Gigabyte GA-H57M-USB3, GA-H55M-USB3 User Manual [vi]

Page 1
GA-H57M-USB3 GA-H55M-USB3
Bo mạch chủ khe cắm LGA1156 cho dòng bộ xử lý Intel
®
Core™ i7/dòng bộ xử lý Intel® Core™ i5/
dòng bộ xử lý Intel
®
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Rev. 2001
Page 2
- 2 -
Bảng mục lục
Chương 1 Lắp đặt phần cứng ...............................................................3
1-1 Thận trọng khi lắp đặt ................................................................ 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................. 4
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU ................................................. 7
1-3-1 Lắp CPU .......................................................................................... 7
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU ..................................................................... 9
1-4 Lắp bộ nhớ .............................................................................. 10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép............................................................. 10
1-4-2 Lắp bộ nhớ ......................................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng .................................................................... 12
1-6 Các đầu nối bảng mặt sau ....................................................... 13
1-7 Các đầu nối bên trong ............................................................. 16
"*" Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo phiên bản hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên website của GIGABYTE.
Page 3
- 3 - Lắp đặt phần cứng
1-1 Thận trọng khi lắp đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện mỏng manh có thể bị hỏng do hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi lắp đặt, hãy đọc kỹ sổ tay hướng dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
• Trước khi lắp đặt, không tháo hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có các nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
• Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
• Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
• Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim loại.
• Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không có dây đeo cổ tay ESD, hăy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước tiên hãy chạm vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh điện hoặc vào
hộp đựng chống tĩnh điện.
• Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện.
• Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo mức điện áp cục bộ.
• Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn điện của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
• Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
• Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
• Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
• Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
• Bật nguồn máy tính trong quá trình lắp đặt có thể làm hỏng các phụ kiện hệ thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
• Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước lắp đặt nào hoặc gặp sự cố liên quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên máy tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Lắp đặt phần cứng
Page 4
Lắp đặt phần cứng - 4 -
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
j Chỉ dùng cho GA-H57M-USB3. k Chỉ dùng cho GA-H55M-USB3.
CPU
Hỗ trợ cho bộ xử lý xêri Intel
®
Core™ i7/bộ xử lý xêri Intel® Core™ i5/
bộ xử lý xêri Intel
®
Core™ i3 trong gói LGA1156 (Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.) Bộ nhớ cache L3 khác nhau theo từng CPU
Bộ vi xử lý Bộ vi xử lý Intel
®
H57 Express
j
Bộ vi xử lý Intel
®
H55 Express
k
Bộ nhớ Các đế cắm thanh DIMM DDR3 4 x 1.5V hỗ trợ lên đến 16 GB bộ
nhớ hệ thống
(Ghi chú 1)
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR3 1666(O.C.)/1333/1066/800 MHz
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ không ECC
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ Extreme Memory Prole (XMP)
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc độ bộ nhớ được hỗ trợ mới nhất.)
Đồ họa sẵn trên bo mạch
(Ghi chú 2)
Được tích hợp trong bộ vi xử lý:
1 x cổng D-Sub
-
1 x cổng DVI-D
-
(Ghi chú 3)(Ghi chú 4)
1 x cổng HDMI -
(Ghi chú 4)
1 x DisplayPort -
(Ghi chú 4)
Âm thanh Bộ giải mã Realtek ALC889
Âm thanh trung thực
Kênh 2/4/5.1/7.1
Hỗ trợ Nhà hát Tại gia Dolby
®
Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
Hỗ trợ CD vào
LAN 1 x Chip Realtek RTL8111E (10/100/1000 Mbit)
Khe cắm mở rộng
1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x16 (PCIEX16)
(Ghi chú 5)
(Khe cắm PCIEX16 tương thích chuẩn PCI Express 2.0.) 1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x4 (PCIEX4_X1)
j
1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x1 (PCIEX4_X1)
k
2 x khe cắm PCI
Công nghệ đa đồ họa
Hỗ trợ công nghệ ATI CrossFireX™
(Ghi chú 6)
j
Giao diện lưu trữ
Bộ vi xử lý:
5 x đầu nối SATA 3Gbps (SATA2_0~SATA2_4) hỗ trợ lên đến 5
-
thiết bị SATA 3Gbps 1 x đầu nối eSATA 3Gbps ở mặt sau CPU hỗ trợ tối đa 1 thiết
-
bị SATA 3Gbps Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1, RAID 5
-
và RAID 10
j
Chip GIGABYTE SATA2:
1 x đầu nối IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 và đến 2 thiết bị IDE
-
2 x đầu nối SATA 3Gbps (GSATA2_5, GSATA2_6) hỗ trợ lên
-
đến 2 thiết bị SATA 3Gbps Hỗ trợ SATA RAID 0, RAID 1 và JBOD
-
Page 5
- 5 - Lắp đặt phần cứng
Chip iTE IT8720:
1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm
-
USB Bộ vi xử lý:
Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (4 cổng ở mặt sau, 8 cổng qua
-
các giá cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
Chip NEC D720200F1:
Có tới 2 cổng USB 3.0/2.0 ở bảng mặt sau
-
IEEE 1394 Chip T.I. TSB43AB23
Có đến 2 cổng IEEE 1394a (1 ở bảng mặt sau, 1 qua giá cắm
-
IEEE 1394a được nối với đầu cắm IEEE 1394a bên trong) Các đầu nối bên trong
1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 chân
1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 8 chân
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
7 x các đầu nối SATA 3Gbps
1 x đầu cắm quạt CPU
1 x đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm bảng mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh bảng mặt trước
1 x đầu nối CD vào
1 x đầu cắm S/PDIF vào
1 x đầu cắm ra S/PDIF
4 x đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm IEEE 1394a
1 x đầu cắm cổng nối tiếp
1 x dây nối tắt xóa CMOS
Các đầu nối bảng mặt sau
1 x cổng nối bàn phím/chuột PS/2
1 x cổng D-Sub
(Ghi chú 2)
1 x cổng DVI-D
(Ghi chú 2)(Ghi chú 3)(Ghi chú 4)
1 x đầu nối ra S/PDIF quang học
1 x cổng HDMI
(Ghi chú 2)(Ghi chú 4)
1 x DisplayPort
(Ghi chú 2)(Ghi chú 4)
4 x cổng USB 2.0/1.1
2 x các cổng USB 3.0/2.0
1 x cổng IEEE 1394a
1 x đầu nối eSATA 3Gbps
1 x cổng RJ-45
6 x giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa sau
ngoài/Loa ngoài bên cạnh/Đường vào/Đường ra/Micrô)
Page 6
Lắp đặt phần cứng - 6 -
(Ghi chú 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows XP, khi đã lắp bộ nhớ vật lý hơn
4GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4GB.
