Nokia E60 User Manual [vi]

Nokia E60 User Guide

CÔNG BỐ HỢP CHUẨN

Chúng tôi, NOKIA CORPORATION, trong phạm vi trách nhiệm của mình, xin công bốsản phẩm RM-49 đã tuân thủcác điều khoản qui định theo chỉ thị của Hội đồng: 1999/5/EC. Bản Công bố Hợp chuẩn có thể được tìm thấy tại địa chỉ

www.nokia.com/phones/declaration_of_conformity/.

Thùng rác có bánh xe, có gạch chéo có nghĩa là trong Cộng Đồng Chung Châu Âu, sản phẩm này phải được đưa tới điểm thu rác riêng sau khi kết

thúc sử dụng. Yêu cầu này áp dụng với điện thoại của bạn và cả những phụ kiện được đánh dấu bằng biểu tượng này. Không vứt các sản phẩm

này cùng với rác thải sinh hoạt không được phân loại. Copyright © 2005 Nokia. All rights reserved.

Nghiêm cấm sao chép, chuyển nhượng, phân phối hoặc lưu trữ một phần hay toàn bộ nội dung tài liệu này dưới bất kỳ hình thức nào nếu không được Nokia cho phép trước bằng văn bản.

Nokia, Nokia Connecting People, Xpress-on và Pop-Port là các nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của Nokia Corporation. Những sản phẩm hoặc tên công ty khác được đề cập ở đây có thể là các nhãn hiệu hoặc tên thương mại riêng của từng doanh nghiệp.

Nokia tune là nhãn hiệu âm thanh của Nokia Corporation.

Sản phẩm này có phần mềm được Symbian Software Ltd (c) 1998-2004 cấp bản quyền. Symbian và Symbian OS là các nhãn hiệu của Symbian Ltd.

Bằng sáng chếcủa Mỹsố5818437 và các sáng chếđang chờcấp bằng khác. Bản quyền phần mềm nhập văn bản T9 (C) 1997-2004. Tegic Communications, Inc. Bản quyền đã đăng ký bảo hộ.

Bao gồm phần mềm bằng mật mã RSA BSAFE hoặc phần mềm có giao thức an toàn của RSA Security.

Java và tất cả các nhãn hiệu dựa trên nền Java là các nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã được đăng ký của Sun Microsystems, Inc. Bluetooth là nhãn hiệu đã đăng ký của Bluetooth SIG, Inc.

Sản phẩm này được cấp theo Giấy phép Sáng chế MPEG-4 Visual Patent Portfolio cho (i) việc sử dụng cá nhân và phi thương mại cùng với những thông tin đã được mã hóa bởi người dùng liên quan đến hoạt động cá nhân và phi thương mại, theo Chuẩn MPEG-4 Visual Standard và (ii) sử dụng cùng với các ảnh video MPEG-4 được cung cấp có giấy phép. Bất kỳ việc sử dụng nào khác được công nhận hoặc được ám chỉ sẽ không được cấp phép. Bạn có thể nhận các thông tin bổ sung liên quan đến các ứng dụng quảng cáo, nội bộ và thương mại từ MPEG LA, LLC. See http://www.mpegla.com.

Nokia thực hiện chính sách phát triển không ngừng. Nokia có quyền thay đổi và cải tiến bất kỳ sản phẩm nào được nêu trong tài liệu này mà không cần thông báo trước.

Nokia sẽ không chịu trách nhiệm trong mọi trường hợp về việc mất dữ liệu hay thu thập hoặc những thiệt hại khác có tính chất đặc biệt, ngẫu nhiên, tất yếu, hay gián tiếp.

Nội dung của tài liệu này được cung thể hiện rõ ràng hay ngụ ý, bao gồm thể, liên quan đến tính chính xác, độ không cần thông báo trước.

cấp “theo hiện trạng”. Ngoại trừ do yêu cầu của luật áp dụng liên quan sẽ không có bất kỳ sự bảo đảm nào được nhưng không giới hạn, các bảo hành thương mại được bao hàm và sử dụng sản phẩm phù hợp với mục đích cụ tin cậy hoặc nội dung của tài liệu này. Nokia có quyền sửa đổi hoặc thu hồi tài liệu này tại bất kỳ thời điểm nào mà

Các sản phẩm riêng biệt có thể khác nhau tùy theo từng khu vực. Xin liên hệ với đại lý Nokia gần nhất. Issue 3.1

Contents

Contents

 

An toàn cho người sử dụng......................................

7

Giới thiệu điện thoại...............................................................

8

CÁC DỊCH VỤ MẠNG....................................................................

8

Phụ kiện, pin và bộ sạc...........................................................

8

Bắt đầu sử dụng.........................................................

10

Lắp thẻ SIM và pin..................................................................

10

Lắp thẻ nhớ..............................................................................

11

Sạc pin.......................................................................................

12

Bật điện thoại.........................................................................

12

Nhập các thông số cài đặt cơ bản.....................................

12

Các phím và bộ phận.............................................................

13

Khóa bàn phím (bảo vệ phím)...........................................

14

Các đầu nối...............................................................................

14

Ăng-ten.....................................................................................

15

Thông tin về màn hình.........................................................

15

Các chế độ chờ........................................................................

16

Các chỉ báo hiển thị...............................................................

17

Điều chỉnh âm lượng............................................................

18

Viết văn bản.............................................................................

18

Đổi ngôn ngữ viết..................................................................

19

Bộ nhớ.......................................................................................

20

CD-ROM......................................................................................

20

Thông tin liên hệ và hỗ trợ của Nokia.............................

21

Chuyển nội dung giữa các điện thoại..............................

21

Điện thoại của bạn....................................................

23

Cài đặt........................................................................................

23

Menu..........................................................................................

23

Trợ giúp và hướng dẫn........................................................

23

Di chuyển và chọn lựa..........................................................

24

Các bước thông dụng trong nhiều ứng dụng...............

24

Gọi điện.........................................................................

26

Speed dial(Quay số nhanh).................................................

26

Trả lời cuộc gọi.......................................................................

27

Chuyển hướng cuộc gọi.......................................................

27

Chặn cuộc gọi..........................................................................

27

Cuộc gọi video.........................................................................

28

Log(Nhật ký)............................................................................

29

Push to talk (Bộ đàm)...........................................................

29

Cuộc gọi Internet...................................................................

32

Bảo mật điện thoại ..............................................................

33

Contacts(Danh bạ).....................................................

36

Quản lý các nhóm liên lạc....................................................

36

Quản lý thông tin mặc định................................................

37

Sao chép các số liên lạc giữa thẻ SIM và bộ nhớ điện

 

thoại...........................................................................................

37

Chọn nhạc chuông cho các số liên lạc.............................

37

Danh thiếp................................................................................

38

Tin nhắn........................................................................

39

Tổ chức tin nhắn....................................................................

39

Tìm tin nhắn............................................................................

40

Cài đặt nhắn tin......................................................................

40

Tin nhắn văn bản...................................................................

40

Tin nhắn đa phương tiện....................................................

42

E-mail.........................................................................................

46

Tin nhắn trò chuyện..............................................................

51

Tin nhắn đặc biệt...................................................................

55

Kết nối...........................................................................

56

Các điểm truy cập internet..................................................

56

Kết nối cáp...............................................................................

58

Bluetooth..................................................................................

58

Cấu hình truy cập SIM...........................................................

61

Hồng ngoại..............................................................................

62

Kết nối dữ liệu........................................................................

63

Quản lý kết nối........................................................................

64

Modem......................................................................................

65

VPN di động ............................................................................

65

Chuyển vùng dữ liệu email.................................................

66

Web................................................................................

67

Điểm truy cập..........................................................................

67

Trình duyệt Web.....................................................................

67

Chỉ mục......................................................................................

68

Các chương trình tải từ mạng............................................

68

Ngưng kết nối.........................................................................

69

Cấp dữ liệu mới và các blog................................................

69

Webcác cài đặt........................................................................

69

Services(Dịch vụ)....................................................................

70

Các ứng dụng media.................................................

71

Gallery(Bộ sưu tập)................................................................

71

RealPlayer ................................................................................

72

Máy nghe nhạc........................................................................

74

Recorder(Máy ghi âm)..........................................................

75

Flash player..............................................................................

76

Các ứng dụng văn phòng........................................

77

Trình quản lý tập tin.............................................................

77

Văn bản.....................................................................................

77

Bảng tính..................................................................................

79

Diễn thuyết..............................................................................

81

Xuất màn hình........................................................................

83

In ấn...........................................................................................

83

Settings(Cài đặt).........................................................

85

Cài đặt cho máy......................................................................

85

Cài đặt cuộc gọi......................................................................

86

Cài đặt kết nối.........................................................................

87

Cài đặt ngày và giờ................................................................

92

Cài đặt bảo mật......................................................................

93

Cài đặt phụ kiện......................................................................

93

Organiser(Sắp xếp)....................................................

94

Calendar(Lịch).........................................................................

94

Notes(Ghi chú)........................................................................

95

Calculator(Máy tính)..............................................................

