vi_main.book.book Page 1 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY GIẶT
Trước khi bắt đầu lắp đặt, hãy đọc kỹ những hướng dẫn này.
Điều này sẽ đơn giản hoá quá trình lắp đặt và đảm bảo sản phẩm được lắp đặt đúng cách và an toàn. Để hướng dẫn này
ở gần sản phẩm sau khi lắp đặt để sau này tham khảo.
Vệ sinh sau mỗi lần giặt ..................................................................................38
Vệ sinh định kỳ thiết bị và tiến hành xả nước khẩn cấp..............................39
XỬ LÝ SỰ CỐ
Trước khi thực hiện cuộc Gọi Dịch vụ............................................................41
Page 3
CẢNH BÁO
vi_main.book.book Page 3 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
3
VI
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
ĐỌC TẤT CẢ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Các hướng dẫn an toàn sau đây nhằm mục đích ngăn chặn các rủi ro
hoặc hư hỏng không thể lường trước từ việc vận hành sản phẩm không
an toàn hoặc không đúng cách.
Các hướng dẫn được chia thành hai phần ‘CẢNH BÁO’ và ‘THẬN TRỌNG’
như được mô tả bên dưới.
Thông điệp về an toàn
Biểu tượng này được hiển thị để cho biết các vấn đề và thao tác
vận hành có thể gây ra rủi ro. Hãy đọc cẩn thận phần có biểu
tượng này và thực hiện theo các hướng dẫn để tránh rủi ro.
CẢNH BÁO
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng
dẫn có thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
THẬN TRỌNG
Biểu tượng này cho biết nếu không thực hiện theo các hướng
dẫn có thể gây ra thương tích nhẹ hoặc hư hỏng sản phẩm.
CẢNH BÁO
Để giảm rủi ro cháy, nổ, tử vong, điện giật, thương tích hoặc bỏng ở
người khi sử dụng sản phẩm này, hãy thực hiện theo các biện pháp
phòng ngừa cơ bản, bao gồm các điều sau:
An toàn kỹ thuật
• Thiết bị này không nhằm dành cho những người (bao gồm trẻ em) có
năng lực thể chất, giác quan hoặc tinh thần bị suy giảm, hoặc thiếu
kinh nghiệm và kiến thức sử dụng nếu họ không có sự giám sát hoặc
hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng thiết bị từ người chịu trách
nhiệm về sự an toàn của họ.
Page 4
vi_main.book.book Page 4 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
4
VI
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
• Trẻ em cần phải được giám sát để đảm bảo rằng các bé không chơi đùa với thiết bị.
• Nếu dây điện bị hỏng thì cần được thay thế bởi nhà sản xuất, nhân
viên dịch vụ hoặc người đạt yêu cầu tương tự để tránh nguy hiểm.
• Sử dụng ống hoặc bộ ống mới được cung cấp kèm theo thiết bị. Việc
sử dụng lại các ống cũ có thể gây ra hiện tượng rò rỉ nước và làm hỏng
tài sản về sau.
• Không được để các cửa thông gió bị thảm cản trở.
• Thiết bị này chỉ được sử dụng trong sinh hoạt.
• Áp lực cấp nước phải đạt từ 50 kPa đến 800 kPa.
Công suất tối đa
Công suất tối đa đối với các chu trình giặt quần áo khô là:
FV1408G4WFV1409G4V
Giặt (8,5 kg)/
Sấy (5kg)
Giặt (9 kg)/Sấy
(5kg)
Công suất tối đa khuyến nghị cho mỗi chương trình giặt có thể khác
nhau. Để có hiệu quả giặt tốt nhất, hãy xem
chương
VẬN HÀNH
để biết thêm chi tiết.
Bảng chương trình
trong
An toàn kỹ thuật cho việc sử dụng máy sấy
• Không sấy đồ chưa được giặt bên trong thiết bị.
• Đồ giặt bị dính các chất bẩn như dầu ăn, dầu thực vật, a xê tôn, cồn,
xăng dầu, dầu hỏa, chất tẩy vết bẩn, nhựa thông, sáp và chất tẩy sáp
nên được giặt sạch trong nước nóng trước pha thêm một lượng chất
tẩy lớn hơn trước khi được sấy khô trong máy .
• Không bao giờ dừng lại thiết bị trước khi kết thúc của chu trình sấy
trừ khi tất cả các đồ giặt được nhanh chóng lấy ra và trải rộng để hạ
nhiệt.
• Các món đồ mục như cao su xốp (bọt cao su), mũ tắm, vải không thấm
nước, các đồ vật được đệm cao su và quần áo hay gối được đệm
miếng đệm cao su bọt không nên được sấy khô trong thiết bị.
Page 5
vi_main.book.book Page 5 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
5
VI
• Chất làm mềm vải, hoặc các sản phẩm tương tự, nên được sử dụng
theo quy định của các hướng dẫn về chất làm mềm vải.
• Lấy tất cả các đồ vật từ trong túi như bật lửa và diêm ra ngoài.
• Thiết bị sẽ không thể sử dụng được nếu các hóa chất công nghiệp
được sử dụng để làm sạch.
Lắp đặt
• Đừng bao giờ cố gắng vận hành thiết bị nếu thiết bị hư hỏng, trục
trặc, bị tháo rời từng phần, thiếu hoặc gãy các bộ phận, kể cả dây
hoặc phích cắm bị hỏng.
• Thiết bị này chỉ nên được vận chuyển bởi hai hoặc nhiều người để giữ
thiết bị một cách chắc chắn.
• Không lắp đặt thiết bị ở nơi có nhiều bụi và ẩm thấp. Không lắp đặt
hoặc bảo quản thiết bị ở bất kỳ khu vực ngoài trời hoặc ở bất kỳ chỗ
nào chịu tác động của điều kiện thời tiết như ánh sáng mặt trời trực
tiếp, gió, mưa hoặc nhiệt độ dưới mức đóng băng.
• Đảm bảo phích cắm điện được cắm toàn bộ vào ổ cắm điện.
• Không được cắm thiết bị vào ổ cắm nhiều lỗ, ổ điện đa năng, hoặc dây điện kéo dài.
• Không sửa đổi phích cắm được cung cấp kèm theo thiết bị. Nếu phích
cắm không vừa với ổ cắm, hãy nhờ thợđiện có đủ trình độ chuyên
môn lắp đặt đúng loại ổ cắm.
• Thiết bị này được trang bị dây điện có dây dẫn nối đất/tiếp địa (chân
nối đất) và phích cắm nối đất. Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm
phù hợp, được lắp đặt và nối đất/tiếp địa theo các quy tắc và quy định địa phương.
• Việc kết nối dây dẫn nối đất thiết bị không đúng cách có thể gây ra rủi
ro điện giật. Xác nhận lại với thợ điện hoặc nhân viên dịch vụ có đủ
trình độ chuyên môn nếu bạn nghi ngại không biết thiết bị có được
nối đất đúng cách hay không.
• Không được lắp đặt thiết bị phía sau cửa có khoá, cửa trượt hoặc cửa
có bản lề ở phía đối diện cửa của thiết bị, làm hạn chế thao tác mở hẳn
cửa của thiết bị.
Page 6
vi_main.book.book Page 6 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
6
VI
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
Vận hành
• Không dùng đồ vật sắc nhọn tác động vào bảng điều khiển để vận
hành thiết bị.
• Không thử tách các tấm che chắn hoặc tháo rời thiết bị.
• Không sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ bộ phận nào của thiết bị. Mọi
việc sửa chữa và bảo trì phải do nhân viên dịch vụ có đủ trình độ
chuyên môn thực hiện trừ khi được khuyến nghị cụ thể trong Hướng
dẫn sử dụng này. Chỉ sử dụng các phụ tùng thay thế chính hãng.
• Không đè cửa xuống quá mạnh khi cửa thiết được mở.
• Không đặt các loài động vật, chẳng hạn như thú cưng vào trong thiết
bị.
• Không giặt mền, đệm, giày hoặc chăn cho thú cưng, đồ chơi nhồi
bông hay bất kỳ vật khác ngoại trừ quần áo hoặc khăn trải giường
trong máy này.
• Không để vật liệu dễ cháy chẳng hạn như sợi vải, giấy, giẻ lau, hoá
chất v.v. ở khu vực bên dưới và xung quanh thiết bị.
• Không để hở cửa thiết bị. Trẻ em có thể trèo lên cửa hoặc bò vào
trong thiết bị, gây hư hỏng hoặc thương tích.
• Không bỏ thêm, giặt hoặc sấy những đồ giặt đã được rửa, giặt, ngâm
hoặc dính các chất dễ cháy hoặc dễ nổ (chẳng hạn như sáp, chất tẩy
sáp, dầu, sơn, xăng, chất tẩy nhờn, dung môi tẩy khô, dầu hỏa, chất
tẩy vết bẩn, nhựa thông, dầu thực vật, dầu ăn, acetone, cồn, v.v.). Sử
dụng không đúng cách có thể gây cháy nổ.
• Không sử dụng hoặc bảo quản các chất dễ cháy hay bắt cháy (ête,
benzen, cồn, hóa chất, khí hóa lỏng, bình xịt dễ cháy, xăng, chất pha,
dầu, thuốc trừ sâu, chất làm sạch không khí, mỹ phẩm, v.v...) gần thiết
bị.
• Không bao giờ đưa tay vào bên trong thiết bị khi thiết bị đang hoạt
động. Đợi cho đến khi lồng giặt hoàn toàn dừng hẳn.
• Không chạm vào cửa thiết bị khi sử dụng chương trình giặt có nhiệt độ cao.
• Nếu nước rò rỉ từ thiết bị hay bị tràn, hãy ngắt ổ cắm điện và liên hệ
với trung tâm thông tin khách hàng LG Electronics.
Page 7
vi_main.book.book Page 7 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
7
VI
• Tắt vòi nước để giảm áp lực lên ống và van và giảm thiểu sự rò rỉ khi
xảy ra vỡ hoặc nứt đường ống. Kiểm tra tình trạng các ống cấp; cần
thay thế các ống này sau 5 năm.
• Nếu có rò rỉ khí (isobutan, propan, khí tự nhiên v.v.) trong nhà, không
được chạm vào thiết bị hay phích cắm điện và thông gió khu vực ngay
lập tức.
• Nếu ống xả hoặc ống cấp bị đóng băng trong mùa đông, chỉ sử dụng
thiết bị sau khi tan tuyết.
• Giữ tất cả các bột giặt/nước giặt, nước xả vải và chất tẩy trắng tránh
xa trẻ em.
• Không được chạm vào phích cắm hoặc các phần điều khiển thiết bị
bằng tay ướt.
• Không được gập cong dây điện quá mức hoặc đặt một vật nặng lên
dây.
• Tránh tiếp xúc với nước xả từ thiết bị trong quá trình giặt.
• Đảm bảo bộ phận thoát nước đang hoạt động đúng cách. Nếu nước
không được thoát, sàn nhà của bạn có thể bị ngập.
• Khi nhiệt độ không khí cao và nhiệt độ nước thấp, sự ngưng tụ có thể
xảy ra và do đó làm ướt sàn nhà.
• Lau sạch vết bẩn hoặc bụi trên các phần tiếp xúc của phích cắm.
Bảo trì
• Ngắt thiết bị ra khỏi nguồn điện trước khi vệ sinh thiết bị. Việc đặt
phần điều khiển về vị trí TẮT hoặc chờ không ngắt thiết bị này ra khỏi
nguồn điện.
• Cắm chặt phích cắm vào ổ cắm sau khi loại bỏ hết hơi ẩm và bụi bẩn.
• Không phun nước vào bên trong hoặc bên ngoài thiết bị để vệ sinh
thiết bị.
• Không bao giờ rút phích cắm thiết bị bằng cách kéo dây điện. Luôn
cầm chặt phích cắm và kéo thẳng phích cắm ra khỏi ổ cắm.
• Chỉ nhân viên có trình độ của trung tâm dịch vụ LG Electronics mới được tháo rời, sửa chữa, hoặc thay đổi thiết bị. Liên hệ với trung tâm
Page 8
vi_main.book.book Page 8 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
8
VI
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
thông tin khách hàng LG Electronics nếu bạn cần di chuyển và lắp đặt
thiết bị tại một địa điểm khác.
Tiêu hủy
• Hãy rút phích cắm trước khi vứt bỏ thiết bị cũ. Cắt bỏ dây cáp ngay
phía sau thiết bị để phòng ngừa sử dụng nhầm.
• Để tất cả vật liệu đóng gói (chẳng hạn như túi nhựa và xốp) cách xa
trẻ em. Vật liệu đóng gói có thể gây ngạt thở.
• Tháo rời cửa trước khi thải bỏ hoặc vứt bỏ thiết bị này để tránh gây
nguy hiểm cho trẻ nhỏ hoặc các động vật nhỏ bị mắc kẹt bên trong.
