
Cực dương
Đai giữ bình điện
Cực âm
Bình
điện
Đai ốc cực
Đai ốc cực
Bu lông
52
4.
Tháo bu lông.
5.
Tháo cực âm - ra khỏi bình điện.
6.
Tháo cực dương + ra khỏi bình điện.
7.
Tháo bình điện một cách cẩn thận tránh
làm rơi các đai ốc cực.
8.
Tháo đai giữ bình điện ra khỏi bình điện.
Bảo dưỡng
Lắp
#
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với lúc tháo. Luôn nhớ nối cực
dương + vào trước. Siết chặt các bu lông
và đai ốc.
u Kiểm tra để đảm bảo đai giữ bình điện
được đặt đúng vị trí như hình minh họa.
Hãy đảm bảo rằng các thông tin hiển thị
trên đồng hồ phải chính xác sau khi lắp lại
bình điện.
2 T. 21
Để bảo dưỡng bình điện đúng cách, hãy
tham khảo phần “Những nguyên tắc bảo
dưỡng cơ bản.”
2 T. 41
“Hỏng bình điện.” 2 T. 76
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện
53
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp giữ
Bảo dưỡng
Chốt giữa
Kẹp giữ
Tháo
#
1.
Ấn chốt giữa xuống để mở khóa.
2.
Kéo kẹp giữ ra khỏi lỗ.
54
Lắp
#
1.
Ấn đầu dưới của chốt giữa.
2.
Lắp kẹp giữ vào trong lỗ.
3.
Ấn chốt giữa xuống để khóa kẹp giữ.
Bảo dưỡng
Bạc lót
Hốc
Yên xe
trước
Bu lông gắn
Bạc
lót
Lẫy
Yên xe trước
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Yên xe trước
Tháo
#
1.
Kéo góc phía sau của yên xe trước lên
trên, sau đó tháo bu lông gắn và bạc lót.
2.
Kéo yên xe trước về phía sau và lên
trên.
Lắp
#
1.
Lắp yên xe trước bằng cách cài lẫy vào
hốc.
2.
Lắp bạc lót và bu lông gắn.
3.
Siết chặt bu lông gắn.
Lực siết: 10 N·m (1.0 kgf·m, 7 lbf·ft)
Kiểm tra yên xe xem có được khóa chặt
vào vị trí không bằng cách nhấc nhẹ yên
xe lên.
55
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Yên xe sau
Bảo dưỡng
Mấu sau
Yên xe sau
Chìa khóa điện
Vấu sau
Khóa yên xe
Mấu trước
Vấu trước
Yên xe sau
56
Tháo
#
1.
Tra chìa khóa điện vào khóa yên xe.
2.
Xoay chìa khóa điện theo chiều kim
đồng hồ, sau đó kéo yên xe sau về phía trước và lên trên.
Lắp
#
1.
Cài các vấu trước và vấu sau vào các
mấu trước và mấu sau trên khung xe.
2.
Ấn phần đầu yên xe sau về phía sau và
hướng xuống cho đến khi khóa vào
đúng vị trí.
Kiểm tra yên xe xem có được khóa chặt
vào vị trí không bằng cách nhấc nhẹ yên
xe lên.
Yên xe tự động khóa khi được đóng lại.
Cẩn thận không để quên chìa khóa bên
trong cốp đựng đồ dưới yên xe sau.
Bảo dưỡng
Que/nắp đổ dầu
Vạch dưới
Vạch trên
Dầu động cơ
Kiểm tra dầu động cơ
1.
Nếu động cơ nguội, hãy đểđộng cơ nổ
cầm chừng từ 3 đến 5 phút.
2.
Vặn khóa điện sang vị trí (Off) và đợi
từ 2 - 3 phút.
3.
Dựng xe ở vị trí thẳng đứng trên bề mặt
bằng phẳng, chắc chắn.
4.
Rút que/nắp đổ dầu ra và lau sạch.
5.
Lắp que/nắp đổ dầu cho đến khi vào hết
nhưng không được vặn.
6.
Kiểm tra đểđảm bảo mực dầu ở giữa
vạch trên và vạch dưới trên que/nắp đổ
dầu.
7.
Lắp lại que/nắp đổ dầu chắc chắn.
57
Dầu động cơ uĐổ thêm dầu động cơ
Bảo dưỡng
LƯU Ý
Đổ thêm dầu động cơ
2.
Lắp lại que/nắp đổ dầu chắc chắn.
Nếu dầu động cơở mức dưới hoặc gần
đến dấu vạch dưới, hãy đổ thêm dầu động
cơ vào.
1.
2 T. 44, 2 T. 93
Tháo que/nắp đổ dầu. Đổ dầu khuyên
dùng cho đến khi mực dầu chạm dấu
vạch trên.
u Dựng xe ở vị trí thẳng đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn để kiểm
tra mực dầu.
u Không đổ dầu quá dấu vạch trên.
u Hãy chắc rằng không có vật lạ lọt vào
qua lỗ đổ dầu.
u Lau sạch chỗ dầu tràn ngay lập tức.
58
Đổ quá nhiều dầu hoặc vận hành xe thiếu dầu
có thể gây hư hỏng động cơ. Không được hòa
trộn các loại dầu có nhãn hiệu và phẩm cấp dầu
khác nhau. Chúng có thể ảnh hưởng đến khả
năng bôi trơn và hoạt động của côn.
Để biết loại dầu khuyên dùng và hướng dẫn
lựa chọn dầu, hãy tham khảo phần “Những
nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản.”