95

Converter(Bộ chuyển đổi)....................................................

96

Hộp thư thoại..........................................................................

96

Clock(Đồng hồ).......................................................................

97

Công cụ..........................................................................

99

Positioning(Định vị)..............................................................

99

Navigator(Hoa tiêu)..............................................................

99

Các mốc...................................................................................

100

Lệnh thoại..............................................................................

100

Voice aid.................................................................................

101

Sett. wizard(..........................................................................

101

Quản lý ứng dụng................................................................

102

Nokia Catalogs......................................................................

102

Quản lý điện thoại...................................................

104

Dịch vụ mạng cấu hình từ xa...........................................

104

Đồng bộ hóa dữ liệu...........................................................

104

Contents

Contents

Cài đặt riêng..............................................................

106

Profiles(Cấu hình)................................................................

106

Themes(Chủ đề)...................................................................

107

Phụ kiện chính hãng Nokia..................................

108

Thông tin về pin.......................................................

109

Thông tin về pin 970 mAh Li-Ion battery

 

(BL-5C) ....................................................................................

109

Hướng dẫn xác nhận pin Nokia......................................

109

Giữ gìn và bảo trì.....................................................

112

Thông tin bổ sung về sự an toàn.......................

113

Môi trường hoạt động.......................................................

113

Thiết bị y tế...........................................................................

113

Xe cộ........................................................................................

114

Môi trường có khả năng gây nổ.....................................

114

Cuộc gọi khẩn cấp...............................................................

114

THÔNG TIN VỀ CHỨNG NHẬN (SAR)..................................

115

Index............................................................................

117

An toàn cho người sử dụng

Dưới đây là những hướng dẫn đơn giản dễ hiểu. Việc không tuân theo các qui tắc này có thể gây nguy hiểm hoặc không hợp pháp. Đọc sách hướng dẫn sửdụng để biết thêm thông tin.

BẬT MÁY AN TOÀN

Không nên bật điện thoại nếu bịcấm hoặc có thể gây nhiễu sóng hoặc nguy hiểm.

AN TOÀN GIAO THÔNG LÀ TRÊN HẾT

Nên tuân thủ các quy định của địa phương. Luôn giữ tay được rảnh để điều khiển xe. Điều quan tâm đầu tiên trong khi lái xe là an toàn giao thông.

NHIỄU SÓNG

Tất cảcác điện thoại vô tuyến đều có thểgây nhiễu sóng làm ảnh hưởng đến hoạt động của máy.

TẮT ĐIỆN THOẠI KHI TRONG BỆNH VIỆN

Tuân theo bất kỳhạn chếnào. Tắt điện thoại khi ở gần các thiết bị y tế.

TẮT ĐIỆN THOẠI KHI TRÊN MÁY BAY

Tuân theo bất kỳhạn chếnào. Các thiết bịvô tuyến có thểgây nhiễu liên lạc trên máy bay.

TẮT ĐIỆN THOẠI KHI ĐANG TIẾP NHIÊN LIỆU

Không nên sử dụng điện thoại tại trạm tiếp nhiên liệu. Không nên sử dụng điện thoại gần nơi có nhiên liệu hoặc hóa chất.

TẮT ĐIỆN THOẠI KHI Ở GẦN NƠI CÓ PHÁT NỔ

Tuân theo bất kỳhạn chế nào. Không nên sử dụng điện thoại nơi đang có phát nổ.

SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI ĐÚNG CÁCH

Chỉ sử dụng điện thoại ở vị trí thông thường như được hướng dẫn trong tài liệu hướng dẫn sửdụng điện thoại. Không nên chạm vào các ăng-ten khi không cần thiết.

SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÓ CHẤT LƯỢNG

Chỉnhững nhân viên có đủ khả năng chuyên môn mới được lắp đặt hoặc sửa chữa điện thoại.

PHỤ KIỆN VÀ PIN

Chỉ sử dụng phụ kiện và pin đã kiểm duyệt. Không kết nối với những sản phẩm không tương thích.

CHỐNG VÔ NƯỚC

Điện thoại này không thể chống vô nước. Nên giữ điện thoại thật khô.

DỰ PHÒNG

Luôn nhớ dự phòng hay giữ lại một bản viết tay tất cả các thông tin quan trọng.

KẾT NỐI VỚI NHỮNG THIẾT BỊ KHÁC

Khi kết nối với bất kỳphụkiện nào khác, đọc sách hướng dẫn sửdụng đểđược hướng dẫn

An toàn cho người sử dụng

7

An toàn cho người sử dụng

8

chi tiết. Không kết nối với những sản phẩm không tương thích.

CÁC CUỘC GỌI KHẨN CẤP

Bảo đảm điện thoại đã được bật và đang trong trạng thái hoạt động. Bấm phím kết thúc nhiều lần để xóa màn hình hiển thị và trở về chế độ chờ. Nhập số điện thoại khẩn cấp rồi bấm phím đàm thoại. Cho biết nơi bạn đang ở. Không nên cúp điện thoại trừ khi được yêu cầu.

Giới thiệu điện thoại

Kiểu điện thoại di động được mô tả trong sách hướng dẫn sử dụng này được chấp thuận để sử dụng trong mạngEGSM900/1800/1900, WCDMA2100. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm thông tin về mạng.

Khi sửdụng những tính năng của thiết bịnày, hãy tuân thủ pháp luật và tôn trọng sự riêng tư và những quyền hợp pháp của người khác.

Warning: Bạn phải bật điện thoại đểsửdụng các chức năng của nó, ngoại trừchức năng báo thức. Không nên bật điện thoại nếu có thểgây nhiễu sóng hoặc nguy hiểm.

CÁC DỊCH VỤ MẠNG

Đểsửdụng điện thoại, bạn phải có dịch vụdo nhà cung cấp dịch vụ vô tuyến cung cấp. Nhiều chức năng trên điện thoại phụ thuộc vào các chức năng trên mạng vô tuyến đểhoạt động. Các dịch vụmạng này không có sẵn trên tất cả các mạng và bạn phải thỏa thuận với nhà

cung cấp dịch vụ trước khi bạn có thể sử dụng các dịch vụ mạng. Nhà cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp thêm cho bạn các thông tin hướng dẫn sử dụng và mức phí sẽ được áp dụng khi sử dụng các dịch vụ mạng này. Một số mạng có thể có các hạn chế ảnh hưởng đến cách sử dụng các dịch vụmạng. Ví dụmột sốmạng có thểkhông hỗ trợ tất cả ký tự và dịch vụ tùy thuộc ngôn ngữ.

Nhà cung cấp dịch vụcó thểyêu cầu bạn ngưng sửdụng hoặc tắt một số chức năng trong điện thoại của bạn. Nếu vậy, các chức năng này sẽkhông hiển thịtrên menu của điện thoại. Điện thoại của bạn cũng có thểđược cấu hình đặc biệt. Cấu hình này có thể làm thay đổi tên menu, thứ tự menu và các biểu tượng. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ của bạn để có thêm thông tin.

Điện thoại này hỗ trợ các giao thức WAP 2.0 (HTTP và SSL) chạy trên các giao thức TCP/IP. Một số tính năng của thiết bị này, ví dụ như MMS, trình duyệt, e-mail và tải nội dung qua trình duyệt hoặc qua MMS, yêu cầu mạng phải hỗ trợ các công nghệ này.

Phụ kiện, pin và bộ sạc

Kiểm tra số hiệu của bộ sạc trước khi sử dụng với điện thoại này. Điện thoại này được thiết kếsửdụng điện do các bộ sạc LCH-12, ACP-12 và AC-1 cung cấp.

Warning: Chỉ sử dụng pin, bộ sạc và phụ kiện được Nokia phê chuẩn để sử dụng cho riêng kiểu điện thoại này. Việc sửdụng bất kỳloại nào khác sẽlàm mất hiệu lực kiểm duyệt hoặc bảo hành và có thể gây nguy hiểm.

Liên hệ với đại lý của bạn để biết về các phụ kiện gốc hiện có. Khi bạn rút dây dẫn của bất kỳphụkiện nào ra, cầm vào phích cắm và kéo ra, không nên kéo dây.

Điện thoại và các phụ kiện điện thoại có các linh kiện nhỏ. Giữ các phụ kiện ngoài tầm tay trẻ em.

An toàn cho người sử dụng

9

Bắt đầu sử dụng

10

Bắt đầu sử dụng

Note: Nhà cung cấp dịch vụ có thể yêu cầu bạn ngưng sử dụng hoặc tắt một số chức năng trong điện thoại của bạn. Nếu vậy, các chức năng này không hiển thị trên menu của điện thoại. Điện thoại của bạn cũng được cấu hình đặc biệt dành cho nhà cung cấp mạng. Cấu hình này có thểlàm thay đổi tên menu, thứtựmenu và các biểu tượng. Liên hệvới nhà cung cấp dịch vụcủa bạn để có thêm thông tin.

Số hiệu: Nokia E60-1

Dưới đây được gọi là Nokia E60.