(Ghi chú 2) Để dùng các cổng DisplayPort, HDMI, DVI-D, và D-Sub trên bo mạch, bạn
phải lắp một Intel CPU có đồ họa tích hợp. (Ghi chú 3) Cổng DVI-D không hỗ trợ kết nối D-Sub bằng adapter. (Ghi chú 4) Bạn chỉ có thể dùng một trong các cổng đồ họa kỹ thuật số trên bo mạch (ví
dụ: DisplayPort, HDMI, and DVI-D) cho đầu ra khi ở trong chương trình Cài
đặt BIOS hoặc khi ở màn hình POST. (Ghi chú 5) Để có hiệu suất tối ưu, nếu chỉ lắp một card đồ họa PCI Express, hãy chắc
chắn là lắp card vào khe cắm PCIEX16. (Ghi chú 6) Khe cắm PCIEX16 hoạt động tới chế độ x4 khi bật ATI CrossFireX™.
j
(Ghi chú 7) Chức năng điều khiển tốc độ quạt trên CPU/hệ thống được hỗ trợ hay không
sẽ phụ thuộc vào thống làm lạnh của CPU/hệ thống bạn lắp. (Ghi chú 8) Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
j
Chỉ dùng cho GA-H57M-USB3.
Bộ điều khiển Vào/Ra
Chip iTE IT8720
Bộ kiểm soát phần cứng
Phát hiện điện áp hệ thống
Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống
Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống
Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo hỏng quạt CPU/Hệ thống
Kiểu soát tốc độ quạt CPU/Hệ thống
(Ghi chú 7)
BIOS Ổ đĩa ash 2 x 64 Mbit
Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
Hỗ trợ DualBIOS™
PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Các chức năng đơn
Hỗ trợ @BIOS
Hỗ trợ Q-Flash
Hỗ trợ Xpress BIOS Rescue
Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Xpress Install
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho EasyTune
(Ghi chú 8)
Hỗ trợ Dynamic Energy Saver™ 2
Hỗ trợ cho Smart 6™
Hỗ trợ Auto Green
Hỗ trợ eXtreme Hard Drive (X.H.D)
j
Hỗ trợ ON/OFF Charge
Hỗ trợ cho Q-Share
Phần mềm theo gói
Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft
®
Windows® 7/Vista/XP
Hệ số biểu mẫu
Hệ số biểu mẫu ATX; 24,4 cm x 24,4 cm
Page 7
- 7 - Lắp đặt phần cứng
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp CPU:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU. (Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp CPU để tránh làm hỏng phần cứng.
• Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không đúng. (Hoặc bạn có thể xác định các khía nhỏ trên cả hai cạnh CPU và các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU.)
• Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
• Không bật máy tính nếu chưa lắp quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây ra hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
• Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng vì nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực hiện điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
1-3-1 Lắp CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
Khía hình V Khía hình V
Chốt canh chỉnh
Chốt canh chỉnh
CPU LGA1156
Đế cắm CPU LGA1156
Góc một chân cắm của đế cắm CPU
Chân cắm tam giác đánh dấu trên CPU
Page 8
Lắp đặt phần cứng - 8 -
Bước 1: Nhấn nhẹ tay cầm cần khe cắm CPU xuống và ra xa khe cắm bằng ngón tay. Sau đó nâng hoàn toàn cần khe cắm CPU và tấm chịu tải bằng kim loại cũng được nâng lên.
Bước 3: Giữ CPU bằng ngón cái và các ngón trỏ. Canh chỉnh chân cắm CPU đánh dấu (tam giác) với góc một chân cắm của đế cắm CPU (hoặc bạn có thể canh chỉnh các khía hình V trên CPU với các chốt canh chỉnh trên đế cắm) và lắp nhẹ CPU vào đúng vị trí.
Bước 5: Đẩy cần khe cắm CPU ngược lại vào trong vị trí khóa.
Bước 4: Một khi CPU được đưa vào đúng, sử dụng một tay để giữ cần khe cắm và dùng tay kia để đặt nhẹ tấm chịu tải lại chỗ cũ. Khi đặt tấm tải lại chỗ cũ, hãy chắc chắn là đầu phía trước của tấm chịu tải nằm dưới ốc vít vai.
B. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch
chủ.
Trước khi lắp CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng CPU.
LƯU Ý:
Giữ cần khe cắm CPU bằng tay cầm, không giữ phần đế của cần.
Bước 2: Tháo nắp khe cắm CPU như trình bày. Giữ ngón tay trỏ của bạn xuống ở kẹp phía sau của nắp khe cắm và dùng ngón cái để nâng cạnh phía trước (bên cạnh dấu “REMOVE”) và sau đó tháo nắp ra. (KHÔNG chạm vào các phần tiếp xúc của khe cắm. Để bảo vệ khe cắm CPU, luôn thay nắp khe cắm bảo vệ khi CPU không được lắp).
Page 9
- 9 - Lắp đặt phần cứng
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa quạt làm mát CPU và CPU có thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên bo mạch chủ. (Quy trình sau đây sử dụng quạt trong hộp của Intel® như quạt mẫu.)
Bước 1: Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU vừa lắp.
Hướng của dấu mũi tên trên đinh bấm dương
Bước 2: Trước khi lắp quạt làm mát, hãy lưu ý hướng của dấu mũi tên trên đinh bấm dương. (Xoay đinh bấm cùng hướng mũi tên sẽ tháo quạt làm mát ra, xoay ngược lại sẽ lắp nó vào).
Bước 3: Lắp quạt làm mát trên đỉnh CPU, canh
chỉnh bốn đinh bấm qua các lỗ chân cắm trên bo mạch chủ. Ấn các đinh bấm xuống theo đường chéo.
