Trước khi bắt đầu lắp đặt, hãy đọc kỹ những hướng dẫn này.
Điều này sẽ đơn giản hoá quá trình lắp đặt và đảm bảo sản
phẩm được lắp đặt đúng cách và an toàn. Để hướng dẫn này ở
gần sản phẩm sau khi lắp đặt để sau này tham khảo.
Vệ sinh máy giặt ....................................................................................... 30
Vệ sinh Bộ lọc ống cấp nước ................................................................... 31
Làm sạch Bộ lọc xơ vải (Tùy chọn) ......................................................... 31
Thận trọng trước hiện tượng Đóng băng Trong Mùa đông ...................... 33
XỬ LÝ SỰ CỐ .........................................................................34
Chẩn đoán Sự cố .....................................................................................34
Thông báo Lỗi ........................................................................................... 38
BẢO HÀNH .............................................................................40
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
Các hướng dẫn an toàn sau đây nhằm mục đích ngăn chặn
các rủi ro hoặc hư hỏng không thể lường trước từ việc vận
hành sản phẩm không an toàn hoặc không đúng cách.
Các hướng dẫn được chia thành hai phần ‘CẢNH BÁO’ và
‘THẬN TRỌNG’ như được mô tả bên dưới.
Biểu tượng này được hiển thị để cho biết các vấn đề và
thao tác vận hành có thể gây ra rủi ro. Hãy đọc cẩn
thận phần có biểu tượng này và thực hiện theo các
hướng dẫn để tránh rủi ro.
CẢNH BÁO
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các
hướng dẫn có thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử
vong.
THẬN TRỌNG
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các
hướng dẫn có thể gây ra thương tích nhẹ hoặc hư hỏng
sản phẩm.
HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
CẢNH BÁO
Để giảm rủi ro cháy, nổ, tử vong, điện giật, thương tích hoặc
bỏng ở người khi sử dụng sản phẩm này, hãy thực hiện
theo các biện pháp phòng ngừa cơ bản, bao gồm các điều
sau:
Hộ gia đình có trẻ em
Thiết bị này không nhằm dành cho những người (bao gồm trẻ em)
có năng lực thể chất, giác quan hoặc tinh thần bị suy giảm, hoặc
thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng nếu họ không có sự giám
sát hoặc hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng thiết bị từ người
chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ. Trẻ em cần phải được
giám sát để đảm bảo rằng các bé không chơi đùa với thiết bị.
4
Lắp đặt
•Đừng bao giờ cố gắng vận hành thiết bị nếu thiết bị hư hỏng, trục
trặc, bị tháo rời từng phần, thiếu hoặc gãy các bộ phận, kể cả dây
hoặc phích cắm bị hỏng.
•Thiết bị này chỉ nên được vận chuyển bởi hai hoặc nhiều người
để giữ thiết bị một cách chắc chắn.
•Siết chặt ống xả để tránh bị bật ra.
•Nếu dây điện bị hỏng hoặc lỗ ổ cắm bị lỏng, không dùng dây điện
đó và liên hệ với trung tâm dịch vụ được ủy quyền.
•Đảm bảo phích cắm được cắm hoàn toàn vào ổ cắm.
•Không lắp đặt thiết bị ở nơi có nhiều bụi và ẩm thấp. Không lắp
đặt hoặc bảo quản thiết bị ở bất kỳ khu vực ngoài trời hoặc ở bất
kỳ chỗ nào chịu tác động của điều kiện thời tiết như ánh sáng
mặt trời trực tiếp, gió, mưa hoặc nhiệt độ dưới mức đóng băng.
•Không bịt các lỗ thông gió bằng thảm.
•Đừng cắm thiết bị vào ổ cắm nhiều cổng hoặc cáp điện mở rộng.
•Thiết bị này phải được nối đất. Trong trường hợp xảy ra trục trặc
hoặc hỏng máy, việc nối đất sẽ giảm thiểu rủi ro điện giật bằng
cách tạo ra đường đi cản trở dòng điện ít nhất.
•Thiết bị này được trang bị dây điện có dây dẫn nối đất và phích
cắm nối đất. Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù hợp,
được lắp đặt và nối đất theo các quy tắc và quy định địa phương.
VI
5
•Việc kết nối dây dẫn nối đất thiết bị không đúng cách có thể gây
ra rủi ro điện giật. Xác nhận lại với thợ điện hoặc nhân viên dịch
vụ có đủ trình độ chuyên môn nếu bạn nghi ngại không biết thiết
bị có được nối đất đúng cách hay không.
•Không thay đổi dây điện được cung cấp kèm theo thiết bị.
Vận hành
•Không sử dụng đồ vật sắc nhọn như máy khoan hoặc đinh ghim
để nhấn hoặc tách rời một đơn vị vận hành.
•Không để vật liệu dễ cháy chẳng hạn như sợi vải, giấy, giẻ lau,
hoá chất v.v. ở khu vực bên dưới và xung quanh thiết bị.
•Không đặt các loài động vật, chẳng hạn như thú cưng vào trong
thiết bị.
•Không để hở cửa thiết bị. Trẻ em có thể trèo lên cửa hoặc bò vào
trong thiết bị, gây hư hỏng hoặc thương tích.
• Sử dụng bộ ống mới được cung cấp kèm theo thiết bị.
Sử dụng lại các ống cũ có thể gây ra hiện tượng rò rỉ nước và làm
hỏng tài sản về sau này.
• Tắt vòi nước để giảm áp lực lên ống và van để giảm thiểu sự rò rỉ
khi xảy ra vỡ hoặc nứt đường ống. Kiểm tra tình trạng của ống
cấp, chúng có thể cần thay thế sau 5 năm.
•Không bao giờ đưa tay vào bên trong thiết bị khi thiết bị đang
hoạt động. Đợi cho đến khi lồng giặt hoàn toàn dừng hẳn.
•Không bỏ thêm, giặt hoặc sấy những đồ giặt đã được rửa, giặt,
ngâm hoặc dính các chất dễ cháy hoặc dễ nổ
(chẳng hạn như sáp, chất tẩy sáp, dầu, sơn, xăng, chất tẩy nhờn,
dung môi tẩy khô, dầu hỏa, chất tẩy vết bẩn, nhựa thông, dầu thực
vật, dầu ăn, acetone, cồn, v.v.). Sử dụng không đúng cách có thể
gây cháy nổ.
VI
6
•Trường hợp xảy ra lụt, ngắt dây điện và liên hệ trung tâm dịch vụ
khách hàng LG Electronics.
•Không sử dụng hoặc bảo quản các chất dễ cháy hay bắt cháy (ví
dụ benzen, cồn, hóa chất, LPG, bình xịt dễ cháy, thuốc trừ sâu,
chất làm sạch không khí, mỹ phẩm, vv) gần thiết bị.
•Nếu có rò rỉ khí (isobutan, propan, khí tự nhiên v.v.), không được
chạm vào thiết bị hay dây diện và thông gió khu vực ngay lập tức.
•Nếu ống xả hoặc ống cấp bị đóng băng trong mùa đông, chỉ sử
dụng thiết bị sau khi tan tuyết.
•Giữ tất cả các chất tẩy giặt, chất làm mềm và chất tẩy trắng tránh
xa trẻ em.
•Không được chạm vào phích cắm hoặc các phần điều khiển thiết
bị bằng tay ướt.
•Không được gập cong dây điện quá mức hoặc đặt một vật nặng
lên dây.
•Không đặt bàn tay, bàn chân hoặc bất cứ thứ gì dưới máy giặt
trong khi máy giặt đang hoạt động.
•Không được đưa tay vào trong khi nước đang chảy.
•Đảm bảo bộ phận thoát nước đang hoạt động đúng cách. Nếu
nước không được thoát, sàn nhà của bạn có thể bị ngập.
•Nếu trong quá trình vắt, việc mở cửa không làm lồng giặt dừng lại
trong vòng 15 giây, ngay lập tức ngưng hoạt động thiết bị và liên
hệ với đại lý của bạn hoặc trung tâm dịch vụ LG Electronics.
VI
7
•Không sử dụng ổ cắm và thiết bị dây điện nhiều hơn công suất
định mức của chúng.
•Khi nhiệt độ không khí cao và nhiệt độ nước thấp, sự ngưng tụ có
thể xảy ra và do đó làm ướt sàn nhà.
•Lau sạch vết bẩn hoặc bụi trên các phần tiếp xúc của phích cắm.
•Trong một số điều kiện, khí hydro có thể sinh ra trong bình nước
nóng không được sử dụng trong hai tuần hoặc hơn. Khí hiđro có
thể phát nổ trong những trường hợp này. Nếu nước nóng đã
không được sử dụng trong hai tuần hoặc hơn, hãy tránh khả
năng bị hư hỏng hoặc tổn hại bằng cách bật tất cả vòi nước nóng
và để chúng chảy trong vài phút. Làm điều này trước khi sử dụng
bất kỳ thiết bị điện nào được nối với hệ thống nước nóng. Thao
tác đơn giản này sẽ làm cho khí hydro tích tụ được thoát ra. Vì
khí dễ cháy, nên không hút thuốc hoặc sử dụng lửa hoặc thiết bị
trong quá trình này.