Lắp thẻ SIM và pin

Giữ mọi thẻ SIM cỡ nhỏ ngoài tầm tay trẻ em. Để biết tính khả dụng và thông tin về việc sử dụng các dịch vụ SIM, liên hệ với đại lý thẻ SIM. Đây có thể là nhà cung cấp dịch vụ, nhà điều hành mạng hoặc đại lý khác.

1.Luôn tắt điện thoại, và ngắt kết nối với bộsạc trước khi tháo pin ra.

Đặt mặt sau của điện thoại hướng vềphía bạn, bấm và trượt vỏ mặt sau theo hướng mũi tên.

2.Nếu pin đã được lắp, nhấc pin ra khỏi ngăn chứa pin theo hướng mũi tên để tháo pin.

3.Để mở ngăn chứa thẻ SIM, trượt ngăn chứa theo hướng mũi tên (1), và nhấc ngăn chứa lên (2). Lắp thẻ SIM vào khe chứa (3). Đảm bảo rằng góc vát của thẻ SIM hướng lên và vùng tiếp xúc trên thẻ quay vào phía điện thoại. Hạngăn chứa thẻSIM (4) xuống, và trượt ngăn chứa cho tới khi khớp vào vị trí (5).

Nokia E60 User Manual

4.Để lắp pin, canh thẳng hàng các điểm tiếp xúc của pin với đầu nối tương ứng trên ngăn chứa pin, lắp vào theo hướng mũi tên, và nhẹ nhàng đẩy pin vào vị trí.

5.Lắp các chốt khóa của vỏmặt sau vào các rãnh tương ứng, và trượt vỏ vào vị trí.

Bạn cũng có thểsửdụng thẻUSIM thay cho thẻSIM, thẻ USIM là phiên bản nâng cao của thẻ SIM và được cung cấp cùng với điện thoại di động UMTS (dịch vụ mạng). Liên hệvới nhà cung cấp dịch vụđểbiết thêm thông tin và cài đặt.

Lắp thẻ nhớ

Nếu bạn sửdụng thẻnhớ, hãy thực hiện theo các hướng dẫn để lắp thẻ nhớ.

See "Bộ nhớ," p. 20.

1.Đểmởngăn chứa thẻnhớ, kéo nắp theo hướng mũi tên (1).

2.Trượt thẻ nhớ vào khe chứa thẻ nhớ (2). Đảm bảo rằng góc vát của thẻ nhớ hướng về phía điện thoại và vùng tiếp xúc hướng lên.

Bắt đầu sử dụng

11

Bắt đầu sử dụng

3. Đóng nắp ngăn chứa thẻ nhớ lại.

Important: Không tháo thẻ MMC trong khi đang truy cập vào thẻ. Việc tháo thẻ trong khi đang sử dụng có thể làm hư thẻ cũng như điện thoại, và dữ liệu lưu trong thẻ có thể bị lỗi.

Sạc pin

1.Nối bộ sạc vào ổ cắm điện tường.

2.Cắm đầu sạc vào đáy điện thoại. Thanh chỉ báo pin bắt đầu di chuyển trên màn hình. Nếu pin đã hết hoàn toàn, có thể bạn phải chờ vài phút trước khi chỉ báo sạc pin xuất hiện trở lại. Bạn vẫn có thể sử dụng điện thoại khi đang sạc pin.

3.Khi pin đã được sạc đầy, thanh chỉ báo sẽ ngưng di chuyển. Ngắt bộ sạc ra khỏi điện thoại, sau đó ngắt khỏi ổ cắm điện tường.

12

Bật điện thoại

1.Để bật điện thoại, bấm phím nguồn.

2.Nếu điện thoại yêu cầu mã PIN (hoặc mã UPIN, nếu sửdụng thẻUSIM), mã khóa hoặc mã bảo mật, nhập mã vào, và chọn OK.

3.Để tắt điện thoại, bấm phím nguồn.

Tip: Khi bật điện thoại, điện thoại có thể tự động nhận dạng thẻ SIM và đặt cấu hình tin

nhắn văn bản, tin nhắn đa phương tiện và cài đặt GPRS thích hợp. Nếu không, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ để nhận được các cài đặt phù hợp, hoặc sử dụng ứng dụng Sett. wizard.

Điện thoại có thể được sửdụng mà không cần các chức năng điện thoại phụthuộc vào mạng khi không lắp thẻ SIM hoặc khi chọn cấu hình Offline(Không trực tuyến).

Hình hiển thị vị trí của phím nguồn.

Nhập các thông sốcài đặt cơ bản

Khi bật điện thoại lần đầu tiên, và khi bật điện thoại sau khi pin đã hết hoàn toàn hoặc được tháo ra trong một

thời gian dài, điện thoại sẽyêu cầu bạn nhập thành phố bạn đang sống, và ngày giờ. Bạn có thể thay đổi cài đặt này sau.

1.Chọn thành phố mà bạn đang sống từdanh sách và chọn OK. Trình duyệt qua danh sách thành phố, nhập tên thành phố, hoặc di chuyển tới một thành phố. Bạn cần chọn thành phố một cách chính xác, vì các mục nhập được lập biểu do bạn tạo có thể thay đổi nếu chọn một thành phố mới có múi giờ khác.

2.Cài giờ, và chọn OK.

3.Cài ngày, và chọn OK.

Các phím và bộ phận

1— Phím nguồn

2— Loa trong

3— Màn hình

4— Phím điều khiển. Bấm phím điều khiển đểvào một lựa chọn. Sử dụng phím điều khiển để di chuyển sang trái, sang phải, lên xuống, hoặc di chuyển quanh màn hình.

5— Phím chọn phải. Bấm phím chọn bất kỳ để thực hiện chức năng được hiển thị ở phía trên phím.

Bắt đầu sử dụng

13

Bắt đầu sử dụng

14

6— Phím kết thúc. Bấm phím kết thúc để từ chối một cuộc gọi, kết thúc các cuộc gọi hiện thời và các cuộc gọi đang tạm giữ, đóng ứng dụng, và bấm lâu để ngắt các kết nối dữ liệu (GPRS, cuộc gọi dữ liệu).

7— Phím xóa

8— Phím Menu. Bấm phím Menu để truy cập vào các ứng dụng được cài đặt trên máy. Khi bấm lâu phím này, bạn có thể thấy danh sách các ứng dụng đang mở và chuyển đổi giữa các ứng dụng. Trong Hướng Dẫn Sử Dụng này, "chọn Menu" có nghĩa là bấm phím này.

9— Khe chứa thẻ nhớ.

10— Phím Internet. Bấm và giữphím này ởchếđộchờ để trình duyệt Web.

11— Micrô. Không dùng tay che micrô trong khi gọi.

12Pop-Port™ . Đầu nối dùng cho cáp dữliệu USB, tai nghe, và thiết bị trợ thính.

13— Đầu nối bộ sạc

14— Cổng hồng ngoại

15— Phím soạn thảo

16— Phím đàm thoại

17— Phím chọn trái. Bấm phím chọn bất kỳ để thực hiện chức năng được hiển thị ở phía trên phím.

18— Phím thoại/phím bộ đàm (PPT)

19— Các phím âm lượng

20— Tai nghe

21— Thiết bị cảm quang

Khóa bàn phím (bảo vệ phím)

Khi bàn phím bịkhóa, bạn vẫn có thểgọi đến các sốđiện thoại khẩn cấp được lập trình trong điện thoại.

Sử dụng chức năng khóa bàn phím trên điện thoại để ngăn việc tình cờ bấm phím.

Để khóa bàn phím ở chế độ chờ, bấm phím chọn trái và bấm *. Để mở khóa, bấm phím chọn trái và phím * một lần nữa.

Tip: Để khóa bàn phím bằng Menu hoặc khi có

ứng dụng đang mở, bấm

nhanh phím nguồn, và chọn Lock keypad(Khóa bàn phím). Để mở khóa,

bấm phím chọn trái sau đó bấm *.

Bạn cũng có thể khóa điện thoại ở chế độ cờ bằng cách sử dụng mã

khóa. Bấm phím nguồn, chọn Lock phone, và nhập mã khóa vào. Đểmởkhóa, bấm phím chọn trái sau đó bấm *. Nhập mã khóa vào, và bấm phím điều khiển.

Các đầu nối

Warning: Khi sử dụng tai nghe, khả năng nghe âm thanh bên ngoài của bạn có thể bị ảnh hưởng.

Không sửdụng tai nghe tại nơi nó có thểgây nguy hiểm cho bạn.

Đầu nối Pop-Port dùng cho tai nghe và các phụ kiện khác

 

Hình hiển thịviệc

 

sử dụng điện

Đầu nối bộ sạc pin

thoại theo cách

thông thường

 

sát tai cho các

 

cuộc gọi thoại.

 

Thông tin về màn hình

 

Trên màn hình điện thoại đôi khi có hiện tượng thiếu,

 

mất màu hoặc có những chấm sáng xuất hiện. Đây là

Ăng-ten

một đặc tính của kiểu màn hình này. Một số màn hình

có thểchứa các điểm ảnh hoặc dấu lấm chấm đang nhấp

nháy. Đây là điều bình thường, không phải lỗi màn hình.

