Gigabyte GA-890GPA-UD3H User Manual [vi]

Page 1
GA-890GPA-UD3H
Bo mạch chủ đế cắm AM3+ cho Bộ xử lý AMD Phenom™ II/AMD Athlon™ II
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Rev. 3101
Page 2
- 2 -
Bảng mục lục
1-1 Thận trọng khi lắp đặt ................................................................ 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................. 4
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU ................................................. 7
1-3-1 Lắp CPU .......................................................................................... 7
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU ..................................................................... 9
1-4 Lắp bộ nhớ .............................................................................. 10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép............................................................. 10
1-4-2 Lắp bộ nhớ .....................................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng .................................................................... 12
1-6 Thiết lập cấu hình ATI CrossFireX™ ....................................... 13
1-7 Thiết lập cấu hình ATI Hybrid CrossFireX™ ............................ 14
1-8 Các đầu nối bảng mặt sau ....................................................... 15
1-9 Các đầu nối bên trong ............................................................. 18
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo phiên bản
hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên website của GIGABYTE.
Page 3
- 3 - Lắp đặt phần cứng
1-1 Thận trọng khi lắp đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện mỏng manh có thể bị hỏng do hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi lắp đặt, hãy đọc kỹ sổ tay hướng dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
• Trước khi lắp đặt, không tháo hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có các nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
• Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
• Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
• Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim loại.
• Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không có dây đeo cổ tay ESD, hăy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước tiên hãy chạm vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh điện hoặc vào
hộp đựng chống tĩnh điện.
• Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện.
• Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo mức điện áp cục bộ.
• Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn điện của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
• Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
• Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
• Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
• Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
• Bật nguồn máy tính trong quá trình lắp đặt có thể làm hỏng các phụ kiện hệ thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
• Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước lắp đặt nào hoặc gặp sự cố liên quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên máy tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Lắp đặt phần cứng
Page 4
Lắp đặt phần cứng - 4 -
1-2 Thôngsốkỹthuậtcủasảnphẩm
CPU Hỗ trợ bộ xử lý AM3+/AM3:
Bộ xử lý AMD Phenom™ II/AMD Athlon™ II (Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU
mới nhất.) Bus siêu truyền tải
5200 MT/s
Bộ vi xử lý
Cầu nối Bắc: AMD 890GX
Cầu nối Nam: AMD SB850
Bộ nhớ
Các đế cắm thanh DIMM DDR3 4 x 1.5V hỗ trợ lên đến 16 GB
bộ nhớ hệ thống
* Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows, khi đã lắp bộ nhớ vật
lý hơn 4 GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4 GB.
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR3 1866 (O.C.)/1333/1066 MHz
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc
độ bộ nhớ được hỗ trợ mới nhất.) Bộ nhớ tích hợp Bộ nhớ 128MB DDR3 SidePort
Đồ họa sẵn trên bo mạch
Được tích hợp trong Cầu nối Bắc:
1 x cổng D-Sub
­1 x cổng DVI-D, hỗ trợ độ phân giải tối đa 2560x1600 -
* Cổng DVI-D không hỗ trợ kết nối D-Sub bằng adapter.
1 x cổng HDMI, hỗ trợ độ phân giải tối đa 1920x1200 -
* Đầu ra đồng thời cho DVI-D và HDMI sẽ không được hỗ trợ.
Âm thanh Bộ giải mã Realtek ALC892/889
Âm thanh trung thực
Kênh 2/4/5.1/7.1
Hỗ trợ Nhà hát Tại gia Dolby
®
Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
Hỗ trợ CD vào
LAN 1 x Chip Realtek RTL8111D/E (10/100/1000 Mbit)
Khe cắm mở rộng 1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x16 (PCIEX16)
1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x8 (PCIEX8)
* Để có hiệu suất tối ưu, nếu chỉ một card đồ họa PCI Express
được lắp, hãy bảo đảm là bạn lắp vào khe PCIEX16. Khe PCIEX8 chia sẻ băng thông với khe PCIEX16. Khi khe PCIEX8 được lắp, khe PCIEX16 sẽ hoạt động ở chế độ lên tới 8 lần.
