vệ bởi luật bản quyền và luật sở hữu trí tuệ của Hoa Kỳ và quốc tế. Dell™ và
logo Dell là các thương hiệu của Dell Inc. tại Hoa Kỳ và/hoặc các vùng tài
phán khác. Tất cả nhãn hiệu và tên khác được đề cập trong tài liệu này có
thể là nhãn hiệu đăng ký của các công ty tương ứng.
2015–12 Phiên bản A03
Page 3
Ni dung
Thiết lập máy tính 11
Kết nối với Internet 11
Kết nối với Internet bằng mạng LAN 11
Kết nối với Internet bằng mạng WLAN 11
Kết nối với Internet bằng mạng WWAN 12
Cài đặt âm thanh 13
Lập cấu hình âm thanh 5.1/7.1 14
Kết nối loa 5.1 15
Kết nối loa 7.1 16
Thiết lập máy in 17
Cài đặt webcam 18
Webcam tích hợp 18
Webcam gắn ngoài 18
Cài đặt Bluetooth 18
Cài đặt camera Intel RealSense 3D 18
Giới thiệu về máy tính của bạn 19
B chuyển đổi nguồn 19
Pin 20
Pin dạng đồng xu 20
Bàn di chut 21
Màn hình 21
Màn hình cảm ứng 21
3D 21
Ni dung 3
Page 4
Camera 22
Webcam 22
Camera 3D 22
Máy ảnh Intel RealSense 3D 22
Màn hình không dây 22
Định vị nhãn trên máy tính của bạn 25
Trang web hỗ trợ của Dell 25
Chương trình thiết lập BIOS 25
Thiết bị lưu trữ 26
Thiết bị lưu trữ gắn trong 26
Thiết bị lưu trữ tháo lắp được 26
Đĩa và ổ đĩa quang 26
Thẻ nhớ 27
Mô-đun b nhớ 29
Bo mạch hệ thống 30
B chip 30
B xử lý 30
Quạt máy tính 31
Keo tản nhiệt 32
Card video 32
4 Ni dung
Page 5
B chỉnh TV 33
Bên trong 33
Bên ngoài 33
Loa 34
Âm thanh 2.1 34
Âm thanh 5.1 34
Âm thanh 7.1 34
Webcam 35
Mạng 35
Mạng ni vùng (LAN) 35
Mạng ni vùng không dây (WLAN) 35
Mạng vùng rng không dây (WWAN) 35
Mạng vô tuyến cá nhân (WPAN) 35
Modem 36
B định tuyến 36
B điều khiển giao diện mạng (NIC) 36
B chuyển mạng ni vùng không dây (WLAN) 36
B chuyển mạng vùng rng không dây (WWAN) 37
Bluetooth 37
Giao tiếp cận trường 37
Sử dụng máy tính 38
Sạc pin 38
Sử dụng bàn phím 38
Các phím tắt bàn phím 38
Các phím tắt bàn phím — Windows 8.1/Windows RT 41
Tùy chỉnh bàn phím 42
Sử dụng b phím số trên máy tính xách tay 43
Ni dung 5
Page 6
Sử dụng bàn di chut 43
Cử chỉ trên bàn di chut 44
Cun 44
Thu phóng 45
Xoay 46
Chuyển dữ liệu 47
Khởi đng nhanh 47
Sử dụng màn hình cảm ứng 47
Cử chỉ trên màn hình cảm ứng 48
Thu phóng 48
Dừng 48
Chuyển dữ liệu 49
Xoay 49
Cun 49
Sử dụng Bluetooth 50
Ghép nối thiết bị Bluetooth với máy tính hoặc máy tính bảng 50
Sử dụng webcam 51
Chụp ảnh tĩnh 52
Quay video 52
Chọn camera và micrô 52
Cổng và Kết nối 53
Âm thanh 53
Kiểu cổng âm thanh 53
USB 54
Cổng USB 54
eSATA 56
Mảng đồ họa hiển thị (VGA) 56
6 Ni dung
Page 7
Giao diện hiển thị kỹ thuật số (DVI) 56
DisplayPort 56
Mini DisplayPort 56
Ưu điểm của DisplayPort 57
HDMI 57
Ưu điểm của HDMI 57
Mini HDMI 57
Micro HDMI 58
S/PDIF 58
Phần mềm và Ứng dụng 59
Absolute 59
Nhận trợ giúp về Absolute 59
My Dell Downloads 59
Dell SupportAssist 60
Tải về Dell SupportAssist 60
Truy cập SupportAssist 60
Kiểm tra máy tính 61
Trung tâm giải pháp 61
Trung tâm giải pháp cung cấp 62
Quickset 62
Cài đặt Quickset 63
Các ứng dụng NVIDIA 3D 63
Chơi game 3D 63
Các phím tắt bàn phím 63
DellConnect 64
Ni dung 7
Page 8
Khôi phục hệ điều hành 65
Tùy chọn khôi phục hệ thống 65
Dell Backup and Recovery 66
Dell Backup and Recovery Basic 66
Truy cập Dell Backup and Recovery Basic 66
Tạo đĩa cài đặt lại hệ thống 67
Khôi phục máy tính 67
Dell Backup and Recovery Premium 67
Nâng cấp lên Dell Backup and Recovery Premium 67
Khôi phục dữ liệu từ mt bản sao lưu hệ thống 67
Khôi phục thư mục hoặc tập tin cụ thể từ Sao
lưu toàn hệ thống 68
Khôi phục thư mục hoặc tập tin cụ thể từ
Tập tin & Sao lưu thư mục 68
Tạo Sao lưu toàn hệ thống 68
Dell Factory Image Restore 69
Truy cập Dell Factory Image Restore 69
Khởi đng Dell Factory Image Restore 70
Khôi phục hệ thống 71
Windows 10 71
Sử dụng Khôi phục hệ thống 71
Hoàn tác khôi phục hệ thống lần cuối 71
Windows 8.1 72
Sử dụng Khôi phục hệ thống 72
Hoàn tác khôi phục hệ thống lần cuối 72
Windows 7 72
Sử dụng Khôi phục hệ thống 72
Hoàn tác khôi phục hệ thống lần cuối 72
8 Ni dung
Page 9
Đĩa Hệ điều hành 73
Cài đặt lại hệ điều hành bằng cách sử dụng đĩa Hệ
điều hành 73
Phương tiện cài đặt lại hệ thống 73
Khôi phục máy tính bằng cách sử dụng phương tiện
cài đặt lại hệ thống 74
Xử lý sự cố 75
Các bước khắc phục sự cố cơ bản 75
Chẩn đoán 75
Đánh giá hệ thống trước khi khởi đng 75
Gọi PSA 75
PSA nâng cao 76
LCD BIST 77
Khởi đng LCD BIST 77
Gọi ePSA 78
Mã tiếng bíp 79
BIOS 80
Thay đổi thiết lập BIOS 80
Vào chương trình thiết lập BIOS 80
Đặt lại mật khẩu BIOS 81
Tháo pin CMOS 81
Sử dụng jumper bo mạch hệ thống 81
Thay đổi trình tự khởi đng 82
Sử dụng menu khởi đng 82
Sử dụng chương trình thiết lập BIOS 82
Ni dung 9
Page 10
Nhận trợ giúp và liên hệ Dell 83
Tìm trợ giúp 83
Liên hệ Dell 84
Tham khảo 85
Bảo trì máy tính 85
Quản lý nguồn 85
Lập cấu hình cài đặt nguồn 86
Lập cấu hình chế đ nút nguồn 87
Cải thiện tuổi thọ của pin 87
Chế đ tuổi thọ Dell 88
Chế đ màn hình nền Dell 89
Chỉ dẫn chuyển đổi 89
Chuyển từ Hệ điều hành Windows sang Hệ
điều hành Windows mới hơn 89
Hướng dẫn công thái học 90
Dell và môi trường 91
Chính sách tuân thủ quy định 93
Chi tiết liên hệ về trang web tuân thủ quy định 93
Thông tin tuân thủ bổ sung 93
10 Ni dung
Page 11
Thiết lập máy tính
Quy trình thiết lập sẽ khác nhau tùy theo máy tính của bạn. Để biết các hướng
dẫn thiết lập cụ thể cho máy tính hoặc máy tính bảng của bạn, hãy xem
Hướng dẫn Sử dụng nhanh đi kèm với máy tính hoặc tại www.dell.com/support.
Kết nối với Internet
Bạn có thể kết nối máy tính với internet bằng cách sử dụng kết nối WWAN,
quay số, DSL, hoặc cáp. Bạn cũng có thể cài đặt bộ định tuyến có dây hoặc
không dây để chia sẻ kết nối internet DSL hoặc cáp với nhiều thiết bị. Một số
modem DSL và cáp cũng có bộ định tuyến không dây tích hợp.
GHI CHÚ: Trước khi kết nối máy tính với Internet bằng cách sử dụng
modem DSL hoặc cáp, phải chắc chắn bộ định tuyến và modem băng
thông rộng được lập cấu hình. Để biết thông tin thiết lập modem hoặc bộ
định tuyến, hãy liên hệ nhà cung cấp dịch vụ internet của bạn.
Kết nối với Internet bằng mạng LAN
1. Kết nối cáp Ethernet với modem hoặc bộ định tuyến và với máy tính.
2. Kiểm tra đèn hoạt động trên modem hoặc bộ định tuyến, và máy tính.
GHI CHÚ: Một số máy tính có thể không có đèn hoạt động.
3. Mở trình duyệt web để xác nhận kết nối Internet.
Kết nối với Internet bằng mạng WLAN
GHI CHÚ: Phải chắc chắn Wi-Fi được kích hoạt trên máy tính. Để biết
thêm thông tin về kích hoạt kết nối không dây trên máy tính, xem Hướng dẫn Sử dụng nhanh được cung cấp cùng với máy tính hoặc tại
www.dell.com/support.
Windows 10
1. Trên menu thông báo, hãy nhấp hoặc nhấn vào biểu tượng không dây .
GHI CHÚ: Đối với Windows 8.1/Windows RT hãy nhấp hoặc nhấn
Cài đặt trong thanh nút bên hông và nhấp hoặc nhấn vào .
2. Nhấp hoặc nhấn vào mạng muốn kết nối.
3. Nhấp hoặc nhấn vào Kết nối.
GHI CHÚ: Nhập mật khẩu mạng nếu yêu cầu. Bạn đã lập cấu hình
mật khẩu mạng trong khi thiết lập bộ định tuyến hoặc bộ định tuyến có
thể có mật khẩu mạng mặc định. Để biết thêm chi tiết, hãy liên hệ nhà
sản xuất bộ định tuyến.
4. Bật/tắt chia sẻ tập tin (tùy chọn).
Thiết lập máy tính 11
Page 12
Windows 8.1
1. Nhấp hoặc nhấn vào Cài đặt trong thanh nút bên hông và nhấp
hoặc nhấn .
2. Nhấp vào mạng bạn muốn kết nối tới.
3. Nhấp vào Kết nối.
4. Nhập mật khẩu mạng nếu yêu cầu.
GHI CHÚ: Bạn có thể đã lập cấu hình khóa mạng trong khi cài đặt bộ
định tuyến hoặc bộ định tuyến có thể có khóa mạng mặc định. Để biết
thêm chi tiết, hãy liên hệ nhà sản xuất bộ định tuyến.
5. Bật/tắt chia sẻ tập tin (tùy chọn).
Windows 7
1. Trong vùng thông báo, hãy nhấn .
2. Nhấp vào mạng bạn muốn kết nối tới.
3. Nhấp vào Kết nối.
4. Nhập mật khẩu mạng nếu yêu cầu.
GHI CHÚ: Bạn có thể đã lập cấu hình khóa mạng trong khi cài đặt bộ
định tuyến hoặc bộ định tuyến có thể có khóa mạng mặc định. Để biết
thêm chi tiết, hãy liên hệ nhà sản xuất bộ định tuyến.
5. Bật/tắt chia sẻ tập tin (tùy chọn).
Kết nối với Internet bằng mạng WWAN
Kết nối WWAN không yêu cầu modem hoặc bộ định tuyến để máy tính xách
tay hoặc máy tính bảng có thể kết nối internet. Card WWAN trên máy tính kết
nối trực tiếp với mạng của nhà cung cấp dịch vụ, như điện thoại di động của bạn.
Nếu mua máy tính bảng có hợp đồng dịch vụ mạng, có thể đã kích hoạt kết
nối internet.
GHI CHÚ: Phải chắc chắn Wi-Fi được kích hoạt trên máy tính. Để biết
thêm thông tin về kích hoạt kết nối không dây trên máy tính, hãy xem
Hướng dẫn Sử dụng nhanh tại www.dell.com/support.
Windows 10
1. Nhấp hoặc nhấn vào biểu tượng không dây trong menu thông báo.
2. Nhấp hoặc nhấn vào tên của mạng băng thông rộng di động.
3. Nhấp hoặc nhấn vào Kết nối.
4. Nếu được nhắc, hãy nhập tên điểm truy cập (APN) hoặc mã PIN,
tên người dùng và mật khẩu.
12 Thiết lập máy tính
Page 13
Windows 8.1/Windows RT
1. Nhấp hoặc nhấn Cài đặt trong thanh nút bên hông.
2. Nhấp hoặc nhấn vào .
3. Nhấp hoặc nhấn vào mạng muốn kết nối.
4. Nhấp hoặc nhấn vào Kết nối.
5. Nếu được nhắc, hãy nhập tên điểm truy cập (APN) hoặc mã PIN,
tên người dùng và mật khẩu.
Windows 7
1. Nhấp vào Bắt đầu , nhập vào Mobile Broadband Utility trong
ô tìm kiếm và nhấn Enter.
2. Trong cửa sổ Tiện ích băng thông rộng di động, nhấp Kết nối.
3. Nếu được nhắc, hãy nhập tên điểm truy cập (APN) hoặc mã PIN,
tên người dùng và mật khẩu.
Cài đặt âm thanh
Máy tính bảng và máy tính xách tay Dell có loa tích hợp hỗ trợ âm thanh
2 kênh. Để dùng loa tích hợp, bật loa và cài đặt âm lượng theo mức mong muốn.
Máy tính bảng và máy tính để bàn Dell cũng hỗ trợ cổng âm thanh 3,5 mm
cho phép bạn có thể kết nối loa ngoài. Nếu bạn đang cài đặt âm thanh 2 kênh,
hãy kết nối loa với cổng tai nghe 3,5 mm hoặc cổng âm thanh.
Màn hình nền Dell có thể hỗ trợ âm thanh 5.1/7.1. Nếu bạn đang cài đặt âm
thanh 5.1/7.1, phải kết nối loa với các cổng thích hợp cho đầu ra âm thanh
tốt nhất.
GHI CHÚ: Để biết thêm thông tin về các cổng có trên máy tính hoặc máy
tính bảng, hãy xem Thông số kỹ thuật tại www.dell.com/support.
GHI CHÚ: Để có kết quả tốt nhất, hãy đặt loa như quy định trong tài liệu đi
kèm với loa.
GHI CHÚ: Trên máy tính với card âm thanh chuyên dụng, hãy kết nối loa
với các đầu nối trên card.
Thiết lập máy tính 13
Page 14
Lập cấu hình âm thanh 5.1/7.1
Lập cấu hình máy tính để cung cấp đầu ra âm thanh đa kênh.
Windows 8.1/10
1. Nhập vào từ Audio trong ô tìm kiếm.
GHI CHÚ: Trên Windows 10, hãy nhấp hoặc nhấn vào biểu tượng tìm
kiếm để vào ô tìm kiếm. Trên Windows 8.1, hãy truy cập nút Tìm kiếm
để vào ô tìm kiếm.
2. Nhấp hoặc nhấn vào Quản lý thiết bị âm thanh.
3. Dưới tab Phát lại, hãy nhấp hoặc nhấn vào Loa hoặc Tai nghe.
4. Nhấp hoặc nhấn vào Cấu hình và nhấp hoặc nhấn Kiểm tra.
Bạn nên nghe âm thanh từ mỗi loa.
5. Nhấp hoặc nhấn Tiếp và làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Windows 7
1. Nhấp vào Bắt đầu , nhập vào Sound trong ô tìm kiếm và nhấn Enter.
Trong kết quả xuất hiện, hãy nhấp vào Âm thanh. Hoặc bằng cách khác,
hãy nhấp Bắt đầu → Pa-nen Điều khiển→ Phần cứng và Âm thanh→ Âm thanh.
2. Chọn Loa và nhấp vào Cấu hình.
Cửa sổ Thiết lập loa xuất hiện.
3. Chọn cấu hình loa bên dưới mục Kênh tiếng: và nhấp vào Thử. Bạn nên
nghe âm thanh từ mỗi loa.
4. Nhấp vào Tiếp và làm theo hướng dẫn trên màn hình.
14 Thiết lập máy tính
Page 15
Kết nối loa 5.1
Đầu nối âm thanh phía sau
1
trên máy tính
Ngõ ra âm thanh vòm của
2
kênh Trung tâm/LFE phát
trên máy tính
Đầu nối âm thanh phía trước
3
trên máy tính
Cáp âm thanh kênh 5.1
4
Âm thanh vòm của kênh
5
Trung tâm/LFE phát trên loa
Đầu nối âm thanh phía trước
6
trên loa
Đầu nối âm thanh phía sau
7
trên loa
Thiết lập máy tính 15
Page 16
Kết nối loa 7.1
Đầu nối âm thanh phía sau
1
trên máy tính
Ngõ ra âm thanh vòm của
2
kênh Trung tâm/LFE phát
trên máy tính
Đầu nối âm thanh hai bên
3
trên máy tính
Đầu nối âm thanh phía
4
trước trên máy tính
Cáp âm thanh kênh 7.1
5
16 Thiết lập máy tính
Âm thanh vòm của kênh Trung
6
tâm/LFE phát trên loa
Đầu nối âm thanh phía trước
7
trên loa
Đầu nối âm thanh phía sau
8
trên loa
Đầu nối âm thanh hai bên
9
trên loa
Page 17
Thiết lập máy in
Có thể kết nối máy in với máy tính bằng cách sử dụng USB. Một số máy in
cũng hỗ trợ kết nối Wi-Fi và Bluetooth.
GHI CHÚ: Các tính năng được máy in hỗ trợ và các bước để cài đặt có
thể thay đổi tùy thuộc model máy in. Để biết thêm thông tin về cài đặt máy
in, xem tài liệu được cung cấp cùng với máy in.
Nếu đang cài đặt máy in có dây, hãy kết nối máy in với máy tính bằng cách
sử dụng cáp USB trước khi thực hiện các bước này. Nếu đang cài đặt máy in
không dây, hãy làm theo hướng dẫn trong tài liệu về máy in.
Windows 8.1/10
1. Nhập vào Devices trong ô tìm kiếm.
GHI CHÚ: Trên Windows 10, hãy nhấp hoặc nhấn vào biểu tượng tìm
kiếm để vào ô tìm kiếm. Trên Windows 8.1, hãy truy cập nút Tìm kiếm
để vào ô tìm kiếm.
2. Nhấp hoặc nhấn vào Thiết bị và Máy in.
3. Nhấp hoặc nhấn vào Thêm máy in. Cửa sổ Thêm thiết bị sẽ xuất hiện.
4. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
GHI CHÚ: Nếu máy in được cài đặt, nó sẽ hiện trong danh sách bên
phải. Nếu máy in không nằm trong danh sách này, hãy nhấp Thêm thiết bị ở trên đầu danh sách thiết bị đó. Chọn máy in từ danh sách
này để cài đặt. Để biết thêm thông tin về cài đặt máy in, hãy xem tài
liệu đi kèm với máy in của bạn.
Windows 7
1. Nhấp vào Bắt đầu → Thiết bị và Máy in.
2. Nhấp vào Thêm máy in. Cửa sổ Thêm máy in sẽ xuất hiện.
3. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
GHI CHÚ: Có thể bạn sẽ được yêu cầu cài đặt trình điều khiển máy in
trong khi thêm máy in. Dùng phương tiện trình điều khiển máy in hoặc
tải xuống trình điều khiển từ trang web của nhà sản xuất máy in. Để
biết thêm thông tin về cài đặt máy in, xem tài liệu được cung cấp cùng
với máy in.
Thiết lập máy tính 17
Page 18
Cài đặt webcam
Webcam tích hợp
Webcam tích hợp hiện trên màn hình máy tính xách tay hoặc màn hình ngoài.
