Gigabyte GA-MA78GM-DS2HP, GA-MA78GM-S2HP, GA-MA78GM-S2H, GA-MA78GM-DS2H User Manual [no]

Page 1
GA-MA78GM-DS2H/ GA-MA78GM-DS2HP/ GA-MA78GM-S2H/ GA-MA78GM-S2HP
Bo mạch chủ đế cắm AM2+/AM2 cho Bộ xử lý AMD Phenom™ FX/AMD Phenom™ X4/ AMD Phenom™ X3/AMD Athlon™ X2/ AMD Athlon™/AMD Sempron™ X2/ AMD Sempron
Sổ tay hướng dẫn sử dụng
Rev. 2101
Page 2
- 2 -
* Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo phiên bản
hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên trang web của GIGABYTE.
Bảng mục lục
Chương 1 Cài đặt phần cứng ................................................................3
1-1 Những lưu ý khi cài đặt .......................................................... 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm ........................................... 4
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU ....................................... 7
1-3-1 Lắp đặt CPU ............................................................................... 7
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU .......................................................... 9
1-4 Lắp đặt bộ nhớ ..................................................................... 10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép ....................................................... 10
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ ...........................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng ................................................................. 12
1-6 Bật chức năng ATI Hybrid CrossFireX ................................. 13
1-7 Các đầu nối mặt sau ............................................................ 14
1-8 Các đầu nối bên trong .......................................................... 17
Page 3
Cài đặt phần cứng- 3 -
1-1 Những lưu ý khi cài đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện dễ vỡ có thể bị hỏng do hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi cài đặt, hãy đọc kỹ sổ tay hướng dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
• Trước khi cài đặt, không xóa hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có các nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
• Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
• Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
• Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim loại.
• Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không có dây đeo cổ tay ESD, hăy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước tiên hãy chạm vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
• Trước khi lắp đặt bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh điện hoặc vào hộp đựng chống tĩnh điện.
• Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện.
• Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo mức điện áp cục bộ.
• Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn điện của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
• Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
• Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
• Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
• Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
• Bật nguồn máy tính trong quá trình cài đặt có thể làm hỏng các phụ kiện hệ thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
• Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước cài đặt nào hoặc gặp sự cố liên quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên máy tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Cài đặt phần cứng
Page 4
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 4 -
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
Chỉ dùng cho GA-MA78GM-S2H(P). Chỉ dùng cho GA-MA78GM-DS2H(P).
″*″ GA-MA78GM-DS2H và GA-MA78GM-DS2HP thích hợp với thiết kế All-Solid
Capacitor (Tụ điện bền chắc).
CPU
Hỗ trợ các bộ xử lý có đế cắm (Socket) AM2+/AM2:
Bo mạch chủ đế cắm AM2+/AM2 cho Bộ xử lý AMD Phenom™ FX/AMD Phenom™ X4/ AMD Phenom™ X3/AMD Athlon™ X2/ AMD Athlon™/AMD Sempron™ X2/ AMD Sempron™ (Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU
mới nhất.) Bus siêu truyền tải  5200/2000 MT/s Chipset
Cầu nối Bắc: AMD 780G
Cầu nối Nam: AMD SB700
Bộ nhớ
Các đế cắm thanh DIMM DDR2 4x1.8V hỗ trợ lên đến 16 GB bộ
nhớ hệ thống
(Lưu ý 1)
Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR2 1600
(Lưu ý 2)
/800/667 MHz (Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
Âm thanh

Bộ giải mã Realtek ALC889A

Âm thanh trung thực

Kênh 2/4/5.1/7.1

Hỗ trợ DTS (dts NEO:PC, dts INTERACTIVE)

Hỗ trợ Dolby® Home Theater
(Lưu ý 3)

Hỗ trợ đầu vào/ra S/PDIF
Hỗ trợ ổ cắm CD
LAN

Chip RTL 8111C (10/100/1000 Mbit)
Khe cắm mở rộng  1 x khe cắm PCI Express x16, hoạt động ở mức x16 (PCIEX16)
(Khe cắm PCI Express x16 tuân thủ chuẩn PCI Express 2.0.)

Các khe cắm 1 x PCI Express x 1
Khe cắm 2 x PCI
Giao diện lưu trữ
Cầu nối Nam:
- Đầu nối 1 x IDE hỗ trợ ATA-133/100/66/33 và đến 2 thiết bị IDE
- 5 x đầu nối SATA 3Gb/giây (SATA2_0, SATA2_1, SATA2_2,
SATA2_3, SATA2_4) hỗ trợ lên đến 5 thiết bị SATA 3Gb/giây
- 1 x cổng eSATA 3Gb/giây ở mặt sau CPU hỗ trợ tối đa 1 thiết
bị SATA 3Gb/giây
- Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1, RAID 10
và JBOD
Chip iTE IT8718:
- 1 x đầu nối ổ đĩa mềm hỗ trợ tối đa 1 ổ đĩa mềm
IEEE 1394
Chip T.I. TSB43AB23