2 T. 44
Bảo dưỡng
Vạch TRÊN (UPPER)
Vạch DƯỚI (LOWER)
Bình dự trữ
Dung dịch làm mát
Kiểm tra dung dịch làm mát
Kiểm tra lượng dung dịch làm mát trong
bình dự trữ khi động cơ nguội.
1.
Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn.
2.
Giữ cho xe thẳng đứng.
3.
Kiểm tra xem mức dung dịch làm mát có
nằm ở giữa vạch UPPER và vạch
LOWER trên bình dự trữ không.
Nếu thấy lượng dung dịch làm mát giảm
nhanh hoặc cạn hết trong bình dự trữ, có
khả năng dung dịch làm mát đã bị rò rỉ
nghiêm trọng. Hãy mang xe đến cửa hàng
Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Đổ thêm dung dịch làm mát
Nếu lượng dung dịch làm mát nằm dưới
vạch LOWER, hãy đổ thêm dung dịch làm
mát khuyên dùng (
chạm vạch UPPER.
Chỉ đổ thêm dung dịch làm mát qua nắp bình
dự trữ, không được tháo nắp két tản nhiệt.
2 T. 46) cho đến khi
Còn tiếp
59
Dung dịch làm mát uĐổ thêm dung dịch làm mát
Bảo dưỡng
CẢNH BÁO
3
Nắp bình dự trữ
Bình dự trữ
1.
Tháo nắp bình dự trữ và đổ thêm dung
dịch làm mát vào, đồng thời chú ý mức
dung dịch làm mát.
u Không đổ dung dịch làm mát tràn quá
vạch UPPER.
u Hãy đảm bảo rằng không có vật lạ lọt
vào qua miệng bình dự trữ.
2.
Lắp lại thật chặt nắp bình dự trữ.
Tháo nắp két tản nhiệt trong khi động cơ
còn nóng có thể khiến dung dịch làm mát
bắn ra ngoài và gây bỏng.
Luôn đểđộng cơ và két tản nhiệt nguội
hẳn trước khi tháo nắp két tản nhiệt.
60
Bảo dưỡng
Phanh
Phanh trước
Phanh sau
Hộp dầu phanh trước
Vạch LWR
Vạch UPPER
Vạch LOWER
Hộp dầu phanh sau
Phanh trước
Phanh sau
Kiểm tra dầu phanh
1.
2.
Dựng xe ở vị trí thẳng đứng trên bề mặt
bằng phẳng, chắc chắn.
Hãy đảm bảo hộp dầu
phanh nằm ngang và mực dầu ở trên
vạch LWR.
Kiểm tra xem hộp dầu phanh
có nằm ngang không và mực dầu có
nằm ở giữa vạch LOWER và vạch
UPPER không.
Nếu mực dầu phanh trong hộp dầu thấp
hơn vạch LWR hoặc vạch LOWER hoặc
hành trình tự do của tay phanh và bàn đạp
phanh vượt quá tiêu chuẩn, hãy kiểm tra độ
mòn má phanh.
Nếu má phanh không bị mòn, có khả năng
bị rò rỉ
dầu phanh. Hãy mang xe đến cửa
hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
61
Phanh u Kiểm tra má phanh
Bảo dưỡng
Phanh trước
Phanh sau
Phanh trước
Phanh sau
Phanh trước
Phanh sau
Dấu chỉ thị độ mòn
Đĩa
phanh
Dấu chỉ thịđộ mòn
Má phanh
Dấu chỉ thịđộ mòn
Đĩa phanh
Kiểm tra má phanh
Kiểm tra tình trạng dấu chỉ thị độ mòn má
phanh.
Cần thay thế má phanh nếu
má phanh bị mòn tới dấu chỉ thị.
Cần thay thế má phanh nếu má
phanh bị mòn tới dấu chỉ thị.
1.
trước ngàm phanh.
2.
phải phía sau xe.
Nếu cần thay thế má phanh, nên để cửa
hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công việc
này.
Luôn thay má phanh bên trái và bên phải
cùng lúc.
62
Kiểm tra má phanh từ phía
Kiểm tra má phanh từ bên
Bảo dưỡng
Điều chỉnh công tắc đèn phanh
Công tắc đèn phanh
Ốc điều chỉnh
BA
Kiểm tra hoạt động của công tắc đèn
phanh.
Giữ công tắc đèn phanh và vặn ốc điều
chỉnh theo chiều A nếu công tắc hoạt động
quá trễ, hoặc vặn ốc theo chiều B nếu công
tắc hoạt động quá sớm.
Phanh uĐiều chỉnh công tắc đèn phanh
63
Bảo dưỡng
Chân chống nghiêng
Lò xo chân chống nghiêng
Kiểm tra chân chống nghiêng
1.
Kiểm tra xem chân chống nghiêng có
hoạt động trơn tru không. Nếu chân
chống nghiêng bị cứng hoặc kêu cót két
thì làm sạch khu vực chốt và bôi trơn bu
lông chốt bằng dầu nhớt máy sạch.
2.
Kiểm tra lò xo xem có bị hỏng hoặc mất
đàn hồi không.
64
Bảo dưỡng
Xích tải
Kiểm tra độ chùng xích tải
Kiểm tra độ chùng xích tải tại một vài điểm
dọc xích. Nếu độ chùng không đồng nhất
tại tất cả các điểm thì một số mắt xích có
thể bị xoắn và dính vào nhau.
Hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra.
1.
Chuyển số về vị trí Không số. Tắt máy.
2.
Dựng xe bằng chân chống nghiêng trên
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn.
3.
Kiểm tra độ chùng ở nửa dưới của xích
tải ở giữa hai nhông tải.