Nếu bạn đặt mua webcam cùng với máy tính, trình điều khiển và phần mềm
được cài đặt khi bạn nhận máy tính. Chỉ dùng phương tiện được cung cấp
cùng với máy tính để cài đặt lại chúng. Để biết thêm thông tin về sử dụng
webcam, hãy xem "Sử dụng webcam".
Webcam gắn ngoài
Dùng phương tiện được cung cấp cùng với webcam để cài đặt trình điều
khiển và phần mềm yêu cầu khác để sử dụng tất cả tính năng của webcam.
Để biết thêm thông tin, xem tài liệu được cung cấp cùng với webcam.
Cài đặt Bluetooth
Bạn có thể kích hoạt Bluetooth trên máy tính bằng cách bật kết nối không dây.
Hầu hết máy tính xách tay và máy tính bảng được giao cùng với thẻ Bluetooth
tích hợp.
Để ghép nối thiết bị với máy tính hoặc máy tính bảng, hãy xem
"Sử dụng Bluetooth".
GHI CHÚ: Để biết được máy tính hoặc máy tính bảng có card Bluetooth
gắn trong hay không, hãy xem Thông số kỹ thuật của máy tính hoặc máy
tính bảng của bạn tại www.dell.com/support.
Cài đặt camera Intel RealSense 3D
Camera Intel RealSense 3D có chức năng chụp ảnh hoặc quay video. Hình
ảnh chụp bằng Intel RealSense Snapshot có thể tăng cường thêm các hiệu
ứng về độ sâu hoặc chuyển động. Intel App Showcase cung cấp quyền truy
cập vào thư viện các ứng dụng mà khách hàng có thể tải về để tận dụng
Camera Intel RealSense 3D.
GHI CHÚ: Intel RealSense có thể không được hỗ trợ trên tất cả các máy
tính và máy tính bảng. Để biết thêm thông tin, hãy xem www.intel.com.
18 Thiết lập máy tính
Page 19
Giới thiệu về máy tính của bạn
B chuyển đổi nguồn
Bộ chuyển đổi nguồn được dùng để cấp nguồn cho các máy tính xách tay và
một số máy tính để bàn nhất định. Bộ thiết bị chuyển đổi nguồn của Dell bao
gồm bộ chuyển đổi nguồn và dây nguồn. Định mức công suất của bộ chuyển
đổi nguồn (65 W, 90 W, v.v...) tùy thuộc vào thiết bị nó được thiết kế để sử
dụng và dây nguồn cũng khác nhau tùy theo quốc gia nơi bộ chuyển nguồn
được gửi đến.
THẬN TRỌNG: Để tránh gây hư hỏng cho máy tính của bạn, chỉ
nên sử dụng b chuyển đổi nguồn đi kèm thiết bị của bạn hoặc b
chuyển đổi nguồn thay thế được Dell chấp thuận.
B chuyển đổi nguồn 19
Page 20
Pin
Pin được phân loại chủ yếu theo định mức công suất, như 45 WHr, 65 WHr,
v.v... Pin cho phép bạn sử dụng máy tính khi máy tính không kết nối với
ổ điện.
Tuổi thọ của pin là số lần pin hết điện và được sạc lại mà không ảnh hưởng
đáng kể đến thời gian vận hành. Khi pin đã hết tuổi thọ, bạn phải thay pin.
Tùy thuộc vào model máy tính, người dùng có thể tự thay pin trên máy tính
của mình hoặc có thể yêu cầu nhân viên kỹ thuật của Dell thay pin.
GHI CHÚ: Pin dung lượng cao thường có tuổi thọ dài hơn, vì số lần bạn
cần phải sạc pin dung lượng cao ít hơn so với pin dung lượng thấp.
GHI CHÚ: Để biết các mẹo cải thiện tuổi thọ pin, hãy xem "Cải thiện tuổi
thọ của pin".
Pin dạng đồng xu
Pin dạng đồng xu cấp nguồn cho con chip theo công nghệ Complementary
Metal‑Oxide Semiconductor (CMOS) khi máy tính đã tắt. Chip CMOS chứa
thông tin về ngày, giờ và các thông tin cấu hình khác về máy tính của bạn.
Ở điều kiện sử dụng thông thường, tuổi thọ của pin dạng đồng xu có thể kéo
dài vài năm. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của pin dạng đồng xu là bo
mạch hệ thống, nhiệt độ, thời gian máy tính tắt nguồn, v.v...
20 Pin
Page 21
Bàn di chut
Bàn di chuột có sẵn ở hầu hết các máy tính xách tay và cung cấp chức năng
của chuột. Nó có bề mặt cảm ứng chạm, cảm nhận được di chuyển và vị trí
của (các) ngón tay của bạn. Bạn có thể dùng bàn di chuột để di chuyển con
trỏ, kéo hoặc di chuyển các mục đã chọn và nhấp bằng cách gõ nhẹ lên bề
mặt. Bàn di chuột có hỗ trợ cử chỉ sẽ hỗ trợ các cử chỉ như thu phóng, co kéo,
xoay, cuộn, v.v... Bạn cũng có thể mua bàn di chuột gắn ngoài. Bàn di chuột
chính xác là loại thiết bị đầu vào mới cung cấp khả năng nhập liệu bằng con
trỏ có độ chính xác cao và chức năng cử chỉ. Bàn di chuột chính xác sẽ tương
tác trực tiếp với hệ điều hành mà không cần trình điều khiển.
GHI CHÚ: Để biết thêm thông tin về việc sử dụng bàn di chuột, hãy xem
"Sử dụng bàn di chuột".
Màn hình
Màn hình được phân loại dựa trên kích thước, độ phân giải, gam màu, v... của
màn hình. Thông thường, một màn hình có độ phân giải cao hơn và hỗ trợ
màu tốt hơn sẽ cung cấp chất lượng hình ảnh tốt hơn. Một số màn hình ngoài
cũng có cổng USB, đầu đọc thẻ nhớ ngoài, v.v...
Màn hình cũng có thể hỗ trợ các tính năng như màn hình cảm ứng, 3D và kết
nối không dây.
Màn hình cảm ứng
Màn hình cảm ứng là một thiết bị hiển thị, cho phép bạn tương tác với các đối
tượng trên màn hình bằng cách chạm vào màn hình thay vì phải dùng chuột,
bàn di chuột hoặc bàn phím. Bạn có thể thao tác với màn hình cảm ứng bằng
ngón tay hoặc bằng một thiết bị bị động khác, ví dụ như bút cảm ứng. Màn
hình cảm ứng được dùng phổ biến ở điện thoại, máy tính bảng, máy tính, v.v...
Các công nghệ về màn hình cảm ứng được sử dụng phổ biến là cảm ứng
điện dung và cảm ứng điện trở.
GHI CHÚ:
GHI CHÚ: Để biết thêm thông tin về việc sử dụng màn hình cảm ứng,
hãy xem "Sử dụng màn hình cảm ứng".
Màn hình cảm ứng có thể không được hỗ trợ trên tất cả các máy tính.
3D
Màn hình hỗ trợ 3D có thể hiển thị hình ảnh và video 3D. 3D hoạt động bằng
cách thể hiện các hình ảnh 2D riêng biệt cho mắt phải và mắt trái. Các hình
ảnh này sau đó được não kết hợp lại và thể hiện bằng một ảnh duy nhất có
thêm chiều sâu ảnh.
GHI CHÚ: Bạn có thể cần đến một loại kính 3D được thiết kế đặc biệt để
xem ảnh 3D.
Bàn di chut 21
Page 22
Camera
Webcam
Cho phép bạn trò chuyện qua video, chụp ảnh, và quay video.
Camera 3D
Camera 3D cho phép bạn chụp và chuyển luồng các hình ảnh ba chiều, có thể
nhận biết được khoảng cách, kích thước, phạm vi của đối tượng qua các thấu
kính gắn trong máy. Điều này làm tăng cường tính tương tác trong các cuộc
hội nghị qua video, chơi game trực tuyến, v.v...
Máy ảnh Intel RealSense 3D
Các camera RealSense trang bị ba ống kính, một camera 2D tiêu chuẩn cho
ảnh chụp và video thông thường, cùng với một camera hồng ngoại và máy
chiếu laser hồng ngoại. Các bộ phận hồng ngoại cho phép RealSense biết
khoảng cách giữa các đối tượng, tách đối tượng khỏi các lớp hậu cảnh phía
sau chúng cũng như cho phép nhận dạng các đối tượng, khuôn mặt và cử chỉ
tốt hơn nhiều so với camera truyền thống. Thiết bị đi kèm theo ba sở thích:
quay mặt về trước, quay mặt về sau và ảnh chụp nhanh.
Màn hình không dây
Tính năng màn hình không dây cho phép bạn chia sẻ màn hình máy tính với
một tivi tương thích mà không cần phải dùng cáp. Để kiểm tra tivi của bạn có
hỗ trợ tính năng này hay không, xem tài liệu về tivi.
GHI CHÚ: Màn hình không dây có thể không được hỗ trợ trên tất cả các
máy tính. Để biết thêm thông tin, hãy xem www.intel.com.
Bàn phím
Bàn phím cho phép bạn gõ ký tự và thực hiện các chức năng đặc biệt bằng
các phím tắt. Số lượng phím và ký tự có sẵn có thể khác nhau tùy theo quốc
gia nơi bàn phím được chuyển đến.
Máy tính xách tay có bàn phím gắn sẵn. Máy tính bảng thường có bàn phím
trên màn hình và một số máy tính bảng cũng hỗ trợ bàn phím ngoài. Máy tính
bàn của Dell có một bàn phím ngoài, kết nối bằng USB hoặc tín hiệu không dây.
Các phím thông dụng có trên bàn phím là:
• Phím chữ và số dùng để gõ chữ, số, dấu câu và biểu tượng
• Phím tắt ứng dụng và đa phương tiện
• Các phím điều khiển như Ctrl, Alt, Esc và phím Windows
22 Camera
Page 23
• Phím tắt để thực hiện các tác vụ cụ thể hoặc để khởi chạy các tính năng
cụ thể
• Các phím chức năng, F1 đến F12
• Các phím điều hướng để di chuyển con trỏ xung quanh trong tài liệu hoặc
các cửa sổ: Phím Home, End, Page Up, Page Down, Delete, Insert và các
phím mũi tên
Bàn phím vật lý
Bàn phím vật lý được dùng với máy tính xách tay và máy tính bàn. Máy tính
xách tay thường có bàn phím gắn sẵn. Bàn phím ngoài thường được dùng với
máy tính bàn. Một số bàn phím có thể có các tính năng như phím điều chỉnh
âm lượng, phím tắt ứng dụng, bàn di chuột gắn sẵn, phím tắt có thể lập trình,
đèn nền, v.v...
Đèn nền bàn phím
Đèn nền trên một số bàn phím vật lý sẽ chiếu sáng biểu tượng trên phím để
dùng bàn phím trong bóng tối. Bạn có thể bật ánh sáng nền bằng tay hoặc cấu
hình ánh sáng nền bật tự động khi máy tính của bạn được đặt trong bóng tối.
Bàn phím 23
Page 24
Đèn nền bàn phím ở các máy tính xách tay của Dell có các trạng thái chiếu
sáng khác nhau. Nhấn Fn và phím mũi tên phải để chuyển đổi giữa các trạng
thái chiếu sáng khác nhau.
GHI CHÚ: Không phải tất cả máy tính đều có đèn nền bàn phím. Để kiểm
tra đèn nền bàn phím có trên máy tính của bạn hay không, hãy xem Thông
số kỹ thuật máy tính của bạn tại www.dell.com/support.
Bàn phím ảo
Bàn phím ảo có sẵn ở hầu hết các máy tính và máy tính bảng, tuy nhiên, các
bàn phím này thường được dùng trong các thiết bị màn hình cảm ứng như
máy tính bảng và máy tính tất‑cả‑trong‑một (all‑in‑one). Bạn có thể chọn phím
bằng chuột hoặc bằng cách chạm các phím trên màn hình cảm ứng.
Kiểu kết nối bàn phím
Bàn phím có thể được kết nối với máy tính của bạn bằng cáp (có dây) hoặc
dùng tín hiệu không dây (không dây).
Có dây
Bàn phím có dây được kết nối với máy tính bằng cáp (thường là USB) và
không yêu cầu có thêm nguồn điện, như pin.
Không dây
Bàn phím không dây dùng Tần số vô tuyến (RF) hoặc Bluetooth (BT) để kết
nối với máy tính. Điều này sẽ làm giảm sự vướng víu của dây cáp và cho
phép bạn sử dụng bàn phím linh hoạt từ một vị trí thoải mái hơn cách máy tính
trong phạm vi vài mét. Các bàn phím này yêu cầu phải có pin để hoạt động.
Bàn phím dùng công nghệ RF thường được gửi kèm một thiết bị nhận, bạn
phải kết nối thiết bị nhận này với máy tính của mình. Bàn phím Bluetooth có
thể ghép cặp với card Bluetooth gắn sẵn hoặc bộ chuyển đổi Bluetooth gắn ngoài.
24 Bàn phím
Page 25
Thẻ Dịch Vụ và Mã Dịch Vụ Nhanh
Bạn có thể tìm thấy Thẻ Dịch Vụ và Mã Dịch Vụ Nhanh cho máy tính của mình
bằng một trong những cách sau:
• Nhãn trên máy tính hoặc máy tính bảng
• Ô xếp SupportAssist trên máy tính của bạn. Để biết thêm thông tin,
hãy xem "Dell SupportAssist".
• Trang web hỗ trợ của Dell tại www.dell.com/support
• Chương trình thiết lập BIOS
Định vị nhãn trên máy tính của bạn
Máy tính xách tay — Mặt dưới máy tính xách tay dưới nhãn hệ thống hoặc
trong hộc pin
Máy tính bàn — Mặt sau hoặc phía trên khung máy tính
Máy tính bảng — Mặt sau hoặc phía dưới máy tính bảng
GHI CHÚ: Để biết vị trí cụ thể của nhãn trên thiết bị, hãy xem Hướng
dẫn Sử dụng nhanh đi kèm theo máy tính hoặc tham khảo tại
www.dell.com/support.
Trang web hỗ trợ của Dell
1. Truy cập vào www.dell.com/support.
2. Nhấp hoặc nhấn Detect Product (Dò sản phẩm) và làm theo các hướng
dẫn trên màn hình.
Chương trình thiết lập BIOS
1. Bật (hoặc khởi động lại) máy tính.
2. Khi logo DELL hiển thị, hãy chờ dòng nhắc F2 xuất hiện và nhấn F2 ngay
lập tức để vào chương trình thiết lập BIOS.
GHI CHÚ: Dòng nhắc F2 chỉ xuất hiện trong một thời gian ngắn. Nếu
bỏ lỡ dòng nhắc, chờ máy tính khởi động trên màn hình, sau đó tắt
máy và thử lại.
3. Điều hướng đến tab Main (Chính) và tìm Service Tag (Thẻ Dịch Vụ).
Để biết thêm thông tin về chương trình thiết lập BIOS, hãy xem Sách
Hướng dẫn Bảo trì cho máy tính của bạn tại www.dell.com/support.
Thẻ Dịch Vụ và Mã Dịch Vụ Nhanh 25
Page 26
Thiết bị lưu trữ
Thiết bị lưu trữ cho phép bạn lưu dữ liệu để sử dụng sau này. Thiết bị lưu trữ
có thể là thiết bị trong hoặc thiết bị ngoài. Hầu hết thiết bị lưu trữ sẽ lưu trữ dữ
liệu cho đến khi bạn xóa thủ công dữ liệu. Các thiết bị lưu trữ có thể là ổ đĩa
cứng HDD, ổ đĩa cứng SSD, ổ đĩa quang, ổ đĩa flash, v.v...
Thiết bị lưu trữ gắn trong
Thiết bị lưu trữ gắn trong được lắp đặt bên trong máy tính của bạn và thường
không thể gỡ bỏ khi máy tính đang bật. Thiết bị lưu trữ trong phổ biến nhất là
HDD và SSD.
HDD và SSD dùng giao diện SATA để truyền thông tin. SSD cũng tương
đương về mặt vật lý với HDD, điều này giúp chúng tương thích với các máy
tính hiện có.
HDD có các phiến đĩa, trong khi SSD có bộ nhớ flash. Điều này giúp SSD hoạt
động nhanh hơn, êm hơn, có hiệu quả về năng lượng và chống sốc.
Thiết bị lưu trữ tháo lắp được
Thiết bị lưu trữ mà bạn có thể tháo khỏi máy tính mà không cần phải tắt máy
thường được gọi là thiết bị lưu trữ tháo lắp được. Các thiết bị lưu trữ di động
thường dùng là:
• Đĩa quang
• Thẻ nhớ
• Ổ đĩa flash
• Ổ đĩa cứng ngoài
Đĩa và ổ đĩa quang
Máy tính của bạn có thể hỗ trợ ổ đĩa DVD RW hoặc ổ đĩa kết hợp giữa DVD
RW và Blu‑ray. Đĩa quang có thể là đĩa chỉ đọc, ghi một lần hoặc có thể ghi lại.
Một số loại ổ đĩa phổ biến là:
• Đầu ghi Blu‑ray — Đọc và ghi vào đĩa Blu‑ray, DVD và CD.
• Ổ đĩa kết hợp đầu đọc Blu‑ray + DVD RW — Đọc đĩa Blu‑ray. Đọc và ghi
vào DVD và CD.
• DVD RW — Đọc và ghi đĩa DVD và CD.
26 Thiết bị lưu trữ
Page 27
Thẻ nhớ
Thẻ nhớ, hay còn gọi là thẻ phương tiện hoặc thẻ flash, dùng bộ nhớ flash
để lưu dữ liệu. Các thẻ nhớ này có thể ghi lại, có tốc độ nhanh và lưu giữ dữ
liệu ngay cả khi mất nguồn. Chúng thường được dùng trong các thiết bị như
camera kỹ thuật số, điện thoại di động, thiết bị truyền thông, bảng điều khiển
game, v.v... Máy tính của bạn có thể có đầu đọc thẻ nhớ để đọc và ghi các
thẻ này.
Một số loại thẻ nhớ phổ biến là:
Thẻ nhớ SD /Thẻ nhớ SD dung lượng cao (SDHC)
Thẻ SD dung lượng mở rng (SDXC) [thẻ có Tốc đ
siêu cao (UHS)]
Thẻ nhớ miniSD
Thẻ nhớ đa phương tiện (MMC)
Thẻ MultiMedia plus (MMC+)
Thẻ MultiMedia Card (MMC) di đng
Thẻ nhớ RS MMC
Thiết bị lưu trữ 27
Page 28
Thẻ nhớ Extreme Digital (xD)
Thẻ nhớ Memory Stick XC (MSXC)
Thẻ nhớ Compact Flash I , II/Compact Flash MD
Thẻ nhớ Memory Stick Duo
Thẻ nhớ Memory Stick Pro Duo
Thẻ nhớ Memory Stick Pro-HG Duo
Thẻ nhớ Memory Stick (MS)/Memory Stick Pro (MS Pro)
Thẻ nhớ Smart Media/Smart Media XD
28 Thiết bị lưu trữ
Page 29
Mô-đun b nhớ
Mô‑đun bộ nhớ lưu trữ dữ liệu tạm thời mà máy tính cần có để thực hiện tác
vụ. Tập tin hoặc ứng dụng bất kỳ sẽ tải vào mô‑đun bộ nhớ trước khi bạn mở
hoặc sử dụng chúng. Mô‑đun bộ nhớ được phân loại theo dung lượng (tính
bằng GB) và tốc độ (tính bằng MHz). Dung lượng bộ nhớ nhanh hơn và cao
hơn thường đem lại hiệu suất tốt hơn. Các loại mô‑đun bộ nhớ phổ biến là:
• Mô‑đun bộ nhớ nội tuyến kép (DIMM) — Dùng cho máy tính bàn.
• Mô‑đun bộ nhớ nội tuyến kép quy mô nhỏ (SODIMM) — Kích thước nhỏ
hơn DIMM. Thường dùng trong các máy tính xách tay. Tuy nhiên, cũng có
thể dùng ở một số loại máy tính bàn nhỏ gọn và máy tính tất‑cả‑trong‑một.
