LG LGA190 Owner’s Manual [vi]

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm và qui chế bảo hành
Quí khách có thể truy cập Website: www.lge.com/vn
TIẾNGVIỆT ENGLISH
Hướng dẫn Sử dụng
LG-A190
P/NO : MFL67217614 (1.0) www.lg.com
LG-A190
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu chiếc điện thoại di động mới của mình. Nó sẽ cung cấp cho bạn các giải thích hữu ích về các tính năng trên điện thoại của bạn.
Một số nội dung trong sách hướng dẫn này có thể khác với điện thoại của bạn tuỳ theo phần mềm của điện thoại hoặc nhà cung cấp dịch vụ của bạn.
Chương trình xác thực sản phẩm của LG
Kính gửi quý khách hàng, Để bảo vệ quý khách hàng đối với những sản phẩm hàng nhái hoặc hàng xách tay trên thị trương và đảm bảo quý khách hàng có được sự bảo hành chính hãng đối với sản phẩm LG, chúng tôi thực hiện một chương trình xác thực sản phẩm đối với một số sản phẩm điện thoại di động. Để đảm bảo điện thoại của quý khách hàng là sản phẩm chính hãng của LG, một tin nhắn chứa số IMEI sẽ được gửi đi tự động trực tiếp từ điện thoại của quý khách hàng tới hệ thống của chúng tôi ngay sau khi mua sản phẩm. Sau khi điện thoại của quý khách được xác thực, bạn sẽ nhận được một tin nhắn “Sản phẩm của quý khách là sản phẩm chính hãng của LG”. Khách hàng sẽ chịu phí cho chỉ một tin nhắn cho mục đích xác thực này. Đổi lại, sản phẩm của quý khách hàng sẽ được cộng thêm một tháng bảo hành (thành 13 tháng kể từ ngày mua). Chỉ cộng thêm một tháng bảo hành cho điện thoại, không áp dụng đối với pin và phụ kiện. Số IMEI gửi tới hệ thống của chúng tôi đảm bảo điện thoại của quý khách hàng không phải là hàng lỗi trong quá trình sản xuất trong thời gian bảo hành từ ngày mua mà không cần thẻ bảo hành.
2
Nội dung
Làm quen với điện thoại của bạn . 3
Lắp Thẻ SIM và Sạc Pin ......................4
Thông tin Hiển thị ..............................5
Menu và Tuỳ chọn ..............................6
Nhập Văn bản ......................................7
Tin nhắn .............................................. 10
Danh bạ............................................... 11
L. sử c. gọi ........................................... 12
Trò chơi................................................13
Đài FM .................................................. 13
Cấu hình .............................................. 13
Công cụ ............................................... 14
Tiện ích ................................................ 15
Cài đặt .................................................. 15
Hướng dẫn sử dụng an toàn và
hiệu quả .............................................. 17
Phụ kiện ..............................................23
Sửa lỗi ..................................................24
Dữ liệu kỹ thuật ................................ 27
3
Làm quen với điện thoại của bạn
Lỗ cắm tai nghe Đèn pin
Tai nghe
Màn hình hiển thị
Các phím mềm
Mỗi phím này thực hiện
chức năng được thể hiện
bởi mô tả trên màn hình
ngay trên phím.
Bạn có thể quay số điện
thoại và trả lời cuộc gọi
Lỗ dây đeo điện thoại
Phím gửi
đến.
Cổng sạc
Phím điều hướng
Sử dụng truy cập nhanh vào các tính năng của điện thoại.
Phím Kết thúc/Nguồn
Cho phép bạn bật hoặc tắt điện thoại, kết thúc cuộc gọi, hoặc trở về Chế độ chờ.
Các phím chữ, số
Trong phần lớn thời gian, các phím số được sử dụng để nhập số hoặc ký tự.
(lên) : Danh bạ (xuống) : Khóa Bàn phím (trái) : Tin nhắn (phải) : Đài FM
4
Lắp Thẻ SIM và Sạc Pin
Lắp Thẻ SIM
Khi bạn đăng ký thuê bao với một mạng di động, bạn sẽ được cung cấp một thẻ SIM có nạp sẵn chi tiết thuê bao, chẳng hạn như mã PIN, bất kỳ dịch vụ tuỳ chọn nào khả dụng và nhiều dịch vụ khác.
Quan trọng!
