Trước khi bắt đầu lắp đặt, hãy đọc kỹ những hướng dẫn này.
Điều này sẽ đơn giản hoá quá trình lắp đặt và đảm bảo sản phẩm được lắp đặt đúng cách và an toàn. Để hướng dẫn này
ở gần sản phẩm sau khi lắp đặt để sau này tham khảo.
Vệ sinh sau mỗi lần sấy ...................................................................................31
Vệ sinh thiết bịđịnh kỳ....................................................................................33
Bảo quản trong điều kiện khí hậu lạnh.........................................................35
XỬ LÝ SỰ CỐ
Trước khi thực hiện cuộc gọi dịch vụ.............................................................37
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
CẢNH BÁO
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
3
ĐỌC TOÀN BỘ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Các hướng dẫn an toàn sau đây nhằm ngăn chặn những rủi ro hoặc hư
hỏng không thể lường trước do vận hành thiết bị không an toàn hoặc
không đúng cách. Các hướng dẫn được chia thành hai phần “CẢNH
BÁO” và “THẬN TRỌNG” như mô tả dưới đây.
Thông tin an toàn
Biểu tượng này được hiển thị để cho biết các vấn đề và thao tác
vận hành có thể gây rủi ro. Hãy đọc cẩn thận phần có biểu
tượng này và thực hiện theo hướng dẫn để tránh rủi ro.
CẢNH BÁO
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng
dẫn có thể gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
THẬN TRỌNG
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng
dẫn có thể gây thương tích nhẹ hoặc hư hỏng thiết bị.
CẢNH BÁO
TIẾNG VIỆT
Để giảm rủi ro cháy, nổ, tử vong, điện giật, thương tích hoặc bỏng ở
người khi sử dụng sản phẩm này, hãy thực hiện theo các biện pháp
phòng ngừa cơ bản, bao gồm các điều sau:
An toàn kỹ thuật
• Thiết bị này không dành cho người (bao gồm trẻ em) bị suy giảm
năng lực thể chất, giác quan hoặc tinh thần, hoặc thiếu kinh nghiệm
và kiến thức sử dụng nếu không có sự giám sát hay hướng dẫn liên
quan đến việc sử dụng thiết bị của người chịu trách nhiệm an toàn đối
với các đối tượng này.
• Trẻ em nên được giám sát đểđảm bảo trẻ không chơi đùa với thiết bị.
4
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
• Không sấy đồ chưa được giặt bên trong thiết bị.
• Chất làm mềm vải hoặc các sản phẩm tương tự nên được sử dụng
theo quy định trong hướng dẫn đối với chất làm mềm vải.
• Lấy tất cả các đồ trong túi như bật lửa và diêm ra ngoài.
• Tuyệt đối không dừng thiết bị trước khi kết thúc chu trình sấy trừ khi
tất cả các đồđược nhanh chóng lấy ra và trả
i rộng để hạ nhiệt.
• Không nên sử dụng thiết bị nếu hóa chất công nghiệp đã được sử
dụng để làm sạch.
• Các đồ bị dính chất bẩn như dầu ăn, dầu thực vật, acetone, cồn, xăng
dầu, dầu hỏa, chất tẩy vết bẩn, nhựa thông, sáp và chất tẩy sáp nên
được giặt trước bằng nước nóng pha thêm chất tẩy trước khi được
sấy trong thiết bị.
• Không được uống nước ngưng tụ. Nếu không có thể gây ngộ độc
thực phẩm.
• Nếu dây nguồn bị hỏng thì cần được thay thế bởi nhà sản xuất, nhân
viên dịch vụ hoặc người đạt yêu cầu tương tự để tránh nguy hiểm.
• Bộ lọc xơ vải phải được vệ sinh thường xuyên.
• Không để xơ vải tích tụ xung quanh thiết bị.
• Không phun bột giặt khô trực tiếp lên thiết bị hoặc sử dụng thiết bị để sấy quần áo còn dính bột giặt khô.
• Không sấy quần áo có các vết bẩn dầu. Các chất dầu (bao gồm dầu
ăn) dính vào quần áo sẽ không thể tẩy sạch hoàn toàn ngay cả khi giặt
bằng nước.
• Không được cấp điện cho thiết bị thông qua một thiết bị đóng cắt
ngoài như thiết bị hẹn giờ hoặc kết nối với một mạch điện thường
xuyên bị đóng, ngắt bởi một công ty cung cấp dịch vụ tiện ích.
• Lấy quần áo ra khỏi sản phẩm ngay khi sấy xong hoặc xảy ra mất điện
trong quá trình sấy. Việc để quần áo đã sấy trong thiết bị mà không
có người giám sát có thể gây cháy. Quần áo không được lấy ra khỏi
thiết bị sau khi sấy có thể gây cháy. Hãy lấy quần áo ra ngay sau khi
sấy, sau đó phơi hoặc trải phẳng quần áo cho nguội.
• Thiết bị này chỉ để sử dụng trong gia đình.
Công suất tối đa
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
5
• Công suất tối đa đối trong một số chu trình sấy quần áo là
9 kg (Sấy)
• Công suất tối đa khuyến nghị cho mỗi chương trình sấy có thể khác
nhau. Để có kết quả sấy cao, vui lòng tham khảo
trong chương
VẬN HÀNH
để biết thêm chi tiết.
Bảng chương trình
Lắp đặt
• Đảm bảo thiết bị được nhân viên dịch vụ có trình độ chuyên môn lắp
đặt, nối đất và điều chỉnh đúng cách theo hướng dẫn lắp đặt.
• Tuyệt đối không vận hành thiết bị nếu thiết bị hư hỏng, trục trặc, bị
tháo rời từng phần, thiếu hoặc gãy các bộ phận, bao gồm dây hoặc
phích cắm bị hỏng.
• Chỉ nên vận chuyển thi
bị.
• Không lắp đặt thiết bị ở nơi ẩm thấp và bụi bặm. Không lắp đặt hoặc
bảo quản thiết bịở bất kỳ khu vực ngoài trời hoặc ở bất cứ nơi nào
chịu tác động của các điều kiện thời tiết như ánh sáng mặt trờ
tiếp, gió, mưa hoặc nhiệt độ dưới mức đóng băng.
• Siết chặt ống xả để tránh bị bật ra.
• Nếu dây điện bị hỏng hoặc lỗ ổ cắm bị lỏng, không dùng dây điện đó
và liên hệ với trung tâm dịch vụ được ủy quyền.
ết bị với hai hoặc nhiều người để giữ chắc thiết
i trực
.
TIẾNG VIỆT
• Không cắm thiết bị vào ổ điện nhiều lỗ cắm, dây điện kéo dài hoặc đầu
chuyển đổi ổ cắm điện.
• Các đồ như cao su xốp (bọt cao su), mũ tắm, vải không thấm nước,
các đồ vật được đệm cao su và quần áo hay gối được đệm miếng đệm
cao su bọt không nên được sấy trong thiết bị.
• Không được lắp đặt thiết bị phía sau cửa có khoá, cửa trượt hoặc cửa
có bản lề ở phía đối diện cửa của thiết bị làm hạn chế thao tác mở tối đa cửa thiết bị.
• Thiết bị phải được nối đất. Trong trường hợp xảy ra trục trặc hoặc
hỏng hóc, việc nối đất sẽ giảm thiểu rủi ro điện giật bằng cách truyền
dòng điện đi theo đường có điện trở nhỏ nhất.
6
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
• Thiết bị này được trang bị dây điện có dây dẫn nối đất và phích cắm
nối đất. Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù hợp, được lắp đặt
và nối đất theo các quy tắc và quy định địa phương.
• Việc nối dây dẫn nối đất thiết bị không đúng cách có thể gây nguy cơ
điện giật. Hãy kiểm tra với thợ điện hoặc nhân viên dịch vụ có đủ trình
độ chuyên môn nếu bạn nghi ngại không biết thiết bị có được nối đất
đúng cách hay không.
• Không sửa đổi phích cắm được cung cấp kèm theo thiết bị. Nếu phích
cắm không vừa với ổ cắm, hãy nhờ thợđiện có đủ trình độ chuyên
môn lắp đặt đúng loại ổ cắm.
Vận hành
• Không thử tách các tấm che chắn hoặc tháo rời thiết bị. Không dùng
bất kỳ vật sắc nhọn tác động vào bảng điều khiển để vận hành thiết bị.
• Không sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ bộ phận nào của thiết bị. Mọi
việc sửa chữa và bảo trì phải do nhân viên dịch vụ có đủ trình độ
chuyên môn thực hiện trừ khi được khuyến nghị c
dẫn sử dụng này. Chỉ sử dụng các phụ tùng thay thế chính hãng.
ụ thể trong Hướng
• Không để vật liệu dễ cháy như sợi vải, giấy, giẻ lau, hoá chất v.v... ở
khu vực bên dưới và xung quanh thiết bị.
• Không cho các con vật như thú cưng vào trong thiết bị.
• Không để mở cửa thiết bị. Trẻ em có thể trèo lên cửa hoặc bò vào
trong thiết bị, gây hư hỏng hoặc thương tích.
• Tuyệt đối không đưa tay vào trong thiết bị khi thiết bị đang hoạt
động. Hãy đợi đến khi lồng sấy dừng hẳn.
• Không cho vào, giặt hoặc sấy các đồ vật đã được vệ sinh, giặt, ngâm
hoặc dính các chất dễ cháy, nổ (như sáp, dầu, sơn, xăng, chất tẩy
nhờn, dung môi làm giàu khô, dầu hỏa, dầu thực vật, dầu ăn v.v...). Sử
dụng không đúng cách có thể gây cháy hoặc nổ.
• Trường hợp xảy ra lụt, rút phích cắm điện và liên hệ trung tâm thông
tin khách hàng LG Electronics.
• Không đè lên cửa khi cửa thiết bị được mở.
• Không chạm vào cửa thiết bị khi sử dụng chương trình giặt nhiệt độ
cao.
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
• Không được sử dụng khí dễ cháy và các chất dễ cháy (benzen, xăng,
dung môi, dầu mỏ, cồn v.v...) gần thiết bị.
7
• Nếu ống xả hoặc ống cấp bị đóng băng trong mùa đông thì chỉ sử
dụng thiết bị sau khi rã đông.
• Giữ toàn bộ bột giặt/nước giặt, nước xả vải và chất tẩy trắng tránh xa
trẻ em.
• Không được chạm vào phích cắm hoặc các phần
điều khiển thiết bị
bằng tay ướt.
• Không được gập cong dây điện quá mức hoặc đặt một vật nặng lên
dây.
Bảo trì
• Cắm chặt phích cắm vào ổ cắm sau khi loại bỏ hết hơi ẩm và bụi bẩn.
• Ngắt thiết bị khỏi nguồn điện trước khi vệ sinh thiết bị. Việc đặt phần
điều khiển về vị trí TẮT hoặc chờ sẽ không ngắt thiết bị khỏi nguồn
điện.
• Tuyệt đối không rút phích cắm thiết bị bằng cách kéo dây điện. Luôn
cầm chặt phích cắm và kéo thẳng phích cắm ra khỏi ổ cắm.
• Không phun nước vào bên trong hoặc bên ngoài thiết bị để vệ sinh
thiết bị.
TIẾNG VIỆT
Thải bỏ
• Hãy rút phích cắm trước khi vứt bỏ thiết bị cũ. Cắt bỏ dây cáp ngay
phía sau thiết bị để ngăn sử dụng sai.
