SHACMAN QY50KS User Manual

10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa
Từ Châu XCMG Engineering and Machinery Corporaon LLC (PRC)
Công ty TNHH Sản xuất Máy móc hạng nặng Từ Châu
Lời nói đầu
Để đảm bảo việc sửa chữa và bảo dưỡng cần cẩu QY50KS đúng cách, đảm bảo độ ổn định vận hành tối ưu, tăng hiệu quả hoạt động của cần cẩu, đảm bảo an toàn và kéo dài tuổi thọ sử dụng, chúng tôi giới thiệu với bạn cẩm nang sửa chữa này để bạn dễ dàng làm quen hơn. các đặc nh kỹ thuật và nguyên lý vận hành của các bộ phận chính của cần cẩu xe tải, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng và sửa chữa cần cẩu xe tải QY50KS hiệu quả hơn.
Sách hướng dẫn này cung cấp sơ đồ thiết kế và sơ đồ mạch điện của các bộ phận chính của cầu trục xe tải QY50KS, giúp người dùng dễ dàng m thấy các thông n cần thiết về các bộ phận, bộ phận trong quá trình sửa chữa theo "Danh mục linh kiện và phụ tùng xe tải QY50KS".
Sách hướng dẫn sửa chữa này và các tài liệu kỹ thuật đi kèm khác của công ty chúng tôi phải được lưu giữ và sử dụng đúng cách làm hướng dẫn sửa chữa và vận hành các cần cẩu xe tải này. Người dùng không nên tự ý sửa chữa các linh kiện, bộ phận cần được sửa chữa bởi các chuyên gia được liệt kê trong danh mục linh kiện, bộ phận, nếu không người dùng phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hậu quả.
Công ty chúng tôi có quyền cập nhật và cải ến công nghệ mà không cần thông báo trước.
Mục lục
Lời nói đầu tôi
Danh mục II
1. Cơ cấu cần và ống lồng
1.1 Mô tả chức năng các bộ phận
1.1.1. Cơ cấu cần cẩu và ống lồng
1.1.2 Van cân bằng SBPHC260
1.2 Nguyên lý hoạt động (xem Hình 1)
1.3 Điều chỉnh dây và thanh trượt
2. Cơ cấu nâng
2.1 Mô tả hộp số tời
2.2 Vận hành và điều khiển
3. Cơ cấu đu quay
3.1 Nguyên lý hoạt động và thiết kế của tời cơ cấu xoay
3.2 Vận hành và sửa chữa
4. Ổ trục xoay
4.1 Chức năng các bộ phận
4.2 Nguyên lý hoạt động
4.3 Tiêu chuẩn kiểm tra và sửa chữa ổ trục xoay 5. Sơ đồ mạch điện 6. Sửa chữa thiết bị điện
7. Sơ đồ thủy lực chính
8. Bơm thủy lực
8.1 Thiết kế và chức năng
9. Xi lanh thủy lực đứng
9.1 Thiết kế và chức năng
9.1.1 Tháo và lắp
9.1.2 Tháo và lắp
9.2. Khóa hai mặt
9.2.1 Thiết kế và chức năng
10. Xi lanh thủy lực nằm ngang
10.1 Thiết kế và chức năng
10.2 Tháo và lắp
10.3 Tháo và lắp
11. Xi lanh thủy lực chân chống thứ năm
11.1 Thiết kế và chức năng
11.2 Tháo và lắp
11.3 Tháo và lắp
12. Van đệm của cơ chế quay
12.1. Thiết kế và chức năng
13. Xi lanh thủy lực điều chỉnh tầm với
13.1 Thiết kế và chức năng
13.2 Tháo rời và lắp ráp
14. Xi lanh thủy lực ống lồng I
14.1 Thiết kế và chức năng
14.2 Tháo rời và lắp ráp
15. Xi lanh thủy lực ống lồng II
15.1 Thiết kế và chức năng
15.2 Tháo rời và lắp ráp
16. Cân bằng cơ cấu ống lồng ống van
16.1 Thiết kế và chức năng
17. Van cân bằng của cơ cấu nâng
17.1 Thiết kế và chức năng
17.2 Tháo rời và lắp ráp
18. Động cơ thủy lực
18.1 Thiết kế và chức năng
18.2 Các lỗi và nguyên nhân điển hình
19. Cơ cấu xoay trung tâm
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
19.1 Thiết kế và chức năng
19.2 Tháo rời và lắp ráp
20. Khối van lắp đặt cần trục
20.1 Thiết kế và chức năng
20.2 Tháo rời và lắp ráp
21. Van vận hành thử nghiệm
21.1 Thiết kế và chức năng
21.2 Tháo rời và lắp ráp
22. Bảo trì
22.1 Làm sạch hoặc thay thế bộ lọc dầu
23. Các lỗi điển hình và phương pháp khắc phục
1. Cơ cấu cần và ống lồng
1.1 Mô tả chức năng thành phần
1.1.1. Cơ cấu cần và ống lồng
Các bộ phận chịu tải được thiết kế để chịu được các tải trọng bên ngoài khác nhau trong quá trình vận hành cần trục, cơ cấu ống lồng là cơ chế cần thiết để thay đổi chiều dài của cần trục.
1.1.2 Van cân bằng SBPHC260
Van cân bằng ống lồng SBPHC260 ngăn xi lanh thủy lực tự rút lại khi cần điều khiển ở vị trí trung lập, đồng thời ngăn ngừa mất kiểm soát tốc độ rút cần trong quá trình nâng khi điều khiển thu lại bằng cần điều khiển. Ngoài ra, van cân bằng SBPHC260 giúp ngăn ngừa hiện tượng rút thanh xi lanh thủy lực đột ngột khi cần ống xi lanh thủy lực dạng ống lồng bị đứt đột ngột.
1.2 Nguyên lý hoạt động (xem hình 1)
Cần trục được trang bị cần trục chính gồm năm phần, hai xi lanh thủy lực dạng ống lồng dẫn động các phần cần thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm thành dạng ống lồng tuần tự và đồng bộ, tức là xi lanh thủy lực chính dẫn động các phần cần thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm vào đồng thời mở rộng, sau đó xi lanh thủy lực ống lồng thứ cấp và dây đưa phần thứ ba, thứ tư, thứ năm của cần vào phần mở rộng đồng bộ; khi rút lại lần đầu, xi lanh thủy lực dạng ống lồng thứ cấp và dây dẫn động các phần cần thứ ba, thứ tư, thứ năm vào trạng thái rút đồng bộ, xi lanh thủy lực sơ cấp dẫn các phần cần thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm vào trạng thái rút đồng thời. Áp suất đáp ứng của van giảm áp là 14 MPa, nhằm tránh hiện tượng cong thanh do áp suất quá cao trong quá trình kéo dài cần. Van cân bằng 5300 được lắp đặt trong mạch thủy lực để cung cấp khả năng dừng trơn tru hoặc đáng n cậy trong quá trình thu cần cẩu.
1.3 Điều chỉnh dây và thanh trượt
a) Trong quá trình vận hành cần trục, chiều dài của cần trục có thể thay đổi do tải trọng tác dụng lên dây hoặc cáp, cần kiểm tra nh trạng ống lồng của cần trục hàng tháng và thực hiện các điều chỉnh cần thiết. Nếu phát hiện kính thiên văn hoặc dao động không đồng bộ, cần điều chỉnh kịp thời và chỉ có thể ếp tục hoạt động sau khi sự cố đã được khắc phục. Nếu không, có thể khiến dây hoặc cáp nhảy ra ngoài hoặc đứt, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng! Để đảm bảo cần cẩu xe tải hoạt động bình thường, những điều chỉnh cần thiết phải được thực hiện thường xuyên! Phương pháp điều chỉnh như sau:
Điều chỉnh độ cao cần nâng đến 60°, liên tục cho phép tất cả các phần cần nâng mở rộng hoàn toàn và sau đó thu lại hoàn toàn. Để các đoạn cần thứ ba, thứ tư, thứ năm kéo dài một khoảng nhất định, sau đó hạ cần, điều chỉnh riêng biệt và đồng bộ đai ốc II của đoạn cần thứ năm và đai ốc cáp I của đoạn cần thứ tư cho đến thanh thứ ba, thứ tư, thứ năm. phần cần trục đồng bộ và không bị rung, sau đó siết chặt đai ốc cáp. Khi cần được thu lại hoàn toàn, nếu khe hở giữa phần cần chính và cần lớn hơn 1-2 mm thì phải hàn chân đế ở phía trước đầu cần, nếu không sẽ ảnh hưởng đến khả năng chịu tải của thủy lực. xi lanh và cáp.
Ghi chú:
Nếu phát hiện thấy rung trong quá trình điều chỉnh, hãy bôi mỡ lên bề mặt ếp xúc của các thanh trượt giữa hai phần cần.
Khi bôi mỡ, cần không được hạ xuống hoàn toàn mà phải bôi mỡ khi hạ hai đoạn kéo dài của cần.
b) Trước khi bàn giao cẩu xe cho người sử dụng, các con trượt đã được điều chỉnh đúng, không cần hiệu chỉnh lại; nếu phát hiện các con trượt bị mòn nghiêm trọng do ma sát hoặc bị cong ngang, tải trọng bên, vượt quá độ thẳng cho phép của sự bùng nổ vì lý do khác, các thanh trượt cần được điều chỉnh. Người sử dụng có thể điều chỉnh thanh trượt đầu cần, thanh trượt thân cần phải được chế tạo bởi người chuyên nghiệp đã qua đào tạo đặc biệt.
