1-6 Lắp giá cắm SATA ....................................................................14
1-7 Các đầu nối mặt sau .................................................................15
1-8 Các đầu nối bên trong ..............................................................17
“*” Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo sổ
tay hướng dẫn sử dụng phiên bản tiếng Việt.
- 2 -
Page 3
Chương 1 Cài đặt phần cứng
1-1 Những lưu ý khi cài đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện dễ vỡ có thể bị hỏng do hiện
tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi cài đặt, hăy đọc kỹ sổ tay hướng dẫn sử
dụng và thực hiện theo các quy trình này:
• Trước khi cài đặt, không xóa hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn
bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có các
nhăn này đểđược ch
• Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước
khi lắp đặt hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
• Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch
chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
• Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặ
loại.
• Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các
phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không có
dây đeo cổ tay ESD, hãy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước tiên hãy chạm
vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
•
Trước khi lắp đặt bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh điện hoặc
vào hộp đựng chống tĩnh điện
• Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện.
• Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo
mức điện áp cục bộ.
• Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn điện của các phụ kiện phầ
• Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch
của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
• Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
• Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
• Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
• Bậ
t nguồn máy tính trong quá trình cài đặt có thể làm hỏng các phụ kiện
hệ thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
• Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước cài đặt nào hoặc gặp sự cố liên
quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lng liên hệ với kỹ thuật viên máy tính
chuyên nghiệp.
ấp nhận bảo hành.
c đầu nối kim
.
n cứng đăđược kết nối.
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 3 -
Page 4
Việt ngữ
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
CPU Hỗ trợ bộ vi xử lư Intel® CoreTM 2 Extreme/
Bộ xử lý Intel® CoreTM 2 Quad/Bộ vi xử lý Intel® CoreTM 2 Duo/
Bộ vi xử lý Intel® Pentium® Extreme Edition/Intel® Pentium® D/
Bộ vi xử lý Intel
Bộ xử lý Intel® Celeron® trong gói sản phẩm LGA 775
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU
mới nhất.)
Hỗ trợ Công nghệ Siêu Phân Luồng (Hyper-Threading) của Intel
Bộ nhớ cache L2 khác nhau theo từng CPU
Kênh mặt trước Kênh mặt trước (FSB) 1333/1066/800 MHz
Chipset Cầu nối bắc: Chipset Intel
Cầu nối nam: Intel® ICH9R
Bộ nhớ Các đế cắm thanh DIMM DDR2 4 x 1,8V hỗ trợ lên đến 8 GB bộ
nhớ hệ thống
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR2 1066/800/667 MHz
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ b ộ nhớ mới nhất.)
Âm thanh Bộ giải mă Realtek ALC889A
Âm thanh trung thực
Kênh 2/4/5,1/7,1
Hỗ trợ DTS (dts NEO:PC)
Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
Hỗ trợ ổ cắm CD
LAN Chip Realtek 8111B (10/100/1000 Mbit)
Khe cắm mở rộng Các khe cắm 2 x PCI Express x16
Các khe cắm 3 x PCI Express x1 (dùng chung với khe cắm
PCIE_16_2)
Khe cắm 2 x PCI
Giao diện lưu trữ Cầu nối nam:
- Các đầu nối 6 x SATA 3Gb/s (SATAII0, SATAII1, SATAII2,
SATAII3, SATAII4, SATAII5) hỗ trợ lên đến 6 thiết bị SATA
3Gb/s
- Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1, RAID 5
và RAID 10
Chip GIGABYTE SATA2:
- Đầu nối 1 x IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 và đến 2 thiết bị
IDE
- Các đầu nối 2 x SATA 3Gb/s (SATAII0, SATAII1) hỗ trợ lên
đến 2 thiết bị SATA 3Gb/s
- Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1 và JBOD
Chip iTE IT8718:
đầu nối ổđĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổđĩa mềm
- 1 x
IEEE 1394 Chip T.I. TSB43AB23
Đến 3 cổng nối IEEE 1394a (2 cổng ở mặt sau, 1 cổng qua giá
cắm IEEE 1394 được nối với đầu cắm IEEE 1394 bên trong)
®
Pentium® 4 Extreme Edition/Intel® Pentium® 4/
®
P35
(Lưu ý 1)
(Lưu ý 2)
®
Bo mạch chủ GA-P35-DS4- 4 -
Page 5
USB Tích hợp trong cầu nối nam
Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (8 cổng ở mặt sau, 4 cổng qua các
giá cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
Các đầu nối bên 1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 lỗ
trong 1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 8 lỗ
1 x đầu nối nguồn điện 12V PCIe 4 lỗ
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