3 x khe cắm PCI Express x1
(Mọi khe cắm PCI Express tương thích chuẩn PCI Express 2.0.) 2 x khe cắm PCI
Công nghệ đa đồ họa
Hỗ trợ các công nghệ ATI CrossFireX™ và Hybrid Cross-
FireX™
Giao diện lưu trữ Cầu nối Nam:
6 x đầu nối SATA 6Gbps (SATA3_0~SATA3_5) hỗ trợ lên
­đến 6 thiết bị SATA 6Gbps Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1, ­RAID 5, RAID 10, và JBOD
Page 5
- 5 - Lắp đặt phần cứng
Giao diện lưu trữ Chip GIGABYTE SATA2:
1 x đầu nối IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 và đến 2 thiết bị
-
IDE 2 x đầu nối SATA 3Gbps (GSATA2_6, GSATA2_7) hỗ trợ ­lên đến 2 thiết bị SATA 3Gbps Hỗ trợ SATA RAID 0, RAID 1 và JBOD -
Chip iTE IT8720:
1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm
-
USB Cầu nối Nam:
Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (4 cổng ở mặt sau, 8 cổng
-
qua các giá cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
Chip Renesas D720200:
Có tới 2 cổng USB 3.0/2.0 ở bảng mặt sau
-
IEEE 1394 Chip T.I. TSB43AB23:
Có đến 3 cổng IEEE 1394a (1 cổng ở mặt sau, 2 cổng qua các ­giá cắm IEEE 1394a được nối với các đầu cắm IEEE 1394a bên trong)
Các đầu nối bên trong
1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 chân
1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 8 chân
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
6 x đầu nối SATA 6Gbps
2 x các đầu nối SATA 3Gbps
1 x đầu cắm quạt CPU
2 x đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm quạt nguồn
1 x đầu cắm bảng mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh bảng mặt trước
1 x đầu nối CD vào
1 x đầu cắm S/PDIF vào
1 x đầu cắm ra S/PDIF
4 x đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm IEEE 1394a
1 x đầu cắm cổng nối tiếp
1 x dây nối tắt xóa CMOS
Các đầu nối bảng mặt sau
1 x cổng bàn phím PS/2 hoặc cổng chuột PS/2
1 x cổng D-Sub
1 x cổng DVI-D
1 x cổng HDMI
1 x đầu nối ra S/PDIF quang học
4 x cổng USB 2.0/1.1
2 x các cổng USB 3.0/2.0
1 x cổng IEEE 1394a
1 x cổng RJ-45
6 x giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa
sau ngoài/Loa ngoài bên cạnh/Đường vào/Đường ra/Micrô)
Page 6
Lắp đặt phần cứng - 6 -
Bộ điều khiển Vào/Ra
Chip iTE IT8720
Bộ kiểm soát phần cứng
Phát hiện điện áp hệ thống
Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống
Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo lỗi quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
Kiểu soát tốc độ quạt CPU/Hệ thống
* Chức năng điều khiển tốc độ quạt trên CPU/hệ thống được hỗ
trợ hay không sẽ phụ thuộc vào thống làm lạnh của CPU/hệ thống bạn lắp.
BIOS
Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
Hỗ trợ DualBIOS™
PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Các chức năng đơn
Hỗ trợ @BIOS
Hỗ trợ Q-Flash
Hỗ trợ Xpress BIOS Rescue
Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Xpress Install
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho EasyTune
* Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo
mẫu bo mạch chủ.
Hỗ trợ Easy Energy Saver
Hỗ trợ cho Smart Recovery
Hỗ trợ Auto Green
Hỗ trợ ON/OFF Charge
Hỗ trợ Cloud OC
Hỗ trợ cho Q-Share
Phần mềm theo gói
Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft
®
Windows® 7/Vista/XP
Hệ số biểu mẫu Hệ số biểu mẫu ATX; 30,5cm x 24,4cm
* GIGABYTE có quyền thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với các thông số kỹ thuật sản phẩm và
thông tin liên quan đến sản phẩm mà không cần thông báo trước.
Ổ đĩa ash 2 x 16 Mbit
Page 7
- 7 - Lắp đặt phần cứng
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU
1-3-1 Lắp CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp CPU:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU. (Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp CPU để tránh làm hỏng phần cứng.
• Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không đúng. (Hoặc bạn có thể xác định các khía nhỏ trên cả hai cạnh CPU và các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU.)
• Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
• Không bật máy tính nếu chưa lắp quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây ra hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
• Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng vì nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực hiện điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
CPU AM3+/AM3
Đế cắm AM3+/AM3
Dấu tam giác nhỏ chỉ rõ châ n cắm 1 củ a CPU
Dấu tam giác nhỏ ch ỉ rõ chân cắ m (Pin) 1 của đế cắm (Socket)
Page 8
Lắp đặt phần cứng - 8 -
B. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch
chủ.
• Trước khi lắp CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng CPU.
• Không được ép CPU vào đế cắm CPU. Không thể lắp khít CPU nếu xác định không đúng hướng. Chỉnh hướng CPU nếu xảy ra sự cố này.
Bước 1: Nâng hết cần đẩy đế cắm CPU lên.
Bước 2: Canh thẳng chân cắm 1 của CPU (dấu tam giác nhỏ) với dấu tam giác trên đế cắm CPU và lắp nhẹ CPU vào đế cắm. Đảm bảo các chân cắm CPU được lắp khít vào các lỗ liên quan. Một khi đã lắp CPU vào đế cắm của nó, đặt một ngón tay xuống giữa CPU, hạ cần khóa xuống và cài nó vào vị trí khóa hoàn toàn.
Cần đẩy đế cắm CPU
Page 9
- 9 - Lắp đặt phần cứng
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên CPU. (Quy trình sau đây sử dụng quạt GIGABYTE làm mẫu.)
Bước 1: Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU vừa lắp.
Bước 2: Đặt quạt CPU lên CPU.
Bước 3: Mó c kẹp quạt C P U vào giá đ ỡ trê n cạnh này của khung giữ. Trên cạnh kia, ấn thẳng xuống kẹp quạt CPU để móc nó vào giá đỡ trên khung giữ.
Bước 4: Chuyển ụ cam từ trái sang phải (như hình minh họa ở trên) để khóa chặt quạt. (Tham khảo sổ tay lắp đặt quạt làm mát CPU để có các hướng dẫn về cách lắp quạt làm mát.)
Bước 5: Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện của quạt làm mát CPU vào đầu cắm quạt CPU (CPU_FAN) trên bo mạch chủ.
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa quạt làm mát CPU và CPU có thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Page 10
Lắp đặt phần cứng - 10 -
DDR3_1
DDR3_2
DDR3_3
DDR3_4
1-4 Lắp bộ nhớ
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp bộ nhớ:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc độ bộ nhớ được hỗ
trợ mới nhất.)