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
2. Cơ cấu nâng
2.1 Mô tả hộp số tời
Hộp số tời bao gồm hai phần - trống và hộp số. Hộp số này là hộp số hành nh hai cấp, toàn bộ phần đỡ các bộ phận quay của hộp số đều là các ổ lăn có khả năng chịu tải cao, việc bôi trơn bên trong được thực hiện bằng phương pháp nhúng. Trục đầu ra của hộp số được nối với trống bằng bu lông và phanh ướt được lắp ở cuối trục đầu vào. Sơ đồ thiết kế được thể hiện dưới đây:
Thiết kế phanh hộp số
2.2 Vận hành và quản lý
Trong quá trình vận hành, phải liên tục theo dõi sự hiện diện/không có rò rỉ dầu thông qua giao diện phanh-động cơ, nh trạng lỏng bu lông, ốc vít, nếu phát hiện hiện tượng bất thường cần khắc phục kịp thời.
Đối với hộp số mới thay dầu một lần sau 100 giờ vận hành đầu ên, sau đó thay dầu sau 500 giờ vận hành, sau đó thay dầu bôi trơn 1000 giờ vận hành hoặc 12 tháng vận hành một lần (nếu hộp số vận hành dưới 1000 giờ vận hành). 1000 giờ trong vòng 1 năm, thay dầu mỗi năm một lần). Khi xả dầu, tốt nhất bạn nên để hộp số chạy trong 15 phút để đảm bảo xả hết dầu bôi trơn.
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 Trục hỗ trợ 1
2 pít tông 1
3 Trục truyền động 1
4 2,5x11,5x37 Mùa xuân 2,5x11,5x37 16
5 Vòng giữ 1
6 140x4 Vòng giữ đàn hồi cho lỗ 140x4 1
7 Vòng giữ 1
số 8 90 Vòng giữ đàn hồi cho trục 90 1
9 Lớp lót ma sát bên trong 7
10 Lớp lót ma sát bên ngoài số 8
mười một 1.6x6.5x37 Mùa xuân 1.6x6.5x37 số 8
12 112x118,4x1,4P Vòng giữ kín 112x118.4x1.4P 2
13 ZXP0347 Vòng chữ X ZP0347 1
14 136x145.4x1.4P Vòng giữ kín 136x145.4x1.4P 2
15 X ZP0346 Vòng chữ X ZP0346 1
16 170x3,55 Vòng chữ O 170x3,55 1
Sơ đồ thiết kế bánh răng tời
3. Cơ chế xoay
3.1 Nguyên lý hoạt động và thiết kế của cơ cấu quay
Hộp số cơ cấu quay được lắp đặt trên bàn xoay, cơ cấu này bao gồm hộp số cơ cấu quay và động cơ thủy lực. Động cơ thủy lực tốc độ cao dẫn động hộp số hành nh 3 cấp, nguồn được cung cấp từ bánh răng đầu ra, bánh răng quay cùng với bánh răng ngoài của vòng xoay gắn trên khung, tức là thực hiện tự quay và tuần hoàn, kết quả là điều này thúc đẩy cơ chế xoay của việc lắp đặt cần trục hoạt động. Cơ cấu quay là phanh nhiều đĩa loại ướt, phanh ở trạng thái thường đóng, khi áp suất dầu cho vào phanh thì phanh ở trạng thái mở thường, cơ cấu quay tự do.
3.2 Vận hành và sửa chữa
Không được phép vận hành và bảo quản cơ cấu quay trong môi trường chứa axit-bazơ và các loại khí ăn mòn khác. Khi thực hiện công việc, không vượt quá tải trọng định mức, xin lưu ý rằng cơ cấu quay phải hoạt động trong phạm vi nhiệt độ môi trường cho phép, để biết thêm thông n chi ết về nhãn hiệu dầu bôi trơn và chu kỳ thay dầu, vui lòng tham khảo hướng dẫn vận hành.
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
KHÔNG. Tên Số lượng Ghi chú
1 Giá đỡ động cơ 1 800398
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
KHÔNG. Tên Số lượng Ghi chú
2 M10x35-8.8 Vít nắp đầu ổ cắm M10x35-8.8 12 300123
3 Ô 97,5x2,65 Vòng chữ O 97,5x2,65 1 467561
4 Giá đỡ phanh 1 908821
5 pít tông 1 16936283
6 Lớp lót ma sát bên trong 2 103915
7 Lớp lót ma sát bên ngoài 3 103936
số 8 2,5x11,5x37 Mùa xuân 2,5x11,5x37 16 16423354
9 1.6x6.5x37 Mùa xuân 1.6x6.5x37 12 16423355
10 140x2,65 Vòng chữ O 140x2,65 1 467550
mười một X ZP0350 Vòng chữ X ZP0350 1 470002
12 40,6x147x1,4P Vòng giữ kín 40,6x147x1,4P 2 461727
13 ZXP0347 Vòng chữ X ZP0347 1 470003
14 112x118,4x1,4P Vòng giữ kín 112x118.4x1.4P 2 461643
15 N98 Phích cắm bảo vệ N98 1 469501
16 M12x1.5 Nút dầu M12x1.5 1 444505
17 Vòng giữ 3 908309
18 Trục truyền động 1 800400
19 G1/2 Nút thông gió G1/2 1 16432124
20 22 Vòng đệm kín kết hợp 22 1 462805
21 G100 Nắp chống bụi G100 1 469507
22 H15 Vòng giữ H15 1 469518
4. Vòng xoay
4.1 Chức năng của các thành phần
Bộ phận này là thiết bị đỡ cho bộ phận quay của cần trục, đồng thời là bộ phận kết nối giữa bộ phận cần trục và thiết bị chạy, đồng thời có thể chịu trọng lượng và lực của bộ phận quay của bộ phận cần trục và tải trọng.
4.2 Nguyên lý hoạt động
Thiết kế của vòng xoay này là một ổ bi một hàng có ếp xúc bốn điểm. Vòng ngoài của vòng xoay được nối với bàn xoay, bánh răng vòng trong được nối với khung, các bi thép được lắp giữa vòng ngoài và vòng trong, các bi thép ếp xúc với 4 điểm của máy chạy bộ hình vòng cung, có thể đồng thời chịu được lực dọc trục, lực hướng tâm và mô men xoắn.
Mô-men xoắn trước khi siết chặt của bu lông là 1150 N.m. Kiểm tra mômen xoắn trước sau mỗi 500 giờ hoạt động và bôi trơn máy chạy bộ sau mỗi 100 giờ hoạt động.
4.3 Tiêu chuẩn kiểm tra và sửa chữa vòng xoay
Một đối tượng
Đường kính vòng tròn trung tâm của máy chạy bộ
Khoảng hở trục Giải phóng mặt bằng xuyên tâm
500-710 0,1-0,2 0,04-0,2
710-1120 0,1-0,3 0,05-0,3
1120-1800 0,1-0,4 0,06-0,4
1800-2800 0,1-0,5 0,07-0,5
Lưu ý: Để biết thêm thông n về đường kính vòng tròn tâm dẫn hướng, hãy tham khảo bảng tên vòng xoay.
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 112101347 Chớp 48
2 112101346 Chớp 48
3 800500388 Vòng xoay 1
4 —— Vòng ngoài 1 50 triệu
5 801103157 M10x1 Máy bơm dầu M10x1 6 Bộ
6 —— 60G100 Bi thép60G100 70 GCr15
7 —— Khối cách ly 70 Ni-lông 1010
số 8 —— Vòng trong 1 50 triệu
9 —— nút bần 1 50 triệu
10 —— 10x135 Ngón tay 10x135 1 45
mười một —— Chất bịt kín 2 Cao su I-3
12 800500431 Vòng xoay 1 Phụ kiện cho phần tử (mục 3)
5. Sơ đồ mạch điện
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
10/34
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
11/34
6. Sửa chữa thiết bị điện
Hệ thống điện lắp đặt cầu trục chủ yếu bao gồm mạch điện, mạch khởi động, mạch van vận hành thí điểm, mạch van dỡ tải, 3 vòng còn lại của mạch bảo vệ giảm dây, mạch chỉ báo cụm đồng hồ, mạch chiếu sáng, hệ thống giới hạn mômen tải, mạch phụ trợ và vân vân.
Lỗi 1: mất điện khi lắp đặt cầu trục
Thành phần mạch điện: nguồn điện cho cơ cấu quay > cầu chì F1 > công tắc khởi động lắp đặt cầu trục > rơle nguồn K0 > thiết bị êu thụ điện lắp đặt cầu trục > nối đất.
Nguyên nhân và phương pháp loại bỏ:
Cầu chì F1 (30A) bị đứt thay thế
Lỗi công tắc khởi động
Sửa chữa (thay Br bằng Acc) hoặc thay thế
Rơle điện bị cháy
Thay thế, ngắn mạch tạm thời dây số 9 và dây 1L
Dây bị đứt Kết nối lại hoặc định tuyến dây
Mạch chiếu sáng bị trục trặc phải được sửa chữa kết hợp với mạch chiếu sáng gầm xe.
Lỗi 2: Đèn báo lọc dầu đường hồi liên tục sáng (nếu dầu thủy lực ở trạng thái bình thường)
Nguyên nhân của sự cố: lò xo mềm của bộ điều chỉnh áp suất chênh lệch.
Các phương pháp loại bỏ: tháo ống van, sửa chữa lò xo hoặc thay lò xo mới.
Trục trặc 3: không thể điều khiển đồng thời việc nâng, hạ cần và mở rộng cần trục
Phân ch mạch: Phần này gồm có hệ thống giới hạn mô men tải, rơ le K5, van điện từ dỡ tải Y6.
