Philips 43PUS7805/62, 50PUS7805/62, 65PUS7805/62, 55PUS7805/62 user manual [vi]

Register your product and get support at
www.philips.com/TVsupport
Hướng dẫn sử dụng
7805 series
43PUS7805
50PUS7805
55PUS7805
65PUS7805
1 Nhận hỗ trợ 4
1.1 Nhận dạng và đăng ký TV của bạn 4
1.2 Trợ giúp TV và Hướng dẫn sử dụng 4
1.3 Chăm sóc khách hàng / Sưa chưa 4
2 Phần mềm 5
2.1 Cập nhật phần mềm 5
2.2 Phiên bản phần mềm 5
3 Hướng dẫn nhanh 6
3.1 Điều khiển từ xa 6
3.2 Ghép nối bộ điều khiển từ xa của bạn với TV 6
3.3 Cảm biến IR 7
3.4 Cần điều khiển - Kiểm soát cục bộ 7
4 Thiết lập 8
4.1 Tìm hiểu về an toàn 8
4.2 Vi tri TV 8
4.3 Bật TV 8
5 Kết nối 10
5.1 Hướng dẫn kết nối 10
5.2 Ăng-ten 10
5.3 Vệ tinh 10
5.4 Thiết bị video 10
5.5 Thiết bị âm thanh 10
5.6 Thiêt bi di đông 11
5.7 Thiết bị khác 12
6 Chuyển nguồn 14
6.1 Danh sách nguồn 14
6.2 Đổi tên thiết bị 14
7 Các kênh 15
7.1 Giới thiệu về Kênh và Chuyển kênh 15
7.2 Cài đặt kênh 15
7.3 Danh sách kênh 20
7.4 Các kênh ưa thích 21
7.5 Văn bản / Teletext 21
8 Hướng dẫn TV 23
8.1 Những thứ bạn cần 23
8.2 Sử dụng Hướng dẫn TV 23
9 Video, hình ảnh và nhạc 24
9.1 Từ kết nối USB 24
9.2 Từ máy tính hoặc NAS 24
9.3 Ảnh 24
9.4 Ảnh 360 độ 24
9.5 Video 25
9.6 Âm nhạc 26
10 Mở menu Cài đặt TV 27
10.1 Tổng quan menu chính 27
10.2 Cài đặt thường xuyên và Tất cả cài đặt 27
10.3 Tất cả cài đặt 27
11 Mạng và không dây 37
11.1 Mạng gia đình 37
11.2 Kết nối mạng 37
11.3 Cài đặt Mạng và không dây 37
12 Smart TV 39
12.1 Cài đặt Smart TV 39
12.2 Trang bắt đầu Smart TV 39
12.3 Bộ sưu tập ứng dụng 39
12.4 Video theo yêu cầu 39
13 Ambilight 40
13.1 Kiểu Ambilight 40
13.2 Ambilight+hue 40
13.3 Cài đặt Ambilight nâng cao 41
13.4 Chế độ Ánh sáng phòng chờ 41
14 Netflix 43 15 Rakuten TV 44 16 Amazon Prime Video 45 17 YouTube 46 18 Alexa 47
18.1 Thông tin về Alexa 47
18.2 Sử dụng Alexa 47
19 Google Assistant 48 20 Môi trương 49
20.1 Nhan Năng lương Châu Âu 49
20.2 Phiếu thông tin sản phẩm 49
20.3 Ngưng sử dụng 49
21 Đặc tính kỹ thuật 51
21.1 Điên năng 51
21.2 Thu nhận 51
21.3 Độ phân giải màn hình 51
21.4 Độ phân giải đầu vào được hỗ trợ - Video 51
21.5 Độ phân giải đầu vào được hỗ trợ - Máy tính 51
21.6 Âm thanh 52
21.7 Đa phương tiện 52
21.8 Tính kết nối 52
22 Khắc phục sự cố 53
22.1 Meo nhỏ 53
22.2 Bật 53
22.3 Điều khiển từ xa 53
22.4 Các kênh 53
22.5 Vệ tinh 54
22.6 Hinh anh 54
22.7 Âm thanh 55
22.8 HDMI - UHD 55
22.9 USB 55
22.10 Wi-Fi và Internet 56
22.11 Ngôn ngữ menu sai 56
23 An toàn và chăm sóc 57
23.1 An toàn 57
23.2 Chăm sóc màn hình 58
24 Điều khoản sử dụng 59 25 Bản quyền 60
25.1 HDMI 60
25.2 Dolby Audio 60
25.3 Dolby Vision và Dolby Atmos 60
25.4 DTS-HD (chữ nghiêng) 60
2
25.5 Liên minh Wi-Fi 60
25.6 Thương hiêu khac 60
26 Nguồn mở 61
26.1 Phần mềm mã nguồn mở 61
26.2 Giấy phép nguồn mở 61
27 Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các dịch vụ và/hoặc phần mềm do bên thứ ba cung cấp 65
Mục lục 66
3
1
Nhận hỗ trợ
1.1
Nhận dạng và đăng ký TV của bạn
Nhận dạng TV - Số kiêu và số sê-ri TV
Bạn có thể được yêu cầu cung cấp số kiêu sản phẩm và số sê-ri TV. Co thê tìm thây những con số nay ơ trên nhãn bao bì hoặc trên nhãn kiểu sản phẩm ở phía sau hoặc phía dưới của TV.
Đăng ký TV của bạn
Đăng ký TV của bạn để tận hưởng các lợi ích bao gồm hỗ trợ toan diên (bao gồm cả tải xuông), truy cập ưu tiên thông tin về sản phẩm mới, ưu đãi và giảm giá dành riêng, cơ hội đoat giải thưởng và thậm chí tham gia cac cuộc khảo sát đặc biệt về phiên bản mới.
Hãy truy cập www.philips.com/TVsupport
1.2
Trợ giúp TV và Hướng dẫn sử dụng
định. ** Cài đặt Ambilight chỉ dành cho các kiểu sản phẩm hỗ trợ
chức năng Ambilight.
1.3
Chăm sóc khách hàng / Sưa chưa
Để được hỗ trợ và sửa chữa, hay gọi đường dây nóng Chăm sóc Khách hàng tại quốc gia bạn. Các kỹ sư dịch vụ của chúng tôi sẽ tiến hành sửa chữa, nếu cần thiết.
Co thê tìm thây số điện thoại trong tài liệu in đi kèm với TV. Hoặc tham khảo trang web của chúng tôi tại www.philips.com/TVsupport và chọn quốc gia của bạn nếu cần.
Số kiêu và số sê-ri TV
Bạn có thể được yêu cầu cung cấp số kiêu sản phẩm và số sê-ri TV. Co thê tìm thây những con số nay ơ trên nhãn bao bì hoặc trên nhãn kiểu sản phẩm ở phía sau hoặc phía dưới của TV.
Cảnh báo
Không nên cô găng tư minh sửa chữa TV. Làm như vậy có thể gây tổn thương nghiêm trọng, hư hỏng không thê sửa đươc đôi với TV của bạn hoặc làm mất hiệu lực bảo hành sản phẩm của bạn.
(Home) > Cài đặt > Trợ giúp
Bạn có thể sử dụng chức năng Trợ giúp để tìm hiểu vấn đề và biết thêm thông tin về TV của bạn.
Thông tin TV - Xem Tên kiểu, Số sê-ri và Phiên bản phần
mềm của TV.
Cách - Bạn có thể thấy các hướng dẫn về cách cài đặt kênh, sắp xếp kênh*, cập nhật phần mềm TV, kết nối thiết bị bên ngoài và sử dụng các chức năng thông minh trên TV của bạn.
Kiểm tra TV - Bạn có thể kiểm tra xem hình ảnh, âm thanh, Ambilight** có hoạt động ổn định không khi phát một video clip ngắn.
Kiểm tra mạng - Kiểm tra kết nối mạng.
Kiểm tra bộ điều khiển từ xa - Tiến hành kiểm tra để xác minh chức năng của bộ điều khiển từ xa đi kèm với TV.
Xem lịch sử tín hiệu yếu - Hiển thị danh sách số kênh đã tự động lưu khi cường độ tín hiệu yếu.
Cập nhật phần mềm - Kiểm tra các bản cập nhật phần mềm có sẵn.
Hướng dẫn sử dụng - Đọc hướng dẫn sử dụng để biết thông tin về TV.
Khắc phục sự cố - Tìm giải pháp cho các câu hỏi thường gặp.
Cài đặt gốc - Đặt lại tất cả các cài đặt về cài đặt mặc định nhà máy.
Cài đặt lại TV - Cài đặt lại và thực hiện lại toàn bộ quá trình cài đặt TV.
Thông tin địa chỉ liên hệ - Hiển thị số điện thoại hoặc địa chỉ web cho quốc gia hay khu vực của bạn.
* Tùy chọn Sắp xếp kênh chỉ áp dụng cho một số quốc gia nhất
4
2
Phần mềm
2.1
Cập nhật phần mềm
Tìm kiếm bản cập nhật
• sư dung bô điêu khiên tư xa
• tháo thiết bị bộ nhớ USB ra khỏi TV
• nhấn  hai lần
• nhấn công tắc nguồn trên TV TV tự tắt (trong 10 giây) và sau đó bật trở lại. Vui lòng chờ.
Phần mềm TV đã được cập nhật. Bạn có thể dùng lại TV. Để ngăn chặn bản cập nhật ngẫu nhiên của phần mềm TV, hay xóa têp autorun.upg khoi thiết bị bộ nhớ USB.
Câp nhât tư Internet
(Home) > Cài đặt > Cập nhật phần mềm > Tìm kiếm bản cập
nhật > Internet (Được đề xuất) Tự tìm kiếm bản cập nhật phần mềm.
• Nếu TV được kết nối với Internet, bạn có thể nhận được thông bao cập nhật phần mềm TV. Bạn cần có kết nối Internet tốc độ cao (băng thông rộng). Nếu bạn nhận được thông báo này, chúng tôi khuyên bạn nên thực hiện cập nhật.
• Trong khi cập nhật phần mềm, sẽ không có hình ảnh và TV sẽ tắt rồi bật lại. Điều này có thể xảy ra vài lần. Việc cập nhật có thể mất vài phút.
• Chờ cho đến khi hình ảnh TV bật trở lại. Không nhấn công tắc nguồn  trên TV hoặc trên điều khiển từ xa trong khi cập nhật phần mềm.
Câp nhât tư USB
(Home) > Cài đặt > Cập nhật phần mềm > Tìm kiếm bản
cập nhật > USB
• Bạn cần máy tính có kết nối Internet tốc độ cao và thiết bị bộ nhớ USB để tải phần mềm lên TV.
• Dùng thiết bị bộ nhớ USB có dung lượng trống 512MB. Hãy chắc chắn rằng đa tăt chê đô bảo vệ ghi.
1 - Bắt đầu cập nhật trên TV
Chọn Cập nhật phần mềm > Tìm kiếm bản cập nhật > USB, sau đó nhấn OK.
2 - Nhận dạng TV
Căm thiết bị bộ nhớ USB vào một trong các kết nối USB của TV. Chọn Bắt đầu và nhấn OK. Têp nhận dạng se được ghi trên thiết bị bộ nhớ USB.
3 - Tải xuống phần mềm TV
- Căm thiết bị bộ nhớ USB vào may vi tinh cua ban.
- Trên thiết bị bộ nhớ USB, định vị tệp update.html và nhấp đúp vào tệp đó.
- Nhấp vào Gửi ID.
- Nếu có sẵn phần mềm mới, hãy tải xuống tệp .zip.
- Sau khi tải xuống, giải nén tệp và sao chép tệp autorun.upg vào thiết bị bộ nhớ USB.
- Không đặt têp này vao trong thư mục.
4 - Cập nhật phần mềm TV
Cắm thiết bị bộ nhớ USB vào TV lần nữa. Cập nhật se tự động băt đâu. TV tự tắt trong 10 giây và sau đó bật lại một lần nữa. Vui lòng chờ.
Cập nhật cục bộ
(Home) > Cài đặt > Cập nhật phần mềm > Tìm kiếm bản
cập nhật > USB > Cập nhật cục bộ.
Dành cho người bán và người dùng chuyên gia.
2.2
Phiên bản phần mềm
(Home) > Cài đặt > Cập nhật phần mềm > Thông tin phần
mềm hiện tại
Để xem phiên bản phần mềm TV hiện tại.
Không . . .
5
3
Hướng dẫn nhanh
3.1
Điều khiển từ xa
Pin và vệ sinh
Thay pin
Nếu TV không phản ứng khi nhấn phím trên điều khiển từ xa, có thể pin đã hết điện.
Để thay pin, mở ngăn chứa pin ở mặt sau của điều khiển từ xa.
Để bật TV hoặc trở lại Chế độ chờ. 2 - MicrôVOICE
Nói gần lỗ này trong khi tìm kiếm bằng giọng nói.
3 ­Để chọn một trong các kiểu Ambilight hoặc tắt Ambilight.
4 -  INFO Để mở hoặc đóng thông tin chương trình.
5 -  SOURCES / PAIR
• Để mở hoặc đóng menu Nguồn.
• Nhấn và giữ để ghép nối bộ điều khiển từ xa với TV. 6 - Alexa
Để bắt đầu các thao tác điều khiển bằng giọng nói của Alexa.
1 - Trượt cửa pin theo hướng hiển thị bởi mũi tên. 2 - Thay thế pin cũ bằng 2 viên pin kiềm loại AAA-LR03-1.5V.
Hãy đảm bảo các đầu + và - của pin được đặt chính xác.
3 - Định vị lại cửa pin và trượt trở lại cho tới khi khớp.
• Tháo bỏ pin nếu bạn không sử dụng điều khiển từ xa trong một thời gian dài.
• Thải bỏ pin cũ một cách an toàn theo hướng dẫn ngưng sử dụng.
Làm sạch
Điều khiển từ xa của bạn được phủ một lớp chống xước. Để làm sạch điều khiển từ xa, hãy dùng một miếng vải ẩm
mềm. Không sử dụng các chất như cồn, hóa chất hoặc chất tẩy rửa gia dụng lên điều khiển từ xa.
Tổng quan về phím
Trên cùng
3.2
Ghép nối bộ điều khiển từ xa của bạn với TV
Bộ điều khiển từ xa này sử dụng cả Bluetooth và IR (tia hồng ngoại) để gửi các lệnh của nó đến TV.
• Bạn có thể sử dụng bộ điều khiển từ xa này thông qua IR (tia hồng ngoại) cho hầu hết các thao tác.
• Để sử dụng các thao tác điều khiển bằng giọng nói của Alexa, bạn cần ghép nối (liên kết) TV với bộ điều khiển từ xa.
Ở bước đầu cài đặt, TV sẽ yêu cầu bạn nhấn và giữ phím PAIR, sau đó việc ghép nối sẽ được hoàn tất.
Lưu ý: 1 - Ngay khi điều khiển từ xa đã vào chế độ ghép nối thành
công, vòng đèn báo LED màu xanh dương xung quanh micrô ở phía trước của điều khiển từ xa bắt đầu nhấp nháy. 2 - Điều khiển từ xa phải luôn ở gần TV (trong khoảng cách 1m) trong suốt quá trình ghép nối để đảm bảo thực hiện kết nối thành công. 3 - Nếu TV không khởi chạy các thao tác điều khiển bằng giọng nói của Alexa khi nhấn  Alexa thì nghĩa là ghép nối không thành công. 4 - Bạn hãy chờ cho đến khi TV khởi động xong hoàn toàn và khởi chạy hết tất cả các tiến trình nền trước khi vào chế độ ghép nối do thông báo nhanh chứa các hướng dẫn chi tiết có thể xuất hiện quá trễ và từ đó gây ảnh hưởng xấu đến quy trình ghép nối.
Ghép nối hoặc ghép nối lại
1 -  Ch.độ chờ / Bật
Nếu đã mất ghép nối với điều khiển từ xa, thì bạn có thể ghép nối lại TV với điều khiển từ xa.
Bạn chỉ cần nhấn và giữ phím PAIR (trong khoảng 3 giây) để ghép nối.
Hoặc, đến  (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và
không dây > Bộ điều khiển từ xa > Ghép nối bộ điều khiển từ xa, sau đó làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Một thông báo sẽ xuất hiện khi việc ghép nối thành công.
Phần mềm điều khiển từ xa
6
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không
dây > Bộ điều khiển từ xa > Thông tin về Điều khiển từ xa
Ngay khi bộ điều khiển từ xa được ghép nối, bạn có thể kiểm tra phiên bản hiện tại của phần mềm điều khiển từ xa.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cái đặt > Mạng và không dây > Bộ điều khiển từ xa > Cập nhật phần mềm điều khiển từ xa
Kiểm tra các bản cập nhật có sẵn cho phần mềm điều khiển từ xa.
3.3
Cảm biến IR
TV có thể nhận lệnh từ điều khiển từ xa sử dụng IR (đèn hồng ngoại) để gửi lệnh. Nếu bạn sử dụng loại điều khiển từ xa này, hãy luôn đảm bảo rằng bạn trỏ điều khiển từ xa vào cảm biến hồng ngoại ở phía trước TV.
3 - Nhấn lên hoặc xuống để điều chỉnh âm lượng hoặc dò sóng đến kênh tiếp theo hoặc kênh trước. Nhấn lên hoặc xuống để xem qua danh sách nguồn, bao gồm lựa chọn bộ dò sóng.
Menu sẽ tự động biến mất.
Cảnh báo
Không đặt bất kỳ vật thể nào trước cảm biến hồng ngoại của TV vì vật thể này có thể chặn tín hiệu hồng ngoại.
3.4
Cần điều khiển - Kiểm soát cục bộ
Các phím trên TV Nếu bạn bị mất điều khiển từ xa hoặc điều khiển từ xa bị hết
pin, bạn vẫn có thể thực hiện một số thao tác cơ bản đối với TV.
Để mở menu cơ bản…
1 - Khi TV đang bật, nhấn vào phím cần điều khiển ở mặt dưới của TV để hiển thị menu cơ bản. 2 - Nhấn trái hoặc phải để chọn  Âm lượng,  Kênh hoặc
Nguồn. Chọn  Minh họa, để bắt đầu bản minh họa.
7
4
Giá treo tường
Thiết lập
4.1
Tìm hiểu về an toàn
Trước tiên, hãy đọc hưỡng dẫn an toàn trước khi sử dụng TV. Để đọc hướng dẫn, trong Trợ giúp > Hướng dẫn sử dụng,
nhấn phím màu  Từ khóa và tra cứu An toàn và chăm sóc.
4.2
Vi tri TV
Mẹo đặt TV
• Đặt TV ở nơi ánh sáng không chiếu trực tiếp lên màn hình.
• Đặt TV cách tường tối đa 15 cm.
• Khoảng cách lý tưởng để xem TV Ultra HD là bằng 2 đến 5 lần chiều cao màn hình. Khi ngồi, mắt của bạn nên ngang tầm với phần giữa màn hình.
TV của bạn còn được thiết kế để phù hợp với giá đỡ gắn tường tuân thủ VESA (bán riêng). Sử dụng mã VESA sau đây khi mua giá treo tường. . .
• 43PUS78x5
VESA MIS-F 200x200, M6 (Tối thiểu 10 mm, Tối đa 16 mm)
• 50PUS78x5
VESA MIS-F 300x200, M6 (Tối thiểu 10 mm, Tối đa 16 mm)
• 55PUS78x5
VESA MIS-F 300x200, M6 (Tối thiểu 10 mm, Tối đa 16 mm)
• 58PUS78x5
VESA MIS-F 300x200, M6 (Tối thiểu 10 mm, Tối đa 16 mm)
• 65PUS78x5
VESA MIS-F 400x200, M6 (Tối thiểu 10 mm, Tối đa 14 mm)
• 70PUS78x5
VESA MIS-F 400x200, M8 (Tối thiểu 18 mm, Tối đa 23 mm)
• 75PUS78x5
VESA MIS-F 600x400, M8 (Tối thiểu 18 mm, Tối đa 28 mm) Chuẩn bị
Lưu ý:
Vui lòng giữ TV tránh xa các nguồn phát ra bụi bẩn như bếp lò. Nên làm sạch bụi bẩn thường xuyên để tránh bụi xâm nhập vào TV.
Chân đế TV
Bạn có thể tìm hướng dẫn gắn chân đế TV trong Hướng dẫn bắt đầu nhanh đi kèm TV. Trong trường hợp bạn đánh mất hướng dẫn này, bạn có thể tải hướng dẫn xuống từ www.philips.com/TVsupport.
Dùng mã kiểu sản phẩm của TV để tìm Hướng dẫn khởi động nhanh để tải xuống.
Hãy đảm bảo rằng các ốc vít kim loại dùng để gắn TV với giá đỡ tuân thủ VESA cắm sâu 10mm vào bên trong ống lót có ren của TV.
Chú ý
Việc lắp TV lên tường yêu cầu phải có các kỹ năng đặc biệt và chỉ được thực hiện bởi nhân viên có đủ khả năng. Việc lắp TV lên tường phải đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn theo trọng lượng của TV. Hãy đọc về các biện pháp an toàn trong tờ rơi về sự an toàn trước khi lắp đặt TV. TP Vision Europe B.V. không chịu trách nhiệm về việc lắp đặt không đúng cách hoặc bất kỳ việc lắp đặt nào gây ra tai nạn hoặc tổn thương.
4.3
Bật TV
Kết nối cáp nguồn
• Lắp cáp nguồn vào đầu nối POWER ở mặt sau của TV.
• Đảm bảo cáp nguồn được lắp chặt với đầu nối.
• Đảm bảo phích cắm trong ổ điện luôn có thể tiếp cận được.
• Khi bạn rút phích cắm của cáp nguồn, hãy luôn kéo phích, không được kéo dây cáp.
8
Mặc dù TV này tiêu thụ nguồn điện chờ rất ít nhưng hãy rút phích cắm của cáp nguồn để tiết kiệm điện nếu bạn không sử dụng TV trong thời gian dài.
Bật hoặc Chế độ chờ
Trước khi bật TV, hãy chắc chắn rằng bạn đã cắm nguồn điện vào đầu nối POWER trên mặt sau TV.
Bật
• Nhấn phím cần điều khiển nhỏ ở mặt dưới của TV.
Chuyển sang chế độ chờ
Để chuyển TV sang chế độ chờ, nhấn  trên điều khiển từ xa. Bạn cũng có thể nhấn phím cần điều khiển nhỏ ở mặt dưới của TV.
Ở chế độ chờ, TV vẫn được kết nối với nguồn điện chính nhưng tiêu thụ rất ít năng lượng.
Để tắt TV hoàn toàn, ngắt kết nối phích cắm điện. Khi ngắt kết nối nguồn, luôn kéo phích cắm, không được kéo dây điện. Đảm bảo bạn có thể tiếp cận phích cắm, dây cáp điện và ổ cắm điện bất kỳ lúc nào.
9
5
Kết nối
5.1
Hướng dẫn kết nối
Luôn kết nối một thiết bị với TV có kết nối chất lượng cao nhất. Ngoài ra, hãy sử dụng cáp có chất lượng tốt để đảm bảo truyền tốt hình ảnh và âm thanh.
Khi bạn kết nối một thiết bị, TV nhận ra loại thiết bị đó và cho từng thiết bị một tên loại đúng. Bạn có thể thay đổi tên loại nếu muốn. Nếu tên loại đúng cho thiết bị được cài đặt, TV tự động chuyển sang các cài đặt TV lý tưởng khi bạn chuyển sang thiết bị này trong menu Nguồn.
5.2
5.4
Thiết bị video
Ăng-ten
Cắm phích cắm ăng-ten thật chặt vào ổ cắm Ăng-ten ở mặt sau của TV.
Bạn có thể kết nối với ăng-ten của chính bạn hoặc tín hiệu ăng­ten từ hệ thống phân phối ăng-ten. Sử dụng đầu nối ăng-ten IEC Coax 75 Ohm RF.
Sử dụng đầu nối ăng-ten này cho tín hiệu đầu vào DVB-T và DVB-C.
5.3
HDMI
Kết nối HDMI cho chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất. Để truyền với chất lượng tín hiệu tốt nhất, hãy sử dụng cáp
HDMI tốc độ cao và không sử dụng cáp HDMI dài quá 5 m, đồng thời hãy kết nối các thiết bị hỗ trợ HDR trên một trong các đầu nối HDMI.
Bảo vệ chống sao chép
Cổng HDMI hỗ trợ HDCP (Bảo vệ nội dung kỹ thuật số băng thông rộng). HDCP là tín hiệu bảo vệ chống sao chép ngăn sao chép nội dung từ đĩa DVD hoặc đĩa Blu-ray. Còn được gọi là DRM (Quản lý bản quyền kỹ thuật số).
Vệ tinh
Gắn đầu nối F-type của vệ tinh với SAT kết nối vệ tinh ở phía sau TV.
5.5
Thiết bị âm thanh
10
HDMI ARC
Tai nghe
Tất cả HDMI trên TV đều có HDMI ARC (Kênh phản hồi âm thanh).
Nếu thiết bị, điển hình là Hệ thống rạp hát tại gia (HTS), cũng có kết nối HDMI ARC, hãy kết nối thiết bị với cổng HDMI trên TV này. Với kết nối HDMI ARC, bạn không cần phải kết nối thêm cáp âm thanh gửi âm thanh của hình ảnh TV tới HTS. Kết nối HDMI ARC kết hợp cả hai tín hiệu.
Bạn có thể kết nối bộ tai nghe với kết nối  ở bên hông TV. Kết nối là một giắc cắm nhỏ 3,5mm. Bạn có thể điều chỉnh âm lượng của tai nghe riêng biệt.
5.6
Thiêt bi di đông
Âm thanh đầu ra kỹ thuật số - Quang học
Âm thanh đầu ra - Quang học là kết nối âm thanh chất lượng cao.
Kết nối quang học này có thể truyền các kênh âm thanh 5.1. Nếu thiết bị của bạn, điển hình là Hệ thống rạp hát tại gia (HTS), không có kết nối HDMI ARC thì bạn có thể sử dụng kết nối này với kết nối Âm thanh đầu vào - Quang học trên HTS. Kết nối Âm thanh đầu ra - Quang học gửi âm thanh từ TV tới HTS.
Chia sẻ màn hình
Giới thiệu về Chia sẻ màn hình
Bạn có thể xem hình ảnh hoặc phát nhạc và video từ thiết bị di động trên TV của mình bằng chức năng Chia sẻ màn hình. Thiết bị di động và TV nên nằm trong phạm vi, điều này thường có nghĩa là trong cùng một phòng.
Sử dụng Chia sẻ màn hình Bật Chia sẻ màn hình
Nhấn  SOURCES > Chia sẻ màn hình
Chia sẻ màn hình trên TV
1 - Bật Chia sẻ màn hình trên thiết bị di động của bạn. 2 - Trên thiết bị di động của bạn, chọn TV. (TV này sẽ được
hiển thị dưới dạng tên kiểu TV) 3 - Chọn tên TV trên thiết bị di động của bạn, sau khi kết nối, bạn có thể sử dụng chức năng Chia sẻ màn hình.
Ngừng chia sẻ
Bạn có thể ngừng chia sẻ màn hình từ TV hoặc từ thiết bị di động.
Từ thiết bị
Với ứng dụng mà bạn sử dụng để khởi động Chia sẻ màn hình, bạn có thể ngắt kết nối và ngừng xem màn hình của thiết bị trên TV. TV sẽ chuyển trở lại chương trình đã chọn gần đây
11
nhất.
Từ TV
Để ngừng xem màn hình của thiết bị trên TV, bạn có thể . . .
• nhấn  EXIT để xem chương trình TV
• nhấn  (Home) để bắt đầu một hoạt động khác trên TV
• nhấn  SOURCES để mở menu Nguồn và chọn một thiết bị đã kết nối.
Chặn thiết bị
Lần đầu tiên bạn nhận được yêu cầu kết nối từ một thiết bị, bạn có thể chặn thiết bị đó. Yêu cầu này và tất cả các yêu cầu trong tương lai từ thiết bị này sẽ được bỏ qua.