• Để tất cả vật liệu đóng gói (như túi nhựa và xốp) cách xa trẻ em. Các
vật liệu đóng gói có thể gây ngạt thở.
• Tháo rời cửa trước khi thải bỏ hoặc vứt bỏ thiết bị này để tránh gây
nguy hiểm cho trẻ nhỏ hoặc các động vật nhỏ bị mắc kẹt bên trong.
8
LƯU Ý
LƯU Ý
LẮP ĐẶT
LẮP ĐẶT
Các bộ phận và thông số kỹ thuật
• Hình dạng bên ngoài và các thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không báo trước để cải thiện chất lượng
thiết bị.
Mặt trước
a
Hộp chứa nước
b
Bảng điều khiển
c
Cửa
d
Ống xả
Các phụ kiện đi kèm
Vui lòng liên hệ Trung tâm thông tin khách hàng LG Electronics hoặc truy cập vào trang web LG tại http://
www.lg.com để mua.
a
Ống xả nước ngưng và giá đỡ ống
b
Dàn sấy
c
Bộ dụng cụ xếp chồng
• Các phụ kiện đi kèm có thể thay đổi tùy theo mẫu máy bạn mua.
Thông số kỹ thuật
CẢNH BÁO
LƯU Ý
5 cm1 cm1 cm
(Các) dấu hoa thị nghĩa là loại mẫu máy và có thể thay đổi (0-9) hoặc (A-Z).
LẮP ĐẶT
9
Mẫu máyDVHP09*
Nguồn điện220 V~, 50 Hz
Kích thước (Rộng x Sâu x Cao)600 mm X 690 mm X 850 mm
Trọng lượng sản phẩm58 kg
Nhiệt độ cho phép5 - 35 °C
Yêu cầu không gian lắp đặt
Trước khi lắp đặt thiết bị, kiểm tra các thông tin sau
để đảm bảo thiết bị được lắp đặt ở nơi phù hợp.
Vị trí lắp đặt
• Không lắp đặt thiết bị gần một nguồn nhiệt. Mặt
sau của thiết bị phải được thông gió tốt. Việc
không tuân thủ những hướng dẫn này có thể gây
ra vấn đề.
• Thiết bị không được thiết kế cho ứng dụng hàng
hải hoặc sử dụng trong môi trường lắp đặt di động như xe nhà di động, máy bay v.v...
• Không lắp đặt thiết bị như một thiết b
Thiết bị không phù hợp với mục đích tích hợp.
ị tích hợp.
• Không lắp đặt thiết bị cạnh các thiết bị nhiệt độ
cao như tủ lạnh, lò nướng, bếp v.v... Điều này có
thể khiến hiệu suấ
chương trình. Nó cũng có thể ảnh hưởng không
tốt đến hoạt động bình thường của máy nén.
• Không lắp đặt thiết bị ở nơi có nguy cơ đóng
băng hoặc bụi. Thiết bị có thể sẽ không hoạt
động đúng cách hoặc bị hư do đóng băng nước
ngưng tụ trong máy bơm và ống xả.
• Sau khi đã lắp đặt thiết b
chân bằng một chìa vặn để đảm bảo thiết bị ổn định và duy trì được khoảng hở khoảng 20 mm
giữa mặt trên của thiết bị với mặt dưới của bất kỳ
bề mặt làm việc nào.
t sấy thấp và kéo dài thời gian
ị, điều chỉnh tất cả bốn
TIẾNG VIỆT
• Đểđạt hiệu quả sấy tốt hơn, hãy để phía sau thiết
bị cách xa tường.
• Hãy đảm bảo vị trí sẽ lắp đặt thiết bị đáp ứng các điều kiện khoảng hở tối thiểu.
• Lắp đặt thiết bị trên sàn cứng và bằng phẳng. Độ
nghiêng cho phép dưới thiết bị là 1 độ.
• Không cố chỉnh sửa bất kỳ tình trạng không
bằng phẳng nào của sàn bằng các miếng gỗ, bìa
cứng hoặc vật liệu t
• Lắp đặt thiết bị ở vị trí nơi kỹ sư dịch vụ kỹ thuật
có thể dễ tiếp cận trong trường hợp thiết bị bị
hỏng.
ương tự bên dưới thiết bị.
Thông gió
• Hốc tường hoặc dưới kệ
- Đảm bảo khối lượng khí lưu thông 3.17 m
mm qua thiết bị.
• Tủ khô
- Cửa tủ khô phải có 2 ô (kiểu chớp), mỗi ô có
diện tích tối thiểu 387 cm
phía trên cửa 8 cm.
2
, cách phía dưới và
3
/
10
LƯU Ý
LƯU Ý
LƯU Ý
LƯU Ý
CẢNH BÁO
LẮP ĐẶT
Cân bằng thiết bị
• Đảm bảo tuần hoàn không khí xung quanh thiết
bị không bị cản trở bởi các loại thảm, mền v.v...
Nhiệt độ xung quanh
• Không lắp đặt thiết bị trong phòng có khả năng
xảy ra nhiệt độđóng băng. Các ống đóng băng
có thể bị bục nổ do áp suất. Độ tin cậy của bộ điều khiển điện tử có thể bịảnh hưởng ở nhiệt độ
dưới điểm đóng băng.
• Nếu thiết bị được giao vào mùa đông và nhiệt độ
dưới nhiệt độđóng băng, hãy đặt thiết bị ở nhiệt độ phòng trong vài giờ trước khi vận hành thiết
bị.
• Thiết bị hoạt động hiệu quả nhất ở nhiệt độ
phòng 23 ℃.
Nối điện
• Không sử dụng dây nối hoặc đầu chuyển đổi ổ
cắm điện đôi.
• Không làm quá tải ổ cắm do sử dụng nhiều hơn
một thiết bị.
• Kết nối thiết bị với ổ cắm được nối đất phù hợp
theo các quy định đi dây hiện hành.
• Thiết bị phải được bố trí ở nơi gần ổ cắm đi
cho có thể dễ dàng tiếp cận phích cắm.
• Ổ cắm điện phải nằm trong phạm vi 1,5 m so với
một trong hai phía của thiết bị.
ện sao
Kiểm tra thăng bằng
Việc cân bằng thiết bị giúp loại bỏ tiếng ồn và rung
động không cần thiết. Hãy kiểm tra xem thiết bị đã
được cân bằng hoàn toàn sau khi lắp đặt chưa.
• Nếu thiết bị rung lắc khi đẩy tấm trên thiết bị
theo đường chéo, hãy chỉnh lại chân thiết bị.
• Sàn gỗ hay sàn nâng có thể làm tăng thêm độ
rung hay mất cân bằng quá mức. Cần cân nhắc
tiến hành gia cố hay giằng cho sàn gỗ để ngăn
hoặc giảm thiểu tiếng ồn hay rung động quá
mức.
• Không lắp đặt thiết bị trên bất kỳ mặt phẳng
nâng, giá hay bệ nào do điều này có thể làm mất ổn định, gây thương tích và hư hại nghiêm trọng.
Điều chỉnh và cân bằng thiết bị
Khi thiết bị không cân bằng hoàn toàn, vặn chân
điều chỉnh cho đến khi thiết bị không còn lung lay.
• Vặn chân điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ để
nâng hoặc vặn chân điều chỉnh ngược chiều kim
đồng hồđể hạ từ trước về sau, từ bên này sang
bên kia và từ góc này sang góc kia.
Quay ngược cửa
• Luôn rút phích cắm của thiết bị sau khi sử dụng.
Bạn có thể quay ngược cửa để tiện lợi cho bạn.
• Không quay ngược cửa khi thiết bị được đặt trên
máy giặt.
• Trước khi tháo vít bản lề, cần có một người hỗ trợ đểđỡ trọng lượng của cửa. Cửa có thểđổ xuống
sàn nhà do trọng lượng của cửa.
LẮP ĐẶT
LƯU Ý
CẢNH BÁO
11
• Vì lý do an toàn, cần hai người trở lên để quay
ngược cửa.
• Hình dạng các vít khác nhau và vít phải được cắm
khác nhau tùy theo vị trí. Đảm bảo chọn đúng vít
trước khi siết chặt.
1
Mở cửa và tháo 2 vít trên bản lề cửa a. Sau khi
tháo vít, cẩn thận đặt cửa xuống từ tủ
mặt trước hướng xuống sàn.
• Trước hết tháo vít dưới. Do trọng lượng của nó,
cửa có thểđổ xuống sàn và bị hỏng.
b
với
3
Tháo 3 vít khỏi cụm chốt cửa d được lắp giữa
cửa và cụm bản lề, sau đó tháo vít được cốđịnh
trên móc cửa.
4
Đổi vị trí của cụm bản lềc và cụm chốt cửa d,
sau đó siết chặt các vít theo trình tự ngược lại.
• Siết chặt vít vào đúng vị trí từ bước 2 đến
bước 4.
TIẾNG VIỆT
2
Tháo 8 vít trên cụm bản lề c khỏi cửa.
• Có 6 vít ở phía trước và 2 vít ở bên.
5
Tháo chốt cửa e ra khỏi khung thiết bị bằng
cách tháo 2 vít, sau đó lắp chúng vào phía đối
diện.
12
LƯU Ý
CẢNH BÁO
LẮP ĐẶT
6
Tháo 2 vít trang trí khỏi khung thiết bị, sau đó
lắp chúng vào phía đối diện.
7
Lắp đặt cửa với các vít đã tháo ở bước 1, sau đó
kiểm tra xem cửa đã đóng đúng cách chưa.
Bộ dụng cụ xếp chồng
Để xếp chồng thiết bị, cần có một bộ dụng cụ xếp
chồng của LG.
a
Máy sấy
b
Máy giặt LG lồng ngang
Thiết bị này chỉ có thể xếp chồng lên trên một máy
giặt LG lồng ngang. Không cố xếp chồng thiết bị
này lên bất kỳ máy giặt nào khác vì như vậy có thể
gây hư hại, thương tích hoặc hỏng tài sản.
Hướng dẫn xếp chồng
Có thể đặt thiết bị lên trên một máy giặt LG lồng
ngang và được cố định chắc chắn bằng một bộ
dụng cụ xếp chồng. Việc lắp đặt này phải do nhân
viên dịch vụ có trình độ chuyên môn thực hiện để đảm bảo lắp đặt đúng cách.
Nhân viên có chuyên môn sẽ đảm bảo bạn có bộ
dụng cụ xếp chồng phù hợp với mẫu máy giặt LG
l
ồng ngang và thiết bịđược gắn chắc chắn. Do đó,
việc gắn cần do chuyên gia thực hiện.
• Một số mẫu máy được bán không có tất cả các
phụ kiện đi kèm, có thể bạn sẽ cần mua bộ dụng
cụ xếp chồng LG trước nếu phụ kiện này không
được cung cấp cho mẫu máy của bạn. Vui lòng
liên hệ Trung tâm thông tin khách hàng LG
Electronics hoặc truy cập vào trang web LG tại
http://www.lg.com để mua.
Hình dạng và
hướng lắp
đặt
Kích thước mặt trên của máy
giặt
550 mm600 mm
Quy trình lắp đặt
• Vì lý do an toàn, quy trình lắp đặt cần do ít nhất
hai nhân viên dịch vụ có chuyên môn thực hiện.
