LG FV1409S2V, FV1409S2W, FV1409S3W User Guide [vi]

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MÁY GIẶT

Trư c khi b t đ u l p đ t, hãy đ c k nh ng hư ng d n này. Đi u này s đơn gi n hoá quá trình l p đ t và đ m b o s n ph m đư c l p đ t đúng cách và an toàn. Đ hư ng d n này g n s n ph m sau khi l p đ t đ sau này tham kh o.

FV1409S3W

FV1409S2W

FV1409S2V

MFL70799728

www.lg.com

Rev.03_061220

Copyright © 2020 LG Electronics Inc. All Rights Reserved

MỤCLỤC

Hướng dẫn này có thể có các hình ảnh

 

 

hoặc nội dung khác với model mà bạn

 

 

đã mua.

 

 

Hướng dẫn sử dụng này có thể được

 

 

thay đổi bởi nhà sản xuất.

 

HƯỚNG DẪN AN TOÀN ....................................................................

 

3

HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG................................................................

3

LẮP ĐẶT ..............................................................................................

 

8

Các bộ phận ............................................................................................................

 

8

Các phụ kiện ............................................................................................................

 

8

Thông số kỹ thuật ..................................................................................................

 

..9

Yêu cầu Không gian Lắp đặt .................................................................................

 

10

Tháo dỡ bao bì đóng gói và Tháo bỏ Bu-lông Vận chuyển ...................................

11

Sử dụng Miếng lót Chống Trượt (Tùy chọn) .........................................................

12

Sàn Gỗ (Sàn Lửng) ...............................................................................................

 

12

Giữ thăng bằng cho Thiết bị ..................................................................................

 

13

Kết nối Ống Cấp Nước ..........................................................................................

 

13

Lắp đặt Ống Xả nước ............................................................................................

 

16

VẬN HÀNH ........................................................................................

 

17

Sử dụng Máy Giặt .................................................................................................

 

17

Phân loại Quần áo ................................................................................................

 

18

Thêm Các chất Làm sạch .....................................................................................

 

19

Bảng Điều khiển ...................................................................................................

.

21

Bảng Chương trình ...............................................................................................

 

22

Chương trình Tùy chọn .........................................................................................

 

27

CHỨC NĂNG THÔNG MINH ...........................................................

.

30

Sử dụng Ứng dụng LG ThinQ ..............................................................................

.

30

Sử dụng Smart Diagnosis™ .................................................................................

 

33

BẢO TRÌ ............................................................................................

 

34

Vệ sinh Máy Giặt Của bạn .....................................................................................

 

34

Vệ sinh Bộ lọc Ngõ vào Nước ...............................................................................

 

34

Vệ sinh Bộ lọc Bơm Xả .........................................................................................

 

35

Vệ sinh Ngăn kéo Bộ phân phối ............................................................................

 

36

Tub Clean (Vệ sinh Lồng) (Tùy chọn)....................................................................

 

36

Bảo quản trong điều kiện khí hậu lạnh ..................................................................

 

37

XỬ LÝ SỰ CỐ...................................................................................

.

39

Chẩn đoán Sự cố .................................................................................................

.

.39

Thông báo Lỗi ........................................................................................................

 

42

BẢO HÀNH ........................................................................................

44

HƯỚNG DẪN AN TOÀN

VI

Các hướng dẫn an toàn sau đây nhằm mục đích ngăn chặn các rủi ro hoặc hư hỏng không thể lường trước từ việc vận hành sản phẩm không an toàn hoặc không đúng cách.

Các hướng dẫn được chia thành hai phần ‘CẢNH BÁO’ và ‘THẬN TRỌNG’ như được mô tả bên dưới.

Biểu tượng này được hiển thị để cho biết các vấn đề và thao tác vận hành có thể gây ra rủi ro. Hãy đọc cẩn thận

phần có biểu tượng này và thực hiện theo các hướng dẫn để tránh rủi ro.

CẢNH BÁO

Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.

