Màn hình của bạn có các phụ kiện đi kèm được nêu dưới đây. Nếu có thành
phần nào bị thiếu, hãy liên hệ bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của Dell. Để biết thêm
thông tin, xem Liên hệ với Dell.
CHÚ Ý: Một số thành phần có thể là tùy chọn và có thể không được
giao kèm với màn hình của bạn. Một số tính năng hoặc nội dung đa
phương tiện có thể không có ở một số nướ
Hình ảnh thành phầnMô tả thành phần
c.
Màn hình
6|Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn
Bộ nâng chân đế
Bệ chân đế
Page 7
Nắp I/O
Cáp nguồn (khác nhau tùy
theo quốc gia)
Cáp DisplayPort
(DisplayPort to
DisplayPort)
Cáp HDMI
Cáp USB 3.0 kết nối máy
tính (lắp cổng USB trên
màn hình)
•Hướng Dẫn Cài Đặt
Nhanh
• Thông Tin An Toàn, Môi
Trường Và Quy Định
•Thẻ chào mừng
Alienware
Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn| 7
Page 8
Tính năng sản phẩm
Màn hình Alienware 25 Gaming có hai dạng màu: Mặt tối của mặt trăng
(AW2521HF) và Ánh sáng trăng (AW2521HFL). Cả hai màn hình có ma trận
chủ động, Bán dẫn màng mỏng (TFT), Màn Hình Hiển Thị Tinh Thể Lỏng
(LCD), và đèn nền LED.
Tính năng màn hình gồm có:
• Vùng nhìn được là 62,2 cm (24,5 inch) (đo chéo). Độ phân giải: Lên tới
1920 x 1080, qua cổng DisplayPort và HDMI, có thể hỗ trợ toàn màn hình
hoặc độ phân giải thấp hơn, hỗ trợ tốc độ làm mới cực cao 240 Hz.
•NVIDIA
Premium Technology giảm thiểu tnh trạng méo hnh như xé và gián đoạn
màn hnh để có lối chơi mượt mà và liền mạch hơn.
•Hỗ trợ tốc độ làm mới cực cao 240 Hz và thời gian phản ứng nhanh 1 ms
từ xám sang xám trong chếđộExtreme (Cực nhanh)*.
• Gam màu sRGB 99%.
• Nghiêng, xoay, xoay quanh trục, và khả năng điều chỉnh độ cao.
• Chân đế tháo rời và lỗ lắp 100 mm theo quy định của Hiệp Hội Tiêu
Chuẩn Đ
•Kết nối kỹ thuật số thông qua 1 cổng DisplayPort và 2 cổng HDMI.
• Được trang bị 1 cổng USB kết nối máy tính và 4 cổng USB kết nối thiết bị
ngoại vi.
•Khả năng cắm và chạy nếu được hệ thống của bạn hỗ trợ.
• Điều chỉnh được Hiển Thị Trên Màn Hình (OSD) để dễ dàng thiết lập và
tối
• AW2521HF/AW2521HFL có một số chế độ thiết lập sẵn bao gồm cả FPS
(Bắn góc nhìn thứ nhất), MOBA/RTS (Chiến lược thời gian thực) và RPG
(Trò chơi nhập vai), SPORTS (Đua xe) và ba chế độ game để tùy người
dùng lựa chọn. Ngoài ra, các tính năng chơi game nâng cao chính như
Timer (Hẹn giờ), Frame Rate (Tốc Độ Khuôn Hình) và Display Alignment
(Cân Chỉnh Màn Hình) được cung cung cấp để nâng cao hiệu suất của
game thủ và mang đến lợi thế chơi game tốt nhất.
•< 0,3 W trong Chế Độ Chờ.
•Tối ưu khả năng làm dịu mắt với màn hình không nhấp nháy.
®
G-SYNC® Compatible Certification và AMD FreeSync™
iện Tử Video (VESA™) mang tới giải pháp lắp ráp linh hoạt.
ưu hóa màn hình.
CẢNH BÁO: Hiệu ứng lâu dài có thể có của tia sáng xanh từ màn hình
có thể gây hại cho mắt, như làm mờ, mỏi mắt do kỹ thuật số và vân
vân. Tính năng ComfortView được thiết kế để giảm lượng ánh sáng
xanh phát ra từ màn hình, để làm dịu mắt đến mức tối ưu.
8|Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn
Page 9
* Chế độ xám đến xám 1 ms có trong chế độ Extreme (Cực nhanh) để giảm
mờ chuyển động nhìn được và tăng phản hồi hình ảnh. Tuy nhiên, điều này có
thể gây một số dư ảnh nhẹ có thể quan sát được trong ảnh. Do việc thiết lập hệ
thống và nhu cầu của game thủ là khác nhau, Alienware khuyến cáo người
dùng trải nghiệm các chế độ khác nhau để tìm được thiế
t lập phù hợp.
Nhận biết các bộ phận và điều khiển
Nhìn từ phía trước
NhãnMô tảSử dụng
Khe quản lý cáp (trên mặt
1
trước của chân đế)
Nút Bật/Tắt nguồn (có chỉ
báo đèn LED)
2
Để sắp xếp dây cáp gọn gàng.
Bật hoặc tắt màn hình.
Đèn xanh lam liên tục cho biết màn hình
được bật và hoạt động bình thường. Đèn
trắng nhấp nháy cho biết màn hình ở Chế
độ chờ.
Tham khảo nhãn này nếu bạn cần
liên hệ với Dell để được hỗ trợ kỹ
thuật.
Page 11
Lỗ lắp VESA (100 mm x 100
6
mm - Nắp VESA phía sau)
7Nhãn quy địnhLiệt kê các phê chuẩn theo quy định.
Đầu nối chân đế đènKhi bộ nâng chân đế được lắp vào
8
Khe quản lý cáp (ở mặt sau
9
của chân đế)
10Nắp I/OBảo vệ các cổng I/O.
Nhìn từ phía sau từ phía dưới
Màn hình treo tường sử dụng bộ treo
tường tương thích VESA (100 mm x
100 mm).
màn hình, đầu nối dock cung cấp
nguồn cho đèn trên chân đế.
Để quản lý dây cáp bằng cách luồn
chúng vào qua khe này.
Nhìn từ phía dưới và phía sau không có chân đế
NhãnMô tảSử dụng
Đầu nối nguồnKết nối cáp nguồn (đi kèm với màn hình của
1
Cổng USB kết nối
máy tính
2
bạn).
Kết nối cáp USB (kèm theo màn hình của
bạn) vào cổng này và máy tính của bạn để
kích hoạt các cổng USB trên màn hình của
bạn.
Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn|11
Page 12
Cổng USB 3.0 (2)Kết nối thiết bị USB.*
CHÚ Ý: Để sử dụng các cổng này, bạn phải
3
Cổng USB 3.0 có sạc
4
nguồn
Cổng tai ngheKết nối tai nghe hoặc loa.
5
Cổng USB 3.0Kết nối thiết bị USB.*
6
Cổng HDMI (HDMI 1) Kết nối với máy tính hoặc thiết bị ra HDMI
7
Cổng HDMI (HDMI 2) Kết nối với máy tính hoặc thiết bị ra HDMI
8
DisplayPortKết nối với máy tính hoặc thiết bị ra
9
Cổng dây raKết nối với loa.
10
kết nối cáp USB (kèm theo màn hình) vào
cổng USB kết nối máy tính trên màn hình và
vào máy tính của bạ
Kết nối để sạc thiết bị USB của bạn.
THẬN TRỌNG: Việc tăng đầu ra âm
thanh vượt quá 50% trên bộ điều chỉnh
âm lượng hoặc bộ cân bằng có thể làm
tăng điện áp đầu ra trên tai nghe do đó
làm tăng mức áp suất âm thanh.
CHÚ Ý:
kết nối cáp USB (kèm theo màn hình) vào
cổng USB kết nối máy tính trên màn hình và
vào máy tính của bạn.
khác.
khác.
DisplayPort khác.
CHÚ Ý: Cổng này không hỗ trợ tai nghe.
Để sử dụng các cổng này, bạn phải
n.
* Để tránh nhiễu tín hiệu, khi thiết bị USB không dây đã được kết nối vào cổng
USB kết nối thiết bị ngoại vi, không khuyến khích kết nối bất kỳ thiết bị USB nào
khác vào (các) cổng ở gần.
12|Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn
Page 13
Thông số màn hình
KiểuAW2521HF/AW2521HFL
Kiểu màn hìnhMa trận chủ động - TFT LCD
Công nghệ màn hìnhIPS nhanh
Tỷ lệ khung hình16:9
Hình ảnh xem được
Chéo
Chiều rộng (vùng hoạt
động)
Chiều cao (vùng hoạt
động)
Tổng khu vực
Khoảng cách điểm ảnh 0,2832 mm x 0,2802 mm
Điểm ảnh mỗi inch (PPI) 90
Góc nhìn
Dọc
Ngang
Công suất chiếu sáng400 cd/m² (thông thường)
Tỷ lệ tương phản1000 đến 1 (thông thường)
Lớp phủ bản mặtXử lý chống chói của bộ phân cực trước (Haze 25%,
Đèn nềnWLED
Thời gian phản hồi•Xám đến xám 1 ms trong Chế độ Extreme (Cực
622,28 mm (24,5 in.)
543,744 mm (21,41 in.)
302,616 mm (11,91 in.)
164545,63 mm
178° (thông thường)
178° (thông thường)
3H)
nhanh)*
•Xám đến xám 2 ms trong Chế độ Super Fast
(Siêu nhanh)
•Xám đến xám 4 ms trong Chế độ Fast (Nhanh)
* Chế độ xám đến xám 1 ms có trong chế độ
Extreme (Cực nhanh)để giảm mờ chuyển động
nhìn được và tăng phản hồi hình ảnh. Tuy nhiên, điều
này có thể gây một số dư ảnh nhẹ trong ảnh. Do mỗi
cấu hình máy tính và nhu cầu của game thủ là khác
nhau, Alienware khuyến cáo người dùng trải nghiệm
các chế độ khác nhau để tìm được thiết lập phù hợp.