Bảo trì
•Rút phích cắm điện khi bạn vệ sinh thiết bị.
•Cắm chặt phích cắm vào ổ cắm sau khi loại bỏ hết hơi ẩm và bụi
bẩn.
•Không phun nước vào bên trong hoặc bên ngoài thiết bị để vệ
sinh thiết bị.
•Không bao giờ rút phích cắm thiết bị bằng cách kéo dây điện.
Luôn cầm chặt phích cắm và kéo thẳng phích cắm ra khỏi ổ cắm.
•Chỉ nhân viên có trình độ của trung tâm dịch vụ LG Electronics
mới được tháo rời, sửa chữa, hoặc thay đổi thiết bị. Liên hệ với
trung tâm thông tin khách hàng LG Electronics nếu bạn cần di
chuyển và lắp đặt thiết bị tại một địa điểm khác.
VI
8
Tiêu hủy
•Trước khi vứt bỏ thiết bị cũ, rút phích cắm. Cắt bỏ dây cáp ngay
phía sau thiết bị để phòng ngừa sử dụng nhầm.
•Để tất cả vật liệu đóng gói (chẳng hạn như túi nhựa và xốp) cách
xa trẻ em. Vật liệu đóng gói có thể gây ngạt thở.
•Tháo rời cửa trước khi thải bỏ hoặc vứt bỏ thiết bị này để tránh
gây nguy hiểm cho trẻ nhỏ hoặc các động vật nhỏ bị mắc kẹt bên
trong.
Đối với cấu hình một van
•Không kết nối với nước nóng.
VI
9
LẮP ĐẶT
2
4
9
Các bộphận
1
Cửa
Kính cường lực
Ngăn cấp Bột giặt, Nước giặt
3
Ngăn cấp chất làm mềm
Ngăn cấp chất tẩy
5
Bộ lọc xơ vải
6
Lồng giặt
7
Chân có thể Điều chỉnh độ cao
8
Ống xả
Ống cấp nước
10
Các phụkiện
hoặchoặchoặc
2 đường ống cấp nước
(Nóng + Lạnh)
• Hình dạng bên ngoài và các thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không báo trước để cải thiện
chất lượng sản phẩm.
10
Ống xảNắp chống chuột (Tùy
chọn)
Dây rút (Tùy chọn)
Vít của nắp chống
chuột (Tùy chọn)
Thông số kỹ thuật
VI
Model
Nguồn Điện
Kích thước
Trọng lượng Sản phẩm
Áp lực nước cho phép
Công suất tối
đa
• Hình dạng bên ngoài và các thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không báo trước để cải thiện
chất lượng sản phẩm.
T2395VS2M / T2395VS2WT2385VS2M/ T2385VS2W
220 V~, 50 Hz
590 mm (W) x 606 mm (D) x 960 mm (H)
42 kg
30 - 800 kPa
9,5 kg8,5 kg
11
VI
Yêu cầu Không gian Lắp đặt
Vị trí
10 cm2
Độ thăng bằng sàn: Độ dốc cho phép bên
dưới toàn bộ thiết bị là 1°.
Ổ cắm điện: Phải trong khoảng cách 1,5 mét
mỗi bên tính từ vị trí của thiết bị.
• Không làm quá tải ổ cắm do sử dụng nhiều
hơn một thiết bị.
Khoảng hở Thêm: Cách tường, 10 cm: phía
sau/2 cm: bên phải & trái
• Không đặt hoặc để các sản phẩm giặt bên
trên thiết bị vào bất cứ lúc nào. Các sản
phẩm này có thể làm hư hỏng bề mặt sơn
hoặc các phần điều khiển.
cm
CẢNH BÁO
• Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù
hợp được lắp đặt và nối đất đúng cách theo
các quy tắc và quy định địa phương.
Bố trí
• Lắp đặt thiết bị trên sàn cứng và bằng phẳng.
• Đảm bảo sự tuần hoàn không khí xung quanh
thiết bị không bị cản trở bởi các loại thảm,
mền, v.v.
• Không cố chỉnh sửa bất kỳ tình trạng không
bằng phẳng nào của sàn bằng các miếng gỗ,
bìa cứng hoặc vật liệu tương tự bên dưới
thiết bị.
cm
2
• Nếu không thể tránh bố trí thiết bị kế bên bếp
ga hoặc bếp than thì phải đặt một lớp cách
nhiệt (85x60 cm) phủ lá nhôm ở bên phía đối
diện bếp ga hoặc bếp lò giữa hai thiết bị.
• Không lắp đặt thiết bị trong các phòng có thể
xảy ra nhiệt độ đóng băng. Các ống đóng
băng có thể bị cháy dưới áp suất. Độ tin cậy
của bộ điều khiển điện tử có thể bị ảnh
hưởng ở nhiệt độ dưới điểm đóng băng.
• Đảm bảo rằng khi lắp đặt thiết bị, kỹ sư có
thể dễ dàng tiếp cận được thiết bị trong
trường hợp hỏng máy.
• Nếu thiết bị được giao trong mùa đông và
nhiệt độ dưới nhiệt độ đóng băng, đặt thiết bị
ở nhiệt độ phòng trong vài giờ trước khi tiến
hành vận hành thiết bị.
CẢNH BÁO
• Thiết bị này không được thiết kế để sử dụng
trên biển hoặc trong những hệ thống lắp đặt
di động chẳng hạn như nhà lưu động, máy
bay, v.v.
Nối Điện
• Không sử dụng dây kéo dài hoặc bộ nắn điện
đôi.
• Luôn rút phích cắm thiết bị và tắt nguồn cấp
nước sau khi sử dụng.
• Kết nối thiết bị với ổ cắm được nối đất phù
hợp theo các quy định đi dây hiện hành.
• Thiết bị phải được bố trí sao cho có thể dễ
dàng tiếp cận được phích cắm.
• Chỉ nhân viên có đủ trình độ chuyên môn mới
được phép sửa chữa thiết bị. Việc sửa chữa
được thực hiện bởi những người không có
kinh nghiệm có thể gây thương tích hoặc trục
trặc nghiêm trọng. Hãy liên hệ trung tâm dịch
vụ địa phương của bạn.
12
VI
Nối ống cấp
• Trước khi nối ống cấp nước vào vòi nước,
hãy kiểm tra loại ống và sau đó lựa chọn
đúng hướng dẫn.
• Ống cấp nước được cung cấp có thể thay đổi
theo từng quốc gia. Đảm bảo nối ống cấp
màu xanh với vòi nước lạnh, và ống cấp màu
da cam với vòi nước nóng.
• Áp suất cấp nước phải từ 30 kPa đến 800
kPa (0.3 - 8.0 kgf / cm²).
• Đừng siết quá chặt ống cấp nước.
• Nếu áp lực cấp nước lớn hơn 800 kPa, phải
lắp đặt thiết bị giảm áp.
• Kiểm tra định kỳ tình trạng của ống và thay
ống nếu cần thiết.
Kiểm tra gioăng cao su trên ống
cấp
Hai gioăng cao su được cung cấp kèm theo
các ống cấp nước. Chúng được sử dụng để
phòng ngừa rò rỉ nước. Đảm bảo kết nối với vòi
nước máy đủ chặt.
Đầu nối ống
Gioăng cao su
Kết nối Ống với Vòi Nước máy
Kết Nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước
máy có Ren
Vặn đầu nối ống lên trên vòi cấp nước.
Kết nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước
máy Không có Ren
Nới lỏng bốn vít cố định.
1
Đầu nối
bên trên
Vít cố định
Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước
2
máy quá lớn để lắp với ống nối.
Gioăng
cao su
Đầu nối ống
Gioăng cao su
Vành dẫn hướng
13
VI
Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi
3
nước máy sao cho gioăng cao su tạo thành
kết nối kín nước. Siết chặt bốn vít cố định.
Đẩy ống cấp theo chiều thẳng đứng lên
4
phía trên sao cho gioăng cao su bên trong
ống có thể dính chặt hoàn toàn vào vòi
nước máy rồi sau đó siết chặt bằng cách
vặn ống về phía bên phải.
Vành
Ống
cấp nước
Kết nối Ống Loại Một Chạm với Vòi
nước máy Không có Ren
Vặn nới vành đai ống nối và nới lỏng bốn
1
vít cố định.
Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước
2
máy quá lớn để lắp với ống nối.
Vành dẫn hướng
Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi
3
nước máy sao cho gioăng cao su tạo thành
kết nối kín nước. Siết chặt bốn vít cố định
và vành đai ống nối.
Kéo vành khoá rập đầu nối xuống, đẩy ống
4
cấp lên ống nối và nhả vành khoá rập đầu
nối. Đảm bảo ống nối khoá vào đúng chỗ.
Vành khóa rập
14
Vành đai
LƯU Ý
• Sau khi kết nối ống cấp với vòi nước máy, mở
vòi nước máy để xả sạch các chất lạ (chất
dơ, cát, mùn cưa, v.v.) trong các đường nước.
Hứng nước xả vào xô và kiểm tra nhiệt độ
nước.
VI
0.9 - 1.2 m
Kết nối Ống với Thiết bị
Lắp đường nước nóng vào đầu lấy nước nóng
ở phía sau của máy giặt. Lắp đường nước lạnh
vào đầu lấy nước lạnh ở phía sau của máy
giặt.
