Gigabyte G1.GUERRILLA User Manual [vi]

Page 1
G1.Guerrilla
Bo mạch chủ khe cắm LGA1366 cho dòng bộ xử lý Intel
®
Core™ i7 processor family
Rev. 1002
Page 2
- 2 -
Bảng mục lục
Chương 1 Lắp đặt phần cứng ...........................................................3
1-1 Thận trọng khi lắp đặt ................................................................ 3
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................. 4
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU ................................................. 7
1-3-1 Lắp CPU .......................................................................................... 7
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU ..................................................................... 9
1-4 Lắp bộ nhớ .............................................................................. 10
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép/3 kênh ................................................. 10
1-4-2 Lắp bộ nhớ ......................................................................................11
1-5 Lắp card mở rộng .................................................................... 12
1-6 Thiết lập cấu hình ATI CrossFireX™/NVIDIA SLI .................... 13
1-7 Các đầu nối bảng mặt sau ....................................................... 14
1-8 Trên bo mạch LED................................................................... 16
1-9 Các đầu nối bên trong ............................................................. 19
*
Để biết thêm thông tin về cách sử dụng sản phẩm này, vui lòng tham khảo phiên bản hoàn chỉnh của sổ tay hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh) trên web­site củca GIGABYTE.
Page 3
- 3 - Lắp đặt phần cứng
1-1 Thận trọng khi lắp đặt
Bo mạch chủ chứa nhiều mạch điện tử và phụ kiện mỏng manh có thể bị hỏng do hiện tượng phóng tĩnh điện (ESD). Trước khi lắp đặt, hãy đọc kỹ sổ tay hướng dẫn sử dụng và thực hiện theo các quy trình này:
• Trước khi lắp đặt, không tháo hay làm hỏng nhãn Số xêri (S/N) hay nhãn bảo hành bo mạch chủ do đại lý bán hàng của bạn cung cấp. Cần có các nhãn này để được chấp nhận bảo hành.
• Luôn ngắt nguồn điện AC bằng cách rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp hoặc tháo bo mạch chủ hay các phụ kiện phần cứng khác.
• Khi nối các phụ kiện phần cứng với các đầu nối bên trong trên bo mạch chủ, đảm bảo chúng được kết nối chặt và an toàn.
• Khi cầm bo mạch chủ, tránh chạm vào mọi dây dẫn hoặc đầu nối kim loại.
• Tốt nhất bạn nên đeo dây cổ tay chống phóng tĩnh điện (ESD) khi cầm các phụ kiện điện tử như bo mạch chủ, CPU hoặc bộ nhớ. Nếu bạn không có dây đeo cổ tay ESD, hăy giữ tay bạn luôn khô ráo và trước tiên hãy chạm vào vật dụng kim loại để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện.
Trước khi lắp bo mạch chủ, hãy đặt nó lên miếng đệm chống tĩnh điện hoặc vào
hộp đựng chống tĩnh điện.
• Trước khi rút cáp nguồn khỏi bo mạch chủ, đảm bảo bạn đã tắt nguồn điện.
• Trước khi bật nguồn, đảm bảo điện áp bộ nguồn được điều chỉnh theo mức điện áp cục bộ.
• Trước khi dùng sản phẩm, hãy đảm bảo mọi sợi cáp và đầu nối nguồn điện của các phụ kiện phần cứng đã được kết nối.
• Để tránh làm hỏng bo mạch chủ, đừng để các đinh vít tiếp xúc với mạch của bo mạch chủ và các phụ kiện liên quan.
• Đảm bảo không có các đinh vít bị lồi lên hoăc các phụ kiện kim loại được đặt trên bo mạch chủ hay trong thùng máy tính.
• Không đặt hệ thống máy tính trên bề mặt gồ ghề.
• Không đặt hệ thống máy tính trong môi trường nhiệt độ cao.
• Bật nguồn máy tính trong quá trình lắp đặt có thể làm hỏng các phụ kiện hệ thống cũng như có hại cho sức khỏe người dùng.
• Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ bước lắp đặt nào hoặc gặp sự cố liên quan đến việc sử dụng sản phẩm, vui lòng liên hệ với kỹ thuật viên máy tính chuyên nghiệp.
Chương 1 Lắp đặt phần cứng
Page 4
Lắp đặt phần cứng - 4 -
1-2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm
CPU Hỗ trợ cho bộ xử lý xêri Intel
®
Core™ i7 trong gói LGA1366 (Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.) Bộ nhớ cache L3 khác nhau theo từng CPU
QPI 4.8GT/s, 6.4GT/s
Bộ vi xử lý Cầu nối Bắc: Bộ vi xử lý Intel
®
X58 Express
Cầu nối Nam: Intel
®
ICH10R
Bộ nhớ Các đế cắm thanh DIMM DDR3 6 x 1.5V hỗ trợ lên đến
24 GB bộ nhớ hệ thống
* Do giới hạn hệ điều hành 32 bit Windows, khi đã lắp bộ nhớ vật lý
hơn 4GB, dung lượng bộ nhớ thực hiển thị sẽ ít hơn 4GB.
3/Cấu trúc bộ nhớ kênh kép
Hỗ trợ các thanh nhớ DDR3 2200/1333/1066/800 MHz
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ không ECC
Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ Extreme Memory Prole (XMP)
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc độ bộ nhớ được hỗ trợ mới nhất.)
Âm thanh Bộ giải mã Realtek ALC889
Hỗ trợ công nghệ X-Fi Xtreme Fidelity
®
và EAX® Advanced HD™ 5.0 Âm thanh trung thực
Kênh 2/4/5.1/7.1
Hỗ trợ đầu ra S/PDIF
LAN
1 x Chip Bigfoot Killer E2100 (10/100/1000 Mbit)
1 x Marvell 88E1118R phy
Khe cắm mở rộng 2 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x16 (PCIEX16_1/
PCIEX16_2)
* Để có hiệu năng tối ưu, nếu chỉ một card đồ họa PCI Express được
lắp, hãy bảo đảm là bạn lắp vào khe cắm PCIEX16_1; nếu bạn lắp hai card đồ họa PCI Express, đề nghị là bạn lặp chúng vào khe cắm PCIEX16_1 và PCIEX16_2.
1 x khe cắm PCI Express x16, tốc độ x8 (PCIEX8)
* Khe cắm PCIEX8 chia sẻ băng thông với khe cắm PCIEX16_2 và
khe cắm PCIEX8. Khe cắm PCIEX16_2 sẽ hoạt động ở chế độ lên tới x8 khi PCIEX8 được gắn vào.