Page 9
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 9 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
LẮP ĐẶT
9
VI
LẮP ĐẶT
Bộ phận và thông số kỹ
thuật
• Hình dạng bên ngoài và các thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không báo trước để cải thiện chất lượng
thiết bị.
Mặt trước
Mặt sau
a
Bảng Điều khiển
b
Ngăn Kéo Bộ Phân Phối Chất Tẩy
c
Lồng giặt
d
Cửa
e
Nắp Đậy
f
Ốc Xả Nước
g
Bộ Lọc Bơm Xả
h
Chân Chỉnh Thăng Bằng
a
Phích Cắm Điện
b
Bu-Lông Vận Chuyển
c
Ống Xả
Page 10
vi_main.book.book Page 10 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
10
VI
LẮP ĐẶT
Các phụ kiện
*1 Tính năng này chỉ có ở một số kiểu máy.
a
Ống cấp nước lạnh
b
Cờ-lê
*1
c
Nắp Đậy Các Lỗ Bu-Lông Vận Chuyển
d
Công-xôn Khuỷu để Cố Định Ống Xả
Thông số kỹ thuật
Kiểu máyFV140*G4*
Nguồn Điện220 V~, 50 Hz
Công suất tối đa2000 W (Giặt) / 1200 W (Sấy)
Trọng lượng Sản phẩm69 kg
Kích thước (mm)
W
H
D’’
D’
D
*1
*1
W600D560H850
D'575D''1085
Page 11
CẢNH BÁO
LƯU Ý
THẬN TRỌNG
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 11 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
Yêu cầu Không gian Lắp đặt
Trước khi lắp đặt thiết bị, kiểm tra các thông tin sau
để đảm bảo rằng thiết bị được lắp đặt đúng nơi.
Địa điểm lắp đặt
• Thiết bị này phải được lắp đặt trên mặt sàn chắc
chắn để giảm thiểu rung động trong quá trình
vắt. Sàn bê tông là tối ưu nhất vì ít khả năng gây
rung trong suốt chu trình vắt hơn so với ván sàn
hay bề mặt trải thảm.
• Nếu không thể tránh bố trí thiết bị kế bên bếp ga
hoặc bếp than hoặc củi thì phải đặt một lớp cách
nhiệt (850 X 600 mm) phủ lá nhôm ở bên phía đối
di
ện bếp ga hoặc bếp lò giữa hai thiết bị.
• Đảm bảo rằng khi lắp đặt thiết bị, kỹ sư có thể dễ
dàng tiếp cận được thiết bị trong trường hợp
hỏng máy.
• Khi lắp đặt thiết bị, hãy chỉnh cả bốn chân bằng
cách sử dụng cờ-lê bu-lông vận chuyển đi kèm để đảm bảo thiết bịđược vững chắc.
Bố trí sàn
Đểđảm bảo đủ khoảng trống cho các ống cấp
nước, ống xả và lưu thông không khí, hãy để
khoảng trống ít nhất 20 mm ở các bên và 100 mm
ở sau thiết bị. Cần đảm bảo có thêm khoảng trống
cho tường, cửa hay các tấm ốp sàn.
B
LẮP ĐẶT
• Không cố làm cân bằng sàn không bằng phẳng
bằng cách đặt các miếng gỗ, bìa cứng hay vật
liệu tương tự bên dưới thiết bị.
11
VI
Sàn Gỗ (Sàn Lửng)
Khi lắp đặt thiết bị trên sàn gỗ, hãy sử dụng vòng
đệm cao su để giảm rung động mạnh và mất thăng
bằng. Sàn gỗ hoặc dạng lửng có thể góp phần gây
rung mạnh, mất thăng bằng, lỗi và trục trặc.
• Để tránh rung, chúng tôi khuyến nghị đặt các
vòng đệm cao su
mỗi chân chỉnh của thiết bị, được cốđịnh bằng
đinh vít vào tối thiểu hai dầm ngang.
• Nếu có thể thì lắp đặt thiết bị ở một trong các góc
phòng, là nơi mà sàn vững chắc hơn.
• Lắp các vòng đệm cao su để giảm rung.
a
có độ dày tối thiểu 15 mm ở
A
A
B
C
• Chỉ được dùng thiết bị này cho mục đích sinh
hoạt trong gia đình và không nên dùng thiết bị
này trong các trường hợp cần sự di động.
C
100 mm
5 mm
20 mm
C
• Nếu thiết bị được lắp đặt trên sàn không bằng
phẳng (ví dụ như sàn gỗ) thì việc bảo hành không
được áp dụng đối với bất kỳ hư hỏng hay chi phí
phát sinh do việc lắp đặt trên sàn không bằng
phẳng.
• Bạn có thể mua các vòng đệm cao su (số hiệu bộ
phận
4620ER4002B
) tại trung tâm dịch vụ LG.
Page 12
CẢNH BÁO
*
vi_main.book.book Page 12 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
12
VI
LẮP ĐẶT
Thông gió
• Đảm bảo sự tuần hoàn không khí xung quanh
thiết bị không bị cản trở bởi các loại thảm, mền,
v.v.
Nhiệt độ xung quanh
• Không lắp đặt thiết bị trong các phòng có nhiệt
độ có khả năng giảm xuống mức đóng băng. Các
ống đóng băng có thể bị bục nổ do áp suất. Độ
tin cậy của bộ điều khiển điện tử có thể bị ảnh
hưởng ở nhiệt độ dưới điểm đóng băng.
• Nếu thiết bị được giao trong mùa đông và nhiệ
độ dưới nhiệt độ đóng băng, đặt thiết bị ở nhiệt
độ phòng trong vài giờ trước khi tiến hành vận
hành thiết bị.
Nối Điện
• Không sử dụng dây kéo dài hoặc đầu chuyển đổi
ổ cắm điện đôi.
• Luôn rút phích cắm thiết bị và tắt nguồn cấp
nước sau khi sử dụng.
• Kết nối thiết bị với ổ cắm được nối đất phù hợp
theo các quy định đi dây hiện hành.
• Thiết bị phải được bố trí sao cho có thể dễ dàng
tiếp cận được phích cắm.
• Ổ cắ
m điện phải cách tối thiểu 1 mét mỗi bên
tính từ vị trí của thiết bị.
Khui thùng thiết bị
Nhấc thiết bị khỏi bệ bọt xốp
* Tính năng này có thể thay đổi tùy theo kiểu máy
đã mua.
Sau khi tháo bỏ bìa cứng và vật liệu vận chuyển,
nhấc thiết bị khỏi bệ bọt xốp.
t
• Đảm bảo goòng chống
không bị kẹt vào bên dưới đáy thiết bị.
• Nếu bạn phải đặt thiết bị nằm xuống để tháo bỏ đế bìa cứng
bên của thiết bị và đặt cẩn thận thiết bị nằm trên
mặt bên. Không được đặt thiết bị nằm trên mặt
trước hoặc sau.
b
, phải luôn luôn bảo vệ phần mặt
Tháo rời các bộ phận lắp ráp bulông vận chuyển
Để thiết bị không bị rung mạnh và vỡ, hãy tháo các
bu-lông vận chuyển và vòng kẹp.
a
* rời ra cùng đếđỡ và
• Chỉ nhân viên có đủ trình độ chuyên môn mới được phép sửa chữa thiết bị. Việc sửa chữa được
thực hiện bởi những người không có kinh
nghiệm có thể gây thương tích hoặc trục trặc
nghiêm trọng. Hãy liên hệ nhân viên sửa chữa
được LG ủy quyền tại địa phương.
• Phích cắm phải được cắm vào ổ cắm phù hợp được lắp đặt và nối đất/tiếp địa theo các quy t
và quy định địa phương.
ắc
1
Bắt đầu từ hai bu-lông vận chuyển a bên dưới,
sử dụng cờ-lê (kèm theo) để n ới lỏng hoàn toàn
tất cả các bu-lông vận chuyển bằng cách xoay
ngược chiều kim đồng hồ.
Page 13
LƯU Ý
LƯU Ý
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 13 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
2
Tháo rời các bộ phận lắp ráp bu-lông bằng cách
lắc nhẹ trong lúc kéo ra ngoài.
3
Lắp đặt các nắp che lỗ.
b
• Đặt các nắp chụp lỗ
đựng phụ kiện hoặc gắn vào phía sau.
• Giữ các bu-lông vận chuyển và vòng kẹp để dùng
sau này.
• Vận chuyển thiết bị đảm bảo không bị vỡ như
sau:
- Lắp lại các bu-lông vận chuyển.
- Cố định dây điện ở phía sau thiết bị.
kèm theo trong túi
LẮP ĐẶT
13
VI
Điều chỉnh và chỉnh thăng bằng
các chân
Khi lắp đặt, thiết bị phải được căn chỉnh nằm thẳng
và có độ thăng bằng hoàn hảo. Nếu không được
căn chỉnh nằm thẳng và có độ thăng bằng phù hợp,
thiết bị có thể bị hỏng hoặc có thể không hoạt động đúng.
1
Vặn các chân điều thăng bằng theo yêu cầu
nếu sàn không bằng phẳng.
• Không chèn miếng gỗ, v.v. bên dưới các
chân.
• Đảm bảo rằng tất cả bốn chân đều vững
chắc và chống trên sàn.
Giữ thăng bằng cho Thiết
bị
Kiểm tra thăng bằng
Khi đẩy các cạnh của tấm trên thiết bị xuống theo
đường chéo, thiết bị không được bập bênh (kiểm
tra cả hai chiều).
• Nếu thiết bị rung lắc khi đẩy tấm trên thiết bị
theo đường chéo, hãy điều chỉnh lại chân thiết bị.
• Kiểm tra xem thiết bị đã được cân bằng hoàn
toàn sau khi lắp đặt chưa.
• Sàn gỗ hay sàn dạng lửng có thể góp phần gây
rung mạnh và mất thăng bằng. Có thể cần cân
nhắc gia cố hoặc chằng chống sàn gỗ để loại bỏ
hoặc giảm tiếng ồn và rung quá mức.
• Không lắp đặt máy giặt trên bệ, đế hay bề mặt được nâng lên trừ khi bệ, đế hay bề mặt đó do LG
Electronics sản xuất để sử dụng kèm với mẫu
máy.
2
Kiểm tra đểđảm bảo thiết bị vẫn cân bằng
tuyệt đối bằng ống ni-vô
a
.
Page 14
LƯU Ý
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 14 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
14
VI
3
4
LẮP ĐẶT
Siết chặt các chân điều thăng bằng với ốc hãm
b
bằng cách xoay ngược chiều kim đồng hồ
với đáy thiết bị.
Kiểm tra đểđảm bảo tất cả các ốc hãm ở dưới
đáy thiết bịđược siết chặt đúng cách.
Kết nối Ống với Vòi Nước máy
Kết Nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước máy có
Ren
Vặn đầu nối ống cấp lên vòi cấp nước.
• Việc đặt và chỉnh độ thăng bằng thiết bị đúng
cách sẽ đảm bảo máy vận hành được lâu dài,
thường xuyên và đáng tin cậy.
• Thiết bị phải được đặt nằm ngang hoàn toàn và
đứng vững tại chỗ trên sàn cứng và bằng phẳng.
• Máy giặt không được 'Bập bênh' các góc khi có
tải.
• Không để các chân thiết bị bị ướt. Không thực
hiện như vậy có thể gây rung hoặc tiếng ồn.
Kết nối Ống Cấp Nước
Lưu ý khi kết nối
• Áp lực nước phải trong khoảng
kPa
(0,5 - 8,0 kgf/cm²). Nếu áp lực nước lớn hơn
800 kPa
thif phải lắp đặt thiết bị giảm áp.
• Kiểm tra định kỳ tình trạng của ống cấp nước và
thay ống cấp nước nếu cần thiết.
• Không siết quá chặt ống cấp nước hay dùng các
thiết bị cơ học để siết lên van cấp nước.
• Không cần trang bị thêm bảo vệ dòng chảy
ngược để nối vào đầu cấp nước.
50 kPa
và
800
Kết nối Ống Kiểu Vặn vít với Vòi nước máy
Không có Ren
1
Nới lỏng 4 vít cốđịnh a.
2
Tháo bỏ vành dẫn hướng b nếu vòi nước máy
quá lớn để lắp với ống nối.
3
Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi nước
máy sao cho gioăng cao su được kết nối để
Page 15
vi_main.book.book Page 15 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
Đẩy ống cấp c theo chiều thẳng đứng lên phía
trên sao cho gioăng cao su bên trong ống có
thể dính chặt hoàn toàn vào vòi nước máy rồi
sau đó siết chặt ống bằng cách vặn ống về bên
phải.
LẮP ĐẶT
2
Tháo bỏ vành dẫn hướng e nếu vòi nước máy
quá lớn để lắp với ống nối.
3
Đẩy ống nối lên trên phần đầu của vòi nước
máy sao cho gioăng cao su được kết nối để
đảm bảo trạng thái kín nước. Siết chặt 4 vít cố
định và vành đai ống nối.