8 x các
1 x đầu cắm quạt CPU
2 x các đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm quạt nguồn
1 x đầu cắm quạt Cầu nối Bắc
1 x đầu cắm mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh mặt trước
1 x Đầu cắm CD
1 x đầu Vào S/PDIF
1 x đầu Ra S/PDIF
2 x các đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm IEEE 1394a
1 x đầu cắm cổng song song
1 x đầu cắm cổng nối tiếp
1 x đầu cắm đèn nguồn LED
1 x đầu cắm báo xâm nhập máy tính
Các đầu nối 1 x cổng nối bàn phím PS/2
mặt sau 1 x cổng nối bàn chuột PS/2
1 x đầu Ra S/PDIF đồng trục
1 x đầu Ra S/PDIF quang học
8 x các cổng USB 2.0/1.1
2 x các cổng IEEE 1394a
1 x cổng RJ-45
6 x các giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa
điều chỉnh iTE IT8718 chip
Bộ
Vào/Ra
Bộ kiểm soát Phát hiện điện áp hệ thống
phần cứng Phát hiện nhiết độ CPU/Hệ thống
Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo lỗi quạt CPU/Hệ thống/Nguồn điện
Kiểu soát tốc độ quạt CPU
đầu nối SATA 3Gb/s
sau ngoài/Loa ngoài bên cạnh/Đầu vào/Đầu ra/Micrô)
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 5 -
Page 6
Việt ngữ
BIOS Ổđĩa fl ash 2 x 8 Mbit
Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
Hỗ trợ BIOSTM kép
PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.3, ACPI 1.0b
Các chức năng Hỗ trợ cho @BIOS
đơn Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Q-Flash
Hỗ trợ cho EasyTune
(Lưu ý 3)
Hỗ trợ cho Xpress Installl
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho BIOS kép ảo
Phần mềm tích gộp Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Chạy quá công Điều chỉnh điện áp trong Cài đặt BIOS (CPU/DDR2/PCIe/FSB/
suất (G)MCH) cho phép bạn:
- Tăng điện áp CPU
(Lưu ý 4)
- Tăng điện áp DDR2 từ 0,05V - 1,55V với mức 0,05V
- Tăng điện áp PCIe từ 0,05V - 0,35V với mức 0,05V
- Tăng điện áp FSB từ 0,05V - 0,35V với mức 0,05V
- Tăng điện áp (G)MCH từ 0,025V - 0,375V với mức 0,025V
Điều chỉnh tần số trong Cài đặt BIOS (CPU/DDR2/PCIe) cho phép
bạn:
- Chỉnh tần số máy chủ CPU từ 100 MHz - 700 MHz với mức
tăng 1 MHz
- Chỉnh tần số DDR2
- Chỉnh tần số PCI Express x16 từ 90 MHz - 150 MHz với mức
tăng 1 MHz
Hệđiều hành Hỗ trợ Microsoft
®
Windows® Vista/XP/2000
(Lưu ý 5)
Hệ số biểu mẫu Hệ số biểu mẫu ATX; 30,5cm x 24,4cm
(Lưu ý 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows XP, khi đă lắp đặt bộ nhớ vật lư hơn
4 GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4 GB.
(Lưu ý 2) Khi khe cắm PCI Express x16 thứ hai (PCIE_16_2) đang sử dụng, ba khe cắm
PCI Express x1 sẽ không có sẵn.
(Lưu ý 3) Các chức năng có sẵn trong Easytune có thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
(Lưu ý 4) Phạm vi điện áp CPU tùy chỉnh phụ thuộc vào CPU đang sử dụng.
(Lưu ý 5) Do giới hạn chipset, driver Intel ICH9R RAID không hỗ trợ hệ điều hành Windows
2000.
Bo mạch chủ GA-P35-DS4- 6 -
Page 7
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt CPU:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt CPU để
tránh làm hỏng phần cứng.
• Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không đúng.
(Hoặc bạn có thể
chỉnh trên đế cắm CPU.)
• Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
• Không tắt máy tính nếu chưa lắp đặt quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây
ra hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
• Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không
nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng v
nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn
muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hăy thực hiện
điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ nhớ,
ổ đĩa cứng, v.v..
Các Yêu cầu Hệ thống Công nghệ Siêu Phân Luồng:
(Vào trang web của Intel để biết thêm thông tin về Công nghệ Siêu Phân Luồng)
• CPU Intel® hỗ trợ Công nghệ Siêu Phân Luồng
• Chipset hỗ trợ Công nghệ Siêu Phân Luồng
• Hệ điều hành được tối ưu hóa để hỗ trợ cho Công nghệ Siêu Phân Luồng
• BIOS hỗ trợ Công nghệ Siêu Phân Luồng và nó đă được kích hoạt
(Xem Chương 2, “Cài đặ BIOS”, “Các tính năng BIOS nâng cao” để có các chỉ
dẫn về cách kích hoạt Công nghệ Siêu Phân Luồng.)
xác định các khía hnh V trên cả hai cạnh CPU và các chốt canh
Việt ngữ
1-3-1 Lắp đặt CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế c ắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V trên CPU.
Đế cắm CPU LGA775
Chốt canh chỉnh
CPU LGA 775
Khía hình V
Chốt canh chỉnh
Góc một chân cắm của đế cắm CPU
Khía hình V
Chân cắm tam giác đánh dấu
trên CPU
Cài đặt phần cứng- 7 -
Page 8
B. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch chủ.
Trước khi lắp đặt CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm
điện để tránh làm hỏng CPU.
Cần đẩy đế cắm CPU
Việt ngữ
Bước 1:
Nâng hết cần đẩy đế cắm CPU lên.
Bước 3:
Nâng khung giữ kim loại trên đế cắm
CPU.
Bước 5:
Một khi CPU đăđược lắp vào đúng cách,
hãy đậy lại khung giữ và đẩy cần đẩy đế
cắm CPU trở về vị trí đã khóa.