› Thẻ SIM và các liên hệ của thẻ
có thể dễ dàng bị hư do bị xước hoặc bẻ cong, vì vậy hãy thận trọng khi sử dụng, lắp hoặc tháo thẻ. Giữ mọi thẻ SIM ngoài tầm với của trẻ em.
› chỉ hỗ trợ SIM 2G
Hình minh họa
1 Mở nắp pin 2 Tháo pin
1 2 3
4 5 6
3 Lắp SIM 4 Lắp pin 5 Đóng nắp pin 6 Sạc pin
CẢNH BÁO: Không tháo pin khi
điện thoại đang bật, làm như vậy có thể làm hỏng điện thoại.
Lưu ý: Bạn phải sử dụng 1 trong 2 thẻ Sim là của mạng Mobifone, điện thoại sẽ sử dụng bình thường. Nếu bạn sử dụng thẻ Sim khác mà không có thẻ Sim của mạng Mobifone, điện thoại sẽ bị khóa. Bạn không nhất thiết phải sử dụng thẻ Sim của Mobifone chỉ ở khe SIM 1 hoặc 2 mà chỉ cần sử dụng ở 1 trong 2 khe SIM.
5
Thông tin Hiển thị
Vùng biểu tượng
Vùng văn bản và đồ hoạ
Menu Danh bạ
Chỉ báo phím mềm
Các biểu tượng trên màn hình
Cho bạn biết mức tín hiệu mạng. Chỉ báo mức sạc pin. Cho biết tin nhắn mới. Cho biết tin nhắn thoại mới. Cho biết đồng hồ báo thức đã được đặt. Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt bình thường. Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt im lặng. Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt ngoài trời. Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt tai nghe. Cho biết tất cả các cuộc gọi đến đang được chuyển hướng đến
một số điện thoại khác. Cho biết điện thoại đang ở Chế độ trên máy bay. Cho biết lịch mới.
6
Menu và Tuỳ chọn
Điện thoại của bạn cung cấp một tập hợp các tính năng cho phép bạn tuỳ chỉnh điện thoại. Các chức năng này được sắp xếp thành các menu và menu phụ; bạn có thể truy bằng phím mềm trái và phím mềm phải. Nhãn ở cuối màn hình hiển thị ngay phía trên các phím mềm cho biết chức năng hiện tại.
Menu Danh bạ
Nhấn phím mềm trái để truy
cập vào menu hiện có.
Nhấn phím mềm phải để truy
cập danh bạ.
7
Nhập Văn bản
Bạn có thể nhập các ký tự chữ và số bằng cách sử dụng bàn phím của điện thoại của bạn. Để thay đổi chế độ, nhấn phím .
Chế độ T9
Chế độ này cho phép bạn nhập các từ mà chỉ cần một lần bấm cho mỗi chữ. Mỗi phím trên bàn phím đều gắn với nhiều chữ cái. Chế độ T9 tự động so sánh các lần bấm của bạn với một từ điển ngôn ngữ cài sẵn để xác định từ thích hợp, và nhờ đó yêu cầu số lần nhấn phím ít hơn nhiều so với chế độ ABC thông thường.
Kiểu nhập được hiển thị ở góc trên bên phải điện thoại của bạn.
Chỉ báo Tính năng (Chế độ tiếng Anh Thông minh)
Số Nhấn nhiều lần Abc Nhấn nhiều lần abc Nhấn nhiều lần ABC
Bật và Tắt Điện thoại
Bạn có thể bật và tắt điện thoại bằng cách nhấn hoặc giữ phím nguồn.
8
Thực Hiện Cuộc Gọi
1 Nhập số điện thoại trên bàn phím. 2 Nhấn 3 Để kết thúc cuộc gọi nhấn
MẸO! Để nhập + khi thực hiện cuộc gọi quốc tế, nhấn và giữ 0.
để bắt đầu cuộc gọi.
.
Thực hiện cuộc gọi từ danh bạ
1 Nhấn (lên) để mở sổ địa chỉ. 2 Trên bàn phím, nhập chữ cái đầu tiên của liên hệ bạn muốn gọi. 3 Để cuộn qua danh bạ, sử dụng các phím điều hướng lên và xuống.
Và để cuộn qua các số khác nhau của liên hệ, sử dụng các phím điều hướng trái và phải.