Để chặn thiết bị… Chọn Chặn… và nhấn OK.
Ứng dụng - Philips TV Remote App
Với TV Remote App, bạn làm chủ các phương tiện xung quanh mình. Gửi hình ảnh, nhạc hoặc video tới màn hình TV lớn hoặc xem trực tiếp bất kỳ kênh TV nào trên máy tính bảng hoặc điện thoại. Tìm kiếm nội dung bạn muốn xem trên Hướng dẫn TV và xem trên điện thoại hoặc TV của bạn. Với TV Remote App, bạn có thể sử dụng điện thoại làm điều khiển từ xa*.
Hãy tải xuống Philips TV Remote App từ cửa hàng ứng dụng yêu thích của bạn ngay hôm nay.
Philips TV Remote App sẵn có cho iOS và Android và hoàn toàn miễn phí.
5.7
Thiết bị khác
Mở khóa tất cả các thiết bị
Tất cả các thiết bị đã kết nối và đã chặn trước đó sẽ được lưu trong danh sách kết nối Chia sẻ màn hình. Nếu bạn xóa danh sách này, tất cả các thiết bị đã chặn sẽ được bỏ chặn.
Để bỏ chặn tất cả thiết bị đã chặn…
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây > Có dây hoặc Wi-Fi > Đặt lại kết nối Chia sẻ màn hình.
Chặn thiết bị đã kết nối trước đó
Nếu bạn muốn chặn một thiết bị mà bạn đã kết nối trước đó, trước tiên bạn cần xóa danh sách kết nối Chia sẻ màn hình. Nếu bạn xóa danh sách này, bạn sẽ phải xác nhận hoặc chặn lại kết nối cho từng thiết bị.
Đặt lại kết nối Chia sẻ màn hình
Tất cả các thiết bị đã kết nối trước đó sẽ được lưu trong danh sách kết nối Chia sẻ màn hình.
Để xóa tất cả thiết bị Chia sẻ màn hình đã kết nối…
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây > Có dây hoặc Wi-Fi > Đặt lại kết nối Chia sẻ màn hình.
CAM có Thẻ thông minh - CI+
Giới thiệu về CI+
TV này sẵn sàng cho CI+ Conditional Access. Với CI+, bạn có thể xem các chương trình HD cao cấp, chẳng
hạn như phim và thể thao do các nhà khai thác dịch vụ truyền hình kỹ thuật số trong khu vực của bạn cung cấp. Các chương trình này được nhà khai thác dịch vụ truyền hình đổi tần số và được mô-đun CI+ trả trước mã hóa. Nhà khai thác dịch vụ truyền hình kỹ thuật số cung cấp mô­đun CI+ (Conditional Access Module - CAM) và một thẻ thông minh đi kèm khi bạn đăng ký các chương trình cao cấp của họ. Các chương trình này có mức bảo vệ chống sao chép cao.
Hãy liên hệ với nhà khai thác dịch vụ truyền hình kỹ thuật số để biết thêm thông tin về các điều khoản & điều kiện.
Độ trễ màn hình
Độ trễ thông thường khi chia sẻ màn hình bằng chức năng Chia sẻ màn hình là khoảng 1 giây. Độ trễ có thể dài hơn nếu bạn sử dụng các thiết bị cũ hơn với công suất xử lý thấp hơn.
Thẻ thông minh
Nhà khai thác dịch vụ truyền hình kỹ thuật số cung cấp mô­đun CI+ (Conditional Access Module - CAM) và một thẻ thông minh đi kèm khi bạn đăng ký các chương trình cao cấp của họ.
Lắp thẻ thông minh đó vào mô-đun CAM. Xem hướng dẫn mà bạn đã nhận được từ nhà khai thác dịch vụ.
Lắp CAM vào TV…
1. Xem trên CAM để biết phương pháp lắp đúng. Lắp sai có thể làm hỏng CAM và TV.
2. Khi nhìn vào mặt sau TV, mặt trước của CAM hướng về phía
12
bạn, lắp nhẹ CAM vào khe cắm COMMON INTERFACE.
3. Đẩy CAM xa nhất có thể. Để CAM trong khe cắm vĩnh viễn. Khi bạn bật TV, quá trình kích hoạt CAM có thể mất ít phút.
Nếu CAM được lắp và phí đăng ký được thanh toán (các phương thức đăng ký có thể khác nhau), bạn có thể xem các kênh bị đổi tần số mà thẻ thông minh CAM hỗ trợ.
CAM và thẻ thông minh chỉ dành riêng cho TV của bạn. Nếu bạn tháo CAM, bạn sẽ không thể xem các kênh bị đổi tần số mà CAM hỗ trợ.
Để biết thêm thông tin về việc xem hoặc phát nội dung từ một ổ đĩa USB flash, trong Trợ giúp, nhấn phím màu  Từ khóa và tra cứu Hình ảnh, video và nhạc.
Đặt mật khẩu và mã PIN
Đối với một số CAM, bạn phải nhập mã PIN để xem kênh của CAM đó. Khi bạn đặt mã PIN cho CAM, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng chính mã mà bạn đang dùng để mở khóa TV.
Để đặt mã PIN cho CAM…
1. Nhấn  SOURCES.
2. Chọn loại kênh mà bạn đang sử dụng CAM.
3. Nhấn  OPTIONS và chọn Giao diện thông dụng.
4. Chọn nhà khai thác dịch vụ truyền hình của CAM. Các màn hình sau đây do nhà khai thác dịch vụ truyền hình cung cấp. Thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình để tra cứu cài đặt mã PIN.
Ổ USB flash
Bạn có thể xem hình ảnh hoặc phát nhạc và video từ ổ USB flash được kết nối. Chèn một ổ USB flash vào một trong các kết nối USB trên TV trong khi TV được bật.
TV phát hiện ổ đĩa flash và mở ra một danh sách hiển thị nội dung. Nếu danh sách nội dung không tự động xuất hiện, nhấn SOURCES và chọn USB.
13
6
Chuyển nguồn
6.1
Danh sách nguồn
• Để mở menu nguồn, nhấn  SOURCES.
• Để chuyển sang thiết bị được kết nối, hãy chọn thiết bị đó bằng các mũi tên  (Phải) hoặc  (Trái) và nhấn OK.
• Để xem thông tin kỹ thuật của thiết bị kết nối mà bạn đang xem, nhấn  OPTIONS và chọn Thông tin thiết bị.
• Để đóng menu nguồn mà không chuyển thiết bị, nhấn SOURCES lần nữa.
6.2
Đổi tên thiết bị
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Nguồn vào > Nguồn > Ch.sửa
1 - Chọn một trong các biểu tượng thiết bị và nhấn OK, tên của cài đặt sẵn sẽ xuất hiện trong trường nhập dữ liệu. 2 - Nhấn  (lên) để di chuyển đến trường gõ, nhấn OK, sau đó nhập tên mới bằng cách sử dụng bàn phím trên màn hình.
- Nhấn phím  (đỏ) để nhập với chữ thường
- Nhấn phím  (xanh) để nhập bằng chữ hoa
- Nhấn phím  (màu vàng) để nhập số và biểu tượng
- Nhấn phím  (xanh) để xóa ký tự 3 - Chọn Nhập khi hoàn tất chỉnh sửa.
14
7
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt ăng-ten/cáp >
Tìm kiếm kênh
Các kênh
7.1
Giới thiệu về Kênh và Chuyển kênh
Để xem các kênh TV
• Nhấn . TV sẽ dò tới kênh TV mà bạn đã xem gần đây nhất.
• Nhấn  (Home) > TV > Các kênh và nhấn OK.
• Nhấn + hoặc  - để chuyển kênh.
• Nếu bạn biết số kênh, hãy gõ số kênh bằng phím số. Nhấn OK sau khi đã nhập số để chuyển kênh.
• Để chuyển lại kênh đã tinh chỉnh trước, nhấn  BACK.
Để chuyển sang kênh từ danh sách kênh
• Khi đang xem một kênh TV, nhấn OK để mở danh sách kênh.
• Danh sách kênh có thể có vài trang liệt kê các kênh. Để xem trang tiếp theo hoặc trang trước đó, nhấn + hoặc  -.
• Để đóng danh sách kênh mà không chuyển kênh, nhấn
BACK hoặc  EXIT. Biểu tượng kênh
Sau khi Cập nhật kênh tự động cho danh sách kênh, các kênh mới tìm thấy sẽ được đánh dấu  (dấu sao). Nếu bạn khóa một kênh, nó sẽ được đánh dấu  (khóa).
Kênh radio
Nếu có sẵn phát sóng kỹ thuật số, các kênh radio kỹ thuật số sẽ được cài đặt trong quá trình lắp đặt. Chuyển sang kênh radio giống như bạn chuyển sang kênh TV.
TV này có thể nhận chuẩn thu truyền hình kỹ thuật số DVB. TV có thể hoạt động không đúng cách với một số nhà khai thác dịch vụ truyền hình kỹ thuật số, không đúng với các yêu cầu của bộ chuẩn thu.
1 - Chọn B.đầu ngay và nhấn OK. 2 - Chọn Cài đặt lại nhanh để cài đặt tất cả các kênh một lần
nữa bằng các cài đặt mặc định. 3 - Chọn Bắt đầu và nhấn OK để cập nhật các kênh. Quá trình này có thể mất ít phút.
Cài đặt lại nâng cao
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt ăng-ten/cáp >
Tìm kiếm kênh
1 - Chọn B.đầu ngay và nhấn OK. 2 - Chọn Cài đặt lại nâng cao để thực hiện toàn bộ quá trình
cài đặt lại theo từng bước hướng dẫn chi tiết. 3 - Chọn Bắt đầu và nhấn OK để cập nhật các kênh. Quá trình này có thể mất ít phút.
Cài đặt kênh
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt ăng-ten/cáp >
Tìm kiếm kênh > Cài đặt lại nâng cao
1 - Chọn B.đầu ngay và nhấn OK. 2 - Chọn Cài đặt lại nâng cao để thực hiện toàn bộ quá trình
cài đặt lại theo từng bước hướng dẫn chi tiết.
3 - Chọn Bắt đầu và nhấn OK. 4 - Chọn quốc gia nơi bạn đang cư trú và nhấn OK. 5 - Chọn Ăng-ten (DVB-T) hoặc Cáp (DVB-C) và chọn một mục
bạn cần cài đặt lại.
6 - Chọn Kênh kỹ thuật số và kênh analog, Chỉ các kênh kỹ thuật số hoặc Chỉ các kênh analog.
7 - Chọn Cài đặt và nhấn OK. 8 - Nhấn Đặt lại để đặt lại hoặc nhấn  Xong khi hoàn tất
cài đặt.
Quét tần số
Chọn phương pháp tìm kiếm kênh.
7.2
Cài đặt kênh
Ăng-ten và cáp
Tìm kiếm kênh thủ công và Cài đặt kênh
Tìm kiếm kênh Cập nhật kênh
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt ăng-ten/cáp > Tìm kiếm kênh
1 - Chọn B.đầu ngay và nhấn OK. 2 - Chọn Cập nhật kênh để chỉ thêm các kênh kỹ thuật số mới. 3 - Chọn Bắt đầu và nhấn OK để cập nhật các kênh. Quá trình
này có thể mất ít phút.
Cài đặt lại nhanh
Nhanh: chọn phương pháp quét nhanh hơn và sử dụng cài đặt đã xác định trước tương tự như hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ cáp đã sử dụng tại quốc gia của bạn.
Đầy đủ: Nếu kết quả là không có kênh nào được cài đặt hoặc nếu một số kênh bị thiếu, bạn có thể chọn phương pháp mở rộng Đầy đủ. Phương pháp này sẽ mất nhiều thời gian hơn để tìm kiếm và cài đặt kênh.
Nâng cao: Nếu bạn nhận được giá trị tần số mạng cụ thể để tìm kiếm kênh, hãy chọn Nâng cao.
Kích thước bước tần số
TV tìm kiếm kênh theo bước gia 8MHz. Nếu phương pháp này dẫn đến không có kênh nào được cài đặt hoặc nếu một số kênh bị thiếu, bạn có thể tìm kiếm theo các bước gia nhỏ hơn là 1MHz. Sử dụng các bước gia 1MHz sẽ mất nhiều thời gian hơn để tìm kiếm và cài đặt kênh.
Chế độ tần số mạng Nếu bạn có ý định sử dụng phương pháp Nhanh trong Quét tần số để tìm kiếm kênh, hãy chọn Tự động. TV sẽ sử dụng 1
trong các tần số mạng đã xác định trước (hoặc HC - kênh chủ) tương tự như hầu hết các nhà khai thác dịch vụ cáp đã sử
15
dụng tại quốc gia của bạn. Nếu bạn nhận được giá trị tần số mạng cụ thể để tìm kiếm kênh, hãy chọn Thủ công.
Tần số mạng
Khi đặt Chế độ tần số mạng thành Thủ công, bạn có thể nhập giá trị tần số mạng nhận được từ nhà cung cấp dịch vụ cáp vào đây. Để nhập giá trị, dùng các phím số.
ID mạng
Nhập ID mạng do nhà cung cấp dịch vụ cáp của bạn cung cấp.
Chế độ tốc độ nhập ký tự
Nếu nhà cung cấp dịch vụ cáp không cung cấp cho bạn giá trị
tốc độ nhập ký tự để cài đặt kênh TV, hãy để cài đặt Chế độ tốc độ nhập ký tựTự động.
Nếu bạn nhận được giá trị tốc độ nhập ký tự cụ thể, hãy chọn Thủ công.
Tốc độ nhập ký tự
Với Chế độ tốc độ nhập ký tự được đặt thành Thủ công, bạn có thể nhập giá trị tốc độ nhập ký tự cụ thể bằng các phím số.
Miễn phí / Mã hóa
Nếu bạn có một gói đăng ký và một CAM - Conditional Access Module cho các dịch vụ TV trả tiền, chọn Miễn phí + mã hóa. Nếu bạn không đăng ký các kênh hoặc dịch vụ TV trả tiền, bạn có thể chọn Chỉ các kênh miễn phí.
Tìm kiếm kênh tự động
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt ăng-ten/cáp > Cập nhật kênh tự động
Kỹ thuật số: Kiểm tra chất lượng thu tín hiệu
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt
ăng-ten/cáp > K.thuật số: K.tra việc nhận
Tần số kỹ thuật số hiển thị cho kênh này. Nếu việc thu tín hiệu kém, bạn có thể định vị lại ăng-ten. Để kiểm tra lại chất lượng tín hiệu của tần số này, hãy chọn Tìm kiếm và nhấn OK. Để tự nhập tần số kỹ thuật số cụ thể, hãy sử dụng các phím chữ số trên điều khiển từ xa. Hoặc chọn tần số, hướng mũi tên vào một số có  và  rồi thay đổi số đó bằng  và . Để kiểm tra tần số, chọn Tìm kiếm và nhấn OK.
Analogue: Cài đặt thủ công
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt
ăng-ten/cáp > Analog: cài đặt thủ công
Bạn có thể cài đặt kênh TV analog thủ công, theo từng kênh.
Hệ thống Để thiết lập hệ thống TV, hãy chọn Hệ thống. Chọn quốc gia hoặc khu vực bạn đang cư trú và nhấn OK.
Tìm kiếm kênh Để tìm kiếm kênh, hãy chọn Tìm kiếm kênh và nhấn OK. Bạn có thể tự nhập tần số để tìm kênh hoặc cho phép TV tìm kiếm kênh. Nhấn OK, chọn Tìm kiếm và nhấn OK để tìm kiếm kênh tự động. Kênh đã tìm thấy sẽ được hiển thị trên màn hình và nếu việc thu nhận tín hiệu kém, hãy nhấn Tìm kiếm lần nữa. Nếu bạn muốn lưu kênh, hãy chọn Xong và nhấn OK.
Nếu bạn tiếp sóng được kênh kỹ thuật số, bạn có thể đặt TV tự động cập nhật kênh mới cho danh sách.
Hoặc, bạn có thể tự khởi động cập nhật kênh.
Cập nhật kênh tự động
Sau một ngày, vào lúc 6 giờ sáng, TV sẽ cập nhật kênh và lưu kênh mới. Các kênh mới được lưu trong danh sách Tất cả kênh, nhưng cũng được lưu trong danh sách Kênh mới. Các kênh trống sẽ bị xóa. Khi tìm thấy kênh mới hoặc nếu kênh được cập nhật hay bị xóa, một thông báo sẽ hiển thị khi khởi động TV. TV phải ở chế độ chờ để tự động cập nhật kênh.
Thông báo cập nhật kênh
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh> Cài đặt ăng-ten/cáp > Thông báo cập nhật kênh
Khi tìm thấy kênh mới hoặc nếu cập nhật hay xóa kênh, một thông báo sẽ hiển thị khi khởi động TV. Để không cho thông báo này xuất hiện sau mỗi lần cập nhật kênh, bạn có thể tắt nó.
Tinh chỉnh Để tinh chỉnh một kênh, chọn Tinh chỉnh và nhấn OK. Bạn có thể tinh chỉnh kênh bằng  hoặc . Nếu bạn muốn lưu kênh đã tìm được, chọn Xong và nhấn OK.
Lưu Bạn có thể lưu kênh vào số kênh hiện tại hoặc lưu làm số kênh mới. Chọn Lưu và nhấn OK. Số kênh mới được hiển thị trong giây lát.
Bạn có thể làm lại những bước này cho đến khi tìm thấy tất cả các kênh TV analog khả dụng.
Vệ tinh
Tìm kiếm vệ tinh và Cài đặt vệ tinh
Tìm kiếm kênh vệ tinh
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Tìm
kiếm vệ tinh Cập nhật danh sách kênh hiện có
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Tìm
16
kiếm vệ tinh > Cập nhật kênh
Cài đặt lại tất cả các kênh
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Tìm kiếm vệ tinh > Cài đặt lại kênh
• Chọn nhóm kênh mà bạn muốn cài đặt.
• Nhà khai thác dịch vụ vệ tinh có thể cung cấp các gói dịch vụ kênh bao gồm các kênh miễn phí (phát sóng miễn phí) và cung cấp một danh sách phân loại phù hợp cho từng quốc gia. Một số vệ tinh cung cấp các gói dịch vụ đăng ký - một tập hợp các kênh mà bạn phải trả tiền.
Cài đặt vệ tinh
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Tìm kiếm vệ tinh > Cài đặt lại kênh
1 - Chọn Từ một gói được sắp xếp hoặc Tất cả kênh không được sắp xếp.
2 - Chọn Cài đặt và nhấn OK. 3 - Nhấn Đặt lại để đặt lại hoặc nhấn  Xong khi hoàn tất
cài đặt.
Loại kêt nôi
Chọn số lượng vệ sinh bạn muốn cài đặt. TV tự động đặt loại kết nối phù hợp.
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Tìm
kiếm vệ tinh > Thêm vệ tinh
• Bạn có thể thêm một vệ tinh bổ sung vào cài đặt vệ tinh hiện tại của bạn. Các vệ tinh đã cài đặt và các kênh của chúng được giữ nguyên không đổi. Một số nhà khai thác dịch vụ vệ tinh không cho phép thêm vệ tinh.
• Vệ tinh bổ sung sẽ được xem là phần phụ thêm, không phải là đăng ký vệ tinh chính của bạn hoặc vệ tinh chính mà bạn dùng gói dịch vụ kênh của nó. Thông thường, bạn có thể thêm vệ tinh thứ 4 khi bạn hiện đã cài đặt 3 vệ tinh. Nếu bạn đã cài đặt 4 vệ tinh, trước tiên bạn nên cân nhắc việc loại bỏ một vệ tinh để có thể thêm một vệ tinh mới.
• Nếu bạn hiện chỉ cài đặt 1 hoặc 2 vệ tinh, các cài đặt hiện tại không thể cho phép việc bổ sung thêm vệ tinh. Nếu bạn cần thay đổi các cài đặt, bạn phải làm lại toàn bộ quá trình cài đặt vệ tinh. Bạn không thể dùng Thêm vệ tinh nếu cần thay đổi cài đặt.
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Tìm
kiếm vệ tinh > Gỡ bỏ vệ tinh
Bạn có thể gỡ bỏ một hoặc nhiều vệ tinh khỏi cài đặt vệ tinh hiện tại của bạn. Bạn gỡ bỏ vệ tinh và các kênh của nó. Một số nhà khai thác dịch vụ vệ tinh không cho phép gỡ bỏ vệ tinh.
Tối đa 4 vệ tinh - Bạn có thể cài đặt lên tới 4 vệ tinh (4 LNB) trên TV này. Chọn số lượng vệ tinh chính xác mà bạn muốn thiết lập lúc bắt đầu cài đặt. Thông tin này sẽ tăng tốc cài đặt.
Unicable - Bạn có thể dùng hệ thống Unicable để kết nối đĩa ăng-ten đến TV. Bạn có thể chọn Unicable cho 1 hoặc 2 vệ tinh lúc bắt đầu cài đặt.
Cài đặt LNB
Ở một số quốc gia, bạn có thể điều chỉnh các cài đặt chuyên gia cho bộ phát đáp dẫn đường và từng LNB. Chỉ sử dụng hoặc thay đổi các cài đặt này khi cài đặt bình thường không thành công. Nếu bạn có thiết bị vệ tinh không chuẩn, bạn có thể sử dụng các cài đặt này để ghi đè lên cài đặt chuẩn. Một số nhà cung cấp có thể cung cấp cho bạn một số giá trị bộ phát đáp hoặc LNB mà bạn có thể nhập vào đây.
• Universal hoặc Circular - Loại LNB chung, bạn thường có thể chọn loại này cho LNB của bạn.
• Tần số LO thấp / Tần số LO cao - Các tần số dao động cục bộ được đặt thành các giá trị tiêu chuẩn. Chỉ điều chỉnh giá trị trong trường hợp thiết bị ngoại lệ cần các giá trị khác nhau.
• Âm thanh 22 kHz - Theo mặc định, Tông âm được đặt thành Tự động.
• Nguồn LNB - Theo mặc định, Nguồn LNB được đặt thành Tự động.
Tìm kiếm kênh tự động
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Cập
nhật kênh tự động
Nếu bạn tiếp sóng được kênh kỹ thuật số, bạn có thể đặt TV tự động cập nhật kênh mới cho danh sách.
Hoặc, bạn có thể tự khởi động cập nhật kênh.
Cập nhật kênh tự động
Sau một ngày, vào lúc 6 giờ sáng, TV sẽ cập nhật kênh và lưu kênh mới. Các kênh mới được lưu trong danh sách Tất cả kênh, nhưng cũng được lưu trong danh sách Kênh mới. Các kênh trống sẽ bị xóa. Khi tìm thấy kênh mới hoặc nếu kênh được cập nhật hay bị xóa, một thông báo sẽ hiển thị khi khởi động TV. TV phải ở chế độ chờ để tự động cập nhật kênh.
* Chỉ khả dụng khi Danh sách kênh vệ tinh được đặt thành Từ
một gói được sắp xếp
Thông báo cập nhật kênh
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Thông
báo cập nhật kênh
Thêm vệ tinh hoặc Gỡ bỏ vệ tinh
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Tìm kiếm vệ tinh > Thêm vệ tinh, Gỡ bỏ vệ tinh
Khi tìm thấy kênh mới hoặc nếu cập nhật hay xóa kênh, một thông báo sẽ hiển thị khi khởi động TV. Để không cho thông báo này xuất hiện sau mỗi lần cập nhật kênh, bạn có thể tắt nó.
17
Tuỳ chọn cập nhật tự động
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Tùy chọn cập nhật tự động
Bỏ chọn vệ tinh nếu bạn không muốn cập nhật tự động. * Chỉ khả dụng khi Danh sách kênh vệ tinh được đặt thành Từ
một gói được sắp xếp
Cài đặt thủ công
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Cài đặt thủ công
Cài đặt vệ tinh thủ công.
• LNB - Chọn LNB cho thiết bị bạn muốn thêm các kênh mới.
• Phân cực - Chọn độ phân cực bạn cần.
• Chế độ tốc độ nhập ký tự - Chọn Thủ công để nhập tốc độ nhập ký tự.
• Tần số - Nhập tần số cho bộ phát đáp.
• Tìm kiếm - Tìm kiếm bộ phát đáp.
Bản sao danh sách kênh
Giới thiệu
Bản sao danh sách kênh dành cho người bán và người dùng
chuyên gia. Với Bản sao danh sách kênh, bạn có thể sao chép các kênh đã
cài đặt trên một TV vào một TV khác của Philips trong cùng dải sản phẩm. Với Bản sao danh sách kênh, bạn tránh được việc tốn thời gian tìm kiếm kênh bằng cách tải lên danh sách kênh đã xác định trước trên một TV. Sử dụng ổ đĩa USB flash có dung lượng tối thiểu là 1 GB.
Điều kiện
• Cả hai TV đều có cùng năm sản xuất.
• Cả hai TV đều có cùng loại phần cứng. Kiểm tra loại phần cứng trên bảng loại TV ở phía sau TV.
• Cả hai TV đều có phiên bản phần mềm tương thích.
Sao chép Danh sách kênh, kiểm tra phiên bản danh sách kênh
Gói dịch vụ kênh
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt vệ tinh > Danh sách kênh vệ tinh
Vệ tinh có thể cung cấp các gói dịch vụ kênh bao gồm các kênh miễn phí (phát sóng miễn phí) và cung cấp một danh sách phân loại phù hợp cho từng quốc gia. Một số vệ tinh cung cấp các gói dịch vụ đăng ký - một tập hợp các kênh mà bạn phải trả tiền.
Chọn Từ một gói được sắp xếp để chỉ cài đặt các kênh của gói dịch vụ hoặc chọn Tất cả kênh không được sắp xếp để cài đặt gói và tất cả các kênh sẵn có khác. Chúng tôi khuyên bạn nên cài đặt Nhanh cho gói dịch vụ đăng ký. Nếu bạn có các vệ tinh bổ sung không phải là một phần của gói dịch vụ đăng ký, bạn nên cài đặt toàn bộ. Tất cả các kênh đã cài đặt được đặt trong danh sách kênh.
CAM vệ tinh
Nếu bạn dùng một CAM – Conditional Access Module có thẻ thông minh – để xem kênh vệ tinh, chúng tôi khuyên bạn nên cài đặt vệ tinh với CAM được cắm vào TV.
Hầu hết CAM được dùng để mã hóa kênh. Các CAM (CI+ 1.3 với Cấu hình người vận hành) có thể tự cài
đặt tất cả các kênh vệ tinh trên TV của bạn. CAM sẽ mời bạn cài đặt các vệ tinh và kênh của nó. Các CAM này không chỉ cài đặt và mã hóa kênh mà còn quản lý các cập nhật kênh thường xuyên.
Sao chép danh sách kênh vào ổ đĩa USB flash
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Các kênh > Bản sao
danh sách kênh > Sao chép vào USB
Kiểm tra phiên bản danh sách kênh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Các kênh > Bản sao
danh sách kênh > Phiên bản hiện tại
Tải lên danh sách kênh
Lên TV không được cài đặt
Tùy theo việc TV của bạn đã được cài đặt hay chưa, bạn phải dùng cách khác để tải lên danh sách kênh.
Lên TV chưa được cài đặt
1 - Cắm phích vào ổ điện để bắt đầu cài đặt và chọn ngôn ngữ cũng như quốc gia. Bạn có thể bỏ qua tìm kiếm kênh. Kết thúc cài đặt. 2 - Cắm phích ổ đĩa USB flash có lưu danh sách kênh của TV khác.
3 - Để bắt đầu tải lên danh sách kênh, nhấn (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Các kênh > Bản sao danh sách kênh > Sao chép vào TV và nhấn OK. Nhập mã PIN của bạn
nếu cần. 4 - TV sẽ thông báo cho bạn nếu danh sách kênh được sao chép vào TV thành công. Rút phích cắm ổ đĩa USB flash.
Lên TV được cài đặt
Tùy theo việc TV của bạn đã được cài đặt hay chưa, bạn phải dùng cách khác để tải lên danh sách kênh.