Bước 2:
Tháo nắp bảo vệđế cắm
Bước 4:
Giữ CPU bằng ngón cái và các ngón trỏ.
Canh chỉnh chân cắm CPU đánh dấu
(tam giác) với góc một chân cắm của đế
cắm CPU (hoặc bạn có thể canh chỉnh
các khía hình V trên CPU với các chốt
canh chỉnh trên đế cắm) và lắp nhẹ CPU
vào đúng vị trí.
Bo mạch chủ GA-P35-DS4- 8 -
Page 9
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên bo mạch chủ. (Quy
trình sau đây sử dụng quạt làm mát đóng hộp của Intel® làm quạt làm mát mẫu.)
Đinh
bấm
dương
Đỉnh
đinh bấm
âm
Đinh
bấm
âm
trên đinh bấm
Bước 1:
Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn
lên bề mặt CPU vừa lắp đặt.
Hướng của
dấu mũi tên
trên đinh
bấm dương
Bước 2:
Trước khi lắp đặt quạt làm mát, hăy lưu ư
hướng của dấu mũi tên
dương. (Xoay đinh bấm cùng hướng mũi
tên sẽ tháo quạt làm mát ra, xoay ngược
lại sẽ lắp nó vào.)
Việt ngữ
Bước 3:
Lắp quạt làm mát trên đỉnh CPU, canh
chỉnh bốn đinh bấm qua các lỗ chân cắm
trên bo mạch chủ. Ấn các đinh bấm xuống
theo đường chéo.
Bước 4:
Bạn sẽ nghe một tiếng “tách” khi ấn
xuống mỗi đinh bấm. Kiểm tra xem các
m âm và dương có được lắp gần
đinh bấ
nhau không. (Tham khảo sổ tay lắp đặt
quạt làm mát CPU để có các chỉ dẫn về
cách lắp quạt làm mát.)
Bước 5:
Sau khi lắp đặt, kiểm tra mặt sau của
bo mạch chủ. Nếu đinh bấm đăđược
lắp đúng như hnh ở trên, việc lắp đặt
Bước 6:
Cuối cùng, hăy gắn đầu nối nguồn đ
của quạt làm mát CPU vào đầu cắm quạt
CPU (CPU_FAN) trên bo mạch chủ.
đă hoàn tất.
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa quạt
làm mát CPU và CPU có thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU không
đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Cài đặt phần cứng- 9 -
iện
Page 10
Việt ngữ
1-4 Lắp đặt bộ nhớ
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt bộ nhớ:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
• \Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt bộ nhớ để
tránh làm hỏng phần cứng.
• Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp đặt
chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ cung cấp bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 và hỗ trợ công nghệ
kênh kép. Sau khi lắp đặt bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông số
kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Bật chếđộ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng gấp
đôi độ rộng dải tần bộ nhớ gốc.
Bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 được chia thành hai kênh và mỗi kênh có hai đế cắm bộ nhớ
như sau:
Kênh 0: DDRII1, DDRII2
Kênh 1: DDRII3, DDRII4
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
DDRII1 DDRII2 DDRII3 DDRII4
Hai thanhDS/SS- -DS/SS- -
- -DS/SS- -DS/SS
Bốn thanhDS/SSDS/SSDS/SSDS/SS
(SS=Một mặt, DS=Hai mặt, “- -”=Không có bộ nhớ)
DDRII1
DDRII2
DDRII3
DDRII4
Do giới hạn chipset, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp đặt bộ nhớ ở chế độ
kênh kép.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp đặt một thanh nhớ DDR2.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh nhớ, bạn nên sử dụng bộ nhớ
có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip, và lắp đặt nó vào các đế cắm
DDR2 có cùng màu đểđạt hiệu suất tối ưu.
Khi lắp đặt các thanh nhớ có dung lượng và loại chip khác nhau, sẽ hiển thị thông
báo cho biết bộ nhớ đang hoạt động ở Chế độ bộ nhớ Flex trong quá trình POST
(tự kiểm tra khi bật nguồn). Công nghệ bộ nhớ Flex của Intel® mang lại nhiều sự
linh động hơn để nâng cấp bằng cách cho phép lắp vào các kích thước bộ nhớ
khác nhau và vẫn hoạt động ở chếđộ/hiệu suất kênh kép.
Bo mạch chủ GA-P35-DS4- 10 -
Page 11
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ
Trước khi lắp đặt thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn
khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ.
Các thanh DIMM DDR2 không tương thích với thanh DIMM DDR. Chắc chắn
bạn đă lắp đặt các thanh DIMM DDR2 trên bo mạch chủ này.
Khía
hình V
DDR2 DIMM
Thanh nhớ DDR2 có một khía hình V, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng. Thực
hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1:
Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữở hai đầu
của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm. Như minh
họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay lên cạnh
phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và lắp nó vào đế cắm
bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Việt ngữ
Bước 2:
Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn
chặt thanh nhớ.
Cài đặt phần cứng- 11 -
Page 12
Việt ngữ
1-5 Lắp card mở rộng
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt card mở rộng:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm theo
card mở rộng.
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng để tránh làm hỏng phần cứng.