2
(255,04 in2)
Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn|13
Page 14
Độ sâu màu16,78 triệu màu
Gam màusRGB 99% (thông thường)
Thiết bị tích hợp•Ổ USB 3.0 Siêu Tốc độ (Với 1 x cổng USB 3.0 kết
nối máy tính)
• 4 x cổng USB 3.0 kết nối thiết bị ngoại vi (bao gồm
1 cổng hỗ trợ điện sạc)
Kết nối• 1 x DisplayPort phiên bản 1.2 (phía sau)
• 2 x Cổng HDMI phiên bản 2.0 (phía sau)
• 1 x cổng USB 3.0 kết nối máy tính (phía sau)
• 3 x Cổng USB 3.0 kết nối thiết bị ngoại vi (phía
dưới: 1; phía sau: 2)
• 1 x Cổng USB 3.0 kết nối thiết b
suất BC1.2 sạc 2 A (tối đa) (phía dưới)
• 1 x cổng micrô (phía dưới)
•1 x giắc ra âm thanh (phía sau)
Độ rộng viền (mép màn hình đến vùng hoạt động)
Đầu
Trái/Phải
Đáy
Khả năng điều chỉnh
Chân chỉnh chiều cao
Nghiêng
Khớp xoay
Trục
Tương Thích Dell
Display Manager (DDM)
5,27 mm
5,27 mm/5,27 mm
14,19 mm
0 đến 130 mm
-5° đến 21°
-20° đến 20°
-90° đến 90°
Dễ Dàng Sắp Xếp và các tính năng chính khác
ị ngoại vi có công
Thông số độ phân giải
Kiểu
Phạm vi quét
ngang
14 |Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn
DisplayPort 1.2HDMI 2.0
255
đến 255 kHz (tựđộng)30 đến 255 kHz (tựđộng)
AW2521HF/AW2521HFL
Page 15
Phạm vi quét dọc 48 đến 240 Hz (tự động)48 đến 240 Hz (tự động)
Độ phân giải cài
1920 x 1080 @ 240 Hz1920 x 1080 @ 240 Hz
đặt sẵn tối đa
Chế độ video được hỗ trợ
KiểuAW2521HF/AW2521HFL
Khả năng phát video (phát HDMI
& DisplayPort)
480i, 480p, 576i, 576p, 720p, 1080i, 1080p,
FHD
Chế độ hiển thị cài sẵn
Chế độ hiển thị
VESA, 640 x 48031,559,925,2-/VESA, 640 x 48037,575,031,5-/-
IBM, 720 x 40031,570,128,3-/+
VESA, 800 x 60037,960,340,0+/+
VESA, 800 x 60046,975,049,5+/+
VESA, 1024 x 76848,460,065,0-/VESA, 1024 x 76860,075,078,8+/+
VESA, 1152 x 86467,575,0108,0+/+
VESA, 1280 x 102464,060,0108,0+/+
VESA, 1280 x 102480,075,0135,0+/+
VESA, 1600 x 90060,060,0108,0+/+
VESA, 1920 x 108067,560,0148,5+/+
1920 x 1080137,3120,0285,5+/1920 x 1080166,6144,0346,5+/1920 x 1080278,1240,0567,4+/-
Tín hiệu vào videoHDMI 2.0*/DisplayPort 1.2, 600 mV cho mỗi đường
vi sai, 100 ohm trở kháng vào cho mỗi cặp vi sai.
Điện áp AC/tần số/dòng
điện vào
100 VAC đến 240 VAC / 50 Hz hoặc 60 Hz +
1,5 A (thông thường)
3Hz /
Điện khởi động• 120 V: 30 A (tối đa) ở 0°C (khởi động nguội)
• 240 V: 60 A (tối đa) ở 0°C (khởi động nguội)
Tiêu thụ điện năng• 0,2 W (Chế độ tắt)
• 0,3 W (Chế độ chờ)
• 20,4 W (Chế độ bật)
•72 W (Tối đa)
• 17,18 W (Pon)
• 55,52 kWh (TEC)
1
1
1
2
3
3
* Không hỗ trợ thông số kỹ thuật tùy chọn HDMI 2.0, bao gồm Consumer
Electronics Control (CEC), HDMI Ethernet Channel (HEC), Audio Return
Channel (ARC), tiêu chuẩn cho định dạng 3D và độ phân giải, và chuẩn cho độ
phân giải rạp chiếu phim kỹ thuật số 4K.
1
Như quy định trong EU 2019/2021 và EU 2019/2013.
2
Cài đặt độ sáng và độ tương phản tối đa với tải nguồn tối đa ở mọi cổng USB.
3
Pon: Mức tiêu thụ năng lượng của chế độ Bật được đo tham chiếu đến
phương pháp thử nghiệm Energy Star.
TEC: Tổng mức tiêu thụ năng lượng tính bằng kwh được đo bằng tham chiếu
đến phương pháp thử nghiệm Energy Star.
Tài liệu này chỉ cung cấp thông tin và thể hiện hiệu suất trong phòng thí
nghiệm. Sản phẩm của bạn có thể thể hiện khác, tùy thuộc vào phần mềm,
linh kiệ
n và thiết bị ngoại vi mà bạn đặt hàng và không có nghĩa vụ phải cập
nhật thông tin như vậy.
Theo đó, khách hàng không nên dựa vào thông tin này đểđưa ra các quyết
định về dung sai điện hoặc những quyết định khác. Không có bảo đảm công
khai hay ngụ ý về tính chính xác hay đầy đủ.
16 |Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn
Page 17
Đặc Điểm Vật Lý
KiểuAW2521HF/AW2521HFL
•Kỹ thuật số: HDMI, 19 chân
Kiểu cáp tín hiệu
CHÚ Ý: Màn hình Dell được thiết kế để hoạt động tối ưu với cáp video được
vận chuyển cùng với màn hình. Vì Dell không có quyền kiểm soát các nhà
cung cấp cáp khác nhau trên thị trường, loại vật liệu, đầu nối và quy trình
được sử dụng để sản xuất các loại cáp này, Dell không kiểm
video trên các cáp không được vận chuyển với màn hình Dell của bạn.
Kích thước (có chân đế)
Chiều cao (kéo dài)526,08 mm (20,71 in.)
Chiều cao (thu gọn)421,21 mm (16,58 in.)
Chiều rộng556,29 mm (21,90 in.)
Chiều sâu251,92 mm (9,92 in.)
Kích thước (không có chân đế)
Chiều cao328,24 mm (12,92 in.)
Chiều rộng556,29 mm (21,90 in.)
Chiều sâu72,95 mm (2,87 in.)
Kích thước chân đế
Chiều cao (kéo dài)436,80 mm (17,20 in.)
Chiều cao (thu gọn)421,21 mm (16,58 in.)
Chiều rộng465,30 mm (18,32 in.)
Chiều sâu251,92 mm (9,92 in.)
Trọng lượng
Trọng lượng gồm bao bì11,72 kg (25,84 lb)
Trọng lượng gồm bộ chân đế
và cáp
Trọng lượng
đế (Để tham khảo khi lắp
tường hoặc lắp VESA - không
có cáp)
không có bộ chân
•Kỹ thuật số: DisplayPort, 20 chân
• Universal Serial Bus: USB, 9 chân
tra hiệu suất
7,46 kg (16,45 lb)
4,15 kg (9,15 lb)
Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn|17
Page 18
Trọng lượng của bộ chân đế3,21 kg (7,08 lb)
Độ bóng khung trước17 +
Đặc Tính Môi Trường
KiểuAW2521HF/AW2521HFL
Tiêu Chuẩn Tương Thích
Màn hình bằng kính không có thạch tín và thủy ngân
Nhiệt độ
Hoạt động0°C đến 40°C (32°F đến 104°F)
Không hoạt động• Bảo quản: -20°C đến 60°C (-4°F đến 140°F)
•Vận chuyển: -20°C đến 60°C (-4°F đến 140°F)
Độ ẩm
Hoạt động10% đến 80% (không ngưng tụ)
Không hoạt động• Bảo quản: 5% đến 90% (không ngưng tụ)
•Vận chuyển: 5% đến 90% (không ngưng tụ)
Cao độ
Hoạt động
Không hoạt động12.192 m (40.000 ft) (tối đa)
12ĐỒNG HỒ TMDS13CEC
14Dự trữ (N.C. trên thiết bị)
15ĐỒNG HỒ DDC (SCL)
16DỮ LIỆU DDC (SDA)
17DDC/CEC Nối đất
18+5 V NGU
19PHÁT HIỆN CẮM NÓNG
Mặt 19 chân của cáp tín
hiệu kết nối
ỒN
Khả Năng Cắm và Chạy
Bạn có thể kết nối màn hình vào bất kỳ hệ thống nào tương thích với khả năng
Cắm và Chạy. Màn hình sẽ tự cung cấp cho hệ thống máy tính Dữ Liệu Nhận
Biết Hiển Thị Mở Rộng (EDID) sử dụng các giao thức Kênh Dữ Liệu Hiển Thị
(DDC) để hệ thống có thể tự động cấu hình và tối ưu hóa các cài đặt màn hình.
Hầu hết các cài đặt màn hình là tự
muốn. Để biết thêm thông tin về việc thay đổi cài đặt màn hình, xem Sử dụng
màn hình.
20 |Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn
động; bạn có thể chọn cài đặt khác nếu
Page 21
Giao Diện Cổng Kết Nối Đa Dụng (USB)
Phần này cung cấp cho bạn thông tin về các cổng USB có trên màn hình.
CHÚ Ý: Màn hình này tương thích USB 3.0 tốc độ cực nhanh.
Tốc Độ TruyềnTốc độ dữ liệuTiêu thụ điện*
Tốc độ rất nhanh5 Gbps4,5 W (Tối đa, mỗi cổng)
Tốc độ cao480 Mbps4,5 W (Tối đa, mỗi cổng)
Tốc độđầy đủ12 Mbps4,5 W (Tối đa, mỗi cổng)
* Lên đến 2 A trên cổng USB kết nối thiết bị ngoại vi (có biểu tượng pin )
với các thiết bị tuân thủ phiên bản sạc pin hoặc các thiết bị USB bình thường.
Đầu nối USB kết nối máy tính
Số chânMặt 9 chân của đầu nối
1VCC
2D3D+
4GND
5SSTX6SSTX+
7GND
8SSRX9SSRX+
Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn|21
Page 22
Đầu nối USB kết nối thiết bị ngoại vi
Số chânMặt 9 chân của đầu nối
1VCC
2D-
3D+
4GND
5SSRX-
6SSRX+
7GND
8SSTX-
9SSTX+
Cổng USB
• 1 x cổng kết nối máy tính - phía sau
• 2 x cổng kết nối thiết bị ngoại vi - phía sau
• 2 x cổng kết nối thiết bị ngoại - phía dưới
Cổng nạp nguồn - cổng có biểu tượng pin ; hỗ trợ khả năng nạp
điện 2 A nhanh, nếu thiết bị tương thích BC1.2.
CHÚ Ý: Chức năng USB 3.0 đòi h
ỏi máy tính phải hỗ trợ USB 3.0.
CHÚ Ý: Các cổng USB của màn hình này chỉ hoạt động khi màn hình
đang bật hoặc ở trong Chế độ chờ. Nếu bạn tắt màn hình và sau đó
bật lại, các thiết bị ngoại vi kèm theo có thể mất một vài giây để khôi
phục chức năng bình thường.