Độ chùng xích tải:
25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
u Không lái xe nếu độ chùng vượt quá
50 mm (2.0 in).
4.
Dắt xe về phía trước và kiểm tra đảm
bảo xích di chuyển êm.
5.
Kiểm tra nhông tải. 2 T. 45
6.
Vệ sinh và bôi trơn xích tải. 2 T. 46
65
Bảo dưỡng
Côn/Ly hợp
Hành trình tự
do tay côn
Tay côn
LƯU Ý
Kiểm tra côn
Kiểm tra hành trình tự do tay côn
#
Kiểm tra hành trình tự do tay côn.
Hành trình tự do tay côn:
10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in)
66
Kiểm tra dây côn xem có bị xoắn hoặc có
dấu hiệu mòn hay không. Nếu cần thay thế,
nên để cửa hàng Honda ủy nhiệm thực
hiện công việc này.
Bôi trơn dây côn bằng loại dầu bôi trơn có
sẵn trên thị trường để ngăn tình trạng mòn
sớm hoặc ăn mòn dây.
Điều chỉnh hành trình tự do không đúng cách
có thể khiến côn bị mòn sớm.
Bảo dưỡng
Điều chỉnh hành trình tự do tay
Ốc điều chỉnh dây côn trên
Ốc khóa trên
Nắp chắn bụi bằng cao su
–
+
côn
Điều chỉnh trên
#
Trước tiên, hãy điều chỉnh bằng ốc điều
chỉnh dây côn trên.
Côn/Ly hợp uĐiều chỉnh hành trình tự do tay côn
1.
Kéo nắp chắn bụi bằng cao su về phía
sau.
2.
Nới lỏng ốc khóa trên.
3.
Vặn ốc điều chỉnh dây côn trên cho đến
khi hành trình tự do nằm trong khoảng
10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in).
4.
Siết chặt ốc khóa trên và kiểm tra lại
hành trình tự do.
5.
Lắp nắp chắn bụi bằng cao su về phía
sau.
Còn tiếp
67
Côn/Ly hợp uĐiều chỉnh hành trình tự do tay côn
Bảo dưỡng
Ốc điều chỉnh dưới
Ốc khóa dưới
+
–
Điều chỉnh dưới
#
Nếu ốc điều chỉnh dây côn trên đã bị vặn ra
đến giới hạn ren, hoặc không thể đạt được
hành trình tự do chính xác thì hãy điều chỉnh
bằng ốc điều chỉnh dây côn dưới.
1.
Nới lỏng ốc khóa trên và vặn ốc điều
chỉnh dây côn trên vào hết cỡ (nhằm đạt
được hành trình tự do tối đa). Siết chặt
ốc khóa trên.
2.
Nới lỏng ốc khóa dưới.
3.
Vặn ốc điều chỉnh dưới cho đến khi hành
trình tự do của tay côn nằm trong
khoảng 10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in).
4.
Siết chặt ốc khóa dưới và kiểm tra hành
trình tự do tay côn.
5.
Khởi động động cơ, bóp tay côn và sang
số. Đảm bảo rằng xe không chết máy và
bị giật. Từ từ nhả tay côn ra và mở ga. Xe
cần chuyển động êm và tăng tốc từ từ.
Nếu không thểđiều chỉnh đúng theo cách
này hoặc côn không hoạt động đúng cách
thì hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm.
68
Bảo dưỡng
Hành trình tự do tay ga
Mép tay ga
Tay ga
Kiểm tra tay ga
Tắt máy, kiểm tra xem tay ga có xoay trơn
tru từ vị trí đóng hết cho đến vị trí mở hết ở
mọi vị trí của cổ lái và hành trình tự do tay
ga hay không. Nếu tay ga không di chuyển
trơn tru, tự động đóng ga hoặc dây ga bị
hỏng, hãy mang đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra.
Hành trình tự do tay ga tính từ mép tay
ga:
2 - 6 mm (0.1 - 0.2 in)
69
Tìm kiếm hư hỏng
Động cơ không khởi động....................... T. 71
Quá nhiệt (Đèn báo quá nhiệt dung dịch
làm mát sáng).......................................... T. 72
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy...
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI
(Phun xăng điện tử) (MIL) ...........................T. 73
Đèn báo ABS
(Hệ thống chống bó cứng phanh) ............T. 73
Các đèn cảnh báo khác............................ T. 74
Báo lỗi đồng hồ báo xăng..............................T. 74
Thủng lốp .................................................. T. 75
T. 73
Trục trặc về điện .......................................T. 76
Hỏng bình điện.................................................. T. 76
Cháy bóng đèn.................................................. T. 76
Cháy cầu chì ...................................................... T. 77
Lỗi động cơ hoạt động không ổn định
xảy ra thất thường ..................................T. 79
Tìm kiếm hư hỏng
Động cơ không khởi động
Mô tơ đề hoạt động nhưng động cơ không khởi động
Kiểm tra các mục sau đây:
●
Kiểm tra quy trình khởi động động cơ tiêu
chuẩn. 2 T. 28
●
Kiểm tra xem có còn xăng trong bình
không.
●
Kiểm tra xem đèn báo lỗi phun xăng điện
tử PGM-FI (MIL) có sáng không.
u Nếu đèn này sáng, hãy liên hệ với
cửa hàng Honda ủy nhiệm càng sớm
càng tốt.
Mô tơ đề không hoạt động
Kiểm tra các mục sau đây:
●
Kiểm tra quy trình khởi động động cơ tiêu
chuẩn. 2 T. 28
●
Kiểm tra xem cầu chì có bị đứt không.