THẬN TRỌNG

Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây ra thương tích nhẹ hoặc hư hỏng sản phẩm.

HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG

CẢNH BÁO

Để giảm rủi ro cháy, nổ, tử vong, điện giật, thương tích hoặc bỏng ở người khi sử dụng sản phẩm này, hãy thực hiện theo các biện pháp phòng ngừa cơ bản, bao gồm các điều sau:

Hộ gia đình có trẻ em

Thiết bị này không nhằm dành cho những người (bao gồm trẻ em) có năng lực thể chất, giác quan hoặc tinh thần bị suy giảm, hoặc thiếu kinh nghiệm và kiến thức sử dụng nếu họ không có sự giám sát hoặc hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng thiết bị từ người chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ. Trẻ em cần phải được giám sát để đảm bảo rằng các bé không chơi đùa với thiết bị.

3

VI

Lắp đặt

•Đừng bao giờ cố gắng vận hành thiết bị nếu thiết bị hư hỏng, trục trặc, bị tháo rời từng phần, thiếu hoặc gãy các bộ phận, kể cả dây hoặc phích cắm bị hỏng.

•Thiết bị này chỉ nên được vận chuyển bởi hai hoặc nhiều người để giữ thiết bị một cách chắc chắn.

•Không lắp đặt thiết bị ở nơi có nhiều bụi và ẩm thấp. Không lắp đặt hoặc bảo quản thiết bị ở bất kỳ khu vực ngoài trời hoặc ở bất kỳ chỗ nào chịu tác động của điều kiện thời tiết như ánh sáng mặt trời trực tiếp, gió, mưa hoặc nhiệt độ dưới mức đóng băng.

•Siết chặt ống xả để tránh bị bật ra.

•Nếu dây điện bị hỏng hoặc lỗ ổ cắm bị lỏng, không dùng dây điện đó và liên hệ với trung tâm dịch vụ được ủy quyền.

•Không cắm thiết bị này vào ổ điện nhiều lỗ cắm, dây điện kéo dài hoặc bộ nắn điện.

Không được lắp đặt thiết bị phía sau cửa có khóa, cửa trượt hoặc cửa có bản lề ở phía đối diện của thiết bị, làm hạn chế thao

tác mở hẳn cửa của thiết bị.

Thiết bị này phải được nối đất.Trong trường hợp xảy ra trục trặc hoặc hỏng máy, việc nối đất sẽ giảm thiểu rủi ro điện giật bằng cách tạo ra đường đi cản trở dòng điện ít nhất.

4

VI

•Thiết bị này được trang bị dây điện có dây dẫn nối đất và phích cắm nối đất. Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù hợp, được

lắp đặt và nối đất theo các quy tắc và quy định địa phương.

•Việc kết nối dây dẫn nối đất thiết bị không đúng cách có thể gây ra rủi ro điện giật. Xác nhận lại với thợ điện hoặc nhân viên dịch vụ có đủ trình độ chuyên môn nếu bạn nghi ngại không biết thiết bị có được nối đất đúng cách hay không.

•Không sửa đổi phích cắm được cung cấp kèm theo thiết bị. Nếu phích cắm không phù hợp với ổ cắm, hãy yêu cầu thợ điện có đủ trình độ chuyên môn lắp đặt ổ cắm đúng.

Vận hành

• Không thử tách các tấm pa-nen hoặc tháo rời thiết bị. Không dùng bất kỳ đồ vật sắc nhọn tác động vào bảng điều khiển để vận hành thiết bị.

•Không sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ bộ phận nào của thiết bị. Mọi việc sửa chữa và bảo trì phải do nhân viên dịch vụ có đủ trình độ chuyên môn thực hiện trừ khi được khuyến nghị cụ thể trong Hướng dẫn sử dụng cho Người dùng này. Chỉ sử dụng các phụ tùng thay thế chính hãng.

•Không đặt các loài động vật, chẳng hạn như thú cưng vào trong thiết bị.