22 |Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn
Page 23
Chính Sách Điểm Ảnh Và Chất Lượng Màn Hình LCD
Trong quá trình sản xuất màn hình LCD, đôi khi có một hoặc nhiều điểm ảnh bị
cốđịnh ở một trạng thái không thay đổi, khó có thể nhìn thấy và không ảnh
hưởng đến chất lượng hiển thị hoặc khả năng sử dụng. Để biết thêm thông tin
về Chính Sách Điểm Ảnh Và Chất Lượng Màn Hình LCD, xem
www.dell.com/support/monitors.
Hướng Dẫn Bảo Trì
Vệ Sinh Màn Hình
THẬN TRỌNG: Đọc và làm theo Hướng Dẫn Về An Toàn trước khi vệ
sinh màn hình.
CẢNH BÁO: Trước khi vệ sinh màn hình, rút cáp nguồn màn hình ra
khỏi ổ điện.
Để biết cách làm tốt nhất, hãy làm theo các hướng dẫn trong danh sách dưới
đây trong khi mở hộp, vệ sinh hoặc xử lý màn hình của bạn:
• Để vệ sinh màn hình chống tĩnh điện của bạn, nhúng nhẹ miếng vải mềm,
sạch vào nước. N
hoặc dung dịch phù hợp với lớp phủ chống tĩnh điện. Không sử dụng
benzen, chất tẩy rửa, amoniac, chất tẩy rửa mài mòn, hoặc khí nén.
•Sử dụng vải nhúng nước ấm để vệ sinh màn hình. Tránh sử dụng bất cứ
chất tẩy rửa nào do một số chất tẩy rửa để lạ
•Nếu bạn thấy có lớp bột trắng khi mở hộp màn hình, hãy lau bằng miếng
vải.
• Thao tác cẩn thận với màn hình do màn hình màu hơi tối có thể bị trầy
xước và để lại vệt trầy màu trắng có màu sáng hơn màu sáng của màn
hình.
• Để giúp duy trì chất lượng hình ảnh tốt nhất trên màn hình, sử dụng hình
nền bảo vệ màn hình tựđộng thay đổi và tắt màn hình khi không sử dụng.
ếu có thể, sử dụng vải mỏng vệ sinh màn hình đặc biệt
i lớp màng trên màn hình.
Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn|23
Page 24
Lắp đặt màn hình
Lắp chân đế
CHÚ Ý: Chân đế chưa được lắp sẵn tại nhà máy.
CHÚ Ý: Các hướng dẫn sau đây chỉ được dùng để lắp chân đế đi kèm
với màn hình của bạn. Nếu bạn lắp chân đế mua từ nguồn khác, hãy
làm theo các hướng dẫn lắp đặt đi kèm với chân đếđó.
THẬN TRỌNG: Các bước sau đây là rất quan trọng để bảo vệ màn
hình cong của bạn. Làm theo các hướng dẫn dưới đây để
quá trình lắp đặt.
1. Tháo bộ nâng chân đế và bệ chân đế khỏi lớp đệm hộp.
hoàn thành
2. Căn chỉnh và đặt bộ nâng chân đế lê bệ chân đế.
3. Mở tay cầm vít ởđáy chân đế và xoay theo chiều kim đồng hồđể lắp chặt
cụm chân đế.
4. Đóng tay cầm vít.
24 |Lắp đặt màn hình
Page 25
5. Mở nắp bảo vệ trên màn hình để tiếp cận khe VESA trên màn hình.
THẬN TRỌNG: Khi kết nối cụm chân đế với màn hình, không đặt trực
tiếp chân đế trên bảng mặt sau của màn hình. Đặt như vậy có thể làm
hỏng các chân pogo trên chân đế do sai lệch.
6. Cẩn thận chèn các tai trên chân đế vào các khe trên nắp lưng màn hình
và hạ thấp cụm chân đế để gắn vào vị trí.
Lắp đặt màn hình| 25
Page 26
7. Luồn cáp nguồn qua khe quản lý cáp trên chân đế và qua vòng quản lý
cáp ở mặt sau của màn hình.
8. Kết nối cáp nguồn với màn hình.
9. Định tuyến các cáp cần thiết, chẳng hạn như cáp USB kết nối với máy
tính, cáp USB kết nối thiết bị ngoại vi (tùy chọn, không bao gồm cáp), cáp
HDMI và cáp DisplayPort thông qua khe quản lý cáp trên chân đế.
10.Kết nối cáp cần thiết với màn hình.
CHÚ Ý: Màn hình Dell được thiết kế để hoạt động tố
kèm của Dell. Dell không đảm bảo chất lượng và hiệu suất video khi
sử dụng cáp không phải của Dell.
CHÚ Ý: Đi dây cáp gọn gàng để sắp xếp cáp vừa vặn trước khi lắp nắp
I/O.
THẬN TRỌNG: Không cắm cáp nguồn vào ổ cắm tường hoặc bật màn
hình cho tới khi được hướng dẫn để làm như vậy.
26 |Lắp đặt màn hình
i ưu với cáp đi
Page 27
11. Cầm vào chân đế và cẩn thận nâng màn hình lên, sau đó đặt nó lên mặt
phẳng.
THẬN TRỌNG: Giữ chặt chân đế khi nâng màn hình để tránh hư hỏng
do vô ý.
12. Nhấc nắp bảo vệ khỏi màn hình.
Lắp đặt màn hình| 27
Page 28
13. Trượt các tab trên nắp I/O vào các khe trên màn hình cho đến khi khớp
vào vị trí.
CHÚ Ý: Đảm bảo các dây cáp có thể luồn qua nắp I/O và khe quản lý
cáp trên bộ nâng chân đế.
Kết nối máy tính
CẢNH BÁO: Trước khi bắt đầu bất kỳ quy trình nào trong phần này,
hãy làm theo Hướng Dẫn Về An Toàn.
CHÚ Ý: Không kết nối tất cả các cáp vào máy tính cùng một lúc.
CHÚ Ý: Hình ảnh được dụng chỉ cho mục đích minh hoạ. Giao diện
của các máy tính có thể thay đổi.
Để kết nối với màn hình của bạn với máy tính:
1. Kết nối đầu kia của cáp DisplayPort, hoặc HDMI vào máy tính của bạn.
2. Kết nối đầu kia của cáp USB 3.0 kết n
hợp trên máy tính của bạn.
28 |Lắp đặt màn hình
ối máy tính vào cổng USB 3.0 phù
Page 29
3. Kết nối các thiết bị ngoại vi USB 3.0 với các cổng USB 3.0 kết nối thiết bị
ngoại vi trên màn hình.
4. Cắm cáp nguồn của máy tính và màn hình vào ổ cắm tường.
5. Bật màn hình và máy tính.
Nếu màn hình của bạn hiển thị một hình ảnh, thì cài đặt đã hoàn tất. Nếu
nó không hiển thị hình ảnh, hãy xem Vấn Đề Thường Gặp.
Tháo chân đế màn hình
CHÚ Ý: Để tránh làm xước màn hình khi tháo chân đế, đảm bảo phải đặt màn hình trên bề mặt sạch, mềm.
CHÚ Ý: Các hướng dẫn sau đây chỉ được dùng để lắp chân đế đi kèm
với màn hình của bạn. Nếu bạn lắp chân đế mua từ nguồn khác, hãy
làm theo các hướng dẫn lắp đặt đi kèm với chân đếđó.
Để tháo chân đế:
1. Tắt màn hình.
2. Ngắt kết nối cáp khỏi máy tính.
3. Đặt màn hình lên miếng v
4. Cẩn thận trượt và tháo nắp I/O khỏi màn hình.
ải hoặc đệm mềm.
Lắp đặt màn hình| 29
Page 30
5. Ngắt kết nối cáp khỏi màn hình và trượt cáp qua khe quản lý cáp trên bộ
nâng chân đế.
6. Nhấn và giữ nút nhả chân đế.
7. Nhấc chân đế ra khỏi màn hình.
30 |Lắp đặt màn hình
Page 31
VESA treo tường (tùy chọn)
(Kích thước vít: M4 x 10 mm)
Tham khảo hướng dẫn đi kèm với bộ treo tường tương thích VESA.
1. Kết nối đầu kia của cáp DisplayPort, hoặc HDMI vào máy tính của bạn.
3. Sử dụng một tuốc nơ vít Phillips đầu tròn để tháo bốn vít bảo vệ nắp
nhựa.
4. Lắp giá treo tường của bộ giá đỡ treo tường vào màn hình.
5. Gắn màn hình lên tường. Để biết thêm thông tin, xem tài liệu hướng dẫn
được c
CHÚ Ý: Chỉ sử dụng với giá treo tường có trong danh sách UL, có khả
năng chịu trọng lượng hoặc tải tối thiểu 16,60 kg.
ung cấp với bộ dụng cụ treo tường.
Lắp đặt màn hình| 31
Page 32
Sử dụng màn hình
Bật nguồn màn hình
Nhấn nút Nguồn để bật màn hình.
Sử dụng điều khiển bằng cần điều khiển
Sử dụng điều khiển bằng cần điều khiển ở phía sau màn hình để thực hiện
điều chỉnh OSD.
1. Nhấn nút cần điều khiển để khởi động menu chính OSD.
2. Di chuyển cần điều khiển lên/xuống/trái/phải để chuyển đổi giữa các tùy
chọn.
3. Nhấn lại vào nút cần điều khiển để xác nhận cài đặt và thoát.
Cần điều
khiển
• Khi menu OSD được bật, nhấn nút để xác nhận lựa chọn
hoặc lưu cài đặt.
• Khi menu OSD tắt, nhấn nút để khởi động menu chính OSD.
Xem Truy cập hệ thống menu.
32 |Sử dụng màn hình
Mô tả
Page 33
• Đối với điều hướng 2 chiều (phải và trái).
• Di chuyển sang phải để vào trình đơn phụ.
• Di chuyển sang trái để thoát khỏi menu phụ.
•Tăng (phải) hoặc giảm (trái) các tham số của mục menu đã
chọn.
• Đối với đi
ều hướng 2 chiều (lên và xuống).
• Chuyển giữa các mục menu.
•Tăng (lên) hoặc giảm (xuống) các tham số của mục menu đã
chọn.
Sử dụng điều khiển trên bảng điều khiển
Sử dụng các nút điều khiển ở phía sau màn hình để truy cập menu OSD và các
phím tắt.
Bảng dưới đây mô tả các nút ở bảng điều khiển phía sau:
Nút bảng điều khiển phía sauMô tả
1
Menu
2
Thoát
3
Phím tắt/Preset Modes
(Chế Độ Cài Đặt Trước)
Để khởi chạy menu chính OSD. Xem Truy cập hệ
thống menu.
Để thoát menu chính OSD.
Để chỉ định chế độ màu mong muốn từ danh sách
đặt trước.
Sử dụng màn hình| 33
Page 34
4
Phím tắt/Dark Stabilizer
(Bộ ổn định cảnh tối)
5
Phím tắt/Brightness/
Contrast (Độ sáng/Độ
tương phản)
Để truy cập trực tiếp vào thanh trượt điều chỉnh
Dark Stabilizer (Bộ ổn định cảnh tối).