2 T. 77
●
Kiểm tra xem mối nối bình điện có bị lỏng
không (2 T. 51), hoặc điện cực có bị ăn
mòn không (2 T. 41).
●
Kiểm tra tình trạng bình điện. 2 T. 76
Nếu lỗi vẫn còn xảy ra, hãy mang xe đến
cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
71
Tìm kiếm hư hỏng
Quá nhiệt (Đèn báo quá nhiệt dung dịch làm mát sáng)
LƯU Ý
Nếu quạt không hoạt động:
Nếu quạt hoạt động:
Nếu có rò rỉ:
Động cơ bị quá nhiệt khi xuất hiện các hiện
tượng sau:
●
Đèn báo quá nhiệt dung dịch làm mát
sáng.
●
Tăng tốc chậm.
Nếu hiện tượng này xảy ra, hãy đưa xe
vào lề đường và thực hiện quy trình sau.
Để xe nổ cầm chừng trong thời gian dài có
thể làm cho đèn báo quá nhiệt dung dịch
làm mát sáng.
Tiếp tục lái xe khi động cơ bị quá nhiệt có thể
gây hư hỏng nghiêm trọng cho động cơ.
1.
Tắt máy bằng khóa điện, sau đó vặn
khóa điện sang vị trí (On).
72
2.
Hãy đảm bảo quạt két tản nhiệt đang hoạt
động, rồi vặn khóa điện sang vị trí (Off).
Có thể đã có sự cố. Không khởi động
động cơ. Hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm.
Để động cơ nguội với khóa điện ở vị trí
(Off).
3.
Sau khi động cơ nguội, hãy kiểm tra ống
két tản nhiệt và xem có hiện tượng rò rỉ
dung dịch làm mát không. 2 T. 59
Không khởi động động cơ. Hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm.
4.
Kiểm tra mức dung dịch làm mát trong
bình dự trữ. 2 T. 59
u Đổ thêm dung dịch làm mát nếu cần.
5.
Nếu các bước kiểm tra từ 1-4 bình
thường, bạn có thể tiếp tục lái xe, tuy
nhiên cần quan sát kỹ đèn báo quá nhiệt
dung dịch làm mát.
Tìm kiếm hư hỏng
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy
●
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI
(Phun xăng điện tử) (MIL)
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe, có thể hệ
thống PGM-FI bị trục trặc. Hãy giảm tốc độ
và mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra càng sớm càng tốt.
Đèn báo ABS (Hệ thống chống
Đèn báo sáng hoặc bắt đầu nhấp nháy
khi đang lái xe.
●
Đèn báo không sáng khi khóa điện ở vị trí
(On).
●
Đèn báo không tắt ở tốc độ trên 10 km/h
(6 mph).
Nếu đèn báo ABS vẫn sáng, phanh sẽ tiếp
tục hoạt động như một hệ thống thông
thường nhưng không có tính năng chống
bó cứng phanh.
bó cứng phanh)
Nếu đèn báo có một trong những biểu hiện
sau, có thể hệ thống ABS bị trục trặc. Hãy
giảm tốc độ và mang xe đến cửa hàng
Honda ủy nhiệm để kiểm tra càng sớm
càng tốt.
Đèn báo ABS có thể nhấp nháy nếu bạn
quay bánh sau khi bánh sau được nâng lên
khỏi mặt đất. Trong trường hợp này, vặn
khóa điện sang vị trí (Off), rồi vặn lại về vị
trí (On). Đèn báo ABS sẽ tắt sau khi tốc
xe đạt 30 km/h (19 mph).
độ
73
Tìm kiếm hư hỏng
Các đèn cảnh báo khác
Báo lỗi đồng hồ báo xăng
Nếu hệ thống nhiên liệu bị lỗi, các đèn báo
xăng sẽ hiển thị trên màn hình giống như
hình minh họa.
Nếu hiện tượng này xảy ra, hãy mang xe
đến cửa hàng Honda ủy nhiệm càng sớm
càng tốt.
74
Tìm kiếm hư hỏng
CẢNH BÁO
3
Thủng lốp
Để vá lốp bị thủng hoặc tháo bánh xe, bạn
phải có dụng cụ đặc biệt và tay nghề về kỹ
thuật. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên để
cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công
việc này.
Sau khi vá lốp tạm thời, luôn nhớ kiểm tra
lốp hoặc thay lốp mới ở cửa hàng Honda ủy
nhiệm.
Sửa chữa khẩn cấp bằng bộ
dụng cụ sửa chữa lốp
Nếu lốp xe bị thủng một lỗ nhỏ, có thể sửa
chữa khẩn cấp bằng bộ dụng cụ sửa chữa
lốp không săm.
Hãy làm theo hướng dẫn sử dụng đi kèm
với bộ dụng cụ sửa chữa lốp.
Lái xe khi lốp xe chỉ được sửa chữa tạm
thời là rất nguy hiểm. Không lái xe vượt quá
50 km/h (30 mph). Hãy mang xe đến cửa
hàng Honda ủy nhiệm
sớm càng tốt.
để thay lốp càng
Lái xe khi lốp xe chỉ được sửa chữa tạm
thời là rất nguy hiểm. Nếu lốp hoặc săm
này bị hỏng, tai nạn có thể xảy ra gây
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Nếu buộc phải lái xe khi lốp vá tạm thời,
hãy lái xe thật chậm và cẩn thận, không
lái xe vượt quá 50 km/h (30 mph) cho
đến khi lốp xe được thay thế.