5

VI

•Không để vật liệu dễ cháy chẳng hạn như xơ vải, giấy, giẻ lau, hoá chất v.v. ở khu vực bên dưới và xung quanh thiết bị.

•Không để hở cửa thiết bị. Trẻ em có thể trèo lên cửa hoặc bò vào trong thiết bị, gây hư hỏng hoặc thương tích.

•Sử dụng bộ ống mới được cung cấp kèm theo thiết bị. Sử dụng lại các ống cũ có thể gây ra hiện tượng rò rỉ nước và làm hỏng tài sản về sau này.

•Không bỏ thêm, giặt hoặc sấy những đồ giặt đã được rửa, giặt, ngâm hoặc dính các chất dễ cháy hoặc dễ nổ (chẳng hạn như sáp, chất tẩy sáp, dầu, sơn, xăng, chất tẩy nhờn, dung môi tẩy khô, dầu hỏa, chất tẩy vết bẩn, nhựa thông, dầu thực vật, dầu ăn, acetone, cồn, v.v.). Sử dụng không đúng cách có thể gây cháy nổ.

•Không bao giờ đưa tay vào bên trong thiết bị khi thiết bị đang hoạt động. Đợi cho đến khi lồng giặt hoàn toàn dừng hẳn.

•Trường hợp xảy ra lụt, ngắt dây điện và liên hệ trung tâm dịch vụ khách hàng LG Electronics.

•Không đè cửa xuống quá mạnh khi cửa thiết bị hở.

•Không chạm vào cửa thiết bị khi sử dụng chương trình nhiệt độ cao.

•Không được sử dụng khí dễ cháy và các chất dễ cháy (benzen, xăng, dung môi, dầu mỏ hoặc cồn v.v.) gần sản phẩm.

•Nếu ống xả hoặc ống cấp bị đóng băng trong mùa đông, chỉ sử dụng thiết bị sau khi tan tuyết.

•Giữ tất cả các chất tẩy giặt, chất làm mềm và chất tẩy trắng tránh xa trẻ em.

6

VI

•Không được chạm vào phích cắm hoặc các phần điều khiển thiết bị bằng tay ướt.

•Không được gập cong dây điện quá mức hoặc đặt một vật nặng lên dây.

•Khônggiặtmền,đệm,giầyhoặcchănchothúcưnghaybấtk ỳ vật khác ngoại trừ quần áo hoặc khăn trải giường trong máy này.

•Chỉ được dùng thiết bị này cho hộ gia đình và không được dùng thiết bị này trong các ứng dụng di động.

•Nếu có rò rỉ khí (isobutan, propan, khí tự nhiên v.v.), không được chạm vào thiết bị hay dây diện và thông gió khu vực ngay lập tức.

Bảo trì

•Cắm chặt phích cắm vào ổ cắm sau khi loại bỏ hết hơi ẩm và bụi bẩn.

•Ngắt thiết bị ra khỏi nguồn điện trước khi vệ sinh thiết bị. Việc đặt phần điều khiển về vị trí TẮT hoặc chờ không ngắt thiết bị này ra khỏi nguồn điện.

••Không phun nước vào bên trong hoặc bên ngoài thiết bị để vệ sinh thiết bị.

••Không bao giờ rút phích cắm thiết bị bằng cách kéo dây điện. Luôn cầm chặt phích cắm và kéo thẳng phích cắm ra khỏi ổ cắm.

Tiêu hủy

••Trước khi vứt bỏ thiết bị cũ, rút phích cắm. Cắt bỏ dây cáp ngay phía sau thiết bị để phòng ngừa sử dụng nhầm.

••Để tất cả vật liệu đóng gói (chẳng hạn như túi nhựa và xốp) cách xa trẻ em. Vật liệu đóng gói có thể gây ngạt thở.

••Tháo rời cửa trước khi thải bỏ hoặc vứt bỏ thiết bị này để tránh gây nguy hiểm cho trẻ nhỏ hoặc các động vật nhỏ bị mắc kẹt bên trong.