Bước 4: Bạn sẽ nghe một tiếng “cách” khi ấn xuống mỗi đinh bấm. Kiểm tra xem các đinh bấm âm và dương có được lắp gần nhau không. (Tham khảo sổ tay lắp quạt làm mát CPU để có các chỉ dẫn về cách lắp quạt làm mát.)
Bước 5: Sau khi lắp, kiểm tra mặt sau của bo mạch chủ. Nếu đinh bấm đã được lắp đúng như hình trình bày ở trên, việc lắp đã hoàn tất.
Bước 6: Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện của quạt làm mát CPU vào đầu cắm quạt CPU (CPU_FAN) trên bo mạch chủ.
Đinh bấm dương
Đinh bấm âm
Đỉnh đinh bấm âm
Page 10
Lắp đặt phần cứng - 10 -
1-4 Lắp bộ nhớ
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
(SS = Một mặt, DS = Hai mặt, “- -” = Không có bộ nhớ)
Do các giới hạn CPU, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp bộ nhớ ở chế độ kênh kép.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh nhớ, bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip để đạt hiệu suất tối ưu. Khi bật chế độ Dual Channel với hai thanh nhớ, đảm bảo lắp chúng vào các khe cắm DDR3_1 và DDR3_3.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp bộ nhớ:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc độ bộ nhớ được hỗ
trợ mới nhất.)
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp bộ nhớ để
tránh làm hỏng phần cứng.
• Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp
chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
Nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3, hãy chắc chắn là lắp vào khe cắm DDR3_1 hay DDR3_3.
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ cung cấp bốn đế cắm bộ nhớ DDR3 và hỗ trợ công nghệ kênh kép. Sau khi lắp đặt bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông số kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Bật chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng gấp đôi băng thông bộ nhớ gốc.
Bốn đế cắm bộ nhớ DDR3 được chia thành hai kênh và mỗi kênh có hai đế cắm bộ nhớ như sau:
Kênh 0: DDR3_2, DDR2_1 Kênh 1: DDR3_4, DDR3_3
DDR3_2 DDR3_1 DDR3_4 DDR3_3
- - DS/SS - - DS/SS
DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS
Hai thanh Bốn thanh
DDR3_2
DDR3_1
DDR3_4
DDR3_3
Page 11
- 11 - Lắp đặt phần cứng
1-4-2 Lắp bộ nhớ
Trước khi lắp thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ. DDR3 và DDR2 DIMM không tương thích với nhau hoặc DDR DIMM. Đảm bảo bạn lắp DDR3 DIMM trên bo mạch chủ này.
Khía hình V
DDR3 DIMM
Thanh nhớ DDR3 có một khía nhỏ, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1: Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm. Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và lắp nó vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2: Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn chặt thanh nhớ.
Page 12
Lắp đặt phần cứng - 12 -
1-5 Lắp card mở rộng
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp card mở rộng:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm
theo card mở rộng.
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng
để tránh làm hỏng phần cứng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim
loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và ấn card xuống cho đến khi nó được lắp hoàn toàn
vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp mọi card mở rộng, hãy lắp vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần
thiết cho card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt trình điều khiển được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express:
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express x16
• Lắp card đồ họa: Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn
đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn trong khe cắm PCI Express. Đảm bảo Cạc đã chắc chắn nằm trong khe cắm và không bị tách rời.
• Tháo card: Nhấn chốt màu trắng ở cuối của khe cắm PCI Express để nhả
card ra và sau đó kéo card thẳng lên trên ra khỏi khe cắm.
Page 13
- 13 - Lắp đặt phần cứng
1-6 Các đầu nối bảng mặt sau
Cổng USB 2.0/1.1
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng này để nối bàn phím hoặc chuột PS/2.
Cổng D-Sub
(Ghi chú 1)
Cổng D-Sub hỗ trợ đầu cắm D-Sub 15 lỗ. Cắm màn hình hỗ trợ kết nối D-Sub vào
cổng này.
Cổng DVI-D
(Ghi chú 1)(Ghi chú 2)(Ghi chú 3)
Cổng DVI-D phù hợp với thông số kỹ thuật về DVI-D và hỗ trợ độ phân giải tối đa là
1920x1200 (độ phân giải thực tế được hỗ trợ phụ thuộc vào màn hình đang được dùng). Cắm màn hình hỗ trợ kết nối DVI-D vào cổng này.
Đầu nối ra S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có hỗ trợ âm thanh quang học kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số quang học trong đầu nối.
Cổng HDMI
(Ghi chú 1)(Ghi chú 3)
HDMI (High-Định nghĩa Multimedia Interface - Giao diện đa phương tiện độ trung thực
cao) cung cấp giao diện âm thanh/video hoàn toàn kỹ thuật số để truyền các tín hiệu âm thanh/video chưa nén và thương thích với HDCP. Cắm thiết bị âm thanh/video HDMI vào cổng này. Công nghệ HDMI có thể hỗ trợ độ phân giải tối đa 1920x1200 nhưng độ phân giải thực tế được hỗ trợ tùy thuộc vào màn hình đang sử dụng.
• Sau khi lắp thiết bị HDMI, đảm bảo thiết bị mặc định để phát lại âm thanh là thiết bị HDMI. (Tên của hạng mục này có thể khác từ hệ điều hành. Xem hình dưới đây để có chi tiết.)
• Lưu ý rằng đầu ra âm thanh HDMI chỉ hỗ trợ các định dạng AC3, DTS và LPCM 2 kênh. (AC3 và DTS cần phải sử dụng trình giải mã ngoại vi để giải mã.)
Trong Windows Vista, chọn Start>Control Panel>Sound>Playback, đặt Intel(R) Display Audio HDMI 2 thành thiết bị phát lại mặc định.
Page 14
Lắp đặt phần cứng - 14 -
DisplayPort
(Ghi chú 1)(Ghi chú 3)
DisplayPort là một trong các công nghệ giao diện thế hệ mới để cho hình ảnh và âm
thanh kỹ thuật số chất lượng cao, hỗ trợ truyền âm thanh nhị hướng. DisplayPort có thể hỗ trợ cả hai cơ chế bảo vệ nội dung DPCP và HDCP. Nối thiết bị âm thanh/video có hỗ trợ DisplayPort vào cổng này. Công nghệ DisplayPort có thể hỗ trợ độ phân giải tối đa 2560x1600p nhưng độ phân giải thực tế được hỗ trợ phụ thuộc vào màn hình đang được dùng.