75
Tìm kiếm hư hỏng
Trục trặc về điện
LƯU Ý
Hỏng bình điện
Sạc bình điện bằng máy sạc bình điện dành
cho xe máy.
Tháo bình điện ra khỏi xe trước khi sạc.
Không sạc bằng máy sạc bình điện dùng
cho ô tô vì có thể gây quá nhiệt và làm hỏng
bình điện. Nếu bình điện không phục hồi
sau khi sạc, hãy liên hệ cửa hàng Honda ủy
nhiệm.
Chúng tôi khuyến cáo không mồi khởi động cho
xe máy bằng bình điện của xe ô tô, vì điều này
có thể làm hư hỏng hệ thống điện của xe.
76
Cháy bóng đèn
Tất cả các bóng đèn trên xe đều là đèn
LED. Nếu thấy một bóng LED nào không
sáng, hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm để sửa chữa.
Tìm kiếm hư hỏng
Nắp hộp
cầu chì
Cầu chì
dự phòng
Cầu chì
chính
Cháy cầu chì
Trước khi xử lý cầu chì, tham khảo phần
“Kiểm tra và thay thế cầu chì.”
Cầu chì trong hộp cầu chì
#
1.
Tháo yên xe trước. 2 T. 55
2.
Mở nắp hộp cầu chì.
3.
Kéo từng cầu chì ra bằng dụng cụ tháo
cầu chì trong bộ dụng cụ và kiểm tra hư
hỏng. Luôn thay cầu chì bịđứt/hỏng
bằng cầu chì dự phòng có cùng thông
số.
4.
Đóng nắp hộp cầu chì.
5.
Lắp lại các chi tiết theo thứ tự ngược với
lúc tháo.
2 T. 43
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì
Còn tiếp
77
Trục trặc về điện u
Tìm kiếm hư hỏng
LƯU Ý
Cầu chì
mô-tơ ABS
Nắp hộp
cầu chì
Cầu chì điện
từ ABS
Cầu chì
chính ABS
Cầu chì ABS
#
1.
2.
3.
4.
5.
78
Cháy cầu chì
Tháo yên xe trước. 2 T. 55
Mở nắp hộp cầu chì.
Kéo từng cầu chì ABS ra bằng dụng cụ
tháo cầu chì trong bộ dụng cụ và kiểm
tra hư hỏng. Luôn thay cầu chì bị đứt/
hỏng bằng cầu chì dự phòng có cùng
thông số.Đóng nắp hộp cầu chì.
Lắp lại các chi tiết theo thứ tự ngược với
lúc tháo.
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe đến cửa
hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Tìm kiếm hư hỏng
Lỗi động cơ hoạt động không ổn định xảy ra thất thường
Nếu lọc bơm xăng bị tắc, động cơ có thể
hoạt động không ổn định trong khi đang lái
xe.
Khi xe gặp triệu chứng này, bạn vẫn có thể
tiếp tục lái xe.
Nếu động cơ hoạt động không ổn định ngay
cả khi xe vẫn đủ xăng, hãy mang xe đến
cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra càng
sớm càng tốt.
79
Thông tin
Chìa khóa xe.............................................. T. 81
Bảng thiết bị, công tắc điều khiển &
các tính năng khác.................................. T. 82
Chăm sóc xe.............................................. T. 83
Bảo quản xe .............................................. T. 86
Vận chuyển xe........................................... T. 87
Bạn & Môi trường xung quanh................ T. 88
Số khung, số máy ..................................... T. 89
Xăng chứa cồn.......................................... T. 90
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ..................... T. 91
Thông tin
Chìa khóa xe
Chìa khóa xe
Chìa khóa điện
Hãy ghi lại mã chìa khóa được cung cấp theo
chìa khóa ban đầu. Cất giữ chìa khóa dự
phòng và mã chìa khóa ở nơi an toàn.
Để làm thêm chìa khóa, hãy mang chìa khóa
dự phòng hoặc mã chìa khóa đến cửa hàng
Honda ủy nhiệm.
Nếu để mất toàn bộ chìa khóa điện và mã chìa
khóa, bạn có thể phải đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm để tháo cụm khóa điện và xác định mã
chìa khóa.
Sử dụng móc treo chìa khóa bằng kim loại có
thể làm xước khu vực xung quanh khóa điện.
81
Bảng thiết bị, công tắc điều khiển & các tính năng khác
Thông tin
Bảng thiết bị, công tắc điều
khiển & các tính năng khác
Khóa điện
Để khóa điện ở vị trí (On) khi động cơ dừng
hoạt động sẽ làm hao hụt điện áp bình điện.
Không được vặn chìa khóa khi đang lái xe.
Đồng hồ đo quãng đường
Màn hình đồng hồ sẽ khóa tại 999.999 khi
quãng đường đi được vượt quá 999.999.
Đồng hồ đo hành trình
Đồng hồ đo hành trình sẽ trở về 0,0 khi giá trị
đọc được trên mỗi đồng hồ vượt quá 9.999,9.
Túi đựng tài liệu
Có thể cất giữ sách hướng dẫn sử dụng, đăng
ký xe và bảo hiểm xe máy bên trong túi đựng tài
liệu nằm dưới yên xe sau.
82
Hệ thống ngắt máy
Cảm biến góc nghiêng tựđộng dừng động cơ
và bơm xăng nếu xe bị đổ. Để cài đặt lại cảm
biến, bạn phải vặn khóa điện sang vị trí
(Off) rồi về lại vị trí (On) trước khi có thể khởi
động lại động cơ.