4 Nhấn để bắt đầu cuộc gọi.
Trả lời và từ chối cuộc gọi
Khi điện thoại đổ chuông, nhấn Nhận hoặc nhấn để trả lời cuộc gọi. Khi điện thoại đổ chuông, chọn Im lặng để tắt tiếng chuông. Cách này hữu ích nếu bạn quên đổi Cấu hình sang chế độ Im lặng trong khi họp.
Nhấn
hoặc chọn Từ chối để từ chối cuộc gọi đến.
MẸO! Bạn có thể thay đổi cài đặt trên điện thoại để trả lời cuộc gọi theo các cách khác nhau. Nhấn Menu, chọn Cài đặt và chọn Cuộc gọi. Chọn Cài đặt chung > Chế độ trả lời và chọn Phím bất kỳ hoặc Chỉ phím Gửi.
Phím bất kỳ – Bạn có thể trả lời cuộc gọi bằng cách nhấn phím bất kỳ.
Chỉ phím Gửi – Bạn có thể trả lời cuộc gọi chỉ bằng cách nhấn phím
Gửi.
9
Thay đổi cài đặt cuộc gọi
Bạn có thể đặt menu tùy theo cuộc gọi. Nhấn Menu, chọn Cài đặt và chọn Cuộc gọi > SIM1 / SIM2.
Chuyển hướng cuộc gọi – Chọn phương thức chuyển hướng cuộc gọi.
Cuộc gọi chờ – Chọn Kích hoạt hoặc huỷ chờ cuộc gọi.
Kiểm tra nhật ký cuộc gọi
Bạn có thể kiểm tra hồ sơ tất cả cuộc gọi, cuộc gọi nhỡ, cuộc gọi đi, cuộc gọi đã nhận và thời lượng cuộc gọi. Số và tên (nếu có) được hiển thị cùng với ngày và giờ mà cuộc gọi được thực hiện. Bạn cũng có thể xem số lần bạn đã gọi. Nhấn Menu, chọn Lịch sử cuộc gọi.
10
Tin nhắn
Gửi tin nhắn 1 Nhấn Menu, chọn Tin nhắn và chọn Tin nhắn mới. 2 Trình soạn thảo tin nhắn mới sẽ mở ra. Cài đặt mặc định của trình biên
tệp tin nhắn là chế độ SMS.
3 Nhập tin nhắn sử dụng chế độ tiên đoán T9 hoặc chế độ nhập thủ
công Abc hoặc chế độ nhập 123. Bạn có thể chuyển chế độ nhập chữ bằng cách nhấn
4 Nhấn T.chọn và chọn Nhập để thêm Ký hiệu, Mẫu, Liên hệ và Danh
thiếp. 5 Nhấn Gửi tới. 6 Nhập số điện thoại hoặc nhấn T.chọn và chọn Danh bạ hoặc Danh
sách gần đây để mở danh bạ. 7 Nhấn T.chọn và chọn Gửi.
Hộp thư đến – Bạn sẽ được báo khi nhận được tin nhắn. Tin nhắn cũng
sẽ được lưu ở đây.
Nháp – Menu này hiển thị tin nhắn đã lưu.
Hộp thư đi – Menu này cho phép bạn xem tin nhắn sắp được gửi đi
hoặc không thể gửi đi.
Đã gửi – Menu này cho phép bạn xem tin nhắn đã gửi, bao gồm cả thời
gian và nội dung.
Nghe thư thoại – Menu này cung cấp cho bạn cách truy cập nhanh
vào hộp thư thoại.
Dịch vụ thông tin – Các tin nhắn thông tin là các tin nhắn văn bản
được gửi bởi mạng đến điện thoại của bạn.
M ẫ u – Có các tin nhắn được xác định sẵn trong danh sách. Bạn có thể
xem và sửa tin nhắn mẫu hoặc tạo tin nhắn mới.
.
11
Cài đặt – Menu này cho phép bạn thiết lập các tính năng của nhà cung
cấp dịch vụ mạng.
Nhập văn bản
Bạn có thể nhập các ký tự chữ và số bằng cách sử dụng bàn phím của điện thoại của bạn. Ví dụ: lưu tên vào Danh bạ, soạn tin nhắn và lập lịch sự kiện trong lịch, tất cả đều yêu cầu nhập văn bản. Bạn có thể sử dụng các phương pháp nhập văn bản sau cho điện thoại: chế độ nhập tiên đoán T9, chế độ nhập thủ công ABC và chế độ 123.