Mô-đun b nhớ 29
Page 30
Bo mạch hệ thống
Bo mạch hệ thống tạo nên phần trung tâm của máy tính. Các thiết bị khác kết
nối với bo mạch hệ thống có thể tương tác lẫn nhau. Bo mạch hệ thống giữ
các bộ điều khiển và cổng nối khác nhau, giúp cho việc trao đổi dữ liệu giữa
các bộ phận khác nhau của máy tính. Bo mạch hệ thống cũng có thể có khả
năng về mạng, âm thanh và đồ họa tích hợp.
Một số bộ phận quan trọng của bo mạch hệ thống là:
• Hộc chứa bộ xử lý
• Đầu nối mô‑đun bộ nhớ
• Khe card mở rộng
• CMOS để lưu BIOS
B chip
Bộ chip điều khiển các bộ phận trên bo mạch hệ thống và cho phép thông tin
giao tiếp giữa các bộ phận khác nhau. Thông thường, chipset là một thành
phần của bo mạch hệ thống. Tuy nhiên, với một số bộ xử lý thế hệ mới,
chipset có thể được tích hợp trong bộ xử lý.
B xử lý
Bộ xử lý nhận dữ liệu và chỉ lệnh từ các ứng dụng và xử lý dữ liệu như được
phần mềm yêu cầu.
Bộ xử lý được thiết kế đặc biệt cho máy tính bàn, máy tính xách tay, thiết bị di
động, v.v... Thông thường, bộ xử lý thiết kế cho một kiểu thiết bị này không thể
dùng trên một kiểu thiết bị khác.
Bộ xử lý thiết kế cho máy tính xách tay và thiết bị di động tiêu thụ ít năng
lượng hơn bộ xử lý thiết kế cho máy tính bàn hoặc máy chủ.
30 Bo mạch hệ thống
Page 31
Bộ xử lý được phân loại chủ yếu theo:
• Số lõi xử lý
• Tốc độ hoặc tần số đo bằng GigaHertz (GHz) hoặc MegaHertz (MHz)
• Bộ nhớ trên bo mạch còn được gọi là bộ nhớ đệm
Các phương diện này cũng quyết định hiệu suất của bộ xử lý. Giá trị cao hơn
thường đồng nghĩa với hiệu suất tốt hơn. Một số bộ xử lý có thể được tích
hợp trên bo mạch hệ thống.
Một số nhà sản xuất bộ xử lý là Intel, AMD, Qualcomm, v.v...
Quạt máy tính
Quạt máy tính làm mát các bộ phận bên trong máy tính bằng cách đẩy luồng
khí nóng ra khỏi máy tính. Quạt máy tính thường được dùng để làm mát các
bộ phận có mức tiêu thụ điện cao và vì vậy tỏa ra lượng nhiệt cao. Việc làm
mát các bộ phận sẽ giúp bảo vệ chúng không bị quá nhiệt, hoạt động không
đúng chức năng và hư hỏng.
Tản nhiệt
Tản nhiệt được dùng để phân tán nhiệt tỏa ra từ bộ xử lý, một số card đồ họa
hiện đại và các chipset trên bo mạch. Tấm tản nhiệt thường có một quạt lắp
phía trên hoặc bên cạnh để làm tăng luồng khí.
Tấm tản nhiệt được cấu tạo từ các tấm hoặc lá tản, thay vì là một khối kim
loại duy nhất. Điều này giúp tăng khu vực bề mặt khi việc phân tán nhiệt tăng
lên. Một lớp keo tản nhiệt được bôi vào giữa bộ xử lý hoặc card đồ họa và tản
nhiệt để việc trao đổi nhiệt được dễ dàng.
Quạt máy tính 31
Page 32
Keo tản nhiệt
Keo tản nhiệt, còn được gọi là gel tản nhiệt hoặc hợp chất tản nhiệt, được
dùng để tạo lớp dẫn nhiệt giữa bộ xử lý và tấm tản nhiệt. Tra keo tản nhiệt
giữa bộ xử lý và tấm tản nhiệt sẽ làm tăng việc chuyển nhiệt từ bộ xử lý đến
tấm tản nhiệt vì keo tản nhiệt có tính dẫn nhiệt tốt hơn không khí.
Card video
Card video xử lý dữ liệu đồ họa và gửi đầu ra video đến một thiết bị hiển thị
như màn hình hoặc máy chiếu.
Card video có thể có hai loại:
• Tích hợp — Thường dùng để chỉ card video trên bo mạch, được tích hợp
trên bo mạch hệ thống. Trong một số máy tính, card video được tích hợp
trên bộ xử lý. Card video tích hợp thường chia sẻ bộ nhớ hệ thống (RAM)
và cũng có thể dùng bộ xử lý để xử lý video.
Một bộ xử lý gia tốc (APU) được tích hợp trên cùng nhân với bộ xử lý và
cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao hơn đồng thời giảm tiêu thụ điện năng.
• Chuyên dụng — Card video rời được lắp đặt riêng biệt trên bo mạch hệ
thống. Card video chuyên dụng có bộ nhớ dành riêng trên card và thường
cung cấp hiệu suất cao hơn card video tích hợp. Các card này thích hợp
nhất cho các ứng dụng đồ họa chuyên sâu, các game video có độ phân
giải cao, v.v...
GHI CHÚ: Khi lắp card video chuyên dụng vào máy tính đã có card video
tích hợp, card video tích hợp sẽ bị tắt theo mặc định. Dùng chương trình
thiết lập BIOS để chọn card nào sẽ dùng.
Đồ họa có thể chuyển đổi cho phép máy tính trang bị cả chip đồ họa tích hợp
công suất thấp và card đồ họa chuyên dụng công suất cao để chuyển đổi giữa
hai card, tùy theo lượng tải và yêu cầu.
32 Keo tản nhiệt
Page 33
B chỉnh TV
Bạn có thể dùng bộ chỉnh TV để xem truyền hình trên máy tính của bạn. Bộ
điều chỉnh TV có sẵn trên máy tính bàn và máy tính xách tay ở dạng thiết bị
trong hoặc thiết bị ngoài.
GHI CHÚ: Bộ chỉnh TV không được hỗ trợ trên tất cả các máy tính.
Bên trong
• PCI‑E
• PCI
Bên ngoài
• USB
• Cổng PC Card
• Cổng ExpressCard
Bộ chỉnh TV hầu hết là độc lập, tuy nhiên một số card video cũng có thể gắn
sẵn bộ chỉnh TV.
Để biết thêm thông tin về cách dùng bộ điều chỉnh TV, xem tài liệu về bộ điều
chỉnh TV.
B chỉnh TV 33
Page 34
Loa
Máy tính xách tay và máy tính bảng có gắn sẵn loa cho đầu ra âm thanh. Máy
tính để bàn cũng thường có loa gắn sẵn. Tuy nhiên, loa này chỉ được dùng để
phát ra các tiếng bíp báo lỗi hoặc hư hỏng.
Bạn cũng có thể kết nối loa ngoài với máy tính hoặc máy tính bảng của bạn.
Loa có thể hỗ trợ đầu nối âm thanh 3,5 mm, USB hoặc kết nối không dây vào
máy tính của bạn.
Loa thường được phân loại theo số kênh âm thanh mà chúng hỗ trợ; 2, 2.1,
5.1, 7.1, v.v... Chữ số trước dấu chấm biểu thị số kênh và chữ số sau dấu
chấm biểu thị loa siêu trầm (sub‑woofer).
GHI CHÚ: Card âm thanh và loa của bạn phải hỗ trợ các kênh 5.1/7.1 để
tạo ra âm thanh cho kênh 5.1/7.1.
Âm thanh 2.1
2.1 là một hệ thống gồm hai loa (kênh trái và kênh phải) và một loa sub‑woofer.
Âm thanh 5.1
5.1 là số kênh âm thanh trong hầu hết cấu hình âm thanh vòm. Hệ thống âm
thanh 5.1 dùng năm kênh âm thanh chính (phía trước bên trái, phía trước bên
phải, trung tâm, âm vòm bên trái và âm vòm bên phải) và một kênh âm thanh
tần số thấp.
Âm thanh 7.1
7.1 là số kênh âm thanh trong cấu hình âm thanh vòm công nghệ cao. Hệ
thống âm thanh 7.1 dùng hai loa phụ (phía sau bên trái và phía sau bên phải)
kết hợp với hệ thống âm thanh 5.1. Để biết thêm thông tin về việc thiết lập âm
thanh, hãy xem "Cài đặt âm thanh".
34 Loa
Page 35
Webcam
Webcam cho phép bạn quay phim và chụp hình, và cũng có thể dùng cho các
cuộc gọi video. Màn hình của bạn có thể có gắn sẵn webcam hoặc bạn có thể
kết nối webcam ngoài vào máy tính. Chất lượng camera chủ yếu được xác
định bằng số pixel mà nó có thể chụp.
Để dùng webcam, bạn phải cài đặt phần mềm và trình điều khiển webcam.
Nếu bạn đặt mua webcam cùng với máy tính, trình điều khiển và phần mềm
thường sẽ được cài đặt khi bạn nhận máy tính. Để biết thêm thông tin về sử
dụng webcam, hãy xem "Sử dụng webcam".
Mạng
Mạng cho phép bạn kết nối các thiết bị với nhau và với internet. Các thiết bị
này bao gồm máy tính, máy tính bảng, điện thoại, máy in và các thiết bị ngoại
vi khác. Bạn có thể thiết lập mạng bằng cáp (LAN) hoặc dùng thiết bị không
dây (WLAN). Có thể thiết lập mạng bằng Ethernet, Wi‑Fi, WWAN, Bluetooth,
v.v...
Mạng ni vùng (LAN)
Thiết bị được kết nối bằng cáp Ethernet và phủ sóng một khu vực tương đối
nhỏ, thường là trong phạm vi một ngôi nhà hoặc tòa nhà.
Mạng ni vùng không dây (WLAN)
Thiết bị được kết nối không dây và phủ sóng một khu vực tương đối nhỏ,
thường là trong phạm vi một ngôi nhà hoặc tòa nhà. Kết nối không dây dùng
để thiết lập mạng WLAN thường là Wi‑Fi (802.11x trong đó x dùng để chỉ các
giao thức 802.11 khác nhau).
Mạng vùng rng không dây (WWAN)
Còn được biết với tên gọi Băng thông rộng di động, dịch vụ này thường được
cấp bởi các công ty điện thoại để sử dụng trên các thiết bị di động. Thiết bị
di động hoặc máy tính xách tay phải hỗ trợ công nghệ WWAN để kết nối với
mạng này.
Mạng vô tuyến cá nhân (WPAN)
Thiết bị thường được kết nối không dây bằng Bluetooth, RF, Giao tiếp tầm
ngắn (NFC), v.v... Kiểu mạng này thường vận hành trong phạm vi cách thiết
bị vài bô (feet). Để kết nối máy tính hoặc máy tính bảng của bạn với Internet,
hãy xem "Kết nối với Internet".
Webcam 35
Page 36
Modem
Modem cho phép bạn kết nối máy tính hoặc bộ định tuyến với internet.
Modem có thể ở dạng tín hiệu tương tự (quay số) hoặc tín hiệu số (DSL hoặc
cáp). Modem dạng DSL hoặc cáp thường được cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ
internet của bạn.
• Modem quay số — Thiết bị điện tử chuyển các tín hiệu điện thoại tương tự
thành tín hiệu số mà máy tính có thể xử lý, và tín hiệu máy tính số thành
tín hiệu tương tự để truyền qua đường dây điện thoại. Modem quay số có
thể là thiết bị bên trong hoặc bên ngoài.
• Modem kỹ thuật số — Dùng để gửi và nhận dữ liệu đến và đi của đường
dây điện thoại kỹ thuật số, như Đường dây thuê bao dạng số (DSL) hoặc
Mạng số dịch vụ tích hợp (ISDN).
B định tuyến
Bộ định tuyến là một thiết bị chuyển tiếp dữ liệu giữa các mạng máy tính.
Kiểu bộ định tuyến quen thuộc nhất là bộ định tuyến dùng tại gia đình và văn
phòng nhỏ, cho phép bạn chia sẻ kết nối internet giữa nhiều thiết bị trong cùng
một lúc.
Bộ định tuyến có thể có dây hoặc không dây. Bộ định tuyến có dây cho phép
bạn kết nối máy tính bằng cáp Ethernet (RJ45). Hầu hết các bộ định tuyến có
dây dùng tại gia đều có bốn cổng, cho phép bạn kết nối đồng thời bốn máy
tính vào Internet. Bộ định tuyến không dây dùng công nghệ Wi‑Fi cho phép
bạn kết nối không dây đến điện thoại, máy tính bảng, máy tính và các thiết bị
khác vào mạng. Bộ định tuyến không dây cũng có thể kết nối đến một số thiết
bị trong cùng một lúc. Để biết thêm thông tin, xem tài liệu về bộ định tuyến.
B điều khiển giao diện mạng (NIC)
Bộ điều khiển giao diện mạng (NIC), còn được gọi là bộ chuyển mạng hoặc
bộ chuyển mạng nội vùng (LAN), kết nối mạng bằng cáp Ethernet. NIC có
thể nằm bên trong (tích hợp với bo mạch hệ thống) hoặc bên ngoài (card mở
rộng). Hầu hết các máy tính mới đều có bộ chuyển mạng tích hợp.
B chuyển mạng ni vùng không dây (WLAN)
Bộ chuyển WLAN dùng công nghệ Wi‑Fi và cho phép thiết bị của bạn kết
nối với một bộ định tuyến không dây. Máy tính của bạn có thể có bộ chuyển
WLAN trong (card mở rộng hoặc được tích hợp vào bo mạch hệ thống) hoặc
bộ chuyển WLAN ngoài.
36 Mạng
Page 37
B chuyển mạng vùng rng không dây (WWAN)
Bộ điều khiển mạng vùng rộng không dây (WWAN) cho phép kết nối không
dây qua công nghệ tháp sóng di động. Công nghệ này chủ yếu có ở điện
thoại, máy tính bảng và các máy tính xách tay dành cho doanh nhân. Có thể
cần phải có một thẻ SIM và hợp đồng dịch vụ để kết nối WWAN.
Bluetooth
Bluetooth cho phép kết nối các thiết bị có hỗ trợ Bluetooth khác với máy tính
hoặc máy tính bảng của bạn trong khoảng cách gần. Thiết bị Bluetooth có thể
bao gồm điện thoại, bộ tai nghe, bàn phím, chuột, máy in, v.v... Bộ chuyển
Bluetooth có thể là thiết bị trong (card mở rộng hoặc được tích hợp với bo
mạch hệ thống) hoặc thiết bị gắn ngoài.
Các bộ định tuyến phức tạp hơn, như bộ định tuyến dành cho doanh nghiệp,
kết nối doanh nghiệp lớn hoặc mạng ISP với các bộ định tuyến có lõi mạnh để
chuyển tiếp dữ liệu ở tốc độ cao theo các đường truyền sợi quang của xương
sống Internet.
Giao tiếp cận trường
Giao tiếp cận trường (NFC) cho phép trao đổi dữ liệu giữa hai thiết bị bằng
cách chạm các thiết bị với nhau hoặc bằng cách đưa chúng đến gần sát nhau.
Bạn có thể dùng thiết bị có hỗ trợ NFC để đọc các nhãn NFC, thực hiện thanh
toán, chia sẻ tập tin giữa các thiết bị tương thích, v.v...
Trên máy tính xách tay và máy tính bảng của Dell có hỗ trợ NFC, NFC sẽ
được kích hoạt mặc định khi bật chức năng không dây.
GHI CHÚ: Để kết nối thiết bị có hỗ trợ NFC vào máy tính hoặc máy tính
bảng của bạn, hãy xem tài liệu về thiết bị của bạn.
GHI CHÚ: Việc chia sẻ tập tin chỉ diễn ra giữa các thiết bị sử dụng hệ điều
hành Windows.
Mạng 37
Page 38
Sử dụng máy tính
Sạc pin
Kết nối bộ chuyển nguồn tới máy tính hoặc máy tính bảng của bạn để sạc pin.
Pin được sạc trong khi máy tính hoặc máy tính bảng đang được sử dụng hoặc
đã tắt. Hệ mạch điện bên trong giúp pin tránh được bị nạp quá tải.
GHI CHÚ: Nếu pin trở nên quá nóng do ở trong môi trường nóng, pin có
thể không sạc khi bạn kết nối với bộ chuyển đổi nguồn. Để pin nguội trước
khi tiếp tục sạc lại.
GHI CHÚ: Để biết các bước làm tăng tuổi thọ pin máy tính của bạn,
hãy xem "Cải thiện tuổi thọ của pin".
Sử dụng bàn phím
Nhấn các phím trên bàn phím vật lý hoặc chạm vào các ký tự trên bàn phím
trên màn hình để đánh văn bản hoặc thực hiện các chức năng khác.
Các phím tắt bàn phím
Một số phím trên bàn phím máy tính xách tay, và một số bàn phím gắn ngoài,
có thể thực hiện hai hay nhiều chức năng khi được nhấn cùng với các phím
đặc biệt khác, ví dụ như phím Fn. Một số máy tính cho phép bạn chọn các
hành vi mặc định của phím bằng chương trình thiết lập BIOS hoặc sử dụng
các phím tắt bàn phím.
Ctrl, Shift và EscMở cửa sổ Trình quản lý tác vụ.
Fn và F8Bật công tắc chuyển giữa các thiết bị hiển
thị — chỉ màn hình chính, màn hình nhân
đôi, tới cả hai màn hình, và chỉ màn hình
thứ hai.
Tô sáng biểu tượng mong muốn để
chuyển màn hình sang tùy chọn đó.
Fn và phím mũi tên lênTăng độ sáng chỉ trên màn hình tích hợp
(không phải màn hình ngoài).
Fn và phím mũi tên xuốngGiảm độ sáng chỉ trên màn hình tích hợp
(không phải màn hình ngoài).
Phím Windows và LKhóa hệ thống.
38 Sạc pin
Page 39
Fn và EscKích hoạt chế độ quản lý nguồn. Bạn có
thể lập trình lại phím tắt bàn phím này
để kích hoạt một chế độ quản lý nguồn
điện khác bằng cách sử dụng tab Nâng
cao trong cửa sổ Thuc tính Tùy chọn
nguồn điện.
F2Đặt tên lại mục chọn.
F3Tìm kiếm một tập tin hoặc thư mục.
F4Hiển thị thanh địa chỉ thả xuống trong
Windows Explorer.
F5Làm mới cửa sổ đang hoạt động.
F6Xoay chuyển theo chu trình các phần tử
màn hình trong cửa sổ hoặc trên màn
hình chính.
F10Kích hoạt thanh menu trong chương trình
hoạt động.
Ctrl và cSao chép một mục chọn.
Ctrl và xCắt một mục chọn.
Ctrl và vDán một mục chọn.
Ctrl và zHoàn tác một thao tác.
Ctrl và aChọn tất cả các mục trong một tài liệu
hoặc cửa sổ.
Ctrl và F4Đóng cửa sổ đang hoạt động (trong các
chương trình cho phép bạn mở nhiều tài
liệu đồng thời).
Ctrl, Alt và TabSử dụng các phím mũi tên để chuyển
giữa các mục mở.
Alt và TabChuyển giữa các ứng dụng mở.
Alt và EscXoay chuyển theo chu trình các mục theo
trình tự mà chúng được mở.
DeleteXóa một mục chọn và chuyển tới Thùng rác.
Shift và DeleteXóa một mục chọn mà không chuyển tới
Thùng rác.
THẬN TRỌNG: Các tập tin bị xóa bằng
phương pháp này không thể phục hồi
được từ Thùng rác.
Sử dụng bàn phím 39
Page 40
Ctrl và phím mũi tên phảiDi chuyển con trỏ tới nơi bắt đầu từ
tiếp theo.
Ctrl và phím mũi tên tráiDi chuyển con trỏ tới nơi bắt đầu từ
trước đó.
Ctrl và phím mũi tên xuốngDi chuyển con trỏ tới nơi bắt đầu đoạn
tiếp theo.
Ctrl và phím mũi tên lênDi chuyển con trỏ tới nơi bắt đầu đoạn
trước đó.
Ctrl, Shift với một phím mũi tênChọn một khối văn bản.
Shift với phím mũi tên bất kỳChọn nhiều hơn một mục trong một cửa
sổ hoặc trong màn hình chính, hoặc chọn
văn bản trong một tài liệu.
Phím Windows và mThu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở.