(Khe cắm PCIEX16_1, PCIEX16_2, và PCIEX8 tương thích chuẩn PCI Express 2.0.) 2 x khe cắm PCI Express x1
1 x khe cắm PCI
Công nghệ đa đồ họa
Hỗ trợ công nghệ NVIDIA SLI 3 đường/2 đường và công
nghệ ATI CrossFireX™ 3 đường/2 đường
Giao diện lưu trữ Cầu nối Nam:
6 x đầu nối SATA 3Gbps (SATA2_0~SATA2_5) hỗ trợ lên
-
đến 6 thiết bị SATA 3Gbps Hỗ trợ hệ thống đĩa dự phòng SATA RAID 0, RAID 1, ­RAID 5 và RAID 10
Chip Marvell 88SE9182:
2 x đầu nối SATA 6Gbps (GSATA3_6, GSATA3_7) hỗ trợ
-
lên đến 2 thiết bị SATA 6Gbps Hỗ trợ SATA RAID 0 và RAID 1 -
Page 5
- 5 - Lắp đặt phần cứng
Giao diện lưu trữ
Chip JMicron JMB362:
2 x đầu nối eSATA 3Gbps (eSATA/USB Combo) ở bảng mặt sau
-
hỗ trợ lên đến 2 thiết bị SATA 3Gbps Hỗ trợ RAID 0, RAID 1, và JBOD -
USB Cầu nối Nam:
- Có đến 12 cổng USB 2.0/1.1 (6 ở bảng mặt sau, bao gồm 2 eSATA/USB Combo, 6 cổng qua các giá cắm USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
1 x chip Renesas D720200 và 2 x hub VLI VL810:
Có đến 4 cổng USB 3.0/2.0 (2 ở bảng mặt sau, 2 qua giá cắm
-
USB được nối với các đầu cắm USB bên trong)
* Các tín hiệu USB 2.0 của 2 cổng USB 3.0/2.0 là từ Chipset.
Các đầu nối bên trong
1 x đầu nối nguồn điện chính ATX 24 chân
1 x đầu nối nguồn điện 12V ATX 8 chân
2 x đầu nối SATA 6Gbps
6 x đầu nối SATA 3Gbps
1 x đầu cắm quạt CPU
1 x đầu cắm quạt hệ thống
3 x đầu cắm quạt
1 x đầu cắm bảng mặt trước
1 x đầu cắm âm thanh bảng mặt trước
1 x đầu cắm ra S/PDIF
3 x đầu cắm USB 2.0/1.1
1 x đầu cắm USB 3.0/2.0
1 x dây nối tắt xóa CMOS
1 x đầu nối nguồn đèn LED gom nhiệt
Các đầu nối bảng mặt sau
1 x cổng nối bàn phím PS/2
1 x cổng nối bàn chuột PS/2
1 x đầu nối ra S/PDIF quang học
1 x đầu nối ra S/PDIF đồng trục
1 x nút ép xung CPU
4 x cổng USB 2.0/1.1
2 x cổng USB 3.0/2.0
2 x đầu nối eSATA/USB Combo
1 x cổng RJ-45
6 x giắc cắm âm thanh (Loa giữa/Loa trầm phụ ngoài/Loa sau
ngoài/Loa ngoài bên cạnh/Đường vào/Đường ra/Micrô)
I/O Controller
Chip iTE IT8720
Bộ kiểm soát phần cứng
Phát hiện điện áp hệ thống
Phát hiện nhiệt độ CPU/Hệ thống
Phát hiện tốc độ quạt CPU/Hệ thống
Cảnh báo CPU quá nóng
Cảnh báo hỏng quạt CPU
Kiểu soát tốc độ quạt CPU/Hệ thống
* Chức năng điều khiển tốc độ quạt trên CPU/hệ thống được hỗ trợ hay
không sẽ phụ thuộc vào thống làm lạnh của CPU/hệ thống bạn lắp.
Page 6
Lắp đặt phần cứng - 6 -
BIOS Ổ đĩa ash 2 x 16 Mbit
Sử dụng AWARD BIOS được cấp phép
Hỗ trợ DualBIOS™
PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.4, ACPI 1.0b
Các chức năng đơn
Hỗ trợ @BIOS
Hỗ trợ Q-Flash
Hỗ trợ Xpress BIOS Rescue
Hỗ trợ cho Trung tâm tải về
Hỗ trợ cho Xpress Install
Hỗ trợ cho Xpress Recovery2
Hỗ trợ cho EasyTune
* Các chức năng có sẵn trong EasyTune có thể khác nhau theo mẫu bo
mạch chủ.
Hỗ trợ Dynamic Energy Saver™ 2
Hỗ trợ cho Smart 6™
Hỗ trợ Auto Green
Hỗ trợ eXtreme Hard Drive (X.H.D)
Hỗ trợ ON/OFF Charge
Hỗ trợ Cloud OC
Hỗ trợ cho Q-Share
Phần mềm theo gói
Norton Internet Security (Phiên bản OEM)
Hệ điều hành Hỗ trợ Microsoft
®
Windows 7/Vista/XP
Hệ số biểu mẫu
Hệ số biểu mẫu ATX; 30,5cm x 26,3cm
* GIGABYTE có quyền thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với các thông số kỹ thuật sản phẩm và
thông tin liên quan đến sản phẩm mà không cần thông báo trước.
Page 7
- 7 - Lắp đặt phần cứng
1-3 Lắp CPU và quạt làm mát CPU
1-3-1 Lắp CPU
A. Xác định các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU của bo mạch chủ và các khía hình V
trên CPU.
Khía hình VKhía hình V
Chốt canh chỉnh
CPU LGA1366
Đế cắm CPU LGA1366
Góc một chân cắm của đế cắm CPU
Chân cắm tam giác đánh dấu trên CPU
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp CPU:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ CPU. (Vào website của GIGABYTE để xem danh sách hỗ trợ CPU mới nhất.)
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp CPU để tránh làm hỏng phần cứng.
• Xác định một chân cắm trên CPU. Không thể lắp CPU nếu xác định không đúng. (Hoặc bạn có thể xác định các khía nhỏ trên cả hai cạnh CPU và các chốt canh chỉnh trên đế cắm CPU.)
• Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU.
• Không bật máy tính nếu chưa lắp quạt làm mát CPU, nếu không có thể gây ra hiện tượng quá nóng và làm hỏng CPU.
• Cài tần số máy chủ CPU phù hợp với các thông số kỹ thuật CPU. Bạn không nên cài đặt tần số kênh hệ thống vượt quá các thông số kỹ thuật phần cứng vì nó không đáp ứng các yêu cầu thông thường cho các thiết bị ngoại vi. Nếu bạn muốn cài tần số vượt quá các thông số kỹ thuật thông thường, hãy thực hiện điều này theo các thống số kỹ thuật phần cứng kể cả CPU, card đồ họa, bộ nhớ, ổ đĩa cứng, v.v...