Nguyên nhân và phương pháp loại bỏ:
Không có n hiệu điện áp từ bộ giới hạn mô men tải (không có điện áp ở mạch số 43)
Kiểm tra bộ giới hạn thời điểm tải
Rơle K5 bị lỗi Sửa chữa hoặc thay thế
Hư hỏng van dỡ Y6 Sửa chữa hoặc thay thế
Dây bị đứt <Gắn lại hoặc định tuyến dây />
Lỗi 4: hỏng thiết bị bảo vệ chống giảm 3 vòng dây còn lại
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
12/34
Cấu tạo mạch: nguồn điện > cầu chì F13 > công tắc ngắt cưỡng bức S21 > 3 vòng còn lại của công tắc bảo vệ giảm cáp A2 (tời chính)/A3 (tời phụ) > van điện từ Y7 của 3 vòng còn lại của thiết bị bảo vệ giảm cáp > nối đất
Nguyên nhân hư hỏng: Trong hầu hết các trường hợp, hư hỏng này là do điều chỉnh sai công tắc A2/A3 của 3 vòng còn lại của thiết bị giảm dây hoặc do công tắc A2/A3 bị hỏng, cũng là do dây dẫn có vấn đề.
Các phương pháp loại bỏ:
(1) Mở nắp sau thiết bị chống thu gọn 3 vòng dây còn lại, điều chỉnh dây, số vòng dây còn lại là 3-5 vòng, kết hợp với ếp điểm công tắc hoặc sửa chữa, thay thế A2 /A3 công tắc.
(2) Kiểm tra và sửa lỗi mạch điện.
Lỗi 5: Hỏng van điều khiển, công tắc nhả phanh xoay, công tắc thay đổi ống lồng và tầm với, thiết bị bảo vệ giảm tốc 3 vòng dây còn lại, van an toàn chuyển mạch, công tắc chọn chế độ vận hành, công tắc chế độ vận hành cần cẩu, van điện từ tự do quay.
Thành phần mạch giống như thành phần mạch của van hành trình khí nén.
Nguyên nhân gây ra sự cố và phương pháp khắc phục: đứt dây, ếp xúc không đúng và đầu nối lỏng, trong hầu hết các trường hợp, sự cố này là do van điện từ bị cháy và mất kiểm soát ống van (đặc biệt là van quay tự do) . Có thể ến hành sửa chữa và thay thế linh kiện mới theo nhu cầu.
7. Sơ đồ thủy lực cơ bản
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
13/34
8. Bơm thủy lực
8.1 Thiết kế và chức năng
Thiết kế bơm thủy lực:
Về thiết kế của bơm thủy lực, bốn bơm bánh răng được kết nối bằng khớp nối, vì các thành bên có thể được di chuyển dưới áp suất xả dầu từ bơm thủy lực, nên khe hở bên giữa các răng bánh răng có thể được điều chỉnh theo êu chuẩn yêu cầu, nhằm đảm bảo hiệu quả cao.
Nguyên lý làm việc của bơm bánh răng:
Phần tử (vị trí 8) là một thân, các phần tử (vị trí 5 và 6) là các mũ đầu, các phần tử (vị trí 1 và 2) là một cặp bánh răng nằm trong thân, biên dạng của răng bánh răng có có hình dạng bên không tự nguyện, phần tử (vị trí 3) là trục dẫn động, bộ nguồn (động cơ - cơ cấu ngắt điện) dẫn động bơm bánh răng sử dụng trục (mục 4) của bánh răng dẫn động.
Giả sử rằng bánh răng dẫn động (2) quay ngược chiều kim đồng hồ, như thể hiện bằng mũi tên trên hình, bánh răng dẫn động (1), ăn khớp với bánh răng dẫn động, quay theo chiều kim đồng hồ. Vì các bánh răng được đặt trong một vỏ kín nên các bề mặt của răng ếp xúc với nhau, tạo thành hai khoang độc lập (a) và (b). Trong quá trình quay, thể ch của khoang (a) giảm theo chu kỳ, thể ch của khoang (b) tăng theo chu kỳ. Giả sử rằng máy bơm, các khoang (a) và (b) chứa đầy dầu, khoang (a) được sử dụng làm khoang xả, khoang (b) được sử dụng làm khoang hút. Trong quá trình quay liên tục của bánh răng dẫn động, dầu liên tục bị hút vào khoang (b), dầu liên tục chảy vào khoang (a) và bơm bánh răng tạo ra dòng dầu liên tục. Nếu bánh răng dẫn động quay theo chiều kim đồng hồ thì khoang (a) được dùng làm khoang hút, khoang (b) được dùng làm khoang xả.
Nguyên lý làm việc của bơm bánh răng như sau: (1) cần hình thành một loạt các khoang dầu làm việc khép kín; (2) cần chia các khoang dầu này thành khoang áp suất cao và khoang áp suất thấp; (3) thể ch của các khoang làm việc kín phải thay đổi liên tục. Điều này thể hiện nguyên lý hoạt động chung của tất cả các máy bơm (hoặc động cơ) thủy lực. Thay thế bơm thủy lực: nếu phát hiện bơm dầu có vấn đề thì cần thay thế kịp thời, trong quá trình tháo lắp cần chú ý tránh làm nhiễm bẩn hệ thống, cố gắng hạn chế mức độ nhiễm bẩn ở mức tối thiểu. , miệng các đường dẫn dầu phải được bịt kín bằng màng nhựa. Sau khi hoàn tất việc lắp đặt bơm dầu mới, đổ dầu thủy lực qua 4 cổ nạp dầu của bơm dầu đến mức yêu cầu. Sau khi nối đường dầu, để bơm dầu chạy không tải trong 15 phút, sau đó có thể bắt đầu hoạt động bình thường.
Cơm. 3.2-1. Nguyên lý hoạt động của bơm bánh răng 1. Bánh răng dẫn động 2. Bánh răng dẫn động
3. Trục dẫn động 4. Trục dẫn động 5, 6. Lớp lót 7. Chìa khóa 8. Vỏ
9. Xi lanh thủy lực đứng
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
14/34
9.1 Thiết kế và chức năng
KHÔNG.
Mã phần
Tên
Số lượng
Ghi chú
1 Miếng lót xi lanh 1
QY50K.69.1­01
2 D150x135xx9 Bịt lỗ D150x135xx9 2
B7 150A P5008
3 pít tông 1
QY50K.69.1­02
4 100x5.3 Vòng chữ O 100x5.3 1 GB3452.1-86
5 Cổ phần 1
QY50K.69.1­03
6 Cầm tay chỉ việc 1
QY50K.69.1­04
7 d120x6.3 Gioăng cao su d120x6.3 1
số 8 140x5,3 Vòng chữ O 140x5.3 1 GB3452.1-86
9 d120x140x15 Phốt trục d120x140x15 1
B3 C040 P5008
10 d120x132x12
Vòng chống bụi d120x132x12
1
A5 C032 N3587
9.1.1 Gỡ bỏ và cài đặt
Biện pháp phòng ngừa khi loại bỏ: Khi động cơ tắt, hãy vận hành cần điều khiển xi lanh thẳng đứng nhiều lần để giảm áp suất dư từ các bộ phận thủy lực và đường ống.
Các lưu ý khi lắp đặt: (1) bôi mỡ lên các bề mặt ếp xúc; (2) Mô-men xoắn siết chặt của bu lông buộc phải tương ứng với mô-men xoắn quy định.
9.1.2 Tháo và lắp ráp
a) Vòng dự phòng, vòng chữ O
Theo quy định, những bộ phận này nên được thay thế bằng những bộ phận mới. Tra dầu hoặc mỡ thủy lực trước khi lắp ráp, chú ý tránh hư hỏng khi lắp ráp.
b) Thanh truyền, piston, ống lót xi lanh
Nếu m thấy các vết xước nhỏ trên bề mặt trượt, hãy xử lý bề mặt bằng đá mài mòn hạt mịn.
c) Nắp xi lanh, phía piston
Khi lắp ráp chú ý đến độ song song của ren của ống lót xi lanh và nắp xi lanh. Đầu ên bạn nên tra mỡ vào các ren.
9.2. Khóa hai mặt
9.2.1 Thiết kế và chức năng:
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
15/34
9.2.1.1 Nguyên lý hoạt động:
Dầu thủy lực chảy qua cổng cấp dầu [A] (B), van một chiều mở ra, dầu chảy vào cổng cấp dầu [C] (D), nguyên lý hoạt động hoàn toàn giống như van một chiều thông thường, đó là đảm bảo dòng dầu thủy lực thích hợp, có thể ngăn chặn dòng chảy ngược của dầu thủy lực. Nếu dầu đi qua các cổng cấp dầu [B] (A) - [D] (C) và được cấp đến bộ điều chỉnh áp suất điều khiển bằng thủy lực, piston có thể khiến van một chiều mở ra và tạo ra khe hở dưới áp suất, gây ra hiện tượng dầu thủy lực để chảy trở lại.
9.2.1.2 Gỡ bỏ và cài đặt
Biện pháp phòng ngừa khi loại bỏ: Nếu có áp suất cao dư ở phía xả (phía đầu vào dầu [C] hoặc [D]), áp suất dư phải được giải phóng trước khi loại bỏ.
Lưu ý khi lắp đặt: Mô-men xoắn siết chặt của bu lông lắp phải phù hợp với mô-men xoắn quy định.