Điện thoại có hai ăng-ten bên trong.

Xoay màn hình hiển thị

Note: Cũng giống như bất kỳ thiết bị phát sóng

vô tuyến khác, không chạm vào ăng-ten khi điện thoại

Bạn có thểxoay màn hình hiển thịcủa điện thoại từdọc

đang bật nếu không cần thiết. Tiếp xúc với ăng-ten sẽ

ảnh hưởng đến chất lượng cuộc gọi và có thể hao pin

sang ngang.

hơn bình thường. Không chạm vào vùng ăng-ten khi

Chọn Menu > Rotate. Bạn cũng có thể xoay màn hình

đang có cuộc gọi sẽ giúp cho hoạt động của ăng-ten và

bằng cách bấm và giữphím menu và sau đó chọn Rotate

thời gian thoại đạt mức tối ưu.

(Xoay) từ ứng dụng chuyển cửa sổ.

Bắt đầu sử dụng

15

Bắt đầu sử dụng

16

Màn hình hiển thị xoay 90 độ theo chiều kim đồng hồ từ dọc sang ngang và ngược lại dọc mỗi lần bạn chọn Rotate(Xoay).

Tip: Ứng dụng chuyển cửa sổ hiển thị Rotate (Xoay) cho đến khi bạn tắt điện thoại hoặc sử dụng phím xoá để tắt tuỳ chọn và đóng ứng dụng.

Các chế độ chờ

Điện thoại của bạn có hai chếđộchờkhác nhau: Chếđộ chờ và chế độ active standby.

Chế độ active standby

Sau khi bạn đã bật điện thoại và điện thoại sẵn sàng để sử dụng, nhưng bạn chưa nhập bất kỳ ký tự nào hoặc thực hiện bất kỳ lựa chọn nào khác, điện thoại sẽ ở chế độ active standby. Trong chế độ active standby, bạn có thể xem được thông tin nhà cung cấp và mạng, các chỉ báo khác nhưchỉbáo chuông báo thức và các ứng dụng bạn muốn truy cập nhanh.

Để chọn ứng dụng bạn muốn truy cập từ chế độ active standby, chọn Menu > Tools > Settings > Phone > Standby mode > Standby apps. Di chuyển đến các phím tắt đặt trước, và bấm phím điều khiển. Di chuyển đến ứng dụng bạn cần và bấm phím điều khiển.

Đểkích hoạt chếđộchờ, chọn Menu > Tools > Settings > Phone > Standby mode > Active standby > Off.

Tip: Bạn có thểxem tin nhắn trong thưmục tin nhắn như hộp thư đến hoặc hộp thư thoại ở

chế độ active standby. Chọn Menu > Messag. > Options > Settings > Other và các thưmục trong Active standby mode(Chế độ active standby).

Chế độ chờ

Trong chế độ chờ, bạn có thể xem các thông tin khác, nhưthông tin nhà cung cấp dịch vụ, thời gian và các chỉ báo khác, như chỉ báo chuông báo thức.

Hình ảnh được hiện trên màn hình khi ở chế độ chờ.

1— Nhà cung cấp dịch vụ

2— Chỉ báo cường độ tín hiệu

3— Lệnh cho phím chọn trái

4— Lệnh cho phím chọn phải

5— Chỉ báo cường độ pin

Các phím tắt ở chế độ chờ

Trong chế độ chờ bạn có thể sử dụng các phím tắt sau. Những phím tắt này thông thường không sẵn có trong chế độ chờ active standby, khi phím điều khiển được dùng làm phím cuộn thông thường.

Để xem số các cuộc gọi gần nhất bấm phím gọi. Di chuyển đến một số điện thoại hoặc tên; để gọi cho số này, bấm phím gọi.

Để gọi tới hộp thư thoại (dịch vụ mạng), bấm và giữ 1. Để xem lịch, di chuyển về bên phải

Để viết và gửi tin nhắn văn bản, di chuyển về bên trái Để mở danh sách liên lạc, nhấn phím điều khiển.

Đểthay đổi cấu hình, bấm phím nguồn nhanh, di chuyển đến cấu hình bạn muốn, và bấm phím điều khiển để kích hoạt cấu hình đó.

Để mở Services(Dịch vụ) và kết nối mạng, bấm 0.

Để thay đổi các phím tắt này, chọn Menu > Tools > Settings > Phone > Standby mode.

Các chỉ báo hiển thị

Điện thoại đang được sử dụng trong mạng GSM.

Thanh chỉ báo cạnh biểu tượng cho biết mức tín hiệu mạng tại vị trí hiện thời của bạn. Thanh chỉ báo càng cao thì tín hiệu mạng càng mạnh.

Điện thoại đang được sử dụng trong mạng UMTS (dịch vụmạng). Thanh chỉbáo cạnh biểu tượng cho biết

mức tín hiệu mạng tại vị trí hiện thời của bạn. Thanh chỉ báo càng cao thì tín hiệu mạng càng mạnh.

Mức độsạc pin. Thanh chỉbáo càng cao thì mức năng lượng trong pin càng nhiều.

Ứng dụng đang mở. Biểu tượng này được hiển thị

trong Menu.

Bạn nhận được một hoặc nhiều tin nhắn chưa đọc trong thư mục Inbox(Hộp thư đến) trong Messag.(Tin nhắn).

Bạn nhận được e-mail mới trong hộp thư từ xa.

Bạn có một hoặc nhiều cuộc gọi điện thoại bị nhỡ.

Báo thức đã được kích hoạt.

Bạn đã chọn cấu hình im lặng, và điện thoại sẽkhông đổ chuông khi có cuộc gọi hoặc tin nhắn đến.

Bluetooth được kích hoạt.

Một kết nối hồng ngoại đang được kích hoạt. Nếu

chỉbáo này nhấp nháy, điện thoại đang tìm cách kết nối với thiết bị khác hoặc kết nối đã bị mất.

Hiện có kết nối dữ liệu gói GPRS hoặc EGPRS.

Kết nối dữ liệu gói GPRS hoặc EGPRS đang được kích hoạt.

Kết nối dữ liệu gói GPRS hoặc EGPRS đang tạm giữ.

Hiện có kết nối dữ liệu gói UMTS.

Kết nối dữ liệu gói UMTS đang hoạt động.

Bắt đầu sử dụng

17

Bắt đầu sử dụng

18

Kết nối dữ liệu gói UMTS đang được giữ.

Bạn đã cài điện thoại dò tìm mạng LAN không dây, và có một mạng LAN không dây.

Một kết nối mạng LAN không dây đang hoạt động trong mạng không có mã hóa.

Một kết nối mạng LAN không dây đang hoạt động trong mạng có mã hóa.

Điện thoại được kết nối với một máy PC bằng cáp dữ liệu USB.

Cuộc gọi data được kích hoạt.

IP passthrough đang hoạt động.

và Cho biết số máy đã chọn, nếu đăng ký hai số máy (dịch vụ mạng).

Tất cảcác cuộc gọi sẽđược chuyển tiếp đến một số điện thoại khác.

Tai nghe được nối với điện thoại.

Mất kết nối với bộ tai nghe Bluetooth.

Bộphụkiện rảnh tay trên xe được kết nối với điện

thoại.

Bộ trợ thính được nối với điện thoại.

Text phone được kết nối với điện thoại.

Điện thoại đang đồng bộ. Đang có kết nối push to talk.

Điều chỉnh âm lượng

Warning: Không nên đặt điện thoại gần tai khi đang sửdụng chức năng loa vì âm lượng có thểrất lớn.

Để điều chỉnh âm lượng trong khi gọi, bấm các phím âm lượng.

Để điều chỉnh âm lượng khi sửdụng loa, bấm các phím âm lượng.

Viết văn bản

Kiểu nhập văn bản truyền thống

được hiển thị ở phía trên bên phải màn hình khi

bạn đang viết văn bản sử dụng kiểu nhập văn bản tiên

đoán.

 

 

 

chỉ báo kiểu viết hoa được chọn.

nghĩa là ký tự đầu tiên của từ sẽ được viết hoa và các

ký tự còn lại sẽ được viết thường.

chỉ báo kiểu

 

nhập số.

 

 

 

Bấm một phím số 1-9 nhiều lần cho đến khi ký tự bạn cần dùng xuất hiện. Điện thoại sẽcung cấp nhiều ký tựứng với một phím sốhơn sốký tựđược in trên mặt của phím số đó.

Để thêm số, bấm và giữ phím số.

Để chuyển giữa chế độ chữ và số, bấm và giữ #.

Nếu chữkếtiếp nằm cùng phím với chữhiện tại, hãy đợi đến khi con trỏ hiển thị và nhập chữ đó.

Để xóa một ký tự, bấm phím xóa. Bấm và giữ phím xóa để xóa nhiều hơn một ký tự.

Để sử dụng các dấu câu thường dùng, bấm phím số 1. Bấm phím 1 nhiều lần cho đến khi tìm được dấu câu bạn cần. Bấm * để mở danh sách các ký tự đặc biệt. Sửdụng phím điều khiển đểdi chuyển qua danh sách, và chọn một ký tự.