Chốt canh chỉnh
Page 8
Lắp đặt phần cứng - 8 -
Bước 1: Ấn nhẹ tay cầm cần bẩy khe cắm CPU xuống và ra xa khỏi khe cắm bằng ngón tay. Sau đó nâng hoàn toàn cần bẩy khe cắm CPU.
Bước 3: Sử dụng ngón cái và ngón trỏ để giữ lấy nắp bảo vệ khe cắm như được chỉ ra và nâng lên theo chiều thẳng đứng. (KHÔNG chạm vào các phần tiếp xúc khe cắm. Để bảo vệ khe cắm CPU, luôn đặt nắp bảo vệ khe cắm lại chỗ cũ khi CPU không được lắp.)
Bước 5: Một khi CPU đã được lắp vào đúng cách, hãy đậy lại khung giữ và đẩy cần đẩy đế cắm CPU trở về vị trí đã khóa.
Bước 2: Nâng khung giữ kim loại trên đế cắm CPU.
Bước 4: Giữ CPU bằng ngón cái và các ngón trỏ. Canh chỉnh chân cắm CPU đánh dấu (tam giác) với góc một chân cắm của đế cắm CPU (hoặc bạn có thể canh chỉnh các khía hình V trên CPU với các chốt canh chỉnh trên đế cắm) và lắp nhẹ CPU vào đúng vị trí.
B.
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng CPU vào đế cắm CPU của bo mạch chủ.
Trước khi lắp CPU, đảm bảo đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng CPU.
Page 9
- 9 - Lắp đặt phần cứng
1-3-2 Lắp quạt làm mát CPU
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng quạt làm mát CPU trên bo mạch chủ. (Quy trình sau đây sử dụng quạt làm mát đóng hộp của Intel® làm quạt làm mát mẫu.)
Bước 1: Tra một lớp mỡ chịu nhiệt mỏng và trơn lên bề mặt CPU vừa lắp.
Đinh bấm dương
Đinh bấm âm
Đỉnh đinh bấm âm
Hướng của dấu mũi tên trên đinh bấm dương
Bước 2: Trước khi lắp quạt làm mát, hãy lưu ý hướng của dấu mũi tên trên đinh bấm dương. (Xoay đinh bấm cùng hướng mũi tên sẽ tháo quạt làm mát ra, xoay ngược lại sẽ lắp nó vào.)
Bước 3: Lắp quạt làm mát trên đỉnh CPU, canh chỉnh bốn đinh bấm qua các lỗ chân cắm trên bo mạch chủ. Ấn các đinh bấm xuống theo đường chéo.
Bước 4: Bạn sẽ nghe một tiếng “cách” khi ấn xuống mỗi đinh bấm. Kiểm tra xem các đinh bấm âm và dương có được lắp gần nhau không. (Tham khảo sổ tay lắp quạt làm mát CPU để có các chỉ dẫn về cách lắp quạt làm mát.)
Phải hết sức chú ý khi tháo quạt làm mát CPU vì mỡ chịu nhiệt/băng dán giữa quạt làm mát CPU và CPU có thể dính chặt vào CPU. Tháo quạt làm mát CPU không đúng cách có thể làm hỏng CPU.
Bước 5: Sau khi lắp, kiểm tra mặt sau của bo mạch chủ. Nếu đinh bấm đã được lắp đúng như hình trình bày ở trên, việc lắp đã hoàn tất.
Bước 6: Cuối cùng, hãy gắn đầu nối nguồn điện của quạt làm mát CPU vào đầu cắm quạt CPU (CPU_FAN) trên bo mạch chủ.
Page 10
Lắp đặt phần cứng - 10 -
DDR3_2
DDR3_1
DDR3_4
DDR3_3
DDR3_6
DDR3_5
1-4-1 Cấu hình bộ nhớ kênh kép/3 kênh
Bo mạch chủ cung cấp sáu khe cắm bộ nhớ DDR3 và hỗ trợ công nghệ kênh kép/3 kênh. Sau khi lắp bộ nhớ, BIOS sẽ tự động phát
hiện các thông số kỹ thuật và dung lượng bộ nhớ. Chế độ bộ nhớ kênh kép hoặc 3 kênh có thể tăng gấp đôi hoặc gấp ba băng thông bộ nhớ gốc. Sáu khe cắm bộ nhớ DDR3 được chia thành ba kênh:
Kênh 0: DDR3_1, DDR3_2 Kênh 1: DDR3_3, DDR3_4 Kênh 2: DDR3_5, DDR3_6
1-4 Lắp bộ nhớ
Do hạn chế của CPU, hãy đọc các hướng dẫn sau đây trước khi lắp đặt bộ nhớ ở chế độ kênh kép hoặc 3 kênh.
Kênh kép--
1. Bạn không thể bật chế độ kênh kép nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3.
2. Khi bật chế độ kênh kép với hai hoặc bốn thanh, bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng
dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip. Khi bật chế độ Dual Channel với hai thanh nhớ, đảm bảo lắp chúng vào các khe cắm DDR3_1 và DDR3_3.
3 kênh--
1. Bạn không thể bật chế độ 3 kênh nếu chỉ lắp một hoặc hai thanh nhớ DDR3.
2. Khi mở chế độ 3 kênh với ba, bốn hoặc sáu thanh, đề nghị dùng bộ nhớ có cùng dung
lượng, nhãn hiệu, tốc độ và chip. Khi mở chế độ 3 kênh với ba thanh nhớ, hãy chắc chắn là bạn lắp chúng vào khe cắm DDR3_1, DDR3_3 và DDR3_5. Khi mở chế độ 3 kênh với bốn thanh nhớ, hãy chắc chắn là bạn lắp chúng vào khe cắm DDR3_1, DDR3_2, DDR3_3 và DDR3_5.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp bộ nhớ:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ bộ nhớ. Bạn nên sử dụng bộ nhớ có cùng dung lượng, nhãn hiệu, tốc độ và loại chip.
(Vào website của GIGABYTE để xem các thanh nhớ và tốc độ bộ nhớ được hỗ
trợ mới nhất.)
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp bộ nhớ để tránh làm hỏng phần cứng.
• Các thanh nhớ có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Thanh nhớ có thể được lắp chỉ theo một hướng. Nếu bạn không thể lắp bộ nhớ, hãy chuyển hướng.
Nếu chỉ lắp một thanh nhớ DDR3, hãy chắc chắn là lắp trong DDR3_1 hay DDR3_3.