Phím Windows, Shift và mPhục hồi tất cả các cửa sổ đã bị thu nhỏ.
Tổ hợp phím này hoạt động như một
khóa chuyển để phục hồi các cửa sổ đã
bị thu nhỏ sau khi sử dụng tổ hợp phím
Windows và m.
Phím Windows và eKhởi động Windows Explorer.
Phím Windows và rMở hộp thoại Chạy.
Phím Windows và fMở hộp thoại Tìm kiếm kết quả.
Phím Windows, Ctrl và fMở hộp thoại Tìm kiếm kết quả-Máy
tính (nếu máy tính được kết nối với
một mạng).
Phím Windows và PauseMở hộp thoại Thuc tính hệ thống.
40 Sử dụng bàn phím
Page 41
Các phím tắt bàn phím — Windows 8.1/Windows RT
Bảng này cung cấp một số phím tắt bàn phím cụ thể trong Windows 8.1 và
Windows RT. Các phím tắt bàn phím này được bổ sung thêm cho các phím tắt
bàn phím đã có sẵn trong các phiên bản trước đây của Windows.
Phím Windows và bắt đầu gõTìm kiếm máy tính của bạn.
Ctrl và +Phóng to một số lớn các mục trên màn
hình như các ứng dụng được cài đặt trên
màn hình Khởi động.
Ctrl và -Thu nhỏ một số lớn các mục trên màn
hình như các ứng dụng được cài đặt trên
màn hình Khởi động.
Phím Windows và cMở thanh charm.
Phím Windows và fMở Tìm kiếm trong thanh charm để tìm
kiếm các tập tin trên máy tính của bạn.
Phím Windows và hMở Tìm kiếm trong thanh charm.
Phím Windows và iMở Cài đặt trong thanh charm.
Phím Windows và jChuyển giữa ứng dụng chính và ứng
dụng được chộp nhanh.
Phím Windows và kMở Thiết bị trong thanh charm.
Phím Windows và oKhóa hướng màn hình (chân dung hoặc
xoay ngang).
Phím Windows và qMở Tìm kiếm trong thanh charm để tìm
kiếm các ứng dụng trên máy tính của bạn.
Phím Windows và wMở Tìm kiếm trong thanh charm để tìm
kiếm các điều khiển thiết lập máy tính trên
máy tính của bạn.
Phím Windows và zHiển thị các tuỳ chọn có trong ứng dụng.
Phím Windows và phím dấu cáchChuyển ngôn ngữ nhập và bố trí bàn phím.
Phím Windows, Ctrl và phím
dấu cách
Phím Windows và TabChuyển lần lượt qua các ứng dụng đang
Chuyển sang ngôn ngữ nhập và bố trí
bàn phím chọn trước đó.
mở trong khi hiển thị chúng trong một
thanh bên hông dọc phía trái màn hình.
Sử dụng bàn phím 41
Page 42
Phím Windows, Ctrl và TabHiển thị thanh bên hông chứa các ứng
dụng đang mở và giữ thanh bên hông
trên màn hình ngay cả sau khi bạn đã thả
phím. Sau đó bạn có thể điều hướng qua
các ứng dụng đang mở bằng các phím
mũi tên lên/xuống.
Phím Windows, Shift và .Bắt dính một ứng dụng vào bên trái.
Phím Windows và .Chuyển lần lượt qua các ứng dụng
đang mở.
GHI CHÚ: Để biết thông tin về các phím tắt đặc biệt có trên máy tính của
bạn, hãy xem Hướng dẫn bắt đầu nhanh đi kèm với máy tính của bạn
hoặc xem tại www.dell.com/support.
Tùy chỉnh bàn phím
Bạn có thể tùy chỉnh bàn phím của bạn như sau:
• Thay đổi thời gian trước khi các ký tự bàn phím lặp lại khi bạn nhấn và giữ
một phím
• Thay đổi tốc độ các ký tự bàn phím lặp lại
• Thay đổi tốc độ nhấp nháy con trỏ
• Tùy chỉnh trình tự phím cho ngôn ngữ nhập
Để tùy chỉnh bàn phím của bạn:
Windows 10/8.1
1. Nhập vào từ Control Panel trong ô tìm kiếm.
GHI CHÚ: Trên Windows 10, hãy nhấp hoặc nhấn vào biểu tượng tìm
kiếm để vào ô tìm kiếm. Trên Windows 8.1, hãy truy cập nút Tìm kiếm để
vào ô tìm kiếm.
2. Nhấp Pa-nen Điều khiển.
3. Nếu Pa-nen Điều khiển được hiển thị theo Danh mục, hãy nhấp hoặc nhấn
vào Xem theo: menu dạng thả xuống và chọn Biểu tượng nhỏ hoặc Biểu
tượng lớn.
4. Nhấp hoặc nhấn vào Bàn phím.
5. Điều chỉnh thiết lập bàn phím mà bạn muốn đổi và nhấp hoặc nhấn OK để
lưu thiết lập và đóng cửa sổ.
42 Sử dụng bàn phím
Page 43
Windows 7
1. Nhấp vào Bắt đầu→Pa-nen Điều khiển.
2. Nếu Pa-nen Điều khiển được hiển thị theo Danh mục, hãy nhấp vào
Xem theo: menu thả xuống và chọn Biểu tượng nhỏ hoặc Biểu tượng lớn.
3. Nhấp vào Bàn phím.
4. Điều chỉnh thiết lập bàn phím mà bạn muốn đổi và nhấp OK để lưu thiết
lập và đóng cửa sổ.
Sử dụng b phím số trên máy tính xách tay
Bộ phím số
1
Máy tính xách tay của bạn có thể có bộ phím số tích hợp vào bàn phím. Bộ
phím số này tương ứng với bộ phím số trên bàn phím dạng mở rộng.
• Để gõ một số hoặc biểu tượng, hãy nhấn và giữ Fn và nhấn phím
mong muốn.
• Để kích hoạt bộ phím số, hãy nhấn phím Num Lock. Đèn chỉ báo rằng
bộ phím số đang hoạt động.
• Để tắt bộ phím số, hãy nhấn phím Num Lock một lần nữa.
GHI CHÚ: Một số máy tính xách tay có thể có bộ phím số riêng.
Sử dụng bàn di chut
Sử dụng bàn di chuột để di chuyển con trỏ hoặc chọn đối tượng trên
màn hình.
• Để di chuyển con trỏ, hãy trượt nhẹ ngón tay bạn trên bàn di chuột.
• Để nhấp chuột trái hoặc chọn một đối tượng, hãy nhấn nút bàn di chuột
trái hoặc chạm vào bàn di chuột một lần.
• Để nhấp phải một đối tượng, hãy chạm bàn di chuột phải một lần.
• Để nhấp đúp vào một đối tượng, hãy nhấn nút trái bàn di chuột hai lần
hoặc gõ nhẹ vào bàn di chuột hai lần.
Sử dụng bàn di chut 43
Page 44
• Để chọn và di chuyển (hoặc kéo rê) một đối tượng, hãy định vị con trỏ lên
trên đối tượng và gõ nhanh hai lần lên bàn di chuột mà không nhấc ngón
tay khỏi bàn di chuột sau lần chạm thứ hai, sau đó di chuyển đối tượng đã
chọn bằng cách trượt nhẹ ngón tay trên bề mặt.
Cử chỉ trên bàn di chut
GHI CHÚ: Một số thao tác bàn di chuột có thể không được hỗ trợ trên máy
tính của bạn.
GHI CHÚ: Bạn có thể thay đổi thiết lập cử chỉ bàn di chuột bằng cách
nhấp đúp vào biểu tượng bàn di chuột trên vùng thông báo.
Máy tính của bạn có thể hỗ trợ các cử chỉ Cun, Thu phóng, Xoay, Vuốt và
Khởi chạy nhanh.
Cun
Lia — Cho phép bạn di chuyển tiêu điểm lên đối
tượng đã chọn khi không nhìn thấy toàn bộ đối tượng.
Di chuyển 2 ngón tay theo hướng mong muốn để di
chuyển cuộn đối tượng chọn.
Cun tự đng theo chiều dọc — Cho phép bạn
cuộn lên hoặc xuống trong cửa sổ hoạt động.
Di chuyển 2 ngón tay lên hoặc xuống với tốc độ nhanh
để khởi động cuộn tự động theo chiều thẳng đứng.
Nhấn vào bàn di chuột để ngừng cuộn tự động.
44 Sử dụng bàn di chut
Page 45
Cun tự đng theo chiều ngang — Cho phép bạn
cuộn sang trái hoặc sang phải trong cửa sổ hoạt động.
Di chuyển 2 ngón tay sang trái hoặc phải với tốc
độ nhanh để khởi động cuộn tự động theo chiều
thẳng ngang.
Nhấn vào bàn di chuột để ngừng cuộn tự động.
Cun xoay tròn lên/xuống — Cho phép bạn cuộn
lên/xuống.
Trong vùng cuộn thẳng đứng ở mép phải bàn di
chuột, di chuyển ngón tay của bạn theo chiều kim
đồng hồ để cuộn lên và ngược chiều kim đồng hồ
để cuộn xuống.
Cun xoay tròn sang trái/phải — Cho phép bạn
cuộn sang trái/phải.
Trong vùng cuộn theo chiều ngang ở cạnh đáy bàn
di chuột, di chuyển ngón tay của bạn theo chiều kim
đồng hồ để cuộn sang phải và ngược chiều kim đồng
hồ để cuộn sang trái.
Thu phóng
Phóng to chỉ với mt ngón tay — Cho phép bạn
phóng to hay thu nhỏ bằng cách di chuyển một ngón
tay trong vùng phóng to (ở cạnh trái của bàn di chuột).
Di chuyển một ngón tay lên phía trên trong vùng phóng
to để phóng to.
Sử dụng bàn di chut 45
Page 46
Xoay
Di chuyển một ngón tay xuống dưới trong vùng phóng
to để thu nhỏ.
Phóng to bằng hai ngón tay — Cho phép bạn phóng
to hay thu nhỏ bằng cách sử dụng hai ngón tay.
Đặt hai ngón tay lên bàn di chuột và sau đó đưa hai
ngón tay ra xa để phóng to.
Đặt hai ngón tay lên bàn di chuột và sau đó đưa hai
ngón tay xích lại gần nhau hơn để thu nhỏ.
Xoắn — Cho phép bạn xoay nội dung hiện hành,
theo các bước tăng 90 độ, sử dụng hai ngón tay.
Giữ ngón tay cái ở vị trí, di chuyển ngón trỏ theo
hướng cong về bên phải hoặc bên trái để xoay mục
chọn 90 độ theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều
kim đồng hồ.
46 Sử dụng bàn di chut
Page 47
Chuyển dữ liệu
Cho phép bạn lật nội dung ra phía trước hoặc về phía sau.
Di chuyển nhanh ba ngón tay về bên trái hoặc bên
phải để lật nội dung về phía sau hoặc ra phía trước.
Khởi đng nhanh
Cho phép bạn mở các ứng dụng ưa thích của bạn.
Chạm ba ngón tay lên bàn di chuột để khởi chạy ứng
dụng đã được cấu hình sẵn.
GHI CHÚ: Sử dụng công cụ cấu hình bàn di chuột để
chọn ứng dụng sẽ được khởi chạy.
Sử dụng màn hình cảm ứng
GHI CHÚ: Tránh sử dụng màn hình cảm ứng trong môi trường bụi bẩn,
nóng hoặc ẩm ướt.
GHI CHÚ: Thay đổi nhiệt độ đột ngột có thể gây nên ngưng tụ hơi nước
ở mặt phía trong của màn hình. Điều này không ảnh hưởng đến việc sử
dụng bình thường của máy và sẽ biến mất sau khi máy tính tiếp tục được
bật trong ít nhất 48 giờ.
Nếu máy tính hoặc máy tính bảng của bạn có màn hình cảm ứng, bạn có thể
chạm vào màn hình để tương tác với các mục thay vì phải sử dụng con chuột
hoặc bàn phím.
Một số tác vụ cơ bản mà bạn có thể thực hiện bằng cách sử dụng màn hình
cảm ứng là mở các tập tin, thư mục, các ứng dụng, phóng to, thu nhỏ, cuộn,
xoay hình ảnh, v.v...
Sử dụng màn hình cảm ứng 47
Page 48
Bạn có thể thực hiện các tác vụ mà bạn vẫn thực hiện bình thường khi sử dụng
con chuột, như mở các tập tin, thư mục, các ứng dụng, cuộn sử dụng thanh
cuộn, đóng và thu nhỏ màn hình sử dụng các nút trên màn hình, và tương tự.
Bạn cũng có thể sử dụng bàn phím ảo bằng cách dùng màn hình cảm ứng.
Cử chỉ trên màn hình cảm ứng
Các cử chỉ màn hình cảm ứng sẽ nâng cao khả năng sử dụng màn hình cảm
ứng bằng cách cho phép bạn thực hiện các tác vụ như thu phóng, cuộn, xoay,
v.v... bằng cách trượt hoặc vuốt ngón tay trên màn hình.
GHI CHÚ: Một số cử chỉ này được quy định riêng cho ứng dụng và có thể
không có tác dụng cho tất cả các ứng dụng.
Thu phóng
Đặt hai ngón tay lên màn hình cảm ứng và sau đó
đưa hai ngón tay ra xa để phóng to.
Đặt hai ngón tay lên màn hình cảm ứng và sau đó
đưa hai ngón tay xích lại gần nhau hơn để thu nhỏ.
Dừng
Chạm và giữ mục trên màn hình để mở menu
ngữ cảnh.
48 Sử dụng màn hình cảm ứng
Page 49
Chuyển dữ liệu
Xoay
Cun
Di chuyển nhanh một ngón tay theo hướng mong
muốn để lật nội dung trong cửa sổ hoạt động
giống như lật các trang sách.
Cử chỉ vuốt cũng hoạt động theo chiều dọc khi
điều hướng các nội dung như hình ảnh hoặc bài
hát trong một danh sách phát.
Xoay theo chiều kim đồng hồ — Giữ một ngón
tay hoặc ngón cái tại vị trí, di chuyển một ngón tay
khác theo đường cong về bên phải.
Xoay ngược chiều kim đồng hồ — Giữ một
ngón tay hoặc ngón cái tại vị trí, di chuyển một
ngón tay khác theo đường cong về bên trái.
Bạn cũng có thể xoay nội dung hoạt động bằng
cách di chuyển cả hai ngón tay theo chuyển động
vòng tròn.
Lia — Di chuyển tiêu điểm lên đối tượng chọn khi
không nhìn thấy toàn bộ đối tượng.
Di chuyển 2 ngón tay theo hướng mong muốn để di
chuyển đối tượng chọn.
Cun theo chiều dọc — Cuộn lên hoặc xuống trong
cửa sổ hoạt động.
Di chuyển ngón tay lên hoặc xuống để bắt đầu cuộn
theo chiều thẳng đứng.
Sử dụng màn hình cảm ứng 49
Page 50
Cun theo chiều ngang — Cuộn sang trái hoặc phải
trong cửa sổ hoạt động.
Di chuyển ngón tay sang trái hoặc phải để bắt đầu
cuộn theo chiều ngang.
Sử dụng Bluetooth
Bạn có thể kết nối (cặp) thiết bị Bluetooth như con chuột, bàn phím, tai nghe,
điện thoại, TV và tương tự. Để biết các chi tiết về ghép nối thiết bị với máy tính
của bạn, tham khảo tài liệu về thiết bị.
GHI CHÚ: Đảm bảo bạn đã cài đặt trình điều khiển Bluetooth vào máy tính
của bạn.
Ghép nối thiết bị Bluetooth với máy tính hoặc máy tính bảng
Windows 10
1. Kích hoạt Bluetooth trên máy tính hoặc máy tính bảng của bạn và thiết bị
bạn đang ghép nối.
Trên máy tính xách tay Dell, bật không dây để kích hoạt Bluetooth. Để biết
thông tin để bật Bluetooth trên thiết bị của bạn, hãy tham khảo tài liệu đi
kèm thiết bị đó.
2. Vuốt vào trong từ mép phải của màn hình để mở Trung tâm Hành đng.
3. Nhấn và giữ Bluetooth và sau đó nhấn Vào phần cài đặt.
4. Từ danh sách các thiết bị, hãy nhấn vào thiết bị bạn muốn ghép nối với và nhấn.
GHI CHÚ: Nếu thiết bị của bạn không được liệt kê, đảm bảo rằng thiết
bị đó có thể được phát hiện.
5. Làm theo các chỉ dẫn trên màn hình để hoàn thành quá trình kết nối.
GHI CHÚ: Một mã khóa có thể hiển thị trên máy tính hoặc máy tính
bảng của bạn và thiết bị. Một thông báo xác nhận đã kết nối thiết bị
xuất hiện khi việc kết nối hoàn thành.
Windows 8.1
1. Kích hoạt Bluetooth trên máy tính hoặc máy tính bảng của bạn và thiết bị
bạn đang ghép nối.
Trên máy tính xách tay Dell, bật không dây để kích hoạt Bluetooth. Để biết
thông tin để bật Bluetooth trên thiết bị của bạn, hãy tham khảo tài liệu đi
kèm thiết bị đó.
50 Sử dụng Bluetooth
Page 51
2. Nhấp phải vào biểu tượng Bluetooth trong vùng thông báo của thanh tác
vụ và nhấp hoặc nhấn Thêm thiết bị.
GHI CHÚ: Nếu bạn không thể định vị được biểu tượng Bluetooth,
hãy nhấp hoặc nhấn vào mũi tên bên cạnh vùng thông báo.
3. Trong cửa sổ Thêm thiết bị, hãy chọn thiết bị đó và nhấp hoặc nhấn
vào Tiếp.
GHI CHÚ: Nếu thiết bị của bạn không được liệt kê, đảm bảo rằng thiết
bị đó có thể được phát hiện.
4. Làm theo các chỉ dẫn trên màn hình để hoàn thành quá trình kết nối.
GHI CHÚ: Một mã khóa có thể hiển thị trên máy tính hoặc máy tính
bảng của bạn và thiết bị.
Một thông báo xác nhận đã ghép nối thiết bị sẽ xuất hiện khi hoàn tất ghép nối.
Windows 7
1. Kích hoạt Bluetooth trên máy tính hoặc máy tính bảng của bạn và thiết bị
bạn đang ghép nối.
Trên máy tính xách tay Dell, bật không dây để kích hoạt Bluetooth. Để biết
thông tin để bật Bluetooth trên thiết bị của bạn, hãy tham khảo tài liệu đi
kèm thiết bị đó.
2. Nhấp vào Bắt đầu→ Pa-nen Điều khiển.
3. Trong ô tìm kiếm Pa-nen Điều khiển, hãy nhập vào Bluetooth, và sau đó
nhấp vào Thay đổi thiết đặt Bluetooth.
4. Để làm cho máy tính của bạn có thể được phát hiện đối với các thiết bị
Bluetooth, hãy chọn hộp kiểm Cho phép thiết bị Bluetooth tìm thấy máy
tính này.
Sử dụng webcam
Nếu máy tính hoặc màn hình của bạn có một webcam được cài đặt sẵn, các
trình điều khiển được cài đặt và lập cấu hình tại nhà máy sản xuất. Webcam
sẽ được kích hoạt tự động khi bạn khởi động ứng dụng trò chuyện qua video
hoặc thu video.
Bạn cũng có thể sử dụng Dell Webcam Central (chỉ dành cho Windows 7) để
chụp những hình ảnh tĩnh và video bằng cách sử dụng webcam.
Sử dụng webcam 51
Page 52
Chụp ảnh tĩnh
1. Mở Dell Webcam Central.
2. Nhấp hoặc nhấn vào tab Snap Photos (Chụp nhanh).
3. Nhấp hoặc nhấn vào biểu tượng camera để chụp ảnh tĩnh.
4. GHI CHÚ: Để đặt cấu hình các tùy chọn như kích cỡ ảnh, hẹn giờ, chụp
liên tục, định dạng ảnh, v.v..., hãy nhấp hoặc nhấn vào mũi tên thả xuống
bên cạnh biểu tượng camera.
Quay video
1. Mở Dell Webcam Central.
2. Nhấp hoặc nhấn vào tab Quay video.
3. Nhấp hoặc nhấn vào biểu tượng ghi hình để bắt đầu quay video.
4. Khi bạn đã quay video xong, hãy nhấp hoặc nhấn vào biểu tượng ghi hình
một lần nữa để ngừng quay.