7

LG FV1409S2V, FV1409S2W, FV1409S3W User Guide

LẮP ĐẶT

Các bộ phận

Các phụ kiện

VI

1Bu-lông vận chuyển

2Phích cắm điện

3Ngăn kéo

4Bảng điều khiển

5Lồng giặt

6Cửa

7Ống xả

8Ốc xả nước

9Bộ lọc bơm xả

10Nắp đậy (Vị trí có thể thay

đổi tùy vào các sản phẩm)

11Chân có thể điều chỉnh

Ống cấp nước lạnh (1 EA)

Cờ-lê

Nắp để đậy các lỗ bu-lông

Miếng lót chống trượt

(Tùy chọn: Nóng (1 EA))

 

vận chuyển (4 EA)

(2 EA) (Tùy chọn)

Công-xôn khuỷu để siết

Dây rút (Tùy chọn)

chặt ống xả

 

8

VI

Thông số kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

Mã sản phẩm

FV1409S3W

FV1409S2W

FV1409S2V

Năng suất giặt

 

9 kg

 

 

 

 

Nguồn điện

 

220 V~, 50 Hz

Kích thước

600 mm (W) x 560 mm (D) x 850 mm (H)

Khối lượng sản phẩm

 

62 kg

Hình dạng bên ngoài và các thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không báo trước để cải thiện chất lượng sản phẩm.

Không cần trang bị thêm bảo vệ dòng chảy ngược để nối vào nguồn cấp nước.

9

Yêu cầu Không gian Lắp đặt

Vị trí

0.5 cm

10 cm

2 cm

2 cm

Độ thăng bằng sàn : Độ dốc cho phép bên dưới toàn bộ thiết bị là 1°.

Ổ cắm điện : Phải trong vòng 1 mét mỗi bên tính từ vị trí của thiết bị.

••Không làm quá tải ổ cắm do sử dụng nhiều hơn một thiết bị.

Khoảng hở Thêm : Cách tường, 10 cm: phía sau/2 cm: bên phải & trái.

••Không đặt hoặc để các sản phẩm giặt bên trên thiết bị vào bất cứ lúc nào. Các sản phẩm này có thể làm hư hỏng bề mặt sơn hoặc các phần điều khiển.

CẢNH BÁO

••Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù hợp được lắp đặt và nối đất đúng cách theo các quy tắc và quy định địa phương.

Bố trí

••Lắp đặt thiết bị trên sàn cứng và bằng phẳng.

••Đảm bảo sự tuần hoàn không khí xung quanh thiết bị không bị cản trở bởi các loại thảm, mền, v.v.

••Không cố chỉnh sửa bất kỳ tình trạng không bằng phẳng nào của sàn bằng các miếng gỗ, bìa cứng hoặc vật liệu tương tự bên dưới thiết bị.

VI

••Nếu không thể tránh bố trí thiết bị kế bên bếp ga hoặc bếp than thì phải đặt một lớp cách nhiệt (85x60 cm) phủ lá nhôm ở bên phía đối diện bếp ga hoặc bếp lò giữa hai thiết bị.

••Không lắp đặt thiết bị trong các phòng có thể xảy ra nhiệt độ đóng băng. Các ống đóng băng có thể bị cháy dưới áp suất. Độ tin cậy của bộ điều khiển điện tử có thể bị ảnh hưởng ở nhiệt độ dưới điểm đóng băng.

••Đảm bảo rằng khi lắp đặt thiết bị, kỹ sư có thể dễ dàng tiếp cận được thiết bị trong trường hợp hỏng máy.

Với thiết bị đã được lắp đặt, điều chỉnh tất cả bốn chân bằng cách sử dụng cờ-lê bu-lông vận chuyển được cung cấp để đảm bảo thiết bị được vững chắc, có khoảng hở xấp xỉ 5 mm

giữa phần bên trên thiết bị và phần bên dưới chỗ bày thức ăn để nấu nướng.