• Trọng lượng của thiết bị và độ cao lắp đặt có thể
khiến quy trình lắp đặt trở nên quá rủi ro nếu chỉ
có một người.
• Việc lắp đặt không đúng cách có thể gây tai nạn
nghiêm trọng.
• Không vận hành nếu thiết bị không được xếp
chồng đúng cách.
1
Đặt thiết bị lên trên máy giặt LG lồng ngang.
2
THẬN TRỌNG
b
a
Tháo 2 vít phía dưới nắp sau ở mỗi bên.
3
Chỉnh thẳng hàng các lỗ bộ dụng cụ xếp chồng
LG và lỗ ở nắp sau.
• Trong trường hợp kích thước mặt trên là 600
mm
LẮP ĐẶT
1
Tháo nắp chống chảy ngược a và ống xả hộp
chứa nước
2
Lắp nắp chống chảy ngược a với đầu của
khuỷu nối hoặc bộ nối chữ T, sau đó nối ống xả
c
với bên đối diện của khuỷu nối hoặc bộ nối
chữ T.
b
khỏi khuỷu nối hoặc bộ nối chữ T.
13
TIẾNG VIỆT
• Trong trường hợp kích thước mặt trên là 550
mm
4
Siết chặt 2 vít đã tháo khỏi thiết bị trước đó vào
bộ dụng cụ xếp chồng.
5
Sử dụng 4 vít trong hộp phụ kiện (16 mm) để
lắp nắp sau của máy giặt và bộ dụng cụ xếp
chồng.
6
Thực hiện quy trình tương tự đối với bên đối
diện.
Lắp đặt ống xả nước tùy chọn
Thông thường, nước ngưng tụ được bơm lên hộp
chứa nước nơi nước được tích cho đến khi được xả
thủ công. Nước cũng có thể được xả trực tiếp đến
một ống xả chính, đặc biệt khi thiết bịđược xếp
chồng lên trên máy giặt. Với khuỷu nối hay bộ nối
chữ T của ống xả chính thì chỉ cần thay đường dẫ
nước và chỉnh lại tuyến tới hệ thống thoát nước
như dưới đây:
a
c
• Nếu ống xả tùy chọn bị lắp đặt cong hoặc thắt
nút, chức năng thoát nước sẽ không được đảm
bảo.
n
14
LƯU Ý
LƯU Ý
VẬN HÀNH
VẬN HÀNH
Tổng quan về vận hành
Sử dụng thiết bị
Trước chu trình đầu tiên, hãy cài đặt thiết bị sấy
trong 5 phút để làm ấm lồng sấy. Mở cửa sau
những lần sử dụng đầu tiên để phân tán mùi bên
trong thiết bị.
Trẻ em phải được giám sát đểđảm bảo trẻ không
trèo vào trong lồng sấy.
1
Đảm bảo bộ lọc xơ vải và hộp chứa nước được
sạch sẽ.
• Mở cửa và đảm bảo bộ lọc xơ vải đã sạch. Khi
bộ lọc đầy xơ vải thì thời gian sấy sẽ lâu hơn
thông thường.
• Tháo hộp chứa nước và tháo hết nước ngưng
tụ. Khi hộp chứa nước đầy, thiết bị có thể
dừng trong chu k
ỳ.
3
Nhấn nút
• Tùy theo mẫu máy, nút
4
Chọn một chương trình sấy bằng cách xoay
núm chọn chương trình.
• Nếu bạn nhấn nút
5
Nhấn nút
chương trình sấy.
Nguồn
để bật thiết bị.
Nguồn
có thể sáng
lên để thông báo thiết bị đã sẵn sàng sấy
khô.
Khởi động/Tạm dừng
không chọn chương trình, thiết bị sẽ tiếp tục
vận hành với chương trình
bông)
. Vui lòng tham khảo bảng chương
trình để biết thông tin chi tiết.
Khởi động/Tạm dừng
Cotton (Vải
để khởi động
mà
• Trong một số trường hợp, cửa sổ LED có thể hiển
E
để thông báo hộp chứa nước
2
thị biểu tượng
đã đầy. Trong trường hợp này, hãy xả hết hộp
chứa nước.
Cho quần áo vào lồng sấy sau khi phân loại rồi
đóng cửa.
• Ấn quần áo vào sâu trong lồng sấy để quần
áo không gần bít cửa. Khi bị tắc giữa phần
cửa và phần bít, quần áo có thể bị hỏng
trong quá trình sấy.
• Cần phân loại quần áo theo kiểu vải và mức độ khô.
• Toàn bộ dây và đai kèm theo quần áo cần
buộc chặt và cố định trước khi cho vào lồng
sấy.
• Thiết bị làm sạch xơ vải tích tụ trên bề mặt bộ
ngưng tụ, tự động sử dụng nước ngưng tụ từ
quần áo trong khi vận hành.
• Tần suất vệ sinh bộ ngưng tụ có thể thay đổi tùy
theo kích cỡ và độ ẩm ban đầu của quần áo.
6
Sau khi chương trình sấy đã hoàn tất, mở cửa
và lấy quần áo ra.
THẬN TRỌNG
• Hãy cẩn thận! Lồng sấy có thể vẫn còn nóng.
CẢNH BÁO
LƯU Ý
LƯU Ý
THẬN TRỌNG
VẬN HÀNH
15
Kiểm tra quần áo trước khi cho
vào
TIẾNG VIỆT
7
Nhấn nút
8
Vệ sinh bộ lọc xơ vải và đổ hộp chứa nước.
9
Để giảm hình thành mùi, có thể mở hẳn hoặc
mở hờ cửa máy sấy trong một thời gian ngắn
nếu có thểđể thông gió cho lồng sấy sau khi sử
dụng.
• Vì lý do an toàn, không để trẻ nhỏ hay vật nuôi
vào trong thiết bị. Điều này có thể gây thiệt hại
hay thương tích.
• Phần cuối của chu trình sấy lộn diễn ra mà không
có nhiệt (chu trình làm nguội) để đảm bảo quần
áo được duy trì ở một mức nhiệt và đảm bảo
quần áo không bị hư.
• Nhiệt độ không khí cao và phòng nhỏ có thể làm
tăng thời gian sấy cũng như tiêu thụđiện năng.
Nguồn
để tắt thiết bị.
Chuẩn bị quần áo
• Không cho quá nhiều đồ vào thiết bị để cho hiệu
quả sấy cao nhất và sử dụng năng lượng hiệu
quả nhất.
• Kiểm tra để quần áo không bị mắc kẹt giữa thiết
bị và cửa, nếu không quần áo có thể bị hỏng khi
sấy.
• Xem công suất tải tối đa trên bảng chương trình đối với chương trình sấy liên quan để có kết quả
sấy tối ưu. Nếu quá tải sẽ cho kết quả sấy kém và
gây nhăn vải không cần thiết.
• Không cho quần áo nhúng ướt vào thiết bị. Điều
này sẽ làm tăng thời gian sấy và tiêu thụ năng
lượng. Hãy đảm bảo quần áo được vắt kiệt trước
khi cho đồ vào.
• Việc cho đồ hỗn hợp vào có thể làm tăng thời
gian sấy và thời gian còn lại trên màn hình để
dừng lại trong khi chếđộ sấy đang hoạt động.
Sau đó thời gian còn lại vẫn tiếp tục hiển thị khi
thời gian chạy thực tế vẫn còn.
• Đảm bảo bỏ hết đồ trong các túi. Các đồ như
ghim, kẹp tóc, diêm, giấy, đồng xu và chìa khóa
có thể làm hỏng cả thi
• Tháo đai lỏng, kéo khóa, móc cài và dây để đảm
bảo các vật này không mắc vào quần áo khác.
ết bị và quần áo.
Phân loại quần áo
Quần áo có các nhãn chăm sóc vải riêng, vì vậy nên
sấy theo các nhãn chăm sóc vải.
Phân loại đồ giặt theo kích cỡ, kiểu vải, sau đó
chuẩn bị quần áo theo biểu tượng trên các nhãn
chăm sóc vải.
Đồ len
• Sấy đồ len bằng chương trình
Trước hết phải đảm bảo tuân thủ các ký hiệu trên
nhãn chăm sóc vải. Đồ len có thể không được sấy
khô hẳn sau chu trình, vì vậy không lặp lại chu
trình sấy. Kéo đồ len về hình dạng ban đầu và
làm khô bằng cách trải phẳng ra.
Chất liệu dệt và đan móc
• Một số chất liệu dệt và đan móc có thể bị co lại
tùy theo chất lượng.
Wool (Đồ len)
.
16
VẬN HÀNH
Vải không nhăn và vải tổng hợp
• Không nạp quá tải thiết bị. Lấy ra ngay các đồ
bằng chất liệu vải không nhăn khi thiết bị dừng
để giảm nhàu.
Đồ trẻ sơ sinh và đồ ngủ
• Luôn kiểm tra các nhãn chăm sóc vải.
Cao su và chất dẻo
• Không sấy bất kỳ đồ nào được làm bằng hoặc có
chứa cao su hoặc chất dẻo như:
- Tạp dề, yếm dãi và bọc ghế
- Rèm và khăn trải bàn
- Thảm chùi chân
Sợi thủy tinh
• Không sấy các vật dụng bằng sợi thủy tinh trong
thiết bị. Các hạt thủy tinh bị sót lại trong thiết bị
về sau có thể bị hút vào quần áo trong các chu
trình sau.
Kiểm tra nhãn chăm sóc vải
Các biểu tượng trên nhãn chăm sóc vải cho bạn biết
thành phần vải của quần áo và cách sấy khô.
Biểu tượngMô tả
Nhiệt độ thấp
Không nhiệt / Không khí
Phơi dây / Phơi treo
Phơi nhỏ giọt
Phơi ngang
Phơi trong bóng râm
Biểu tượngMô tả
Sấy
Sấy lộn
Chống nhăn / Chống nhàu
Đồ mỏng / Đồ mềm mại
Không sấy lộn
Không sấy
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ trung bình
Bảng điều khiển
Các tính năng trên bảng điều khiển
Nút Bật/Tắt nguồn
a
• Nhấn nút
• Nhấn nút
Nguồn
để bật và tắt nguồn.
Nguồn
để hủy bỏ chức năng
Mô tả
Delay End (Hẹn giờ)
.
VẬN HÀNH
17
TIẾNG VIỆT
Bộ chọn chương trình
b
• Các chương trình có sẵn theo loại quần áo.
• Đèn sẽ bật sáng để biểu thị chương trình được chọn.
Nút Khởi động/Tạm dừng
c
• Nút
Khởi động/Tạm dừng
sấy.
• Khi ở trạng thái
Tùy chọn và chức năng bổ sung / Các nút chương trình bổ sung
d
• Sử dụng các nút này để chọn tùy chọn mong muốn cho chương trình đã chọn. Không phải
mọi tùy chọn đều có trong mỗi chương trình.
Khởi động từ xa
• Với ứng dụng
• Để sử dụng chức năng Remote Start, tham khảo
Wi-Fi
• Nhấn giữ nút
LG ThinQ
Pause (Tạm dừng)
LG ThinQ
Delay End (Hẹn giờ)
.
này được sử dụng để khởi động hoặc tạm dừng một chu trình
, nguồn được tự động tắt sau
, có thể dùng điện thoại thông minh để điều khiển thiết bị từ xa.
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
trong 3 giây để bắt đầu kết nối thiết bị với ứng dụng
14 phút
vì lý do an toàn.
.
