KHÔNG THÁO NẮP (NAY PHÍA SAU) BÊN TRONG
KHÔNG CÓ BỘ PHẬN NGƯỜI DÙNG CÓ THỂ BẢO
DƯỠNG CHUYỂN VIỆC BẢO DƯỠNG CHO NHÂN
CẢNH BÁO: ĐỂ NGĂN NGỪA NGUY CƠ HỎA HOẠN
HOẶC ĐIỆN GIẬT, KHÔNG ĐỂ SẢN PHẨM DƯỚI MƯA
HOẶC NƠI ẨM ƯỚT.
CẢNH BÁO: Không lắp đặt thiết bị ở nơi bị hạn chế
như kệ sách hay những vật tương tự.
THẬN TRỌNG
RỦI RO BỊ ĐIỆN GIẬT
KHÔNG MỞ
VIÊN BẢO DƯỠNG CÓ CHUYÊN MÔN.
Dấu tia chớp với biểu tượng hình
đầu mũi tên nằm trong tam giác
đều có mục đích để cảnh báo
người dùng về sự hiện diện của
điện áp nguy hiểm không được
cách ly nằm bên trong vỏ của sản
phẩm và có thể đủ độ mạnh để tạo
ra rủi ro về điện giật cho con người.
Dấu chấm than nằm trong tam
giác đều là để cảnh báo người
dùng về sự hiện diện của các
chỉ dẫn vận hành và bảo trì (bảo
dưỡng) trong tập tài liệu đi kèm với
sản phẩm này.
THẬN TRỌNG liên quan đến Dây nguồn
Hầu hết các thiết bị đòi hỏi được đặt vào một mạch
điện được thiết kế riêng biệt;
Đó là một mạch điện ổ cắm điện đơn để cấp
nguồn chỉ cho một thiết bị đó và không kết nối
thêm nhánh hoặc với ổ cắm khác. Để chắc chắc
hãy kiểm tra trang nói về thông số kỹ thuật trong
tài liệu hướng dẫn này. Không để ổ cắm tường bị
quá tải. Ổ cắm tường bị quá tải, bị lỏng hoặc hư
hỏng, dây bị giãn, dây nguồn bị sờn, hay lớp cách ly
bị hỏng hay nứt sẽ gây ra nguy hiểm. Tất cả những
hỏng hóc này đều có thể gây ra hỏa hoạn hoặc
điện giật. Kiểm tra định kỳ dây điện của thiết bị, nếu
thấy xuất hiện hỏng hóc hoặc bị biến dạng, hãy
rút phích cắm, ngừng sử dụng thiết bị và gọi trung
tâm bảo dưỡng được ủy quyền thay dây có thông
số kỹ thuật tương đương. Bảo quản dây nguồn
tránh xa các tác nhân vật lý hay hóa học gây nguy
hại như xoắn, bị thắt nút, bị kẹp, kẹt trong cửa hoặc
bị dẫm đạp. Luôn chú ý đến phích cắm, ổ cắm
tường, và nơi dây có thiết bị này. Để ngắt nguồn ra
khỏi điện lưới, rút phích cắm dây điện lưới. Khi lắp
đặt sản phẩm, hãy bảo đảm đặt ở vị trí để có thể dễ
dàng thao tác với phích cắm.
THẬN TRỌNG: Sản phẩm này sử dụng hệ thống
laser. Để bảo đảm sử dụng sản phẩm hợp lý, vui
lòng đọc kỹ tài liệu hướng dẫn sử dụng này và lưu
giữ cho những lần tham khảo sau. Nếu sản phẩm
cần được bảo hành, liên hệ với trung tâm dịch vụ
được ủy nhiệm. Việc sử dụng những nút điều khiển,
điều chỉnh hoặc vận hành khác không thuộc các
trường hợp được nêu trong tài liệu này có thể dẫn
đến tiếp xúc với bức xạ nguy hiểm. Để ngăn ngừa
tiếp xúc trực tiếp với tia laser, đừng thử mở lớp vỏ
bảo vệ. Bức xạ laser có thể nhìn thấy được khi mở.
Thiết bị này được trang bị pin hoặc bộ ắc quy lưu
động.
Cách an toàn để tháo pin hoặc bộ pin ra khỏi
thiết bị: Tháo pin hoặc bộ pin cũ, thực hiện các
bước theo thứ tự ngược so với khi lắp. Để tránh làm
ô nhiễm môi trường và gây ra nguy hiểm có thể có
đối với sức khỏe con người và động vật, phải đặt
pin cũ hoặc bộ pin vào thùng chứa thích hợp tại
các điểm thu gom dành riêng. Không được vứt bỏ
pin hoặc bộ pin chung với rác thải khác. Bạn nên sử
dụng pin và bộ ắc quy trong các hệ thống hoàn trả
miễn phí của địa phương.”
THẬN TRỌNG: Không để máy bị dính nước (nhấn
chìm hoặc bắn vào) và không để vật nào có chứa
nước như lọ hoa lên trên máy.
Bản quyền
Luật cấm sao chép, quảng bá, trình bày, phát qua
cáp, mở ở nơi công cộng, hay cho thuê tài liệu đã
cấp bản quyền mà không có sự cho phép. Sản
phẩm này có chức năng bảo vệ sao chép được
phát triển bởi Macrovision. Các tín hiệu bảo vệ
bản quyền được ghi trên một số đĩa. Khi ghi và mở
các hình ảnh của đĩa này nhiễu ảnh sẽ xuất hiện.
Sản phẩm này kết hợp với công nghệ bảo vệ bản
quyền mà được bảo vệ bởi bằng sáng chế Hoa Kỳ
và các quyền tài sản trí tuệ khác. Việc dùng công
nghệ bảo vệ bản quyền này phải được Tập đoàn
Macrovision cấp quyền, và có ý định dùng chỉ để
gia đình và việc xem hạn chế khác trừ khi được Tập
đoàn Macrovision cấp quyền khác đi. Cấm thiết kế
ngược lại hay tháo rời.
NGƯỜI TIÊU DÙNG NÊN LƯU Ý LÀ KHÔNG PHẢI
TẤT CẢ CÁC BỘ TI-VI ĐỘ PHÂN GIẢI CAO LÀ HOÀN
TOÀN TƯƠNG THÍCH VỚI SẢN PHẨM NÀY VÀ CÓ
THỂ GÂY RA CÁC THÀNH PHẦN LẠ HIỂN THỊ TRONG
HÌNH ẢNH. TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ CÁC SỰ CỐ
HÌNH ẢNH QUÉT TỊNH TIẾN 525 HAY 625, ĐỀ NGHỊ
LÀ NGƯỜI DÙNG CHUYỂN QUA KẾT NỐI VỚI ĐẦU
RA “ĐỘ RÕ NÉT CHUẨN”. NẾU CÓ BẤT CỨ THẮC
MẮC NÀO VỀ SỰ TƯƠNG THÍCH CỦA BỘ TI-VI VỚI
KIỂU 525p VÀ 625p NÀY, VUI LÒNG LIÊN HỆ TRUNG
TÂM DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI.
Bạn phải đặt tùy chọn định dạng đĩa cho [Chủ] để
làm cho đĩa tương thích với các đầu máy LG khi
định dạng các đĩa có thể ghi lại. Khi đặt tùy chọn
thành Hệ thống Tập tin Sống, bạn không thể sử
dụng nó trên các đầu máy LG.