Để truy cập trực tiếp vào thanh trượt điều chỉnh
Brightness/Contrast (Độ sáng/Độ tương phản).
Khi bạn nhấn bất kỳ nút nào trong số này (không bao gồm nút cần điều khiển),
Thanh trạng thái OSD xuất hiện để cho bạn biết các cài đặt hiện tại của một số
chức năng OSD.
Sử Dụng Menu Hiển Thị Trên Màn Hình (OSD)
Truy cập hệ thống menu
Biểu
tượng
Menu và menu
phụ
Game (Trò
chơi)
Mô tả
Sử d
ụng menu này để cá nhân hóa trải nghiệm chơi trực
quan của bạn.
34 |Sử dụng màn hình
Page 35
Preset Modes
(Chế Độ Cài Đặt
Trước)
Cho phép bạn chọn từ một danh sách các chế độ màu cài đặt
trước.
• Standard (Tiêu Chuẩn): Tải cài đặt màu mặc định của
màn hình. Đây là chế độ cài đặt trước mặc định.
• FPS: Tải cài đặt màu hữu hích cho các game Bắn góc
nhìn thứ nhất (FPS).
• MOBA/RTS: Tải cài đặt màu lý tưởng cho các trò chơi
Đấu trường trực tuyến nhiều người chơi (MOBA) và Chiến
lược thời gian thực (RTS).
• RPG: Tải cài đặt màu hữu hích cho các Trò chơi
nhập vai (RPG).
•
SPORTS (THỂ THAO): Tải cài đặt màu hữu ích cho các
game thể thao.
• Game 1 (Trò chơi 1)/Game 2 (Trò chơi 2)/Game 3 (Trò chơi 3): Cho phép bạn tùy chỉnh cài đặt màu cho nhu cầu
chơi game.
• ComfortView: Giảm mức ánh sáng xanh phát ra từ màn
hình để xem thoải mái hơn cho đôi mắt của bạn.
CẢNH BÁO: Các ảnh hưởng lâu dài có thể xảy
ra đối với phát xạ ánh sáng xanh từ màn hình
có thể gây thương tích cá nhân như làm căng
mắt kỹ thuật số, mỏi mắt và tổn thương mắt. Sử
dụng màn hình trong thời gian dài cũng có thể
gây đau ở các bộ phận của cơ thể như cổ, cánh
tay, lưng và vai.
Để giảm nguy cơ mỏi mắt và đau cổ/tay/lưng/vai từ việc
sử dụng màn hình trong thời gian dài, bạn nên:
1. Ngồi cách màn hình khoảng 20 đến 28 inch (50 cm -
70 cm).
2. Nháy mắt thường xuyên để làm ẩm mắt hoặc làm ướt
mắt bằng nước sau khi sử dụng màn hình lâu dài.
Sử dụng màn hình| 35
Page 36
Preset Modes
(Chế Độ Cài Đặt
Trước)
Game Enhance
Mode (Chế độ
ăng cường
T
Trò chơi)
3. Nghỉ giải lao thường xuyên và đều đặn 20 phút mỗi hai
giờ.
4. Không nhìn vào màn hình và nhìn vào một vật ở xa
cách 20 feet trong ít nhất 20 giây ở các lần nghỉ.
5. Thực hiện các động tác co duỗi để làm giảm căng
thẳng ở cổ, tay, lưng, vai trong giờ giải lao.
• Warm (Ấm): Hiển thị màu ở nhiệt độ màu thấp hơn. Màn
hình có vẻ ấm hơn với sắc màu
• Cool (Mát): Hiển thị màu sắc ở nhiệt độ màu cao hơn.
Màn hình có vẻ mát hơn với sắc màu xanh.
• Custom Color (Màu Tùy Chỉnh): Cho phép bạn tựđiều
chỉnh các cài đặt màu. Di chuyển cần điều khiển đểđiều
chỉnh các giá trịGain (Tăng), Offset (Bù), Hue (Màu sắc)
và Saturation (Độ bão hòa) và tạo ra tùy chỉnh màu cài
đặt trước của riêng bạn.
Tính năng này cung cấp ba chức năng để nâng cao trải
nghiệm chơi game của bạn.
đỏ/vàng.
• Off (Tắt)
Chọn để vô hiệu hóa các chức năng trong phần Game Enhance Mode (Chế độ Tăng cường Trò chơi).
• Timer (Hẹn giờ)
Cho phép bạn tắt hoặc bật đồng hồ ở góc trên bên trái của
màn hình. Đồng hồ cho biết thời gian trôi qua kể từ khi trò
chơi bắt đầ
gian để cho bạn biết về thời gian còn lại.
• Frame Rate (Tốc Độ Khuôn Hình)
Chọn On (Bật) cho phép bạn hiển thị khung hình hiện tại mỗi
giây khi chơi trò chơi. Tốc độ càng cao thì chuyển động càng
mượt.
• Display Alignment (Cân Chỉnh Màn Hình)
Kích hoạt chức năng này để cân chỉnh tốt nội dung video từ
nhiều màn hình hiển thị.
36 |Sử dụng màn hình
u. Chọn một tùy chọn từ danh sách khoảng thời
Page 37
AMD FreeSync
Premium
Response Time
(Thời Gian
Phản Hồi)
Dark Stabilizer
(Bộ ổn định
cảnh tối)
Hue (Màu sắc) Tính năng này có thể thay đổi màu của hình ảnh video sang
Khi bạn chọn On (Bật), màn hình chạy ở tốc độ khuôn hình
cao nhất có thể để loại bỏ cả độ trễ đầu vào và độ xé màn
hình, giúp chơi mượt mà hơn.
Cho phép bạn đặt Response Time (Thời Gian Phản Hồi)
sang Fast (Nhanh), Super Fast (Siêu Nhanh) hoặc Extreme (Cực nhanh).
Tính năng này nâng cao khả năng hiể
chơi game tối. Giá trị càng cao (từ 0 đến 3), thì khả năng hiển
thị càng tốt hơn ở vùng tối của hình ảnh hiển thị.
màu xanh lá cây hoặc màu tím. Được sử dụng để điều chỉnh
tông màu nhẹ nhàng theo mong muốn.
Sử dụng cần điều khiển đểđiều chỉnh mức màu sắ
100.
Di chuyển cần điều khiển lên để tăng màu xanh lá của hình
ảnh video.
Di chuyển cần điều khiển xuống để tăng màu tím của hình
ảnh video.
CHÚ Ý: Chỉnh Hue (Màu sắc) chỉ có khi bạn chọn chếđộ cài
đặt trước cho FPS, MOBA/RTS, SPORTS (THỂ THAO),
hoặc RPG.
n thị trong các cảnh
c từ 0 tới
Sử dụng màn hình| 37
Page 38
Saturation (Độ
bão hòa)
Reset Game
(Cài Đặt Lại Trò
Chơi)
Input Source
(Nguồn Đầu
Vào)
Tính năng này có thể điều chỉnh độ bão hòa màu của hình
ảnh video.
Sử dụng cần điều khiển đểđiều chỉnh độ bão hòa từ 0 tới
100.
Di chuyển cần điều khiển lên để tăng màu sắc của hình ảnh
video.
Di chuyển cần điều khiển xuống để tăng màu đen trắng của
hình ảnh video.
CHÚ Ý: Chỉnh
chếđộ cài đặt trước FPS, MOBA/RTS, SPORTS (THỂ
THAO), hoặc RPG.
Đặt lại tất cả các cài đặt mục trong menu Game (Trò chơi)
về giá trị cài đặt trước của nhà máy.
Sử dụng menu Input Source (Nguồn Đầu Vào)để chọn
giữa các tín hiệu video khác nhau có thể được k
màn hình của bạn.
Saturation (Độ bão hòa) chỉ có khi bạn chọn
ết nối với
DPChọn đầu vào DP khi bạn sử dụng đầu nối DisplayPort (DP).
Nhấp vào nút cần điều khiển để xác nhận chọn.
HDMI 1Chọn đầu vào HDMI 1 hoặc HDMI 2 khi bạn sử dụng đầu nối
HDMI 2
Auto Select (Tự
Động Chọn)
Reset Input
Source (Đặt Lại
Nguồn Đầu
Vào)
HDMI. Nhấp vào nút cần điều khiển để xác nhận chọn.
Bật chức năng này sẽ
các nguồn đầu vào có sẵn. Nhấp vào nút cần điều khiển để
xác nhận chọn.
Đặt lại tất cả các cài đặt mục trong menu Input Source
(Nguồn Đầu Vào) về giá trị cài đặt trước của nhà máy.
38 |Sử dụng màn hình
cho phép màn hình tự động quét tìm
Page 39
AlienFX
Lighting (Ánh
sáng AlienFX)
Color (Màu)Để chỉ định màu sáng LED, hãy chọn On (Bật) và di chuyển
Sử dụng menu này đểđiều chỉnh cài đặt đèn LED cho nút
Nguồn, logo Alienware và dải đèn trên chân đế.
cần điều khiển xuống để làm nổi bật tùy chọn Custom Color (Màu Tùy Chỉnh).
Sau đó chọn từ danh sách 20 màu có sẵn bằng cách di
chuyển cần điều khiển lên và xuống.
Sử dụng màn hình| 39
Page 40
Số
R
G
B
Bảng dưới đây miêu tả số màu và mã RGB được sử dụng
cho 20 màu LED.
1 0 0 0
2 63 0 255
3 100 0 240
4 255 0 255
5 239 12175
6 255 0 89
7 255 0 0
8 255 45 0
9 255 750
10 255 120 0
11 204 255 0
12 127 255 0
13 76 255 0
14 0 255 0
15 0 255 25
16 0 255 63
17 0 240 240
18 0 63 255
19 0 25 255
20 0 0 255
Để tắt đèn AlienFX, hãy chọn Off (Tắt).
CHÚ Ý: Các chức năng này chỉ có sẵn khi Spectrum
(Quang phổ) bị vô hiệu hóa.
Custom (Tùy
Chọn)
Đó là menu chỉđọc. Khi bạn sử dụng Color (Màu) hoặc và
Spectrum (Quang phổ) để thực hiện điều chỉnh ánh sáng
LED, trạng thái menu này hiển thị Off (Tắt); khi bạn thực hiện
điều chỉnh ánh sáng LED thông qua ứng dụng AlienFX, trạng
thái sẽ thay đổi thành On (Bật).
40 |Sử dụng màn hình
Page 41
Spectrum
(Quang phổ)
Khi chọn On (Bật), đèn LED sáng lên và thay đổi màu sắc
theo dãy quang phổ: đỏ, cam, vàng, xanh lục, xanh lam và
tím.