Hệ thống ly hợp chống trượt
Hệ thống ly hợp chống trượt giúp lốp sau
không bị bó cứng khi việc giảm tốc xe sinh ra
hiệu ứng phanh
giúp vận hành tay côn nhẹ hơn.
Chỉ sử dụng dầu động cơ loại MA cho xe của
bạn. Sử dụng dầu động cơ khác loại MA có
thể làm hỏng hệ thống ly hợp chống trượt.
động cơ mạnh. Hệ thống còn
Thông tin
Chăm sóc xe
Thường xuyên vệ sinh và lau chùi xe là việc
quan trọng nhằm duy trì tuổi thọ của xe. Xe
được vệ sinh sạch sẽ giúp dễ dàng phát hiện
ra vấn đề trục trặc.
Nước biển hoặc muối dùng để hạn chế băng
trên đường đi có thể làm tăng nguy cơ rỉ sét
cho xe. Do vậy, luôn nhớ phải rửa xe sạch sẽ
sau khi đi trên những đoạn đường gần biển
hoặc có muối trên đường.
Rửa xe
Hãy đểđộng cơ, ống xả, phanh và các chi tiết
có nhiệt độ cao nguội hẳn trước khi rửa xe.
1.
Loại bỏ bụi bẩn ra khỏi xe bằng vòi rửa có
áp suất thấp.
2.
Nếu cần, hãy sử dụng một miếng xốp hoặc
khăn mềm nhúng vào dung dịch tẩy rửa
nhẹ để lau xe.
Vệ sinh kính chắn gió, các chụp đèn pha,
u
ốp và các chi tiết bằng nhựa khác thật cẩn
thận để tránh làm xước những chi tiết này.
Tránh phun nước trực tiếp vào lọc gió,
ống xả và các chi tiết của hệ thống điện.
Chăm sóc xe
3.
Rửa sạch xe bằng thật nhiều nước sạch và
lau khô bằng giẻ mềm.
4.
Sau khi xe đã khô, hãy bôi trơn các chi tiết
chuyển động trên xe.
u Hãy đảm bảo rằng dầu bôi trơn không
bám vào phanh hoặc lốp xe. Đĩa phanh,
má phanh, trống phanh và guốc phanh bị
bám dầu động cơ sẽ làm giảm đáng kể
hiệu quả phanh và có thể gây ra tai nạn.
5.
Bôi trơn xích tải ngay sau khi rửa và làm
khô xe.
6.
Bôi lớp chất bảo quản để chống rỉ sét cho
xe.
u Không sử dụng chất bảo quản có chứa
hóa chất hoặc chất tẩy rửa mạnh. Những
chất này có thể làm hư hỏng các chi tiết
bằng kim loại, nhựa và lớp sơn trên xe.
Không để chất bảo quản bắn vào lốp xe
và phanh.
u Nếu trên xe có các chi tiết sơn mờ,
không phủ chất bảo quản lên trên các bề
mặt đó.
Còn tiếp
83
Chăm sóc xe
Thông tin
Lưu ý khi rửa xe
#
Hãy làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe:
●
Không sử dụng máy rửa xe áp lực cao để
rửa xe:
u Vòi xịt nước áp lực cao có thể gây hư
hỏng các chi tiết chuyển động hoặc các
chi tiết điện trên xe, khiến cho những chi
tiết này không hoạt động.
u Nước lọt vào bên trong có thể bị hút vào
họng ga và/hoặc vào lọc gió.
●
Không được phun nước trực tiếp vào khu
vực ống xả:
u Nước lọt vào ống xả có thể ngăn cản quá
trình khởi động và gây rỉ sét bên trong
ống xả.
●
Làm khô phanh:
u Nước lọt vào hệ thống phanh làm giảm
hiệu quả của phanh. Sau khi rửa xe, bóp
phanh ngắt quãng ở tốc độ thấp để làm
khô phanh.
●
Không phun nước trực tiếp vào dưới yên xe:
u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ có
thể làm hỏng các tài liệu hoặc các vật
dụng khác bên trong.
84
●
Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản
trở động cơ khởi động.
●
Không phun nước trực tiếp vào khu vực
xung quanh đèn pha:
u Các chụp đèn phía bên trong đèn pha có
thể bị mờ hơi nước tạm thời sau khi rửa
xe hoặc khi đi mưa. Điều này không làm
ảnh hưởng gì đến chức năng của đèn
pha.
Tuy nhiên, nếu thấy có nhiều nước hoặc đóng băng bên trong các chụp đèn, phải
mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm
để kiểm tra.
●
Không được bôi chất bảo quản hoặc dầu
làm bóng lên bề mặt các chi tiết sơn mờ:
u Sử dụng khăn mềm hoặc miếng xốp
mềm nhúng với nhiều nước và chất tẩy
rửa nhẹđể vệ sinh các bề mặt chi tiết
sơn mờ. Sử dụng khăn mềm, sạch để
lau khô.
Chăm sóc xe
Thông tin
LƯU Ý
Các chi tiết bằng nhôm
Nhôm dễ bị ăn mòn khi tiếp xúc với bụi bẩn,
bùn đất hoặc muối trên đường. Hãy vệ sinh
các chi tiết bằng nhôm đều đặn và thực hiện
theo những hướng dẫn sau để tránh làm trầy
xước bề mặt nhôm:
●
Không sử dụng bàn chải đầu cứng, giẻ rửa
bát bằng sợi thép hoặc các dụng cụ vệ sinh
khác có khả năng mài mòn.
●
Tránh để các bề mặt chi tiết bằng nhôm va
chạm với lề đường.
