LG WF-D8515DD User Guide [vi]

Nội dung chính
1/ Cảnh báo chú ý -------------------------------------------­2/ Tính năng sản phẩm ----------------------------------------­3/ Nhận biết các bộ phận của máy giặt --------------------­4/ Cách sử dụng khóa tay cầm ------------------------------­5/ Lắp đặt máy ---------------------------------------------------­6/ Các công việc cần làm trước khi giặt -------------------­7/ Chức năng của nút ấn --------------------------------------­8/ Chương trình giặt cơ bản -----------------------------------­9/ Các chương trình và chức năng khác ------------------­10/ Vệ sinh và bảo dưỡng ------------------------------------­11/ Các sự cố và cách giải quyết -----------------------------
P/No: MFL62754913
Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Trang 6~9 Trang 10~13 Trang 14~15 Trang 16~17 Trang 18~25 Trang 26 Trang 27~28
ảnh báo chú ý
2
Cảm biến thông minh
Mục đích của chu trình này là loại bỏ bột giặt còn dư thừa sau quá trình giặt. Trong quá trình giặt, thời gian của chu trình giũ có thể tăng thêm tùy thuộc vào cảm nhận của cảm biến thông minh.
Điều khiển theo nguyên lý FUZZY
Cảm biến tải của máy giặt tự động c
chọn điều kiện giặt tối ưu. Ví dụ: mức
Các vết bẩn bị đánh
bật khi mâm giặt
chuyển động
Các vết bẩn bị đánh
bật khi lồng giặt
chuyển động
3
Lồng giặt quay chậm
làm các vết bẩn bị đánh
bật ra khỏi quần áo
hận biết các bộ phận của máy giặt
N
BỘ LỌC XƠ VẢI
loại bỏ xơ vải khỏi quần áo
ỐNG CẤP NƯỚC
4
5
Khoảng cách nhỏ nhất cho phép về hai bên là 2 cm, về phía sau là 10 cm.
Lắp tấm chống chuột (tùy chọn): máy từ phía sau. Các mấu gài phải n khớp hoàn toàn.
Lắp tấm chống chuột vào các rãnh dưới gầm
ă
Chân điều chỉnh được
6
Lắp ống nước thải
Lắp một đầu ống nước thải vào đầu nước ra của máy giặt rồi kẹp chặt bằng quai nhê.
Không để ống nước thải bị gập xoắn lại.
Chiều dài và chiều cao ống không vượt quá quy định.
Nhỏ hơn 3m
Không đđầu ống ngập trong nước.
7
Lắp ống cấp nước
8
Nối đất cho máy giặt
9
huẩn bị trước khi giặt
Dây
Giặt sơ những chỗ bẩn nhiều như cổ áo, cổ tay. Có thể dùng xà phòng nước. Trước khi giặt nên chà xát những chỗ bẩn bằng xà phòng.
Sử dụng các chất tẩy
Làm sạch càng sớm càng tốt. Nếu để lâu, các vết bẩn sẽ khó làm sạch hơn.
Khi giặt quần áo nhẹ và nổi có thể dùng túi lưới để cho
đồ giặt vào. Sử dụng lượng nước phù hợp để giặt. Nếu đồ giặt bị nổi lên trong quá trình giặt, nó có thể bị hỏng.
Sử dụng bột giặt đã hòa tan để tránh hiện tượng bọt giặt bị trào ra bên ngoài lồng giặt.
Sử dụng túi lưới đựng những đồ giặt dài, đồ giặt làm bằng sợi tinh xảo khi giặt để tránh hiện tượng bị kéo, xoắn hoặc đứt... * Khách hàng phải tự mua túi lưới này.
10
ử dụng nước, bột giặt, chất tẩy, chất làm mềm vải
- Ở chế độ tự động, máy giặt sẽ tự cảm nhận lượng quần áo cho vào giặt rồi sẽ chọn mức nước phù hợp.
- Bạn cũng có thể lựa chọn mức nước bằng tay.
găn đựng bột giặt.
éo nhẹ hộp
B
ăn tắm).
11
ử dụng nước, bột giặt, chất tẩy, chất làm mềm vải
Bột giặt có tác dụng rất mạnh khi mới bắt đầu chu trình giặt. Bột giặt hay xà phòng nước đều có thể sử dụng được.