15
VI
Kết nối Ống Loại Một Chạm với Vòi nước máy
Không có Ren
1
Vặn nới vành đai ống nối d và nới lỏng 4 vít cố
định.
4
Kéo vành khoá rập đầu nối f xuống, đẩy ống
cấp lên ống nối và nhả vành khoá rập đầu nối.
Đảm bảo ống nối khoá vào đúng chỗ.
Page 16
LƯU Ý
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 16 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
16
VI
• Sau khi kết nối ống cấp với ống cấp nước máy,
mở vòi nước máy để xả sạch các chất lạ (chất dơ,
cát, mùn cưa, v.v.) trong các đường nước. Hứng
nước xả vào xô và kiểm tra nhiệt độ nước.
LẮP ĐẶT
• Siết chặt ống xả đúng cách sẽ bảo vệ sàn khỏi hư
hỏng do rò rỉ nước.
Kết nối Ống với Thiết bị
Vặn ống cấp với van cấp nước ở phía sau thiết bị.
• Không kết nối ống nước với nguồn nước nóng đối với các kiểu loại có một ống cấp nước. Chỉ kết
nối với nước lạnh.
105 cm
• Sau khi hoàn tất kết nối, nếu nước rò rỉ ra từ ống
thì lặp lại các bước tương tự. Sử dụng kiểu vòi
nước máy thông dụng nhất để cấp nguồn nước.
Trong trường hợp vòi nước máy là đầu vuông
hoặc quá to, tháo bỏ vành dẫn hướng trước khi
lắp vòi nước máy vào trong ống nối.
• Đảm bảo rằng ống không bị gập hoặc mắc kẹt.
Lắp đặt Ống Xả nước
Lắp đặt Ống Xả nước bằng
Công-xôn Khuỷu
Ống xả không nên đặt cao hơn
Nước trong thiết bị không thể xả hoặc xả chậm.
100 cm
so với sàn.
• Nếu ống xả quá dài, không nhét ống ngược vào
trong thiết bị. Điều này sẽ gây tiếng ồn bất
thường.
• Khi lắp đặt ống xả với bồn rửa, buộc chặt vòi
bằng s
ợi dây.
Page 17
THẬN TRỌNG
vi_main.book.book Page 17 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
VẬN HÀNH
Tổng quan về vận hành
Sử dụng thiết bị
Trước khi giặt lần đầu, chọn chương trình giặt
Cotton (Vải bông)
tẩy. Khởi động thiết bị giặt không tải. Quá trình này
sẽ thải bỏ chất cặn và nước có thể còn sót lại trong
khâu sản xuất ra khỏi lồng giặt.
1
Phân loại quần áo và cho đồ vào máy.
• Phân loại quần áo theo loại vải, mức độ bẩn,
màu sắc và kích thước mẻ giặt nếu cần. Mở
cửa và cho đồ vào trong thiết bị.
• Trước khi đóng cửa, hãy đảm bảo toàn bộ quần
áo và đồ ở bên trong lồng giặt và không treo vào
mép cửa cao su, chỗ quần áo và đồ bị mắc lại khi
đóng cửa. Nếu không sẽ làm hỏng mép cửa và
quần áo.
và thêm một nửa lượng chất
VẬN HÀNH
tẩy trắng hoặc nước xả vải vào khu vực thích
hợp của bộ phân phối nếu muốn.
3
Bật thiết bị.
Nguồn
• Nhấn nút
4
Chọn chu trình mong muốn.
• Nhấn nút chu trình nhiều lần hoặc vặn núm
chọn chu trình cho đến khi chọn được chu
trình mong muốn.
• Giờ hãy chọn nhiệt độ giặt và tốc độ vắt. Hãy
chú ý đến nhãn chăm sóc vải của quần áo.
5
Bắt đầu chu trình.
• Nhấn nút
chu trình. Thiết bị sẽ khuấy trộn nhanh
không có nước để đo khối lượng mẻ giặt.
Nếu không nhấn nút
trong một khoảng thời gian nhất định, thiết
bị sẽ tắt nguồn và toàn bộ cài đặt sẽ mất.
để bật thiết bị.
Khởi động/Tạm dừng
Khởi động/Tạm dừng
để bắt đầu
17
VI
• Lấy các đồ vật ra khỏi vòng gioăng cửa đệm mềm
để không làm hỏng quần áo và gioăng cửa.
2
Thêm các sản phẩm làm sạch hoặc chất tẩy và
chất làm mềm.
• Thêm lượng bột giặt/nước giặt thích hợp vào
bộ phân phối bột giặt/nước giặt. Thêm chất
6
Kết thúc chu trình.
• Khi chu trình hoàn tất, thiết bị sẽ phát ra một
giai điệu. Lấy ngay quần áo của bạn ra khỏi
thiết bị để hạn chế nhăn. Kiểm tra xung
quanh gioăng cửa khi lấy các đồ có kích
thước nhỏ ra do có thể bị vướng lại trong
gioăng.
Sử dụng thiết bị
Trước khi giặt lần đầu, chọn chương trình giặt
Normal (Bình thường)
chất tẩy. Khởi động thiết bị giặt không tải. Quá trình
này sẽ thải bỏ chất cặn và nước có thể còn sót lại
trong khâu sản xuất ra khỏi lồng giặt.
1
Phân loại quần áo và cho đồ vào máy.
• Phân loại quần áo theo loại vải, mức độ bẩn,
màu sắc và kích thước mẻ giặt nếu cần. Mở
cửa và cho đồ vào trong thiết bị.
2
Thêm các sản phẩm làm sạch hoặc chất tẩy và
chất làm mềm.
và thêm một nửa lượng
Page 18
THẬN TRỌNG
vi_main.book.book Page 18 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
18
VI
VẬN HÀNH
• Thêm lượng bột giặt/nước giặt thích hợp vào
bộ phân phối bột giặt/nước giặt. Thêm chất
tẩy trắng hoặc nước xả vải vào khu vực thích
hợp của bộ phân phối nếu muốn.
3
Bật thiết bị.
Nguồn
• Nhấn nút
4
Chọn chu trình mong muốn.
• Nhấn nút chu trình nhiều lần hoặc vặn núm
chọn chu trình cho đến khi chọn được chu
trình mong muốn.
• Giờ hãy chọn nhiệt độ giặt và tốc độ vắt. Hãy
chú ý đến nhãn chăm sóc vải của quần áo.
5
Bắt đầu chu trình.
• Nhấn nút
chu trình. Thiết bị sẽ khuấy trộn nhanh
không có nước để đo khối lượng mẻ giặt.
Nếu không nhấn nút
trong một khoảng thời gian nhất định, thiết
bị sẽ tắt nguồn và toàn bộ cài đặt sẽ mất.
6
Kết thúc chu trình.
• Khi chu trình hoàn tất, thiết bị sẽ phát ra một
giai điệu. Lấy ngay quần áo của bạn ra khỏi
thiết bị để hạn chế nhăn. Kiểm tra xung
quanh gioăng cửa khi lấy các đồ có kích
thước nhỏ ra do có thể bị vướng lại trong
gioăng.
• Trước khi đóng cửa, hãy đảm bảo toàn bộ quần
áo và đồ ở bên trong lồng giặt và không treo vào
mép cửa cao su, chỗ quần áo và đồ bị mắc lại khi
đóng cửa. Nếu không sẽ làm hỏng mép cửa và
quần áo.
để bật thiết bị.
Khởi động/Tạm dừng
Khởi động/Tạm dừng
để bắt đầu
• Lấy các đồ vật ra khỏi vòng gioăng cửa đệm mềm để không làm hỏng quần áo và gioăng cửa.
Chuẩn bị mẻ giặt
Phân loại mẻ giặt để có kết quả giặt tốt nhất, sau đó
chuẩn bị quần áo theo các biểu tượng trên nhãn
chăm sóc của quần áo.
Phân loại quần áo
• Để có kết quả giặt tốt nhất, hãy phân loại quần
áo theo nhãn sử dụng và nhiệt độ giặt. Chỉnh tốc độ hoặc cường độ vắt phù hợp với loại vải.
• Mức độ bẩn (Nhiều, Vừa, Ít): Phân loại quần áo
theo mức độ bẩn. Nếu có thể, không nên giặt các
đồ bị bẩn nhiều cùng các đồ bị bẩn ít.
• Màu sắc (Trắng, Sáng, Tối): Giặt riêng qu
màu và nhuộm màu với quần áo trắng hoặc sáng
màu. Việc giặt chung quần áo nhuộm màu và
quần áo sáng màu có thể làm nhuộm màu hoặc
phai quần áo sáng màu.
• Sợi vải (Sợi vải nhân tạo, Tổng hợp): Giặt riêng sợi
vải nhân tạo và sợi vải tổng hợp. Sợi vải nhân tạo
có thể làm vón xơ hoặc xơ vải tổng hợp.
Kiểm tra nhãn sử dụng quần áo
Các biểu tượng thông tin cho bạn về hàm lượng sợi
vải của quần áo và cách giặt.
ần áo tối
Các biểu tượng trên nhãn sử dụng
Biểu
tượng
Kiểu giặt / Loại vải
• Giặt thường
• Vải bông, vải hỗn hợp
Page 19
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 19 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
Biểu
tượng
• Các dấu gạch ngang bên dưới biểu tượng cung
cấp cho bạn thông tin về loại vải và mức cho
phép tối đa về ứng suất cơ học.
Kiểu giặt / Loại vải
• Easy Care (Giặt thường)
• Vải sợi tổng hợp, vải hỗn hợp
• Giặt đồ dễ hỏng đặc biệt
• Đồ dễ hỏng
• Chỉ giặt tay
• Lụa, len
• Không giặt
Kiểm tra quần áo trước khi bỏ
vào thiết bị
• Kết hợp các đồ kích thước lớn và nhỏ trong một
mẻ giặt. Bỏ các đồ kích thước lớn vào máy trước.
• Các đồ kích thước lớn không nên nhiều hơn một
nửa tổng khối lượng mẻ giặt. Không giặt riêng
từng đồ. Điều này có thể gây mất cân bằng mẻ
giặt. Thêm vào một hoặc hai đồ tương tự.
• Kiểm tra tất cả các túi để đảm bảo không có gì
trong túi. Các đồ vật chẳng hạn như đinh, kẹp
tóc, que diêm, bút, tiền xu và chìa khóa có thể
làm hư hỏng cả thiết bị lẫn quần áo của bạn.
• Giặt đồ dễ hỏng (vớ, áo ngực có gọng) trong túi
lưới giặt.
• Đóng phéc-mơ-tuya, móc cài áo và dây thắt đểđảm bảo các đồ vật này không làm rách những
quần áo khác.
VẬN HÀNH
• Xử lý trước vết bẩn và vết màu khó sạch bằng
cách chải một l
pha loãng nước lên các vết màu khó sạch để giúp
làm bong vết bẩn.
ượng nhỏ bột giặt/nước giặt đã
19
VI
Thêm bột giặt/nước giặt và
nước xả vải
Liều lượng bột giặt/nước giặt
• Cần sử dụng chất tẩy theo hướng dẫn của nhà
sản xuất chất tẩy đó và chọn lựa phù hợp với loại
vải, màu, vết bẩn của đồ giặt và nhiệt độ giặt. Chỉ
sử dụng các chất tẩy phù hợp với máy giặt lồng
(ngang).
• Nếu xuất hiện quá nhiều bọt xà phòng thì giảm
bớt lượng bột giặt/nước gi
• Nếu sử dụng quá nhiều bột giặt/nước giặt thì có
thể xuất hiện quá nhiều bọt xà phòng và điều
này sẽ dẫn đến hiệu quả giặt kém hoặc gây tải
nặng cho động cơ.
• Nếu bạn muốn sử dụng nước giặt, hãy làm theo
những chỉ dẫn do nhà sản xuất nước giặt cung
cấp.
• Bạn có thể rót trực tiếp nướ
kéo đựng bột giặt/nước giặt chính nếu bạn dự định bắt đầu chu trình ngay lập tức.
• Không sử dụng nước giặt nếu đang sử dụng
chức năng
tùy chọn
tức được phân phối và có thể cô đặc trong ngăn
kéo hay lồng giặt.
• Có thể cần phải điều chỉnh cách sử dụng chất tẩy
theo nhiệt độ nước, độ cứng nước, kích thước và
mức độ bẩn của mẻ giặt. Đểđạt hiệu quả tốt
nhất, tránh sử dụng quá nhiều chất tẩy. Nếu
không sẽ tạo ra quá nhiều bọt xà phòng.
• Tham khảo nhãn trên quần áo trước khi cho chất
tẩy và chọn nhiệt độ nước.
• Chỉ sử dụng các bột giặt/nước giặt phù hợp cho
loại quần áo tương ứng:
- Nước giặt thường được thiết kế cho các ứng
- Bột giặt phù hợp cho tất c
Delay End (Hẹn giờ)
Pre Wash (Giặt sơ)
dụng đặc biệt, ví dụ: vải màu, len, quần áo dễ
hỏng hoặc tối màu.