LƯU Ý
• Sau khi hoàn tất kết nối, nếu nước rò rỉ ra từ
ống thì lặp lại các bước tương tự. Sử dụng
kiểu vòi nước máy thông dụng nhất để cấp
nguồn nước. Trong trường hợp vòi nước máy
là đầu vuông hoặc quá to, tháo bỏ vành dẫn
hướng trước khi lắp vòi nước máy vào trong
ống nối.
Lắp đặt Ống Xả nước
Trước khí nối với ống xả, hãy kiểm tra cấu hình
của ống xả và lựa chọn đúng hướng dẫn.
Cấu hình có máy bơm
• Ống xả không nên đặt cao hơn 120 cm so với
sàn. Nước trong máy giặt sẽ không thể xả
hoặc có thể xả chậm.
• Siết chặt ống xả đúng cách sẽ bảo vệ sàn
khỏi hư hỏng do rò rỉ nước.
• Nếu ống xả quá dài, không nhét ống ngược
vào trong máy giặt. Điều này sẽ gây tiếng ồn
bất thường.
• Khi lắp đặt ống xả với bồn rửa, buộc chặt vòi
bằng sợi dây.
Bồn giặt
Vòng kẹp
ống xả
Dây rút
0.9 - 1.2 m
LƯU Ý
• Chiều cao xả nên xấp xỉ khoảng 0,9 - 1,2 m
so với sàn.
15
VI
Cấu hình không có máy bơm
Đẩy khuỷu ống vào thân máy giặt.
1
Để thay đổi hướng của ống, kéo khuỷu ống
2
và thay đổi hướng. Lặp lại Bước 1.
Định vị ống xả
•
Chiều dài của ống xả không được vượt quá 3m.
• Không đặt ống xả trên khe hở từ 6 cm trở lên.
max. 3 m
max. 6 cm
• Đảm bảo rằng ống xả không bị gấp khúc.
• Đầu ra của ống xả không được ngập trong
nước.
16
VI
Giữ thăng bằng cho Thiết bị
Nếu sàn không bằng phẳng, hãy vặn các chân
có thể điều chỉnh được nếu cần (Không chèn
các miếng gỗ v.v. bên dưới các chân). Đảm
bảo rằng tất cả bốn chân đều vững chắc và
chống trên sàn, sau đó kiểm tra xem thiết bị đã
thăng bằng hoàn toàn chưa.
Kiểm tra Đường chéo
• Khi đẩy các cạnh của tấm trên máy giặt
xuống theo đường chéo, thiết bị không được
di chuyển lên xuống (Kiểm tra cả hai chiều).
Nếu thiết bị rung chuyển khi đẩy tấm trên máy
theo đường chéo, điều chỉnh lại các chân lần
nữa.
LƯU Ý
• Sàn làm bằng gỗ hoặc dạng lửng có thể góp
phần gây rung mạnh và mất thăng bằng.
• Nếu máy giặt được lắp đặt trên một bệ nâng,
thiết bị phải được bắt chặt để loại trừ rủi ro
rơi đổ.
• Nếu máy giặt được lắp trên sàn không bằng
phẳng, yếu hoặc nghiêng gây ra sự rung động
quá mức, thì lỗi vắt hoặc lỗi
Nó phải được đặt trên một sàn nhà vững
chắc để ngăn ngừa lỗi trong khi vắt.
có thể xảy ra.
Lắp nắp chống chuột (Tùy
chọn)
Lắp nắp chống chuột vào lỗ lắp ráp từ mặt
trước hoặc sau của máy giặt.
<Kiểu 1>
<Kiểu 2>
17
VẬN HÀNH
VI
Sử dụng thiết bị
Trước khi giặt lần đầu tiên, hãy chọn một
chương trình giặt (Bình thường, thêm một nửa
lượng nước giặt, bột giặt), để máy giặt mà
không có quần áo. Quá trình này sẽ thải bỏ chất
cặn và nước mà có thể còn sót lại trong lúc sản
xuất ra khỏi lồng giặt.
Phân loại quần áo và cho đồ vào máy.
1
• Phân loại quần áo theo loại vải, mức độ
bẩn, màu sắc và kích thước mẻ giặt nếu
cần. Mở cửa và cho đồ vào trong máy
giặt.
Thêm các sản phẩm làm sạch và/hoặc chất
2
tẩy, chất làm mềm.
Thêm lượng bột giặt, nước giặt thích hợp
•
vào ngăn kéo bộ phân phối bột giặt, nước
giặt. Thêm chất tẩy trắng hoặc chất làm
mềm vải vào khu vực thích hợp của bộ
phân phối nếu muốn.
Bật máy giặt.
3
• Nhấn nút Nguồn để bật máy giặt.
Chọn chương trình giặt mong muốn.
4
• Nhấn nút Program liên tục cho đến khi
chu trình mong muốn được chọn.
Bắt đầu chu trình.
5
• Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng để bắt
đầu chu trình. Máy giặt sẽ khuấy trộn
nhanh mà không có nước để đo khối
lượng mẻ giặt. Nếu không nhấn nút Khởi động/Tạm dừng trong vòng 60 phút, máy
giặt sẽ tắt nguồn và tất cả các cài đặt sẽ
bị mất.
Kết thúc chu trình.
6
• Khi chu trình hoàn tất, một giai điệu sẽ
phát ra. Lấy ngay quần áo của bạn ra
khỏi máy giặt để hạn chế nhăn.
LƯU Ý
• Chức năng Tự động khởi động lại cho phép
chu trình tự động khởi động lại trong trường
hợp mất điện. Nó sẽ làm từ giai đoạn bị dừng
lại.
18
VI
Phân loại Quần áo
Tìm nhãn sử dụng trên quần áo của bạn.
1
• Nhãn này sẽ thông tin cho bạn về hàm
lượng sợi vải của quần áo và cách giặt.
• Các biểu tượng trên nhãn sử dụng.
[Nhiệt độ giặt]
[Giặt máy thông thường]
[Đồ dễ nhăn]
[Sợi tinh xảo]
[Giặt tay]
[Không giặt]
Phân loại quần áo.
2
• Để đạt hiệu quả tốt nhất, phân loại quần
áo thành các mẻ mà có thể giặt trong
cùng một chu trình giặt.
• Các loại vải khác nhau cần được giặt ở
các nhiệt độ và tốc độ vắt khác nhau.
• Giặt hai hay nhiều khăn hoặc đồ len cùng
nhau. Nếu giặt riêng, quần áo hút nhiều
nước có thể không được giặt kỹ hoặc có
thể xảy ra hiện tượng vắt khô bất thường
do nghiêng.
• Luôn luôn phân loại các đồ tối màu với đồ
màu nhạt và màu trắng. Giặt riêng chúng
ra do có thể xảy ra hiện tượng nhuộm
màu hoặc phai màu sợi vải làm đổi màu
quần áo trắng và nhạt màu. Nếu có thể,
không giặt các đồ bị bẩn nhiều cùng với
các đồ bị bẩn ít.
− Vết bẩn (Nhiều, Vừa, Ít) :
Tách riêng quần áo tùy vào lượng vết
bẩn.
− Sợi vải (Sợi vải nhân tạo, Tổng hợp):
Giặt riêng sợi vải nhân tạo và sợi vải
tổng hợp.
Thận trọng trước khi bỏ đồ vào máy.
3
• Kết hợp các đồ kích thước lớn và nhỏ
trong một mẻ giặt. Bỏ các đồ kích thước
lớn vào máy trước.
• Các đồ kích thước lớn không nên nhiều
hơn một nửa tổng khối lượng mẻ giặt.
Không giặt riêng từng đồ. Điều này có thể
gây mất cân bằng mẻ giặt. Thêm vào một
hoặc hai đồ tương tự.
• Kiểm tra tất cả các túi để đảm bảo không
có gì trong túi. Các đồ vật chẳng hạn như
đinh, kẹp tóc, que diêm, bút, tiền xu và
chìa khóa có thể làm hư hỏng cả máy giặt
lẫn quần áo của bạn.
• Đóng phéc-mơ-tuya, móc cài áo và dây
thắt để đảm bảo các đồ vật này không
làm rách những quần áo khác.
• Xử lý trước vết bẩn và vết màu khó sạch
bằng cách chải một lượng nhỏ chất tẩy đã
pha loãng nước lên các vết màu khó sạch
để giúp làm bong vết bẩn.
THẬN TRỌNG
• Không giặt hoặc vắt bất kỳ món đồ nào được
dán nhãn hoặc được biết đến là chống nước
hoặc ngăn nước, ngay cả khi nhãn chăm sóc
sản phẩm gắn trên món đồ này cho phép giặt
máy. Việc không tuân theo những hướng dẫn
này có thể dẫn đến hư hỏng nghiêm trọng
cho quần áo, máy giặt và tài sản của bạn do
chấn động bất thường của máy giặt.
− Ví dụ về các vật dụng chống nước hoặc
ngăn nước bao gồm một số tấm đệm, ga
bọc nệm, áo mưa, thiết bị cắm trại, quần áo
trượt tuyết, thiết bị ngoài trời và các món đồ
tương tự.