Sử dụng chất tẩy lỏng
* Kiểm tra hướng dẫn trên tem của đồ giặt để phân loại đồ giặt theo chất tẩy. * Phải pha loãng chất tẩy đậm đặc. * Sử dụng đủ lượng chất tẩy cần thiết theo hướng dẫn của nhà sản xuất. * Trước khi giặt, rót đủ lượng chất tẩy đã đo vào ngăn đựng chất tẩy. Không để tràn hoặc làm bắn chất tẩy ra ngoài. Chất tẩy bột phải hòa vào nước trước khi rót.
Sử dụng chất làm mềm vải
* Dùng chất làm mềm vải một cách tiết kiệm. * Khi rót vào ngăn đựng, không làm tung tóe hoặc rót tràn ra ngoài. * Vệ sinh ngăn đựng sau khi giặt càng sớm càng tốt. * Vệ sinh máy giặt định kỳ. * Chất làm mềm vải pha loãng sẽ ít đọng lại trong ngăn đựng và ít tạo cặn hơn.
12
ướng dẫn đặc biệt để loại bỏ các vết bẩn
* Không được sử dụng hoặc trộn chất tẩy với các hóa chất gia dụng khác như chất tẩy nhà vệ sinh, chất đánh gỉ, a xít hoặc sản phẩm có a-mô-ni-ắc. Hỗn hợp này có thể tạo ra khí độc làm bạn bị thương hoặc chết.
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng các chất tẩy. + Bảo quản các chất tẩy trong hộp có nhãn của chúng và để xa tầm tay trẻ em. + Rửa sạch các dụng cụ đã dùng. + Không được trộn các chất tẩy với nhau đặc biệt là a-mô-ni-ắc với chất tẩy clo. Chúng có thể sinh ra khí độc.
Sử dụng các sản phẩm có chứa các enzymes để làm sạch
Giũ với nước lạnh, chà xát với xà phòng tại vị trí có vết bẩn, giặt sơ hoặc ngâm với sản phẩm có chứa các enzymes, giặt với chất tẩy trắng clo.
Dùng bàn chải đđánh vết bùn khô. Ngâm hoặc giặt với chất tẩy có chứa enzymes.
13
hức năng của nút ấn
HONG KHÔ
Chức năng này giúp làm giảm độ ẩm của quần áo bằng luồng không khí lưu thông trong lồng giặt. Chức năng này không làm quần áo khô hoàn toàn.
Chế độ lựa chọn tuần tự như sau: Hong lồng > 60 > 90 > 120 > Hong lồng
Tắt nguồn để hủy chế độ này.
THÁC NƯỚC
Sử dụng để lựa chọn thác nước thích hợp. (Thứ tự lựa chọn như sau: Trung bình > Mạnh > Yếu)
MỨC NƯỚC
Mức nước được tự động chọn ở chế độ tự động. Bạn có thể lựa chọn mức nước bằng tay bằng cách ấn nút này. Thứ tự chọn như sau: 7 > 8 > 9 > 10 > 1 > 2 > 3 > 4 > 5 > 6 > 7.
Dùng nút này để lựa chọn thời gian giặt.
Trong quá trình giặt, nếu bạn muốn thay đổi thời gian giặt bạn phải ấn nút Khởi động/Tạm dừng. Sau đó ấn nút giặt để thay đổi thời gian giặt.
NÚT GIẶT
THỜI GIAN CÒN LẠI, HẸN GIỜ, HIỂN THỊ LỖI
Thời gian còn lại: Thời gian còn lại luôn được hiển thị khi
máy đang làm việc.
Hẹn giờ: Hiển thị thời gian cài đặt để máy thực hiện xong. Hiển thị lỗi: Thông báo lỗi sẽ xuất hiện khi khi có lỗi xảy ra.
Ví dụ: Hiển thị lỗi sẽ xuất hiện khi máy đang vận hành mà nắp máy giặt bị mở ra.
NÚT GIŨ
Dùng nút này để lựa chọn số lần giũ.
Số lần giũ được lựa chọn như sau: 1 > 2 > 3 > 4 > 5 > không giũ > 1.
KHÓA BÀN PHÍM
Dùng để khóa các nút ấn, ngăn không cho trẻ em thay đổi chương trình giặt.
Để khóa, ấn giữ đồng thời 2 nút RINSE và SPIN trong khoảng 3 giây.