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp bộ nhớ để tránh làm hỏng phần cứng.
• Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
(SS = Một mặt, DS = Hai mặt, “- -” = Không có bộ nhớ)
DDR3_1 DDR3_2 DDR3_3 DDR3_4
DS/SS - - DS/SS - -
- - DS/SS - - DS/SS
DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS
Hai thanh
Bốn thanh
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ cung cấp bốn đế cắm bộ nhớ DDR3 và hỗ trợ công nghệ kênh kép. Sau khi lắp đặt bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông số kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Bật chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng gấp đôi băng thông bộ nhớ gốc.
Bốn đế cắm bộ nhớ DDR3 được chia thành hai kênh và mỗi kênh có hai đế cắm bộ nhớ như sau:
Kênh 0: DDR3_1, DDR3_2 Kênh 1: DDR3_3, DDR3_4
Do các giới hạn CPU, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp bộ nhớ ở chế độ kênh kép.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh nhớ, bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip, và lắp đặt nó vào các đế cắm DDR3 có cùng màu để đạt hiệu suất tối ưu.
Page 11
- 11 - Lắp đặt phần cứng
DDR3 DIMM
1-4-2 Lắp bộ nhớ
Khía hình V
Trước khi lắp thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ. DDR3 và DDR2 DIMM không tương thích với nhau hoặc DDR DIMM. Đảm bảo bạn lắp DDR3 DIMM trên bo mạch chủ này.
Thanh nhớ DDR3 có một khía nhỏ, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1: Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm. Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và lắp nó vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2: Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn chặt thanh nhớ.
Page 12
Lắp đặt phần cứng - 12 -
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express x1
Khe cắm PCI Express x16 (PCIEX16)
Khe cắm PCI Express x16 (PCIEX8)
• Tháo card ra khỏi khe cắm PCIEX16:
Đẩy nhẹ lên cần trên
khe cắm và sau đó nâng card thẳng ra khỏi khe cắm.
• Tháo card ra khỏi khe cắm PCIEX8: Nhấn chốt màu trắng ở cuối của khe cắm PCI Express để nhả card ra và sau đó kéo card thẳng lên trên ra khỏi khe cắm.
• Lắp card đồ họa: Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn
đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn trong khe cắm PCI Express. Đảm bảo Cạc đã chắc chắn nằm trong khe cắm và không bị tách rời.
1-5 Lắp card mở rộng
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp card mở rộng:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm theo card mở rộng.
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng để tránh làm hỏng phần cứng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và ấn card xuống cho đến khi nó được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp mọi card mở rộng, hãy lắp vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần thiết cho card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt trình điều khiển được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express:
Page 13
- 13 - Lắp đặt phần cứng
1-6 Thiết lập cấu hình ATI CrossFireX™
A. Yêu cầu hệ thống
- Hệ điều hành Windows 7, Vista hoặc Windows XP
- Bo mạch chủ có hỗ trợ CrossFireX với hai khe cắm PCI Express và trình điều khiển
đúng
- Hai card đồ họa sẵn sàng cho CrossFireX với nhãn hiệu và chip giống nhau và
trình điều khiển đúng
- Hai đầu nối bắc cầu CrossFireX
(Ghi chú)
- Đề nghị dùng bộ cấp nguồn với đủ nguồn điện (Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn
cho card đồ họa của bạn để biết yêu cầu về nguồn điện)
B. Kết nối card đồ họa
Bước 1: Quan sát các bước trong “1-5 Lắp card mở rộng” và lắp hai card đồ họa CrossFireX lên các khe cắm PCI Express x16.
Bước 2:
(Ghi chú)
Đưa các đầu nối bắc cầu CrossFire trong các đầu nối cạnh vàng CrossFireX lên đỉnh của hai card.
Bước 3: Cắm cáp màn hình vào trong card đồ họa trên khe cắm PCIEX16.
C. Cấu hình trình điều khiển card đồ họa
Sau khi cài đặt trình điều khiển card đồ họa vào trong hệ điều hành, hãy tới ATI Catalyst Control Center. Hãy duyệt menu CrossFireX và chắc chắn ô chọn Enable CrossFireX™ đã được chọn.
(Ghi chú) Các đầu nối bắc cầu có thể cần hoặc không cần phụ thuộc vào card đồ họa
của bạn.
Quy trình và màn hình trình điều khiển để bật công nghệ CrossFireX có thể khác nhau theo card đồ họa. Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn đi kèm với card đồ họa của bạn để có thêm thông tin về việc bật công nghệ CrossFireX.
Page 14
Lắp đặt phần cứng - 14 -
1-7 Thiết lập cấu hình ATI Hybrid CrossFireX™
Kết hợp GPU tích hợp với card đồ họa riêng, chức năng ATI Hybrid CrossFireX có thể mang lại hiệu suất màn hình tiên tiến cho nền ứng dụng AMD. Đọc các hướng dẫn dưới đây về cách định cấu hình hệ thống ATI Hybrid CrossFireX.
A. Yêu cầu hệ thống
- Hệ điều hành Windows 7/Vista
- Bo mạch chủ có hỗ trợ ATI Hybrid CrossFireX và trình điều khiển đúng
- Card đồ họa được hỗ trợ bởi chức năng ATI Hybrid CrossFireX
(Ghi chú 1)
B. Kết nối card đồ họa
Bước 1: Quan sát các bước trong “1-5 Lắp card mở rộng” và lắp card đồ họa có hỗ trợ ATI Hybrid CrossFireX lên khe cắm PCI Express.