Để chèn một dấu cách, bấm 0. Để di chuyển con trỏ đến dòng kế tiếp, bấm 0 ba lần.

Để chuyển giữa các kiểu chữ khác nhau, bấm #.

Kiểu nhập tiên đoán

1.Để kích hoạt kiểu nhập tiên đoán, bấm phím chỉnh sửa, và chọn Predictive text on(Bật văn bản tiên đoán). Thao tác này sẽ kích hoạt kiểu nhập văn bản tiên đoán cho tất cả các trình soạn thảo trên điện thoại. Chỉbáo sẽhiển thịởphía trên bên phải màn hình khi bạn đang viết văn bản sử dụng kiểu nhập văn bản tiên đoán.

2.Để nhập từ bạn muốn, bấm các phím 2–9. Chỉ bấm mỗi phím một lần để nhập một chữ cái.

3.Khi bạn viết đúng một từ, đểxác nhận lại, di chuyển sang phải, hoặc bấm 0 để thêm khoảng trắng.

Nếu từ đó không đúng, bấm * liên tục để xem từng từ tương ứng có trong từ điển.

Nếu dấu ? hiển thịsau từđó, từbạn định viết không có trong từđiển. Đểthêm từvào tựđiển, chọn Spell (Thêm), nhập từmới vào (tối đa 32 ký tự) bằng kiểu nhập văn bản tiên đoán, và chọn OK. Từnày sẽđược thêm vào từ điển. Khi từ điển đầy, một từ mới sẽ thay cho từ được thêm vào cũ nhất.

4. Bắt đầu viết từ kế tiếp.

Tip: Để bật hoặc tắt kiểu nhập văn bản tiên đoán, bấm nhanh # hai lần.

Soạn phần đầu của từghép, bấm đểxác nhận phần này, di chuyển sang phải. Soạn phần sau của từ ghép. Để hoàn tất việc soạn từ ghép, bấm 0 để thêm khoảng trắng.

Đểtắt kiểu nhập tiên đoán cho tất cảcác trình soạn thảo trên máy, bấm phím chỉnh sửa, và chọn Predictive text > Off.

Sao chép văn bản vào clipboard

1.Để chọn các chữ và từ, bấm và giữ phím chỉnh sửa. Cùng lúc đó, di chuyển theo hướng cần thiết đểđánh dấu từ, đoạn, hoặc dòng của văn bản bạn muốn copy. Khi vùng chọn di chuyển, văn bản sẽ được tô sáng.

2.Để copy văn bản vào clipboard, khi đang giữ phím chỉnh sửa, chọn Copy(Sao chép). Để chèn văn bản vào tài liệu, bấm và giữ phím điều khiển, và chọn Paste(Dán).

Đổi ngôn ngữ viết

Nếu bạn đang viết văn bản, ví dụ viết ghi chú hoặc tin nhắn, bạn có thể đổi ngôn ngữ viết. Khi đang viết, bấm một phím vài lần đểchọn một ký tựcụthể, việc đổi ngôn ngữ viết sẽ cho phép bạn sử dụng các ký tự khác nhau.

Ví dụ, nếu bạn đang viết văn bản sử dụng bảng chữ cái không phải là chữ Latinh cho các địa chỉ Web, chọn

Bắt đầu sử dụng

19

Bắt đầu sử dụng

20

Options > Writing language và chọn ngôn ngữ viết để sử dụng ngôn ngữ có các chữ cái Latinh.

Bộ nhớ

Có hai loại bộnhớđểbạn có thểlưu dữliệu hoặc cài đặt ứng dụng: bộ nhớđiện thoại và bộnhớcó thể tháo rời.

Chọn Menu > Options > Memory details.

Bạn có thểxem dung lượng bộnhớđã được dùng, dung lượng còn trống, và bao nhiên phần của bộnhớbịchiếm bởi mỗi loại dữ liệu. Ví dụ bạn có thể xem tin nhắn e- mail, văn bản hoặc lịch cuộc hẹn chiếm bao nhiêu phần bộ nhớ.

Tip: Đểđảm bảo có đủbộnhớ, bạn nên thường xuyên xoá hoặc di chuyển dữ liệu đến thẻ nhớ hoặc máy PC.

Thẻ nhớ

Điện thoại NOKIA của bạn chỉhỗtrợcác tập tin hệthống FAT16 cho thẻ nhớ. Nếu bạn dùng thẻ nhớtừ một thiết bị khác hoặc nếu bạn muốn chắc chắn tính tương thích của thẻ nhớ với điện thoại NOKIA, bạn có thể cần phải định dạng lại thẻnhớbằng điện thoại NOKIA. Tuy nhiên mọi dữ liệu trong thẻ nhớ sẽ bị xoá hoàn toàn nếu bạn định dạng lại thẻ nhớ.

Nên sao lưu bộ nhớ điện thoại vào thẻ nhớ thường xuyên. Thông tin có thể được khôi phục vào điện thoại sau này. Để sao lưu thông tin trong bộ nhớ điện thoại vào thẻ nhớ, chọn Menu > Tools > Memory card > Options > Backup phone mem. Để khôi phục thông tin

từ thẻ nhớ vào bộ nhớ điện thoại, chọn Menu > Tools > Memory card > Options > Restore from card.

Không được tháo thẻ nhớ khi đang truy cập vào thẻ. Việc tháo thẻtrong khi đang sửdụng có thểlàm hưthẻ cũng như điện thoại, và dữ liệu lưu trong thẻ có thể bị lỗi.

Nếu bạn không thểsửdụng thẻnhớvới điện thoại, bạn có thể đã dùng sai loại thẻ, thẻ không thể định dạng được cho điện thoại của bạn, hoặc thẻ có chứa tập tin hệ thống bị hỏng.

Thẻ nhớ RS-MMC

Điện thoại này sử dụng thẻ RS-MMC (thẻ MMC điện thế kép (1,8/3,0V) kích cỡ nhỏ).

Để đảm bảo khả năng hoạt động tương thích, chỉ nên sử dụng các loại thẻ MMC điện áp kép. Kiểm tra tính tương thích của thẻMMC với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp thẻ. Chỉ sử dụng thẻ đa phương diện tương thích với điện thoại này. Các loại thẻ nhớ khác, như thẻ MMC đầy đủ hoặc thẻ SD sẽ không vừa với khe thẻ MMC và cũng không tương thích với điện thoại này. Sửdụng thẻ nhớkhông tương thích có thểlàm hưthẻcũng nhưthiết bị và dữ liệu lưu trong thẻ có thể bị mất. Giữ tất cả thẻ nhớ ngoài tầm tay trẻ em.

CD-ROM

Bộđĩa CD-ROM tương thích với Windows 98SE, Windows ME, Windows 2000, và Windows XP.

Bạn có thể cài bộ phần mềm Nokia PC Suite từ CD-ROM. Nokia PC Suite có thể được sử dụng chỉ với Windows 2000 và Windows XP.

Thông tin liên hệ và hỗ trợ của Nokia

Tìm xem trang www.nokia.com/support hoặc trang Web Nokia tại địa phương bạn đểcó phiên bản mới nhất của hướng dẫn này, thông tin bổsung, các nội dung tải vềvà các dịch vụliên quan đến sản phẩm Nokia của bạn.

Trên trang Web, bạn có thểlấy thông tin vềsửdụng các sản phẩm và dịch vụcủa Nokia. Nếu bạn cần liên hệ với dịch vụ khách hàng, kiểm tra danh sách các trung tâm liên hệ của Nokia trong vùng của bạn tại www.nokia.com/customerservice.

Nếu bạn muốn biết vềcác dịch vụbảo trì, kiểm tra trung tâm dịch vụ Nokia gần với bạn nhất tại www.nokia.com/repair.

Chuyển nội dung giữa các điện thoại

Bạn có thể chuyển nội dung, ví dụ như các số liên lạc, từmột điện thoại Nokia tương thích sang Nokia E60 của bạn sử dụng kết nối Bluetooth hoặc cổng hồng ngoại. Loại nội dung có thể được chuyển tùy thuộc vào kiểu điện thoại. Nếu điện thoại kia hỗtrợđồng bộ, bạn cũng có thểđồng bộdữliệu giữa điện thoại kia và Nokia E60 của bạn.

Chuyển dữ liệu bằng Bluetooth hoặc hồng ngoại

Để bắt đầu chuyển dữ liệu từ một thiết bị tương thích, chọn Menu > Tools > Transfer.

Khả năng kết nối Bluetooth

1.Trong giao diện thông tin, chọn Continue(Tiếp tục).

2.Chọn Via Bluetooth(Qua Bluetooth). Cả hai điện thoại phải hỗ trợ loại kết nối đã chọn.

3.Kích hoạt Bluetooth trên điện thoại kia, và chọn Continue(Tiếp tục) trên điện thoại Nokia E60 để bắt đầu tìm kiếm điện thoại có kết nối Bluetooth được kích hoạt.