Có đến 2 cổng IEEE 1394a (1 ở mặt sau, 1 qua lỗ cắm hình vuông IEEE 1394a được kết nối với đầu nối IEEE 1394a tích hợp)
USB
Tích hợp trong Cầu nối Nam
Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (4 cổng ở mặt sau, 8 cổng qua các
giá cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
Page 5
Cài đặt phần cứng- 5 -
Các đầu nối
1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 lỗ
bên trong
1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 4 lỗ
1 x đầu nối ổ đĩa mềm
1 x đầu nối IDE
5 x các đầu nối SATA 3Gb/s
1 x đầu cắm quạt CPU
1 x các đầu cắm quạt hệ thống
1 x đầu cắm quạt Cầu nối Bắc
1 x đầu cắm mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh mặt trước
1 x đầu cắm CD
1 x đầu nối Ra/Vào S/PDIF
1 x đầu cắm IEEE 1394a
4 x các đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm cổng song song
1 x đầu cắm cổng nối tiếp
1 x đầu cắm vào máy tính
1 x đầu cắm đèn nguồn LED
Các đầu nối

1 x cổng nối bàn phím PS/2
mặt sau

1 x cổng nối bàn chuột PS/2

1 x cổng D-Sub

1 x cổng DVI-D
(Lưu ý 4)

1 x cổng HDMI

1 x đầu Ra S/PDIF quang học

1 x cổng eSATA 3Gb/giây

1 x các cổng IEEE 1394a

4 x các cổng USB 2.0/1.1

1 x cổng RJ-45

6 x giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa ngoài mặt sau/Loa bên cạnh Đầu cắm loa/Đầu vào dây mạng/Đầu ra dây mạng/Micrô)
Bộ điều chỉnh

Chip iTE IT8718
Vào/Ra Bộ kiểm soát

Phát hiện điện áp hệ thống
phần cứng

Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống

Phát hiện tốc độ quạt CPU/hệ thống

Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo hỏng quạt CPU/hệ thống

Kiểm soát tốc độ quạt CPU/hệ thống
(Lưu ý 5)
BIOS

Ổ đĩa ash 2 x 8 Mbit

Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép

Hỗ trợ DualBIOS
PnP 1.0A, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Page 6
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 6 -
(Lưu ý 1) Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows Vista/XP, khi đã lắp đặt bộ nhớ
vật lý hơn 4 GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4 GB.
(Lưu ý 2) Tốc độ bộ nhớ 1066 MHz có được hỗ trợ hay không phụ thuộc vào CPU
đang sử dụng. (Lưu ý 3) Chỉ dùng cho hệ điều hành 32 bit Windows Vista/XP. (Lưu ý 4) Cổng DVI-D không hỗ trợ kết nối D-Sub bằng adapter. (Lưu ý 5) Chức năng kiểm soát tốc độ quạt CPU/hệ thống có được hỗ trợ hay không
sẽ tùy thuộc vào quạt CPU/hệ thống mà bạn lắp đặt. (Lưu ý 6) Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo mẫu bo mạch
chủ.
Các chức năng đơn
Hỗ trợ cho @BIOS
Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Q-Flash
Hỗ trợ cho EasyTune
(Lưu ý 6)
Hỗ trợ cho Xpress Install
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho BIOS kép ảo
Phần mềm tích hợp
 Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành
Hỗ trợ Microsoft® Windows® Vista/XP
Hệ số biểu mẫu
 
