LG LGSD3530B User Guide

NỘI DUNG

Nội dung

1

Các Bộ Phận của Điện Thoại

2

Các biểu tượng trên màn hình

4

Lắp thẻ UIM và Pin

5

Lắp thẻ UIM.

5

Lắp và Tháo Pin

5

Sạc Pin

6

Mức Báo Pin

6

Các Tính Năng Cơ Bản

7

Tắt và bật lại điện thoại

7

Thay đổi ngôn ngữ hiển thị

7

Chế Độ Máy Bay

7

Thực Hiện Cuộc Gọi

8

Nhận Cuộc Gọi

8

Sơ đồ các Thư Mục

9

Nhập và Sửa Đổi Thông Tin

10

Nhập Thông Tin Sử Dụng Chế Độ Nhập Văn

Bản T9

10

Tin nhắn

12

Soạn tin nhắn

12

Hộp thư đến

13

Hộp thư đi

14

Thư Thoại

15

Lưu trong UIM

15

Nháp

16

Tin nhắn mẫu

16

Nhóm SMS

16

Xóa Tin Nhắn

17

Cài Đặt Tin Nhắn

17

Giới Thiệu

18

Các Tính Năng Menu

19

Các Chức Năng Sử Dụng Trong Khi Gọi

28

Thông Tin về An Toàn

29

An Toàn cho Bộ Sạc và Bộ Đổi

 

Điện

29

Thông Tin và Chăm Sóc Pin

29

Lưu Ý Chung

29

Tuyên Bố Về Bảo Hành Có Giới Hạn

31

1

LG LGSD3530B User Guide

CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐIỆN THOẠI

Sau đây là các bộ phận chính của điện thoại di động của bạn.

1. Loa nghe

2. Lỗ CắmTai Nghe

3. Phím Mềm 1

4. Phím GỌI

5. Phím Chế Độ Rung

6. Micro

7. Màn hình LCD

8. Phím Điều Hướng 4 Chiều

9. Phím mềm 2/Xóa

10. Phím END/PWR (Kết thúc/Nguồn)

11. Bàn Phím Số

12. Phím Mã gọi quốc tế

13. Khóa Bàn Phím

14. Cổng Sạc

2

Màn hình LCD Hiển thị tin nhắn và biểu tượng chỉ thị.

Các Phím Mềm Tên của các chức năng, các phím sẽ hiển thị bên dưới màn hình.

Phím mềm 1

Được sử dụng để hiển thị Mục cài đặt tính năng. Chấp nhậnTùy chọn đã được đánh dấu khi di chuyển qua một Mục.

Phím mềm 2/Xoá

Dùng để tìm sổ điện thoại và xoá dấu cách đơn hoặc ký tự.Trở về Mục trước.

Trong khi gọi, hãy Bật/Tắt loa.

Gửi tin từ chối cuộc gọi trong khi gọi.

Phím GỌI Cho phép người sử dụng thực hiện hoặc trả lời cuộc gọi. Xem và quay lại số từ lịch sử cuộc gọi.

Phím END/PWR (Kết thúc/Nguồn) Sử dụng đểTắt/Bật và để kết thúc một cuộc gọi. Sử dụng phím này, bạn có thể trở về màn hình hiển thị Mục chính. Khi bạn nhấn một lần, khi nhận một cuộc gọi, điện thoại sẽ dừng chuông hoặc rung tùy thuộc vào chế độ điện thoại. Nhấn hai lần để từ chối cuộc gọi.

Bàn Phím Số Các phím này cho phép bạn nhập số và các ký tự và chọn các Mục.

Phím Điều Hướng Sử dụng để cuộn suốt Mục và dịch chuyển con trỏ. Bạn cũng có thể sử dụng các phím này để truy cập nhanh và các tính năng sau đây.

:Tin nhắn (Ngắn), Soạn tin mới (Dài)

: eXciteShop

: Nhạc Chuông (Ngắn), Bật/Tắt Loa (Dài) : Cấu hình (Ngắn), Mục riêng (Dài)

Phím Chế Độ Rung Ở chế độ chờ, đặt chế độ rung bằng cách nhấn và giữ phím này trong khoảng 2 giây.

3

CÁC BIỂU TƯỢNG TRÊN MÀN HÌNH

Màn hình điện thoại hiển thị một vài biểu tượng trên màn hình, các biểu tượng này xuất hiện khi điện thoại được bật.

Hiển thị mức tín hiệu nhận được bởi điện thoại và mức tín hiệu hiện thời được chỉ thị bởi số vạch được hiển thị trên màn hình.

Không có dịch vụ.

Điện thoại không nhận được tín hiệu của hệ thống.

Đang sử dụng. Đang có cuộc gọi. * Không có biểu tượng chỉ thị điện thoại đang ở chế độ chờ.

Mức sạc. Chỉ báo mức sạc pin.

Chế độ chuyển vùng.

chế độ Bình thường.

chế độ Im lặng.