9.2.1.3 Tháo và lắp ráp
a) Vòng chữ O, vòng giữ
Theo quy định, những bộ phận này nên được thay thế bằng những bộ phận mới. Tra dầu hoặc mỡ thủy lực trước khi lắp ráp, chú ý tránh hư hỏng khi lắp ráp.
b) Van, piông
Trước khi lắp van và piston vào thân van, trước ên hãy bôi dầu thủy lực lên các bề mặt trượt, sau đó xoay chúng và đẩy chúng vào thân van. Sau khi lắp van và piston vào thân van, kiểm tra độ linh hoạt của van và piston.
10. Xi lanh thủy lực nằm ngang
10.1 Thiết kế và chức năng
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 —— Miếng lót xi lanh 1 QY50K.68-01
2 —— pít tông 1 QY25K.68-02
3 —— D63x4.2 Vòng chữ O D63x4.2 1 S55044
4 —— O25x2,65 Vòng chữ O 25x2,65 1 GB3452.1-86
5 —— Cổ phần 1 QY50K.68-02
6 —— Cầm tay chỉ việc 1 QY25K.68-04
7 —— Yxd40x50x10 Phớt chữ Yx d40x50x10 1 BS 4005 P5008
số 8 —— O56x3,55 Vòng chữ O 56x3,55 1 GB3452.1-86
9 —— O40x3,55 Vòng chữ O 40x3,55 1 GB3452.1-86
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
16/34
10 —— d40x50.5x6 Vòng chống bụi d40x50.5x6 1
10.2 Gỡ bỏ và cài đặt
Biện pháp phòng ngừa: Để tránh biến dạng vĩnh viễn của ống áp lực cao, khi tháo và lắp xi lanh thủy lực nằm ngang, cần đặt ống như hình. dưới.
10.3 Tháo và lắp ráp
(1) Vòng đỡ, vòng chữ O
Theo quy định, những bộ phận này nên được thay thế bằng những bộ phận mới. Tra dầu hoặc mỡ thủy lực trước khi lắp ráp, chú ý tránh hư hỏng khi lắp ráp.
(2) Thanh truyền, piston, ống lót xi lanh
Nếu m thấy các vết xước nhỏ trên bề mặt trượt, hãy xử lý bề mặt bằng đá mài mòn hạt mịn.
11. Xi lanh thủy lực của chân chống thứ năm
11.1 Thiết kế và chức năng
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 —— Miếng lót xi lanh 1 QY25K.76-04
2 —— YxD80x65x10 Phốt chữ Yx cho lỗ D80x65x10 2
3 —— O45x3.5 Vòng chữ O 45x3,5 1 GB1235-76
4 —— pít tông 1 QY25K.76-02
5 —— Cổ phần 1 QY25K.76-03
6 —— O80x3.1 Vòng chữ O 80x3.1 1 GB1235-76
7 —— Cầm tay chỉ việc 1 QY25K.76-05
số 8 —— Yxd63x78x11.4 Phốt trục hình chữ Y d63x78x11.4 1
9 —— O68x3.1 Vòng chữ O 68x3.1 1 GB1235-76
10 —— d63x77x10 Vòng chống bụi d63x77x10 1
11.2 Gỡ bỏ và cài đặt
Biện pháp phòng ngừa khi tháo: Khi động cơ tắt, hãy vận hành cần điều khiển xi lanh khung chống thứ năm liên tục để giảm hoàn toàn mọi áp suất còn lại từ các bộ phận và đường ống thủy lực.
Các lưu ý khi lắp đặt: (1) bôi mỡ lên các bề mặt ếp xúc; (2) Mô-men xoắn siết chặt của bu lông buộc phải tương ứng với mô-men xoắn quy định.
11.3 Tháo và lắp ráp
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
17/34
(1) Vòng đỡ, vòng chữ O
Theo quy định, những bộ phận này nên được thay thế bằng những bộ phận mới. Tra dầu hoặc mỡ thủy lực trước khi lắp ráp, chú ý tránh hư hỏng khi lắp ráp.
(2) Thanh truyền, piston, ống lót xi lanh
Nếu m thấy các vết xước nhỏ trên bề mặt trượt, hãy xử lý bề mặt bằng đá mài mòn hạt mịn.
12. Van đệm cơ cấu xoay
12.1. Thiết kế và chức năng
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 —— Vỏ điều khiển thủy lực 2
2 —— O13x1.9 Vòng chữ O 13x1.9 2 GB1235-76
3 —— Mùa xuân 2
4 —— ?12.3 Bi thép?12.3 2 GB308-89
5 —— Nhấn mạnh 1
6 —— O35x3.1 Vòng chữ O 35x3.1 1 GB1235-76
7 —— Thân van 1
số 8 —— O25x2.4 Vòng chữ O 25x2,4 6 GB1235-76
9 —— Khối van an toàn chính 1
10 —— Khối van kiểm tra có thể điều chỉnh 1
mười một —— 14 Máy giặt 14 2 GB982-77
12 —— Kết nối ga 2
13 —— Ống van trang điểm 2
14 —— O38x3.1 Vòng chữ O 38x3.1 2 GB1235-76
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
18/34
15 —— O22.4x2.65 Vòng chữ O 22,4x2,65 2 GB3452.1-92
16 —— Nam châm điện 1
Chức năng:
Giảm xóc và phanh ở cuối hành trình quay, giảm mô men quán nh khi phanh cơ cấu quay dưới tải nặng.
Nguyên tắc hoạt động:
Van đệm chuyển mạch của cơ cấu xoay cho phép giải phóng áp suất và êu thụ năng lượng trong hệ thống thủy lực của cơ cấu xoay, phanh kịp thời cơ cấu xoay của cần cẩu xe tải, nhằm tránh phanh không đủ, đảm bảo hiệu quả giảm chấn và phanh phù hợp ở cuối hành trình vung.
1. Chuyển đổi vị trí van
Vị trí trung lập của van chuyển đổi điều khiển thủy lực là vị trí phanh, khi cần điều khiển cơ cấu xoay ra ngoài nằm trong cabin được chuyển đổi, dầu đi vào lỗ cấp dầu của van điều khiển thủy lực và van chuyển đổi điều khiển thủy lực nằm ở vị trí trung lập. vị trí bên trái, áp suất dầu chảy qua lỗ (P) và đi vào lỗ (A), lỗ (A) được nối với động cơ xoay, động cơ dẫn động bàn xoay quay sang bên trái của cần cẩu xe tải, tức là quay ngược chiều kim đồng hồ. Khi cần điều khiển cơ cấu quay chuyển vào trong, dầu chảy vào cổng cấp dầu (B) của van điều khiển thủy lực, van công tắc điều khiển thủy lực nằm đúng vị trí như hình vẽ, dầu áp suất chảy qua lỗ (P) và đi vào lỗ (B), lỗ (B) được nối với động cơ cơ cấu xoay, động cơ dẫn động bàn xoay quay về phía bên phải của cần trục xe tải, tức là quay theo chiều kim đồng hồ.
2. Vị trí trung gian (vị trí phanh)
Nếu cần phanh cơ cấu xoay, hãy chuyển cần điều khiển lái về vị trí ban đầu, tức là van chuyển mạch điều khiển bằng thủy lực phải ở vị trí trung lập, nguồn cấp dầu cho các cổng cấp dầu (A) và (B) được vặn tắt, trừ khi đã thực hiện phanh cơ khí, bàn xoay vẫn ếp tục quay, xuất hiện lực quán nh tác động, áp suất dầu ở đầu ra của động cơ tăng nhanh, khi áp suất đạt 20 MPa (áp suất phản ứng của van an toàn), dầu thoát ra ngoài đầu ra của động cơ, đi qua van an toàn và đi vào một lỗ cấp dầu khác của động cơ, chân không được tạo ra trong lỗ cấp dầu khác, việc bổ sung được thực hiện bằng van kiểm tra trang điểm, trong khi động cơ và van an toàn tạo thành một mạch tuần hoàn.
Vì việc mở van an toàn cần êu tốn năng lượng nên khi van an toàn mở ra, lực quán nh của cơ cấu quay sẽ được êu hao để thực hiện phanh. Thời gian xả áp, phanh dài hơn nhiều so với thời gian phanh cơ nên cho phép thực hiện giảm chấn và hãm khi kết thúc hành trình quay vòng. Mức độ giảm chấn và phanh ở cuối hành trình xoay, tức là thời gian phanh, có thể được điều chỉnh bằng cách điều chỉnh áp suất nhả của van giảm áp.
3. Quay tự do
Khi dây nằm trên móc cẩu xe tải và tải trọng hạ xuống ở một góc nhất định, để loại bỏ góc giữa dây và tải trọng hạ xuống và đảm bảo vị trí thẳng đứng, có thể nối van điện từ sao cho van an toàn do phi công điều khiển và lỗ xả dầu (L1) ở vị trí kết nối, tức là áp suất dầu ở đầu ra đã gần bằng 0, lúc này hãy kéo cần điều khiển tời để nâng lên, khi dây ở trạng thái căng. vị trí, bàn xoay quay dưới lực kéo của tải trọng, chân không được tạo ra trong lỗ cấp dầu của động cơ, việc bổ sung được thực hiện bằng van kiểm tra nạp lại.