Bảng cấu hình bộ nhớ kênh kép
Bảng cấu hình bộ nhớ 3 kênh
(SS = Một mặt, DS = Hai mặt, “- -” = Không có bộ nhớ)
DDR3_2 DDR3_1 DDR3_4 DDR3_3 DDR3_6 DDR3_5
- - DS/SS - - DS/SS - - - -
DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS - - - -
Hai thanh
Bốn thanh
DDR3_2 DDR3_1 DDR3_4 DDR3_3 DDR3_6 DDR3_5
- - DS/SS - - DS/SS - - DS/SS
DS/SS DS/SS - - DS/SS - - DS/SS
DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS DS/SS
Ba thanh
Bốn thanh
Sáu thanh
Page 11
- 11 - Lắp đặt phần cứng
DDR3 DIMM
1-4-2 Lắp bộ nhớ
Khía hình V
Thanh nhớ DDR3 có một khía nhỏ, vì vậy nó chỉ có thể lắp đúng theo một hướng. Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng các thanh nhớ vào đế cắm bộ nhớ.
Bước 1: Lưu ý hướng của thanh nhớ. Kéo các kẹp giữ ở hai đầu của đế cắm bộ nhớ. Đặt thanh nhớ lên đế cắm. Như minh họa trong hình bên trái, hãy đặt các ngón tay lên cạnh phía trên bộ nhớ, ấn bộ nhớ xuống và lắp nó vào đế cắm bộ nhớ theo chiều thẳng đứng.
Bước 2: Các kẹp ở hai đầu đế cắm sẽ khóa khít vào khi đã gắn chặt thanh nhớ.
Trước khi lắp thanh nhớ, đảm bảo bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng thanh nhớ. DDR3 và DDR2 DIMM không tương thích với nhau hoặc DDR DIMM. Đảm bảo bạn lắp DDR3 DIMM trên bo mạch chủ này.
Page 12
Lắp đặt phần cứng - 12 -
Khe cắm PCI
Khe cắm PCI Express x1
Khe cắm PCI Express x16 (PCIEX16_2/PCIEX8)
Khe cắm PCI Express x16 (PCIEX16_1)
• Tháo card ra khỏi khe cắm PCIEX16_1:
Đẩy nhẹ lên cần trên
khe cắm và sau đó nâng card thẳng ra khỏi khe cắm.
Tháo card ra khỏi khe cắm PCIEX16_2/ PCIEX8: Nhấn chốt ở cuối của khe cắm PCI Express
để nhả card ra và sau đó kéo card thẳng lên trên ra khỏi khe cắm.
1-5 Lắp card mở rộng
Thực hiện theo các bước bên dưới để lắp đúng card mở rộng vào khe cắm mở rộng.
1. Xác định khe cắm mở rộng hỗ trợ card mở rộng của bạn. Tháo nắp đậy khe cắm kim loại khỏi mặt sau thùng máy.
2. Canh chỉnh card với khe cắm và ấn card xuống cho đến khi nó được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
3. Đảm bảo các tiếp điểm kim loại trên card phải được lắp hoàn toàn vào khe cắm.
4. Siết chặt giá cắm kim loại của card vào mặt sau thùng máy bằng đinh vít.
5. Sau khi lắp mọi card mở rộng, hãy lắp vỏ thùng máy lại.
6. Bật máy. Nếu cần, hãy vào Cài đặt BIOS để thực hiện bất cứ thay đổi BIOS nào cần thiết cho card mở rộng của bạn.
7. Cài đặt trình điều khiển được bán kèm theo card mở rộng vào hệ điều hành của bạn.
Ví dụ: Lắp và tháo card đồ họa PCI Express:
• Lắp card đồ họa: Nhẹ nhàng đẩy xuống từ phía trên sườn
đỉnh của cạc cho đến khi cạc nằm gọn trong khe cắm PCI Express. Đảm bảo Cạc đã chắc chắn nằm trong khe cắm và không bị tách rời.
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi bạn bắt đầu lắp card mở rộng:
• Đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ card mở rộng. Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn kèm theo card mở rộng.
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi lắp card mở rộng để tránh làm hỏng phần cứng.
Page 13
- 13 - Lắp đặt phần cứng
(Ghi chú) Các đầu nối bắc cầu có thể cần hoặc không cần phụ thuộc vào card đồ họa của
bạn.
1-6 Thiết lập cấu hình ATI CrossFireX™/NVIDIA SLI
A. Yêu cầu hệ thống
- Công nghệ SLI 2 đường và CrossFireX 2 đường hiện tại hỗ trợ hệ điều hành Windows 7, Vista, và XP
- Công nghệ SLI 2 đường và CrossFireX 3 đường hiện tại hỗ trợ hệ điều hành Windows 7, và Vista
- Bo mạch chủ có hỗ trợ CrossFireX/SLI với hai/ba khe cắm PCI Express x 16 và trình điều khiển đúng
- Hai/ba card đồ họa sẵn sàng cho CrossFireX/SLI với nhãn hiệu và chip giống nhau và trình điều khiển đúng
(Các CPU hiện thời có hỗ trợ công nghệ CrossFireX 3 đường bao gồm các xê-ri ATI Radeon HD
3800, HD 4800, và HD 5800 and các xê-vi AMD Radeon HD 6950 và HD 6970. Các CPU hiện thời có hỗ trợ công nghệ SLI 3 đường bao gồm các xê-ri NVIDIA 8800 GTX, 8800 Ultra, 9800 GTX, GTX 260, GTX 280, GTX 470, GTX 480, GTX 570, và GTX 580.)
- Một/hai đầu nối bắc cầu CrossFire
(Ghi chú)
/SLI
- Đề nghị dùng bộ cấp nguồn với đủ nguồn điện (Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn cho card đồ họa của bạn để biết yêu cầu về nguồn điện)
B. Kết nối card đồ họa
Bước 1: Quan sát các bước trong “1-5 Lắp card mở rộng” và lắp hai/ba card đồ họa CrossFireX/SLI trên các khe cắm PCI Express x16. (Để cài đặt cấu hình 2 đường, chúng tôi đề nghị lắp card đồ họa trên các khe cắm PCIEX16_1 và PCIEX16_2).
Bước 2: Đưa các đầu nối bắc cầu CrossFire
(Ghi chú)
/SLI trong các đầu nối cạnh vàng CrossFireX/SLI lên đỉnh
của hai/ba card.
Bước 3: Cắm cáp màn hình vào trong card đồ họa trên khe cắm PCIEX16_1.
C. Cấu hình trình điều khiển card đồ họa
C-1. Để bật chức năng CrossFireX
Đối với SLI 2 đường/3 đường: Sau khi cài đặt trình điều khiển card đồ họa vào trong hệ điều hành, hãy tới NVIDIA Control Panel. Hãy duyệt màn hình Set SLI and Physx Con-
guration và đảm bảo Maximize 3D performance được chọn.
C-2. Để bật chức năng SLI
Quy trình và màn hình trình điều khiển để bật công nghệ CrossFireX/SLI có thể khác nhau theo card đồ họa. Hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn đi kèm với card đồ họa của bạn để có thêm thông tin về việc bật công nghệ CrossFireX/SLI.
