Tài liệu này được xem như một phần không thể thiếu của xe và được giao kèm theo xe
khi bán lại.
Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm in tài liệu.
Công ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông báo
trước và không chịu bất cứ trách nhiệm nào.
Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng
văn bản của tác gi
Hình minh họa trong cuốn sách này có thể không giống với hình thực tế.
Để tham khảo thêm thông tin, Quý Khách vui lòng truy cập
“Câu hỏi thường gặp” theo đường dẫn:
https://www.honda.com.vn/cau-hoi-thuong-gap
Khi cần tư vấn, vui lòng liên hệ:
Phòng Quan hệ Khách hàng – Công ty Honda Việt Nam.
Hotline miễn phí: 18008001
Email: cr@honda.com.vn
Giờ làm việc: 7h30 -18h00 hàng ngày, trừ các ngày nghỉ lễ.
Cảm ơn bạn đã chọn mua sản phẩm của
chúng tôi. Sự lựa chọn của bạn đã giúp bạn
trở thành một trong những thành viên của
gia đình khách hàng thân thiết, ưa chuộng
sản phẩm của Honda trên toàn cầu góp
phần xây dựng chất lượng trong từng sản
phẩm của chúng tôi.
Đểđảm bảo an toàn khi lái xe và mang lại
cảm giác thoải mái khi lái:
●Hãy đọc tài liệu này một cách cẩn thận.
●Hãy thực hiện theo những khuyến cáo và
quy trình nêu ra trong cuốn sách này.
●Đặc biệt chú ý đến những thông điệp an
toàn trong cuốn sách này và trên xe máy.
●Mã số sử dụng trong cuốn sách này chỉ
quốc gia sử dụng.
●Hình minh họa sau đây dựa trên loại xe
AFB110MD V.
Mã quốc gia
Mã sốQuốc gia
AFB110MD
VViệt Nam
MMMyanmar
*Thông số kỹ thuật có thể thay đổi theo
từng nơi.
Đôi lời về vấn đề an toàn
3
NGUY HIỂM
3
CẢNH BÁO
3
CHÚ Ý
LƯU Ý
Sự an toàn của bạn và những người xung
quanh là rất quan trọng. Điều khiển xe an
toàn là một trách nhiệm rất quan trọng.Để giúp bạn điều khiển xe an toàn, chúng
tôi đã cung cấp thông tin về quy trình vận
hành và các thông tin khác ở các nhãn mác
trên xe và trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng
này. Những thông tin này sẽ cảnh báo cho
bạn về những nguy cơ tiềm ẩn có thể gây
nguy hiểm cho bạn và người khác.
Tuy nhiên, khó có thể cảnh báo cho bạn về
tất cả những nguy hiểm có thể gặp phải khi
điều khiển hay thực hiện bảo dưỡng chiếc
xe này. Do đó bạn phải tự đưa ra những
quyết định của riêng mình.
Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực
hiện theo hướng dẫn.
Bạn CÓ THỂ SẼ bị TỬ VONG hoặc
THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu
không thực hiện theo hướng dẫn.
Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu
không thực hiện theo hướng dẫn.
Bạn có thể tìm thấy những thông tin an toàn
quan trọng ở một số dạng, bao gồm:
●Nhãn an toàn dán trên xe
●Thông điệp an toàn bao gồm một biểu
tượng cảnh báo và một trong ba từ:
NGUY HIỂM, CẢNH BÁO hoặc CHÚ Ý.
Ba từ này có ý nghĩa như sau:
Những thông tin quan trọng khác được
cung cấp dưới những tiêu đề sau:
Thông tin này được cung cấp
với mục đích giúp bạn tránh làm
hỏng xe, các tài sản khác, hoặc
làm ảnh hưởng đến môi trường.
Nội dung
An toàn xe máyT. 2
Hướng dẫn vận hànhT. 16
Bảo dưỡngT. 36
Tìm kiếm hư hỏngT. 69
Thông tinT. 78
Thông số kỹ thuậtT. 90
Mục lụcT. 93
An toàn xe máy
Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc những thông tin này một cách cẩn thận.
Hướng dẫn về an toàn ............................... T. 3
Nhãn hình ảnh............................................. T. 6
Những cảnh báo về an toàn ......................T. 9
Cảnh báo khi lái xe ...................................T. 10
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế.................... T. 13
Trọng tải .................................................... T. 14
Hướng dẫn về an toàn
An toàn xe máy
Hướng dẫn về an toàn
Làm theo những hướng dẫn sau đây đểđảm
bảo an toàn:
●Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn
trong cuốn sách này.
●Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa
hoặc tia lửa trước khi đổ xăng.
●Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn
hoặc đóng kín một phần. Khí cacbon
monoxit trong khí xả của động cơ có chứa
chất độc có thể gây chết người.
Luôn đội mũ bảo hiểm
Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và
mặc trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số
lượng và mức độ thương tích ởđầu và các
tổn thương khác. Vì vậy, hãy luôn đội mũ bảo
hi
ểm đúng tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo
hộ phù hợp.
2 T. 9
Trước khi lái xe
Chắc chắn rằng bạn mặc trang phục vừa với
người, tinh thần tỉnh táo và không uống rượu
bia hoặc sử dụng chất kích thích. Chắc chắn
bạn và người ngồi sau đều đội mũ bảo hiểm
đạt tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo hộ.
Hướng dẫn người ngồi sau để tay lên hông
người lái hoặc ở tay dắt sau, nghiêng cùng
hướng với người lái khi rẽ, đặ
gác chân ngay cả khi dừng xe.
t chân lên thanh
Dành thời gian để học lái xe và tập lái
Kể cả khi bạn đã lái một chiếc xe khác, hãy
tập lái xe ở nơi an toàn để biết cách vận hành
và điều khiển xe, quen dần với kích thước và
trọng lượng của xe.
Lái xe một cách thận trọng
Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh,
không nên cho rằng những người xung quanh
đều nhìn thấy bạn. Chuẩn bị tinh thần dừng
đúng lúc.
Còn nữa
3
Hướng dẫn về an toàn
An toàn xe máy
Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn
Hãy mặc quần áo có phản quang khi đi đường
đặc biệt vào ban đêm để người khác dễ dàng
nhìn thấy bạn, hãy bật đèn báo rẽ trước khi rẽ
hoặc chuyển làn đường để cho người khác
chú ý đến bạn, và sử dụng còi khi cần thiết.
Điều khiển xe trong giới hạn cho phép
Không chạy xe vượt quá khả năng của bạn và
điều kiện cho phép. Tâm trạng mệt mỏi và mất tập trung có thể làm ảnh hưởng đến khả
đánh giá tình huống và lái xe an toàn của bạn.
Không lái xe khi uống rượu bia hoặc sử
dụng chất kích thích
Không điều khiển xe khi đã uống rượu, bia
hoặc sử dụng chất kích thích. Chỉ một chút đồ
uống có cồn cũng có thể làm giảm khả năng
phản ứng với các điều kiện thay đổi và thời
gian phản ứng lại tình huống của bạn sẽ càng
kém hơn khi bạn uống thêm. Điều này cũng
xả
y ra tương tự khi bạn sử dụng chất kích
thích. Do vậy không lái xe khi đã uống rượu
4
năng
bia hoặc sử dụng chất kích thích và không để
người đi cùng điều khiển xe khi đã uống rượu
bia.
Giữ xe máy của bạn ở điều kiện an toàn
Bảo dưỡng xe đúng cách và lái xe an toàn là
một việc làm rất quan trọng.
Kiểm tra xe trước khi lái và thực hiện bảo
dưỡng xe theo đúng lịch bảo dưỡng trong
cuốn sách này. Không được chở quá trọng tải
cho phép (
xe hoặc lắp thêm phụ kiện làm cho xe mất an
toàn (
2 T. 14), và không được điều chỉnh
2 T. 13).
Khi gặp sự cố trên đường
An toàn tính mạng là ưu tiên hàng đầu khi bị
sự cố. Nếu bạn hoặc bất kì ai khác không may
bị thương, hãy đánh giá mức độ nghiêm trọng
của vết thương và xem liệu có đủ an toàn để
tiếp tục lái xe không. Gọi cấp cứu ngay nếu
cần. Thực hiện theo luật và quy định của địa
phương khi có người hoặc phương tiện khác
có liên quan đến tai nạn.
An toàn xe máy
3
CẢNH BÁO
Nếu bạn quyết định tiếp tục lái xe, trước tiên
phải vặn khóa điện về vị trí OFF, và đánh giá
tình trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu/dung dịch,
kiểm tra sự siết chặt của các ốc và bu lông
quan trọng, sau đó kiểm tra hoạt động của tay
lái, các cần điều khiển, phanh và bánh xe. Lái
xe thật chậm và cẩn thận.
Chiếc xe của bạn có thể bị hư hỏng ở
nào đó mà mắt thường không thể nhìn thấy
ngay được. Hãy mang xe đến một trạm sửa
chữa uy tín nào đó đểđược kiểm tra xe kỹ
càng ngay khi có thể.
bộ phận
Khí độc cacbon monoxit
Khí xả của động cơ có chứa khí cacbon
monoxit không màu, không mùi, độc hại. Hít
phải khí này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn
đến tử vong.
Nếu vận hành động cơở khu vực đóng kín
hoàn toàn hoặc đóng kín một phần, lượ
mà bạn hít phải có thể có chứa một lượng khí
cacbon monoxit độc hại.
Do vậy không được nổ máy ở trong gara hoặc
khu vực đóng kín.
ng khí
Hướng dẫn về an toàn
Vận hành động cơở khu vực đóng kín
hoàn toàn hoặc đóng kín một phần sẽ
sinh ra khí cacbon monoxit độc hại.
Hít phải loại khí không màu không mùi
này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn đến
tử vong.
Chỉ vận hành động cơ ở khu vực bên
ngoài có thông gió tốt.
5
Nhãn hình ảnh
An toàn xe máy
Nhãn hình ảnh
Các trang sau đây mô tả ý nghĩa của nhãn.
Một số nhãn cảnh báo cho bạn biết những
rủi ro tiềm ẩn có thể gây thương tích
nghiêm trọng.Các nhãn khác cung cấp
thông tin an toàn quan trọng. Hãy đọc
thông tin này một cách cẩn thận, không bóc
bỏ nhãn.
Nếu nhãn bong ra hoặc khó đọc, hãy liên
hệ Cửa hàng Honda ủy nhiệm để thay thế.
Trên mỗi nhãn có một biểu tượng cụ thể.
Ý nghĩa của mỗi biểu tượng và nhãn được
mô tả
như sau.
6
Hãy đọc kỹ hướng dẫn trong sách Hướng
dẫn sử dụng.
Hãy đọc kỹ hướng dẫn trong sách Hướng
dẫn bảo trì. Vì sự an toàn của bạn, hãy để
Cửa hàng Honda ủy nhiệm sửa chữa xe
cho bạn.
NGUY HIỂM (có nền màu ĐỎ)
Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH
NGHIÊM TRỌNG nếu không thực hiện
theo hướng dẫn.
CẢNH BÁO (có nền màu CAM)
Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực
hiện theo hướng dẫn.
CHÚ Ý (có nền màu VÀNG)
Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu không
thực hiện theo hướng dẫn.
An toàn xe máy
Nhãn hình ảnh
NHÃN BÌNH ĐIỆN
NGUY HIỂM
• Để bình điện tránh xa tia lửa và nguồn lửa.
Bình điện sinh ra khí dễ nổ có thể gây nổ.
• Đeo thiết bị bảo vệ mắt và găng tay cao su khi
xử lý bình điện, nếu không dung dịch điện
phân có thể gây bỏng hoặc mất thị lực.