(Hệ thống Tập tin Chủ/ Sống : Hệ thống định dạng
đĩa cho Windows Vista)
2 Thông Tin về An Toàn
6 Các Tính Năng Riêng Có
6 – Portable In (Đầu Vào Thiết Bị Lưu Động)
6 – Ghi Trực Tiếp Vào USB
6 Phụ kiện
7 Giới thiệu
7 – Đĩa Phát Được
7 – Về việc hiển thị biểu tượng &
7 – Biểu tượng dùng trong tài liệu này
7 – Các mã khu vực
8 – Yêu Cầu tập tin có thể phát
10 Bảng trước
10 Bảng sau
11 Bộ điều khiển từ xa
2 Kết nối
12 Kết nối loa
12 – Gắn loa vào thiết bị
12 – Lắp đặt Hệ Thống
13 Kết nối với Tivi Của bạn
13 – Kết nối Component Video
14 – Kết Nối Video
14 Kết Nối Thiết Bị Tùy Chọn
14 – Kết Nối AUX IN
14 – Kết Nối AUDIO IN (P. IN)
15 – Kết Nối USB
15 – Kết Nối Anten
4 Vận hành
20 Các Thao Tác Cơ Bản
21 Những Thao Tác Khác
21 – Hiển thị Thông Tin Đĩa trên màn hình
21 – Để hiển thị Trình Đơn DVD
21 – Để hiển thị tiêu đề DVD
21 – Chọn ngôn ngữ phụ đề
21 – 1.5 lần tốc độ phát lại DVD
22 – Bắt đầu mở từ thời gian đã chọn
22 – Nhớ cảnh cuối
22 – Thay đổi nhόm kỳ tự để hiển thị phụ đề
DivX® chính xác
22 – Phát Lại Theo Lập Trình
23 – Xem một tập tin PHOTO (HÌNH ẢNH)
23 – Xem các tập tin ảnh như một trình chiếu
slide
23 – Nghe nhạc trong khi trình chiếu slide
23 – Thiết Lập Đồng Hồ Hẹn Giờ Chế Độ Chờ
23 – ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG
23 – Tạm thời tắt tiếng
24 – Bảo vệ màn hình
24 – Lựa chọn hệ - Tùy chọn
24 – Hiển thị thông tin tập tin (ID3 TAG )
24 Các Thao Tác Nghe Radio
24 – Nghe đài phát thanh
24 – Cài Đặt Sẵn các Đài Phát Thanh
24 – Xóa tất cả kênh đã được lưu
24 – Nâng cao hiệu quả thu FM
25 Điều chỉnh âm thanh
25 – Đặt chế độ âm thanh surround
26 Các Thao Tác Nâng Cao
26 – Nghe nhạc từ máy nghe nhạc cầm tay
hoặc thiết bị ngoại vi
26 – Ghi vào USB
3 Thiết Lập Hệ Thống
16 Điều chỉnh các thiết lập Cài Đặt
16 – OSD Thiết lập ngôn ngữ ban đầu - Tùy
chọn
16 – Để hiển thị và thoát khỏi Trình Đơn Cài
Đặt
16 – LANGUAGE (NGÔN NGỮ)
17 – DISPLAY (MÀN HÌNH HIỂN THỊ)
17 – AUDIO (ÂM THANH)
18 – LOCK (KHÓA) (Kiểm Soát Của Cha Mẹ)
19 – OTHERS (KHÁC)
Máy này mở DVD±R/ RW và CD-R/ RW có chứa các
tựa đề âm thanh, tập tin DivX, MP3, WMA và/ hoặc
các tập tin JPEG. Một số DVD±RW/ DVD±R hay
CDRW/ CD-R không thể mở được trên máy này do
chất lượng ghi hay điều kiện vật lý của đĩa, hay đặc
tính của thiết bị ghi và phần mềm cấp quyền.
DVD-VIDEO (đĩa 8 cm/12 cm)
Đĩa như đĩa phim có thể mua hoặc
thuê.
DVD±R (đĩa 8 cm/12 cm)
Chỉ chế độ video và bản cuối.
DVD-RW (đĩa 8 cm/12 cm)
Chế độ video và chỉ định dạng
DVD VR đã kết thúc và đã được kết
thúc có thể mở được trên máy này.
DVD+R: Chế độ video cũng.
chỉ hỗ trợ đĩa hai lớp.
DVD+RW (đĩa 8 cm/12 cm)
Chỉ chế độ video và bản cuối.
Audio CD: Các CD nhạc hay CD-R/
CD-RW ở định dạng CD nhạc có thể
mua được.
Về việc hiển thị biểu tượng
“ & ” có thể xuất hiện trên màn hình TV của bạn
trong lúc xem và chỉ ra chức năng được giải thích
trong tài liệu hướng dẫn này không có sẵn cho đĩa
video DVD cụ thể đó.
&
Biểu tượng dùng trong tài liệu
này
r
t
y
u
i
Chú ý
,
Cho biết ghi chú đặc biệt và các tính năng vận
hành.
THẬN TRỌNG
>
Cho biết những biện pháp thận trọng để phòng
tránh thiệt hại có thể có do sử dụng sai.
DVD-Video, DVD±R/RW ở chế
độ Video hoặc chế độ VR và
hoàn thiện
Audio CDs
Các tập tin video có trong
USB/Đĩa
Các tập tin âm thanh có trong
USB/Đĩa
PHOTO Các tập tin hình ảnh
Các mã khu vực
Máy này có mã khu vực được in lên phía sau của
máy. Máy này chỉ có thể mở đĩa DVD được dán
nhãn như là phía sau của máy hoặc “ALL”.
y Hầu hết các đĩa DVD có hình quả địa cầu với một
hoặc nhiều con số có thể thấy rõ trên nắp. Con
số này phải khớp với mã số khu vực của máy nếu
không đĩa sẽ không mở được.
yNếu bạn cố mở đĩa DVD có mã khu vực khác với
đầu máy, thông báo “Check Regional Code” sẽ
hiện lên màn hình ti-vi.
(MP3), 40 đến 192 kbps (WMA)
yPhiên bản hỗ trợ : v2, v7, v8, v9.
ySố tập tin tối đa : Dưới 650.
yCác đuôi tập tin : “.mp3”/ “.wma”
yĐịnh dạng tập tin CD-ROM: ISO9660/ JOLIET.
yChúng tôi đề nghị là bạn dùng Easy-CD Creator,
để tạo hệ tập tin ISO 9660.
Yêu cầu tập tin ảnh
Sự tương thích đĩa JPEG với máy này là hạn chế như
sau :
y Số điểm ảnh tối đa theo chiều rổng: 2760 x 2048
pixel
ySố tập tin tối đa : Dưới 650.
yMột số đĩa có thể không hoạt động do định
dạng ghi khác nhau hay tình trạng của đĩa.
yCác đuôi tập tin : “.jpg”
yĐịnh dạng tập tin CD-ROM: ISO9660/ JOLIET
Thiết bị USB tương thích
y Máy nghe nhạc MP3 : Máy nghe nhạc MP3 kiểu
USB
yỔ nhớ USB : Thiết bị hỗ trợ USB 2.0 hoặc USB 1.1
yChức năng USB của thiết bị này không hỗ trợ
một số thiết bị USB.