4.Chọn Stop(Ngừng) trên điện thoại Nokia E60 sau khi tìm thấy điện thoại kia.

5.Chọn một điện thoại trong danh sách. Bạn sẽ được yêu cầu nhập mật mã (1 đến 16 chữ số) trên điện thoại Nokia E60. Mật mã này sẽchỉđược sửdụng để xác nhận kết nối này.

6.Nhập mã vào điện thoại Nokia E60, và chọn OK. Nhập mật mã này vào điện thoại kia, và chọn OK. Bây giờ các điện thoại đã được ghép nối. See "Ghép nối thiết bị," p. 60.

Với một số kiểu điện thoại, ứng dụng Transfer data (Truyền dữ liệu) được gửi đến điện thoại kia dưới dạng tin nhắn. Để cài đặt ứng dụng trên Transfer data(Truyền dữliệu) điện thoại kia, mởtin nhắn, và theo các hướng dẫn trên màn hình.

7.Trong điện thoại Nokia E60, chọn nội dung bạn muốn chuyển từ điện thoại kia, và chọn OK.

Bắt đầu sử dụng

21

Bắt đầu sử dụng

22

Kết nối hồng ngoại

1.Trong giao diện thông tin, chọn Continue(Tiếp tục).

2.Chọn Via infrared(Qua cổng hồng ngoại). Cảhai điện thoại phải hỗ trợ loại kết nối đã chọn.

3.Kết nối với hai điện thoại. See "Hồng ngoại," p. 62.

4.Trong điện thoại Nokia E60, chọn nội dung bạn muốn chuyển từ điện thoại kia, và chọn OK.

Nội dung được sao chép từ bộ nhớ của điện thoại kia sang vị trí tương ứng trong điện thoại của bạn. Thời gian sao chép tùy thuộc vào dung lượng bộ nhớ được chuyển. Bạn cũng có thể hủy lệnh sao chép và tiếp tục lại sau.

Các bước cần thiết để chuyển dữ liệu có thể khác nhau tùy thuộc vào điện thoại của bạn, và việc bạn có làm gián đoạn việc chuyển dữ liệu trước đó hay không. Các mục bạn có thể chuyển tùy thuộc vào điện thoại kia.

Đồng bộ dữ liệu với một điện thoại khác

Nếu trước đó bạn đã chuyển dữ liệu đến điện thoại Nokia E60, và điện thoại kia hỗ trợ đồng bộ, bạn có thể sử dụng Transfer(Nối chuyển) để cập nhật dữ liệu trên cả hai điện thoại.

1.Chọn Phones(Các điện thoại), và bấm phím điều khiển.

2.Di chuyển đến điện thoại bạn đã chuyển dữ liệu từ đó, và bấm phím điều khiển.

3.Chọn Synchronise(Đồng bộ), và bấm phím điều khiển. Các điện thoại sẽ bắt đầu đồng bộ sử dụng

cùng một loại kết nối mà bạn đã chọn khi bạn chuyển dữ liệu lúc đầu. Chỉ dữ liệu bạn đã chọn lúc

đầu để chuyển sẽ được đồng bộ.

Để chỉnh sửa cài đặt chuyển và đồng bộ dữ liệu, chọn Synchronise(Đồng bộ), di chuyển đến một điện thoại, bấm phím điều khiển, và chọn Edit(Chỉnh sửa).

Điện thoại của bạn

Cài đặt

Khi bật điện thoại, điện thoại có thểtựđộng nhận dạng thẻ SIM và đặt cấu hình tin nhắn văn bản, tin nhắn đa phương tiện và cài đặt GPRS thích hợp. Bạn cũng có thể nhận được các cài đặt dưới dạng tin nhắn văn bản từ nhà cung cấp dịch vụ.

Menu

Menu là điểm bắt đầu mà từ đây bạn có thể mở tất cả các ứng dụng trong điện thoại hoặc thẻnhớ. Menu chứa các ứng dụng và thưmục là các nhóm gồm các thưmục tương tự nhau. Sử dụng phím điều khiển để di chuyển lên hoặc xuống trên màn hình.

Các ứng dụng bạn cài đặt sẽ được lưu trong thư mục Installat.(Cài đặt) theo mặc định.

Để mở một ứng dụng, di chuyển đến ứng dụng đó và bấm phím điều khiển.

Để xem các ứng dụng trong danh sách, chọn Options > Change view > List. Đểtrởvềkiểu xem dạng khung lưới, chọn Options > Change view > Grid.

Để xem mức sử dụng bộ nhớ của các ứng dụng khác nhau và dữliệu được lưu trong điện thoại hoặc thẻnhớ và kiểm tra bộ nhớ trống còn lại, chọn Options > Memory details và chọn bộ nhớ.

Để sắp xếp lại thư mục, di chuyển đến ứng dụng bạn muốn di chuyển, và chọn Options > Move. Một dấu chọn

được đặt cạnh ứng dụng. Di chuyển đến vị trí mới, và chọn OK.

Để di chuyển một ứng dụng đến thư mục khác, di chuyển đến ứng dụng bạn muốn di chuyển đến một thư mục khác, và chọn Options > Move to folder, thư mục mới, và OK.

Đểtải xuống các ứng dụng từWeb, chọn Options > App. downloads.

Để tạo một thư mục mới, chọn Options > New folder. Bạn không thể tạo thư mục bên trong thư mục.

Để đổi tên một thư mục mới, chọn Options > Rename.

Tip: Để chuyển qua lại giữa các ứng dụng đang mở, bấm và giữphím menu. Cửa sổchuyển ứng dụng sẽ mở ra và hiển thị các ứng dụng đang mở. Di chuyển đến một ứng dụng, và bấm phím điều khiển để chuyển sang ứng dụng đó.

Trợ giúp và hướng dẫn

Bạn có thểtìm thấy giải đáp cho những câu hỏi của mình trong khi sử dụng điện thoại này ngay cả khi không có hướng dẫn sử dụng, vì điện thoại của bạn có cả một mục trợ giúp theo tác vụ cụ thể và một hướng dẫn.

Tip: Cụ thể theo tác vụ có nghĩa là bạn có thể truy cập vào các hướng dẫn từ các danh sách Options(Tùy chọn).

Điện thoại của bạn

23

Điện thoại của bạn

24

Trợ giúp trên điện thoại

Bạn có thể truy cập vào mục trợgiúp trên điện thoại từ một ứng dụng đang mở hoặc từ Menu. Khi bạn đang mởmột ứng dụng, chọn Options > Help đọc hướng dẫn cho giao diện hiện thời.

Đểmởmenu trợgiúp từMenu, chọn Help > Help. Trong Help(Trợgiúp), bạn có thểchọn các mục bạn muốn xem hướng dẫn. Di chuyển đến một mục, chẳng hạn như Nhắn tin, và bấm phím điều khiển để có những hướng dẫn gì (các chủđềtrợgiúp). Trong khi đang đọc chủđề, di chuyển sang trái hoặc sang phải để xem các chủ đề khác trong mục này.

Khi bạn đọc hướng dẫn, bấm và giữ phím menu để chuyển giữa chức năng trợgiúp và ứng dụng đang chạy ẩn.

Tutorial(Hướng dẫn)

Hướng dẫn cung cấp thông tin về điện thoại và cách sử dụng điện thoại.

Để truy cập trình hướng dẫn trong menu, chọn Menu > Help, mở Tutorial(Hướng dẫn) và chọn phần mà bạn muốn xem.

Di chuyển và chọn lựa

Sử dụng phím điều khiển để di chuyển và chọn lựa. Với phím điều khiển, bạn có thể chuyển lên, xuống, sang trái và phải tại Menu hoặc trong các ứng dụng khác hoặc danh sách. Bạn cũng có thểbấm phím điều khiển đểmở ứng dụng, tập tin hoặc chỉnh sửa cài đặt.

Để chọn văn bản, bấm và giữ phím chỉnh sửa, và di chuyển sang trái hoặc sang phải cho tới khi chọn xong.

Để chọn các mục khác, ví dụcác tin nhắn, các tập tin, số liên lạc, di chuyển lên, xuống hoặc trái, phải để đánh dấu mục bạn muốn chọn. Chọn Options > Mark/ Unmark > Mark đểchọn một mục hoặc Options > Mark/ Unmark > Mark all để chọn tất cả các mục.

Tip: Đểchọn phần lớn các mục, trước tiên chọn Options > Mark/Unmark > Mark all, sau đó chọn các mục bạn không muốn, và Options > Mark/

Unmark > Unmark.

Để chọn một mục (ví dụ một đính kèm của tài liệu) di chuyển đến mục đó sao cho dấu ngoặc vuông xuất hiện ở cả hai phía của mục.

Các bước thông dụng trong nhiều ứng dụng

Bạn có thể thấy các bước sau trong nhiều ứng dụng:

Để chuyển giữa các ứng dụng mở, bấm và giữ phím menu để xem danh sách các ứng dụng đang mở. Chọn một ứng dụng.

Đểthay đổi cấu hình hoặc tắt hoặc khóa điện thoại, bấm nhanh phím nguồn.

