LG WF-S1017SF User Guide [vi]

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY GIẶT
Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này trước khi vận hành máy giặt và giữ lại để tham khảo về sau.
WF-S1017SF
*MFLXXXXXXXX*
*MFL68781008*
Sửa đổi : 00 (04T15)
www.lg.com
2
ính năng sản phẩm
T
Máy giặt không hoạt động khi nắp đang mở. Nếu nắp mở trong các chu trình giặt, xả hoặc vắt, máy sẽ dừng hoạt động để đảm bảo an toàn.
Điều khiển lôgic ẢO
• Thiết bị cảm biến tải trọng gắn liền với máy giặt sẽ tự động xác định lượng đồ giặt và thiết bị vi xử lý sẽ tối ưu hóa các điều kiện giặt như Mức nước và thời gian giặt lý tưởng.
• Công nghệ tiên tiến được tích hợp trong Hệ thống điều khiển điện tử để đảm bảo kết quả giặt tốt nhất.
Giặt turbo drum (tùy chọn)
• Khi các cánh giặt “Punch + 3” xoay, lồng giặt xoay theo hướng ngược lại. Điều này tạo dòng nước của cả hai cạnh làm tăng hiệu suất giặt bằng cách cọ xát mạnh vào quần áo.
Giặt 3 bước
• Giặt 3 bước đem đến hiệu suất giặt tốt nhất mà ít bị rối.
Cọ xát Cọ xát và
Lắc
LƯU Ý
Đảm bảo lấy thiết bị ra khỏi thùng cactông, nếu không máy giặt sẽ không thể hoạt động bình thường.
Lắc và Gỡ rối
N
3
ội dung
ĐỌC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NÀY Trong tài liệu này, bạn sẽ tìm thấy nhiều gợi ý hữu ích về cách sử dụng và bảo trì máy giặt đúng cách. Bạn
chỉ cần bảo quản phòng ngừa một chút là có thể tiết kiệm phần lớn thời gian và tiền bạc trong suốt vòng đời máy giặt của mình. Bạn sẽ tìm thấy nhiều câu trả lời cho các vấn đề thường gặp trong phần Khắc phục sự cố. Nếu bạn xem bảng Mẹo khắc phục sự cố của chúng tôi trước, bạn có thể không cần phải gọi sửa chữa.
Giới thiệu Thông tin an toàn 4
Nhận biết các bộ phận 7 Thông tin về chức năng 8
Trước khi bắt đầu giặt Chuẩn bị trước khi giặt 9
Sử dụng nước, khay đựng, bột giặt và nước xả vải Hướng dẫn đặc biệt để loại bỏ vết bẩn 13 Chức năng của từng nút 14
Chương trình giặt Giặt thường 16
Giặt đồ len 16 Giặt nhanh 16 Giặt đồ lông vũ 16 Tăng hiệu quả giũ 16 Giặt đồng phục 18 Giặt sơ + Giặt thường 18 Giặt ngâm 20
Chương trình chức năng bổ sung
Lắp đặt Kê và giữ cân bằng 26
Bảo quản và bảo trì Phương pháp nối đất 31
Khắc phục sự cố Cửa đóng an toàn 34
Điều kiện bảo hành Điều kiện bảo hành 39 Thông số kỹ thuật Thông số kỹ thuật 40
Vệ sinh lồng giặt 21 Vắt cực khô 22 Giặt tùy chọn 23 Giặt hẹn giờ khởi động (Đặt trước) 24 Các chức năng hữu ích khác 25
Nối ống cấp nước 27 Nối ống xả 30
Vệ sinh và bảo trì 32
Các sự cố giặt thường gặp 35 Khắc phục sự cố 36
Smart Diagnosis Cách gập chăn 38
TM
10
37
4
hông tin an toàn
T
Cuốn sách nhỏ này được chia thành 2 phần: Cảnh báo và Thận trọng.
Giới thiệu
Hãy đọc kỹ và cẩn thận cuốn sách nhỏ này vì nó có chứa thông tin an toàn quan trọng giúp bảo vệ người dùng tránh nguy hiểm không mong muốn và ngăn chặn những hư hỏng có thể xảy ra cho sản phẩm.
: Đây là ký hiệu cảnh báo cho biết cách sử dụng của người
dùng có thể nguy hiểm.
: Đây là ký hiệu cho biết cách sử dụng bị 'Tuyệt đối nghiêm cấm'.
CẢNH BÁO : Không tuân thủ các hướng dẫn có ký hiệu này có thể
dẫn đến những thương tích về thân thể nghiêm trọng hoặc tử vong.
THẬN TRỌNG : Không tuân thủ các hướng dẫn có ký hiệu này có
thể dẫn đến những thương tích về thân thể nhẹ hoặc hư hỏng sản phẩm.
THÔNG TIN AN TOÀN CỦA THIẾT BỊ ĐUN NÓNG NƯỚC
LẮP ĐẶT ĐÚNG CÁCH
CẢNH BÁO
• Dưới những điều kiện nhất định, thiết bị đun nóng nước có thể sản sinh ra khí hyđrô nếu không được sử dụng từ hai tuần trở lên. Khí hyđrô có thể phát nổ trong những môi trường này. Nếu không sử dụng nước Nóng từ hai tuần trở lên, hãy ngăn chặn khả năng hỏng hoặc bị thương bằng cách mở tất cả vòi nước Nóng và để chảy trong vài phút. Làm việc này trước khi sử dụng bất kỳ thiết bị điện nào nối với hệ thống nước Nóng. Quy trình đơn giản này sẽ giúp xả khí hyđrô tích tụ ra ngoài. Do khí này dễ cháy nên không được hút thuốc hoặc sử dụng lửa hay thiết bị hở nào trong quá trình này.