Lên TV vừa được cài đặt
18
1 - Xác minh cài đặt quốc gia của TV. (Để xác nhận cài đặt này, hãy xem chương Cài đặt lại kênh. Bắt đầu quy trình này cho đến khi bạn đến cài đặt quốc gia. Nhấn  BACK để hủy cài đặt.) Nếu đúng quốc gia, hãy tiếp tục với bước 2. Nếu không đúng quốc gia, bạn cần bắt đầu cài đặt lại. Xem chương Cài đặt lại kênh và bắt đầu cài đặt. Chọn đúng quốc gia và bỏ qua tìm kiếm kênh. Kết thúc cài đặt. Khi cài đặt xong, tiếp tục với bước 2. 2 - Cắm phích ổ đĩa USB flash có lưu danh sách kênh của TV khác.
3 - Để bắt đầu tải lên danh sách kênh, nhấn (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Các kênh > Bản sao danh sách kênh > Sao chép vào TV và nhấn OK. Nhập mã PIN của bạn
nếu cần. 4 - TV sẽ thông báo cho bạn nếu danh sách kênh được sao chép vào TV thành công. Rút phích cắm ổ đĩa USB flash.
Tùy chọn kênh
Mở Tùy chọn
Khi xem một kênh, bạn có thể cài đặt một số tùy chọn.
Ngôn ngữ phụ đề
Nếu không có ngôn ngữ phụ đề ưa thích nào, bạn có thể chọn một ngôn ngữ phụ đề sẵn có khác. Nếu không có ngôn ngữ phụ đề, bạn không thể chọn tùy chọn này.
Để đọc thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu  Từ
khóa và tra cứu Ngôn ngữ phụ đề.
Ngôn ngư âm thanh
Nếu không có ngôn ngữ âm thanh ưa thích nào, bạn có thể chọn một ngôn ngữ âm thanh sẵn có khác. Nếu không có ngôn ngữ âm thanh, bạn không thể chọn tùy chọn này.
Để đọc thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu  Từ
khóa và tra cứu Ng.ngư â.thanh.
Kép I-II
Sẽ có tùy chọn này nếu tín hiệu âm thanh có hai ngôn ngữ âm thanh nhưng một ngôn ngữ hoặc cả hai không có chỉ báo ngôn ngữ.
Tùy thuộc vào loại kênh bạn đang xem hoặc cài đặt TV bạn đã thực hiện, bạn sẽ có một số tùy chọn.
Để mở menu tùy chọn…
1 - Khi đang xem một kênh, nhấn  OPTIONS. 2 - Nhấn OPTIONS lần nữa để đóng.
Thông tin chương trình
Chọn Thông tin chương trình để xem thông tin của chương trình mà bạn đang xem.
Phụ đề
Để bật Phụ đề, nhấn  OPTIONS và chọn Phụ đề. Bạn có thể Bật phụ đề hoặc Tắt phụ đề. Hoặc bạn có thể
chọn Tự động.
Tự động
Nếu thông tin ngôn ngữ là một phần của phát sóng kỹ thuật số và chương trình được phát sóng không phải ngôn ngữ của bạn (ngôn ngữ đã cài đặt trên TV), TV có thể tự động hiển thị phụ đề bằng một trong các ngôn ngữ phụ đề ưa thích của bạn. Một trong các ngôn ngữ phụ đề này cũng phải là một phần của chương trình phát sóng.
Giao diện thông dụng
Nếu có nội dung cao cấp trả trước từ CAM, bạn có thể đặt cài đặt nhà cung cấp với tùy chọn này.
Mono / Stereo
Bạn có thể chuyển âm thanh của một kênh analog thành Mono hoặc Âm thanh nổi.
Để chuyển sang Mono hoặc Âm thanh nổi… Dò đến kênh analog.
1 - Nhấn OPTIONS, chọn Mono/Stereo và nhấn  (phải). 2 - Chọn Mono hoặc Âm thanh nổi và nhấn OK. 3 - Nhấn  (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Thông tin kênh
Chọn Thông tin kênh để xem thông tin kỹ thuật của kênh.
HbbTV trên kênh này
Nếu bạn muốn tránh truy cập trang HbbTV trên một kênh cụ thể, bạn có thể chặn trang HbbTV chỉ cho kênh này.
Bạn có thể chọn ngôn ngữ phụ đề ưa thích trong Ngôn ngữ phụ đề.
1 - Dò đến kênh mà bạn muốn chặn trang HbbTV. 2 - Nhấn OPTIONS và chọn HbbTV trên kênh này
nhấn  (phải).
3 - Chọn Tắt và nhấn OK. 4 - Nhấn  (trái) để quay lại một bước hoặc nhấn  BACK để
đóng menu.
19
Để chặn hoàn toàn HbbTV trên TV…
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Kênh > HbbTV > Tắt
Truy cập phổ biến
Chỉ khả dụng khi Truy cập phổ biến được đặt thành Bật.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Truy cập phổ biến > Truy cập phổ biến > Bật.
Để đọc thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu  Từ
khóa và tra cứu Truy cập phổ biến.
Chọn video
Các kênh TV kỹ thuật số có thể cung cấp nhiều tín hiệu video (phát sóng đa nguồn cấp dữ liệu), điểm nhìn và góc nhìn camera khác nhau đối với cùng một sự kiện hoặc các chương trình khác nhau trên một kênh TV. TV sẽ hiển thị thông báo nếu có bất kỳ kênh TV nào như vậy.
7.3
OK.
- Nhấn phím  (đỏ) để nhập chữ thường
- Nhấn phím  (xanh lá) để nhập chữ hoa
- Nhấn phím  (vàng) để nhập số và biểu tượng
- Nhấn phím  (xanh dương) để xóa ký tự
7 - Chọn Xong khi hoàn tất chỉnh sửa. 8 - Nhấn  BACK để đóng danh sách kênh.
Chọn bộ lọc kênh
1 - Nhấn , để chuyển sang TV. 2 - Nhấn và giữ  Hướng dẫn TV để mở danh sách kênh. 3 - Nhấn  OPTIONS > Kỹ thuật số/analog, Miễn phí/bị đổi
tần số
4 - Chọn một trong các kết hợp kênh hiển thị trong danh sách kênh.
Tạo hoặc chỉnh sửa danh sách kênh ưa thích
 >
OK >  OPTIONS > Tạo danh sách ưa thích
Chọn một kênh, sau đó nhấn OK để thêm vào danh sách kênh ưa thích, sau khi hoàn tất, nhấn  Xong.
Danh sách kênh
Mở danh sách kênh
Để mở danh sách kênh hiện tại…
1 - Nhấn , để chuyển sang TV. 2 - Nhấn OK để mở danh sách kênh nếu Dịch vụ tương tác
không khả dụng, hoặc nhấn giữ  Hướng dẫn TV để mở danh sách kênh.
3 - Nhấn  OPTIONS > Chọn danh sách kênh. 4 - Chọn một danh sách kênh mà bạn muốn xem. 5 - Nhấn  BACK để đóng danh sách kênh.
Tùy chọn danh sách kênh
Mở menu Tùy chọn
Để mở menu tùy chọn danh sách kênh...
• Nhấn , để chuyển sang TV.
• Nhấn và giữ  Hướng dẫn TV để mở danh sách kênh.
• Nhấn  OPTIONS và chọn một trong các tùy chọn.
• Nhấn  BACK để đóng danh sách kênh.
 >
OK >  OPTIONS > Chỉnh sửa ưa thích
Chọn một kênh, sau đó nhấn OK để thêm hoặc xóa khỏi danh sách kênh ưa thích, khi hoàn tất, nhấn  Xong.
Chọn dải kênh
 >
OK >  OPTIONS > Chọn dải kênh
Chọn dải kênh trong danh sách kênh ưa thích, sau khi hoàn tất, nhấn OK.
Chọn danh sách kênh
 >
OK >  OPTIONS > Chọn danh sách kênh
Chọn dải kênh trong danh sách kênh ưa thích, sau khi hoàn tất, nhấn OK.
Tìm kiếm kênh
 >
OK >  OPTIONS > Tìm kiếm kênh
Bạn có thể tìm kiếm một kênh để tìm nó trong một danh sách kênh dài.
Đổi tên kênh
1 - Nhấn , để chuyển sang TV. 2 - Nhấn và giữ  Hướng dẫn TV để mở danh sách kênh. 3 - Chọn một kênh bạn muốn đổi tên. 4 - Nhấn OPTIONS, chọn Đổi tên kênh và nhấn OK. 5 - Trong trường nhập, nhấn OK để mở bàn phím trên màn
hình hoặc nhấn  BACK để ẩn bàn phím trên màn hình.
6 - Sử dụng các phím điều hướng để chọn ký tự, sau đó nhấn
1 - Nhấn , để chuyển sang TV. 2 - Nhấn và giữ  Hướng dẫn TV để mở danh sách kênh. 3 - Nhấn  OPTIONS > Tìm kiếm kênh và nhấn OK. 4 - Trong trường nhập, nhấn OK để mở bàn phím trên màn
hình hoặc nhấn  BACK để ẩn bàn phím trên màn hình. 5 - Sử dụng các phím điều hướng để chọn ký tự, sau đó nhấn OK.
- Nhấn phím  (đỏ) để nhập chữ thường
- Nhấn phím  (xanh lá) để nhập chữ hoa
20
- Nhấn phím  (vàng) để nhập số và biểu tượng
- Nhấn phím  (xanh dương) để xóa ký tự
- Chọn Nhập để bắt đầu tìm kiếm
6 - Chọn Xong khi tìm kiếm hoàn tất. 7 - Nhấn  BACK để đóng danh sách kênh.
Khóa hoặc mở khóa kênh
 >
OK >  OPTIONS > Khóa kênh, Mở khóa kênh
Để ngăn không cho trẻ em xem một kênh, bạn có thể khóa kênh đó. Để xem một kênh đã khóa, trước tiên bạn phải nhập mã PIN Khoa tre em gồm 4 chữ số. Bạn không thể khóa chương trình từ các thiết bị đã kết nối.
Kênh bị khóa sẽ có  bên cạnh logo kênh.
Sắp xếp lại kênh
Bạn có thể sắp xếp lại — đặt lại vị trí— các kênh trong Danh sách kênh ưa thích.
1 - Khi đang xem một kênh TV, nhấn OK >  OPTIONS > Chọn danh sách kênh. 2 - Chọn Ăng-ten ưa thích, Cáp ưa thích hoặc Vệ tinh ưa thích* và nhấn  OPTIONS.
3 - Chọn Sắp xếp lại kênh, chọn kênh mà bạn muốn sắp xếp lại và nhấn OK. 4 - Nhấn Nút điều hướng để di chuyển kênh đã đánh dấu đến vị trí khác và nhấn OK. 5 - Khi hoàn tất, nhấn Xong.
* Chỉ có thể tìm kiếm kênh vệ tinh trên kiểu TV xxPxSxxxx.
Xóa danh sách ưa thích
 >
OK >  OPTIONS > Xóa danh sách ưa thích
Để xóa danh sách ưa thích hiện có, chọn .
7.4
Các kênh ưa thích
Giới thiệu về Các kênh ưa thích
Bạn có thể tạo danh sách kênh ưa thích chỉ chứa các kênh mà bạn muốn xem. Với Danh sách kênh ưa thích được chọn, bạn sẽ chỉ nhìn thấy các kênh ưa thích khi chuyển kênh.
Tạo danh sách ưa thích
1 - Khi xem một kênh TV, nhấn và giữ  Hướng dẫn TV để mở Danh sách kênh. 2 - Chọn kênh và nhấn Đánh dấu ưa thích để đánh dấu làm mục ưa thích.
3 - Kênh đã chọn sẽ được đánh dấu bằng . 4 - Để hoàn tất, nhấn  BACK. Các kênh này sẽ được thêm
vào Danh sách ưa thích.
Danh sách ưa thích trên Hướng dẫn TV
Bạn có thể liên kết Hướng dẫn TV cho Danh sách ưa thích.
1 - Khi đang xem một kênh TV, nhấn OK>  OPTIONS > Chọn danh sách kênh. 2 - Chọn Ăng-ten ưa thích, Cáp ưa thích hoặc Vệ tinh ưa thích* và nhấn OK.
3 - Nhấn  TV GUIDE để mở. Với Hướng dẫn TV, bạn có thể xem danh sách các chương
trình TV hiện tại và đã lên lịch của kênh ưa thích. Cùng với các kênh ưa thích, 3 kênh đầu tiên được sử dụng nhiều nhất từ danh sách mặc định của các chương trình truyền hình sẽ được thêm vào sau các kênh ưa thích để xem trước. Bạn cần thêm các kênh này vào danh sách ưa thích để cho phép chúng hoạt động (xem chương "Hướng dẫn TV").
Trên mỗi trang của Hướng dẫn TV, có lưới "Bạn có biết" được chèn vào danh sách kênh ưa thích. Kênh "Bạn có biết" cung cấp các mẹo hữu ích để cải thiện cách bạn sử dụng TV.
* Chỉ có thể tìm kiếm kênh vệ tinh trên kiểu TV xxPxSxxxx.
7.5
Văn bản / Teletext
Xóa kênh khỏi Danh sách ưa thích
Để xóa một kênh ra khỏi danh sách ưa thích, chọn kênh đó bằng , sau đó nhấn  Hủy đánh dấu ưa thích lần nữa để hủy đánh dấu làm mục ưa thích.
Phụ đề từ Văn bản
Nếu bạn dò đến một kênh anlog, bạn phải bật sẵn phụ đề cho từng kênh theo cách thủ công.
1 - Chuyển sang một kênh và nhấn TEXT để mở Văn bản. 2 - Nhập số trang cho phụ đề, thường là 888. 3 - Nhấn TEXT một lần nữa để đóng Văn bản.
Nếu bạn chọn Bật trong menu Phụ đề khi đang xem kênh analog này, phụ đề sẽ được hiển thị nếu có.
Để biết một kênh là analog hay kỹ thuật số, hãy chuyển sang kênh đó và nhấn  INFO.
21
Trang văn bản
Thiết lập văn bản
Để mở Văn bản/Teletext khi bạn đang xem các kênh TV, nhấn TEXT. Để đóng Văn bản, nhấn TEXT lần nữa.
Chọn trang Văn bản
Để chọn một trang . . .
1 - Nhập số trang bằng các phím số. 2 - Sử dụng các phím mũi tên để điều hướng. 3 - Nhấn một phím màu để chọn đối tượng được gán mã theo
màu ở cuối màn hình.
Trang văn bản phụ
Một số của trang Văn bản có thể chứa một vài trang phụ. Số của trang phụ được hiển thị trên thanh bên cạnh số của trang chính. Để chọn trang phụ, nhấn  hoặc .
Trang văn bản T.O.P.
Một số chương trình truyền hình cung cấp Văn bản T.O.P. Để mở trang Văn bản T.O.P. trong Văn bản, nhấn  OPTIONS và chọn Tổng quan về T.O.P..
* Bạn chỉ có thể sử dụng chức năng Teletext khi các kênh được cài đặt trực tiếp trên bộ dò sóng bên trong của TV và thiết bị đang ở chế độ TV. Nếu bạn đang sử dụng đầu thu kỹ thuật số (set-top box) thì chức năng Teletext sẽ không có sẵn qua TV. Trong trường hợp đó, bạn có thể sử dụng chức năng Teletext của đầu thu kỹ thuật số.
Ngôn ngữ văn bản
Một số chương trình nghe nhìn TV kỹ thuật số có sẵn một vài ngôn ngữ Văn bản.
Đặt ngôn ngữ teletext ưu tiên
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn
ngữ > Ngôn ngư > Văn bản Chính, Văn bản Phụ Văn bản 2.5
Nếu có, Văn bản 2.5 sẽ cung cấp thêm màu và đồ họa tốt hơn. Văn bản 2.5 được kích hoạt dưới dạng cài đặt gốc chuẩn. Để tắt Văn bản 2.5…
1 - Nhấn TEXT. 2 - Với Văn bản/Teletext mở trên màn hình,
nhấn  OPTIONS.
3 - Chọn Văn bản 2.5 > Tắt. 4 - Nhấn  (trái) lặp lại nếu cần, để đóng menu.
Tùy chọn văn bản
Trong Văn bản/Teletext, nhấn  OPTIONS để chọn các tùy chọn sau…
Kết đông trang Để ngừng chế độ xoay tự động của các trang phụ.
Màn hình kép / Toàn màn hình Để hiển thị kênh TV và Văn bản cùng nhau.
Tổng quan về T.O.P. Để mở Văn bản T.O.P.
Phóng to Để phóng to trang Văn bản cho dễ đọc.
Hiển thị Để hiển thị thông tin ẩn trên một trang.
Ngôn ngư Để chuyển nhóm ký tự mà Văn bản sử dụng để hiển thị chính xác.
Văn bản 2.5 Để kích hoạt Văn bản 2.5 để có thêm màu và đồ họa tốt hơn.
22
8
Tìm theo thể loại
Hướng dẫn TV
8.1
Những thứ bạn cần
Với Hướng dẫn TV, bạn có thể xem danh sách các chương trình TV hiện tại và đã lên lịch của kênh. Tùy theo vị trí có thông tin (dữ liệu) hướng dẫn TV, các kênh kỹ thuật số và analog hoặc chỉ mình kênh kỹ thuật số được hiển thị. Không phải tất cả các kênh đều có thông tin Hướng dẫn TV.
TV có thể thu thập thông tin Hướng dẫn TV cho các kênh được cài đặt trên TV (ví dụ như các kênh mà bạn xem bằng Xem TV). TV không thể thu thập thông tin Hướng dẫn TV cho các kênh được xem từ một đầu thu kỹ thuật số.
8.2
Sử dụng Hướng dẫn TV
Mở Hướng dẫn TV
Để mở Hướng dẫn TV, nhấn  TV GUIDE.
Nếu thông tin có sẵn, bạn có thể tra cứu các chương trình đã lên lịch theo thể loại như phim, thể thao, v.v.
Để tìm kiếm chương trình theo thể loại, nhấn  OPTIONS và chọn Tìm theo thể loại. Chọn một thể loại và nhấn OK. Danh sách có các chương trình được tìm thấy sẽ xuất hiện.
Nhấn  TV GUIDE lần nữa để đóng. Lần đầu tiên bạn mở Hướng dẫn TV, TV sẽ quét tất cả các kênh
TV để tìm thông tin chương trình. Quá trình này có thể mất vài phút. Dữ liệu hướng dẫn TV được lưu trên TV.
Dò đến một chương trình
Chuyển sang một chương trình
• Từ Hướng dẫn TV, bạn có thể chuyển sang chương trình hiện tại.
• Để chọn chương trình, hãy sử dụng các phím mũi tên để đánh dấu tên chương trình.
• Điều hướng sang phải để xem chương trình đã lên lịch sau ngày đó.
• Để chuyển sang chương trình (kênh), chọn chương trình và nhấn OK.
Xem chi tiết chương trình
Để xem chi tiết chương trình đã chọn, nhấn  INFO.
Ngày thay đổi
Nếu thông tin hướng dẫn TV bắt nguồn từ thiết bị phát sóng, bạn có thể nhấn Kênh lên để xem lịch biểu của một trong những ngày tiếp theo. Nhấn Kênh xuống để quay lại ngày trước đó.
Hoặc bạn có thể nhấn  OPTIONS và chọn Ngày thay đổi.
23
9
Video, hình ảnh và nhạc
9.1
Từ kết nối USB
• Để xem hình ảnh, chọn Hình ảnh trong thanh menu, chọn một ảnh thu nhỏ của hình và nhấn OK.
• Nếu có vài hình ảnh trong cùng một thư mục, chọn một hình và nhấn  Trình Chiếu để bắt đầu trình chiếu tất cả các hình có trong thư mục này.
• Xem hình ảnh và nhấn  INFO để hiển thị bên dưới: Thanh tiến trình, Thanh điều khiển phát lại,  (Chuyển sang hình ảnh trước đó trong thư mục),  (Chuyển sang hình ảnh tiếp theo trong thư mục),  (Bắt đầu phát lại trình chiếu), (Tạm dừng phát lại),  (Bắt đầu trình chiếu),  (Xoay ảnh)
Bạn có thể xem ảnh hoặc phát nhạc và video từ ổ đĩa flash USB được kết nối hoặc Ổ đĩa cứng USB.
Với TV được bật, hãy cắm ổ đĩa flash USB hay Ổ đĩa cứng USB vào một trong các kết nối USB.
Nhấn  SOURCES, sau đó chọn  USB, bạn có thể duyệt tìm tệp trong cấu trúc thư mục mà bạn đã tổ chức trên Ổ đĩa cứng USB.
9.2
Từ máy tính hoặc NAS
Bạn có thể xem ảnh hoặc phát nhạc và video từ máy tính hoặc NAS (Thiết bị lưu trữ mạng) trong mạng gia đình của bạn.
TV và máy tính hoặc NAS phải nằm trong cùng mạng gia đình. Trên máy tính của bạn hoặc NAS, bạn cần cài đặt Phần mềm máy chủ phương tiện. Máy chủ phương tiện của bạn phải được cài đặt để chia sẻ tệp với TV. TV sẽ hiển thị các tệp và thư mục của bạn như chúng được sắp xếp bởi Máy chủ phương tiện hoặc như chúng được cấu trúc trên máy tính của bạn hoặc NAS.
TV không hỗ trợ phụ đề khi truyền video từ máy vi tính hoặc NAS.
Nếu Máy chủ phương tiện hỗ trợ tìm kiếm tệp, sẽ có sẵn trường tìm kiếm.
Để duyệt và phát tệp trên máy tính của bạn…
1 - Nhấn SOURCES, chọn Mạng và nhấn OK. 2 - Khi thiết bị đã kết nối, mục Thiết bị mạng sẽ được thay thế
bằng tên của thiết bị đã kết nối.
3 - Bạn có thể duyệt và phát tệp của mình. 4 - Để ngừng phát video, hình ảnh và nhạc, hãy nhấn EXIT.
Khi xem một tệp ảnh, nhấn  OPTIONS để… Tắt xáo trộn, Bật xáo trộn
Xem các ảnh tuần tự hoặc ngẫu nhiên.
Lặp lại, Phát một lần
Xem ảnh lặp lại hoặc chỉ xem một lần.
Ngừng nhạc
Ngừng nhạc nếu đang phát lại nhạc.
Tốc độ trình chiếu
Đặt tốc độ của trình chiếu.
Chuyển tiếp trình chiếu
Đặt chuyển tiếp từ một ảnh sang ảnh kế tiếp.
Tùy chọn hình ảnh
Khi duyệt tìm các tệp ảnh, nhấn  OPTIONS để… Danh sách/Hình thu nhỏ
Xem hình ảnh ở dạng xem danh sách hoặc dạng xem hình thu nhỏ.
Tắt xáo trộn, Bật xáo trộn
Xem các ảnh tuần tự hoặc ngẫu nhiên.
Lặp lại, Phát một lần
Xem ảnh lặp lại hoặc chỉ xem một lần.
Ngừng nhạc
Ngừng nhạc nếu đang phát lại nhạc.
Tốc độ trình chiếu
Đặt tốc độ của trình chiếu.
Chuyển tiếp trình chiếu
Đặt chuyển tiếp từ một ảnh sang ảnh kế tiếp.
9.3
Ảnh
Xem ảnh
1 - Nhấn SOURCES, chọn  USB và nhấn OK. 2 - Chọn  Ổ đĩa USB flash và nhấn  (phải) để chọn thiết bị
USB bạn cần. 3 - Chọn Hình ảnh, bạn có thể nhấn Sắp xếp để duyệt hình ảnh theo ngày, tháng, năm hoặc tên xếp theo bảng chữ cái. 4 - Chọn một trong các hình ảnh và nhấn OK để xem hình ảnh đã chọn.
9.4
Ảnh 360 độ
Xem Ảnh 360 độ
1 - Nhấn SOURCES, chọn  USB và nhấn OK. 2 - Chọn  Ổ đĩa USB flash và nhấn  (phải) để chọn thiết bị
USB bạn cần. 3 - Chọn Ảnh 360 độ, bạn có thể nhấn Sắp xếp để duyệt các ảnh 360 độ của bạn theo ngày, tháng, năm hoặc tên xếp theo bảng chữ cái.
24
4 - Chọn một trong các ảnh 360 độ và nhấn OK để xem ảnh 360 độ đã chọn.
• Để xem hình ảnh, chọn Ảnh 360 độ trong thanh menu, chọn một ảnh thu nhỏ của hình và nhấn OK.
• Nếu có vài ảnh 360 độ trong cùng một thư mục, hãy chọn một ảnh 360 độ và nhấn  Trình chiếu để bắt đầu trình chiếu tất cả các ảnh 360 độ có trong thư mục này.
• Xem ảnh và nhấn  INFO để hiển thị bên dưới: Thanh tiến trình, Thanh điều khiển phát lại,  (Chuyển sang ảnh trước đó trong thư mục),  (Chuyển sang ảnh tiếp theo trong thư mục),  (Bắt đầu phát lại trình chiếu),  (Tạm dừng phát lại),  (Phát tất cả/Phát một),  (Thu nhỏ),  (Chế độ tự động/Chế độ thủ công).
- Thu nhỏ: Thu nhỏ là cách trình chiếu ảnh 360 độ theo phong cách hài hước. Khi dạng xem Thu nhỏ bắt đầu chạy, ảnh 360 độ sẽ được tái hiện trong dạng xem hành tinh thu nhỏ.
- Chế độ tự động/Chế độ thủ công: khi trình phát ảnh 360 độ bắt đầu chạy, nó sẽ tự động quét qua ảnh 360 độ đã chọn từ trái sang phải (0 đến 360 độ) trong dạng xem 360 độ. Khi chuyển sang chế độ thủ công, trình phát ảnh 360 độ sẽ dừng quay/quét tự động để cho phép quay/quét theo cách thủ công bằng các phím trên điều khiển từ xa.
Khi xem một tệp ảnh 360 độ, nhấn  OPTIONS để…
Tắt xáo trộn, Bật xáo trộn
Xem các ảnh tuần tự hoặc ngẫu nhiên.
Lặp lại, Phát một lần
Xem ảnh lặp lại hoặc chỉ xem một lần.
Đặt lại chế độ xem
Đặt lại góc xem.
Ngừng nhạc
Ngừng nhạc nếu đang phát lại nhạc.
9.5
Video
Phát video
Để phát video trên TV… Chọn  Video, và chọn tên tệp rồi nhấn OK.
• Để tạm dừng video, nhấn OK. Nhấn OK lần nữa để tiếp tục.
• Để tua lại hoặc chuyển tiếp nhanh, nhấn  hoặc . Nhấn các phím này vài lần để chuyển tiếp nhanh - 2x, 4x, 8x, 16x, 32x.
• Để chuyển sang video tiếp theo trong thư mục, nhấn OK để tạm dừng và chọn  trên màn hình và nhấn OK.
• Để ngừng phát lại video, nhấn  (Ngừng).
• Để trở lại thư mục, nhấn .
Mở thư mục video
1 - Nhấn SOURCES, chọn  USB và nhấn OK. 2 - Chọn  Ổ đĩa USB flash và nhấn  (phải) để chọn thiết bị
USB bạn cần.
3 - Chọn Video và chọn một trong các video, bạn có thể nhấn OK để phát video đã chọn.
• Chọn video và nhấn  INFO để hiển thị thông tin về tệp.
• Phát lại video và nhấn  INFO để hiển thị bên dưới: Thanh tiến trình, Thanh điều khiển phát lại,  (Chuyển sang video trước đó trong thư mục),  (Chuyển sang video tiếp theo trong thư mục),  (Phát lại),  (Tua lại),  (Chuyển tiếp nhanh),  (Tạm dừng phát lại),  (Phát tất cả/Phát một), (Bật xáo trộn/Tắt xáo trộn)
Trong khi phát lại video, nhấn  OPTIONS để…
Phụ đề Hiển thị phụ đề nếu có sẵn, chọn Bật, Tắt hoặc Đang tắt tiếng.