(Ghi chú 1) Để dùng các cổng DisplayPort, HDMI, DVI-D, và D-Sub trên bo mạch, bạn
phải lắp một Intel CPU có đồ họa tích hợp. (Ghi chú 2) Cổng DVI-D không hỗ trợ kết nối D-Sub bằng adapter. (Ghi chú 3) Bạn chỉ có thể dùng một trong các cổng đồ họa kỹ thuật số trên bo mạch (ví
dụ: DisplayPort, HDMI, and DVI-D) cho đầu ra khi ở trong chương trình Cài
đặt BIOS hoặc khi ở màn hình POST.
Sau khi lắp thiết bị DisplayPort, hãy chắc chắn là thiết bị mặc định để phát lại âm thanh là thiết bị DisplayPort. (Tên của mục này có thể khác theo hệ điều hành. Ví dụ: trong Windows Vista, vào Start>Control Panel>Sound>Playback và đặt thiết bị DisplayPort thành thiết bị phát lại mặc định. Hãy xem thông tin thiết lập HDMI ở trang trước về hộp thoại cấu hình.)
Cấu hình hiển thị kép cho đồ họa trên bo mạch:
Bảng dưới đây chỉ ra các cấu hình mà hình kép được hỗ trợ/không hỗ trợ cho các cổng đồ họa sẵn trên bo mạch trong các môi trường khác nhau.
Cổng IEEE 1394a
Cổng IEEE 1394 hỗ trợ thông số kỹ thuật IEEE 1394a, có tốc độ cao, băng thông cao
và khả năng cắm nóng. Sử dụng cổng này cho thiết bị IEEE 1394a.
Cổng eSATA 3Gbps
Cổng eSATA 3Gbps phù hợp với tiêu chuẩn SATA 3Gbps và tương thích với tiêu
chuẩn SATA 1,5Gbps. Dùng cổng này để nối thiết bị SATA gắn ngoài. Bộ vi xử lý H57j hỗ trợ chức năng RAID. Hãy tham khảo Chương 5 “Cấu hình ổ đĩa cứng SATA” để có thêm chỉ dẫn về cấu hình mảng RAID.
j
Chỉ dùng cho GA-H57M-USB3.
Kết hợp
POST/BIOS Windows DVI-D + D-Sub Có DVI-D + HDMI Không Có DVI-D + DP Không Có HDMI + D-Sub Có HDMI + DP Không Có DP + D-Sub Không
Page 15
- 15 - Lắp đặt phần cứng
• Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
• Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Ngoài các thiết lập loa mặc định, các giắc cắm âm thanh
~
có thể được cấu hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh. Chỉ có các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định (
). Hãy tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1 ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ
liệu lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng LAN.
Đèn LED báo hoạt động:
Tình trạng Mô tả Nhấp nháy Đang nhận hoặc truyền dữ liệu Tắt Hiện không nhận và truyền dữ liệu
Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Tình trạng Mô tả Màu cam Tốc độ truyền dữ liệu 1Gbps Xanh lục Tốc độ truyền dữ liệu 100 Mbps Tắt Tốc độ truyền dữ liệu 10 Mbps
Đèn LED báo
hoạt động
Đèn LED báo kết nối/tốc độ
Cổng mạng LAN
Cổng USB 3.0/2.0
Cổng USB 3.0 hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 3.0 và tương thích với thông số kỹ thuật
USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm
thanh kênh 5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm thanh kênh 7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như
thiết bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2.
Có thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh 4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Page 16
Lắp đặt phần cứng - 16 -
1-7 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
• Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối mà bạn cần kết nối.
• Trước khi lắp các thiết bị, chắc chắn bạn đã tắt chúng và máy tính. Rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
• Sau khi lắp thiết bị và trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
1) ATX_12V_2X4
2) ATX
3) CPU_FAN
4) SYS_FAN
5) FDD
6) IDE
7) SATA2_0/1/2/3/4
8) GSATA2_5/6
9) BAT
10) F_PANEL
11) F_AUDIO
12) CD_IN
13) SPDIF_I
14) SPDIF_O
15) F_USB1/F_USB2/F_USB3/F_USB4
16) F_1394
17) COMA
18) CLR_CMOS
19) PHASE_LED
1 34 19
2
6
5
101712 1516
11
13
14
9
7
8
18
Page 17
- 17 - Lắp đặt phần cứng
Số chân Định nghĩa 1 GND (Chỉ dùng cho loại 12V
2x4 chân)
2 GND (Chỉ dùng cho loại 12V
2x4 chân) 3 GND 4 GND 5 +12V (Chỉ dùng cho loại 12V
2x4 chân) 6 +12V (Chỉ dùng cho loại 12V
2x4 chân) 7 +12V 8 +12V
ATX_12V_2X4:
ATX:
Số chân Định nghĩa 13 3.3V 14 -12V 15 GND 16 PS_ON (Bật/Tắt mềm) 17 GND 18 GND 19 GND 20 -5V 21 +5V 22 +5V 23 +5V (Chỉ dùng cho loại
ATX 2x12 chân)
24 GND (Chỉ dùng cho loại
ATX 2x12 chân)
Số chân Định nghĩa 1 3.3V 2 3.3V 3 GND 4 +5V 5 GND 6 +5V 7 GND 8 Nguồn điện tốt 9 5VSB (chế độ chờ +5V) 10 +12V 11 +12V (Chỉ dùng cho loại
ATX 2x12 chân)
12 3.3V (Chỉ dùng cho loại
ATX 2x12 chân)
1/2) ATX_12V_2X4/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x4 và Đầu nối nguồn
điện chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã tắt bộ nguồn và lắp đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối nguồn điện 12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối nguồn điện 12V, máy tính sẽ không khởi động.
• Sử dụng bộ cấp nguồn có cung cấp đầu nối nguồn 2x4 12V được nhà sản xuất CPU đề xuất khi dùng CPU Intel Extreme Edition (130W).
• Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu được khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng bộ nguồn không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn đến hệ thống không ổn định hoặc không thể khởi động.