19
Thêm Bột Giặt, Nước Giặt
Liều lượng Bột Giặt, Nước Giặt
•
Bột giặt, nước giặt cần được sử dụng theo
hướng dẫn của nhà sản xuất bột giặt nước
giặt đó và được lựa chọn phù hợp với loại,
màu, vết bẩn của sợi vải và nhiệt độ giặt.
•
Nếu sử dụng quá nhiều bột giặt, nước giặt thì
có thể xuất hiện quá nhiều bọt xà phòng và
điều này sẽ dẫn đến hiệu quả giặt kém hoặc
gây tải nặng cho động cơ.
•
Nếu bạn muốn sử dụng nước giặt, hãy làm
theo những chỉ dẫn do nhà sản xuất nước giặt
cung cấp.
•
Bạn có thể rót trực tiếp nước giặt vào trong
ngăn đựng bột giặt, nước giặt chính nếu bạn
dự định bắt đầu chu trình ngay lập tức.
•
Không sử dụng nước giặt nếu bạn dự định sử
dụng chế độ Hẹn giờ hoặc nếu bạn đã lựa
chọn chế độ Giặt Sơ, vì chất lỏng có thể cô
đặc lại.
Nếu xuất hiện quá nhiều bọt xà phòng thì
•
giảm bớt lượng bột giặt, nước giặt.
Có thể cần phải điều chỉnh cách sử dụng bột
•giặt, nước giặt theo nhiệt độ nước, độ cứng
nước, kích
Để đạt
bọt xà phòng.
Tham khảo nhãn trên quần áo trước khi chọn
•bột giặt, nước giặt và nhiệt độ nước.
•
Khi sử dụng máy giặt, sử dụng bột giặt, nướcgiặt được chỉ định dành riêng đối với từng loại
quần áo:
− Các bột giặt chung cho tất cả các
loại vải
− Các bột giặt dành cho vải mềm mịn
− Nước giặt dành cho tất cả các loại
vải hoặc các bột giặt, nước giặt được chỉ
định dành riêng cho vải len
•
Để hiệu quả giặt và tẩy trắng tốt hơn, hãy sử
dụng bột giặt, nước giặt có thành phần tẩy
trắng dạng bột phổ biến.
Bột giặt, nước giặt được xả từ bộ phân phối
•
ngay lúc bắt đầu chu trình.
thước và mức độ bẩn của mẻ giặt.
hiệu quả tốt nhất, tránh tạo quá nhiều
Pha loãng nước giặt với nước và đổ vào lồng
•
giặt, bắt đầu chu trình.
Sử dụng nước giặt mà không pha loãng hoặc
•
để lại đồ giặt trong một thời gian dài sau khi đổ
chất tẩy lỏng đã pha loãng vào lồng giặt có thể
gây hư hỏng, tẩy trắng hoặc đổi màu vải.
LƯU Ý
Không để bột giặt, nước giặt cô đặc lại. Làm
•
như vậy có thể dẫn đến vón cục, hiệu năng xả
kém hoặc có mùi.
• Tải đầy : Dựa theo khuyến cáo của nhà sản
xuất.
• Tải một phần : 3/4 lượng bình thường
• Tải tối thiểu : 1/2 tải đầy
Thêm Chất tẩy
• Làm theo hướng dẫn đóng gói chất tẩy. Sử
dụng chất tẩy quá ít là nguyên nhân phổ biến
gây ra các vấn đề về giặt. Sử dụng nhiều chất
tẩy hơn nếu bạn sử dụng nước cứng, đồ giặt
nặng, dính dầu nhờn hoặc chất bẩn dầu hoặc
nhiệt độ nước thấp.
• Không nên sử dụng bột giặt hoặc bột xà bông
có chứa trong máy giặt của bạn. Khi giặt đồ
len, nhớ sử dụng chất tẩy thích hợp để giặt
đồ len.
LƯU Ý
• Quá nhiều chất tẩy, chất tẩy trắng hoặc chất
làm mềm có thể gây chảy tràn.
VI
20
VI
Thêm Chất làm mềm Vải
• Pha loãng chất làm mềm vải với nước. Chất
làm mềm vải không pha loãng có thể gây ra
các vết xước giống như vết dầu.
• Đong và thêm lượng nước xả vải được
khuyến nghị vào khay được đánh dấu bằng
biểu tượng này (
− Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
− Chất làm mềm vải được tự động phân phối
trong lần giặt cuối cùng với tín hiệu báo
hiệu.
− Nếu bạn muốn giặt thêm, bạn phải thêm
chất làm mềm vải bằng tay khi có tiếng bíp
trong lần rửa cuối cùng. Điều này tối đa hoá
chức năng làm mềm vải.
• Đừng đổ quá nhiều. Ngăn đựng chỉ chứa
được tối đa 35ml. Không bao giờ được đổ
quá 35ml. Nếu đổ quá nhiều, chất làm mềm
vải sẽ bị cấp sớm và gây ố trên đồ giặt. Dùng
cốc để rót chất làm mềm vải sẽ giúp bạn
tránh bị bắn ra ngoài.
• Hiệu quả của việc thêm chất làm mềm vải có
thể khác nhau tùy theo độ đặc. Chất làm mềm
vải đặc hơn sẽ cho hiệu quả thấp hơn. Đối
với chất làm mềm vải đặc, bạn nên pha loãng
với nước, sau đó đổ vào bằng tay khi có tiếng
bíp trước lần giũ cuối. Chức năng thông báo
thời gian đổ chất làm mềm bằng tay chỉ có ở
một số model. Hãy ghi nhớ rằng nước xả vải
phải được pha loãng với nước trước khi phân
phối cũng như đổ trực tiếp vào quần áo.
).
LƯU Ý
• Không trộn lẫn với bột giặt hoặc chất tẩy.
• Không bao giờ đổ chất làm mềm trực tiếp lên
quần áo. Nó có thể làm bẩn quần áo.
• Không được dừng máy giặt khi đang ở chu
trình vắt đầu tiên để cho chất làm mềm vải.
• Chương trình giặt lựa chọn không được thiết
kế để sử dụng ngăn đựng chất làm mềm vải.
Thêm chất tẩy lỏng
• Kiểm tra nhãn chăm sóc quần áo để xem các
hướng dẫn đặc biệt và phân loại đồ giặt để
giặt.
• Pha loãng chất tẩy clo lỏng.
• Đo lượng chất tẩy lỏng được khuyến nghị một
cách cẩn thận theo hướng dẫn trên chai.
• Trước khi khởi động máy giặt, đổ lượng chất
tẩy trực tiếp vào ngăn cấp chất tẩy. Tránh làm
bắn tung tóe hoặc tràn. Chất tẩy bột phải
được hòa với nước trước khi đổ vào ngăn
cấp chất tẩy.
LƯU Ý
• Không đổ chất tẩy lỏng chưa pha loãng vào
quần áo hoặc vào giỏ giặt. Điều này có thể
gây thay đổi màu sắc hoặc làm hỏng quần áo.
• Không đổ bột giặt, nước giặt vào ngăn cấp chất tẩy.
21
Bảng Điều khiển
5
VI
.phút
lần
Nút Power (Nguồn)
1
• Nhấn nút Nguồn để bật máy giặt.
• Máy giặt sẽ tự động tắt sau một khoảng
thời gian nhất định sau khi giặt xong.
Nút Khởi động/Tạm dừng
2
• Ấn nút Khởi động/Tạm dừng để khởi
động hoặc tạm dừng chu trình giặt.
• Nếu cần dừng tạm thời chu trình giặt,
nhấn nút Khởi động/Tạm dừng.
1
Nút Program (Chương trình)
3
2
1
2
• Các chương trình có thể sử dụng theo
loại quần áo.
• Đèn sẽ bật sáng chỉ báo chương trình đã
lựa chọn.
Nút Tùy chọn
4
• Ấn nút để chọn tùy chọn mong muốn.
Hiển thị
• Màn hình hiển thị các cài đặt, thời gian
còn lại ước tính, các tùy chọn và thông
báo tình trạng. Khi bật nguồn sản phẩm,
các cài đặt mặc định trên màn hình sẽ
sáng lên.
• Đèn chu trình sẽ giữ nguyên trước khi bắt
đầu. Đèn chu trình sẽ nhấp nháy trong
chu trình đó, và đèn sẽ tắt khi chu trình
đó kết thúc.
22
VI
Chương trình Giặt
Chu trình giặt được thiết kế để đạt hiệu suất
giặt tốt nhất cho mỗi loại đồ giặt. Chọn chu
trình phù hợp nhất với đồ giặt để đạt hiệu suất
giặt tối đa và chăm sóc vải. Nhấn nút Program
để chọn chương trình mong muốn. Khi bạn
chọn một chương trình giặt, đèn của chương
trình giặt tương ứng sẽ bật.
Normal (Thông thường)
Sử dụng chương trình này cho các đồ giặt
thông thường. Bộ cảm biến gắn bên trong sẽ
phát hiện kích thước của đồ giặt, tính toán cài
đặt giặt, giũ và vắt phù hợp.
• Nếu nước hoặc đồ giặt ướt đã có trong lồng
giặt trước khi khởi động, mực nước sẽ tăng
lên.