Reset AlienFX
Lighting (Đặt
lại ánh sáng
AlienFX)
Display (Hiển
Thị)
Brightness (Độ
sáng)
Contrast (Độ
tương phản)
Đặt lại tất cả các cài đặt mục trong menu AlienFX Lighting
(Ánh sáng AlienFX) về giá trị cài đặt trước của nhà máy.
Sử dụng Display (Hiển Thị)đểđiều chỉnh ảnh.
Brightness (Độ sáng) điều chỉnh độ sáng c
Nhấn cần điều khiển để tăng mức sáng và di chuyển cần
điều khiển xuống để giảm mức sáng (tối thiểu 0 / tối đa 100).
Trước tiên, điều chỉnh Brightness (Độ sáng), sau đó điều
chỉnh Contrast (Độ tương phản) chỉ khi cần điều chỉnh
thêm.
Di chuyển c
chuyển cần điều khiển xuống để giảm mức tương phản (tối
thiểu 0 / tối đa 100).
Chức năng Contrast (Độ tương phản)điều chỉnh mức độ
khác nhau giữa độ tối và độ sáng trên màn hình.
ần điều khiển lên để tăng mức tương phản và di
ủa đèn nền.
Sử dụng màn hình| 41
Page 42
Aspect Ratio
(Tỷ Lệ Khung
Hình)
Input Color
Format (Định
Dạng Màu Đầu
Vào)
Sharpness (Độ
Nét)
Reset Display
(Cài Đặt Lại
Hiển Thị)
Audio (Âm
thanh)
Điều chỉnh tỷ lệ hình ảnh sang Wide 16:9 (Rộng 16:9), Auto
Resize (Kích Cỡ Tự Động), 4:3, hoặc 1:1.
Cho phép bạn thiết lập chế độ đầu vào video sang:
RGB: Chọn tùy chọn này nếu màn hình của bạn được kết nối
với máy tính (hoặc đầu phát) bằng cáp DP hoặc HDMI.
YPbPr: Chọn tùy chọn này nếu đầu phát củ
đầu ra YPbPr.
Tính năng này có thể làm cho hình ảnh trông sắc nét hơn
hoặc mềm hơn. Di chuyển cần điều khiển đểđiều chỉnh mức
âm lượng từ 0 tới 100.
Đặt lại tất cả các cài đặt mục trong menu Display (Hiển Thị)
về giá trị cài đặt trước của nhà máy.
a bạn chỉ hỗ trợ
Volume (Âm
lượng)
Reset Audio
(Đặt lại âm
thanh)
Cho phép bạn đặt mức âm lượng đầu ra tai nghe.
Sử dụng cần điều khiển đểđiều chỉnh mức âm lượng từ 0 tới
100.
Đặt lại tất cả các cài đặt mục trong menu Audio (Âm thanh)
về giá trị cài đặt trước của nhà máy.
42 |Sử dụng màn hình
Page 43
MenuChọn tùy chọn này đểđiều chỉnh các cài đặt của OSD, chẳng
hạn như, các ngôn ngữ của OSD, số thời gian menu vẫn còn
trên màn hình, và vân vân.
Language
(Ngôn ngữ)
Transparency
(Độ trong suốt)
Timer (Hẹn giờ) Đặt độ dài thời gian OSD sẽ vẫn hoạt động sau khi bạn di
Reset Menu
(Đặt Lại Menu)
Đặt màn hình hiển thị OSD về một trong tám ngôn ngữ
(Tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha,
Nga, Tiếng Trung Quốc, hay Nhật Bản).
Chọn tùy chọn này để thay đổi độ trong suốt của menu bằng
cách di chuyển cần đđa 100).
chuyển cần điều khiển hoặc nhấn nút.
Di chuyển cần điều khiển để điều chỉnh thanh trượt với mức
tăng là 1 giây, từ 5 đến 60 giây.
Đặt lại tất cả các cài đặt mục trong menu
đặt trước của nhà máy.
iều khiển lên và xuống (tối thiểu 0 / tối
Menu về giá trị cài
Sử dụng màn hình| 43
Page 44
Personalize
(Cá nhân hóa)
Shortcut Key 1
(Phím tắt 1)
Shortcut Key 2
(Phím tắt 2)
Shortcut Key 3
(Phím tắt 3)
USBCho phép bạ
Reset
Personalization
(Đặt lại Cá nhân
hóa)
Others (Khác)
Cho phép bạn chọn một tính năng từ Preset Modes (Chế Độ
Cài Đặt Trước), Game Enhance Mode (Chế độ Tăng
cường Trò chơi), AMD FreeSync Premium, Dark
Stabilizer (Bộ ổn định cảnh tối), Brightness/Contrast (Độ
sáng/Độ tương phản), Input Source (Nguồn Đầu Vào),
Aspect Ratio (Tỷ Lệ Khung Hình), hoặc Volume (Âm
lượng) và đặt nó làm phím tắt.
n bật hoặc tắt chức năng USB trong chế độ chờ
màn hình.
CHÚ Ý: BẬT/TẮT USB trong chếđộ chờ chỉ có sẵn khi cáp
USB kết nối máy tính được rút. Tùy chọn này sẽ có màu xám
khi cáp USB kết nối với máy tính được cắm vào.
Đặt lại tất cả các cài đặt mục trong menu Personalize (Cá
nhân hóa) về giá trị cài đặt trước của nhà máy.
Display Info
(Thông tin hiển
thị)
Hiển thị
44 |Sử dụng màn hình
phần cài đặt hiện tại của màn hình.
Page 45
DDC/CIDDC/CI (Kênh Dữ Liệu Hiển Thị/Giao Diện Lệnh) cho phép
bạn giám sát các thông số màn hình (độ sáng, cân bằng
màu, và vv) có thể được điều chỉnh qua phần mềm trên máy
tính của bạn.
Bạn có thể vô hiệu tính năng này bằng cách chọn Off (Tắt).
Bật tính năng này để có trải nghiệm người dùng tốt nhất và
có hiệu suất tối ưu cho màn hình của bạn.
LCD
Conditioning
(Điều Tiết LCD)
Firmware (Phần
mềm)
Service Tag
(Thẻ dịch vụ)
Reset Others
(Đặt lại khác)
Factory Reset
(Khôi Phục Cài
Đặt Gốc)
Giúp giảm bớt hiện tượng lưu ảnh. Tùy thuộc vào mức độ
của hiện tượng lưu ảnh, chương trình có thể mất một lúc để
chạy. B ạn có thể bật tính năng này bằng cách chọn On (Bật).
Hiển thị phần mềm vi chương trình của màn hình.
Hiển thị thẻ dịch vụ của màn hình. Chuỗi này được yêu c
khi bạn cần hỗ trợ qua điện thoại, kiểm tra tình trạng bảo
hành, cập nhật trình điều khiển trên trang web của Dell, v.v.
Đặt lại tất cả các cài đặt mục trong menu Others (Khác) về
giá trị cài đặt trước của nhà máy.
Đặt lại cả các cài đặt OSD về mặc định của nhà máy.
ầu
Sử dụng màn hình| 45
Page 46
Thông báo cảnh báo OSD
Khi màn hình không hỗ trợ chế độ độ phân giải cụ thể nào đó, bạn sẽ thấy có
thông báo sau:
CHÚ Ý: Thông báo này có thể hơi khác tùy theo tín hiệu đầu vào được
kết nối.
Điều này có nghĩa là màn hình không thể đồng bộ với các tín hiệu mà nó nhận
được từ máy tính. Xem Thông số màn hình để biết phạm vi tần số ngang và
dọc mà màn hình này có thể xử lý được. Chếđộ khuyên dùng là 1920 x 1080.
Bạ
n sẽ thấy thông báo sau trước khi chức năng DDC/CI bị tắt:
Khi bạn điều chỉnh mức Brightness (Độ sáng) lần đầu, thông báo sau xuất
hiện:
CHÚ Ý: Nếu bạn chọn Yes (Có), thông báo sẽ không xuất hiện vào lần
tới khi bạn có ý định thay đổi cài đặt Brightness (Độ sáng).
46 |Sử dụng màn hình
Page 47
Khi USB được cài đặt sang On in Standby Mode (Bật trong Chế Độ Chờ)
trong lần đầu tiên, thông báo sau xuất hiện:
CHÚ Ý: Nếu bạn chọn Yes (Có), thông báo sẽ không xuất hiện vào lần
tới khi bạn có ý định thay đổi cài đặt USB.
Khi màn hình vào Chế độ chờ, thông báo sau sẽ xuất hiện:
Bật máy tính và đánh thức màn hình để truy cập vào Sử Dụng Menu Hiển Thị
Trên Màn Hình (OSD).
CHÚ Ý: Thông báo này có thể hơi khác tùy theo tín hiệu đầu vào đượ
kết nối.
Nếu bạn nhấn bất kỳ nút nào ngoại trừ nút nguồn, thông báo sau sẽ xuất hiện
tùy thuộc vào đầu vào được chọn:
CHÚ Ý: Thông báo này có thể hơi khác tùy theo tín hiệu đầu vào được
kết nối.
Sử dụng màn hình| 47
c
Page 48
Nếu đầu vào HDMI hoặc DP được chọn và cáp tương ứng không được kết nối,
một hộp thoại nổi như hình dưới đây sẽ xuất hiện.
CHÚ Ý: Thông báo này có thể hơi khác tùy theo tín hiệu đầu vào được
kết nối.
Khi Factory Reset (Khôi Phục Cài Đặt Gốc) được chọn, thông báo sau sẽ
xuất hiện:
Xem Xử lý sự cốđể biết thêm thông tin.
Khóa các nút điều khiển trên bảng điều khiển phía sau
Bạn có thể khóa các nút điều khiển trên bảng điều khiển phía sau để ngăn truy
cập vào menu OSD và/hoặc nút nguồn.
48 |Sử dụng màn hình
Page 49
Để khóa (các) nút:
1. nhấn và giữ Nút 5 trong bốn giây, một menu xuất hiện trên màn hình.
2. Chọn một trong những tùy chọn sau:
• Menu Buttons (Nút Menu): Chọn tùy chọn này để khóa tất cả các nút
menu OSD ngoại trừ nút Nguồn.
• Power Button (Nút Nguồn): Chọn tùy chọn này để chỉ khóa nút
Nguồn.
• Menu + Power Buttons (Nút Menu + Nguồn): Chọn tùy chọn này để
khóa tất cả các nút trên bảng điều khiển phía sau.
Để mở khóa (các) nút, nhấn và giữ
xuất hiện trên màn hình. Chọn Biểu tượng mở khóađể mở khóa (các)
nút.
Nút 5 trong bốn giây cho đến khi một menu
Cài đặt độ phân giải tối đa
Đểđặt độ phân giải tối đa cho màn hình:
Trong Windows 7, Windows 8, và Windows 8.1:
1. Chỉ với Windows 8 và Windows 8.1, chọn ô Màn hình nền để chuyển sang
màn hình nền cổ điển.