• Không để trẻ nhỏ hoặc người khác tiếp xúc
vào bình điện trừ khi họ biết rõ cách x
ử lý an
toàn và nhận thức được các rủi ro mà bình
điện có thể gây ra.
•Xử lý dung dịch điện phân một cách thật cẩn
thận vì dung dịch này có chứa axit sunfuric
loãng. Da hoặc mắt tiếp xúc với dung dịch điện phân có thể bị bỏng hoặc mất thị lực.
• Đọc kỹ tài liệu Hướng dẫn sử dụng và hiểu rõ
trước khi xử lý bình điện. Việc không tuân
theo hướng dẫn có th
ể gây thương tích và
hỏng xe.
• Không sử dụng bình điện có mức dung dịch
điện phân chạm hoặc dưới vạch dưới. Bình
điện có thể nổ và gây thương tích nghiêm trọng.
Còn nữa
7
Nhãn hình ảnh
An toàn xe máy
8
NHÃN THÔNG TIN LỐP & XÍCH TẢI
Áp suất lốp nguội:
[Chỉ người lái]
Lốp trước
200 kPa (2.00 kgf/cm
2
, 29 psi)
Lốp sau
225 kPa (2.25 kgf/cm
2
, 33 psi)
[Người lái và người ngồi sau]
Lốp trước
200 kPa (2.00 kgf/cm
2
, 29 psi)
Lốp sau
280 kPa (2.80 kgf/cm
2
, 41 psi)
Điều chỉnh và bôi trơn xích.
Độ chùng xích 25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
Những cảnh báo về an toàn
An toàn xe máy
3
CẢNH BÁO
Những cảnh báo về an toàn
●Lái xe một cách cẩn thận và để tay ở trên
tay lái, chân để trên thanh gác chân.
●Tay của người ngồi sau phải đặt ở tay dắt
sau hoặc ngang hông người lái, chân của
người ngồi sau phải đặt trên thanh gác
chân khi lái xe.
●Luôn chú ý đến vấn đề an toàn của cả
người lái, người ngồi sau và các phương
tiện khác.
Trang phục bảo hộ
Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau phải
đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn, đeo kính bảo
vệ mắt và mặc quần áo bảo hộ có màu sắc dễ
nhận biết. Tránh mặc quần áo quá rộng vì có
thể bị cuốn vào bất kỳ bộ phận nào của xe. Lái
t cách cẩn thận để kịp thời ứng phó với
xe mộđiều kiện đường sá và thời tiết.
Mũ bảo hiểm
#
Sử dụng mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn về an
toàn, có màu sắc dễ nhận biết, vừa vặn với đầu
●Mũ không những phải vừa vặn với đầu mà
còn phải đảm bảo an toàn, có quai đeo sát
cằm.
●Kính che mặt phải bảo vệ mắt và không
được che khuất tầm nhìn.
Không đội mũ bảo hiểm sẽ làm tăng khả
năng bị thương, hoặc tử vong khi bị tai
nạn.
Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau
phải luôn đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn
và mặc trang phục bảo hộ thích hợp.
Găng tay
#
Sử dụng găng tay da che kín các ngón tay và
có khả năng chống trầy xước
Giầy bảo hộ
#
Sử dụng giày bảo hộ có đế chống trượt và
bảo vệ mắt cá chân
Áo khoác và quần dài
#
Sử dụng loại áo khoác dài tay, có màu sắc dễ
nhận biết có khả năng bảo vệ và quần dài
chất liệu bền dành cho việc lái xe (hoặc mặc
trang phục bảo hộ).
9
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
LƯU Ý
Cảnh báo khi lái xe
Thời gian chạy rà
Trong 500 km (300 dặm) đầu tiên, hãy tuân
theo những hướng dẫn sau để đảm bảo xe có
độ bền và tính năng hoạt động tốt trong tương
lai.
●Tránh khởi động hết ga và tăng tốc nhanh.
●Tránh phanh gấp và sang số nhanh.
●Lái xe cẩn thận.
Nổ máy tại chỗ trong thời gian dài có thể làm hỏng động
cơ do điều kiện làm mát và bôi trơn không đảm bảo.
Phanh
Lưu ý những điểm sau:
●
Tránh phanh quá gấp và sang số quá nhanh.
u Phanh gấp có thể làm giảm tính ổn định
của xe.
u Nếu có thể, hãy giảm tốc độ trước khi rẽ,
nếu không xe có thể bị trượt.
10
●Đặc biệt chú ý khi đi trên bề mặt ít ma sát.
u Lốp xe rất dễ bị trượt khi đi trên những bề
mặt như vậy và khoảng cách phanh sẽ
dài hơn.
●Tránh phanh liên tục.
u Phanh liên tục khi đi trên dốc dài, cao có
thể gây quá nhiệt hệ thống phanh, làm
giảm hiệu quả của phanh. Sử dụng
phanh động cơ và phanh ngắt quãng để
giảm tốc độ của xe.
●Để phanh đạt hiệu quả tối ưu, hãy sử dụng
đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
An toàn xe máy
Phanh động cơ
#
Sử dụng phanh động cơ giúp làm giảm tốc độ
xe khi nhả ga. Để xe đi chậm hơn, hãy về số
thấp hơn. Sử dụng phanh động cơ cùng với
phanh ngắt quãng để giảm tốc độ khi xuống
dốc dài, cao.
Điều kiện thời tiết ẩm ướt và mưa nhiều
#
Bề mặt đường rất dễ bị trơn trượt khi bị ẩm
ướt và phanh bị ẩm cũng làm giảm hiệu quả
của phanh.
Cần đặc biệt chú ý khi phanh ở những khu
vực này.
Nếu phanh bịẩm ướt, hãy sử dụng phanh
trong khi lái xe ở tốc độ thấp để giúp làm khô
phanh.
Cảnh báo khi lái xe
Dựng xe
●
Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc chắn.
●Nếu buộc phải dựng xe trên bề mặt dốc
hoặc trơn trượt, hãy dựng xe sao cho
không bị di chuyển hoặc tránh bị đổ xe.
●Chắc chắn không để vật liệu dễ cháy ở gần
các chi tiết có nhiệt độ cao.
●Không chạm vào khu vực gần động cơ, ống
xả, phanh hoặc các chi tiết có nhiệt độ cao
khác cho đến khi chúng nguội hẳn.
●Để giảm thiểu nguy cơ mất trộm, luôn nhớ
khóa cổ lái và rút chìa khóa ra, đóng khóa
an toàn khi rời khỏi xe.
Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến
cáo.
Dựng xe bằng chân chống nghiêng hoặc
#
chân chống đứng
1.
Tắt máy.
2.
Sử dụng chân chống nghiêng
Gạt chân chống nghiêng xuống.
Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi
trọng lượng xe dồn hết về phía chân chống
nghiêng.
Còn nữa
11
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
Tay nắm bên trái
Tay dắt sau
Chân
chống
đứng
Sử dụng chân chống đứng
Để hạ chân chống đứng, đứng bên trái xe.
Giữ tay nắm bên trái và tay dắt sau.
Dùng chân phải gạt mũi chân chống đứng
xuống dưới, đồng thời nhấc xe lên và kéo
về phía sau.
12
3.
Quay hết tay lái sang trái.
u Quay tay lái sang bên phải làm giảm tính
ổn định và có thể làm đổ xe.
4.
Vặn khóa điện sang vị trí LOCK (2 T. 24),
rút chìa khóa ra và đóng khóa an toàn
(
2 T. 25).
5.
Vặn van xăng sang vị trí OFF.
Hướng dẫn đổ xăng và lựa chọn loại
xăng
Làm theo hướng dẫn sau để bảo vệ động cơ,
hệ thống nhiên liệu và bộ chuyển đổi chất xúc
tác:
●Chỉ sử dụng loại xăng không chì.
●Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan khuyên
dùng. Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan thấp
hơn loại khuyên dùng sẽ làm giảm tính
năng hoạt động của động cơ.
●Không sử dụng xăng có chứa tỉ lệ cồn quá
cao.
2 T. 88
●Không sử dụng xăng đã cũ, bẩn hoặc hỗn
hợp xăng pha nhớt.
●Tránh để bụi bẩn hoặc nước lọt vào bên
trong bình xăng.
An toàn xe máy
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế
3
CẢNH BÁO
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế
Chúng tôi khuyến cáo bạn không nên lắp phụ
kiện không chính hãng Honda lên xe hoặc
thay đổi thiết kế ban đầu của xe. Vì như vậy
có thể gây mất an toàn cho xe.
Thay đổi thiết kế ban đầu của xe có thể sẽ
khiến cho xe không được bảo hành và bị coi
là hành động bất hợp pháp khi sử dụng trên
đường công cộng. Trước khi quyết định có
nên lắp thêm phụ kiện cho xe hay không, hãy
chắc chắn rằng việc thay đổi này là an toàn và
hợp pháp.
Lắp thêm phụ kiện hoặc điều chỉnh xe
không đúng cách có thể dẫn đến tai nạn
gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử
vong.
Thực hiện theo những hướng dẫn về việc
điều chỉnh và lắp thêm phụ kiện trong
cuốn sách Hướng dẫn sử dụng này.
Không s
theo xe. Xe không được thiết kế để kéo, do
vậy, sử dụng xe với mục đích này có thể gây
ảnh hưởng lớn tới việc điều khiển xe.
ử dụng rơ moóc hoặc xe kéo để kéo
13
Trọng tải
An toàn xe máy
3
CẢNH BÁO
Trọng tải
●Chở quá trọng tải cho phép ảnh hưởng
không tốt đến việc điều khiển xe, khả năng
phanh và mức độ ổn định của xe.
Luôn lái xe ở tốc độ an toàn khi xe có tải.
●Tránh chở quá trọng tải và luôn giữở mức
giới hạn cho phép.
Khả năng chở tối đa / Khối lượng hành
lý tối đa
2 T. 90
●Buộc tất cả hành lý thật chặt, cân bằng và
càng gần tâm xe càng tốt.
●Không để đồ gần đèn hoặc ống xả.
14
Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
sẽ có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến tử vong.
Tuân theo hướng dẫn về trọng tải và giới
hạn trọng tải trong cuốn sách này.
An toàn xe máy
15
Hướng dẫn vận hành
Quy trình vận hành cơ bản
#
Kiểm tra xe trước khi lái (R41)
Kiểm tra xe cẩn thận đểđảm
bảo an toàn trước khi lái.
#
Tăng tốc
Vặn ga đều đặn.
Lái xe với tốc độ cho phép.
#
Sang số (R30)
Các chức năng cơ bản.
•Bảng thiết bị
(R20)
•Các đèn báo (R21)
• Các công tắc (R22)
• Khóa cổ lái (R24)
#
Khởi động động cơ (R27)
Khởi động và làm ấm động cơ.
Tránh vặn ga quá mạnh.
#
Khởi động xe
Trước khi chuyển hướng,
hãy bật đèn báo rẽ để ra tín
hiệu cho phương tiện khác
biết và kiểm tra xem có
phương tiện nào đi tới không.
• Khóa an toàn (R25)
16
Hướng dẫn vận hành
#
Phanh
Đóng tay ga và sử dụng
đồng thời cả phanh trước và
phanh sau.
u
Đèn phanh sáng báo hiệu
đang sử dụng phanh.
#
Dựng xe (R11)
#
Dừng xe
Nếu sắp dừng xe, hãy ra tín hiệu
đủ sớm để các phương tiện khác
biết là bạn sắp dừng xe sau đó
dừng xe từ từ.
#
Góc cua rẽ
Trước khi rẽ
hãy sử dụng
phanh.
Vặn tay ga từ từ khi
qua đoạn rẽ.
#
Đổ xăng (R32)
Dựng xe trên bề mặt bằng
phẳng, chắc chắn. Dựng xe
bằng chân chống, khóa cổ
lái và đóng khóa an toàn.