Yêu cầu thiết bị USB
y Không hỗ trợ các thiết bị yêu cầu cài đặt chương
trình bổ sung khi bạn đãkết nối nó với máy tính.
yKhông rút thiết bị USB khi đang hoạt động.
yĐối với USB có dung lượng lớn, thời gian dò tìm
có thể lâu hơn.
yĐể tránh bị mất dữ liệu, hãy sao lưu tất cả dữ
liệu.
yNếu bạn sử dụng cáp mở rộng USB hoặc bộ cắm
USB thì sẽ không thể nhận thiết bị USB.
yViệc sử dụng hệ thống tệp NTFS không được hỗ
trợ. (Chỉ hỗ trợ hệ thống tệp FAT (16/32).)
yThiết bị này không được hỗ trợ khi tổng số tệp
từ 1 000 trở lên.
yCác thiết bị được Khóa, Ổ cứng ngoài hoặc thiết
bị ổ cứng USB không được hỗ trợ.
y Không thể kết nối cổng USB của đầu thu với PC.
Để nối cáp với thiết bị, hãy nhấn từng phím nhấn
plastic để mở đầu nối trên thiết bị. Cắm dây và thả
phím nhấn.
Nối nối các sọc đen của mỗi dây với đầu nối có dấu
2
- (trừ) và đầu kia với đầu nối có dấu + (cộng).
Kết nối
Gắn loa vào thiết bị
THẬN TRỌNG
>
yHãy cảm thận đảm bảo trẻ em không đặt
tay của chúng hay bất cứ thứ gì vào trong
ống loa*.
*Ống loa : Một lỗ cho âm trầm dày thoát ra
trên hộp loa (được bọc lại).
yLoa có các bộ phận nam châm, do đó
những điểm không đều về màu sắc có thể
xuất hiện trên màn hình TV hoặc màn hình
PC. Hãy sử dụng loa cách xa màn hình TV
hoặc màn hình PC.
Lắp đặt Hệ Thống
Hình minh họa sau đây cho thấy ví dụ về cách lắp
đặt hệ thống.
Lưu ý rằng hình minh họa trong các hướng dẫn này
khác với thiết bị thực, chỉ dùng để giải thích.
Để có âm thanh xung quanh tốt nhất có thể, phải
đặt tất cả các loa không phải subwoofer cách vị trí
nghe ( ) một khoảng bằng nhau.
Xác Định Vị Trí Loa
Loa phía trước bên trái (L)/ Loa phía trước bên
phải (R):
Đặt các loa phía trước ở hai bên của màn hình
hoặc màn hình hiển thị và càng ngang bằng bề
mặt màn hình càng tốt.
Loa giữa: Đặt loa giữa bên trên hoặc bên dưới
màn hình hoặc màn hình hiển thị.
Loa xung quanh bên trái (L)/ Loa xung quanh
bên phải (R):
Đặt các loa này phía sau vị trí nghe của bạn, hơi
hướng vào trong.
Subwoofer: Vị trí của subwoofer không quan
trọng lắm, vì âm trầm không phụ thuộc nhiều
vào hướng phát. Nhưng tốt hơn nên đặt
subwoofer gần các loa phía trước. Xoay nó hơi
hướng về phía giữa phòng để giảm hiện tượng
phản xạ của tường.
Thực hiện một trong các c ách kết nối sau đây, tùy
vào khả năng của thiết bị hiện cό của bạn.
Chú ý
,
yTùy vào tivi của bạn và các thiết bị khác
bạn muốn kết nối, cό nhiều cách khác
nhau để nối thiết bị. Chỉ sử dụng một trong
những cách kết nối được mô tả trong tài
liệu hướng dẫn này.
yVui lòng tham khảo cẩm nang dành cho
tivi, Hệ thống Âm thanh hoặc các thiết bị
khác của bạn cần để thực hiện cách kết nối
tốt nhất.
THẬN TRỌNG
>
yĐảm bảo thiết bị được kết nối trực tiếp với
tivi. Vặn tivi đến kênh đầu vào video chính
xác.
yKhông kết nối thiết bị qua VCR. Hình ảnh
cό thể bị méo do sao chép.
Kết nối Component Video
Nối giắc cắm COMPONENT VIDEO (PROGRESSIVE
SCAN) OUTPUT trên thiết bị này với giắc đầu vào
tương ứng trên tivi sử dụng cáp Y Pb Pr.Bạn có thể
nghe âm thanh qua các loa của hệ thống.
Bạn có thể nghe âm thanh qua các loa của hệ
thống.
Chú ý
,
Nếu tivi của bạn chấp nhận tín hiệu đinh
dạng tiếp diễn, bạn phải sử dụng kết nối
này và đặt [Progressive Scan] trong thiết lập
[Display] thành [On] (Xem trang 17).
Bằng cách sử dụng trình đơn Cài Đặt, bạn có thể
thực hiện nhiều thao tác điều chỉnh khác nhau đối
với các hạng mục như hình ảnh và âm thanh.
Bạn cũng có thể đặt ngôn ngữ cho phụ đề và trình
đơn Cài Đặt, ngoài những thứ khác. Để biết chi tiết
về mỗi hạng mục trong trình đơn Cài Đặt, xem các
trang 16 đến 19.
OSD Thiết lập ngôn ngữ ban
đầu - Tùy chọn
3
Thiết Lập Hệ Thống
Trong lần sử dụng đầu tiên máy này, menu cài đặt
ngôn ngữ ban đầu xuất hiện trên màn hình tivi.
Bạn phải hoàn thành việc chọn ngôn ngữ ban đầu
trước khi dùng máy. Tiếng Anh sẽ được chọn như là
ngôn ngữ ban đầu.
1. Nhấn nút POWER (NGUỒN) để bật thiết bị.
Trình đơn cài đặt ngôn ngữ sẽ xuất hiện trên
màn hình.
Thông tin về trình đơn trợ giúp cho Cài Đặt
Trình đơnCác nút Vận hành
w/s
Move
a
Prev.
d
Select
x
b
WS
A
D
RETURN
ENTERĐể xác nhận trình
Di chuyển đến một
trình đơn khác.
Di chuyển đến cấp
độ trước đó.
Di chuyển đến cấp
độ kế tiếp hoặc chọn
trình đơn.
Để thoát khoải trình
đơn [Setup] (Cài Đặt)
hoặc [5.1 Speaker
Setup] (Cài Đặt Loa
5.1).
đơn.
LANGUAGE (NGÔN NGỮ)
Menu Language
Lựa chọn ngôn ngữ ch o menu Cài đặt và hiển thị
trên màn hình.
Disc Audio / Disc Subtitle / Disc Menu
Chọn ngôn ngữ bạn muốn cho rãnh âm thanh (âm
2. Sử dụng
3. Sử dụng AD để chọn [Enter] (Thực Hiện) và
WSAD
muốn và sau đό nhấn ENTER (THỰC HIỆN).
Trình đơn xác nhận sẽ xuất hiện.
sau đό nhấn ENTER (THỰC HIỆN) để hoàn
thành bước cài đặt ngôn ngữ.
để chọn ngôn ngữ mong
Để hiển thị và thoát khỏi Trình
Đơn Cài Đặt
1. Chọn chức năng DVD/CD hoặc USB bằng cách
nhấn FUNCTION (CHỨC NĂNG).
2. Nhấn SETUP (CÀI ĐẶT).
Hiển thị Trình Đơn [SETUP] (CÀI ĐẶT).
3. Nhấn SETUP (CÀI ĐẶT) hoặc RETURN (TRỞ LẠI)
để thoát khỏi Trình Đơn [SETUP] (CÀI ĐẶT).
Để chọn một ngôn ngữ khác, nhấn các nút số
và sau đó nhấn ENTER để nhập con số 4 chữ
số tương ứng theo danh sách mã ngôn ngữ ở
trang 30. Nếu bạn nhập sai mã ngôn ngữ, hãy
nhấn CLEAR.