131
2412
ATX
ATX_12V_2X4
1
5
4
8
Page 18
Lắp đặt phần cứng - 18 -
3/4) CPU_FAN/SYS_FAN (Các đầu cắm quạt)
Trên bo mạch chủ có một đầu cắm quạt CPU loại 4 chân (CPU_FAN), và một đầu 4
chân (SYS_FAN). Hầu hết các đầu cắm quạt có một thiết kế rất dễ lồng vào. Khi nối cáp quạt, phải đảm bảo nối vào đúng hướng (dây điện đầu nối màu đen là dây nối đất). Bo mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển tốc độ quạt CPU yêu cầu sử dụng quạt CPU có kiểu thiết kế điều khiển tốc độ quạt. Để tản nhiệt tối ưu, bạn nên lắp quạt hệ thống bên trong thùng máy.
• Chắc chắn bạn đã nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU và hệ thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng CPU hoặc hệ thống có thể bị treo.
• Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
CPU_FAN:
Số chân Định nghĩa 1 GND 2 +12V / Điều khiển tốc độ 3 Bộ cảm biến 4 Điều khiển tốc độ
SYS_FAN:
Số chân Định nghĩa 1 GND 2 +12V / Điều khiển tốc độ 3 Bộ cảm biến 4 Dự trữ
5) FDD (Đầu nối ổ đĩa mềm)
Đầu nối được dùng để nối ổ đĩa mềm. Các loại ổ đĩa mềm được hỗ trợ gồm: 360 KB,
720 KB, 1.2 MB, 1.44 MB và 2.88 MB. Trước khi nối ổ đĩa mềm, hãy xác định đường rãnh chống hỏng trên bộ nối. Trước khi kết nối ổ đĩa mềm, đảm bảo xác định chấu 1 của đầu cắm và cáp ổ đĩa mềm. Chấu 1 của cáp thường được xác định bằng một dải màu khác. Để mua cáp ổ đĩa mềm tùy chọn, hãy liên hệ đại lý ở địa phương.
SYS_FAN
CPU_FAN
1
1
34
2
33
1
Page 19
- 19 - Lắp đặt phần cứng
6) IDE (Đầu nối IDE)
Đầu nối IDE hỗ trợ đến hai thiết bị như các ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang. Trước khi gắn
cáp IDE, xác định đường rãnh chống hỏng trên đầu nối. Nếu bạn muốn nối hai thiết bị IDE, nhớ cài các cầu nối nhảy cóc và kết nối cáp theo chức năng của các thiết bị IDE (ví dụ như chính hay phụ). (Để biết thông tin về cách cấu hình các cài đặt chính/ phụ cho các thiết bị IDE, hãy đọc các hướng dẫn từ nhà sản xuất thiết bị.)
7) SATA2_0/1/2/3/4 (Các đầu nối SATA 3Gbps, được điều khiển bằng bộ vi xử lý H57j/H55k)
Các đầu nối SATA phù hợp với tiêu chuẩn SATA 3Gbps và tương thích với tiêu chuẩn
SATA 1,5Gbps. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ chỉ một thiết bị SATA. Bộ vi xử lý H57 hỗ trợ RAID 0, RAID 1, RAID 5 và RAID 10. Hãy tham khảo Chương 5 “Cấu hình ổ đĩa cứng SATA” để có các chỉ dẫn về cấu hình mảng RAID.
Số chân Định nghĩa 1 GND 2 TXP 3 TXN 4 GND 5 RXN 6 RXP 7 GND
Hãy cắm đầu chữ L của cáp SATA vào ổ đĩa cứng SATA.
• Cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 0 hoặc RAID 1 đòi hỏi ít nhất hai ổ đĩa cứng. Nếu sử dụng hơn hai ổ đĩa cứng, tổng số ổ đĩa cứng phải là số chẵn.
• Cầu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 5 đòi hỏi ít nhất ba ổ đĩa cứng. (Tổng số ổ đĩa cứng không phải là số chẵn.)
• Cấu hình RAID 10 đòi hỏi ít nhất bốn ổ đĩa cứng và tổng số ổ đĩa cứng phải là số chẵn.
j
Chỉ dùng cho GA-H57M-USB3.
k Chỉ dùng cho GA-H55M-USB3.
2
40
1
39
1
1
1
7
7
7
G.QBOFM
G.QBOFM
G.QBOFM
G.QBOFM
G.QBOFM
SATA2_0
SATA2_1 SATA2_3
SATA2_2 SATA2_4
Page 20
Lắp đặt phần cứng - 20 -
8) GSATA2_5/6 (Các đầu nối SATA 3Gbps, được điều khiển bằng GIGA­BYTE SATA2)
Các đầu nối SATA phù hợp với tiêu chuẩn SATA 3Gbps và tương thích với tiêu chuẩn
SATA 1,5Gbps. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng. Bộ điều khiển GIGA­BYTE SATA2 hỗ trợ RAID 0 và RAID 1. Hãy tham khảo Chương 5 “Cấu hình ổ đĩa cứng SATA” để có chỉ dẫn về cấu hình mảng RAID.
Hãy cắm đầu chữ L của cáp SATA vào ổ đĩa cứng SATA.
Cấu hình RAID 0 hay RAID 1 yêu cầu có ít nhất hai ổ đĩa cứng.
9) BAT (Pin)
Pin cung cấp nguồn điện để duy trì các giá trị (như các cấu hình BIOS, thông tin ngày
giờ) trong chip CMOS khi máy tính tắt. Thay pin khi điện áp pin giảm xuống mức yếu, nếu không các giá trị chip CMOS có thể không chính xác hoặc có thể bị mất.
Bạn có thể xóa các giá trị chip CMOS bằng cách tháo pin ra:
1. Tắt máy tính và rút dây nguồn điện.
2. Tháo nhẹ pin ra khỏi khung giữ pin và đợi 1 phút. (Hoặc sử dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm vào các cực âm và dương của khung chứa pin, giúp rút ngắn chúng khoảng 5 giây.)
3. Thay pin.
4. Cắm dây nguồn điện vào và khởi động lại máy tính.
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn trước khi thay pin.
• Thay pin bằng một loại pin tương đương khác. Nguy cơ gây nổ nếu pin được thay có mẫu không đúng.