17
Hướng dẫn vận hành
Vị trí các bộ phận
Tay ga (R68)
Que/nắp đổ dầu (R56)
Tay phanh trước (R62)
Bình điện (R52)
Hộp cầu chì (R77)
Móc giữ mũ bảo hiểm (R34)
Bugi
Bu lông xả dầu động cơ
Cần khởi động
(R28)
Công tắc đèn phanh (R64)
18
Hướng dẫn vận hành
Túi đựng tài liệu (R35)
Van xăng (R26)
Chân chống nghiêng
(R65)
Cần sang số (R30)
Dụng cụ(R35)
Chân chống đứng (R12)
Yên xe (R34)
Thông hơi vách máy
Nắp bình xăng
(R32)
Đèn pha
Móc giữ mũ bảo hiểm
(R34)
Hộp đựng đồ(R35)
Khóa yên (R34)
Cần le gió (R28)
Xích tải (R66)
19
Hướng dẫn vận hành
Bảng thiết bị
Đồng hồ đo tốc độ
Đồng hồ đo quãng đường
Tổng quãng đường xe đi được.
Kim đồng hồ ở vạch đỏ có nghĩa là
lượng xăng còn lại trong bình xấp xỉ
1,02 lít (0.269 US gal, 0.224 Imp gal)
Đồng hồ báo xăng
Dải giới hạn tốc độ số
Báo mức dải tốc độ thích hợp
cho mỗi số.
20
Hướng dẫn vận hành
Các đèn báo
Nếu có một đèn báo nào không sáng như chức năng, hãy đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm
để kiểm tra.
Đèn báo rẽ trái
Đèn báo Không số
Đèn báo pha
Đèn báo vị trí số
Đèn báo rẽ phải
Sáng khi xe ở
chếđộ Không số.
Hiển thị vị trí các số
từ 1 đến 4.
21
Hướng dẫn vận hành
Các công tắc
Nút còi
Nút đề
Công tắc báo rẽ
u Ấn công tắc này để tắt báo rẽ.
• : Chế độ chiếu gần
• : Chế độ chiếu xa
Công tắc đèn pha/cốt
• : Đèn pha, đèn hậu và
đèn đồng hồ sáng.
• : Đèn hậu và đèn
đồng hồ sáng.
• : Đèn pha, đèn hậu và
đèn đồng hồ tắt.
Công tắc đèn pha
Loại MM
22
Hướng dẫn vận hành
u Có thể rút chìa khóa khi khóa
điện ở vị trí OFF hoặc LOCK.
Khóa điện
Kích hoạt/tắt hệ thống điện,
khóa cổ lái.
ON
Kích hoạt hệ thống điện
để khởi động/lái xe.
OFF
Tắt máy.
LOCK
Khóa cổ lái.
Còn nữa
23
Các công tắc
Hướng dẫn vận hành
a
b
Nhấn
Xoay
Khóa điện
(Tiếp theo)
Khóa cổ lái
Nên khóa cổ lái khi dựng xe để chống trộm.
Nên sử dụng khóa hình chữ U hoặc loại
tương tựđể khóa bánh xe.
Khóa
#
aXoay hết tay lái sang bên trái hoặc bên
phải.
bNhấn chìa khóa xuống, vặn khóa điện
sang vị trí LOCK.
u Lắc nhẹ tay lái nếu thấy khó khóa.
cRút chìa khóa.
Mở khóa
#
Cắm chìa khóa vào ổ khóa, nhấn vào và
vặn khóa điện sang vị trí OFF.
24
Hướng dẫn vận hành
Khóa an toàn
Đóng
Núm khóa
Mở
Chìa khóa
an toàn
Rãnh
Vấu
Khóa
điện
Đóng
Ổ khóa điện của chiếc xe này được trang bị
một nắp khóa an toàn. Sau khi dựng xe,
đóng khóa an toàn vào để phòng chống
trộm.
Đóng
#
aRút chìa khóa ra khỏi khóa điện.
bKhớp vấu trên chìa khóa an toàn vào rãnh
trên khóa an toàn, vặn chìa khóa ngược
chiều kim đồng hồ.
u Có thể đóng khóa an toàn bằng cách di
chuyển núm khóa xuống dưới mà
không cần dùng chìa khóa an toàn.
cRút chìa khóa.
Mở
#
Khớp vấu trên chìa khóa an toàn vào rãnh
khóa an toàn và vặn chìa khóa an toàn theo
chiều kim đồng hồ.
25
Hướng dẫn vận hành
Van xăng
ON
OFF
Van xăng hai chiều được sử dụng để kiểm
soát lưu lượng nhiên liệu từ bình xăng tới
bộ chế hòa khí.
ON: vị trí thông thường để lái xe.
OFF:
để dựng xe, cất trữ, hoặc vận chuyển xe.
26
Hướng dẫn vận hành
Khởi động động cơ
c
e
g bi
h
a
d
f
e
Khởi động động cơ theo quy trình sau.
Để khởi động lại động cơ đang ấm, thực
hiện quy trình dành cho "Nhiệt độ không khí
cao".
Còn nữa
27
Khởi động động cơ
Hướng dẫn vận hành
LƯU Ý
N
•
Để xe nổ cầm chừng quá lâu hoặc vặn ga liên tục có thể
làm hỏng động cơ và hệ thống xả.
•
Nếu động cơ không khởi động trong vòng 5 giây, hãy
vặn khóa điện sang vị trí OFF và đợi 10 giây trước khi
khởi động lại động cơđể phục hồi điện áp bình điện.
•
Không đạp cần khởi động khi xe đang chạy vì có thể
làm hỏng máy. Không đạp cần khởi động quá mạnh.
•
Gạt cần khởi động vào, sau khi cần đạp được trả về.
(Tiếp theo)
Nhiệt độ không khí bình thường 10 - 35ºC
(50 - 95ºF):
aKiểm tra chắc chắn van xăng đang ở vị trí
ON.
bVặn khóa điện sang vị trí ON.
cVề số Không (đèn báo sáng).
dKéo hết cần le gió lên để về ON.
28
eSử dụng nút đề
Với tay ga đã mở nhẹ, nhấn nút khởi động.
Sử dụng cần khởi động
Đạp nhẹ cần khởi động đến khi cảm thấy
có trở lực nhẹ.
Sau đó để cần khởi động hồi về vị trí cao
nhất của hành trình.
Với tay ga đã mở nhẹ, đạp cần khởi động.
Đạp nhanh dứt khoát, từ trên xuống dưới
liên tục.
fNgay sau khi động cơ khởi động, ấn cần le
gió xuống một nửa.
gLàm nóng động cơ bằng cách mở và đóng
nhẹ tay ga.
hKhoảng 15 giây sau khi động cơ khởi
n cần le gió xuống hoàn toàn về vị
động, ấ
trí OFF.
iNếu tốc độ cầm chừng không ổn định, mở
nhẹ ga.
Hướng dẫn vận hành
Nhiệt độ không khí cao hơn hoặc bằng
35°C (95°F):
a Không sử dụng le gió.
b Sử dụng nút đề
Với tay ga đã mở nhẹ, nhấn nút khởi động.
Sử dụng cần khởi động
Đạp nhẹ cần khởi động đến khi cảm thấy
có trở lực nhẹ.
Sau đó để cần khởi động hồi về vị trí cao
nhất của hành trình.
Với tay ga đã mở nhẹ, đạp cần khởi động.
Đạp nhanh dứt khoát, từ trên xuống dưới
liên tục.
Nhiệt độ không khí thấp hơn hoặc bằng
10°C (50°F):
a Thực hiện bước 1- 6 theo “Nhiệt độ không
khí bình thường.”
b Làm nóng động cơ bằng cách mở và đóng
nhẹ tay ga.
c Tiếp tục làm ấm động cơ cho tới khi chạy
đều và phản ứng lại ga khi cần le gió ở
hoàn toàn vị trí OFF.
Nếu động cơ không khởi động:
a Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
b Mở ga hoàn toàn.
c Khởi động động cơ vài lần bằng cần khởi
động.
d Lặp lại quy trình khởi động.
e Nếu động cơ khởi động nhưng tốc độ cầm
chừng không ổn định, mở ga nhẹ nhàng.
f Nếu động cơ không khởi động, đợi 10 giây
trước khi thử lại các bước a-d
Nếu động cơ không khởi động (R70)
#
.
29
Hướng dẫn vận hành
Quy trình sang số
Dừng xe
Di chuyển
Hộp số của xe này bao gồm 4 số tiến.
Quy trình sang số sẽ khác nhau khi di
chuyển và khi dừng xe.
Khi dừng xe, có thể về số trực tiếp từ số 4
về số 0 bằng hệ thống 4 số vòng.
Khi xe di chuyển dùng hệ thống trả số 4 số.
Không thể về số trực tiếp từ số 4 về số 0
được.
u Luôn nhớ trả ga trước khi sang số.
u Đạp nhẹ mũi chân lên cần sang số cho đến
u Tránh sang số không cần thiết và để chân
30
khi cần sang số được ấn xuống.
trên cần sang số khi lái xe vì có thể gây hư
hỏng cơ cấu sang số và cơ cấu ly hợp.
Hướng dẫn vận hành
Sang số đúng cách có thể giảm bớt nguy
cơ gây hư hỏng động cơ và bộ số.
Về số
Về sốở tốc độ cao hơn thông số trong bảng
dưới đây có thể gây quá tốc độ vòng quay
Lên số
Tốc độ giới hạn trên của mỗi sốđược nêu
trong dải giới hạn tốc độ số.
Lên số cao hơn trước khi vượt quá tốc độ
giới hạn trên.
(R20)
Lên số ở tốc độ cao hơn tốc độ giới hạn
trên có thể gây hư hỏng động cơ.
động cơ và có thể gây hư hỏng động cơ và
truyền động.
Thự
c hiện theo bảng dưới đây khi về số.
Về sốở tốc độ cho phép
Từ số 4 về số 3
Từ số 3 về số 2
Từ số 2 về số 1
80 km/h (50 mph) hoặc
ít hơn
55 km/h (34 mph) hoặc
ít hơn
30 km/h (19 mph) hoặc
ít hơn
31
Hướng dẫn vận hành
Đổ xăng
Loại V
Loại MM
Nắp bình xăng
Mép dưới cổ
bình xăng
Dấu mũi tên
Loại xăng: Chỉ sử dụng loại xăng không
chì
Chỉ số ốc tan: Xe này được thiết kế sử
dụng xăng có chỉ sốốc tan (RON) là 92
hoặc cao hơn.
Chỉ số ốc tan: Xe này được thiết kế sử
dụng xăng có chỉ sốốc tan (RON) là 95
hoặc cao hơn.
Dung tích bình xăng: 3,7 L (0.98 US gal,
0.81 Imp gal)
Hướng dẫn lựa chọn loại xăng và đổ
#
xăng (R12)
Mở nắp bình xăng
aMở yên xe. (R34)
bVặn nắp bình xăng ngược chiều kim đồng
hồ cho tới khi dừng và tháo nắp ra.
32
Không được đổ xăng vượt quá mép dưới
cổ bình xăng.
Hướng dẫn vận hành
Đóng nắp bình xăng
3
CẢNH BÁO
aLắp và siết chặt nắp bình xăng bằng cách
vặn theo chiều kim đồng hồ.
u Đảm bảo dấu mũi tên trên nắp bình
xăng và trên bình xăng thẳng hàng
nhau.
bĐóng yên xe.
Xăng là chất dễ cháy nổ. Bạn có thể bị
bỏng hoặc thương tích nghiêm trọng khi
làm việc với xăng.
•Tắt máy và để động cơ tránh xa nguồn
nhiệt, tia lửa và đám cháy.
• Làm việc với xăng ở ngoài trời.