Hệ số biểu mẫu ATX; 24.3 cm x 24.3 cm
Page 7
Cài đặt phần cứng- 7 -
1-3 Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt CPU:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU. (Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt CPU để tránh làm hỏng phần cứng.
• Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không đúng.
• Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
• Không tắt máy tính nếu chưa lắp đặt quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây ra hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
• Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng vì nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực hiện điều này theo các thông số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
1-3-1 Lắp đặt CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
CPU AM2+/AM2
Dấu tam giác nhỏ chỉ rõ chân cắm (Pin) 1 của đế cắm (Socket)
Dấu tam giác nhỏ chỉ rõ chân cắm 1 của CPU
Đế cắm AM2
Page 8
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 8 -
B. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch
chủ.
Bước 2: Canh thẳng chân cắm 1 của CPU (dấu tam giác nhỏ) với dấu tam giác trên đế cắm CPU và lắp nhẹ CPU vào đế cắm. Đảm bảo các chân cắm CPU được lắp khít vào các lỗ liên quan. Một khi đã lắp CPU vào đế cắm của nó, đặt một ngón tay xuống giữa CPU, hạ cần khóa xuống và cài nó vào vị trí khóa hoàn toàn.
Trước khi lắp đặt CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng CPU.
Bước 1: Nâng hết cần đẩy đế cắm CPU lên.
Không được ép CPU vào đế cắm CPU. Không thể lắp khít CPU nếu xác định không đúng hướng. Chỉnh hướng CPU nếu xảy ra sự cố này.
Cần đẩy đế cắm CPU
Page 9
Cài đặt phần cứng- 9 -
1-3-2 Lắp đặt quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên CPU. (Quy trình sau đây sử dụng quạt GIGABYTE làm mẫu.)
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa quạt làm mát CPU và CPU có thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Bước 1: Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU vừa lắp đặt.
Bước 2: Đặt quạt CPU lên CPU.
Bước 4: Chuyển ụ cam từ trái sang phải (như hình minh họa ở trên) để khóa chặt quạt. (Tham khảo sổ tay lắp đặt quạt làm mát CPU để có các hướng dẫn về cách lắp quạt làm mát.)
Bước 3: Móc kẹp quạt CPU vào giá đỡ trên cạnh này của khung giữ. Trên cạnh kia, ấn thẳng xuống kẹp quạt CPU để móc nó vào giá đỡ trên khung giữ.
Bước 5: Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện của quạt làm mát CPU vào đầu cắm quạt CPU (CPU_FAN) trên bo mạch chủ.
Page 10
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 10 -
1-4 Lắp đặt bộ nhớ
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt bộ nhớ:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip. (Vào trang web của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ bộ nhớ mới nhất.)
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp đặt bộ nhớ để tránh làm hỏng phần cứng.
• Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp đặt chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bo mạch chủ cung cấp bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 và hỗ trợ công nghệ kênh kép. Sau khi lắp đặt bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát hiện các thông số kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Bật chế độ bộ nhớ kênh kép sẽ tăng gấp đôi băng thông bộ nhớ gốc.
Bốn đế cắm bộ nhớ DDR2 được chia thành hai kênh và mỗi kênh có hai đế cắm bộ nhớ như sau:
Kênh 0: DDR2_1, DDR2_3 Kênh 1: DDR2_2, DDR2_4
Để nắm bắt được giới hạn các chip, đọc kỹ các hướng dẫn sau trước khi lắp đặt bộ nhớ.
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp đặt một thanh nhớ DDR2.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh nhớ, bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip, và lắp đặt nó vào các đế cắm DDR2 có cùng màu để đạt hiệu suất tối ưu.
DDR2_1
DDR2_2
DDR2_3
DDR2_4
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
(SS=Một mặt, DS=Hai mặt, “- -”=Không có bộ nhớ)
Nếu lắp hai thanh nhớ, bạn nên lắp chúng vào các đế cắm DDR2_1 và DDR2_2.
DDR2_1 DDR2_2 DDR2_3 DDR2_4
Hai thanh
DS/SS DS/SS - - - -
- - - - DS/SS DS/SS
Bốn thanh DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS
Page 11
Cài đặt phần cứng- 11 -
1-4-2 Lắp đặt bộ nhớ
Khía hình V
Trước khi lắp đặt thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ. Các thanh DIMM DDR2 không tương thích với các thanh DIMM DDR. Hãy chắc chắn là bạn lắp các thanh DIMM DDR2 trên bo mạch chủ này.