THẬN TRỌNG
• Không được để thảm che khe hở dưới đế khi lắp đặt máy giặt trên sàn có trải thảm.
• Lắp đặt hoặc để thiết bị ở nơi tránh xa nhiệt độ dưới mức đóng băng hoặc chịu ảnh hưởng trực tiếp của thời tiết. Nếu thiết bị đặt dưới những điều kiện đó có thể xảy ra giật điện, hỏa hoạn, hỏng hoặc biến dạng
• Nối đất máy giặt đúng cách để phù hợp với tất cả các điều luật và quy định điều chỉnh. Làm theo các chi tiết trong Hướng dẫn lắp đặt Nếu không nối đất đúng cách có thể xảy ra hỏng hoặc rò điện, từ đó có thể dẫn đến điện giật
• Phải đặt máy giặt ở vị trí dễ tiếp cận với phích cắm. Nếu phích cắm đặt ở giữa tường và thiết bị, nó có thể bị hỏng, có thể dẫn đến hỏa hoạn hoặc điện giật.
• Đảm bảo phích cắm được cắm hết vào trong ổ cắm. Nếu không, có thể dẫn đến điện giật và hỏa hoạn do quá nhiệt.
hông tin an toàn
T
5
KHU VỰC GIẶT CỦA BẠN
KHI SỬ DỤNG MÁY GIẶT
CẢNH BÁO
Đảm bảo khu vực bên dưới và xung quanh thiết bị không có các vật liệu dễ cháy như xơ vải, giấy, giẻ, hóa chất, v.v. Vận hành với các vật liệu này xung quanh máy có thể dẫn đến cháy nổ hoặc hỏa hoạn.
• Cần giám sát chặt chẽ nếu trẻ em sử dụng thiết bị này hoặc sử dụng thiết bị ở gần trẻ. Không cho phép trẻ chơi trên thiết bị, nghịch thiết bị hoặc chơi bên trong thiết bị này hoặc bất kỳ thiết bị nào khác. Nguy cơ tiềm ẩn là trẻ có thể chết đuối trong lồng giặt.
Không chạm tay ướt vào phích cắm điện. Việc này sẽ gây điện giật Không đặt tay, chân hoặc bất cứ thứ gì ở dưới máy giặt khi máy đang
hoạt động. Phía dưới máy có cơ chế xoay nên bạn có thể bị thương.
THẬN TRỌNG
• Chỉ sử dụng thiết bị này cho mục đích được thiết kế như mô tả trong Hướng dẫn sử dụng này.
Quá trình giặt có thể làm giảm khả năng chống cháy của vải. Để tránh điều đó, tuân theo đúng các hướng dẫn bảo quản và giặt của nhà sản xuất may mặc.
Để giảm thiểu nguy cơ điện giật, hãy rút phích cắm thiết bị này ra khỏi nguồn điện hoặc ngắt kết nối máy giặt ra khỏi bảng phân phối điện sinh hoạt bằng cách tháo cầu chì hoặc ngắt cầu dao trước khi thực hiện bảo trì hoặc vệ sinh
LƯU Ý
: Nhấn nút Nguồn (Power) để tắt sẽ KHÔNG ngắt thiết bị ra khỏi nguồn điện.
• Đảm bảo đường xả hoạt động bình thường Nếu nước không được xả đúng cách, sàn nhà của bạn có thể bị ngập. Sàn nhà ngập có thể gây ra rò điện, theo đó dẫn đến điện giật hoặc hỏa hoạn.
• Nếu mở nắp khi đang vắt mà lồng giặt không dừng trong khoảng 15 giây, hãy ngắt kết nối máy ngay. Gọi sửa chữa. Máy vắt khi cửa mở có thể gây thương tích.
Không bao giờ được với vào trong máy giặt khi máy đang chuyển động. Chờ đến khi máy dừng hẳn mới mở nắp. Ngay cả khi quay chậm cũng có thể gây thương tích. Không được tìm cách vận hành thiết bị này nếu thiết bị đã bị hỏng, hoạt động sai chức năng, tháo rời một phần hoặc thiếu bộ phận hoặc bộ phận bị hỏng, bao gồm cả dây hoặc phích cắm bị hỏng. Vận hành khi phích cắm bị hỏng có thể gây điện giật. Không sử dụng nước nóng trên 50°C. Sử dụng nước quá nóng có thể làm hỏng vải hoặc làm rò nước.
Giới thiệu
6
hông tin an toàn
T
KHI SỬ DỤNG GIẶT
Giới thiệu
KHI KHÔNG SỬ DỤNG
CẢNH BÁO
Không sử dụng vượt quá công suất định mức của ổ cắm và thiết bị dẫn điện.
Vượt quá giới hạn này có thể dẫn đến điện giật, hỏa hoạn, hỏng và/ hoặc biến dạng các bộ phận.
Không trộn chất tẩy trắng clo với amoniac hoặc các axit như giấm và/hoặc chất tẩy.
Việc trộn các hóa chất khác nhau có thể sinh ra các khí độc có thể gây tử vong.
Không giặt hoặc sấy các đồ đã được làm sạch, giặt, ngâm, hoặc bị ố với các chất dễ cháy hoặc dễ nổ (như sáp, dầu, sơn, nhiên liệu, dung môi làm sạch khô, dầu hỏa, v.v.). Không thêm các chất này vào nước giặt.
Không sử dụng hoặc đặt các chất này quanh máy giặt hoặc máy sấy trong quá trình vận hành.
Nó có thể bốc cháy hoặc phát nổ.
THẬN TRỌNG
• Tắt các vòi nước để giảm áp suất trên ống và van cũng như để giảm thiểu rò rỉ nếu xảy ra hỏng hóc hoặc vỡ. Kiểm tra tình trạng của các ống cấp này; có thể cần thay thế sau 5 năm.