••Nếu thiết bị được giao trong mùa đông và nhiệt độ dưới nhiệt độ đóng băng, đặt thiết bị ở nhiệt độ phòng trong vài giờ trước khi tiến hành vận hành thiết bị.

CẢNH BÁO

••Thiết bị này không được thiết kế để sử dụng trên biển hoặc trong những hệ thống lắp đặt di động chẳng hạn như nhà lưu động, máy bay, v.v.

Nối Điện

••Không sử dụng dây kéo dài hoặc bộ nắn điện

đôi.

••Luôn rút phích cắm thiết bị và tắt nguồn cấp nước sau khi sử dụng.

••Kết nối thiết bị với ổ cắm được nối đất phù hợp theo các quy định đi dây hiện hành.

••Thiết bị phải được bố trí sao cho có thể dễ dàng tiếp cận được phích cắm.

••Chỉ nhân viên có đủ trình độ chuyên môn mới được phép sửa chữa thiết bị. Việc sửa chữa được thực hiện bởi những người không có kinh nghiệm có thể gây thương tích hoặc trục trặc nghiêm trọng. Hãy liên hệ trung tâm dịch vụ địa phương của bạn.

10

Tháo dỡ bao bì đóng gói và Tháo bỏ Bu-lông Vận chuyển

1Nhấc thiết bị khỏi bệ bọt xốp.

••Sau khi tháo bỏ bìa cứng và vật liệu vận chuyển, nhấc thiết bị khỏi bệ bọt xốp. Đảm bảo goòng chống rời ra cùng đế đỡ và không bị kẹt vào bên dưới đáy thiết bị.

••Nếu bạn phải đặt thiết bị nằm xuống để tháo bỏ đế bìa cứng thì phải luôn luôn bảo vệ phần mặt bên của thiết bị và đặt cẩn thận thiết bị nằm trên mặt bên của máy. Không đặt thiết bị nằm trên mặt trước hoặc mặt sau của máy.

Goòng ChốngbìĐế a cứng (Tùy chọn)

2Tháo rời các bộ phận lắp ráp bu-lông.

••Bắt đầu từ hai bu-lông vận chuyển bên dưới, sử dụng cờ-lê (kèm theo) để nới lỏng hoàn toàn tất cả các bu-lông vận chuyển bằng cách xoay ngược chiều kim đồng hồ. Tháo rời các bộ phận lắp ráp bu-lông bằng cách lắc nhẹ trong lúc kéo ra ngoài.

Vòng kẹp

Bu-lông vận chuyển

VI

3Lắp đặt các nắp che lỗ.

••Đặt các nắp chụp lỗ kèm theo trong túi đựng phụ kiện hoặc gắn vào phía sau.

Nắp

LƯU Ý

••Lưu giữ các bộ phận lắp ráp bu-lông để sau này sử dụng. Để phòng ngừa hư hỏng cho các thành phần bên trong, Không được vận chuyển máy giặt mà không lắp đặt lại các bulông vận chuyển.

••Không tháo rời các bu-lông vận chuyển và vòng kẹp có thể gây rung và tiếng ồn nghiêm trọng, có thể dẫn đến hư hỏng máy giặt vĩnh viễn. Dây điện được cố định phía sau máy giặt bằng một bu-lông vận chuyển để giúp phòng ngừa việc vận hành thiết bị mà vẫn còn để các bu-lông vận chuyển ở chỗ cũ.

11

Sử dụng Miếng lót Chống Trượt (Tùy chọn)

Nếu bạn lắp đặt thiết bị trên một bề mặt trơn trượt, thiết bị có thể di chuyển do sự rung lắc quá mức. Việc chỉnh thăng bằng không đúng có thể gây trục trặc thông qua tiếng ồn và độ rung. Nếu xảy ra trường hợp này, lắp đặt các miếng lót chống trượt bên dưới các chân chỉnh thăng bằng và điều chỉnh độ thăng bằng.

1Vệ sinh sàn để dán các miếng lót chống trượt.