• Liên hệ nơi mua hàng hay đại lý bán hàng địa phương nếu bạn không thể tự thay pin hoặc không chắc chắn về mẫu pin.
• Khi lắp pin, lưu ý hướng của cạnh dương (+) và cạnh âm (-) của pin (cạnh dương phải hướng lên).
• Phải xử lý các loại pin được dùng theo các quy định môi trường địa phương.
Số chân Định nghĩa 1 GND 2 TXP 3 TXN 4 GND 5 RXN 6 RXP 7 GND
1
1
7
7
G.QBOFM
G.QBOFM
GSATA2_6
GSATA2_5
Page 21
- 21 - Lắp đặt phần cứng
10) F_PANEL (Đầu cắm bảng mặt trước)
Kết nối nút tắt nguồn, nút khởi động lại, loa, cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy
và đèn chỉ báo tình trạng hệ thống ở khung máy với đầu cắm này theo các chức năng lỗ cắm dưới đây. Lưu ý các lỗ cắm âm và dương trước khi kết nối các loại cáp.
Đèn LED nguồn
1
2
19
20
CI-
CI+
PWR-
PWR+
MSG-
PW-
SPEAK+
SPEAK-
MSG+
PW+
Đèn LED thông
báo/Nguồn/Chờ
Loa
Nút tắt nguồn
HD-
RES+
HD+
RES-
Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật
Nút khởi động lại
Đầu cắm xâm nhập khung máy
PW (Nút tắt nguồn, Màu đỏ): Kết nối với nút tắt nguồn ở mặt trước thùng máy. Bạn có thể cấu hình cách tắt máy
bằng nút tắt nguồn (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS”, “Cài đặt quản lý nguồn điện” để biết thêm thông tin).
SPEAK (Loa, Màu cam): Kết nối với loa ở mặt trước thùng máy. Hệ thống thông báo tình trạng khởi động
hệ thống bằng cách phát ra một tiếng bíp. Bạn sẽ nghe chỉ một tiếng bíp ngắn nếu máy không tìm thấy sự cố nào khi khởi động. Nếu tìm thấy sự cố, BIOS có thể phát ra các tiếng bíp theo từng loại khác nhau để chỉ sự cố. Xem Chương 5, “Khắc phục sự cố” để biết thêm thông tin về các mã tiếng bíp.
HD (Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật, Xanh lơ) Kết nối với đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật ở mặt trước thùng máy. Đèn LED
đang bật khi ổ đĩa cứng đang đọc hoặc soạn dữ liệu.
RES (Nút khởi động lại, Xanh lục): Kết nối với nút khởi động lại ở mặt trước thùng máy. Nhấn nút khởi động lại để
khởi động lại máy tính nếu máy bị treo và không thể thực hiện thao tác khởi động lại thông thường.
CI (Đầu cắm báo xâm nhập khung máy, Màu xám): Nối cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy trên khung máy để có có dò thấy nắp
khung máy đã bị tháo ra. Chức năng này đòi hỏi khung máy có cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy.
MSG/PWR (Đèn LED Thông báo/Nguồn/Chờ, Màu vàng/Màu tía):
Kết nối với đèn chỉnh báo tình trạng nguồn điện trên mặt trướcc thùng máy. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt động. Đèn LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở tình trạng chờ S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
Tình trạng hệ thống Đèn LED S0 Bật S1 Nhấp nháy S3/S4/S5 Tắt
Kiểu thiết kế mặt trước có thể khác nhau theo từng thùng máy. Thanh mặt trước phần lớn bao gồm nút tắt nguồn, nút khởi động lại, đèn LED nguồn, đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật, loa, v.v... Khi nối thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này, đảm bảo các chức năng dây cáp và lỗ cắm phải khớp với nhau.
Page 22
Lắp đặt phần cứng - 22 -
11) F_AUDIO (Đầu nối âm thanh mặt trước)
Đầu cắm âm thanh mặt trước hỗ trợ âm thanh trung thực (HD) của Intel và âm thanh AC’97. Bạn có thể nối thanh âm thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này. Đảm bảo các chức năng dây cáp đầu nối của thanh phải khớp với các chứng năng lỗ cắm của đầu cắm bo mạch chủ. Kết nối không đúng giữa đầu nối của thanh và đầu cắm bo mạch chủ sẽ làm cho thiết bị không thể hoạt động hoặc thậm chí còn làm hỏng thiết bị.
Số chân Định nghĩa 1 MIC2_L 2 GND 3 MIC2_R 4 -ACZ_DET 5 LINE2_R 6 GND 7 FAUDIO_JD 8 Không chân 9 LINE2_L 10 GND
Cho âm thanh mặt trước HD:
Số chân Định nghĩa 1 MIC 2 GND 3 Nguồn MIC 4 NC 5 Đường ra (phải) 6 NC 7 NC 8 Không chân 9 Đường ra (trái) 10 NC
Cho âm thanh mặt trước AC’97:
12) CD_IN (Đầu cắm CD)
Bạn có thể cắm cáp âm thanh đi kèm với ổ đĩa quang vào đầu cắm.
Số chân Định nghĩa 1 CD-L 2 GND 3 GND 4 CD-R
• Nếu thùng máy của bạn có thanh âm thanh mặt trước AC’97, tham khảo các hướng dẫn về cách bật chức năng AC’97 qua phần mềm âm thanh ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
• Tín hiệu âm thanh sẽ có đồng thời ở cả kết nối âm thanh mặt trước lẫn mặt sau. Nếu bạn muốn tắt âm thanh ở mặt sau (chỉ hỗ trợ khi dùng chương trình âm thanh mặt HD mặt trước), hãy tham khảo Chương 5, “Định cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
• Một số thùng máy cung cấp thanh âm thanh mặt trước có các đầu nối được tách ra trên mỗi dây cáp thay vì một phích cắm riêng. Để có thông tin về cách kết nối thanh âm thanh mặt trước có các chức năng dây cáp khác nhau, vui lòng liên hệ với nhà sản xuất thùng máy.