[O (cho đĩa phụ đề)]
Tắt phụ đề.
Thiết Lập Hệ Thống 17
DISPLAY (MÀN HÌNH HIỂN THỊ)
TV Aspect (Tỉ lệ màn hình ti-vi)
Chọn tỉ lệ cạnh màn hình nào để dùng dựa trên
hình dạng của màn hình ti-vi của bạn.
[4:3]
Chọn khi nối với ti-vi chuẩn 4 : 3.
[16:9]
Chọn khi nối với ti-vi màn hình rộng
16 : 9.
Display Mode (Chế độ hiển thị)
Nếu bạn đã chọn 4 : 3, bạn sẽ cần xác định cách
bạn muốn các chương trình và phim màn hình
rộng được hiển thị trên màn hình ti-vi.
[Letterbox]
Hiển thị hình rộng bằng cách băng ở phần trên
và dưới của màn hình.
[Panscan]
Tự động hiển thị hình rộng trên toàn bộ màn
hình và loại bỏ các phần không khớp. (Nếu đĩa/
tập tin không tương thích với tính năng Pan
Scan, hình ảnh được hiển thị ở tỉ lệ Letterbox.)
Progressive Scan (Quét Tiếp Diễn) (Đối
với kết nối Component Video)
Chọn các jack cắm COMPONENT/ PROGRESSIVE
SCAN OUTPUT có xuất tín hiệu tiếp diễn hay không.
Nếu TV của bạn chấp nhận tín hiệu có định dạng
tiếp diễn, bạn sẽ thưởng thức sự tái tạo màu sắc
chính xác và hình ảnh chất lượng cao bằng cách
chọn [On] (Bật). Nếu TV của bạn không chấp nhận
tín hiệu định dạng tiếp diễn, hãy chọn [O] (Tắt).
Nếu bạn đặt Progressive Scan thành [On] do lỗi,
bạn phải cài đặt lại thiết bị. Đầu tiên, lấy đĩa ra khỏi
thiết bị. Kế đến, nhấn và giữ nút STOP (Z) trong
năm giây. Đầu vào video sẽ được phục hồi về thiết
lập chuẩn, và một hình ảnh sẽ hiển thị trên TV của
bạn.
AUDIO (ÂM THANH)
DRC (Điều khiển Phạm vi Động)
Tạo âm thanh rõ ràng khi âm lượng được vặn
xuống (chỉ Dolby Digital). Đặt thành [On] cho hiệu
ứng này.
Vocal (Thanh âm)
Chọn [On] để trộn các kênh karaoke vào trong
stereo bình thường.
Chức năng này chỉ có hiệu lực cho các DVD karaoke
đa kênh.
Semi Karaoke
Khi một chương/ tựa/ rãnh đã hết hoàn toàn, chức
năng này đưa ra điểm trên màn hình với âm thanh
cổ vũ.
Các loại đĩa có sẵn cho chức năng Semi Karaoke :
Các đĩa DVD/ Đĩa DVD Karaoke.
[On]
Khi hát xong điểm sẽ hiện trên màn hình.
[O]
Âm thanh cổ vũ và điểm không hiện trên màn
hình.
Chú ý
,
yCác đĩa DVD, DVD Karaoke có nhiều hơn
hai rãnh là các đĩa dành cho chức năng này.
yKhi bạn xem ti vi, hãy “o ” chức năng Semi
Karaoke ở trình đơn SETUP (CÀI ĐẶT) hoặc
sử dụng chức năng đó mà không kết nối
MIC nếu có âm thanh tán thưởng hoặc
điểm số xuất hiện khi thay đổi một chương.
Thực hiện các thiết lập sau đây cho bộ giải mã âm
thanh bao quanh 5.1 Kênh.
1. Nhấn SETUP (CÀI ĐẶT).
2. Sử dụng WS để chọn trình đơn AUDIO và sau
đό nhấn D.
3. Sử dụng WS để chọn trình đơn [5.1 Speaker
setup] (Cài đặt Loa 5.1) và sau đό nhấn D.
4. Nhấn ENTER
Trình đơn [5.1 Speaker setup] sẽ xuất hiện.
3
Thiết Lập Hệ Thống
5. Sử dụng AD để chọn loa mong muốn.
6. Điều chỉnh các tùy chọn sử dụng các nút
WSAD
7. Nhấn RETURN để xác nhận lựa chọn của bạn.
Quay trở lại trình đơn trước.
[Speaker]
Chọn một loa bạn muốn điều chỉnh.
[Size] (Kích thước)
Vì thiết lập loa là cố định, bạn không thể thay
đổi các thiết lập này.
[Volume] (Âm lượng)
Nhấn
đã chọn.
.
Chú ý
,
Các thiết lập loa nhất định không được
phép theo thỏa thuận cấp phép của Dolby
Digital.
để điều chỉnh mức xuất ra của loa
AD
[Distance] (Khoảng cách)
Sau khi bạn đã kết nối loa với Thiết Bị Thu DVD
của bạn, hãy đặt Khoảng Cách giữa các loa và
điểm nghe nhạc của bạn nếu khoảng cách của
loa Giữa hoặc Sau lớn hơn khoảng cách của
các loa Trước. Điều này cho phép âm thanh từ
mỗi loa đến được người nghe cùng một lúc.
Nhấn
đã chọn. Khoảng cách này tương đương với sự
chênh lệch khoảng cách giữ loa Giữa hoặc Sau
và các loa Trước.
[Test] (Thử)
Nhấn
chỉnh âm lượng cho phù hợp với âm lượng của
tín hiệu thử được ghi nhớ trong hệ thống.
để điều chỉnh Khoảng Cách của loa
AD
để thử tín hiệu của mỗi loa. Điều
AD
LOCK (KHÓA) (Kiểm Soát Của
Cha Mẹ)
Thiết lập ban đầu mã vùng:
Khi bạn sử dụng thiết bị này lần đầu, bạn phải đặt
Mã Vùng.
1. Chọn trình đơn [LOCK] và sau đó nhấn D.
2. Nhấn D.
Để truy cập các tùy chọn [LOCK], bạn phải
nhập mật khẩu đã tạo. Nhập mật khẩu và nhấn
ENTER. Nhập lại mật khẩu và nhấn ENTER
để xác nhận. Nếu bạn làm sai trước khi nhấn
ENTER, hãy nhấn CLEAR (XÓA).
3. Điều chỉnh ký tự đầu tiên sử dụng các nút WS.
4. Nhấn ENTER và chọn ký tự thứ hai sử dụng các
nút WS.
5. Nhấn ENTER để xác nhận lựa chọn mã Vùng
của bạn.
Chặn phát lại đĩa DVD được đánh giá theo nội
dung. Không phải tất cả các đĩa đều được đánh giá.
1. Chọn [Rating] (Đánh Giá) trên trình đơn [LOCK]
và sau đó nhấn D.
2. Nhập mật khẩu và nhấn ENTER.
3. Chọn một điểm đánh giá từ 1 đến 8 sử dụng
các nú WS.
[Rating 1-8] (Đánh giá 1-8)
Đánh giá hạng một (1) cό nhiều giới hạn nhất
và đánh giá hạng tám (8) cό ít giới hạn nhất.
[Unlock] (Mở khόa)
Nếu bạn chọn mở khόa, chức năng kiểm soát
của cha mẹ không hoạt động và đĩa được mở
toàn bộ nội dung.