18
VẬN HÀNH
Hiển thị thời gian và trạng thái
e
• Màn hình hiển thị các cài đặt, thời gian còn lại ước tính, các tùy chọn và thông báo trạng
thái. Khi thiết bị được bật lên, các cài đặt mặc định trên màn hình sẽ sáng lên.
Hiển thị thời gian và trạng thái
Đèn báo tiến độ sấy
a
• @ bật sáng khi thiết bị đang trong quá trình sấy.
• - bật sáng khi thiết bị đang trong quá trình sấy ủi.
•
+
bật sáng khi thiết bị đang trong quá trình sấy tủ khô.
•
=
bật sáng khi thiết bị đang trong quá trình nguội.
Mô tả
Mô tả
Hiển thị thời gian còn lại
b
• Khi một chương trình sấy được chọn, thời gian sấy của chương trình được chọn sẽ hiển
thị. Thời gian này sẽ thay đổi khi bạn cài đặt tùy chọn bổ sung cho chương trình.
• Các thông báo lỗi sẽ xuất hiện khi thiết bị tìm ra vấn đề.
c
q
bật sáng khi chức năng Còi hiệu bị tắt.
d
K
bật sáng khi bộ lọc xơ vải cần được vệ sinh hoặc lắp vào.
Nguồn
• Thông báo vệ sinh: Khi bạn nhấn nút
• Thông báo khuyết: Khi bộ lọc xơ vải chưa được lắp, biểu tượng này sẽ hiển thị và thiết bị
sẽ không vận hành.
e
E
bật sáng khi hộp chứa nước cần xả hoặc đã đầy.
• Thông báo cạn nước: Khi bạn nhấn nút
• Thông báo đầy nước: Biểu tượng này sẽ hiển thị và một tiếng bíp sẽ phát ra khi thiết bị đang vận hành.
f
f
bật sáng khi thiết bị được kết nối với mạng Wi-Fi tại nhà.
, biểu tượng này sẽ hiển thị.
Nguồn
, biểu tượng này sẽ hiển thị.
g
I
bật sáng khi đang rửa bộ ngưng tụ.
Mô tả
VẬN HÀNH
19
TIẾNG VIỆT
20
VẬN HÀNH
Bảng chương trình
Chương trình sấy
Chương trìnhCotton (Vải bông)Công suất tối đa9 kg
Mô tả
Mức sấy
Chương trìnhMixed Fabric (Đồ hỗn hợp)Công suất tối đa4 kg
Mô tả
Mức sấy
Chương trìnhEasy Care (Sấy nhẹ)Công suất tối đa3,5 kg
Mô tả
Mức sấy
Chương trìnhDuvet (Sấy đồ trải giường)Công suất tối đa2,5 kg
Mô tả
Dùng để sấy tất cả các đồ thông thường như đồ vải bông, vải lanh, áo sơ mi,
quần bò hoặc mẻ giặt hỗn hợp, ngoại trừ đồ vải dễ hỏng như len hay lụa.
Mặc định :
Sấy đồng thời các đồ vải hỗn hợp.
• Dùng cho nhiều loại vải khác nhau ngoại trừ đồ may mặc đặc biệt (lụa/đồ dễ
hỏng, đồ thể thao, quần áo tối màu, len, chăn lông/mền).
Mặc định :
Sấy quần áo không cần là ủi sau khi sấy.
• Dùng cho polyamide, acrylic, polyester.
Mặc định :
Sử dụng chương trình này để sấy chăn hay đồ cồng kềnh như gối, chăn, chăn
bông, ga trải giường hoặc bộ đồ giường cho thú cưng.
Cupboard (Tủ khô)
Cupboard (Tủ khô)
Cupboard (Tủ khô)
Mẫu máy có tính năng này :
cả
Mẫu máy có tính năng này :
cả
Mẫu máy có tính năng này :
cả
Tất
Tất
Tất
Mức sấy
Chương trìnhTowels (Sấy khăn)Công suất tối đa4,5 kg
Sử dụng chương trình này để sấy các đồ nhẹ hoặc có kích thước nhỏ (tối đa 3
món đồ).
Không chỉnh được
VẬN HÀNH
Chương trìnhAllergy Care (Sấy ngừa dị ứng)Công suất tối đa4,5 kg
21
Mô tả
Mức sấy
Chương trìnhDelicates (Sợi tinh xảo)Công suất tối đa1,5 kg
Mô tả
Mức sấy
Chương trìnhWool (Đồ len)Công suất tối đa1 kg
Mô tả
Mức sấy
Chương trìnhSportswear (Đồ thể thao)Công suất tối đa2 kg
Mô tả
Mức sấy
Chương trìnhDownload Cycle (Chu trình tải xuống)Công suất tối đa-
Sử dụng chương trình này giúp giảm thiểu các chất gây dịứng như mạt bụi.
Không chỉnh được
Sử dụng chương trình này để sấy khô váy, áo sơ mi/áo cánh, đồ lót ni lông, áo
lót hoặc quần áo ren mỏng dễ bị hỏng.
Mặc định :
Sử dụng chương trình này để sấy khô đồ len có thể bị co vải hoặc đồ giặt tay cần
được chăm sóc cẩn thận.
Không chỉnh được
Sử dụng chương trình này để sấy khô quần áo đặc biệt nhưđồ thể thao và quần
áo cho hoạt động ngoài trời.
Không chỉnh được
Cupboard (Tủ khô)
Mẫu máy có tính năng này :
cả
TIẾNG VIỆT
Tất
Mô tả
Chương trình này cho phép bạn tải một chương trình sấy mới đặc biệt về ứng
dụng trên điện thoại thông minh. Chương trình mặc định là
(Khử mùi)
.
Deodorization
Hướng dẫn chương trình sấy hẹn giờ
Chương trìnhRack Dry (Sấy bằng giá)Công suất tối đa–
Mô tả
Mức sấy
Chương trìnhCool Air (Sấy khí lạnh)Công suất tối đa–
Mô tả
Sử dụng chương trình này để sấy quần áo mà không sấy lộn. Chương trình phù
hợp với mọi loại vải cần được làm mới.
Không chỉnh được
Sử dụng chương trình này để sấy khô mọi loại vải có thể sấy lộn mà không dùng
nhiệt.
22
THẬN TRỌNG
LƯU Ý
VẬN HÀNH
Chương trìnhCool Air (Sấy khí lạnh)Công suất tối đa–
Mức sấy
Chương trìnhWarm Air (Sấy khí nóng)Công suất tối đa–
Mô tả
Mức sấy
• Nếu tải trọng dưới 1 kg, hãy sử dụng chương trình
Timed Drying. Các đồ len cần được sấy bằng chương trình
độ bao gồm lụa, đồ lót và đồ lót nữ cần được sấy bằng chương trình
tuân thủ tải giặt khuyến cáo khi chọn chương trình mong muốn. Nếu không, quần áo có thể bị hỏng.
• Nếu thiết bị được lắp đặt theo kiểu âm tủ thì có thể làm giảm hiệu suất.
• Nếu quần áo không được vắt ở tốc độ cao trong quá trình giặt thì mức tiêu thụ năng lượng và thời gian
sấy sẽ tăng. Ga trải giường và tấm phủ may chần cỡ lớn có thể không khô đều do luồng khí không đều
khi bị cuộn lại. Có thể cần lấy các đồ này ra và cho vào lại ở giữa chu trình để đảm bảo sấy khô đúng cách.
Không chỉnh được
Sử dụng chương trình này để sấy khô áo có thể sấy lộn và có sử dụng nhiệt.
Không chỉnh được
Warm Air (Sấy khí nóng)
Wool (Đồ len)
trong các chương trình
và các vải nhạy cảm với nhiệt
Delicates (Sợi tinh xảo)
. Vui lòng
Các tùy chọn sấy có thể lựa chọn
Chương trình
Cotton (Vải
bông)
Mixed Fabric (Đồ
hỗn hợp)
Chương trìnhEcoHybrid (Giặt sấy kết hợp tiết kiệm điện năng)
Dry Level (Mức
sấy)
Extra (Giặt tăng
cường)
Cupboard (Tủ
khô)
Iron (Là)
Extra (Giặt tăng
cường)
Cupboard (Tủ
khô)
Iron (Là)
Tắt
Energy (Giặt tiết
kiệm điện năng)
Time (Thời gian)
##
##
##
##
##
##
VẬN HÀNH
Chương trìnhEcoHybrid (Giặt sấy kết hợp tiết kiệm điện năng)
23
Chương trình
Easy Care (Sấy
nhẹ)
Duvet (Sấy đồ
trải giường)
Towels (Sấy
khăn)
Speed 30 (Sấy
nhanh 30 phút)
Allergy Care (Sấy
ngừa dị ứng)
Delicates (Sợi
tinh xảo)
Dry Level (Mức
sấy)
Extra (Giặt tăng
cường)
Cupboard (Tủ
khô)
Iron (Là)
–
–
–
–
Extra (Giặt tăng
cường)
Cupboard (Tủ
khô)
Iron (Là)
Tắt
Energy (Giặt tiết
kiệm điện năng)
#
Time (Thời gian)
TIẾNG VIỆT
#
#
#
#
#
#
#
#
#
Wool (Đồ len)
Sportswear (Đồ
thể thao)
Rack Dry (Sấy
bằng giá)
Cool Air (Sấy khí
lạnh)
Warm Air (Sấy
khí nóng)
–
–
–
–
–
#
#
#
#
##
24
LƯU Ý
VẬN HÀNH
Các chương trình tùy chọn
và chức năng bổ sung
Hẹn giờ
Tùy chọn này cho phép hẹn thời gian kết thúc chu
trình sấy từ 3 giờ đến 19 giờ.
1
Bật thiết bị.
2
Chọn một chương trình.
3
Nhấn nút
4
Thiết lập hẹn giờ bằng cách nhấn nút
Time (Tăng thời gian)
gian)
5
Nhấn nút
Chống nhàu
Tùy chọn này giúp giảm nhàu xảy ra khi quần áo
không được lấy ra ngay khi kết thúc chu trình sấy.
Khi bật tùy chọn này, đèn chỉ thị tùy chọn chống
nhàu được thiết lập, bật sáng và thiết bị chạy liên
tục t rong 1 0 gi ây và t ạm dừng 5 phút. Tùy chọn này
được tắt tựđộng sau 2 giờ khi kết thúc chu trình
sấy.
Để tắt tùy chọn, nhấn nút
nhàu)
• Khi tùy chọn này được thiết lập, một hình chữ
nhật nét đứt và
đến khi tính năng được tắt.
• Khi tùy chọn được thiết lập chỉ nút
động sau khi kết thúc chu trình sấy.
• Khi chu trình sấy đang chạy, trước tiên hãy dừng
chu trình để thiết lập tùy chọn.
• Luôn tắt thiết bị trước khi lấy quần áo ra.
Delay End (Hẹn giờ)
.
Khởi động/Tạm dừng
Anti Crease (Chống
trước khi bắt đầu một chu trình sấy.
ENd
xuất hiện trên màn hình cho
.
,
Less Time (Giảm thời
.
Nguồn
More
hoạt
Mức sấy
Tùy chọn này cho phép bạn chọn mức sấy cho
chương trình sấy.
•
Extra (Giặt tăng cường)
chần
•
Cupboard (Tủ khô)
là ủi
•
Iron (Là)
1
2
3
: Đối với các đồ vải cần là ủi
Bật thiết bị.