Khe cắm PCI Express x16
Khe cắm PCI Express x1
Khe cắm PCI
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim
loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và ấn card xuống cho đến khi nó được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp đặt mọi card mở rộng, hăy lắp (các) vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần
thiết cho (các) card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt driver được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express x16:
• Tháo card:
Nhấn chốt cài màu trắng ở đầu khe cắm PCI Express x16 để nhả
• Bo mạch chủ có sẵn đầu nối nguồn điện 12V PCIE có thể cung cấp
thêm nguồn điện cho các khe cắm PCI Express x16 trên bo mạch.
Khi bạn lắp hai card đồ họa, hăy nối cáp nguồn từ bộ nguồn đến đầu nối này.
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 13 -
Page 14
1-6 Lắp giá cắm SATA
Giá cắm SATA cho phép bạn nối (các) thiết bị SATA ngoại vi với hệ thống của bạn bằng
cách mở rộng (các) cổng nối SATA bên trong sang mặt sau thùng máy.
• Tắt hệ thống và công tắt điện trên bộ nguồn trước khi lắp hoặc tháo giá cắm và
cáp nguồn SATA để tránh làm hỏng phần cứng.
• Cắm chặt cáp tính hiệu và cáp nguồn SATA vào các đầu nối tương ứng khi lắp
đặt.
Việt ngữ
Giá cắm SATA
Giá cắm SATA bao gồm một giá cắm SATA,
Đầu nối
SATA
ngoại vi
Đầu nối
nguồn điện
Đầu nối SATA
ngoại vi
một cáp tín hiệu SATA và một cáp nguồn
SATA.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp giá cắm SATA:
Bước 1:
Xác định một khe
cắm PCI trống và
siết chặt giá cắm
SATA vào mặt sau
thùng máy bằng
đinh vít.
Bước 3:
Cắm cáp nguồn
từ giá cắm đến bộ
nguồn.
Bước 5:
Cắm các
đầu kia của cáp tín hiệu và cáp nguồn SATA vào thiết bị
SATA của bạn. Đối với thiết bị SATA ngoại vi kèm theo, bạn chỉ
cần cắm cáp tín hiệu SATA. Trước khi cắm cáp tín hiệu SATA,
đảm bảo bạn đã tắt nguồn cho thiết bị ngoại vi kèm theo.
Cáp nguồn SATACáp tín hiệu SATA
Bước 2:
Cắm cáp SATA từ
giá cắm đến cổng
nối SATA trên bo
mạch chủ.
Bước 4:
Cắm đầu này của
cáp tín hiệu SATA
vào đầu nối SATA
ngoại vi trên giá
cắm. Sau đó, gắn
cáp nguồn SATA
vào đầu nối nguồn điện trên giá cắm.
Bo mạch chủ GA-P35-DS4- 14 -
Page 15
1-7 Các đầu nối mặt sau
ổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng phía trên (màu xanh) để kết nối chuột PS/2 và cổng phía dưới (màu tía)
để kết nối bàn phím.
Đầu ra S/PDIF đồng trục
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ
thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật sốđồng trục trong đầu nối.
Đầu vào S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có
hỗ trợ âm thanh quang học kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ
thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số quang học trong đầu nối.
Cổng USB
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB
như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổđĩa fl ash USB, v.v..
Cổng IEEE 1394a
Cổng IEEE 1394 hỗ trợ thông số kỹ thuật IEEE 1394a gồm tốc độ cao, độ rộng dải tần
cao và các tính năng kết nối nhanh. Sử dụng cổng này cho thiết bị IEEE 1394a.
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ
liệu lên đến 1 Gb/giây. Những mục sau đây mô tả tnh trạng các đèn LED ở cổng mạng
LAN.
Việt ngữ
Đèn LED báo
kết nối/tốc độ
Cổng mạng LAN
• Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết
• Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng
Đèn LED báo
hoạt động
Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Tnh trạng Mô tả
Màu cam Tốc độ truyền dữ
Xanh lụcTốc độ truyền dữ
Tắt Tốc độ truyền dữ
liệu 1Gb/giây
liệu 100 Mb/giây
liệu 10 Mb/giây
Đèn LED báo hoạt động:
Tnh trạngMô tả
Nhấp nháy Đang nhận và truyền dữ liệu
Tắt
bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Hiện không nhận và truyền dữ liệu
Cài đặt phần cứng- 15 -
Page 16
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm thanh
kênh 5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hnh âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh 7.1.
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như thiết
bị quang học, máy cát xét, v.v..
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2.
Có thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hnh âm thanh kênh
4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Việt ngữ
Ngoài các cài đặt loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~ có thể được cấu
hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh. Chỉ có
các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định ( ). Hăy tham khảo
các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hnh âm thanh kênh 2/4/5,1/7,1 ở Chương 5,
“Cấu hnh âm thanh kênh 2/4/5,1/7,1”.
Bo mạch chủ GA-P35-DS4- 16 -
Page 17
1-8 Các đầu nối bên trong
14
5
15
7
13
17
16
24
63
2
8
23
10
9
Việt ngữ
21
22
20
519
11
14
1218
1) ATX_12V_2X 13) BAT
2) ATX (Power Connector) 14) F_PANEL
3) PCIE_12V 15) F_AUDIO
4) CPU_FAN 16) CD_IN
5) SYS_FAN1/SYS_FAN2 17) SPDIF_O
6) PWR_FAN 18) SPDIF_IN
7) NB_FAN 19) F_USB1/F_USB2
8) FDD 20) F1_1394
9) IDE 21) COMA
10) SATAII0/1/2/3/4/5 22) LPT
11) GSATAII0/1 23) CLR_CMOS
12) PWR_LED 24) CI
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
• Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối mà
bạn cần kết nối.