13. Xi lanh thủy lực thay đổi tầm với
13.1 Thiết kế và chức năng
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
19/34
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 —— M10X20 Vít M10X20 2 GB/T80-2007
2 —— bóng thép 1 GB/T308-2002-S%%c8
3 —— Bộ bịt lỗ khoan 1 D280GYB25*
4 —— Vòng chữ O 1 GB1235-76
5 —— 190X181X2 Vòng giữ 190X181X2 1
6 —— Nút vít 1
7 —— Máy giặt 1 JB/T982-1977
số 8 —— Nút vít 1
9 —— Máy giặt 2 JB/T982-1977
10 —— Vòng chữ O 2 GB1235-76
mười một —— Đinh ốc 1 GB/T78-2007
12 —— Bộ bịt kín trục 1
13 —— Vòng chữ O 1 GB1235-76
14 —— Vòng giữ đàn hồi lớn cho lỗ 2 JB/ZQ4343-1997
15 —— Lon dầu 2 GB/T1152-1989
16 —— ổ đỡ hình cầu 1 GB/T304.5-2002
17 —— Đinh ốc 2 GB/T5781-2000
18 —— Nút vít 1 JB/T1000-1977
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
20/34
19 910100467 Miếng lót xi lanh 1 QY50K.28-01
20 910103329 pít tông 1 QY50K.28-03
21 910100431 Cổ phần 1 QY50K.28-02
22 910103303 Cầm tay chỉ việc 1 QY50K.28-05
23 910103380 Grundbuksa 1 QY50K.28-06
24 910102510 Lớp phủ 1 QY50K.28-07
25 910103482 Tay áo trung gian 1 QY50K.28 isp.-03
Hãng sản xuất: B101
13.2 Tháo và lắp ráp
(1) Vòng đỡ, vòng chữ O
Theo quy định, những bộ phận này nên được thay thế bằng những bộ phận mới. Tra dầu hoặc mỡ thủy lực trước khi lắp ráp, chú ý tránh hư hỏng khi lắp ráp.
(2) Thanh truyền, piston, ống lót xi lanh
Nếu m thấy các vết xước nhỏ trên bề mặt trượt, hãy xử lý bề mặt bằng đá mài mòn hạt mịn.
14. Xi lanh thủy lực ống lồng I
14.1 Thiết kế và chức năng:
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 —— Đinh ốc 12 GB/T70.1-2008
2 —— Máy giặt 12 GB/T93-1987
3 —— LBHd150x163x9.5 Vòng chống bụi LBH d150x163x9.5 1
4 —— Đinh ốc 2 GB/T78-2007
5 —— Vòng đỡ trục 1
6 —— HBTSd150x6.3 Phớt thanh HBTS d150x6.3 1
7 —— KZTD170x162x8 Vòng chống bụi bẩn KZT D170x162x8 2
số 8 —— ODID170x150x12 Phốt pít-tông ODI D170x150x12 2
9 —— BRT2D170x150x3 Vòng đỡ BRT2 D170x150x3 2
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
21/34
10 —— Vòng chữ O 2 GB1235-76
mười một —— Bóng thép 1 GB/T308-2002
12 —— Đinh ốc 1 GB/T80-2007
13 —— O94.84x3.53 Vòng chữ O 94,84x3,53 1
14 —— 95,40x3,00 Vòng giữ 95.40x3.00 2
15 —— Đinh ốc 6 GB/T70.1-2008
16 —— d38x43x5.6 Vòng đỡ trục d38x43x5.6 2
17 —— Vòng chữ O 4 GB1235-76
18 —— d38x49x4.2 Gioăng cao su d38x49x4.2 2
19 —— O56.74x3.53 Vòng chữ O 56,74x3,53 1
20 —— 57,71x3,00 Vòng giữ 57.71x3.00 2
21 —— USId38x48x6 Con dấu thanh USI d38x48x6 2
22 —— BRT2 Vòng đỡ BRT2 2
23 —— Vòng giữ lỗ 2
24 —— Vòng đỡ trục 1
25 —— Ổ trục không bôi trơn 1
26 —— Vòng chữ O 2 GB1235-76
27 —— IUHd150x165x9 Phớt que IUH d150x165x9 1
28 —— BRT3d150x165x3 Vòng đỡ BRT3 d150x165x3 1
29 —— Nút vít 5
ba mươi —— Máy giặt 5 JB/T982-1977
31 —— O44.04x3.53 Vòng chữ O 44.04x3.53 1
32 —— D50x44.4x1.5 Vòng giữ D50x44.4x1.5 1
33 —— Vòng chữ O 1 GB1235-76
34 803002636 Van cân bằng 1 SBPHC260
35 910103371 Grundbuksa 1 QY50K.16.1-01
36 910101796 Cầm tay chỉ việc 1 QY50K.16.1-02
37 910105945 Miếng lót xi lanh 1 QY50K.16II.1-01
38 910105950 Cổ phần 1 QY50K.16II.1-02
39 910105956 Đường dầu 1 QY50K.16II.1-03
40 910103455 Tay áo trung gian 1 QY50K.16.1-07
41 910103416 Đinh ốc 1 QY50K.16.1-08
42 910103916 Cầm tay chỉ việc 1 QY25K5.16.1-09
43 910103315 pít tông 1 QY50K.16.1-09
44 910105958 Tay áo trung gian 1 QY50K.16II.1-04
45 910103883 Lớp phủ 1 QY16K.16-3
Hãng sản xuất: B101
14.2 Tháo và lắp ráp
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
22/34
(1) Khi tháo các bộ phận thanh truyền ra khỏi ống lót xi lanh, chú ý tránh làm hỏng bề mặt của thanh truyền, piston, vòng chữ O, v.v.
(2) Để thuận ện cho việc quay thanh, đầu xi lanh, hãy căn chỉnh ống lót xi lanh với điểm giữa của thanh
(3) Vòng dự phòng x Vòng chữ O
Theo quy định, những bộ phận này nên được thay thế bằng những bộ phận mới. Tra dầu hoặc mỡ thủy lực trước khi lắp ráp, chú ý tránh hư hỏng khi lắp ráp.
(4) Thanh truyền, piston, ống lót xi lanh
Nếu m thấy các vết xước nhỏ trên bề mặt trượt, hãy xử lý bề mặt bằng đá mài mòn hạt mịn.
Khi lắp các bộ phận thanh truyền vào ống lót xi lanh, trước ên hãy bôi dầu thủy lực lên các bề mặt trượt đúng cách, chú ý tránh làm hỏng vòng đệm, vòng chữ O, v.v.
15. Xi lanh thủy lực ống lồng II
15.1 Thiết kế và chức năng:
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 —— Nút vít 2
2 —— Máy giặt 2 GB1235-76
3 —— Đinh ốc số 8 GB/T70.1-2008
4 —— Máy giặt số 8
5 —— Vòng chữ O 2 GB1235-76
6 —— Bộ bịt kín trục 1
7 —— 0 Vòng chữ O 2 GB1235-76
số 8 —— Bộ bịt lỗ khoan 1
9 —— Đinh ốc 1
10 —— Bóng thép 1
mười một 803002636 Van cân bằng 1 SBPHC260
12 —— 044.04x3.53 Vòng chữ O44.04x3.53 1
13 —— 44,4x2,8 Vòng giữ 44,4x2,8 1
14 910100507 Cổ phần 1 QY50K.16.2-01
15 910105053 Khối dừng 1 QY16K.16-6
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
23/34
16 910103385 Grundbuksa 1 QY65K.16.2-02
17 910106472 Cầm tay chỉ việc 1 QY65K.16.2-03
18 910103457 1 Tay áo trung gian 1 1 QY65K.16.2-04
19 910100235 Miếng lót xi lanh 1 QY50K.16.2-02
20 910103458 2 Tay áo trung gian 2 1 QY65K.16.2-06
21 910103333 pít tông 1 QY65K.16.2-07
22 910103405 Nhấn mạnh 1 QY65K.16.2-08
23 910106452 Đinh ốc 1 QY65K.16.2-09
24 910103883 Lớp phủ 1 QY16K.16-3
Hãng sản xuất: B101
15.2 Tháo và lắp ráp
Khi tháo các bộ phận thanh truyền ra khỏi ống lót xi lanh, chú ý tránh làm hỏng bề mặt của thanh truyền, piston, vòng chữ O, v.v. Để thuận ện cho việc quay thanh truyền và đầu xi lanh, hãy căn chỉnh ống lót xi lanh với điểm giữa của thanh. Vòng đỡ, vòng đệm Theo quy định, các bộ phận này phải được thay thế bằng vòng đệm mới. Tra dầu hoặc mỡ thủy lực trước khi lắp ráp, chú ý tránh hư hỏng khi lắp ráp. Thanh truyền, piston, ống lót xi lanh Nếu m thấy vết xước nhỏ trên bề mặt trượt, hãy xử lý bề mặt bằng đá mài mòn hạt mịn. Khi lắp các bộ phận thanh truyền vào ống lót xi lanh, trước ên hãy bôi dầu thủy lực lên các bề mặt trượt đúng cách, chú ý tránh làm hỏng vòng đệm, vòng chữ O, v.v.
16. Ống van cân bằng cho cơ cấu ống lồng
16.1 Thiết kế và chức năng
Chức năng:
Giữ cơ cấu ống lồng của cần cẩu xe tải ở bất kỳ độ cao nào, không phụ thuộc vào việc tắt động cơ và thời gian chặn.