Thanh nhớ DDR2 có một khía hình V, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1: Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm. Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và lắp nó vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2: Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn chặt thanh nhớ.
DDR2 DIMM
Page 12
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 12 -
1-5 Lắp card mở rộng
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp đặt card mở rộng:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm theo card mở rộng.
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng để tránh làm hỏng phần cứng.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và ấn card xuống cho đến khi nó được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp đặt mọi card mở rộng, hãy lắp (các) vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần thiết cho (các) card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt driver được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express x16:
• Lắp card đồ họa: Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn trong khe cắm PCI Express x16. Đảm bảo Cạc đã chắc chắn nằm trong khe cắm và không bị tách rời.
• Tháo thẻ: Đẩy nhẹ phía sau cần gạt trên khe cắm rồi nhấc thẻ thẳng lên từ khe cắm.
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express X1
Khe cắm PCI Express X16
Page 13
Cài đặt phần cứng- 13 -
1-6 Bật chức năng ATI Hybrid CrossFireX
Kết hợp GPU tích hợp với card đồ họa riêng, chức năng ATI Hybrid CrossFireX có thể mang lại hiệu suất màn hình tiên tiến cho nền ứng dụng AMD. Phần này cung cấp các hướng dẫn về cách định cấu hình hệ thống ATI Hybrid CrossFireX.
A. Trước khi bạn bắt đầu--
1. Yêu cầu hệ điều hành:
Windows Vista và Windows XP*.
2. Cài đặt BIOS: Vào Cài đặt BIOS để cài các mục sau đây trong menu Advanced BIOS Features (Chức năng BIOS nâng cao):
• Cài Internal Graphics Mode (Chế độ đồ họa tích hợp) sang UMA.
• Cài UMA Frame Buffer Size (Dung lượng đĩa đệm khung UMA) sang 256MB.
• Cài Surround View (Màn hình tái hiện âm thanh) sang Disabled (Đã tắt).
• Cài Init Display First (Bật màn hình trước) sang Onboard (Tích hợp).
3. Yêu cầu card đồ họa:
Card đồ họa được hỗ trợ bởi chức năng ATI Hybrid CrossFireX.
B. Cài đặt và thiết lập Driver ATI Hybrid CrossFireX
Lắp đĩa driver bo mạch chủ và chọn Installing Chipset Drivers (Cài đặt driver chipset). Click vào Xpress Install (Cài đặt Xpress) để cài đặt. Khởi động lại máy khi hoàn tất. Thực hiện theo các bước dưới đây để bật chức năng ATI Hybrid CrossFireX.
* Đối với Windows XP, bạn phải cài đặt driver chipset AMD (AMD chipset driver) phiên bản
8.51 hoặc mới hơn.
Bước 1: Biểu tượng ATI hiển thị trong khay hệ thống sau khi máy khởi động lại. Click phải biểu tượng này để vào Catalyst
Control Center (Trung tâm điều khiển thiết bị xúc tác).
Bước 2: Vào menu CrossFire (Chuyển đổi) và chọn ô Enable CrossFire (Bật chuyển đổi).
• Bạn không phải cài đặt driver card đồ họa nếu đã cài đặt driver chipset bo mạch chủ.
• Để đổi cài đặt Internal Graphic Mode (Chế độ đồ họa tích hợp) hoặc UMA Frame Buffer Size (Dung lượng đĩa đệm khung UMA) trong Cài đặt BIOS (BIOS Setup), đảm bảo đã tắt trước chức năng CrossFire trong hệ điều hành.
Page 14
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 14 -
1-7 Các đầu nối mặt sau
• Sau khi cài đặt thiết bị HDMI, đảm bảo thiết bị mặc định (default device) dùng để phát lại âm thanh (sound playback) phải là thiết bị HDMI. (Tên mục này có thể khác nhau tùy theo hệ điều hành. Xem các hình minh họa dưới đây để biết thêm chi tiết.) và vào Cài đặt BIOS (BIOS Setup), sau đó cài Onboard VGA
output connect (Kết nối đầu ra VGA tích hợp) sang D-SUB/HDMI trong Advanced BIOS Features (Chức năng BIOS nâng cao).
• Lưu ý rằng đầu ra âm thanh HDMI chỉ hỗ trợ các định dạng AC3, DTS và LPCM 2 kênh. (AC3 và DTS cần phải sử dụng trình giải mã ngoại vi để giải mã.)
Trong Windows XP, chọn Start>Control Panel>Sounds and Audio Devices>Audio, cài Default device (Thiết bị mặc định) cho mục sound playback (phát lại âm thanh) sang Realtek HDA HDMI Out.
Trong Windows Vista, chọn Start>Control Panel> Sound, chọn Realtek HDMI
Output (Đầu ra HDMI Realtek) và click Set Default (Cài mặc định).
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng phía trên (màu xanh) để kết nối chuột PS/2 và cổng phía dưới (màu tía) để kết nối bàn phím.
Cổng D-Sub
Cổng D-Sub hỗ trợ đầu cắm D-Sub 15 lỗ. Cắm màn hình hỗ trợ kết nối D-Sub vào cổng này.
Cổng DVI-D
Cổng DVI-D hỗ trợ thông số kỹ thuật DVI-D. Cắm màn hình hỗ trợ kết nối DVI-D vào cổng này.
Cổng HDMI