Chọn một chương trình.
Chọn mức sấy bằng cách nhấn liên tục nút
Level (Mức sấy)
: Đối với vải dày và may
: Đối với các đồ vải không cần
Dry
.
Bật/Tắt âm báo
Tùy chọn này cho phép bật, tắt tiếng bíp. Nhấn giữ
đồng thời các nút
Drum Care (Chăm sóc lồng giặt)
• Đèn LED sáng lên khi bật tùy chọn này.
Less Time (Giảm thời gian)
trong 3 giây.
và
Giặt sấy kết hợp tiết kiệm điện
năng
Tùy chọn này cho phép bạn chọn tùy chọn tiết kiệm
điện năng hoặc thời gian.
•
Energy (Giặt tiết kiệm điện năng)
kiệm điện năng.
•
Time (Thời gian)
: Tùy chọn tiết kiệm thời gian.
: Tùy chọn tiết
Đèn lồng sấy
Khi thiết bị đang chạy, có thể quan sát bên trong
lồng sấy khi bật chức năng này.
Để tắt hoặc bật chức năng này, nhấn giữ nút
Level (Mức sấy)
Đèn sáng
•
Đèn tắt
•
trong 3 giây.
: Cửa được mở.
: Cửa đóng.
Dry
LƯU Ý
• Đèn tự động tắt sau 4 phút.
LƯU Ý
LƯU Ý
• Tùy bề mặt cửa, bạn có thể không nhìn thấy bên
trong lồng sấy.
Tăng thời gian / Giảm thời gian
Chức năng này cho phép tăng hoặc giảm thời gian
sấy khi sử dụng các chương trình sấy thủ công như
Rack Dry (Sấy bằng giá), Cool Air (Sấy khí lạnh)
và
Warm Air (Sấy khí nóng)
• Nhấn nút
thời gian của chương trình được chọn thêm 5
phút.
• Nhấn nút
thời gian của chương trình được chọn 5 phút.
More Time (Tăng thời gian)
Less Time (Giảm thời gian)
.
để tăng
để giảm
Khóa trẻ em
Tùy chọn này cho phép bạn điều khiển khóa và mở
khóa bảng điều khiển, ngăn không để trẻ thay đổi
các chu trình hoặc vận hành thiết bị.
Khóa bảng điều khiển
VẬN HÀNH
• Một tiếng bíp sẽ phát ra và thời gian còn lại của
chương trình hiện hành sẽ xuất hiện lại trên màn
hình.
Dàn sấy
Chương trình này được thiết kế để sử dụng với
quần áo phải được sấy ngang mà không quay, bao
gồm áo len dài tay và đồ vải mỏng.
Để sử dụng chương trình, bạn cần một dàn sấy
được đặt bên trong thiết bị. Trước khi sấy, hãy bỏ
các vật liệu đóng gói của dàn sấy.
• Một số mẫu máy được bán không có tất cả các
phụ kiện đi kèm, có thể bạn sẽ cần mua dàn sấy
trước nếu dàn sấy không được cung cấp cho
mẫu máy của bạn. Vui lòng liên hệ Trung tâm
thông tin khách hàng LG Electronics hoặc truy
cập vào trang web LG tại http://www.lg.com để
mua.
1
Mở cửa.
2
Lắp móc của dàn sấy vào giữa lồng sấy.
25
TIẾNG VIỆT
1
Nhấn giữ đồng thời các nút
(Chống nhàu)
giây.
2
Một tiếng bíp sẽ phát ra và CL sẽ hiển thị trên
màn hình.
• Khi chức năng này được kích hoạt, tất cả các
nút sẽ được khóa, trừ nút
• Tắt nguồn hoặc hoàn tất toàn bộ chu trình sẽ
không thiết lập lại chức năng khóa trẻ em. Phải
vô hiệu hóa khóa trẻ em trước khi có thể truy cập
bất kỳ chức năng nào khác.
và
Delay End (Hẹn giờ)
Anti Crease
Nguồn
Mở khóa bảng điều khiển
Nhấn giữ đồng thời các nút
nhàu)
và
Delay End (Hẹn giờ)
Anti Crease (Chống
trong 3 giây.
trong 3
.
3
Đặt dàn sấy lên kết cấu phía trên bộ lọc xơ vải
và ấn tủ sấy để hoàn tất lắp ráp.
26
LƯU Ý
VẬN HÀNH
4
Đặt đồướt lên trên dàn sấy. Bố trí khoảng
trống xung quanh các đồđể không khí lưu
thông.
• Dàn sấy không dịch chuyển mà lồng sấy sẽ
quay.
5
Đóng cửa.
6
Bật nguồn và chọn
7
Nhấn nút
• Kiểm tra bộ lọc xơ v ải và loại bỏ xơ v ải tích tụ khỏi
các đồđược sấy trên dàn.
• Có thể sử dụng các phím
gian)
thời gian sấy.
Khởi động/Tạm dừng
/
Less Time (Giảm thời gian)
Rack Dry (Sấy bằng giá)
.
More Time (Tăng thời
để tinh chỉnh
.
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
LƯU Ý
LƯU Ý
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
27
Ứng dụng LG ThinQ
Ứng dụng
bằng điện thoại thông minh.
Các tính năng của ứng dụng LG
ThinQ
Giao tiếp với thiết bị qua điện thoại thông minh
bằng cách sử dụng các tính năng thông minh thuận
tiện.
Smart Pairing (Ghép đôi thông minh)
Chức năng này tự động chọn chu trình và thiết lập
tốt nhất cho máy sấy dựa trên dựa trên thông tin sử
dụng về chu trình giặt hoàn tất gần nhất.
• Để sử dụng chức năng này, cả máy giặt và máy
• Nếu kích hoạt chức năng này trong ứng dụng
Smart Diagnosis
Chức năng này cung cấp thông tin hữu ích cho việc
chẩn đoán và giải quyết các vấn đề với thiết bị dựa
trên hình thái sử dụng.
LG ThinQ
sấy phải được kết nối với ứng dụng
ThinQ
và máy sấy được bật sau khi sử dụng máy
giặt thì chu trình sấy được khuyến nghị sẽ được
thiết lập tự động.
giúp bạn giao tiếp với thiết bị
LG ThinQ
.
LG
• Nếu bạn thay đổi bộ định tuyến không dây, nhà
cung cấp dịch vụ internet hoặc mật khẩu thì hãy
xóa thiết bị đã đăng ký khỏi ứng dụng
và đăng ký lại.
• Ứng dụng có thể được thay đổi vì mục đích cải
tiến thiết bị mà không cần thông báo cho người
dùng.
• Chức năng có thể khác nhau tùy theo mẫu máy.
LG ThinQ
Trước khi dùng ứng dụng LG
ThinQ
1
Kiểm tra khoảng cách giữa thiết bị và bộ định
tuyến không dây (mạng Wi-Fi).
• Nếu khoảng cách giữa thiết bị và bộ định
tuyến không dây quá xa, cường độ tín hiệu
sẽ yếu. Có thể mất một thời gian dài đểđăng
ký hoặc cài đặt có thể không thành công.
2
Tắt
Dữ liệu di động
của bạn.
trên điện thoại thông minh
TIẾNG VIỆT
Push Alert
Khi chu trình hoàn tất hoặc thiết bị có vấn đề, bạn
có tùy chọn nhận các thông báo đẩy trên điện thoại
thông minh. Thông báo được kích hoạt ngay cả khi
tắt ứng dụng
LG ThinQ
.
Giám sát năng lượng
Chức năng này kiểm tra mức tiêu thụ năng lượng
của các chu trình được sử dụng gần đây và mức
tiêu thụ trung bình theo tháng.
Cài đặt
Cho phép bạn cài đặt nhiều tùy chọn khác nhau
trên thiết bị và trong ứng dụng.
3
Kết nối điện thoại thông minh với bộđịnh
tuyến không dây.
28
LƯU Ý
LƯU Ý
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
Sử dụng thiết bị từ xa
• Để xác nhận kết nối Wi-Fi, kiểm tra biểu tượng f
trên bảng điều khiển có sáng đèn không.
• Thiết bị này chỉ hỗ trợ mạng Wi-Fi 2,4 GHz. Để
kiểm tra tần số mạng của bạn, hãy liên hệ với nhà
cung cấp dịch vụ Internet hoặc xem hướng dẫn
sử dụng bộđịnh tuyến không dây của bạn.
•
LG ThinQ
đề kết nối mạng hay bất kỳ sai sót, trục trặc hoặc
các lỗi gây ra do kết nối mạng.
• Nếu có vấn đề kết nối thiết bị với mạng Wi-Fi thì
có thể do thiết bị cách quá xa bộ định tuyến. Hãy
mua một bộ lặp tín hiệu Wi-Fi (thiết bị mở rộng
phạm vi) để tăng cường tín hiệu Wi-Fi.
• Kết n
trường mạng của gia đình.
• Kết nối mạng có thể không hoạt động đúng cách
tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ Internet.
• Môi trường không dây xung quanh có thể làm
chậm dịch vụ mạng không dây.
• Không thể đăng ký thiết bị do các sự cố truyền tín
hiệu không dây. Rút phích cắm của thiết bị và chờ
khoảng một phút trước khi thử lại.
• N
bạn được bật, hãy vô hiệu hóa tường lửa hoặc
thêm ngoại lệ cho bộ định tuyến.
• Tên mạng không dây (SSID) nên kết hợp các chữ
cái và số tiếng Anh. (Không sử dụng các ký tự đặc
biệt.)
• Giao diện người dùng (UI) trên điện thoại thông
minh có thể khác nhau tùy theo hệ điều hành
(OS) của điện thoại và nhà sản xuất.
• Nếu giao th
đặt thành
thành công. Hãy chuyển sang các giao thức bảo
mật khác (nên sử dụng
phẩm.
không chịu trách nhiệm cho bất kỳ vấn
ối Wi-Fi có thể lỗi hoặc bị gián đoạn do môi
ếu tường lửa trên bộ định tuyến không dây của
ức bảo mật của bộ định tuyến được
WEP
, thiết lập mạng có thể không
WPA2
) và đăng ký lại sản
Cài đặt ứng dụng LG ThinQ
Tìm ứng dụng
hoặc Apple App Store trong điện thoại thông minh.
Thực hiện theo hướng dẫn để tải về và cài đặt ứng
dụng.
LG ThinQ
trên Google Play Store
Khởi động từ xa
Sử dụng điện thoại thông minh đểđiều khiển thiết
bị từ xa. Bạn cũng có thể giám sát sự vận hành chu
trình để biết thời gian còn lại trong chu trình.
Sử dụng chức năng này
1
Nhấn nút
2
Cho quần áo vào lồng sấy.
3
Nhấn giữ nút
3 giây để kích hoạt chức năng điều khiển từ xa.
4
Bắt đầu một chu trình từứng dụng
trên điện thoại thông minh của bạn.
• Khi chức năng này được kích hoạt, bạn chỉ có thể
bắt đầu chu trình từứng dụng
điện thoại thông minh. Nếu chu trình không
được bắt đầu, thiết bị sẽ chờ để bắt đầu chu trình
cho đến khi chu trình được tắt từ xa bằng ứng
dụng hoặc chức năng này bị vô hiệu hóa.
• Nếu cửa đã mở thì không thể khởi động từ xa
một chu trình.