• Lau sạch chỗ xăng tràn ngay lập tức.
33
Hướng dẫn vận hành
Hộp đựng đồ
Móc giữ mũ bảo hiểm
Khóa điện
Khóa yên xe
3
CẢNH BÁO
Móc giữ mũ bảo hiểm
Móc giữ mũ bảo hiểm được đặt bên dưới
yên xe.
u Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi
dựng xe.
Mở yên xe
Tra chìa khóa vào khóa yên và vặn theo
chiều kim đồng hồ để mở khóa.
Đóng yên xe
Đóng và ấn phía đuôi yên xe xuống cho đến
khi khóa lại. Kiểm tra yên xe xem có được
khóa chặt không bằng cách nhấc nhẹ yên
xe lên.
34
Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có
thể gây cản trở khả năng vận hành xe an
toàn và có thể dẫn đến tai nạn gây
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi
dựng xe. Không lái xe mà vẫn để mũ b ảo
hiểm ở móc.
Hướng dẫn vận hành
Hộp đựng đồ
Túi đựng
tài liệu
Ngăn đựng tài liệu
Hộp đựng đồ
Dụng cụ
Không để quá trọng tải tối đa cho phép.
Trọng tải tối đa: 5 kg (11 lb)
u Không đểđồ dễ cháy hoặc dễ hỏng do
nhiệt độ bên trong hộp đựng đồ.
u Không đểđồ có giá trị hoặc đồ dễ vỡ bên
trong khu vực này.
Dụng cụ
Dụng cụ nằm trong hộp đựng đồ.
Túi đựng tài liệu
Túi đựng tài liệu được đặt bên trong ngăn
đựng tài liệu ở mặt dưới của yên xe.
35
Bảo dưỡng
Vui lòng đọc kỹ phần "Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng" và "Nguyên tắc bảo dưỡng
cơ bản" trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng. Tham khảo phần "Thông số kỹ thuật"
về dữ liệu sửa chữa.
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng ..... T. 37
Lịch bảo dưỡng ........................................ T. 38
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản ...............T. 41
Dụng cụ ..................................................... T. 51
Tháo & lắp các bộ phận thân xe.............. T. 52
Bình điện ................................................. T. 52
Hộp đèn pha............................................ T. 54
Dầu động cơ.............................................. T. 56
Phanh......................................................... T. 58
Chân chống nghiêng ................................ T. 65
Xích tải....................................................... T. 66
Tay ga ........................................................ T. 68
Bảo dưỡng
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng
3
CẢNH BÁO
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp xe đạt được
tính năng hoạt động tốt nhất, tránh xảy ra
hỏng hóc và giảm lượng ô nhiễm không khí.
Bảo dưỡng xe là trách nhiệm của người sử
dụng. Chắc chắn phải kiểm tra xe trước khi lái
và thực hiện kiểm tra xe định kỳ theo
Lịch Bảo Dưỡng.
Bảo dưỡng xe không đúng cách hoặc
không khắc phục lỗi trước khi lái có thể
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm
trọng hoặc tử vong.
Luôn thực hiện theo những hướng dẫn
về lịch kiểm tra và bảo dưỡng xe trong
tài liệu Hướng dẫn sử dụng này.
2 T. 38
đúng
An toàn bảo dưỡng
Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
thực hiện công việc bảo dưỡng và chắc chắn
bạn có đủ dụng cụ, phụ tùng thay thế và có kỹ
năng sửa chữa yêu cầu.
Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn tất
cả những mối nguy hiểm có thể xảy ra trong
quá trình bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể
quyết định được liệu b
mục bảo dưỡng đó hay không.
Làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi thực
hiện công việc bảo dưỡng.
ạn có nên thực hiện
●Tắt máy và rút chìa khóa ra.
●Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn bằng chân chống nghiêng, chân
chống đứng hoặc dựng xe trên chân chống
bảo dưỡng chắc chắn.
●Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi
tiết nhiệt độ cao khác nguội hẳn trước khi
sửa chữa để tránh bị bỏng.
●Chỉ nổ máy khi được hướng dẫn và nổ máy
ở nơi thông thoáng.
37
Bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng đưa ra những yêu cầu bảo
dưỡng cần thiết đểđảm bảo an toàn cho
người sử dụng, giúp cho xe đạt được tính
năng hoạt động đáng tin cậy và kiểm soát
khí xả hợp lý.
Bảo dưỡng phải tuân theo đúng tiêu chuẩn
và thông số kỹ thuật của Honda đưa ra,
phải được thực hiện bởi những kỹ thuật
viên được đào t
dụng cụ sửa chữa cần thiết. Cửa hàng
Honda ủy nhiệm là nơi có thể đáp ứng
được tất cả các yêu cầu trên. Nên lưu giữ
lại tất cả các phiếu bảo dưỡng đểđảm bảo
chiếc xe của bạn được bảo dưỡng đầy đủ,
đúng cách.
Kiểm tra xem người thực hiện công việc
bảo dưỡng xe cho bạ
tin vào tờ phiếu bảo dưỡng hay không.
38
ạo và được trang bị các
n có ghi đầy đủ thông
Hãy giữ lại tất cả các phiếu này. Nếu bán
xe, nên chuyển giao những phiếu này cho
chủ xe mới.
Honda khuyến cáo Cửa hàng Honda ủy
nhiệm nên chạy thử xe cho bạn sau mỗi lần
kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.
Bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng
*1
Mục bảo dưỡng
Kiểm tra xe
trước khi lái
2 T. 41
Tần suất
× 1.000 km1612182430
× 1.000 dặm 0,648121620
Kiểm tra
hàng
năm
Thay thế
định kỳ
Tham khảo
trang
Đường ống xăng–
Mực xăng–
Lưới lọc xăng–
Hoạt động của tay ga68
*2
Lọc gió
Thông hơi vách máy
*3
Bugi–
Khe hở xu páp–
Dầu động cơ56
Lưới lọc dầu động cơ–
Lọc dầu ly tâm–
Tốc độ cầm chừng động cơ–
Hệ thống cấp khí phụ–
Mức độ bảo dưỡngChú thích về bảo dưỡng
: Trung bình. Chúng tôi khuyên bạn nên để Cửa hàng Honda
ủy nhiệm sửa chữa xe giúp bạn nếu bạn không có đủ dụng
cụ và kỹ năng cơ khí cần thiết.
Quy trình này được cung cấp trong cuốn Hướng dẫn bảo trì
chính thức của Honda.
:Kỹ thuật. Vì sự an toàn của bạn, bạn nên để
Honda ủy nhiệm sửa chữa xe cho bạn.
Cửa hàng
:
Kiểm tra (vệ sinh, điều chỉnh, bôi trơn hoặc thay thế nếu cần)
:
Vệ sinh
:
Bôi trơn
:
Thay thế
Còn nữa
–
–
39
Lịch bảo dưỡng
Bảo dưỡng
*1
Mục bảo dưỡng
Lọc khí cấp khí phụ
Kiểm tra xe
trước khi lái
2 T. 41
*4
× 1.000 km1612182430
× 1.000 dặm0,648121620
Tần suất
Kiểm tra
hàng
năm
Thay thế
Hệ thống kiểm soát khí xảXích tảiMỗi 500 km (300 dặm): 66
Mòn guốc phanh63
Hệ thống phanh58
Công tắc đèn phanh64
Điểm rọi đèn phaĐèn/còi–
Hệ thống ly hợp–
Chân chống nghiêng65
Giảm xóc–
Ốc, bu lông, chốt–
Bánh xe/lốp xe48
Vòng bi cổ lái–
Lưu ý:
*
1 : Với quãng đường được đọc cao hơn trên công tơ mét thì lặp lại chu kỳ bảo dưỡng như trên.
*
2 : Phải bảo dưỡng thường xuyên hơn khi xe chạy trong những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
*
3 : Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe dưới mưa hoặc kéo hết ga.
*
4 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về cơ khí.
40
Tham khảo
định kỳ
trang
3 năm-
Bảo dưỡng
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Kiểm tra xe trước khi lái
Đểđảm bảo an toàn, trách nhiệm của bạn là
phải thực hiện kiểm tra xe trước khi lái và
chắc chắn không còn trục trặc nào trước khi
lái xe. Kiểm tra xe trước khi lái là việc làm bắt
buộc vì sự an toàn của bạn bởi vì chỉ một
hỏng hóc nhỏ nào đó ví dụ như lốp xì hơi cũng
có thể gây phiền toái rất lớn cho bạn.
Kiểm tra các mục sau đây trước khi lên xe:
●Mực xăng - Đổ xăng vào bình nếu cần.
2 T. 32
●Tay ga - Kiểm tra chắc chắn tay ga hoạt
động êm ở mọi vị trí của cổ lái, cả khi mở ga và trả ga hoàn toàn.
2 T. 68
●Mực dầu động cơ - Đổ thêm dầu động cơ
nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ không.
2 T. 56
●Xích tải - Kiểm tra tình trạng và độ chùng
xích tải, điều chỉnh và bôi trơn nếu cần.
2 T. 66
●Phanh - Kiểm tra hoạt động của phanh;
Phanh trước và sau: kiểm tra độ mòn guốc
phanh và hành trình tự do, điều chỉnh nếu
cần.
2 T. 63, 2 T. 59, 2 T. 58
●Đèn và còi - Kiểm tra đèn, đèn báo và còi
xem có hoạt động đúng chức năng không.
●Bánh xe và lốp xe - Kiểm tra tình trạng, áp
suất lốp và điều chỉnh nếu cần.
2 T. 48
●Kiểm tra chắc chắn không để các vật liệu dễ
cháy mắc vào bên trong xe hoặc khu vực cổ ống xả.
41
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
3
CẢNH BÁO
LƯU Ý
LƯU Ý
Thay thế phụ tùng
Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng của
Honda hoặc loại tương đương để đảm bảo an
toàn và độ bền của xe.
Lắp phụ tùng không chính hãng Honda
có thể gây mất an toàn cho xe và gây tai
nạn làm thương tích nghiêm trọng hoặc
tử vong.
Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng của
Honda hoặc loại tương đương được
thiết kế và áp dụng cho chiếc xe này.
42
Bình điện
Chiếc xe này sử dụng loại bình điện không
cần bảo dưỡng. Không cần kiểm tra mức
dung dịch điện phân hoặc đổ thêm nước cất.
Vệ sinh các cực bình điện nếu chúng bị bẩn
hoặc mòn điện cực.
Không được tháo dải ch
Không cần tháo nắp bình điện khi sạc.
Bình điện của loại xe này thuộc loại không cần bảo dưỡng
và có thể hỏng nếu tháo dải chắn nắp bình điện.
Thải bỏ bình điện không đúng cách có thể gây hại cho môi
trường và sức khỏe con người.
Luôn tuân theo quy định của địa phương về hướng dẫn
thải bỏ bình điện đúng cách.
ắn nắp bình điện ra.
Bảo dưỡng
3
CẢNH BÁO
Hành động trong trường hợp khẩn cấp
#
Nếu xảy ra bất kỳđiều gì dưới đây, ngay lập
tức đi khám bác sĩ.
●Dung dịch điện phân bắn vào mắt:
u Rửa mắt nhiều lần bằng nước mát trong
ít nhất 15 phút. Dùng nước với áp lực có
thể làm tổn thương mắt.
●Dung dịch điện phân bắn lên da:
u Cởi bỏ quần áo dính dung dịch và rửa
sạch vùng da bằng nước.
●Dung dịch điện phân bắn vào miệng:
u Súc miệng bằng nước và không được
nuốt.
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Ở điều kiện hoạt động bình thường bình
điện tạo ra khí Hyđrô có thể gây nổ.