Tùy chọn Ảnh 360 độ
Khi duyệt tìm các tệp ảnh 360 độ, nhấn  OPTIONS để… Danh sách/Hình thu nhỏ
Xem ảnh 360 độ ở dạng xem danh sách hoặc dạng xem hình thu nhỏ.
Tắt xáo trộn, Bật xáo trộn
Xem các ảnh tuần tự hoặc ngẫu nhiên.
Lặp lại, Phát một lần
Xem ảnh lặp lại hoặc chỉ xem một lần.
Ngừng nhạc
Ngừng nhạc nếu đang phát lại nhạc.
Ngôn ngữ phụ đề
Chọn ngôn ngữ phụ đề nếu có sẵn.
Bộ ký tự
Chọn bộ ký tự nếu có phụ đề ngoài.
Ng.ngư â.thanh
Chọn ngôn ngữ âm thanh nếu có sẵn.
Trạng thái
Hiển thị thông tin của tệp video.
Lặp lại, Phát một lần
Phát video nhiều lần hoặc một lần.
Cài đặt phụ đề
Chọn Kích thước phông chữ phụ đề, Mau săc phụ đề, Vị trí phụ đề và Bù đồng bộ thời gian nếu các tùy chọn có sẵn.
25
Tùy chọn video
Khi duyệt tìm các tệp video, nhấn  OPTIONS để… Danh sách/Hình thu nhỏ
Xem tệp video ở dạng xem danh sách hoặc dạng xem hình thu nhỏ.
Phụ đề Hiển thị phụ đề nếu có sẵn, chọn Bật, Tắt hoặc Đang tắt tiếng.
Tắt xáo trộn, Bật xáo trộn
Phát các video tuần tự hoặc ngẫu nhiên.
Lặp lại, Phát một lần
Phát video nhiều lần hoặc một lần.
9.6
Âm nhạc
Phát nhạc
Mở thư mục âm nhạc
1 - Nhấn SOURCES, chọn  USB và nhấn OK. 2 - Chọn  Ổ đĩa USB flash và nhấn  (phải) để chọn thiết bị
USB bạn cần. 3 - Chọn Âm nhạc và chọn một trong các bản nhạc, bạn có thể nhấn OK để phát bản nhạc đã chọn.
• Chọn bản nhạc và nhấn  INFO để hiển thị thông tin về tệp.
• Phát lại bản nhạc và nhấn  INFO để hiển thị bên dưới: Thanh tiến trình, Thanh điều khiển phát lại,  (Chuyển sang bản nhạc trước đó trong thư mục),  (Chuyển sang bản nhạc tiếp theo trong thư mục),  (Phát lại),  (Tua lại),  (Chuyển tiếp nhanh),  (Tạm dừng phát lại),  (Phát tất cả/Phát một)
Trong khi phát nhạc, nhấn  OPTIONS để…
Lặp lại, Phát một lần
Phát bài hát nhiều lần hoặc một lần.
Tùy chọn nhạc
Khi duyệt tìm các tệp nhạc, nhấn  OPTIONS để… Tắt xáo trộn, Bật xáo trộn
Phát các bài hát tuần tự hoặc ngẫu nhiên.
Lặp lại, Phát một lần
Phát bài hát nhiều lần hoặc một lần.
26
10
Mở menu Cài đặt TV
10.1
Tổng quan menu chính
Nhấn  (Home) để chọn một trong các menu bên dưới, sau đó nhấn OK.
Nguồn
Hàng này có chứa các nguồn khả dụng trên TV này.
Xem TV
Hàng này có chứa các chức năng TV khả dụng với người dùng.
lập sẵn.
Ambilight+hue** - Bật hoặc tắt Ambilight+hue.
Bộ hẹn giờ ngủ - Đặt TV chuyển sang chế độ chờ tự động sau một thời gian định sẵn.
Tắt màn hình - Nếu bạn chỉ nghe nhạc trên TV, bạn có thể tắt màn hình TV.
Mạng và không dây - Kết nối với mạng tại nhà hoặc điều chỉnh các cài đặt mạng.
Cài đặt hình ảnh - Điều chỉnh tất cả các cài đặt hình ảnh.
Tất cả cài đặt - Xem menu tất cả cài đặt.
Trợ giúp - Bạn có thể tìm hiểu vấn đề và biết thêm thông tin về TV của bạn. Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu  Từ khóa và tra cứu Menu Trợ giúp để biết thêm thông tin.
Ứng dụng
Hàng này chứa một số ứng dụng được cài đặt sẵn.
Tìm kiếm
Hàng này chứa một giao diện để thực hiện tìm kiếm trong TV này.
Cai đăt
Hàng này có chứa các cài đặt khả dụng với người dùng. Bạn có thể sắp xếp lại các biểu tượng trên các menu Chính. Để
sắp xếp lại các biểu tượng, nhấn OK. Hoặc bạn có thể chọn biểu tượng mà bạn muốn sắp xếp lại và giữ phím OK trong 3 giây cho đến khi các mũi tên xuất hiện xung quanh biểu tượng. Sử dụng các phím điều hướng để di chuyển biểu tượng được tô sáng đến một vị trí khác, sau đó nhân OK. Nhấn phím BACK để thoát.
10.2
Cài đặt thường xuyên và Tất cả cài đặt
Menu cài đặt:
Nhấn phím  (Home) > Cài đặt trên điều khiển từ xa để tìm các cài đặt thường dùng.
Cách - Hướng dẫn cách cài đặt kênh, sắp xếp kênh*, cập
nhật phần mềm TV, kết nối thiết bị bên ngoài và sử dụng các chức năng thông minh trên TV của bạn.
Cai đăt kênh - Cập nhật kênh hoặc bắt đầu một phiên cài đặt kênh mới hoàn toàn.
Kiểu hình ảnh - Chọn một trong các kiểu hình ảnh cài đặt sẵn để có trải nghiệm xem hình ảnh lý tưởng.
Định dạng hình ảnh - Chọn một trong các định dạng hình ảnh cài đặt sẵn phù hợp với màn hình.
Kiểu âm thanh - Chọn một trong các kiểu âm thanh cài đặt sẵn để có cài đặt âm thanh lý tưởng.
Âm thanh đầu ra - Đặt TV phát âm thanh trên TV hoặc trên hệ thống âm thanh được kết nối.
Kiểu Ambilight** - Chọn một trong các kiểu Ambilight thiết
Menu Tất cả cài đặt: Nhấn phím  (home) trên điều khiển từ xa, chọn Cài đặt > Tất
cả cài đặt và nhấn OK.
* Tùy chọn Sắp xếp kênh chỉ áp dụng cho một số quốc gia nhất định.
** Cài đặt Ambilight chỉ dành cho các kiểu sản phẩm hỗ trợ chức năng Ambilight.
10.3
Tất cả cài đặt
Cài đặt hình ảnh
Kiểu hình ảnh Chọn kiểu
Để điều chỉnh hình ảnh dễ dàng, bạn có thể chọn kiểu hình ảnh đã cài đặt sẵn.
(Home) > Cài đặt > Kiểu hình ảnh, nhấn OK để đổi sang tùy
chọn có sẵn tiếp theo.
Có sẵn các Kiểu hình ảnh sau . . .
Cá nhân - Các cài đặt hình ảnh ưa thích mà bạn đã đặt trong lần khởi động đầu tiên
Sống động - Lý tưởng khi xem ban ngày
Tự nhiên - Cài đặt hình ảnh tự nhiên
Chuẩn - Cài đặt năng lượng lý tưởng nhất
Phim - Lý tưởng để xem phim có hiệu ứng studio gốc
Trò chơi - Lý tưởng để chơi tro chơi*
Màn hình - Lý tưởng cho màn hình máy tính** * Kiểu hình ảnh - Trò chơi không có sẵn đối với một số nguồn
video. ** Kiểu hình ảnh - Màn hình chỉ có sẵn khi video nguồn HDMI có thể áp dụng cho ứng dụng máy tính. HDR không được hỗ trợ trong chế độ Màn hình. TV có thể phát video HDR trong chế độ Màn hình nhưng sẽ không áp dụng xử lý HDR.
27
Tuỳ chỉnh kiểu
Bạn có thể điều chỉnh và lưu cài đặt hình ảnh ở kiểu hình ảnh hiện đang được chọn, như Màu sắc, Độ tương phản hoặc Độ
sắc nét. Khôi phục kiểu
Để khôi phục kiểu về cài đặt ban đầu, đi đến  (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Kiểu hình ảnh, sau đó nhấn
Khôi phục kiểu.
• TV có thể phát các chương trình HDR từ một trong các đầu nối HDMI, thiết bị phát sóng, từ một nguồn Internet (ví dụ như Netflix) hoặc từ một thiết bị bộ nhớ USB được kết nối.
• TV sẽ tự động chuyển sang chế độ HDR kèm theo dấu hiệu thông báo. TV hỗ trợ các định dạng HDR sau đây: Hybrid Log Gamma, HDR10, HDR10+ và Dolby Vision nhưng có thể thay đổi tùy theo tính khả dụng của các định dạng HDR này trong nhà cung cấp nội dung.
Đối với nội dung HDR (Hybrid Log Gamma, HDR10 và HDR10+)
Các kiểu cho nội dung HDR (Hybrid Log Gamma, HDR10 và HDR10+) bao gồm...
HDR Cá nhân
HDR Sống động
HDR Tự nhiên
HDR Phim
HDR Trò chơi
Điều chỉnh độ sắc nét của hình ảnh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hinh anh > Độ sắc nét
Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh giá trị độ sắc nét của hình ảnh.
Điều chỉnh độ sáng của hình ảnh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hinh anh > Đô sang
Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để cài đặt độ sáng của tín hiệu hình ảnh.
Lưu ý: Nếu cài đặt độ sáng chênh lệch quá nhiều so với giá trị tham chiếu (50), độ tương phản có thể bị giảm đi.
Cài đặt hình ảnh chế độ chuyên gia
Cài đặt màu sắc
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt
chế độ chuyên gia
Điều chỉnh mức nâng cao màu sắc
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt
chế độ chuyên gia > Nâng cao màu sắc
Đối với nội dung HDR Dolby Vision
Các kiểu dành cho nội dung HDR Dolby Vision bao gồm...
HDR Cá nhân
HDR Sống động
Dolby Vision Bright
Dolby Vision Dark
HDR Trò chơi
Mau săc, Độ tương phản, Sắc nét, Đô sang Điều chỉnh màu sắc hình ảnh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hinh anh > Màu Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh giá trị
bão hòa màu sắc của hình ảnh.
Điều chỉnh độ tương phản hình ảnh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hinh anh > Độ tương phản đèn nền
Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh giá trị độ tương phản của hình ảnh.
Bạn có thể giảm giá trị độ tương phản để giảm tiêu thụ năng lượng.
Chọn Tối đa, Trung bình hoặc Tối thiểu để cài đặt mức cường độ màu và mức độ chi tiết của các màu sáng.
Lưu ý: Không có sẵn khi phát hiện tín hiệu Dolby Vision.
Chọn nhiệt độ màu cài đặt sẵn
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt
chế độ chuyên gia > Nhiệt độ màu
Chọn Bình thường, Ấm hoặc Lạnh để cài đặt nhiệt độ màu theo ý muốn.
Tùy chỉnh nhiệt độ màu
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt
chế độ chuyên gia > Nhiệt độ màu tùy chỉnh
Chọn Tùy chỉnh trong menu Nhiệt độ màu để tùy chỉnh nhiệt độ màu theo ý muốn. Nhấn mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh giá trị.
Căn chỉnh điểm trắng
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt
chế độ chuyên gia > Căn chỉnh điểm trắng
Tùy chỉnh tính năng căn chỉnh điểm trắng theo nhiệt độ màu
28
đã chọn của hình ảnh. Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh giá trị, nhấn  Đặt lại để đặt lại giá trị.
Cài đặt độ tương phản
Chế độ tương phản
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt chế độ chuyên gia > Chế độ
tương phản
Chọn Bình thường, Được tối ưu hóa cho hình ảnh, hoặc Được tối ưu hóa cho khả năng tiết kiệm năng lượng để TV tự động giảm độ tương phản nhằm đạt mức tiêu thụ năng lượng tốt nhất hoặc đạt chất lượng hình ảnh tốt nhất, hoặc chọn Tắt để tắt chế độ điều chỉnh này.
Cài đặt HDR
(Chính) > Cài đặt > Cài đặt hình ảnh > Các cài đặt chế độ chuyên gia > HDR Plus
Đặt HDR Plus thành Tắt, Tối thiểu, Trung bình, Tối đa hoặc Tự động để đặt mức độ mà TV tự động hiển thị hiệu ứng độ
tương phản và độ sáng vượt trội cho nội dung HDR. Lưu ý: Khả dụng khi có video Dải động cao (HDR) trong nguồn
đã chọn, ngoại trừ Dolby Vision.
• TV có thể phát các chương trình HDR từ một trong các đầu nối HDMI, thiết bị phát sóng, từ một nguồn Internet (ví dụ như Netflix) hoặc từ một thiết bị bộ nhớ USB được kết nối.
• TV sẽ tự động chuyển sang chế độ HDR kèm theo dấu hiệu thông báo. TV hỗ trợ các định dạng HDR sau đây: Hybrid Log Gamma, HDR10, HDR10+ và Dolby Vision nhưng có thể thay đổi tùy theo tính khả dụng của các định dạng HDR này trong nhà cung cấp nội dung.
Chỉ số gamma
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt
chế độ chuyên gia > Gamma
Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để thiết lập cài đặt phi tuyến tính cho độ sáng và độ tương phản của hình ảnh.
Ultra Resolution
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt
chế độ chuyên gia > Ultra resolution
Chọn Bật để đạt được độ sắc nét tốt hơn tại các đường viền và chi tiết.
Hiệu chỉnh hình ảnh
Giảm nhiễu
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt
chế độ chuyên gia > Giảm nhiễu
Chọn Tối đa, Trung bình, Tối thiểu để đặt mức độ cần loại bỏ nhiễu trong nội dung của video. Độ nhiễu chủ yếu có thể nhìn thấy được dưới dạng các chấm nhỏ di động trong hình ảnh trên màn hình.
Công cụ nén MPEG
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt
chế độ chuyên gia > Công cụ nén MPEG
Chọn Tối đa, Trung bình, Tối thiểu để đặt mức độ làm mịn khác nhau cho các xảo ảnh trong nội dung video kỹ thuật số. Xảo ảnh MPEG chủ yếu có thể nhìn thấy được dưới dạng các khối nhỏ hoặc viền răng cưa trong hình ảnh trên màn hình.
Cài đặt chuyển động
Độ tương phản động
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt chế độ chuyên gia > Độ t.phản động
Chọn mức Tối đa, Trung bình hoặc Tối thiểu để TV tự động cải thiện chi tiết ở các vùng tối, trung bình và sáng của hình ảnh theo đó.
Độ tương phản video, Gamma Độ tương phản video
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt chế độ chuyên gia > Đ.t.phản video
Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh độ tương phản của video.
Kiểu chuyển động
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt
chế độ chuyên gia > Kiểu chuyển động
Kiểu chuyển động có các chế độ cài đặt chuyển động được tối ưu cho nội dung video khác nhau.
Chọn Tắt để tắt hoặc chọn một trong các kiểu chuyển động để có được trải nghiệm xem video chuyển động khác. (Phim, Thể thao, Chuẩn, Mượt hoặc Cá nhân)
Không khả dụng đối với các trường hợp sau:
•  (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Kiểu hình ảnh > Trò chơi.
•  (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Kiểu hình ảnh > Màn
hình.
Natural Motion
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Các cài đặt
29
chế độ chuyên gia > Natural Motion Natural Motion sẽ khiến cho tất cả mọi chuyển động đều trở
nên mềm mại và uyển chuyển.
• Chọn Tối đa, Trung bình hoặc Tối thiểu để đặt các mức độ giảm khác nhau cho độ nhòe của chuyển động, có thể nhìn thấy trong các bộ phim trên TV.
• Chọn Tối thiểu hoặc Tắt khi xuất hiện nhiễu trong lúc phát hình ảnh chuyển động trên màn hình.
Lưu ý: Chỉ khả dụng khi Kiểu chuyển động được đặt thành
nhân.
Cài đặt hình ảnh nhanh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt >
hình ảnh nhanh
• Trong lần cài đặt đầu tiên, bạn đã thực hiện một số cài đặt hình ảnh trong vài bước đơn giản. Bạn có thể thực hiện lại các bước này với menu Cài đặt hình ảnh nhanh.
• Chọn cài đặt hình ảnh bạn thích và đi đến cài đặt tiếp theo.
• Để làm các bước này, hãy đảm bảo TV có thể chỉnh sang kênh TV hoặc có thể hiển thị chương trình từ một thiết bị được kết nối.
Hình ảnh >
Cài đặt
Định dạng hình ảnh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt >
hình ảnh
Nếu hình ảnh không lấp đầy toàn bộ màn hình, nếu thanh màu đen hiển thị ở phía trên hoặc phía dưới hay ở cả hai bên, bạn có thể điều chỉnh hình ảnh để hoàn toàn lấp đầy màn hình.
Để chọn một trong các cài đặt cơ bản để lấp đầy màn hình…
Màn hình rộng – tự động phóng to hình ảnh thành toàn màn hình 16:9. Tỷ lệ khung hình nội dung hình ảnh có thể thay đổi.
Lấp đầy màn hình – tự động phóng to hình ảnh để lấp đầy màn hình. Bóp méo hình ảnh nhỏ nhất, phụ đề vẫn hiển thị. Không thích hợp với đầu vào PC. Một số định dạng hình ảnh cực lớn có thể vẫn hiển thị thanh màu đen. Tỷ lệ khung hình nội dung hình ảnh có thể thay đổi.
Vừa với màn hình – tự động phóng to hình ảnh để lấp đầy màn hình mà không bị biến dạng. Có thể thấy thanh màu đen. Không được hỗ trợ với đầu vào PC.
Gốc – tự động phóng to hình ảnh để vừa với màn hình bằng tỷ lệ khung hình gốc. Một phần của nội dung sẽ bị mất nhưng phần mất này là rất nhỏ và khó phát hiện.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Định dạng hình ảnh > Nâng cao
Để định dạng hình ảnh theo cách thủ công…
Dịch chuyển – chọn mũi tên để dịch chuyển hình ảnh. Bạn chỉ có thể dịch chuyển hình ảnh khi nó được phóng to.
Thu/phóng – chọn mũi tên để phóng to.
Kéo căng – chọn mũi tên để kéo căng hình ảnh theo chiều ngang hoặc dọc.
Hoàn tác – chọn để quay lại định dạng hình ảnh mà bạn đã bắt đầu.
Hình ảnh > Định dạng
Cài đặt âm thanh
Kiêu âm thanh Chọn kiểu
Để điều chỉnh âm thanh dễ dàng, bạn có thể chọn một kiểu âm thanh đã cài đặt sẵn.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Kiểu âm
thanh
Có sẵn các kiểu âm thanh sau ...
Chế độ AI - Chọn Chế độ AI để chuyển đổi kiểu âm thanh
một cách thông minh theo nội dung âm thanh.
Gốc - Cài đặt âm thanh trung hòa nhất
Phim - Lý tưởng để xem phim
Âm nhac - Lý tưởng để nghe nhac
Tro chơi - Lý tưởng để chơi tro chơi
Tin tưc - Lý tưởng cho các bài phát biểu
Chế độ cá nhân - Chọn để điều chỉnh cài đặt âm thanh ưa thích của bạn
Khôi phục Chế độ cá nhân
1 - Cài đặt kiểu âm thanh cho Chế độ cá nhân. 2 - Nhấn phím màu Khôi phục kiểu và nhấn OK. Kiểu được
khôi phục.
Cài đặt âm thanh Chế độ cá nhân
Thông báo Dolby Vision
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Thông báo Dolby Vision
Bật hoặc Tắt Thông báo Dolby Vision khi nội dung Dolby Vision
bắt đầu phát trên TV của bạn.
Công nghệ xử lý tín hiệu kỹ thuật số
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Các cài đặt
chế độ cá nhân > Công nghệ xử lý tín hiệu kỹ thuật số
Chọn Bật hoặc Tự động (Dolby Atmos) để bật Dolby Atmos, đây là tùy chọn có thể thêm độ cao của âm thanh. Với điều chỉnh độ cao, âm thanh được đặt và di chuyển chính xác trong không gian ba chiều.
Clear dialogue
30
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Các cài đặt chế độ cá nhân > Clear dialogue
Chọn Bật để cải thiện âm thanh lời nói. Lý tưởng cho các chương trình tin tức.
Bộ chỉnh âm AI
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Các cài đặt chế độ cá nhân > Bộ chỉnh âm AI
Chọn Bật để cho phép điều chỉnh bộ chỉnh âm thông minh tùy theo nội dung âm thanh và các cài đặt tùy chỉnh.
Bộ chỉnh âm AI tùy chỉnh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Các cài đặt chế độ cá nhân > Bộ chỉnh âm AI tùy chỉnh
Nhấn mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh cài đặt bộ chỉnh âm.
* Lưu ý: Để khôi phục Chế độ cá nhân về cài đặt gốc, hãy chọn quay lại Kiểu âm thanh, sau đó nhấn  Khôi phục kiểu.
Vi tri TV
Cài đặt âm thanh đầu ra
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Nâng
cao > Âm thanh đầu ra
Đặt TV phát âm thanh trên TV hoặc trên hệ thống âm thanh được kết nối.
Bạn có thể chọn nơi bạn muốn nghe âm thanh TV và cach bạn muốn điêu khiên nó.
• Nêu chon Tắt loa TV, bạn vĩnh viễn tắt loa của TV.
• Nếu bạn chọn Loa TV thì loa TV se luôn luôn bât. Tất cả các cài đặt có liên quan đến âm thanh đều được áp dụng cho chế độ này.
• Nếu bạn chọn Tai nghe thì âm thanh sẽ được phát qua tai nghe.
• Nếu bạn chọn Loa TV + Tai nghe thì âm thanh sẽ được phát qua loa TV và tai nghe.
Để điều chỉnh âm lượng của loa TV hoặc tai nghe, nhấn Âm lượng và nhấn các mũi tên  (phải) hoặc  (trái) để chọn nguồn đầu ra mà bạn muốn điều chỉnh. Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh âm lượng.
Khi kết nối thiết bị âm thanh bằng HDMI CEC, chọn Hệ thống âm thanh HDMI. TV sẽ tắt loa TV khi thiết bị đang phat âm thanh.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt >
Âm thanh
> Vị trí TV
Chọn Trên kệ TV hoặc Trên tường để âm thanh được tái tạo tốt nhất theo cài đặt.
Cài đặt âm thanh nâng cao
Điều khiển âm lượng Âm lượng tự động
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Nâng cao > Âm lượng tự động
Chọn Bật để tự động điều chỉnh khi xảy ra trường hợp chênh lệch âm lượng đột ngột. Điển hình là khi bạn đang chuyển kênh. Chọn Chế độ đêm để có được trải nghiệm nghe yên tĩnh thư giãn hơn.
Âm lượng delta
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Nâng cao > Âm lượng delta
Bạn có thể sử dụng cài đặt Âm lượng delta để cân bằng sự chênh lệch về mức âm thanh giữa kênh TV và đầu vào nguồn HDMI. Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh giá trị delta cho âm lượng loa của TV.
* Lưu ý: Âm lượng Delta khả dụng khi nguồn vào được đặt thành HDMI hoặc Analog và Âm thanh đầu ra được đặt thành
Loa TV hoặc Hệ thống âm thanh HDMI.
Cài đặt đầu ra kỹ thuật số
Cài đặt đầu ra kỹ thuật số khả dụng đối với các tín hiệu âm thanh đầu ra SPDIF (quang học) và HDMI ARC.
Định dạng đầu ra kỹ thuật số
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Nâng
cao > Định dạng đầu ra kỹ thuật số
Đặt tín hiệu âm thanh đầu ra của TV để phù hợp với các khả năng âm thanh của Hệ thống rạp hát tại gia đã kết nối.
Âm thanh nổi (không nén): Nếu các thiết bị phát lại âm thanh của bạn không có tính năng xử lý âm thanh nhiều kênh, hãy chọn để chỉ phát nội dung âm thanh nổi ra thiết bị phát lại âm thanh của bạn.
Nhiều kênh: Chọn để chỉ phát nội dung âm thanh đa kênh (tín hiệu âm thanh đa kênh được nén) hoặc nội dung âm thanh stereo ra thiết bị phát lại âm thanh của bạn.
Nhiều kênh (truyền thẳng): Chọn để gửi dòng bit gốc từ HDMI ARC đến Hệ thống âm thanh HDMI đã kết nối.
- Đảm bảo rằng các thiết bị phát lại âm thanh của bạn có hỗ trợ tính năng Dolby Atmos.
- Đầu ra SPDIF (DIGITAL AUDIO OUT) sẽ tắt khi truyền dòng dữ liệu nội dung Dolby Digital Plus.
Cân bằng đầu ra kỹ thuật số
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Nâng
cao > Cân bằng đầu ra kỹ thuật số
31
Điều chỉnh mức độ lớn từ thiết bị được kết nối với đầu ra âm thanh kỹ thuật số (SPDIF) hoặc HDMI.
• Chọn Nhiều hơn để tăng âm lượng.
• Chọn Ít hơn để giảm âm lượng.
Độ trễ đầu ra kỹ thuật số
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Nâng cao > Độ trễ đầu ra kỹ thuật số
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Các kênh > Cài đặt
HbbTV > Cookie HbbTV
Bật hoặc tắt lưu các cookie của bên thứ ba, dữ liệu trang web và bộ nhớ cache từ dịch vụ HbbTV.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Các kênh > Cài đặt
HbbTV > Xóa danh sách ứng dụng được kiểm duyệt
Đối với một số Hệ thống rạp hát tại gia, có thể bạn cần điều chỉnh độ trễ đồng bộ âm thanh để đồng bộ hóa âm thanh với video. Chọn Tắt nếu độ trễ âm thanh được đặt trên Hệ thống rạp hát tại gia của bạn.
Bù đầu ra kỹ thuật số (Chỉ khả dụng khi Độ trễ đầu ra kỹ thuật số được đặt là Bật)
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Nâng cao > Bù đầu ra kỹ thuật số
• Nếu không thể đặt độ trễ trên Hệ thống rạp hát tại gia, bạn có thể đặt TV để đồng bộ âm thanh.
• Bạn có thể đặt độ bù cho thời gian cần thiết để Hệ thống rạp hát tại gia xử lý âm thanh của hình ảnh TV.
• Bạn có thể đặt giá trị theo các bước 5ms. Cài đặt tối đa là 60ms.
Thông báo Dolby Atmos
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Thông báo Dolby Atmos
Bật hoặc Tắt Thông báo Dolby Atmos khi nội dung Dolby
Atmos bắt đầu phát trên TV của bạn.
Cho phép bạn xóa danh sách các ứng dụng HbbTV mà bạn đã cấp phép được khởi chạy trên TV.
Cấu hình người vận hành CAM
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Các kênh > Cấu hình
người vận hành CAM
Để bật cấu hình người vận hành cho CI+/CAM để dễ cài đặt kênh và cập nhật.
Cài đặt chung
Cài đặt liên quan đến kết nối
Cài đặt bàn phím USB
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Cài đặt
bàn phím USB
Để cài đặt bàn phím USB, bật TV và kết nối bàn phím USB với một trong những kết nối USB trên TV. Khi TV phát hiện bàn phím lần đầu tiên, bạn có thể chọn bố cục bàn phím và thử nghiệm lựa chọn của bạn.
Các kênh
Cài đặt HbbTV - Hybrid Broadcast Broadband TV
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Các kênh > Cài đặt HbbTV > HbbTV
Nếu Kênh TV cung cấp các dịch vụ HbbTV, trước tiên bạn phải bật HbbTV trong phần cài đặt TV để truy cập vào các dịch vụ nâng cao này, ví dụ như video theo yêu cầu và dịch vụ catch­up TV.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Các kênh > Cài đặt HbbTV > Theo dõi HbbTV
Bật hoặc tắt theo dõi hành vi duyệt tìm HbbTV. Chọn Tắt sẽ chuyển các dịch vụ HbbTV thành không theo dõi hành vi duyệt tìm của bạn.