Hãy vô hiệu hóa chức năng này bằng cách thủ
công
Khi chức năng này được kích hoạt, nhấn giữ nút
Anti Crease (Chống nhàu)
Nguồn
.
Anti Crease (Chống nhàu)
LG ThinQ
trong 3 giây.
trong
LG ThinQ
trên
Chu trình tải xuống
Tải về các chu trình mới và đặc biệt không có trong
các chương trình cơ bản trên thiết bị.
Thiết bị đã được đăng ký thành công có thể tải về
một loạt các chu trình đặc biệt dành riêng cho thiết
bị.
Khi hoàn tất tải chu trình về thiết bị, thiết bị sẽ lưu
giữ chu trình được tải cho đến khi một chu trình
mới được tải về.
LƯU Ý
• Chỉ có thể lưu một chương trình được tải về trên
LƯU Ý
Max.
10 mm
Max.
10 mm
thiết bị cùng một lúc.
Thông tin thông báo phần mềm
nguồn mở
Để nhận mã nguồn theo GPL, LGPL, MPL và các giấy
phép nguồn mở khác, được bao gồm trong sản
phẩm này, vui lòng truy cập http://
opensource.lge.com.
Ngoài mã nguồn, tất cả các điều khoản cấp phép,
tuyên bố miễn trừ trách nhiệm bảo hành và thông
báo bản quyền được tham chiếu đều có sẵn để tải
xuống.
LG Electronics cũng sẽ cấp cho bạn một mã nguồn
mở trên CD-ROM với một mức phí bao gồm chi phí
thực hiện phân phố
chuyển và xử lý) khi có yêu cầu bằng email gửi tới
opensource@lge.com. Mã nguồn này có hiệu lực
trong thời hạn ba năm kể từ ngày bàn giao cuối
cùng của sản phẩm này. Mã nguồn có hiệu lực đối
với bất kỳ ai nhận được thông tin này.
i (như chi phí truyền thông, vận
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
29
Sử dụng LG ThinQ để chẩn đoán
các vấn đề
Nếu có vấn đề với thiết bị có hỗ trợ Wi-Fi, thiết bị có
thể gửi dữ liệu xử lý sự cố tới điện thoại thông minh
thông qua ứng dụng
• Khởi chạy ứng dụng
Smart Diagnosis
các hướng dẫn được cung cấp trong ứng dụng
LG ThinQ
.
LG ThinQ
LG ThinQ
trong menu. Thực hiện theo
.
và chọn tính năng
Sử dụng chẩn đoán bằng âm
thanh để phát hiện vấn đề
Hãy làm theo các hướng dẫn sau để sử dụng
phương pháp chẩn đoán bằng âm thanh.
• Khởi chạy ứng dụng
Smart Diagnosis
các hướng dẫn chẩn đoán bằng âm thanh được
cung cấp trong ứng dụng
1
Nhấn nút
• Không nhấn bất kỳ nút nào khác hoặc xoay
Nguồn
núm chọn chương trình.
LG ThinQ
trong menu. Thực hiện theo
để bật thiết bị.
và chọn tính năng
LG ThinQ
.
TIẾNG VIỆT
Smart Diagnosis
Tính năng này chỉ có ở các kiểu máy có logo c hoặc
d
.
Hãy sử dụng tính năng này để phát hiện và xử lý
vấn đề với thiết bị.
• Đối với những nguyên nhân không liên quan đến
sơ suất của LGE, dịch vụ có thể không áp dụng do
các yếu tố bên ngoài, bao gồm nhưng không giới
hạn trong các lý do như: không có mạng Wi-Fi,
mất kết nối Wi-Fi, chính sách kho ứng dụng trong
nước hoặc không có ứng dụng.
• Tính năng này có thể thay đổi mà không cần báo
trước và có thể thay đổi tùy theo vị trí của bạn.
2
Đểống nói của điện thoại thông minh gần biểu
tượng
c
hoặc d.
3
Nhấn giữ nút
trong ít nhất 3 giây trong khi giữ ống nói của điện thoại thông minh gần logo cho đến khi
hoàn tất truyền dữ liệu.
• Giữ nguyên vị trí của điện thoại thông minh
cho đến khi hoàn tất truyền dữ liệu. Thời
gian truyền dữ liệu còn lại sẽ hiển thị.
4
Sau khi hoàn tất truyền dữ liệu, kết quả chẩn
đoán sẽ hiển thị trên ứng dụng.
More Time (Tăng thời gian)
30
LƯU Ý
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
• Đểđạt kết quả tốt nhất, không di chuyển điện
thoại thông minh trong khi đang truyền âm.
BẢO TRÌ
CẢNH BÁO
THẬN TRỌNG
LƯU Ý
• Rút phích cắm điện khi vệ sinh thiết bị. Việc không rút phích cắm có thể gây điện giật.
BẢO TRÌ
31
TIẾNG VIỆT
Vệ sinh sau mỗi lần sấy
Vệ sinh bộ lọc xơ vải
• Vệ sinh bộ lọc xơ vải đúng cách theo các hướng
dẫn sau. Nếu không, xơ vải tích tụ trên bộ
chuyển nhiệt có thể không được vệ sinh đúng
cách.
• Lấy toàn bộ đồ giặt ra khỏi thiết bị trước khi tháo
bộ lọc xơ vải.
• Sau khi vệ sinh bộ lọc xơ v ải, cho đồ giặt vào. Nếu
bộ lọc xở vải không được lắp vào thiết bị thì
không thể vận hành thiết bị.
Vệ sinh bộ lọc trong
1
Tháo bộ lọc trong khỏi bộ lọc ngoài sau đó mở
bộ lọc trong.
• Mở bộ lọc bằng cách mở theo hướng mũi
tên.
2
Vệ sinh búi xơ lớn trước, sau đó vệ sinh xơ vải
cặn bằng máy hút bụi hoặc rửa dưới vòi nước
chảy.
• Lau khô hoàn toàn bộ lọc nếu bộ lọc còn ẩm.
Nếu không có thể gây ra mùi trong thiết bị.
a
Bộ lọc trong
• Luôn vệ sinh bộ lọc trong trước và sau khi sử
dụng.
b
Bộ lọc ngoài
• Vệ sinh bộ lọc ngoài sau 10 lần sấy hoặc khi xơ
vải tích tụ trong bộ lọc ngoài.
• Một tiếng bíp sẽ phát ra sau 10 chu trình sấy
và biểu tượng
K
sẽ nhấp nháy.
3
Sau khi lau khô hoàn toàn bộ lọc trong, đóng
bộ lọc bằng cách ấn vào giữa bộ lọc.
• Đảm bảo cạnh trái và phải của bộ lọc trong
được đóng đúng cách.
4
Cho bộ lọc trong vào bộ lọc ngoài.
32
THẬN TRỌNG
LƯU Ý
THẬN TRỌNG
a
BẢO TRÌ
Vệ sinh bộ lọc ngoài
1
Loại bỏ bụi hay xơ vải quanh miệng bộ lọc.
• Khi xơ vải rơi vào trong miệng bộ lọc thì có thể
làm giảm hiệu suất sấy và tăng thời gian sấy.
2
Tháo bộ lọc ngoài.
3
Tháo bộ lọc trong.
4
Mở bộ lọc ngoài bằng cách mở theo hướng mũi
tên và nắm phần mép trên cùng của bộ lọc
ngoài.
6
Đóng bộ lọc ngoài, đồng thời đẩy mặt bên a
của bộ lọc.
• Đảm bảo mặt bên của bộ lọc được đóng đúng
cách. Nếu không, xơ vải tích tụ trên bộ lọc có thể
vào trong thiết bị và có thể làm giảm hiệu suất
sấy.
5
Vệ sinh xơ vải cặn bằng máy hút bụi hay rửa
dưới vòi nước chảy.
• Lau khô hoàn toàn bộ lọc nếu bộ lọc còn ẩm.
Nếu không có thể gây ra mùi trong thiết bị.
7
Đóng bộ lọc và lắp lại cả hai bộ lọc xơ vải.
• Không cho vào hay lấy quần áo ra khi chưa lắp bộ
lọc xơ vải. Quần áo có thể rơi vào trong miệng bộ
lọc và gây trục trặc cho thiết bị.
Xả hết hộp chứa nước
Nước ngưng tụđược tích tụ trong hộp chứa nước.
Xả hết hộp chứa nước sau mỗi lần sử dụng. Nếu
không sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất sấy.
BẢO TRÌ
LƯU Ý
THẬN TRỌNG
THẬN TRỌNG
LƯU Ý
Vệ sinh thiết bịđịnh kỳ
33
• Nếu hộp chứa nước đầy, biểu tượng E sáng lên
và một tiếng bíp sẽ phát ra khi thiết bị đang vận
hành. Trong trường hợp này, cần xả kiệt hộp
chứa nước trong giờ tiếp theo.
• Khi nước ngưng tụ được rút trực tiếp qua ống xả
tùy chọn thì không cần xả kiệt hộp chứa nước.
1
Tháo hộp chứa nước.
2
Đổ nước trong hộp chứa nước vào bồn rửa.
Lau cảm biến độ ẩm
Thiết bị cảm biến mức độẩm của quần áo trong khi
vận hành, điều này nghĩa là cảm biến cần được vệ
sinh thường xuyên để loại bỏ bất kỳ tích tụ cặn vôi
trên bề mặt của cảm biến.
Lau cảm biến bên trong lồng sấy.
• Không lau cảm biến độ ẩm bằng vật liệu ráp.
Luôn lau cảm biến bằng bọt acrylic xốp ráp và
khô.
Vệ sinh lưới hút khí lạnh
Hút chân không lưới hút khí lạnh 3 - 4 lần mỗi năm
để đảm bảo không tích tụ xơ vải hoặc vết bẩn có thể
tạo ra luồng khí không phù hợp.
TIẾNG VIỆT
• Không được uống hay tái sử dụng nước ngưng
tụ. Điều này có thể gây ra các vấn đề sức khỏe
cho người và động vật.
3
Lắp lại hộp chứa nước vào thiết bị.
• Đẩy hộp chứa nước vào hẳn bên trong thiết
bị cho đến khi hộp vào đúng vị trí.
4
Nhấn nút
Khởi động/Tạm dừng
• Khí nóng được đẩy ra qua lưới thông gió.
• Cần đảm bảo thông gió đầy đủ cho phòng để
.
tránh hút ngược trở lại phòng các khí từ các thiết
bịđốt nhiên liệu khác như các nguồn lửa mở.
34
LƯU Ý
LƯU Ý
THẬN TRỌNG
THẬN TRỌNG
BẢO TRÌ
Xả nước ngưng tụ còn lại
Sau khi sấy quần áo, một lượng nhỏ nước ngưng tụ
có thể đọng lại trong bệ thiết bị và gây mùi. Hãy
thường xuyên xả nước sót lại để giảm bớt bất kỳ
mùi khó chịu nào từ thiết bị.
• Nên xả nước ngưng tụ còn lại khi bạn sắp đi xa
một thời gian dài do nước còn sót lại sẽ tù đọng
và gây mùi.
• Xả nước còn lại trước khi khử mùi để cho hiệu
quả cao hơn.
• Nước còn lại có thể gây đóng băng (các) ống xả
chính, ảnh hưởng đến hiệu quả sấy khi trời lạnh.
Việc xả nước còn lại có thể ngăn thiết bị không bịđóng băng không mong muốn.
3
Lắp ống trở lại vào ống xả và kẹp ống xả vào
vòng kẹp.