ặt.
c giặt vào trong ngăn
hay nếu đã chọn
do nước giặt sẽ lập
ả các loại vải.
Page 20
LƯU Ý
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 20 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
20
VI
VẬN HÀNH
- Để có kết quả giặt tốt hơn đối với quần áo màu
trắng và màu nhạt, sử dụng bột giặt có hoạt
tính tẩy trắng.
- Bột giặt/nước giặt được xả từ bộ phân phối
ngay lúc bắt đầu chu trình.
• Không để bột giặt/nước giặt cô đặc lại. Làm như
vậy có thể dẫn đến vón cục, hiệu năng xả kém
hoặc có mùi.
• Tải đầy: Dựa theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
• Tải một phần: 1/2 lượng bình thường.
• Tải tối thiểu: 1/3 tải đầy.
Sử dụng bộ phân phối
Để cho lượng chất tẩy vào bộ phân phối:
1
Mở ngăn cấp.
2
Cho chất tẩy và chất làm mềm vào các ngăn
phù hợp.
• Cẩn thận để không bị kẹt tay vào ngăn kéo
khi đóng.
• Một ít nước còn sót lại trong các ngăn kéo bộ
phân phối khi kết thúc chu trình là điều bình
thường.
Ngăn đựng nước xả vải
Ngăn này chứa nước xả vải được cấp tự động trong
suốt chu trình giũ cuối cùng. Có thể sử dụng cả
nước hoặc bột xả vải.
• Đổ nước xả vải đến vạch đổđầy tối đa. Việc đổ
nước xả vải vượt vạch đổđầy tối đa có thể khiến
nước xả vải bịđổi màu quần áo.
phân phối quá sớm và có thể làm
a
Ngăn đựng chất tẩy để giặt chính
b
Ngăn đựng chất tẩy để giặt sơ
c
Ngăn đựng nước làm mềm vải
3
Đóng nhẹ ngăn kéo bộ phân phối chất tẩy
trước khi bắt đầu chu trình.
• Đóng mạnh ngăn kéo có thể khiến chất tẩy bị
tràn vào ngăn khác hoặc bị phân phối vào
lồng giặt sớm hơn so với cài đặt.
• Không đổ trực tiếp nước xả vải lên quần áo trong
lồng giặt, làm như vậy sẽ khiến quần áo bịố màu
đậm và khó loại bỏ vết ố.
• Không để nước làm mềm vải trong ngăn kéo
chất tẩy quá 1 ngày. Nước làm mềm vải có thể cô
đặc lại. Nước làm mềm vải có thểđọng lại trong
bộ phân phối nếu quá đặc. Nước làm mềm vải
cầ
n được hòa tan nếu độđậm đặc quá lớn để
nước làm mềm vải có thể chảy dễ dàng.
• Không mở ngăn kéo khi đang cấp nước vào
trong khi giặt.
• Không được sử dụng dung môi (ben-zen, v.v.).
Thêm chất tẩy dạng viên nén
Chất tẩy dạng viên nén cũng có thể được sử dụng
khi giặt.
1
Mở cửa và cho chất tẩy dạng viên nén vào trong
lồng giặt trước khi cho quần áo vào.
Page 21
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 21 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
2
Cho quần áo vào trong lồng giặt và đóng cửa.
• Không cho viên nén vào bộ phân phối.
Thêm Chất làm mềm Nước
Có thể sử dụng chất làm mềm nước, chẳng hạn
như chất chống cặn vôi để giảm bớt sử dụng bột
giặt/nước giặt ở các khu vực có nước quá cứng.
• Trước tiên thêm bột giặt/nước giặt, rồi đến chất
làm mềm nước. Thêm theo lượng được ghi rõ
trên bao bì đóng gói.
VẬN HÀNH
21
VI
Page 22
vi_main.book.book Page 22 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
22
VI
VẬN HÀNH
Bảng Điều khiển
Các tính năng trên bảng điều khiển
Mô tả
Nút Bật/TắtNguồn
a
• Nhấn nút này để bật máy giặt.
Núm xoay chọn chương trình giặt
b
• Các chương trình có sẵn theo loại quần áo.
• Đèn sẽ sáng lên để biểu thị chương trình được chọn.
Nút Khởi động/Tạm dừng
c
• Nút này dùng để khởi động hoặc tạm dừng chu trình giặt.
• Nếu cần dừng tạm thời chu trình giặt, hãy nhấn nút này.
Các tùy chọn và chức năng bổ sung
d
• Để sử dụng các chức năng bổ sung, nhấn giữ nút tương ứng trong 3 giây. Biểu tượng tương
ứng sáng đèn trên màn hình.
• Chức năng này cho phép bạn chọn một chương trình bổ sung và sẽ sáng đèn khi được chọn.
Remote Start (Khởi động từ xa)
Với ứng dụng
• Để sử dụng chức năng này, hãy tham khảo
Wi-Fi
Nhấn giữ nút
Tùy chỉnh các nút chương trình giặt
e
Sử dụng các nút này để chỉnh cài đặt nhiệt độ nước hoặc tốc độ vắt cho chương trình được chọn.
• Các cài đặt hiện tại được hiển thị trên màn hình.
• Nhấn nút cho tùy chọn đó để chọn các cài đặt khác.
LG ThinQ
Delay End (Hẹn giờ)
, bạn có thể dùng điện thoại thông minh để điều khiển thiết bị từ xa.
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
trong 3 giây để b ắt đầu kết nối thiết bị với ứng dụng
.
LG ThinQ
.
Page 23
vi_main.book.book Page 23 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
VẬN HÀNH
Mô tả
Hiển thị
f
• Màn hình hiển thị các cài đặt, thời gian còn lại ước tính, các tùy chọn và thông báo tình trạng.
Khi bật nguồn thiết, các cài đặt mặc định trên màn hình sẽ sáng lên.
• Khi khối lượng mẻ giặt được cảm biến tự động, màn hình trên bảng điều khiển sẽ nhấp nháy.
Hiển thị thời gian và tình trạng
Mô tả
Các chỉ số tình trạng chương trình
a
• Khi một chương trình giặt đang hoạt động, đèn LED của bước đang chạy sẽ sáng còn đèn LED
cho các bước còn lại vẫn ổn định. Khi bước đó hoàn tất, đèn LED sẽ tắt. Nếu dừng một chu
trình thì đèn LED báo bước đang chạy sẽ ngừng nhấp nháy.
23
VI
AI DD
b
•
AI DD
M khiến lồng quay phù hợp sau khi hoàn tất cảm biến tải.
•
M
được kích hoạt khi các chương trình
Easy Care (Giặt nhẹ)
Thời gian ước tính còn lại
c
• Khi một chương trình giặt được chọn, thời gian mặc định cho chương trình đó được hiển thị.
Thời gian này có thể thay đổi theo các tùy chọn.
• Nếu màn hình hiển thị
giặt. Đây là điều bình thường.
• Thời gian hiển thị chỉ mang tính ước lượng. Thời gian này dựa trên điều kiện hoạt động bình
thường. Một số nhân tố bên ngoài (khối lượng mẻ giặt, nhiệt độ phòng, nhiệt độ nước cấp
vào, v.v...) có thể ảnh hưởng đến th
d
q
sáng lên khi âm báo tắt.
e
I
sáng lên khi tùy chọn
f
i
sáng lên khi bảng điều khiển bị khóa trừ nút
được chọn và vận hành.
---
thì thời gian sẽ hiển thị sau khi cảm biến tải đã đo được kích cỡ mẻ
Pre Wash (Giặt sơ)
Cotton (Vải bông), Mixed Fabric (Đồ hỗn hợp)
ời gian thực tế.
được kích hoạt.
Nguồn
.
và
Page 24
vi_main.book.book Page 24 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
24
g
h
i
VẬN HÀNH
Mô tả
f
sáng lên khi thiết bị được kết nối với mạng Wi-Fi tại nhà.
w
sáng lên tính năng điều khiển từ xa được kích hoạt.
H
sáng lên khi chu trình bắt đầu và cửa được khóa.
VI
Page 25
vi_main.book.book Page 25 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
VẬN HÀNH
25
Bảng Chương trình
Chương trình Giặt
Cotton (Vải bông)40 °C (Lạnh đến 95 °C)Mẻ giặt tối đa: Định mức
Mô tảGiặt quần áo bị bẩn bình thường bằng cách kết hợp các chuyển động lồng giặt khác
nhau.
• Nhấn nút
trình
Cotton+ (Vải bông+)60 °C (Lạnh đến 60 °C)Mẻ giặt tối đa: Định mức
Mô tảGiặt quần áo bẩn bình thường bằng cách kết hợp các chuyển động lồng giặt khác nhau
với mức tiêu thụ năng lượng thấp hơn so với chương trình
cài đặt tương ứng.
Mixed Fabric (Đồ hỗn hợp)40 °C (Lạnh đến 60 °C)Mẻ giặt tối đa 4 kg
Mô tảGiặt đồng thời các đồ vải hỗn hợp.
• Dùng cho nhiều loại vải khác nhau ngoại trừ đồ may mặc đặc biệt (lụa/đồ dễ hỏng, đồ thể thao, quần áo tối màu, len, chăn lông/mền).
Khởi động/Tạm dừng
Cotton (Vải bông)
mà không chọn một chương trình sẽ khiến chương
bắt đầu ngay lập tức do sử dụng cài đặt mặc định.
Cotton (Vải bông)
nhờ các
VI
Easy Care (Giặt nhẹ)40 °C (Lạnh đến 60 °C)Mẻ giặt tối đa 4 kg
Mô tảGiặt quần áo không cần là sau khi giặt.
• Dùng cho polyamide, acrylic, polyester.
Silent Wash (Giặt êm)40 °C (Lạnh đến 60 °C)Mẻ giặt tối đa 5 kg
Mô tảGiặt quần áo với ít tiếng ồn và độ rung hơn các chương trình giặt khác.
• Sử dụng cho đồ vải bông trắng ít bẩn (đồ lót).
Allergy Care (Giặt ngừa dị
ứng)
Mô tảGiúp giảm thiểu các chất gây dị ứng.
• Sử dụng cho vải bông, đồ lót, vỏ gối, ga giường, đồ em bé.
Baby Steam Care (Giặt hơi
nước đồ trẻ em)
Mô tảGiúp giặt chất bẩn thức ăn trên quần áo em bé.
60 °CMẻ giặt tối đa 4 kg
60 °CMẻ giặt tối đa 4 kg
Page 26
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 26 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
26
VI
Delicates (Giặt đồ tinh xảo)20 °C (Lạnh đến 40 °C)Mẻ giặt tối đa 3 kg
Mô tảGiặt đồ lót có thể giặt máy, quần áo bằng vải mỏng và vải ren.
Hand/Wool (Giặt tay/Đồ len)30 °C (Lạnh đến 40 °C)Mẻ giặt tối đa 2 kg
Mô tảGiặt quần áo mỏng có thể giặt tay và giặt máy như đồ len, đồ lót, đầm v.v...
Quick 30 (Giặt nhanh 30 phút)20 °C (Lạnh đến 40 °C)Mẻ giặt tối đa 2 kg
Mô tảGiặt các mẻ giặt nhỏ quần áo bị bẩn ít trong khoảng 30 phút.
Dry Only (Sấy)-Định mức (Sấy)
Mô tảSử dụng các chương trình tự động để sấy được nhiều đồ nhất.
Wash+Dry (Giặt+Sấy)40 °C (Lạnh đến 95 °C)Định mức (Sấy)
VẬN HÀNH
• Sử dụng bột giặt/nước giặt dành cho đồ len có thể giặt máy
• Đối với hầu hết các trường hợp sấy, hãy đảm bảo tất cả quần áo đều tương đồng về
chất liệu và độ dày.
Mô tảGiặt và sấy quần áo trong cùng một chương trình giặt.
Tub Clean (Làm sạch lồng giặt)--
Mô tảChức năng này giúp làm sạch bên trong lồng thiết bị.
Download Cycle (Chu trình tải
xuống)
Mô tảChương trình cho phép tải chương trình giặt mới và đặc biệt về thiết bị bằng điện thoại
thông minh.
• Kết quả thử nghiệm phụ thuộc vào áp lực nước, độ cứng nước, nhiệt độ đầu vào nước, nhiệt độ phòng,
loại và khối lượng mẻ giặt, mức độ chất tẩy sử dụng làm sạch bẩn, sự dao động trong nguồn điện chính
và các tùy chọn bổ sung được chọn.
• Chọn nhiệt độ nước phù hợp cho chương trình giặt đã chọn. Luôn làm theo nhãn chă
hướng dẫn của nhà sản xuất khi giặt để tránh làm hỏng quần áo.
• Chọn nhiệt độ giặt và tốc độ vắt thích hợp cho các chương trình mong muốn.