1 2
9 10
1
Page 23
- 23 - Lắp đặt phần cứng
Số chân Định nghĩa 1 Nguồn 2 SPDIFI 3 GND
Số chân Định nghĩa 1 SPDIFI 2 GND
13) SPDIF_I (Đầu cắm S/PDIF vào)
Đầu cắm này hỗ trợ đầu vào S/PDIF kỹ thuật số và có thể nối với thiết bị âm thanh hỗ
trợ đầu ra âm thanh số qua cáp đầu vào S/PDIF tùy chọn. Để mua cáp S/PDIF In tùy chọn, hãy liên hệ đại lý ở địa phương.
14) SPDIF_O (Đầu cắm ra S/PDIF)
Đầu cắm này hỗ trợ đầu ra S/PDIF kỹ thuật số và nối với cáp âm thanh số S/PDIF
(được cung cấp bởi các card mở rộng) cho đầu ra âm thanh số từ bo mạch chủ đến một số card mở rộng như card đồ họa và âm thanh. Ví dụ: một số card đồ họa có thể yêu cầu bạn sử dụng cáp âm thanh số S/PDIF cho đầu ra âm thanh số từ bo mạch chủ đến card đồ họa nếu bạn muốn nối màn hình HDMI với card đồ họa và đồng thời có đầu ra âm thanh số từ màn hình HDMI. Để biết thông tin về cách kết nối cáp âm thanh số S/PDIF, hãy đọc kỹ sổ tay sử dụng card mở rộng của bạn.
1
1
Page 24
Lắp đặt phần cứng - 24 -
15) F_USB1/F_USB2/F_USB3/F_USB4 (Các đầu cắm USB)
Các đầu cắm tuân theo thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Mỗi đầu cắm USB có thể cung
cấp hai cổng USB qua giá cắm USB tùy chọn. Để mua giá cắm USB tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
Số chân Định nghĩa 1 Nguồn điện (5V) 2 Nguồn điện (5V) 3 USB DX­ 4 USB DY­ 5 USB DX+ 6 USB DY+ 7 GND 8 GND 9 Không chân 10 NC
Số chân Định nghĩa 1 TPA+ 2 TPA­ 3 GND 4 GND 5 TPB+ 6 TPB­ 7 Nguồn điện (12V) 8 Nguồn điện (12V) 9 Không chân 10 GND
• Không cắm cáp (2x5 chân) của giá cắm IEEE 1394 vào đầu cắm USB.
• Trước khi lắp giá cắm USB, chắc chắn bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng giá cắm USB.
16) F_1394 (Các đầu cắm IEEE 1394a)
Đầu cắm phù hợp với thông số kỹ thuật IEEE 1394a. Đầu cắm IEEE 1394a có thể
cung cấp một cổng IEEE 1394a qua giá cắm IEEE 1394a tùy chọn. Để mua giá cắm IEEE 1394a, hãy liên hệ đại lý ở địa phương.
• Không cắm cáp giá cắm USB vào trong đầu cắm IEEE 1394a.
• Trước khi lắp giá cắm IEEE 1394a, đảm bảo tắt máy tính của bạn và rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm nguồn để tránh làm hỏng giá cắm IEEE 1394a.
• Để nối thiết bị IEEE 1394a, gắn một đầu của cáp thiết bị vào máy tính của bạn và sau đó gắn gắn đầu kia của cáp vào thiết bị IEEE 1394a. Đảm bảo là cáp được nối chắc chắn.
Khi hệ thống ở chế độ S4/S5, chỉ các cổng USB dẫn tới đầu cắm F_USB1 mới có thể hỗ trợ chức năng ON/OFF Charge.
G.QBOFM
10
9
2
1
G.QBOFM
10
9
2
1
Page 25
- 25 - Lắp đặt phần cứng
17) COMA (Đầu cắm cổng nối tiếp)
Đầu cắm COM có thể cung cấp một cổng nối tiếp qua cáp cổng COM tùy chọn. Để
mua cáp cổng COM tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
Số chân Định nghĩa 1 NDCD­ 2 NSIN 3 NSOUT 4 NDTR­ 5 GND 6 NDSR­ 7 NRTS­ 8 NCTS­ 9 NRI­ 10 Không chân
18) CLR_CMOS (Xóa cầu nối nhảy cóc CMOS)
Dùng cầu nối nhảy cóc này để xóa các giá trị CMOS (vd: thông tin ngày tháng và
các cấu hình BIOS) và cài lại các giá trị CMOS sang mặc định gốc. Để xóa các giá trị CMOS, đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên hai lỗ cắm để làm chập mạch tạm hai lỗ cắm này hoặc sử dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm vào hai lỗ cắm trong vài giây.
Mở: Bình thường
Chập mạch: Xóa các giá trị CMOS
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi xóa các giá trị CMOS.
• Sau khi xóa các giá trị CMOS và trước khi bật máy tính, chắc chắn bạn đã tháo nắp cầu nối nhảy cóc khỏi cầu nối nhảy cóc. Không thể thực hiện điều này có thể làm hỏng bo mạch chủ.
• Sau khi khởi động lại hệ thống, vào Cài đặt BIOS để tải các cài đặt mặc định (chọn Load Optimized Defaults (Tải các cài đặt mặc định tối ưu)) hoặc tự cấu hình các cài đặt BIOS (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS” để biết các cấu hình BIOS).
10
9
2
1
Page 26
Lắp đặt phần cứng - 26 -
19) PHASE LED
Số đèn LED sáng chỉ ra mức tải của CPU. Tải của CPU càng cao, số đèn LED sáng
càng nhiều. Để bật chức năng hiển thị Phase LED, đầu tiên hãy bật Dynamic Energy Saver™ 2. Hãy tham khảo Chương 4 “Dynamic Energy Saver™ 2” để có thêm chi tiết.
Page 27
Regulatory Statements
Regulatory Notices
This document must not be copied without our written permission, and the contents there of must not be imparted to a third party nor be used for any unauthorized purpose. Contravention will be prosecuted. We believe that the information contained herein was accurate in all respects at the time of printing. GIGABYTE cannot, however, assume any responsibility for errors or omissions in this text. Also note that the informa­tion in this document is subject to change without notice and should not be construed as a commitment by GIGABYTE.