Đối với CrossFireX 2 đường: Sau khi cài đặt trình điều khiển card đồ họa vào trong hệ điều hành, hãy tới
Catalyst Control Center. Hãy duyệt
menu CrossFireX và chắc chắn ô chọn
Enable CrossFir­eX™ đã được chọn.
Đối với CrossFireX 3 đường: Duyệt tới menu CrossFireX, chọn ô chọn Enable Cross- FireX™, và chọn tổ hợp 3 GPUs. Bấm vào OK để áp dụng.
Page 14
Lắp đặt phần cứng - 14 -
Cổng bàn phím/chuột PS/2
Sử dụng cổng phía trên (màu xanh) để kết nối chuột PS/2 và cổng phía dưới (màu tía) để kết nối bàn phím.
Đầu nối ra S/PDIF quang học
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có hỗ trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu nối.
Đầu nối ra S/PDIF đồng trục
Đầu nối này cung cấp đầu ra âm thanh kỹ thuật số cho hệ thống âm thanh ngoại vi có hỗ trợ âm thanh đồng trục kỹ thuật số. Trước khi sử dụng chức năng này, đảm bảo hệ thống âm thanh của bạn có cung cấp âm thanh kỹ thuật số đồng trục trong đầu nối.
Nút O.C.
Nhấn nút này để ép xung CPU. Để quay lại các giá trị mặc định, nhấn lại nút này.
Cổng USB 2.0/1.1
Cổng USB hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
Đầu nối eSATA/USB Combo
Đầu nối này hỗ trợ SATA 3Gb/s và thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này để nối thiết bị SATA gắn ngoài hoặc bộ nhân cổng SATA. Chip JMicron JMB362 hỗ trợ chức năng RAID. Hãy tham khảo Chương 5 “Cấu hình ổ cứng SATA” để có chỉ dẫn về cấu hình mảng RAID. Hoặc dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/ chuột USB, máy in USB, ổ ash USB và vân vân.
Cổng USB 3.0/2.0
Cổng USB 3.0 hỗ trợ thông số kỹ thuật USB 3.0 và tương thích với thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Dùng cổng này cho các thiết bị USB như bàn phím/chuột USB, máy in USB, ổ đĩa ash USB, v.v...
O.C.
1-7 Các đầu nối bảng mặt sau
• Khi tháo cáp được cắm vào đầu nối mặt sau, trước tiên hãy tháo cáp khỏi thiết bị của bạn và sau đó tháo nó khỏi bo mạch chủ.
• Khi tháo cáp, hãy rút thẳng nó ra khỏi lỗ cắm. Không di chuyển cáp theo từng phía để tránh chập mạch điện bên trong lỗ cắm cáp.
Page 15
- 15 - Lắp đặt phần cứng
Giắc cắm loa giữa/loa trầm phụ (màu cam)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa giữa/loa trầm phụ theo cấu hình âm thanh kênh 5.1/7.1.
Giắc cắm loa phía sau (màu đen)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa phía sau theo cấu hình âm thanh kênh 4/5.1/7.1.
Giắc cắm loa bên cạnh (màu xám)
Dùng giắc cắm âm thanh này để nối các loa bên cạnh theo cấu hình âm thanh kênh
7.1.
Giắc đầu vào (Xanh lơ)
Giắc đầu vào mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho các thiết bị đầu vào như thiết bị quang học, máy cát xét, v.v...
Giắc đầu ra (Xanh lục)
Giắc đầu ra mặc định. Dùng giắc cắm âm thanh này cho tai nghe hoặc loa kênh
2. Có thể sử dụng giắc cắm này để nối các loa phía trước theo cấu hình âm thanh kênh 4/5.1/7.1.
Giắc cắm micrô (màu hồng)
Giắc cắm micrô mặc định. Các micrô phải được nối với giắc cắm này.
Cổng mạng LAN RJ-45
Cổng mạng LAN Ethernet của Gigabit cung cấp kết nối Internet với tốc độ truyền dữ liệu lên đến 1 Gbps. Những mục sau đây mô tả tình trạng các đèn LED ở cổng mạng LAN.
Đèn LED liên kết
Đèn LED tốc độ/hoạt động
Cổng mạng LAN
Đèn LED liên kết:Đèn LED tốc độ/hoạt động:
Tình trạ ng Mô tả Màu cam Tốc độ truyền dữ li ệu 10 Mbps Xanh lục + Màu cam
Tốc độ truy ền dữ liệu 10 0 Mbps
Xanh lục Tốc độ truyền dữ liệu 1G bps Nhấp nháy Hoạt độn g mạng Tắt Không có kết nối
Tình trạng Mô tả Bật Được liê n kết phù
hợp
Tắt Không có liên kết
Ngoài các thiết lập loa mặc định, các giắc cắm âm thanh ~ có thể được cấu hình lại để thực hiện các chức năng khác nhau qua phần mềm âm thanh.
Chỉ có các micrô vẫn phải được kết nối với giắc cắm micrô mặc định (
). Hãy
tham khảo các hướng dẫn về cách cài đặt cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1 ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
Page 16
Lắp đặt phần cứng - 16 -
1-8 Trên bo mạch LED
Các đèn LED quá áp
Bo mạch chủ này có 4 bộ đèn LED quá áp để chỉ ra mức quá áp của CPU, bộ nhớ, Cầu Bắc và Cầu Nam.
Điện áp CPU
Tắt: Trạng thái bình thường L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục) L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng) L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Điện áp NB
Tắt: Trạng thái bình thường L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục) L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng) L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Điện áp DDR
Tắt: Trạng thái bình thường L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục) L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng) L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Điện áp SB
Tắt: Trạng thái bình thường L1: Mức 1 (Nhẹ, màu lục) L2: Mức 2 (Vừa phải, màu vàng) L3: Mức 3 (Cao, màu đỏ)
Các đèn LED ép xung
Các đèn LED ép xung của CPU trên bo mạch chỉ ra CPU bị ép xung ở mức nào. Mức ép xung càng cao, số đèn LED sáng càng nhiều.
FREQ. LED
Tắt: Trạng thái bình thường F_LED1~F_LED5: Xanh lơ
Các đèn LED chỉ báo nhiệt độ
Các đèn LED chỉ báo nhiệt độ chỉ ra mức nhiệt độ của CPU. Các đèn LED này tắt khi nhiệt độ dưới 60°C; đèn LED màu lục sáng lên khi nhiệt độ giữa 61~80°C; đèn LED màu đỏ sáng khi nhiệt độ vượt quá 80°C.
CPU TEMP
Tắt: Dưới 60°C L1: 61 ~ 80°C (xanh lục) L2: Trên 80°C (đỏ)
Page 17
- 17 - Lắp đặt phần cứng
PHASE LED
Số đèn LED sáng chỉ ra mức tải của CPU. Tải của CPU càng cao, số đèn LED sáng càng nhiều. Để bật chức năng hiển thị Phase LED, đầu tiên hãy bật Dynamic Energy Saver 2. Hãy tham khảo Chương 4 “Dynamic Energy Saver 2” để có thêm chi tiết.