• Nhiệt độ nước thực tế có thể khác với nhiệt độ được thông báo trong chu trình.
• Khuyến cáo sử dụng chất tẩy trung tính.
--
m sóc vải hoặc
Page 27
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 27 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
Tùy chọn Thêm
*1 Tùy chọn này được tự động chèn vào chương trình và không thể bỏ chọn.
• Có thể chọn các tùy chọn
trong bảng này.
Chương trình
Cotton (Vải
bông)
Cotton+ (Vải
bông+)
Mixed Fabric (Đồ
hỗn hợp)
Easy Care (Giặt
nhẹ)
Silent Wash (Giặt
êm)
Delay End (Hẹn giờ)
Intensive (Giặt
kĩ)
và
Add Item (Thêm đồ giặt)
Pre Wash (Giặt
sơ)
Rinse+ (Giũ+)Dry (Sấy)
####
###
####
####
###
VẬN HÀNH
cho mọi chương trình giặt
27
VI
Allergy Care
(Giặt ngừa dị ứng)
Baby Steam Care
(Giặt hơi nước đồ
trẻ em)
Delicates (Giặt đồ tinh xảo)
Hand/Wool (Giặt
tay/Đồ len)
Quick 30 (Giặt
nhanh 30 phút)
Dry Only (Sấy)
Wash+Dry
(Giặt+Sấy)
###
###
##
##
####
*1
#
###
*1
#
Page 28
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 28 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
28
VI
VẬN HÀNH
Tốc độ vắt tối đa có thể chọn
Chương trình
Cotton (Vải bông)
Cotton+ (Vải bông+)
Mixed Fabric (Đồ hỗn hợp)
Easy Care (Giặt nhẹ)
Silent Wash (Giặt êm)
Allergy Care (Giặt ngừa dị ứng)
Baby Steam Care (Giặt hơi nước đồ trẻ em)
Delicates (Giặt đồ tinh xảo)
Hand/Wool (Giặt tay/Đồ len)
Quick 30 (Giặt nhanh 30 phút)
Dry Only (Sấy)
Wash+Dry (Giặt+Sấy)
• Tốc độ vắt tối đa có thể thay đổi tùy theo điều kiện tải. Các giá trị trên được làm tròn đến số hàng trăm
gần nhất.
Mặc địnhKhả dụng
1400 vòng/phútToàn bộ
1400 vòng/phútToàn bộ
1000 vòng/phútToàn bộ
1400 vòng/phútToàn bộ
800 vòng/phútLên tới 1000 vòng/phút
1400 vòng/phútToàn bộ
1000 vòng/phútLên tới 1000 vòng/phút
800 vòng/phútLên tới 800 vòng/phút
800 vòng/phútLên tới 800 vòng/phút
800 vòng/phútToàn bộ
Không vắtKhông vắt / 1000 / 1200
1400 vòng/phút1000 - 1400 vòng/phút
Tốc độ vắt
/ 1400 vòng/phút
Page 29
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 29 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
Chương trình sấy
Bí quyết sấy khô thông thường
Sử dụng các chương trình tự động của bạn để sấy
được nhiều đồ nhất. Cảm biến điện tử đo nhiệt độ
của khí thải để tăng hoặc giảm nhiệt độ sấy giúp
cho thời gian phản ứng nhanh hơn và kiểm soát
nhiệt độ chặt chẽ hơn.
• Vòi nước lạnh phải để lại trong suốt quá trình
sấy.
• Quá trình t
có thể được lựa chọn dễ dàng.
• Đối với hầu hết các trường hợp sấy, hãy đảm bảo
tất cả quần áo đều tương đồng về chất liệu và độ
dày.
• Không để thiết bị quá tải bằng cách nhồi quá
nhiều đồ vào trong lồng giặt. Các đồ giặt phải
được đả
• Nếu mở cửa và lấy đồ giặt ra trước khi thiết bị
hoàn thành chương trình, hãy nhớ bấm nút
động/Tạm dừng
• Sau khi sấy xong,
Nếu quần áo không được lấy ra khỏi lồng trong
một thời gian,
thiết bị lộn quần áo định kỳ khoảng 4 giờ để giảm
nhàu. Để dừng chức năng này, hãy bấm bất kỳ
nút nào và lấy quần áo ra khỏi lồng.
Đồ len
Đừng sấy khô đồ len. Duỗi chúng ra theo hình dạng
ban đầu và trải phẳng ra để làm khô.
ựđộng này của thiết bị từ giặt đến sấy
o một cách thoải mái.
.
ENd
hiển thị trên màn hình.
Cd
sẽ xuất hiện trên màn hình và
Khởi
VẬN HÀNH
29
VI
Chăn bông và chăn lông vịt
Kiểm tra nhãn chăm sóc vải trên chăn bông và chăn
lông vịt trước khi sử dụng chương trình sấy. Khí
nóng có thể khiến một số loại chăn bông và chăn
lông vịt bị co lại.
Cao su và Chất dẻo
Không sấy bất kỳ món đồ nào được làm hoặc có
chứa cao su hoặc chất dẻo chẳng hạn như:
• Tạp Dề, yếm, vỏ bọc ghế
• Rèm Cửa và khăn trải bàn
• Thảm Phòng Tắm
Sợi thủy tinh
Không sấy đồ bằng sợi thủy tinh trong thiết bị. Hạt
thủy tinh còn sót lại trong thiết bị có thể bám vào
quần áo và gây kích ứng da.
• Khi tắt chu trình sấy của thiết bị, động cơ quạt
sấy có thể tiếp tục hoạt động trong 60 giây.
• Hãy cẩn thận khi lấy quần áo ra khỏi thiết bị vì
quần áo hoặc thiết bị có thể nóng.
• Thời gian sấy ước tính thay đổi từ thời gian sấy
thực tế trong chu kỳ Tự động. Loại vải, kích cỡ
của tải, và độ khô của máy ảnh ảnh h
thời gian sấy.
• Khi bạn chọn chỉ sấy khô, máy sẽ quay tự động
để tăng hiệu quả năng lượng.
ưởng đến
Chất liệu len và đan móc
Một số chất liệu len và đan móc có thể co lại với
mức độ khác nhau, tùy thuộc vào chất lượng của
chúng.
Luôn luôn trải các món đồ này ra ngay sau khi sấy.
Vải ép chết và Vải tổng hợp
Không cho quá nhiều đồ vào thiết bị. Lấy vải ép chết
ra ngay khi thiết bị dừng lại để làm giảm nhàu.
Đồ trẻ sơ sinh và đồ ngủ
Luôn kiểm tra hướng dẫn của nhà sản xuất.
Sử dụng chương trình sấy
Bạn có thể tùy chỉnh chương trình bằng cách sử
dụng các chức năng sấy sau:
Bình thường (@)
Giảm thời gian sấy và tiêu thụ năng lượng trong
suốt chương trình sấy.
• Loại vải: Vải bông hoặc các loại vải lanh như khăn
bông, áo thun và đồ lanh.
• Mẻ giặt tối đa:
Thời gian 30/60/120 phút
Thay đổi thời gian sấy theo trọng lượng tối đa.
Định mức
Page 30
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 30 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
30
VI
VẬN HÀNH
• Loại vải: bông, khăn
• Mẻ giặt tối đa:
kg (120 phút)
Sắt (
-
)
Phù hợp cho việc là để dễ dàng sấy khô quần áo
trong điều kiện ẩm thấp.
• Loại vải: Vải bông hoặc vải lanh, có thể là luôn khi
kết thúc chu trình.
• Mẻ giặt tối đa:
Nhiệt độ thấp (
Phù hợp cho việc sấy nhiệt độ thấp giúp quần áo ít
bị hư hỏng hơn.
• Loại vải: Dễ chăm sóc hoặc vải chống nhăn.
• Mẻ giặt tối đa:
Eco thường (
Phù hợp với chương trình sấy tiết kiệm năng lượng.
• Loại vải: Vải bông hoặc các loại vải lanh như khăn
bông, áo thun và đồ lanh.
• Mẻ giặt tối đa:
• Công suất giặt quần áo của máy giặt cao gấp đôi
so với khi sấy quần áo. Nếu máy được sử dụng để
sấy một mẻ giặt thì mẻ giặt phải nhỏ hơn so với
hiệu quả sấy. Nếu giặt đầy tải thì hãy lấy ra một
nửa số quần áo trước khi bắt đầu chương trình
sấy.
• Toàn bộ các chu trình sấy đều bắt đầu b
chu kỳ vắt nhanh để tách độ ẩm tối đa khỏi mẻ
giặt trước khi sấy.
1 kg (30 phút), 2 kg (60 phút), 4
Định mức
*
)
3,5 kg
(
)
Định mức
ằng một
Sử dụng chức năng giặt và sấy.
1
Chuẩn bị quần áo và cho vào lồng giặt.
• Với mẻ giặt có độ khô đồng nhất, toàn bộ đồ
của mẻ giặt phản tương đồng về chất liệu và
độ dày.
• Không cho quá nhiều đồ vào lồng giặt. Đồ
phải đảm bảo đủ không gian đểđảo thoải
mái.
3
Lựa chọn một chương trình giặt.
4
Cho bột/nước giặt.
5
Nhấn nút
các lựa chọn:
• Normal (
• Thời gian 30/60/120 phút - Dùng cho sấy cài
• Là (
• Nhiệt độ thấp (
6
Nhấn nút
Dry (Sấy)
đặt thời gian
-
) - Dùng cho các đồ sấy ẩm để tiến
hành là
Khởi động/Tạm dừng
nhiều lần để thay đổi giữa
@
) - Dùng để sấy thông thường
*
) - Dùng cho vải mỏng
.
Chỉ sử dụng chức năng sấy
1
Chuẩn bị quần áo và cho vào lồng giặt.
• Với mẻ giặt có độ khô đồng nhất, toàn bộ đồ
của mẻ giặt phản tương đồng về chất liệu và
độ dày.
• Không cho quá nhiều đồ vào lồng giặt. Cần
có đủ không gian để quần áo được đảo thoải
mái.
2
Nhấn nút
• Không chọn chương trình giặt và không cho
3
Nhấn nút
các lựa chọn:
• Normal (
• Thời gian 30/60/120 phút - Dùng cho sấy cài
• Là (
• Nhiệt độ thấp (
• Eco thường (() - Dùng cho vải dày hơn
Nguồn
.
chất tẩy.
Dry (Sấy)
đặt thời gian
-
) - Dùng cho các đồ sấy ẩm để tiến
hành là
nhiều lần để thay đổi giữa
@
) - Dùng để sấy thông thường
*
) - Dùng cho vải mỏng
2
Nhấn nút
Nguồn
4
Nhấn nút
.
Khởi động/Tạm dừng
.
Page 31
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 31 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
• Nếu chọn một chương trình, bạn sẽ không thể
chọn một chu trình sấy. Nếu điều này xảy ra, hãy
bấm nút
Nguồn
hai lần để tắt máy và bật lại.
Sử dụng chức năng sấy bằng không
khí ngưng tụ không cần nước
Tùy chọn
ngưng tụ mà không tiêu hao nước cho quá trình
ngưng tụ.
1
2
EcoHybrid
Chuẩn bị quần áo và cho vào lồng giặt.
• Với mẻ giặt có độ khô đồng nhất, toàn bộ đồ
của mẻ giặt phản tương đồng về chất liệu và
độ dày.
• Không cho quá nhiều đồ vào lồng giặt. Cần
có đủ không gian để quần áo được đảo thoải
mái.
Nhấn nút
dùng để sấy bằng không khí
Nguồn
.
VẬN HÀNH
31
VI
3
Chọn một chương trình sấy.
4
Nhấn giữ nút
5
Nhấn nút
Dry (Sấy)
Khởi động/Tạm dừng
trong 3 giây.
.
Page 32
LƯU Ý
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 32 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
32
VI
Các tùy chọn và chức năng
bổ sung
Bạn có thể sử dụng các tùy chọn và chức năng bổ
sung để tùy chỉnh các chương trình.
Tùy chỉnh chương trình giặt
Mỗi chương trình có cài đặt mặc định được chọn tự
động. Bạn cũng có thể tùy chỉnh các cài đặt này bằng cách dùng các nút này.
Temp. (Nhiệt độ)
Nút này chọn nhiệt độ giặt cho chương trình đã
chọn.
• Nhấn nút
• Chọn nhiệt độ nước phù hợp với loại đồ mà bạn
Spin (Vắt)
Có thể chọn mức cường độ vắt bằng cách nhấn nút
này nhiều lần.
• Nhấn nút
VẬN HÀNH
Temp. (Nhiệt độ)
mong muốn sáng đèn.
định giặt. Tuân theo nhãn sử dụng vải quần áo
để đạt kết quả tốt nhất.
Spin (Vắt)
cho đến khi cài đặt
để chọn tốc độ vắt.
3
Cho bột/nước giặt.
4
Lựa chọn một chương trình giặt.