• Khi nhiệt độ không khí cao và nhiệt độ nước thấp, có thể xảy ra ngưng tụ và làm ướt sàn.
• Lau sạch bụi hoặc bẩn trên các tiếp điểm của phích cắm điện. Sử dụng phích cắm điện không sạch có thể gây hỏa hoạn.
• Trước khi thải bỏ máy giặt hoặc không sử dụng máy, tháo nắp để tránh việc trẻ trốn bên trong. Trẻ có thể bị mắc kẹt và nghẹt thở nếu nắp máy vẫn để nguyên.
Không tìm cách sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ bộ phận nào của thiết bị này trừ khi được khuyến nghị cụ thể trong Hướng dẫn sử dụng này, hoặc trong các hướng dẫn sửa chữa cho người dùng đã xuất bản mà bạn hiểu hoặc có kỹ năng thực hiện.
Vận hành máy với các bộ phận được thay thế không đúng cách có thể dẫn đến hỏa hoạn hoặc điện giật.
Không can thiệp vào các thiết bị điều khiển. Có thể dẫn đến điện giật, hỏa hoạn, hỏng, biến dạng.
Không giật mạnh dây nguồn khi tìm cách rút phích cắm điện. Nắm chặt phích cắm điện máy giặt khi rút ra.
Việc không tuân thủ các hướng dẫn này có thể gây điện giật hoặc hỏa hoạn do đoản mạch.
Khi bạn vệ sinh máy giặt, không cho nước trực tiếp vào bất kỳ bộ phận nào của máy giặt.
Điều này có thể gây đoản mạch và điện giật.
hận biết các bộ phận
N
Thân máy
* Hình ảnh có thể khác nhau tùy theo kiểu máy.
7
CỬA ĐÓNG AN TOÀN KÍNH CƯỜNG LỰC
NGĂN BỘT GIẶT VÀ NƯỚC GIẶT
CỬA NẠP NƯỚC XẢ VẢI KHAY ĐỰNG CHẤT TẨY TRẮNG BỘ CHỌN
CHỨC NĂNG LỒNG GIẶT
NÚT KHỞI ĐỘNG/ TẠM DỪNG (START/PAUSE)
Sử dụng để khởi động hoặc dừng máy giặt tạm thời
CHÂN ĐIỀU CHỈNH ĐƯỢC Sử dụng để cân bằng máy
giặt cho độ cân bằng phù hợp & hoạt động vắt được đảm bảo
Phụ kiện
*ỐNG CẤP NƯỚC Đảm bảo nước không
bị rò rỉ. *PHÍCH CẮM ĐIỆN Nếu dây nguồn bị hỏng,
nhà sản xuất hoặc đại lý dịch vụ hoặc người có trình độ tương đương phải thay dây để tránh nguy hiểm.
BỘ LỌC XƠ VẢI Vệ sinh thường xuyên để tránh
xơ vải dính trên quần áo. *ỐNG XẢ cho kiểu máy có bơm
Kiểm tra xem ống xả có bị treo lên không trước khi vận hành máy giặt.
*ỐNG XẢ cho kiểu máy không có bơm
ĐẾ
Giới thiệu
Ống cấp nước Ống xả
Cho kiểu máy Không có bơm
hoặc
Cho kiểu máy Có bơm
1 cho nước Lạnh và 1 cho
nước Nóng
LƯU Ý
*” Bộ phận có thể khác nhau tùy theo kiểu máy.
Nắp chống chuột (tùy chọn)
8
hông tin về chức năng
Máy có các phương pháp giặt khác nhau phù hợp với các điều kiện và các kiểu đồ giặt khác nhau.
T
Các kiểu giặt khác nhau
Giặt thường Sử dụng Chương trình này để giặt hàng ngày, ví dụ như ga trải giường, khăn, áo phông.
(tham khảo trang 16)
Giặt đồ lông vũ
Sử dụng cho chăn hoặc Đồ lông vũ có ký hiệu (Giặt tay).
Giới thiệuTrước khi bắt đầu giặt
Tăng hiệu quả giũ
Sử dụng Chương trình này để đạt được hiệu suất vắt tốt hơn.
Giặt đồ len
Có thể giặt quần áo len (đồ lót, len, v.v.) là những đồ dễ bị hỏng. Sợi len có thể giặt máy được điều chỉnh riêng để tránh bết lại khi giặt máy. Hầu hết quần áo đan tay không được làm từ len có thể giặt máy và chúng tôi khuyên bạn nên giặt bằng tay
• Trước khi giặt đồ len, hãy kiểm tra nhãn hướng dẫn giặt để biết các hướng dẫn.
• Khi giặt đồ len, hãy sử dụng Bột giặt mức độ nhẹ để giặt.
• Đồ len giặt tay có thể bị bện thành sợi trong máy giặt làm giảm thời gian làm khô.
• Để làm khô len, hãy đặt chúng xuống phẳng phiu trên một chiếc khăn và vỗ nhẹ để về hình dạng ban đầu. Không phơi khô len dưới ánh nắng trực tiếp. (Sức nóng và hoạt động xoay của máy sấy có thể làm co hoặc bết vải len.)
Một số loại lớp lót len và sản phẩm da cừu có thể giặt máy nhưng điều này có thể gây tắc nghẽn bơm. (Đảm bảo rằng toàn bộ đồ giặt đều phù hợp với giặt máy chứ không chỉ riêng vật liệu lót.) Bạn có thể muốn giặt tay các đồ này và cho vào máy để vắt khô.