Bước 2: Cắm cáp màn hình vào trong cổng đồ họa sẵn trên bo mạch ở bảng mặt sau.
C. Cài đặt BIOS
Vào Cài đặt BIOS để cài các mục sau đây trong menu Advanced BIOS Features (Chức năng BIOS nâng cao):
- Cài Internal Graphics Mode (Chế độ Đồ họa Tích hợp) sang UMA+SidePort.
(Ghi chú 2)
- Cài UMA Frame Buffer Size (Dung lượng đĩa đệm khung UMA) sang 256MB hoặc
512MB.
(Ghi chú 2)
- Cài Surround View (Màn hình tái hiện âm thanh) sang Disabled (Đã tắt).
- Cài Init Display First (Bật màn hình trước) sang OnChipVGA (VGA tích hợp).
D. Cấu hình trình điều khiển đồ họa
Sau khi cài trình điều khiển bo mạch chủ vào hệ điều hành, hãy đi tới ATI Catalyst™ Control Center (Trung tâm Kiểm soát ATI Catalyst™). Chọn CrossFire™ trong menu Graphics (đồ họa) ở góc trái phía trên và đảm bảo ô chọn Enable CrossFire™ (Cho phép CrossFire™) được chọn.
(Ghi chú 1) Bạn không phải cài đặt driver card đồ họa nếu đã cài đặt driver chipset bo
mạch chủ.
(Ghi chú 2) Để đổi cài đặt Internal Graphics Mode (Chế độ đồ họa tích hợp) hoặc
UMA Frame Buffer Size (Dung lượng đĩa đệm khung UMA) trong Cài đặt BIOS (BIOS Setup), đảm bảo đã tắt trước chức năng CrossFire trong hệ điều hành.
Page 15
- 15 - Lắp đặt phần cứng
1-8 Các đầu nối bảng mặt sau
Cổng USB 2.0/1.1
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng này để nối bàn phím PS/2 hoặc chuột PS/2.
Cổng D-Sub
Cổng D-Sub hỗ trợ đầu cắm D-Sub 15 lỗ. Cắm màn hình hỗ trợ kết nối D-Sub vào
cổng này.
Cổng DVI-D
(Ghi chú 1)(Ghi chú 2)
Cổng DVI-D phù hợp với thông số kỹ thuật DVI-D và hỗ trợ độ phân giải tối đa 2560x1600 (độ phân giải thực tế được hỗ trợ phụ thuộc vào màn hình được sử dụng). Nối màn hình có hỗ trợ kết nối DVI-D vào cổng này.
Đầu nối ra S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có hỗ
trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu nối.
Cổng HDMI
(Ghi chú 2)
HDMI (High-Denition Multimedia Interface - Giao diện đa phương tiện độ trung thực
cao) cung cấp giao diện âm thanh/video hoàn toàn kỹ thuật số để truyền các tín hiệu âm thanh/video chưa nén và thương thích với HDCP. Cắm thiết bị âm thanh/video HDMI vào cổng này. Công nghệ HDMI có thể hỗ trợ độ phân giải tối đa 1920x1200 nhưng độ phân giải thực tế được hỗ trợ tùy thuộc vào màn hình đang sử dụng.
Tron g Windo ws Vis ta, chọ n Start>Con tro l Panel> Sound, chọn Realtek HDMI Output (Đầu ra HDMI Re- altek) và click Set Default (Cài mặc định).
• Sau khi lắp thiết bị HDMI, đảm bảo thiết bị mặc định để phát lại âm thanh là thiết bị HDMI. (Tên của hạng mục này có thể khác theo hệ điều hành. Màn hình dưới đây là cho Windows Vista).
• Lưu ý rằng đầu ra âm thanh HDMI chỉ hỗ trợ các định dạng AC3, DTS và LPCM 2 kênh. (AC3 và DTS cần phải sử dụng trình giải mã ngoại vi để giải mã.)
Page 16
Lắp đặt phần cứng - 16 -
Cổng IEEE 1394a
Cổng IEEE 1394 hỗ trợ thông số kỹ thuật IEEE 1394a, có tốc độ cao, băng thông cao
và khả năng cắm nóng. Sử dụng cổng này cho thiết bị IEEE 1394a.
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ
liệu lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng LAN.
• Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
• Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
(Ghi chú 1) Cổng DVI-D không hỗ trợ kết nối D-Sub bằng adapter. (Ghi chú 2) Đầu ra đồng thời cho DVI-D và HDMI sẽ không được hỗ trợ.
Cổng USB 3.0/2.0
Cổng USB 3.0 hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 3.0 và tương thích với thông số kỹ thuật
USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm
thanh kênh 5.1/7.1.
A. Cấu hình màn hình kép:
Bo mạch chủ này cung cấp ba cổng đầu ra video: DVI-D, HDMI và D-Sub. Bảng dưới đây trình bày các cấu hình màn hình kép được hỗ trợ.
B. Phát lại các đĩa HD DVD và Blu-ray:
Để đạt chất lượng phát lại tốt hơn khi phát các đĩa HD DVD hay Blu-ray, hãy xem các
yêu cầu hệ thống được đề nghị (hoặc tốt hơn) dưới đây.