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 —— Nút vít 1
2 —— O28x2,65 Vòng chữ O 28x2,65 1
3 —— Áo thun 1
4 —— Mùa xuân 1
5 —— O34.5x3.55 Vòng chữ O 34,5x3,55 1
6 —— Tay áo van 1
7 —— (1) Vòng giữ nylon (1) 1
số 8 —— O48.7x3.55 Vòng chữ O 48,7x3,55 1
9 —— Bộ giữ lò xo 1
10 —— 16 Vòng chữ O 16 1
mười một —— Ống van cân bằng 1
12 —— 28 Vòng chữ O 28 1
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
24/34
13 —— Kiểm tra ống lót van 1
14 —— (2) Vòng giữ nylon (2) 1
15 —— O46.2x3.55 Vòng chữ O 46,2x3,55 1
16 —— Mùa xuân 1
17 —— 15 Vòng chữ O 15 1
18 —— O30x1.8 Vòng chữ O 30x1,8 1
19 —— O50x3.1 Vòng chữ O 50x3.1 1
20 —— (3) Vòng giữ nylon (3) 1
21 —— Nắp đầu bên trái 1
22 —— 20 Vòng chữ O 20 1
23 —— Pít-tông điều khiển 1
Nguyên tắc hoạt động:
(1) Mở rộng thanh xi lanh dạng ống lồng
Dầu đi vào lỗ cấp dầu (B), van một chiều mở ra, dầu đi vào lỗ cấp dầu (A), tức là vào khoang lớn của xi lanh thủy lực dạng ống lồng, trong khi thanh xi lanh thủy lực dạng ống lồng kéo dài ra.
(2) Rút thanh xi lanh dạng ống lồng
Dầu rời khỏi khoang lớn của xi lanh thủy lực ống lồng và đi vào lỗ cấp dầu (A), van một chiều tắt nguồn cấp dầu, áp suất dầu trong khoang nhỏ của xi lanh thủy lực ống lồng tác dụng lên lỗ cấp dầu ( K) của piston điều khiển khi áp suất điều khiển đạt 39 bar, hai lò xo chính được nén bởi ống van cân bằng và di chuyển sang phải như hình vẽ, dầu đi qua cửa cấp dầu (A) và đi vào cổng cấp dầu (B), và thanh xi lanh dạng ống lồng được rút lại.
Vận hành và sửa chữa:
(1) Tháo lắp van cân bằng cơ cấu ống lồng SBPHC260
Tháo 4 bu lông của ống lót như trong hình, gắn vít M10 (2) vào nắp ren phía sau (3) bằng dụng cụ lắp và tháo, xoay cần gạt, tháo van cân bằng SBPHC260 của cơ cấu ống lồng.
(2) Lắp đặt van cân bằng cơ cấu ống lồng SBPHC260
Căn chỉnh van cân bằng ống lồng SBPHC260 với lỗ van trong xi lanh thủy lực, đẩy thẳng van cân bằng ống lồng SBPHC260 vào, lắp 4 bu lông nắp sau (3) và siết chặt chúng đúng cách.
17. Van cân bằng cho cơ cấu nâng
17.1 Thiết kế và chức năng
10:29, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
25/34
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 —— Bộ con dấu 1
2 —— Thân van 1
3 —— Khối van đưa đón 2
4 —— Bộ bảng tên 1
5 —— Khối ống van chính 1
6 —— Khối van đưa đón 1
7 —— Bộ bảng tên 2
số 8 —— Bộ con dấu 1
9 —— nút bần 2
10 —— nút bần 1
mười một —— nút bần 1
Chức năng:
Ngăn ngừa mất kiểm soát tốc độ quay của động cơ thủy lực dưới tác động của trọng lượng của tải nâng (ngăn ngừa việc vượt quá tốc độ quay của động cơ thủy lực cho phép khi cấp dầu).
Nguyên tắc hoạt động:
Khi thực hiện thao tác nhả động cơ thủy lực, dầu thủy lực thoát ra khỏi bộ phận hạ và đi vào động cơ thủy lực, đồng thời dầu đi qua nút ết lưu, áp suất điều khiển tác dụng lên piston van cân bằng.
Khi áp suất vượt quá sức căng của lò xo, piston di chuyển lên trên, dầu thủy lực đi qua cổng cấp dầu (C2) và đi vào cổng cấp dầu (V2) để duy trì áp suất do tải gây ra đồng thời giảm tải.
17.2 Tháo và lắp ráp
Vòng đệm
10:30, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
26/34
Theo quy định, những bộ phận này nên được thay thế bằng những bộ phận mới. Tra dầu hoặc mỡ thủy lực trước khi lắp ráp, chú ý tránh hư hỏng khi lắp ráp.
Thân van, piston, nút ết lưu
Kiểm tra xem có/không có hiện tượng tắc nghẽn ở nút ết lưu.
Nếu m thấy các vết xước nhỏ trên bề mặt trượt, hãy xử lý bề mặt bằng giấy nhám mịn hoặc đá mài mòn hạt mịn.
Khi lắp thân van, piston và các bộ phận khác vào thân van, trước ên hãy tra dầu thủy lực, chú ý tránh bị quay.
Sau khi lắp thân van, piston và các bộ phận khác vào thân van, kiểm tra độ linh hoạt khi vận hành.
18. Động cơ thủy lực
18.1 Thiết kế và chức năng
Chức năng:
Động cơ thủy lực là một động cơ thủy lực pít tông hướng trục có hiệu suất thay đổi; nó là một bộ phận thủy lực điều hành của hệ thống, được thiết kế để chuyển đổi năng lượng thủy lực thành năng lượng cơ học.
Nguyên tắc hoạt động:
Động cơ thủy lực hoạt động ở một góc nghiêng nhất định giữa thân xi lanh và trục đầu ra. Việc thay đổi góc nghiêng giữa thân xi lanh và trục đầu ra cho phép thay đổi thể ch dầu được động cơ thủy lực hút vào nhằm thay đổi tốc độ quay và mô men xoắn của động cơ thủy lực (xem hình). Mô-men xoắn của động cơ thủy lực phụ thuộc vào chuyển vị, áp suất đầu vào và lưu lượng của động cơ thủy lực. Độ dịch chuyển ở một áp suất đầu vào nhất định càng lớn thì mô-men xoắn của động cơ thủy lực càng lớn. Khối lượng làm việc ở một tốc độ dòng chảy nhất định càng nhỏ thì tốc độ quay của động cơ thủy lực càng cao. Đây là nguyên lý hoạt động cơ bản của động cơ thủy lực có dung ch thay đổi.
18.2 Sự cố điển hình và nguyên nhân
1. Công suất động cơ thủy lực không đủ
Nối đường xả dầu động cơ, kiểm tra mức độ rò rỉ dầu; Mức độ rò rỉ dầu của động cơ khỏe mạnh là không đáng kể, nếu mức độ rò rỉ dầu đáng kể có thể khiến động cơ không đủ công suất.
2. Không có khả năng nâng tải với áp suất bình thường trong hệ thống và không rò rỉ dầu từ động cơ
Lỗi bộ điều khiển tốc độ biến thiên của động cơ hoặc điều chỉnh bu-lông điều chỉnh tốc độ biến thiên không đúng cách.
19. Cơ cấu quay trung tâm
19.1 Thiết kế và chức năng
10:30, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
27/34
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 —— 12 Máy giặt 12 4
2 —— M12x45 Bu lông M12x45 4
3 —— Người giữ 1
4 —— Thân cố định 1
5 —— Vòng hỗ trợ 1
6 —— Ô 142,47*3,53 Vòng chữ O 142,47 * 3,53 1
7 —— Bộ khớp nối 1
số 8 —— Con dấu quay 7
9 —— Kẹp 2
10 —— số 8 Máy giặt 8 6
mười một —— M8x20 Vít M8x20 6
12 —— Cụm bàn chải điện 1
13 —— Kết nối 1
14 —— Cần số 1
15 —— M10x25 Bu lông M10x25 4
16 —— 10 Máy giặt10 4
19.2 Tháo và lắp ráp
(1) Vòng chữ O, miếng đệm kín, vòng đệm
Theo quy định, những bộ phận này nên được thay thế bằng những bộ phận mới. Tra dầu hoặc mỡ thủy lực trước khi lắp ráp, chú ý tránh hư hỏng khi lắp ráp.
10:30, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
28/34
(2) Vòng chữ O
Khi lắp vòng chữ O, trước ên hãy đặt vòng chữ O vào rãnh, sau đó đẩy vòng chữ O dọc theo rãnh.
20. Khối van lắp đặt cầu trục
20.1 Thiết kế và chức năng
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 —— M16x50x250 Bu lông M16x50x250 3
2 —— 1 Phụ kiện nối với đầu vào máy bơm (1) 1
3 —— Cơ chế thu gọn và thay đổi tầm với 1
4 —— 2 Phụ kiện nối với đầu vào máy bơm (2) 1
5 —— Tời chính và tời phụ 1
6 —— Nắp đầu lọc dầu hồi 1
7 —— M16x50x260 Bu lông M16x50x260 1
số 8 —— M16x50x220 Bu lông M16x50x220 2
9 805200051 M16 Đai ốc M16 12 GB/T6170-2000
10 805300011 16 Máy giặt16 6 GB93-87
mười một —— 16 Máy giặt16 6 GB95-85
12 —— Tên nơi 1
13 —— Van đưa đón 4 GB95-85
14 —— M22x1.5 Đầu vít M22x1.5 1
15 —— ?22 Máy giặt kết hợp ?22 1
10:30, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
29/34
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
16 —— O29x3,55 Vòng chữ O 29x3,55 3 JIS-P
17 —— O14x2.4 Vòng chữ O 14x2,4 1 JIS-P
18 —— O29x3,55 Vòng chữ O 29x3,55 3 JIS-P
19 —— O14x2.4 Vòng chữ O 14x2,4 2 JIS-P
20 —— O7x2.5 Vòng chữ O 7x2,5 1 JIS-P
21 —— O29x3,55 Vòng chữ O 29x3,55 3 JIS-P
22 —— O14x2,5 Vòng chữ O 14x2,5 1 JIS-P
23 —— O44x3,55 Vòng chữ O 44x3,55 1 JIS-P
24 —— O29x3,55 Vòng chữ O 29x3,55 2 JIS-P
25 —— Van an toàn thứ cấp 3 PR1 PR2 PR3
26 —— Van an toàn áp suất cao 2 V1 V2
27 Van chuyển mạch 2 PC1 PC2
28 Van bỏ qua/chuyển đổi 1 Tái bút
Chức năng
Điều khiển mạch thủy lực của việc lắp đặt cầu trục, chuyển đổi các chế độ ống lồng, đo tầm với, cấp dầu bằng một hoặc hai bơm của tời chính, tời phụ, điều khiển tỷ lệ phức tạp hướng chuyển động của chất lỏng, tốc độ dòng chảy, áp suất chất lỏng, vô cấp điều chỉnh tỷ lệ tốc độ vận hành đồng thời điều khiển một số bộ truyền động dưới các tải khác nhau.