Giặt sơ+
Giặt thường
Giặt đồ bằng chu trình thường xử lý sơ các vết bẩn ngay lập tức mà không cần giặt tay. Ví dụ như cần cho những quần áo có thể bị bốc mùi mà không giặt ngay.
Giặt đồng phục
Sử dụng Chương trình này để giặt Đồng phục
Giặt theo tình trạng của đồ giặt
Giặt nhanh
Có thể chọn Giặt nhanh để giặt quần áo ít bẩn dưới 2,0 kg trong thời gian ngắn. Giặt ngâm Có thể chọn Giặt ngâm để giặt quần áo quá bẩn bằng cách ngâm trong nước một lúc để loại
bỏ bụi bẩn.
Phương pháp giặt khác
Vệ sinh lồng giặt Sử dụng chương trình này để làm sạch bên trong máy giặt, đặc biệt là Lồng bên trong & Lồng
bên ngoài Giặt hẹn giờ khởi động Giặt hẹn giờ khởi động được sử dụng để trì hoãn thời gian kết thúc vận hành.
Người dùng có thể cài đặt số giờ trì hoãn một cách thích hợp. Giặt tùy chọn
Khi người dùng chỉ cần Vắt, Xả/Vắt, Xả, Giặt/Xả, Giặt, Giặt/Xả/Vắt, Ngâm/Giặt/Xả/Vắt.
(tham khảo trang 23)
(tham khảo trang 20)
(tham khảo trang 21)
(tham khảo trang 16)
(tham khảo trang 16)
(tham khảo trang 16)
(tham khảo trang 18)
(tham khảo trang 18)
(tham khảo trang 16)
(tham khảo trang 24)
9
huẩn bị trước khi giặt
C
Nhãn hướng dẫn giặt * Tìm nhãn hướng dẫn giặt trên quần áo. Nhãn này sẽ cho bạn biết về thành phần vải
của quần áo và cách giặt. Phân loại quần áo thành các mẻ có thể giặt cùng chu trình, Nhiệt độ nước và tốc độ vắt.
Phân loại Để đạt được kết quả tốt nhất, cần phải giặt các loại vải khác nhau theo các cách khác nhau.
• ĐỘ BẨN
• MÀU SẮC (
• VẢI THÔ (Đồ tạo xơ vải, Đồ dính xơ vải) Tách riêng các loại đồ tạo xơ vải và đồ dính xơ vải. Đồ tạo xơ vải Vải bông, dây viền, khăn lau, tã lót, tã trẻ em Đồ dính xơ vải Kiểm tra trước khi cho đồ vào máy giặt
Kiểm tra tất cả các túi để đảm bảo không còn gì trong túi. Những thứ như móng tay, cặp tóc, diêm, bút, tiền xu và chìa khóa có thể làm hỏng cả máy giặt và quần áo của bạn.
Sửa bất kỳ quần áo nào bị rách hoặc lỏng cúc. Các vết rách hoặc các lỗ có thể bị rách to hơn trong khi giặt.
• Tháo dây lưng, các dây luồn bên dưới, v.v. để tránh làm hỏng máy giặt
hoặc quần áo của bạn.
• Xử lý sơ các vết bẩn.
• Chắc chắn quần áo có thể giặt trong nước.
• Kiểm tra các hướng dẫn giặt.
• Bỏ khăn giấy ra khỏi các túi.
Không giặt hoặc vắt bất kỳ đồ nào được dán nhãn hoặc được biết đến là không thấm nước hoặc chống thấm ngay cả khi nhãn hướng dẫn giặt của sản phẩm trên thứ đồ đó cho phép giặt máy. Không tuân theo những hướng dẫn này có thể làm hỏng nghiêm trọng cho đồ giặt, máy giặt của bạn và/hoặc hư hỏng tài sản do máy giặt rung lắc bất thường.
- Ví dụ về các đồ không thấm nước hoặc chống thấm bao gồm các tấm lót đệm, tấm phủ đệm,
áo mưa, đồ cắm trại, quần áo trượt tuyết, thiết bị ngoài trời và các đồ tương tự.
Xử lý sơ các vết bẩn hoặc vết bẩn nhiều
• Sử dụng chu trình ‘Giặt sơ+Giặt thường’ đối với quần áo cực bẩn. Đối với quần áo bẩn nhiều, việc xử lý sơ có thể cần thiết trước chu trình giặt.
• Xử lý sơ cổ áo và tay áo sơ mi bằng sản phẩm hoặc Nước giặt sơ khi đưa vào máy giặt. Trước khi giặt, xử lý các vết bẩn đặc biệt bằng xà phòng bánh, Nước giặt hoặc hỗn hợp nước và Bột giặt dạng hạt.
• Sử dụng chất khử xử lý sơ vết bẩn. Xử lý các vết bẩn CÀNG SỚM CÀNG TỐT. Càng để lâu, các vết bẩn càng khó loại bỏ.
Cho đồ vào giặt
Không giặt vải có chứa vật liệu dễ cháy (sáp, chất lỏng làm sạch, v.v.).
Lượng đồ giặt Mức nước chỉ cần ngập quần áo. Điều chỉnh tùy theo lượng đồ giặt. Lượng quần áo cho vào máy, khi không nén, không được cao hơn hàng lỗ đầu tiên trong lồng máy giặt. Để thêm đồ sau khi máy giặt đã khởi động, nhấn nút Khởi động (Start) và nhấn chìm các đồ cho thêm. Đóng nắp và nhấn lại nút Khởi động (Start) để khởi động lại. Quần áo sáng màu và kích thước lớn Quần áo như len và chất chảy thường nhẹ, lớn và dễ nổi. Sử dụng túi lưới ni-lông và giặt với ít nước. Nếu đồ giặt nổi trong suốt chu trình giặt, đồ giặt có thể bị hỏng. Sử dụng Bột giặt đã hòa tan để tránh Bột giặt bị vón cục. Đồ giặt dài Sử dụng túi lưới ni-lông cho các đồ MỎNG, dài. Đối với đồ giặt có dây dài hoặc chiều dài lớn, túi lưới sẽ giúp ngăn bị rối trong quá trình giặt. Kéo khóa kéo, móc, và dây để đảm bảo các đồ này không bị vướng vào các quần áo khác.