NB PHASE LED
Số đèn LED sáng chỉ ra lượng tải của Cầu Bắc. Lượng tải Cầu Bắc càng cao, số đèn LED sáng càng nhiều.
DDR PHASE LED
Số đèn LED sáng chỉ ra lượng tải bộ nhớ. Lượng tải bộ nhớ càng cao, số đèn LED sáng càng nhiều.
Page 18
Lắp đặt phần cứng - 18 -
ĐÈN LED LAN
Đèn LED LAN chỉ chi biết các chip có hoạt động tốt hay không. Đèn LED sẽ sáng lên trong khi POST nếu các chip LAN hoạt động tốt.
Page 19
- 19 - Lắp đặt phần cứng
1
2
3
5
8
5 12
4
14
9
7
10 5
15
13
1) ATX_12V_ 2X 9) F_PA NE L
2) ATX 10) F_A UD IO
3) CPU_FAN 11) SP DI F_O
4) SYS_FAN 12) F_USB1/F_USB2/F_USB3
5) FAN1/2/3 13) F_USB30
6) HP_PWR 14) CLR_CMOS
7) SATA2_0/1/2/3/4/5 15) B AT
8) GS ATA3_ 6/7
6
11
1-9 Các đầu nối bên trong
Đọc các hướng dẫn sau đây trước khi kết nối các thiết bị ngoại vi:
• Trước tiên đảm bảo các thiết bị của bạn phải tương thích với các đầu nối mà bạn cần kết nối.
• Trước khi lắp các thiết bị, chắc chắn bạn đã tắt chúng và máy tính. Rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng các thiết bị.
• Sau khi lắp thiết bị và trước khi bật máy tính, đảm bảo cáp thiết bị phải được gắn chặt vào đầu nối trên bo mạch chủ.
Page 20
Lắp đặt phần cứng - 20 -
131
2412
ATX
ATX_12V_2X
5
8
1
4
1/2) ATX_12V_2X/ATX (Đầu nối nguồn điện 12V 2x4 và Đầu nối nguồn
điện chính 2x12)
Khi dùng đầu nối nguồn điện, bộ nguồn có thể cung cấp đủ nguồn điện ổn định cho
mọi phụ kiện trên bo mạch chủ. Trước khi nối đầu nối nguồn điện, đảm bảo bạn đã tắt bộ nguồn và lắp đúng mọi thiết bị. Đầu nối nguồn điện có kiểu thiết kế chống hỏng hóc. Nối cáp bộ nguồn với đầu nối nguồn điện theo đúng hướng. Đầu nối nguồn điện 12V chủ yếu cung cấp nguồn điện cho CPU. Nếu chưa kết nối đầu nối nguồn điện 12V, máy tính sẽ không khởi động.
• Sử dụng bộ cấp nguồn có cung cấp đầu nối nguồn 2x4 12V được nhà sản xuất CPU đề xuất khi dùng CPU Intel Extreme Edition (130W)
• Để đáp ứng các yêu cầu mở rộng, bạn nên sử dụng bộ nguồn có thể chịu được khả năng tiêu thụ nguồn điện cao (500W hoặc cao hơn). Nếu sử dụng bộ nguồn không thể cung cấp nguồn điện như yêu cầu, kết quả có thể dẫn đến hệ thống không ổn định hoặc không thể khởi động.
ATX_12V_2X:
ATX:
Số chân Định nghĩa
1 GND (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân)
2 GND (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân) 3 GND 4 GND 5 +12V (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân) 6 +12V (Chỉ dùng cho
loại 12V 2x4 chân) 7 +12V
8
+12V
Số chân Định nghĩa Số chân Định nghĩa
1 3.3V 13 3.3V 2 3.3V 14 -12V 3 GND 15 GND 4 +5V 16 PS_ON (Bật/Tắt mềm) 5 GND 17 GND 6 +5V 18 GND 7 GND 19 GND 8 Nguồn điện tốt 20 -5V
9 5V SB (chế độ chờ +5V) 21 +5V 10 +12V 22 +5V 11 +12V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
23 +5V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
12 3.3V (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
24 GND (Chỉ dùng cho
loại ATX 2x12 chân)
Page 21
- 21 - Lắp đặt phần cứng
CPU_FAN
DEBUG PORT
1
FAN1/FAN2
DEBUG PORT
1
SYS_FAN/FAN3
1
1
3/4/5) CPU_FAN/SYS_FAN/FAN1/FAN2/FAN3 (Các đầu cắm quạt)
Tất cả đầu cắm quạt trên bo mạch chủ này là loại 4 chân và hỗ trợ chức năng kiểm
soát tốc độ quạt. Hầu hết các đầu cắm quạt có một thiết kế gài vào hết sức dễ dùng. Khi nối vào cáp quạt, hãy đảm bảo bạn nối nó theo hướng đúng (dây đầu nối màu đen là dây nối đất). Chức năng kiểm soát tốc độ yêu cầu sử dụng quạt có thiết kế kiểm soát tốc độ quạt. Để có tiêu tán nhiệt một cách tối ưu, đề nghị quạt hệ thống được lắp bên trong khung máy.
• Chắc chắn bạn đã nối các cáp quạt với đầu cắm quạt để tránh CPU và hệ thống khỏi bị quá nóng. Hiện tượng quá nóng có thể làm hỏng CPU hoặc hệ thống có thể bị treo.
• Các đầu cắm quạt này không phải là những khối cầu nối nhảy cóc trong cấu hình. Không đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên các đầu cắm.
6) HP_PWR (Đầu nối nguồn LED gom nhiệt)
Đầu nối nguồn cung cấp nguồn cho các đèn LED trên bộ gom nhiệt Cầu Bắc.
CPU_FAN:
SYS_FAN/FAN1/FAN2/FAN3:
Số chân Định nghĩa
1 GND 2
+12V 3 Bộ cảm biến 4 Điều khiển tốc độ
Số chân Định nghĩa
1 GND 2 +12V / Điều khiển tốc
độ
3 Bộ cảm biến 4 Dự trữ
Số chân Định nghĩa
1 VCC 2 GND
Page 22
Lắp đặt phần cứng - 22 -
1
1
7
7
G.QBOFM
G.QBOFM
SATA2_2SATA2_4
SATA2_3SATA2_5
G.QBOFM
SATA2_0
SATA2_1
7 1
7 1
G.QBOFM
GSATA3_6
GSATA3_7
7) SATA2_0/1/2/3/4/5 (Các đầu nối SATA 3Gbps, được điều khiển bằng Cầu Nam Intel ICH10R)
Các đầu nối SATA phù hợp với tiêu chuẩn SATA 3Gbps và tương thích với tiêu chuẩn
SATA 1,5Gbps. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng. Cầu Nam Intel ICH10R hỗ trợ RAID 0, RAID 1, RAID 5, và RAID 10. Hãy tham khảo Chương 5 “Cấu hình ổ đĩa cứng SATA” để có chỉ dẫn về cấu hình mảng RAID.