• Trước khi cài đặt các thiết bị, chắc chắn bạn đă tắt chúng và máy tính. Rút dây
nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
• Sau khi lắp thiế
gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
t bị và trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được
Cài đặt phần cứng- 17 -
Page 18
Việt ngữ
1/2) ATX_12V_2X/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x4 và Đầu nối nguồn điện
chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đă
tắt bộ nguồn và lắp đặt đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống
hỏng hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối nguồn
điện 12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối nguồn
điện 12V, máy tính sẽ không khởi động.
• Bạn nên dùng bộ nguồn có đầu nối nguồn điện 12V 2x4 như nhà sản xuất
CPU đề nghị khi sử dụng CPU Intel Extreme Edition (130W).
• Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu được khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (400W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng
bộ nguồn không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn
đến hệ thống không ổn định hoặc không thể khởi động.
• Các đầu nối nguồn điện tương thích với các bộ nguồn có đầu nối nguồn
điện 12V 2x2 và 2x10. Khi dùng bộ nguồn có đầu nối nguồn điện 12V 2x4
và 2x12, hăy tháo các vỏ bảo vệ khỏi đầu nối nguồn điện 12V và đầu nối
nguồn điện chính trên bo mạch chủ. Không cắm cáp bộ nguồn vào các lỗ
bên dưới vỏ bảo vệ khi sử dụng bộ nguồn có đầu nối nguồn điện 12V 2x2
và 2x10.
Đầu nối nguồn điện này có thể cung cấp thêm điện cho các khe cắm PCI Express x16
trên bo mạch chủ. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối này khi sử dụng hai card đồ họa. Không
thể thực hiện điều này có thể dẫn đến hệ thống không ổn định.
1
Số lỗ cắmĐịnh nghĩa
1NC
2GND
3GND
4+12V
Việt ngữ
Cài đặt phần cứng- 19 -
Page 20
Việt ngữ
4/5/6)
CPU_FAN/SYS_FAN1/SYS_FAN2/PWR_FAN (Các đầu cắm quạt)
Bo mạch chủ có đầu cắm quạt CPU 4 lỗ (CPU_FAN), các đầu cắm quạt hệ thống 3
lỗ (SYS_FAN1) và 4 lỗ (SYS_FAN2), và đầu cắm quạt nguồn điện 3 lỗ (PWR_FAN).
Mỗi đầu cắm quạt cung cấp điệp áp nguồn +12V và có kiểu thiết kế cắm chống hỏng.
Khi nối cáp quạt, chắc chắn cắm nó theo đúng hướng. Hầu hết các quạt được thiết
kế với các dây đầu nối nguồn điện mã hóa màu. Dây đầu nối nguồn điện màu đỏ cho
biết kết nối dương và yêu cầu điện áp +12V. Dây đầu nối màu đen là dây tiếp đất. Bo
mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển tốc độ quạt CPU yêu cầu sử dụng quạt CPU có kiểu
thiết kếđiều khiển tốc độ quạt. Để tản nhiệt tối ưu, bạn nên lắp đặt quạt hệ thống bên
trong thùng máy.
1
CPU_FAN SYS_FAN2
1
SYS_FAN1
PWR_FAN
CPU_FAN/SYS_FAN2:
Số lỗ cắm.
1
1
1GND
2
3Bộ cảm biến
4
SYS_FAN1/PWR_FAN:
Số lỗ cắm
1GND
2+12V
3Bộ cảm biến
Định nghĩa
+12V / Điều
khiển tốc độ
Điều khiển
tốc độ
Định nghĩa
7) NB_FAN (Đầu cắm quạt Cầu nối Bắc)
Nối cáp quạt Cầu nối Bắc với đầu cắm này. Đầu cắm quạt có kiểu thiết kế cắm chống
hỏng. Khi nối cáp quạt, chắc chắn cắm nó theo đúng hướng. Hầu hết các quạt được thiết
kế với các dây đầu nối nguồn điện mã hóa màu. Dây đầu nối nguồn điện màu đỏ cho
biết kết nối dương và yêu cầu điện áp +12V. Dây đầu nối màu đen là dây tiếp đất.
1
• Chắc chắn đă nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU, Cầu nối Bắc
và hệ thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng CPU/Cầu
nối Bắc hoặc hệ thống có thể bị treo.
• Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu
hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
Bo mạch chủ GA-P35-DS4- 20 -
Số lỗ cắm
1GND
2+12V
3NC
Định nghĩa
Page 21
8) FDD (Đầu nối ổ đĩa mềm)
Đầu nối được dùng để nối ổđĩa mềm. Các loại ổđĩa mềm được hỗ trợ gồm: 360 KB,
720 KB, 1,2 MB, 1,44 MB và 2,88 MB. Trước khi nối ổ đĩa mềm, hăy xác định đường
rãnh chống hỏng trên bộ nối.