Để tìm một tập tin, chọn Options > Save. Có nhiều tùy chọn lưu trữ phụ thuộc vào ứng dụng bạn dùng.

Đểgửi một tập tin, chọn Options > Send. Bạn có thểgửi một tập tin trong một e-mail hoặc tin nhắn đa phương tiện, hoặc sử dụng cổng hồng ngoại hoặc Bluetooth.

Để in bằng một máy in tương thích, chọn Options > Print. Bạn có thể xem trước các mục mà bạn muốn in, hoặc chỉnh sửa hình thức trang in. Trước khi in, bạn phải xác định một máy in tương thích cho điện thoại. See "In ấn," p. 83.

Đểsao chép, bấm phím chỉnh sửa, và chọn văn bản bằng phím điều khiển. bấm và giữ phím chỉnh sửa và chọn Copy(Sao chép). Để dán, di chuyển đến vị trí bạn muốn dán văn bản, bấm và giữphím chỉnh sửa, và chọn Paste (Dán). Phương thức này có thể không thực hiện được tại các ứng dụng như Documents(Tài liệu) mà có bản copy và lệnh dán.

Đểxóa một tập tin, bấm phím xóa hoặc chọn Options > Delete.

Đểchèn ký tựnhưdấu hỏi hoặc dấu ngoặc vào văn bản, bấm *.

Điện thoại của bạn

25

Gọi điện

26

Gọi điện

Khi điện thoại bịkhóa, bạn chỉcó thểgọi đến các sốđiện thoại khẩn cấp được lập trình trong điện thoại.

Để thực hiện cuộc gọi khẩn cấp khi điện thoại đang ngoại tuyến hoặc đang ở cấu hình trên máy bay, bạn cần phải nhập mã khóa và chuyển điện thoại sang cấu hình gọi trước khi thực hiện cuộc gọi bất kỳ, kể cả thực hiện cuộc gọi khẩn cấp.

Ở trạng thái không trực tuyến, bạn cần phải nhập mã khóa và chuyển điện thoại sang cấu hình gọi trước khi thực hiện bất kỳ cuộc gọi nào, kể cả gọi số khẩn cấp.

Đểgọi và nhận cuộc gọi, điện thoại phải được bật, phải có một thẻ SIM hợp lệ đã cài đặt, và bạn phải ở trong vùng phủ sóng của mạng. Kết nối GPRS sẽ được giữ lại trong khi đang thực hiện cuộc gọi thoại trừ khi mạng hỗ trợ cả hai kiểu truyền hoặc bạn có thẻ USIM và đang ở trong vùng phủ sóng mạng UMTS.

Nhập số điện thoại, bao gồm mã vùng, rồi bấm phím gọi. Nếu bạn nhập một ký tự sai, bấm phím xoá.

Tip: Đểgọi điện quốc tế, bấm * hai lần đểthêm dấu + thay cho mã truy cập quốc tế, và nhập mã

quốc gia, mã vùng (bỏ số 0 đứng trước nếu cần), và nhập số điện thoại.

Để kết thúc cuộc gọi hoặc để hủy cuộc gọi, bấm phím kết thúc.

Để gọi điện bằng số liên lạc đã lưu, bấm Contacts(Danh bạ) chếđộchờ. Nhập chữcái đầu tiên của tên, di chuyển đến tên, và bấm phím gọi. See "Contacts(Danh

bạ)," p. 36.

Bấm phím gọi để xem đến 20 số vừa gọi hoặc định gọi. Di chuyển đến số hoặc tên mong muốn, và bấm phím gọi để gọi số đó.See "Log(Nhật ký)," p. 29.

Bấm các phím âm lượng để điều chỉnh âm lượng trong khi gọi.

Để gọi hộp thư thoại (dịch vụ mạng) trong chế độ chờ, bấm và giữ phím 1, hoặc bấm phím 1 rồi phím gọi.

Speed dial(Quay số nhanh)

Cách quay số nhanh cho phép bạn gọi điện bằng cách bấm và giữ một phím số.

Trước khi sử dụng chức năng quay số nhanh, chọn Menu > Tools > Settings > Call > Speed dialling > On.

Để gán một phím số cho một số điện thoại, chọn Menu > Tools > Speed dial. Di chuyển đến phím số (2 - 9) trên màn hình, và chọn Options > Assign. Chọn tin nhắn cần xem trong danh mục Contacts(Danh bạ).

Để xóa số điện thoại được gán cho một phím số, di chuyển đến phím quay số nhanh, và chọn Options > Remove.

Để chỉnh sửa số điện thoại được gán cho một phím số, di chuyển đến phím quay số nhanh, và chọn Options > Change

Trả lời cuộc gọi

Note: Hóa đơn thực tế mà nhà cung cấp dịch vụ tính cước cho các cuộc gọi và dịch vụcó thểthay đổi tùy thuộc các tính năng mạng, hoàn thành việc lập hóa đơn, thuế, v.v…

Để trả lời một cuộc gọi, bấm phím đàm thoại Để từ chối cuộc gọi, bấm phím kết thúc.

Ngắt chuông mà không trả lời cuộc gọi, chọn Silence (Im lặng).

Đê trả lời một cuộc gọi mới trong khi đang gọi điện khi mà chức năng Call waiting(Cuộc gọi chờ) đang hoạt động, bấm phím gọi. Cuộc gọi đầu sẽ ở trạng thái giữ. Để kết thúc cuộc gọi hiện tại, bấm phím kết thúc.

Chuyển hướng cuộc gọi

Chọn Menu > Tools > Settings > Call divert.

Chuyển cuộc gọi đến hộp thưthoại hoặc đến một sốliên lạc khác. Để biết chi tiết, vui lòng liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ.

1.Chọn kiểu cuộc gọi từ một trong những tùy chọn sau:

Voice calls(Cuộc gọi thoại) — Cuộc gọi thoại đến.

Data and video calls(Các cuộc gọi data và video) — Cuộc gọi dữ liệu và video đến.

Fax calls(Cuộc gọi fax) — Cuộc gọi fax đến.

2.Chọn một trong các tùy chọn chuyển cuộc gọi sau:

All voice calls(Tất cả các cuộc gọi thoại), All data and vid. calls(Tất cả các cuộc gọi data và video), hoặc All fax calls(Tất cả các cuộc gọi

fax). — Chuyển mọi cuộc gọi thoại, dữ liệu và video, hoặc fax đến.

If busy(Nếu bận) — Chuyển cuộc gọi đến khi bạn đang ở giữa một cuộc gọi.

If not answered(Nếu không trả lời) — Chuyển cuộc gọi đến sau khi điện thoại của bạn đổ chuông được một thời gian quy định. Xác nhận khoảng thời gian bạn để chuông đổ trước khi chuyển cuộc gọi trong trường Delay time:(Thời gian trễ:) này.

If out of reach(Nếu ngoài vùng phủ

sóng) — Chuyển cuộc gọi khi điện thoại tắt hoặc ngoài vùng phủ sóng.

If not available(Nếu không khả dụng) — Kích hoạt ba cài đặt cuối cùng một lúc. Tùy chọn chuyển các cuộc gọi nếu điện thoại bận, không trả lời, hoặc ngoài tầm với.

3.Chọn Activate(Khởi động).

Để kiểm tra trạng thái chuyển hiện tại, chuyển đến tùy chọn chuyển, và chọn Options > Check status.

Để dừng chuyển cuộc gọi thoại, chuyển đến tùy chọn chuyển, và chọn Options > Cancel.

Chặn cuộc gọi

Chức năng chặn cuộc gọi và chuyển hướng cuộc gọi không thể hoạt động cùng một lúc.

Khi cuộc gọi bị chặn, bạn vẫn có thể gọi đến một số gọi khẩn cấp nhất định.

Gọi điện

27

Gọi điện

28

Chọn Menu > Tools > Settings > Call barring.

Bạn có thểngăn những cuộc gọi có thểđược gọi đi hoặc được nhận về bằng điện thoại (dịch vụ mạng). Để thay đổi các cài đặt này, bạn cần mật mã chặn cuộc gọi do nhà cung cấp dịch vụ cung cấp. Việc chặn cuộc gọi sẽ ảnh hưởng đến tất cả các cuộc gọi, bao gồm các cuộc gọi dữ liệu.

Để chặn các cuộc gọi, chọn Cellular call barring(Chặn cuộc gọi di động) và chọn từ các tùy chọn sau đây:

Outgoing calls(Cuộc gọi đi) — Ngăn chặn thực hiện các cuộc gọi thoại với điện thoại của bạn.

Incoming calls(Cuộc gọi đến) — Chặn các cuộc gọi

đến.

International calls(Cuộc gọi quốc tế) — Chặn cuộc gọi quốc tế hoặc chuyển vùng.

Incoming if abroad(Cuộc gọi đến nếu ở nước ngoài) — Chặn các cuộc gọi đến khi bạn đang ởnước ngoài.

Intern. except home(Cuộc gọi quốc tế ngoại trừ từ nước nhà) — Chặn các cuộc gọi ra nước ngoài hoặc vùng khác, nhưng cho phép gọi về nước của bạn.