• Ống xả bị hở sẽ gây rò rỉ nước. Hãy đảm bảo lắp
ống đúng cách.
1
Chạy chương trình
trong 3 phút sau đó tắt thiết bị.
2
Tháo ống xả dưới thiết bị và xả phần nước còn
lại.
• Sử dụng hộp chứa nước nếu ống xả tùy chọn được lắp hoặc thiết bịđược gắn trên máy giặt.
Cool Air (Sấy khí lạnh)
Sử dụng tính năng vệ sinh lồng
sấy
Theo thời gian và sau khi sử dụng, thiết bị có thể có
mùi khó chịu khiến quần áo có mùi sau khi sấy. Sử
dụng định kỳ chức năng vệ sinh này giúp giảm mùi
khó chịu trong thiết bị.
• Lấy hết quần áo ra khỏi thiết bị.
1
Tháo hộp chứa nước, đổ hết nước ngưng tụ
trong hộp và lắp lại hộp chứa nước vào thiết bị.
2
Bật thiết bị.
3
Nhấn nút
4
Nhấn nút
• Chức năng này hoạt động trong khoảng 3
Drum Care (Chăm sóc lồng giặt)
Khởi động/Tạm dừng
giờ.
.
.
5
LƯU Ý
CẢNH BÁO
THẬN TRỌNG
LƯU Ý
CẢNH BÁO
Đổ hết hộp chứa nước sau khi hoàn tất chức
năng này.
• Nếu lắp ống xả tùy chọn thì không cần xả hộp
chứa nước.
6
Mở cửa máy sấy để thiết bịđược lưu thông
không khí đủ mức để đẩy bất kỳ mùi nào còn
sót lại ra ngoài.
• Vì lý do an toàn, không để trẻ nhỏ hay vật nuôi
vào trong thiết bị. Điều này có thể gây thiệt hại
hay thương tích.
Sử dụng tính năng vệ sinh bộ
ngưng tụ
Thiết bị làm sạch xơ vải tích tụ trên bề mặt bộ
ngưng tụ, tự động sử dụng nước ngưng tụ từ quần
áo trong khi vận hành. Tuy nhiên, bạn có thể vệ
sinh bộ ngưng tụ bằng cách thủ công nếu muốn vệ
sinh thường xuyên hơn.
BẢO TRÌ
3
Bật thiết bị.
4
Nhấn giữ nút
ngưng tụ)
5
Nhấn nút
vệ sinh bộ ngưng tụ.
• Quá trình vệ sinh bộ ngưng tụ mất khoảng 1
tiếng.
6
Xả kiệt hộp chứa nước sau khi vệ sinh xong.
• Nếu lắp ống xả tùy chọn thì không cần xả hộp
chứa nước.
7
Mở cửa máy sấy để thiết bịđược lưu thông
không khí đầy đủ giúp lồng khô hẳn sau khi vệ
sinh xong.
Condenser Care (Chăm sóc bộ
trong 3 giây.
Khởi động/Tạm dừng
để khởi động
35
TIẾNG VIỆT
• Lấy hết quần áo ra khỏi thiết bị.
1
Tháo hộp chứa nước và đổ hết nước trong hộp
chứa.
2
Đổ từ từ 1 lít nước sạch vào miệng ngăn hộp
chứa nước. Sau đó lắp lại hộp chứa không có
nước vào ngăn.
• Không đổ nước nhanh vì nước có thể tràn ra.
• Nếu đổ hơn 1,5 lít nước vào ngăn thì sẽ khiến
nước bị rò ngược ra ngoài.
• Vì lý do an toàn, không để trẻ nhỏ hay vật nuôi
vào trong thiết bị. Điều này có thể gây thiệt hại
hay thương tích.
Bảo quản trong điều kiện
khí hậu lạnh
Nếu nhiệt độ xung quanh quá thấp, nước ngưng tụ
trong thiết bị có thể bị đóng băng, ảnh hưởng đến
hoạt động của thiết bị. Khi nước ngưng tụ đóng
băng thì cần tiến hành rã đông thiết bị bằng cách
tham khảo các hướng dẫn sau.
36
LƯU Ý
LƯU Ý
THẬN TRỌNG
BẢO TRÌ
• Thông báo OE hoặc biểu tượng E xuất hiện trên
màn hình khi nước ngưng tụ trong thiết bị đóng
băng.
Rã đông các phụ kiện
Đối với ống xả tùy chọn
• Quấn ống xả tùy chọn bằng khăn ngâm nước
nóng 60 ℃.
Đối với hộp chứa nước
• Ngâm hộp chứa nước trong nước nóng 60 ℃.
Rã đông thiết bị
Chạy chếđộ rã đông
1
Bật thiết bị và bấm nút
gian)
trong 3 giây.
• Chỉ bấm nút
bảng điều khiển để kích hoạt chếđộ rã đông.
• Chỉ các nút
hoạt động khi chế độ rã đông được kích hoạt.
• Không thể thay đổi thời gian rã đông một cách
thủ công.
• Để tắt chế độ rã đông, hãy tắt thiết bị.
Less Time (Giảm thời gian)
Nguồn
Less Time (Giảm thời
và
Khởi động/Tạm dừng
trên
2
Đổ 1 lít nước nóng ở nhiệt độ 60 ℃ vào ngăn bộ
lọc xơ vải rồi lắp lại cả hai bộ lọc xơ vải.
• Nếu đổ hơn 1,5 lít nước vào ngăn thì sẽ khiến
nước bị rò ngược ra ngoài.
• Đổ nước nóng hơn 60 ℃ sẽ gây trục trặc thiết bị
hoặc gây cháy.
3
Bật thiết bị và vận hành chương trình
(Vải bông)
khoảng 30 phút.
4
Vận hành chương trình
lần nữa. Kiểm tra xem thông báo
hiện hay không và
phút sau khi vận hành thiết bị.
• Khi thông báo
• Màn hình không hiển thị nội dung khi kết
5
Sấy quần áo như bình thường.
trong khoảng 30 giây. Sau đó chờ
Cotton (Vải bông)
E
sẽ sáng lên trong vòng 10
OE
hoặc biểu tượng E xuất
hiện, hãy quay về bước 2 và lặp lại quy trình.
thúc rã đông.
OE
có xuất
Cotton
một
2
Nhấn nút
chế độ rã đông.
• Thời gian rã đông thực tế thay đổi theo môi
3
Sấy quần áo như bình thường.
Khởi động/Tạm dừng
trường lắp đặt như vị trí lắp đặt và nhiệt độ
xung quanh thiết bị.
Rã đông thiết bị bằng cách thủ công.
1
Mở cửa máy sấy và tháo cả bộ lọc trong và bộ
lọc ngoài.
để khởi động
XỬ LÝ SỰ CỐ
XỬ LÝ SỰ CỐ
37
Vận hành thiết bị có thể dẫn đến lỗi và trục trặc. Các bảng sau liệt kê các nguyên nhân có thể có và ghi chú
để xử lý thông báo lỗi hoặc trục trặc. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên đọc cẩn thận các bảng dưới đây để tiết kiệm thời gian và tiền bạc có thể phải trả cho cuộc gọi đến trung tâm dịch vụ LG Electronics.
Trước khi thực hiện cuộc gọi dịch vụ
Thiết bị được trang bị hệ thống giám sát lỗi tự động để phát hiện và chẩn đoán các sự cố ở giai đoạn đầu.
Nếu thiết bị không hoạt động bình thường hoặc hoàn toàn không hoạt động, hãy kiểm tra các bảng sau
trước khi gọi đến trung tâm dịch vụ LG Electronics.
Thông báo lỗi
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
dE
LỖI CỬA
dE4
LỖI CỬA
tE1
/
tEz
LỖI NHIỆT ĐỘ
FI
LỖI NHIỆT ĐỘ
LE1
LỖI ĐỘNG CƠ BỊ KHÓA
LEz
/
AE
LỖI MÁY NÉN
OE
LỖI BƠM XẢ
Cửa mở khi thiết bịđang vận hành hoặc thiết bịđang vận hành mà cửa
không được đóng đúng cách.
• Đóng cửa hoàn toàn.
dE
• Nếu
Phát hiện công tắc cửa không hoạt động đúng cách.
• Rút phích cắm điện và gọi cho bộ phận dịch vụ.
Cảm biến nhiệt độ bị hỏng.
• Rút phích cắm điện và gọi cho bộ phận dịch vụ.
Nhiệt độ bên trong lồng sấy tăng đột ngột.
• Rút phích cắm điện và gọi cho bộ phận dịch vụ.
Động cơ dừng đột ngột.
• Kiểm tra xem lượng quần áo có vượt quá công suất tối đa không.
• Rút phích cắm điện và gọi cho bộ phận dịch vụ.
Máy nén đã dừng một cách đột ngột.
• Rút phích cắm điện và gọi cho bộ phận dịch vụ.
Động cơ bơm xả đã bị hỏng.
• Rút phích cắm điện và gọi cho bộ phận dịch vụ.
Nhiệt độ môi trường lắp đặt thiết bị dưới không độ.
• Nhiệt độ môi trường lắp đặt thiết bị được khuyến cáo là 5 - 35 °C.
chưa được nhả, hãy gọi bộ phận dịch vụ.
TIẾNG VIỆT
38
XỬ LÝ SỰ CỐ
Vận hành
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Thiết bị không khởi
động được.
Thiết bị không phát
nhiệt.
Nước rò rỉ.Ống hộp chứa nước hoặc ống xả tùy chọn chưa được đấu nối đúng cách.
Thiết bị chạy và tự tạm
dừng sau khi chu trình
sấy hoàn tất.
Dây nguồn chưa được cắm đúng cách.
• Đảm bảo phích cắm điện được cắm chắc vào ổ cắm nối đất phù hợp với
bảng thông sốđịnh mức của thiết bị.
Cầu chì bị chảy, cầu dao đã ngắt hoặc đã xảy ra mất điện.
• Bật lại cầu dao hoặc thay cầu chì. Không tăng công suất cầu chì. Nếu sự cố
là quá tải mạch, phải yêu cầu thợ điện có đủ trình độ chuyên môn sửa chữa.
Cầu chì bị chảy, cầu dao đã ngắt hoặc đã xảy ra mất điện.
• Bật lại cầu dao hoặc thay cầu chì. Không tăng công suất cầu chì. Nếu sự cố
là quá tải mạch, phải yêu cầu thợ điện có đủ trình độ chuyên môn sửa chữa.
• Đấu nối ống hộp chứa nước hoặc ống xả tùy chọn đúng cách.
Cửa đóng trong khi quần áo hoặc tạp chất bị kẹt vào cửa.
• Kiểm tra xem quần áo hoặc tạp chất có bị kẹt vào cửa hay không trước khi
sử dụng thiết bị. Nếu nước rò rỉ liên tục, hãy liên hệ Trung tâm thông tin
khách hàng LG Electronics.
Đây là cách hoạt động của tùy chọn anti crease.
• Đảm bảo tùy chọn anti crease đã được thiết lập. Tùy chọn này được thiết
kếđể chống nhàu khi quần áo chưa được lấy ra ngay sau chu trình sấy. Khi
tùy chọn này được thiết lập, thiết bị sẽ chạy trong 10 giây và tạm dừng
trong 5 phút. Tùy chọn này hoạt động lên tới 2 giờ.
Hiệu suất
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Thời gian sấy quần áo
quá lâu.