Các ốp nhựa
Thực hiện theo những hướng dẫn sau để
tránh làm trầy xước các ốp nhựa:
●
Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
nước.
●
Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
với nước và xả sạch bằng nhiều nước.
●
Tránh để xăng, dầu phanh hoặc chất tẩy
rửa bám vào bảng thiết bị, các ốp nhựa
hoặc đèn pha.
Kính chắn gió
Vệ sinh kính chắn gió bằng khăn mềm hoặc
miếng xốp. (Tránh sử dụng chất tẩy rửa hoặc
bất kỳ loại hóa chất nào trên kính chắn gió.)
Sử dụng khăn mềm, sạch để lau khô.
Để tránh làm xước hoặc gây ra hư hại khác, chỉ
sử dụng nước và khăn mềm hoặc miếng xốp
để vệ sinh kính chắn gió.
Nếu kính chắn gió bẩn nhiều, hãy sử dụng
chất t
ẩy rửa trung tính pha loãng và miếng
xốp cùng nhiều nước.
Hãy đảm bảo rửa sạch hết chất tẩy rửa. (Chất
tẩy rửa còn sót có thể làm kính chắn gió bị
nứt.)
Hãy thay kính chắn gió nếu không thể loại bỏ
vết xước gây cản trở tầm nhìn.
Còn tiếp
85
Bảo quản xe
Thông tin
Không để dung dịch điện phân của bình điện,
dầu phanh hoặc các dung môi hóa chất khác
tiếp xúc với kính chắn gió và ốp kính chắn gió.
Những dung dịch này sẽ làm hỏng phần
nhựa.
Ống xả
Đối với ống xả có lớp sơn bên ngoài, không
dùng các loại chất tẩy rửa nhà bếp có tính ăn
mòn cao trên thị trường để vệ sinh. Sử dụng
chất tẩy rửa trung tính để vệ sinh các bề mặt
s
ơn ở ống xả. Nếu bạn không chắc chắn là
ống xả đã được sơn hay chưa, hãy liên hệ với
cửa hàng Honda ủy nhiệm.
86
Bảo quản xe
Nếu bảo quản xe ở ngoài trời, nên cân nhắc
sử dụng tấm bạt phủ toàn bộ xe.
Nếu không sử dụng xe trong thời gian dài, hãy
thực hiện theo các bước sau:
●
Rửa xe và bôi chất bảo quản lên tất cả các
bề mặt sơn (ngoại trừ các bề mặt sơn mờ).
Bôi dầu chống rỉ sét vào các chi tiết mạ
crom.
●
Bôi trơn xích tải. 2 T. 45
●
Dựng xe chắc chắn bằng chân chống bảo
dưỡng và đặt bệđỡ sao cho cả hai bánh
không chạm đất.
●
Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm phủ thân xe
và để cho xe khô.
●
Tháo bình điện (2 T. 51) để tránh hao hụt
điện áp. Sạc đầy bình điện rồi bảo quản ở
nơi râm mát và thông thoáng.
u Nếu không tháo bình điện, hãy tháo dây
cực âm
- ra để tránh hao hụt điện áp.
Vận chuyển xe
Thông tin
LƯU Ý
Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra
tất cả các hạng mục cần bảo dưỡng theo Lịch
bảo dưỡng.
Vận chuyển xe
Nếu cần phải vận chuyển xe, nên sử dụng ô
tô chuyên chở hoặc ô tô tải có sàn phẳng, ô tô
có trang bị thang tải hoặc thang nâng xe và có
dây chằng chắc chắn. Không được kéo rê xe
với một bánh hoặc hai bánh trên đường.
Kéo rê xe với một hoặc hai bánh trên mặt đường có thể gây hư hỏng nghiêm trọng đến
hệ thống truyền động.
87
Bạn & Môi trường xung quanh
Thông tin
Bạn & Môi trường xung
quanh
Sở hữu một chiếc xe và lái xe là một trải
nghiệm rất thú vị, tuy nhiên cần phải chú ý đến
việc bảo vệ môi trường xung quanh.
Lựa chọn nước rửa vệ sinh xe thích
hợp
Sử dụng chất tẩy rửa sinh học để rửa xe.
Tránh dùng nước rửa dạng xịt có chứa chất
CFCs phá hủy tầng ô zôn.
88
Tái chế chất thải
Để dầu và các chất thải độc hại khác vào các
bình kín tiêu chuẩn và mang tới trung tâm tái
chế. Hãy liên hệ với cơ quan nhà nước hoặc
đị
a phương để tìm kiếm trung tâm tái chế
thích hợp ở nơi bạn đang sống và nhận
hướng dẫn xử lý chất thải không thể tái chế
một cách thích hợp. Không đổ dầu động cơđã
sử dụng vào thùng rác hoặc đổ xuống kênh
mương, xuống đường. Xăng, dầu, dung dịch
làm mát đã sử dụng và một số dung môi khác
có thể gây nhiễm độc cho người thu gom rác
thải và gây ô nhi
sông, hồ và đại dương.
ễm nguồn nước sinh hoạt,
Thông tin
Số khung
Số máy
Số khung, số máy
Số khung, số máy
Số khung và số máy là cơ sởđể nhận dạng
chiếc xe của bạn và cần phải có khi đi đăng ký
xe. Khi đặt phụ tùng thay thế cần phải có
thông tin về số khung và số máy này.
Nên ghi lại số khung, số máy và lưu giữ ở nơi
an toàn.