GHI CHÚ: Để đặt cấu hình các tùy chọn như kích cỡ video, hẹn giờ, ghi
hình tua nhanh thời gian, chất lượng video, v.v... hãy nhấp hoặc nhấn vào
mũi tên thả xuống bên cạnh biểu tượng ghi hình.
Chọn camera và micrô
Nếu máy tính của bạn có nhiều webcam hoặc micrô (được tích hợp hoặc bên
ngoài), bạn có thể chọn webcam và micrô mà bạn muốn sử dụng với Dell
Webcam Central.
1. Mở Dell Webcam Central.
2. Nhấp hoặc nhấn vào mũi tên thả xuống bên cạnh biểu tượng camera
ở góc dưới cùng bên trái của cửa sổ.
3. Nhấp hoặc nhấn vào camera bạn muốn sử dụng.
4. Nhấp hoặc nhấn vào tab Quay video.
5. Nhấp hoặc nhấn vào mũi tên thả xuống bên cạnh biểu tượng micrô
bên dưới vùng xem trước.
6. Nhấp hoặc nhấn vào micrô bạn muốn sử dụng.
52 Sử dụng webcam
Page 53
Cổng và Kết nối
Âm thanh
Đầu nối âm thanh cho phép bạn kết nối loa, tai nghe, micrô, hệ thống âm
thanh, bộ khuếch đại hoặc cổng ra âm thanh của TV.
GHI CHÚ: Máy tính của bạn có thể không hỗ trợ tất cả các cổng âm
thanh. Để biết thông tin về các cổng sử dụng được trên máy tính hay máy
tính bảng của bạn, hãy xem Hướng dẫn Sử dụng nhanh được gửi kèm
theo máy tính hoặc máy tính bảng hay mục Thông số kỹ thuật tại
www.dell.com/support.
Kiểu cổng âm thanh
Cổng tai nghe — Kết nối tai nghe, loa điện hoặc hệ thống
âm thanh.
Cổng micrô — Kết nối micrô ngoài cho đầu vào giọng nói
hoặc âm thanh.
Cổng vào — Kết nối thiết bị ghi âm/phát lại như máy cát-xét,
đầu CD hoặc VCR.
Cổng ra — Kết nối tai nghe hoặc loa có tích hợp bộ
khuếch đại.
Cổng ra âm thanh vòm phía sau — Kết nối các loa hỗ trợ
đa kênh.
Cổng ra âm thanh vòm Trung tâm/LFE — Kết nối với loa
subwoofer đơn.
GHI CHÚ: Kênh âm thanh Hiệu ứng tần số thấp (LFE),
có trong các hệ thống âm thanh vòm kỹ thuật số, chỉ mang
thông tin tần số (80 Hz và thấp hơn). Kênh LFE điều khiển
loa subwoofer cung cấp dải âm cực trầm. Các hệ thống
không dùng loa subwoofer có thể chuyển hướng thông tin
LFE sang loa chính trong cài đặt âm thanh vòm.
Âm thanh 53
Page 54
Cổng âm thanh vòm hai bên — Kết nối các loa trái/phải.
Cổng RCA S/PDIF — Truyền âm thanh số mà không cần
chuyển đổi âm thanh analog.
Cổng S/PDIF quang — Truyền âm thanh số, sử dụng tín
hiệu quang, mà không cần chuyển đổi âm thanh analog.
USB
Bus nối tiếp đa năng (USB) cho phép bạn kết nối thiết bị ngoại vi với máy
tính hoặc máy tính bảng. Các thiết bị ngoại vi này bao gồm chuột, bàn phím,
máy in, ổ đĩa ngoài, camera, điện thoại, v.v...
Cổng USB có thể được dùng để truyền dữ liệu giữa máy tính của bạn và thiết
bị và cũng để sạc điện cho thiết bị hỗ trợ. Để biết thêm thông tin, xem tài liệu
về thiết bị.
Một số máy tính cũng có cổng USB có tích hợp tính năng PowerShare,
cho phép bạn sạc thiết bị USB ngay cả khi máy tính tắt.
USB cũng hỗ trợ Cắm-và-Chạy và "trao đổi nóng" (hot swap).
Cắm-và-Chạy — Cho phép máy tính nhận diện và cấu hình tự động một thiết bị.
Trao đổi nóng — Cho phép bạn tháo và kết nối thiết bị USB mà không cần
khởi động lại máy tính.
Cổng USB
USB tiêu chuẩn — Cổng USB tiêu chuẩn có ở hầu hết máy tính xách tay và
máy tính bàn. Hầu hết thiết bị USB kết nối với máy tính bằng cổng này.
Mini-USB — Cổng mini-USB được dùng trong các thiết bị điện tử nhỏ như
camera, ổ đĩa lưu trữ ngoài, máy tính bảng, v.v...
Micro-USB — Cổng micro-USB nhỏ hơn cổng mini-USB và được dùng ở điện
thoại, máy tính bảng, tai nghe không dây và các thiết bị điện tử nhỏ khác.
USB cấp nguồn — Cổng USB cấp nguồn dùng một đầu nối phức tạp hơn
USB tiêu chuẩn. Cần phải có hai đầu nối trong một dây cáp, một đầu cho
phích cắm USB tiêu chuẩn và đầu kia để cắm điện, vì vậy cho phép các thiết
bị có công suất lớn hơn được kết nối mà không cần sử dụng một nguồn điện
cấp độc lập. Nó được dùng trong các thiết bị trong ngành bán lẻ như máy đọc
mã vạch và máy in biên lai.
54 Âm thanh
Page 55
Các tiêu chuẩn USB
USB 3.1 — Cũng được gọi là SuperSpeed USB (USB siêu tốc). Cổng này
hỗ trợ các thiết bị ngoại vi như thiết bị lưu trữ, máy in, v.v... Cung cấp tốc độ
truyền tải dữ liệu 5 Gbps (USB 3.1 Gen 1) và 10 Gbps (USB 3.1 Gen 2).
USB 3.0 — Cũng được gọi là SuperSpeed USB (USB siêu tốc). Cổng này hỗ
trợ tốc độ truyền dữ liệu đến 4,8 Gbp và tương thích ngược với các chuẩn
USB cũ hơn.
USB 2.0 — Còn được gọi là Hi-Speed USB (USB tốc độ cao). Chuẩn này
cung cấp thêm băng thông cho các ứng dụng đa phương tiện và lưu trữ.
USB 2.0 hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu đến 480 Mbp.
USB 1.x — Chuẩn USB legacy hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu đến 11 Mbp.
USB PowerShare — Tính năng USB PowerShare cho phép bạn sạc các thiết
bị USB khi máy tính đang tắt hoặc ở trạng thái ngủ. Biểu tượng chỉ báo
rằng cổng USB có hỗ trợ tính năng PowerShare.
GHI CHÚ: Một số thiết bị USB nhất định có thể không sạc khi máy tính
đang tắt hoặc ở trạng thái Ngủ. Trong trường hợp này, bật máy tính để sạc
thiết bị.
GHI CHÚ: Nếu bạn tắt máy tính trong khi đang sạc thiết bị USB, thiết bị có
thể dừng sạc. Để tiếp tục sạc, ngắt kết nối thiết bị và kết nối lại.
GHI CHÚ: Trên máy tính xách tay, tính năng PowerShare sẽ dừng sạc
thiết bị khi sạc pin của máy tính xách tay đạt 10%. Bạn có thể cấu hình
giới hạn này bằng chương trình thiết lập BIOS.
USB-C — Tùy thuộc vào thiết bị của bạn, cổng này có thể hỗ trợ các thiết bị
USB 3.1, Display qua USB-C và Thunderbolt 3. Để biết thêm thông tin, hãy
xem tài liệu đi kèm với thiết bị của bạn.
Cổng Thunderbolt 3 (USB-C) — Bạn có thể kết nối các thiết bị hỗ trợ USB 3.1
Gen 2, USB 3.1 Gen 1, DisplayPort và Thunderbolt vào cổng này. Nó cho
phép bạn kết nối với màn hình bên ngoài bằng dongle. Cung cấp tốc độ truyền
dữ liệu lên tới 40 Gbps.
Cổng gỡ lỗi — Cổng gỡ lỗi giúp người dùng tạm thời chạy các cổng USB 3.0
trong chế độ USB 2.0 để khắc phục sự cố, và cũng được dùng khi cài đặt lại
hệ điều hành bằng ổ đĩa quang USB hoặc ổ đĩa flash.
Âm thanh 55
Page 56
eSATA
eSATA cho phép bạn kết nối các thiết bị ngoài, như ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang,
vào máy tính. Nó cung cấp cùng dạng băng thông rộng như cổng SATA trong.
Máy tính của bạn có thể có cổng eSATA riêng biệt hoặc cổng kết hợp
eSATA/USB.
Mảng đồ họa hiển thị (VGA)
Mảng đồ họa hiển thị (VGA) cho phép bạn kết nối đến màn hình, máy chiếu,
v.v...
Bạn có thể kết nối với cổng HDMI hoặc DVI bằng cách dùng bộ chuyển VGA
sang HDMI hoặc VGA sang DVI tương ứng.
Giao diện hiển thị kỹ thuật số (DVI)
Giao diện hiển thị kỹ thuật số (DVI) cho phép bạn kết nối máy tính với các
màn hình như màn hình phẳng, máy chiếu, v.v...
Có ba loại kết nối DVI:
• DVI-D (DVI-Digital) — DVI-D truyền tín hiệu video số giữa card video
và màn hình kỹ thuật số. Điều này cung cấp đầu ra video nhanh và chất
lượng cao.
• DVI-A (DVI-Analog) — DVI-A truyền tín hiệu video analog đến một màn
hình analog như màn hình CRT hoặc màn hình LCD analog.
• DVI- I (DVI-Integrated) — DVI-I là một đầu nối tích hợp có thể truyền tín
hiệu số hoặc tín hiệu analog. Cổng này linh hoạt hơn vì có thể dùng ở cả
kết nối số và kết nối tương tự.
DisplayPort
DisplayPort cung cấp kết nối số giữa máy tính của bạn và các thiết bị hiển
thị như màn hình, máy chiếu, v.v... Nó hỗ trợ cả tín hiệu video và âm thanh.
DisplayPort được đặc biệt thiết kế để dùng với các màn hình máy tính.
Mini DisplayPort
Mini-DisplayPort là phiên bản nhỏ hơn của DisplayPort.
GHI CHÚ: DisplayPort và mini-DisplayPort tương thích với nhau nhưng
khác nhau về kích thước cổng và đầu nối. Nếu kích thước cổng khác
nhau, dùng bộ chuyển đổi.
56 eSATA
Page 57
Ưu điểm của DisplayPort
• Hỗ trợ độ phân giải cao và tần số quét cao
• Hỗ trợ truyền 3D
• Hỗ trợ đồng thời nhiều thiết bị hiển thị
• Hỗ trợ tính năng Bảo vệ nội dung Kỹ thuật số băng thông cao
(High-bandwidth Digital Content Protection – HDCP)
• Hỗ trợ bộ chuyển cắm-và-chạy, cho phép bạn kết nối màn hình bằng các
chuẩn kết nối cũ hơn như DVI, HDMI và VGA
• Cáp DisplayPort có thể kéo dài đến 15 mét (49,21 foot) mà không cần bộ
tăng cường tín hiệu
HDMI
Giao diện đa phương tiện phân giải cao (HDMI) cung cấp kết nối số giữa máy
tính, thiết bị hiển thị và các thiết bị đa phương tiện khác. Nó hỗ trợ cả tín hiệu
video và âm thanh.
Cổng HDMI thường có sẵn trên máy tính, TV, bộ giải mã tín hiệu TV, máy phát
DVD và Blu-ray, bảng điều khiển game, v.v...
Ưu điểm của HDMI
• Hỗ trợ độ phân giải cao và tần số quét cao
• Hỗ trợ truyền 3D
• Hỗ trợ HDCP
• Thường có sẵn ở hầu hết máy tính và thiết bị đa phương tiện dân dụng
• Có thể dùng để cài đặt kết nối chỉ âm thanh, chỉ video hoặc cả âm thanh
và video
• Tương thích với các màn hình có pixel cố định như màn hình LCD, màn
hình plasma và máy chiếu
Mini HDMI
Giao diện đa phương tiện phân giải cao (HDMI) mini cung cấp kết nối số giữa
máy tính của bạn và các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính
xách tay, v.v...
HDMI 57
Page 58
Micro HDMI
Giao diện đa phương tiện phân giải cao (HDMI) micro cung cấp kết nối số
giữa máy tính của bạn và các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy
tính xách tay, v.v... Đầu nối này giống với đầu nối micro-USB có ở hầu hết điện
thoại thông minh.
S/PDIF
S/PDIF là chuẩn truyền âm thanh ở định dạng số. Bạn có thể sử dụng S/PDIF
cho các thiết bị âm thanh như card âm thanh, loa, hệ thống rạp hát tại nhà, TV,
v.v... Nó cung cấp hỗ trợ âm thanh 5.1.
Có hai dạng kết nối S/PDIF:
• Dạng quang — Dùng sợi quang với đầu nối TOSLINK
• Dạng đồng trục — Dùng cáp đồng trục với đầu nối RCA
58 S/PDIF
Page 59
Phần mềm và Ứng dụng
Absolute
Absolute cung cấp các giải pháp bảo mật đầu cuối và quản lý rủi ro dữ liệu
liên tục cho máy tính, máy tính bảng và điện thoại thông minh.
Công nghệ Persistence cho phép bạn liên tục đánh giá các rủi ro, đảm bảo
vòng đời của mỗi thiết bị cũng như chủ động ứng phó các sự cố bảo mật.
GHI CHÚ: Công nghệ Persistence có thể không được hỗ trợ trên tất cả
các máy tính.
Nhận trợ giúp về Absolute
Dell cung cấp trợ giúp về công nghệ Persistence thông qua Absolute Software.
Bạn có thể liên hệ Absolue Software để được trợ giúp cài đặt, lập cấu hình,
sử dụng và khắc phục sự cố.
Để liên hệ Absolute Software hãy xem trang web Absolute Software tại
www.absolute.com hoặc gửi email đến techsupport@absolute.com.
My Dell Downloads
My Dell Downloads là kho lưu trữ phần mềm cho phép bạn tải xuống và cài
đặt phần mềm đã được cài đặt sẵn trên máy tính nhưng chưa nhận phương
tiện cho chúng.
GHI CHÚ: Có thể My Dell Downloads không sử dụng được ở mọi khu vực.
GHI CHÚ: Bạn phải đăng ký để truy cập My Dell Downloads.
My Dell Downloads cho phép bạn:
• Xem phần mềm ban đầu được cung cấp cùng với máy tính của bạn.
2. Làm theo hướng dẫn trên màn hình để đăng ký máy tính của bạn.
3. Cài đặt lại phần mềm hoặc tạo phương tiện sao lưu để sử dụng sau này.
Absolute 59
Page 60
Dell SupportAssist
SupportAssist cung cấp các bản cập nhật hệ thống, phát hiện các vấn đề và
gửi cho bạn cảnh báo dựa trên thiết bị của bạn, giúp giải quyết và ngăn ngừa
các sự cố dễ dàng hơn. Ứng dụng này cung cấp hỗ trợ bằng những tính
năng giúp bạn giải quyết các sự cố và ngăn chặn những vấn đề mới nảy sinh.
Một số tính năng bao gồm:
• Các cảnh báo và bản cập nhật
• Hỗ trợ tùy chỉnh theo nhu cầu
• Giải quyết các vấn đề lường trước nhằm phòng ngừa lỗi
Tải về Dell SupportAssist
SupportAssist đã được cài đặt trên tất cả các máy tính và máy tính bảng
mới của Dell. Để cài đặt lại SupportAssist, hãy tải về ứng dụng này và chạy
chương trình cài đặt.
Truy cập SupportAssist
Windows 10 — Nhấp hoặc nhấn biểu tượng Trợ giúp & Hỗ trợ Dell trên màn
hình Bắt đầu.
Windows 8.1 — Nhấp hoặc nhấn vào biểu tượng My Dell trên màn hình
Bắt đầu.
Windows 7 — Nhấp vào Bắt đầu → Tất cả chương trình→ Dell→
My Dell→ My Dell.
60 Dell SupportAssist
Page 61
Kiểm tra máy tính
GHI CHÚ: Kiểm tra PC chỉ có trên một số model lựa chọn.
Dùng Kiểm tra máy tính để kiểm tra việc sử dụng ổ cứng, chạy chẩn đoán
phần cứng, và theo dõi những thay đổi đã thực hiện với máy tính.
• Trình quản lý Dung lượng Ổ đĩa — Quản lý ổ đĩa cứng bằng cách trình
bày trực quan về dung lượng trống được sử dụng theo mỗi loại tập tin.
• Lịch sử Hiệu suất và Cấu hình — Theo dõi các thay đổi và sự kiện hệ
thống theo thời gian. Tiện ích này hiển thị tất cả lần quét phần cứng, kiểm
tra, thay đổi hệ thống, sự kiện quan trọng, và các điểm khôi phục hệ thống.
- Thông tin Hệ thống chi tiết –– Xem thông tin chi tiết về phần cứng
và cấu hình hệ điều hành; truy cập các bản sao hợp đồng dịch vụ,
thông tin bảo hành và các tùy chọn gia hạn bảo hành của bạn.
- Nhận trợ giúp –– Xem các tùy chọn Hỗ trợ kỹ thuật Dell, Hỗ trợ
khách hàng, Tìm hiểu và đào tạo, Công cụ trực tuyến, Sách Hướng
dẫn Sử dụng, Thông tin bảo hành, Câu hỏi thường gặp, và v.v...
- Sao lưu và Khôi phục –– Truy cập các công cụ khôi phục hệ thống
cho phép bạn:
- Tạo tập tin Dell Factory Image Restore trên máy tính để khôi phục
máy tính lần sau.
- Tạo phương tiện khôi phục và sao lưu.
- Đề xuất Cải thiện hiệu suất hệ thống –– Trang bị các giải pháp
phần cứng và phần mềm giúp cải thiện hiệu suất hệ thống của bạn.
Trung tâm giải pháp
Trung tâm giải pháp là dịch vụ một cửa dành cho các dịch vụ hỗ trợ cao cấp
nhằm cung cấp bảo trì và cấu hình máy tính, hỗ trợ và cài đặt mạng, lắp đặt
giải trí gia đình, v.v.
Bạn có thể lựa chọn một trong các danh mục hỗ trợ sau tùy thuộc vào nhu cầu
của mình: Hỗ trợ qua điện thoại, Hỗ trợ tại chỗ (hỗ trợ tại nhà), hoặc các dịch vụ trực tuyến.
Các dịch vụ nổi bật bao gồm kiểm tra tình trạng máy tính miễn phí để tối ưu
hóa và tăng tốc cho máy tính của bạn, trợ giúp những lỗi thường gặp và xử lý
sự cố, loại bỏ phần mềm gián điệp và virut, cài đặt mạng không dây và nhiều
dịch vụ khác. Bạn cũng có thể tìm thấy các chủ đề và câu hỏi thường gặp về
những vấn đề phổ biến nhất và hướng dẫn thực hiện tác vụ thông thường.
Danh mục hỗ trợ cung cấp giá cả linh hoạt và cấp độ khác nhau về việc tham
gia giải quyết vấn đề của khách hàng.
Trung tâm giải pháp 61
Page 62
Trung tâm giải pháp cung cấp
KiểuCung cấp
Bảo hành và chăm
sóc lâu dài
Cài đặt và thiết lậpCài đặt máy tính
Xử lý sự cố và
sửa chữa
Gia hạn bảo hành hoặc bảo trì, liên hệ
Hướng dẫn kỹ thuật Dell
Cài đặt mạng không dây
Cài đặt phần mềm
Cài đặt hệ điều hành Windows
Nâng cấp phần cứng trong
Cài đặt nhà hát tại gia và TV
Cài đặt chống virut
Thiết lập email và Internet
Thiết lập phụ kiện máy tính
Thiết lập kiểm soát của bố mẹ về Internet
Chuyển tải tập tin và sao lưu dữ liệu
Tăng tốc máy tính
Gỡ bỏ phần mềm gián điệp và virut
Khôi phục dữ liệu
Lỗi máy tính và xử lý sự cố
Lỗi mạng và xử lý sự cố
Quickset
Quickset là bộ ứng dụng phần mềm cung cấp chức năng nâng cao cho máy
tính Dell. Nó giúp truy cập dễ dàng các chức năng thường sẽ yêu cầu một số
bước. Một số tính năng bạn có thể truy cập bằng cách sử dụng Dell Quickset
bao gồm:
• Lập cấu hình phím tắt kết nối không dây
• Hủy kích hoạt hoặc kích hoạt sạc pin
• Thay đổi hành vi phím Fn
GHI CHÚ: Quickset có thể không được hỗ trợ trên tất cả các máy tính.