4. Nhấn ENTER để xác nhận đánh giá của bạn.
Password (Mật khẩu)
Bạn có thể nhập hoặc đổi mật khẩu.
1. Chọn [Password] (Mật Khẩu) trên trình đơn
[LOCK] và sau đó nhấn D.
2. Nhập mật khẩu và nhấn ENTER.
Để đổi mật khẩu, nhấn ENTER khi tùy chọn
[Change] (Thay Đổi) được tô đậm. Nhập mật
khẩu và nhấn ENTER. Nhập lại mật khẩu và
nhấn THỰC HIỆN để xác nhận.
3. Nhấn SETUP để thoát khỏi trình đơn.
Chú ý
,
Nếu bạn quên mật khẩu, bạn cό thể xόa
bằng cách thực hiện theo các bước sau
đây:
1. Nhấn SETUP để thoát khỏi trình đơn Cài
Đặt.
2. Nhập con số gồm 6 chữ số “210499” và
nhấn ENTER. Mật khẩu đã được xόa.
Area Code (Mã vùng)
Nhập mã vùng cό các tiêu chuẩn được sử dụng để
đánh giá đĩa video DVD, dựa trên danh sách ở trang
29.
1. Chọn [Area Code] (Mã Vùng) trên trình đơn
[LOCK] và sau đó nhấn D.
2. Nhập mật khẩu và nhấn ENTER.
3. Chọn ký tự đầu tiên sử dụng các nút WS.
4. Nhấn ENTER và chọn ký tự thứ hai sử dụng các
nút WS.
5. Nhấn ENTER để xác nhận lựa chọn mã Vùng
của bạn.
OTHERS (KHÁC)
DivX(R) VOD
GIỚI THIỆU VỀ DIVX VIDEO: DivX® là một định dạng
video kỹ thuật số do Công Ty DivX tạo ra. Đây là
một thiết bị có chứng nhận DivX Certied® chính
thức phát video DivX. Hãy truy cập www.divx.com
để biết thêm thông tin và các công cụ phần mềm
để chuyển các tập tin của bạn thành video DivX.
GIỚI THIỆU VỀ DIVX VIDEO-ON-DEMAND: Phải đăng
ký thiết bị DivX Certied® này để phát các phim
DivX Video-on-Demand (VOD) đã mua. Để có mã
đăng ký, hãy tìm mục DivX VOD trong trình đơn cài
đặt của thiết bị. Truy cập vod.divx.com để biết thêm
thông tin về cách hoàn thành quy trình cài đặt.
[Register]
Hiển thị mã đăng ký của thiết bị của bạn.
[Deregister]
Bỏ kích hoạt thiết bị của bạn và hiển thị mã bỏ
kích hoạt.
Chú ý
,
Chỉ cό thể phát lại tất cả các video tải về từ
DivX® VOD trên thiết bị này.
1. Đưa đĩa vào bằng cách sử dụng các nút OPEN/
CLOSE (MỞ/ĐÓNG) hoặc Kết nối thiết bị USB
với cổng USB.
2. Chọn chức năng CD hoặc USB bằng cách nhấn
FUNCTION (CHỨC NĂNG).
3. Chọn một tập tin (hoặc rãnh/ tiêu đề) bạn
4
Vận hành
muốn phát bằng cách nhấn
Chú ý
,
Khi mở đĩa hay ổ nhớ USB có chứa các tập tin
DivX, MP3/WMA và JPEG cùng nhau, bạn có
thể chọn menu của các tập tin mà bạn muốn
mở bằng cách nhấn MENU. Nếu “This le has
non-supported type on the player” (Tập tin
này là loại không được hỗ trợ trên máy này)
bung ra, hãy chọn tập tin phù hợp bằng cách
nhấn MENU.
WSAD
ĐểThực hiện việc này
DừngNhấn
Phát lạiNhấn
Tạm dừngNhấn
Phát lại từng
Khung Hình
.
Bỏ qua đến
chương/rãnh/
tập tin tiếp
theo/trước đό
Xác định vị trí
của một điểm
một cách nhanh
chóng bằng
cách phát một
tập tin ở chế độ
tua nhanh về
trước hoặc tua
nhanh về sau.
Phát lặp lại hoặc
ngẫu nhiên
Làm chậm tốc
độ phát
Z
d
M
Nhấn M nhiều lần để mở
phát lại từng Khung Hình.
Trong khi phát lại, nhấn C
hoặc V để đến chương/
rãnh kế tiếp hoặc để trở lại từ
đầu chương/rãnh hiện tại.
Nhấn C nhanh hai lần
để quay trở lại chương/rãnh
trước đό.
Trong khi phát lại, nhấn c
hoặc v nhiều lần để chọn
tốc độ quét mong muốn.
Để trở lại tốc độ bình thường,
nhấn PLAY.
Nhấn REPEAT/RANDOM
nhiều lần, và tập tin, chương
hoặc rãnh hiện tại sẽ được
phát lại liên tục hoặc ngẫu
nhiên.
- Chế độ phát ngẫu nhiên: chỉ
đối với các tập tin nhạc.
Ở chế độ tạm dừng, nhấn
SCAN (c hoặc v) để
chọn tốc độ mong muốn.
(Tính năng phát lại ngược
không được hỗ trợ đối với các
tập tin Divx.)
Để bắt đầu phát tại bất kỳ thời điểm đã chọn nào
trên tập tin hoặc tiêu đề.
1. Nhấn DISPLAY trong khi phát lại.
2. Nhấn WS để chọn biểu tượng đồng hồ và “--:-:--” xuất hiện.
3. Nhập thời điểm bắt đầu yêu cầu theo giờ, phút
và giây từ trái qua phải. Nếu bạn nhập số không
đúng, hãy nhấn CLEAR để xóa các số bạn đã
nhập. Sau đó nhập đúng số.
Ví dụ, để tìm một cảnh vào 1 giờ, 10 phút, và 20
giây, hãy nhập “11020” bằng cách sử dụng các
nút chữ số.
4. Nhấn ENTER để xác nhận. Bắt đầu phát lại từ
thời điểm đã chọn.
4
Nhớ cảnh cuối
Vận hành
r
Máy này ghi nhớ cảnh cuối từ đĩa cuối cùng được
xem. Cảnh cuối vẫn ở trong bộ nhớ thậm chí khi
bỏ đĩa ra khỏi đầu máy hoặc tắt máy đi (chế độ Dự
phòng). Nếu bạn tải một đĩa có cảnh được ghi nhớ,
cảnh đó sẽ được tự động gọi lại.
Thay đổi nhόm kỳ tự để hiển
thị phụ đề DivX® chính xác
y
Nếu phụ đề không hiển thị đúng trong khi phát lại,
nhấn và giữa SUBTITLE trong khoảng 3 giây sau đó
nhấn AD hoặc SUBTITLE để chọn mã ngôn ngữ
khác cho đến khi phụ đề được hiển thị đúng và sau
đó nhấn ENTER.
Phát Lại Theo Lập Trình
tu
Chức năng chương trình này cho phép bạn lưu các
tập tin yêu thích từ bất kỳ đĩa hoặc thiết bị USB nào
vào bộ nhớ của thiết bị thu.
Một chương trình có thể chứa 30 rãnh/tập tin.
1. Chọn chức năng CD hoặc USB bằng cách nhấn
FUNCTION (CHỨC NĂNG).
2. Để bổ sung nhạc vào danh sách chương trình,
nhấn PROG./MEMO. để vào chế độ hiệu chỉnh
chương trình ({ dấu xuất hiện trên trình đơn).