Thời gian khô không
đồng đều.
Mẻ quần áo chưa được phân loại đúng cách.
• Tách các đồ nặng khỏi các đồ nhẹ. Các đồ lớn và nặng hơn sẽ lâu khô hơn.
Các đồ nhẹ trong cùng một mẻ với các đồ nặng có thể làm sai chức năng
cảm biến do các đồ nhẹ sẽ khô nhanh hơn.
Mẻ lớn các đồ vải nặng.
• Đồ vải nặng lâu khô hơn bởi vì các đồ này có xu hướng giữ lại nhiều hơi ẩm
hơn. Để giảm và duy trì thời gian khô đồng đều hơn đối với đồ vải lớn và
nặng, hãy chia những đồ lớn thành những mẻ nhỏ hơn có kích thước đồng
đều.
Các điều khiển thiết bị chưa được cài đặt đúng cách.
• Sử dụng các cài đặt điều khiển phù hợp với loại mẻ sẽ sấy. Một số mẻ có
thể phải điều chỉnh cài đặt mức sấy để sấy đúng cách.
Bộ lọc xơ vải cần được vệ sinh.
• Loại bỏ xơ vải khỏi bộ lọc xơ vải sau mỗi chu trình. Sau khi đã loại bỏ xơ vải,
cầm bộ lọc xơ vải trước đèn để kiểm tra xem bộ lọc còn bẩn hoặc bị tắc
không. Với một số mẻ phát sinh lượng lớn xơ vải như khăn tắm mới, có thể
cần tạm dừng chu trình và vệ sinh bộ lọ
Cầu chì bị chảy, cầu dao đã ngắt hoặc đã xảy ra mất điện.
• Bật lại cầu dao hoặc thay cầu chì. Không tăng công suất cầu chì. Nếu sự cố
là quá tải mạch, phải yêu cầu thợ điện có đủ trình độ chuyên môn sửa chữa.
Thiết bị bị quá tải.
• Chia các mẻ quá lớn thành những mẻ nhỏ hơn đểđạt hiệu quả và hiệu suất
sấy tốt hơn.
Thiết bị dưới tải.
• Nếu bạn sấy một mẻ quá nhỏ, hãy thêm vài đồ để đảm bảo sấy lộn đúng
cách. Nếu mẻ quá nhỏ và bạn đang sử dụng chương trình Sensor Dry, điều
khiển điện tử không thể cảm ứng chính xác độ khô của mẻ và có thể tắt
quá sớm. Hãy sử dụng các chương trình Timed Drying hoặc cho thêm quần
áo ướt vào mẻ.
Các cài đặt nhiệt, kích thước mẻ hoặc độ ẩm của quần áo không đồng
đều.
• Thời gian sấy đối với một mẻ sẽ thay đổi tùy theo loại nhiệt được sử dụng
(điện tử), kích thước của mẻ, loại vải, độẩm của quần áo và bộ lọc xơ vải.
Ngay cả mẻ không cân bằng trong một thiết bị có thể gây ra hiệu suất vắt
kém, dẫn đến quần áo ẩm hơn sẽ lâu khô hơn.
XỬ LÝ SỰ CỐ
c trong chu trình.
39
TIẾNG VIỆT
40
XỬ LÝ SỰ CỐ
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Vết mỡ hoặc vết bẩn
sót lại trên quần áo.
Quần áo bị nhàu.Quần áo đã được sấy quá lâu (sấy quá mức).
Quần áo bị co.Không tuân thủ các hướng dẫn bảo quản quần áo.
Xơ vải sót lại trên quần
áo.
Quần áo bị tĩnh điện
quá mức sau khi sấy.
Sử dụng chất làm mềm vải không đúng cách.
• Khi giặt quần áo cần sấy trong thiết bị, hãy sử dụng đúng lượng chất làm
mềm vải như khuyến cáo của nhà sản xuất chất làm mềm vải.
Sấy lẫn quần áo sạch và bẩn với nhau.
• Sử dụng thiết bị để chỉ sấy đồ sạch. Chất bẩn từ quần áo bẩn có thể chuyển
sang quần áo sạch trong cùng mẻ hoặc các mẻ sấy sau.
Quần áo không được giặt hoặc tẩy đúng cách trước khi cho vào thiết bị.
• Vết bẩn trên quần áo đã sấy có thể là các vết bẩn chưa được loại bỏ trong
quá trình giặt. Đảm bảo quần áo được giặt hoặc tẩy sạch hoàn toàn theo
hướng dẫn sử dụng máy giặt và chất tẩy rửa. Một số chất bẩn khó tẩy có
thể yêu cầu xử lý sơ bộ trước khi giặt.
• Sấy quá lâu một mẻ quần áo có thể làm nhàu quần áo. Hãy thử thời gian
sấy ngắn hơn.
Quần áo đã được để trong thiết bị quá lâu sau khi kết thúc chu trình.
• Sử dụng tùy chọn
• Để tránh làm co quần áo, luôn tham khảo và tuân thủ các hướng dẫn về
bảo quản đồ vải. Một số vải sẽ co lại tự nhiên khi giặt. Các đồ vải khác có
thể giặt được nhưng sẽ co lại khi được sấy trong thiết bị. Hãy sử dụng cài
đặt nhiệt thấp hoặc không nhiệt.
Bộ lọc xơ vải chưa được vệ sinh đúng cách.
• Loại bỏ xơ vải khỏi bộ lọc xơ vải sau mỗi chu trình. Sau khi đã loại bỏ xơ vải,
cầm bộ lọc xơ vải trước đèn để kiểm tra xem bộ lọc còn bẩn hoặc bị tắc
không. Nếu bộ lọc vẫn còn bẩn, làm theo các hướng dẫn vệ sinh. Với một
số mẻ phát sinh lượng lớn xơ vải, cần vệ sinh bộ
Quần áo chưa được phân loại đúng cách.
• Một số đồ vải làm phát sinh xơ vải (như khăn bông trắng xơ) và cần được
sấy tách biệt với những quần áo bám xơ vải (như quần vải lanh màu đen).
Thiết bị bị quá tải.
• Chia các mẻ quá lớn thành những mẻ nhỏ hơn để sấy.
Khăn giấy, giấy v.v... bị bỏ lại trong túi.
• Kiểm tra kỹ các túi trước khi sấy quần áo.
Quần áo đã được sấy quá lâu (sấy quá mức).
• Sấy quá lâu một mẻ quần áo có thể gây tích tĩnh điện. Điều chỉnh cài đặt và
sử dụng thời gian sấy ngắn hơn hoặc sử d ụng các chương trình Sensor Dry.
Sấy đồ vải tổng hợp, không nhăn hoặc sấy kết hợp các đồ vải.
• Những đồ vải này thường có xu hướng tích tĩnh điện. Hãy sử dụng chất làm
mềm vải hoặc sử dụng các cài đặt thời gian Timed Drying ngắn hơn.
Anti Crease (Chống nhàu)
.
lọc trong chu trình.
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Quần áo có vết bẩn ẩm
sau khi sấy bằng
chương trình Sensor
Dry.
Mẻ quá lớn hoặc quá nhỏ. Đồ lớn như chăn mền hoặc chăn bông.
• Nếu đồ được lèn quá chặt hoặc quá lỏng, cảm biến có thể đọc không chính
xác mức sấy của mẻ. Sử dụng chương trình Timed Drying với các mẻ quá
nhỏ.
• Các đồ lớn, cồng kềnh như chăn mền hoặc chăn bông đôi khi có thể tự
cuốn lại thành một gòn vải chặt. Các lớp bên ngoài sẽ khô và độ khô của
chúng sẽ hiển thị trên cảm biến trong khi lõi bên trong vẫn ẩ
cồng kềnh, cần tạm dừng chu trình một hoặc hai lần và bố trí lại đồđể mở
hoặc làm lộ ra bất kỳ phần bị ẩm nào.
• Để sấy một số đồ ẩm còn lại từ một mẻ quá lớn hoặc một số vết ẩm trên
một đồ lớn sau khi hoàn tất chương trình Sensor Dry, hãy làm sạch bộ lọc
xơ vả
i, sau đó cài đặt một chương trình Timed Drying để hoàn tất sấy (các)
đồ.
Mùi
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Thiết bị có mùi.Bạn đang sử dụng thiết bị lần đầu?
• Mùi này là do vật liệu cao su được gắn bên trong thiết bị. Đây là mùi của
vật liệu cao su và sẽ tự hết sau khi sử dụng thiết bị vài lần.
Bạn thấy mùi trong quá trình sử dụng?
• Khi giặt quần áo, hãy sử dụng bột giặt theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
Nếu sử dụng quá nhiều bột giặt không theo khuyến nghị thì bột giặt không
tan có thể tích tụ trong đồ giặt và gây mùi.
• Bạn có thể thấy mùi trong quần áo nếu quần áo bị bỏ trong thiết bị sau khi
sấy hoặc trong máy giặt sau khi giặt. Lấy ngay đồ giặt sau khi kết thúc chu
trình sấy hoặc giặt.
• Kiểm tra xem có th
sinh lồng giặt bằng cách tham khảo hướng dẫn sử dụng máy giặt.
• Luôn thực hiện vệ sinh cả hai bộ lọc xơ vải. Nếu có bất kỳ chất cặn nào bị
sót lại trong bộ lọc xơ vải sau khi sấy thì có thể gây mùi. Đồng thời hãy lau
thật khô bộ lọc xơ vải sau khi vệ sinh.
• Nên thực hiện khử mùi và vệ sinh
khảo mục
ấy mùi tương tự trong máy giặt không. Nếu có, hãy vệ
định kỳ bộ ngưng tụ bằng cách tham
BẢO TRÌ
.
XỬ LÝ SỰ CỐ
m. Khi sấy đồ
41
TIẾNG VIỆT
42
XỬ LÝ SỰ CỐ
Wi-Fi
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Thiết bị gia dụng và
điện thoại thông minh
của bạn không được
kết nối với mạng Wi-Fi.
Mật khẩu của Wi-Fi bạn đang cố kết nối không chính xác.
• Tìm mạng Wi-Fi được kết nối với điện thoại thông minh của bạn và xóa
mạng, sau đó đăng ký thiết bị của bạn trên
Dữ liệu di động cho điện thoại thông minh của bạn đang bật.
• Tắt
Dữ liệu di động
bị bằng mạng Wi-Fi.
Tên mạng không dây (SSID) được cài đặt không chính xác.
• Tên mạng không dây (SSID) nên kết hợp các chữ cái và số tiếng Anh.
(Không sử dụng các ký tự đặc biệt.)
Tần số của bộđịnh tuyến không phải là 2,4 GHz.
• Chỉ hỗ trợ tần số của bộ định tuyến 2,4 GHz. Đặt bộ định tuyến không dây
là 2,4 GHz và kết nối thiết bị với bộ định tuyến không dây. Để kiểm tra tần
số bộđịnh tuyến, kiểm tra qua nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc nhà sản
xuất bộ định tuyến.
Khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến quá xa.
• Nếu khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến quá xa, tín hiệu có thể yếu
và kết nối có thể không được cấu hình phù hợp. Di chuyển vị trí của bộ định
tuyến để gần với thiết bị.
trên điện thoại thông minh của bạn và đăng ký thiết
LG ThinQ
.
Ghi nhớ
Ghi nhớ
Ghi nhớ
Ghi nhớ
Ghi nhớ
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.