Lưu ý: Một số trường có thể chỉ cho phép sử dụng một chế độ nhập văn bản (ví dụ: số điện thoại trong các trường của sổ địa chỉ).
Chế độ nhập tiên đoán T9
Chế độ nhập tiên đoán T9 sử dụng từ điển tích hợp để nhận dạng các từ bạn định viết dựa vào chuỗi phím bạn nhấn. Chỉ cần nhấn phím số tương ứng với chữ bạn muốn nhập, và từ điển sẽ nhận dạng từ sau khi tất cả các chữ được nhập.
Chế độ nhập thủ công ABC
Chế độ này cho phép bạn nhập các chữ cái bằng cách nhấn phím có chữ mong muốn một, hai, ba hoặc bốn lần cho tới khi chữ này được hiển thị.
Chế độ 123
Nhập các số sử dụng một lần bấm cho mỗi chữ số. Bạn cũng có thể thêm số khi ở chế độ chữ bằng cách nhấn và giữ phím mong muốn.
Danh bạ
Bạn có thể tìm kiếm liên hệ trong Danh bạ. 1 Nhấn Danh bạ và chọn Tìm kiếm, chọn Danh bạ từ màn hình Menu
hoặc nhấn 2 Trên bàn phím, nhập chữ cái đầu tiên của liên hệ bạn muốn gọi.
(phím mềm phải) từ màn hình chờ.
12
3 Để cuộn qua danh bạ, sử dụng các phím điều hướng lên và xuống. Để
cuộn qua các số khác nhau của liên hệ, sử dụng các phím điều hướng
trái và phải.
Liên hệ mới – Bạn có thể thêm số liên hệ vào danh bạ bằng cách sử
dụng menu này.
Quay số nhanh – Gán số liên hệ cho một trong các phím từ 2 đến 8.
Sao tất cả – Bạn có thể sao chép tất cả liên hệ từ bộ nhớ thẻ SIM sang
bộ nhớ Điện thoại hoặc từ bộ nhớ Điện thoại sang bộ nhớ thẻ SIM.
Xoá tất cả – Bạn có thể xoá tất cả liên hệ từ bộ nhớ thẻ SIM hoặc bộ
nhớ Điện thoại.
Tình trạng bộ nhớ – Bạn có thể kiểm tra tình trạng bộ nhớ của điện
thoại và thẻ SIM.
Thông tin
Các số quay dịch vụ – Truy cập an toàn vào danh sách các số dịch vụ
do nhà cung cấp dịch vụ của bạn chỉ định.
Số của mình – Bạn có thể lưu và kiểm tra số của chính mình trên thẻ
SIM.
Danh thiếp – Bạn có thể lưu và kiểm tra danh thiếp chứa thông tin
bao gồm tên, số điện thoại di động, nhà riêng, văn phòng và email của bạn và gửi danh thiếp trong tin nhắn.
L. sử c. gọi
Bạn có thể kiểm tra hồ sơ tất cả cuộc gọi, cuộc gọi nhỡ, cuộc gọi đi, cuộc gọi đã nhận và thời lượng cuộc gọi. Số và tên (nếu có) được hiển thị cùng với ngày và giờ mà cuộc gọi được thực hiện. Bạn cũng có thể xem số lần bạn đã gọi.
Tất cả cuộc gọi – Hiển thị danh sách của cả ba loại (Cuộc gọi đã nhận/
Cuộc gọi đi/Cuộc gọi nhỡ) theo thời gian.
13
Cuộc gọi nhỡ – Tuỳ chọn này cho phép bạn xem 20 cuộc gọi chưa trả
lời mới nhất.
Cuộc đã gọi – Tuỳ chọn này cho phép bạn xem 20 cuộc gọi đi mới nhất
(đã gọi hoặc thử).
Cuộc gọi nhận – Tuỳ chọn này cho phép bạn xem 20 cuộc gọi đến mới
nhất.
Thời lượng c.gọi – Cho phép bạn xem thời lượng của các cuộc gọi đến
và đi.
Trò chơi
LG-A190 đi kèm với những trò chơi được nạp sẵn để giúp bạn giải trí trong thời gian rảnh rỗi. Nhấn Menu và chọn Trò chơi.