2. Nhấp chuột phải vào màn hình nền, nhấp Độ Phân Giải Màn Hình.
3. Nhấp vào danh sách Thả Xuống của Độ Phân Giải Màn Hình và chọn
1920 x 1080.
4. Nhấp vào OK.
Trong Windows 10:
1. Nhấp chuột phải vào màn hình nền, nhấp Cài đặt màn hình.
2. Nhấp vào Thiết
3. Nhấp vào danh sách của Resolution (Độ phân giải) và chọn 1920 x
1080.
4. Nhấp vào Áp dụng.
Nếu bạn không nhìn thấy tùy chọn 1920 x 1080, bạn có thể cần phải cập nhật
trình điều khiển đồ họa của bạn. Tùy thuộc vào máy tính của bạn, hãy hoàn
thành một trong các bước sau đây:
Nếu bạn có máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay Dell:
• Truy cập vào www.dell.com/support, nhập thẻ dịch v
điều khiển mới nhất cho cạc đồ họa của bạn.
Nếu máy tính của bạn không phải là máy Dell (laptop hoặc để bàn):
• Đi đến trang web hỗ trợ cho máy tính của bạn và tải về các trình điều
khiển đồ họa mới nhất.
đặt hiển thị nâng cao.
ụ, và tải về trình
Sử dụng màn hình| 49
Page 50
• Đi đến trang web cạc đồ họa của bạn và tải về các trình điều khiển đồ họa
mới nhất.
Sử dụng nghiêng, xoay và kéo thẳng
CHÚ Ý: Các hướng dẫn sau đây chỉ được dùng để lắp chân đế đi kèm
với màn hình của bạn. Nếu bạn lắp chân đế mua từ nguồn khác, hãy
làm theo các hướng dẫn lắp đặt đi kèm với chân đếđó.
Tiện ích mở rộng nghiêng và xoay
Với chân đếđược lắp vào màn hình, bạn có thể nghiêng và xoay màn hình để
có góc nhìn thoải mái nhất.
CHÚ Ý: Chân đế chưa được lắp sẵn tại nhà máy.
50 |Sử dụng màn hình
Page 51
Kéo thẳng
CHÚ Ý: Chân đế kéo thẳng đến 130 mm. Hình dưới đây minh họa cách
kéo thẳng chân đế.
Xoay màn hình
Trước khi xoay màn hình, phải kéo thẳng màn hình hoàn toàn (kéo thẳng) và
nghiêng hoàn toàn để tránh va vào cạnh dưới của màn hình.
Sử dụng màn hình| 51
Page 52
Xoay theo chiều kim đồng hồ
Xoay ngược chiều kim đồng
CHÚ Ý: Để sử dụng chức năng Xoay Hiển Thị (giao diện Phong cảnh
ngược với Chân dung) với máy tính Dell, bạn cần có trình điều khiển
đồ họa cập nhật không kèm theo màn hình này. Để tải về trình điều
khiển đồ họa, đi đến www.dell.com/support và xem phần Tải xuống
của Trình điều khiển Video để
mới nhất.
CHÚ Ý: Khi ở trong Chế Độ Giao Diện Chân Dung, bạn có thể gặp hiện
tượng suy giảm hiệu suất trong các ứng dụng đồ họa chuyên sâu
(Chơi game 3D và vv).
52 |Sử dụng màn hình
có các bản cập nhật trình điều khiển
Page 53
Điều chỉnh cài đặt hiển thị xoay cho hệ thống của bạn
Sau khi bạn đã xoay màn hình, cần phải hoàn thành các bước dưới đây để
điều chỉnh Cài Đặt Hiển Thị Xoay cho hệ thống của bạn.
CHÚ Ý: Nếu bạn đang sử dụng màn hình với máy tính không phải là
máy Dell, thì bạn cần phải đi đến trang web trình điều khiển đồ họa
hoặc trang web của nhà sản xuất máy tính của bạn để biết thông tin
về việc xoay 'nội dung' trên màn hình của bạn.
Để điều chỉnh Cài Đặt Hiển Thị Xoay:
1. Nhấp chuột phải vào màn hình nền, nhấp Thuộc tính.
2. Chọn tab Thiết đặt và nhấp vào Chuyên sâu.
3. Nếu bạn có card đồ họa ATI, chọn tab Xoay và đặt kiểu xoay ưa thích.
4. Nếu bạn có cạc đồ họa NVIDIAchọn NVRotate, sau đó chọn kiểu xoay ưa thích.
5. Nếu bạn có cạc đồ họa Intel
Tính Đồ Họa, chọn tab Xoay, sau đó chọn kiểu xoay ưa thích.
CHÚ Ý: Nếu bạn không nhìn thấy tùy chọn xoay hoặc nó không hoạt động tốt, đi đến www.dell.com/support và tải về trình điều khiển mới
nhất cho cạc đồ họa của bạn.
®
, nhấp vào tab NVIDIA, ở cột tay trái,
®
, chọn tab đồ họa Intel, nhấp vào Thuộc
Sử dụng màn hình| 53
Page 54
Sử dụng ứng dụng AlienFX
Bạn có thể cấu hình hiệu ứng ánh sáng LED trên nhiều vùng khác nhau trên
màn hình Alienware thông qua AlienFX trong AWCC (Alienware Command
Center).
CHÚ Ý: Nếu bạn có máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay Alienware
Gaming, hãy sử dụng AWCC để điều khiển đèn.
CHÚ Ý: Để biết thêm thông tin, hãy xem Trợ giúp trực tuyến của
Alienware Command Center.
Điều kiện tiên quyết
Trước khi cài đặt AWCC trên hệ thống không phải của Alienware:
• Đảm bảo hệđiều hành của máy tính là Windows 10 R3 trở lên.
• Đảm bảo có kết nối Internet đang hoạt động.
• Đảm bảo cáp USB được cung cấp được kết nối với cả màn hình
Alienware và máy tính.
Cài đặt AWCC thông qua bản cập nhật Windows
1. Ứng dụng AWCC được tải xuống và sẽ được cài đặt tự động. Mất khoảng
vài phút để hoàn thành cài đặt.
2. Điều hướng đến thư mục chương trình đểđảm bảo việc cài đặt thành
công. Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy ứng dụng AWCC trong menu Bắt đầu.
3. Khởi chạy AWCC và thực hiện các bước sau để tải xuống các thành phần
phần mềm bổ sung:
• bên trong cửtra cập nhật để kiểm tra tiến trình cập nhật trình điều khiển Alienware.
•Nếu bản cập nhật trình điều khiển không phản hồi trong máy tính của bạn,
hãy cài đặt AWCC từ trang web Hỗ trợ của Dell.
a sổ Cài đặt, nhấp Windows Update và sau đó nhấp Kiểm
Cài đặt AWCC từ trang web Hỗ trợ của Dell
1. Nhập AW2521HF hoặc AW2521HFL trong trường truy vấn tại
www.dell.com/support/drivers và tải xuống phiên bản mới nhất của các
mục sau:
• Ứng dụng Alienware Command Center
•Trình điều khiển Alienware Gaming Monitor Control Center
2. Điều hướng đến thư mục mà bạn đã lưu các tệp cài đặt.
54 |Sử dụng ứng dụng AlienFX
Page 55
3. Bấm đúp vào tệp cài đặt và làm theo các hướng dẫn trên màn hình để
hoàn tất cài đặt.
Điều hướng cửa sổ AlienFX
Với Alienware Command Center, AlienFX cho phép bạn kiểm soát màu sắc
ánh sáng LED và hiệu ứng chuyển tiếp cho màn hình Alienware.
Trong màn hình chính AWCC, nhấp vào FX trong thanh menu trên cùng để truy
cập màn hình chính của AlienFX.
Bảng sau đây mô tả các chức năng và tính năng trên màn hình chính:
SốChức năngMô tả
ACREATE NEW
THEME... (TẠO CHỦ ĐỀ MỚI...)
BĐiều khiển Chỉnh sửa• EDIT (CHỈNH SỬA): Cung cấp các tùy chọn để tùy
CThành phần chủ đềBạn có thể sử dụng các th
DDanh sách THEMES
(CHỦ ĐỀ)
EĐiều khiển nềnĐiều chỉnh các hiệu ứng hoạt hình nền.
FTrợ GiúpNhấp vào để truy cập Trợ giúp trực tuyến AWCC.
Nhấp chuột và sau đó nhập tên vào hộp văn bản
để thêm chủ đề.
chỉnh các cài đặt ánh sáng cho chủ đề.
• GO DIM (LÀM MỜ): Làm ánh sáng mờ hơn.
• GO DARK (LÀM TỐI): Tắt đèn.
ành phần này (LIGHTING
(ÁNH SÁNG), MACROS (MACRO), SETTINGS (CÀI
ĐẶT)) đểđặt chủđềđược chọn làm chủ đề hoạt động.
Hiển thị các chủ đề trong chế độ xem danh sách hoặc
xem lưới.
Sử dụng ứng dụng AlienFX| 55
Page 56
GĐiều khiển cửa sổBạn có thể dùng các nút để thu nhỏ, phóng to hoặc
khôi phục kích thước của cửa sổ. Khi được chọn, ứng dụng sẽđóng.
Khi bắt đầu tùy chỉnh chủ đề, bạn sẽ thấy màn hình sau:
Bảng sau đây mô tả các chức năng và tính năng trên màn hình:
SốChức năngMô tả
HBảng LIGHTING
(ÁNH SÁNG)
ISAVE THEME
(LƯU CHỦ ĐỀ)
JXem trước trực
tiếp
Sử dụng các điều khiển trong bảng này để thiết lập hiệu
ứng ánh sáng cho chủđề.
Xem Thiết lập hiệu ứng ánh sángđể biết thêm chi tiế
Nhấn vào đây để lưu tất cả các điều chỉnh và thay đổi cho
chủđề.
Các khu vực chiếu sáng với các chú thích được đánh số.
Bạn có thể chọn một vùng bằng cách nhấp vào số trên
hình ảnh. Khi thực hiện điều chỉnh ánh sáng, bản xem
trước của màn hình sẽ hiển thị các hiệu ứ
thời.
ng mới đồng
t.
Tạo chủđề
Để tạo chủ đề với các cài đặt ánh sáng ưa thích của bạn:
1. Khởi động AWCC.
2. Nhấp chuột vào FX trong thanh menu trên cùng để truy cập màn hình
chính của AlienFX.
3. Ở góc trên bên trái của cửa sổ, nhấp vào để tạo chủ đề mới.
56 |Sử dụng ứng dụng AlienFX
Page 57
4. bên trong hộp văn bản
chủ đề.