Cài đặt chuột
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Cài đặt
chuột
Điều chỉnh tốc độ chuyển động của con chuột USB.
Kêt nôi HDMI-CEC - EasyLink
Kết nối các thiết bị tương thích HDMI CEC với TV, bạn có thể vận hành các thiết bị này bằng bộ điều khiển từ xa của TV. Bạn phải bật EasyLink HDMI CEC trên TV và thiết bị được kết nối.
32
- 8 bit: YCbCr 4:2:0, YCbCr 4:2:2*, YCbCr 4:4:4*, RGB 4:4:4*
- 10 bit: YCbCr 4:2:0*, YCbCr 4:2:2*
- 12 bit: YCbCr 4:2:0*, YCbCr 4:2:2* * Chỉ hỗ trợ chỉ khi HDMI Ultra HD được đặt thành Tối ưu. Lưu ý: Để xem nội dung HDR10+ hoặc Dolby Vision từ nguồn
HDMI, bạn cần tắt nguồn và bật lại nguồn của đầu phát khi đầu phát được kết nối với TV phát nội dung này lần đầu tiên. Nội dung HDR10+ hoặc Dolby Vision chỉ được hỗ trợ khi HDMI
Ultra HD được đặt thành Tối ưu.
Bật EasyLink
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > EasyLink > EasyLink > Bật
Vận hành các thiết bị tương thích HDMI CEC bằng bộ điều khiển từ xa của TV
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > EasyLink > Điều khiển từ xa EasyLink > Bật
Lưu ý:
- EasyLink có thể không hoạt động với thiết bị của các nhãn hiệu khác.
- Chức năng HDMI CEC có các tên khác nhau trên các nhãn hiệu khác nhau. Một số ví dụ là: Anynet, Aquos Link, Bravia Theatre Sync, Kuro Link, Simplink và Viera Link. Không phải tất cả các thương hiệu đều hoàn toàn tương thích với EasyLink. Các nhãn hiệu HDMI CEC được nêu ví dụ ở trên là tài sản của các chủ sở hữu tương ứng.
Chế độ HDMI game tự động
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Nguồn
vào > HDMI (cổng) > Chế độ HDMI game tự động
Cài đặt Chế độ HDMI game tự động thành Bật, nếu bạn muốn TV tự động đặt Kiểu hình ảnh thành Trò chơi bất cứ khi nào thiết bị HDMI được kết nối với TV. Bạn chỉ có thể chọn tính năng này khi HDMI Ultra HD được đặt thành Tối ưu.
Cài đặt tiết kiệm Đặt mức tiết kiệm năng lượng
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Cài đặt
tiết kiệm > T.kiệm năng lượng
Chọn Tối thiểu, Trung bình hoặc Tối đa để cài đặt các mức tiết kiệm năng lượng khác nhau, hoặc chọn Tắt để tắt chế độ tiết kiệm năng lượng.
Đặt thành tắt màn hình để tiết kiệm mức tiêu thụ năng lượng
HDMI Ultra HD
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Nguồn vào > HDMI (cổng) > HDMI Ultra HD
TV này có thể hiển thị các tín hiệu Ultra HD. Một số thiết bị ­được kết nối với HDMI - không nhận được TV có Ultra HD và có thể không hoạt động đúng cách hoặc hiển thị hình ảnh hay âm thanh bị móp méo.
Để thiết bị như vậy không gặp sự cố, bạn có thể điều chỉnh cài đặt HDMI Ultra HD khi TV ở nguồn HDMI. Cài đặt đề xuất cho thiết bị đời cũ là Chuẩn.
• Cài đặt Tối ưu cho phép tín hiệu tối đa lên đến Ultra HD (50Hz hoặc 60Hz) RGB 4:4:4 hoặc YCbCr 4:4:4/4:2:2/4:2:0.
• Cài đặt Chuẩn cho phép tín hiệu tối đa lên đến Ultra HD (50Hz hoặc 60Hz) YCbCr 4:2:0.
Định dạng thời gian video được hỗ trợ tối đa cho các tùy chọn HDMI Ultra HD:
• Độ phân giải: 3840 x 2160
• Tốc độ khung hình (Hz): 50Hz, 59,94Hz, 60Hz
• Lấy mẫu con dữ liệu video (độ sâu số)
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Cài đặt
tiết kiệm > Tắt màn hình
Chọn Tắt màn hình, màn hình TV sẽ bị tắt, để mở màn hình TV lại, nhấn phím bất kỳ trên bộ điều khiển từ xa.
Đặt Bộ hẹn giờ tắt TV
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Cài đặt
tiết kiệm > Tắt bộ hẹn giờ
Nhấn mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh giá trị. Giá trị 0 (Tắt) hủy kích hoạt tắt tự động.
Chọn Bộ hẹn giờ tắt, TV sẽ tự động tắt để tiết kiệm năng lượng.
• TV sẽ tắt nếu nhận được tín hiệu TV nhưng bạn không nhấn vào phím nào trên bộ điều khiển từ xa trong vòng 4 giờ.
• TV sẽ tắt nếu không nhận được tín hiệu TV hoặc không nhận được lệnh từ bộ điều khiển từ xa trong 10 phút.
• Nếu bạn sử dụng TV làm màn hình máy vi tính hoặc sử dụng đầu thu kỹ thuật số để xem TV (Set-Top Box - STB) và bạn không sử dụng điều khiển từ xa của TV, bạn nên hủy kích hoạt chức năng tắt tự động này để đặt giá trị này thành 0.
33
Vị trí - Nhà hoặc Cửa hàng
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Vị trí
• Chọn vị trí của TV
• Chọn Cửa hàng, kiểu hình ảnh sẽ được chuyển trở về Sống động và có thể điều chỉnh cài đặt cửa hàng.
• Chế độ cửa hàng dùng để quảng cáo trong cửa hàng.
Thiết lập cửa hàng
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Thiết lập cửa hàng
Nếu TV được đặt thành Cửa hàng, bạn có thể xem các logo tính năng hoặc đặt có sẵn minh họa cụ thể để sử dụng trong cửa hàng.
Điều chỉnh hình ảnh và âm thanh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Thiết lập cửa hàng > Hình ảnh và âm thanh
Chọn Được tối ưu hóa cho cửa hàng hoặc Cài đặt tùy chỉnh cho các cài đặt hình ảnh và âm thanh.
Xóa tệp minh họa
(Home) > Ứng dụng > Trình diễn cho tôi > Quản lý tệp
minh họa > Xóa
Xóa tệp minh họa khỏi TV của bạn.
Cấu hình tệp minh họa
(Home) > Ứng dụng > Trình diễn cho tôi > Quản lý tệp minh họa > Cấu hình Đặt TV thành TV chính hoặc TV phụ.
Tải xuống tệp minh họa mới
(Home) > Ứng dụng > Trình diễn cho tôi > Quản lý tệp minh họa > Tải xuống tệp mới
Nếu Cấu hình được đặt thành TV chính, bạn có thể tải xuống tệp minh họa mới.
Cài đặt tự động trì hoãn
(Home) > Ứng dụng > Trình diễn cho tôi > Quản lý tệp minh họa > Cài đặt tự động trì hoãn Đặt thời gian Tự động trì hoãn từ 15 giây đến 5 phút.
Lựa chọn tự động lặp lại
(Home) > Ứng dụng > Trình diễn cho tôi > Quản lý tệp minh họa > Lựa chọn tự động lặp lại
Chọn một tệp minh họa để tự động phát lại.
Logo và biểu ngữ
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Thiết
lập cửa hàng > Logo và biểu ngữ
Đặt để hiển thị Logo tính năngBiểu ngữ tiếp thị.
Tự khởi động Demo Me
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Thiết
lập cửa hàng > Tự khởi động Demo Me Bật/tắt Tự khởi động Demo Me.
Quản lý tệp minh họa
(Home) > Ứng dụng > Trình diễn cho tôi > Quản lý tệp
minh họa
Nếu TV được đặt thành Cửa hàng, bạn có thể quản lý các video minh họa trong ứng dụng Trình diễn cho tôi.
Phát video minh họa
(Home) > Ứng dụng > Trình diễn cho tôi > Quản lý tệp
minh họa > Phát
Chọn một tệp video minh họa và phát.
Sao chép tệp minh họa
(Home) > Ứng dụng > Trình diễn cho tôi > Quản lý tệp
minh họa > Sao chép vào USB
Sao chép tệp minh họa vào ổ USB.
Đặt lại Cài đặt TV và Cài đặt lại TV Đặt lại tất cả các giá trị cài đặt về cài đặt TV gốc
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Cài cặt gốc
Hoàn tác toàn bộ quy trình cài đặt TV và đặt trạng thái TV về thời điểm bật đầu tiên
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Cài đặt lại TV
Nhập mã PIN và chọn , TV sẽ cài đặt lại toàn bộ. Tất cả cài đặt sẽ được đặt lại và kênh đã cài đặt sẽ được thay thế. Việc cài đặt có thể mất vài phút
Cài đặt Truy cập phổ biến
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Truy cập phổ biến Với tùy chọn Truy cập phổ biến được bật, TV được chuẩn bị
để sử dụng cho người khiếm thính, khiếm thị, bị chứng nặng tai hoặc mất thị giác từng phần.
Bật cài đặt truy cập phổ biến
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Truy cập phổ biến > Truy cập phổ biến > Bật.
34
Truy cập phổ biến dành cho người khiếm thính
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Truy cập phổ
biến > Giảm thính giác > Bật
• Một số kênh TV kỹ thuật số phát sóng phụ đề và âm thanh đặc biệt được điều chỉnh cho phù hợp với người khiếm thính hoặc bị chứng nặng tai.
• Khi bật Giảm thính giác, TV sẽ tự động chuyển sang âm thanh và phụ đề được điều chỉnh, nếu có.
Truy cập phổ biến dành cho người khiếm thị hoặc mất thị giác từng phần
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Truy cập phổ biến > Mô
tả âm thanh > Mô tả âm thanh > Bật
Các kênh TV kỹ thuật số có thể phát sóng bình luận âm thanh đặc biệt mô tả những gì đang xảy ra trên màn hình.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Truy cập phổ biến > Mô tả âm thanh > Mô tả âm thanh > Âm lượng pha trộn, Hiệu ứng âm thanh, Lời nói
• Khi chọn Âm lượng pha trộn, bạn có thể phối âm lượng của âm thanh thông thường với binh luân âm thanh. Nhấn mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh giá trị.
• Đặt Hiệu ứng âm thanh thành Bật để có thêm các hiệu ứng âm thanh phụ trong âm thanh bình luận, như âm thanh nổi hoặc tắt dần.
• Chọn Lời nói để đặt ưu tiên lời nói, Mô tả hoặc Phụ đề.
Khóa ứng dụng
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khóa trẻ em > Khóa
ứng dụng
Bạn có thể khóa những ứng dụng không phù hợp cho trẻ em. Khóa ứng dụng sẽ yêu cầu mã PIN khi bạn tìm cách khởi động một ứng dụng được xếp hạng 18+. Khóa này chỉ có hiệu lực cho các ứng dụng được xếp hạng 18+ trong Ứng dụng Philips.
Đặt mã
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khóa trẻ em > Đặt mã
Đặt mã PIN để khóa hoặc mở khóa TV.
Cài đặt khu vực và ngôn ngữ
Ngôn ngữ
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn
ngữ > Ngôn ngữ
Thay đổi ngôn ngữ của Menu TV menu và thông báo
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn
ngữ > Ngôn ngữ > Ngôn ngữ menu
Tăng cường hội thoại
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Truy cập phổ biến > Tăng cường hội thoại
Giúp hội thoại và bình luận dễ hiểu hơn. Chỉ có sẵn khi cài đặt âm thanh Clear dialogue được đặt là Bật và luồng âm thanh là AC-4.
Cài đặt Khóa
Đặt mã và Thay đổi mã
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khoa tre em > Đặt mã, Thay đổi mã
Đặt mã mới hoặc đặt lại thay đổi mã. Mã khóa trẻ em được dùng để khóa hoặc mở khóa kênh hay chương trình.
Lưu ý: Nếu quên mã PIN, bạn có thể ghi đè mã hiện tại bằng cách sử dụng 8888 và nhập mã mới.
Đặt ngôn ngữ âm thanh ưu tiên
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn
ngữ > Ngôn ngữ > Âm thanh chính, Âm thanh phụ
Các kênh TV kỹ thuật số có thể phát sóng âm thanh bằng một số ngôn ngữ nói cho một chương trình. Bạn có thể đặt ngôn ngữ âm thanh ưa thích chính và phụ. Nếu có âm thanh bằng một trong các ngôn ngữ này, TV sẽ chuyển sang âm thanh này.
Đặt ngôn ngữ phụ đề ưu tiên
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn
ngữ > Ngôn ngữ > Phụ đề chính, Phụ đề phụ
Các kênh kỹ thuật số có thể cung cấp một vài ngôn ngữ phụ đề cho một chương trình. Bạn có thể đặt ngôn ngữ phụ đề ưa thích chính và phụ. Nếu có phụ đề bằng một trong các ngôn ngữ này, TV sẽ hiển thị phụ đề mà bạn đã chọn.
Đặt ngôn ngữ teletext ưu tiên
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn
ngữ > Ngôn ngữ > Văn bản Chính, Văn bản Phụ
Khóa chương trình
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khóa trẻ em > Đ.giá
của p.huynh
Để đặt độ tuổi tối thiểu để xem các chương trình có xếp hạng.
Một số chương trình nghe nhìn TV kỹ thuật số có sẵn một vài ngôn ngữ Văn bản.
35
Đông hô
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn ngữ > Đồng hồ
Chỉnh đồng hồ tự động
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn ngữ > Đồng hồ > Chế độ đồng hồ tự động
• Cài đặt chuẩn cho đồng hồ TV là Tự động. Thông tin thời gian đến từ UTC được truyền phát - Thông tin Thời gian phối hợp quốc tế.
• Nếu đồng hồ không chính xác, bạn có thể đặt đồng hồ TV thành Tùy thuộc vào quốc gia.
• Khi chọn Tùy thuộc vào quốc gia, bạn có thể đặt thời gian cho Tự động, Giờ chuẩn hoặc Giờ theo mùa.
Chỉnh đồng hồ thủ công
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn ngữ > Đồng hồ > Chế độ đồng hồ tự động > Thủ công
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn ngữ > Đồng hồ > Ngày, Giờ
Vào menu trước đó, chọn NgàyGiờ để điều chỉnh giá trị. Lưu ý:
• Nếu không có cài đặt tự động nào hiển thị thời gian chính xác, bạn có thể đặt thời gian theo cách thủ công.
Đặt múi giờ hoặc đặt độ lệch thời gian cho khu vực của bạn
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn ngữ > Đồng hồ > Múi giờ
Chọn một trong các múi giờ.
Đặt TV tự động chuyển sang Chế độ chờ sau một khoảng thời gian định sẵn
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Khu vực và ngôn ngữ > Đồng hồ > Bộ hẹn giờ ngủ.
Đặt TV tự động chuyển sang Chế độ chờ sau một khoảng thời gian định sẵn. Bạn có thể đặt giờ lên tới 180 phút bằng thanh trượt với số gia 5 phút. Nếu đặt thành 0 phút, bộ hẹn giờ ngủ bị tắt. Bạn luôn có thể tắt TV sớm hơn hoặc đặt lại giờ trong khi đếm ngược
36
11
Kết nối có dây
Mạng và không dây
11.1
Mạng gia đình
Để tận hưởng đầy đủ tính năng của Philips Smart TV của bạn, TV của bạn phải được kết nối với Internet.
Kết nối TV với mạng gia đình bằng kết nối Internet tốc độ cao. Bạn có thể kết nối không dây hoặc có dây TV của bạn đến bộ định tuyến mạng.
11.2
Kết nối mạng
Kết nối không dây
Những thứ bạn cần
Để kết nối không dây TV với Internet, bạn cần bộ định tuyến Wi-Fi có kết nối với Internet. Sử dụng kết nối tốc độ cao (băng thông rộng) với Internet.
Những thứ bạn cần
Để kết nối TV với Internet, bạn cần có một bộ định tuyến mạng có kết nối với Internet. Sử dụng kết nối tốc độ cao (băng thông rộng) với Internet.
Thực hiện kết nối
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây >
Có dây hoặc Wi-Fi > Kết nối mạng > Có dây
1 - Kết nối bộ định tuyến với TV bằng một dây cáp mạng (cáp Ethernet**).
2 - Đảm bảo bộ định tuyến được bật. 3 - TV liên tục tìm kiếm kết nối mạng. 4 - Một thông báo sẽ được hiển thị khi kết nối thành công.
Thực hiện kết nối - Không dây
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây > Có dây hoặc Wi-Fi > Kết nối mạng > Không dây
1 - Trong danh sách các mạng được tìm thấy, chọn mạng không dây của bạn. Nếu mạng của bạn không có trong danh sách do tên mạng bị ẩn (bạn đã tắt phát sóng SSID của bộ định tuyến), chọn Thêm mạng mới để tự nhập tên mạng. 2 - Nhập khóa mã hóa của bạn. Nếu trước đây bạn đã nhập khóa mã hóa cho mạng này, bạn có thể chọn OK để thực hiện kết nối ngay. 3 - Một thông báo sẽ được hiển thị khi kết nối thành công.
Bật hoặc Tắt Wi-Fi
(Home) > Cài đặt >
Có dây hoặc Wi-Fi
Tất cả cài đặt
> Bật/tắt Wi-Fi
Mạng và không dây
>
>
Nếu kết nối không thành công, bạn có thể kiểm tra cài đặt DHCP của bộ định tuyến. DHCP phải được bật.
**Để đáp ứng quy định EMC, hãy sử dụng cáp FTP Cat. 5E Ethernet được bảo vệ.
11.3
Cài đặt Mạng và không dây
Xem cài đặt mạng
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây >
Có dây hoặc Wi-Fi > Xem cài đặt mạng
Bạn có thể xem tất cả cài đặt mạng hiện hành tại đây. Địa chỉ IP và máy MAC, cường độ tín hiệu, tốc độ, phương pháp mã hóa, v.v.
Cấu hình mạng - IP tĩnh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây >
Có dây hoặc Wi-Fi > Cấu hình mạng > IP tĩnh
Nếu bạn là người dùng chuyên sâu và muốn cài đặt mạng với địa chỉ IP tĩnh, hãy đặt TV về IP tĩnh.
Cấu hình mạng - Cấu hình IP tĩnh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây >
Có dây hoặc Wi-Fi > Cấu hình IP tĩnh
37
1 - Chọn Cấu hình IP tĩnh và cấu hình kết nối. 2 - Bạn có thể đặt số cho Địa chỉ IP, M.nạ mạng, Cổng, DNS 1,
hoặc DNS 2.
Bật có Wi-Fi (WoWLAN)
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây > Có dây hoặc Wi-Fi > Bật có Wi-Fi (WoWLAN)
Bạn có thể bật TV này từ điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng nếu TV đang ở Chế độ chờ. Cài đặt Bật có Wi-Fi
(WoWLAN) phải được bật.
Thiết bị Dựng hình media kỹ thuật số - DMR
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây > Có dây hoặc Wi-Fi > Thiết bị Dựng hình media kỹ thuật số ­DMR
Nếu tệp phương tiện của bạn không phát trên TV của bạn, hãy đảm bảo chắc chắn rằng bạn đã bật Thiết bị Dựng hình media kỹ thuật số. DMR được bật sẵn làm cài đặt gốc.
Philips và đánh giá của phụ huynh, các phiên đăng nhập ứng dụng cửa hàng video của bạn, tất cả các mục ưa thích trong Bộ sưu tập ứng dụng Philips, dấu trang Internet và lịch sử. Các ứng dụng MHEG tương tác cũng có thể lưu 'cookie' trên TV của bạn. Các tệp này cũng sẽ được xóa.
Bật kết nối Wi-Fi
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây > Có dây hoặc Wi-Fi > Bật/tắt Wi-Fi
Bạn có thể bật hoặc tắt kết nối Wi-Fi trên TV của bạn.
Đặt lại kết nối Chia sẻ màn hình
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây > Có dây hoặc Wi-Fi > Đặt lại kết nối Chia sẻ màn hình
Xóa danh sách các thiết bị kết nối và bị chặn được sử dụng với Chia sẻ màn hình.
Tên mạng TV
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây > Có dây hoặc Wi-Fi > Tên mạng TV
Nếu bạn có nhiều TV trong mạng chủ, bạn có thể đặt cho TV một tên duy nhất.
Cài đặt Netflix
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây > Có dây hoặc Wi-Fi > Cài đặt Netflix
Với Cài đặt Netflix, bạn có thể xem số ESN hoặc tắt thiết bị Netflix.
Xóa bộ nhớ Internet
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Mạng và không dây > Có dây hoặc Wi-Fi > Xóa bộ nhớ Internet
Với Xóa bộ nhớ Internet, bạn xóa các cài đặt đăng ký máy chủ
38
12
Tìm kiếm
Smart TV
12.1
Cài đặt Smart TV
Vào lần đầu mở Smart TV, bạn cần cấu hình cho kết nối. Vui lòng đọc và đồng ý với các điều khoản và điều kiện để tiếp tục.
Trang bắt đầu Smart TV là liên kết với Internet của bạn. Bạn có thể thuê phim trực tuyến, đọc báo, xem video và nghe nhạc, cũng như mua sắm trực tuyến hoặc xem các chương trình TV khi được kết nối với Online TV.
Mở Smart TV
Để mở trang bắt đầu Smart TV, nhấn  Smart TV. Hoặc bạn có thể nhấn  (Home) > Ứng dụng, chọn  Smart TV và nhấn OK.
TV sẽ kết nối với Internet và mở trang bắt đầu Smart TV. Quá trình này có thể mất vài giây.
Tắt Smart TV
Để đóng trang khởi động TV thông minh, nhấn EXIT.
Với Tìm kiếm, bạn có thể tìm kiếm Ứng dụng liên quan trong Bộ sưu tập ứng dụng. Nhập từ khóa trong trường văn bản, chọn  và nhấn OK để bắt đầu tìm kiếm. Bạn có thể nhập từ khóa về tên, tiêu đề, thể loại và mô tả để tìm kiếm. Hoặc bạn có thể bỏ trống trường văn bản và tìm kiếm các mục tìm kiếm/từ khóa phổ biến nhất cho một loạt các danh mục. Trong danh sách các từ khóa tìm được, chọn một từ khóa và nhấn OK để tìm kiếm các thông tin chứa từ khóa đó.
12.4
Video theo yêu cầu
Video theo yêu cầu
(Home) > Ứng dụng > Video theo yêu cầu
Bạn có thể thuê phim từ cửa hàng cho thuê video trực tuyến. Ứng dụng chỉ áp dụng cho Liên bang Nga và Ấn Độ.
TP Vision Europe B.V. không chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng của nội dung được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ nội dung.
12.2
Trang bắt đầu Smart TV
Ứng dụng của bạn Bạn khởi động Ứng dụng từ trang bắt đầu Smart TV.
Internet
Ứng dụng Internet sẽ mớ World Wide Web trên TV của bạn. Trên TV, bạn có thể xem bất kỳ trang web Internet nào nhưng đa số các trang web này không được thiết kế phù hợp với màn hình TV.
- Một số bổ trợ (ví dụ như để xem trang hoặc video) không sẵn dùng trên TV của bạn.
- Trang Internet hiện mỗi lần một trang và hiện toàn màn hình.
12.3
Bộ sưu tập ứng dụng
Mở Bộ sưu tập ứng dụng trong Smart TV để duyệt ứng dụng, bộ sưu tập các trang web được thiết kế phù hợp với TV.
Tìm ứng dụng để mở video YouTube, báo quốc gia, album hình ảnh trực tuyến, v.v. Có nhiều ứng dụng để thuê video từ cửa hàng video trực tuyến và ứng dụng để xem các chương trình mà bạn bỏ lỡ. Nếu Bộ sưu tập ứng dụng không có nội dung mà bạn muốn tìm, hãy thử sử dụng World Wide Web và lướt Internet trên TV.
39
13
Ambilight
Ambilight > Đi theo quốc kỳ
Chọn một trong các kiểu cờ cài đặt sẵn.
13.1
Kiểu Ambilight
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Kiểu Ambilight
Bạn có thể chọn hướng đi của Ambilight hoặc chọn Tắt để tắt Ambilight.
Theo video
(Home) > Cài đặt > Ambilight > Kiểu Ambilight > Theo video
Chọn một trong các kiểu tuân thủ động lực học của hình ảnh trên màn hình TV.
Chuẩn - Lý tưởng để xem TV từ ngày này sang ngày khác
Tự nhiên - Đi theo hình ảnh hoặc âm thanh một cách trung thực nhất có thể
Thể thao - Lý tưởng cho chương trình thể thao
Sống động - Lý tưởng cho điều kiện ban ngày
Tro chơi - Lý tưởng để chơi tro chơi
Theo âm thanh
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Kiểu Ambilight > Theo âm thanh
Chọn một trong các kiểu tuân thủ động lực học của âm thanh.
Sáng chói - Kết hợp chuyển động âm thanh với màu sắc video
Hoài cổ - Dựa trên chuyển động âm thanh
Nhịp điệu - Dựa trên chuyển động âm thanh
Ánh sáng phòng chờ
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Kiểu Ambilight > Ánh sáng phòng chờ
Theo ứng dụng
(Home) > Cài đặt > Ambilight > Kiểu Ambilight > Theo ứng
dụng
Chức năng này khả dụng khi bạn điều khiển Ambilight bằng ứng dụng.
13.2
Ambilight+hue
Cấu hình bóng đèn Hue
Bước 1 - Mạng
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Ambilight +
hue > Cấu hình bóng đèn hue
Trong bước đầu tiên này, bạn sẽ chuẩn bị cho TV để tìm Bridge hue Philips. TV và Bridge Philips hue phải dung cùng một mạng.
Thiết lập…
1 - Cắm bridge Philips hue vào ổ cắm điện. 2 - Kết nối bridge Philips hue với cùng một bộ định tuyến mà
bạn đang sử dụng cho TV — sử dụng cáp Ethernet để kết nối. 3 - Bật bóng đèn hue.
Để bắt đầu cấu hình…
1 - Nhấn (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Ambilight + hue > Cấu hình bóng đèn hue.
2 - Chọn B.đầu ngay và nhấn OK. TV sẽ tìm kiếm cho bridge Philips hue. Nếu TV chưa được kết nối với mạng của bạn, trước tiên TV sẽ bắt đầu thiết lập mạng. Nếu Bridge Hue Philips xuất hiện trong danh sách.
Để biết thêm thông tin về cách kết nối TV với mạng gia đình của bạn, trong Trợ giúp, nhấn phím màu  Tư khoa va tra cứu Cài đặt mạng.
Chọn một trong các kiểu màu cài đặt sẵn.
Dung nham - Các biến thể màu đỏ
Nước sâu - Các biến thể màu xanh dương
Tươi tự nhiên - Các biến thể màu xanh lá
Trắng ấm - Các biến thể màu trắng ấm
Màu sắc tùy chỉnh - Màu tĩnh do bạn lựa chọn. Để đặt màu cho ánh sáng tĩnh Ambilight, hãy đi đến  (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Màu sắc tùy chỉnh và chọn một màu bạn thích.
Theo quốc kỳ
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Kiểu
Bước 2 - Bridge hue
Trong bước tiêp theo, bạn sẽ nôi kết TV với Bridge hue Philips. TV chỉ có thể được nôi kết vơi môt Bridge hue.
Đê nối kết bridge hue… 1 - Với TV được kết nối với mạng gia đình của bạn, TV sẽ hiển
thị các Bridge hue sẵn có. Nếu TV chưa tìm thấy Bridge hue của bạn, bạn có thể chọn Quét lại và nhấn OK. Nếu TV chỉ tìm thấy Bridge hue bạn có, hãy chọn tên Bridge hue và nhấn OK. Nếu bạn có nhiều hơn một Bridge hue sẵn có, hãy chọn Bridge hue bạn muốn sử dụng và nhấn OK.