Đài FM
Với ăng-ten FM cài sẵn, bạn có thể nghe đài FM mà không cần tai nghe ngoài. Bạn có thể nghe đài ưa thích bất kỳ lúc nào.
Lưu ý: Ở khu vực tín hiệu sóng FM yếu, độ nhạy có thể giảm trong chế độ ăng-ten không dây. Vì vậy, bạn nên cắm tai nghe để đạt được chất lượng sóng FM tốt hơn và rõ hơn.
Nghe đài
1 Nhấn Menu và chọn Đài FM. 2 Chọn số kênh của đài bạn muốn nghe. Lưu ý: Bạn có thể nghe đài qua loa tích hợp sẵn. Nhấn T.chọn, chọn
Nghe qua và chọn Loa khi tai nghe được cắm.
Cấu hình
Bạn thay đổi cấu hình, sau đó chọn chế độ Bình thường, Im lặng, Ngoài trời, Chế độ trên máy bay và Tai nghe.
14
Bình thường – Sau khi thiết lập chế độ này, chỉ báo sẽ hiển thị trên
màn hình chờ.
Im lặng – Nhạc chuông được tắt và Chế độ rung được bật. Khi thiết lập
chế độ này, chỉ báo
Ngoài trời – Đây là chế độ mặc định. Âm lượng nhạc chuông và âm
phím được đặt ở mức tối đa. Khi thiết lập chế độ này, chỉ báo thị trên màn hình chờ.
Chế độ trên máy bay – Sử dụng chức năng này để Bật hoặc Tắt chế độ
trên máy bay. Bạn sẽ không thể thực hiện cuộc gọi hoặc gửi tin nhắn khi Chế độ trên máy bay được Bật.
Tai nghe – Khi tai nghe được kết nối vào điện thoại, chỉ báo
thị trên màn hình chờ. Bạn có thể cài đặt riêng kiểu báo cuộc gọi, nhạc chuông, âm lượng chuông, kiểu báo tin nhắn, âm báo tin nhắn, âm lượng tin nhắn, kiểu âm bàn phím, âm lượng bàn phím, âm lượng hiệu ứng và âm lượng bật/tắt máy.
sẽ hiển thị trên màn hình chờ.
sẽ hiển
sẽ hiển
Công cụ
Đèn pin – Bật / Tắt Đèn LED trực tiếp bằng cách giữ phím điều hướng
lên trong 3 giây.
Cuộc gọi ảo – Đây là một chức năng hữu ích để tránh tình huống khó
xử lịch sự. Bạn có thể gọi mình bằng cách thiết lập thời gian trong phần Công cụ > Tự gọi.
Máy tính – Máy tính này gồm có các chức năng chuẩn như Cộng, Trừ,
Nhân và Chia.
Đồng hồ đếm – Tuỳ chọn này cho phép bạn sử dụng chức năng của
đồng hồ đếm.
Trình đổi đơn vị – Trình này chuyển đổi đơn vị bất kỳ thành một đơn vị
khác bạn muốn.
15
Đồng hồ thế giới – Cho phép bạn xác định giờ hiện tại tại múi giờ hoặc
quốc gia khác.
Tiện ích
Báo thức – Bạn có thể đặt tối đa 3 đồng hồ báo thức vào thời điểm cụ
thể.
Lịch – Khi bạn vào menu này, lịch sẽ xuất hiện. Con trỏ vuông định vị
tại ngày hiện thời. Bạn có thể dịch chuyển con trỏ tới một ngày khác sử dụng các phím điều hướng.
Ghi nhớ – Bạn có thể đăng ký ghi chú riêng của bạn tại đây.
Cài đặt
Thẻ SIM kép – Bạn có thể thấy hai biểu tượng tín hiệu mạng phía trên
bên trái của màn hình khi bạn lắp hai thẻ SIM.
Ngày & Giờ – Bạn có thể đặt các chức năng liên quan đến ngày và giờ.
Ngôn ngữ – Bạn có thể thay đổi ngôn ngữ cho văn bản hiển thị trong
điện thoại. Thay đổi này cũng sẽ ảnh hưởng đến chế độ Nhập Ngôn Ngữ.
Hiển thị – Bạn có thể thay đổi cài đặt cho màn hình điện thoại.
Cuộc gọi – Bạn có thể đặt menu tùy theo cuộc gọi.
Khoá phím tự động – Khoá phím tự động trên màn hình chờ.