• Đối với đồ giặt cồng kềnh và nhẹ, mực nước
có thể quá thấp và phải được tăng thêm bằng
tay.
Wool (Đồ len)
Sử dụng chu trình này để giặt các loại vải mềm
mại như đồ lót và len. Trước khi giặt, kiểm tra
nhãn chăm sóc để biết các hướng dẫn giặt.
• Chương trình này sử dụng chế độ vắt chậm
để tách nước từ quần áo, vì vậy quần áo sẽ
có độ ẩm cao hơn bình thường.
• Chỉ có nước lạnh mới được sử dụng cho
chương trình này vì nước nóng có thể làm
hỏng đồ giặt.
Duvet (Đồ lông vũ)
Sử dụng chương trình này để giặt chăn hoặc
khăn trải giường với ký hiệu giặt bằng tay.
• Khăn trải giường bằng len cừu, chăn arcylic,
chăn len, chăn phồng (polyester101), và ga
trải giường có thể hỏng do nổi lơ lửng. Hãy
mua lưới giặt riêng để giặt.
• Tách khăn trải giường ra khỏi quần áo nói
chung. Nó có thể khiến cho đồ giặt trở nên xô
lệch và kết quả là giặt không bình thường
• Vắt khô có thể mất nhiều thời gian hơn để trải
quần áo ra nếu khăn trải giường bị dồn lại
một bên.
• Không bao giờ giặt chăn điện và thảm. Nó
gây hư hỏng máy giặt và đồ giặt.
• Vui lòng sử dụng lưới giặt để ngâm và nhấn
chìm khăn trải giường dễ dàng bị phồng lên.
Nó có thể gây hư hỏng cho đồ giặt và các bộ
phận của máy giặt nếu phồng lên.
• Bất kể kích thước của nó, chúng tôi khuyên
bạn nên giặt từng chiếc một. Nếu hai khăn
trải giường với chất liệu khác nhau được giặt
cùng một lúc, nó có thể gây ra sự bất thường
khi vắt khô do mất thăng bằng.
LƯU Ý
• Cách đặt chăn vào lồng giặt
Bên dưới vạch
này
LƯU Ý
• Treo hoặc trải phẳng để làm khô các đồ sợi
tinh xảo của bạn.
23
VI
School Care (Áo đồng phục)
Sử dụng chương trình này để giặt đồng phục
học sinh.
• Chương trình này có thời gian giặt lâu hơn
chương trình thông thường.
• Để giảm tiếng ồn trong khi vắt, chu trình này
sử dụng chế độ vắt chậm để tách nước từ
quần áo, vì vậy quần áo sẽ có độ ẩm cao hơn
bình thường.
Pre Wash + Normal (Giặt sơ +
Thông thường)
Sử dụng chu trình này để xử lý sơ qua các vết
bẩn ngay lập tức mà không cần giặt tay. Cần
thiết cho quần áo có thể ngửi thấy mùi khó chịu
mà không cần giặt nhanh.
Quick Wash (Giặt nhanh)
Sử dụng chương trình này để giặt quần áo bẩn
nhẹ trong một thời gian ngắn. Khối lượng đồ
giặt được khuyến nghị cho chương trình này là
dưới 3 kg.
Extra Clean (Tăng hiệu quả giũ)
Sử dụng chương trình này để tăng hiệu suất
giũ. Điều này sẽ bao gồm đồ lót và quần áo trẻ
em. Nếu ai đó có vấn đề về da hoặc da nhạy
cảm, hãy sử dụng chương trình này.
24
VI
Chương trình Tùy chọn
Soil Level (Mức độ dơ)
• Nút này cho phép bạn chọn cường độ giặt.
• Có 2 cấp độ lựa chọn cho Mức độ dơ: Nhiều
và Nhẹ. Chức năng này có thể được lựa chọn
cho mọi chương trình.
• Nếu bạn không chọn Mức độ dơ, máy sẽ ở
trạng thái bình thường với đèn tắt.
• Điều chỉnh có thể được thực hiện trong khi
giặt.
Beeper (Còi hiệu)
• Nếu bạn muốn sử dụng máy giặt mà không
có tiếng âm báo, nhấn nút Beeper cho phép
bạn chọn: High (To) → Low (Nhỏ) → Tắt →
High (To) tương ứng.
• Cài đặt mặc định là High (To).
Water Level (Mực nước)
• Ấn nút Water Level để điều chỉnh mực nước.
• Nó có thể được thay đổi trong quá trình hoạt
động.
• Thiết bị này tự động phát hiện số lượng đồ
giặt, sau đó cài đặt mực nước. Có thể cần
phải tăng mực nước bằng tay khi giặt quần
áo nặng và cồng kềnh.
• Khi bạn chọn một chương trình giặt, mực
nước sẽ được hiển thị trên bảng điều khiển.
• Khi mực nước được tự động phát hiện, nó có
thể khác nhau tùy thuộc vào số lượng đồ giặt
mặc dù cùng một mực nước được hiển thị
trên bảng điều khiển.
Wash (Giặt)
• Nhấn nút Wash để thay đổi thời gian giặt.
• Điều chỉnh cài đặt mức độ giặt sẽ làm thay
đổi thời gian của chu trình và/hoặc hoạt động
giặt. Nhấn nút Wash cho tới khí mức độ giặt
mong muốn được chọn.
Rinse (Giũ)
• Nhấn nút Rinse để thay đổi số lần giũ.
Spin (Vắt)
• Nhấn nút Spin để thay đổi thời gian vắt.
• Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng để chỉ định
thời gian còn lại.
LƯU Ý
• Luôn luôn giữ cho số lượng đồ giặt là 2 kg
hoặc ít hơn và đảm bảo trải ra đồng đều.
25
VI
Delay (Hẹn giờ)
• Bạn có thể đặt hẹn giờ sao cho máy giặt sẽ
tự động bắt đầu và hoàn tất sau một khoảng
thời gian cụ thể.
Nhấn nút Nguồn.
1
Lựa chọn một chương trình giặt.
2
Nhấn nút Delay để cài đặt thời gian hoãn.
3
Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng.
4
LƯU Ý
• Giờ hẹn là thời điểm kết thúc chương trình,
không phải bắt đầu. Thời gian hoạt động thật
sự có thể thay đổi do nhiệt độ nước, khối
lượng giặt và các nhân tố khác.
• Hẹn giờ có thể được thực hiện đến 18 giờ với
khoảng cách 1 giờ lên đến 3-12 giờ và
khoảng cách 2 giờ cho 12-18 giờ. Không thể
đặt hẹn giờ trong ít hơn 3 giờ.
• Để hủy bỏ chức năng Hoãn, bấm nút Delay
liên tục cho đến khi tính năng hẹn giờ bị hủy
hoặc nhấn nút Nguồn để tắt và bật nguồn.
Soak (Ngâm)
• Soak có thể được chọn để giặt quần áo bẩn
nhiều bằng cách ngâm trong nước một thời
gian để loại bỏ vết bẩn và bùn đất.
• Nhấn nút Wash cho đến khi đèn
bật đồng thời.
và
26
Điều khiển giặt bằng tay
Khi bạn cần chỉ cần thực hiện một trong các chu trình Giũ/Vắt, Vắt, Giũ, hoặc Giặt, chúng có thể
được cài đặt bằng tay.
• Khi chọn tính năng Chỉ giặt, Chỉ giặt/giũ hoặc Chỉ giũ, nước sẽ không được thoát sau khi giặt
xong. Nếu bạn muốn thoát nước, hãy chọn Spin.
• Nếu chỉ có tính năng Vắt được chọn, chu trình sẽ bắt đầu từ lúc nước được cấp vào thiết bị.
• Nếu bạn không chọn bất cứ tùy chọn gì cho Mực nước, mực nước sẽ được cài đặt tự động.
27
Các tính năng đặc biệt
Child Lock (Khóa trẻ em)
Sử dụng tùy chọn này để vô hiệu hóa các phím
điều khiển. Tính năng này có thể ngăn trẻ em
không thay đổi các chu trình hoặc vận hành
thiết bị.
Khóa Bảng Điều khiển
Nhấn và giữ nút Beeper và Rinse cùng
1
một lúc trong 3 giây.
' ' và thời gian còn lại được hiển thị lần
2
lượt trên màn hình trong khi chúng bị khóa.
• Khi chế độ Khóa Trẻ em được đặt, tất cả
các nút đều bị khóa ngoại trừ nút Nguồn.
LƯU Ý
• Tắt nguồn điện sẽ không xóa trạng thái chức
năng khóa trẻ em. Bạn phải vô hiệu hóa chức
năng khóa trẻ em trước khi có thể truy cập
bất kỳ chức năng nào khác.
• Để xem thời gian còn lại cho mỗi chu trình, ấn
một trong các nút Giặt, Giũ và Vắt. Thời gian
còn lại cho mỗi chu trình sẽ xuất hiện trong
khoảng 1 giây.
VI
Mở khóa Bảng Điều khiển
Nhấn và giữ nút Beeper và Rinse cùng một lúc
trong 3 giây.
• Một tiếng bíp sẽ phát ra và thời gian còn lại
đối với chương trình hiện hành sẽ xuất hiện
lại trên màn hình.