LG không cung cấp túi lưới ni-lông.
(Nhiều, Bình thường, Ít)
Trắng, Sáng, Tối
Thận trọng
Phân loại quần áo theo loại và độ bẩn.
) Tách riêng vải trắng với vải màu.
Tổng hợp, nhung kẻ, vải đã qua xử lý, vớ ngắn.
(Để biết thêm chi tiết, tham khảo trang 13)
Nguy cơ hỏa hoạn
Không được đặt đồ dính xăng hoặc các chất lỏng dễ cháy khác trong máy giặt.
Không máy giặt nào có thể loại bỏ hết được dầu.
Không sấy khô bất kỳ đồ gì đã từng bị dính dầu (kể cả dầu ăn).
Làm như vậy có thể dẫn đến tử vong, cháy nổ hoặc hỏa hoạn.
CẢNH BÁO
Trước khi bắt đầu giặt
Giới thiệu
WIRE
10
ử dụng nước, khay đựng, bột giặt và nước xả vải
S
Sử dụng nước
Mức nước
• Máy này tự động xác định lượng đồ giặt, sau đó đặt Mức nước và lượng bột giặt phù hợp.
• Khi bạn chọn Chương trình giặt, Mức nước và lượng bột giặt (được sử dụng) sẽ được hiển thị trên bảng.
• Bảng sau cho biết lượng nước.
• Khi Mức nước được xác định tự động, nó có thể thay đổi tùy thuộc vào lượng đồ giặt ngay cả khi chỉ báo cùng một Mức nước trên bảng điều khiển.
LƯU Ý
Trước khi bắt đầu giặt
[Lượng nước tối thiểu] Tùy thuộc vào lượng đồ giặt và kiểu máy giặt. Hoặc bạn có thể đổ trực tiếp một lượng nước nhất
định vào lồng giặt đến mức nhất định theo cách thủ công. Đó là vì nếu Mức nước đạt đến độ cao nhất định theo cảm ứng của máy, máy giặt sẽ tự động vận hành. Nói cách khác, cần phải đổ nước đến điểm mà máy giặt bắt đầu vận hành.
Nhiệt độ nước (ẤM, LẠNH: Tùy chọn chỉ cho van 2)
• Máy giặt tự động thiết lập nhiệt độ phù hợp tùy theo chương trình giặt.
• Bạn có thể thay đổi nhiệt độ nước bằng cách nhấn nút Nhiệt độ nước (Water Temp.).
khảo trang 14)
• Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến hiệu quả của tất cả các chất phụ gia giặt và do đó ảnh hưởng đến kết quả giặt sạch. Chúng tôi khuyến nghị các mức nhiệt độ:
- NÓNG 49~60 °C …(120-140°F) Đồ trắng, tã trẻ em, đồ lót và đồ bền màu, bẩn nhiều.
- ẤM 29~40 °C …(85-105˚F) Hầu hết các đồ giặt
- LẠNH *18~40 °C …(65-75˚F) Chỉ đồ rất sáng màu và bẩn ít.
• Khi giặt trong nước Lạnh, có thể cần thêm các bước:
- Điều chỉnh lượng Bột giặt và Bột giặt hòa tan sẵn trước trong nước Ấm
- Xử lý sơ các đốm bẩn và vết bẩn
- Ngâm các đồ bẩn nhiều
- Sử dụng chất tẩy trắng phù hợp * Nhiệt độ dưới 18 °C … (65 ˚F) sẽ làm cho các phụ gia giặt không có tác dụng và có thể dẫn đến xơ vải, lắng cặn, làm sạch kém, v.v. Ngoài ra, các nhà sản xuất Bột giặt và nhãn hướng dẫn giặt định nghĩa nước Lạnh là 26~29 ° C… (80-85 ˚F). Nếu tay bạn thấy nhiệt độ nước trong lồng giặt quá lạnh thì bột giặt sẽ không có tác dụng và sẽ không làm sạch hiệu quả.
Chú ý
Nếu trong nước có sắt, quần áo có thể bị vàng toàn bộ hoặc có thể bị đọng lại các đốm hoặc sọc màu nâu hay cam. Sắt không phải lúc nào cũng dễ thấy. Trong những trường hợp bị nhiễm sắt nhiều, có thể cần phải lắp bộ làm mềm nước hoặc bộ lọc sắt.
Sử dụng bột giặt
Bột giặt
Tuân theo chỉ dẫn trên gói bột giặt. Sử dụng quá ít bột giặt là nguyên nhân thường gặp của các vấn đề khi giặt đồ. Sử dụng nhiều bột giặt hơn trong trường hợp nước cứng, lượng đồ giặt lớn, chất bẩn mỡ hoặc dầu hoặc nhiệt độ nước thấp hơn.
Chọn Bột giặt phù hợp
Chúng tôi khuyến nghị sử dụng bột giặt gia dụng (dạng bột, nước hoặc đậm đặc). Không nên sử dụng xà phòng bánh hoặc bột xà phòng tán nhỏ trong máy giặt của bạn. Khi giặt đồ len, nhớ sử dụng bột giặt phù hợp với giặt đồ len.