• Bộ nhớ: Hai thanh nhớ DDR3 1066 MHz 1GB với chế độ kênh kép được bật
• Cài đặt BIOS: Ít nhất 256 MB từ UMA Frame Buffer Size (Dung lượng đĩa đệm khung UMA) (tham khảo Chương 2, “BIOS Setup (Cài đặt BIOS)”, “Advanced BIOS Features (Chức năng BIOS nâng cao)” để biết thêm thông tin)
• Phần mềm phát lại: CyberLink PowerDVD 8.0 hoặc mới hơn (Ghi chú: Đảm bảo đã bật Hardware Acceleration (Gia tốc phần cứng.)
• Màn hình phù hợp với HDCP
Kết hợp Có hỗ trợ hay không DVI-D + D-Sub Có DVI-D + HDMI Không HDMI + D-Sub Có
Màn hình kép
Đèn LED báo hoạt động:Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Đèn LED báo hoạt động
Đèn LE D b á o kết nối/tốc độ
Cổng mạng LAN
Tình trạng Mô tả Màu cam Tốc độ truyền dữ liệu
1Gbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ liệu
100 Mbps
Tắt Tốc độ truyền dữ liệu
10 Mbps
Tình trạng Mô tả Nhấp nháy Đang nhận hoặc truyền dữ liệu Tắt Hiện không nhận và truyền dữ liệu
Page 17
- 17 - Lắp đặt phần cứng
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm thanh kênh 7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như
thiết bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2.
Có thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh 4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Ngoài các thiết lập loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~ có thể được cấu hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh.
Chỉ có các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định (
). Hãy
tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1 ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Page 18
Lắp đặt phần cứng - 18 -
1-9 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
• Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối mà bạn cần kết nối.
• Trước khi lắp các thiết bị, chắc chắn bạn đã tắt chúng và máy tính. Rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
• Sau khi lắp thiết bị và trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
123 5
9
7
8
18 6
12
14 15
19
4
17
13
416
10
1) ATX_12V
2) ATX
3) CPU_FAN
4) SYS_FAN1/SYS_FAN2
5) PWR_FAN
6) FDD
7) IDE
8) SATA3_0/1/2/3/4/5
9) GSATA2_6/7
10) BAT
11) F_PANEL
12) F_AUDIO
13) CD_IN
14) SPDIF_IN
15) SPDIF_OUT
16) F_USB1/F_USB2/F_USB3/F_USB4
17) F_1394_1/F_1394_2
18) COM
19) CLR_CMOS
11
Page 19
- 19 - Lắp đặt phần cứng
131
2412
ATX
ATX_12V
5
8
1
4
ATX_12V:
ATX:
1/2) ATX_12V/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x4 và Đầu nối nguồn điện chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã tắt bộ nguồn và lắp đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối nguồn điện 12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối nguồn điện 12V, máy tính sẽ không khởi động.
Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu
được khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng bộ nguồn không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn đến hệ thống không ổn định hoặc không thể khởi động.
Số chân Định nghĩa
1 GND (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
2 GND (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân) 3 GND 4 GND 5 +12V (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân) 6 +12V (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân) 7 +12V
8
+12V
Số chân Định nghĩa Số chân Định nghĩa
1 3.3V 13 3.3V 2 3.3V 14 -12V 3 GND 15 GND 4 +5V 16 PS_ON (Bật/Tắt mềm) 5 GND 17 GND 6 +5V 18 GND 7 GND 19 GND 8 Nguồn điện tốt 20 -5V 9 5V SB (chế độ chờ +5V) 21 +5V
10 +12V 22 +5V
11 +12V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
23 +5V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
12 3.3V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
24 GND (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
Page 20
Lắp đặt phần cứng - 20 -
CPU_FAN
SYS_FAN1
DEBUG PORT
1
1
1
PWR_FANSYS_FAN2
1
6) FDD (Đầu nối ổ đĩa mềm)
Đầu nối được dùng để nối ổ đĩa mềm. Các loại ổ đĩa mềm được hỗ trợ gồm: 360 KB,
720 KB, 1.2 MB, 1.44 MB và 2.88 MB. Trước khi nối ổ đĩa mềm, hãy xác định đường rãnh chống hỏng trên bộ nối. Trước khi kết nối ổ đĩa mềm, đảm bảo xác định chấu 1 của đầu cắm và cáp ổ đĩa mềm. Chấu 1 của cáp thường được xác định bằng một dải màu khác. Để mua cáp ổ đĩa mềm tùy chọn, hãy liên hệ đại lý ở địa phương.
2
34
1
33
• Chắc chắn bạn đã nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU, Cầu nối Bắc và hệ thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng CPU/Cầu nối Bắc hoặc hệ thống có thể bị treo.
• Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
3/4/5) CPU_FAN/SYS_FAN1/SYS_FAN2/PWR_FAN (Các đầu cắm quạt)
Trên bo mạch chủ có một đầu cắm quạt CPU loại 4 chân (CPU_FAN), đầu cắm quạt
hệ thống loại 4 chân (SYS_FAN1) và một đầu cắm quạt hệ thống loại 3 chân (SYS_ FAN2) và đầu cắm quạt cho nguồn loại 3 chân (PWR_FAN). Hầu hết các đầu cắm quạt có một thiết kế rất dễ lồng vào. Khi nối cáp quạt, phải đảm bảo nối vào đúng hướng (dây điện đầu nối màu đen là dây nối đất). Bo mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển tốc độ quạt CPU yêu cầu sử dụng quạt CPU có kiểu thiết kế điều khiển tốc độ quạt. Để tản nhiệt tối ưu, bạn nên lắp quạt hệ thống bên trong thùng máy.