5
Tùy chỉnh chương trình giặt (
Spin (Vắt), Rinse+ (Giũ+)
kĩ)
6
Nhấn nút
Chỉ sử dụng chức năng vắt
1
Chuẩn bị quần áo và cho vào lồng giặt.
2
Nhấn nút
• Không chọn chương trình giặt và không cho
3
Nhấn nút
4
Nhấn nút
) khi cần thiết.
Khởi động/Tạm dừng
Nguồn
chất tẩy.
Spin (Vắt)
Khởi động/Tạm dừng
Temp. (Nhiệt độ)
và
Intensive (Giặt
.
.
.
.
,
• Nếu bạn chọn
Spin (Vắt)
ngắn để xả nước nhanh.
Rinse+ (Giũ+)
Nên dùng chức năng này cho người bị dị ứng với
nước giặt.
• Bấm nút
Intensive (Giặt kĩ)
Chức năng này được sử dụng để giặt quần áo bẩn
bình thường và bẩn nhiều.
• Nhấn nút
No (Không)
, máy sẽ vẫn quay trong một thời gian
Rinse+ (Giũ+)
Intensive (Giặt kĩ)
bằng cách bấm nút
để thêm giũ một lần nữa.
.
Làm theo các bước sau để tùy chỉnh
chương trình giặt:
1
Chuẩn bị quần áo và cho vào lồng giặt.
2
Nhấn nút
Nguồn
.
• Nếu chọn một chương trình giặt, bạn sẽ không
thể chọn chức năng chỉ vắt. Nếu điều này xảy ra,
hãy nhấn nút
lại.
Nguồn
hai lần để tắt máy và bật trở
Sử dụng các tùy chọn cơ bản
Bạn có thể tùy chỉnh chương trình bằng cách sử
dụng các chức tùy chọn cơ bản sau:
Pre Wash (Giặt sơ)
Tùy chọn này được khuyến nghị khi giặt đồ bị bẩn
nhiều.
1
Nhấn nút
2
Lựa chọn một chương trình giặt.
3
Nhấn giữ nút
Nguồn
.
Intensive (Giặt kĩ)
trong 3 giây.
Page 33
LƯU Ý
LƯU Ý
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 33 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
4
Nhấn nút
Add Item (Thêm đồ giặt)
Bạn có thể sử dụng tùy chọn này để thêm hoặc bớt
quần áo sau khi chương trình giặt đã bắt đầu.
1
Nhấn nút
2
Lựa chọn một chương trình giặt.
3
Nhấn nút
4
Nhấn nút
5
Mở cửa sau khi cửa tự mở khóa và thêm hoặc
lấy ra những quần áo cần thiết.
6
Đóng cửa và nhấn nút
• Vì lý do an toàn, cửa vẫn khóa khi mực nước hoặc
nhiệt độ bên trong lồng giặt còn cao. Không thể
thêm quần áo vào lúc này.
Khởi động/Tạm dừng
Nguồn
.
Khởi động/Tạm dừng
Add Item (Thêm đồ giặt)
Khởi động/Tạm dừng
.
.
khi cần.
VẬN HÀNH
• Tránh sử dụng nước giặt cho tùy chọn này.
Cài đặt
Child Lock (Khóa Trẻ em)
Sử dụng tùy chọn này để vô hiệu hóa các điều
khiển. Chức năng này có thể ngăn không cho trẻ
em thay đổi các chu trình hoặc vận hành thiết bị.
• Khi đã cài đặt tình năng này, tất cả các nút đều được khóa lại ngoại trừ nút
• Khi bảng điều khiển bị khóa, chữ
còn lại sẽ hiển thị thay thế trên màn hình trong
suốt thời gian giặt khi chức năng này được sử
dụng.
• Tắt nguồn điện sẽ không xóa trạng thái chức
.
năng này. Bạn phải vô hiệu hóa chức năng này
trước khi có thể truy cập bất kỳ chức năng nào
khác.
Khóa Bảng Điều khiển
1
Tắt nguồn điện.
Nguồn
[L
33
.
và thời gian
VI
Delay End (Hẹn giờ)
Bạn có thểđặt chức năng này để thiết bị tựđộng
khởi động và hoàn tất sau một khoảng thời gian
được chỉđịnh.
1
Nhấn nút
2
Lựa chọn một chương trình giặt.
3
Nhấn nút
4
Nhấn nút
• Giờ hẹn là thời điểm kết thúc chứ không phải bắt
đầu chương trình. Thời gian hoạt động thực tế có
thể thay đổi do nhiệt độ nước, quần áo và các yếu
tố khác.
• Để hủy chức năng, hãy nhấn nút
Nguồn
.
Delay End (Hẹn giờ)
Khởi động/Tạm dừng
khi cần.
.
Nguồn
.
2
Nhấn giữ đồng thời các nút
giờ)
và
Add Item (Thêm đồ giặt)
để kích hoạt chức năng này.
• Một tiếng bíp phát ra và
màn hình.
Mở khóa Bảng Điều khiển
1
Tắt nguồn điện.
2
Nhấn giữ đồng thời các nút
giờ)
và
Add Item (Thêm đồ giặt)
để tắt chức năng này.
Beep On/Off (Bật/Tắt Âm báo)
Thiết bị có thể phát ra nhạc khi khởi động và dừng
lại.
• Nhấn giữ đồng thời các nút
(Sấy)
trong 3 giây để vô hiệu hóa/kích hoạt chức
năng này.
Delay End (Hẹn
trong 3 giây
CL
sẽ xuất hiện trên
Delay End (Hẹn
trong 3 giây
Rinse+ (Giũ+)
và
Dry
Page 34
LƯU Ý
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 34 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
34
VI
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
Ứng dụng LG ThinQ
Ứng dụng
điện thoại thông minh.
Các tính năng của ứng dụng LG
ThinQ
Giao tiếp với thiết bị qua điện thoại thông minh
bằng cách sử dụng các tính năng thông minh thuận
tiện trong điện thoại.
Remote Start (Khởi động từ xa)
Nó cho phép bạn điều khiển thiết bị từ xa từ từng
dụng
Download Cycle (Chu trình tải xuống)
Bạn có thể tải xuống các chu trình mới và đặc biệt
không có trong các chương trình cơ bản trên thiết
bị.
Có thể tải về các thiết bị được đăng ký thành công
nhiều chu trình đặc trưng riêng cho biết bị.
Khi hoàn tất tải chu trình trong thiết bị, thiết bị sẽ
lưu giữ chu trình được tải cho đến khi một chu trình
mới được tải về.
• Chỉ có thể lưu trữ một chương trình trên thiết bị
LG ThinQ
LG ThinQ
tại một thời điểm.
.
giúp giao tiếp với thiết bị b ằng
Push Alert
Khi chu trình hoàn tất hoặc thiết bị gặp sự cố, bạn
có tùy chọn nhận thông báo đẩy trên điện thoại
thông minh. Các thông báo được kích hoạt ngay cả
khi ứng dụng
• Nếu bạn thay đổi bộ định tuyến không dây, nhà
cung cấp dịch vụ internet hoặc mật khẩu của
mình, hãy xóa thiết bị đã đăng ký khỏi ứng dụng
LG ThinQ
• Ứng dụng có thể được thay đổi vì mục đích cải
tiến thiết bị mà không cần thông báo cho người
dùng.
• Chức năng có thể khác nhau tùy theo kiểu máy.
LG ThinQ
và đăng ký lại.
đã tắt.
Trước khi sử dụng ứng dụng LG
ThinQ
1
Kiểm tra khoảng cách giữa thiết bị và bộ định
tuyến không dây (mạng Wi-Fi).
• Nếu khoảng cách giữa thiết bị và bộ định
tuyến không dây quá xa, cường độ tín hiệu
sẽ trở nên yếu. Có thể mất một thời gian dài
đểđăng ký hoặc sự cài đặt có thể không
thành công.
Hướng dẫn vệ sinh lồng giặt
Chức năng này cho thấy số chu trình còn lại trước
khi chạy chức năng
giặt)
.
Giám sát năng lượng
Chức năng này kiểm tra mức tiêu thụ năng lượng
của các chu trình được sử dụng gần đây và trung
bình hàng tháng.
Smart Diagnosis
Chức năng này cung cấp thông tin hữu ích cho việc
chẩn đoán và giải quyết các vấn đề với thiết bị dựa
trên hình thái sử dụng.
Cài đặt
Cho phép bạn cài đặt các tùy chọn khác nhau trên
thiết bị và trong ứng dụng.
Tub Clean (Làm sạch lồng
2
Tắt
của bạn.
Dữ liệu di động
trên điện thoại thông minh
Page 35
LƯU Ý
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 35 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
3
Kết nối điện thoại thông minh của bạn với bộ
định tuyến không dây.
• Để xác nhận kết nối Wi-Fi, kiểm tra biểu tượng f
trên bảng điều khiển có sáng đèn không.
• Thiết bị này chỉ hỗ trợ mạng Wi-Fi 2,4 GHz. Để
kiểm tra tần số mạng của bạn, hãy liên hệ với nhà
cung cấp dịch vụ Internet hoặc xem hướng dẫn
sử dụng bộđịnh tuyến không dây của bạn.
•
LG ThinQ
đề kết nối mạng hay bất kỳ lỗi, trục trặc, hoặc các
lỗi gây ra do kết nối mạng.
• Nếu thiết bị gặp khó khăn trong việc kết nối với
mạng Wi-Fi, có thể là do nó nằm quá xa bộđịnh
tuyến. Mua một bộ lặp tín hiệu Wi-Fi (thiết bị mở
rộng phạm vi) để nâng cao cường độ tín hiệu WiFi.
• Wi-Fi có thể không thể kết nối hoặc có thể bị gián
đoạn do môi trường mạng của gia đình.
• Kết nối mạng có thể không hoạt động đúng cách
phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ Internet.
• Môi trường không dây xung quanh có thể làm
cho dịch vụ mạng không dây chạy chậm.
• Không thể đăng ký thiết bị do các sự cố truyền tín
hiệu không dây. Rút phích cắm của thiết bị và chờ
khoảng mộ
• Nếu tường lửa trên bộ định tuyến không dây của
bạn được bật, hãy vô hiệu hóa tường lửa hoặc
thêm một ngoại lệ cho nó.
• Tên mạng không dây (SSID) phải là sự kết hợp
giữa chữ và số tiếng Anh. (Không sử dụng ký tự đặc biệt.)
• Giao diện người sử dụng trên điện thoại thông
minh (UI) có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều
hành c
• Nếu giao thức bảo mật của bộ định tuyến được đặt thành
mạng. Vui lòng thay đổi sang các giao thức bảo
không chịu trách nhiệm cho bất kỳ vấn
t phút trước khi thử lại.
ủa điện thoại (OS) và nhà sản xuất.
WEP
, bạn có thể không thể thiết lập
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
mật khác (khuyến khích dùng
lại sản phẩm.
WPA2
35
VI
) và đăng ký
Cài đặt ứng dụng LG ThinQ
Tìm ứng dụng
hoặc Apple App Store trong điện thoại thông minh.
Thực hiện theo hướng dẫn để tải về và cài đặt ứng
dụng.
LG ThinQ
trên Google Play Store
Sử dụng thiết bị từ xa
Remote Start (Khởi động từ xa)
Sử dụng một chiếc điện thoại thông minh đểđiều
khiển thiết bị của bạn từ xa. Bạn cũng có thể giám
sát sự vận hành chương trình để biết bao nhiêu
thời gian còn lại trong chương trình.
Sử dụng chức năng này
1
Cho quần áo vào lồng giặt.
• Thêm bột giặt/nước giặt hoặc nước xả vải
vào khu vực thích hợp của bộ phân phối nếu
muốn.
2
Nhấn nút
3
Nhấn giữ nút
trong 3 giây để kích hoạt chức năng điều khiển
từ xa.
4
Bắt đầu một chương trình từứng dụng
ThinQ
• Khi chức năng này được bật, bạn có thể khởi
động một chu trình từ ứng dụng điện thoại
thông minh
đầu, thiết bị sẽđợi để bắt đầu chu trình cho đến
khi chu trình bị tắt từ xa trên ứng dụng hoặc khi
chức năng này bị vô hiệu hóa.
• Nếu cửa đang mở, bạn không thể khởi động chu
trình từ xa.
Nguồn
.
Remote Start (Khởi động từ xa)
LG
trên điện thoại thông minh của bạn.
LG ThinQ
. Nếu chu trình không bắt
Page 36
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 36 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
36
VI
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
Hãy vô hiệu hóa chức năng này bằng cách thủ
công
Khi chức năng này được kích hoạt, hãy nhấn giữ
nút
Remote Start (Khởi động từ xa)
trong 3 giây.
Thông số mô đun mạng LAN
không dây
Kiểu máyLCW-004
Dải tần số2412 to 2472 MHz
Công suất đầu ra (Max.)