Tia lửa hay nguồn lửa có thể khiến bình
điện phát nổ với lực đủ để có thể làm tổn
thương hoặc gây nguy hiểm đến tính
mạng của bạn.
Nên để thợ có tay nghề thực hiện công
việc bảo dưỡng bình điện này. Người
thực hiện công việđồ bảo hộ và đeo kính bảo hộ.
Vệ sinh các cực bình điện
#
1.
Tháo bình điện. 2 T. 52
2.
Nếu các cực bình điện có dấu hiệu bị mòn
và bị bám muội trắng, hãy rửa bằng nước ấm và lau sạch.
c bảo dưỡng cần mặc
Còn nữa
43
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
LƯU Ý
LƯU Ý
Cầu chì
bịđứt
3.
Nếu các cực bình điện bị mòn quá mức,
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám.
Đeo kính bảo hộ.
4.
Sau khi vệ sinh, lắp lại bình điện.
Bình điện có tuổi thọ giới hạn. Tham khảo ý
kiến của Cửa hàng Honda ủy nhiệm khi cần
thay thế bình điện. Luôn thay thế bình điện
cùng loại với bình điện cũ.
Lắp phụ kiện điện không chính hãng Honda có thể gây
quá tải hệ thống điện, làm tiêu hao điện áp và có thể gây
hư hỏng hệ thống.
44
Cầu chì
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
Nếu một chi tiết điện nào trên xe không hoạt
động, hãy kiểm tra và thay thế cầu chì bị h
2 T. 77
Kiểm tra và thay thế cầu chì
#
Vặn khóa điện sang vị trí OFF để tháo và kiểm
tra cầu chì. Nếu cầu chì bị đứt, hãy thay cầu
chì có cùng thông số với cầu chì cũ. Để biết
thông số của cầu chì, hãy tham khảo phần
"Thông số kỹ thuật."
Thay thế cầu chì có thông số cao hơn có thể làm tăng khả
năng hư hỏng hệ thống điện.
2 T. 92
ỏng.
Bảo dưỡng
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ
Mã dầu
Phân loại dầu máy
Không nênKhuyên dùng
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe đến Cửa
hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Dầu động cơ
Mức độ tiêu hao dầu động cơ là khác nhau và
chất lượng dầu giảm tùy theo thời gian sử
dụng và điều kiện lái xe.
Kiểm tra mực dầu động cơ đều đặn và đổ
thêm dầu khuyên dùng vào nếu cần. Dầ
hoặc bẩn cần được thay càng sớm càng tốt.
Lựa chọn dầu động cơ
#
Để biết dầu động cơ khuyên dùng, hãy tham
khảo phần “Thông số kỹ thuật.”
Nếu sử dụng dầu động cơ không chính hãng
Honda, hãy kiểm tra nhãn hiệu dầu để chắc
chắn đạt tất cả các tiêu chí sau:
●Tiêu chuẩn JASO T 903
●Tiêu chuẩn SAE
●Phân loại API
*3
2 T. 91
*1
*2
: MA
: 10W-30
: SG hoặc cao hơn
u cũ
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
*1.
Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để
chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ.
Gồm có hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau để
nhận biết loại dầu MA.
*2.
Tiêu chuẩn SAE phân loại dầu theo độ nhớt.
*3.
Phân loại API quy định chất lượng và tính năng
hoạt động của dầu động cơ. Sử dụng dầu SG
hoặc cao hơn ngoại trừ loại có dòng chữ
"Energy Conserving" hoặc "Resource
Conserving" ở vòng ngoài của nhãn API.
45
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
LƯU Ý
Bình thường
(TỐT)
Mòn
(THAY THẾ)
Hỏng
(THAY THẾ)
Xích tải
Xích tải phải được kiểm tra và bôi trơn đều
đặn. Kiểm tra xích tải thường xuyên hơn nếu
lái xe trên đường xấu, lái xe với tốc độ cao
hoặc khi tăng tốc liên tục.
Nếu xích tải không di chuyển êm, gây ra tiếng
ồn, bị hỏng con lăn, lỏng chốt nối hoặc mắt
xích, hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy
nhiệm đểđược kiểm tra.
Đồng thời hãy kiểm tra nhông dẫn động và
nhông bị động. Nếu một trong hai bị mòn hoặc
hỏng răng nhông, hãy mang xe đến Cửa hàng
Honda ủy nhiệm để thay thế.
2 T. 66
Sử dụng xích tải mới cho nhông đã mòn sẽ khiến xích
nhanh bị mòn.
46
Bảo dưỡng
Vệ sinh và bôi trơn xích tải
#
Sau khi kiểm tra độ chùng xích, hãy vệ sinh
xích tải và nhông tải đồng thời quay bánh sau.
Sử dụng khăn khô với dung môi có điểm cháy
cao để vệ sinh. Sử dụng bàn chải sợi mềm để
vệ sinh xích nếu xích bị bẩn.
Sau khi vệ sinh, lau khô và bôi trơn bằng dầu
bôi trơn khuyên dùng.
Dầu bôi trơn khuyên dùng:
Dầu bôi trơn xích tải
Nếu không có sẵn dầu bôi trơn xích tải,
hãy sử dụng dầu hộp số SAE 80 hoặc 90.
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Không sử dụng xăng hoặc dung môi có điểm
cháy thấp để vệ sinh xích tải.
Vì làm như vậy có thể dẫn đến cháy nổ
Tránh để dầu bôi trơn bám vào phanh hoặc
lốp xe. Tránh bôi dầu bôi trơn quá nhiều vào
xích để không bị bắn vào quần áo và xe máy.
.
47
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
Thông hơi vách máy
Thường xuyên thực hiện bảo dưỡng khi điều
khiển xe dưới trời mưa, chạy hết ga, hoặc sau
khi rửa xe hay bị đổ xe. Thực hiện bảo dưỡng
khi nhìn thấy cặn bẩn ở phần trong suốt của
ống thông hơi.
Nếu thấy cặn bẩn tràn ra ngoài ống này, có
khả năng lọc gió bị bám dầu động cơ làm
giảm tính năng hoạt động của
động cơ.
Lốp xe (Kiểm tra/Thay thế)
Kiểm tra áp suất lốp
#
Kiểm tra lốp bằng mắt thường và sử dụng
đồng hồ đo áp suất để đo áp suất lốp ít nhất
một lần mỗi tháng hay bất cứ khi nào thấy lốp
bị non hơi. Luôn kiểm tra áp suất lốp khi lốp
nguội.
48
Kiểm tra hư hỏng lốp
#
phình to hoặc phồng lên ở hai bên thành lốp
không.
Kiểm tra mòn bất thường
#
Kiểm tra lốp xem có
vết cắt hoặc nứt làm
lộ phần lõi bên trong
lốp ra ngoài hoặc bị
vật nhọn cắm vào
thành lốp hoặc gai
lốp. Đồng thời kiểm
tra xem lốp có bị
Kiểm tra lốp xem có
dấu hiệu mòn bất
thường trên bề mặt
tiếp xúc không.
Bảo dưỡng
Kiểm tra độ sâu gai lốp
Dấu vị trí chỉ thịđộ mòn
hoặc TWI
3
CẢNH BÁO
#
Kiểm tra dấu chỉ thị mòn gai lốp. Nếu nhìn
thấy dấu này lộ ra, hãy thay lốp ngay lập tức.
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Sử dụng lốp xe bị mòn quá mức hoặc
không được bơm đúng áp suất là những
nguyên nhân gây tai nạn dẫn đến
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
TWI: chỉ số độ mòn gai lốp
Hãy thực hiện theo những chỉ dẫn về
bơm lốp và bảo dưỡng lốp xe trong tài
liệu hướng dẫn này.
Còn nữa
49
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
3
CẢNH BÁO
Hãy đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm để thay
lốp.
Để biết loại lốp và áp suất lốp khuyên dùng,
hãy tham khảo “Thông số kỹ thuật”
Thực hiện theo những hướng dẫn sau mỗi khi
thay lốp.
●Sử dụng lốp khuyên dùng hoặc loại lốp có
cùng kích cỡ, cấu trúc, dải tốc độ và giới
hạn trọng tải tương ứng với loại cũđể thay
thế.
●Nhớ thay luôn săm xe khi thay lốp xe. Sử
dụng săm cũ có thể bị dão và không vừa với
lốp mới.
2 T. 91
Lắp lốp xe không đúng cách có thể gây
ảnh hưởng đến khả năng điều khiển và
sựổn định của xe, có thể gây ra tai nạn
làm thương tích nghiêm trọng hoặc tử
vong.
Luôn sử dụng lốp xe đúng kích cỡ, đúng
chủng loại theo như khuyến cáo trong
hướng dẫn sử dụng này.
50
Bảo dưỡng
Dụng cụ
Dụng cụđược đặt trong hộp đựng đồ.
2 T. 35
Việc sửa chữa, điều chỉnh nhỏ hoặc thay
thế phụ tùng trên đường có thể thực hiện
được nhờ có những dụng cụ đi kèm.
●Tuýp tháo bugi
●Cờ lê tháo đầu 10 x 14 mm
●Tua vít Phillips/ tiêu chuẩn
●Cần tua vít
51
Bảo dưỡng
Tháo & lắp các bộ phận thân xe
Các vít
Ốp bình điện
Cực dương
Cực âm
Bình điện
Bình điện
52
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện
Bảo dưỡng
Tháo
#
Kiểm tra chắc chắn khóa điện đã ở vị trí
OFF.
1.
Mở yên xe. 2 T. 34
2.
Tháo ốp bình điện bằng cách tháo các
vít.
3.
Tháo cực âm - ra khỏi bình điện.
4.
Tháo cực dương + ra khỏi bình điện.
5.
Tháo bình điện một cách cẩn thận tránh
làm rơi các ốc cực.
Lắp
#
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với lúc tháo. Luôn nhớ nối cực
dương + vào trước. Chắc chắn các bu
lông và ốc được siết chặt.Để sử dụng bình điện đúng cách, hãy tham
khảo phần "Nguyên tắc bảo dưỡng cơ
bản".
2 T. 42
"Bình điện hỏng." 2 T. 72
53
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Hộp đèn pha
Bảo dưỡng
Gương chiếu hậu
Chụp cao su chắn bụi
Ốc khóa
Ốc khóa
Ốc chỉnh gương
Ốc chỉnh gương
Hộp đèn pha
54
Tháo
#
1.
Kéo các chụp cao su chắn bụi lên.
2.
Nới lỏng các ốc khóa bằng cách vặn
theo chiều kim đồng hồ.
3.
Nới lỏng gương chiếu hậu và tháo bằng
cách vặn theo chiều kim đồng hồ cho tới
khi không vặn được nữa.
4.
Nới lỏng ốc chỉnh gương bằng cách vặn
ngược chiều kim đồng hồ và tháo ra.
Bảo dưỡng
Vít B
Vấu
Hộp đèn pha
Đầu nối
Các vít A
Vấu
Các vít A
Ốp sau tay lái
5.
6.
7.
Tháo các vít A và vít B
Gỡ các vấu bằng cách ấn ốp sau tay lái.
Tháo hộp đèn pha và ngắt kết nối đầu
nối.
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Hộp đèn pha
Lắp
#
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với lúc tháo.
u Để lắp gương chiếu hậu.
1.
Lắp ốc chỉnh gương.
2.
Lắp gương chiếu hậu bằng cách vặn
ngược chiều kim đồng hồ cho tới khi
không vặn được nữa.
3.
Nới lỏng gương chiếu hậu khoảng 2
vòng.
4.
Điều chỉnh gương chiếu hậu.
5.
Siết chặt đai ốc khóa và lắp chụp cao su
chắn bụi.
55
Bảo dưỡng
Dầu động cơ
Que/nắp đổ dầu
Vạch dưới
Vạch trên
Kiểm tra dầu động cơ
1.