(tham
Sử dụng bột giặt
Lượng bột giặt Khi bạn chọn Chương trình giặt, Mức nước và lượng bột giặt (được sử dụng) sẽ được hiển thị trên bảng điều khiển. Lượng bột giặt trong một cốc theo sơ đồ là khoảng 40 g đối với bột giặt đậm đặc. Lượng Bột giặt phù hợp sẽ khác nhau tùy thuộc vào lượng chất bẩn trên quần áo của bạn (Đồ jean và quần áo lao động có thể cần nhiều Bột giặt hơn, khăn tắm thường cần ít hơn). Đối với Nước giặt và Bột giặt đậm đặc, tuân theo các khuyến cáo của nhà sản xuất Bột giặt.
Lưu ý: Để kiểm tra bạn có sử dụng đúng lượng bột giặt không, nhấc nắp máy giặt lên nửa chừng trong khi giặt. Nên có một lớp bọt mỏng trên bề mặt nước. Nhiều bọt trông có thể tốt nhưng điều này không góp phần làm sạch quần áo của bạn. Không có bọt tức là đã sử dụng không đủ bột giặt; bụi bẩn và xơ có thể đọng lại trên quần áo hoặc máy giặt. Nếu sử dụng quá nhiều bột giặt, việc xả sẽ không sạch và hiệu quả. Đồng thời, nó cũng gây ô nhiễm môi trường, vì thế hãy sử dụng bột giặt một cách phù hợp.
Thêm bột giặt Mở khay đựng bột giặt và đổ vào lượng bột giặt thích hợp vào khay đựng Bột giặt dạng hạt. Một số loại bột giặt PHẢI được hòa tan hẳn trước khi đổ vào máy để đạt được kết quả giặt tốt nhất. Kiểm tra hướng dẫn trên gói bột giặt. Nếu bạn sử dụng bột giặt dạng bột thì cần phải hòa tan hết lượng bột giặt cần thiết trong nước rất nóng trước khi đổ vào nước ấm hoặc nóng để giặt thực sự. Việc hòa tan trước bột giặt trong nước ấm khi giặt trong nước lạnh có thể cải thiện hiệu suất giặt.
nơi bạn đổ bột giặt
Hộp bột giặt dạng bột
11
Trước khi bắt đầu giặt
Sử dụng chất tẩy trắng dạng lỏng
• Kiểm tra nhãn hướng dẫn giặt quần áo để biết các hướng dẫn đặc biệt và tách riêng quần áo giặt để tẩy trắng
• Pha loãng nước tẩy trắng clo.
• Đong lượng nước tẩy trắng được khuyến nghị một cách cẩn thận theo hướng dẫn trên chai.
• Trước khi khởi động máy giặt, rót trực tiếp lượng chất tẩy trắng đã đong vào trong khay đựng chất tẩy trắng. Tránh để bắn hoặc tràn ra ngoài. Nên hòa chất tẩy trắng dạng bột với nước trước khi rót vào.
Chú ý
Không được rót trực tiếp chất tẩy trắng dạng lỏng chưa pha loãng lên quần áo hoặc vào trong giỏ đồ giặt.
Việc này có thể làm đổi màu hoặc làm hỏng đồ giặt.
Khay đựng chất tẩy trắng
Không đổ chất tẩy trắng dạng bột vào trong khay đựng chất tẩy trắng.
12
ử dụng nước, khay đựng, bột giặt và nước xả vải
S
Sử dụng nước xả vải
• Pha loãng nước xả vải với nước. Nước xả vải chưa pha loãng có thể gây ra các đốm như vết dầu
• Đong và cho lượng nước xả vải được khuyến nghị vào trong ngăn chứa được đánh dấu bằng biểu tượng này ( ). Làm theo chỉ dẫn của nhà sản xuất
) Nước xả vải tự động tan trong lần xả cuối cùng với tiếng bíp báo hiệu. ) Nếu muốn xả thêm, bạn phải thêm nước xả vải theo cách thủ công khi tiếng bíp báo hiệu kêu
trong lần xả cuối. Việc này sẽ tối ưu chức năng của nước xả vải.
Trước khi bắt đầu giặt
• Không đổ tràn. Ngăn xả chứa tối đa 35 mL. Không đổ nhiều hơn 35 mL. Đổ quá nhiều có thể dẫn đến làm xả sớm nước xả vải, từ đó có thể làm biến màu quần áo. Cốc có vòi rót sẽ giúp bạn tránh việc đổ ra ngoài
• Hiệu quả của việc thêm nước xả vải có thể thay đổi tùy theo độ nhớt của nước xả. Nước xả vải càng dính thì hiệu quả càng thấp. Đối với nước xả vải dính, bạn nên pha loãng với nước, sau đó đưa vào theo cách thủ công khi máy giặt kêu bíp vài lần trước lần xả cuối. Chức năng thông báo thời gian chính xác để pha thủ công này được áp dụng tùy chọn cho một số kiểu máy. Xin ghi nhớ rằng phải pha loãng nước xả vải với nước trước khi đổ vào và không bao giờ được rót trực tiếp lên quần áo.
Chú ý
Không trộn Bột giặt với chất tẩy trắng.
Không bao giờ đổ trực tiếp nước xả vải lên quần áo. Có thể làm biến màu quần áo.
Không dừng máy giặt trong lần vắt đầu tiên để pha trộn cho kịp thời gian.
Giặt tùy chọn không được thiết kế để sử dụng cùng với khay đựng nước xả vải.
Cặn (Hình thành sáp)
Cặn chính là việc hình thành sáp có thể xảy ra bên trong bất kỳ máy giặt nào khi nước xả vải tiếp xúc với Bột giặt. Việc hình thành này không phải do lỗi trong máy giặt.
Nếu để cho cặn hình thành trong máy giặt, có thể gây ra các vết bẩn trên quần áo hoặc mùi khó chịu trong máy giặt của bạn.