Hãy cắm đầu chữ L của cáp SATA vào ổ đĩa cứng SATA.
Số chân Định nghĩa
1 GND 2 TXP 3 TXN 4 GND 5 RXN 6 RXP 7 GND
8)
GSATA3_6/7 (Các đầu nối SATA 6Gbps, được điều khiển bằng chip Marvell 88SE9182)
Các đầu nối SATA phù hợp với tiêu chuẩn SATA 3Gbps và tương thích với tiêu chuẩn
SATA 3Gbps và SATA 1,5Gbps. Mỗi đầu nối SATA hỗ trợ một thiết bị SATA riêng. Chip Marvell 88SE9182 hỗ trợ RAID 0 và RAID 1. Hãy tham khảo Chương 5 “Cấu hình ổ đĩa cứng SATA” để có chỉ dẫn về cấu hình mảng RAID.
• Cấu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 0 hoặc RAID 1 đòi hỏi ít nhất hai ổ đĩa cứng. Nếu sử dụng hơn hai ổ đĩa cứng, tổng số ổ đĩa cứng phải là số chẵn.
• Cầu hình hệ thống đĩa dự phòng RAID 5 đòi hỏi ít nhất ba ổ đĩa cứng. (Tổng số ổ đĩa cứng không phải là số chẵn.)
• Cấu hình RAID 10 yêu cầu có bốn ổ đĩa cứng.
Số chân Định nghĩa
1 GND 2 TXP 3 TXN 4 GND 5 RXN 6 RXP 7 GND
Page 23
- 23 - Lắp đặt phần cứng
9) F_PANEL (Đầu cắm bảng mặt trước)
Kết nối nút tắt nguồn, nút khởi động lại, loa, cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy
và đèn chỉ báo tình trạng hệ thống ở khung máy với đầu cắm này theo các chức năng lỗ cắm dưới đây. Lưu ý các lỗ cắm âm và dương trước khi kết nối các loại cáp.
PW (Nút tắt nguồn, Màu đỏ): Kết nối với nút tắt nguồn ở mặt trước thùng máy. Bạn có thể cấu hình cách tắt máy
bằng nút tắt nguồn (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS”, “Cài đặt quản lý nguồn điện” để biết thêm thông tin).
SPEAK (Loa, Màu cam): Kết nối với loa ở mặt trước thùng máy. Hệ thống thông báo tình trạng khởi động
hệ thống bằng cách phát ra một tiếng bíp. Bạn sẽ nghe chỉ một tiếng bíp ngắn nếu máy không tìm thấy sự cố nào khi khởi động. Nếu tìm thấy sự cố, BIOS có thể phát ra các tiếng bíp theo từng loại khác nhau để chỉ sự cố. Xem Chương 5, “Khắc phục sự cố” để biết thêm thông tin về các mã tiếng bíp.
HD (Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật, Xanh lơ): Kết nối với đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật ở mặt trước thùng máy. Đèn LED
đang bật khi ổ đĩa cứng đang đọc hoặc soạn dữ liệu.
RES (Nút khởi động lại, Xanh lục): Kết nối với nút khởi động lại ở mặt trước thùng máy. Nhấn nút khởi động lại để
khởi động lại máy tính nếu máy bị treo và không thể thực hiện thao tác khởi động lại thông thường.
CI (Đầu cắm báo xâm nhập khung máy, Màu xám): Nối cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy trên khung máy để có có dò thấy nắp
khung máy đã bị tháo ra. Chức năng này đòi hỏi khung máy có cảm biến/công tắc xâm nhập khung máy.
MSG/PWR (Đèn LED Thông báo/Nguồn/Chờ, Màu vàng/Màu tía):
Kiểu thiết kế mặt trước có thể khác nhau theo từng thùng máy. Thanh mặt trước phần lớn bao gồm nút tắt nguồn, nút khởi động lại, đèn LED nguồn, đèn LED báo ổ đĩa cứng đang bật, loa, v.v... Khi nối thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này, đảm bảo các chức năng dây cáp và lỗ cắm phải khớp với nhau.
1
2
19
20
CI-
CI+
PWR-
PWR+
MSG-
PW-
SPEAK+
SPEAK-
MSG+
PW+
HD-
RES+
HD+
RES-
Đèn LED nguồn
Đèn LED thông
báo/Nguồn/Chờ
Loa
Nút tắt nguồn
Đèn LED báo ổ đĩa cứng IDE đang bật
Đầu cắm xâm nhập khung máy
Nút khởi động lại
Tình trạng hệ thống Đèn LED S0 Bật S1 Nhấp nháy S3/S4/S5 Tắt
Kết nối với đèn chỉnh báo tình trạng nguồn điện trên mặt trướcc thùng máy. Đèn LED bật khi hệ thống đang hoạt động. Đèn LED tiếp tục nhấp nháy khi hệ thống ở tình trạng chờ S1. Đèn LED tắt khi hệ thống ở tình trạng chờ S3/S4 hoặc đã được tắt (S5).
Page 24
Lắp đặt phần cứng - 24 -
1
F_PANEL(NH)
9
1
10
2
11) SPDIF_O (Đầu cắm ra S/PDIF)
Đầu cắm này hỗ trợ đầu ra S/PDIF kỹ thuật số và nối với cáp âm thanh số S/PDIF (được
cung cấp bởi các card mở rộng) cho đầu ra âm thanh số từ bo mạch chủ đến một số card mở rộng như card đồ họa và âm thanh. Ví dụ: một số card đồ họa có thể yêu cầu bạn sử dụng cáp âm thanh số S/PDIF cho đầu ra âm thanh số từ bo mạch chủ đến card đồ họa nếu bạn muốn nối màn hình HDMI với card đồ họa và đồng thời có đầu ra âm thanh số từ màn hình HDMI. Để biết thông tin về cách kết nối cáp âm thanh số S/ PDIF, hãy đọc kỹ sổ tay sử dụng card mở rộng của bạn.
Số chân Định nghĩa
1 SPDIFO 2 GND
10) F_AUDIO (Đầu nối âm thanh mặt trước)
Đầu cắm âm thanh mặt trước hỗ trợ âm thanh trung thực (HD) của Intel và âm thanh AC’97. Bạn có thể nối thanh âm thanh mặt trước thùng máy với đầu cắm này. Đảm bảo các chức năng dây cáp đầu nối của thanh phải khớp với các chứng năng lỗ cắm của đầu cắm bo mạch chủ. Kết nối không đúng giữa đầu nối của thanh và đầu cắm bo mạch chủ sẽ làm cho thiết bị không thể hoạt động hoặc thậm chí còn làm hỏng thiết bị.