62 Quickset
Page 63
Cài đặt Quickset
Quickset được cài đặt sẵn trên máy tính Dell mới. Nếu cần cài đặt lại Quickset,
hãy tải xuống từ trang web hỗ trợ của Dell tại www.dell.com/support.
GHI CHÚ: Nếu bạn khôi phục máy tính bằng cách sử dụng Khôi phục PC
hoặc ứng dụng tương tự, Quickset cũng được khôi phục.
Các ứng dụng NVIDIA 3D
Ứng dụng NVIDIA 3DTV Play được cài đặt trên máy tính cho phép bạn chơi
game 3D, xem video Blu-ray 3D, và duyệt hình ảnh 3D. Ứng dụng hỗ trợ các
game tương tự như NVIDIA 3D Vision. Để biết danh sách các game 3D được
hỗ trợ, hãy xem www.nvidia.com.
GHI CHÚ: Tham khảo hỗ trợ NVIDIA để biết thêm chi tiết về ứng dụng này.
GHI CHÚ: Ứng dụng NVIDIA 3D không có ở tất cả các máy tính.
Chơi game 3D
1. Bật game ở chế độ toàn màn hình.
2. Nếu bạn thấy thông báo cho biết chế độ hiện tại không phải HDMI 1.4
tương thích, hãy cài đặt độ phân giải in-game là 1280 x 720 (720p) trong
chế độ HD 3D.
Các phím tắt bàn phím
Các phím tắt sau đây khả dụng đối với game 3D:
Các phímMô tảChức năng
<Ctrl><t>Ẩn/hiện hiệu
ứng 3D lập thể
<Ctrl><F4>Tăng chiều
sâu 3D
<Ctrl><F3>Giảm chiều
sâu 3D
Bật hoặc tắt 3DTV.
GHI CHÚ: Hiệu suất chơi game có
thể giảm khi dùng chế độ HD 3D
ngay cả khi tắt tính năng 3DTV Play.
Để tối đa hóa hiệu suất, chọn chế
độ HD hoặc SD khi hủy kích hoạt
3DTV Play.
Tăng chiều sâu 3D ở game hiện tại.
Giảm chiều sâu 3D ở game hiện tại.
Các ứng dụng NVIDIA 3D 63
Page 64
<Ctrl><F11>Chụp màn hình 3D của game hiện
tại, và lưu tập tin trong thư mục
Tài liệu. Để xem tập tin, dùng Trình
xem hình NVIDIA 3D.
<Ctrl><Alt><Insert>Ẩn/hiện thông
báo tương
thích in-game
<Ctrl><F6>Tăng tính
hội tụ
<Ctrl><F5>Giảm tính
hội tụ
GHI CHÚ: Để biết thêm thông tin, hãy xem tập tin trợ giúp ứng dụng
NVIDIA.
Hiển thị cài đặt đề xuất NVIDIA cho
trò chơi hiện tại.
Di chuyển đối tượng về phía bạn;
hội tụ tối đa sẽ đặt tất cả đối tượng
trước phông nền vào không gian
của bạn; cũng được dùng để đặt
ống ngắm laser.
Di chuyển đối tượng cách xa bạn;
hội tụ tối thiểu đặt tất cả đối tượng
sau phông nền vào không gian của
bạn; cũng được dùng để đặt ống
ngắm laser.
DellConnect
DellConnect là công cụ trực tuyến cho phép nhân viên Dell truy cập máy tính
của bạn (dưới sự giám sát của bạn) để chẩn đoán và giải quyết từ xa các vấn
đề về máy tính của bạn. Nó cho phép nhân viên đại diện hỗ trợ kỹ thuật tương
tác với máy tính dưới sự đồng ý của bạn.
Yêu cầu DellConnect được khởi tạo bởi nhân viên hỗ trợ kỹ thuật khi cần thiết
trong quá trình xử lý sự cố.
GHI CHÚ: Để truy cập DellConnect và biết các điều khoản sử dụng,
hãy xem www.dell.com/DellConnect.
64 DellConnect
Page 65
Khôi phục hệ điều hành
Tùy chọn khôi phục hệ thống
Bạn có thể khôi phục hệ điều hành trên máy tính bằng cách sử dụng một trong
các tùy chọn sau:
THẬN TRỌNG: Sử dụng đĩa Dell Factory Image Restore hoặc Hệ điều
hành sẽ xóa vĩnh viễn tất cả tập tin trên máy tính. Nếu có thể, hãy sao
lưu tập tin dữ liệu trước khi sử dụng các tùy chọn này.
Tùy chọnMô tả
Dell Backup and RecoveryDùng chương trình này như giải pháp trước
hết để khôi phục hệ điều hành.
Đĩa cài đặt lại hệ thốngSử dụng khi lỗi hệ điều hành ngăn chặn
việc sử dụng Dell Backup and Recovery
hoặc khi cài đặt Windows trên ổ cứng mới
hoặc thay thế.
Khôi phục hệ thốngDùng ứng dụng này để khôi phục điểm
trước đó cho cấu hình hệ điều hành kịp thời
mà không ảnh hưởng đến các tập tin.
Dell Factory Image RestoreDùng ứng dụng này như lựa chọn cuối
dùng để khôi phục hệ điều hành.
Sử dụng phương pháp này sẽ xóa tất cả
tập tin và ứng dụng mà bạn đã lưu hoặc cài
đặt sau khi nhận máy tính.
Tùy chọn khôi phục hệ thống 65
Page 66
Dell Backup and Recovery
Dell Backup and Recovery có hai phiên bản:
• Dell Backup and Recovery Basic
• Dell Backup and Recovery Premium
Tính năngCơ bảnNâng cao
Khôi phục hệ thống về trạng thái gốc
Sao lưu tập tin thủ công
Khôi phục tập tin từ sao lưu
Sao lưu và khôi phục đến và từ Đám mây
(Bạn phải mua thuê bao lưu trữ đám mây để
dùng tính năng này sau 60 ngày)
Liên tục sao lưu tập tin để giảm thiểu việc
mất dữ liệu
Tạo sao lưu toàn hệ thống (gồm ứng dụng
cà cài đặt)
Kết hợp nhiều sao lưu và lưu trữ sao lưu cũX
Sao lưu và khôi phục tập tin theo kiểu X
X
X
Dell Backup and Recovery Basic
Truy cập Dell Backup and Recovery Basic
1. Bật máy tính.
2. Truy cập Tìm kiếm trong charm.
3. Nhấp hoặc nhấn vào Ứng dụng và nhập vào Dell Backup and Recovery
trong hộp tìm kiếm.
4. Nhấp hoặc nhấn vào Dell Backup and Recovery trong danh sách kết quả
tìm kiếm.
66 Dell Backup and Recovery
Page 67
Tạo đĩa cài đặt lại hệ thống
1. Khởi động Dell Backup and Recovery.
2. Nhấp hoặc nhấn vào ô xếp Factory Recovery Media.
3. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Khôi phục máy tính
1. Khởi động Dell Backup and Recovery.
2. Nhấp hoặc nhấn vào ô xếp Khôi phục.
3. Nhấp hoặc nhấn vào System Recovery (Khôi phục hệ thống).
4. Nhấp hoặc nhấn vào Yes, Continue (Có, Tiếp tục).
5. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Dell Backup and Recovery Premium
THẬN TRỌNG: Dù bạn được cung cấp tùy chọn để bảo toàn tập tin
cá nhân trong quá trình khôi phục, chúng tôi đề nghị bạn nên sao lưu
tập tin cá nhân vào đĩa hoặc ổ đĩa riêng biệt trước khi dùng tùy chọn
khôi phục.
GHI CHÚ: Nếu bạn đặt mua Dell Backup and Recovery Premium cùng
với máy tính thông qua ứng dụng Giao hàng kỹ thuật số, bạn cần tải về
Dell Backup and Recovery Basic trước để nhận tùy chọn Dell Backup and
Recovery Premium.
Nâng cấp lên Dell Backup and Recovery Premium
1. Khởi động Dell Backup and Recovery.
2. Nhấp hoặc nhấn vào ô xếp Backup (Sao lưu) và chọn Data Backup
(Sao lưu dữ liệu).
3. Nhấp hoặc nhấn vào Upgrade to Dell Backup and Recovery Premium
(Nâng cấp lên Dell Backup and Recovery Premium).
Khôi phục dữ liệu từ mt bản sao lưu hệ thống
1. Khởi động Dell Backup and Recovery.
2. Nhấp hoặc nhấn vào ô xếp Backup (Sao lưu) và chọn System Backup
(Sao lưu hệ thống).
3. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Dell Backup and Recovery 67
Page 68
Khôi phục thư mục hoặc tập tin cụ thể từ Sao lưu toàn hệ thống
1. Khởi động Dell Backup and Recovery.
2. Nhấp hoặc nhấn vào ô xếp Recovery (Khôi phục), sau đó chọn
Data Recovery (Khôi phục dữ liệu).
3. Nhấp hoặc nhấn vào Yes, Continue (Có, Tiếp tục).
4. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Khôi phục thư mục hoặc tập tin cụ thể từ Tập tin & Sao lưu thư mục
1. Khởi động Dell Backup and Recovery.
2. Nhấp hoặc nhấn vào ô xếp Recovery (Khôi phục), sau đó chọn
Recover your Data (Khôi phục dữ liệu của bạn).
3. Nhấp hoặc nhấn vào Browse (Duyệt), chọn các tập tin và thư mục của
bạn, rồi sau đó chọn OK.
4. Nhấp hoặc nhấn Restore Now (Phục hồi ngay).
5. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Tạo Sao lưu toàn hệ thống
1. Khởi động Dell Backup and Recovery.
2. Nhấp hoặc nhấn vào ô xếp Backup (Sao lưu), sau đó chọn
System Recovery (Khôi phục hệ thống).
3. Nhấp hoặc nhấn Backup Now (Sao lưu ngay).
4. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
68 Dell Backup and Recovery
Page 69
Dell Factory Image Restore
THẬN TRỌNG: Sử dụng tùy chọn Dell Factory Image Restore sẽ loại
bỏ vĩnh viễn trình điều khiển hoặc chương trình bất kỳ được cài đặt
sau khi bạn nhận máy tính. Chuẩn bị phương tiện sao lưu các ứng
dụng cần cài đặt lại trước khi dùng Dell Factory Image Restore.
GHI CHÚ: Dell Factory Image Restore có thể không có ở một số nước
hoặc máy tính nhất định.
Chỉ dùng Dell Factory Image Restore như phương pháp cuối cùng để khôi
phục hệ điều hành. Tùy chọn này khôi phục phần mềm trên ổ cứng về trạng
thái đã được giao hàng ban đầu. Các tập tin hoặc chương trình bất kỳ được
bổ sung sau khi bạn nhận máy tính — bao gồm tập tin dữ liệu như hình ảnh,
âm nhạc, và video — bị xóa vĩnh viễn.
Truy cập Dell Factory Image Restore
THẬN TRỌNG: Sử dụng Dell Factory Image Restore sẽ xóa vĩnh viễn
tất cả dữ liệu trên ổ cứng và xóa bỏ chương trình hoặc trình điều
khiển bất kỳ được cài đặt sau khi bạn nhận máy tính. Nếu có thể, hãy
sao lưu dữ liệu trước khi thực hiện Dell Factory Image Restore. Dùng
Dell Factory Image Restore chỉ khi các phương pháp khôi phục khác
thất bại.
Sau hai lần thử khởi động hệ điều hành không thành công, trình tự khởi động
tự động thực hiện tùy chọn khôi phục hệ thống và sửa chữa tự động.
Dell Factory Image Restore 69
Page 70
Khởi đng Dell Factory Image Restore
THẬN TRỌNG: Sử dụng Dell Factory Image Restore sẽ xóa vĩnh viễn
tất cả dữ liệu trên ổ cứng và xóa bỏ chương trình hoặc trình điều
khiển bất kỳ được cài đặt sau khi bạn nhận máy tính. Nếu có thể, hãy
sao lưu dữ liệu trước khi thực hiện Dell Factory Image Restore. Sử
dụng Dell Factory Image Restore chỉ khi Khôi phục hệ thống không
giải quyết vấn đề hệ điều hành.
1. Bật hoặc khởi động lại máy tính.
2. Khi hiện logo DELL, nhấn <F8> vài lần để truy cập cửa sổ Advanced
Boot Options (Tùy chọn khởi động nâng cao).
GHI CHÚ: Nếu chờ quá lâu và logo hệ điều hành xuất hiện, hãy tiếp
tục chờ đến khi bạn nhìn thấy màn hình nền Microsoft Windows;
sau đó, khởi động lại máy tính và thử lại.
3. Chọn Repair Your Computer (Sửa chữa máy tính). Cửa sổ System
Recovery Options (Tùy chọn khôi phục hệ thống) xuất hiện.
4. Chọn bố trí bàn phím và nhấp hoặc nhấn vào Next (Tiếp theo).
5. Đăng nhập máy tính cục bộ.
6. Chọn Dell Factory Image Restore hoặc Dell Factory Tools→
Dell Factory Image Restore (tùy thuộc cấu hình máy tính).
7. Nhấp hoặc nhấn vào Next (Tiếp theo). Màn hình Conrm Data Deletion
(Xác nhận xóa dữ liệu) xuất hiện.
GHI CHÚ: Nếu bạn không muốn thực hiện với Dell Factory Image
Restore, hãy nhấp hoặc nhấn vào Cancel (Hủy).
8. Chọn hộp kiểm để xác nhận bạn muốn tiếp tục định dạng lại ổ đĩa cứng và
khôi phục phần mềm hệ thống về tình trạng xuất xưởng, sau đó nhấp hoặc
nhấn vào Next (Tiếp theo). Quy trình khôi phục bắt đầu và mất 20 phút
hoặc lâu hơn để hoàn tất.
9. Khi hoạt động khôi phục hoàn tất, nhấp hoặc nhấn Finish (Hoàn tất)
để khởi động lại máy tính.
70 Dell Factory Image Restore
Page 71
Khôi phục hệ thống
THẬN TRỌNG: Sao lưu tập tin dữ liệu thường xuyên. Khôi phục hệ
thống không giám sát hoặc khôi phục tập tin dữ liệu của bạn.
Khôi phục hệ thống là công cụ Microsoft Windows giúp bạn hoàn tác các thay
đổi phần mềm cho máy tính mà không ảnh hưởng đến tập tin cá nhân như tài
liệu, hình ảnh, email, v.v.
Mỗi khi bạn cài đặt trình điều khiển thiết bị hoặc phần mềm, máy tính cập nhật
tập tin hệ thống Windows để hỗ trợ thiết bị hoặc phần mềm mới. Đôi khi, việc
này gây lỗi không mong muốn. Khôi phục hệ thống giúp bạn khôi phục trạng
thái cho tập tin hệ thống Windows trước khi cài đặt trình điều khiển thiết bị
hoặc phần mềm.
System Restore (Khôi phục hệ thống) sẽ tạo và lưu các điểm khôi phục theo
các khoảng thời gian định kỳ. Bạn dùng các điểm khôi phục này (hoặc tạo các
điểm khôi phục của riêng mình) để khôi phục trạng thái trước đó cho tập tin hệ
thống máy tính.
Sử dụng khôi phục hệ thống nếu việc thay đổi phần mềm, trình điều khiển
hoặc các cài đặt hệ thống khác đã khiến máy tính rơi vào trạng thái hoạt động
không mong muốn.
GHI CHÚ: Nếu phần cứng được lắp đặt mới là nguyên nhân, hãy tháo
hoặc ngắt đấu nối phần cứng đó và thử khôi phục hệ thống.
GHI CHÚ: System Restore không sao lưu các tập tin cá nhân, vì thế
không thể khôi phục các tập tin cá nhân đã bị xóa hoặc bị hỏng.
Windows 10
Sử dụng Khôi phục hệ thống
1. Nhấp phải (hoặc nhấn và giữ) nút Bắt đầu, và sau đó chọn Pa-nen Điều khiển.
2. Nhập vào Recovery trong ô tìm kiếm.
3. Nhấp hoặc nhấn vào Khôi phục.
4. Nhấp hoặc nhấn Mở Khôi phục hệ thống.
5. Nhấp hoặc nhấn Tiếp và làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Hoàn tác khôi phục hệ thống lần cuối
1. Nhấp phải (hoặc nhấn và giữ) nút Bắt đầu, và sau đó chọn Pa-nen Điều khiển.
2. Nhấp hoặc nhấn vào Bảo mật và Bảo trì.
3. Nhấp hoặc nhấn vào Khôi phục.
4. Nhấp hoặc nhấn vào Mở khôi phục hệ thống và làm theo hướng dẫn
trên màn hình để hoàn tác việc khôi phục hệ thống lần gần nhất.
Khôi phục hệ thống 71
Page 72
Windows 8.1
Sử dụng Khôi phục hệ thống
1. Nhấp hoặc nhấn Cài đặt trong thanh nút bên hông.
2. Nhấp hoặc nhấn vào Pa-nen Điều khiển.
3. Nhập vào Recovery trong ô tìm kiếm.
4. Nhấp hoặc nhấn vào Khôi phục và nhấp hoặc nhấn vào Mở khôi phục
hệ thống.
5. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Hoàn tác khôi phục hệ thống lần cuối
1. Nhấp hoặc nhấn Cài đặt trong thanh nút bên hông.
2. Nhấp hoặc nhấn vào Pa-nen Điều khiển.
3. Trong cửa sổ Hệ thống, nhấp hoặc nhấp hoặc nhấn vào Trung tâm
hành đng.
4. Tại góc phải bên dưới cửa sổ Trung tâm hành động, hãy nhấp hoặc nhấn
vào Khôi phục.
5. Nhấp hoặc nhấn vào Mở khôi phục hệ thống và làm theo hướng dẫn
trên màn hình để hoàn tác việc khôi phục hệ thống lần gần nhất.
Windows 7
Sử dụng Khôi phục hệ thống
1. Nhấp Bắt đầu.
2. Trong ô tìm kiếm, gõ Khôi phục hệ thống và nhấn <Enter>.
GHI CHÚ: Cửa sổ Điều khiển tài khoản người dùng xuất hiện.
Nếu bạn là quản trị viên trên máy tính, hãy nhấp hoặc nhấn Tiếp tục;
nếu không, hãy liên hệ quản trị viên của máy tính đó.
3. Nhấp Tiếp và làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Hoàn tác khôi phục hệ thống lần cuối
Trong trường hợp Khôi phục hệ thống không giải quyết sự cố, bạn có thể
hoàn tác khôi phục hệ thống cuối.
GHI CHÚ: Trước khi hoàn tác khôi phục hệ thống lần gần đây nhất, hãy
lưu và đóng tất cả tập tin đang mở và thoát mọi chương trình đang mở.
Không thay đổi, mở, hoặc xóa các chương trình hoặc tập tin bất kỳ đến khi
khôi phục hệ thống hoàn toàn.
72 Khôi phục hệ thống
Page 73
1. Nhấp hoặc nhấn vào Bắt đầu .
2. Trong ô tìm kiếm, gõ Khôi phục hệ thống và nhấn <Enter>.
3. Nhấp hoặc nhấn Hoàn tác khôi phục lần cuối, nhấp hoặc nhấn vào Tiếp
và làm theo hướng dẫn trên màn hình.
Đĩa Hệ điều hành
THẬN TRỌNG: Cài đặt lại hệ điều hành bằng cách sử dụng đĩa Hệ
điều hành sẽ xóa vĩnh viễn tất cả dữ liệu và phần mềm khỏi máy tính.
GHI CHÚ: Đĩa Hệ điều hành là tùy chọn và có thể không được giao cùng
máy tính.
Bạn có thể dùng đĩa Hệ điều hành để cài đặt hoặc cài đặt lại hệ điều hành trên
máy tính. Bạn phải cài đặt lại tất cả trình điều khiển và phần mềm sau khi cài
đặt lại hệ điều hành bằng cách sử dụng đĩa Hệ điều hành.