28
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
VI
Sử dụng Smart Diagnosis™
Kết nối với Trung tâm thông tin
khách hàng qua Smart
Diagnosis™
Sử dụng chức năng này nếu bạn cần chẩn
đoán chính xác được thực hiện bởi một trung
tâm thông tin khách hàng LG Electronics khi
thiết bị gặp trục trặc hoặc sự cố. Sử dụng chức
năng này chỉ để liên lạc với đại lý dịch vụ,
không phải trong lúc thiết bị vận hành bình
thường.
Nhấn nút Nguồn để bật máy giặt. Không ấn
1
bất kỳ nút nào khác.
Khi được hướng dẫn thực hiện như vậy từ
2
trung tâm tổng đài, đặt loa điện thoại gần
biểu tượng Smart Diagnosis™ .
Max.
10 mm
Nhấn và giữ nút Water Level trong 3 giây.
3
Khi hết thời gian đếm ngược và âm thanh
5
chấm dứt, tiếp tục cuộc nói chuyện với
nhân viên trung tâm tổng đài - là người sẽ
có thể hỗ trợ bạn sử dụng các thông tin đã
truyền để phân tích.
LƯU Ý
• Chức năng Smart Diagnosis™ phụ thuộc vào
chất lượng cuộc gọi tại nơi bạn đứng.
• Hiệu quả giao tiếp sẽ cải thiện và bạn có thể
nhận được dịch vụ tốt hơn nếu sử dụng điện
thoại bàn.
• Nếu quá trình truyền dữ liệu Smart
Diagnosis™ kém do chất lượng cuộc gọi kém,
bạn có thể không nhận được dịch vụ Smart
Diagnosis™ tốt nhất.
Giữ điện thoại ở đúng vị trí cho đến khi quá
4
trình truyền âm hoàn tất. Thời gian còn lại
của quá trình truyền dữ liệu được hiển thị.
• Để đạt kết quả tốt nhất, không di chuyển
điện thoại trong khi đang truyền âm.
• Nếu nhân viên trung tâm tổng đài không
thể nhận được bản ghi dữ liệu chính xác,
bạn có thể được yêu cầu thử lại lần nữa.
29
BẢO TRÌ
VI
CẢNH BÁO
• Rút phích cắm máy giặt trước khi vệ sinh để
tránh rủi ro điện giật. Không tuân theo cảnh
báo này có thể dẫn đến thương tích nặng,
hỏa hoạn, điện giật hoặc tử vong.
• Không bao giờ sử dụng các hóa chất mạnh,
chất tẩy rửa có tính mài mòn hoặc dung môi
để vệ sinh máy giặt. Chúng có thể làm hư
hỏng bề mặt sơn.
Vệ sinh máy giặt
Chăm sóc Sau khi giặt
• Nếu bạn thường xuyên sử dụng nước lạnh,
chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng một chế
độ giặt ấm hoặc nóng trong khoảng thời gian
đều đặn, ví dụ: cứ 5 lần giặt ít nhất phải có
một lần giặt nước ấm.
• Khóa vòi nước để tránh nguy cơ ngập lụt khi
một đường ống nước bị vỡ.
• Luôn rút phích cắm điện sau khi sử dụng.
• Mở cửa để làm khô phần bên trong lồng giặt.
• Lau khô thân máy giặt bằng vải khô để loại bỏ
hơi ẩm.
Vệ sinh Phần bên ngoài
Chăm sóc máy giặt đúng cách có thể kéo dài
tuổi thọ sản phẩm.
Phần bên ngoài:
• Lau khô ngay lập tức mọi chỗ bị tràn.
• Lau khô bằng vải ẩm.
• Không ấn các vật thể sắc nhọn lên bề mặt
hoặc màn hình.
Ngăn cấp:
Chất tẩy và chất làm mềm vải có thể tích tụ
trong ngăn kéo bộ phân phối. Tháo rời ngăn
kéo và các khay lồng, kiểm tra độ tích tụ một
hoặc hai lần một tháng.
Tub Clean (Vệ sinh lồng)
Vệ sinh lồng là một chu trình đặc biệt để vệ
sinh phần bên trong máy giặt. Thực hiện chu
trình này thường xuyên.
Lấy tất cả quần áo hoặc đồ vật ra khỏi máy
1
giặt.
Nhấn nút Nguồn.
2
Nhấn nút Program để chọn Tub Clean.
3
Mức nước số 6 được cài đặt tự động.
Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng.
4
Sau 10 phút bổ sung nước, thêm thuốc tẩy
5
oxy. (khoảng 300 ml).
Đóng cửa.
6
THẬN TRỌNG
• Trẻ em cần được giám sát trong khi mở cánh
cửa máy giặt.
LƯU Ý
• Không sử dụng hộp chất tẩy.
•
Trước khi sử dụng chu trình này, loại bỏ sợi
bên trong bộ lọc xơ vải.
•
Sau khi sử dụng chu trình này, loại bỏ bụi bẩn
bên trong bộ lọc xơ vải.
• Sau khi hoàn thành chu trình này, mở cửa
máy giặt để loại bỏ mùi khó chịu.
• Không đổ trực tiếp thuốc tẩy vào lồng giặt.
Điều này có thể gây hại cho lồng giặt.
• Không để thuốc tẩy oxy hòa tan trong lồng
giặt trong thời gian dài. Điều này có thể làm rỉ
lồng giặt. Phải xả hết thuốc tẩy oxy ra ngoài.
• Sử dụng chu trình này mỗi tháng một lần.
• Không sử dụng chu trình này nhiều lần.
•
Đối với các mẫu không có bộ lọc xơ vải, xơ vải
sẽ được thải ra khi tháo nước trong quá trình
giặt. Sử dụng chương trình Tub Clean (Vệ
sinh lồng) để vệ sinh 1-2 lần một tháng.
30
VI
Vệ sinh Bộ lọc ống cấp nước
• Khóa các vòi nước máy cấp tới máy nếu
không sử dụng máy giặt trong một khoảng
thời gian bất kỳ (ví dụ: nghỉ lễ), đặc biệt nếu
không có đường thoát nước sàn (rãnh tháo) ở
ngay xung quanh.
• Tin báo lỗi ’
khiển khi nước không chảy vào ngăn cấp chất
tẩy.
• Nếu nước quá cứng hoặc chứa một chút ít
trầm tích vôi, bộ lọc ống cấp nước có thể bị
tắc. Do đó thỉnh thoảng vệ sinh bộ lọc là
một ý tưởng tốt.
Tắt vòi nước máy và vặn nới ống cấp
1
nước.
Vệ sinh bộ lọc bằng cách sử dụng bàn chải
2
lông cứng.
' sẽ được hiển thị trên bảng điều
Làm sạch Bộ xơ vải (Tùy
chọn)
Bộ lọc là một phần quan trọng cho kết quả giặt
giũ hiệu quả, nên nó cần được bạn đặc biệt để
ý. Chúng tôi khuyến nghị rằng bộ lọc cần được
làm sạch thường xuyên.
THẬN TRỌNG
Vệ sinh bộ lọc xơ vải sau khi sử dụng ít nhất
•
2-3 lần.
• Đừng đánh rơi bộ lọc xuống sàn.
• Cẩn thận không để móng tay của bạn bị kẹt
vào bộ lọc khi bạn cầm bộ lọc.
•
Lưới lọc nên được để lại vị trí ban đầu của nó
sau khi được rửa sạch để tránh hư hỏng các
đồ giặt của bạn. Không vận hành máy khi
không có bộ lọc xơ vải.
Nếu lỗ lưới của bộ lọc xơ vải bị tắc, các vật lạ
•
trong quần áo có thể không được lọc.
Không để đồ sắt (chẳng hạn như ghim quần
•
áo, kẹp tóc, v.v), những thứ dễ bị gỉ trong bộ
lọc xơ vải
.
31
VI
<Kiểu 1>
Nhấn vào phần lẫy trượt trên đầu nắp bộ
1
lọc và kéo về phía trước.
Mở nắp và lấy sợi vải ra.
2
Rửa bộ lọc bằng bàn chải mềm.
3
<Kiểu 2>
Nhấn cả hai bên lẫy trượt của nắp bộ lọc
1
xuống và kéo về phía trước.
Mở nắp, lấy sợi vải ra và rửa sạch.
2
Đóng nắp và sau đó chèn phần dưới của bộ
3
lọc vào thùng giặt và nhấn phần trên cùng
vào vị trí cho đến khi bạn nghe thấy tiếng
cách.
Đóng nắp và sau đó chèn phần dưới của
4
bộ lọc vào thùng giặt và nhấn xuống rồi
nhấn phần trên cùng vào vị trí cho đến khi
bạn nghe tiếng cách.
32
Thận trọng trước hiện tượng
Đóng băng Trong Mùa đông
• Khi bị đóng băng, sản phẩm không hoạt động
bình thường. Đảm bảo lắp đặt sản phẩm ở vị
trí sẽ không bị đóng băng trong mùa đông.
• Trong trường hợp phải lắp đặt sản phẩm bên
ngoài trên ban công hoặc trong các điều kiện
ngoài trời khác, đảm bảo kiểm tra như sau
đây.