Our Commitment to Preserving the Environment
In addition to high-efciency performance, all GIGABYTE motherboards fulll European Union regulations
for RoHS (Restriction of Certain Hazardous Substances in Electrical and Electronic Equipment) and WEEE (Waste Electrical and Electronic Equipment) environmental directives, as well as most major worldwide safety requirements. To prevent releases of harmful substances into the environment and to maximize the use of our natural resources, GIGABYTE provides the following information on how you can responsibly recycle or reuse most of the materials in your "end of life" product.
Restriction of Hazardous Substances (RoHS) Directive Statement
GIGABYTE products have not intended to add and safe from hazardous substances (Cd, Pb, Hg, Cr+6, PBDE and PBB). The parts and components have been carefully selected to meet RoHS requirement. More­over, we at GIGABYTE are continuing our efforts to develop products that do not use internationally banned toxic chemicals.
Waste Electrical & Electronic Equipment (WEEE) Directive Statement
GIGABYTE will fulll the national laws as interpreted from the 2002/96/EC WEEE (Waste Electrical and Elec­tronic Equipment) directive. The WEEE Directive species the treatment, collection, recycling and disposal of electric and electronic devices and their components. Under the Directive, used equipment must be marked,
collected separately, and disposed of properly.
WEEE Symbol Statement
The symbol shown below is on the product or on its packaging, which indicates that this product must not be disposed of with other waste. Instead, the device should be taken to the waste
collection centers for activation of the treatment, collection, recycling and disposal procedure. The separate collection and recycling of your waste equipment at the time of disposal will help to conserve natural resources and ensure that it is recycled in a manner that protects human health
and the environment. For more information about where you can drop off your waste equipment for recycling,
please contact your local government ofce, your household waste disposal service or where you purchased
the product for details of environmentally safe recycling.
w
When your electrical or electronic equipment is no longer useful to you, "take it back" to your local or
regional waste collection administration for recycling.
w
If you need further assistance in recycling, reusing in your "end of life" product, you may contact us at the
Customer Care number listed in your product's user's manual and we will be glad to help you with your effort.
- 27 -
Page 28
Finally, we suggest that you practice other environmentally friendly actions by understanding and using the
energy-saving features of this product (where applicable), recycling the inner and outer packaging (including
shipping containers) this product was delivered in, and by disposing of or recycling used batteries properly. With your help, we can reduce the amount of natural resources needed to produce electrical and electronic
equipment, minimize the use of landlls for the disposal of "end of life" products, and generally improve our
quality of life by ensuring that potentially hazardous substances are not released into the environment and are disposed of properly.
China Restriction of Hazardous Substances Table
The following table is supplied in compliance with China's Restriction of Hazardous Substances (China RoHS) requirements:
- 28 -
Page 29
Contact Us
GIGA-BYTE TECHNOLOGY CO., LTD.
Address: No.6, Bau Chiang Road, Hsin-Tien,
Taipei 231, Taiwan
TEL: +886-2-8912-4000
FAX: +886-2-8912-4003
Tech. and Non-Tech. Support (Sales/Marketing) :
http://ggts.gigabyte.com.tw
WEB address (English): http://www.gigabyte.com.tw
WEB address (Chinese): http://www.gigabyte.tw
G.B.T. INC. - U.S.A.
TEL: +1-626-854-9338
FAX: +1-626-854-9339
Tech. Support:
http://rma.gigabyte.us
Web address: http://www.gigabyte.us
G.B.T. INC (USA) - Mexico
Tel: +1-626-854-9338 x 215 (Soporte de habla hispano)
FAX: +1-626-854-9339
Correo: soporte@gigabyte-usa.com
Tech. Support:
http://rma.gigabyte.us
Web address: http://latam.giga-byte.com
Giga-Byte SINGAPORE PTE. LTD. - Singapore
WEB address : http://www.gigabyte.sg
Thailand
WEB address : http://th.giga-byte.com
Vietnam
WEB address : http://www.gigabyte.vn
NINGBO G.B.T. TECH. TRADING CO., LTD. - China
WEB address : http://www.gigabyte.cn
Shanghai
TEL: +86-21-63410999
FAX: +86-21-63410100
Beijing
TEL: +86-10-62102838
FAX: +86-10-62102848
Wuhan
TEL: +86-27-87851061
FAX: +86-27-87851330
GuangZhou
TEL: +86-20-87540700
FAX: +86-20-87544306
Chengdu
TEL: +86-28-85236930
FAX: +86-28-85256822
Xian
TEL: +86-29-85531943
FAX: +86-29-85510930
Shenyang
TEL: +86-24-83992901
FAX: +86-24-83992909
GIGABYTE TECHNOLOGY (INDIA) LIMITED - India
WEB address : http://www.gigabyte.in
Saudi Arabia
WEB address : http://www.gigabyte.com.sa
Gigabyte Technology Pty. Ltd. - Australia
WEB address : http://www.gigabyte.com.au
- 29 -
Page 30
G.B.T. TECHNOLOGY TRADING GMBH - Germany
WEB address : http://www.gigabyte.de
G.B.T. TECH. CO., LTD. - U.K.
WEB address : http://www.giga-byte.co.uk
Giga-Byte Technology B.V. - The Netherlands
WEB address : http://www.giga-byte.nl
GIGABYTE TECHNOLOGY FRANCE - France
WEB address : http://www.gigabyte.fr
Sweden
WEB address : http://www.gigabyte.se
Italy
WEB address : http://www.giga-byte.it
Spain
WEB address : http://www.giga-byte.es
Greece
WEB address : http://www.gigabyte.com.gr
Czech Republic
WEB address : http://www.gigabyte.cz
Hungary
WEB address : http://www.giga-byte.hu
Turkey
WEB address : http://www.gigabyte.com.tr
Russia
WEB address : http://www.gigabyte.ru
Poland
WEB address : http://www.gigabyte.pl
Ukraine
WEB address : http://www.gigabyte.ua
Romania
WEB address : http://www.gigabyte.com.ro
Serbia
WEB address : http://www.gigabyte.co.rs
Kazakhstan
WEB address : http://www.gigabyte.kz
You may go to the GIGABYTE website, select your language
in the language list on the top right corner of the website.
• GIGABYTE Global Service System
To submit a technical or non-technical (Sales/Market­ing) question, please link to: http://ggts.gigabyte.com.tw Then select your language to enter the system.
- 30 -
Loading...