Bảo Mật – Menu này cho phép bạn thiết lập điện thoại an toàn.
Yêu cầu mã PIN – Chọn mã PIN được yêu cầu khi bạn bật điện thoại. Khóa điện thoại – Chọn một mã bảo mật để khóa điện thoại Khi bật
máy, Khi thay đổi SIM hoặc Ngay lập tức.
Theo dấu ĐT mất – Chức năng này cho phép theo dõi điện thoại di
động của bạn bị mất. Khi ai đó sử dụng điện thoại của bạn mà không có sự cho phép của bạn, dịch vụ theo dõi sẽ được kích hoạt. Bạn sẽ được nhắc nhở bằng một tin nhắn văn bản gửi đến các số điện thoại mặc định bạn đã thiết lập, mà không hỏi ý kiến của người sử dụng trái phép. Bạn có thể luôn luôn kích hoạt chức năng ATMT và cấu hình thiết lập cá nhân của bạn.
Đổi mã – Thay đổi mã bảo mật của bạn, mã PIN, mã PIN2 hay mã
ATM T.
Tiết kiệm điện – Nếu bạn đặt chức năng này thành Luôn bật, bạn có
thể tiết kiệm pin khi không sử dụng điện thoại. Chọn để chuyển đổi giữa các cài đặt tiết kiệm điện Luôn bật, Chỉ ban đêm hoặc Tắt .
Chọn mạng – Bạn có thể chọn một mạng sẽ được đăng ký tự động
hoặc thủ công.
Dịch vụ SOS – dịch vụ này cho phép bạn gửi tin nhắn SOS cho bạn bè
của bạn tự động bằng cách nhấn và giữ phím số 9 trên bàn phím của bạn khi bạn đang ở trong tình trạng khẩn cấp(SOS).
Xác lập lại cài đặt – Sử dụng Xác lập lại để khôi phục cài đặt gốc. Bạn
cần mã bảo mật để kích hoạt chức năng này. Số mặc định là “0000”.
Tình trạng bộ nhớ – Bạn có thể kiểm tra bộ nhớ còn trống và thông tin
sử dụng bộ nhớ của từng thiết bị lưu trữ.
16
Hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả
Vui lòng đọc các hướng dẫn đơn giản này. Không tuân theo các hướng dẫn này có thể gặp nguy hiểm hoặc vi phạm pháp luật. Thông tin chi tiết hơn được cung cấp trong sách hướng dẫn này.
CẢNH BÁO
• Không được bật điện thoại di động trên máy bay.
• Không giữ điện thoại trên tay khi lái xe.
• Không sử dụng điện thoại gần các trạm xăng, kho chứa nhiên liệu, nhà
máy hoá chất, hoặc những nơi có hoạt động phá nổ.
• Vì sự an toàn của bạn, CHỈ sử dụng pin và bộ sạc CHÍNH HÃNG.
• Không sử dụng điện thoại khi tay còn ướt và điện thoại đang được sạc
pin. Nó có thể gây ra điện giật hoặc làm hỏng nặng điện thoại của bạn.
• Để điện thoại ở một nơi an toàn ngoài tầm với của trẻ em. Điện thoại
bao gồm các phần nhỏ nếu bị rời ra có thể gây nguy cơ ngạt thở.
• Không sạc điện thoại khi đặt trên các vật dụng mềm.
• Nên sạc điện thoại ở những nơi thông gió.
CẢNH BÁO
• Hãy tắt điện thoại ở bất kỳ nơi nào được yêu cầu bởi các qui định đặc
biệt. Ví dụ, không sử dụng điện thoại trong bệnh viện, nếu không nó có thể ảnh hưởng đến thiết bị y tế nhạy cảm.
• Cuộc gọi khẩn cấp có thể không thực hiện được trong tất cả các mạng
di động. Do vậy, bạn đừng bao giờ chỉ dựa vào điện thoại di động của bạn để thực hiện các cuộc gọi khẩn cấp.
• Chỉ sử dụng phụ kiện CHÍNH HÃNG để tránh làm hư điện thoại.
• Tất cả các thiết bị phát sóng vô tuyến đều có nguy cơ gây nhiễu cho
các thiết bị điện tử gần kề. Nhiễu nhỏ hơn có thể ảnh hưởng tới tivi, đài, máy tính, v.v.
17
Loading...
+ 39 hidden pages