Làm thế nào để Giữ Sản phẩm
không bị Đóng băng
• Sau khi khóa vòi nước máy, ngắt kết nối ống
cấp nước lạnh với vòi nước máy và xả bỏ
nước trong khi vẫn giữ ống hướng xuống
dưới.
Ống cấp
VI
Làm cách nào để Xử lý Đóng
băng
• Khi xảy ra các sự cố cấp nước, thực hiện các
biện pháp sau đây.
− Khóa vòi nước máy, rã đông vòi nước máy
và cả hai khu vực nối với ống cấp nước của
sản phẩm bằng cách sử dụng vải thấm
nước nóng.
− Tháo ống cấp và ngâm ngập trong nước ấm
dưới 50–60 °C.
50‒60 °C
33
XỬ LÝ SỰ CỐ
Thiết bị được trang bị hệ thống giám sát lỗi tự động để phát hiện và chẩn đoán các sự cố ở giai
đoạn đầu. Nếu thiết bị không hoạt động đúng chức năng hoặc hoàn toàn không hoạt động, hãy
kiểm tra như sau trước khi gọi cho bộ phận dịch vụ:
Chẩn đoán Sự cố
Triệu chứngNguyên nhânGiải pháp
Tiếng ồn lạch cạch
lách cách
Âm thanh to
Tiếng ồn rung
Loại bỏ vết bẩn
kém
Các vật thể lạ, chẳng hạn
như chìa khóa, tiền xu hoặc
kim băng có thể nằm trong
lồng giặt.
Tải giặt nặng có thể tạo ra
âm thanh to.
Điều này là bình thường.
Mẻ giặt có thể không cân.
Vật liệu đóng gói chưa được
tháo ra.
Có thể mẻ giặt được bố trí
không đều trong lồng giặt.
Chân điều chỉnh độ cao
không nằm chắc chắn và đều
nhau trên mặt sàn.
Sàn không đủ cứng.
Tùy chọn thích hợp không
được chọn.
Vết bẩn khó giặt từ trước.
• Dừng máy giặt, kiểm tra lồng giặt xem có
vật thể lạ không. Nếu vẫn còn tiếng ồn
sau khi khởi động lại máy giặt, hãy gọi
cho bộ phận dịch vụ.
• Nếu âm thanh vẫn tiếp tục, máy giặt có
thể bị mất cân bằng. Dừng và phân phối
lại mẻ giặt.
• Dừng chu trình và bố trí lại mẻ giặt sau
khi cửa mở.
• Tháo vật liệu đóng gói.
• Dừng chu trình và bố trí lại mẻ giặt sau
khi cửa mở.
• Xem Cân bằng thiết bị trong mục Lắp
đặt.
• Đảm bảo sàn chắc chắn và không đàn
hồi. Xem phần Các yêu cầu về địa điểm
lắp đặt.
• Đất nặng và các vết bẩn khó giặt hơn có
thể đòi hỏi phải làm sạch thêm. Chọn
tính năng Soak để tăng công suất làm
sạch của chu kỳ đã chọn.
• Các đồ đã được giặt trước có thể vẫn
còn vết bẩn khó giặt. Các vết bẩn này có
thể khó loại bỏ và có thể cần giặt tay
hoặc xử lý trước để hỗ trợ cho việc loại
bỏ vết bẩn.
VI
34
Triệu chứngNguyên nhânGiải pháp
• Ngăn cấp được nạp quá nhiều khiến
chất tẩy hoặc chất làm mềm phải được
cấp ra ngay. Luôn luôn đo lượng chất tẩy
để tránh bị tràn.
• Đóng từ từ ngăn kéo bộ phân phối.
• Luôn luôn sử dụng bộ phận cấp để đảm
bảo rằng các sản phẩm giặt được cấp
đúng cách vào đúng thời điểm trong chu
trình.
• Luôn giặt riêng quần áo tối màu với quần
áo trắng và sáng màu để tránh bị phai
màu.
• Không được giặt chung đồ bẩn nhiều với
đồ bẩn ít.
• Kiểm tra ống nước xem có bị rò rỉ, nứt
và vỡ không.
• Siết chặt các kết nối ống.
• Máy giặt bơm nước ra rất nhanh. Kiểm
tra xem nước có bị chảy ngược ra ngoài
ống xả trong khi xả không. Nếu thấy
nước chảy ra ngoài ống xả, kiểm tra xem
ống xả có được lắp đặt đúng cách không
và có bị tắc chỗ nào không. Hãy gọi thợ
ống nước để sửa ống xả.
• Buộc ống xả với ống cấp hoặc ống nước
đứng để tránh nước bắn ra trong khi xả.
Đối với ống xả nhỏ hơn, đút ống xả vào
ống cứng sâu tới mép ống xả. Đối với
ống xả lớn hơn, đút ống xả vào ống
cứng qua mép 2,5-5 cm.
• Dừng máy giặt và kiểm tra mẻ giặt. Đảm
bảo đồ giặt không nằm cao hơn mép
trên cùng của lồng.
Ố màu
Rò rỉ nước
Chất tẩy hoặc chất làm mềm
được cấp quá sớm.
Chất tẩy hoặc chất làm mềm
được thêm trực tiếp vào đồ
giặt trong lồng.
Chưa phân loại quần áo đúng
cách.
Kết nối vòi nước bị lỏng ở
vòi hoặc máy giặt.
Các đường ống xả trong nhà
bị tắc.
Ống xả tuột ra khỏi đầu nối
ống hoặc không được đưa
vào đủ sâu.
Một món đồ lớn như gối
hoặc chăn nằm ở phía trên
lồng giặt.
VI
35
Triệu chứngNguyên nhânGiải pháp
Máy giặt không
vận hành
Bảng điều khiển tắt nguồn do
không hoạt động.
Máy giặt bị rút phích cắm
điện.
Nguồn cấp nước bị ngắt.• Mở hết cỡ cả hai vòi nước nóng và lạnh.
Các mục điều khiển chưa
được cài đặt đúng cách.
Cửa đang mở.
Cầu dao/cầu chì bị ngắt/cháy.
Mục điều khiển cần phải đặt
lại.
Khởi động/Tạm dừng không
được nhấn sau khi thiết đặt
chương trình.
Áp lực nước quá thấp.
Máy giặt quá lạnh.
• Điều này là bình thường. Nhấn nútNguồn để bật máy giặt.
• Đảm bảo dây được cắm chặt vào ổ cắm
có điện.
• Đảm bảo cài đặt chu trình đúng cách,
đóng cửa và nhấn nút Khởi động/Tạm
dừng.
• Đóng cửa và đảm bảo không có gì bị kẹt
dưới cửa để tránh cửa không đóng được
hoàn toàn.
• Kiểm tra cầu dao/cầu chì trong nhà. Thay
thế cầu chì hoặc thiết đặt lại cầu dao.
Máy giặt phải sử dụng mạch nhánh
riêng. Máy giặt sẽ tiếp tục lại chu trình ở
chỗ đã dừng khi có điện trở lại.
• Ấn nút Nguồn, sau đó chọn lại chu trình
mong muốn và ấn nút Khởi động/Tạm
dừng.
• Ấn nút Nguồn, sau đó chọn lại chu trình
mong muốn và ấn nút Khởi động/Tạm
dừng. Máy giặt sẽ tắt nếu nút Khởi
động/Tạm dừng không được nhấn trong
vòng 60 phút.
• Kiểm tra vòi nước máy khác trong nhà
để đảm bảo rằng áp lực nước trong nhà
đủ.
• Nếu máy giặt phải ở trong môi trường
nhiệt độ lạnh trong một thời gian dài, hãy
để máy ấm lên trước khi nhấn nút
Nguồn.
VI
36
Triệu chứngNguyên nhânGiải pháp
• Đảm bảo bộ lọc đầu vào trên van nạp
không bị tắc.
• Kiểm tra xem ống cấp có bị gập hoặc bị
tắc không.
• Đảm bảo cả vòi nước nóng và lạnh đều
mở thông suốt.
• Kiểm tra các kết nối ống cấp.
• Đảm bảo rằng ống xả không cao hơn 1,2
m so với đáy của máy giặt.
• Luôn lấy đồ ra khỏi máy giặt ngay khi
chu trình hoàn tất.
• Có thể cho đầy đồ giặt vào máy giặt,
nhưng không được xếp chặt ních đồ giặt
trong lồng giặt. Cửa máy giặt phải đóng
dễ dàng.
• Giũ bằng nước nóng có thể khiến quần
áo bị nhăn. Kiểm tra các kết nối ống cấp.
Làm theo những chỉ dẫn do nhà sản xuất
•bột giặt, nước giặt cung cấp.
• Chạy chu trình Vệ sinh lồng thường
xuyên.
• Thêm nhiều đồ để máy giặt cân bằng mẻ
giặt.
• Luôn luôn cố gắng giặt các món đồ có
khối lượng tương tự nhau để cho phép
máy giặt phân bố đều khối lượng của đồ
giặt khi vắt.
• Bố trí lại mẻ giặt bằng tay nếu đồ giặt bị
quấn vào nhau.
Máy giặt không
nạp nước đúng
cách.
Máy giặt không xả
nước
Bị nhăn
Cấp không đầy đủ
hoặc không cấp bột giặt, nước giặt.
Có mùi mốc trong
máy giặt.