HDMI (High-Denition Multimedia Interface - Giao diện đa phương tiện độ trung thực cao) cung cấp giao diện âm thanh/video hoàn toàn kỹ thuật số để truyền các tín hiệu âm thanh/video chưa nén và thương thích với HDCP. Cắm thiết bị âm thanh/video HDMI vào cổng này. Công nghệ HDMI có thể hỗ trợ độ phân giải tối đa 1920x1080p nhưng độ phân giải thực tế được hỗ trợ tùy thuộc vào màn hình đang sử dụng.
Page 15
Cài đặt phần cứng- 15 -
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm thanh kênh 5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm thanh kênh 4/5.1/7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh 7.1.
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như thiết bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh 2. Có thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh 4/5.1/7.1.
Đầu vào S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có hỗ trợ âm thanh quang học kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số quang học trong đầu nối.
Cổng USB
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Cổng IEEE 1394a
Với cổng IEEE 1394 cung cấp đặc tính kỹ thuật cho IEEE 1394a, đặc biệt tốc độ cao, giải thông rộng và có khả năng cắm nóng. Sử dụng loại này cho thiết bị IEEE 1394a.
Cổng eSATA 3Gb/giây
Cổng eSATA 3Gb/giây tuân theo chuẩn SATA 3Gb/giây và tương thích với chuẩn SATA 1,5Gb/giây. Sử dụng cổng này để kết nối thiết bị SATA ngoại vi hay thiết bị tăng hiệu ứng cổng SATA.
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ liệu lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng LAN.
Đèn LED báo hoạt động
Đèn LED báo kết nối/ tốc độ
Cổng mạng LAN
Đèn LED báo hoạt động:Đèn LED báo kết nối/tốc độ:
Tình trạng Mô tả Màu cam Tốc độ truyền dữ
liệu 1 Gbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ
liệu 100 Mbps
Tắt Tốc độ truyền dữ
liệu 10 Mbps
Tình trạng Mô tả Nhấp nháy Đang nhận và truyền dữ liệu Tắt Hiện không nhận và truyền
dữ liệu
• Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
• Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Page 16
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 16 -
A. Cấu hình màn hình kép:
Bo mạch chủ này cung cấp ba cổng đầu ra video: DVI-D, HDMI và D-Sub. Bảng dưới đây trình bày các cấu hình màn hình kép được hỗ trợ.
Ngoài các cài đặt loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~ có thể được cấu hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh. Chỉ
có các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định ( ). Hãy tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1 ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
B. Phát lại các đĩa HD DVD và Blu-ray:
Để đạt chất lượng phát lại tốt hơn khi phát các đĩa HD DVD hay Blu-ray, hãy xem các yêu cầu hệ thống được đề nghị (hoặc tốt hơn) dưới đây.
• CPU: AMD AthlonTM LE1620 hay bộ xử lý ở trên
• Bộ nhớ: Hai thanh nhớ DDR2 800 1GB với chế độ kênh kép được bật
• Cài đặt BIOS: Ít nhất 256 MB từ UMA Frame Buffer Size (Dung lượng đĩa đệm khung UMA) (tham khảo Chương 2, “BIOS Setup (Cài đặt BIOS)”, “Advanced BIOS Features (Chức năng BIOS nâng cao)” để biết thêm thông tin)
• Phần mềm phát lại: CyberLink PowerDVD 8.0 hoặc cao hơn (Lưu ý: Đảm bảo đã bật Hardware Acceleration (Gia tốc phần cứng))
Màn hình kép
Kết hợp Có hỗ trợ hay không
DVI-D + D-Sub
DVI-D + HDMI Không
HDMI + D-Sub
Định dạng tập tin Độ phân giải thích hợp
Windows XP Windows Vista
Nội dung không được bảo vệ
1920 x 1080p 1920 x 1080p
HD-DVD 1920 x 1080p 1920 x 1080p Blu-ray 1920 x 1080p 1920 x 1080p
Page 17
Cài đặt phần cứng- 17 -
1-8 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
• Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối mà bạn cần kết nối.
• Trước khi cài đặt các thiết bị, chắc chắn bạn đă tắt chúng và máy tính. Rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
• Sau khi lắp thiết bị và trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
1)
ATX_12V
12)
F_AUDIO
2)
ATX
13)
CD_IN
3)
CPU_FAN
14)
SPDIF_IO
4)
SYS_FAN
15)
F_USB1/F_USB2/F_USB3/F_USB4
5)
NB_FAN
16)
F_1394_1
6)
FDD
17)
LPT
7)
IDE
18)
COM
8)
SATA2_0/1/2/3/4
19)
CI
9)
PWR_LED
20)
CLR_CMOS
10)
F_PANEL
21)
BATTERY
1
2
3
6
8
9
18
10
20
11
12
4
16
13
1417 15
7
19
5
Page 18
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 18 -
1/2) ATX_12V/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x2 và Đầu nối nguồn điện
chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã tắt bộ nguồn và lắp đặt đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối nguồn điện 12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối nguồn điện 12V, máy tính sẽ không khởi động.
• Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu được khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng bộ nguồn không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn đến hệ thống không ổn định hoặc không thể khởi động.