Nếu động cơ nguội, đểđộng cơ nổ cầm
chừng từ 3 đến 5 phút.
2.
Vặn khóa điện sang vị trí OFF và đợi từ
2-3 phút.
3.
Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
4.
Tháo que/nắp đổ dầu ra và lau sạch.
5.
Đưa que/nắp đổ dầu vào cho đến khi
vào hết nhưng không được vặn.
6.
Kiểm tra xem mức dầu có nằm giữa
vạch trên và vạch dưới trên que/nắp đổ
dầu không.
7.
Lắp que/nắp đổ dầu vào chắc chắn.
56
Bảo dưỡng
LƯU Ý
Đổ thêm dầu động cơ
Nếu dầu động cơở mức dưới hoặc gần
chạm dấu vạch dưới, hãy đổ thêm dầu
động cơ khuyên dùng.
1.
Tháo que/nắp đổ dầu. Đổ dầu khuyên
dùng cho đến khi chạm dấu vạch trên.
u Dựng xe bằng chân chống đứng trên
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn khi
kiểm tra mức dầu.
u Không đổ dầu tràn quá dấu vạch trên.
u Chắc chắn không có vật lạ lọt vào qua
lỗđổ dầu.
u Lau sạch chỗ dầu tràn ngay lập tức.
2.
Đảm bảo lắp que/nắp đổ dầu vào chắc
chắn.
2 T. 45, 2 T. 91
Dầu động cơ u Đổ thêm dầu động cơ
Đổ quá nhiều dầu hoặc vận hành xe thiếu dầu có thể gây
hư hỏng động cơ. Không được hòa trộn các loại dầu khác
nhau có phẩm cấp dầu khác nhau vào với nhau. Chúng
có thể ảnh hưởng không tốt đến hoạt động bôi trơn và tính
năng của li hợp.
Để biết dầu khuyên dùng và hướng dẫn lựa
chọn dầu, hãy tham khảo phần “Nguyên tắc
bảo dưỡng cơ bản.” 2 T. 45
57
Bảo dưỡng
Phanh
Hành trình tự do
Bàn đạp phanh sau
Kiểm tra hành trình tự do bàn
đạp phanh sau
1.
Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
2.
Đo khoảng cách dịch chuyển của bàn
đạp phanh sau trước khi bắt đầu phanh.
Hành trình tự do tính tại đầu bàn đạp
phanh: 20 - 30 mm (0.8 - 1.2 in)
Kiểm tra chắc chắn đũa phanh, cần phanh,
lò xo và các chốt còn tốt.
58
Bảo dưỡng
Hành trình tự do
Kiểm tra hành trình tự do tay
phanh trước
1.
Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
2.
Trước khi bắt đầu phanh, đo khoảng
cách dịch chuyển của tay phanh trước.
Hành trình tự do tính tại đầu tay phanh:
10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in)
Phanh u Kiểm tra hành trình tự do tay phanh trước
Kiểm tra xem dây phanh có bị xoắn hoặc có
dấu hiệu mòn không. Nếu cần thay thế, nên
để Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện
công việc này.
Bôi trơn dây phanh bằng loại dầu bôi trơn
có sẵn trên thị trường để ngăn chặn tình
trạng mòn sớm hoặc ăn mòn dây phanh.
Đảm bảo cần phanh, lò xo và các chốt còn
tốt.
59
Phanh uĐiều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh sau
Bảo dưỡng
Chốt cần
phanh
Ốc điều chỉnh
Chốt cần
phanh
Ốc điều chỉnh
Giảm hành
trình tự do
Tăng hành
trình tự do
Điều chỉnh hành trình tự do
bàn đạp phanh sau
Kiểm tra chắc chắn phần khuyết của ốc
điều chỉnh nằm vừa khít vào chốt cần
phanh khi thực hiện điều chỉnh hành trình
tự do.
Nếu bạn không thểđiều chỉnh đúng được
theo cách này, hãy mang xe đến Cửa hàng
Honda ủy nhiệm.
60
1.
Điều chỉnh bằng cách vặn ốc điều chỉnh
phanh sau nửa vòng mỗi lần.
2.
Thử phanh vài lần và kiểm tra xem bánh
xe có quay tự do sau khi nhả bàn đạp
phanh không.
Bảo dưỡng
Cần
phanh
Nhấn
Chốt cần
phanh
Khe hởỐc điều chỉnh
LƯU Ý
3.
Nhấn cần phanh để kiểm tra xem có khe
hở giữa ốc điều chỉnh phanh sau và chốt
cần phanh.
Phanh uĐiều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh sau
Sau khi điều chỉnh, kiểm tra lại hành trình tự
do của bàn đạp phanh.
Kiểm tra chắc chắn đũa phanh, cần phanh,
lò xo và các chốt còn tốt.
Không vặn vòng điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
61
Phanh uĐiều chỉnh hành trình tự do tay phanh trước
Bảo dưỡng
Chốt cần
phanh
Ốc điều chỉnh
Chốt cần phanh
Ốc điều
chỉnh
Giảm
hành
trình
tự do
Tăng hành
trình tự do
Điều chỉnh hành trình tự do tay
phanh trước
Điều chỉnh hành trình tự do tay phanh với
bánh trước hướng về phía trước.
Kiểm tra chắc chắn phần khuyết của ốc điều chỉnh nằm vừa khít vào chốt cần
phanh khi thực hiện điều chỉnh hành trình
tự do.
Nếu bạn không thểđiều chỉnh đúng được
theo cách này, hãy mang xe đến Cửa hàng
Honda ủy nhiệm.
62
1.
Điều chỉnh bằng cách vặn ốc điều chỉnh
phanh trước nửa vòng mỗi lần.
2.
Phanh vài lần và kiểm tra xem bánh xe
có quay tự do sau khi nhả tay phanh
không.
3.
Nhấn cần phanh để kiểm tra xem có khe
hở giữa ốc điều chỉnh phanh trước và
chốt cần phanh.
Bảo dưỡng
LƯU Ý
Cần phanh
Nhấn
Chốt cần
phanh
Khe hởỐc điều chỉnh
Bát phanh
Dấu tham
khảo
Mũi tên
Phanh trước
Sau khi điều chỉnh, kiểm tra hành trình tự
do tay phanh.
Đảm bảo cần phanh, lò xo và các chốt còn
tốt.
Phanh u Kiểm tra độ mòn guốc phanh
Kiểm tra độ mòn guốc phanh
Phanh trước và phanh sau có vạch chỉ thị
mòn phanh.
Không vặn vòng điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
Còn nữa
63
Phanh uĐiều chỉnh công tắc đèn phanh
Bảo dưỡng
Bát phanh
Cần phanh
Dấu tham
khảo
Mũi tên
Phanh sau
Ốc điều chỉnh
B
A
Công tắc đèn phanh
Khi phanh, mũi tên trên cần phanh di
chuyển về phía dấu tham khảo trên bát
phanh. Nếu mũi tên trùng khớp với dấu
tham khảo khi nhấn hết phanh thì cần phải
thay guốc phanh mới.
Hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy
nhiệm đểđược kiểm tra.
Khi cần bảo dưỡng phanh, hãy mang xe
đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm. Chỉ sử
dụng phụ tùng chính hãng của Honda hoặc
loại tương đương.
64
Điều chỉnh công tắc đèn phanh
Kiểm tra hoạt động công tắc đèn phanh.
Giữ công tắc đèn phanh và vặn ốc điều
chỉnh theo hướng A nếu công tắc hoạt
động quá trễ hoặc vặn ốc theo hướng B
nếu công tắc hoạt động quá sớm.
Bảo dưỡng
Lò xo chân
chống nghiêng
Chân chống nghiêng
Kiểm tra chân chống nghiêng
1.
Kiểm tra chân chống nghiêng có hoạt
động trơn tru không. Nếu chân chống
nghiêng bị cứng hoặc kêu cót két thì làm
sạch khu vực chốt và bôi trơn ốc chốt
bằng mỡ bôi trơn sạch.
2.
Kiểm tra lò xo xem có bị hỏng hoặc mất
đàn hồi không.
65
Bảo dưỡng
Xích tải
Nắp lỗ kiểm tra
Kiểm tra độ chùng xích tải
Kiểm tra độ chùng xích tải tại một vài điểm
của xích. Nếu độ chùng không cốđịnh ở tất
cả các điểm, có thể một vài mắt xích bị
xoắn và dính.
Hãy đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm để
kiểm tra.
1.
Chuyển về trạng thái Không số. Tắt
máy.
2.
Dựng xe bằng chân chống đứng trên
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn.
3.
Tháo nắp lỗ kiểm tra.
66
Bảo dưỡng
Ốp xích tải
Các bu lông
4.
Dùng ngón tay dịch chuyển xích tải lên,
xuống.
Độ chùng xích tải:
25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
u Không lái xe nếu độ chùng xích vượt
quá 50 mm (2.0 in).
5.
Quay bánh sau và kiểm tra xem xích có
di chuyển êm không.
6.
Tháo ốp xích tải bằng cách tháo các bu
lông.
Xích tải u Kiểm tra độ chùng xích tải
7.
Kiểm tra nhông tải. 2 T. 46
8.
Vệ sinh và bôi trơn xích tải. 2 T. 47
9.
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với lúc tháo.
10 .
Lắp ốp xích tải và siết chặt các bu lông.
Lực siết: 7 N·m (0.7 kgf·m, 5.2 lbf·ft)
67
Bảo dưỡng
Tay ga
Hành trình tự do
Mép tay ga
Kiểm tra tay ga
Tắt máy, kiểm tra xem tay ga có xoay êm từ
vị trí đóng hết cho đến vị trí mở hết ở mọi vị
trí của cổ lái và hành trình tự do tay ga có
đúng không. Nếu tay ga không di chuyển
êm, tự động đóng ga hoặc nếu dây ga bị
hỏng, hãy mang đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra.
Hành trình tự do tay ga tính từ mép tay
ga:
2 - 6 mm (0.1 - 0.2 in)
68
Tìm kiếm hư hỏng
Động cơ không khởi động....................... T. 70
Thủng lốp .................................................. T. 71
Trục trặc về điện....................................... T. 72
Bình điện hỏng........................................ T. 72
Cháy bóng đèn........................................ T. 72
Cháy cầu chì ........................................... T. 77
Tìm kiếm hư hỏng
Động cơ không khởi động
Mô tơ đề hoạt động nhưng
động cơ không khởi động
Kiểm tra các mục sau đây:
●Kiểm tra quy trình khởi động động cơ tiêu
chuẩn. 2 T. 27
●Kiểm tra xem có còn xăng trong bình
không.
70
Mô tơ đề không hoạt động
Kiểm tra các mục sau đây:
●Kiểm tra quy trình khởi động động cơ tiêu
chuẩn. 2 T. 27
●Kiểm tra xem cầu chì có bị đứt không.
2 T. 77
●Kiểm tra xem kết nối bình điện có lỏng
không (2 T. 52) hoặc điện cực có bị mòn
không (2 T. 42).
●Kiểm tra tình trạng bình điện. 2 T. 72
Nếu lỗi trên vẫn còn tiếp diễn, hãy mang xe
đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Tìm kiếm hư hỏng
3
CẢNH BÁO
Thủng lốp
Vá lốp bị thủng hoặc tháo bánh xe đòi hỏi
phải có dụng cụ đặc biệt và tay nghề về kỹ
thuật. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên để
Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công
việc này.
Sau khi vá lốp tạm thời, luôn nhớ kiểm tra
lốp/thay lốp mới ở Cửa hàng Honda ủy
nhiệm
Sửa chữa và thay thế săm xe
Nếu săm xe bị thủng hoặc hư hỏng, hãy
thay ngay săm mới. Săm xe bị vá sẽ không
còn đáng tin cậy như săm mới, săm bị vá
có thể sẽ lại bị hỏng trong khi lái xe.