2 - Chọn Bắt đầu và nhấn OK. 3 - Bây giờ đi tới Bridge hue Philips và nhấn vào nút nối kết ở
40
giữa thiết bị. Điều này sẽ nối kết bridge hue với TV. Làm điều này trong vòng 30 giây. TV sẽ xác nhận nếu một bridge hue hiện đang nối kết với TV. 4 - Chọn OK và nhấn OK.
Với bridge hue Philips nôi kết với TV, hay đến trang Bóng đèn
hue.
Bước 3 - Bóng đèn hue
Trong bước tiêp theo, bạn sẽ chọn Bóng đèn Philips hue phai theo Ambilight. Bạn có thể chọn tối đa 9 bóng đèn Philips hue cho Ambilight+hue.
Đê chọn bóng đèn cho Ambilight+hue… 1 - Trong danh sách, hãy đánh dấu các bóng đèn phải theo
Ambilight. Để đánh dấu bóng đèn, hãy chọn tên bóng đèn và nhấn OK. Khi bạn đánh dấu một bóng đèn, bóng đèn đó sẽ nhấp nháy một lần. 2 - Khi bạn đã hoàn tất, chọn nut OK và nhấn OK.
Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để điều chỉnh độ chính xác của bóng đèn hue theo Ambilight.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Ambilight +
hue > Lounge light+hue
Nếu bạn đã cài đặt Ambilight+hue, bạn có thể cho phép bóng đèn hue theo Ánh sáng phòng chờ từ Ambilight. Đèn Philips hue sẽ mở rộng hiệu ứng Ánh sáng phòng chờ ra khắp gian phòng.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Ambilight +
hue > Xem cấu hình
Xem thiết lập hiện tại của Ambilight+hue, mạng, Cầu nối và bóng đèn.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Ambilight +
hue > Đặt lại cấu hình
Đặt lại thiết lập hiện tại của Ambilight+hue.
Bước 4 - Cấu hình Bóng đèn
Trong bước tiêp theo, bạn sẽ cấu hình mỗi Bóng đèn Philips hue.
Đê cấu hình từng bóng đèn hue… 1 - Chọn bóng đèn cần cấu hình và nhấn OK. Bóng đèn bạn đã
chọn đang nhấp nháy.
2 - Chọn Bắt đầu và nhấn OK. 3 - Trước tiên hãy xác định vị trí bạn đã đặt bóng đèn tương
đối so với TV. Cài đặt Góc chính xác sẽ gửi màu Ambilight chính xác đến bóng đèn. Chọn thanh trượt để điều chỉnh vị trí. 4 - Thứ hai, hãy xác định Khoảng cách giữa bóng đèn và TV. Càng cách xa TV, màu Ambilight càng yếu. Chọn thanh trượt để điều chỉnh khoảng cách. 5 - Cuối cùng, hãy đặt Đô sang của bóng đèn. Chọn thanh trượt để điều chỉnh độ sáng.
6 - Đê ngưng câu hinh bóng đen này, chon OK và nhấn OK. 7 - Trong menu Cấu hình Ambilight+hue, bạn có thể làm
tương tự cho mỗi bóng đèn.
8 - Khi tất cả bóng đèn Ambilight+hue được cấu hình, chọn Kết thúc và nhấn OK.
Ambilight+hue đã sẵn sàng để sử dung.
13.3
Cài đặt Ambilight nâng cao
Độ sáng
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Nâng cao >
Đô sang
Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để cài đặt độ sáng Ambilight.
Độ bão hòa
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Nâng cao >
Bão hòa
Nhấn các mũi tên  (lên) hoặc  (xuống) để cài đặt mức độ bão hòa Ambilight.
Mau tương
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Nâng cao >
Màu tường
Cài đặt Ambilight+hue
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Ambilight + hue > Tắt
Tắt Ambilight+hue
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Ambilight + hue > Chìm đắm
• Trung hòa ảnh hưởng của tường màu đối với màu Ambilight
• Chọn màu tường phía sau TV và TV sẽ thay đổi màu Ambilight xuất hiện theo chủ định.
Tăt TV
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Ambilight > Nâng
cao > Tắt TV
Đặt Ambilight tắt ngay lập tức hoặc từ từ mờ dần khi bạn tắt TV. Mơ chậm dân se giup ban co thơi gian để bật đèn trong phòng khách của minh.
41
13.4
Chế độ Ánh sáng phòng chờ
Chế độ Ánh sáng phòng chờ trên TV cho phép bạn bật Ambilight khi TV đang ở chế độ chờ. Nhờ vậy, bạn có thể phát sáng gian phòng với Ambilight.
Sau khi đã chuyển TV về chế độ chờ và bạn muốn bật ánh sáng phòng chờ Ambilight, hãy làm theo các bước sau đây:
1 - Nhấn nút 2 - Sau khi bạn nhấn nút
Ambilight sẽ được bật. 3 - Nhấn nút ứng ánh sáng khác. 4 - Để tắt ánh sáng phòng chờ Ambilight, nhấn nút đến khi các đèn tắt hết. Bạn có thể phải nhấn nút lần.
.
, ánh sáng phòng chờ
lần nữa nếu bạn muốn thay đổi sang hiệu
cho
vài
42
14
Netflix
Nếu bạn có thuê bao thành viên Netflix, bạn có thể thưởng thức Netflix trên TV này. TV của bạn phải được kết nối với Internet.
Để mở Netflix, nhấn thể mở Netflix ngay lập tức từ TV ở chế độ chờ.
www.netflix.com
để mở Ứng dụng Netflix. Bạn có
43
15
Rakuten TV
Xem các bản phát hành mới nhất trên Smart TV của bạn. Phim bom tấn nổi tiếng nhất, phim kinh điển và phim truyền hình giành được giải thưởng có sẵn ngay lập tức.
Nhấn phím vào biểu tượng ứng dụng để mở ứng dụng Rakuten TV. TV của bạn phải được kết nối với ứng dụng qua mạng Internet. Để biết thêm thông tin về Rakuten TV, vui lòng truy cập www.rakuten.tv.
trên điều khiển từ xa của bạn hoặc nhấn
44
16
Amazon Prime Video
Với tư cách hội viên Amazon Prime, bạn sẽ có quyền truy cập vào hàng ngàn bộ phim và chương trình TV phổ biến, kể cả những bộ phim độc quyền Prime Originals.
Nhấn biểu tượng ứng dụng để mở ứng dụng Amazon Prime Video. TV của bạn phải được kết nối với ứng dụng qua mạng Internet. Để biết thêm thông tin về Amazon Prime Video, vui lòng truy cập www.primevideo.com.
45
17
YouTube
YouTube cung cấp một nền tảng để kết nối với thế giới. Xem và khám phá các video thịnh hành do người dùng YouTube trên khắp thế giới tải lên. Dùng ứng dụng YouTube để khám phá các chủ đề mới nhất về âm nhạc, tin tức, v.v.
Nhấn biểu tượng ứng dụng để mở ứng dụng YouTube. TV của bạn phải được kết nối với ứng dụng qua mạng Internet. Để biết thêm thông tin về YouTube, vui lòng truy cập www.youtube.com.
46
18
Alexa
18.1
Thông tin về Alexa
TV của bạn hỗ trợ các thao tác điều khiển bằng giọng nói của Amazon Alexa*.
Thông tin về Alexa
Alexa là dịch vụ giọng nói trên nền tảng đám mây có sẵn trên các thiết bị Alexa Echo của Amazon và các nhà sản xuất thiết bị khác. Khi Alexa hoạt động trên TV của bạn, bạn có thể bật/tắt TV, thay đổi kênh, thay đổi âm lượng và nhiều thao tác khác.
Để điều khiển TV của bạn bằng Alexa, bạn cần có...
• Philips Smart TV hỗ trợ Alexa
• Tài khoản Amazon
• Ứng dụng Alexa* (phiên bản di động/máy tính bảng)
• Kết nối mạng có dây hoặc không dây
Thông tin về Alexa Skill
3 - Làm theo hướng dẫn trên màn hình để chấp nhận điều khoản của Chính sách bảo mật, đặt tên cho TV và đăng nhập vào tài khoản Amazon của bạn. Cần có tài khoản Amazon để ghép nối với Alexa trên TV. 4 - Trên thiết bị di động của bạn, đăng nhập vào cùng một tài khoản Amazon như trong ứng dụng hướng dẫn Amazon Alexa. 5 - Hoàn tất các bước sau đây trong ứng dụng hướng dẫn Amazon Alexa. Bước đầu tiên là bật chức năng "Điều khiển bằng giọng nói Philips SAPHI Smart TV". Bước thứ hai là liên kết tài khoản Amazon của bạn và bước cuối cùng là dò tìm các thiết bị 6 - Ở cuối màn hình thiết lập, bạn có thể chọn Xong để bắt đầu sử dụng Alexa.
Alexa sử dụng Alexa Skills để mở rộng các thao tác điều khiển bằng giọng nói. Skills bổ sung những khả năng mới để tạo ra trải nghiệm cá nhân hóa hơn trên TV có hỗ trợ Alexa. Bạn có thể tìm thấy chức năng "Điều khiển bằng giọng nói Philips SAPHI Smart TV" trên cửa hàng Alexa Skills, nơi cung cấp các lệnh điều khiển bằng giọng nói khác nhau để hoạt động với Philips Smart TV.
* Alexa không khả dụng ở tất cả ngôn ngữ và quốc gia. Amazon, Alexa và tất cả các logo liên quan là thương hiệu của Amazon.com, Inc. hoặc các công ty con của Amazon.com, Inc.
Lưu ý: Các kiểu Ambilight được hỗ trợ có thể khác nhau tùy thuộc vào dòng TV cụ thể. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng TV của bạn để biết các kiểu Ambilight được hỗ trợ.
18.2
Sử dụng Alexa
Để sử dụng Alexa, trước tiên bạn cần thiết lập dịch vụ máy khách Alexa trên Philips Smart TV của bạn. Bắt đầu thiết lập bằng cách khởi chạy ứng dụng "Amazon Alexa" từ Màn hình chính của TV. Làm theo hướng dẫn và hoàn tất các bước sau đây:
- Chọn tên cho Smart TV của bạn để Alexa nhận diện.
- Chọn một tài khoản Amazon và đăng nhập.
- Quay lại chức năng này trong Ứng dụng Alexa trên điện thoại của bạn để bật chức năng, liên kết tài khoản và dò tìm các thiết bị của bạn.
- Quay lại TV của bạn để hoàn tất thiết lập.
Thiết lập Alexa trên TV
1 - Nhấn  Home và mở ứng dụng "Amazon Alexa". 2 - Bạn cần ứng dụng hướng dẫn Alexa (trên thiết bị di động
hoặc phiên bản web) để bắt đầu thiết lập.
47
19
Google Assistant
TV của bạn có thể hoạt động với Google Assistant. Google Assistant cho phép bạn sử dụng giọng nói để điều khiển TV, ví dụ như tăng/giảm âm lượng, chuyển kênh, v.v.
Lưu ý: Google Assistant không khả dụng ở tất cả ngôn ngữ và quốc gia.
Để bật Google Assistant trên TV, bạn sẽ cần...
• Một thiết bị Google Home, chẳng hạn như Google Home Mini
• Kết nối Internet trên TV
• Tài khoản Google
• Ứng dụng Google Home (phiên bản di động/máy tính bảng)
Thiết lập Điều khiển TV với Google Assistant
1 - Làm theo các hướng dẫn trên màn hình để chấp nhận Chính sách quyền riêng tư để sử dụng tính năng điều khiển bằng giọng nói Google Assistant trên TV này. 2 - Chọn một tên cho TV để Google Assistant có thể nhận ra TV. 3 - Đăng nhập tài khoản Google. Hãy đăng nhập nếu bạn đã có tài khoản Google. Nếu không, vui lòng tạo tài khoản và đăng nhập. Sau khi đăng nhập thành công, chọn “Get Code” (Lấy mã) để lấy mã thiết bị của TV này để đăng ký thiết bị của bạn. 4 - Trên thiết bị di động/máy tính bảng của bạn, tìm kiếm ứng dụng "Google Home" trong cửa hàng ứng dụng (iOS và Android). Tải xuống và mở ứng dụng Google Home. Đăng nhập bằng cùng một tài khoản Google đã được dùng để đăng ký TV này. Để điều khiển TV của bạn bằng khẩu lệnh, bạn cần tiếp tục phần thiết lập ứng dụng Google Home trên thiết bị di động hoặc máy tính bảng. 5 - Trên ứng dụng Google Home, chọn “Set up device” (Thiết lập thiết bị), sau đó bấm “Search for TV” (Tìm kiếm TV) để tìm TV của bạn. Đăng nhập để liên kết với tài khoản Google của bạn và bật điều khiển TV trên ứng dụng Google Home. 6 - Bạn có thể bật TV bằng khẩu lệnh thông qua Google Assistant. Để sử dụng tính năng này, TV cần ở chế độ quyền hạn riêng biệt khi ở chế độ chờ. Việc này có thể dẫn đến mức tiêu thụ điện cao hơn một chút trong chế độ chờ.
Bạn đã sẵn sàng sử dụng thiết bị Google Home để điều khiển TV này. Hãy thử nói:
- Tắt TV
- Chuyển sang kênh số 10 trên TV
- Chuyển về kênh trước đó trên TV
- Tăng âm lượng trên TV
- Tắt tiếng TV
Lưu ý: Nếu bạn đăng xuất khỏi Google Assistant, bạn sẽ không thể sử dụng khẩu lệnh trên TV này. Bạn sẽ cần làm lại các bước Thiết lập Điều khiển TV với Google Assistant để sử dụng lại tính năng này.
48
20
Môi trương
20.1
Nhan Năng lương Châu Âu
Nhan Năng lương Châu Âu cho biêt lớp năng lượng hiệu quả
của sản phẩm này. Lớp năng lượng hiệu quả của sản phẩm này càng xanh, TV tiêu thụ năng lượng càng ít. Trên nhãn, bạn có thể tìm thấy lớp năng lượng hiệu quả, mức tiêu thụ điện trung bình của sản phẩm này được dùng và tiêu thụ năng lượng trung bình trong 1 năm. Bạn cũng có thể tìm thấy các giá trị tiêu thụ điện năng cho sản phẩm này trên trang web của Philips dành cho quốc gia của bạn tại www.philips.com/TVsupport
20.2
Phiếu thông tin sản phẩm
43PUS78x5
• Lớp hiệu quả năng lượng : A
• Kích thước màn hình có thể nhìn thấy : 108 cm / 43 inch
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ bật (W) : 63 W
• Tiêu thụ năng lượng hàng năm (kWh) * : 92 kWh
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ chờ (W) ** : 0,3 W
• Độ phân giải màn hình (Pixel) : 3840 x 2160
50PUS78x5
• Lớp hiệu quả năng lượng : A
• Kích thước màn hình có thể nhìn thấy : 126 cm / 50 inch
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ bật (W) : 75 W
• Tiêu thụ năng lượng hàng năm (kWh) * : 110 kWh
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ chờ (W) ** : 0,3 W
• Độ phân giải màn hình (Pixel) : 3840 x 2160
55PUS78x5
• Lớp hiệu quả năng lượng : A
• Kích thước màn hình có thể nhìn thấy : 139 cm / 55 inch
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ bật (W) : 95 W
• Tiêu thụ năng lượng hàng năm (kWh) * : 139 kWh
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ chờ (W) ** : 0,3 W
• Độ phân giải màn hình (Pixel) : 3840 x 2160
58PUS78x5
• Lớp hiệu quả năng lượng : A+
• Kích thước màn hình có thể nhìn thấy : 146 cm / 58 inch
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ bật (W) : 96 W
• Tiêu thụ năng lượng hàng năm (kWh) * : 141 kWh
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ chờ (W) ** : 0,3 W
• Độ phân giải màn hình (Pixel) : 3840 x 2160
65PUS7805
• Lớp hiệu quả năng lượng : A+
• Kích thước màn hình có thể nhìn thấy : 164 cm / 65 inch
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ bật (W) : 110 W
• Tiêu thụ năng lượng hàng năm (kWh) * : 161 kWh
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ chờ (W) ** : 0,3 W
• Độ phân giải màn hình (Pixel) : 3840 x 2160
65PUS7855
• Lớp hiệu quả năng lượng : A+
• Kích thước màn hình có thể nhìn thấy : 164 cm / 65 inch
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ bật (W) : 109 W
• Tiêu thụ năng lượng hàng năm (kWh) * : 160 kWh
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ chờ (W) ** : 0,3 W
• Độ phân giải màn hình (Pixel) : 3840 x 2160
70PUS78x5
• Lớp hiệu quả năng lượng : A+
• Kích thước màn hình có thể nhìn thấy : 178 cm / 70 inch
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ bật (W) : 114 W
• Tiêu thụ năng lượng hàng năm (kWh) * : 167 kWh
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ chờ (W) ** : 0,3 W
• Độ phân giải màn hình (Pixel) : 3840 x 2160
75PUS78x5
• Lớp hiệu quả năng lượng : A+
• Kích thước màn hình có thể nhìn thấy : 189 cm / 75 inch
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ bật (W) : 135 W
• Tiêu thụ năng lượng hàng năm (kWh) * : 198 kWh
• Tiêu thụ điện năng ở chế độ chờ (W) ** : 0,3 W
• Độ phân giải màn hình (Pixel) : 3840 x 2160 * Mức tiêu thụ năng lượng kWh mỗi năm dựa trên mức tiêu
thụ điện năng của tivi vận hành 4 giờ mỗi ngày trong 365 ngày. Mức tiêu thụ năng lượng thực tế tùy thuộc vào cách tivi được dùng.
** Khi TV được tắt bằng điều khiển từ xa và không có chức năng nào đang hoạt động.
20.3
Ngưng sử dụng
Việc thải bỏ sản phẩm và pin cũ
Sản phẩm của bạn được thiết kế và sản xuất bằng các vật liệu và thành phần chất lượng cao, có thể tái chế và sử dụng lại.
Khi biểu tượng thùng rác có vòng tròn dấu thập chéo này được đính kèm theo sản phẩm, thì có nghĩa là sản phẩm được kiểm soát theo Chỉ thị Châu Âu 2012/19/EU.
Hãy tìm hiểu về hệ thống thu gom phân loại các sản phẩm
49
điện và điện tử tại địa phương. Vui lòng thực hiện theo các quy định tại địa phương và không
thải bỏ các sản phẩm cũ chung với rác thải sinh hoạt. Việc thải bỏ sản phẩm cũ đúng cách sẽ giúp phòng tránh các hậu quả xấu có thể xảy ra cho môi trường và sức khỏe con người.
Sản phẩm của bạn có kèm theo pin tuân thủ theo Chỉ thị Châu Âu 2006/66/EC, không được thải bỏ chung với rác thải sinh hoạt.
Hãy tìm hiểu các quy định tại địa phương về việc thu gom phân loại pin cũ, vì việc thải bỏ đúng cách sẽ giúp phòng tránh các hậu quả xấu có thể xảy ra cho môi trường và sức khỏe con người.
50
21
21.4
Đặc tính kỹ thuật
21.1
Điên năng
Các đặc tính kỹ thuật có thể được thay đổi mà không có thông báo trước. Để biết thêm chi tiết đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm này, hay xem www.philips.com/TVsupport
Điên năng
• Nguồn điện : AC 220-240V +/-10%
• Nhiệt độ xung quanh: 5°C đến 35°C Để biết thông tin về tiêu thụ điện năng, hãy xem chương
Phiếu thông tin sản phẩm.
21.2
Thu nhận
• Đầu vào ăng-ten : cáp đông truc 75 ohm (IEC75)
• Dải dò sóng : Hyperband, S-Channel, UHF, VHF
• DVB : DVB-T2, DVB-C (cáp) QAM
• Phát lại video analog : SECAM, PAL
• Phát lại video kỹ thuật số : MPEG2 SD/HD (ISO/IEC 13818-2), MPEG4 SD/HD (ISO/IEC 14496-10), HEVC*
• Phat lai âm thanh sô (ISO/IEC 13818-3)
• Đầu vào ăng-ten vệ tinh : 75 ohm F-type
• Dải tần số đầu vào : 950 đến 2150MHz
• Dải mức đầu vào : 25 đến 65 dBm
• DVB-S/S2 QPSK, tốc độ nhập ký tự 2 đến 45 triệu ký tự, SCPC và MCPC
• LNB : DiSEqC 1.0, hỗ trợ 1 đến 4 LNB, Lựa chọn phân cực 14/18V, Lựa chọn băng tần 22kHz, Chế độ ToneBurst (âm thanh dải tần hẹp), Dòng điện LNB tối đa 300mA
* Chỉ dành cho DVB-T2, DVB-S2
21.3
Độ phân giải đầu vào được hỗ trợ
- Video
Hỗ trợ cài đặt thời gian
Thời gian video được hỗ trợ cũng bao gồm tốc độ quét nền/tốc độ khung hình 23,976 Hz, 29,97Hz và 59,94Hz.
HDMI
• 480i
• 480p
• 576i
• 576p
• 720p
• 1080i
• 1080p
• 3840 x 2160p - 24Hz, 25Hz, 30Hz, 50Hz, 60Hz
HDMI - UHD
(Home) > Cài đặt > Cài đặt chung > Nguồn vào > HDMI
(cổng) > HDMI Ultra HD
TV này có thể hiển thị các tín hiệu Ultra HD. Một số thiết bị ­được kết nối với HDMI - không nhận được TV có Ultra HD và có thể không hoạt động đúng cách hoặc hiển thị hình ảnh hay âm thanh bị móp méo.
Để tránh trục trặc xảy ra với thiết bị này, bạn có thể cài đặt chất lượng tín hiệu lên mức độ mà thiết bị có thể xử lý. Nếu thiết bị không dùng tín hiệu Ultra HD, bạn có thể tắt Ultra HD cho kết nối HDMI này.
• Cài đặt Tối ưu cho phép tín hiệu tối đa lên đến Ultra HD (50Hz hoặc 60Hz) RGB 4:4:4 hoặc YCbCr 4:4:4/4:2:2/4:2:0.
• Cài đặt Chuẩn cho phép tín hiệu tối đa lên đến Ultra HD (50Hz hoặc 60Hz) YCbCr 4:2:0.
Độ phân giải màn hình
Kích thước màn hình theo đường chéo
• 43PUS78x5 : 108 cm / 43 inch
• 50PUS78x5 : 126 cm / 50 inch
• 55PUS78x5 : 139 cm / 55 inch
• 58PUS78x5 : 146 cm / 58 inch
• 65PUS78x5 : 164 cm / 65 inch
• 70PUS78x5 : 178 cm / 70 inch
• 75PUS78x5 : 189 cm / 75 inch
Độ phân giải màn hình
• 3840 x 2160
21.5
Độ phân giải đầu vào được hỗ trợ
- Máy tính
• 640 x 480 - 60Hz
• 800 x 600 - 60Hz
• 1024 x 768 - 60Hz
• 1280 x 800 - 60Hz
• 1280 x 960 - 60Hz
• 1280 x 1024 - 60Hz
• 1366 x 768 - 60Hz
• 1440 x 900 - 60Hz
• 1920 x 1080 - 60Hz
• 3840 x 2160 - 60Hz
51
Lưu ý: Chỉ dành cho Đầu vào HDMI
21.6
Âm thanh
• Dolby Atmos® Virtualizer
• Clear Dialogue
• A.I Sound
• Bộ chỉnh âm 5 băng tần
• Công suất đầu ra (RMS) : 20W
• Dolby® Audio
• DTS®
21.7
Đa phương tiện
Kết nối
• USB 2.0 / USB 3.0
• Ethernet LAN RJ-45
• Wi-Fi 802.11n (tích hợp)
Hê thông têp USB đươc hô trơ
• FAT, NTFS
Định dạng phát lại
• Codec video : AVI, MKV, H.264/MPEG-4 AVC, MPEG1, MPEG2, MPEG4, WMV9/VC1, VP9, HEVC (H.265)
• Codec âm thanh : MP3, WAV, AAC, WMA (v2 lên đến v9.2), WMA-PRO (v9 và v10)
• Phụ đề:
- Định dạng: SRT, SMI, SSA, SUB, ASS, TXT
- Mã hoá ký tự: Western Europe, Turkish, Central Europe, Cyrillic, Greek, UTF-8 (Unicode), Hebrew, Arabic, Baltic
• Tốc độ dữ liệu tối đa được hỗ trợ: – MPEG-4 AVC (H.264) được hỗ trợ lên tới High Profile @ L5.1. 30Mbps – H.265 (HEVC) được hỗ trợ lên tới Main / Main 10 Profile lên tới Level 5.1 40Mbps – VC-1 được hỗ trợ lên tới Advanced Profile @ L3
• Codec hình ảnh : JPEG, GIF, PNG, BMP, HEIF, Ảnh 360 độ
Wi-Fi Certified
21.8
Tính kết nối
Mặt bên TV
• Khe Giao diện thông dụng: CI+/CAM
• USB 2 - USB 3.0
• Đầu vào HDMI 3 - ARC - UHD - HDR
• Tai nghe - Đâu căm mini stereo 3,5 mm
Mặt sau TV
• Âm thanh đầu ra - Toslink quang học
• USB 1 - USB 2.0
• Mang LAN - RJ45
• Bộ dò sóng vệ tinh
• Ăng-ten (75 ohm)
• Đầu vào HDMI 1 - ARC - UHD - HDR
• Đầu vào HDMI 2 - ARC - UHD - HDR
TV nay là thiêt bi Wi-Fi Certified.
Phần mềm máy chủ phương tiện đươc hỗ trợ
• Ban co thê dung bât ky phần mềm máy chủ phương tiện đươc chứng nhận DLNA V1.5 nao.
• Bạn có thể sử dụng Philips TV Remote app (iOS và Android) trên thiết bị di động.
Hiệu suất có thể thay đổi, tùy thuộc vào khả năng của thiết bị di động và phần mềm được sử dụng.
52
22
Khắc phục sự cố
22.1
Meo nhỏ
Nếu bạn không thể tìm thấy giải pháp xử lý sự cố TV trong phần Khắc phục sự cố, bạn có thể sử dụng  Từ khoá trong Trợ giúp > Hướng dẫn sử dụng để tìm thông tin cần tìm. Chọn từ khoá để đi đến trang liên quan nhất trong Hướng dẫn sử dụng.
Nếu Hướng dẫn sử dụng không trả lời câu hỏi của bạn, bạn có thể truy cập trang web hỗ trợ của Philips.
Để giải quyết bất kỳ sự cố nào liên quan đến TV Philips, bạn có thể tham khảo ý kiến hỗ trợ trực tuyến của chúng tôi. Bạn có thể chọn ngôn ngữ và nhập mã kiêu sản phẩm của bạn.
Hãy truy cập www.philips.com/TVsupport. Trên trang web hỗ trợ, bạn có thể tìm thấy số điện thoại liên
hệ cua chúng tôi tại quốc gia bạn cũng như câu trả lời cho cac câu hỏi thường gặp (FAQ). Ở một số quốc gia, bạn có thể trò chuyện với một trong những công tac viên của chúng tôi và đăt câu hỏi trực tiếp hoặc gửi câu hỏi qua email. Bạn có thể tải xuông phần mềm TV mới hoặc hướng dẫn co thê đọc trên máy tính của bạn.
Khi TV ở chế độ chờ, màn hình khởi động Philips được hiển thị, sau đó TV trở về chế độ chờ. Đây là hiện tượng bình thường. Khi TV là bị ngắt kết nối và kết nối lại nguồn điện, màn hình khởi động được hiển thị ở lần khởi động tiếp theo. Để bật TV từ chế độ chờ, nhấn  (Ch.độ chờ / Bật) trên điều khiển từ xa hoặc TV.