Khay đựng nước xả vải ( )
hoặc
Nếu bạn muốn sử dụng nước xả vải, chúng tôi khuyến nghị
• Sử dụng nước xả vải một cách tiết kiệm.
• Khi đổ vào khay đựng, không để bắn hoặc tràn ra ngoài.
• Vệ sinh khay đựng ngay khi chu trình hoàn tất.
• Thường xuyên vệ sinh máy giặt của bạn.
• Giặt nước lạnh làm tăng khả năng hình thành cặn này. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên giặt nước Ấm hoặc Nóng định kỳ, ví dụ, cứ mỗi 5 lần giặt thì ít nhất nên giặt một lần nước ấm.
• Nước xả vải có độ quánh ít hơn sẽ ít có khả năng để lại bã trên khay đựng cũng như hình thành cặn hơn.
(tham khảo trang 21 hoặc 32)
13
ướng dẫn đặc biệt để loại bỏ vết bẩn
H
CẢNH BÁO
■ Không sử dụng hoặc hòa nước tẩy trắng clo với các hóa chất gia dụng khác như chất làm sạch nhà vệ sinh, chất tẩy, axit hoặc các sản phẩm có chứa amoniac. Các hợp chất này có thể tạo ra khói nguy hiểm có thể gây tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong.
■ Để giảm nguy cơ hỏa hoạn hoặc thương tích nghiêm trọng cho người hoặc tài sản, tuân thủ những cảnh báo cơ bản được liệt kê dưới đây:
• Đọc và tuân thủ tất cả hướng dẫn trên các sản phẩm loại bỏ vết bẩn.
Giữ các sản phẩm loại bỏ vết bẩn trong các hộp chứa được dán nhãn ban đầu của chúng và để xa tầm với trẻ em
• Rửa kỹ mọi dụng cụ đã sử dụng.
• Không kết hợp các sản phẩm loại bỏ vết bẩn, đặc biệt là amoniac và chất tẩy trắng clo. Có thể tạo ra khói nguy hiểm.
• Không bao giờ giặt các đồ được làm sạch, giặt, ngâm hoặc bị ố trước trong xăng, dung môi làm sạch khô hoặc các chất dễ cháy, dễ phát nổ khác vì chúng tỏa ra hơi có thể bốc cháy hoặc phát nổ.
• Không bao giờ sử dụng dung môi có khả năng cháy cao ở trong nhà, ví dụ như xăng. Hơi xăng có thể nổ khi tiếp xúc với lửa hoặc tia lửa.
Để loại bỏ vết bẩn thành công:
• Loại bỏ ngay các vết bẩn.
• Sử dụng chu trình ‘Giặt sơ+Giặt thường’ đối với quần áo cực bẩn. Đối với quần áo bẩn nhiều, việc xử lý sơ có thể cần thiết trước chu trình giặt.
• xác định loại chất bẩn, sau đó tuân theo cách xử lý được khuyến cáo trong bảng loại bỏ chất bẩn dưới đây.
• Để xử lý sơ các vết bẩn, sử dụng sản phẩm giặt sơ, Nước giặt hoặc hỗn hợp bột giặt dạng hạt và nước.
• Sử dụng nước LẠNH trên các vết bẩn bạn không biết rõ vì nước NÓNG có thể làm cứng các vết bẩn.
• Kiểm tra các hướng dẫn trên nhãn hướng dẫn giặt để tránh đối với một số loại vải nhất định.
• Kiểm tra độ bền màu bằng cách thử nghiệm chất loại bỏ vết bẩn trên lớp phía trong.
• Xả và giặt đồ sau khi loại bỏ vết bẩn.
Loại bỏ vết bẩn
VẾT BẨN XỬ LÝ
Keo dính, kẹo cao su, chất gắn cao su Sữa công thức trẻ em, các sản phẩm bơ sữa, trứng
Nước giải khát (cà phê, trà, soda, nước hoa quả, nước giải khát có cồn)
Máu
Sáp nến, sáp chì Sô-cô-la Xử lý sơ hoặc ngâm trong nước ẤM sử dụng sản phẩm có chứa các en-zim. Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Vết bẩn trên cổ áo hoặc cổ tay, mỹ phẩm Xử lý sơ bằng chất loại bỏ vết bẩn giặt sơ hoặc cọ bằng xà phòng bánh. Phai thuốc nhuộm trên vải trắng Sử dụng chất loại bỏ màu đóng gói. Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải. Cỏ Xử lý sơ hoặc ngâm trong nước ẤM sử dụng sản phẩm có chứa các en-zim. Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Mỡ, dầu, nhựa đường (bơ, chất béo, nước xốt salad, dầu ăn, mỡ xe ô tô, dầu xe máy)
Mực Mốc, vết cháy sém
Bùn Chải sạch bùn khô. Xử lý sơ hoặc ngâm với sản phẩm có chứa en-zim. Mù tạt, cà chua Xử lý sơ bằng chất loại bỏ vết bẩn giặt sơ. Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Sơn móng tay Sơn, véc-ni Gỉ, phai màu nâu hoặc vàng
Xi đánh giầy
Dùng đá. Cạo sạch phần trên bề mặt. Đặt bề mặt vết bẩn xuống trên khăn giấy. Làm ướt với chất loại bỏ vết bẩn giặt sơ hoặc chất lỏng làm sạch khô không cháy.