Để mở khóa, ấn giữ đồng thời 2 nút này một lần nữa.
* Cảm biến lượng bột giặt được thiết kế dựa trên bột giặt. Nếu bạn dùng xà phòng nước hoặc quá nhiều chất tảy thì sẽ làm giảm hiệu quả cảm nhận của cảm biến.
14
HIỂN THỊ ĐIỀU KIỆN GIẶT (Tùy từng mô đen)
KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG
Nó chỉ hoạt động ở chế độ tự động. Trong quá trình cảm nhận của cảm biến, các đèn LED xanh, cam, đỏ sáng. sau khi cảm nhận xong, đèn sẽ sáng để hiển thị điều kiện cảm nhận được như sau:
- Nếu điều kiện giặt (lượng bột giặt, nhiệt độ nước, chất lượng nước...) tốt hơn tiêu chuẩn, đèn LED sẽ sáng màu đỏ. Thời gian giặt sẽ giảm đi.
- Nếu điều kiện giặt thấp hơn tiêu chuẩn, đèn LED sẽ sáng màu cam. Thời gian giặt sẽ tăng lên.
- Nếu điều kiện giặt như tiêu chuẩn, đèn LED sẽ sáng màu xanh.
NÚT VẮT
Dùng nút này để lựa chọn thời gian vắt.
Thời gian vắt sẽ thay đổi khi ấn vào nút này.
NÚT HẸN GIỜ
Sử dụng để hẹn giờ hoàn thành. Thời gian sẽ tăng lên khi ấn vào
nút này. Hiển thị giờ hẹn sau mỗi lần ấn nút như sau:
3 > 4 > 5 >....> 11 > 12 > 14 > 16
> ......> 46 > 48 > 3 giờ.
Hủy chế độ này bằng cách tắt nguồn.
Dùng để khởi động hoặc tạm dừng một chương trình giặt.
Thực hiện lại khởi động hoặc tạm dừng một lần nữa bằng cách ấn lại nút này.
NÚT NGUỒN
Dùng để bật hoặc tắt nguồn. Nguồn sẽ tự động tắt sau khi giặt xong
khoảng 10 giây.
NÚT CHƯƠNG TRÌNH
Dùng để chọn chương trình giặt. Bạn có thể chọn được 8 chương
trình giặt theo thứ tự như sau: Tự động > Đồ Jean > Giặt nhanh > Đồ len > Tăng hiệu quả giũ > Giặt ban đêm > Giặt ưa thích > Vệ sinh lồng > Tự động.
15
hương trình giặt cơ bản
Chương trình Giặt
CHO
ĐỒ GIẶT
Máy giặt sẽ tự động cảm nhận lượng đồ giặt. Sau đó mức nước sẽ được hiển thị. Và nước sẽ được cấp vào.
Sử dụng chương trình này để giặt đồ giặt là sợi tinh xảo, len. Trước khi giặt phải xem xét kỹ tem hướng dẫn gắn trên đồ giặt.
16
CHO BỘT GIẶT
Cho một lượng bột giặt phù hợp với đèn hiển thị hoặc theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất bột giặt.
Sau khi kết thúc chương trình giặt, tín hiệu sẽ kêu trong vòng 10 giây trước khi nguồn tự động tắt.
Sử dụng loại bột giặt phù hợp với chất liệu vải hoặc len.
17
Nếu chọn mức nước bằng tay thì nên chọn mức nước cao để tránh làm hỏng quần áo. Lượng quần áo phải ít hơn 2kg.
Để bảo vệ quần áo, máy sẽ vắt ở tốc độ thấp. Do đó 1 lượng nước nhỏ trong quần áo sau khi vắt là điều bình thường.
hương trình ngâm
Chương trình này được sử dụng với quần áo quá bẩn. Chương trình ngâm có thể dùng với các chương trình FUZZY, JEANS, SMART CLEANING, SILENT hay FAVORITE.
Nhấn nút WASH để lựa chọn chế độ ngâm.
Nhấn nút WASH cho tới khi biểu tượng ngâm và giặt đều sáng. Chế độ ngâm hoạt động trong vòng 40, 50, 60 phút.
Mức nước sẽ được hiển thị và nước sẽ được cấp vào.
Đóng cửa máy giặt lại
Cho lượng bột giặt vào phù hợp với đèn hiển thị hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất bột giặt.