Đèn chế độ chờ vẫn tiếp tục nhấp nháy
Rút cáp điện khỏi ổ cắm. Vui long chờ 5 phút trước khi bạn kết nối lại dây cáp điện. Nếu đen nhấp nháy xuất hiện lai, hay liên hệ với bô phân Chăm sóc Khách hàng san phâm TV cua Philips. Trong Trợ giúp > Hướng dẫn sử dụng, nhấn phím màu  Từ
khóa và tìm Thông tin địa chỉ liên hệ. TV tự tắt
Nếu TV tắt đột ngột, thì có thể cài đặt Bộ hẹn giờ tắt đang bật. Với Bộ hẹn giờ tắt, TV sẽ tắt sau 4 giờ nếu không nhận được tín hiệu điều khiển từ xa. Để tránh TV tự động tắt, bạn có thể tắt chức năng này. Trong Trợ giúp > Hướng dẫn sử dụng, nhấn phím màu  Từ khóa và tra cứu Tắt bộ hẹn giờ. Đồng thời, nếu TV không nhận được tín hiệu TV hoặc lệnh điều khiển từ xa trong 10 phút, TV sẽ tự động tắt.
22.3
Điều khiển từ xa
Trợ giúp TV trên máy tính bảng, điện thoại thông minh hoặc máy tính của bạn
Để thực hiện các hướng dẫn mở rộng dễ dàng hơn, bạn có thể tải xuông Trợ giúp TV ở định dạng PDF để đọc trên điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc máy tính của bạn. Ngoài ra, bạn có thể in trang Trợ giúp có liên quan từ máy tính của bạn. Để tải xuông Trơ giup (hướng dẫn sử dụng), hay truy cập
www.philips.com/TVsupport
22.2
Bật
Không bật được TV
• Rút cáp điện khỏi ổ cắm. Chờ một phút rồi cắm lại. Đảm bảo cáp được cắm chặt. Hãy thử bật lại.
• Cắm TV vào ổ cắm khác và thử bật nguồn.
• Ngắt kết nối tất cả các thiết bị đã kết nối với TV và thử bật nguồn.
• Nếu đèn chế độ chờ trên TV bật, nghĩa là có thể TV không phản hồi với điều khiển từ xa.
Có tiếng cọt kẹt khi khởi động hoặc tắt
Khi bật hoặc chuyển TV sang chế độ chờ, bạn sẽ nghe thấy một tiếng tách phát ra từ khung TV. Tiếng tách đó là do sự co giãn bình thường của TV khi nóng lên và lạnh xuống. Điều này không ảnh hưởng đến hiệu năng hoạt động.
TV se trở lại chế độ chờ sau khi hiển thị màn hình khởi động Philips
TV không phan ứng với điều khiển từ xa
• TV cần một khoảng thời gian để khởi động. Trong thời gian này, TV sẽ không phản hồi tín hiệu từ điều khiển từ xa hoặc điều khiển TV. Đây là hiện tượng bình thường.
• Pin của điều khiển từ xa có thể đã kiệt. Hãy thay pin mới.
22.4
Các kênh
Không tìm thấy kênh kỹ thuật số nào trong quá trình cài đặt
• Kiểm tra xem TV được kết nối với ăng-ten hay đang sử dụng tín hiệu từ nhà cung cấp. Kiểm tra kết nối cáp.
• Kiểm tra xem quốc gia nơi bạn cài đặt TV có sẵn kênh kỹ thuật số hay không.
• Kiểm tra xem bạn đã chọn đúng hệ thống DVB (Phát sóng video kỹ thuật số) chưa. Chọn DVB-T (mặt đất) khi bạn sử dụng ăng-ten hoặc ăng-ten thông thường, chọn DVB-C (cáp) nếu bạn sử dụng dịch vụ truyền hình cáp.
• Thực hiện lại quá trình cài đặt và kiểm tra xem bạn có chọn đúng quốc gia và hệ thống chưa.
Không tìm thấy kênh analog nào trong quá trình cài đặt
• Kiểm tra xem TV có được kết nối với ăng-ten không. Kiểm tra kết nối cáp.
• Kiểm tra xem bạn đã chọn đúng hệ thống DVB (Phát sóng video kỹ thuật số) chưa. Chọn DVB-T (mặt đất) khi bạn sử dụng ăng-ten hoặc ăng-ten thường.
• Cài đặt lại và chọn Kênh kỹ thuật số và kênh analog trong quá trình cài đặt.
53
Một số kênh đã biến mất, không thể tìm thấy tất cả hoặc một số kênh đã cài đặt trước đó
• Kiểm tra xem bạn đã chọn đúng Danh sách kênh hoặc Danh sách ưa thích mà bạn thường sử dụng chưa.
• Một số kênh có thể đã bị nhà đài di chuyển hoặc thậm chí xoá. Trong danh sách kênh thông thường, hãy thử tìm kiếm kênh bị thiếu. Nếu kênh vẫn còn khả dụng, bạn có thể đưa nó vào danh sách ưa thích.
• Có thể xóa kênh khỏi danh sách kênh khi Cập nhật kênh tự động. Các bản cập nhật tự động này được thực hiện qua đêm nếu TV ở chế độ chờ. Kênh không tồn tại sẽ bị xóa và kênh mới sẽ được thêm vào danh sách kênh. Cá biệt, một kênh có thể bị xóa vì TV không tìm được kênh đó khi kiểm tra sự hiện diện của kênh. Kênh có thể không phát sóng vào ban đêm. Để tránh kênh bị xóa trong quá trình Cập nhật kênh tự động vì TV không thể tìm thấy mặc dù kênh này vẫn còn tồn tại, bạn có thể tắt Cập nhật kênh tự động.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Kênh > Cài đặt ăng­ten/cáp, Cài đặt vệ tinh* > Cập nhật kênh tự động
* Cài đặt vệ tinh chỉ dành cho các kiểu sản phẩm hỗ trợ chức năng vệ tinh.
Kênh DVB-T2 HEVC
• Xem các thông số kỹ thuật để đảm bảo rằng TV của bạn hỗ trợ DVB-T2 HEVC tại quốc gia bạn và cài đặt lại kênh DVB-T.
22.5
Vệ tinh
TV không thể tìm thấy các vệ tinh mà bạn muốn hoặc TV cài đặt hai lần cùng một vệ tinh
Kiểm tra xem đã đặt số lượng vệ tinh chính xác trong cài đặt lúc bắt đầu cài đặt chưa. Bạn có thể cài đặt TV tìm kiếm Một, Hai hoặc 3/4 vệ tinh.
LNB đầu kép không thể tìm vệ tinh thứ hai
• Nếu TV tìm thấy một vệ tinh nhưng không thể tìm thấy vệ tinh thứ hai, hãy xoay đĩa sang vài độ. Căn chỉnh đĩa để có được tín hiệu mạnh nhất trên vệ tinh thứ nhất. Kiểm tra chỉ báo cường độ tín hiệu của vệ tinh thứ nhất trên màn hình.
• Kiểm tra xem cài đặt có được đặt thành hai vệ tinh hay không.
Thay đổi các cài đặt không giải quyết được sự cố của tôi
Tất cả cài đặt, vệ tinh và kênh chỉ được lưu vào cuối quá trình cài đặt khi bạn kết thúc.
Tất cả các kênh vệ tinh đều biến mất
Nếu bạn dùng hệ thống Unicable, hãy đảm bảo bạn đã gán hai số băng tần duy nhất dành cho người dùng cho cả hai bộ dò sóng tích hợp trong cài đặt Unicable. Có thể có một đầu thu vệ tinh khác trong hệ thống Unicable đang dùng cùng số băng tần dành cho người dùng.
Một số kênh vệ tinh dường như đã biến mất khỏi danh sách kênh
Nếu có một số kênh dường như đã biến mất hoặc bị đổi chỗ,
có thể đài phát sóng đã thay đổi vị trí bộ phát đáp của các kênh này. Để khôi phục vị trí kênh trong danh sách kênh, bạn có thể thử bản cập nhật của gói dịch vụ kênh.
Tôi không thể gỡ bỏ kênh
Các gói dịch vụ đăng ký không cho phép gỡ bỏ vệ tinh. Để gỡ bỏ vệ tinh, bạn phải làm lại toàn bộ quá trình cài đặt và chọn gói dịch vụ khác.
Thỉnh thoảng việc thu tín hiệu kém
• Kiểm tra xem chảo thu vệ tinh có được lắp chắc chắn không. Gió lớn có thể làm dịch chuyển chảo thu.
• Mưa và tuyết có thể làm giảm chất lượng thu tín hiệu.
22.6
Hinh anh
Không có hình ảnh / hình ảnh bị bóp méo
• Kiểm tra xem TV được kết nối với ăng-ten hay đang sử dụng tín hiệu từ nhà cung cấp. Kiểm tra kết nối cáp.
• Kiểm tra xem đã chọn đúng nguồn/đầu vào trong menu nguồn chưa. Nhấn  Nguồn và chọn nguồn/đầu vào bạn cần.
• Kiểm tra xem thiêt bi hoăc nguôn bên ngoai đã được kết nối đúng chưa.
• Kiểm tra xem tín hiệu nhận có yếu không.
• Kiểm tra xem hình ảnh có được đặt ở mức giá trị tối thiểu không. Chọn Kiểu hình ảnh, chọn một kiểu và nhấn OK.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Kiểu hình
ảnh
• Để kiểm tra xem TV có bị hỏng không, hãy thử phát một video clip. Nhấn  (Home) > Cài đặt > Trợ giúp > Kiểm tra TV. Nếu video clip hiển thị màu đen, hãy gọi cho Philips. Chờ cho đến khi clip kết thúc và chọn Thông tin địa chỉ liên hệ trong menu Trợ giúp. Gọi đến số điện thoại tại quốc gia của bạn.
Co âm thanh nhưng không có hình ảnh
• Đổi sang nguồn video khác và sau đó đổi trở về nguồn hiện tại.
• Chọn Kiểu hình ảnh, chọn một kiểu và nhấn OK.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Kiểu hình
ảnh
• Để khôi phục kiểu hình ảnh, chọn quay lại Kiểu hình ảnh, sau đó nhấn  Khôi phục kiểu.
• Để đặt lại tất cả cài đặt TV, đi đến  (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Cài đặt lại TV.
• Kiểm tra các kết nối của thiết bị nguồn/đầu vào.
Thu tín hiệu kém
Nếu hình ảnh TV bị méo hoặc chất lượng dao động, có thể do tín hiệu đầu vào yếu. Tín hiệu kỹ thuật số yếu thường thể hiện dưới dạng hình ảnh bị chia thành các khối vuông và đôi khi bị treo. Tín hiệu kỹ thuật số kém sẽ biến mất sớm hơn nhiều so với tín hiệu analog kém.
• Kiểm tra xem cáp ăng-ten có được kết nối đúng cách không.
• Loa lớn, thiết bị âm thanh không nối đất, đèn huỳnh quang, nhà cao tầng và các vật thể lớn khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng thu tín hiệu khi sử dụng ăng-ten. Hãy cải thiện chất lượng thu tín hiệu bằng cách đổi hướng ăng-ten hoặc di chuyển các thiết bị ra xa TV. Thời tiết xấu có thể làm giảm chất
54
lượng thu tín hiệu.
• Kiểm tra xem tất cả các kết nối, đến và từ thiết bị của bạn, đã được kết nối đúng cách chưa.
• Nếu chỉ tín hiệu nhận của một kênh bị yếu, hãy tinh chỉnh kênh đó bằng Analogue: Cài đặt thủ công. (Chỉ với kênh analog)
(Home) > Cài đặt > Cài đặt kênh > Cài đặt ăng-ten/cáp > Analog: cài đặt thủ công
• Kiểm tra xem tín hiệu kỹ thuật số đến có đủ mạnh không. Trong khi đang xem một kênh kỹ thuật số, nhấn  OPTIONS, chọn Trạng thái và nhấn OK. Kiểm tra Cường độ tín
hiệu và Chất lượng tín hiệu. Hình ảnh kém từ thiết bị
• Đảm bảo thiêt bi đã được kết nối đúng. Đảm bảo cài đặt video đầu ra của thiết bị có độ phân giải cao nhất có thể.
• Khôi phục kiểu hình ảnh hoặc đổi sang kiểu hình ảnh khác.
Các cài đặt hinh anh thay đôi sau môt khoang thơi gian
Đảm bảo Vi trí đươc cai đăt la Nhà. Bạn có thể thay đổi và lưu cài đặt trong chế độ này.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Vị trí
mức 0 hoặc tắt âm thanh.
• Kiểm tra xem TV - tín hiệu âm thanh - đã được kết nối đúng với Hệ thống rạp hát tại gia chưa, nếu bạn sử dụng hệ thống âm thanh TV này. Kiểm tra xem bạn đã kết nối cáp HDMI vào kết nối HDMI1 ARC trên Hệ thống rạp hát tại gia chưa.
• Đảm bảo đầu ra âm thanh TV được kết nối với đầu vào âm thanh trên Hệ thống rạp hát tại gia. Âm thanh phải nghe được từ loa HTS (Hệ thống rạp hát tại gia).
Âm thanh có tiếng ồn lớn
Nếu bạn xem video từ ổ đĩa flash USB được cắm điện hoặc máy tính có kết nối, âm thanh từ Hệ thống Rạp hát Tại gia có thể bị biến dạng. Tiếng ồn này được nghe thấy khi tệp âm thanh hoặc video có âm thanh DTS nhưng Hệ thống rạp hát tại gia không xử lý âm thanh DTS. Bạn có thể khắc phục vấn đề này bằng cách cài đặt Định dạng đầu ra kỹ thuật số của TV thành Âm thanh nổi. Nhấn  (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Âm thanh > Nâng
cao > Định dạng ra kỹ thuật số
Xuất hiện biểu ngữ
Nếu biểu ngữ quảng cáo thỉnh thoảng xuất hiện trên màn hình hoặc Kiểu hình ảnh tự động chuyển về Sống động khi khởi động, nghĩa là TV đang ở vị trí Cửa hàng. Đặt TV về vị trí Nhà để sử dụng tại nhà.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Cài đặt chung > Vị trí Hình hình ảnh không vừa với màn hình / Kích thước hình ảnh
sai hoặc không ổn định / Vị trí hình ảnh không chính xác
• Nếu kích thước hình ảnh - tỷ lệ khung hình - không vừa với màn hình, có các dải màu đen ở trên cùng và dưới cùng hoặc bên trái và bên phải màn hình, nhấn  (Home) > Cài đặt > Tất
cả cài đặt > Hình ảnh > Định dạng hình ảnh > Lấp đầy màn hình.
• Nếu kích thước hình ảnh luôn thay đổi, nhấn  (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Định dạng hình ảnh > Vừa với màn hình.
• Nếu vị trí hình ảnh trên màn hình không đúng, hãy thử kiểm tra độ phân giải tín hiệu và loại đầu ra của thiết bị kết nối, nhấn  (Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh > Định
dạng hình ảnh > Gốc. Hình ảnh máy tính không ổn định
Đam bao PC của bạn sử dụng độ phân giải và tần số làm tươi được hỗ trợ.
(Home) > Cài đặt > Tất cả cài đặt > Hình ảnh >
22.7
Âm thanh
Không có âm thanh hoăc chất lượng âm thanh kem
• Kiểm tra xem cài đặt âm thanh của TV có phù hợp không, nhấn phím âm lương  hoặc tắt âm thanh .
• Nếu bạn sử dụng đầu thu kỹ thuật số (set-top box), hãy kiểm tra để đảm bảo âm lượng trên đầu thu này không được đặt ở
22.8
HDMI - UHD
HDMI
• Lưu ý rằng chức năng hỗ trợ HDCP (Bảo vệ Nội dung Kỹ thuật số Băng thông Rộng) có thể làm trễ thời gian mà TV cần để hiển thị nội dung từ thiết bị HDMI.
• Nếu TV không nhận được thiết bị HDMI và không hiển thị được hình ảnh, hãy chuyển qua một nguồn phát của thiết bị khác rồi chuyển trở lại.
• Đây là TV Ultra HD. Một số thiết bị cũ hơn - được kết nối với HDMI - không nhận được TV Ultra HD theo kiểu điện tử và có thể không làm việc đúng cách hoặc hiển thị hình ảnh hay âm thanh bị móp méo. Để tránh trục trặc xảy ra với thiết bị này, bạn có thể cài đặt chất lượng tín hiệu lên mức độ mà thiết bị có thể xử lý. Nếu thiết bị không dùng tín hiệu Ultra HD, bạn có thể tắt Ultra HD cho kết nối HDMI này. Nếu hình ảnh và âm thanh của một thiết bị được kết nối bằng HDMI bị biến dạng, hãy kiểm tra xem cài đặt HDMI Ultra HD khác có thể giải quyết vấn đề này hay không. Trong Trợ giúp > Hướng dẫn sử dụng, nhấn phím màu  Từ khóa và tra cứu HDMI Ultra HD.
• Nếu có sự ngắt quãng âm thanh, hãy kiểm tra để đảm bảo các cài đặt đầu ra của thiết bị HDMI chính xác.
EasyLink HDMI không hoạt động
• Kiểm tra xem các thiết bị HDMI của bạn có tương thích HDMI-CEC không. Các tính năng EasyLink chỉ làm việc với các thiết bị tương thích HDMI-CEC.
Không có biểu tượng âm lượng
• Khi thiết bị âm thanh HDMI-CEC được kết nối và bạn sử dụng Điều khiển từ xa của TV để điều chỉnh mức âm lượng từ thiết bị, thì hành vi này là bình thường.
55
22.9
USB
Không hiên hình ảnh, video và nhạc từ thiết bị USB
• Kiểm tra xem thiết bị lưu trữ USB có được đặt sang Lớp Lưu trữ Khối như được mô tả trong tài liệu của thiết bị lưu trữ không.
• Kiểm tra xem thiết bị lưu trữ USB có tương thích với TV không.
• Kiểm tra xem các tệp âm thanh và hình ảnh có được TV này hỗ trợ không. Để biết thêm thông tin, trong Trợ giúp, nhấn phím màu  Từ khóa và tra cứu Đa phương tiện.
Chất lượng phát kém cua cac têp USB
• Hiệu suất truyền của thiết bị lưu trữ USB có thể giới hạn tốc độ truyền dữ liệu đến TV, gây ra chất lượng phát kém.
22.10
Wi-Fi và Internet
Không tìm thấy mạng Wi-Fi hoặc mạng bị biến dạng
• Kiểm tra xem tường lửa trong mạng của bạn có cho phép truy cập kết nối không dây của TV không.
• Nếu mạng không dây không hoạt động bình thường trong nhà, bạn hãy thử cài đặt mạng có dây.
Internet không hoạt động
• Nếu kết nối với bộ định tuyến OK, hãy kiểm tra kết nối của bộ định tuyến với Internet.
PC và kết nối Internet chậm
• Hãy tra cứu hướng dẫn sử dụng dành cho bộ định tuyến không dây của bạn để biết thông tin về phạm vi phủ sóng trong nhà, tốc độ truyền và các nhân tố khác của chất lượng tín hiệu.
• Sử dụng kết nối Internet (băng thông rộng) tốc độ cao cho bộ định tuyến của bạn.
DHCP
• Nếu kết nối không thành công, bạn có thể kiểm tra cài đặt DHCP (Giao thức cấu hình động máy chủ) của bộ định tuyến. DHCP phải được bật.
22.11
Ngôn ngữ menu sai
Chuyển ngôn ngữ lại thành ngôn ngữ của bạn.
1 - Nhấn  Home, và nhấn  (lên) một lần. 2 - Nhấn  (phải) hai lần và nhấn  (xuống) một lần. 3 - Nhấn  (phải) 10 lần, đảm bảo biểu tượng là  và
nhấn OK. 4 - Nhấn 8 lần  (xuống) và nhấn  (phải) 3 lần, chọn ngôn ngữ của bạn và nhấn OK.
56
23
Rủi ro cân bằng
An toàn và chăm sóc
23.1
An toàn
Quan trọng
Đọc và hiểu tất cả các hướng dẫn an toàn trước khi sử dụng TV. Mọi hư hỏng do không tuân thủ các hướng dẫn sẽ không được bảo hành.
Rủi ro chạm điện hoặc cháy
• Không để TV tiếp xúc với mưa hoặc nước. Không đặt bình chứa chất lỏng, chẳng hạn như bình hoa, gần TV. Nếu chất lỏng chảy lên trên hoặc vào trong TV, hãy ngắt TV khỏi nguồn điện ngay lập tức. Hãy liên hệ với Bộ phận Chăm sóc Khách hàng TV của Philips để yêu cầu kiểm tra TV trước khi sử dụng.
• Không bao giờ đê TV, điều khiển từ xa hoặc pin tiếp xúc với nhiệt độ quá cao. Không đặt chúng gần ngọn nến đang cháy, ngọn lửa hoặc các nguồn nhiệt khác, bao gồm cả ánh sáng mặt trời trực tiếp.
• Không nhét vật thể vào các khe thông gió hoặc các lỗ khác trên TV.
• Không bao giờ đặt vật nặng trên dây điện.
• Tránh tạo lực kéo căng lên phích cắm điện. Phích cắm điện lỏng có thể gây ra hồ quang điện hoặc cháy. Kiêm tra đê đảm bảo khi bạn xoay màn hình TV, dây điên không bi keo căng.
• Để ngắt kết nối TV khỏi nguồn điện, bạn phải ngắt kết nối phích cắm của TV. Khi ngắt kết nối nguồn, luôn kéo phích cắm, không được kéo dây điện. Đảm bảo bạn có thể tiếp cận phích cắm, dây cáp điện và ổ cắm điện bất kỳ lúc nào.
Rủi ro tổn thương cho người hoặc hư hỏng TV
TV có thể rơi ngã, gây ra thương tích cho người hoặc tử vong. Có thể phòng tránh nhiều thương tích, đặc biệt là trẻ em, bằng cách thực hiện các biện pháp đơn giản sau đây:
• LUÔN đảm bảo TV không nhô ra khỏi mép của tủ đựng.
• LUÔN sử dụng tủ đựng hoặc chân đế hoặc các phương pháp treo tường mà nhà sản xuất TV khuyến nghị.
• LUÔN sử dụng các vật dụng có thể đỡ TV một cách an toàn.
• LUÔN căn dặn trẻ em về sự nguy hiểm của việc leo trèo trên tủ cao để chạm vào TV hoặc các nút điều khiển của TV.
• LUÔN đi dây điện và dây cáp kết nối với TV của bạn sao cho chúng không làm vấp ngã, kéo hoặc vướng chân.
• TUYỆT ĐỐI KHÔNG đặt TV trên bề mặt không bằng phẳng.
• TUYỆT ĐỐI KHÔNG đặt TV trên tủ cao (ví dụ như tủ chén hoặc kệ sách) mà không neo giữ chắc chắn cả tủ và TV vào giá đỡ phù hợp.
• TUYỆT ĐỐI KHÔNG đặt TV trên khăn vải hoặc các chất liệu khác có thể nằm giữa TV và tủ đựng.
• TUYỆT ĐỐI KHÔNG đặt các vật chẳng hạn như đồ chơi và bộ điều khiển từ xa có thể giúp trẻ trèo lên trên TV hoặc tủ cao nơi đặt TV.
Nếu TV hiện tại sẽ được giữ lại để tiếp tục dùng và được đặt ở chỗ khác, cũng phải xem xét áp dụng các biện pháp phòng ngừa kể trên.
Rủi ro về pin
• Rủi ro phát nổ nếu thay pin không đúng loại.
• Thay PIN không đúng loại có thể làm hỏng BỘ PHẬN AN TOÀN (ví dụ như trường hợp sử dụng một số loại PIN lithium).
• Việc vứt bỏ PIN vào đống lửa hay vào lò nướng đang nóng hoặc nghiền ép hay cắt PIN bằng máy có thể làm NỔ pin.
• Để PIN trong môi trường có nhiệt độ cực cao có thể làm NỔ pin hoặc làm rỏ rỉ chất lỏng hoặc khí dễ cháy.
• PIN dưới áp suất không khí cực thấp có thể làm NỔ pin hoặc làm rỏ rỉ chất lỏng hoặc khí dễ cháy.
• Điều khiển từ xa có thể chứa loại pin hinh đồng xu mà trẻ nhỏ có thể dễ dàng nuốt chửng. Luôn giữ các pin nay ngoài tầm với của trẻ em.
• Cần phải có hai người để nhấc và khiêng TV nặng hơn 25 kg hoặc 55 lb.
• Nếu bạn lăp TV lên chân đê, chỉ sử dụng chân đế kèm theo. Siết chặt chân đế vào TV. Đặt TV lên một bề mặt phẳng ngang có khả năng chịu được trọng lượng của cả TV và chân đế.
• Khi treo tường, đảm bảo rằng bức tường đê treo có thể chịu được trọng lượng của TV một cách an toàn. TP Vision không chịu trách nhiệm đối với việc gắn giá treo tường sai dẫn đến tai nạn, thương tích hoặc hư hỏng.
• Các bộ phận của sản phẩm này được làm bằng thủy tinh. Hãy xử lý cẩn thận để tránh bị tổn thương hoặc thiệt hại.
Rủi ro gây hư hỏng TV!
Trước khi nối TV với ổ cắm điện, bảo đảm điện áp nguồn phù hợp với giá trị được in trên mặt sau TV. Không nối TV với ổ cắm điện nếu khác điện thế.
Rủi ro quá nhiệt
Không lắp TV trong không gian chật hẹp. Luôn chừa khoảng trống tối thiểu 10 cm hoặc 4 inch quanh TV để thông gió. Bảo đảm rèm hoặc các vật dụng khác không che phủ các khe thông gió của TV.
57
Sấm sét
Rút phích cắm điện và tháo cáp ăng-ten khỏi TV trước khi có sấm sét. Khi trời có sấm sét, không chạm vào bất kỳ bộ phận nào của TV, dây cáp điện hoặc cáp ăng-ten.
Rủi ro cho thính lực
Tránh sử dụng tai nghe nhét tai hoặc chụp đầu với âm lượng lớn hoặc trong thời gian dài.
Nhiệt độ thấp
Nếu vận chuyển TV trong điều kiện nhiệt độ dưới 5°C hoặc 41°F, hãy tháo bao bì của TV và chờ cho đến khi nhiệt độ TV bằng nhiệt độ trong phòng mới cắm điện vào TV.
Độ ẩm
Trong những dịp hiếm hoi, tùy thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm, ngưng tụ nhỏ có thể xảy ra ở bên trong của kính phía trước TV (trên một số kiêu). Để ngăn chặn điều này, không để TV tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp, nhiệt hoặc độ ẩm cao. Nếu ngưng tụ xảy ra, nó sẽ biến mất một cách tự nhiên trong khi TV hoat đông được một vài giờ. Độ ẩm ngưng tụ sẽ không làm hư TV hoặc gây ra sự cố.
23.2
Chăm sóc màn hình
Làm sạch
• Không chạm, ấn, chà hoặc gõ vào màn hình bằng bất kỳ vật gì.
• Rút phích cắm điện của TV trước khi lau chùi.
• Nhẹ nhàng lau chùi TV và khung bằng khăn mềm và ẩm. Không sử dụng các chất như cồn, hóa chất hoặc chất tẩy rửa gia dụng cho TV.
• Để tránh biến dạng và phai màu, hãy lau khô nước đọng càng nhanh càng tốt.
• Tránh để hình ảnh tĩnh càng nhiều càng tốt. Hình ảnh tĩnh là hình ảnh được giữ nguyên trên màn hình trong thời gian dài. Hình ảnh tĩnh bao gồm menu trên màn hình, thanh màu đen, hiển thị thời gian, v.v.. Nếu bạn phải sử dụng hình ảnh tĩnh, hãy giảm độ tương phản và độ sáng của màn hình để tránh hư hỏng màn hình.
58
24
Điều khoản sử dụng
2020 © TP Vision Europe B.V. Bảo lưu mọi quyền. Sản phẩm này đã được đưa ra thị trường bởi TP Vision Europe
B.V. hoặc một trong các chi nhánh của TP Vision Europe B.V, sau đây gọi là TP Vision, là nhà sản xuất của sản phẩm. TP Vision là nha bao hanh TV mà tập sách này được đóng gói kem theo. Philips và Philips Shield Emblem là các thương hiệu đa đăng ky của Koninklijke Philips N.V.