34
33
12
9) IDE (Đầu nối IDE)
Đầu nối IDE hỗ trợđến hai thiết bị như các ổđĩa cứng và ổđĩa quang. Trước khi gắn
cáp IDE, xác định đường rãnh chống hỏng trên đầu nối. Nếu bạn muốn nối hai thiết bị
IDE, nhớ cài các cầu nối nhảy cóc và kết nối cáp theo chức năng của các thiết bị IDE
(ví dụ như chính hay phụ). (Để biết thông tin về cách cấu hnh các cài đặt chính/phụ cho
các thiết bị IDE, hãy đọc các hướng dẫn từ nhà sản xuất thiết bị.)
21
Việt ngữ
4039
Cài đặt phần cứng- 21 -
Page 22
10) SATAII0/1/2/3/4/5 (Các đầu nối SATA 3Gb/s được điều khiển bởi ICH9R)
Các đầu SATA phải tuân theo chuẩn SATA 3Gb/s và tương thích với chuẩn SATA
1,5Gb/s. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng. Bộ điều khiển ICH9R hỗ
trợ các hệ thống đĩa dự phng RAID 0, RAID 1, RAID 5 và RAID 10. Xem Chương 5,
“Cấu hình (các) ổđĩa cứng SATA”, để có các hướng dẫn về cách cấu hình hệ thống
đĩa dự phòng RAID.
Việt ngữ
SATAII4
71
7
1
SATAII5
SATAII0
7
1
SATAII1
SATAII2
7
1
SATAII3
Số lỗ cắmĐịnh nghĩa
1
1GND
2TXP
3TXN
7
1
7
4GND
5RXN
6RXP
7GND
11) GSATAII0/1 (Các đầu nối SATA 3Gb/s được điều khiển bởi GIGABYTE
SATA2, màu tía)
Các đầu SATA phải tuân theo chuẩn SATA 3Gb/s và tương thích với chuẩn SATA 1,5Gb/s.
Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng. Bộ điều khiển GIGABYTE SATA2 hỗ trợ
hệ thống đĩa dự phng RAID 0 và RAID 1. Xem Chương 5, “Cấu hình (các) ổđĩa cứng
SATA”, để có các hướng dẫn về cách cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID.
Số lỗ cắmĐịnh nghĩa
1GND
GSATAII0
GSATAII1
2TXP
3TXN
4GND
5RXN
6RXP
7GND
• Cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 0 hoặc RAID 1 đòi hỏi ít nhất hai ổđĩa
cứng. Nếu sử dụng hơn hai ổđĩa cứng, tổng sốổđĩa cứng phải là số chẵn.
• Cầu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 5 đi hỏi ít nhất ba ổđĩa cứng. (Tổng sốổđĩa cứng không phải là số chẵn.)
• Cấu hình RAID 10 đòi hỏi ít nhất bốn ổđĩa cứng và tổng sốổđĩa cứng phải
là số chẵn.
Bo mạch chủ GA-P35-DS4- 22 -
Page 23
12) PWR_LED (Đầu cắm đèn LED nguồn hệ thống)
Đầu cắm này có thểđược dùng để nối đèn LED nguồn hệ thống trên thùng máy để chỉ
tình trạng nguồn điện hệ thống. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt động. Đèn LED
tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tnh trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở tình
trạng chờ S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
Số lỗ cắm
1
Tnh trạng hệ
thống
S3/S4/S5Tắt
Định nghĩa
1MPD+
2MPD3MPD-
Đèn LED
S0Bật
S1Nhấp nháy
13) BAT (Pin)
Pin cung cấp nguồn điện để duy trì các giá trị (như các cấu hình BIOS, thông tin ngày
giờ) trong chip CMOS khi máy tính tắt. Thay pin khi điện áp pin giảm xuống mức yếu,
nếu không các giá trị chip CMOS có thể không chính xác hoặc có thể bị mất.
Bạn có thể xóa các giá trị chip CMOS bằng cách tháo
pin ra:
1. Tắt máy tính và rút dây nguồn điện.
2. Tháo nhẹ pin ra khỏi khung giữ pin và đợi 1 phút.
(Hoặc sử dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm
vào các cực âm và dương của khung chứa pin, giúp rút
ngắn chúng khoảng 5 giây.)
3. Thay pin.
4. Cắm dây nguồn điện vào và khởi động lại máy tính.
Việt ngữ
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn trước khi thay pin.
• Thay pin bằng một loại pin tương đương khác. Nguy cơ gây nổ nếu pin được
thay có mẫu không đúng.
• Liên hệ nơi mua hàng hay đại lý bán hàng địa phương nếu bạn không thể tự
thay pin hoặc không chắc chắn về mẫu pin.
• Khi lắp đặt pin, lưu ý hướng của cạnh dương (+) và cạnh âm (-) của pin (cạnh
dương phải hướng lên).
• Phải xử lư các loại pin được dùng theo các quy định môi trường địa
phương.
Cài đặt phần cứng- 23 -
Page 24
14) F_PANEL (Đầu cắm mặt trước)
Kết nối nút tắt nguồn, nút khởi động lại, loa và đèn chỉ báo tình trạng hệ thống ở mặt
trước thùng máy với đầu cắm này theo các chức năng lỗ cắm dưới đây. Lưu ý các lỗ
cắm âm và dương trước khi kết nối các loại cáp.