3. Chọn một bài hát mong muốn trên [List] (Danh
Sách) bằng cách sử dụng
ENTER để bổ sung nhạc vào danh sách chương
trình.
4. Chọn bài hát trong danh sách chương trình sau
đó nhấn ENTER để bắt đầu phát lại theo lập
trình.
5. Nhấn PROG./MEMO. để thoát khỏi chế độ hiệu
chỉnh chương trình ({ dấu xuất hiện trên trình
đơn).
Xóa một tập tin ra khỏi Danh Sách
Chương Trình
1. nhấn PROG./MEMO. để mở chế độ hiệu chỉnh
chương trình ({ dấu xuất hiện trên trình đơn).
2. Sử dụng WS để chọn rãnh bạn muốn xóa khỏi
danh sách Chương Trình.
3. Nhấn CLEAR.
Xóa Toàn Bộ Danh Sách Chương Trình
Sử dụng
WSAD
sau đó nhấn ENTER.
,
Cũng có thể xóa các chương trình khi lấy đĩa
hoặc thiết bị USB ra, thiết bị được tắt nguồn
hoặc chuyển sang các chức năng khác.
1. Chọn chức năng DVD/CD hoặc USB bằng cách
nhấn FUNCTION.
2. Nhấn WS để chọn một thư mục, và sau đό
nhấn ENTER.
Một danh sách các tập tin trong thư mục sẽ xuất
hiện.
Nếu bạn đang xem danh sách tập tin và muốn trở
lại danh sách Thư Mục trước đó, hãy sử dụng các
nút trên thiết bị điều khiển từ xa để tô đậm và
nhấn ENTER.
3. Nếu bạn muốn xem một tập tin cụ thể, hãy
nhấn
ENTER hoặc PLAY. Để xem một tập tin, bạn có
thể nhấn STOP để di chuyển đến trình đơn trước
đó (trình đơn JPEG).
để tô đậm một tập tin và nhấn
WS
Xem các tập tin ảnh như một
trình chiếu slide
i
1. Dùng
2. Bạn có thể thay đổi tốc độ trình chiếu slide
Thông tin về trình đơn trợ giúp cho slide show
WSAD
) sau đó nhấn ENTER để bắt đấu trình chiếu
slide.
dùng AD khi biểu tượng () được tô nổi
bật.
Trình đơnCác nút
w/s
/
/
d
a
Prev./ Next
x
Hide
b
để tô nổi bật biểu tượng (
Vận hành
W/S
A/D
RETURN
ENTER
Xoay hình
Di chuyển đến
một trình đơn
khác.
Đóng slide show
Để ẩn trình đơn
trợ giúp
Nghe nhạc trong khi trình
chiếu slide
i
Bạn có thể nghe nhạc trong khi trình chiếu slide,
nếu đĩa của bạn có chứa các tập tin nhạc và ảnh
cùng nhau. Dùng
tượng (~) sau đó nhấn ENTER để bắt đấu trình
chiếu slide.
,
Chức năng này chỉ có sẵn trên đĩa.
WSAD
Chú ý
để tô nổi bật biểu
Thiết Lập Đồng Hồ Hẹn Giờ
Chế Độ Chờ
Nhấn SLEEP một hoặc nhiều lần để chọn thời gian
chờ từ 10 đến 180 phút, sau đó thiết bị sẽ tắt.
Để kiểm tra thời gian còn lại, nhấn SLEEP.
Để hủy chức năng chờ, nhấn SLEEP nhiều lần cho
đến khi xuất hiện “SLEEP 10”, và sau đó nhấn SLEEP
một lần nữa trong khi “SLEEP 10” xuất hiện.
Chú ý
,
Bạn có thể kiểm tra thời gian còn lại trước khi
tắt thiết bị.
ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG
Bấm SLEEP một lần. Đèn LED (điôt tạo sáng) của
bảng điều khiển phía trước sẽ tắt và cửa sổ màn
hình sẽ tối đi một nửa. Để hủy chọn, bấm SLEEP
nhiều lần cho đến khi tối hẳn.
Tạm thời tắt tiếng
Nhấn MUTE để tắt tiếng thiết bị.
Bạn có thể tắt tiếng thiết bị ví dụ như để trả lời điện
thoại, đèn báo “MUTE” sẽ xuất hiện trên cửa sổ hiển
thị.
Bảo vệ màn hình xuất hiện khi bạn để máy ở chế
độ Dừng khoảng năm phút.
Lựa chọn hệ - Tùy chọn
Phải lựa chọn chế độ hệ phù hợp với hệ của ti-vi
của bạn. Nếu dòng chữ “NO DISC” (Không có đĩa)
xuất hiện trên cửa sổ hiển thị, hãy nhấn và giữ nút
PAUSE/STEP (M) trên 5 giây để chọn một hệ thống.
Hiển thị thông tin tập tin (ID3
TAG )
Khi phát một tập tin MP3 có thông tin về tập tin,
bạn có thể hiển thị thông tin đó bằng cách nhấn
DISPLAY.
Các Thao Tác Nghe
4
Vận hành
Radio
Đảm bảo là cả hai ăng ten FM được kết nối. (Tham
khảo trang 15)
Nghe đài phát thanh
1. Nhấn FUNCTION cho đến khi FM xuất hiện trên
cửa sổ hiển thị.
Đài phát thanh nhận được lần cuối sẽ được dò.
2. Nhấn và giữ nút TUN. (-/+) khoảng hai giây cho
đến chi chỉ số tần số bắt đầu thay đổi, sau đó
thả ra. Dừng quét khi Thiết Bị dò được một đài.
Hoặc
Nhấn TUN. (-/+) nhiều lần.
3. Điều chỉnh âm lượng bằng cách xoay nút VOL.
ở bảng trước hoặc bằng cách nhấn VOL + hoặc
- trên thiết bị điều khiển từ xa nhiều lần.
Cài Đặt Sẵn các Đài Phát Thanh
Bạn có thể cài đặt sẵn 50 đài phát thanh cho FM.
Trước khi dò đài, hãy đảm bảo rằng bạn đã vặn nhỏ
âm lượng.
1. Nhấn FUNCTION cho đến khi FM xuất hiện trên
cửa sổ hiển thị.
2. Chọn tần số mong muốn bằng cách nhấn TUN.
(-/+)
3. Nhấn PROG./MEMO. một con số đặt sẵn sẽ
nhấp nháy trên cửa sổ hiển thị.
4. Nhấn PRESET (WS) để chọn số cài đặt sẵn
bạn muốn.
5. Nhấn PROG./MEMO.
Đài phát thanh sẽ được lưu lại.
6. Lặp lại các bước từ 2 đến 5 để lưu các đài khác.
Xóa tất cả kênh đã được lưu
1. Nhấn và giữ PROG./MEMO. trong hai giây.
ERASE ALL sẽ nhấp nháy trên màn hình hiển thị
của bộ thu DVD.
2. Nhấn PROG./MEMO. để xóa tất cả các đài phát
thanh đã lưu.
Nâng cao hiệu quả thu FM
Bấm PLAY (d) (MO./ST.) trên điều khiển từ xa. Tác
vụ này sẽ thay đổi nút chỉnh từ stereo sang mono
và thường xuyên nâng cao hiệu quả thu.
Hệ thống này có nhiều trường âm thanh vòm được
thiết lập trước. Bạn có thể chọn chế độ âm thanh
mình muốn bằng cách sử dụng EQ/ LG EQ. Bạn có
thể thay đỏi EQ/ LG EQ dùng phím mũi tên AD
trong khi thông tin EQ/ LG EQ đang được hiển thị.