Phiên bản phần mềm chức năng không dây: V 1.0
Để bảo vệ người dùng, nên lắp đặt và vận hành
thiết bị này ở khoảng cách tối thiểu 20 cm giữa thiết
bị và cơ thể người dùng.
IEEE 802.11b: 17.82 dBm
IEEE 802.11g: 17.72 dBm
IEEE 802.11n: 16.61 dBm
Thông tin của thông báo phần
mềm nguồn mở
Để nhận mã nguồn theo GPL, LGPL, MPL và các giấy
phép nguồn mở khác, được bao gồm trong sản
phẩm này, vui lòng truy cập http://
opensource.lge.com.
Ngoài mã nguồn, tất cả các điều khoản cấp phép,
tuyên bố từ chối trách nhiệm và thông báo bản
quyền được tham chiếu đều có sẵn để tải xuống.
LG Electronics cũng sẽ cung cấp mã nguồn mở cho
bạn trong CD-ROM có tính phí để chi trả cho chi phí
phát hành (chẳng hạn như các khoản phí về vận
chuyể
n, đĩa và xử lý) khi nhận được yêu cầu qua
email đến địa chỉ opensource@lge.com. Ưu đãi này
có hiệu lực trong khoảng thời gian ba năm tính từ
ngày chúng tôi phân phối sản phẩm này. Ưu đãi
này có hiệu lực đối với bấy kỳ ai nhận được thông
tin này.
Hãy sử dụng tính năng này để giúp bạn chẩn đoán
và khắc phục các sự cố với thiết bị của bạn.
• Đối với các nguyên nhân không phải do sự bất
cẩn của LGE, bảo trì sẽ không được áp dụng đối
với các nguyên nhân do yếu tố bên ngoài bao
gồm nhưng không giới hạn mạng Wi-Fi không
khả dụng, mất kết nối Wi-Fi, chính sách kho ứng
dụng cục bộ hoặc ứng dụng không khả dụng.
• Tính năng này có thể được thay đổi mà không
thông báo trước và có thể có phiên bản khác tùy
vào nơi bạn sử dụng.
Sử dụng LG ThinQ để chẩn đoán
các sự cố
Nếu bạn gặp phải một sự cố với thiết bị có hỗ trợ
Wi-Fi, thiết bị có thể gửi dữ liệu xử lý sự cố tới điện
thoại thông minh thông qua ứng dụng
• Khởi chạy ứng dụng
Smart Diagnosis
các hướng dẫn được cung cấp trong ứng dụng
LG ThinQ
.
LG ThinQ
trong menu. Thực hiện theo
LG ThinQ
và chọn tính năng
Sử dụng tính năng chẩn đoán
bằng âm thanh để chẩn đoán
các sự cố
Thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây để s ử dụng
phương pháp chẩn đoán âm thanh.
• Khởi chạy ứng dụng
Smart Diagnosis
các hướng dẫn chẩn đoán bằng âm thanh được
cung cấp trong ứng dụng
1
Nhấn nút
• Không bấm bất kỳ nút nào khác.
Nguồn
LG ThinQ
trong menu. Thực hiện theo
để bật thiết bị.
và chọn tính năng
LG ThinQ
.
.
Smart Diagnosis
Tính năng này chỉ có sẵn đối với các kiểu máy có
c
hoặc d.
logo
Page 37
LƯU Ý
vi_main.book.book Page 37 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
2
Đặt loa điện thoại thông minh của bạn gần với
logo
c
hoặc d.
Max.
10 mm
3
Nhấn giữ nút
lên đồng thời giữ loa điện thoại thông minh
gần với logo cho đến khi quá trình truyền dữ
liệu hoàn tất.
• Giữ điện thoại thông minh ở nguyên vị trí
cho đến khi quá trình truyền dữ liệu kết thúc.
Thời gian truyền dữ liệu còn lại sẽ được hiển
thị.
4
Sau khi truyền dữ liệu hoàn tất, kết quả chẩn
đoán sẽ được hiển thị trong ứng dụng.
• Đểđạt kết quả tốt nhất, không di chuyển điện
thoại thông minh trong khi đang truyền âm.
Temp. (Nhiệt độ)
Max.
10 mm
trong 3 giây trở
CHỨC NĂNG THÔNG MINH
37
VI
Page 38
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO
vi_main.book.book Page 38 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
38
VI
BẢO TRÌ
BẢO TRÌ
• Rút phích cắm của thiết bị trước khi vệ sinh để tránh rủi ro điện giật. Không tuân theo cảnh báo này có
thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng, hỏa hoạn, điện giật hoặc tử vong.
• Không bao giờ sử dụng hóa chất mạnh, chất tẩy rửa có tính mài mòn hoặc dung môi để vệ sinh thiết bị.
Chúng có thể làm hư hỏng bề mặt sơn.
Vệ sinh sau mỗi lần giặt
Bộ phận cần vệ sinh
Luôn lấy đồ ra khỏi máy giặt ngay khi chu trình
hoàn tất. Để đồ ẩm ướt trong máy giặt có thể khiến đồ bị nhăn, chuyển màu và có mùi.
• Sau khi hoàn tất chu trình giặt, lau khô cửa và
gioăng cửa để loại bỏ hơi ẩm.
• Mở hé cửa để làm khô lồng giặt.
• Lau khô thiết bị bằng vải khô để loại bỏ độ ẩm.
• Chỉ để cửa mở để làm khô bên trong thiết bị khi
trẻ em được giám sát ở nhà.
Phần bên ngoài
• Lau khô ngay lập tức mọi chỗ bị tràn.
• Lau bằng vải ẩm, sau đó lau lại bằng vải khô để
đảm bảo các phần nối và kẽ hở vỏ máy không bị
ẩm.
• Không ấn các vật thể sắc nhọn lên bề mặt hoặc
màn hình.
Cửa
• Rửa bằng vải ẩm ở mặt ngoài và mặt trong, sau
đó lau khô bằng vải mềm.
• Không thử tách các tấm che chắn hoặc tháo rời
thiết bị. Không dùng bất kỳ đồ vật sắc nhọn tác
động vào bảng điều khiển để vận hành thiết bị.
Vệ sinh Phần bên ngoài
Chăm sóc thiết bị của bạn đúng cách có thể kéo dài
tuổi thọ thiết bị.
Page 39
LƯU Ý
CẢNH BÁO
vi_main.book.book Page 39 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
Vệ sinh định kỳ thiết bị và
tiến hành xả nước khẩn
cấp
Tub Clean (Vệ sinh lồng)
Đây là một chức năng đặc biệt giúp vệ sinh bên
trong thiết bị bằng cách ngâm, rửa, xả và quay.
Chạy chức năng này
thường xuyên hơn nếu cần thiết) để giảm tích tụ
chất tẩy, chất làm mềm vải và các chất cặn khác.
• Nếu có mùi khó chịu hay ẩm mốc trong thiết bị,
hãy chạy chức năng này
3 tuần
ngoài các khoảng thời gian được khuyến
nghị thường xuyên.
• Tin nhắn
nghị sử dụng chức năng này.
1
tcL
Lấy hết quần áo hoặc đồ ra khỏi thiết bị và
đóng cửa.
mỗi tháng một lần
hàng tuần trong vòng
sẽ hiển thị để thông báo khuyến
(hoặc
BẢO TRÌ
• Chỉ để cửa mở để làm khô bên trong thiết bị khi
trẻ em được giám sát ở nhà.
39
VI
Vệ sinh Bộ lọc ống cấp nước
Bộ lọc cấp nước thu gom vôi hoặc chất cặn có thể
có trong nước được cấp đến thiết bị. Nếu nước quá
cứng hoặc chứa trầm tích vôi, bộ lọc ở ngõ vào
nước có thể thường xuyên bị tắc.
• Khóa các vòi nước máy cấp tới thiết bị nếu không
sử dụng thiết bị trong một khoảng thời gian nhất
định (như nghỉ lễ), đặc biệ
thoát nước sàn (rãnh tháo) ở ngay xung quanh.
• Thông báo
khiển khi nước không vào ngăn kéo chất tẩy.
1
Tắt điện và vòi nước máy sau đó vặn nới ống
cấp nước.
1E
sẽ được hiển thị trên bảng điều
t nếu không có đường
2
Mở ngăn kéo bộ phân phối và thêm bột chống
cặn vôi vào ngăn giặt chính.
• Có thể cho viên nén trực tiếp vào lồng giặt để
thay thế cho bột giặt.
3
Đóng từ từ ngăn kéo bộ phân phối.
4
Bật nguồn, sau đó chọn
lồng giặt)
5
Nhấn nút
6
Mở cửa để làm khô hoàn toàn bên trong thiết
bị.
• Nếu phần bên trong thiết bị không khô hoàn
.
Khởi động/Tạm dừng
toàn thì có thể gây mùi khó chịu hoặc ẩm
mốc.
Tub Clean (Làm sạch
để khởi động.
2
Tháo bộ lọc ống cấp nước bằng kìm nhỏ, sau đó
vệ sinh bộ lọc sử dụng bàn chải lông cứng ở
mức trung bình.
Vệ sinh Bộ Lọc Bơm Xả và Tiến
hành Xả Nước Khẩn Cấp
Bộ lọc xả thu gom chỉ và các vật thể nhỏ có thể vô
tình sót lại trong quần áo. Thường xuyên kiểm tra
Page 40
THẬN TRỌNG
vi_main.book.book Page 40 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
40
VI
BẢO TRÌ
bộ lọc không có gì đểđảm bảo thiết bị vận hành
trơn tru.
Chờ nước hạ nhiệt trước khi vệ sinh bộ lọc bơm xả.
Mở cửa trong trường hợp khẩn cấp hoặc tiến hành
xả nước khẩn cấp.
1
Rút phích cắm của thiết bị.
2
Mở nắp đậy và kéo ống thoát nước ra ngoài.
3
Tháo ống xả khỏi ống thoát nước a, sau đó rút
hết nước. Tiếp theo, từ từ v ặn nới bộ lọc bơm xả
b
để tháo nước còn sót rồi tiến hành loại bỏ
bất kỳ cặn hay vật thể nào khỏi bộ lọc.
Vệ sinh Ngăn kéo Bộ phân phối
Chất tẩy và nước xả vải có thể tích tụ trong ngăn
kéo bộ phân phối. Chất tẩy nước có thể lưu lại dưới
ngăn kéo bộ phân phối và không được phân phối
hết. Hãy tháo bộ phân phối và kiểm tra tình trạng
tích tụ các sản phẩm làm sạch
một tháng
1
2
.
Tháo rời ngăn kéo bộ phân phối bột giặt/nước
giặt bằng cách kéo thẳng ngăn kéo ra ngoài
đến khi dừng.
• Sau đó kéo nhẹ ngăn kéo ra đồng thời ấn
mạnh nút nhả ly hợp.
Loại bỏ tích tụ của bột giặt/nước giặt và nước
xả vải.
• Rửa sạch ngăn kéo và các khay lồng bằng
nước ấm để loại bỏ tích tụ từ bột giặt/nước
giặt và nước xả vải. Chỉ sử dụng nước để vệ
sinh ngăn kéo bộ phân phối. Lau khô các
khay lồng và ngăn kéo bằng vải mềm hoặc
khăn lau.
một hoặc hai lần
4
Sau khi vệ sinh bộ lọc bơm xả, hãy cẩn thận lắp
bộ lọc trở l ại và vặn nắp xả theo chiều kim đồng
hồđể tránh xiết ốc không thẳng hàng và rò rỉ.
Lắp ống trở lại vào ống thoát nước và đặt ống
vào vòng kẹp.
5
Đóng nắp đậy.
• Cẩn thận khi xả, vì nước có thể nóng.
• Chạy chương trình vệ sinh lồng giặt mỗi tháng
một lần (hoặc thường xuyên hơn nếu cần) để loại
bỏ bột giặt/nước giặt dư thừa và các mảnh vụn
khác.
3
Để vệ sinh hốc ngăn kéo, sử dụng vải hoặc bàn
chải nhỏ, không kim loại để vệ sinh hốc.
• Loại bỏ tất cả chất cặn khỏi các phần bên
trên và bên dưới hốc.
4
Lau sạch hơi ẩm ở hốc bằng vải mềm hoặc khăn
lau.
5
Gắn lại các khay lồng vào đúng ngăn và đẩy
ngăn kéo vào.
Page 41
vi_main.book.book Page 41 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
XỬ LÝ SỰ CỐ
41
VI
XỬ LÝ SỰ CỐ
Vận hành thiết bị của bạn có thể dẫn đến lỗi và trục trặc. Các bảng sau liệt kê các nguyên nhân có thể có
và ghi chú để giải quyết thông báo lỗi hoặc trục trặc. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên đọc cẩn thận các bảng
dưới đây để tiết kiệm thời gian và tiền bạc có thể phải trả cho cuộc gọi đến trung tâm dịch vụ LG Electronics.
Trước khi thực hiện cuộc
Gọi Dịch vụ
Thiết bị được trang bị hệ thống giám sát lỗi tự động để phát hiện và chẩn đoán các sự cố ở giai đoạn đầu.