Việt ngữ
Đèn LEP thông
báo/Nguồn/Chờ
2
1
Đèn LED báo ổđĩa
cứng IDE đang bật
MSG+
HD+
Nút tắt
nguồn
PW+
MSG-
HD-
RES-
Nút khởi
động lại
PW-
RES+
NC
Đầu nối
loa
SPEAK+
SPEAK-
20
19
• MSG (Đèn LEP thông báo/Nguồn/Chờ, màu vàng):
Tnh trạng
hệ thống
S0Bật
S1Nhấp nháy
S3/S4/S5Tắt
Đèn LED
Kết nối với đèn chỉnh báo tình trạng nguồn điện trên mặt
trước thùng máy. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt động.
Đèn LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tnh trạng chờ
S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở tnh trạng chờ S3/S4 hoặc đăđược tắt (S5).
• PW (Nút tắt nguồn, màu đỏ):
Kết nối với nút tắt nguồn ở mặt trước thùng máy. Bạn có thể cấu hnh cách tắt máy
ằng nút tắt nguồn (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS”, “Cài đặt quản lý nguồn điện” để
b
biết thêm thông tin).
• SPEAK (Loa, màu cam):
Kết nối với loa ở mặt trước thùng máy. Hệ thống thông báo tình trạng khởi động hệ
thống bằng cách phát ra một tiếng bíp. Bạn sẽ nghe chỉ một tiếng bíp ngắn nếu máy
không tìm thấy sự cố nào khi khởi động. Nếu tìm thấy sự cố, BISO có thể phát ra
các tiếng bíp theo từng loại khác nhau để chỉ sự cố. Xem Chương 5, “Khắc phục sự
cố” để biết thêm thông tin về các mă tiếng bíp.
• HD (Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật, xanh lơ)
Kết nối với đèn LED báo ổđĩa cứng đang bật ở mặt trước thùng máy. Đèn LED đang
bật khi ổđĩa cứng đang đọc hoặc soạn dữ liệu.
• RES (Nút khởi động lại, xanh lục):
Kết nối với nút khởi động lại ở mặt trước thùng máy. Nhấn nút khởi động lại để
khởi động lại máy tính nếu máy bị treo và không thể thực hiện thao tác khởi động
lại thông thường.
• NC (màu tía):
Không có kết nối
Kiểu thiết kế mặt trước có thể khác nhau theo từng thùng máy. Thanh mặt trước
phần lớn bao gồm nút tắt nguồn, nút khởi động lại, đèn LED nguồn, đèn LED báo ổđĩa cứng đang bật, loa, v.v.. Khi nối thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm
này, đảm bảo các chức năng dây cáp và lỗ cắm phải khớp với nhau.
Bo mạch chủ GA-P35-DS4- 24 -
Page 25
15) F_AUDIO (Đầu nối âm thanh mặt trước)
Đầu cắm âm thanh mặt trước hỗ trợ âm thanh trung thực (HD) của Intel và âm thanh
AC’97. Bạn có thể nối thanh âm thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này. Đảm bảo
các chức năng dây cáp đầu nối của thanh phải khớp với các chứng năng lỗ cắm của đầu cắm bo mạch chủ. Kết nối không đúng giữa đầu nối của thanh và đầu cắm bo mạch
chủ sẽ làm cho thiết bị không thể hoạt động hoặc thậm chí cn làm hỏng thiết bị.
• Nếu thùng máy của bạn có thanh âm thanh mặt trước AC’97, tham khảo các
hướng dẫn về cách bật chức năng AC’97 qua phần mềm âm thanh ở Chương
5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5,1/7,1”.”
• Khi sử dụng thanh âm thanh mặt trước AC’97, bạn có thể dùng các đầu nối
âm thanh mặt trước hoặc mặt sau, nhưng không dùng cả hai cùng lúc.
• Một số thùng máy cung cấp thanh âm thanh mặt trước có các đầu nối được
tách ra trên mỗi dây cáp thay vì một phích cắm riêng. Để có thông tin về cách
kết nối thanh âm thanh mặt trước có các chức năng dây cáp khác nhau, vui
lòng liên hệ với nhà sản xuất thùng máy.
Cho âm thanh mặt
trước AC’97:
Số lỗ
Định nghĩa
cắm
1MIC
2GND
3Nguồn MIC
4NC
Đầu ra
5
(phải)
6NC
7NC
Không có lỗ
8
cắm
9Đầu ra (trái)
10NC
Việt ngữ
16) CD_IN (Đầu cắm CD)
Bạn có thể cắm cáp âm thanh đi kèm với ổđĩa quang vào đầu cắm.
1
Số lỗ cắm
1CD-L
2GND
3GND
4CD-R
Định nghĩa
Cài đặt phần cứng- 25 -
Page 26
Việt ngữ
17) SPDIF_O (Đầu ra S/PDIF)
Đầu cắm này hỗ trợđầu ra S/PDIF kỹ thuật số và nối với cáp âm thanh số S/PDIF
(được cung cấp bởi các card mở rộng) cho đầu ra âm thanh số từ bo mạch chủđến
một số card mở rộng như card đồ họa và âm thanh. Ví dụ: một số card đồ họa có thể
yêu cầu bạn sử dụng cáp âm thanh số S/PDIF cho đầu ra âm thanh số từ bo mạch chủ
đến card đồ họa nếu bạn muốn nối màn hình HDMI với card đồ họa và đồng thời có
đầu ra âm thanh số từ màn hình HDMI. Để biết thông tin về cách kết nối cáp âm thanh
số S/PDIF, hãy đọc kỹ sổ tay sử dụng card mở rộng của bạn.