Các mục được hiển thị cho Bộ cân chỉnh có thể
khác nhau tùy thuộc vào nguồn và hiệu ứng âm
thanh.
TRÊN MÀN
HÌNH
NAT PLUS
NATURAL
Bộ cân
chỉnh Local
Specialization
AUTO EQ
POP
CLASSIC
JAZZ
ROCK
MP3 OPT
BASS
VIRTUAL
Bạn có thể thưởng thức hiệu
ứng âm thanh tự nhiên dưới
dạng 5.1-kênh.
Bạn có thể thưởng thức âm
thanh tự nhiên và dễ chịu
Hiệu ứng âm thanh được
tối ưu hόa theo vùng.
(DANGDUT/ ARABIC/
PERSIAN/ INDIA/ REGUETON/
MERENGUE/ SALSA/ SAMBA/
CUMBIA/ AFRO)
Đặt bộ cân bằng âm thanh ở
chế độ giống nhất với thể loại
có trong các tập tin bài hát có
đuôi MP3 ID3.
TChương trình này tạo ra một
nền âm thanh sống động,
mang lại cho bạn cảm giác
như bạn đang tham dự một
buổi hòa nhạc rock, pop, jazz
hoặc classic vậy.
Chức năng này được tối ưu
hóa đối với tập tin nén MP3.
Nó cải thiện âm bổng.
Trong khi phát lại, củng cố âm
bổng, âm trầm và hiệu hứng
âm thanh surround.
Bạn có thể thưởng thức âm
thanh vòm giả lập.
Mô tả
TRÊN MÀN
HÌNH
BYPASS
Chú ý
,
yỞ một số chế độ surround, một số loa có
thể không có âm thanh hoặc âm lượng
thấp, tùy vào chế độ surround và nguồn
âm thanh, hiện tượng này không phải là lỗi.
yBạn có thể cần phải cài đặt lại chế độ
surround, sau khi chuyển đổi đầu vào, thậm
chí đôi khi là sau khi thay đổi rãnh nhạc.
Bạn có thể thưởng thức âm
thanh mà không cần hiệu ứng
của bộ cân chỉnh.
Âm thanh ồn ào nghe thấy trong khi
đang mở DVD hay CD
Các đài phát thanh không để chỉnh
kênh được một cách thích hợp
Bộ điều khiển từ xa không làm việc
tốt/ không làm gì cả
Xử lý sự cố 27
Cắm chặt dây nguồn chặt vào ổ cắm tường.
Chọn trạng thái đầu vào của hình phù hợp để hình từ Bộ thu DVD
hiện trên màn hình ti-vi.
Nối cáp video chắc chắn vào cả tivi và bộ thu DVD.
Chọn chế độ đầu vào đúng của bộ thu âm thanh để bạn có thể
nghe âm thanh từ bộ thu DVD.
Nối đúng cáp âm thành vào trong các đầu cuối kết nối.
Thay thế bằng cáp âm thanh mới.
Làm sạch đĩa dùng vải mềm với các đường lau ra phía ngoài.
Đưa đĩa vào
Đưa đĩa có thể mở (kiểm tra loại đĩa, hệ màu và mã khu vực).
Đặt đĩa với nhãn hãy phía được in quay mặt lên trên.
Nhập mật khẩu của bạn hay đổi mức phân hạng.
Làm sạch đĩa dùng vải mềm với các đường lau ra phía ngoài.
Di chuyển bộ thu DVD và các thành phần âm thanh ra xa khỏi tivi
của bạn.
Kiểm tra kết nối ăng ten và điều chỉnh vị trí của chúng.
Gắn ăng ten ngoài nếu thấy cần thiết.
Dò đài bằng tay.
Đặt sẵn một số đài phát thanh, xem trang 24 để có chi tiết.
Thiết bị điều khiển từ xa không chỉ trực tiếp vào thiết bị.
Trỏ bộ điều khiển trực tiếp vào máy.
Thiết bị điều khiển từ xa ở quá xa thiết bị.
Dùng bộ điều khiển nằm trong khoảng cách 23 ft (7m) từ bộ thu
DVD.
Có chướng ngại vật giữa điều khiển từ xa và thiết bị.
Loại bỏ chướng ngại vật.
Pin trong bộ điều khiển từ xa đã hết.
Thay pin bằng pin mới..
Vui lòng giữ lại thùng carton vận chuyển ban đầu
và vật liệu đóng gói. Nếu bạn cần vận chuyển thiết
bị, để bảo vệ tốt nhất, hãy đóng gói thiết bị lại như
đóng gói ban đầu tại nhà máy.
Giữ sạch các bề mặt bên ngoài.
yKhông sử dụng các chất lỏng bay hơi chẳng hạn
như thuốc phun diệt côn trùng gần thiết bị.
yViệc lau mạnh có thể làm hỏng bề mặt.
yKhông để các sản phẩm bằng cao su hoặc
plastic tiếp xúc với thiết bị trong thời gian dài.
Lau thiết bị
Để lau thiết bị, hãy sử dụng phải mềm, khô. Nếu
bề mặt quá bản, hãy sử dụng vải mềm được làm
hơi ẩm bằng một dung dịch tẩy nhẹ. Không dùng
các dung dịch mạnh chẳng hạn như cồn, benzene,
hoặc chất pha xăng, vì những chất này có thể làm
hỏng bề mặt thiết bị.
Bảo Trì Thiết Bị
Thiết bị này là một thiết bị công nghệ cao, chính
xác. Nếu thấu kính quang học và các bộ phận của ổ
6
đĩa có bụi hoặc bị mòn, chất lượng hình ảnh có thể
Phụ lục
bị giảm. Để biết chi tiết, vui lòng liên hệ trung tâm
bảo hành được ủy quyền gần bạn nhất.
Các Ghi Chú Trên Đĩa
Xử Lý Đĩa
Không chạm vào mặt phát của đĩa. Nắm đĩa bằng
cạnh sao cho dấu tay không chạm vào bề mặt.
Không được dán giấy hoặc băng lên đĩa.
Bảo Quản Đĩa
Sau khi xem, cất đĩa vào hộp. Không để đĩa tiếp xúc
với ánh nắng trực tiếp hoặc nguồn nhiệt và không
được để đĩa trong xe hơi đang đậu tiếp xúc với ánh
nắng trực tiếp.
Lau Đĩa
Dấu tay và bụi trên đĩa có thể tạo ra chất lượng
hình ảnh xấu và âm thanh bị biến dạng. Trước khi
phát, hãy lau sạch đĩa bằng vải sạch. Lau đĩa từ tâm
đĩa ra ngoài.
Không sử dụng các dung dịch mạnh chẳng hạn
như cồn, benzene, chất pha xăng, các chất tẩy có
trên thị trường, hoặc chất phun chống tĩnh điện
đối với các đĩa vinyl cũ hơn.