• Theo mặc định đầu cắm âm thanh bảng mặt trước hỗ trợ âm thanh chất lượng cao. Nếu thùng máy của bạn có thanh âm thanh mặt trước AC’97, tham khảo các hướng dẫn về cách bật chức năng AC’97 qua phần mềm âm thanh ở Chương 5, “Cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
• Tín hiệu âm thanh sẽ có đồng thời ở cả kết nối âm thanh mặt trước lẫn mặt sau. Nếu bạn muốn tắt âm thanh ở mặt sau (chỉ hỗ trợ khi dùng chương trình âm thanh mặt HD mặt trước), hãy tham khảo Chương 5, “Định cấu hình âm thanh kênh 2/4/5.1/7.1”.
• Một số thùng máy cung cấp thanh âm thanh mặt trước có các đầu nối được tách ra trên mỗi dây cáp thay vì một phích cắm riêng. Để có thông tin về cách kết nối thanh âm thanh mặt trước có các chức năng dây cáp khác nhau, vui lòng liên hệ với nhà sản xuất thùng máy.
Cho âm thanh mặt trước HD:
Cho âm thanh mặt trước AC’97:
Số chân Định nghĩa
1 MIC2_L 2 GND 3 MIC2_R 4 -ACZ_DET 5 LINE2_R 6 GND 7 FAUDIO_JD 8 Không chân 9 LINE2_L
10 GND
Số chân Định nghĩa
1 MIC 2 GND 3 Nguồn MIC 4 NC 5 Đường ra (phải) 6 NC 7 NC 8 Không chân 9 Đường ra (trái)
10 NC
Page 25
- 25 - Lắp đặt phần cứng
G.QBOFM
10
9
2
1
F_AUDIO(H)
F_PANEL(NH)
10
11
20
1
12) F_USB1/F_USB2/F_USB3 (Các đầu cắm USB 2.0/1.1)
Các đầu cắm tuân theo thông số kỹ thuật USB 2.0/1.1. Mỗi đầu cắm USB có thể cung
cấp hai cổng USB qua giá cắm USB tùy chọn. Để mua giá cắm USB tùy chọn, vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng địa phương.
• Không cắm cáp (2x5 chân) của giá cắm IEEE 1394 vào đầu cắm USB 2.0/1.1.
• Trước khi lắp giá đỡ USB/bảng mặt trước 3,5”, hãy đảm bảo là bạn đã tắt máy tính và rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm điện để tránh làm hỏng giá đỡ USB/bảng mặt trước 3,5”.
13) F_USB30 (Các đầu cắm USB 3.0/2.0)
Đầu cắm này tuân thủ thông số kỹ thuật USB 3.0/2.0 và có thể cung cấp hai cổng
USB. Bạn cũng có thể lắp bảng mặt trước 3,5” đi kèm vào trong hốc ổ 3,5” của khung máy và nối cáp USB từ bảng mặt trước 3,5” vào đầu cắm này.
Số chân Định nghĩa Số chân Định nghĩa
1 VBUS 11 D2+ 2 SSRX1- 12 D2­3 SSRX1+ 13 GND 4 GND 14 SSTX2+ 5 SSTX1- 15 SSTX2­6 SSTX1+ 16 GND 7 GND 17 SSRX2+ 8 D1- 18 SSRX2­9 D1+ 19 VBUS
10 NC 20 Không chân
Bảng mặt trước 3,5”
Khi hệ thống ở chế độ S4/S5, chỉ các cổng USB định hướng tới đầu F_USB1 mới có thể hỗ trợ chức năng ON/OFF Charge.
Số chân Định nghĩa
1 Nguồn điện (5V) 2 Nguồn điện (5V) 3 USB DX­4 USB DY­5 USB DX+ 6 USB DY+ 7 GND 8 GND 9 Không chân
10 NC
Page 26
Lắp đặt phần cứng - 26 -
14) CLR_CMOS (Xóa cầu nối nhảy cóc CMOS)
Dùng cầu nối nhảy cóc này để xóa các giá trị CMOS (vd: thông tin ngày tháng và
các cấu hình BIOS) và cài lại các giá trị CMOS sang mặc định gốc. Để xóa các giá trị CMOS, đặt nắp cầu nối nhảy cóc trên hai lỗ cắm để làm chập mạch tạm hai lỗ cắm này hoặc sử dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm vào hai lỗ cắm trong vài giây.
Mở: Bình thường
Chập mạch: Xóa các giá trị CMOS
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn khỏi ổ cắm điện trước khi xóa các giá trị CMOS.
• Sau khi xóa các giá trị CMOS và trước khi bật máy tính, chắc chắn bạn đã tháo nắp cầu nối nhảy cóc khỏi cầu nối nhảy cóc. Không thể thực hiện điều này có thể làm hỏng bo mạch chủ.
• Sau khi khởi động lại hệ thống, vào Cài đặt BIOS để tải các cài đặt mặc định (chọn Load Optimized Defaults (Tải các cài đặt mặc định tối ưu)) hoặc tự cấu hình các cài đặt BIOS (xem Chương 2, “Cài đặt BIOS” để biết các cấu hình BIOS).
15) BAT (Pin)
Pin cung cấp nguồn điện để duy trì các giá trị (như các cấu hình BIOS, thông tin ngày
giờ) trong chip CMOS khi máy tính tắt. Thay pin khi điện áp pin giảm xuống mức yếu, nếu không các giá trị chip CMOS có thể không chính xác hoặc có thể bị mất.
Bạn có thể xóa các giá trị chip CMOS bằng cách tháo pin ra:
1. Tắt máy tính và rút dây nguồn điện.
2. Tháo nhẹ pin ra khỏi khung giữ pin và đợi 1 phút. (Hoặc sử dụng vật dụng kim loại như tua vít để chạm vào các cực âm và dương của khung chứa pin, giúp rút ngắn chúng khoảng 5 giây.)
3. Thay pin.
4. Cắm dây nguồn điện vào và khởi động lại máy tính.
• Luôn tắt máy tính và rút dây nguồn trước khi thay pin.
• Thay pin bằng một loại pin tương đương khác. Nguy cơ gây nổ nếu pin được thay có mẫu không đúng.
• Liên hệ nơi mua hàng hay đại lý bán hàng địa phương nếu bạn không thể tự thay pin hoặc không chắc chắn về mẫu pin.
• Khi lắp pin, lưu ý hướng của cạnh dương (+) và cạnh âm (-) của pin (cạnh dương phải hướng lên).
• Phải xử lý các loại pin được dùng theo các quy định môi trường địa phương.
Page 27
- 27 - Lắp đặt phần cứng
Page 28
Lắp đặt phần cứng - 28 -
Loading...