Nếu sử dụng miếng vá tạm thời hoặc chất
keo làm kín dạng xịt, hãy lái xe cẩn thận với
tốc độ vừa phải và mang xe đến cửa hàng
Honda ủy nhiệm để thay mớ
Mỗi lần thay săm mới, nên kiểm tra lốp cẩn
thận theo hướng dẫn.
i.
Lái xe với lốp hoặc săm được vá tạm
thời có rất nhiều rủi ro. Nếu lốp này bị
hỏng, tai nạn có thể xảy ra gây thương
tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Nếu buộc phải lái xe với lốp hoặc săm
được vá tạm thời, hãy lái xe thật chậm
và cẩn thận. Không được lái xe vượt quá
50 km/h (30 dặm/giờ) cho đến khi lốp
hoặc săm được thay mới.
71
Tìm kiếm hư hỏng
Trục trặc về điện
LƯU Ý
Bình điện hỏng
Sạc bình điện bằng máy sạc bình điện dùng
cho xe máy.
Tháo bình điện ra khỏi xe trước khi sạc.
Không sử dụng máy sạc bình điện dùng
cho ô tô vì có thể gây quá nhiệt bình điện và
làm hỏng bình điện. Nếu bình điện không
phục hồi sau khi sạc, hãy liên hệ với Cửa
hàng Honda ủy nhiệm.
Chúng tôi khuyến cáo bạn không sử dụng bình điện dùng
cho ô tô để mồi khởi động vì có thể gây hư hỏng hệ thống
điện trên xe.
72
Cháy bóng đèn
Thực hiện theo quy trình sau để thay thế
bóng đèn cháy.
Vặn khóa điện sang vị trí OFF hoặc LOCK.
Hãy để bóng đèn nguội hẳn trước khi thay
thế.
Không sử dụng bóng đèn khác loại đã quy
định.
Kiểm tra bóng đèn đã được thay xem có
hoạt động đúng không trước khi lái.
Để biết thông số bóng đèn, vui lòng tham
khảo phần “Thông số kỹ thuật”
2 T. 92
Tìm kiếm hư hỏng
Bóng đèn
Chốt
Chụp cao su
chắn bụi
Đầu nối
Vạch TOP
Đèn pha
#
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
1.
Tháo hộp đèn pha . 2 T. 54
2.
Tháo đầu nối.
3.
Tháo chụp cao su chắn bụi.
4.
Ấn nhẹ chốt và vặn theo chiều kim đồng
hồ cho tới khi tháo ra khỏi hộp đèn pha.
5.
Tháo bóng đèn.
6.
Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
lúc tháo.
u Lắp chụp cao su chắn bụi với dấu
“TOP” hướng lên trên.
7.
Lắp lại các chi tiết còn lại theo thứ tự
ngược với lúc tháo.
Không chạm tay vào bề mặt kính của bóng
đèn. Nếu chạm tay vào bóng đèn, hãy lau
sạch dấu tay bằng giẻ thấm cồn.
Còn nữa
73
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
Tìm kiếm hư hỏng
Các vít
Chụp đèn phanh/đèn hậu
Các lẫy
Bóng đèn
Đèn phanh/Đèn hậu
#
1.
Tháo chụp đèn phanh/đèn hậu bằng
cách tháo các vít và nới lỏng các lẫy.
74
2.
Nhấn nhẹ lên bóng đèn và vặn ngược
chiều kim đồng hồ.
3.
Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
lúc tháo.
4.
Lắp lại các chi tiết còn lại theo thứ tự
ngược với lúc tháo.
Tìm kiếm hư hỏng
Dấu " "
Đui đèn
Bóng đèn
Đèn báo rẽ trước
#
1.
Tháo hộp đèn pha . 2 T. 54
2.
Vặn đui đèn ngược chiều kim đồng hồ
và kéo ra.
3.
Kéo bóng đèn ra mà không cần xoay.
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
4.
Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
lúc tháo.
u Lắp đui đèn bằng cách xoay theo
chiều kim đồng hồ. Đảm bảo dấu “ ”
trên đui đèn và hộp đèn báo rẽ trước
phải khớp với nhau.
u Chỉ sử dụng bóng đèn màu hổ phách.
5.
Lắp lại các chi tiết còn lại theo thứ tự
ngược với lúc tháo.
Còn nữa
75
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
Tìm kiếm hư hỏng
Bóng đèn
Đèn báo rẽ sau
#
1.
Tháo chụp đèn phanh/đèn hậu. 2 T. 74
2.
Tháo chụp đèn báo rẽ sau bằng cách
tách lẫy.
3.
Kéo bóng đèn ra mà không cần xoay.
4.
Lắp bóng đèn mới và các bộ phận theo
thứ tự ngược với lúc tháo.
76
Tìm kiếm hư hỏng
Cháy cầu chì
LƯU Ý
Nắp hộp cầu chì
Cầu chì
chính
Hộp cầu chì
Ốp bình điện
Cầu chì dự phòng
Cầu chì
phụ
Trước khi sửa chữa cầu chì, tham khảo
phần "Kiểm tra và thay thế cầu chì."
#
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
2 T. 44
Hộp cầu chì
Mở yên xe. 2 T. 34
Tháo ốp bình điện. 2 T. 52
Mở nắp hộp cầu chì.
Kéo cầu chì ra từng chiếc một để kiểm
tra xem có cầu chì nào bị cháy không.
Luôn thay cầu chì bị cháy bằng cầu chì
dự phòng có cùng thông số.
u Cầu chì dự phòng nằm ở mặt sau của
ốp bình điện.
Đóng nắp hộp cầu chì.Lắp ốp bình điện.
Đóng yên xe.
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ thống điện bị
trục trặc. Hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm để
kiểm tra.
77
Thông tin
Chìa khóa xe.............................................. T. 79
Bảng thiết bị, công tắc điều khiển & các tính
năng khác ................................................ T. 80
Chăm sóc xe.............................................. T. 81
Bảo quản xe .............................................. T. 84
Vận chuyển xe........................................... T. 85
Bạn & Môi trường xung quanh................ T. 86
Số khung, số máy ..................................... T. 87
Xăng chứa cồn.......................................... T. 88
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ..................... T. 89
Thông tin
Chìa khóa xe
Chìa khóa xe
Chìa khóa điện
Cần lưu giữ mã số chìa khóa của bộ chìa
khóa gốc. Cất giữ chìa khóa dự phòng và mã
số chìa ở nơi an toàn.
Để làm lại chìa khóa, hãy mang chìa khóa dự
phòng hoặc mã số chìa đến cửa hàng Honda
ủy nhiệm.
Nếu để mất toàn bộ khóa điện và mã số chìa,
cửa hàng Honda ủy nhiệm có thể sẽ phải tháo
toàn bộ ổ khóa điện để xác định mã số chìa
khóa.
Sử dụng móc treo chìa khóa bằng kim loại có
thể làm xước khu vực xung quanh khóa điện.
79
Bảng thiết bị, công tắc điều khiển & các tính năng khác
Thông tin
Bảng thiết bị, công tắc
điều khiển & các tính năng
khác
Khóa điện
Để khóa điện ở vị trí ON khi động cơ dừng
hoạt động sẽ làm hao hụt điện áp bình điện.
Không được vặn chìa khóa khi đang lái xe.
Đồng hồ đo quãng đường
Đồng hồđo quãng đường sẽ trở về 0 khi giá
trị đọc được trên đồng hồ vượt quá 99.999,9.
80
Túi đựng tài liệu
Có thể cất giữ sách hướng dẫn sử dụng,
thông tin đăng ký xe, bảo hiểm xe máy bên
trong túi nhựa ở mặt dưới của yên xe.
Thông tin
Chăm sóc xe
Thường xuyên vệ sinh và đánh bóng xe là
nhiệm vụ quan trọng nhằm duy trì tuổi thọ của
xe. Một chiếc xe được vệ sinh sạch sẽ có thể
dễ dàng phát hiện ra vấn đề trục trặc.
Muối biển hoặc muối dùng để hạn chế băng
trên đường đi có thể làm tăng khả năng gỉ sét
cho xe. Do vậy, luôn nhớ phải rửa xe sạch sẽ
sau khi đi trên những đ
hoặc có muối trên đường.
Rửa xe
Hãy đểđộng cơ, ống xả, phanh và các chi tiết
có nhiệt độ cao nguội hẳn trước khi rửa xe.
1.
Loại bỏ hết bụi bẩn bằng vòi nước có áp
suất thấp sử dụng trong vườn.
2.
Nếu cần, hãy sử dụng một miếng xốp hoặc
khăn mềm nhúng vào dung dịch tẩy rửa
nhẹ để lau xe.
u Vệ sinh các chụp đèn pha, ốp đèn pha và
các chi tiết bằng nhựa khác thật cẩn thận để tránh làm xước chúng.
Tránh phun nước trực tiếp vào lọc gió,
ống xả và các chi tiết của hệ thống điện.
oạn đường gần biển
Chăm sóc xe
3.
Xả sạch xe bằng nhiều nước và dùng giẻ
mềm sạch để lau khô xe.
4.
Sau khi xe đã được lau khô, hãy bôi trơn
các chi tiết chuyển động trên xe.
u Chắc chắn rằng dầu bôi trơn không bám
vào phanh hoặc lốp xe. Đĩa phanh, má
phanh, trống phanh hoặc guốc phanh bị
bám dầu động cơ sẽ làm giảm đáng kể
hiệu quả của phanh và có thể gây ra tai
nạn.
5.
Bôi trơn xích tải ngay sau khi rửa xe và lau
khô xe.
6.
Bôi một lớp chất bảo quản để chống gỉ sét
cho xe.
u Không sử dụng chất bảo quản có chứa
hóa chất hoặc chất tẩy rửa mạnh. Vì
những chất này có thể làm hư hỏng các
chi tiết kim loại và sơn nhựa trên xe.
Không để chất bảo quản bắn vào lốp xe
và phanh.
u Nếu trên xe có các chi tiết sơn mờ, tránh
không để chất bảo quản bám vào các chi
tiết
đó.
Còn nữa
81
Chăm sóc xe
Thông tin
Lưu ý khi rửa xe
#
Làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe:
●Không sử dụng vòi nước có áp suất cao để
rửa xe:
u Vòi xịt nước áp suất cao có thể gây hư
hỏng các chi tiết chuyển động hoặc các
chi tiết điện trên xe làm cản trở hoạt động
của các chi tiết này.
u Nước có thể l ọt vào bên trong bộ chế hòa
khí và/hoặc vào lọc gió.
●Không được phun nước trực tiếp vào khu
vực ống xả:
u Nước lọt vào ống xả có thể ngăn cản quá
trình khởi động và gây gỉ sét bên trong
ống xả.
●Làm khô phanh:
u Nước lọt vào hệ thống phanh làm giảm
hiệu quả của phanh. Sau khi rửa xe,
phanh ngắt quãng ở tốc độ thấp để làm
khô phanh.
●
Không phun nước trực tiếp vào dưới yên xe:
u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ
dưới yên xe có thể làm hỏng các tài liệu
hoặc các vật dụng khác bên trong.
82
●Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản
trở động cơ khởi động.
●Không phun nước trực tiếp vào khu vực
xung quanh đèn pha:
u Phía bên trong chụp đèn pha có thể bị
mờ tạm thời sau khi rửa xe hoặc khi lái
xe dưới trời mưa. Điều này không ảnh
hưởng tới chức năng của đèn pha.
u Hơi nước tích tụ bên trong đèn pha sẽ
biến mất một vài phút sau khi nổ máy và
bật đèn pha.
Tuy nhiên, nếu thấy lượng nước nhiều
hoặc có băng tích t
hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy
nhiệm đểđược kiểm tra.