20.2 Tháo gỡ và lắp ráp
Khối van
Không bôi mỡ vào vòng chữ O giữa các khối van.
Vòng đệm
Theo quy định, bạn nên thay thế phần này bằng phần mới.
Khi lắp gioăng vào thân van phải lắp ở cả hai đầu và không để gioăng lọt qua rãnh của thân van.
Thân van, van một chiều
Nếu m thấy các vết xước nhỏ trên bề mặt trượt, hãy xử lý bề mặt bằng giấy nhám mịn hoặc đá mài mòn hạt mịn.
Khi lắp thân van, piston và các bộ phận khác vào thân van, trước ên hãy tra dầu thủy lực, chú ý tránh bị quay.
Sau khi lắp thân van, piston và các bộ phận khác vào thân van, kiểm tra độ linh hoạt khi vận hành.
Sau khi tháo rời một số khối van cùng lúc, thân van phải được lắp vào khối van đã lắp đặt nó.
21. Van vận hành thí điểm
21.1 Thiết kế và chức năng
10:30, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
30/34
KHÔNG. Mã phần Tên Số lượng Ghi chú
1 —— Van đưa đón 2 DQKZF.01
2 —— O19x2,65 Vòng chữ O 19x2,65 3 GB3452.1-82
3 —— O15x1.8 Vòng chữ O 15x1,8 3 GB3452.1-82
4 —— Van điều khiển phanh 2 DQKZF.02
5 —— O15x2,65 Vòng chữ O 15x2,65 2 GB3452.1-82
6 —— Van giảm áp 1 CJF1
7 —— Van an toàn 1 DQKZF.03
số 8 801100031 O16x2.4 Vòng chữ O 16x2,4 1 GB1235-76
9 —— Tích lũy năng lượng 1 0531600603
10 —— Van chuyển mạch điện từ 1 DHI-0631/2-24DC
mười một —— Van chuyển mạch điện từ 1 DHI-0631/2/A-24DC
12 —— Van chuyển mạch điện từ 2 4WE6Y6X/EG24NZ4
13 —— Van chuyển mạch điện từ 2 4WE6D6X/EG24NZ4
14 —— Kiểm tra van 5 SO-K08L.01
15 801100147 O18x2.4 Vòng chữ O 18x2,4 5 GB1235-76
16 801100160 O24x2.4 Vòng chữ O 24x2,4 5 GB1235-76
Vị trí van:
10:30, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
31/34
Chức năng
Đảm bảo cung cấp dầu cần thiết cho việc chuyển mạch khối van của lắp đặt cầu trục, kích hoạt phanh của cơ cấu nâng, kích hoạt phanh của cơ cấu quay, dỡ hàng an toàn và hoạt động của thiết bị bảo vệ chống giảm 3 vòng dây còn lại .
Chức năng của van điện từ
21.2 Tháo và lắp ráp
(1) Vòng chữ O
Theo quy định, những bộ phận này nên được thay thế bằng những bộ phận mới.
Khi lắp gioăng vào thân van phải lắp ở cả hai đầu và không để gioăng lọt qua rãnh của thân van.
(2) Thân van, van một chiều
Nếu m thấy các vết xước nhỏ trên bề mặt trượt, hãy xử lý bề mặt bằng giấy nhám mịn hoặc đá mài mòn hạt mịn.
Khi lắp thân van, piston và các bộ phận khác vào thân van, trước ên hãy tra dầu thủy lực, chú ý tránh bị quay.
Sau khi lắp thân van, piston và các bộ phận khác vào thân van, kiểm tra độ linh hoạt khi vận hành.
22. Bảo trì
22.1 Vệ sinh hoặc thay bộ lọc dầu
Do một số yếu tố có thể khiến hệ thống bị bẩn nên để đảm bảo hệ thống thủy lực hoạt động bình thường, hệ thống phải được giữ sạch sẽ, do đó, bộ lọc dầu hút và bộ lọc dầu hồi được lắp đặt trong bể thủy lực, nói chung , chất gây ô nhiễm ch tụ trong bộ lọc dầu hút và đường hồi của bộ lọc dầu, nếu mức độ ch tụ chất gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép, nó có thể gây ra tác động êu cực đến dòng chảy qua bộ lọc dầu, do đó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống thủy lực. Đối với vòi xe tải mới, theo quy định, bộ lọc dầu phải được làm sạch sau 100 ngày hoạt động bằng vải dacron hoặc lụa bằng xăng, sau đó cứ 300 ngày hoạt động thì bộ lọc phải được làm sạch một lần.
Lọc hoặc thay dầu thủy lực, vệ sinh thùng dầu
Nếu mức độ ô nhiễm của dầu thủy lực nghiêm trọng và chất lượng dầu bình thường thì nên lọc dầu thủy lực để tái sử dụng, nếu chất lượng dầu thủy lực xấu đi và không có khả năng tái sử dụng thì nên loại bỏ dầu thủy lực. thay thế, để biết thêm chi ết về nhãn hiệu dầu thủy lực và số lượng đổ đầy, vui lòng liên hệ hướng dẫn vận hành thiết bị, khi thay dầu thủy lực hãy vệ sinh thùng dầu để tránh ô nhiễm dầu.
23. Các lỗi điển hình và phương pháp khắc phục
1. Thiếu khả năng kéo dài và rút lại hoặc khả năng thu gọn của các chân chống chậm:
10:30, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
32/34
Sự cố van an toàn; kiểm tra nh trạng hoạt động của van an toàn. Hư hỏng phốt piston xi lanh thủy lực; thay thế con dấu. Không thể vận hành van một chiều với điều khiển thủy lực của xi lanh thủy lực thẳng đứng một cách bình thường; sửa chữa hoặc thay thế van kiểm tra.
2. Áp suất hệ thống thấp:
Áp suất phản ứng thấp của van an toàn; điều chỉnh lại áp suất đáp ứng. Rò rỉ dầu nghiêm trọng từ bơm dầu; thay thế bơm dầu.
3. Chân chống thẳng đứng rút lại hoặc mở rộng tự phát
Khóa khóa hai chiều không đúng cách; vệ sinh hoặc thay thế khóa hai mặt. Rò rỉ xi lanh thủy lực bên trong; Thay thế con dấu hoặc xi lanh thủy lực.
4. Phân ch nguyên nhân không thể đưa tốc độ nâng ở chế độ không tải về giá trị nh toán:
Hiệu suất thể ch thấp của máy bơm. Mở van chuyển đổi từ khối van. Lỗi van bypass từ khối van. Sự cố khối van. Rò rỉ dầu nghiêm trọng từ van xả chính. Rò rỉ dầu nghiêm trọng từ động cơ thủy lực. Đối với động cơ thủy lực chuyển vị thay đổi, bạn nên kiểm tra việc tuân thủ/không tuân thủ chuyển vị tối thiểu của động cơ thủy lực.
5. Phân ch nguyên nhân cơ cấu quay hoạt động không đúng:
Không có áp suất hoặc áp suất thấp trong hệ thống thủy lực: Nếu các chân chống hành trình hoạt động bình thường thì lỗi không liên quan đến các van an toàn từ khối van bơm thủy lực, thiết bị hành trình, hãy kiểm tra xem cần điều khiển chân chống từ khối van hành trình có ở trạng thái hoạt động hay không. về vị trí trung gian, kiểm tra van an toàn và van quay từ khối van của cơ cấu quay trung tâm, lắp đặt cần cẩu. Nếu các chân chống của khung gầm hoạt động bất thường, hãy kiểm tra xem áp suất đáp ứng của các van giảm áp từ bơm thủy lực và khối van khung gầm có đáp ứng các yêu cầu quy định hay không. Rò rỉ bên trong van quay. Một lượng dầu đáng kể được bơm ra bởi động cơ của cơ cấu quay.
6. Phân ch nguyên nhân khiến cơ cấu đu quay bị hỏng hoặc áp suất cao trong cơ cấu đu quay:
Không có khả năng nhả phanh lái. Động cơ quay bị kẹt.
7. Xoay một hướng khi rẽ:
Kiểm tra độ lỏng/không có bu lông lắp thân van quay, chuyển động không đúng của thân van theo một hướng. Mòn một mặt của lỗ trên đĩa ống của động cơ xoay và rò rỉ bên trong nghiêm trọng.
8. Phân ch nguyên nhân không thể quay tự do khi rẽ:
Lỗi van điện từ của cơ cấu quay. Áp suất phản ứng của van quay áp suất ngược quá cao.
9. Phân ch nguyên nhân thiếu áp hoặc áp suất thấp trong cơ cấu thay đổi offset:
Không có áp suất hoặc áp suất thấp trong hệ thống: kiểm tra máy bơm và van an toàn từ khối van bơm (kiểm tra đồng thời kết hợp với hệ thống ống lồng). Rò rỉ bên trong do hư hỏng van từ khối van bù. Ngắt kết nối van đệm bypass khỏi khối van. Rò rỉ bên trong xi lanh thủy lực để điều chỉnh tầm với. Sự cố của van bypass từ khối van.