Sử dụng một miếng giẻ khô để loại bỏ và lau sạch các vật thể lạ và hơi ẩm. Nếu vẫn còn hơi ẩm, các miếng lót chống trượt có thể bị trượt.

2Điều chỉnh độ thăng bằng sau khi đặt thiết bị trong khu vực lắp đặt.

3Đặt mặt dính của miếng lót chống trượt lên sàn.

Mặt này hướng lên trên

Mặt dính

4Đảm bảo rằng thiết bị đã thăng bằng.

••Đẩy hoặc lắc nhẹ các cạnh bên trên của thiết bị để đảm bảo rằng thiết bị không bị rung chuyển. Nếu thiết bị rung chuyển, chỉnh lại thiết bị một lần nữa cho thăng bằng.

LƯU Ý

••Bạn có thể mua miếng lót chống trượt ở Trung tâm Dịch vụ LG.

VI

Sàn Gỗ (Sàn Lửng)

••Các sàn gỗ rất dễ bị rung.

••Để tránh rung, chúng tôi khuyến cáo bạn đặt các vòng đệm cao su có độ dày tối thiểu 15 mm ở mỗi chân của thiết bị, được cố định bằng đinh vít vào tối thiểu hai dầm ngang.

Vòng đệm cao su

••Nếu có thể thì lắp đặt thiết bị ở một trong các góc phòng, là nơi mà sàn vững chắc hơn.

••Lắp các vòng đệm cao su để giảm rung.

LƯU Ý

••Việc đặt và chỉnh độ thăng bằng máy giặt đúng cách sẽ đảm bảo máy vận hành được lâu dài, thường xuyên và đáng tin cậy.

••Máy giặt phải 100% nằm ngang và đứng vững tại chỗ.

••Máy giặt không được 'Bập bênh' các góc khi có tải.

••Bề mặt lắp đặt phải sạch sẽ, không dính sáp đánh bóng sàn và các lớp phủ bôi trơn khác.

••Không để các chân máy giặt bị ướt. Không thực hiện như vậy có thể gây rung hoặc tiếng ồn.

••Bạn có thể mua các vòng đệm cao su (số hiệu bộ phận 4620ER4002B) ở Trung tâm Dịch vụ LG.

12

Giữ thăng bằng cho Thiết bị

Nếu sàn không bằng phẳng, hãy vặn các chân có thể điều chỉnh được nếu cần (Không chèn các miếng gỗ v.v. bên dưới các chân). Đảm bảo rằng tất cả bốn chân đều vững chắc và chống trên sàn, sau đó kiểm tra xem thiết bị đã thăng bằng hoàn hảo chưa (Sử dụng ống ni-vô).

••Khi thiết bị đã thăng bằng, siết chặt các ốc hãm lên trên sát bệ thiết bị. Tất cả các ốc hãm phải được siết chặt.

VI

Kết nối Ống Cấp Nước

Áp lực nước phải nằm trong khoảng 100 kPa và 1000 kPa (1,0‒10,0 kgf/cm2).

Không làm trờn ren hoặc hư ren khi kết nối ống cấp với van.

Nếu áp lực nước lớn hơn 1000 kPa, phải lắp đặt thiết bị giảm áp.

Kiểm tra định kỳ tình trạng của ống và thay ống nếu cần thiết.

Nâng lên

Hạ xuống

Ốc hãm

Siết chặt tất cả 4 ốc hãm

Kiểm tra Đường chéo

••Khi đẩy các cạnh của tấm trên máy giặt xuống theo đường chéo, thiết bị không được di chuyển lên xuống (kiểm tra cả hai chiều). Nếu thiết bị rung chuyển khi đẩy tấm trên máy theo đường chéo, điều chỉnh lại các chân lần nữa.

LƯU Ý

••Sàn làm bằng gỗ hoặc dạng lửng có thể góp phần gây rung mạnh và mất thăng bằng.

••Nếu máy giặt được lắp đặt trên một bệ nâng, thiết bị phải được buộc chặt chắc chắn để loại trừ rủi ro rơi đổ.