Sử dụng sản phẩm có chứa các en-zim để xử lý sơ hoặc ngâm các vết bẩn. Xử lý sơ vết bẩn. Giặt sử dụng nước LẠNH và chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Xả với nước LẠNH. Chà xát bằng xà phòng bánh. Hoặc xử lý, ngâm sơ với sản phẩm có chứa en-zim. Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải. Cạo sáp trên bề mặt. Đặt bề mặt vết bẩn vào giữa hai lớp khăn giấy. Giữ bàn là ấm cho đến khi sáp được hút hết. Thay khăn giấy thường xuyên. Xử lý vết bẩn còn lại bằng chất loại bỏ vết bẩn giặt sơ hoặc chất lỏng làm sạch khô không cháy. Giặt tay để loại bỏ dung môi. Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Cạo cặn ra khỏi vải. Xử lý sơ. Giặt sử dụng nước nóng nhất an toàn cho vải. Đối với các vết bẩn nhiều và nhựa đường, đổ chất lỏng làm sạch khô không cháy vào mặt sau của vết bẩn. Thay khăn lau phía dưới vết bẩn thường xuyên. Xả kỹ. Giặt sử dụng nước nóng nhất an toàn cho vải. Một số loại mực có thể không loại bỏ được. Giặt có thể làm một số loại mực cứng lại. Sử dụng chất loại bỏ vết bẩn giặt sơ, rượu đã metyl hóa hoặc chất lỏng làm sạch khô không cháy. Giặt bằng chất tẩy trắng clo nếu an toàn cho vải. Hoặc ngâm trong chất tẩy trắng ôxy và nước NÓNG trước khi giặt. Vải bị mốc nặng có thể bị hỏng hoàn toàn.
Có thể không loại bỏ được. Đặt bề mặt vết bẩn xuống trên khăn giấy. Cho chất loại bỏ sơn móng tay lên mặt sau của vết bẩn. Lặp lại, thay khăn giấy thường xuyên. Không dùng trên vải axetat. GỐC NƯỚC : Xả vải trong nước lạnh khi vết bẩn ướt. Giặt. Có thể không loại bỏ được khi sơn khô, GỐC DẦU VÀ VEC-NI : Sử dụng dung môi được khuyến nghị trên nhãn hộp sơn. Xả kỹ trước khi giặt. Đối với các vết đốm, sử dụng chất tẩy an toàn cho vải. Đối với trường hợp toàn bộ đồ giặt bị phai màu, hãy sử dụng Bột giặt photphat và Không sử dụng chất tẩy trắng clo vì nó có thể làm tăng độ phai màu. LỎNG : Xử lý sơ bằng hỗn hợp nhão Bột giặt dạng hạt và nước. CỨNG : Cọ sạch cặn ra khỏi vải. Xử lý sơ bằng chất loại bỏ vết bẩn giặt sơ hoặc chất lỏng làm sạch khô không cháy. Chà Bột giặt vào nơi được làm ướt, Giặt sử dụng chất tẩy trắng an toàn cho vải.
Tuân theo hướng dẫn
trên nhãn hướng dẫn
giặt vải
Trước khi bắt đầu giặt
14
hức năng của từng nút
C
Nút tiếng kêu bíp (Chỉ 1 van)
• Nếu bạn muốn sử dụng máy giặt mà không có các âm tín hiệu cảnh báo, nhấn các nút Tiếng kêu bíp sẽ cho bạn chọn
lần lượt: To ▶ tắt Nhỏ ▶ To tương ứng. Cài đặt mặc định là To.
(tham khảo trang 25)
Trước khi bắt đầu giặt
Nút mức độ dơ
Nút này cho phép bạn chọn cường độ giặt
• Đèn báo lựa chọn sẽ sáng theo trình tự sau Trung Bình ▶ Nhiểu ▶ Nhẹ ▶ Trung Bình khi nhấn nút. Bạn có thể chọn nút này cho mọi chương trình.
Bạn có thể điều chỉnh trong khi đang giặt
Nút Mức nước (Water Level)
• Sử dụng cho lượng nước phù hợp theo tương quan với trọng lượng và loại đồ giặt.
• Được điều khiển tự động nhưng có thể chọn theo cách thủ công bằng cách nhấn Nút Mức nước (Water Level).
• Nước được chọn tự động cho Chương trình giặt thường.
Các cài đặt sau được hiển thị khi ấn nút 7 ▶ 8 ▶ 9 ▶10 ▶1 ▶ 2 ▶ 3 ▶ 4 ▶5 ▶ 6 ▶7
Vắt cực khô
• Nút này được sử dụng để vắt cực khô đồ giặt.
• Các tùy chọn vắt cực khô lần lượt sáng lên như sau
30 ▶ 60 ▶ 90 ▶ 120
Nếu bạn muốn sử dụng Vắt cực khô, Nhấn & giữ trong 3 giây. Phím Vắt (Spin).
LƯU Ý
* Ngay cả khi người dùng thay đổi Mức nước hoặc nhiệt độ nước trong Chương trình giặt thường, cảm
biến sẽ vẫn hoạt động. Thuật toán cảm biến có thể khác nhau tùy theo các kiểu máy.
* Bảng điều khiển có thể khác nhau tùy theo các kiểu máy khác nhau.
Chức năng an toàn cho trẻ em
• Sử dụng để khóa hoặc mở khóa các nút điều khiển để ngăn trẻ thay đổi các cài đặt. Để khóa, nhấn các nút Giũ (Rinse) và để mở khóa, nhấn các nút này một lần nữa trong quá trình giặt.
(tham khảo trang 25)
Nút Giặt (Wash). Giũ
(Rinse). Vắt (Spin)
• Sử dụng khi cần điều chỉnh thời gian giặt, xả, vắt.
• Thời gian sẽ tăng khi nhấn nút này.
Nếu cần điều chỉnh trong khi giặt, nhấn nút [khởi động/tạm dừng] (start/pause) trước khi thay đổi.
• Khi nhấn nút trong quá trình giặt, thời gian còn lại sẽ được hiển thị.
Loading...
+ 30 hidden pages