• Đầu cắm nguồn điện chính tương thích với các nguồn điện có đầu cắm nguồn 2x10. Khi sử dụng nguồn điện 2x12, hãy tháo vỏ bảo vệ ra khỏi đầu cắm nguồn điện chính trên bo mạch chủ. Không cắm cáp nguồn vào các lỗ cắm dưới vỏ bảo vệ khi sử dụng nguồn điện 2x10.
ATX_12V :
ATX :
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
GND
2
GND
3
+12V
4
+12V
Số lỗ cắm
Định nghĩa
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
3.3V
13
3.3V
2
3.3V
14
-12V
3
GND
15
GND
4
+5V
16
PS_ON (phần mềm Bật/ Tắt)
5
GND
17
GND
6
+5V
18
GND
7
GND
19
GND
8
Nguồn điện tốt
20
-5V
9
5V SB (chế độ chờ +5V)
21
+5V
10
+12V
22
+5V
11
+12V (Chỉ dùng cho lỗ cắm ATX 2x12)
23
+5V (Chỉ dùng cho lỗ cắm ATX 2x12)
12
3.3V (Chỉ dùng cho lỗ cắm ATX 2x12)
24
GND (Chỉ dùng cho lỗ cắm ATX 2x12)
ATX_12V
1 3
2 4
ATX
13 1
24 12
Page 19
Cài đặt phần cứng- 19 -
3/4) CPU_FAN/SYS_FAN (Các đầu cắm quạt)
Bo mạch chủ có đầu nối quạt CPU 4 lỗ (CPU_FAN) và đầu nối quạt hệ thống 4 lỗ (SYS_ FAN). Mỗi đầu cắm quạt cung cấp điệp áp nguồn +12V và có kiểu thiết kế cắm chống hỏng. Khi nối cáp quạt, chắc chắn cắm nó theo đúng hướng. Hầu hết các quạt được thiết kế với các dây đầu nối nguồn điện mã hóa màu. Dây đầu nối nguồn điện màu đỏ cho biết kết nối dương và yêu cầu điện áp +12V. Dây đầu nối màu đen là dây tiếp đất. Bo mạch chủ hỗ trợ việc điều khiển tốc độ quạt CPU vốn yêu cầu sử dụng quạt CPU có kiểu thiết kế điều khiển tốc độ quạt. Để tản nhiệt tối ưu, bạn nên lắp đặt quạt hệ thống bên trong thùng máy.
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
GND
2
+12V/Điều khiển tốc độ
3
Bộ cảm biến
4
Điều khiển tốc độ
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
GND
2
Điều khiển tốc độ
3
Bộ cảm biến
4
+5V
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
GND
2
+12V
3
NC
CPU_FAN:
SYS_FAN1:
5) NB_FAN (Đầu cắm quạt Cầu nối Bắc)
Nối cáp quạt Cầu nối Bắc với đầu cắm này. Đầu cắm quạt có kiểu thiết kế cắm chống hỏng. Khi nối với cáp quạt, đảm bảo kết nối nó đúng hướng. Hầu hết các quạt được thiết kế với các dây đầu nối nguồn điện mã hóa màu. Dây đầu nối nguồn điện màu đỏ cho biết kết nối dương và yêu cầu điện áp +12V. Dây đầu nối màu đen là dây tiếp đất.
• Chắc chắn đã nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU, Cầu nối Bắc và hệ thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng CPU/ Cầu nối Bắc hoặc hệ thống có thể bị treo.
• Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
1
CPU_FAN
SYS_FAN
1
1
Page 20
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 20 -
7) IDE (Đầu nối IDE)
Đầu nối IDE hỗ trợ đến hai thiết bị như các ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang. Trước khi gắn cáp IDE, xác định đường rãnh chống hỏng trên đầu nối. Nếu bạn muốn nối hai thiết bị IDE, nhớ cài các cầu nối nhảy cóc và kết nối cáp theo chức năng của các thiết bị IDE (ví dụ như chính hay phụ). (Để biết thông tin về cách cấu hình các cài đặt chính/ phụ cho các thiết bị IDE, hãy đọc các hướng dẫn từ nhà sản xuất thiết bị.)
6) FDD (Đầu nối ổ đĩa mềm)
Đầu nối được dùng để nối ổ đĩa mềm. Các loại ổ đĩa mềm được hỗ trợ gồm: 360 KB, 720 KB, 1.2 MB, 1.44 MB và 2.88 MB. Trước khi nối ổ đĩa mềm, hãy xác định đường rãnh chống hỏng trên bộ nối. Trước khi kết nối ổ đĩa mềm, đảm bảo xác định chấu 1 của đầu cắm và cáp ổ đĩa mềm. Chấu 1 của cáp thường được xác định bằng một dải màu khác.
2
40
1
39
12
3334
Page 21
Cài đặt phần cứng- 21 -
9) PWR_LED (Đầu cắm đèn LED nguồn hệ thống)
Đầu cắm này có thể được dùng để nối đèn LED nguồn hệ thống trên thùng máy để chỉ tình trạng nguồn điện hệ thống. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt động. Đèn LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở tình trạng chờ S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
Số lỗ cắm
Định nghĩa 1 GND 2 TXP
3 TXN 4 GND
5 RXN 6 RXP 7 GND
8) SATA2_0/1/2/3/4 (Các đầu nối SATA 3Gb/s)
Các đầu SATA phải tuân theo chuẩn SATA 3Gb/s và tương thích với chuẩn SATA
1.5Gb/s. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng. Bộ điều khiển AMD SB700 hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng RAID 0, RAID 1 và RAID 10. Xem Chương 5, “Cấu hình (các) ổ đĩa cứng SATA”, để có các hướng dẫn về cách cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID.
• Cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 0 hoặc RAID 1 đòi hỏi ít nhất hai ổ đĩa cứng. Nếu sử dụng hơn hai ổ đĩa cứng, tổng số ổ đĩa cứng phải là số chẵn.
• Cấu hình RAID 10 đòi hỏi ít nhất bốn ổ đĩa cứng và tổng số ổ đĩa cứng phải là số chẵn.
Hãy cắm đầu chữ L của cáp SATA 3Gb/s vào ổ đĩa cứng SATA.
Tình trạng hệ thống
Đèn LED
S0 Bật S1 Nhấp nháy S3/S4/S5 Tắt