Lamp
Off
18
minmin min minminmin min min min min min min min
hương trình giặt ưa thích
Nhấn nút chương trình giặt ưa thích. Bạn có thể sử dụng lại chương trình này cho lần giặt sau.
Nhấn nút PROGRAM để chọn chương trình giặt ưa thích (FAVORITE)
Lựa chọn điều kiện giặt ưa thích
FAVORITE sẽ cho phép bạn cài đặt
* Nhấn nút WATER LEVEL để chọn mức nước. * Nhấn nút WASH, RINSE, SPIN để chọn thời gian giặt, giũ, vắt mà bạn muốn.
Để sử dụng lại chương trình giặt ưa thích:
1. Nhấn nút bật nguồn.
2. Nhấn nút PROGRAM để chọn chương trình giặt giặt ưa thích.
3. Nhấn nút START/PAUSE. Chương trình giặt ưa thích mà bạn đã cài đặt sẽ được thực hiện.
19
hương trình giặt ban đêm
Nhấn nút PROGRAM để chọn chương trình giặt ban đêm (SILENT)
* Chế độ giặt ban đêm sẽ lâu hơn chế độ tự động (FUZZY). * Để giảm tiếng ồn khi vắt, tốc độ vắt giảm đi do vậy quần áo sau khi giặt sẽ ẩm hơn bình thường.
20
Nhấn nút PROGRAM để chọn chương trình TUB CLEAN
Nhấn nút START/PAUSE
Sau khi máy ngừng cấp nước, cho thuốc tẩy vào (khoảng 300 ml).
Đóng cửa máy giặt lại
Lấy hết xơ vải ra khỏi bộ lọc xơ vải trước và sau khi sử dụng chương trình này.
Tùy từng model mà chương trình này có thể kéo dài tới 39 phút hoặc lâu hơn.
21
Nhấn nút AIR DRY để chọn chương trình mong muốn
HONG KHÔ
Nhấn nút START/PAUSE
Đóng cửa máy giặt lại
22
Nhấn nút WASH để chọn thời gian giặt mong muốn.
Nhấn nút RINSE để chọn số lần giũ mong muốn.
Nhấn nút SPIN để chọn thời gian vắt mong muốn.
Nhấn nút WASH để chọn thời gian giặt mong muốn.
Nhấn nút RINSE để chọn số lần giũ mong muốn.
Nhấn nút RINSE để chọn số lần giũ mong muốn.
Nhấn nút SPIN để chọn thời gian vắt mong muốn.
Nhấn nút WATER LEVEL để chọn mức nước theo lượng đồ giặt. Nếu bạn không chọn, máy sẽ tự động đặt ở mức nước giữa.
Nhấn nút START/PAUSE
23
Nhấn nút PROGRAM để chọn chương trình giặt mong muốn
Nhấn nút DELAY để chọn thời gian mong muốn
Đèn DELAY sẽ sáng và thời gian hẹn sẽ được hiển thị.
Cho đồ giặt và nhấn nút START/PAUSE
Khi nhấn nút START/PAUSE, đèn hẹn giờ sẽ nhấp nháy.
Đóng cửa máy giặt lại
24
hức năng khóa nút ấn
Nhấn nút START/PAUSE
Nhấn giữ hai nút RINSE và SPIN cùng một lúc
Để mở khóa, bạn nhấn giữ hai nút RINSE và SPIN lại một lần nữa.
n trên màn hiển thị ở chế độ khóa nút ấn.
25
Khóa vòi nước rồi ấn START/PAUSE để thoát hết nước trong ống cấp nước ra.
Tắt nguồn. Rút phích cắm. Tháo ống cấp nước ra.
Dùng kìm vừa xoay nhẹ vừa rút lưới lọc ra. Làm sạch lưới lọc bằng bàn chải.
Vệ sinh bộ lọc xơ vải
Lắp lưới lọc và ống cấp nước vào vị trí cũ.
26
Chọn chương trình ngâm cho đồ giặt bẩn nhiều.
Phải giặt sơ đối với đồ giặt quá bẩn.
đổ chất làm mềm vải trực tiếp lên đồ giặt.
ặt.
ải.
Không đổ thuốc tẩy trực tiếp lên đồ giặt.
27
Bộ cảm nhận mức nước không làm việc
Loading...