10. Phân ch nguyên nhân không thể hạ cần ở áp suất bình thường trong cơ cấu thay đổi tầm với:
Không thể đẩy ống chỉ do piston điều khiển của van cân bằng của cơ cấu thay đổi offset bị kẹt.
Tắc lỗ ết lưu của piston điều khiển van cân bằng của cơ cấu thay đổi tầm với.
11. Phân ch nguyên nhân không thể hạ thanh xi lanh thủy lực để thay đổi tầm với:
Rò rỉ bên trong xi lanh thủy lực, áp suất quá thấp, không mở được van cân bằng có thể khiến dầu không thể quay trở lại từ khoang không cần đòn bẩy về thùng dầu, thậm chí có thể khiến xi lanh thủy lực bị giãn ra. Áp suất đáp ứng của van xả thứ cấp từ khối van bù quá thấp.
12. Phân ch nguyên nhân thanh xi lanh thủy lực tự hạ thấp làm thay đổi tầm với:
Vi phạm độ kín bên trong của van cân bằng. Hư hỏng bên trong xi lanh thủy lực. Mở van cân bằng ở áp suất cao trong hệ thống điều khiển.
13. Phân ch nguyên nhân gây dao động trong cơ cấu thay đổi tầm với: dấu hiệu hư hỏng được chia làm 2 loại: dao động khi nâng hạ thanh xi lanh thủy lực thay đổi tầm với và dao động khi hạ thanh xi lanh thủy lực thay đổi tầm với.
x Dao động khi nâng và hạ cần xi lanh thủy lực, thay đổi tầm với, xuất hiện ếng ồn không liên tục, đặc biệt ở nhiệt độ dầu cao hoặc nhiệt độ môi trường xung quanh cao. Nguyên nhân: xi lanh thủy lực thay đổi tầm với bị siết quá chặt, nguyên nhân chính là do vòng nylon của ống lót dẫn hướng hoặc piston của xi lanh thủy lực thay đổi tầm với bị giãn nở dưới tác động của nhiệt độ cao. x Phân ch nguyên nhân gây rung khi hạ cần xi lanh thủy lực để thay đổi tầm với: Áp suất mở van cân bằng quá cao. Đường kính lỗ ết lưu của piston điều khiển van cân bằng quá lớn. Áp suất phản hồi của van xả thứ cấp từ khối van bù quá cao.
14. Phân ch nguyên nhân không thể đưa tốc độ nâng khi chịu tải nặng về giá trị nh toán:
Hiệu suất thể ch thấp của máy bơm.
10:30, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
33/34
Mở van chuyển đổi từ khối van. Lỗi van bypass từ khối van. Sự cố khối van. Rò rỉ dầu nghiêm trọng từ van xả chính. Rò rỉ dầu nghiêm trọng từ động cơ thủy lực. Về động cơ thủy lực biến thiên, bạn nên kiểm tra sự tuân thủ/không tuân thủ của động cơ thủy lực biến thiên.
15. Nguyên nhân dẫn đến hỏng tời ở áp suất thấp như sau:
Sự cố van an toàn chính. Rò rỉ nghiêm trọng từ động cơ thủy lực. Rò rỉ bơm thủy lực bên trong nhỏ. Sự cố khối van.
16. Dưới đây là nguyên nhân khiến tời bị hỏng ở áp suất bình thường:
Quá tải. Thất bại phanh.
mòn quá mức của lớp lót ma sát của má phanh; sự hiện diện của bụi bẩn trên bề mặt lớp lót ma sát của má phanh; không khí đi vào đường phanh; Rò rỉ dầu phanh hoặc lỗi ống phanh.
Trục trặc động cơ thủy lực. Trục trặc hộp số.
17. Nguyên nhân tời rung được đưa ra dưới đây:
Lực phanh không được tác dụng đầy đủ. Sự cố khối van. Trục trặc động cơ thủy lực. Sự cố van cân bằng. Hoạt động không ổn định của cơ cấu nâng. Áp suất phản ứng của van an toàn thứ cấp từ khối van nâng quá cao.
18. Các lý do làm giảm tốc độ quay trong quá trình vận hành tời được đưa ra dưới đây:
Rò rỉ dầu nghiêm trọng từ van xả chính. Rò rỉ dầu nghiêm trọng từ động cơ thủy lực. Mức xả dầu thấp từ bơm thủy lực. Sự cố khối van. Quá tải.
19. Nguyên nhân hạ vật tự phát khi nâng tải bằng tời được đưa ra dưới đây:
Áp suất ngược cao trong mạch. Thất bại phanh. Rò rỉ dầu nghiêm trọng từ động cơ thủy lực. Sự cố van cân bằng.
20. Nguyên nhân phát sinh ếng ồn bên ngoài trong quá trình vận hành tời được đưa ra dưới đây:
Hư hỏng động cơ thủy lực. Hư hỏng hộp số. Sự cố van cân bằng. Độ nhớt của dầu quá cao. Đường vào không khí. Ảnh hưởng của biến động bên ngoài. Sự hiện diện của bụi bẩn dầu. Áp suất phản ứng của van an toàn thứ cấp từ khối van nâng quá cao.
21. Phân ch nguyên nhân dẫn đến sự cố của hệ thống kính thiên văn:
Áp suất hệ thống thấp, kiểm tra van xả bơm thủy lực và van xả từ khối van (bao gồm van xả và van xả thứ cấp). Hư hỏng bên trong và rò rỉ bên trong cơ cấu ống lồng khối van. Hư hỏng bên trong xi lanh thủy lực dạng ống lồng. Ngắt kết nối van đệm bypass khỏi khối van. Trục trặc của van chuyển mạch của xi lanh thủy lực sơ cấp và thứ cấp của kính thiên văn.
22. Phân ch nguyên nhân không thể rút cần và áp suất cao:
Không thể đẩy ống chỉ do bị kẹt piston điều khiển của ống van cân bằng của cơ cấu ống lồng. Lỗ ết lưu của ống piston điều khiển của van cân bằng của cơ cấu ống lồng bị tắc.
23. Phân ch nguyên nhân gây rung động khi thu gọn cần cẩu:
Sự giãn nở của vòng nylon của ống lót dẫn hướng hoặc piston của xi lanh thủy lực để thay đổi tầm với dưới tác động của nhiệt độ cao. Siết thanh trượt quá chặt, bôi trơn thanh trượt không đúng cách.
24. Trục trặc cơ cấu ống lồng của cần trục có cần chính bốn đoạn hoặc nhiều đoạn:
Phân ch nguyên nhân không thể thu được phần thứ ba và thứ tư (thứ ba, thứ tư và thứ năm) của cần chính và áp suất cao: Đứt cuộn dây của van điện từ chuyển mạch của xi lanh thủy lực dạng ống lồng sơ cấp và thứ cấp, kẹt ống ống van hoặc tách van trong mạch điều khiển. Ống van chuyển mạch chính bị kẹt ở vị trí ban đầu. x Phân ch nguyên nhân khiến phần thứ hai của cần chính không thể thu gọn và áp suất cao: Mạch điều khiển của van điện từ chuyển mạch bị lỗi, van điện từ được kết nối vĩnh viễn hoặc ống van điện từ bị kẹt ở trạng thái mở chức vụ. Ống van chuyển mạch chính bị kẹt khi nối xi lanh thủy lực thứ cấp.
10:30, 26/11/2023
Cần cẩu xe tải QY50KS. Hướng dẫn sửa chữa|🚚 Bán phụ tùng xe Trung Quốc FAW, SHACMAN, HOWO, DONGFENG, M…
https://bgzip.ru/doc/30629
34/34
25. Phân ch nguyên nhân sự bùng nổ tự phát rút lui:
Vi phạm độ kín bên trong của van cân bằng. Hư hỏng bên trong xi lanh thủy lực. Mở van cân bằng ở áp suất cao trong hệ thống điều khiển.
26. Phân ch nguyên nhân cần trục tự kéo dài: sau khi tắt động cơ, cần trục tự động kéo dài từ từ, đối với cần trục có cần chính bốn đoạn hoặc nhiều đoạn thì khi đoạn thứ hai của cần chính bị kéo dài được rút lại, phần thứ ba, thứ tư (thứ ba, thứ tư và thứ năm) của cần chính sẽ tự động mở rộng, khi phần thứ ba được rút lại, phần thứ tư (thứ ba, thứ tư và thứ năm) của cần chính, phần thứ hai sẽ tự động kéo dài.
Hư hỏng bên trong xi lanh thủy lực dạng ống lồng. Hư hỏng van cân bằng. Trục trặc của van chuyển đổi cơ chế kính thiên văn.
Từ Châu XCMG Engineering and Machinery Corporaon LLC
Công ty TNHH Sản xuất Máy móc hạng nặng Từ Châu
Địa chỉ: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, prov. Giang Tô, Từ Châu, st. Thông Sơn, 165
Tel.0086-0516-83462242 83462350
Fax0086-0516-83461669
Chỉ số 221004
Trang web: hps://www.xzzx.com.cn
Email: xzzxyx@pub.xz.jsinfo.net
Điện thoại dịch vụ khách hàng: 0086-0516-83461183
Fax dịch vụ khách hàng: 0086-0516-83461180
Số điện thoại bộ phận phụ tùng: 0086-0516-83461183
Số thứ 2 vào tháng 1 năm 2012
Loading...