Số lỗ cắm
Định nghĩa 1 MPD+ 2 MPD-
3 MPD-
7
1
7
1
SATA2_0SATA2_2
SATA2_1SATA2_3
7
1
1
7
7
1
SATA2_4
1
Page 22
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 22 -
10) F_PANEL (Đầu cắm mặt trước)
Kết nối nút tắt nguồn, nút khởi động lại, loa và đèn chỉ báo tình trạng hệ thống ở mặt trước thùng máy với đầu cắm này theo các chức năng lỗ cắm dưới đây. Lưu ý các lỗ cắm âm và dương trước khi kết nối các loại cáp.
Kiểu thiết kế mặt trước có thể khác nhau theo từng thùng máy. Thanh mặt trước phần lớn bao gồm nút tắt nguồn, nút khởi động lại, đèn LED nguồn, đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật, loa, v.v... Khi nối thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này, đảm bảo các chức năng dây cáp và lỗ cắm phải khớp với nhau.
• PW (Nút tắt nguồn, Màu đỏ): Kết nối với nút tắt nguồn ở mặt trước thùng máy. Bạn có thể cấu hình cách tắt máy bằng nút tắt nguồn (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS”, “Cài đặt quản lý nguồn điện” để biết thêm thông tin).
• SPEAK (Loa, Màu cam): Kết nối với loa ở mặt trước thùng máy. Hệ thống thông báo tình trạng khởi động hệ thống bằng cách phát ra một tiếng bíp. Bạn sẽ nghe chỉ một tiếng bíp ngắn nếu máy không tìm thấy sự cố nào khi khởi động. Nếu tìm thấy sự cố, BISO có thể phát ra các tiếng bíp theo từng loại khác nhau để chỉ sự cố. Xem Chương 5, “Khắc phục sự cố” để biết thêm thông tin về các mã tiếng bíp.
• HD (Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật, Xanh lơ): Kết nối với đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật ở mặt trước thùng máy. Đèn LED đang bật khi ổ đĩa cứng đang đọc hoặc soạn dữ liệu.
• RES (Nút khởi động lại, Xanh lục): Kết nối với nút khởi động lại ở mặt trước thùng máy. Nhấn nút khởi động lại để khởi động lại máy tính nếu máy bị treo và không thể thực hiện thao tác khởi động lại thông thường.
• NC (Màu tía): Không có kết nối.
• MSG (Đèn LED thông báo/Nguồn/Chờ, Màu vàng):
Kết nối với đèn chỉnh báo tình trạng nguồn điện trên mặt trước thùng máy. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt động. Đèn LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở tình trạng chờ S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
Tình trạng hệ thống
Đèn LED
S0 Bật S1 Nhấp nháy S3/S4/S5 Tắt
HD+
RES-
NC
SPEAK-
MSG+
PW+
Đèn LED thông
báo/Nguồn/Chờ
Đầu cắm loa
SPEAK+
Nút tắt nguồn
Đèn LED bật ổ
đĩa cứng IDE
Nút khởi động lại
19
20
HD-
RES+
MSG-
PW-
1
2
Page 23
Cài đặt phần cứng- 23 -
11) F_AUDIO (Đầu nối âm thanh mặt trước)
Đầu cắm âm thanh mặt trước hỗ trợ âm thanh trung thực (HD) của Intel và âm thanh AC’97. Bạn có thể nối thanh âm thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này. Đảm bảo các chức năng dây cáp đầu nối của thanh phải khớp với các chức năng lỗ cắm của đầu cắm bo mạch chủ. Kết nối không đúng giữa đầu nối của thanh và đầu cắm bo mạch chủ sẽ làm cho thiết bị không thể hoạt động hoặc thậm chí còn làm hỏng thiết bị.
• Nếu thùng máy của bạn có thanh âm thanh mặt trước AC’97, tham khảo các hướng dẫn về cách bật chức năng AC’97 qua phần mềm âm thanh ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1.”
• Tín hiệu âm thanh sẽ có đồng thời ở cả kết nối âm thanh mặt trước lẫn mặt sau. Nếu bạn muốn tắt âm thanh ở mặt sau (chỉ hỗ trợ khi dùng chế độ âm thanh HD mặt trước), hãy tham khảo Chương 5 - “Định cấu hình âm thanh 2/4/5.1/7.1 kênh”.
• Một số thùng máy cung cấp thanh âm thanh mặt trước có các đầu nối được tách ra trên mỗi dây cáp thay vì một phích cắm riêng. Để có thông tin về cách kết nối thanh âm thanh mặt trước có các chức năng dây cáp khác nhau, vui lòng liên hệ với nhà sản xuất thùng máy.
12) CD_IN (Đầu cắm CD)
Bạn có thể cắm cáp âm thanh đi kèm với ổ đĩa quang vào đầu cắm.
Cho âm thanh mặt trước AC’97:
Cho âm thanh mặt trước HD:
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
MIC2_L
2
GND
3
MIC2_R
4
-ACZ_DET
5
LINE2_R
6
GND
7
FAUDIO_JD
8
Không có lỗ cắm
9
LINE2_L
10
GND
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
MIC
2
GND
3
Nguồn MIC
4
NC
5
Đầu ra (phải)
6
NC
7
NC
8
Không có lỗ cắm
9
Đầu ra (trái)
10
NC
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
CD-L
2
GND
3
GND
4
CD-R
10
9
2 1
1
Page 24
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 24 -
13) SPDIF_IO (Đầu vào/ra S/PDIF, Màu đỏ)
Đầu nối này hỗ trợ cho đầu ra/vào S/PDIF kỹ thuật số. Qua cáp đầu ra và vào S/PDIF tùy chọn, đầu nối này có thể kết nối với thiết bị âm thanh có hỗ trợ đầu ra âm thanh kỹ thuật số và hệ thống âm thanh có hỗ trợ đầu vào âm thanh kỹ thuật số. Để mua cáp đầu ra và vào S/PDIF tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
Nguồn
2
Không có lỗ cắm
3
SPDIF
4