Thời gian chu trình
lâu hơn bình
thường
Bộ lọc bị tắc.
Ống cấp có thể bị gập.
Nguồn cấp nước không đủ.
Ống cấp nước nóng và lạnh
bị đảo ngược.
Ống xả bị gập.• Đảm bảo ống xả không bị gập.
Ống xả được đặt cao hơn
sàn nhà trên 1,2 m.
Không lấy đồ giặt ra khỏi
máy giặt nhanh chóng.
Máy giặt quá tải.
Ống cấp nước nóng và lạnh
bị đảo ngược.
Quá nhiều bột giặt, nước giặt được sử dụng.
Bên trong lồng giặt không
được vệ sinh đúng cách.
Mẻ giặt quá ít.
Các đồ nặng lẫn với đồ nhẹ.
Mẻ giặt bị mất cân bằng.
VI
37
Thông báo Lỗi
Triệu chứngNguyên nhânGiải pháp
Cửa không được đóng đúng cách.
Lỗi khóa cửa.
Tính năng xả nước đặc biệt.
Các vòi cấp nước không mở hết
cỡ.
Các ống đường nước bị gập, bẹp
hoặc bị đè.
Bộ lọc nước đầu vào bị tắc.• Vệ sinh bộ lọc đầu vào.
Áp lực nguồn cấp nước đến vòi
nước hoặc vào nhà quá thấp.
Nước cấp vào máy giặt được nối
với đường ống bị rò rỉ.
Các vật lạ, chẳng hạn như đồng xu,
ghim, kẹp, vv, bị kẹt giữa mâm giặt
và lồng giặt bên trong.
Ống xả bị gập, bẹp hoặc tắc.• Kéo thẳng đường ống.
Ống xả cao hơn đáy máy giặt trên
1,2 m.
• Đóng cửa hoàn toàn. Nếu mã lỗi
không tắt, hãy gọi để được phục vụ.
• Kiểm tra để chắc chắn không có gì
chèn dưới cánh cửa, bao gồm cả
vật liệu vận chuyển hoặc lót.
• Đóng cửa hoàn toàn. Nếu mã lỗi
không tắt, hãy gọi để được phục vụ.
• Nếu một chương trình của máy bị
tạm ngừng trong vài phút, chương
trình sẽ bị hủy bỏ và lượng nước
còn lại trong lồng sẽ được xả ra.
• Mở hết mức vòi nước máy.
• Kéo thẳng đường ống.
• Liên hệ với thợ sửa ống nước để
sửa chữa đường ống.
• Không sử dụng đường ống rò gỉ.
• Tắt máy giặt và sau đó nhấn nút Nguồn. Nhấn nút Spin mà không
cần chọn một chu trình để thoát
nước và vắt đồ giặt. Khi vắt xong,
lấy quần áo ra và sau đó tìm và lấy
vật lạ dính vào mâm giặt.
• Điều chỉnh hoặc sửa chữa ống xả.
Chiều cao ống xả tối đa là 1,2 m.
VI
38
Triệu chứngNguyên nhânGiải pháp
Vận hành tái cân bằng UE không
thành công.
Mẻ giặt quá ít.
Các đồ nặng lẫn với đồ nhẹ.
Mẻ giặt bị mất cân bằng.
Lỗi điều khiển.
Mực nước quá cao do van nước bị
hỏng.
Cảm biến mực nước không hoạt
động đúng.
Xảy ra lỗi động cơ.
Lỗi ly hợp.
Cảnh báo Vệ sinh lồng.• Chạy chương trình Vệ sinh lồng.
Cảm biến cho cảm biến vải bị lỗi.
Vòng quay của động cơ quá thấp.• Rút phích cắm của máy giặt và đợi
Điểm tiếp xúc của đầu nối bị lỗi.
CL không phải là lỗi. Chức năng
này ngăn không cho trẻ em thay
đổi các chu trình hoặc vận hành
thiết bị.
• Cố gắng tự động tái cân bằng mẻ
giặt không thành công. Chu trình đã
dừng để cho phép điều chỉnh mẻ
giặt bằng tay.
• Thêm nhiều đồ để máy giặt cân
bằng mẻ giặt.
• Giặt các đồ có trọng lượng tương
đối như nhau.
• Bố trí lại mẻ giặt bằng tay nếu đồ
giặt bị quấn vào nhau.
• Rút phích cắm của máy giặt và đợi
60 giây. Kết nối lại nguồn điện và
thử lại. Nếu mã lỗi không tắt, hãy gọi
để được phục vụ.
• Đóng các vòi nước máy, rút phích
cắm máy giặt và gọi cho bộ phận
dịch vụ.
• Đóng các vòi nước máy, rút phích
cắm máy giặt và gọi cho bộ phận
dịch vụ.
• Để máy giặt đứng yên trong 30 phút
và sau đó khởi động lại chu trình.
Nếu mã lỗi không tắt, hãy gọi để
được phục vụ.
• Rút phích cắm của máy giặt và gọi
để được phục vụ.
• Bố trí lại mẻ giặt bằng tay nếu đồ
giặt bị quấn vào nhau.
60 giây. Kết nối lại nguồn điện và
thử lại.
• Gọi cho bộ phận dịch vụ.
• Để hủy kích hoạt, nhấn đồng thời
nút Beeper và Rinse trong 3 giây.
VI
39
BẢO HÀNH
VIỆC BẢO HÀNH CÓ GIỚI HẠN NÀY KHÔNG BAO GỒM:
• Các chuyến dịch vụ phân phối, thu gom, lắp đặt hoặc sửa chữa sản phẩm; hướng dẫn khách
hàng vận hành sản phẩm; sửa chữa hoặc thay cầu chì, chỉnh sửa dây điện hoặc ống nước hoặc
hiệu chỉnh những hoạt động sửa chữa/lắp đặt không được ủy quyền.
• Lỗi sản phẩm hoạt động trong các trường hợp mất hoặc gián đoạn nguồn điện hoặc dịch vụ cung
cấp điện không đủ.
• Hư hỏng gây ra bởi các đường ống nước rò rỉ hoặc gãy vỡ, đường ống nước đóng băng, đường
xả bị hạn chế, nguồn cấp nước yếu hoặc gián đoạn hoặc nguồn cấp khí không đủ.
• Hư hỏng do vận hành Sản phẩm trong môi trường ăn mòn hoặc trái ngược với các hướng dẫn đã
nêu trong Hướng dẫn sử dụng người dùng sản phẩm.
• Hư hỏng cho Sản phẩm do tai nạn, vật phá hoại và sâu bọ, sét, gió, lửa, lũ lụt hoặc thiên tai.
• Hư hỏng hoặc lỗi gây ra bởi hoạt động sửa đổi hoặc thay đổi không được ủy quyền hoặc nếu thiết
bị được sử dụng ngoài mục đích dự định hoặc rò rỉ nước ở những nơi mà thiết bị không được lắp
đặt đúng cách.
• Hư hỏng hoặc lỗi gây ra do dòng điện, điện áp hoặc mã ống nước, mục đích sử dụng trong
thương mại hay công nghiệp không đúng hoặc sử dụng các phụ kiện, thành phần hoặc sản phẩm
vệ sinh có thể bị cháy không được LG phê chuẩn.
• Hư hỏng gây ra do vận chuyển và bốc dỡ, bao gồm các vết trầy xước, lõm, sứt mẻ và/hoặc hư
hỏng khác đối với bề mặt sơn của sản phẩm, ngoại trừ hư hỏng do lỗi vật liệu hoặc chất lượng
chế tạo và được thông báo trong vòng một (1) tuần sau khi giao hàng.
• Hư hỏng hoặc thiếu đồ đối với mọi Sản phẩm trưng bày, hàng bị mở thùng, giảm giá hoặc tân
trang lại.
• Các sản phẩm có số sê-ri gốc đã bị gỡ bỏ, thay đổi hoặc không thể đọc ra. Model và số Sê-ri,
cùng với hóa đơn bán lẻ gốc là bắt buộc để xác nhận bảo hành.
• Tăng phí tổn hiệu dụng và thêm chi phí tiện ích.
• Những sửa chữa khi Sản phẩm của bạn được sử dụng ngoài mục đích sử dụng thông thường
trong gia đình (chẳng hạn như sử dụng mang tính thương mại, trong văn phòng và các phương
tiện giải trí khác) hoặc trái ngược với các hướng dẫn được nêu trong Hướng dẫn sử dụng người
dùng sản phẩm.
• Các chi phí liên quan đến việc vận chuyển Sản phẩm khỏi nhà để sửa chữa.
• Việc tháo dỡ và lắp đặt lại Sản phẩm nếu thiết bị được lắp đặt ở địa điểm không tiếp cận được
hoặc không được lắp đặt tuân theo các hướng dẫn lắp đặt đã phát hành, bao gồm các hướng dẫn
người dùng và lắp đặt của LG.
• Hư hỏng do sử dụng sai, lạm dụng, lắp đặt, sửa chữa hoặc bảo dưỡng không đúng cách. Sửa
chữa không đúng cách bao gồm việc sử dụng các bộ phận không được phê chuẩn hoặc chỉ định
bởi LG.
VI
40
Ghi nhớ
Ghi nhớ
Ghi nhớ
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.