Chế Độ BáoThức.

chế độ Chỉ rung.

chế độ Ngoài trời.

Cho biếtTin nhắnVăn bản hoặc ThưThoại đã được nhận.

Ở chế độTai nghe.

4

LẮP THẺ UIM VÀ PIN

Lắp thẻ UIM.

Thẻ UIM có chứa số điện thoại của bạn, các chi tiết

dịch vụ và danh bạ.Thẻ phải được lắp vào điện thoại. Nếu thẻ UIM được tháo ra, điện thoại sẽ

không thể sử dụng được cho tới khi bạn lắp thẻ vào. Luôn ngắt bộ sạc và các phụ kiện khác ra khỏi điện thoại trước khi lắp và tháo thẻ UIM. Gắn UIM

vào khe lắp thẻ UIM. Đảm bảo rằng thẻ UIM được lắp đúng cách và điểm tiếp xúc đồng trên thẻ quay xuống. Để tháo thẻ UIM, bấm xuống nhẹ nhàng và kéo nó lên theo hướng ngược lại.

Lưu ý Điểm tiếp xúc kim loại của thẻ UIM có thể dễ dàng bị hư hỏng do chà xước. Đặc biệt lưu ý tới thẻ UIM khi vận chuyển.

Lắp và Tháo Pin

Để lắp pin, đưa pin vào khe hở trên mặt sau của điện thoại, và chèn đầu dưới pin vào rãnh ở đầu dưới của điện thoại. Nhẹ nhàng ấn vỏ xuống cho tới khi lẫy vào đúng vị trí.

Để tháo pin, đẩy vỏ xuống phía dưới. Ấn tab bằng một tay và nhấp phần trên cùng của pin lên.

Khe Rãnh

5

Sạc Pin

Để sử dụng bộ sạc AC được cung cấp cùng với điện thoại của bạn:

1.Cắm bộ sạc vào nguồn điện.

2.Cắm đầu sạc USB nhỏ của bộ sạc vào lỗ bộ sạc ở dưới cùng của điện thoại. (Đảm bảo rằng pin đã được lắp.)

Khi điện thoại sạc, biểu tượng pin liên tục được hiển thị từ mức hết pin () tới đầy ( )

Có thể mất tới 5 giờ để sạc đầy pin đã hết điện bằng bộ sạc AC hoặc qua cáp USB cho máy tính xách tay và PC.

Mức Báo Pin

Mức sạc pin được hiển thị ở bên phải phía trên cùng của màn hình LCD.

Khi mức báo sạc pin tiến tới mức thấp, cảm biến pin yếu sẽ báo cho bạn theo ba cách: phát âm báo, nháy đường bao bên ngoài của biểu tượng, và hiển thị chữ Sạc lại pin Nếu mức sạc pin trở nên quá thấp, điện thoại sẽ tự động tắt và bất kỳ tính năng nào đang sử dụng sẽ không được lưu.

6

CÁC TÍNH NĂNG CƠ BẢN

Tắt và bật lại điện thoại

1.Lắp bộ pin đã được sạc hoặc kết nối điện thoại với nguồn điện bên ngoài như là bộ sử dụng trên ôtô hoặc Bộ NốiTiếp AC.

2.Giữ Phím trong khoảng 2 giây cho tới khi màn hình LCD nháy.

Lưu ý Cũng như bất kỳ thiết bị truyền thông nào khác, tránh bất kỳ tiếp xúc không cần thiết với anten trong khi điện thoại của bạn đang được bật.

Thay đổi ngôn ngữ hiển thị

1.Ở chế độ chờ, nhấn Mục Phím Mềm 1.

2.Nhấn , .

3.Đặt English/TiếngViệt và nhấn Phím Mềm 1.

Chế Độ Máy Bay

Khi điện thoại ở Chế Độ Máy Bay, sẽ không thể thực hiện hay nhận bất kỳ cuộc gọi nào hoặc truy cập vào thông tin trực tuyến. Bạn có thể sử dụng các tính năng khác của điện thoại như làTrò chơi, Lập biểu, Ghi Nhớ, v.v... Khi bật Chế Độ Máy Bay, thông báo «Chế độ Máy bay» sẽ hiển thị trên màn hình.

1.Ở chế độ chờ, nhấn Phím Mềm 1 Mục, , , .

2.Chọn Bật hoặc Tắt và nhấn Phím Mềm 1.

7

Thực Hiện Cuộc Gọi

Mỗi khi bạn thực hiện một cuộc gọi, theo các bước sau:

1.Đảm bảo rằng điện thoại được bật. Nếu không, giữ trong khoảng 2 giây.

2.Nhập số điện thoại và sau đó nhấn .

Nếu điện thoại bị khóa, nhấn Phím Mềm 2 Mở khoá và nhập mã khóa gồm 4 chữ số. 3. Để kết thúc cuộc gọi nhấn .