Nếu thiết bị không hoạt động đúng chức năng hoặc hoàn toàn không hoạt động, hãy kiểm tra các bảng
sau đây trước khi gọi đến trung tâm dịch vụ LG Electronics.
Thông báo Lỗi
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
1E
LỖI ĐẦU VÀO
UE
LỖI MẤT CÂN BẰNG
Nguồn nước yếu ở vị trí đó. Nước không chảy vào thiết bị hoặc chảy vào
chậm.
• Kiểm tra vòi nước máy khác trong nhà.
Vòi cấp nước máy không mở hoàn toàn. Nước không chảy vào thiết bị
hoặc chảy vào chậm.
• Mở hết mức vòi nước máy.
(Các) Ống cấp nước bị gập.
• Duỗi thẳng ống hoặc lắp lại ống cấp nước
Bộ lọc của (các) ống cấp bị tắc.
• Kiểm tra và vệ sinh bộ lọc van cấp nước sau khi khóa vòi nước máy và tháo
các kết nối ống cấp nước dẫn đến máy giặt.
Thiết bị có hệ thống phát hiện và hiệu chỉnh tình trạng mất cân bằng
thiết bị.
• Quần áo có thể quá ướt vào cuối chu trình, sắp xếp lại mẻ giặt để thiết bị
có thể vắt đúng cách. Đóng cửa và nhấn nút
mất vài phút thiết bị mới bắt đầu vắt. Cửa phải được khóa trước khi thiết bị
tiến hành vắt.
Mẻ giặt quá ít. Nếu giặt riêng lẻ các đồ có trọng lượng nặng (ví dụ: thảm
trong buồng tắm, áo choàng tắm, v.v.), hệ thống này có thể dừng vắt
hoặc thậm chí dừng hẳn chu trình vắt.
• Thêm 1 hoặc 2 đồ tương tự hoặc quần áo nhỏ hơn để giúp cân bằng mẻ
giặt. Đóng cửa và nhấn nút
trước khi thiết bị bắt đầu vắt. Cửa phải được khóa trước khi thiết bị tiến
hành vắt.
Khởi động/Tạm dừng
Khởi động/Tạm dừng
. Có thể mất một lúc
. Có thể
Page 42
vi_main.book.book Page 42 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
42
VI
OE
LỖI ĐẦU XẢ NƯỚC
dE dE1 dEz dE4
LỖI CỬA
tE
LỖI ĐIỀU KHIỂN
LE
LỖI ĐỘNG CƠ BỊ KHÓA
FE
LỖI TRÀN
PE
LỖI CẢM BIẾN ÁP SUẤT
vs
LỖI CẢM BIẾN RUNG
FF
LỖI ĐÓNG BĂNG
AE
RÒ RỈ NƯỚC
PF
LỖI NGUỒN
dHE
LỖI SẤY
XỬ LÝ SỰ CỐ
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Ống xả bị gập hoặc tắc. Nước trong thiết bị không xả hoặc xả chậm.
• Vệ sinh và làm thẳng ống xả.
Bộ lọc xả bị tắc.
• Kiểm tra và vệ sinh bộ lọc xả.
Cảm biến cửa bị trục trặc.
• Vui lòng gọi cho trung tâm dịch vụ c ủa LG. Bạn có thể tìm thấy số điện thoại
trung tâm dịch vụ của LG tại địa phương trong thẻ bảo hành.
Đây là lỗi điều khiển.
• Rút phích cắm điện và gọi cho bộ phận dịch vụ.
Quá tải động cơ.
• Cho thiết bị dừng khoảng 30 phút cho đến khi động cơ nguội mát, sau đó,
khởi động lại chu trình.
Nước đầy tràn do van nước có thể bị hỏng.
• Đóng vòi nước máy. Rút phích cắm thiết bị. Gọi bộ phận dịch vụ.
Cảm biến mức nước bị trục trặc.
• Đóng vòi nước máy. Rút phích cắm thiết bị. Gọi bộ phận dịch vụ.
Cảm biến rung bị trục trặc.
• Gọi cho bộ phận dịch vụ.
Có phải ống cấp/xả nước hoặc bơm xả nước bị đóng băng?
• Đổ nước ấm vào lồng giặt để rã đông ống xả và bơm xả. Phủ khăn lau ướt
và ấm lên ống cấp nước.
Nước rò rỉ.
• Gọi cho bộ phận dịch vụ.
Thiết bị bị sự cố mất điện chính.
• Khởi động lại chu trình.
Chức năng sấy không hoạt động.
• Gọi cho bộ phận dịch vụ.
Tiếng ồn bạn có thể nghe thấy
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Tiếng ồn lạch cạch lách
cách
Các vật thể lạ chẳng hạn như chìa khóa, tiền xu hoặc kim băng có thể
nằm trong lồng giặt.
• Dừng thiết bị, kiểm tra xem có vật thể lạ trong lồng giặt hay không. Nếu
vẫn còn tiếng ồn sau khi khởi động lại thiết bị, hãy gọi cho bộ phận dịch vụ.
Page 43
vi_main.book.book Page 43 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
XỬ LÝ SỰ CỐ
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Âm thanh toQuần áo nặng có thể gây âm thanh lớn. Đây là điều bình thường.
• Nếu vẫn tiếp tục phát âm thanh, thiết bị có thể bị mất cân bằng. Hãy dừng
thiết bị và xếp lại quần áo.
Quần áo có thể không cân.
• Dừng chương trình và xếp lại độ giặt sau khi cửa mở.
Tiếng ồn rungVật liệu đóng gói chưa được tháo ra.
• Tháo bỏ vật liệu đóng gói.
Quần áo có thể được bố trí không đều trong lồng giặt.
• Dừng chương trình và xếp lại độ giặt sau khi cửa mở.
Chân điều chỉnh độ cao không nằm chắc chắn và đều nhau trên mặt sàn.
• Xem phần hướng dẫn
bằng cho thiết bị.
Sàn không đủ chắc chắn.
• Kiểm tra xem sàn có chắc chắn và không bị võng hay không. Xem phần
cầu không gian lắp đặt
Giữ thăng bằng cho thiết bị
để chọn vị trí thích hợp.
đểđiều chỉnh thăng
Hiệu suất
43
VI
Yêu
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Loại bỏ vết bẩn không
hiệu quả
Ố màuChất tẩy trắng hoặc nước xả vải được phân phối quá sớm.
Vết bẩn khó giặt từ trước.
• Các đồ đã được giặt từ trước có thể có vết bẩn khó giặt. Các vết bẩn này có
thể khó loại bỏ và có thể cần giặt tay hoặc xử lý sơ để hỗ trợ loại bỏ vết bẩn.
• Khoang bộ phân phối quá đầy làm cho chất tẩy trắng hoặc nước xả vải được phân phối nhanh. Luôn luôn đong chất tẩy trắng hoặc nước xả vải để
tránh quá đầy.
• Từ từ đóng bộ phân phối chất tẩy
Chất tẩy trắng hoặc nước xả vải được cho trực tiếp lên quần áo trong
lồng giặt.
• Luôn sử dụng bộ phân phối chất tẩy đểđảm bảo chất tẩy hay nước xả vải
được phân phối đúng cách và đúng lúc trong chương trình.
Chưa phân loại quần áo đúng cách.
• Luôn giặt riêng quần áo tối màu với quần áo trắng và sáng màu để tránh
bị phai màu.
• Không được giặt chung đồ bẩn nhiều với đồ bẩn ít.
Page 44
vi_main.book.book Page 44 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
44
VI
Bị nhănKhông lấy đồ ra khỏi thiết bị kịp thời.
XỬ LÝ SỰ CỐ
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
• Luôn lấy đồ ra khỏi thiết bị ngay khi chương trình giặt hoàn tất.
Thiết bị bị quá tải.
• Có thể cho đầy đồ giặt vào thiết bị nhưng không được xếp chặt ních đồ
trong lồng giặt. Cửa thiết bị phải được đóng lại dễ dàng.
Ống cấp nước nóng và lạnh bị đảo ngược.
• Giũ bằng nước nóng có thể khiến quần áo bị nhăn. Kiểm tra các kết nối ống
cấp.
Tốc độ vắt có thể quá cao.
• Cài đặt tốc độ vắt phù hợp với loại quần áo.
Mùi
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Mùi mốc hoặc nấm mốc
trong thiết bị
Lồng giặt không được vệ sinh đúng cách.
• Chạy chức năng
Ống xả không được lắp đúng cách, gây ra hiện tượng chảy ngược nước
(nước chảy ngược vào bên trong thiết bị).
• Khi lắp đặt ống xả, đảm bảo rằng ống không bị gập hoặc bị chặn.
Bộ phân phối chất tẩy không được vệ sinh thường xuyên.
• Tháo và vệ sinh bộ phân phối chất tẩy, đặc biệt là mặt trên và mặt dưới lỗ
của bộ phân phối.
Mùi khó chịu có thể tỏa ra nếu ống xả không được lắp đúng cách, khiến
nước chảy ngược (nước chảy ngược vào bên trong thiết bị).
• Khi lắp đặt ống xả, đảm bảo rằng ống không bị gập hoặc bị chặn.
Nếu bộ phân phối chất tẩy không được vệ sinh thường xuyên, mùi có thể
phát ra từ nấm mốc hoặc các chất lạ.
• Tháo và vệ sinh bộ phân phối chất tẩy, đặc biệt là mặt trên và mặt dưới lỗ
bộ phân phối.
Tub Clean (Làm sạch lồng giặt)
thường xuyên.
Page 45
vi_main.book.book Page 45 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
Sấy
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Sự cố sấyKiểm tra vòi cấp nước máy.
• Không làm quá tải. Kiểm tra xem máy giặt có đang xả đúng cách để rút đủ
nước từ mẻ giặt. Khi mẻ giặt quá ít để nhào trộn đúng cách. Bỏ thêm vài
khăn lau.
• Tắt vòi cấp nước máy.
Thời gian sấy quá dài.Nhiệt độ môi trường thấp.
• Đảm bảo nhiệt độ nằm trong phạm vi cho phép.
Hiệu quả sấy quá thấp
hoặc quá kém.
Khí nóng phát ra từ
mặt sau của thiết bị.
Nước không được cấp đúng cách. Nước được dùng để tựđộng vệ sinh
bộ lọc xơ vải trên lồng giặt trong quá trình sấy.
• Đảm bảo rằng vòi cấp nước đang mở.
Nước không được xảđúng cách.
• Đảm bảo bộ lọc xả không bị tắc.
Thiết bị bị quá tải.
• Kiểm tra công suất tải của chương trình được chọn. Nếu cần thiết, hãy
thêm chương trình Time Dry.
Tốc độ vắt quá thấp.
• Chọn tốc độ vắt cao nhất được cho phép sử dụng trong chương trình giặt.
Thiết bị này tạo ra khí nóng để sấy khô quần áo.
• Khí nóng này sấy khô quần áo và tỏa ra từ mặt sau của thiết bị.
XỬ LÝ SỰ CỐ
45
VI
Page 46
vi_main.book.book Page 46 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
46
VI
XỬ LÝ SỰ CỐ
Wi-Fi
Triệu chứngNguyên nhân có thể & giải pháp
Thiết bị gia đình và
điện thoại thông minh
của bạn không được
kết nối với mạng Wi-Fi.
Mật khẩu Wi-Fi mà bạn đang cố gắng kết nối không chính xác.
• Tìm mạng Wi-Fi được kết nối với điện thoại thông minh của bạn và xóa nó,
sau đó đăng ký thiết bị của bạn trên
Dữ liệu di động cho điện thoại thông minh của bạn đang bật.
• Tắt
Dữ liệu di động
bằng mạng Wi-Fi.
Tên mạng không dây (SSID) được cài đặt không chính xác.
• Tên mạng không dây (SSID) phải là sự kết hợp giữa chữ và số tiếng Anh.
(Không sử dụng ký tự đặc biệt).
Tần số của bộđịnh tuyến không phải là 2,4 GHz.
• Chỉ hỗ trợ tần số của bộ định tuyến 2,4 GHz. Đặt bộ định tuyến không dây
là 2,4 GHz và kết nối thiết bị với bộ định tuyến không dây. Để kiểm tra tần
số bộđịnh tuyến, kiểm tra qua nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc nhà sản
xuất bộ định tuyến.
Khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến quá xa.
• Nếu khoảng cách giữa thiết bị và bộ định tuyến quá xa, tín hiệu có thể yếu
và sự kết nối có thể không được định cấu hình chính xác. Di chuyển vị trí
của bộđịnh tuyến để gần với thiết bị.
của điện thoại thông minh của bạn và đăng ký thiết bị
LG ThinQ
.
Page 47
vi_main.book.book Page 47 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
Ghi nhớ
Page 48
vi_main.book.book Page 47 Wednesday, July 22, 2020 2:58 PM
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.