89
Xăng chứa cồn
Thông tin
LƯU Ý
Xăng chứa cồn
Một số loại xăng pha cồn thông thường có sẵn
trên thị trường có tác dụng làm giảm lượng
khí thải ra môi trường đểđáp ứng tiêu chuẩn
khí sạch. Nếu bạn có ý định sử dụng xăng pha
cồn, hãy kiểm tra đểđảm bảo loại xăng đó
không chứa chì và đạt chỉ số ốc tan tối thiểu.
Hỗn hợp xăng pha cồn dưới đây có thể s
dụng cho xe của bạn:
●
Không quá 10% ethanol (ethyl alcohol).
u Xăng có chứa ethanol được bán trên thị
trường dưới tên là Gasohol.
90
ử
Sử dụng xăng có chứa hơn 10% ethanol có
thể:
●
Phá hủy lớp sơn của bình xăng.
●
Phá hủy các đường ống xăng bằng cao su.
●
Gây rỉ sét bình xăng.
●
Làm máy vận hành kém.
Sử dụng hỗn hợp xăng pha cồn có chứa lượng
ethanol cao quá mức cho phép có thể gây hư
hỏng các chi tiết nhựa, cao su và kim loại của
hệ thống xăng.
Nếu phát hiện xe có hiện tượng hoặc vấn đề
liên quan đến vận hành, hãy thử đổi sang
dùng loại xăng khác.
Bộ chuyển đổi chất xúc tác
Thông tin
Bộ chuyển đổi chất xúc tác
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi chất
xúc tác ba chiều. Bộ chuyển đổi chất xúc tác
có chứa các kim loại quý đóng vai trò như các
chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ở
nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi khí hydro
cacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và nito
oxit (NOx) trong khí thải thành các hợp chất
an toàn.
Bộ chuyển đổi chất xúc tác bị hỏng gây ra ô
nhiễm môi trường và có thể làm giảm tính
năng hoạt động của động cơ. Cầ
mới bằng phụ tùng chính hãng của Honda
hoặc loại tương đương.
n phải thay
Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác của xe.
●
Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng pha
chì sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
●
Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
●
Nếu thấy động cơ nổ sớm, không nổ, chết
máy hoặc hoạt động không tốt, hãy dừng
xe, tắt máy và mang đến cửa hàng Honda
ủy nhiệm.
91
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
■
Các bộ phận chính
Chiều dài1.983 mm (78.1 in)
Chiều rộng700 mm (27.6 in)
Chiều cao1.090 mm (42.9 in)
Khoảng cách hai bánh xe1.312 mm (51.7 in)
Khoảng sáng gầm xe151 mm (5.9 in)
Góc nghiêng phuộc trước25° 0’
Chiều dài vết quét90 mm (3.5 in)
Khối lượng bản thân139 kg (306 lb)
Khối lượng trọng tải tối đa *1161 kg (355 lb)
Khả năng chở ngườiNgười lái và 1 người ngồi sau
Bán kính quay tối thiểu2,5 m (8.2 ft)
*1
Bao gồm người lái, người ngồi sau, toàn bộ hành lý và phụ kiện kèm
theo
92
Dung tích xy lanh149,2 cm3 (9.10 cu-in)
Đường kính xy lanh x
Hành trình piston
57,300 x 57,843 mm (2.2559 x 2.2773 in)
Tỷ số nén11.3 : 1
Xăng
Xăng không chì
Xăng khuyên dùng: RON 88 hoặc cao hơn
Xăng có chứa cồnDung tích ETHANOL không quá 10 %
Dung tích bình xăng 12,0 L (3.17 US gal, 2.64 Imp gal)
Bình điện
YTZ6V hoặc GTZ6V
12 V-5 Ah (10 HR)
Số 13,083
Số 21,941
Tỷ số truyền
Số 31,500
Số 41,227
Số 51,041
Số 60,923
Tỷ số truyền giảm tốc
(cấp đầu / cấp cuối)
Dầu bôi trơn xích tải.
Nếu không có, sử dụng dầu hộp số
SAE 80 hoặc 90.
Độ chùng xích tải 25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
Xích tải tiêu chuẩn
Kích cỡ nhông tải
tiêu chuẩn
FSCM428H hoặc RK428HSE1
Số mắt xích 128
Nhông dẫn động
Nhông bị động
15 Răng
45 Răng
Tốc độ cầm chừng1.600 ± 100 vòng/phút (rpm)
Dầu máy Honda 4 kỳ, phân loại SJ theo nhãn
Dầu động cơ
khuyên dùng
API hoặc loại cao hơn, ngoại trừ loại dầu có
nhãn “Energy Conserving” hoặc “Resource
Conserving”, dầu MA theo tiêu chuẩn JASO
T 903, độ nhớt SAE 10W-30
Dung tích dầu động cơ
Sau khi xả 1,1 L (1.2 US qt, 1.0 Imp qt)
Sau khi rã
máy
1,3 L (1.4 US qt, 1.1 Imp qt)
93
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
■
Bóng đèn
Đèn phaLED
Đèn phanh/Đèn hậuLED
Đèn báo rẽ trướcLED
Đèn báo rẽ sauLED
Đèn vị tríLED
Đèn soi biển sốLED
■
Cầu chì
Cầu chì chính20 A
Cầu chì khác20 A, 10 A
■
Thông số lực siết
Bu lông gắn yên xe10 N·m (1.0 kgf·m, 7 lbf·ft)
94
Mục lục
Mục lục
Mục lục
A
ABS (Hệ thống chống bó cứng phanh)...... 10
B
Bảng thiết bị ............................................... 16
Bảng thiết bị, Công tắc điều khiển &
các tính năng khác ................................... 82
Bảo dưỡng
An toàn bảo dưỡng................................. 36