Afghanistan AF
Argentina AR
Úc AU
Áo AT
Bỉ BE
Bhutan BT
Bolivia BO
Brazil BR
Cam-pu-chia KH
Canada CA
Chi-lê CL
Trung Quốc CN
Colombia CO
Congo CG
Costa Rica CR
Croatia HR
Cộng hòa Séc CZ
Đan Mạch DK
Ecuador EC
Ai Cập EG
El Salvador SV
Ethiopia ET
Fiji FJ
Phần Lan FI
Pháp FR
Đức DE
Anh Quốc GB
Hy Lạp GR
Đảo băng GL
Hong Kong HK
Hungary HU
Ấn Độ IN
Indonesia ID
Israel IL
Italy IT
Jamaica JM
Nhật Bản JP
Kenya KE
Kuwait KW
Libya LY
Luxembourg LU
Malaysia MY
Maldives MV
Mexico MX
Monaco MC
Mông Cổ MN
Morocco MA
Nepal NP
Hà Lan NL
Netherlands Antilles AN
New Zealand NZ
Nigeria NG
Na-uy NO
Oman OM
Pakistan PK
Panama PA
Paraguay PY
Philippines PH
Ba Lan PL
Bồ Đào Nha PT
Nam Tư RO
Liên bang Nga RU
Saudi Arabia SA
Senegal SN
Singapore SG
Cộng hòa Slovak SK
Slovenia SI
Nam Phi ZA
Hàn Quốc KR
Tây Ban Nha ES
Sri Lanka LK
Thụy Điển SE
Thụy Sĩ CH
Đài Loan TW
Thái Lan TH
Thổ Nhĩ Kỳ TR
Uganda UG
Ucraina UA
Hoa Kỳ US
Uruguay UY
Uzbekistan UZ
Việt Nam VN
Zimbabwe ZW
Dùng danh sách này để nhập ngôn ngữ mong muốn cho những cài đặt ban đầu nhu sau : Âm thanh đĩa,
Phụ đề dĩa, Menu đĩa.
Ngôn ngữ Mã Ngôn ngữ Mã Ngôn ngữ Mã Ngôn ngữ Mã
6
Phụ lục
Afar 6565
Tiếng Hà Lan ở
Nam Phi 6570
Tiếng An-ba-ni 8381
Tiếng Ameharic 6577
Tiếng Ả Rập 6582
Tiếng Ac-mê-ni 7289
Tiếng Assam 6583
Tiếng Aymara 6588
Tiếng Azerbaijani 6590
Tiếng Bashkir 6665
Tiếng Baxcơ 6985
Bengali; Bangla 6678
Tiếng Bhutan 6890
Tiếng Bihari 6672
Tiếng Breton 6682
Tiếng Bun-ga-ri 6671
Tiếng Miến Điện 7789
Tiếng Belarusia 6669
Tiếng Trung Quốc 9072
Tiếng Croatia 7282
Tiếng Séc 6783
Tiếng Đan Mạch 6865
Tiếng Hà Lan 7876
Tiếng Anh 6978
Quốc tế ngữ 6979
Tiếng Estonia 6984
Tiếng Faroe 7079
Fiji 7074
Tiếng Phần Lan 7073
Tiếng Pháp 7082
Tiếng Frisia 7089
Tiếng Galicia 7176
Tiếng Georgia 7565
Tiếng Đức 6869
Tiếng Hy Lạp 6976
Tiếng Greenland 7576
Tiếng Guarani 7178
Tiếng Gujarati 7185
Tiếng Hausa 7265
Tiếng Hê-brơ 7387
Tiếng Hindi 7273
Tiếng Hung-ga-ri 7285
Tiếng Iceland 7383
Tiếng Indonesia 7378
Tiếng khoa học
quốc tế 7365
Tiếng Ai-len 7165
Tiếng Ý 7384
Tiếng Nhật 7465
Tiếng Kannada 7578
Tiếng Kashmir 7583
Tiếng Kazakh 7575
Tiếng Kirghiz 7589
Tiếng Hàn Quốc 7579
Tiếng Kurd 7585
Tiếng Lào 7679
Tiếng Latin 7665
Tiếng Latvia 7686
Tiếng Lingala 7678
Tiếng Lát-vi 7684
Tiếng Macedonia 7775
Tiếng Malagasy 7771
Tiếng Malay 7783
Tiếng Malayalam 7776
Tiếng Maori 7773
Tiếng Marathi 7782
Tiếng Moldavia 7779
Tiếng Mông Cổ 7778
Tiếng Nauru 7865
Tiếng Nepal 7869
Tiếng Na-uy 7879
Tiếng Oriya 7982
Tiếng Panjabi 8065
Tiếng Pashto 8083
Tiếng Ba Tư 7065
Tiếng Ba Lan 8076
Tiếng Bồ Đào Nha 8084
Tiếng Quechua 8185
Tiếng Rhaeto-
Romance 8277
Tiếng Nam Tư 8279
Tiếng Nga 8285
Tiếng Samoa 8377
Tiếng Sanskrit 8365
Tiếng Scots Gaelic 7168
Tiếng Serbia 8382
Tiếng Serbo-
Croatia 8372
Tiếng Shona 8378
Tiếng Sindhi 8368
Tiếng Sri Lanka 8373
Tiếng Slovak 8375
Tiếng Slovenia 8376
Tiếng Tây Ban Nha 6983
Tiếng Su-đan 8385
Tiếng Swahili 8387
Tiếng Thụy Điển 8386
Tiếng Tagalog 8476
Tiếng Tajik 8471
Tiếng Tamil 8465
Tiếng Telugu 8469
Tiếng Thái 8472
Tiếng Tonga 8479
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ 8482
Tiếng Turkmen 8475
Tiếng Twi 8487
Tiếng Ucraina 8575
Tiếng Urdu 8582
Tiếng Uzbek 8590
Tiếng Việt 8673
Tiếng Volapük 8679
Tiếng Xentơ 6789
Tiếng Wolof 8779
Tiếng Xhosa 8872
Tiếng Yiddish 7473
Tiếng Yoruba 8979
Tiếng Zulu 9085
Yêu cầu nguồn điện110 - 240 V , 50/ 60 Hz
Tiêu thụ điện45 W
Kích thước (R x C x D)Xấp xỉ 360 x 65 x 320 mm không có chân
Khối lượng Tịnh (Xấp xỉ)2.5 kg
Vận hành temperature5 °C đến 35 °C (41 °F đến 95 °F)
Vận hành humidity5 % đến 90 %
Đầu Ra
VIDEO OUT1.0 V (p-p), 75 Ω, đồng bộ bộ âm, giắc cắm RCAx 1
COMPONENT VIDEO OUT
ANALOG AUDIO IN2.0 Vrms (1 kHz, 0 dB), 600 Ω, giắc cắm RCA (L, R) x 1
PORT. IN0.5 Vrms (giắc cắm âm thanh nổi 3.5)
Hệ thống
LaserLaser bán dẫn, bước sóng: 650 nm
Hệ thống tín hiệuHệ tivi màu NTSC/PAL Chuẩn
Đáp ứng tần số20 Hz đến 20 kHz (lấy mẫu 48 kHz, 96 kHz, 192 kHz)
Tỉ lệ tín hiệu trên nhiễuTrên 80 dB
Méo tiếng hòa âm0.05 % ở 1 W
6
Phụ lục
Phạm vi độngTrên 85 dB
Kích thước bên ngoài (USB)DC 5 V 0 500 mA
(Y) 1.0 V (p-p), 75 Ω, đồng bộ bộ âm, giắc cắm RCA x 1, (Pb)/(Pr) 0.7 V
(p-p), 75 Ω, giắc cắm RCA x 2
Bộ khuếch đại
Chế độ stero45 W + 45 W (4 Ω ở 1 kHz)
Phía trước45 W + 45 W (THD 1 %)
Chế độ xung quanh
Bộ dò sóng
Phạm vi dò FM87.5 đến 108.0 MHz hay 87.50 đến 108.00 MHz