Cài đặt lại hệ điều hành bằng cách sử dụng đĩa Hệ điều hành
Để cài đặt lại hệ điều hành:
1. Nạp đĩa Hệ điều hành vào và khởi động lại máy tính.
2. Khi hiện logo Dell, nhấn <F12> ngay để truy cập menu khởi động.
GHI CHÚ: Nếu bạn chờ quá lâu và logo hệ điều hành xuất hiện, tiếp
tục chờ đến khi máy tính tải hệ điều hành; sau đó, khởi động lại máy
tính và thực hiện lại.
3. Chọn ổ đĩa CD/DVD từ danh sách và nhấn <Enter>.
4. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Phương tiện cài đặt lại hệ thống
Phương tiện cài đặt lại hệ thống được tạo bằng cách sử dụng Dell Backup
and Recovery sẽ cho phép bạn trả ổ cứng về trạng thái hoạt động như khi bạn
mua máy tính trong khi vẫn bảo toàn các tập tin dữ liệu trên máy tính.
Sử dụng Dell Backup and Recovery để tạo phương tiện cài đặt lại hệ thống.
Đĩa Hệ điều hành 73
Page 74
Khôi phục máy tính bằng cách sử dụng phương tiện cài đặt lại hệ thống
Để khôi phục máy tính bằng cách sử dụng phương tiện cài đặt lại hệ thống:
1. Tắt máy tính.
2. Đưa đĩa khôi phục hệ thống vào ổ đĩa quang hoặc kết nối thẻ nhớ USB và
bật nguồn máy tính.
3. Khi hiện logo Dell, nhấn <F12> ngay để truy cập menu khởi động.
GHI CHÚ: Nếu bạn chờ quá lâu và logo hệ điều hành xuất hiện, hãy
tiếp tục chờ đến khi máy tính tải hệ điều hành; sau đó, khởi động lại
máy tính và thử lại
4. Đánh dấu phương tiện dùng để khôi phục, và nhấn <Enter>.
5. Nếu được nhắc nhở, nhanh chóng nhấn phím bất kỳ để khởi động từ thiết
bị khởi động.
6. Theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn tất quy trình khôi phục.
74 Đĩa Hệ điều hành
Page 75
Xử lý sự cố
Các bước khắc phục sự cố cơ bản
Phần này liệt kê một số bước xử lý sự cố cơ bản mà bạn có thể dùng để xử lý
các vấn đề thông thường ở máy tính của bạn.
• Đảm bảo máy tính đang bật và tất cả các thành phần đều đang có điện.
• Đảm bảo tất cả dây cáp đều được cắm chặt vào các cổng tương ứng.
• Đảm bảo dây cáp không bị hư hoặc bị xước.
• Đảm bảo không có chân nào trên các đầu nối bị cong hoặc gẫy.
• Khởi động lại máy tính của bạn và kiểm tra sự cố còn hay không.
• Đối với các sự cố về kết nối internet, ngắt phích cắm modem và bộ định
tuyến khỏi ổ cắm điện, chờ khoảng 30 giây, cắm phích lại và thử kết nối lại.
GHI CHÚ: Để biết thêm thông tin về khắc phục sự cố, các giải pháp cho
các sự cố hay gặp và mục Hỏi Đáp, hãy xem www.dell.com/support.
Để liên hệ hỗ trợ kỹ thuật Dell, hãy xem "Liên hệ Dell".
Chẩn đoán
Máy tính của bạn có công cụ chẩn đoán được cài sẵn để giúp bạn xác định sự
cố ở máy tính. Các công cụ này có thể thông báo sự cố cho bạn bằng thông
báo lỗi, các mã đèn hoặc các mã tiếng bíp.
Đánh giá hệ thống trước khi khởi đng
Bạn có thể dùng Đánh giá hệ thống trước khi khởi động (PSA) để chẩn đoán
các sự cố khác nhau của phần cứng. Chương trình ePSA kiểm tra các thiết bị
như bo mạch hệ thống, bàn phím, màn hình, bộ nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
GHI CHÚ: PSA có thể không được hỗ trợ trên tất cả các máy tính.
Gọi PSA
1. Bật hoặc khởi động lại máy tính.
2. Nhấn <F12> khi xuất hiện logo Dell để vào chương trình thiết lập BIOS.
GHI CHÚ: Nếu bạn chờ quá lâu và logo hệ điều hành xuất hiện, hãy
tiếp tục chờ đến khi thấy màn hình nền Windows, sau đó khởi động lại
máy tính và thử lại.
Các bước khắc phục sự cố cơ bản 75
Page 76
3. Chọn Diagnostics (Chẩn đoán) và nhấn <Enter>.
4. Làm theo chỉ dẫn trên màn hình để hoàn tất kiểm tra.
Nếu một bộ phận không thể kiểm tra, kiểm tra sẽ dừng, máy tính sẽ phát ra
tiếng bíp và một mã lỗi sẽ hiển thị. Ghi lại (các) mã lỗi và tìm giải pháp tại
www.dell.com/support hoặc liên hệ Dell.
Làm theo chỉ dẫn trên màn hình để tiếp tục với kiểm tra kế tiếp, kiểm tra lại bộ
phận đã không thể kiểm tra, hoặc dừng kiểm tra và khởi động lại máy tính.
Nếu PSA hoàn tất thành công, thông điệp sau đây sẽ xuất hiện trên màn hình:
“ No problems have been found with this system so far.
Do you want to run the remaining memory tests? This will
take about 30 minutes or more. Do you want to continue?
(Recommended).” (“Chưa tìm thấy vấn đề nào với hệ thống này cho đến
nay. Bạn có muốn chạy các kiểm tra bộ nhớ còn lại không? Kiểm tra này sẽ
mất 30 phút hoặc hơn. Bạn có muốn tiếp tục không?(Khuyên dùng).”). Nhấn
<y> để tiếp tục nếu bạn đang gặp vấn đề về bộ nhớ, hoặc nhấn <n> để kết
thúc kiểm tra.
GHI CHÚ: Nhấn <Esc> bất cứ khi nào khi đang kiểm tra để hủy ngang
kiểm tra và khởi động lại máy tính của bạn.
PSA nâng cao
Bạn có thể dùng Đánh giá hệ thống trước khi khởi động, phiên bản nâng cao
(ePSA) để chẩn đoán các sự cố khác nhau ở phần cứng. Chương trình ePSA
kiểm tra các thiết bị như bo mạch hệ thống, bàn phím, màn hình, bộ nhớ,
ổ đĩa cứng, v.v...
GHI CHÚ: ePSA có thể không được hỗ trợ trên tất cả các máy tính.
Màn hình chính ePSA được chia thành ba vùng:
• Cửa sổ thiết bị — Xuất hiện bên trái màn hình chính ePSA. Nó hiển thị tất
cả thiết bị trong máy tính của bạn và có thể dùng để chọn thiết bị.
• Cửa sổ điều khiển — Xuất hiện phía dưới bên phải màn hình chính ePSA.
- Chọn hộp kiểm Thorough Test Mode (Chế độ kiểm tra toàn diện) trong
cửa sổ điều khiển sẽ tối đa hóa phạm vi và thời lượng kiểm tra.
- Thanh trạng thái xuất hiện phía dưới bên trái cửa sổ điều khiển và cho
biết tổng quát về việc hoàn tất kiểm tra.
- Để kiểm tra các thiết bị đã chọn, hãy nhấp hoặc nhấn vào Run Tests
(Chạy kiểm tra).
- Để thoát ePSA và khởi động lại máy tính, hãy nhấp hoặc nhấn Exit (Thoát).
• Cửa sổ trạng thái — Xuất hiện bên phải màn hình chính ePSA.
76 Chẩn đoán
Page 77
Vùng trạng thái có bốn tab:
• Configuration (Cấu hình) — Hiển thị thông tin về trạng thái và cấu hình
chi tiết của tất cả thiết bị có thể được kiểm tra bằng ePSA.
• Results (Kết quả) — Hiển thị tất cả kiểm tra được thực hiện, hoạt động
của chúng và kết quả của từng kiểm tra.
• System Health (Sức khỏe hệ thống) — Hiển thị trạng thái của pin, bộ
chuyển đổi nguồn, quạt, v.v...
• Event Log (Nhật ký sự kiện) — Cung cấp thông tin chi tiết về tất cả kiểm
tra. Cột Stat (Trạng thái) hiển thị trạng thái của kiểm tra.
LCD BIST
LCD BIST (Tự kiểm tra cài sẵn) giúp bạn xác định xem một sự cố về hiển thị
có phải do LCD hoặc một bộ phận khác gây ra hay không. Kiểm tra có thể
hiển thị màu và văn bản khác nhau trên màn hình và nếu bạn không thấy bất
kỳ sự cố nào trong khi kiểm tra thì sự cố nằm ngoài LCD.
GHI CHÚ: Thiết bị ngoại vi có thể có các chẩn đoán dành riêng cho chúng.
Để biết thêm thông tin, xem tài liệu về thiết bị ngoại vi.
Khởi đng LCD BIST
1. Bật hoặc khởi động lại máy tính.
2. Nhấn <F12> khi xuất hiện logo Dell để vào chương trình thiết lập BIOS.
GHI CHÚ: Nếu bạn chờ quá lâu và logo hệ điều hành xuất hiện, hãy
tiếp tục chờ đến khi thấy màn hình nền Windows, sau đó khởi động lại
máy tính và thử lại.
3. Chọn Diagnostics (Chẩn đoán) và nhấn <Enter>.
4. Nếu bạn không thấy các dòng có màu trên màn hình, nhấn <N> để vào
LCD BIST.
Chẩn đoán 77
Page 78
Gọi ePSA
Để gọi ePSA:
1. Khởi động lại máy tính.
2. Nhấn <F12> khi xuất hiện logo Dell để vào chương trình thiết lập BIOS.
GHI CHÚ: Nếu bạn chờ quá lâu và logo hệ điều hành xuất hiện, hãy
tiếp tục chờ đến khi thấy màn hình nền Windows, sau đó khởi động lại
máy tính và thử lại.
3. Chọn Diagnostics (Chẩn đoán) và nhấn <Enter>.
4. Làm theo chỉ dẫn trên màn hình để hoàn tất kiểm tra và ghi lại bất kỳ thông
điệp báo lỗi nào xuất hiện.
Nếu một bộ phận không thể kiểm tra, kiểm tra sẽ dừng, máy tính sẽ phát ra
tiếng bíp và một mã lỗi sẽ hiển thị. Ghi lại (các) mã lỗi và tìm giải pháp tại
www.dell.com/support hoặc liên hệ Dell.
Làm theo chỉ dẫn trên màn hình để tiếp tục với kiểm tra kế tiếp, kiểm tra lại bộ
phận đã không thể kiểm tra, hoặc dừng kiểm tra và khởi động lại máy tính.
Nếu PSA hoàn tất thành công, thông điệp sau đây sẽ xuất hiện trên màn hình:
“ No problems have been found with this system so far.
Do you want to run the remaining memory tests? This will
take about 30 minutes or more. Do you want to continue?
(Recommended).” (“Chưa tìm thấy vấn đề nào với hệ thống này cho đến
nay. Bạn có muốn chạy các kiểm tra bộ nhớ còn lại không? Kiểm tra này sẽ
mất 30 phút hoặc hơn. Bạn có muốn tiếp tục không? (Khuyên dùng).”). Nhấn
<y> để tiếp tục nếu bạn đang gặp vấn đề về bộ nhớ, hoặc nhấn <n> để kết
thúc kiểm tra.
Nếu ePSA hoàn tất và có báo lỗi, thông điệp sau đây sẽ xuất hiện trên
màn hình: “ Testing completed. One or more errors were detected.”(“Kiểm tra hoàn tất. Đã phát hiện một hoặc nhiều lỗi.”).
Tab Event Log (Nhật ký sự kiện) trong cửa sổ Status (Trạng thái) sẽ hiển thị
lỗi xảy ra trong quá trình kiểm tra ePSA.
78 Chẩn đoán
Page 79
Mã tiếng bíp
Máy tính của bạn có thể phát ra một loạt tiếng bíp trong khi khởi động nếu có
lỗi hoặc sự cố. Loạt tiếng bíp này, gọi là mã tiếng bíp, sẽ nhận dạng sự cố.
Nếu điều này xảy ra, ghi nhận lại mã tiếng bíp và liên hệ Dell để được hỗ trợ.
GHI CHÚ: Một số mã tiếng bíp được đề cập trong bảng dưới đây có thể
không áp dụng với máy tính của bạn.
Mã tiếng bípSự cố có thể có
MộtBo mạch hệ thống có thể hỏng — Không thể kiểm tra tổng
cho BIOS ROM
HaiKhông phát hiện RAM
GHI CHÚ: Nếu bạn đã lắp đặt hoặc thay mô-đun bộ nhớ,
hãy đảm bảo mô-đun bộ nhớ được đặt đúng.
BaBo mạch hệ thống có thể hỏng — Lỗi ở bộ chip
BốnKhông thể ghi/đọc RAM
NămĐồng hồ thời gian thực hỏng
SáuCard video hoặc bộ điều khiển video hỏng
BảyBộ xử lý hỏng
GHI CHÚ: Mã tiếng bíp này chỉ được hỗ trợ ở các máy tính
dùng bộ xử lý Intel.
TámMàn hình hỏng
Chẩn đoán 79
Page 80
BIOS
BIOS lưu trữ thông tin phần cứng của máy tính của bạn và chuyển thông tin
này đến hệ điều hành khi máy tính khởi động. Bạn có thể thay đổi các cài đặt
cơ bản của phần cứng đã lưu trong BIOS bằng cách sử dụng chương trình
thiết lập BIOS.
Bạn có thể dùng chương trình thiết lập BIOS để:
• Đặt hoặc thay đổi tùy chọn theo người dùng, như mật khẩu người dùng.
• Xác định thiết bị đã cài đặt trên máy tính của bạn, như dung lượng bộ nhớ,
kiểu ổ đĩa cứng, v.v...
• Thay đổi thông tin cấu hình hệ thống sau khi bạn đã thêm, thay đổi hoặc
gỡ bỏ bất kỳ phần cứng nào trong máy tính của bạn.
Thay đổi thiết lập BIOS
THẬN TRỌNG: Cài đặt không đúng trong chương trình thiết lập BIOS
có thể làm máy tính không khởi đng, vận hành không đúng hoặc
gây hư hỏng cho máy tính.
Bạn có thể cần phải thay đổi các cài đặt như ngày và giờ, thiết bị khởi động
và trình tự khởi động, bật hoặc tắt PowerShare, v.v... Để thay đổi cài đặt, vào
chương trình thiết lập BIOS, xác định vị trí cài đặt mà bạn muốn thay đổi và
làm theo chỉ dẫn trên màn hình.
Vào chương trình thiết lập BIOS
1. Bật hoặc khởi động lại máy tính.
2. Nhấn <F2> tại logo Dell để vào chương trình thiết lập BIOS.
GHI CHÚ: Nếu bạn chờ quá lâu và logo hệ điều hành xuất hiện, hãy tiếp
tục chờ đến khi thấy màn hình nền Windows, sau đó khởi động lại máy
tính và thử lại.
80 Thay đổi thiết lập BIOS
Page 81
Đặt lại mật khẩu BIOS
Mật khẩu BIOS dùng để tăng tính bảo mật cho máy tính. Bạn có thể cấu hình
để máy tính nhắc nhập mật khẩu khi khởi động hoặc vào chương trình thiết
lập BIOS.
Tùy theo kiểu máy tính của bạn, dùng một trong các phương thức sau để đặt
lại mật khẩu BIOS bị quên hoặc bị mất.
THẬN TRỌNG: Đặt lại mật khẩu BIOS có liên quan đến việc xóa tất
cả dữ liệu khỏi CMOS. Nếu bạn thay đổi bất kỳ cài đặt BIOS nào, bạn
phải thực hiện lại các thay đổi này sau khi đã đặt lại mật khẩu.
Tháo pin CMOS
CẢNH BÁO: Đọc các hướng dẫn an toàn trước khi thao tác bên trong
máy tính.
Tất cả các bo mạch hệ thống đều dùng pin dạng đồng xu, giúp giữ lại các cài
đặt BIOS, kể cả mật khẩu. Để đặt lại mật khẩu, hãy tháo pin dạng đồng xu,
chờ từ 15 đến 30 phút, và sau đó lắp lại pin dạng đồng xu.
GHI CHÚ: Để biết thêm thông tin về vị trí của pin dạng đồng xu và chỉ
dẫn tháo và lắp lại pin, hãy xem Sách Hướng dẫn Bảo trì tại
www.dell.com/support.
Sử dụng jumper bo mạch hệ thống
GHI CHÚ: Jumper bo mạch hệ thống chỉ có sẵn trên các máy tính để bàn.
Hầu hết tất cả bo mạch hệ thống trên máy tính bàn đều có một chân nối để
xóa các cài đặt CMOS cùng với mật khẩu BIOS. Vị trí của jumper này khác
nhau tùy theo bo mạch hệ thống. Tìm jumper ở gần pin CMOS, thường được
dán nhãn là CLR, CLEAR, CLEAR CMOS, v.v...
Để biết quy trình xóa mật khẩu và xóa cài đặt CMOS, hãy xem Sách Hướng
dẫn Bảo trì cho máy tính của bạn ở www.dell.com/support.
Đặt lại mật khẩu BIOS 81
Page 82
Thay đổi trình tự khởi đng
Bạn có thể cần thay đổi trình tự khởi động để khởi động từ một thiết bị khác
với thiết bị mặc định của bạn, ví dụ khi cài đặt lại hệ điều hành hoặc dùng đĩa
khôi phục hoặc ổ đĩa USB.
Bạn có thể chọn trình tự khởi động bằng cách sử dụng Boot Menu
(Menu Khởi động) hoặc chương trình thiết lập BIOS.
Sử dụng menu khởi đng
Dùng Boot Menu (Menu Khởi động) để thay đổi trình tự khởi động của máy
tính cho khởi động hiện tại.
GHI CHÚ: Máy tính khởi động từ thiết bị đã chọn chỉ dành cho lần khởi
động này và sẽ trả về thiết bị mặc định cho lần khởi động lại máy tính
kế tiếp.
Để chọn thiết bị khởi động bằng cách sử dụng Boot Menu:
1. Bật hoặc khởi động lại máy tính.
2. Nhấn F12 ở logo Dell để truy cập vào menu khởi động.
GHI CHÚ: Nếu bạn chờ quá lâu và logo hệ điều hành xuất hiện, hãy
tiếp tục chờ đến khi thấy màn hình nền Windows, sau đó khởi động lại
máy tính và thử lại.
3. Dùng phím mũi tên lên hoặc phím mũi tên xuống để chọn thiết bị mà bạn
muốn khởi động từ đó và nhấn Enter.
Sử dụng chương trình thiết lập BIOS
Dùng chương trình thiết lập BIOS để chọn trình tự các thiết bị mà máy tính
của bạn sẽ dùng cho mỗi lần khởi động.
Để thay đổi trình tự khởi động bằng chương trình thiết lập BIOS:
1. Vào chương trình thiết lập BIOS.
2. Chọn tab Boot (Khởi động).
3. Chọn các ô chọn để bật hoặc tắt thiết bị sẽ dùng để khởi động.
4. Di chuyển thiết bị lên hoặc xuống để thay đổi trình tự khởi động.
GHI CHÚ: Thiết bị đầu tiên trong danh sách là thiết bị khởi động
mặc định.
82 Thay đổi trình tự khởi đng
Page 83
Nhận trợ giúp và liên hệ Dell
Tìm trợ giúp
Bạn có thể lấy các thông tin và hỗ trợ về các sản phẩm và dịch vụ của Dell
bằng các nguồn tài nguyên tự hỗ trợ sau:
Thông tin về các sản phẩm và
dịch vụ của Dell
Windows 8.1 và Windows 10Ứng dụng Trợ giúp & Hỗ trợ Dell
Windows 10Ứng dụng Bắt đầu
Windows 8.1Ứng dụng Trợ giúp + Mẹo
Truy cập phần trợ giúp trong
Windows 8, Windows 8.1 và
Windows 10
Truy cập phần trợ giúp trong
Windows 7
Trợ giúp trực tuyến về hệ
điều hành
Thông tin về xử lý sự cố, hướng
dẫn sử dụng, hướng dẫn cài
đặt, thông số kỹ thuật sản
phẩm, blog trợ giúp kỹ thuật,
trình điều khiển, cập nhật phần
mềm, và nhiều nội dung khác
Tìm hiểu về hệ điều hành của
bạn, thiết lập và sử dụng máy
tính, sao lưu dữ liệu, chẩn đoán,
và nhiều nội dung khác.
www.dell.com
Trong tìm kiếm Windows, hãy nhập vào
Help and Support, và nhấn Enter.