Để kiểm tra trạng thái chặn cuộc gọi thoại, di chuyển đến tùy chọn chặn, và chọn Options > Check status.

Để ngừng tất cả các tùy chọn chặn cuộc gọi, di chuyển đến một tùy chọn chặn cuộc gọi, và chọn Options > Cancel all barrings.

Chặn cuộc gọi Internet

Để chặn các cuộc gọi Internet, chọn Menu > Tools > Settings > Call barring > Internet call barring.

Đểtừchối các cuộc gọi Internet từnhững người gọi ẩn, chọn Anonymous calls > On.

Cuộc gọi video

Để có thể thực hiện cuộc gọi video, bạn phải ở trong phạm vi phủ sóng của mạng UMTS. Để biết tính khả dụng và thuê bao dịch vụcuộc gọi video, liên hệvới nhà điều hành mạng hoặc nhà cung cấp dịch vụ. Trong khi đang trò chuyện, bạn có thểgửi hình tĩnh đến điện thoại di động tương thích của người nhận, và xem video trực tiếp được gửi bởi người nhận có điện thoại di động tương thích có máy quay video. Cuộc gọi video chỉ có thể được thực hiện được giữa hai thành viên.

Warning: Không nên đặt điện thoại gần tai khi đang sửdụng chức năng loa vì âm lượng có thểrất lớn.

Chọn hình tĩnh sẽđược gửi trong Tools > Settings > Call settings > Image in video call.

Đểthực hiện cuộc gọi video, nhập sốđiện thoại vào hoặc chọn người nhận cuộc gọi trong Contacts(Danh bạ), và chọn Options > Call > Video call. Bạn không thể chuyển cuộc gọi video sang cuộc gọi thoại thông thường.

Trong khi gọi, chọn Options(Tùy chọn) và chọn một trong những tùy chọn sau:

Audio(Âm thanh) — Trò chuyện với người nhận cuộc gọi.

Use video(Sử dụng video) — Xem hình không tiếng.

Loudsp.(Loa) — Chọn sử dụng loa ngoài để nhận tiếng.

Handset(Cầm tay) — Tắt loa ngoài và dùng bộ tai nghe.

Log(Nhật ký)

Chọn Menu > Log.

Trong Log(Nhật ký), bạn có thể xem thông tin về nhật ký liên lạc của điện thoại.

Đểxem nhật ký các cuộc gọi thoại gần đây, khoảng thời gian, và kết nối dữ liệu gói, chọn Recent calls(Các cuộc gọi gần đây ), Call duration(Thời lượng cuộc gọi), hoặc Packet data(Dữ liệu gói); và bấm phím điều khiển.

Để sắp xếp sự kiện theo kiểu và hướng, di chuyển sang phải đểmởnhật ký thường, và chọn Options > Filter. Di chuyển đến kiểu lọc, và bấm phím điều khiển. Chọn kiểu hoặc hướng, và bấm phím điều khiển.

Để đặt khoảng thời gian mọi sự kiện liên lạc được lưu trong nhật ký, chọn Options > Settings > Log duration, một tuỳ chọn và OK.

Để xóa các cuộc gọi nhận và nhỡ và các số đã gọi, chọn Recent calls > Options > Clear recent calls.

Push to talk (Bộ đàm)

Chọn Menu > Connect. > PTT.

Dịch vụ Bộ đàm (dịch vụ mạng) cung cấp các cuộc điện đàm trực tiếp được kết nối bằng cách bấm phím PTT. Với push to talk, bạn có thể sử dụng điện thoại giống như sử dụng máy bộ đàm.

Bạn có thểsửdụng chức năng bộđàm đểđàm thoại với một người hoặc một nhóm người, hoặc tham gia vào một kênh. Một kênh giống như một phòng trò chuyện: bạn có thể gọi tới kênh để xem có ai trực tuyến không. Gọi kênh không cảnh báo những thành viên khác; các

thành viên chỉ cần tham gia vào kênh và bắt đầu nói chuyện với nhau.

Trong liên lạc push to talk, một người nói và những thành viên khác nghe qua loa tích hợp. Các thành viên sẽ thay phiên nhau trả lời. Vì chỉ một thành viên có thể nói chuyện một lúc, thời lượng tối đa của lượt nói chuyện sẽ được giới hạn. Để biết thêm chi tiết về thời lượng của lượt nói chuyện trong mạng của bạn, liên hệ với nhà điều hành mạng hoặc nhà cung cấp dịch vụ.

Nhớ giữ điện thoại phía trước bạn trong suốt cuộc gọi push to talk để bạn có thể nhìn thấy màn hình. Hãy nói qua micrô và chú ý không dùng tay che loa lại.

Các cuộc gọi điện thoại luôn giữ vị trí ưu tiên hơn push to talk.

Trước khi sử dụng dịch vụ push to talk, bạn phải xác định điểm truy cập và thông sốcài đặt push to talk. Bạn có thể nhận thông số cài đặt dưới dạng tin nhắn văn bản đặc biệt từ nhà cung cấp dịch vụ nơi cung cấp dịch vụ push to talk.

Cài đặt người dùng

Chọn Options > Settings > User settings. Xác định:

Incoming PTT calls(Cuộc gọi PTT đến) — Chọn Notify (Thông báo) nếu bạn muốn xem thông báo cuộc gọi đến. Chọn Auto-accept(Tựđộng chấp nhận) nếu bạn muốn các cuộc gọi push to talk được trảlời tựđộng. Chọn Not allowed(Không được phép) nếu bạn muốn các cuộc gọi push to talk bị tự động từ chối.

PTT call alert tone(Âm báo cuộc gọi PTT) — Chọn Set by profile(Cài theo cấu hình) nếu bạn muốn cài đặt cảnh báo cuộc gọi đến cho push to talk theo cài đặt

Gọi điện

29

Gọi điện

30

cấu hình. Nếu cấu hình là im lặng, bạn sẽ không khả dụng với những thành viên khác sử dụng push to talk, ngoại từ yêu cầu gọi lại.

• Callback request tone(Âm báo yêu cầu gọi lại) — Xác định kiểu chuông cho yêu cầu gọi lại.

• Application start-up(Khởi động ứng dụng) — Chọn đăng nhập hoặc không đăng nhập vào dịch vụ push to talk khi bật điện thoại.

• Default nickname(Biệt danh mặc định) — Nhập bí danh mặc định của bạn (tối đa 20 ký tự) sẽđược hiển thị trên máy của người kia.

• Show my PTT address(Hiển thị địa chỉ PTT

riêng) — Xác định bạn có muốn những người gọi khác nhìn thấy địa chỉ push to talk của bạn hay không. Bạn có thể để tất cả những người gọi nhìn thấy địa chỉ của bạn, chỉ hiển thị địa chỉ với những người gọi cá nhân hoặc những thành viên của kênh, hoặc ẩn địa chỉ với tất cả người gọi.

• Show my login status(Hiển thị trạng thái đăng nhập) — Xác định việc đăng nhập vào server push to talk sẽ được hiển thịhoặc ẩn với những người dùng khác.

Cài đặt kết nối

Chọn Options > Settings > Connection settings. Xác định các thông số cài đặt sau đây:

Domain(Miền) — Nhập tên miền nhận được từ nhà cung cấp dịch vụ.

Access point name(Tên điểm truy cập) — Chọn điểm truy cập push to talk.

Server address(Địa chỉserver) — Nhập địa chỉIP hoặc tên miền của server push to talk nhận được từ nhà cung cấp dịch vụ.

User name(Tên thuê bao) — Nhập tên thuê bao nhận được từ nhà cung cấp dịch vụ.

PTT password(Mật mã PTT) — Nhập mật mã, nếu được yêu cầu, đểđăng nhập vào dịch vụpush to talk. Nhà cung cấp dịch vụ sẽ cấp cho bạn mật mã này.

Đăng nhập vào dịch vụ push to talk

Nếu bạn bật chức năng Application start-up(Khởi động ứng dụng) trong User settings(Cài đặt người dùng), push to talk sẽ tự động đăng nhập vào dịch vụ khi khởi động. Nếu không, bạn phải đăng nhập theo cách thủ công.

Để đăng nhập vào một dịch vụ push to talk, chọn Options > Settings > Connection settings, và nhập User name(Tên thuê bao), PTT password(Mật mã PTT), Domain(Miền), Server address(Địa chỉserver), và Access point name(Tên điểm truy cập). Chọn Options > Switch PTT on.

Khi cài đặt Ringing type(Kiểu chuông) của điện thoại được cài là Beep once(1 hồi bíp) hoặc Silent(Im lặng), hoặc nếu có một cuộc gọi điện thoại đến, bạn không thể thực hiện hay nhận cuộc gọi push to talk.

Cuộc gọi push to talk

Warning: Không nên đặt điện thoại gần tai khi đang sửdụng chức năng loa vì âm lượng có thểrất lớn.

Chọn Options > PTT contacts.

Loading...
+ 92 hidden pages