Số lỗ cắm Định nghĩa
1SPDIFO
2GND
1
18) SPDIF_IN (Đầu vào S/PDIF)
Đầu cắm này hỗ trợđầu vào S/PDIF kỹ thuật số và có thể nối với thiết bị âm thanh hỗ
trợđầu ra âm thanh số qua cáp đầu vào S/PDIF tùy chọn. Để mua cáp đầu vào S/PDIF
tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
1
Bo mạch chủ GA-P35-DS4- 26 -
Số lỗ cắm Định nghĩa
1Nguồn điện
2SPDIFI
3GND
Page 27
19) F_USB1/F_USB2 (Các đầu cắm USB, màu vàng)
Các đầu cắm tuân theo thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Mỗi đầu cắm USB có thể cung
cấp hai cổng USB qua giá cắm USB tùy chọn. Để mua giá cắm USB tùy chọn, vui lòng
liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
10 9
21
Số lỗ cắm Định nghĩa
1Nguồn điện (5V)
2Nguồn điện (5V)
3USB DX4USB DY5USB DX+
6USB DY+
7GND
8GND
9 Không có lỗ cắm
10NC
• Không cắm cáp (2x5 lỗ) của giá cắm IEEE 1394 vào đầu cắm USB.
• Trước khi lắp đặt giá cắm USB, chắc chắn bạn đă tắt máy tính và rút dây nguồn
khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng giá cắm USB.
20) F1_1394 (Đầu cắm IEEE 1394a, màu xám)
Đầu cắm tuân theo thông số kỹ thuật IEEE 1394a. Đầu cắm IEEE 1394a có thể cung
cấp một cổng IEEE 1394a qua giá cắm IEEE 1394a tùy chọn. Để mua giá cắm IEEE
1394a tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
Việt ngữ
91
10
2
Số lỗ cắm Định nghĩa
1TPA+
2TPA3GND
4GND
5TPB+
6TPB7Nguồn điện (12V)
8Nguồn điện (12V)
9 Không có lỗ cắm
10GND
• Không cắm cáp giá cắm USB vào đầu cắm IEEE 1394a.
• Trước khi lắp đặt giá cắm IEEE 1394a, chắc chắn bạn đă tắt máy tính và rút
dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng giá cắm IEEE 1394a.
• Để kết nối thiết bị IEEE 1394a, cắm đầu bên này của cáp thiết bị vào máy tính
và cắm đầu bên kia của cáp vào thiết bị IEEE 1394a. Đảm bảo cáp đã được
cắm chặt.
Cài đặt phần cứng- 27 -
Page 28
Việt ngữ
21) COMA (Đầu cắm cổng nối tiếp)
Đầu cắm COMA có thể cung cấp một cổng nối tiếp qua cáp cổng COM tùy chọn. Để
mua cáp cổng COM tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương
Đầu cắm LPT có thể cung cấp một cổng song song qua cáp cổng LPT tùy chọn. Để mua
cáp cổng LPT tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
Dùng cầu nối nhảy cóc này để xóa các giá trị CMOS (vd: thông tin ngày tháng và các
cấu hình BIOS) và cài lại các giá trị CMOS sang mặc định gốc. Để xóa các giá trị CMOS, đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên hai lỗ cắm để làm chập mạch tạm hai lỗ cắm này hoặc sử
dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm vào hai lỗ cắm trong vài giây.
Mở: Bình thường
Chập mạch: Xóa các giá trị CMOS
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi xóa các giá trị
CMOS.
• Sau khi xóa các giá trị CMOS và trước khi bật máy tính, chắc chắn bạn đă tháo
nắp cầu nối nhảy cóc khỏi cầu nối nhảy cóc. Không thể thực hiện điều này có
thể làm hỏng bo mạch chủ.
• Sau khi khởi động lại hệ thống, vào Cài đặt BIOS để tải các cài đặt mặc định
(chọn Load Optimized Defaults (Tải các cài đặt mặc định tối ưu)) hoặc tự
cấu hình các cài đặt BIOS (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS” để biết các cấu
hình BIOS).
Việt ngữ
24) CI (Đầu cắm báo xâm nhập thùng máy)
Bo mạch chủ cung cấp chức năng phát hiện thùng máy để tìm xem vỏ thùng máy có bị
tháo ra không. Chức năng này đòi hỏi thùng máy có kiểu thiết kế phát hiện xâm nhập
thùng máy.
Số lỗ cắm Định nghĩa
1
1Tín hiệu
2GND
Cài đặt phần cứng- 29 -
Page 30
Việt ngữ
Bo mạch chủ GA-P35-DS4- 30 -
Loading...
+ hidden pages
You need points to download manuals.
1 point = 1 manual.
You can buy points or you can get point for every manual you upload.