Để liên hệ Dell về các vấn đề liên quan đến bán hàng, hỗ trợ kỹ thuật hoặc
dịch vụ chăm sóc khách hàng, hãy xem www.dell.com/contactdell.
GHI CHÚ: Khả năng sẵn có sẽ thay đổi theo từng quốc gia và sản phẩm,
và một số dịch vụ có thể không có sẵn ở quốc gia của bạn.
GHI CHÚ: Nếu không có kết nối internet hoạt động, bạn có thể tìm
thấy thông tin liên hệ trên hóa đơn mua hàng, phiếu gói hàng, hóa đơn,
hoặc danh mục sản phẩm của Dell.
84 Liên hệ Dell
Page 85
Tham khảo
Bảo trì máy tính
Chúng tôi đề nghị bạn thực hiện các việc sau đây để tránh các sự cố về máy
tính nói chung:
• Tạo lối vào trực tiếp cho nguồn điện, thông gió phù hợp, và bề mặt bằng
phẳng để đặt máy tính của bạn.
• Không làm tắc nghẽn, chèn đồ vật vào, hoặc để bụi bẩn tích tụ trong lỗ
thông gió.
• Sao lưu dữ liệu thường xuyên.
• Thực hiện quét virut thường xuyên.
• Kiểm tra lỗi máy tính bằng cách sử dụng SupportAssist và các công cụ
khác sẵn có trên máy tính.
• Thường xuyên lau sạch máy tính bằng khăn khô và mềm.
THẬN TRỌNG: Dùng nước hoặc dung môi khác để làm sạch máy
tính có thể làm hỏng máy tính.
• Phải đảm bảo có đủ dung lượng trống trên bộ nhớ lưu trữ của thiết bị.
Không có đủ dung lượng trống có thể dẫn đến suy giảm hiệu suất.
• Kích hoạt cập nhật Microsoft Windows và phần mềm khác tự động để xử
lý các vấn đề phần mềm và cải thiện khả năng bảo mật của máy tính.
Quản lý nguồn
Quản lý nguồn giúp máy tính giảm tiêu thụ điện bằng cách điều chỉnh nguồn
cung cấp điện cho các bộ phận khác nhau. Chương trình thiết lập BIOS và hệ
điều hành cho phép bạn lập cấu hình khi nào nguồn cấp điện cho các thành
phần nhất định cần được giảm hoặc ngắt.
Một số trạng thái tiết kiệm điện thông thường trong Microsoft Windows là:
• Ngủ — Ngủ là trạng thái tiết kiệm điện cho phép máy tính nhanh chóng
khôi phục hoạt động toàn năng lượng (thường trong vòng vài giây) khi bạn
muốn làm việc trở lại.
• Ngủ đông — Trạng thái ngủ đông đưa các chương trình và tài liệu mở
vào bộ nhớ lưu trữ của máy tính, và sau đó tắt máy tính.
Bảo trì máy tính 85
Page 86
• Ngủ lai — Trạng thái ngủ lai là sự kết hợp giữa trạng thái ngủ và ngủ
đông. Trạng thái này lưu các chương trình và tài liệu đang mở bất kỳ vào
bộ nhớ và bộ nhớ lưu trữ của máy tính, sau đó đưa máy tính vào trạng
thái năng lượng thấp để bạn có thể nhanh chóng tiếp tục công việc. Khi
bật ngủ lai, việc đưa máy tính vào trạng thái ngủ sẽ tự động đưa máy tính
vào trạng thái ngủ lai.
• Tắt máy –– Nên tắt máy tính khi bạn không muốn dùng máy tính trong
khoảng thời gian đáng kể. Việc này giúp máy tính bảo mật và cũng tiết
kiệm năng lượng nhiều hơn. Tắt máy tính trước khi thêm hoặc gỡ bỏ phần
cứng trong máy tính. Không nên tắt máy khi bạn cần tiếp tục công việc
nhanh chóng.
Lập cấu hình cài đặt nguồn
Để lập cấu hình cài đặt nguồn:
Windows 10/8.1
1. Nhấp hoặc nhấn Bắt đầu→ Tất cả ứng dụng.
2. Bên dưới mục Hệ thống Windows, hãy nhấp hoặc nhấn Pa-nen
Điều khiển.
GHI CHÚ: Đối với Windows 8.1/Windows RT hãy nhấp hoặc nhấn
Cài đặt trong thanh nút bên hông và nhấp hoặc nhấn vào Pa-nen
Điều khiển.
3. Nếu Pa-nen Điều khiển được hiển thị theo Danh mục, hãy nhấp hoặc
nhấn vào Xem theo: dạng thả xuống và chọn Biểu tượng nhỏ hoặc
Biểu tượng lớn.
4. Nhấp hoặc nhấn vào Tùy chọn nguồn điện.
5. Có thể chọn chế độ từ danh sách tùy chọn sẵn có tùy vào việc sử dụng
máy tính cùa bạn.
6. Để sửa đổi cài đặt nguồn, hãy nhấp hoặc nhấn vào Thay đổi cài đặt
chế đ.
Windows 7
1. Nhấp vào Bắt đầu → Pa-nen Điều khiển→ Tùy chọn nguồn điện.
2. Có thể chọn chế độ từ danh sách tùy chọn sẵn có tùy vào việc sử dụng
máy tính cùa bạn.
3. Để sửa đổi cài đặt nguồn, hãy nhấp vào Thay đổi cài đặt chế đ.
86 Quản lý nguồn
Page 87
Lập cấu hình chế đ nút nguồn
Để lập cấu hình chế độ nút nguồn:
Windows 10/8.1
1. Nhấp chuột phải bất kỳ chỗ nào trên cửa sổ Khởi động .
2. Nhấp hoặc nhấn vào Tất cả ứng dụng tại góc dưới cùng bên phải màn hình.
3. Bên dưới mục Hệ thống Windows, hãy nhấp hoặc nhấn Pa-nen Điều khiển.
GHI CHÚ: Đối với Windows 8.1/Windows RT hãy nhấp hoặc nhấn
Cài đặt trong thanh nút bên hông và nhấp hoặc nhấn vào Pa-nen
Điều khiển.
4. Nếu Pa-nen Điều khiển được hiển thị theo Danh mục, hãy nhấp hoặc
nhấn vào Xem theo: dạng thả xuống và chọn Biểu tượng nhỏ hoặc
Biểu tượng lớn.
5. Nhấp hoặc nhấn vào Tùy chọn nguồn điện.
6. Nhấp hoặc nhấn vào Chọn thao tác nút nguồn sẽ thực hiện.
Bạn có thể chọn tùy chọn khác nhau khi máy tính đang chạy bằng pin và
khi được kết nối với bộ chuyển nguồn.
7. Nhấp hoặc nhấn vào Lưu thay đổi.
Windows 7
1. Nhấp vào Bắt đầu → Pa-nen Điều khiển→ Tùy chọn nguồn điện.
2. Nhấp vào Chọn thao tác nút nguồn sẽ thực hiện.
3. Chọn những chức năng bạn muốn máy tính thực hiện khi nhấn nút nguồn
từ menu thả xuống bên cạnh mục Khi tôi nhấn nút nguồn.
Bạn có thể chọn tùy chọn khác nhau khi máy tính đang chạy bằng pin và
khi được kết nối với bộ chuyển nguồn.
4. Nhấp vào Lưu thay đổi.
Cải thiện tuổi thọ của pin
Thời gian hoạt động của pin, là thời gian pin có thể thực hiện sạc, khác nhau
tùy vào việc bạn sử dụng máy tính xách tay thế nào.
Thời gian hoạt động của pin giảm đáng kể nếu bạn dùng:
• Ổ đĩa quang.
• Các thiết bị truyền thông không dây, ExpressCard, thẻ nhớ, hoặc các thiết
bị USB.
• Cài đặt hiển thị độ sáng cao, trình bảo vệ màn hình 3D, hoặc các chương
trình tiêu hao năng lượng như game và ứng dụng đồ họa 3D.
Quản lý nguồn 87
Page 88
Bạn có thể cải thiện hiệu suất pin bằng cách:
• Vận hành máy tính trên nguồn AC khi có thể. Tuổi thọ của pin giảm cùng
với số lần pin được xả hết và sạc lại.
• Lập cấu hình cài đặt quản lý nguồn điện bằng cách sử dụng Tùy chọn
nguồn điện của Microsoft Windows để tối ưu hóa việc sử dụng nguồn của
máy tính (xem "Quản lý nguồn").
• Kích hoạt các chế độ ngủ/chờ và ngủ đông của máy tính.
GHI CHÚ: Tuổi thọ của pin giảm theo thời gian tùy vào mức độ thường
xuyên sử dụng pin và các điều kiện khi sử dụng pin.
Bạn có thể lập cấu hình chế độ sạc pin để tăng tuổi thọ pin.
Chế đ tuổi thọ Dell
Thường xuyên kết nối và ngắt kết nối máy tính khỏi nguồn điện mà không để
pin xả cạn kiệt có thể làm giảm tuổi thọ của pin. Tính năng của chế độ tuổi thọ
bảo vệ độ bền của pin bằng cách điều tiết mức độ sạc pin, và tránh chu trình
sạc và xả pin thường xuyên.
Máy tính xách tay Dell của bạn tự động theo dõi chế độ sạc và xả pin, và nếu
cần, hiển thị thông báo để bạn kích hoạt chế độ tuổi thọ.
GHI CHÚ: Chế độ tuổi thọ Dell có thể không được hỗ trợ trên tất cả máy
tính xách tay.
Để lập cấu hình chế độ tuổi thọ Dell:
1. Nhấp chuột phải vào biểu tượng pin trên vùng thông báo Windows và
nhấp hoặc nhấn vào Dell Extended Battery Life Options (Tùy chọn tuổi
thọ pin kéo dài Dell).
Hộp thoại Battery Meter (Đồng hồ đo pin) xuất hiện.
2. Nhấp hoặc nhấn vào tab Longevity mode (Chế độ tuổi thọ).
3. Nhấp hoặc nhấn vào Enable (Kích hoạt) để bật, hoặc Disable
(Vô hiệu hóa) để tắt chế độ tuổi thọ Dell.
4. Nhấp hoặc nhấn vào OK.
GHI CHÚ: Khi bật chế độ tuổi thọ, pin chỉ sạc trong khoảng 88% – 100%
dung lượng pin.
88 Quản lý nguồn
Page 89
Chế đ màn hình nền Dell
Nếu chủ yếu sử dụng máy tính bằng bộ chuyển nguồn kết nối, bạn có thể kích
hoạt chế độ màn hình nền để phù hợp với mức độ sạc pin. Thao tác này làm
giảm số chu trình sạc/xả pin và cải thiện tuổi thọ của pin.
Máy tính xách tay Dell của bạn tự động theo dõi chế độ sạc và xả pin, và nếu
cần, hiển thị thông báo để bạn kích hoạt Chế độ Màn hình nền.
GHI CHÚ: Chế độ màn hình nền Dell có thể không được hỗ trợ trên tất cả
máy tính.
Để kích hoạt hoặc vô hiệu hóa chế độ màn hình nền:
1. Nhấp chuột phải vào biểu tượng pin trên vùng thông báo Windows, và sau
đó nhấp vào Dell Extended Battery Life Options (Tùy chọn tuổi thọ pin
kéo dài Dell).
Hộp thoại Battery Meter (Đồng hồ đo pin) hiển thị.
2. Nhấp hoặc nhấn vào tab Desktop mode (Chế độ Màn hình nền).
3. Nhấp hoặc nhấn vào Enable (Kích hoạt) hoặc Disable (Vô hiệu hóa) tùy
bạn muốn.
4. Nhấp hoặc nhấn vào OK.
GHI CHÚ: Khi bật chế độ màn hình nền, pin chỉ sạc trong khoảng
50% – 100% phần trăm dung lượng pin.
Chỉ dẫn chuyển đổi
Chuyển đổi máy tính là chuyển dữ liệu và ứng dụng giữa hai máy tính khác
nhau. Lý do cần chuyển đổi máy tính phổ biến nhất là khi bạn mua máy tính
mới hoặc khi nâng cấp lên hệ điều hành mới.
THẬN TRỌNG: Mặc dù có mt số tiện ích đơn giản hóa việc chuyển
đổi, chúng tôi đề nghị bạn sao lưu các tập tin như hình ảnh, nhạc,
tài liệu, v.v.
Chuyển từ Hệ điều hành Windows sang Hệ điều hành
Windows mới hơn
Khi chuyển sang hệ điều hành mới hơn, hãy tham khảo tài liệu hướng dẫn
Microsoft về việc chuyển từ hệ điều hành này sang hệ điều hành khác.
Xem www.microsoft.com để biết chi tiết.
Chỉ dẫn chuyển đổi 89
Page 90
Hướng dẫn công thái học
THẬN TRỌNG: Sử dụng bàn phím không đúng cách hoặc kéo dài có
thể dẫn đến chấn thương.
THẬN TRỌNG: Xem màn hình máy tính trong khoảng thời gian kéo
dài có thể gây mỏi mắt.
Để tạo sự thoải mái và hiệu quả, hãy tuân theo hướng dẫn công thái học khi
cài đặt và sử dụng máy tính.
Máy tính xách tay không nhất thiết phải được thiết kế để hoạt động liên tục
như thiết bị văn phòng. Nếu bạn muốn dùng máy tính xách tay liên tục, chúng
tôi khuyên bạn kết nối máy tính xách tay với bàn phím ngoài.
• Đặt máy tính sao cho màn hình và bàn phím trực diện với bạn khi làm
việc. Có sẵn kệ chuyên biệt (từ Dell và các nguồn khác) giúp bạn đặt bàn
phím đúng.
• Đặt màn hình ngoài ở khoảng cách xem thoải mái. Khoảng cách đề nghị là
510 mm–610 mm (20 in–24 in) từ mắt bạn.
• Đảm bảo màn hình ngang tầm mắt hoặc thấp hơn đôi chút khi ngồi trước
màn hình.
• Điều chỉnh độ nghiêng của màn hình, cài đặt độ tương phản và độ sáng,
và ánh sáng xung quanh bạn (như đèn trên cao, đèn bàn, và màn cửa
hoặc rèm trên cửa sổ gần đó) để giảm thiểu sự phản chiếu và độ chói trên
màn hình.
• Dùng ghế hỗ trợ tốt cho lưng.
• Giữ cánh tay ngang với cổ tay ở tư thế trung lập, thoải mái khi dùng bàn
phím hoặc chuột.
• Luôn để khoảng trống để tựa tay khi dùng bàn phím hoặc chuột.
• Để cánh tay trên tựa tự nhiên vào hai bên.
• Ngồi thẳng lưng, với bàn chân chạm sàn và vuông góc với đùi.
• Khi ngồi, phải đảm bảo trọng lượng của chân dồn lên bàn chân, không
phải phía trước của ghế. Điều chỉnh độ cao của ghế hoặc dùng thanh gác
chân, nếu cần, để duy trì tư thế đúng.
• Thay đổi hoạt động công việc. Cố gắng sắp xếp công việc để bạn không
phải đánh máy trong thời gian dài. Khi ngừng đánh máy, hãy làm những
việc sử dụng cả hai tay.
• Giữ khu vực dưới bàn không có vật cản, dây cáp hoặc dây điện có thể gây
cản trở chỗ ngồi thoải mái hoặc gây rủi ro vấp ngã.
90 Hướng dẫn công thái học
Page 91
màn hình ngang hoặc dưới tầm mắt
1
màn hình và bàn phím được đặt trực
2
diện với người dùng
chân đứng màn hình
3
GHI CHÚ: Để biết các hướng dẫn về công thái học mới nhất, hãy xem
www.dell.com/regulatory_compliance.
bàn chân chạm sàn
4
cánh tay ngang tầm với
5
mặt bàn
cổ tay buông lỏng và thẳng
6
Dell và môi trường
Môi trường xanh không phải nói về giới hạn mà về khả năng. Đó là về việc tìm
ra một phương thức tốt hơn.
Mỗi ngày, bạn có cơ hội thực hiện lựa chọn xanh hơn, nhưng khi chọn công
nghệ, bạn không muốn thỏa hiệp về chi phí, hiệu suất hoặc độ tin cậy. Tại
Dell, chúng tôi tin bạn không cần phải làm vậy, đây là lý do chúng tôi nỗ lực
để đảm bảo mọi người và các công ty không phải đánh đổi để có được môi
trường xanh.
Chúng tôi biến điều này thành hiện thực bằng cách mang đến dịch vụ và sản
phẩm thiết thực tác động đến các vấn đề môi trường thực tế, vì trọng tâm của
môi trường xanh là ý tưởng mạnh mẽ rằng có thể thực hiện được những cách
thức tốt hơn. Cách tốt hơn để sử dụng thời gian, tiền bạc và tài nguyên. Cách
tốt hơn để sống, làm việc và thành công trong thế giới chúng ta.
Dell và môi trường 91
Page 92
Tre — Giải pháp bao bì thân thiện với sinh thái
tự nhiên
Để đạt mục tiêu chung về việc tìm cách thức mới giúp
bảo tồn tài nguyên thiên nhiên của hành tinh chúng
ta, Dell đã cung cấp các giải pháp bao bì thiết thực
nhưng sáng tạo nhằm giúp giảm thiểu ảnh hưởng
đến môi trường. Bao bì đơn giản nghĩa là giảm rắc rối
cho khách hàng. Bao bì có thể tái chế giúp việc xử lý
dễ dàng hơn. Và vật liệu bền vững tốt cho hành tinh
chúng ta.
Bao bì bằng tre được dùng để vận chuyển một số sản
phẩm của Dell.
Về việc thải bỏ dễ dàng, bao bì tre có thể phân hủy
sinh học và được Phòng thí nghiệm kiểm tra đất
chứng nhận ‘có thể làm phân ủ’.
Chúng tôi biết rằng nguồn cung ứng có trách nhiệm là
điều quan trọng đối với các bạn, vì vậy tre mà chúng
tôi sử dụng bắt nguồn từ khu rừng cách xa môi trường
sống quen thuộc của gấu trúc.
Tham gia chương trình Trồng cây
Dell đã lập ra chương trình Trồng cây để giúp bạn dễ
dàng bù lại lượng khí thải nhà kính từ thiết bị máy tính
và giúp xây dựng một hành tinh khỏe mạnh hơn —
trồng cây có nghĩa là trồng rừng.
Tái chế cùng Dell
Khi nâng cấp máy tính và thiết bị điện tử, hãy nỗ lực
cùng chúng tôi ngăn chặn không để công nghệ góp
phần vào bãi rác thải của thế giới. Tái chế máy tính tại
nhà và công sở cùng chúng tôi nhanh chóng, thuận
tiện và an toàn. Hãy giúp chính bạn và giúp hành tinh
của chúng ta. Hãy xử lý công nghệ một cách có trách
nhiệm cùng Dell.
92 Dell và môi trường
Page 93
Chính sách tuân thủ quy định
Để biết đầy đủ chi tiết, hãy xem www.dell.com/regulatory_compliance.
Chi tiết liên hệ về trang web tuân thủ quy định
Mọi thắc mắc liên quan đến An toàn sản phẩm, EMC hoặc Công thái học xin
gửi e-mail đến Regulatory_Compliance@dell.com.
Thông tin tuân thủ bổ sung
Tổ chức Tuân thủ Thương mại Toàn cầu (WWTC) chịu trách nhiệm quản lý
việc tuân thủ quy định xuất nhập khẩu của Dell, bao gồm việc phân loại sản
phẩm. Dữ liệu phân loại dành cho hệ thống sản xuất Dell được cung cấp
trong sản phẩm cụ thể, hệ thống An toàn sản phẩm, EMC và Bảng dữ liệu về
môi trường.
Mọi thắc mắc liên quan đến việc phân loại xuất nhập khẩu sản phẩm Dell xen
gửi e-mail đến US_Export_Classification@dell.com.
Chính sách tuân thủ quy định 93
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.