SPDIFI
5
GND
6
GND
• Không cắm cáp (2x5 lỗ) của giá cắm IEEE 1394 vào đầu cắm USB.
• Trước khi lắp đặt giá cắm USB, chắc chắn bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng giá cắm USB.
14) F_USB1/F_USB2/F_USB3/F_USB4 (Các đầu cắm USB, Màu vàng)
Các đầu cắm tuân theo thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Mỗi đầu cắm USB có thể cung cấp hai cổng USB qua giá cắm USB tùy chọn. Để mua giá cắm USB tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
Nguồn điện (5V)
2
Nguồn điện (5V)
3
USB DX-
4
USB DY-
5
USB DX+
6
USB DY+
7
GND
8
GND
9
Không có lỗ cắm
10
NC
1
625
109
21
Page 25
Cài đặt phần cứng- 25 -
• Không được cắm cáp USB vào IEEE 1394a header.
• Ưu tiên lắp đặt IEEE 1394a bracket, đảm bảo khi tắt máy tính và rút nguồn cung cấp không làm hư hỏng tới IEEE 1394a bracket.
• Để nối IEEE 1394a, vào máy tính của bạn thông qua một cáp và sau đó nối cáp khác tới IEEE 1394a. Đảm bảo cáp nối chính xác.
15) F_1394_1 (Đầu IEEE 1394a, Xám)
Loại này tương thích đặc tính kỹ thuật của IEEE 1394a. IEEE 1394a header có thể cung cấp một cổng IEEE 1394a với tùy chọn đồng dạng với IEEE 1394a. Do khách hàng lựa chọn IEEE 1394a, liên lạc với nhà cung cấp tại địa phương đó.
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
TPA+
2
TPA-
3
GND
4
GND
5
TPB+
6
TPB-
7
Nguồn điện (12V)
8
Nguồn điện (12V)
9
Không có lỗ cắm
10
GND
16) LPT (Đầu cắm cổng song song)
Đầu cắm LPT có thể cung cấp một cổng nối tiếp qua cáp cổng LPT tùy chọn. Để mua cáp cổng LPT tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
Số lỗ cắm
Định nghĩa
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
STB-
14
GND
2
AFD-
15
PD6
3
PD0
16
GND
4
ERR-
17
PD7
5
PD1
18
GND
6
INIT-
19
ACK-
7
PD2
20
GND
8
SLIN-
21
BUSY
9
PD3
22
GND
10
GND
23
PE
11
PD4
24
Không có lỗ cắm
12
GND
25
SLCT
13
PD5
26
GND
25126
2
10
9
2
1
Page 26
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 26 -
17) COM (Đầu cắm cổng nối tiếp)
Đầu cắm COMA có thể cung cấp một cổng nối tiếp qua cáp cổng COM tùy chọn. Để mua cáp cổng COM tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
NDCD-
2
NSIN
3
NSOUT
4
NDTR-
5
GND
6
NDSR-
7
NRTS-
8
NRTS-
9
NRI-
10
Không có lỗ cắm
18) CI (Đầu cắm báo xâm nhập thùng máy)
Bo mạch chủ cung cấp chức năng phát hiện thùng máy để tìm xem vỏ thùng máy có bị tháo ra không. Chức năng này đòi hỏi thùng máy có kiểu thiết kế phát hiện xâm nhập thùng máy.
Số lỗ cắm
Định nghĩa
1
Tín hiệu
2
GND
1092
1
1
Page 27
Cài đặt phần cứng- 27 -
20) BATTERY
Pin cung cấp nguồn điện để duy trì các giá trị (như các cấu hình BIOS, thông tin ngày giờ) trong chip CMOS khi máy tính tắt. Thay pin khi điện áp pin giảm xuống mức yếu, nếu không các giá trị chip CMOS có thể không chính xác hoặc có thể bị mất.
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn trước khi thay pin.
• Thay pin bằng một loại pin tương đương khác. Nguy cơ gây nổ nếu pin được thay có mẫu không đúng.
• Liên hệ nơi mua hàng hay đại lý bán hàng địa phương nếu bạn không thể tự thay pin hoặc không chắc chắn về mẫu pin.
• Khi lắp đặt pin, lưu ý hướng của cạnh dương (+) và cạnh âm (-) của pin (cạnh dương phải hướng lên).
• Phải xử lý các loại pin được dùng theo các quy định môi trường địa phương.
Bạn có thể xóa các giá trị chip CMOS bằng cách tháo pin ra:
1. Tắt máy tính và rút dây nguồn điện.
2. Tháo nhẹ pin ra khỏi khung giữ pin và đợi 1 phút. (Hoặc sử dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm vào các cực âm và dương của khung chứa pin, giúp rút ngắn chúng khoảng 5 giây.)
3. Thay pin.
4. Cắm dây nguồn điện vào và khởi động lại máy tính.
Mở: Bình thường
Chập mạch: Xóa các giá trị CMOS
19) CLR_CMOS (Xóa cầu nối nhảy cóc CMOS)
Dùng cầu nối nhảy cóc này để xóa các giá trị CMOS (vd: thông tin ngày tháng và các cấu hình BIOS) và cài lại các giá trị CMOS sang mặc định gốc. Để xóa các giá trị CMOS, đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên hai lỗ cắm để làm chập mạch tạm hai lỗ cắm này hoặc sử dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm vào hai lỗ cắm trong vài giây.
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi xóa các giá trị CMOS.
• Sau khi xóa các giá trị CMOS và trước khi bật máy tính, chắc chắn bạn đã tháo nắp cầu nối nhảy cóc khỏi cầu nối nhảy cóc. Không thể thực hiện điều này có thể làm hỏng bo mạch chủ.
• Sau khi khởi động lại hệ thống, vào Cài đặt BIOS để tải các cài đặt mặc định (chọn Load Optimized Defaults (Tải các cài đặt mặc định tối ưu)) hoặc tự cấu hình các cài đặt BIOS (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS” để biết các cấu hình BIOS).
Page 28
Bo mạch chủ dòng GA-MA78GM - 28 -
Page 29
Cài đặt phần cứng- 29 -
Loading...