5. Chỉ định (các) vùng chiếu sáng mà bạn muốn điều chỉnh ánh sáng bằng
cách:
•chọn hộp kiểm vùng phía trên khu vực xem trước trực tiếp hoặc
•nhấp vào chú thích được đánh số trên hình ảnh của màn hình
6. bên trong bảng LIGHTING (ÁNH SÁNG), chọn hiệu ứng ánh sáng ưa
thích từ danh sách thả xuống, bao gồm Morph (Kỹ xảo), Pulse (Xung),
Color (Màu), Spectrum (Quang phổ) và Breathing (Nhịp thở)
Thiết lập hiệu ứng ánh sáng để biết thêm chi tiết.
CHÚ Ý: Tùy chọn Spectrum (Quang phổ) chỉ khả dụng khi bạn chọn
All Zones (Tất cả các vùng) để điều chỉnh ánh sáng.
7. Lặp lại bước5 và bước6 để có thêm nhiều tùy chọn cấu hình theo sở
thích của bạn.
8. Khi hoàn tất, nhấp SAVE THEME (LƯU CHỦ ĐỀ). Một thông báo bật lên
ở góc dưới bên phải của màn hình.
CREATE NEW THEME (TẠO CHỦ ĐỀ MỚI), nhập tên
. Xem
Thiết lập hiệu ứng ánh sáng
Bảng LIGHTING (ÁNH SÁNG) cung cấp các hiệu ứng ánh sáng khác nhau.
Bạn có thể nhấp vào Effect (Hiệu ứng)để mở menu thả xuống với các tùy
chọn có sẵn.
CHÚ Ý: Các tùy chọn hiển thị có thể khác nhau tùy thuộc vào (các)
vùng chiếu sáng bạn đã chỉ định.
Sử dụng ứng dụng AlienFX| 57
Page 58
Bảng dưới đây cung cấp tổng quan về các tùy chọn khác nhau:
Morph (Kỹ xảo)Mô tả
Hiệu ứng làm thay đổi màu sắc ánh sáng thành
màu khác thông qua quá trình chuyển đổi liền
mạch.
Để thực hiện các điều chỉnh:
1. Chọn màu ưa thích từ bảng màu hoặc danh
sách PRESET COLORS (MÀU ĐẶT SẴN).
Màu được chọn và mã màu RGB sẽ được
hiển thị ở trường bên phải.
CHÚ Ý: Để thay đổi màu sắc, sử dụng các nút mũi
tên lên và xuống bên cạnh hộp R/G/B để chỉnh sử
mã màu.
2. Để thêm màu đã chọn vào danh sách YOUR
COLORS (MÀU CỦA BẠN) để sau này có
thể truy cập nhanh, nhấp vào
tối đa 12 màu vào danh sách.
CHÚ Ý: Nhấp chuột phải vào chip màu hiện có để
xóa khỏi danh sách.
3. Lặp lại các bước trước để chỉ định Color 2
(Màu 2) là màu sáng kết thúc.
4. Kéo thanh trượt BRIGHTNESS (ĐỘ SÁNG)
để điều chỉnh độ sáng màu.
5. Kéo thanh trượt TEMPO (NHỊP ĐỘ) để điều
chỉnh tốc độ chuyển tiếp.
a
. Có thể thêm
58 |Sử dụng ứng dụng AlienFX
Page 59
Pulse (Xung)Mô tả
Hiệu ứng này làm cho đèn nhấp nháy với khoảng
tạm dừng ngắn.
Để thực hiện các điều chỉnh:
1. Chọn màu ưa thích từ bảng màu hoặc danh
sách PRESET COLORS (MÀU ĐẶT SẴN).
Màu được chọn và mã màu RGB sẽ được
hiển thị ở trường bên phải.
CHÚ Ý: Để thay đổi màu sắc, sử dụng các nút mũi
tên lên và xuống bên cạnh hộp R/G/B để chỉnh sửa
mã màu.
Để thêm màu đã chọn vào danh sách YOUR
2.
COLORS (MÀU CỦA BẠN) để sau này có
thể truy cập nhanh, nhấp vào . Có thể thêm
tối đa 12 màu vào danh sách.
CHÚ Ý: Nhấp chuột phải vào chip màu hiện có để
xóa khỏi danh sách.
3. Kéo thanh trượt BRIGHTNESS (ĐỘ SÁNG)
để điều chỉnh độ sáng màu.
4. Kéo thanh trượt TEMPO (NHỊP ĐỘ) đểđiều
chỉnh tốc độ xung.
Color (Màu)Mô tả
Hiệu ứng này đặt đèn LED ở một màu tĩnh duy
nhất.
Để thực hiện các điều chỉnh:
1. Chọn màu ư
sách PRESET COLORS (MÀU ĐẶT SẴN).
Màu được chọn và mã màu RGB sẽ được
hiển thị ở trường bên phải.
CHÚ Ý: Để thay đổi màu sắc, sử dụng các nút mũi
tên lên và xuống bên cạnh hộp R/G/B để chỉnh sửa
mã màu.
2. Để thêm màu đã chọn vào danh sách YOUR
COLORS (MÀU CỦA BẠN) để sau này có
thể truy cập nhanh, nhấp vào
tối đa 12 màu vào danh sách.
CHÚ Ý: Nhấp chuột phải vào chip màu hiện có để
xóa khỏi danh sách.
3. Kéo thanh trượt BRIGHTNESS (ĐỘ SÁNG)
để điều chỉnh độ sáng màu.
a thích từ bảng màu hoặc danh
. Có thể thêm
Sử dụng ứng dụng AlienFX| 59
Page 60
Spectrum (Quang phổ)Mô tả
Hiệu ứng làm thay đổi màu sắc theo dãy quang
phổ: đỏ, cam, vàng, xanh lục, xanh lam, chàm và
tím.
Bạn có thể kéo thanh trượt TEMPO (NHỊP
ĐỘ) đểđiều chỉnh tốc độ chuyển tiếp.
CHÚ Ý: Tùy chọn này chỉ sử dụng được khi bạn
chọn All Zone (Tất cả các vùng)đểđiều chỉnh
ánh sáng.
Breathing (Nhịp thở)Mô tả
Hiệu ứng làm cho ánh sáng thay đổi từ sáng sang
mờ.
Để thực hiện các điều chỉnh:
1. Chọn màu ưa thích từ bảng màu hoặc danh
sách PRESET COLORS (MÀU ĐẶT SẴN).
Màu được chọn và mã màu RGB sẽ được
hiển thị ở trường bên phải.
CHÚ Ý: Để thay đổi màu sắc, sử dụng các nút mũi
tên lên và xuống bên cạnh hộp R/G/B để chỉnh sửa
mã màu.
2. Để thêm màu đã chọn vào danh sách YOUR
COLORS (MÀU CỦA BẠN) để sau này có
thể truy cập nhanh, nhấp vào
tối đa 12 màu vào danh sách.
3. Kéo thanh trượt TEMPO (NHỊP ĐỘ) để điều
chỉnh tốc độ chuyển tiếp.
. Có thể thêm
60 |Sử dụng ứng dụng AlienFX
Page 61
Xử lý sự cố
CẢNH BÁO: Trước khi bắt đầu bất kỳ quy trình nào trong phần này,
hãy làm theo Hướng Dẫn Về An Toàn.
Tự kiểm tra
Màn hình của bạn có tính năng tự kiểm tra cho phép bạn kiểm tra xem màn
hình của bạn có hoạt động tốt hay không. Nếu màn hình và máy tính của bạn
được kết nối đúng cách nhưng màn hình vẫn tối, chạy tự kiểm tra màn hình
bằng cách thực hiện các bước sau:
1. Tắt cả máy tính và màn hình.
2. Ngắt kết nối cáp video khỏi phía sau máy tính. Đểđảm bảo Tự kiểm tra
hoạt động đúng, tháo tất cả các cáp số khỏ
3. Bật màn hình.
CHÚ Ý: Một hộp thoại sẽ xuất hiện trên màn hình (trên nền đen), nếu
màn hình không nhận biết được tín hiệu video và đang hoạt động tốt.
Trong khi ở chế độ tự kiểm tra, đèn LED nguồn nháy có màu
xanh(màu mặc định).
i phía sau máy tính.
CHÚ Ý: Hộp này cũng xuất hiện trong khi hệ thống hoạt động bình
thường nếu cáp video bị ngắt kết nối hoặc bị hỏng.
4. Tắt màn hình c
màn hình.
Nếu màn hình của bạn vẫn trống sau khi đã sử dụng các bước trước đó, hãy
kiểm tra bộ điều khiển video và máy tính, do màn hình của bạn vẫn hoạt động
tốt.
ủa bạn và kết nối lại cáp video; sau đó bật cả máy tính và
Xử lý sự cố |61
Page 62
Chẩn đoán tích hợp
Màn hình của bạn có công cụ chẩn đoán tích hợp giúp xác định sự bất thường
của màn hình bạn đang gặp phải là do vấn đề của màn hình, hoặc do máy tính
và cạc video.
CHÚ Ý: Bạn có thể chạy chẩn đoán tích hợp chỉ khi cáp video được
rút bỏ và màn hình đang ở chế độ tự kiểm tra.
Để chạy chẩn đoán tích hợp:
1. Đảm bảo màn hình sạch sẽ (không có bụi trên bề mặt màn hình).
2.
Nhấn và giữ Nút 5 trong bốn giây cho đến khi một menu xuất hiện trên
màn hình.
3. Sử dụng điều khiển cần điều khiển, làm nổi bật tùy chọn Diagnostics
(Chẩn đoán) và nhấn nút cần điều khiển để bắt đầu chẩn đoán. Một
màn hình màu xám được hiển thị.
4. Quan sát xem màn hình có bất kỳ khiếm khuyết hoặc bất thường nào
không.
5. Gạt phím c
thị.
6. Quan sát xem màn hình có bất kỳ khiếm khuyết hoặc bất thường nào
không.
7. Lặp lại bước 5 và 6 để kiểm tra màn hình hiển thị màu xanh lá cây, xanh
dương, đen và trắng. Lưu ý các bất kỳ bất thường hoặc khiếm khuyết.
Việc kiểm tra hoàn tất khi màn hình văn bản được hiển hiện. Để thoát, bật lạ
cần điều khiển cần điều khiển.
Nếu bạn không phát hiện bất kỳ bất thường nào ở màn hình khi sử dụng công
cụ chẩn đoán tích hợp, thì màn hình vẫn hoạt động tốt. Kiểm tra cạc màn hình
và máy tính.
62 |Xử lý sự cố
ần điều khiển một lần nữa cho đến khi màn hình màu đỏ hiển
i
Page 63
Vấn Đề Thường Gặp
Bảng sau có các thông tin chung về các vấn đề bạn thường gặp phải với màn
hình và các giải pháp có thể áp dụng:
Các Triệu
Chứng Thường
Gặp
Không có video/
đèn LED nguồn
tắt
Không có video/
đèn LED nguồn
bật
Lấy Nét KémHình ảnh bị mờ,
Video bị rung/
động
Thiếu Điểm Ảnh Màn hình LCD
Vấn Đề Bạn
Gặp Phải
Không có ảnh• Đảm bảo cáp video nối màn hình và máy tính
Không có ảnh
hoặc không có
độ sáng
lóa hoặc bóng
mờ
Ảnh lượn sóng
hoặc chuyển
động nhẹ
có các đốm
Giải Pháp Có Thể Áp Dụng
được nối chặt và đúng cách.