Các đặc tính kỹ thuật có thể được thay đổi mà không thông báo trước. Các thương hiệu là tài sản của Koninklijke Philips N.V hoặc các chủ sở hữu tương ứng. TP Vision có quyền thay đổi các sản phẩm bất cứ lúc nào mà không bắt buộc phải điều chỉnh cac san phâm trước đó cho phù hợp.
Tài liệu được cung cấp kem với TV và hướng dẫn sư dung đươc lưu trong bộ nhớ của TV hoặc đươc tải xuông từ trang web của Philips tại www.philips.com/TVsupport được cho là thích hợp cho mục đích sử dụng của hệ thống.
Nội dung của tài liệu này được coi là đầy đủ cho mục đích sử dụng dự kiến của hệ thống. Nếu sản phẩm, các bộ phận rời hoặc cách sử dụng khác với quy định trong tài liệu này, thì người dùng phải kiểm tra tính khả dụng và hiệu lực của nó. TP Vision đảm bảo rằng tài liệu này không vi phạm bất kỳ bằng sáng chế nào của Hoa Kỳ. Không có sự bảo hành nào khác được công bố hay mặc nhiên. TP Vision không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ lỗi nào trong nội dung của tài liệu này, cũng không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự cố nào phát sinh từ nội dung trong tài liệu này. Các lỗi được báo cáo cho Philips sẽ được sửa lại cho hơp và được xuất bản trên trang web hỗ trợ của Philips ngay khi có thể.
Design) và 2011/65/EC (RoHS). Phù hợp với EMF
TP Vision sản xuất và bán nhiều sản phẩm hướng đến người tiêu dùng, giống như bất kỳ thiết bị điện tử nao, nói chung có khả năng phát và nhận tín hiệu điện từ. Một trong những nguyên tắc kinh doanh hàng đầu của TP Vision là thực hiện tất cả các biện pháp an toàn và sức khỏe cần thiết cho các sản phẩm của chúng tôi, tuân thủ mọi yêu cầu pháp lý hiện hành và phù hợp với các tiêu chuẩn về Trường Điện từ (EMF) áp dụng tại thời điểm sản xuất sản phẩm.
TP Vision cam kết phát triển, sản xuất và tiếp thị các sản phẩm không gây hại cho sức khỏe. TP Vision xác nhận rằng nếu các sản phẩm được sử dụng đúng như mục đích sử dụng ban đầu, các sản phẩm đó đều an toàn để sử dụng theo bằng chứng khoa học ngày nay. TP Vision đóng vai trò tích cực trong việc soạn thảo các tiêu chuẩn quốc tế về điện từ (EMF) và an toàn, điều này cho phép tiên liệu trước sự phát triển của các tiêu chuẩn để sớm đưa vào các sản phẩm của mình.
Điều khoản bảo hành - Rủi ro tổn thương, hư hỏng TV hoặc mất hiệu lực bảo hành! Tuyệt đối không tìm cách tư sửa TV. Chỉ sử dụng TV và các phụ kiện đúng với mục đích của nhà sản xuất. Dấu hiệu cảnh báo in trên mặt sau của TV cho biết rủi ro điện giật. Tuyệt đối không tháo vỏ TV ra. Luôn liên hệ với Bô phân Chăm sóc khách hàng TV cua Philips về việc bảo trì hoặc sửa chữa. Co thê tìm thây số điện thoại trong tài liệu in đi kèm với TV. Hoặc tham khảo trang web của chúng tôi tại www.philips.com/TVsupport và chọn quốc gia của bạn nếu cần. Mọi thao tác bị nghiêm cấm rõ ràng trong tài liệu này hoặc mọi điều chỉnh và quy trình lắp ráp không đúng hướng dẫn hoặc không được phép trong tài liệu này đều sẽ làm mất quyền bảo hành.
Đặc tính điểm ảnh (pixel) Sản phẩm TV này có số lượng điểm ảnh màu cao. Mặc dù màn hình này có tỷ lệ pixel hiệu quả là 99,999% trở lên, nhưng các điểm đen hoặc điểm sáng (đỏ, xanh lá cây hoặc xanh dương) vẫn có thể xuất hiện liên tục trên màn hình. Đó là đặc tính cấu trúc của loại màn hình này (theo các tiêu chuẩn chung của ngành), không phải là lỗi kỹ thuật.
Tuân theo CE Qua tài liệu này, TP Vision Europe B.V. tuyên bố rằng TV này tuân thủ các yêu cầu cần thiết và các điều khoản có liên quan khác của các Chỉ thị 2014/53/EU (RED), 2009/125/EC (Eco
59
25
25.4
Bản quyền
25.1
HDMI
Các thuật ngữ HDMI và HDMI High-Definition Multimedia Interface và Logo HDMI là các thương hiệu hoặc thương hiệu đã đăng ký của HDMI Licensing Administrator, Inc. tại Hoa Kỳ và các nước khác.
25.2
Dolby Audio
Dolby Audio
DTS-HD (chữ nghiêng)
DTS
Để xem bằng sáng chế DTS, hãy xem http://patents.dts.com. Sản xuất theo giấy phép của DTS Licensing Limited. DTS, Biểu tượng, DTS và Biểu tượng đi kèm, DTS-HD, cũng như logo DTS­HD là các thương hiệu đã đăng ký hoặc thương hiệu của DTS, Inc. tại Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia khác. © DTS, Inc. DTS, Inc. BẢO LƯU MỌI QUYỀN.
25.5
Liên minh Wi-Fi
Dolby, Dolby Audio và biểu tượng chữ D kép là các thương hiệu của Dolby Laboratories. Sản xuất theo giấy phép của Dolby Laboratories. Sản phẩm bảo mật không được công bố. Copyright © 1992-2019 Dolby Laboratories. Bảo lưu mọi quyền.
25.3
Dolby Vision và Dolby Atmos
Dolby Vision và Dolby Atmos
Dolby, Dolby Audio, Dolby Vision, Dolby Atmos và biểu tượng chữ D kép là các thương hiệu của Dolby Laboratories. Sản xuất theo giấy phép của Dolby Laboratories. Dolby, Dolby Audio, Dolby Vision, Dolby Atmos và biểu tượng chữ D kép là các thương hiệu của Dolby Laboratories. Sản phẩm bảo mật không được công bố. Copyright 1992-2019 Dolby Laboratories. Bảo lưu mọi quyền.
Wi-Fi®, logo Wi-Fi CERTIFIED, logo Wi-Fi là thương hiệu đã đăng ký của Liên minh Wi-Fi.
25.6
Thương hiêu khac
Tất cả các thương hiệu đã đăng ký và chưa đăng ký là tài sản của các chủ sở hữu tương ứng.
60
26
Nguồn mở
In addition, most sh scripts can be run by Bash without modification. Source: http://www.gnu.org/software/bash/
26.1
Phần mềm mã nguồn mở
TV này có chứa phần mềm mã nguồn mở. Bằng thông báo này TP Vision Europe B.V. sẵn sàng cung cấp, theo yêu cầu, một bản sao toàn bộ mã nguồn tương ứng cho các gói phần mềm nguồn mở có bản quyền được sử dụng trong sản phẩm này mà việc cung cấp như vậy yêu cầu phải có giấy phép tương ứng.
Bản cung cấp này có hiệu lực lên đến ba năm sau khi mua sản phẩm đối với bất kỳ ai nhận được thông tin này. Để có được mã nguồn, vui lòng gửi yêu cầu bằng Tiếng Anh đến . . .
open.source@tpv-tech.com
26.2
Giấy phép nguồn mở
Giới thiệu về Giấy phép nguồn mở
README dành cho mã nguồn của các bộ phận trong phần mềm TV của TP Vision Netherlands B.V. được xếp loại vào giấy phép nguồn mở.
Đây là tài liệu mô tả việc phân phối mã nguồn được sử dụng trên TV của TP Vision Netherlands B.V. được xếp loại vào Giấy phép công cộng chung GNU (GPL) hoặc Giấy phép công cộng chung GNU hạn chế (LGPL) hoặc bất kỳ giấy phép nguồn mở nào khác. Có thể tìm thấy các hướng dẫn để lấy bản sao của phần mềm này trong Hướng dẫn sử dụng.
TP Vision Netherlands B.V. KHÔNG THỰC HIỆN BẤT CỨ BẢO HÀNH NÀO DÙ ĐƯỢC THỂ HIỆN RÕ RÀNG HAY NGỤ Ý, BAO GỒM BẢO HÀNH BẤT KỲ VỀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ HOẶC SỰ PHÙ HỢP CHO MỘT MỤC ĐÍCH CỤ THỂ, ĐỐI VỚI PHẦN MỀM NÀY. TP Vision Netherlands B.V. không cung cấp hỗ trợ cho phần mềm này. Nội dung trên đây không ảnh hưởng đến các bảo hành và quyền pháp định đối với sản phẩm của TP Vision Netherlands B.V. bất kỳ mà bạn đã mua. Điều này chỉ áp dụng cho mã nguồn này được chuyển thành sẵn dùng cho bạn.
c-ares (1.10.0) c-ares is a C library that performs DNS requests and name resolves asynchronously. Source: http://c-ares.haxx.se/
coreutils (6.9) The GNU Core Utilities are the basic file, shell and text manipulation utilities of the GNU operating system. These are the core utilities which are expected to exist on every operating system. Source: http://www.gnu.org/software/coreutils/
e2fsprogs (2.12.2) e2fsprogs provides the filesystem utilities for use with the ext2 filesystem, it also supports the ext3 and ext4 filesystems. This piece of software is made available under the terms and conditions of the e2fsprogs license, which can be found below. Source: http://e2fsprogs.sourceforge.net/
Expat (2.01) xml paser; Expat is an XML parser library written in C. It is a stream-oriented parser in which an application registers handlers for things the parser might find in the XML document (like start tags). An introductory article on using. This piece of software is made available under the terms and conditions of the Expat license, which can be found below. Source: http://expat.sourceforge.net/
DFB (4.2.31) It is a software library for GNU/Linux/UNIX based operating system with a small memory footprint that provides graphics acceleration, input device handling and abstraction layer, and integrated windowing system with support for translucent windows and multiple display layers on top of the Linux framebuffer without requiring any kernel modifications Source: http://sourceforge.net/projects/jointspace/files/remo te_applications_SDK/remote_spplications_SDK_v1.3.1/DirectF B141_source_1.3.1.7z/download
SAWMAN SaWMan, the Shared application and Window Manager, is a new window manager module for use with DirectFB. Source: http://www.directfb.org/index.php?path=Main%2FDo wnloads&page=1
Open Source
bash (3.2.48) Bash is the shell, or command language interpreter, that will appear in the GNU operating system. Bash is an sh-compatible shell that incorporates useful features from the Korn shell (ksh) and C shell (csh). It is intended to conform to the IEEE POSIX P1003.2/ISO
9945.2 Shell and Tools standard. It offers functional improvements over sh for both programming and interactive use.
findutils (4.2.31) The GNU Find Utilities are the basic directory searching utilities of the GNU operating system. These programs are typically used in conjunction with other programs to provide modular and powerful directory search and file locating capabilities to other commands. Source: http://www.gnu.org/software/findutils/
Freetype (2.4.3) FreeType is a software font engine that is designed to be small, efficient, highly customizable, and portable while
61
capable of producing high-quality output (glyph images). Source: http://freetype.sourceforge.net
fuse (2.8.4) Fuse is a simple interface for userspace programs to export a virtual filesystem to the linux kernel. This piece of software is made available under the terms and conditions of the fuse license, which can be found below. Source: http://fuse.sourceforge.net/
TFTP, TELNET, DICT, LDAP, LDAPS, FILE, IMAP, SMTP, POP3 and RTSP. libcurl supports SSL certificates, HTTP POST, HTTP PUT, FTP uploading, HTTP form based upload, proxies, cookies, user+password authentication (Basic, Digest, NTLM, Negotiate, Kerberos4), file transfer resume, http proxy tunneling and more! This piece of software is made available under the terms and conditions of the Libcurl license, which can be found below. Source: http://curl.haxx.se/
gawk (3.1.5) If you are like many computer users, you would frequently like to make changes in various text files wherever certain patterns appear, or extract data from parts of certain lines while discarding the rest. To write a program to do this in a language such as C or Pascal is a time-consuming inconvenience that may take many lines of code. The job is easy with awk, especially the GNU implementation: gawk. Source: http://www.gnu.org/software/gawk/
glibc (2.12.2) Any Unix-like operating system needs a C library: the library which defines the “system calls” and other basic facilities such as open, malloc, printf, exit...The GNU C library is used as the C library in the GNU system and most systems with the Linux kernel This piece of software is made available under the terms and conditions of the glibc license, which can be found below. Source: http://www.gnu.org/software/libc/
grep (2.5.1a) The grep command searches one or more input files for lines containing a match to a specified pattern. By default, grep prints the matching lines. Source: http://www.gnu.org/software/grep/
gzip (1.3.12) GNU Gzip is a popular data compression program originally written by Jean-loup Gailly for the GNU project. Mark Adler wrote the decompression part. Source: http://www.gnu.org/software/gzip/
inetutils (1.4.2) Inetutils is a collection of common network programs. Source: http://www.gnu.org/software/inetutils/
iptables (1.4.15) For Cross connection. Source: http://www.netfilter.org/projects/iptables/
iputils (s20101006) The iputils package is set of small useful utilities for Linux networking. It was originally maintained by Alexey Kuznetsov. Source: http://www.skbuff.net/iputils/
Libcurl (7.30.0) HTTP client;libcurl is a free and easy-to-use client-side URL transfer library, supporting FTP, FTPS, HTTP, HTTPS, SCP, SFTP,
libiconv (1.11.1) This library provides an iconv() implementation, for use on systems which don't have one, or whose implementation cannot convert from/to Unicode. . This piece of software is made available under the terms and conditions of the libiconv license, which can be found below. Source: http://ftp.gnu.org/pub/gnu/libiconv
libmtp (0.3.6) libmtp is an Initiator implementation of the Media Transfer Protocol (MTP) in the form of a library suitable primarily for POSIX compliant operating systems. We implement MTP Basic, the stuff proposed for standardization. Source: http://libmtp.sourceforge.net/
libjpg (6b) This library is used to perform JPEG decoding tasks. This piece of software is made available under the terms and conditions of the libjpg license, which can be found below. Source: http://www.ijg.org/
libusb This is the home of libusb, a library that gives user level applications uniform access to USB devices across many different operating systems. libusb is an open source project licensed under the GNU Lesser General Public License version
2.1. Many participants in the libusb community have helped and continue to help with ideas, implementation, support and improvements for libusb. This piece of software is made available under the terms and conditions of the libusb license, which can be found below. Source: http://libusb.wiki.sourceforge.net http://www.libusb.org/
libusb-compat Library to enable user space application programs to communicate with USB devices. This piece of software is made available under the terms and conditions of the libusb-compat license, which can be found below. Source: http://libusb.wiki.sourceforge.net/LibusbCompat0.1
libpng (1.2.43) libpng -THE reference library for reading, displaying, writing and examining png Image Network Graphics. This piece of software is made available under the terms and conditions of the libpng license, which can be found below. Source: http://sourceforge.net/projects/libpng/files/
62
Libxml2 (2.7.8) The "libxml2" library is used in AstroTV as a support for the execution of NCL application. This library was developed for the GNOME software suite and is available under a "MIT" license. Source: http://www.xmlsoft.org
Linux Kernel (3.1) The Linux kernel is an operating system kernel used by the Linux family of Unix-like operating systems. This piece of software is made available under the terms and conditions of the Linux Kernel license, which can be found below. Source: http://www.kernel.org
Linux Fusion (8.7.0) Source: GNU
liveMedia (2011.06.12) c++ runtime library for RTSP requirement Source: www.live555.com
lvm2 (2.02.89) Userspace toolset that provide logical volume management facilities on linux. This piece of software is made available under the terms and conditions of the lvm2 license, which can be found below. Source: ftp://sources.redhat.com/pub/lvm2/releases/
The Net-tools?package is a collection of programs for controlling the network subsystem of the Linux kernel. Source: http://www.linuxfromscratch.org/blfs/view/6.3/basic net/net-tools.html
NTFS-3G Read/Write Driver (2010.5.22) NTFS-3G is an open source cross-platform implementation of the Microsoft Windows NTFS file system with read-write support. NTFS-3G often uses the FUSE file system interface, so it can run unmodified on many different operating systems. It is runnable on Linux, FreeBSD, NetBSD, OpenSolaris, BeOS, QNX, WinCE, Nucleus, VxWorks, Haiku,MorphOS, and Mac OS X It is licensed under either the GNU General Public License or a proprietary license. It is a partial fork of ntfsprogs and is under active maintenance and development. This piece of software is made available under the terms and conditions of the NTFS-3G Read/Write Driver license, which can be found below. Source: http://www.tuxera.com
openssl (1.0.1j) OpenSSL is an open source implementation of the SSL and TLS protocols. The core library (written in the C programming language) implements the basic cryptographic functions and provides various utility functions. Wrappers allowing the use of the OpenSSL library in a variety of computer languages are available. Source: http://www.openssl.org/
module-init-tools (3.12) Provides developer documentation for the utilities used by Linux systems to load and manage kernel modules (commonly referred to as "drivers"). Source: https://modules.wiki.kernel.org/index.php/Main_Page
mtd-utils The aim of the system is to make it simple to provide a driver for new hardware, by providing a generic interface between the hardware drivers and the upper layers of the system. Hardware drivers need to know nothing about the storage formats used, such as FTL, FFS2, etc., but will only need to provide simple routines for read, write and erase. Presentation of the device's contents to the user in an appropriate form will be handled by the upper layers of the system. This piece of software is made available under the terms and conditions of the mtd-utils license, which can be found below. Source: http://www.linux-mtd.infradead.org/index.html
ncurses (5.7) The ncurses (new curses) library is a free software emulation of curses in System V Release 4.0 (SVr4), and more. It uses terminfo format, supports pads and color and multiple highlights and forms characters and function-key mapping, and has all the other SVr4-curses enhancements over BSD curses. SVr4 curses is better known today as X/Open Curses. Source: http://www.gnu.org/software/ncurses/
net-tools (1.6)
procps (ps, top) (3.2.8) procps is the package that has a bunch of small useful utilities that give information about processes using the /proc filesystem. The package includes the programs ps, top, vmstat, w, kill, free, slabtop, and skill. Source: http://procps.sourceforge.net/index.html
samba (3.0.37) Samba is the standard Windows interoperability suite of programs for Linux and Unix. Source: http://www.samba.org/
SaWMan (1.5.3) SaWMan, the Shared application and Window Manager, is a new window manager module for use with DirectFB. Source: http://www.directfb.org
sed (4.1.5) sed (stream editor) isn't an interactive text editor. Instead, it is used to filter text, i.e., it takes text input, performs some operation (or set of operations) on it, and outputs the modified text. sed is typically used for extracting part of a file using pattern matching or substituting multiple occurrences of a string within a file. Source: http://www.gnu.org/software/sed/
SQLite3 (2.12.2) SQLite is a in-process library that implements a self-contained, serverless, zero-configuration, transactional SQL database
63
engine. This piece of software is made available under the terms and conditions of the SQLite3 license, which can be found below. Source: http://www.sqlite.org/
SquashFS SquashFS is a compressed read-only file system for Linux. SquashFS compresses files, inodes and directories, and supports block sizes up to 1 MB for greater compression. SquashFS is also the name of free/open software, licensed under the GPL, for accessing SquashFS filesystems. This piece of software is made available under the terms and conditions of the SquashFS license, which can be found below. Source: http://squashfs.sourceforge.net/
tar (1.17) GNU Tar provides the ability to create tar archives, as well as various other kinds of manipulation. For example, you can use Tar on previously created archives to extract files, to store additional files, or to update or list files which were already stored. Source: http://www.gnu.org/software/tar/
u-Boot (2011.12) The uboot will load the linux kerenl to dram,and jump to run . This piece of software is made available under the terms and conditions of the u-Boot loader license, which can be found below. Source: http://www.denx.de
embedded systems. Supplicant is the IEEE 802.1X/WPA component that is used in the client stations. It implements key negotiation with a WPA Authenticator and it controls the roaming and IEEE 802.11 authentication/association of the wlan driver. Source: https://w1.fi/wpa_supplicant/
xerces-c++ (3.1.1) Source: http://xerces.apache.org/
zlib (6b) The 'zlib' compression library provides in-memory compression and decompression functions, including integrity checks of the uncompressed data. This piece of software is made available under the terms and conditions of the zlib license, which can be found below. Source: http://www.zlib.net/
udhcpc (0.9.8cvs20050303-3) Source: http://udhcp.sourcearchive.com/downloads/0.9.8cvs2 0050303-3/
uDirectFB (1.5.3) Source: http://www.directfb.org
uriparser (0.7.7) Uriparser is a strictly RFC 3986 compliant URI parsing and handling library written in C. uriparser is cross-platform, fast, supports Unicode and is licensed under the New BSD license. Source: http://uriparser.sourceforge.net/
util-linux-ng (2.18) Various system utilities. Source: http://userweb.kernel.org/~kzak/util-linux-ng/
wget (1.10.2) GNU Wget is a free software package for retrieving files using HTTP, HTTPS and FTP, the most widely-used Internet protocols. It is a non-interactive commandline tool, so it may easily be called from scripts,?cron?jobs, terminals without X-Windows support, etc. Source: http://ftp.gnu.org/gnu/wget/wget-1.10.2.tar.gz
wpa_supplicant v0.8(wext)/v2.3(cfg80211) wpa_supplicant is a WPA Supplicant for Linux, BSD, Mac OS X, and Windows with support for WPA and WPA2 (IEEE 802.11i / RSN). It is suitable for both desktop/laptop computers and
64
27
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm đối với các dịch vụ và/hoặc phần mềm do bên thứ ba cung cấp
Các dịch vụ và/hoặc phần mềm do bên thứ ba cung cấp có thể được thay đổi, bị tạm hoãn hoặc chấm dứt mà không cần thông báo trước. TP Vision không chịu trách nhiệm trong những tình huống này.
65

Mục lục

A
Alexa 47 Ambilight 40 Ambilight+hue 40 Ambilight+hue, Bóng đèn hue 40 An toàn và chăm sóc 57
Â
Âm thanh đầu ra kỹ thuật số - Quang học 11 Âm thanh, âm lượng Delta 31 Âm thanh, Tự động điều chỉnh âm lượng 31
Ổ USB flash 13
B
Bù đầu ra kỹ thuật số 31 Bản sao danh sách kênh 18 Bật 9 Bật bằng Wi-Fi 37 Bộ chỉnh âm AI 30 Bộ hẹn giờ ngủ 36 Bộ sưu tập ứng dụng 39
C
CAM PIN 35 Cài đặt Ambilight nâng cao 41 Cài đặt âm thanh nâng cao 31 Cài đặt bàn phím USB 32 Cài đặt chuột 32 Cài đặt chung 32 Cài đặt hình ảnh nâng cao 28 Cài đặt hình ảnh nhanh 30 Cài đặt kênh - Cáp 15 Cài đặt kênh - Ăng-ten 15 Cài đặt màu sắc 28 Cài đặt mạng 37 Cài đặt Netflix 37 Các kênh 15 Các kênh ưa thích 21 Các phím trên TV 7 Cân bằng đầu ra kỹ thuật số 31 Cập nhật kênh - Vệ tinh 16 Cập nhật phần mềm 5 Cập nhật phần mềm - Cập nhật cục bộ 5 Cập nhật phần mềm - Internet 5 Cập nhật phần mềm - USB 5 Chế độ chờ 9 Chế độ tương phản hinh anh 29 Chế độ đồng hồ tự động 36 Chỉ số gamma 29 Chia sẻ màn hình 11 Chuyển động hình ảnh 29 Chăm sóc khách hàng 4 Clear dialogue 30 Căn chỉnh điểm trắng 28
D
Danh sách kênh 20 Danh sách nguồn 14
G
Ghép nối bộ điều khiển từ xa của bạn 6
Google Assistant 48
H
Hình ảnh, Màu sắc 28 Hình ảnh, Sắc nét 28 Hình ảnh, video và nhạc 24 Hình ảnh, Độ sáng 28 Hình ảnh, Độ tương phản 28 Hệ thống âm thanh HDMI 31 HbbTV 32 HDMI 10 HDMI - ARC 11 HDMI - CEC 32 HDMI Ultra HD 33 HDR 29 Hiệu chỉnh hình ảnh, giảm nhiễu 29 Hướng dẫn sử dụng 4 Hướng dẫn TV 23
I
IP tĩnh 37
K
Kênh ưa thích, chỉnh sửa 20 Kênh ưa thích, dải kênh 20 Kênh ưa thích, tạo 20 Kênh, bộ lọc kênh 20 Kênh, Đổi tên kênh 20 Kết nối - Cáp nguồn 8 Kết nối Chia sẻ màn hình 11 Kết nối tai nghe 11 Kết nối thiết bị 10 Khóa ứng dụng 35 Khóa kênh 21 Khóa trẻ em 35 Khóa trẻ em, thay đổi mã 35 Khắc phục sự cố 53 Khoảng cách xem 8 Khoa tre em, đặt mã 35 Kiêu âm thanh 30 Kiểu Ambilight 40 Kiểu chuyển động hình ảnh 29 Kiểu hình ảnh 27
L
Loa TV 31
M
Múi giờ 36 Mạng - Có dây 37 Mạng - Không dây 37 Mở khóa kênh 21 Menu Âm thanh 30 Menu Âm thanh đầu ra 31 Menu Cài đặt mạng 37 Menu Các cài đặt nhanh 27 Menu chính 27 Menu Trợ giúp 4 Menu Đầu ra kỹ thuật số 31 Menu Độ tương phản hinh anh 29
N
Nâng cao màu sắc 28
66
Ngày 36 Ngôn ngữ menu 35 Ngôn ngữ phụ đề 35 Ngôn ngư âm thanh 35 Ngưng sử dụng 49 Nhà hoặc Cửa hàng 34 Nhãn sinh thái Châu Âu 49 Nhận dạng TV 4 Nhận hỗ trợ 4 Nhiệt độ màu 28
P
Phân loại độ tuổi dành cho cha mẹ 35 Phím điều khiển từ xa 6 Phiên bản phần mềm 5 Philips TV Remote App 12
S
Sửa chữa 4 Sự cố 53 Smart TV 39
T
Tai nghe 31 Tên mạng TV 37 Tùy chọn kênh 19 Tắt bộ hẹn giờ 33 Teletext 21 Thông báo Dolby Atmos 32 Thông báo Dolby Vision 30 Thông tin TV 4 Thông tin địa chỉ liên hệ 4 Thẻ CI 12 Thời gian 36 Thiết bị Dựng hình media kỹ thuật số - DMR 37 Thiết lập cửa hàng 34 Thu nhận 51 Tiết kiệm năng lượng 33 Truy cập phổ biến 34 Truy cập phổ biến, âm lượng pha trộn 34 Truy cập phổ biến, giảm thính giác 34 Truy cập phổ biến, hiêu ưng âm thanh 34 Truy cập phổ biến, lời nói 34 Truy cập phổ biến, Mô tả âm thanh 34 Tăt man hinh 33 Tăng cường hội thoại 34
Đông hô 36 Đặt lại cài đặt 34 Định dạng hình ảnh 30 Định dạng đầu ra kỹ thuật số 31 Đổi tên hoặc thay thế biểu tượng thiết bị 14 Độ phân giải màn hình TV 51 Độ phân giải đâu vao 51 Độ trễ đầu ra kỹ thuật số 31 Độ tương phản video 29 Độ tương phản động 29 Điều chỉnh giờ theo mùa 36 Điều khiển từ xa - Cảm biến IR 7 Điều khiển từ xa và pin 6 Đăng ký TV 4
U
Ultra resolution 29
V
Vệ tinh 10 Vị trí 34 Video theo yêu cầu 39 Vi tri TV 31 Văn bản 21
W
Wi-Fi 37
X
Xóa bộ nhớ Internet 37 Xem cài đặt mạng 37
Ă
Ăng-ten 10
Đ
Đa phương tiện 52
67
Powered by TCPDF (www.tcpdf.org)
68
Loading...