CPU_FAN:
SYS_FAN1:
SYS_FAN2/PWR_FAN:
Số chân Định nghĩa
1 GND 2 +12V / Điều khiển tốc độ 3 Bộ cảm biến 4 Điều khiển tốc độ
Số chân Định nghĩa
1 GND 2 +12V / Điều khiển tốc độ 3 Bộ cảm biến 4 Dự trữ
Số chân Định nghĩa
1 GND 2 +12V 3 Bộ cảm biến
Page 21
- 21 - Lắp đặt phần cứng
7) IDE (Đầu nối IDE)
Đầu nối IDE hỗ trợ đến hai thiết bị như các ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang. Trước khi gắn
cáp IDE, xác định đường rãnh chống hỏng trên đầu nối. Nếu bạn muốn nối hai thiết bị IDE, nhớ cài các cầu nối nhảy cóc và kết nối cáp theo chức năng của các thiết bị IDE (ví dụ như chính hay phụ). (Để biết thông tin về cách cấu hình các cài đặt chính/ phụ cho các thiết bị IDE, hãy đọc các hướng dẫn từ nhà sản xuất thiết bị.)
2
40
1
39
8)
SATA3_0/1/2/3/4/5 (Các đầu nối SATA 6Gbps, được điều khiển bằng AMD SB850)
Các đầu nối SATA phù hợp với tiêu chuẩn SATA 6Gbps và tương thích với tiêu chuẩn
SATA 3Gbps và SATA 1,5Gbps. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng. Bộ điều khiển AMD SB850 hỗ trợ RAID 0, RAID 1, RAID 5, RAID 10, và JBOD. Hãy tham khảo Chương 5 “Cấu hình ổ đĩa cứng SATA” để có chỉ dẫn về cấu hình mảng RAID.
7 1
7 1
G.QBOFM
G.QBOFM
SATA3_3SATA3_1
SATA3_2SATA3_0
G.QBOFM
SATA3_5
SATA3_4
• Cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 0 hoặc RAID 1 đòi hỏi ít nhất hai ổ đĩa cứng. Nếu sử dụng hơn hai ổ đĩa cứng, tổng số ổ đĩa cứng phải là số chẵn.
• Cầu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 5 đòi hỏi ít nhất ba ổ đĩa cứng. (Tổng số ổ đĩa cứng không phải là số chẵn.)
• Cấu hình RAID 10 yêu cầu có bốn ổ đĩa cứng.
Hã y c ắm đầu chữ L của cáp SATA vào ổ đĩa cứng SATA.
Số chân Định nghĩa
1 GND 2 TXP 3 TXN 4 GND 5 RXN 6 RXP 7 GND
Page 22
Lắp đặt phần cứng - 22 -
Cấu hình RAID 0 hay RAID 1 yêu cầu có ít nhất hai ổ đĩa cứng.
9)
GSATA2_6/7 (Các đầu nối SATA 3Gbps, được điều khiển bằng GIGABYTE SATA2)
Các đầu nối SATA phù hợp với tiêu chuẩn SATA 3Gbps và tương thích với tiêu chuẩn SATA
1,5Gbps. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ chỉ một thiết bị SATA. GIGABYTE SATA2 hỗ trợ RAID 0, RAID 1, và JBOD. Hãy tham khảo Chương 5 “Cấu hình ổ đĩa cứng SATA” để có chỉ dẫn về cấu hình mảng RAID.
7 1
7 1
G.QBOFM
GSATA2_7
GSATA2_6
10) BAT
Pin cung cấp nguồn điện để duy trì các giá trị (như các cấu hình BIOS, thông tin ngày
giờ) trong chip CMOS khi máy tính tắt. Thay pin khi điện áp pin giảm xuống mức yếu, nếu không các giá trị chip CMOS có thể không chính xác hoặc có thể bị mất.
Hã y c ắm đầu chữ L của cáp SATA vào ổ đĩa cứng SATA.
Số chân Định nghĩa
1 GND 2 TXP 3 TXN 4 GND 5 RXN 6 RXP 7 GND
Bạn có thể xóa các giá trị chip CMOS bằng cách tháo pin ra:
1. Tắt máy tính và rút dây nguồn điện.
2. Tháo nhẹ pin ra khỏi khung giữ pin và đợi 1 phút. (Hoặc sử dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm vào các cực âm và dương của khung chứa pin, giúp rút ngắn chúng khoảng 5 giây.)
3. Thay pin.
4. Cắm dây nguồn điện vào và khởi động lại máy tính.
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn trước khi thay pin.
• Thay pin bằng một loại pin tương đương khác. Nguy cơ gây nổ nếu pin được thay có mẫu không đúng.
• Liên hệ nơi mua hàng hay đại lý bán hàng địa phương nếu bạn không thể tự thay pin hoặc không chắc chắn về mẫu pin.
• Khi lắp pin, lưu ý hướng của cạnh dương (+) và cạnh âm (-) của pin (cạnh dương phải hướng lên).
• Phải xử lý các loại pin được dùng theo các quy định môi trường địa phương.