• Đảm bảo ổ cắm điện hoạt động tốt bằng cách
sử dụng thiết bịđiện khác.
• Đảm bảo nút nguồn được nhấn hế
• Đảm bảo phải chọn đúng nguồn vào qua menu
Input Source (Nguồn Đầu Vào).
•Tăng điều khiển độ sáng và độ tương phản
trong menu Display (Hiển Thị).
•Tiến hành kiểm tra tính năng tự kiểm tra màn
hình.
•Kiểm tra chân đầu nối cáp video xem có bị cong
hoặc hỏng không.
•Chạy chẩn đoán tích hợp.
• Đảm bả
Input Source (Nguồn Đầu Vào).
•Bỏ các cáp video nối dài.
• Đặt lại màn hình về cài đặt gốc.
• Thay đổi độ phân giải video vềđúng tỷ lệ khung
hình.
• Đặt lại màn hình về cài đặt gốc.
•Kiểm tra các yếu tố môi trường.
• Đặt l
•Tắt-bật lại nguồn.
• Điểm ảnh mà bị Tắt vĩnh viễn là khiếm khuyết tự
nhiên có thể xảy ra trong công nghệ LCD.
• Để biết thêm thông tin về Chính Sách Điểm Ảnh
Và Chất Lượng Màn Hình LCD, xem trang web
Hỗ trợ Dell: www.dell.com/support/monitors.
o phải chọn đúng nguồn vào qua menu
ại vị trí màn hình và thửở phòng khác.
t cỡ.
Xử lý sự cố |63
Page 64
Điểm ảnh bị
bám
Vấn Đề VềĐộ
Sáng
Méo HìnhMàn hình không
Đường Kẻ
Ngang/Dọc
Vấn Đề V ề Đồng BộMàn hình bị xô
Các Vấn Đề
Liên Quan Đến
An Toàn
Các Vấn Đề
Chập Chờn
Thiếu MàuẢnh thị thiếu
Màn hình LCD
có các đốm
sáng
Ảnh mờ hoặc
quá sáng
được cân giữa
chính xác
Màn hình có một
hoặc nhiều
đường kẻ
lệch hoặc có vẻ
như bị rách
Dấu hiệu có thể
nhìn thấy khói
hoặc lửa
Chập chờn khi
bật và tắt màn
hình
màu
•Tắt-bật lại nguồn.
• Điểm ảnh mà bị Tắt vĩnh viễn là khiếm khuyết tự
nhiên có thể xảy ra trong công nghệ LCD.
• Để biết thêm thông tin về Chính Sách Điểm Ảnh
Và Chất Lượng Màn Hình LCD, xem trang web
Hỗ trợ Dell: www.dell.com/support/monitors.
• Đặt lại màn hình về cài đặt gốc.
• Điều chỉnh độ sáng và điều khiển độ tương
phản trong menu Display (Hiển Thị).
• Đặt lại màn hình về cài đặt gốc.
• Đặt lại màn hình về cài đặt gốc.
•Tiến hành kiểm tra tính năng tự kiểm tra màn
hình và xác định xem các đường kẻ này có
trong chế độ tự
•Kiểm tra chân đầu nối cáp video xem có bị cong
hoặc hỏng không.
•Chạy chẩn đoán tích hợp.
• Đặt lại màn hình về cài đặt gốc.
•Tiến hành kiểm tra tính năng tự kiểm tra màn
hình để xác định xem màn hình xô lệch có xuất
hiện trong chế độ tự kiểm tra không.
•Kiểm tra chân đầu nối cáp video xem có b
hoặc hỏng không.
•Khởi động lại máy tính trong chế độ an toàn.
• Không thực hiện bất kỳ bước xử lý sự cố nào.
• Liên hệ với Dell ngay.
• Đảm bảo cáp video nối màn hình và máy tính
được nối chặ
• Đặt lại màn hình về cài đặt gốc.
•Tiến hành kiểm tra tính năng tự kiểm tra màn
hình để xác định xem các vấn đề chập chờn có
xuất hiện trong chếđộ tự kiểm tra không.
•Tiến hành kiểm tra tính năng tự kiểm tra màn
hình.
• Đảm bảo cáp video nối màn hình và máy tính
được nối chặt và đúng cách.
•Kiểm tra chân đầu nối cáp video xem có bị cong
hoặc hỏ
kiểm tra không.
ị cong
t và đúng cách.
ng không.
64 |Xử lý sự cố
Page 65
Sai MàuMàu ảnh không
tốt
Lưu ảnh từảnh
tĩnh còn lại trên
màn hình trong
một thời gian dài
Bóng mờ từ
tĩnh hiển thị xuất
hiện trên màn
hình
• Thay đổi cài đặt của Preset Modes (Chế Độ
Cài Đặt Trước) trong OSD menu Game (Trò
chơi) tùy thuộc vào ứng dụng.
• Điều chỉnh giá trị Gain (Tăng)/Offset (Bù)/Hue
(Màu sắc)/Saturation (Độ bão hòa) trong
Custom Color (Màu Tùy Chỉnh) trong OSD
menu Game (Trò chơi).
•Chạy chẩn đoán tích hợp.
ảnh
• Đặt màn hình sang tắt khi màn hình có thời gian
không hoạt động sau vài phút. Có thể điều chỉnh
trong phần Tùy chọn nguồn của máy Windows
hoặc Tiết kiệm Năng lượng của máy Mac.
• Ngoài ra, sử dụng bộ bảo vệ màn hình tự động
thay đổi.
Vấn Đề Cụ Thể Theo Sản Phẩm
Triệu Chứng
Cụ Thể
Hình ảnh màn
hình quá nhỏ
Không thể điều
chỉnh màn hình
với các nút trên
bảng điều khiển
phía sau
Không có Tín
Hiệu Vào khi
nhấn các điều
khiển người
dùng
Vấn Đề Bạn
Gặp Phải
Hình ảnh được
căn giữa vào
màn hình,
nhưng không
phủ khắp khu
vực xem
tư (phím tắt theo mặc định Brightness/Contrast (Độ sáng/Độ tương phản)) bên dưới
nút cần điều khiển trong 4 giây để mở khóa.
•Kiểm tra nguồn tín hiệu. Đảm bảo máy tính
không ở chế độ tiết kiệm điện năng bằng cách di
chuyể
n chuột hoặc nhấn phím bất kỳ trên bàn
phím.
•Kiểm tra xem cáp tín hiệu có được cắm đúng
không. Cắm lại cáp tín hiệu nếu cần.
•Khởi động lại máy tính hoặc đầu video.
Xử lý sự cố |65
Page 66
Hình ảnh không
lấp đầy toàn bộ
màn hình
Hình ảnh không
lấp đầy chiều
cao hoặc chiều
rộng của màn
hình
• Do các định dạng video khác nhau (tỷ lệ khung
hình), màn hình có thể hiển thị toàn màn hình.
•Chạy chẩn đoán tích hợp.
Vần Đề Cụ Thể Với Cổng Kết Nối Đa Dụng (USB)
Triệu Chứng
Cụ Thể
Cổng USB
không hoạt động
Cổng USB 3.0
tốc độ cực
nhanh bị chậm
Thiết bị ngoại vi
USB không dây
ngừng làm việc
khi có thiết bị
USB 3.0 được
cắm vào
Vấn Đề Bạn
Gặp Phải
Thiết bị ngoại vi
USB không ho
động
Thiết bị ngoại vi
USB 3.0 tốc độ
cực nhanh chạy
chậm hoặc
không chạy chút
nào
Thiết bị ngoại vi
USB không dây
đáp ứng chậm
hoặc chỉ hoạt
động nếu giảm
khoảng cách
giữa nó và bộ
thu của nó
ạt
Giải Pháp Có Thể Áp Dụng
•Kiểm tra để màn hình của bạn đã được bật.
•Kết nối lại cáp lên máy tính của bạn.
•Kết nối các thiết bị ngoại vi USB (kết nối xuống).
•Tắt rồi bật lại màn hình.
•Khởi động lại máy tính.
•Một số thiết bị USB như ổ HDD di động gắn
ngoài đòi hỏi có dòng điện cao hơn; kết nối thiết
bị trự
c tiếp vào hệ thống máy tính.
•Kiểm tra xem máy tính của bạn có chạy được
USB 3.0 không.
•Một số máy tính có các cổng USB 3.0, USB 2.0,
và USB 1.1. Đảm bảo sử dụng đúng cổng USB.
•Kết nối lại cáp lên máy tính của bạn.
•Kết nối các thiết bị ngoạ
•Khởi động lại máy tính.
•Tăng khoảng cách giữa các thiết bị ngoại vi
USB 3.0 và bộ nhận USB không dây.
• Đặt bộ thu USB không dây của b
các thiết bị ngoại vi USB không dây càng tốt.
•Sử dụng cáp USB mở rộng để đặt bộ thu USB
không dây càng xa cổng USB 3.0 càng tốt.
i vi USB (kết nối xuống).
ạn càng gần
66 |Xử lý sự cố
Page 67
Phụ Lục
CẢNH BÁO: Hướng Dẫn Về An Toàn
CẢNH BÁO: Sử dụng điều khiển, điều chỉnh, hoặc các bước ngoài
những nội dung được quy định trong tài liệu này có thể dẫn đến bị điện giật, nguy cơ vềđiện, và/hoặc các mối nguy hiểm cơ học khác.
Để biết thông tin về hướng dẫn an toàn, xem Thông tin về An Toàn, Môi
Trường Và Quy Định (SERI).
Thông Báo FCC (Chỉ U.S) Và Thông Tin Quy Định Khác
Đối với các thông báo FCC và thông tin quy định khác, xem trang web tuân thủ
quy định tại www.dell.com/regulatory_compliance
Liên hệ với Dell
Đối với khách hàng ở Hoa Kỳ, gọi 800-WWW-DELL (800-999-3355).
CHÚ Ý: Nếu bạn không có kết nối Internet, bạn có thể tìm thông tin
liên lạc trên hóa đơn mua hàng, phiếu đóng gói, hóa đơn, hoặc danh
mục sản phẩm Dell.
Dell cung cấp một số lựa chọn dịch vụ và hỗ trợ qua điện thoại và trực
tuyến. Sự sẵn có thay đổi theo quốc gia và sản phẩm, và một số dịch vụ
có thể không có trong khu vực của b
•Hỗ trợ kỹ thuật trực tuyến: www.dell.com/support/monitors
•Liên hệ Dell: www.dell.com/contactdell
ạn.
.
Phụ Lục|67
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.