Kiểm tra Gioăng Cao su trên Ống Cấp Nước

Hai gioăng cao su được cung cấp kèm theo các ống cấp nước. Chúng được sử dụng để phòng ngừa rò rỉ nước. Đảm bảo kết nối với vòi nước máy đủ chặt.

Đầu nối ống Gioăng cao su

Đầu nối ống Gioăng cao su

13

Kết nối Ống với Vòi Nước máy

Kết Nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước máy có Ren

Vặn đầu nối ống lên trên vòi cấp nước.

VI

3Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi nước máy sao cho gioăng cao su tạo thành kết nối kín nước. Siết chặt bốn vít cố định.

4Đẩy ống cấp theo chiều thẳng đứng lên phía trên sao cho gioăng cao su bên trong ống có thể dính chặt hoàn toàn vào vòi nước máy rồi sau đó siết chặt bằng cách vặn ống về phía bên phải.

Kết nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước máy Không có Ren

1 Nới lỏng bốn vít cố định.

Đầu nối

Gioăng

bên trên

cao su

Vít cố định

2Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước máy quá lớn để lắp với ống nối.

Vành

Ống cấp nước

Kết nối Ống Loại Một Chạm với Vòi nước máy Không có Ren

1Vặn nới vành đai ống nối và nới lỏng bốn vít cố định.

Vành dẫn hướng

Vành đai

14

2Tháo bỏ vành dẫn hướng nếu vòi nước máy quá lớn để lắp với ống nối.

Vành dẫn hướng

VI

Kết nối Ống với Thiết bị

Gắn đường nước nóng vào nguồn cấp nước nóng ở phía sau của máy giặt. Gắn đường nước lạnh vào nguồn cấp nước lạnh ở phía sau của máy giặt.

3Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi nước máy sao cho gioăng cao su tạo thành kết nối kín nước. Siết chặt bốn vít cố định và vành đai ống nối.

4Kéo vành khoá rập đầu nối xuống, đẩy ống cấp lên ống nối và nhả vành khoá rập đầu nối. Đảm bảo ống nối khoá vào đúng chỗ.

Vành khóa rập

LƯU Ý

••Trước khi kết nối ống cấp với vòi nước máy, mở vòi nước máy để xả sạch các chất lạ (chất dơ, cát, mùn cưa, v.v.) trong các đường nước. Hứng nước xả vào xô và kiểm tra nhiệt độ nước.

Nguồn

Nguồn cấp

nước nóng

cấp nước

(Tùy chọn)

lạnh

 

LƯU Ý

••Sau khi hoàn tất kết nối, nếu nước rò rỉ ra từ ống thì lặp lại các bước tương tự. Sử dụng kiểu vòi nước máy thông dụng nhất để cấp nguồn nước. Trong trường hợp vòi nước máy là đầu vuông hoặc quá to, tháo bỏ vành dẫn hướng trước khi lắp vòi nước máy vào trong ống nối.

Sử dụng Vòi nước Nằm ngang

Vòi nước nằm ngang

Vòi nước kéo dài

Vòi nước đầu vuông

15

VI

Lắp đặt Ống Xả nước

••Ống xả không nên đặt cao hơn 100 cm so với sàn. Nước trong thiết bị không thể xả hoặc xả chậm.

••Siết chặt ống xả đúng cách sẽ bảo vệ sàn khỏi hư hỏng do rò rỉ nước.

••Nếu ống xả quá dài, không nhét ống ngược vào trong thiết bị. Điều này sẽ gây tiếng ồn bất thường.

~ 100 cm

~ 145 cm

~ 105 cm max. 100 cm

••Khi lắp đặt ống xả với bồn rửa, buộc chặt vòi bằng sợi dây.

••Siết chặt ống xả đúng cách sẽ bảo vệ sàn khỏi hư hỏng do rò rỉ nước.

Bồn giặt

Vòng kẹp ống

max. 100 cm

Dây rút

max. 100 cm

16

Loading...
+ 36 hidden pages