Page 23
- 23 - Lắp đặt phần cứng
Đèn LED nguồn
1
2
19
20
CI-
CI+
PWR-
PWR+
MSG-
PW-
SPEAK+
SPEAK-
MSG+
PW+
Đèn LED
thông báo/
Nguồn/Chờ
Loa
Nút tắt nguồn
HD-
RES+
HD+
RES-
Đèn LED báo
ổ đĩa cứng IDE
đang bật
Nút khởi động lại
Đầu cắm xâm nhập khung máy
11) F_PANEL (Đầu cắm bảng mặt trước)
Kết nối nút tắt nguồn, nút khởi động lại, loa, cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy
và đèn chỉ báo tình trạng hệ thống ở khung máy với đầu cắm này theo các chức năng lỗ cắm dưới đây. Lưu ý các lỗ cắm âm và dương trước khi kết nối các loại cáp.
PW (Nút tắt nguồn, Màu đỏ): Kết nối với nút tắt nguồn ở mặt trước thùng máy. Bạn có thể cấu hình cách tắt máy
bằng nút tắt nguồn (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS”, “Cài đặt quản lý nguồn điện” để biết thêm thông tin).
SPEAK (Loa, Màu cam): Kết nối với loa ở mặt trước thùng máy. Hệ thống thông báo tình trạng khởi động
hệ thống bằng cách phát ra một tiếng bíp. Bạn sẽ nghe chỉ một tiếng bíp ngắn nếu máy không tìm thấy sự cố nào khi khởi động. Nếu tìm thấy sự cố, BIOS có thể phát ra các tiếng bíp theo từng loại khác nhau để chỉ sự cố. Xem Chương 5, “Khắc phục sự cố” để biết thêm thông tin về các mã tiếng bíp.
HD (Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật, Xanh lơ) Kết nối với đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật ở mặt trước thùng máy. Đèn LED
đang bật khi ổ đĩa cứng đang đọc hoặc soạn dữ liệu.
RES (Nút khởi động lại, Xanh lục): Kết nối với nút khởi động lại ở mặt trước thùng máy. Nhấn nút khởi động lại để
khởi động lại máy tính nếu máy bị treo và không thể thực hiện thao tác khởi động lại thông thường.
CI (Đầu cắm báo xâm nhập khung máy, Màu xám): Nối cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy trên khung máy để có có dò thấy nắp
khung máy đã bị tháo ra. Chức năng này đòi hỏi khung máy có cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy.
MSG/PWR (Đèn LED Thông báo/Nguồn/Chờ, Màu vàng/Màu tía):
Kiểu thiết kế mặt trước có thể khác nhau theo từng thùng máy. Thanh mặt trước phần lớn bao gồm nút tắt nguồn, nút khởi động lại, đèn LED nguồn, đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật, loa, v.v... Khi nối thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này, đảm bảo các chức năng dây cáp và lỗ cắm phải khớp với nhau.
Kết nối với đèn chỉnh báo tình trạng nguồn điện trên mặt trước thùng máy. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt động. Đèn LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở tình trạng chờ S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
Tình trạng hệ thống Đèn LED S0 Bật S1 Nhấp nháy S3/S4/S5 Tắt
Page 24
Lắp đặt phần cứng - 24 -
1
1 2
9 10
12) F_AUDIO (Đầu nối âm thanh mặt trước)
Đầu cắm âm thanh mặt trước hỗ trợ âm thanh trung thực (HD) của Intel và âm thanh AC’97. Bạn có thể nối thanh âm thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này. Đảm bảo các chức năng dây cáp đầu nối của thanh phải khớp với các chứng năng lỗ cắm của đầu cắm bo mạch chủ. Kết nối không đúng giữa đầu nối của thanh và đầu cắm bo mạch chủ sẽ làm cho thiết bị không thể hoạt động hoặc thậm chí còn làm hỏng thiết bị.
• Theo mặc định đầu cắm âm thanh bảng mặt trước hỗ trợ âm thanh chất lượng cao. Nếu thùng máy của bạn có thanh âm thanh mặt trước AC’97, tham khảo các hướng dẫn về cách bật chức năng AC’97 qua phần mềm âm thanh ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
• Tín hiệu âm thanh sẽ có đồng thời ở cả kết nối âm thanh mặt trước lẫn mặt sau. Nếu bạn muốn tắt âm thanh ở mặt sau (chỉ hỗ trợ khi dùng chương trình âm thanh mặt HD mặt trước), hãy tham khảo Chương 5, “Định cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
• Một số thùng máy cung cấp thanh âm thanh mặt trước có các đầu nối được tách ra trên mỗi dây cáp thay vì một phích cắm riêng. Để có thông tin về cách kết nối thanh âm thanh mặt trước có các chức năng dây cáp khác nhau, vui lòng liên hệ với nhà sản xuất thùng máy.
13) CD_IN (Đầu cắm CD)
Bạn có thể cắm cáp âm thanh đi kèm với ổ đĩa quang vào đầu cắm.
Cho âm thanh mặt trước HD:
Cho âm thanh mặt trước AC’97:
Số chân Định nghĩa
1 MIC2_L 2 GND 3 MIC2_R 4 -ACZ_DET 5 LINE2_R 6 GND 7 FAUDIO_JD 8 Không chân 9 LINE2_L
10 GND
Số chân Định nghĩa
1 MIC 2 GND 3 Nguồn MIC 4 NC 5 Đường ra (phải) 6 NC 7 NC 8 Không chân 9 Đường ra (trái)
10 NC
Số chân Định nghĩa
1 CD-L 2 GND 3 GND 4 CD-R
Page 25
- 25 - Lắp đặt phần cứng
1
1
14) SPDIF_IN (Đầu cắm S/PDIF vào)
Đầu cắm này hỗ trợ đầu vào S/PDIF kỹ thuật số và có thể nối với thiết bị âm thanh hỗ
trợ đầu ra âm thanh số qua cáp đầu vào S/PDIF tùy chọn. Để mua cáp S/PDIF In tùy chọn, hãy liên hệ đại lý ở địa phương.