ụ bên trong chụp đèn,
●Không được bôi chất bảo quản hoặc dầu
làm bóng lên bề mặt các chi tiết sơn mờ:
u Sử dụng khăn mềm hoặc miếng xốp
mềm nhúng với nhiều nước và chất tẩy
rửa nhẹđể vệ sinh các bề mặt chi tiết
sơn mờ. Sử dụng khăn mềm, sạch để
lau khô.
Chăm sóc xe
Thông tin
Các chi tiết bằng nhôm
Nhôm dễ bị ăn mòn khi tiếp xúc với bụi bẩn,
bùn đất hoặc muối trên đường. Vệ sinh các
chi tiết bằng nhôm đều đặn và thực hiện theo
những hướng dẫn sau để tránh làm trầy xước
bề mặt nhôm:
●Không dùng bàn chải sợi cứng, giẻ rửa bát
bằng sợi thép hoặc các dụng cụ vệ sinh
khác có khả năng mài mòn.
●Tránh không để các bề mặt chi tiết bằng
nhôm va chạm với lề đường.
Các ốp nhựa
Thực hiện theo những hướng dẫn sau để
tránh làm trầy xước các ốp nhựa:
●Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
nước.
●Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
và xả sạch bằng nhiều nước.
●Tránh để xăng hoặc chất tẩy rửa bám vào
bảng thiết bị, các ốp nhựa hoặc đèn pha.
Ống xả và cổ xả
Đối với cổ xả và ống xả có lớp sơn bên ngoài,
không dùng nước rửa bát để vệ sinh. Sử dụng
chất tẩy rửa trung tính để vệ sinh bề mặt ống
xả. Nếu bạn không chắc là ống xả và cổ xảđã
được sơn hay chưa, hãy liên hệ v
Honda ủy nhiệm.
ới cửa hàng
83
Bảo quản xe
Thông tin
Bảo quản xe
Nếu bảo quản xe ở ngoài trời, nên sử dụng
tấm che phủ toàn bộ xe.
Nếu không sử dụng xe trong thời gian dài, hãy
thực hiện theo các bước sau:
●Rửa xe và bôi chất bảo quản lên tất cả các
bề mặt sơn (ngoại trừ các bề mặt sơn mờ).
Bôi dầu chống gỉ sét vào các chi tiết mạ
crom.
●Bôi trơn xích tải. 2 T. 46
●Dựng xe bằng chân chống đứng và đặt lên
bệ sao cho cả hai bánh không chạm đất.
●Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm che phủ xe
ra và để cho xe khô ráo.
●Tháo bình điện (2 T. 52) để tránh làm hao
hụt điện áp. Sạc đầy bình điện và sau đó
đặt ở khu vực râm mát, thoáng khí.
u Khi không sử dụng bình điện, hãy tháo
dây cực âm - ra khỏi cực bình điện để
tránh hiện tượng phóng điện.
84
Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra
bảo dưỡng xe định kỳ theo các hạng mục đưa
ra trong Lịch bảo dưỡng.
Thông tin
Vận chuyển xe
LƯU Ý
Nếu cần phải vận chuyển xe, nên sử dụng ô
tô chuyên chở hoặc ô tô tải có sàn phẳng, ô tô
có trang bị thang tải hoặc thang nâng xe, có
dây chằng chắc chắn. Không được kéo rê xe
một bánh hoặc hai bánh trên đường.
Vận chuyển xe
Kéo rê xe trên đường có thể gây hư hỏng nghiêm trọng
đến hệ thống truyền động.
85
Bạn & Môi trường xung quanh
Thông tin
Bạn & Môi trường xung
quanh
Sở hữu một chiếc xe và lái xe là một trải
nghiệm rất thú vị, tuy nhiên cần phải chú ý đến
việc bảo vệ môi trường xung quanh.
Lựa chọn nước rửa vệ sinh xe thích
hợp
Sử dụng chất tẩy rửa sinh học để rửa xe.
Tránh dùng nước rửa dạng xịt có chứa chất
CFCs phá hủy tầng ô zôn.
86
Tái chế chất thải
Xả dầu và các chất thải độc hại khác vào một
bình kín tiêu chuẩn và mang tới trung tâm tái
chế. Liên hệ với các cơ quan nhà nước và
phương hoặc các dịch vụ về môi trường để
tìm kiếm nơi xử lý chất thải gần nơi bạn đang
sống và được hướng dẫn xử lý đối với các
chất thải không tái sử dụng được. Không đổ
dầu động cơđã sử dụng vào thùng rác hoặc
đổ xuống kênh mương, xuống đường. Xăng,
dầu đã qua sử dụng và mộ
rửa khác có chứa chất độc hại có thể gây hại
cho những người thu gom rác thải và gây
nhiễm độc nguồn nước sinh hoạt, sông, hồ và
đại dương.
t số dung môi tẩy
địa
Thông tin
Số khung
Số máy
Số khung, số máy
Số khung, số máy
Số khung và số máy là cơ sởđể nhận dạng
chiếc xe của bạn và cần phải có khi đi đăng ký
xe. Khi đặt phụ tùng thay thế cần phải có
thông tin về số khung và số máy này.
Nên ghi lại số khung, số máy và lưu giữ ở nơi
an toàn.
87
Xăng chứa cồn
Thông tin
LƯU Ý
Xăng chứa cồn
Một số loại xăng pha cồn thông thường có sẵn
trên thị trường có tác dụng làm giảm lượng
khí thải ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn khí
sạch. Nếu bạn có ý định sử dụng xăng pha
cồn, hãy kiểm tra chắc chắn loại xăng đó
không chứa chì và đạt chỉ số ốc tan yêu cầu
tối thiểu.
Sau đây là hỗn hợp xăng pha cồn có thể sử
d
ụng trên xe của bạn:
●Dưới 10% ethanol (ethyl alcohol).
u Xăng có chứa ethanol được bán trên thị
trường dưới tên là Gasohol.
88
Sử dụng xăng chứa trên 10% ethanol có thể:
●Phá hủy lớp sơn bên trong bình xăng.
●Phá hủy các đường ống dẫn xăng cao su.
●Gây gỉ sét bình xăng.
●Làm máy vận hành kém.
Sử dụng hỗn hợp xăng pha cồn có chứa lượng ethanol
cao quá mức cho phép có thể gây hư hỏng các chi tiết
nhựa, cao su và kim loại của hệ thống xăng.
Nếu phát hiện xe có hiện tượng hoặc vấn đề
liên quan đến vận hành, hãy thử đổi sang
dùng loại xăng khác.
Bộ chuyển đổi chất xúc tác
Thông tin
Bộ chuyển đổi chất xúc tác
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi chất
xúc tác ba chiều. Bộ chuyển đổi chất xúc tác
này bao gồm các kim loại quý được sử dụng
làm chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ở nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi các khí
Hydrocacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và
nitơ ôxít (NOx) trong khí xả thành những hợp
chất an toàn.
Bộ chuyển đổi bị hỏng sẽ gây ô nhiễm không
khí và ảnh hưởng tới việc vận hành của động
c
ơ. Cần phải thay mới bằng phụ tùng chính
hãng của Honda hoặc loại tương đương.
Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác trên xe.
●Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng có chì
sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
●Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
●Nếu thấy động cơ không nổ máy, chết máy
hoặc không vận hành đúng cách, hãy tắt
máy và mang xe đến Cửa hàng Honda ủy
nhiệm để sửa chữa.
89
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
■ Các bộ phận chính
Chiều dài1.914 mm (75.4 in)
Chiều rộng688 mm (27.1 in)
Chiều cao1.075 mm (42.3 in)
Khoảng cách hai bánh xe1.224 mm (48.2 in)
Khoảng sáng gầm xe
Loại V
Loại MM
138 mm (5.4 in)
142 mm (5.6 in)
Góc nghiêng phuộc trước26° 30’
Chiều dài vết quét68 mm (2.7 in)
Khối lượng bản thân97 kg (214 lb)
Khả năng chở tối đa
Khối lượng hành lý tối đa
Khả năng chở người
Loại V
*1
Loại MM
*2
150 kg (331 lb)
115 kg (254 lb)
5 kg (11 lb)
Người lái và 1 người ngồi
sau
Bán kính quay tối thiểu1,90 m (6.2 ft)
*1
Bao gồm người lái, người ngồi sau, toàn bộ hành lý và phụ kiện kèm
theo.
*2
Bao gồm khối lượng của hành lý và phụ kiện đi kèm.
90
Dung tích xy lanh
Đường kính xy lanh x
Hành trình piston
Loại V
Loại MM
Loại V
Loại MM
109,1 cm3 (6.66 cu-in)
109,17 cm3 (6.659 cu-in)
50,0 x 55,6 mm
(1.97 x 2.19 in)
50,000 x 55,597 mm
(1.9685 x 2.1889 in)
Tỷ số nén9,0 : 1
Xăng không chì
Nhiên liệu
Loại V
Loại MM
Xăng khuyên dùng: RON
92 hoặc cao hơn
Xăng khuyên dùng: RON
95 hoặc cao hơn
Xăng chứa cồnDưới 10% ETHANOL
Dung tích bình xăng
3,7 L (0.98 US gal, 0.81
Imp gal)
YTZ4V hoặc GTZ4V hoặc
CHENG SHIN C-6016
VEE RUBBER V357F
IRC NR69
CHENG SHIN C-6016R
VEE RUBBER V357R
[Chỉ người lái]
200 kPa (2.00 kgf/cm
[Người lái và người ngồi sau]
200 kPa (2.00 kgf/cm
[Chỉ người lái]
225 kPa (2.25 kgf/cm
[Người lái và người ngồi sau]
280 kPa (2.80 kgf/cm
2
, 29 psi)
2
, 29 psi)
2
, 33 psi)
2
, 41 psi)
CPR6EA-9S (NGK) hoặc
U20EPR9S (DENSO)
Dầu động cơ
khuyên dùng
Dung tích dầu động cơ
Dầu bôi trơn xích
tải khuyên dùng
Độ chùng xích tải 25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
Xích tải tiêu chuẩn
Kích cỡ nhông
tiêu chuẩn
Dầu máy Honda 4 kỳ cho xe máy, SG phân
loại theo nhãn API hoặc loại cao hơn, ngoại trừ
loại dầu có dòng chữ "Energy Conserving"
hoặc "Resource Conserving", dầu MA theo
tiêu chuẩn JASO T 903, độ nhớt SAE 10W-30
Sau khi xả 0,8 L (0.8 US qt, 0.7 Imp qt)
Sau khi rã
máy
1,0 L (1.1 US qt, 0.9 Imp qt)
Dầu bôi trơn xích tải
Nếu không có sẵn dầu bôi trơn xích tải, hãy sử
dụng dầu hộp số SAE 80 hoặc 90.
DID420AD2
KMC420JB
RK420EL
Số lượng
mắt xích
102
Nhông dẫn động14 răng
Nhông bị động35 răng
Khe hở bugi0,8 - 0,9 mm (0.03 - 0.04 in)
Tốc độ cầm chừng1.400 ± 100 (vòng/phút)
91
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
■ Bóng đèn
Đèn pha12 V-35/35 W
Đèn phanh/Đèn hậu12 V-18/5 W
Đèn báo rẽ phía trước12 V-10 W × 2
Đèn báo rẽ phía sau12 V-10 W × 2
■ Cầu chì
Cầu chì chính10 A
Cầu chì khác7,5 A
92
■ Thông số lực siết
Bu lông ốp xích tải7 N·m (0.7 kgf·m, 5.2 lbf·ft)
Mục lục
Mục lục
Index
B
Bảng thiết bị ............................................... 20
Bảo dưỡng
An toàn bảo dưỡng................................. 37