Nhận Cuộc Gọi

1.Khi điện thoại đổ chuông hoặc rung (nếu Chế Độ Rung được đặt), nhấn phím bất kỳ (trừ phím ) hoặc tùy thuộc vào Cài đặt cuộc gọi.

Khi bạn nhấn một lần, khi nhận một cuộc gọi, điện thoại sẽ dừng chuông hoặc rung tùy thuộc vào chế độ điện thoại. Nhấn hai lần để từ chối cuộc gọi.

2.Để kết thúc một cuộc gọi đã trả lời, nhấn .

3.Nếu bạn không ở điều kiện nhận cuộc gọi, nhấn Phím mềm 2 để gửiTin từ chối cuộc gọi cho người gọi.

8

SƠ ĐỒ CÁC THƯ MỤC

1. Danh bạ

 

3. Nhật ký c.gọi

 

6. Cấu hình

 

1.Thêm tên

 

 

1. Cuộc gọi nhỡ

 

 

1. Chỉ Rung

 

2.Tìm

 

 

 

2. Cuộc gọi đến

 

 

2. Im Lặng

 

3. Nhóm

 

 

 

3. Cuộc gọi đi

 

 

3. BìnhThường

 

4. Quay số nhanh

 

 

 

4. Ghi nhớ

 

 

4. Ngoài trời

 

5. Sao lưu & Di chuyển

 

 

 

5.Thời lượng cuộc gọi

 

 

5.Tai nghe

 

6. Xóa danh bạ

 

 

 

6. Xóa nhật ký

 

7. Sổ tay

 

7. Cấu hình riêng

 

4. Hiển thị

 

 

8.Tình trạng bộ nhớ

 

 

 

1. Lịch làm việc

2.Tin nhắn

 

 

1. Language

 

 

2. Ghi nhớ

 

 

2.

Đồng hồ

 

 

3. Báo thức

 

1. Soạn

 

 

3. Giờ & Ngày

 

8. Công cụ

 

2. Hộp thư đến

 

 

 

4. Hình nền

 

 

3. Hộp thư đi

 

 

 

5. Kiểu Menu

 

 

1. Bấm giờ

 

4.Thư thoại mới

 

6.

Đèn nháy theo nhạc

 

 

2. Máy tính

 

5. Lưu trong UIM

 

7.

Đèn màn hình

 

 

3. Đổi đơn vị đo

 

6. Nháp

 

8.

Đèn bàn phím

 

 

4. Giờ quốc tế

 

7.Tin nhắn mẫu

 

9.

Độ tương phản

 

9. Cài đặt

 

8. Nhóm SMS

 

5. eXcite

 

 

 

 

 

 

1. Mục riêng

 

9. XóaTin nhắn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cuộc gọi

 

0. Cài ĐặtTin nhắn

 

 

1. eXciteShop

 

 

 

 

 

2.Trò chơi

 

 

3. Điện thoại

 

 

 

 

 

3. UTK

 

 

4. Bảo mật

9

NHẬP VÀ SỬA ĐỔI THÔNG TIN

Nhập Thông Tin Sử Dụng Chế Độ Nhập Văn Bản T9

Trong trường nhập văn bản, nhấn Phím Mềm 1, và chọn chế độ nhập bằng cách nhấn phím điều hướng Lên/Xuống. Có 6 chế độ nhập -T9Ve,T9En, Abc, 123, Biểu tượng và Nụ cười.

2.Nhấn: .

3.Nhấn: để kết thúc từ và chèn một dấu cách.

4.Nhấn:

.

5. Hiển thị: Call the office.

- Phím Shift

: Nhấn phím Shift để chuyển

NhậpVăn Bản Ở Chế Độ ABC (Nhiều lần

nhấn)

 

Kiểu Chữ.

 

 

 

Ví dụ, để nhập“LG”, theo các bước này:

- PhímTiếpTheo

: Ở chế độT9En, nhấn

1. Nhấn: Phím Mềm 1,

để chuyển kiểu

để hiển thị các từ ăn khớp khác.

 

 

chữ thành chế độ Abc.

NhậpVăn Bản ở Chế ĐộT9

Ví dụ, để nhập“Call the office”, làm theo các bước này:

1.Nhấn: Phím Mềm 1, để chuyển kiểu chữ thành chế độT9En.

2.Nhấn: để đổi sang chế độ ABC Chữ In Hoa.

3.Nhấn: .

4.Hiển thị: LG.

10

Chế Độ 123 (Chữ Số)

Nhập các số sử dụng một lần bấm cho mỗi chữ số.

Để chuyển sang chế độ 123 trong trường nhập văn bản, nhấn Phím Mềm 1, và chọn chế độ 123.

Chế độ Biểu tượng/Nụ cười

Để chuyển sang chế độ Biểu tượng/Nụ Cười trong trường nhập văn bản, nhấn Phím Mềm 1, và chọn chế độ Biểu tượng hoặc Nụ cười.

Nhấn quay vòng tới những mục bạn muốn. Để chọn mục, nhấn phím số được gán.

11

Loading...
+ 23 hidden pages