15) SPDIF_OUT (Đầu cắm ra S/PDIF)
Đầu cắm này hỗ trợ đầu ra S/PDIF kỹ thuật số và nối với cáp âm thanh số S/PDIF
(được cung cấp bởi các card mở rộng) cho đầu ra âm thanh số từ bo mạch chủ đến một số card mở rộng như card đồ họa và âm thanh. Ví dụ: một số card đồ họa có thể yêu cầu bạn sử dụng cáp âm thanh số S/PDIF cho đầu ra âm thanh số từ bo mạch chủ đến card đồ họa nếu bạn muốn nối màn hình HDMI với card đồ họa và đồng thời có đầu ra âm thanh số từ màn hình HDMI. Để biết thông tin về cách kết nối cáp âm thanh số S/PDIF, hãy đọc kỹ sổ tay sử dụng card mở rộng của bạn.
Số chân Định nghĩa
1 Nguồn 2 SPDIFI 3 GND
Số chân Định nghĩa
1 SPDIFO 2 GND
Page 26
Lắp đặt phần cứng - 26 -
G.QBOFM
10
9
2
1
G.QBOFM
10
9
2
1
17) F_1394_1/F_1394_2 (Các đầu cắm IEEE 1394a)
Các đầu cắm phù hợp với thông số kỹ thuật IEEE 1394a. Đầu cắm IEEE 1394a có
thể cung cấp một cổng IEEE 1394a qua giá cắm IEEE 1394a tùy chọn. Để mua giá cắm IEEE 1394a, hãy liên hệ đại lý ở địa phương.
• Không cắm cáp giá cắm USB vào trong đầu cắm IEEE 1394a.
• Trước khi lắp giá cắm IEEE 1394a, đảm bảo tắt máy tính của bạn và rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm nguồn để tránh làm hỏng giá cắm IEEE 1394a.
• Để nối thiết bị IEEE 1394a, gắn một đầu của cáp thiết bị vào máy tính của bạn và sau đó gắn gắn đầu kia của cáp vào thiết bị IEEE 1394a. Đảm bảo là cáp được nối chắc chắn.
16) F_USB1/F_USB2/F_USB3/F_USB4 (Các đầu cắm USB)
Các đầu cắm tuân theo thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Mỗi đầu cắm USB có thể cung cấp hai
cổng USB qua giá cắm USB tùy chọn. Để mua giá cắm USB tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
• Không cắm cáp (2x5 chân) của giá cắm IEEE 1394 vào đầu cắm USB.
• Trước khi lắp giá cắm USB, chắc chắn bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng giá cắm USB.
Khi hệ thống ở chế độ S4/S5, chỉ các cổng USB định hướng tới đầu F_USB1 mới có thể hỗ trợ chức năng ON/OFF Charge.
Số chân Định nghĩa
1 Nguồn điện (5V) 2 Nguồn điện (5V) 3 USB DX­4 USB DY­5 USB DX+ 6 USB DY+ 7 GND 8 GND 9 Không chân
10 NC
Số chân Định nghĩa
1 TPA+ 2 TPA­3 GND 4 GND 5 TPB+ 6 TPB­7 Nguồn điện (12V) 8 Nguồn điện (12V) 9 Không chân
10 GND
Page 27
- 27 - Lắp đặt phần cứng
18) COM (Đầu cắm cổng nối tiếp)
Đầu cắm COM có thể cung cấp một cổng nối tiếp qua cáp cổng COM tùy chọn. Để
mua cáp cổng COM tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
10
9
2
1
19) CLR_CMOS (Xóa cầu nối nhảy cóc CMOS)
Dùng cầu nối nhảy cóc này để xóa các giá trị CMOS (vd: thông tin ngày tháng và
các cấu hình BIOS) và cài lại các giá trị CMOS sang mặc định gốc. Để xóa các giá trị CMOS, đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên hai lỗ cắm để làm chập mạch tạm hai lỗ cắm này hoặc sử dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm vào hai lỗ cắm trong vài giây.
Số chân Định nghĩa
1 NDCD­2 NSIN 3 NSOUT 4 NDTR­5 GND 6 NDSR­7 NRTS­8 NCTS­9 NRI-
10 Không chân
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi xóa các giá trị CMOS.
• Sau khi xóa các giá trị CMOS và trước khi bật máy tính, chắc chắn bạn đã tháo nắp cầu nối nhảy cóc khỏi cầu nối nhảy cóc. Không thể thực hiện điều này có thể làm hỏng bo mạch chủ.
• Sau khi khởi động lại hệ thống, vào Cài đặt BIOS để tải các cài đặt mặc định (chọn Load Optimized Defaults (Tải các cài đặt mặc định tối ưu)) hoặc tự cấu hình các cài đặt BIOS (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS” để biết các cấu hình BIOS).
Mở: Bình thường
Chập mạch: Xóa các giá trị CMOS
Page 28
Lắp đặt phần cứng - 28 -
Loading...